SlideShare a Scribd company logo
1 of 56
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
NGUYỄN THỊ THANH HÒA
ỨNG DỤNG WEBGIS TRONG HỆ THỐNG
GIÁM SÁT BỆNH TRUYỀN NHIỄM
LUẬN VĂN THẠC SĨ HỆ THỐNG THÔNG TIN
HÀ NỘI - 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
NGUYỄN THỊ THANH HÒA
ỨNG DỤNG WEBGISTRONG HỆ THỐNG
GIÁM SÁT BỆNH TRUYỀN NHIỄM
Ngành: Hệ thống thông tin
Chuyên ngành: Hệ thống thông tin
Mã số: 6048 01 04
LUẬN VĂN THẠC SĨ HỆ THỐNG THÔNG TIN
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BÙI QUANG HƢNG
HÀ NỘI – 2016
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, luận văn thạc sĩ công nghệ thông tin “Ứng dụng
Webgis trong hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm” là sản phẩm nghiên cứu của
riêng cá nhân tôi dưới sự giúp đỡ rất lớn của giảng viên hướng dẫn là TS. Bùi Quang
Hưng, tôi không sao chép lại của người khác. Những điều đã được trình bày trong
toàn bộ nội dung của luận văn này hoặc là của chính cá nhân tôi, hoặc là được tổng
hợp từ nhiều nguồn tài liệu. Tất cả các tài liệu tham khảo đều có nguồn gốc rõ ràng và
được trích dẫn hợp pháp.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định
cho lời cam đoan của mình.
Hà nội, ngày tháng năm 2016
Người cam đoan
Nguyễn Thị Thanh Hòa
2
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy giáo
TS. Bùi Quang Hưng - người đã dành nhiều tâm huyết, tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình kể từ khi tôi xin thầy hướng dẫn đề tài, cho đến khi tôi hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến chị Phạm Thu Thủy, chuyên viên phòng
Giám sát bệnh truyền nhiễm – cục Y tế dự phòng. Người đã chỉ bảo và hướng dẫn tôi
rất nhiều khi tôi tìm hiểu về hệ thống Giám sát bệnh truyền nhiễm tại cục Y tế dự
phòng.
Tôi xin gửi chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Công nghệ thông tin,
trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc Gia Hà Nội. Các thầy cô đã cung cấp cho
tôi những kiến thức quý báu, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập
và nghiên cứu tại trường.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình, đặc biệt
là bố mẹ tôi đã luôn động viên và ủng hộ tôi. Xin cảm ơn bạn bè cùng khóa đã giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập.
Mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thiện luận văn với sự nỗ lực rất nhiều của bản
thân, nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quỳ Thầy Cô
tận tình chỉ bảo và góp ý.
3
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................2
MỤC LỤC ......................................................................................................................3
DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................................6
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................7
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................9
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................10
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................10
2. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................11
3. Mục đích và phương pháp nghiên cứu................................................................11
4. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài................................................................11
Chương 1. GIỚI THIỆU...............................................................................................13
1.1 Hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm tại Việt Nam............................................13
1.1.1 Khái niệm ..................................................................................................13
1.1.2 Hiện trạng hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm tại Việt Nam................13
1.1.3 Tầm quan trọng của ứng dụng webgis trong hệ thống giám sát bệnh
truyền nhiễm ...........................................................................................................14
1.2 Nhu cầu xây dựng bản đồ bệnh truyền nhiễm .................................................14
1.2.1 Đối với cơ quan chức năng .......................................................................14
1.2.2 Đối với người dân........................................................................................15
1.3 Kết quả đạt được ..............................................................................................15
1.4 Giới thiệu về hệ thống thông tin địa lý Gis..........................................................16
1.4.1. Giới thiệu hệ thống thông tin địa lý..............................................................16
1.4.2. Các định nghĩa về GIS..................................................................................17
1.4.3. Các thành phần của GIS ...............................................................................18
1.4.4. Một số ứng dụng của GIS.............................................................................19
1.5 Giới thiệu Webgis ................................................................................................19
4
1.5.1 Khái niệm.......................................................................................................19
1.5.2 Kiến trúc ........................................................................................................19
1.5.3 Chức năng WebGIS.......................................................................................22
1.5.4 Tiềm năng của WebGIS.................................................................................22
1.5.5 Các phương thức phát triển của WebGIS......................................................22
Chương 2: TỔNG QUAN VỀ ỨNG DỤNG WEBGIS TRONG HỆ THỐNG GIÁM
SÁT BỆNH TRUYỀN NHIỄM ...................................................................................23
2.1 Giới thiệu hệ thống webgis bệnh truyền nhiễm ...................................................23
2.2 Kiến trúc hệ thống................................................................................................24
2.3 Công nghệ sử dụng...............................................................................................24
2.4 Đối tượng người sử dụng .....................................................................................29
2.5 Chức năng của hệ thống.......................................................................................29
2.6 Một số giao diện chính.........................................................................................34
Chương 3: XÂY DỰNG CỔNG THÔNG TIN BỆNH TRUYỀN NHIỄM ................41
3.1 Tổng quan về cổng thông tin bệnh truyền nhiễm.................................................41
3.2 Phân tích yêu cầu - thiết kế hệ thống ...................................................................41
3.2.1 Các chức năng của hệ thống ..........................................................................41
3.2.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu ....................................................................................42
3.3 Một số giao diện chương trình .............................................................................48
3.3.1 Giao diện chính..............................................................................................48
3.3.2 Giao diện bản đồ bệnh dịch ...........................................................................48
3.3.3 Giao diện quản lý thông tin ...........................................................................49
3.3.5 Giao diện cấu hình bệnh dịch ........................................................................50
3.3.6 Thống kê lượt truy cập website .....................................................................51
3.4 Cài đặt và thử nghiệm......................................................................................51
3.4.1 Yêu cầu hệ thống ...........................................................................................51
3.4.2 Thử nghiệm....................................................................................................51
KẾT LUẬN ..................................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................54
5
6
DANH MỤC VIẾT TẮT
ASP: Active Server Page
API: Application Programming Interface (Giao diện lập trình ứng dụng)
CSDL: Cơ sở dữ liệu
GIS: Geographic Information System (Hệ thống thông tin địa lý)
SQL: Structured Query Language (Ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc)
URL: Uniform Resource Locator (Địa chỉ định vị tài nguyên thống nhất)
7
DANH MỤC HÌNH VẼ
STT Số hiệu Tên hình vẽ
1 Hình 1.1 Định hướng phát triển của khoa học Gis
2 Hình 1.2 Các thành phần của GIS
3 Hình 1.3 Kiến trúc hệ thống Webgis
4 Hình 1.4 Các bước xử lý thông tin của WebGIS
5 Hình 2.1 Kiến trúc hệ thống webgis bệnh truyền nhiễm
6 Hình 2.2 Các thành phần của hệ thống Arcgis server
7 Hình 2.3
Biểu đồ Usecase của hệ thống webgis bệnh truyền
nhiễm
8 Hình 2.4 Giao diện đăng nhập hệ thống
9 Hình 2.5 Giao diện cập nhật dữ liệu
10 Hình 2.6 Trang chủ webgis bệnh truyền nhiễm
11 Hình 2.7 Bản đồ báo cáo tuần – cảnh báo bệnh dịch
12 Hình 2.8 Bản đồ báo cáo tuần – Phân bố điểm mắc, chết
13 Hình 2.9 Bản đồ báo cáo tháng – cảnh báo bệnh dịch
14 Hình 2.10 Bản đồ báo cáo tháng – Phân bố điểm mắc, chết
15 Hình 2.11 Bản đồ cảnh báo bệnh dịch – tuyến tỉnh
16 Hình 2.12 Bản đồ phân bố điểm mắc, chết – tuyến tỉnh
17 Hình 2.13 Bản đồ cảnh báo bệnh dịch – tuyến huyện
18 Hình 2.14 Bản đồ phân bố điểm mắc, chết – tuyến huyện
19 Hình 2.15 Tab ghi chú khi xem bản đồ
20 Hình 3.1 Cổng thông tin bệnh truyền nhiễm
21 Hình 3.2 Sơ đồ tổng quan chức năng của hệ thống
22 Hình 3.3 Sơ đồ quan hệ Cơ sở dữ liệu
23 Hình 3.4 Giao diện trang chủ cổng thông tin bệnh truyền nhiễm
24 Hình 3.5 Giao diện bản đồ bệnh dịch trên cả nước
25 Hình 3.6 Giao diện bản đồ bệnh dịch xem theo địa phương
26 Hình 3.7 Giao diện trang quản lý Mục tin
8
27 Hình 3.8 Giao diện trang quản lý Bản tin
28 Hình 3.9 Giao diện cấu hình bệnh dịch
29 Hình 3.10 Giao diện thống kê lượt truy cập
9
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Số hiệu Tên bảng
1 Bảng 3.1 Mô tả các bảng Cơ sở dữ liệu
2 Bảng 3.2 Mô tả bảng Ngôn ngữ
3 Bảng 3.3 Mô tả bảng Mục Tin
4 Bảng 3.4 Bảng mô tả Bản Tin
5 Bảng 3.5 Bảng mô tả Bản Tin – Mục tin
6 Bảng 3.6 Bảng mô tả Link liên kết website
7 Bảng 3.7 Bảng mô tả ảnh banner – quảng cáo
8 Bảng 3.8 Bảng mô tả người dùng
9 Bảng 3.9 Bảng thống kê lượt truy cập
10 Bảng 3.10 Bảng mô tả danh mục Bệnh
10
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bệnh truyền nhiễm có một lịch sử phát triển lâu đời cùng với sự phát triển của
loài người. Đó không chỉ là mối đe dọa bệnh tật nguy hiểm cho từng cá nhân mà còn
cho toàn nhân loại thế giới.Trong xã hội hiện đại ngày nay, nhiều bệnh truyền nhiễm
gây dịch diễn biến ngày càng phức tạp, một vụ dịch ở bất cứ nơi nào trên thế giới chỉ
cần vài giờ đã có thể trở thành mối đe dọa cho một khu vực khác và thậm chí cho toàn
thế giới.
Giám sát bệnh truyền nhiễm gây dịch là một phần của hệ thống giám sát công
cộng và là một phần của hệ thống thông tin y tế. Mục tiêu của hệ thống giám sát và
việc sử dụng các thông tin từ việc thu thập số liệu và các thông tin trong hệ thống đó.
Các nước trên thế giới đều thực hiện các hoạt động giám sát đối với các bệnh truyền
nhiễm gây dịch. Mỗi quốc gia đều có những hoạt động giám sát với nhiều hình thức
khác nhau nhưng đều tập trung vào các bệnh truyền nhiễm gây dịch đe dọa đến sức
khỏe con người và cách đáp ứng phòng chống bệnh dịch đó.
Tại Việt Nam, theo số liệu thống kê về các ca mắc bệnh truyền nhiễm của cục
Y tế dự phòng cho thấy bệnh truyền nhiễm đang là vấn đề y tế nghiêm trọng. Ở nước
ta, hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm được tổ chức một cách chặt chẽ, có hệ thống
theo chiều dọc (các cơ sở y tế dự phòng tuyến dưới có trách nhiệm báo cáo số liệu
giám sát lên tuyến trên) và theo chiều ngang (các cơ sở y tế trên cùng một tuyến có
nhiệm vụ báo cáo số liệu giám sát bệnh truyền nhiễm về cơ quan y tế dự phòng cùng
tuyến). Các cơ sở khám, chữa bệnh có trách nhiệm thông báo các thông tin, các trường
hợp mắc bệnh truyền nhiễm cho cơ sở y tế dự phòng cùng cấp.
Năm 2012, để thuận lợi cho việc quản lý, giám sát bệnh truyền nhiễm trên cả
nước, cục Y tế dự phòng đã cho triển khai hệ thống phần mềm Giám sát bệnh truyền
nhiễm thí điểm tại một số tỉnh thành. Từ năm 2014, hệ thống này đã được triển khai
cho tất cả các tỉnh trong cả nước, trở thành kênh báo cáo bệnh truyền nhiễm của các
cơ sở y tế dự phòng. Cũng trong thời gian này, cục Y tế dự phòng đã cho xây dựng và
triển khai website bản đồ bệnh truyền nhiễm tích hợp vào hệ thống giám sát bệnh
truyền nhiễm, cho phép người dùng có thể tùy chọn xem bản đồ bệnh dịch theo nhiều
tiêu chí. Tôi rất may mắn khi là một trong những lập trình viên của công ty Sức Sống
Việt – đơn vị đã xây dựng và triển khai hệ thống này cho cục Y tế dự phòng.
Nhưng hiện tại, hệ thống bản đồ về bệnh truyền nhiễm của cục Y tế dự phòng
chỉ được phục vụ cho các cán bộ y tế thuộc đơn vị y tế dự phòng từ tuyến huyện trở
lên – những người mà có quyền truy cập vào hệ thống Giám sát bệnh truyền nhiễm.
11
Về phía người dân, mặc dù họ có thể cập nhật các thông tin diễn biến tình hình
bệnh dịch qua rất nhiều các phương tiện truyền thông đại chúng như loa đài, báo chí,
tivi. Nhưng các phương tiện truyền thông này thường chỉ đưa những tin nóng, không
thường xuyên, không đầy đủ, không nhanh chóng và thiếu tính tổng quát. Do vậy rất
khó để người dân có thể tập hợp các thông tin và chủ động phòng tránh, đối phó khi
bệnh dịch xảy ra.
Từ cơ sở thực tiễn trên, tôi đề xuất đề tài “Ứng dụng Webgis trong hệ thống
Giám sát bệnh truyền nhiễm”, tìm hiểu về hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm, ứng
dụng của webgis trong hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm tại cục Y tế dự phòng, áp
dụng xây dựng cổng thông tin bệnh truyền nhiễm có tích hợp xem bản đồ bệnh truyền
nhiễm, trở thành một phần mở rộng của hệ thống webgis bệnh truyền nhiễm.
2. Đối tƣợng nghiên cứu
- Các lý thuyết thực nghiệm về công tác giám sát bệnh truyền nhiễm tại phòng
giám sát bệnh truyền nhiễm cục Y tế dự phòng.
- Mối quan tâm của nguời dân về bệnh truyền nhiễm.
3. Mục đích và phƣơng pháp nghiên cứu
Mục đích của nghiên cứu là nhằm đề xuất một kênh thông tin bản đồ về bệnh
truyền nhiễm hỗ trợ cho công tác giám sát bệnh truyền nhiễm của các đơn vị chức
năng, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân theo dõi diễn biến của các bệnh dịch đang
bùng phát.
Phương pháp chủ yếu là xây dựng hệ thống dựa trên mô hình bản đồ bệnh
truyền nhiễm của cục Y tế dự phòng, dữ liệu về bệnh truyền nhiễm mà hệ thống này
đã thu thập được. Từ đó đề xuất xây dựng mô hình, giải pháp phù hợp với thực trạng
mối quan tâm của người dân Việt Nam về bệnh truyền nhiễm.
4. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu góp phần làm sáng tỏ vai trò của công nghệ thông tin trong
ngành Y tế nói riêng và đời sống xã hội tại Việt Nam nói chung. Kết quả nghiên cứu
cũng sẽ đưa ra một mô hình kênh truyền thông sử dụng bản đồ qua internet, góp phần
làm đa dạng các hình thức đưa thông tin trên internet đến người dùng.
Nội dung luận văn: ngoài các phần danh mục bảng, danh mục hình vẽ, mở đầu
và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn gồm bốn chương:
Chƣơng 1: Giới thiệu
Chương này tác giả giới thiệu về khái niệm, tầm quan trọng, hiện trạng hệ
thống giám sát bệnh truyền nhiễm tại Việt Nam, nhu cầu tìm kiếm thông tin về bệnh
truyền nhiễm của người dân.
12
Ngoải ra, chương này cũng sẽ giới thiệu các khái niệm cơ bản về hệ thống địa
lý Gis, webgis.
Chƣơng 2: Tổng quan về ứng dụng webgis trong hệ thống giám sát bệnh truyền
nhiễm
Trong chương này tác giả giới thiệu tổng quan về hệ thống webgis bệnh truyền
nhiễm, kiến trúc, chức năng, giao diện chính của hệ thống webgis bệnh truyền nhiễm
tại cục Y tế dự phòng, bao gồm cả cổng thông tin bệnh truyền nhiễm dự định sẽ xây
dựng.
Chƣơng 3: Xây dựng cổng thông tin bệnh truyền nhiễm
Chương này tác giả trình bày về phân tích yêu cầu – thiết kế hệ thống, chi tiết
chức năng của hệ thống cổng thông tin truyền nhiễm và đưa ra một số giao diện chính.
Chƣơng 4: Cài đặt và thử nghiệm
Chương này đưa ra yêu cầu phần cứng và phần mềm của hệ thống, dữ liệu thử
nghiệm và đưa ra bộ tiêu chí đánh giá của hệ thống.
13
Chƣơng 1. GIỚI THIỆU
1.1 Hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm tại Việt Nam
1.1.1 Khái niệm
Bệnh truyền nhiễm là loại bệnh nhiễm trùng có khả năng lây truyền từ người
này sang người khác một cách trực tiếp hoặc gián tiếp qua môi trường trung gian (như
thức ăn, đường hô hấp, dùng chung đồ dùng, máu, da, niêm mạc...) và có khả năng
phát triển thành dịch.1
Giám sát bệnh truyền nhiễm gây dịch là một phần của hệ thống giám sát công
cộng và là một phần của hệ thống thông tin y tế. Mục tiêu của hệ thống giám sát và
việc sử dụng các thông tin đó quyết định việc thu thập số liệu và các thông tin trong
hệ thống đó. Các nước trên thế giới đều thực hiện các hoạt động giám sát đối với các
bệnh truyền nhiễm gây dịch. Mỗi quốc gia đều có những hoạt động giám sát với nhiều
hình thức khác nhau nhưng đều tập trung vào các bệnh truyền nhiễm gây dịch đe dọa
đến sức khỏe con người và cách đáp ứng phòng chống bệnh dịch đó. Ngày nay, hầu
hết các hoạt động giám sát đều được các chương trình ngành dọc khác nhau hỗ trợ và
quản lý, đôi khi còn do các cơ quan khác nhau thực hiện như: Bộ Y tế, các Viện
nghiên cứu, các tổ chức phi Chính phủ.
1.1.2 Hiện trạng hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm tại Việt Nam
Trong những thập niên cuối của thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI, tình hình bệnh
dịch trên thế giới có nhiều diễn biến phức tạp, có những bệnh dịch mới đã xuất hiện
như SARS, Ebola, HIV/AIDS, cúm A/H5N1... có những bệnh truyền nhiễm nguy
hiểm gây dịch đã được khống chế từ lâu nay tiếp tục diễn biến phức tạp, ngoài ra nguy
cơ khủng bố sinh học, các bệnh liên quan đến môi trường, nếp sống cũng gia tăng gây
ảnh hưởng xấu đến sự phát triển kinh tế xã hội và toàn bộ đời sống của nhân loại.
Cho tới nay, bệnh truyền nhiễm vẫn là nguyên nhân hàng đầu trong mô hình
bệnh tật tại các nước đang phát triển như Việt Nam. Hiện nay, Việt Nam đang là một
điểm nóng trong khu vực cũng như trên thế giới về nguy cơ xuất hiện các bệnh dịch
mới nổi và tái xuất hiện. Trong khi đó, giám sát bệnh truyền nhiễm là công cụ hàng
đầu của công cuộc phòng chống chủ động các bệnh truyền nhiễm. Để đối phó với tình
hình này, yêu cầu hoạt động giám sát phải thật sự có chất lượng và hiệu quả, hệ thống
Y tế dự phòng phải đủ khả năng dự báo, phát hiện và khống chế dịch bệnh, nhằm
giảm tỷ lệ mắc và tử vong do bệnh dịch gây ra.
Hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm của nước ta đã được thiết lập và củng cố
từ trung ương đến địa phương. Bộ Y tế đã ban hành quy định về báo cáo 26 BTN đối
1
https://vi.wikipedia.org
14
với tất cả các tuyến. Hệ thống Y tế dự phòng của nước ta đã đạt được những thành tựu
đáng kể trong công tác phòng chống bệnh truyền nhiễm.
Từ năm 2012, cục Y tế dự phòng – đơn vị chủ quản cao nhất về y tế dự phòng
tại nước ta đã cho xây dựng hệ thống phần mềm giám sát bệnh truyền nhiễm. Hệ
thống gồm nhiều phần mềm với rất nhiều tính năng cần thiết cho công tác tổ chức
quản lý và báo cáo số liệu bệnh truyền nhiễm tại tất cả các địa phương trên cả nước,
đã góp phần không nhỏ vào quá trình giám sát bệnh truyền nhiễm tại cục Y tế dự
phòng.
1.1.3 Tầm quan trọng của ứng dụng webgis trong hệ thống giám sát bệnh
truyền nhiễm
Ứng dụng webgis vào hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm sẽ giúp:
- Các cơ quan chức năng có cái tổng quan về diễn biến dịch bệnh, có thể dễ
dàng khoanh vùng ổ dịch, nắm bắt theo dõi tình hình diễn biến của bệnh dịch trên cả
nước một cách tổng quan nhất. Qua đó, các cơ quan chức năng sẽ có những chỉ đạo
chính xác và kịp thời nhằm ngăn chặn sự lây lan của các bệnh dịch.
- Người dân có thể nhanh chóng tìm kiếm thông tin diễn biến bệnh dịch ở tất cả
các địa phương trên cả nước, mỗi cá nhân sẽ có tự chủ động bảo vệ cho mình và
những người xung quanh trước nguy cơ lây lan của bệnh dịch tại địa phương mình
đang sinh sống hoặc tại địa phương mình sắp đến.
1.2Nhu cầu xây dựng bản đồ bệnh truyền nhiễm
1.2.1 Đối với cơ quan chức năng
Hiện nay, mặc dù cục Y tế dự phòng cơ quan chủ quản về lĩnh vực y tế dự
phòng trên cả nước đã cho triển khai hệ thống Giám sát bệnh truyền nhiễm. Hệ thống
cho phép các cán bộ y tế dự phòng trên cả nước từ đơn vị y tế dự phòng tuyến xã có
thể cập nhật số liệu các ca mắc, chết do bệnh truyền nhiễm tại địa phương mình quản
lý. Sau nhiều năm đưa phần mềm vào hoạt động, hệ thống đã cho thấy tác dụng một
cách rõ ràng trong việc báo cáo số liệu nhanh chóng, đồng nhất. Tuy nhiên việc báo
cáo các con số trên giấy tờ vẫn còn rất khó khăn để các đơn vị y tế dự phòng tuyến
trên (các viện vệ sinh dịch tễ, cục Y tế dự phòng) có cái nhìn tổng quan về tình hình
diễn biến và khoanh vùng bệnh dịch.
Với bản đồ bệnh truyền nhiễm sử dụng công nghệ Webgis, các đơn vị y tế dự
phòng có thể:
- Đăng nhập hệ thống, xem bản đồ bệnh truyền nhiễm ở bất cứ nơi đâu,
bất cứ khi nào, chỉ cần có máy tính kết nối internet.
15
- Trên bản đồ bệnh dịch, người dùng có thể dễ dàng khoanh vùng các địa
phương đang mắc dịch, chỉ định cảnh báo nguy hiểm với các địa phương
có số người mắc dịch ở mức cao.
- Dễ dàng kết xuất bản đồ ra file ảnh để làm báo cáo hoặc in trực tiếp bản
đồ từ website.
1.2.2 Đối với ngƣời dân
Ngày nay, khi sự gia tăng dân số, thay đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa nhanh,
giao lưu quốc tế, biến động dân số, tình trạng nhập cư, di cư, ô nhiễm môi trường, sự
kháng thuốc và biến chủng của các tác nhân gây bệnh, quản lý vật nuôi, quy trình
kiểm dịch động vật, quy trình giết mổ và tiêu thụ thực phẩm từ động vật vẫn còn lỏng
lẻo và chưa hiệu quả, cùng với những thói quen vệ sinh chưa tốt và nhiều nguyên nhân
khách quan khác khiến cho bệnh truyền nhiễm dễ dàng lây lan và tiếp tục là gánh
nặng sức khoẻ cho cộng đồng. Nhiều bệnh truyền nhiễm trước đây có số mắc thấp nay
có nguy cơ quay trở lại bùng phát thành dịch. Trước sự diễn biến ngày càng phức tạp
của bệnh dịch, mỗi người dân cần phải tìm các biện pháp chủ động phòng tránh, đối
phó với bệnh dịch.
Bản đồ bệnh truyền nhiễm sử dụng công nghệ Webgis mang lại cho người dân
các lợi ích gì:
- Bạn có thể biết được các bệnh dịch đang diến biễn như thế nào tại địa
phương mình đang sinh sống.
- Chủ động tìm hiểu về bệnh dịch tại nơi bạn sẽ đi công tác, đi du lịch từ
đó có biện pháp chủ động phòng tránh bệnh dịch.
- Tìm hiểu thông tin về nguyên nhân mắc bệnh, biện pháp phòng tránh đối
phó với bệnh dịch, thông tin các cơ quan tổ chức cần đến kiểm tra, thông
báo khi phát hiện người mặc bệnh.
1.3Kết quả đạt đƣợc
Sau một thời gian thực hiện đề tài “Ứng dụng webgis trong hệ thống giám sát
bệnh truyền nhiễm” đã đạt được một số kết quả như sau:
 Tìm hiểu về ứng dụng của webgis trong hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm
tại phòng Giám sát bệnh truyền nhiễm - cục Y tế dự phòng.
 Đã hoàn thành xây dựng cổng thông tin bệnh truyền nhiễm, cung cấp cho
người dùng một địa chỉ hữu ích để tìm kiếm thông tin diễn biến bệnh dịch một
cách nhanh chóng, chính xác.Website cho phép người dùng có thể xem bản đồ
bệnh dịch theo nhiều mục đích khác nhau, có thể phóng to, thu nhỏ, in hoặc kết
xuất ra bản đồ ra file ảnh. Ngoài ra website còn cung cấp thông tin về nguyên
nhân, cách phòng tránh đối phó với từng loại bệnh dịch.
16
1.4 Giới thiệu về hệ thống thông tin địa lý Gis
1.4.1. Giới thiệu hệ thống thông tin địa lý
Thông tin đóng một vai trò then chốt trong lịch sử phát triển xã hội loài người.
Thông tin địa lý, thông tin về vị trí và thuộc tính của các sự vật, sự kiện trong thế giới
thực, ngày càng khẳng định tầm quan trọng trong nhiều lĩnh vực. Phân tích và xử lý
thông tin luôn là vấn đề quan tâm lớn của toàn xã hội. Các kết quả phân tích và xử lý
thông tin là tiền đề duy nhất cho công tác ra quyết định.
Hình 1.1: Định hướng phát triển của khoa học Gis
Hệ thống thông tin địa lý - GIS (Geographic Information System) ra đời cùng
với sự phát triển của công nghệ máy tính và bắt đầu vào những thập niên 60.GIS là
một công cụ hỗ trợ công tác thu thập, tổ chức lưu trữ dữ liệu địa lý, phân tích và xử lý
thông tin địa lý một cách hiệu quả và nhanh chóng. Từ khi ra đời GIS đã được nhiều
ngành, nhiều quốc gia quan tâm nghiên cứu và ứng dụng. GIS ngày càng được phát
triển mạnh mẽ với nhiều ứng dụng phong phú trong nhiều lĩnh vực như quản lý tài
nguyên thiên nhiên, giám sát môi trường, quản lý đất đai, quy hoạch phát triển kinh tế
xã hội, phục vụ an ninh quốc phòng...
Cùng với sự phát triển và mở rộng các ứng dụng trong GIS, khoa học GIS
(Geographic Information Science) cũng đã định hướng và phát triển thành một ngành
khoa học độc lập. Bên cạnh đó, với nhu cầu chia sẻ và sử dụng thông tin GIS, dịch vụ
GIS (Geographic Information Service) cũng đã được hình thành.
17
1.4.2. Các định nghĩa về GIS
Từ năm 1980 đến nay đã có rất nhiều các định nghĩa được đưa ra, tuy nhiên
không có định nghĩa nào khái quát đầy đủ về GIS vì phần lớn chúng đều được xây
dựng trên khía cạnh ứng dụng cụ thể trong từng lĩnh vực:
- Xuất phát từ ứng dụng:
+ GIS là một hộp công cụ mạnh được dùng để lưu trữ và truy vấn tùy ý, biến
đổi và hiển thị dữ liệu không gian từ thế giới thực cho những mục tiêu đặc biệt
(Burrough, 1986).
+ GIS là một hệ thống sử dụng CSDL để trả lời các câu hỏi về bản chất địa lý
của các thực thể địa lý (Goodchild, 1985; Peuquet, 1985). - Xuất phát từ chức năng:
+ GIS là một hệ thống chứa hàng loạt các chức năng phức tạp dựa vào khả
năng của máy tính và các toán tử xử lý thông tin không gian (Tomlinson and Boy,
1981; Dangemond, 1983).
+ GIS là một hệ thống tự động thu thập, lưu trữ, truy vấn, phân tích và hiển thị
dữ liệu không gian (Clarke, 1995).
- Xuất phát từ quan điểm hệ thống thông tin:
+ GIS là một hệ thống thông tin được thiết kế để làm việc với dữ liệu có tham
chiếu tọa độ địa lý. Nói cách khác, GIS là hệ thống gồm hệ CSDL với những dữ liệu
có tham chiếu không gian và một tập những thuật toán để làm việc trên dữ liệu đó.
(Star and Estes, 1990).
+ Hệ thống thông tin địa lý là một hệ thống thông tin bao gồm một số phụ hệ
(subsystems) có khả năng biến đổi các dữ liệu địa lý thành những thông tin có ích
(Calkins và Tomlinson, 1977; Marble, 1984).
+ GIS là một hệ thống thông tin đặc biệt với CSDL gồm những đối tượng,
những hoạt động hay những sự kiện phân bố trong không gian được biểu diễn như
những điểm, đường, vùng trong hệ thống máy tính. Hệ thống thông tin địa lý xử lý,
truy vấn dữ liệu theo điểm, đường, vùng phục vụ cho những hỏi đáp và phân tích đặc
biệt. (Dueker, 1979).
- Từ những định nghĩa trên, ta có thể kết luận chung rằng:
+ Hệ thống thông tin địa lý có những khả năng của một hệ thống máy tính
(phần cứng, phần mềm và các thiết bị ngoại vi) dùng để nhập, lưu trữ, truy vấn, xử lý,
phân tích và hiển thị hoặc xuất dữ liệu.
+ Xét trên nhiều góc độ khác nhau, GIS đã làm thay đổi sâu sắc phương thức
quản trị dữ liệu và những tiếp cận phân tích dữ liệu.
18
1.4.3. Các thành phần của GIS
Hình 1.2: Các thành phần của GIS
- Thiết bị (hardware) gồm: hệ thống máy tính ( Server, Workstation); hệ thống
mạng máy tính (LAN, WAN, internet); các thiết bị ngoại vi (GPSs, survey devices,
scanners, printers, plotters,…). policy and management expertise.
- Phần mềm (software): là tập hợp các câu lệnh, chỉ thị nhằm điều khiển phần
cứng của máy tính thực hiện một nhiệm vụ xác định, phần mềm hệ thống thông tin địa
lý có thể là một hoặc tổ hợp các phần mềm máy tính. Phần mềm được sử dụng trong
kỹ thuật GIS phải bao gồm các tính năng cơ bản sau: nhập và kiểm tra dữ liệu (Data
input); lưu trữ và quản lý CSDL (Geographic database); xuất dữ liệu (Display and
reporting); biến đổi dữ liệu (Data transformation); truy vấn và phân tích (Query and
Analysis).
- Chuyên viên (expertise): Đây là một trong những hợp phần quan trọng của
công nghệ GIS, đòi hỏi những chuyên viên hướng dẫn sử dụng hệ thống để thực hiện
các chức năng phân tích và xử lý các số liệu. Đòi hỏi phải thông thạo về việc lựa chọn
các công cụ GIS để sử dụng, có kiến thức về các số liệu đang được sử dụng và thông
hiểu các tiến trình đang và sẽ thực hiện.
- Số liệu, dữ liệu địa lý (geographic data): Số liệu được sử dụng trong GIS
không chỉ là số liệu địa lý (geo-referenced data) riêng lẻ mà còn phải được thiết kế
trong một CSDL (database). Những thông tin địa lý có nghĩa là sẽ bao gồm các dữ
kiện về vị trí địa lý, thuộc tính (attributes) của đối tượng, mối liên hệ không gian
(spatial relationships) của các thông tin, và thời gian. Có 2 dạng số liệu được sử dụng
trong kỹ thuật GIS là:
+ Dữ liệu không gian: là những mô tả hình ảnh bản đồ được số hoá theo một
khuôn dạng nhất định mà máy tính hiểu được. Hệ thống thông tin địa lý dùng CSDL
này để xuất ra các bản đồ trên màn hình hoặc ra các thiết bị ngoại vi khác như máy in,
máy vẽ.
19
+ Dữ liệu thuộc tính (Attribute): được trình bày dưới dạng các ký tự hoặc số,
hoặc ký hiệu để mô tả các thuộc tính của các thông tin thuộc về địa lý.
- Chính sách và quản lý (policy and management): Ðây là thành phần rất quan
trọng để đảm bảo khả năng hoạt động của hệ thống, là yếu tố quyết định sự thành
công của việc phát triển công nghệ GIS. Hệ thống GIS cần được điều hành bởi một bộ
phận quản lý, bộ phận này phải được tổ chức vận hành hệ thống GIS một cách có hiệu
quả. Để hoạt động thành công, hệ thống GIS phải được đặt trong 1 khung tổ chức phù
hợp và có những hướng dẫn cần thiết để quản lý, thu thập, lưu trữ và phân tích số liệu,
đồng thời có khả năng phát triển được hệ thống GIS theo nhu cầu.
1.4.4. Một số ứng dụng của GIS
Nhờ những khả năng phân tích và xử lý không gian, kỹ thuật GIS hiện nay
được ứng dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực, được xem là công cụ hỗ trợ quyết định
(decision - making support tool). Sau đây là một số ứng dụng GIS trong các lĩnh vực
tiêu biểu:
- Nghiên cứu quản lý tài nguyên thiên nhiên và môi trường: Quản lý rừng
(theo dõi sự thay đổi, phân loại...); Quản lý và quy hoạch đồng bằng ngập lũ, lưu vực
sông; Phân tích các biến động khí hậu, thuỷ văn; Phân tích các tác động môi trường
(EIA); Nghiên cứu tình trạng xói mòn đất; Quản lý đất đai; Lập quy hoạc sử dụng đất.
- Nghiên cứu điều kiện kinh tế - xã hội: Quản lý dân số; Quản lý mạng lưới
giao thông (thuỷ - bộ); Quản lý mạng lưới y tế, giáo dục.
- Nông nghiệp và phát triển nông thôn: Xây dựng các bản đồ đất và đơn tính
đất; Đặc trưng hoá các lớp phủ thổ nhường; Khả năng thích nghi các loại cây trồng;
Khảo sát nghiên cứu dịch - bệnh cây trồng (côn trùng và cỏ dại); Quy hoạch thuỷ văn
và tưới tiêu; Phân tích khí hậu.
1.5 Giới thiệu Webgis
1.5.1 Khái niệm
Theo định nghĩa do tổ chức bản đồ thế giới (Cartophy) đưa ra thì WebGIS
được xem như là một hệ thống thông tin địa lý được phân bố qua môi trường mạng
máy tính để tích hợp, phân phối và truyền tải thông tin địa lý trực tiếp trên Internet.
1.5.2 Kiến trúc
WebGIS hoạt động theo mô hình client – server giống như hoạt động của một
Website thông thường, vì thế hệ thống WebGIS cũng có kiến trúc ba tầng (3 tier) điển
hình của một ứng dụng Web thông dụng. Kiến trúc 3 tier gồm có ba thành phần cơ
bản đại diện cho ba tầng: Client, Application Server và DataServer.
20
Hình 1.3: Kiến trúc hệ thống Webgis
Client: thường là một trình duyệt Web browser như Internet Explorer, Fire Fox,
Chrome, … để mở các trang web theo URL (Uniform Resource Location – địa chỉ
định vị tài nguyên thống nhất) định sẵn. Các client đôi khi cũng là một ứng dụng
desktop tương tự như phần mềm MapInfo, ArcGIS…
Application Server: thường được tích hợp trong một Web Server nào đó
(Tomcat, Apache, Internet Information Server). Nhiệm vụ chính của tầng dịch vụ
thường là tiếp nhận các yêu cầu từ client, lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu theo yêu cầu
client, trình bày dữ liệu theo cấu hình có sẵn hoặc theo yêu cầu của client và trả kết
quả về theo yêu cầu.
Data Server: là nơi lưu trữ các dữ liệu bao gồm cả dữ liệu không gian và phi
không gian. Các dữ liệu này được tổ chức lưu trữ bởi các hệ quản trị cơ sở dữ liệu như
PostgreSQL/PostGIS, Microsoft SQL Server 2008, MySQL, Oracle,…hoặc có thể lưu
trữ ở dạng các tập tin dữ liệu như shapfile, XML,…
 Các bƣớc xử lý thông tin của WebGIS
21
Hình 1.4 Các bước xử lý thông tin của WebGIS
Client gửi yêu cầu của người sử dụng thông qua giao thức HTTP đến Web
Server (a). Web Server nhận yêu cầu của người dùng từ client, xử lý và chuyển tiếp
yêu cầu đến ứng dụng trên Server có liên quan (b).
Application Server (chính là các ứng dụng GIS) nhận các yêu cầu cụ thể đối
với các ứng dụng và gọi các hàm có liên quan để tính toán xử lý. Nếu có yêu cầu dữ
liệu nó sẽ gửi yêu cầu dữ liệu đến Data Exchange Center (trung tâm trao đổi dữ liệu)
(c).
Data Exchange Center nhận yêu cầu dữ liệu, tìm kiếm vị trí dữ liệu, sau đó gửi
yêu cầu dữ liệu đến Data Server chứa dữ liệu cần tìm (d).
Data Server tiến hành truy vấn dữ liệu cần thiết và trả dữ liệu này về cho Data
Exchange Center (e). Data Exchange Center nhận nhiều nguồn dữ liệu từ Data
Server, sắp xếp logic dữ liệu theo yêu cầu và trả dữ liệu về cho Application Server (f).
Application Server nhận dữ liệu trả về từ các Data Exchange Center và đưa
chúng đến các hàm cần sử dụng, xử lý, trả kết quả về Web Server (g).
Web Server nhận kết quả xử lý, thêm vào các code HTML, PHP,… để có
thểhiển thị lên trình duyệt, gửi trả kết quả về cho trình duyệt dưới dạng các trang web
(h).
22
1.5.3 Chức năng WebGIS
Một trang WebGIS thông thường gồm có 2 chức năng chính là:
 Chức năng hiển thị: Hiển thị toàn bộ tất cả các lớp bản đồ, hiển thị các lớp
bản đồ theo tùy chọn, thay đổi tỉ lệ hiển thị bản đồ(phóng to, thu nhỏ), di chuyển khu
vực hiển thị, hiển thị thông tin về đối tượng cụ thể và in bản đồ.
 Chức năng phân tích và thiết kế: Thực hiện việc tìm kiếm các dữ liệu phù hợp
với yêu cầu (qua các query), chỉnh sửa đối tượng sẵn có thông tin về màu sắc thông
qua 1 chuẩn bản đồ và tạo bản đồ chuyên đề.
1.5.4 Tiềm năng của WebGIS
WebGIS là xu hướng phổ biến thông tin mạnh mẽ trên internet không chỉ dưới
gốc độ thông tin thuộc tính thuần túy mà nó còn kết hợp được thông tin không gian
hữu ích cho người sử dụng. Khả năng ứng dụng của WebGIS bao gồm:
 Có khả năng phân phối thông tin địa lý rộng rãi trên toàn cầu.
 Người dùng Intenet có thể truy cập đến các ứng dụng GIS mà không phải
mua phần mềm cho máy trạm.
 Đối với phần lớn người dùng không có kinh nghiệm về GIS thì việc sử dụng
Web - GIS sẽ đơn giản hơn việc sử dụng các ứng dụng GIS loại khác.
1.5.5 Các phƣơng thức phát triển của WebGIS
Có nhiều phương thức dùng để thêm các chức năng của GIS trên Web:
 Server side: cho phép người dùng gửi yêu cầu lấy dữ liệu và phân tích trên
máy chủ. Máy chủ sẽ thực hiện các yêu cầu và gửi trả dữ liệu hoặc kết quả cho người
dùng.
 Client side: cho phép người dùng thực hiện vài thao tác phân tích trên dữ liệu
tại chính máy người dùng.
 Server và client: kết hợp hai phương thức server side và client side để phục
vụ nhu cầu của người dùng.
Các tác vụ này đòi hỏi sử dụng CSDL hoặc phân tích phức tạp sẽ được gán
trên máy chủ,các tác vụ nhỏ sẽ được gán ở máy khách.Trong trường hợp này,cả máy
chủ và máy khách cùng chia sẽ thông tin với nhau về sức mạnh và khả năng của
chúng.
23
Chƣơng 2: TỔNG QUAN VỀ ỨNG DỤNG WEBGIS TRONG
HỆ THỐNG GIÁM SÁT BỆNH TRUYỀN NHIỄM
2.1 Giới thiệu hệ thống webgis bệnh truyền nhiễm
Năm 2012, hệ thống Giám sát bệnh truyền nhiễm được cục Y tế dự phòng triển
khai thí điểm tại bảy tỉnh bao gồm Hà Nội, Yên Bái, Thái Bình, Bình Định, Bình
Dương, Đồng Tháp và Đắc Lắk. Hệ thống được đưa vào sử dụng để phục vụ cho quá
trình thu thập, phân tích và báo cáo số liệu về các trường hợp mắc, chết do bệnh
truyền nhiễm của cục Y tế dự phòng.
Năm 2014 hệ thống Giám sát bệnh truyền nhiễm được triển khai cho tất cả các
tỉnh thành trên cả nước. Để tiếp tục hỗ trợ cho quá trình theo dõi diễn biến, phân vùng
bệnh dịch được thuận lợi, cục Y tế dự phòng đã cho tích hợp thêm hệ thống bản đồ
webgis bệnh truyền nhiễm vào hệ thống Giám sát bệnh truyền nhiễm. Sau khi đưa vào
sử dụng, hệ thống bản đồ bệnh truyền nhiễm đã cho thấy rõ ràng tính ưu việt của nó.
Hiện nay, cả nước có khoảng 11.164 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 9043 xã,
1.581 phường và 590 thị trấn), 713 đơn vị hành chính cấp huyện (67 thành phố trực
thuộc tỉnh, 52 thị xã, 49 quận và 545 huyện), 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh, 4 viện vệ
sinh dịch tễ. Mỗi một đơn vị hành chính này thì đều có một đơn vị y tế dự phòng sở
tại chịu trách nhiệm về lĩnh vực y tế dự phòng của địa phương. Cán bộ y tế của mỗi
đơn vị này đều được cấp quyền truy cập hệ thống. Hàng ngày, cán bộ y tế dự phòng
tất cả các đơn vị này đều phải truy cập vào hệ thống để nhập liệu, gửi báo cáo lên
tuyến trên.
Danh sách 37 bệnh truyền nhiễm đang được quản lý và thu thập dữ liệu trong
hệ thống bản đồ bệnh truyền nhiễm: tả, thương hàn, lỵ trực trùng, lỵ amíp, tiêu chảy,
viêm não vi rút, sốt xuất huyết, sốt rét, viêm gan vi rút, bệnh dại, viêm màng não do
NMC, thuỷ đậu, bạch hầu, ho gà, uốn ván sơ sinh, uốn ván (không phải uốn ván sơ
sinh), LMC nghi bại liệt, sởi, quai bị, rubella (Rubeon), cúm, cúm A (H5N1), bệnh do
vi rút Adeno, dịch hạch, than, xoắn khuẩn vàng da, tay - chân - miệng, bệnh do liên
cầu lợn ở người, viêm HHNVR, BTNNH mới phát sinh, đậu mùa, sốt xuất huyết do vi
rút Ebola, lát – sa, mác bớc, sốt Tây Sông Nin, sốt vàng, cúm A (H1N1).
24
2.2 Kiến trúc hệ thống
Hình 2.1: Kiến trúc hệ thống webgis bệnh truyền nhiễm
Mô hình hệ thống được chia thành 3 tầng: tầng ứng dụng, tầng dịch vụ và tầng dữ liệu.
Tầng ứng dụng (application)
Sử dụng công nghệ Asp.net, ngôn ngữ C#, sử dụng thư viện javascript Arcgis
Api 3.5 để thao tác với dữ liệu bản đồ.
Tầng dịch vụ (service)
Mapserver: đón nhận link query ArcGIS REST API từ tầng application và trả
dữ liệu dưới dạng JSON cho application.
Tầng dữ liệu (data)
Là nơi lưu trữ các dữ liệu về bệnh dịch đang được thu thập từ hệ thống phần
mềm giám sát bệnh truyền nhiễm.
2.3 Công nghệ sử dụng
- Webgis sử dụng công nghệ Arcgis server, ASP.Net(C#).
- Cơ sở dữ liệu: SQL Server 2008 R2 và Access.
- Ngôn ngữ: C# + Javascript + JQuery + Arcgis Javascript API
Arcgis Server
ArcGIS Server là một sản phẩm của bộ phần mềm ArcGIS có bản quyền của
hãng ESRI của Mỹ. ArcGIS Server là nền tảng để xây dựng hệ thống thông tin địa lý
(GIS) có quy mô lớn, hỗ trợ đa người dùng, tích hợp nhiều chức năng GIS và được
xây dựng dựa trên các tiêu chuẩn công nghiệp.
25
Hình 2.2: Các thành phần của hệ thống Arcgis server
Geodatabase là một mô hình phổ biến để quản lý và lưu trữ dữ liệu cho ArcGIS
và là một kho chứa dữ liệu không gian và thuộc tính trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu
(Database Management System – DBMS). Geodatabase tổ chức dữ liệu địa lý thành
các loại tập lớp thông tin địa lý khác nhau. Tất cả các tập lớp thông tin địa lý này đều
được lưu giữ trên một file dữ liệu hệ thống là Microsoft® Access™ hoặc các hệ quản
trị cơ sở dữ liệu quan hệ như là Oracle®, Microsoft® SQL Server®, PostgresSQL®,
Informix® hoặc IBM® DB2.
Những đặc điểm chính của Arcgis Server
 Khung GIS chuẩn
ArcGIS Server cung cấp một framework chuẩn dùng cho viê ̣c phát triển các
ứng dụng trên máy chủ GIS . Bộphần mềm GIS phổ biến nhất hiê ̣n nay (ArcView® ,
ArcEditorTM, ArcInfo®) cũng được xây dựng dựa trên cùng một nền tảng . ArcGIS
Server không những có thể mở rộng ra mà còn cung cấp rất nhiều chứ c năng mạnh
cho phép các lâ ̣p trình viên không phải mất nhiều thời gian nghiên cứ u , xây dựng các
chứ c năng GIS từ đầu.
 Chi phí thấp
ArcGIS Server có khả năng hỗ trợcác ứ ng dụng lớn như xây dựng Web GIS ,
chạy trên nhiều máy chủ , hỗ trợđa người dùng. Công nghê ̣ADF không giới ha ̣n bản
quyền. Điều này cho phép các ứ ng dụng server có thể cha ̣y trên nhiều máy chủ Web ,
do đó làm giảm giá thành, chỉ phụ thuộc vào số lượng người dùng.
26
 Các ứng dụng Web
ArcGIS Server cung cấp một bộcác Web controls . Các Web controls này làm
đơn giản đi các công đoa ̣n xây dựng tích hợp bản đồ vào các ứ ng dụng Web , giúp cho
các lập trình viên tập trung vào xây dựng các chức năng GIS theo mục đích của mình .
 Các mẫu ứng dụng Web
ArcGIS Server cung cấp khá nhiều mẫu ứ ng dụng Web . Lâ ̣p trình viên có thể
sử dụng những mẫu này kết hợp với các Web controls để tạo ra các ứ ng dụng Web
theo mục đích của mình hoă ̣c cũng có thể dùng để tham khả o.
 Hỗ trợđa nền
ArcGIS Server ADF dành cho Java cha ̣y trên nhiều hê ̣điều hành sử dụng kiến
trúc của UNIX và hỗ trợ một số lượng lớn các Web server.
Bản thân GIS Server được hỗ trợ cho Windows, Sun Solaris và Red Hat Linux.
ADF dành cho .NET chỉ cha ̣y được trên một số hê ̣điều hành Windows. Tham khảo tại
http://support.esri.com để biết thêm thông tin về những hê ̣điều hành nào được hỗ trợ.
 Hỗ trợnhiều ngôn ngữ lâ ̣p trình
ArcGIS Server hỗ trợnhiều ngôn ngữ lâ ̣p trình, bao gồm cả .NET và Java để
phát triển các ứng dụng, dịchvụ Web. Sử dụng COM và .NET cho phép mở rộng
ArcGIS Server các tính năng theo yêu cầu riêng, ngoài ra COM, .NET, Java, và C++
còn được dùng để xây dựng các ứng dụng Desktop client. Điều này cho phép các đối
tượng được lâ ̣p trình bằng nhiều công cụvà các lâ ̣p trình viên không nhất thiết phải
biết nhiều ngôn ngữ lâ ̣p trình.
 Các phần mở rộng của ArcGIS Server
Bộcông cụcho lâ ̣p trình viên sử dụng ArcGIS Server còn kèm theo các chức
năng mở rộng của ArcGIS 3D AnalystTM, ArcGIS Spatial Analyst và ArcGIS
StreetMapTM
 Cung cấp nhiều tài nguyên cho các lâ ̣p trình viên.
Bộcông cụphát triển ArcGIS Server cung cấp một hê ̣thống trợgiúp dựa theo
các sơ đồ mô hình đối tượng (OMDs), các mẫu ứng dụng Web và cả các đoạn mã lập
trình mẫu giúp cho các lập trình viên dễ dàng tiếp cận, sử dụng.
Tại sao sử dụng ArcGIS Server
ArcGIS Server cho phép các lập trình viên và các nhà thiết kế hệ thống triển
khai quản lý tập trung GIS . Điều này sẽ làm giảm bớt giá thành cho những người sử
dụng GIS và có thể mở rộng khả năng hỗ trợ người dùng , tiết kiê ̣m giá thành cài đă ̣t
phần mềm trên từ ng máy . Cùng với khả năng hỗ trợ với các dịch vụ Web , ArcGIS
27
Server có thể tích hợp lý tưởng với các hê ̣thống thông tin khác như các cơ sở dữ liê ̣u
quan hê ̣, các máy chủ Web, và các máy chủ lớn.
ArcGIS Server được bổ sung thêm vào gia đình sản phẩm các ứng dụng chạy
trên server của ESRI đó là ArcIMS , ArcSDE, và ArcGIS Server . ArcIMS cho phép
xuất bản các bản đồ và metadata dựa trên nền Web rất tốt , ArcGIS Server quản lý tâ ̣p
trung các ứ ng dụng GIS cao cấp . ArcSDE quản lý truy câ ̣p dữ liê ̣u dành cho ArcGIS
Server và ArcIMS
ASP.NET(C#)
ASP.NET được phát hành vào 1/ 2002 với phiên bản 1.0 của NET Framework.,
và là sự kế thừa của Microsoft Active Server Pages (ASP).Với ASP.Net, không những
không cần đòi hỏi bạn phải biết các tag HTML, thiết kế web, mà nó còn hỗ trợ mạnh
lập trình hướng đối tượng trong quá trình xây dựng và phát triển ứng dụng Web.
ASP.NET là một server-side khung ứng dụng web được thiết kế để phát triển web để
sản xuất các trang web động. Nó được phát triển bởi Microsoft để cho phép các lập
trình viên xây dựng năng động các trang web, các ứng dụng web và các dịch vụ web:
ASP.Net là kỹ thuật lập trình và phát triển ứng dụng web ở phía Server
(Serverside)dựa trên nền tảng của Microsoft .Net Framework.
- ASP.NET là một kỹ thuật server-side. Hầu hết những web designers bắt đầu
sự nghiệp của họ bằng việc học các kỷ thuật client-side như HTML, JavaScript và
Cascading Style Sheets (CSS). Khi một trình duyệt web yêu cầu một trang web được
tạo ra bởi các kỷ thuật client-side, web server đơn giản lấy các files mà được yêu cầu
và gửi chúng xuống. Phía client chịu trách nhiệm hoàn toàn trong việc đọc các định
dạng trong các files này và biên dịch chúng và xuất ra màn hình.
- Với kỹ thuật server-side như ASP.NET thì hoàn toàn khác, thay vì việc biên
dịch từ phía client, các đoạn mã server-side sẽ được biên dịch bởi web server. Trong
trường hợp này, các đoạn mã sẽ được đọc bởi server và dùng để phát sinh ra HTML,
JavaScript và CSS để gửi cho trình duyệt. Chính vì việc xử lý mã xảy ra trên server
nên nó được gọi là kỹ thuật server-side. ASP là một kỹ thuật dành cho việc phát triển
các ứng dụng web.
- Một ứng dụng web đơn giản chỉ các trang web động. Các ứng dụng thường
được lưu trữ thông tin trong database và cho phép khách truy cập có thể truy xuất và
thay đổi thông tin. Nhiều kỹ thuật và ngôn ngữ lập trình khác cũng đã được phát triển
để tạo ra các ứng dụng web như PHP, JSP, Ruby on Rails, CGI và ColdFusion. Tuy
nhiên thay vì trói buộc bạn vào một ngôn ngữ và một công 14 nghệ nhất định,
ASP.NET cho phép bạn viết ứng dụng web bằng các loại ngôn ngữ lập trình quen
thuộc khác nhau.
28
- ASP.NET sử dụng .NET Framework, .NET Framework là sự tổng hợp tất các
các kỷ thuật cần thiết cho việc xây dựng một ứng dụng nền desktop, ứng dụng web,
web services…. thành một gói duy nhất nhằm tạo ra cho chúng khả năng giao tiếp với
hơn 40 ngôn ngữ lập trình.
 Ƣu điểm của ASP.Net
 Trang ASP.Net được biên dịch trước thành những tập tin DLL mà Server có
thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả. Hỗ trợ mạnh mẽ bộ thư viện phong phú và đa
dạng của.Net Frmework, làm việc với XML, Web Service, truy cập cơ sở dữ liệu qua
ADO.Net…
 ASPX và ASP có thể cùng hoạt động trong một ứng dụng.
 Sử dụng phong cách lập trình mới: Mã nguồn ẩn .Tách code riêng, giao diện
riêng giúp dễ đọc, dễ quản lý và bảo trì.
 Kiến trúc lập trình giống ứng dụng trên Windowns.
 Hỗ trợ quản lý trạng thái của các control.
 Tự động phát sinh mã HTML cho các Server control.
 Triển khai cài đặt: Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng.
 Hỗ trợ quản lý ứng dụng ở mức toàn cục:
- Global.aspx có nhiều sự kiện hơn.
- Quản lý session nhiều trên Server, không cần Cookies.
Visual Studio là một bộ sản phẩm gồm IDE và .NET Framework sử dụng để
phát triển, đóng gói các ứng dụng .NET. Visual Studio cũng là một công cụ hữu ích để
phát triển các ứng dụng ASP.NET.
Microsoft SQL Server
Microsoft SQL Server là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ được phát
triển bởi Microsoft , là một sản phẩm phần mềm có chức năng chính là để lưu trữ và
lấy dữ liệu theo yêu cầu của các ứng dụng phần mềm khác, có thể là những người trên
cùng một máy tính hoặc những người đang chạy trên một máy tính khác qua mạng
(bao gồm cả Internet). Ngôn ngữ truy vấn là T-SQL . Điểm mới của SQL Server 2008
là dữ liệu quan hệ mở rộng, cho phép các chuyên gia phát triển khai thác triệt để và
quản lý bất kỳ kiểu dữ liệu nào từ các kiểu dữ liệu truyền thống đến dữ liệu không
gian địa lý mới.
29
2.4 Đối tƣợng ngƣời sử dụng
Có 3 loại đối tượng người sử dụng:
- Cán bộ y tế dự phòng: có quyền truy cập vào hệ thống, có nhu cầu xem bản
đồ về bệnh truyền nhiễm.
- Người dân: có nhu cầu tìm hiểu thông tin về bệnh truyền nhiễm, muốn xem
diễn biến tình hình dịch bệnh ở các địa phương trên cả nước.
- Quản trị hệ thống: có quyền truy cập vào trang quản trị cổng thông tin.
Người dân và quản trị hệ thống là hai đối tượng người sử dụng sẽ được mở
rộng luận văn này.
2.5 Chức năng của hệ thống
Cán bộ y tế dự phòng
Quản trị
Bản đồ cảnh
báo bệnh dịch
Nhập dữ liệu
bệnh dịch
Bản đồ phân bố
điểm mắc, chết
Quản lý thông
tin
Đăng nhập
Cấu hình bệnh
dịch
Thống kê lượt
truy cập website
Đăng nhập
Người dân
Bản đồ diễn biến
bệnh dịch
Thông tin bệnh
dịch
Hình 2.3: Biểu đồ Usecase của hệ thống webgis bệnh truyền nhiễm
30
Mô tả chức năng
# Tên User-Case Actor Mô tả chi tiết
1 Đăng nhập Cán bộ y tế
dự phòng
Người dùng chọn đơn vị y tế dự phòng mà
mình quản lý.
Đơn vị y tế dự phòng được phân cấp theo
từng tuyến: cục Y tế dự phòng  tuyến Viện
 tuyến tỉnh/thành  tuyến huyện.
Nhập tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào
hệ thống.
Ngoài ra, ở chức năng này người dùng có thể
lấy lại mật khẩu trong trường hợp không may
bị quên mật khẩu.
2 Nhập dữ liệu Cán bộ y tế
dự phòng
Chỉ có các cán bộ y tế dự phòng thuộc tuyến
Xã, tuyến Huyện, tuyến Tỉnh mới có quyền
nhập dữ liệu các ca mắc, chết do bệnh truyền
nhiễm.
Khi lập dữ liệu bệnh dịch người dùng sẽ chọn
thời gian, loại bệnh dịch, địa phương.
Sau khi nhập dữ liệu người dùng có 2 lựa
chọn:
- Lưu nháp: lưu lại dữ liệu vào hệ thống,
chỉ người nhập mới có thể nhìn thấy
dữ liệu này.
- Lưu và nộp: hệ thống lưu lại dữ liệu.
Người nhập không được phép sửa lại,
tất cả các cán bộ y tế khi truy cập vào
hệ thống thì đều nhìn thấy dữ liệu này.
3 Bản đồ cảnh
báo bệnh dịch
Cán bộ y tế
dự phòng
Tô màu địa phương theo số lượng các ca mắc/
chết do bệnh truyền nhiễm tại từng địa
phương. Thể hiển mức độ cảnh báo tính nguy
hiểm, lây lan của bệnh dịch.
Người dùng có thể tùy chọn thiết đặt 3 hoặc 5
ngưỡng cảnh báo. Mỗi ngưỡng cảnh báo sẽ
tương ứng với màu sắc và số lượng ca mắc,
chết khác nhau.
31
Khi xem bản đồ tùy theo số lượng các ca mắc,
chết tại từng địa phương, địa phương đó sẽ
được tô màu tương ứng.
Người dùng có thể xem bản đồ theo nhiều
tiêu chí:
- Theo thời gian từ tuần bao nhiêu đến
tuần bao nhiều hoặc theo tháng.
- Theo địa phương.
- Theo loại bệnh truyền nhiễm, chỉ có
thể chọn một loại bệnh truyền nhiễm.
- Theo số lượng ca mắc hay số lượng ca
chết.
- Thiết đặt ngưỡng cảnh báo là 3 hay 5
ngưỡng.
Khi người dùng phóng to hay thu nhỏ bản đồ,
điểm bệnh dịch sẽ được hiển thị theo các địa
phương tương ứng mà người dùng nhìn thấy.
Ví dụ, nếu người dùng phóng to bản đồ đến
tuyến xã, màu địa phương sẽ tô lại theo số
lượng bệnh dịch của từng xã, thu nhỏ đến
tuyến huyện thì màu địa phương sẽ tô lại theo
số lượng bệnh dịch của từng huyện…
Với bản đồ cảnh báo này, các cán bộ y tế dự
phòng của tuyến cục, tuyến viện có thể dễ
dàng khoanh vùng các địa phương đang có số
lượng người mắc bệnh quá cao, có khả năng
lây lan sang các địa phương khác.
4 Bản đồ phân bố
điểm mắc, chết
Cán bộ y tế
dự phòng
Hiển thị điểm hình tròn màu vàng số lượng
mắc, chết của bệnh truyền nhiễm tại từng địa
phương, thể hiện tỷ lệ phân bố bệnh dịch.
Người dùng có thể tùy chọn thiết đặt số lượng
mắc, chết tương ứng cho các loại điểm. Điểm
hình tròn màu vàng càng to tương ứng với số
lượng người mắc, chết do bệnh truyền nhiễm
càng nhiều.
Mỗi một điểm bệnh dịch đại diện cho 1 đơn
32
vị hành chính, cách hiển thị điểm bệnh dịch là
random.
Người dùng có thể xem bản đồ theo nhiều
tiêu chí:
- Theo thời gian từ tuần bao nhiêu đến
tuần bao nhiều hoặc theo tháng.
- Theo địa phương.
- Theo loại bệnh truyền nhiễm, chỉ có
thể chọn một loại bệnh truyền nhiễm.
- Theo số lượng ca mắc hay số lượng ca
chết.
- Thiết đặt loại điểm hiển thị.
Khi người dùng phóng to hay thu nhỏ bản đồ,
điểm bệnh dịch sẽ được hiển thị theo các địa
phương tương ứng mà người dùng nhìn thấy.
Ví dụ, nếu người dùng phóng to bản đồ đến
tuyến xã, điểm bệnh dịch sẽ được hiển thị
theo từng xã, thu nhỏ đến tuyến huyện thì
điểm bệnh dịch sẽ được hiển thị lại theo từng
huyện…
Với bản đồ cảnh báo này, các cán bộ y tế dự
phòng của tuyến cục, tuyến viện có thể dễ
dàng nhận thấy tỷ lệ mắc bệnh tại các địa
phương trên cả nước.
5. Xem bản đồ
bệnh dịch
Người dân Hiển thị các điểm bệnh dịch tại tất cả các địa
phương trên cả nước.
- Người dùng có thể chọn xem theo
khoảng thời gian từ ngày  đến ngày.
Xem bản đồ theo địa phương, theo
bệnh dịch, có thể chọn cùng một lúc
nhiều loại bệnh (chỉ được xem tối đa 5
bệnh dịch cùng một lúc).
- Mỗi loại bệnh tương ứng với 1 điểm
bệnh dịch, với 1 địa phương được hiển
thị trên bản đồ.
- Màu sắc, vị trí hiển thị của các điểm
bệnh dịch là random. Mỗi một loại
33
bệnh dịch sẽ hiển thị màu khác nhau.
- Độ lớn, bé của điểm bệnh dịch tùy
thuộc vào số lượng các ca mắc, chết
của địa phương đó.
- Người dùng có thể click vào từng địa
phương để xem thông tin chi tiết về số
lượng các ca mắc, chết do bệnh dịch.
6. Xem thông tin
bệnh dịch
Người dân Xem thông tin về quá trình bùng phát, lây lan,
nguyên nhân của bệnh dịch, cách phòng
tránh, đối phó với bệnh dịch.
Người dùng có nhập từ khóa để tìm kiếm các
thông tin mà mình đang quan tâm.
7. Đăng nhập Quản trị hệ
thống
Quản trị hệ thống muốn đăng nhập vào hệ
thống để quản lý thông tin.
- Quản trị hệ thống phải có tài khoản từ
trước.
- Sau khi đăng nhập thành công có thể
thay đổi thông tin đăng nhập.
- Có thể lấy lại mật khẩu trong trường
hợp quên mất khẩu.
8. Cấu hình bệnh
dịch
Quản trị hệ
thống
Quản lý thông tin bệnh dịch.
- Thông tin cơ bản của bệnh dịch
- Thiết đặt ngưỡng cảnh báo cho phép
của bệnh dịch
- Thiết đặt hiển thị bệnh dịch.
9. Quản lý thông
tin
Quản trị hệ
thống
Quản lý thông tin bao gồm các chức năng cơ
bản để quản lý một website tin tức như:
- Quản lý thông tin mục tin, cho phép
người quản trị thêm, sửa, xóa mục tin.
- Quản lý bản tin cho phép người quản
trị thêm, sửa, xóa bản tin.
- Quản lý ảnh, quảng cáo banner
- Quản lý link website liên kết
10. Thống kê lượt
truy cập website
Quản trị hệ
thống
Thống kê lượt truy cập website theo tuần,
theo ngày, theo tháng, theo năm.
34
2.6 Một số giao diện chính
Hình 2.4: Giao diện đăng nhập hệ thống
Hình 2.5: Giao diện nhập dữ liệu
35
Hình 2.6: Trang chủ webgis bệnh truyền nhiễm
Hình 2.7: Bản đồ báo cáo tuần – cảnh báo bệnh dịch
36
Hình 2.8: Bản đồ báo cáo tuần – Phân bố điểm mắc, chết
Hình 2.9: Bản đồ báo cáo tháng – Cảnh báo bệnh dịch
37
Hình 2.10: Bản đồ báo cáo tháng – Phân bố điểm mắc chết
Hình 2.11: Bản đồ cảnh báo bệnh dịch – tuyến tỉnh
38
Hình 2.12: Bản đồ phân bố điểm mắc, chết – tuyến tỉnh
Hình 2.13: Bản đồ cảnh báo bệnh dịch – tuyến huyện
39
Hình 2.14: Bản đồ phân bố điểm mắc, chết – tuyến huyện
Trên thanh công cụ bản đồ bệnh truyền nhiễm, người dùng thực hiện các thao
tác khác như:
1. Nhấn nút Phóng to toàn màn hình
2. Nhấn nút thu nhỏ toàn màn hình
3. để phóng to màn hình theo lựa chọn của người dùng
4. để thu nhỏ màn hình theo lựa chọn của người dùng
5. được dùng khi muốn mở toàn màn hình vẽ bản đồ
6. Quay lại khung nhìn sau
7. Quay lại khung nhìn trước
8. Di chuyển tới vị trí mong muốn
9. Hủy thao tác
10. Khi người dùng kích chuột vào nút này thì có thể xem được thông tin bệnh
truyền nhiễm tại mỗi đơn vị khi di chuột vào màn hình bản đồ
40
11. Khi muốn in bản đồ
12. Xem thông tin trong mục “Ghi chú” trên tab “Ghi chú”
Người dùng chọn sang tab “Ghi chú” tại đây hệ thống hiển thị các thông tin đã chọn
để vẽ bản đồ
Hình 2.15: Ghi chú khi xem bản đồ
41
Chƣơng 3: XÂY DỰNG CỔNG THÔNG TIN BỆNH TRUYỀN NHIỄM
3.1 Tổng quan về cổng thông tin bệnh truyền nhiễm
Hình 3.1: Cổng thông tin bệnh truyền nhiễm
Hệ thống webgis bệnh truyền nhiễm gồm 2 loại người dùng là: Quản trị hệ thống và
nguời dân.
- Người dân khi có nhu cầu xem thông tin bệnh dịch, xem bản đồ bệnh dịch sẽ
truy cập vào website.
- Quản trị hệ thống có nhiệm vụ quản lý thông tin bệnh dịch.
Như đã nói ở chương 2, cổng thông tin bệnh truyền nhiễm được tích hợp trở thành 1
phần của hệ thống webgis bệnh truyền nhiễm.
3.2 Phân tích yêu cầu - thiết kế hệ thống
3.2.1 Các chức năng của hệ thống
Sơ đồ tổng quan
Cổng thông tin
bệnh truyền nhiễm
Người dân Quản trị hệ thống
42
Người dân
Quản trị
Hệ thống
Webgis
Arcgis
server
Xem bản đồ
bệnh dịch
Xem thông tin
bệnh dịch
Tìm kiếm
thông tin
Quản lý thông
tin
Đăng nhập
Quản lý tin bài
Cấu hình bệnh
dịch
Thống kê lượt
truy cập
Hình 3.2: Sơ đồ tổng quan chức năng của hệ thống
Mô tả chức năng đã được đề cập ở chương 2, phần 2.5 Chức năng của hệ thống.
3.2.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.2.2.1 Sơ đồ quan hệ cơ sở dữ liệu
Hình 3.3: Sơ đồ quan hệ Cơ sở dữ liệu
43
3.2.2.2 Danh sách các bảng
TT Tên bảng Mô tả
1 W_Language Ngôn ngữ - Lưu thông tin ngôn ngữ lựa chọn hiển thị.
2 W_Categories Mục tin – Lưu trữ thông tin mục tin, được quản lý theo
cấp cha con.
3 W_News Bản tin – Lưu trữ thông tin bản tin
4 W_New_Categorie Bản tin – Mục tin – Lưu trữ mối quan hệ giữa Bản tin
và Mục tin (quan hệ nhiều nhiều)
5 W_Link Link liên kết website – Lưu trữ link các website liên
kết
6 W_Files File ảnh baner, quảng cáo – Lưu trữ thông tin đường
dẫn ảnh, vị trí hiển thị ảnh
7 W_Users Người dùng – Quản lý thông tin người dùng đăng nhập
vào hệ thống
8 W_TruyCap Truy cập – Thống kê thông tin người dùng vãng lai
truy cập vào website
9 DMBenh Bệnh – Quản lý thông tin bệnh dịch, cấu hình hiển thị
bệnh dịch
Bảng 3.1: Mô tả các bảng Cơ sở dữ liệu
1. W_Language
Tên trường Kiểu dữ liệu Null Key Ghi chú
ID Int Không Primary key Mã ngôn ngữ
NgonNgu Nvarchar(50) Không Tên ngôn ngữ
MacDinh Bit Không Hiển thị mặc định
Bảng 3.2: Mô tả bảng Ngôn ngữ
2. W_Categories
Tên trường Kiểu dữ liệu Null Key Ghi chú
ID Int Không Primary
key
Mã mục tin
Title Nvarchar(200) Không Tiêu đề mục tin
Description Ntext Có Mô tả mục tin
44
Image Nvarchar(200) Có Đường dẫn file ảnh
ImagePosition Int Có Vị trí hiển thị ảnh
Ordering Int Có Thứ tự hiển thị mục tin
IDParent Int Có Mã mục tin cha
Published Bit Có Có hiển thị mục tin hay
không?
URL Nvarchar(200) Có Link ngoài của mục tin
IDUser Int Có Foreign
Key
Mã người dùng tạo mục
tin
CreatedDate Datetime Có Ngày tạo mục tin
Type Int Có Kiểu mục tin
Position Int Có Vị trí hiển thị mục tin
Status Bit Có Trạng thái hiển thị mục
tin
IsCenter Bit Có Có hiển thị ở giữa hay
không?
IDW_Language Int Có Foreign
Key
Mã ngôn ngữ
IsSpecial Bit Có Có phải là mục tin đặc
biệt hay không?
Bảng 3.3: Mô tả bảng Mục Tin
3. W_News
Tên trường Kiểu dữ liệu Null Key Ghi chú
ID Int Không Primary
key
Mã bản tin
Title Nvarchar(200) Không Tiêu đề bản tin
Summary Ntext Có Mô tả tóm tắt
Description Ntext Không Mô tả chi tiết
IDUser_Create Int Không Foreign
Key
Mã người dùng tạo
bản tin
CreatedDate Datetime Không Ngày tạo
45
ModifiedDate Datetime Có Ngày sửa gần nhất
IDUser_Modified Int Có Foreign
Key
Mã người dùng sửa
bản tin
Image Nvarchar(200) Có Đường dẫn ảnh đại
diện
URL Nvarchar(200) Có Link liên kết ngoài
Published Bit Có Có hiển thị bản tin
hay không?
Ordering Int Có Vị trí hiển thị
IDW_Language Int Có Foreign
Key
Mã ngôn ngữ hiển thị
Special Bit Có Có phải là bản tin đặc
biệt hay không?
IDUser_Published Int Có Foreign
Key
Mã người dùng
publish bản tin
IsKey Bit Có Có phải là bản tin nổi
bật hay không?
Bảng 3.4: Bảng mô tả Bản Tin
4. W_New_Categorie
Tên trường Kiểu dữ liệu Null Key Ghi chú
ID Int Không Primary
key
Mã bản tin – mục tin
IDNew Int Có Foreign
Key
Mã bản tin
IDCategories Int Có Foreign
Key
Mã mục tin
Bảng 3.5: Bảng mô tả Bản Tin – Mục tin
5. W_Link
Tên trường Kiểu dữ liệu Null Key Ghi chú
ID Int Không Primary key Mã link
Link Nvarchar(100) Có Tên link
URL Varchar(200) Có Đường dẫn link
46
Target Bit Có Kiểu hiển thị
Image Nvarchar(200) Có Đường dẫn file ảnh
TrangThai Bit Có Có hiển thị link hay
không?
IDUser Int Có Foreign Key Mã người dùng
IDLanguage Int Có Foreign Key Mã ngôn ngữ
Ordering Int Có Thứ tự hiển thị
CreatedDate Datetime Có Ngày tạo
Bảng 3.6: Bảng mô tả Link liên kết website
6. W_Files
Tên trường Kiểu dữ liệu Null Key Ghi chú
ID Int Không Primary
key
Mã file
FileName Nvarchar(100) Có Tên file
Type Int Có Loại file
FileURL Nvarchar(200) Có Đường dẫn của file
Note Ntext Có Mô tả ảnh
Extension Nvarchar(50) Có File mở rộng
URL Nvarchar(200) Có Link website ngoài
Status Bit Có Trạng thái hiển thị
FilePosition Int Có Vị trí hiển thị
IDUser Int Có Foreign
Key
Mã người tạo
CreatedDate Datetime Có Ngày tạo
FileHeight Int Có Chiều cao
FileWidth Int Có Chiều rộng
IDW_Language Int Có Foreign
Key
Mã ngôn ngữ hiển thị
Bảng 3.7: Bảng mô tả ảnh banner – quảng cáo
7. W_Users
Tên trường Kiểu dữ liệu Null Key Ghi chú
47
ID Int Không Primary
key
Mã người dùng
UserName Nvarchar(50) Có Tên đăng nhập
Password Varchar(50) Có Mật khẩu
FullName Nvarchar(100) Có Tên đầy đủ
IsActive Bit Có Có hoạt động hay
không?
Email Nvarchar(50) Có Địa chỉ email
IsAdmin Bit Có Có phải là admin hay
không?
Department Nvarchar(50) Có Phòng ban
NumberPhone Nvarchar(50) Có Số điện thoại
Bảng 3.8: Bảng mô tả người dùng
8. W_TruyCap
Tên trường Kiểu dữ liệu Null Key Ghi chú
ID Int Không Primary
key
Mã truy cập
LuotTruyCap Int Không Số lượt truy cập
NgayTruyCap Datetime Không Ngày truy cập
Bảng 3.9: Bảng thống kê lượt truy cập
9. DMBenh
Tên trường Kiểu dữ liệu Null Key Ghi chú
ID Int Không Primary
key
Mã bệnh dịch
Name Nvarchar(500) Không Tên bệnh dịch
Nhom Varchar(10) Không Nhóm bệnh
MaSo Varchar(20) Có Mã số bệnh dịch
NguongCanhBao Int Có Ngưỡng cảnh báo
ThuTu Int Có Thứ tự hiển thị
TrangThai Int Có Trạng thái hiển thị
Bảng 3.10: Bảng mô tả danh mục Bệnh
48
3.3 Một số giao diện chƣơng trình
3.3.1 Giao diện chính
Hình 3.4: Giao diện chính
3.3.2 Giao diện bản đồ bệnh dịch
Hình 3.5: Giao diện bản đồ bệnh dịch trên cả nước
49
Hình 3.6: Giao diện bản đồ bệnh dịch xem theo địa phương
Bản đồ có các chức năng cơ bản như: phóng to, thu nhỏ, hiển thị vừa khung nhìn, xem
thông tin địa phương, in hoặc kết xuất bản đồ.
3.3.3 Giao diện quản lý thông tin
Hình 3.7: Giao diện trang quản lý Mục tin
50
Hình 3.8: Giao diện trang quản lý Bản tin
3.3.5 Giao diện cấu hình bệnh dịch
Hình 3.9: Giao diện cấu hình bệnh dịch
51
3.3.6 Thống kê lƣợt truy cập website
Hình 3.10: Giao diện thống kê lượt truy cập
3.4Cài đặt và thử nghiệm
3.4.1 Yêu cầu hệ thống
Phần cứng
-Tốc độ CPU: tối thiểu 2.4 GHz
-Platform: x86 hoặc x64
-Bộ nhớ/ Ram: tối thiểu 2GB
-Ổ cứng: tối thiểu 5GB chứa dung lượng lưu trữ hệ điều hành
-Độ phân giải mà hình: tối thiểu 1024 x 768
Phần mềm
- Máy cài hệ điều hành Window XP trở lên
- Arcgis server, SQL server
- . Net framework 4.0
Mô hình triển khai
Triển khai hệ thống trên network.
3.4.2 Thử nghiệm
Dữ liệu thử nghiệm
Dữ liệu: Số liệu ca mắc, ca chết của bệnh dịch được lấy từ phần mềm Giám sát
bệnh truyền nhiễm của Cục Y tế dự phòng năm 2015. Dữ liệu được thu thập trên tất cả
52
các tỉnh thành trong cả nước, số lượng ca mắc, ca chết của bệnh dịch được lưu trữ trữ
theo từng xã (phường).
Đánh giá hệ thống
- Giao diện tìm kiếm, xem bản đồ bệnh dịch dễ dàng, thuận tiện.
- Dữ liệu bệnh dịch để hiển thị ra bản đồ được truy xuất nhanh chóng.
- Đả bảo được các tính năng cơ bản của bản đồ như phóng to, thu nhỏ, in, kết xuất
ảnh bản đồ.
- Người dùng có thể xem thông tin diễn biến bệnh dịch một cách đầy đủ, đơn giản
và khoa học.
53
KẾT LUẬN
Kết quả đạt đƣợc
- Tìm hiểu về ứng dụng webgis vào hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm tại cục
Y tế dự phòng.
- Tìm hiểu Gis, Webgis, Arcgis server.
- Dựa trên webgis đã có của cục Y tế dự phòng, xây dựng cổng thông tin bệnh
truyền nhiễm có tích hợp bản đồ bệnh dịch. Cung cấp cho người dùng một địa
chỉ hữu ích để tìm kiếm thông tin diễn biến bệnh dịch, cách phòng tránh và đối
phó với bệnh dịch.
Hƣớng phát triển tiếp theo
- Mở rộng thêm các chức năng tiện ích khác cho hệ thống như tự động hiển thị
vùng cảnh báo bệnh dịch tại địa điểm người dùng truy cập vào cổng thông tin,
thêm các tính năng hỏi đáp, dự báo về bệnh dịch.
- Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm dữ liệu bệnh dịch.
- Nghiên cứu phát triển hệ thống thành ứng dụng cho các thiết bị thông minh.
54
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt
[1] http://esrivn.com/default.aspx
[2] http://gisvn.com.vn/
Tiếng Anh
[3] http://www.esri.com/
[4] https://developers.arcgis.com/
[5] https://geonet.esri.com/
[6] http://support.esri.com/
[7] Cimigo (2011), “ Internet Usage and Development in Vietnam”,
2011 Vietnam NetCitizens Report.

More Related Content

What's hot

Xử lý ảnh PTIT
Xử lý ảnh PTITXử lý ảnh PTIT
Xử lý ảnh PTITTran Tien
 
Luận án: Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng, kết quả can thiệp có bổ sung khẩu ...
Luận án: Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng, kết quả can thiệp có bổ sung khẩu ...Luận án: Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng, kết quả can thiệp có bổ sung khẩu ...
Luận án: Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng, kết quả can thiệp có bổ sung khẩu ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Triết Học Ấn Độ Cổ Đại - Nội Dung, Đặc Điểm Và ý Nghĩa Lịch Sử
Triết Học Ấn Độ Cổ Đại - Nội Dung, Đặc Điểm Và ý Nghĩa Lịch SửTriết Học Ấn Độ Cổ Đại - Nội Dung, Đặc Điểm Và ý Nghĩa Lịch Sử
Triết Học Ấn Độ Cổ Đại - Nội Dung, Đặc Điểm Và ý Nghĩa Lịch SửMan_Ebook
 
Khóa luận ngành dược học.
Khóa luận ngành dược học.Khóa luận ngành dược học.
Khóa luận ngành dược học.ssuser499fca
 
Tài liệu đào tạo An toàn người bệnh của Bộ y tế 2014
Tài liệu đào tạo An toàn người bệnh của Bộ y tế 2014Tài liệu đào tạo An toàn người bệnh của Bộ y tế 2014
Tài liệu đào tạo An toàn người bệnh của Bộ y tế 2014HA VO THI
 
BÀI TẬP PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG -Bộ môn Hệ thống thông tin
BÀI TẬP PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG -Bộ môn Hệ thống thông tin BÀI TẬP PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG -Bộ môn Hệ thống thông tin
BÀI TẬP PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG -Bộ môn Hệ thống thông tin nataliej4
 
Quản lý bệnh viện
Quản lý bệnh việnQuản lý bệnh viện
Quản lý bệnh việnTam Nguyen
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Bình Điền, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Bình Điền, HAYĐề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Bình Điền, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Bình Điền, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kĩ thuật lọc ảnh và ứng dụng trong lọc nhiễu làm trơn
Kĩ thuật lọc ảnh và ứng dụng trong lọc nhiễu làm trơnKĩ thuật lọc ảnh và ứng dụng trong lọc nhiễu làm trơn
Kĩ thuật lọc ảnh và ứng dụng trong lọc nhiễu làm trơnNguyen Thieu
 

What's hot (20)

Xử lý ảnh PTIT
Xử lý ảnh PTITXử lý ảnh PTIT
Xử lý ảnh PTIT
 
Luận án: Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng, kết quả can thiệp có bổ sung khẩu ...
Luận án: Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng, kết quả can thiệp có bổ sung khẩu ...Luận án: Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng, kết quả can thiệp có bổ sung khẩu ...
Luận án: Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng, kết quả can thiệp có bổ sung khẩu ...
 
Luận án: Nâng cao quản lý chất lượng khám bệnh tại Bệnh viện
Luận án: Nâng cao quản lý chất lượng khám bệnh tại Bệnh việnLuận án: Nâng cao quản lý chất lượng khám bệnh tại Bệnh viện
Luận án: Nâng cao quản lý chất lượng khám bệnh tại Bệnh viện
 
Các Hệ Thống Phân Tán PTIT
Các Hệ Thống Phân Tán PTITCác Hệ Thống Phân Tán PTIT
Các Hệ Thống Phân Tán PTIT
 
Giao trinh phuong phap nckh
Giao trinh phuong phap nckhGiao trinh phuong phap nckh
Giao trinh phuong phap nckh
 
Đề tài: Phần mềm quản lý học sinh cấp 3, HAY
Đề tài: Phần mềm quản lý học sinh cấp 3, HAYĐề tài: Phần mềm quản lý học sinh cấp 3, HAY
Đề tài: Phần mềm quản lý học sinh cấp 3, HAY
 
Đề tài: Xây dựng hệ thống Chatbots tự động, HAY, 9đ
Đề tài: Xây dựng hệ thống Chatbots tự động, HAY, 9đĐề tài: Xây dựng hệ thống Chatbots tự động, HAY, 9đ
Đề tài: Xây dựng hệ thống Chatbots tự động, HAY, 9đ
 
Luận văn: Xây dựng hệ thống quản lý điểm trường phổ thông, HOT
Luận văn: Xây dựng hệ thống quản lý điểm trường phổ thông, HOTLuận văn: Xây dựng hệ thống quản lý điểm trường phổ thông, HOT
Luận văn: Xây dựng hệ thống quản lý điểm trường phổ thông, HOT
 
Sự hiểu biết và thói quen sử dụng thuốc kháng sinh của người dân
Sự hiểu biết và thói quen sử dụng thuốc kháng sinh của người dânSự hiểu biết và thói quen sử dụng thuốc kháng sinh của người dân
Sự hiểu biết và thói quen sử dụng thuốc kháng sinh của người dân
 
Triết Học Ấn Độ Cổ Đại - Nội Dung, Đặc Điểm Và ý Nghĩa Lịch Sử
Triết Học Ấn Độ Cổ Đại - Nội Dung, Đặc Điểm Và ý Nghĩa Lịch SửTriết Học Ấn Độ Cổ Đại - Nội Dung, Đặc Điểm Và ý Nghĩa Lịch Sử
Triết Học Ấn Độ Cổ Đại - Nội Dung, Đặc Điểm Và ý Nghĩa Lịch Sử
 
Khảo sát các tương tác thuốc trong đơn thuốc điều trị ngoại trú
Khảo sát các tương tác thuốc trong đơn thuốc điều trị ngoại trúKhảo sát các tương tác thuốc trong đơn thuốc điều trị ngoại trú
Khảo sát các tương tác thuốc trong đơn thuốc điều trị ngoại trú
 
Khóa luận ngành dược học.
Khóa luận ngành dược học.Khóa luận ngành dược học.
Khóa luận ngành dược học.
 
Tài liệu đào tạo An toàn người bệnh của Bộ y tế 2014
Tài liệu đào tạo An toàn người bệnh của Bộ y tế 2014Tài liệu đào tạo An toàn người bệnh của Bộ y tế 2014
Tài liệu đào tạo An toàn người bệnh của Bộ y tế 2014
 
BÀI TẬP PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG -Bộ môn Hệ thống thông tin
BÀI TẬP PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG -Bộ môn Hệ thống thông tin BÀI TẬP PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG -Bộ môn Hệ thống thông tin
BÀI TẬP PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG -Bộ môn Hệ thống thông tin
 
Quản lý bệnh viện
Quản lý bệnh việnQuản lý bệnh viện
Quản lý bệnh viện
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Bình Điền, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Bình Điền, HAYĐề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Bình Điền, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Bình Điền, HAY
 
Luận văn: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học
Luận văn: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy họcLuận văn: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học
Luận văn: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học
 
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đĐề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đ
 
Kĩ thuật lọc ảnh và ứng dụng trong lọc nhiễu làm trơn
Kĩ thuật lọc ảnh và ứng dụng trong lọc nhiễu làm trơnKĩ thuật lọc ảnh và ứng dụng trong lọc nhiễu làm trơn
Kĩ thuật lọc ảnh và ứng dụng trong lọc nhiễu làm trơn
 
Đề tài: Phần mềm Quản Lý Siêu Thị Mini, HAY, 9đ
Đề tài: Phần mềm Quản Lý Siêu Thị Mini, HAY, 9đĐề tài: Phần mềm Quản Lý Siêu Thị Mini, HAY, 9đ
Đề tài: Phần mềm Quản Lý Siêu Thị Mini, HAY, 9đ
 

Similar to Ứng dụng webgis trong hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm, 9đ

Đồ án xây dựng website trang báo thương mại điện tử
Đồ án xây dựng website trang báo thương mại điện tử Đồ án xây dựng website trang báo thương mại điện tử
Đồ án xây dựng website trang báo thương mại điện tử Luanvantot.com 0934.573.149
 
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Huỳnh bảo tân 12111941
Huỳnh bảo tân 12111941Huỳnh bảo tân 12111941
Huỳnh bảo tân 12111941Tan Huynh
 
đáNh giá hiệu quả một số thuật toán trong phát hiện xâm nhập mạng 6732424
đáNh giá hiệu quả một số thuật toán trong phát hiện xâm nhập mạng 6732424đáNh giá hiệu quả một số thuật toán trong phát hiện xâm nhập mạng 6732424
đáNh giá hiệu quả một số thuật toán trong phát hiện xâm nhập mạng 6732424jackjohn45
 
Ảnh hưởng của báo điện tử đối với lối sống của giới trẻ Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của báo điện tử đối với lối sống của giới trẻ Việt Nam hiện nay Ảnh hưởng của báo điện tử đối với lối sống của giới trẻ Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của báo điện tử đối với lối sống của giới trẻ Việt Nam hiện nay nataliej4
 
Luận văn: Áp dụng lập trình linh hoạt trong quy trình cộng tác phần mềm
Luận văn: Áp dụng lập trình linh hoạt trong quy trình cộng tác phần mềmLuận văn: Áp dụng lập trình linh hoạt trong quy trình cộng tác phần mềm
Luận văn: Áp dụng lập trình linh hoạt trong quy trình cộng tác phần mềmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Ứng dụng webgis trong hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm, 9đ (20)

Luận văn: Ứng dụng webgis trong giám sát bệnh truyền nhiễm
Luận văn: Ứng dụng webgis trong giám sát bệnh truyền nhiễmLuận văn: Ứng dụng webgis trong giám sát bệnh truyền nhiễm
Luận văn: Ứng dụng webgis trong giám sát bệnh truyền nhiễm
 
Luận văn: Giải pháp tích hợp dịch vụ nghiệp vụ ngân hàng, 9đ
Luận văn: Giải pháp tích hợp dịch vụ nghiệp vụ ngân hàng, 9đLuận văn: Giải pháp tích hợp dịch vụ nghiệp vụ ngân hàng, 9đ
Luận văn: Giải pháp tích hợp dịch vụ nghiệp vụ ngân hàng, 9đ
 
Đề tài: Xây dựng hệ thống tổng hợp thông tin kinh tế xã hội
Đề tài: Xây dựng hệ thống tổng hợp thông tin kinh tế xã hộiĐề tài: Xây dựng hệ thống tổng hợp thông tin kinh tế xã hội
Đề tài: Xây dựng hệ thống tổng hợp thông tin kinh tế xã hội
 
Xây dựng qui trình chuẩn hóa dữ liệu quan trắc môi trường, HAY
Xây dựng qui trình chuẩn hóa dữ liệu quan trắc môi trường, HAYXây dựng qui trình chuẩn hóa dữ liệu quan trắc môi trường, HAY
Xây dựng qui trình chuẩn hóa dữ liệu quan trắc môi trường, HAY
 
Luận văn: Xử lý văn bản tiếng việt và xây dựng hệ mật kép an toàn
Luận văn: Xử lý văn bản tiếng việt và xây dựng hệ mật kép an toànLuận văn: Xử lý văn bản tiếng việt và xây dựng hệ mật kép an toàn
Luận văn: Xử lý văn bản tiếng việt và xây dựng hệ mật kép an toàn
 
Xây dựng chức năng giám định tự động về bảo hiểm xã hội, 9đ
Xây dựng chức năng giám định tự động về bảo hiểm xã hội, 9đXây dựng chức năng giám định tự động về bảo hiểm xã hội, 9đ
Xây dựng chức năng giám định tự động về bảo hiểm xã hội, 9đ
 
Đồ án xây dựng website trang báo thương mại điện tử
Đồ án xây dựng website trang báo thương mại điện tử Đồ án xây dựng website trang báo thương mại điện tử
Đồ án xây dựng website trang báo thương mại điện tử
 
Luận văn: Xây dựng mạng xã hội cho cộng đồng “gia sư - học sinh”
Luận văn: Xây dựng mạng xã hội cho cộng đồng “gia sư - học sinh”Luận văn: Xây dựng mạng xã hội cho cộng đồng “gia sư - học sinh”
Luận văn: Xây dựng mạng xã hội cho cộng đồng “gia sư - học sinh”
 
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
 
Kiểm chứng các chương trình phần mềm hướng khía cạnh, HAY
Kiểm chứng các chương trình phần mềm hướng khía cạnh, HAYKiểm chứng các chương trình phần mềm hướng khía cạnh, HAY
Kiểm chứng các chương trình phần mềm hướng khía cạnh, HAY
 
Huỳnh bảo tân 12111941
Huỳnh bảo tân 12111941Huỳnh bảo tân 12111941
Huỳnh bảo tân 12111941
 
đáNh giá hiệu quả một số thuật toán trong phát hiện xâm nhập mạng 6732424
đáNh giá hiệu quả một số thuật toán trong phát hiện xâm nhập mạng 6732424đáNh giá hiệu quả một số thuật toán trong phát hiện xâm nhập mạng 6732424
đáNh giá hiệu quả một số thuật toán trong phát hiện xâm nhập mạng 6732424
 
Luận văn: Ứng dụng công nghệ Webrtc cho giải pháp cộng tác, 9đ
Luận văn: Ứng dụng công nghệ Webrtc cho giải pháp cộng tác, 9đLuận văn: Ứng dụng công nghệ Webrtc cho giải pháp cộng tác, 9đ
Luận văn: Ứng dụng công nghệ Webrtc cho giải pháp cộng tác, 9đ
 
Luận văn: Kỹ thuật dự báo thời tiết tại khu vực có phạm vi nhỏ
Luận văn: Kỹ thuật dự báo thời tiết tại khu vực có phạm vi nhỏLuận văn: Kỹ thuật dự báo thời tiết tại khu vực có phạm vi nhỏ
Luận văn: Kỹ thuật dự báo thời tiết tại khu vực có phạm vi nhỏ
 
Luận án: Quản lí và hỗ trợ điều hành hệ thống tưới theo thời gian thực
Luận án: Quản lí và hỗ trợ điều hành hệ thống tưới theo thời gian thựcLuận án: Quản lí và hỗ trợ điều hành hệ thống tưới theo thời gian thực
Luận án: Quản lí và hỗ trợ điều hành hệ thống tưới theo thời gian thực
 
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược.
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược.Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược.
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược.
 
Luận văn: Nghiên cứu hệ thống trợ lý thông minh ảo, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu hệ thống trợ lý thông minh ảo, 9đLuận văn: Nghiên cứu hệ thống trợ lý thông minh ảo, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu hệ thống trợ lý thông minh ảo, 9đ
 
Luận văn: Hệ thống quản lý, hỗ trợ yêu cầu phần mềm, HAY
Luận văn: Hệ thống quản lý, hỗ trợ yêu cầu phần mềm, HAYLuận văn: Hệ thống quản lý, hỗ trợ yêu cầu phần mềm, HAY
Luận văn: Hệ thống quản lý, hỗ trợ yêu cầu phần mềm, HAY
 
Ảnh hưởng của báo điện tử đối với lối sống của giới trẻ Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của báo điện tử đối với lối sống của giới trẻ Việt Nam hiện nay Ảnh hưởng của báo điện tử đối với lối sống của giới trẻ Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của báo điện tử đối với lối sống của giới trẻ Việt Nam hiện nay
 
Luận văn: Áp dụng lập trình linh hoạt trong quy trình cộng tác phần mềm
Luận văn: Áp dụng lập trình linh hoạt trong quy trình cộng tác phần mềmLuận văn: Áp dụng lập trình linh hoạt trong quy trình cộng tác phần mềm
Luận văn: Áp dụng lập trình linh hoạt trong quy trình cộng tác phần mềm
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 

Recently uploaded (20)

1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 

Ứng dụng webgis trong hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm, 9đ

  • 1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ NGUYỄN THỊ THANH HÒA ỨNG DỤNG WEBGIS TRONG HỆ THỐNG GIÁM SÁT BỆNH TRUYỀN NHIỄM LUẬN VĂN THẠC SĨ HỆ THỐNG THÔNG TIN HÀ NỘI - 2016
  • 2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ NGUYỄN THỊ THANH HÒA ỨNG DỤNG WEBGISTRONG HỆ THỐNG GIÁM SÁT BỆNH TRUYỀN NHIỄM Ngành: Hệ thống thông tin Chuyên ngành: Hệ thống thông tin Mã số: 6048 01 04 LUẬN VĂN THẠC SĨ HỆ THỐNG THÔNG TIN NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BÙI QUANG HƢNG HÀ NỘI – 2016
  • 3. 1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, luận văn thạc sĩ công nghệ thông tin “Ứng dụng Webgis trong hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm” là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tôi dưới sự giúp đỡ rất lớn của giảng viên hướng dẫn là TS. Bùi Quang Hưng, tôi không sao chép lại của người khác. Những điều đã được trình bày trong toàn bộ nội dung của luận văn này hoặc là của chính cá nhân tôi, hoặc là được tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu. Tất cả các tài liệu tham khảo đều có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn hợp pháp. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định cho lời cam đoan của mình. Hà nội, ngày tháng năm 2016 Người cam đoan Nguyễn Thị Thanh Hòa
  • 4. 2 LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy giáo TS. Bùi Quang Hưng - người đã dành nhiều tâm huyết, tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình kể từ khi tôi xin thầy hướng dẫn đề tài, cho đến khi tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến chị Phạm Thu Thủy, chuyên viên phòng Giám sát bệnh truyền nhiễm – cục Y tế dự phòng. Người đã chỉ bảo và hướng dẫn tôi rất nhiều khi tôi tìm hiểu về hệ thống Giám sát bệnh truyền nhiễm tại cục Y tế dự phòng. Tôi xin gửi chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Công nghệ thông tin, trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc Gia Hà Nội. Các thầy cô đã cung cấp cho tôi những kiến thức quý báu, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình, đặc biệt là bố mẹ tôi đã luôn động viên và ủng hộ tôi. Xin cảm ơn bạn bè cùng khóa đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập. Mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thiện luận văn với sự nỗ lực rất nhiều của bản thân, nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quỳ Thầy Cô tận tình chỉ bảo và góp ý.
  • 5. 3 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................1 LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................2 MỤC LỤC ......................................................................................................................3 DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................................6 DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................7 DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................9 MỞ ĐẦU ......................................................................................................................10 1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................10 2. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................11 3. Mục đích và phương pháp nghiên cứu................................................................11 4. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài................................................................11 Chương 1. GIỚI THIỆU...............................................................................................13 1.1 Hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm tại Việt Nam............................................13 1.1.1 Khái niệm ..................................................................................................13 1.1.2 Hiện trạng hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm tại Việt Nam................13 1.1.3 Tầm quan trọng của ứng dụng webgis trong hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm ...........................................................................................................14 1.2 Nhu cầu xây dựng bản đồ bệnh truyền nhiễm .................................................14 1.2.1 Đối với cơ quan chức năng .......................................................................14 1.2.2 Đối với người dân........................................................................................15 1.3 Kết quả đạt được ..............................................................................................15 1.4 Giới thiệu về hệ thống thông tin địa lý Gis..........................................................16 1.4.1. Giới thiệu hệ thống thông tin địa lý..............................................................16 1.4.2. Các định nghĩa về GIS..................................................................................17 1.4.3. Các thành phần của GIS ...............................................................................18 1.4.4. Một số ứng dụng của GIS.............................................................................19 1.5 Giới thiệu Webgis ................................................................................................19
  • 6. 4 1.5.1 Khái niệm.......................................................................................................19 1.5.2 Kiến trúc ........................................................................................................19 1.5.3 Chức năng WebGIS.......................................................................................22 1.5.4 Tiềm năng của WebGIS.................................................................................22 1.5.5 Các phương thức phát triển của WebGIS......................................................22 Chương 2: TỔNG QUAN VỀ ỨNG DỤNG WEBGIS TRONG HỆ THỐNG GIÁM SÁT BỆNH TRUYỀN NHIỄM ...................................................................................23 2.1 Giới thiệu hệ thống webgis bệnh truyền nhiễm ...................................................23 2.2 Kiến trúc hệ thống................................................................................................24 2.3 Công nghệ sử dụng...............................................................................................24 2.4 Đối tượng người sử dụng .....................................................................................29 2.5 Chức năng của hệ thống.......................................................................................29 2.6 Một số giao diện chính.........................................................................................34 Chương 3: XÂY DỰNG CỔNG THÔNG TIN BỆNH TRUYỀN NHIỄM ................41 3.1 Tổng quan về cổng thông tin bệnh truyền nhiễm.................................................41 3.2 Phân tích yêu cầu - thiết kế hệ thống ...................................................................41 3.2.1 Các chức năng của hệ thống ..........................................................................41 3.2.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu ....................................................................................42 3.3 Một số giao diện chương trình .............................................................................48 3.3.1 Giao diện chính..............................................................................................48 3.3.2 Giao diện bản đồ bệnh dịch ...........................................................................48 3.3.3 Giao diện quản lý thông tin ...........................................................................49 3.3.5 Giao diện cấu hình bệnh dịch ........................................................................50 3.3.6 Thống kê lượt truy cập website .....................................................................51 3.4 Cài đặt và thử nghiệm......................................................................................51 3.4.1 Yêu cầu hệ thống ...........................................................................................51 3.4.2 Thử nghiệm....................................................................................................51 KẾT LUẬN ..................................................................................................................53 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................54
  • 7. 5
  • 8. 6 DANH MỤC VIẾT TẮT ASP: Active Server Page API: Application Programming Interface (Giao diện lập trình ứng dụng) CSDL: Cơ sở dữ liệu GIS: Geographic Information System (Hệ thống thông tin địa lý) SQL: Structured Query Language (Ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc) URL: Uniform Resource Locator (Địa chỉ định vị tài nguyên thống nhất)
  • 9. 7 DANH MỤC HÌNH VẼ STT Số hiệu Tên hình vẽ 1 Hình 1.1 Định hướng phát triển của khoa học Gis 2 Hình 1.2 Các thành phần của GIS 3 Hình 1.3 Kiến trúc hệ thống Webgis 4 Hình 1.4 Các bước xử lý thông tin của WebGIS 5 Hình 2.1 Kiến trúc hệ thống webgis bệnh truyền nhiễm 6 Hình 2.2 Các thành phần của hệ thống Arcgis server 7 Hình 2.3 Biểu đồ Usecase của hệ thống webgis bệnh truyền nhiễm 8 Hình 2.4 Giao diện đăng nhập hệ thống 9 Hình 2.5 Giao diện cập nhật dữ liệu 10 Hình 2.6 Trang chủ webgis bệnh truyền nhiễm 11 Hình 2.7 Bản đồ báo cáo tuần – cảnh báo bệnh dịch 12 Hình 2.8 Bản đồ báo cáo tuần – Phân bố điểm mắc, chết 13 Hình 2.9 Bản đồ báo cáo tháng – cảnh báo bệnh dịch 14 Hình 2.10 Bản đồ báo cáo tháng – Phân bố điểm mắc, chết 15 Hình 2.11 Bản đồ cảnh báo bệnh dịch – tuyến tỉnh 16 Hình 2.12 Bản đồ phân bố điểm mắc, chết – tuyến tỉnh 17 Hình 2.13 Bản đồ cảnh báo bệnh dịch – tuyến huyện 18 Hình 2.14 Bản đồ phân bố điểm mắc, chết – tuyến huyện 19 Hình 2.15 Tab ghi chú khi xem bản đồ 20 Hình 3.1 Cổng thông tin bệnh truyền nhiễm 21 Hình 3.2 Sơ đồ tổng quan chức năng của hệ thống 22 Hình 3.3 Sơ đồ quan hệ Cơ sở dữ liệu 23 Hình 3.4 Giao diện trang chủ cổng thông tin bệnh truyền nhiễm 24 Hình 3.5 Giao diện bản đồ bệnh dịch trên cả nước 25 Hình 3.6 Giao diện bản đồ bệnh dịch xem theo địa phương 26 Hình 3.7 Giao diện trang quản lý Mục tin
  • 10. 8 27 Hình 3.8 Giao diện trang quản lý Bản tin 28 Hình 3.9 Giao diện cấu hình bệnh dịch 29 Hình 3.10 Giao diện thống kê lượt truy cập
  • 11. 9 DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Số hiệu Tên bảng 1 Bảng 3.1 Mô tả các bảng Cơ sở dữ liệu 2 Bảng 3.2 Mô tả bảng Ngôn ngữ 3 Bảng 3.3 Mô tả bảng Mục Tin 4 Bảng 3.4 Bảng mô tả Bản Tin 5 Bảng 3.5 Bảng mô tả Bản Tin – Mục tin 6 Bảng 3.6 Bảng mô tả Link liên kết website 7 Bảng 3.7 Bảng mô tả ảnh banner – quảng cáo 8 Bảng 3.8 Bảng mô tả người dùng 9 Bảng 3.9 Bảng thống kê lượt truy cập 10 Bảng 3.10 Bảng mô tả danh mục Bệnh
  • 12. 10 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Bệnh truyền nhiễm có một lịch sử phát triển lâu đời cùng với sự phát triển của loài người. Đó không chỉ là mối đe dọa bệnh tật nguy hiểm cho từng cá nhân mà còn cho toàn nhân loại thế giới.Trong xã hội hiện đại ngày nay, nhiều bệnh truyền nhiễm gây dịch diễn biến ngày càng phức tạp, một vụ dịch ở bất cứ nơi nào trên thế giới chỉ cần vài giờ đã có thể trở thành mối đe dọa cho một khu vực khác và thậm chí cho toàn thế giới. Giám sát bệnh truyền nhiễm gây dịch là một phần của hệ thống giám sát công cộng và là một phần của hệ thống thông tin y tế. Mục tiêu của hệ thống giám sát và việc sử dụng các thông tin từ việc thu thập số liệu và các thông tin trong hệ thống đó. Các nước trên thế giới đều thực hiện các hoạt động giám sát đối với các bệnh truyền nhiễm gây dịch. Mỗi quốc gia đều có những hoạt động giám sát với nhiều hình thức khác nhau nhưng đều tập trung vào các bệnh truyền nhiễm gây dịch đe dọa đến sức khỏe con người và cách đáp ứng phòng chống bệnh dịch đó. Tại Việt Nam, theo số liệu thống kê về các ca mắc bệnh truyền nhiễm của cục Y tế dự phòng cho thấy bệnh truyền nhiễm đang là vấn đề y tế nghiêm trọng. Ở nước ta, hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm được tổ chức một cách chặt chẽ, có hệ thống theo chiều dọc (các cơ sở y tế dự phòng tuyến dưới có trách nhiệm báo cáo số liệu giám sát lên tuyến trên) và theo chiều ngang (các cơ sở y tế trên cùng một tuyến có nhiệm vụ báo cáo số liệu giám sát bệnh truyền nhiễm về cơ quan y tế dự phòng cùng tuyến). Các cơ sở khám, chữa bệnh có trách nhiệm thông báo các thông tin, các trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm cho cơ sở y tế dự phòng cùng cấp. Năm 2012, để thuận lợi cho việc quản lý, giám sát bệnh truyền nhiễm trên cả nước, cục Y tế dự phòng đã cho triển khai hệ thống phần mềm Giám sát bệnh truyền nhiễm thí điểm tại một số tỉnh thành. Từ năm 2014, hệ thống này đã được triển khai cho tất cả các tỉnh trong cả nước, trở thành kênh báo cáo bệnh truyền nhiễm của các cơ sở y tế dự phòng. Cũng trong thời gian này, cục Y tế dự phòng đã cho xây dựng và triển khai website bản đồ bệnh truyền nhiễm tích hợp vào hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm, cho phép người dùng có thể tùy chọn xem bản đồ bệnh dịch theo nhiều tiêu chí. Tôi rất may mắn khi là một trong những lập trình viên của công ty Sức Sống Việt – đơn vị đã xây dựng và triển khai hệ thống này cho cục Y tế dự phòng. Nhưng hiện tại, hệ thống bản đồ về bệnh truyền nhiễm của cục Y tế dự phòng chỉ được phục vụ cho các cán bộ y tế thuộc đơn vị y tế dự phòng từ tuyến huyện trở lên – những người mà có quyền truy cập vào hệ thống Giám sát bệnh truyền nhiễm.
  • 13. 11 Về phía người dân, mặc dù họ có thể cập nhật các thông tin diễn biến tình hình bệnh dịch qua rất nhiều các phương tiện truyền thông đại chúng như loa đài, báo chí, tivi. Nhưng các phương tiện truyền thông này thường chỉ đưa những tin nóng, không thường xuyên, không đầy đủ, không nhanh chóng và thiếu tính tổng quát. Do vậy rất khó để người dân có thể tập hợp các thông tin và chủ động phòng tránh, đối phó khi bệnh dịch xảy ra. Từ cơ sở thực tiễn trên, tôi đề xuất đề tài “Ứng dụng Webgis trong hệ thống Giám sát bệnh truyền nhiễm”, tìm hiểu về hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm, ứng dụng của webgis trong hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm tại cục Y tế dự phòng, áp dụng xây dựng cổng thông tin bệnh truyền nhiễm có tích hợp xem bản đồ bệnh truyền nhiễm, trở thành một phần mở rộng của hệ thống webgis bệnh truyền nhiễm. 2. Đối tƣợng nghiên cứu - Các lý thuyết thực nghiệm về công tác giám sát bệnh truyền nhiễm tại phòng giám sát bệnh truyền nhiễm cục Y tế dự phòng. - Mối quan tâm của nguời dân về bệnh truyền nhiễm. 3. Mục đích và phƣơng pháp nghiên cứu Mục đích của nghiên cứu là nhằm đề xuất một kênh thông tin bản đồ về bệnh truyền nhiễm hỗ trợ cho công tác giám sát bệnh truyền nhiễm của các đơn vị chức năng, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân theo dõi diễn biến của các bệnh dịch đang bùng phát. Phương pháp chủ yếu là xây dựng hệ thống dựa trên mô hình bản đồ bệnh truyền nhiễm của cục Y tế dự phòng, dữ liệu về bệnh truyền nhiễm mà hệ thống này đã thu thập được. Từ đó đề xuất xây dựng mô hình, giải pháp phù hợp với thực trạng mối quan tâm của người dân Việt Nam về bệnh truyền nhiễm. 4. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài Kết quả nghiên cứu góp phần làm sáng tỏ vai trò của công nghệ thông tin trong ngành Y tế nói riêng và đời sống xã hội tại Việt Nam nói chung. Kết quả nghiên cứu cũng sẽ đưa ra một mô hình kênh truyền thông sử dụng bản đồ qua internet, góp phần làm đa dạng các hình thức đưa thông tin trên internet đến người dùng. Nội dung luận văn: ngoài các phần danh mục bảng, danh mục hình vẽ, mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn gồm bốn chương: Chƣơng 1: Giới thiệu Chương này tác giả giới thiệu về khái niệm, tầm quan trọng, hiện trạng hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm tại Việt Nam, nhu cầu tìm kiếm thông tin về bệnh truyền nhiễm của người dân.
  • 14. 12 Ngoải ra, chương này cũng sẽ giới thiệu các khái niệm cơ bản về hệ thống địa lý Gis, webgis. Chƣơng 2: Tổng quan về ứng dụng webgis trong hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm Trong chương này tác giả giới thiệu tổng quan về hệ thống webgis bệnh truyền nhiễm, kiến trúc, chức năng, giao diện chính của hệ thống webgis bệnh truyền nhiễm tại cục Y tế dự phòng, bao gồm cả cổng thông tin bệnh truyền nhiễm dự định sẽ xây dựng. Chƣơng 3: Xây dựng cổng thông tin bệnh truyền nhiễm Chương này tác giả trình bày về phân tích yêu cầu – thiết kế hệ thống, chi tiết chức năng của hệ thống cổng thông tin truyền nhiễm và đưa ra một số giao diện chính. Chƣơng 4: Cài đặt và thử nghiệm Chương này đưa ra yêu cầu phần cứng và phần mềm của hệ thống, dữ liệu thử nghiệm và đưa ra bộ tiêu chí đánh giá của hệ thống.
  • 15. 13 Chƣơng 1. GIỚI THIỆU 1.1 Hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm tại Việt Nam 1.1.1 Khái niệm Bệnh truyền nhiễm là loại bệnh nhiễm trùng có khả năng lây truyền từ người này sang người khác một cách trực tiếp hoặc gián tiếp qua môi trường trung gian (như thức ăn, đường hô hấp, dùng chung đồ dùng, máu, da, niêm mạc...) và có khả năng phát triển thành dịch.1 Giám sát bệnh truyền nhiễm gây dịch là một phần của hệ thống giám sát công cộng và là một phần của hệ thống thông tin y tế. Mục tiêu của hệ thống giám sát và việc sử dụng các thông tin đó quyết định việc thu thập số liệu và các thông tin trong hệ thống đó. Các nước trên thế giới đều thực hiện các hoạt động giám sát đối với các bệnh truyền nhiễm gây dịch. Mỗi quốc gia đều có những hoạt động giám sát với nhiều hình thức khác nhau nhưng đều tập trung vào các bệnh truyền nhiễm gây dịch đe dọa đến sức khỏe con người và cách đáp ứng phòng chống bệnh dịch đó. Ngày nay, hầu hết các hoạt động giám sát đều được các chương trình ngành dọc khác nhau hỗ trợ và quản lý, đôi khi còn do các cơ quan khác nhau thực hiện như: Bộ Y tế, các Viện nghiên cứu, các tổ chức phi Chính phủ. 1.1.2 Hiện trạng hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm tại Việt Nam Trong những thập niên cuối của thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI, tình hình bệnh dịch trên thế giới có nhiều diễn biến phức tạp, có những bệnh dịch mới đã xuất hiện như SARS, Ebola, HIV/AIDS, cúm A/H5N1... có những bệnh truyền nhiễm nguy hiểm gây dịch đã được khống chế từ lâu nay tiếp tục diễn biến phức tạp, ngoài ra nguy cơ khủng bố sinh học, các bệnh liên quan đến môi trường, nếp sống cũng gia tăng gây ảnh hưởng xấu đến sự phát triển kinh tế xã hội và toàn bộ đời sống của nhân loại. Cho tới nay, bệnh truyền nhiễm vẫn là nguyên nhân hàng đầu trong mô hình bệnh tật tại các nước đang phát triển như Việt Nam. Hiện nay, Việt Nam đang là một điểm nóng trong khu vực cũng như trên thế giới về nguy cơ xuất hiện các bệnh dịch mới nổi và tái xuất hiện. Trong khi đó, giám sát bệnh truyền nhiễm là công cụ hàng đầu của công cuộc phòng chống chủ động các bệnh truyền nhiễm. Để đối phó với tình hình này, yêu cầu hoạt động giám sát phải thật sự có chất lượng và hiệu quả, hệ thống Y tế dự phòng phải đủ khả năng dự báo, phát hiện và khống chế dịch bệnh, nhằm giảm tỷ lệ mắc và tử vong do bệnh dịch gây ra. Hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm của nước ta đã được thiết lập và củng cố từ trung ương đến địa phương. Bộ Y tế đã ban hành quy định về báo cáo 26 BTN đối 1 https://vi.wikipedia.org
  • 16. 14 với tất cả các tuyến. Hệ thống Y tế dự phòng của nước ta đã đạt được những thành tựu đáng kể trong công tác phòng chống bệnh truyền nhiễm. Từ năm 2012, cục Y tế dự phòng – đơn vị chủ quản cao nhất về y tế dự phòng tại nước ta đã cho xây dựng hệ thống phần mềm giám sát bệnh truyền nhiễm. Hệ thống gồm nhiều phần mềm với rất nhiều tính năng cần thiết cho công tác tổ chức quản lý và báo cáo số liệu bệnh truyền nhiễm tại tất cả các địa phương trên cả nước, đã góp phần không nhỏ vào quá trình giám sát bệnh truyền nhiễm tại cục Y tế dự phòng. 1.1.3 Tầm quan trọng của ứng dụng webgis trong hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm Ứng dụng webgis vào hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm sẽ giúp: - Các cơ quan chức năng có cái tổng quan về diễn biến dịch bệnh, có thể dễ dàng khoanh vùng ổ dịch, nắm bắt theo dõi tình hình diễn biến của bệnh dịch trên cả nước một cách tổng quan nhất. Qua đó, các cơ quan chức năng sẽ có những chỉ đạo chính xác và kịp thời nhằm ngăn chặn sự lây lan của các bệnh dịch. - Người dân có thể nhanh chóng tìm kiếm thông tin diễn biến bệnh dịch ở tất cả các địa phương trên cả nước, mỗi cá nhân sẽ có tự chủ động bảo vệ cho mình và những người xung quanh trước nguy cơ lây lan của bệnh dịch tại địa phương mình đang sinh sống hoặc tại địa phương mình sắp đến. 1.2Nhu cầu xây dựng bản đồ bệnh truyền nhiễm 1.2.1 Đối với cơ quan chức năng Hiện nay, mặc dù cục Y tế dự phòng cơ quan chủ quản về lĩnh vực y tế dự phòng trên cả nước đã cho triển khai hệ thống Giám sát bệnh truyền nhiễm. Hệ thống cho phép các cán bộ y tế dự phòng trên cả nước từ đơn vị y tế dự phòng tuyến xã có thể cập nhật số liệu các ca mắc, chết do bệnh truyền nhiễm tại địa phương mình quản lý. Sau nhiều năm đưa phần mềm vào hoạt động, hệ thống đã cho thấy tác dụng một cách rõ ràng trong việc báo cáo số liệu nhanh chóng, đồng nhất. Tuy nhiên việc báo cáo các con số trên giấy tờ vẫn còn rất khó khăn để các đơn vị y tế dự phòng tuyến trên (các viện vệ sinh dịch tễ, cục Y tế dự phòng) có cái nhìn tổng quan về tình hình diễn biến và khoanh vùng bệnh dịch. Với bản đồ bệnh truyền nhiễm sử dụng công nghệ Webgis, các đơn vị y tế dự phòng có thể: - Đăng nhập hệ thống, xem bản đồ bệnh truyền nhiễm ở bất cứ nơi đâu, bất cứ khi nào, chỉ cần có máy tính kết nối internet.
  • 17. 15 - Trên bản đồ bệnh dịch, người dùng có thể dễ dàng khoanh vùng các địa phương đang mắc dịch, chỉ định cảnh báo nguy hiểm với các địa phương có số người mắc dịch ở mức cao. - Dễ dàng kết xuất bản đồ ra file ảnh để làm báo cáo hoặc in trực tiếp bản đồ từ website. 1.2.2 Đối với ngƣời dân Ngày nay, khi sự gia tăng dân số, thay đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa nhanh, giao lưu quốc tế, biến động dân số, tình trạng nhập cư, di cư, ô nhiễm môi trường, sự kháng thuốc và biến chủng của các tác nhân gây bệnh, quản lý vật nuôi, quy trình kiểm dịch động vật, quy trình giết mổ và tiêu thụ thực phẩm từ động vật vẫn còn lỏng lẻo và chưa hiệu quả, cùng với những thói quen vệ sinh chưa tốt và nhiều nguyên nhân khách quan khác khiến cho bệnh truyền nhiễm dễ dàng lây lan và tiếp tục là gánh nặng sức khoẻ cho cộng đồng. Nhiều bệnh truyền nhiễm trước đây có số mắc thấp nay có nguy cơ quay trở lại bùng phát thành dịch. Trước sự diễn biến ngày càng phức tạp của bệnh dịch, mỗi người dân cần phải tìm các biện pháp chủ động phòng tránh, đối phó với bệnh dịch. Bản đồ bệnh truyền nhiễm sử dụng công nghệ Webgis mang lại cho người dân các lợi ích gì: - Bạn có thể biết được các bệnh dịch đang diến biễn như thế nào tại địa phương mình đang sinh sống. - Chủ động tìm hiểu về bệnh dịch tại nơi bạn sẽ đi công tác, đi du lịch từ đó có biện pháp chủ động phòng tránh bệnh dịch. - Tìm hiểu thông tin về nguyên nhân mắc bệnh, biện pháp phòng tránh đối phó với bệnh dịch, thông tin các cơ quan tổ chức cần đến kiểm tra, thông báo khi phát hiện người mặc bệnh. 1.3Kết quả đạt đƣợc Sau một thời gian thực hiện đề tài “Ứng dụng webgis trong hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm” đã đạt được một số kết quả như sau:  Tìm hiểu về ứng dụng của webgis trong hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm tại phòng Giám sát bệnh truyền nhiễm - cục Y tế dự phòng.  Đã hoàn thành xây dựng cổng thông tin bệnh truyền nhiễm, cung cấp cho người dùng một địa chỉ hữu ích để tìm kiếm thông tin diễn biến bệnh dịch một cách nhanh chóng, chính xác.Website cho phép người dùng có thể xem bản đồ bệnh dịch theo nhiều mục đích khác nhau, có thể phóng to, thu nhỏ, in hoặc kết xuất ra bản đồ ra file ảnh. Ngoài ra website còn cung cấp thông tin về nguyên nhân, cách phòng tránh đối phó với từng loại bệnh dịch.
  • 18. 16 1.4 Giới thiệu về hệ thống thông tin địa lý Gis 1.4.1. Giới thiệu hệ thống thông tin địa lý Thông tin đóng một vai trò then chốt trong lịch sử phát triển xã hội loài người. Thông tin địa lý, thông tin về vị trí và thuộc tính của các sự vật, sự kiện trong thế giới thực, ngày càng khẳng định tầm quan trọng trong nhiều lĩnh vực. Phân tích và xử lý thông tin luôn là vấn đề quan tâm lớn của toàn xã hội. Các kết quả phân tích và xử lý thông tin là tiền đề duy nhất cho công tác ra quyết định. Hình 1.1: Định hướng phát triển của khoa học Gis Hệ thống thông tin địa lý - GIS (Geographic Information System) ra đời cùng với sự phát triển của công nghệ máy tính và bắt đầu vào những thập niên 60.GIS là một công cụ hỗ trợ công tác thu thập, tổ chức lưu trữ dữ liệu địa lý, phân tích và xử lý thông tin địa lý một cách hiệu quả và nhanh chóng. Từ khi ra đời GIS đã được nhiều ngành, nhiều quốc gia quan tâm nghiên cứu và ứng dụng. GIS ngày càng được phát triển mạnh mẽ với nhiều ứng dụng phong phú trong nhiều lĩnh vực như quản lý tài nguyên thiên nhiên, giám sát môi trường, quản lý đất đai, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, phục vụ an ninh quốc phòng... Cùng với sự phát triển và mở rộng các ứng dụng trong GIS, khoa học GIS (Geographic Information Science) cũng đã định hướng và phát triển thành một ngành khoa học độc lập. Bên cạnh đó, với nhu cầu chia sẻ và sử dụng thông tin GIS, dịch vụ GIS (Geographic Information Service) cũng đã được hình thành.
  • 19. 17 1.4.2. Các định nghĩa về GIS Từ năm 1980 đến nay đã có rất nhiều các định nghĩa được đưa ra, tuy nhiên không có định nghĩa nào khái quát đầy đủ về GIS vì phần lớn chúng đều được xây dựng trên khía cạnh ứng dụng cụ thể trong từng lĩnh vực: - Xuất phát từ ứng dụng: + GIS là một hộp công cụ mạnh được dùng để lưu trữ và truy vấn tùy ý, biến đổi và hiển thị dữ liệu không gian từ thế giới thực cho những mục tiêu đặc biệt (Burrough, 1986). + GIS là một hệ thống sử dụng CSDL để trả lời các câu hỏi về bản chất địa lý của các thực thể địa lý (Goodchild, 1985; Peuquet, 1985). - Xuất phát từ chức năng: + GIS là một hệ thống chứa hàng loạt các chức năng phức tạp dựa vào khả năng của máy tính và các toán tử xử lý thông tin không gian (Tomlinson and Boy, 1981; Dangemond, 1983). + GIS là một hệ thống tự động thu thập, lưu trữ, truy vấn, phân tích và hiển thị dữ liệu không gian (Clarke, 1995). - Xuất phát từ quan điểm hệ thống thông tin: + GIS là một hệ thống thông tin được thiết kế để làm việc với dữ liệu có tham chiếu tọa độ địa lý. Nói cách khác, GIS là hệ thống gồm hệ CSDL với những dữ liệu có tham chiếu không gian và một tập những thuật toán để làm việc trên dữ liệu đó. (Star and Estes, 1990). + Hệ thống thông tin địa lý là một hệ thống thông tin bao gồm một số phụ hệ (subsystems) có khả năng biến đổi các dữ liệu địa lý thành những thông tin có ích (Calkins và Tomlinson, 1977; Marble, 1984). + GIS là một hệ thống thông tin đặc biệt với CSDL gồm những đối tượng, những hoạt động hay những sự kiện phân bố trong không gian được biểu diễn như những điểm, đường, vùng trong hệ thống máy tính. Hệ thống thông tin địa lý xử lý, truy vấn dữ liệu theo điểm, đường, vùng phục vụ cho những hỏi đáp và phân tích đặc biệt. (Dueker, 1979). - Từ những định nghĩa trên, ta có thể kết luận chung rằng: + Hệ thống thông tin địa lý có những khả năng của một hệ thống máy tính (phần cứng, phần mềm và các thiết bị ngoại vi) dùng để nhập, lưu trữ, truy vấn, xử lý, phân tích và hiển thị hoặc xuất dữ liệu. + Xét trên nhiều góc độ khác nhau, GIS đã làm thay đổi sâu sắc phương thức quản trị dữ liệu và những tiếp cận phân tích dữ liệu.
  • 20. 18 1.4.3. Các thành phần của GIS Hình 1.2: Các thành phần của GIS - Thiết bị (hardware) gồm: hệ thống máy tính ( Server, Workstation); hệ thống mạng máy tính (LAN, WAN, internet); các thiết bị ngoại vi (GPSs, survey devices, scanners, printers, plotters,…). policy and management expertise. - Phần mềm (software): là tập hợp các câu lệnh, chỉ thị nhằm điều khiển phần cứng của máy tính thực hiện một nhiệm vụ xác định, phần mềm hệ thống thông tin địa lý có thể là một hoặc tổ hợp các phần mềm máy tính. Phần mềm được sử dụng trong kỹ thuật GIS phải bao gồm các tính năng cơ bản sau: nhập và kiểm tra dữ liệu (Data input); lưu trữ và quản lý CSDL (Geographic database); xuất dữ liệu (Display and reporting); biến đổi dữ liệu (Data transformation); truy vấn và phân tích (Query and Analysis). - Chuyên viên (expertise): Đây là một trong những hợp phần quan trọng của công nghệ GIS, đòi hỏi những chuyên viên hướng dẫn sử dụng hệ thống để thực hiện các chức năng phân tích và xử lý các số liệu. Đòi hỏi phải thông thạo về việc lựa chọn các công cụ GIS để sử dụng, có kiến thức về các số liệu đang được sử dụng và thông hiểu các tiến trình đang và sẽ thực hiện. - Số liệu, dữ liệu địa lý (geographic data): Số liệu được sử dụng trong GIS không chỉ là số liệu địa lý (geo-referenced data) riêng lẻ mà còn phải được thiết kế trong một CSDL (database). Những thông tin địa lý có nghĩa là sẽ bao gồm các dữ kiện về vị trí địa lý, thuộc tính (attributes) của đối tượng, mối liên hệ không gian (spatial relationships) của các thông tin, và thời gian. Có 2 dạng số liệu được sử dụng trong kỹ thuật GIS là: + Dữ liệu không gian: là những mô tả hình ảnh bản đồ được số hoá theo một khuôn dạng nhất định mà máy tính hiểu được. Hệ thống thông tin địa lý dùng CSDL này để xuất ra các bản đồ trên màn hình hoặc ra các thiết bị ngoại vi khác như máy in, máy vẽ.
  • 21. 19 + Dữ liệu thuộc tính (Attribute): được trình bày dưới dạng các ký tự hoặc số, hoặc ký hiệu để mô tả các thuộc tính của các thông tin thuộc về địa lý. - Chính sách và quản lý (policy and management): Ðây là thành phần rất quan trọng để đảm bảo khả năng hoạt động của hệ thống, là yếu tố quyết định sự thành công của việc phát triển công nghệ GIS. Hệ thống GIS cần được điều hành bởi một bộ phận quản lý, bộ phận này phải được tổ chức vận hành hệ thống GIS một cách có hiệu quả. Để hoạt động thành công, hệ thống GIS phải được đặt trong 1 khung tổ chức phù hợp và có những hướng dẫn cần thiết để quản lý, thu thập, lưu trữ và phân tích số liệu, đồng thời có khả năng phát triển được hệ thống GIS theo nhu cầu. 1.4.4. Một số ứng dụng của GIS Nhờ những khả năng phân tích và xử lý không gian, kỹ thuật GIS hiện nay được ứng dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực, được xem là công cụ hỗ trợ quyết định (decision - making support tool). Sau đây là một số ứng dụng GIS trong các lĩnh vực tiêu biểu: - Nghiên cứu quản lý tài nguyên thiên nhiên và môi trường: Quản lý rừng (theo dõi sự thay đổi, phân loại...); Quản lý và quy hoạch đồng bằng ngập lũ, lưu vực sông; Phân tích các biến động khí hậu, thuỷ văn; Phân tích các tác động môi trường (EIA); Nghiên cứu tình trạng xói mòn đất; Quản lý đất đai; Lập quy hoạc sử dụng đất. - Nghiên cứu điều kiện kinh tế - xã hội: Quản lý dân số; Quản lý mạng lưới giao thông (thuỷ - bộ); Quản lý mạng lưới y tế, giáo dục. - Nông nghiệp và phát triển nông thôn: Xây dựng các bản đồ đất và đơn tính đất; Đặc trưng hoá các lớp phủ thổ nhường; Khả năng thích nghi các loại cây trồng; Khảo sát nghiên cứu dịch - bệnh cây trồng (côn trùng và cỏ dại); Quy hoạch thuỷ văn và tưới tiêu; Phân tích khí hậu. 1.5 Giới thiệu Webgis 1.5.1 Khái niệm Theo định nghĩa do tổ chức bản đồ thế giới (Cartophy) đưa ra thì WebGIS được xem như là một hệ thống thông tin địa lý được phân bố qua môi trường mạng máy tính để tích hợp, phân phối và truyền tải thông tin địa lý trực tiếp trên Internet. 1.5.2 Kiến trúc WebGIS hoạt động theo mô hình client – server giống như hoạt động của một Website thông thường, vì thế hệ thống WebGIS cũng có kiến trúc ba tầng (3 tier) điển hình của một ứng dụng Web thông dụng. Kiến trúc 3 tier gồm có ba thành phần cơ bản đại diện cho ba tầng: Client, Application Server và DataServer.
  • 22. 20 Hình 1.3: Kiến trúc hệ thống Webgis Client: thường là một trình duyệt Web browser như Internet Explorer, Fire Fox, Chrome, … để mở các trang web theo URL (Uniform Resource Location – địa chỉ định vị tài nguyên thống nhất) định sẵn. Các client đôi khi cũng là một ứng dụng desktop tương tự như phần mềm MapInfo, ArcGIS… Application Server: thường được tích hợp trong một Web Server nào đó (Tomcat, Apache, Internet Information Server). Nhiệm vụ chính của tầng dịch vụ thường là tiếp nhận các yêu cầu từ client, lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu theo yêu cầu client, trình bày dữ liệu theo cấu hình có sẵn hoặc theo yêu cầu của client và trả kết quả về theo yêu cầu. Data Server: là nơi lưu trữ các dữ liệu bao gồm cả dữ liệu không gian và phi không gian. Các dữ liệu này được tổ chức lưu trữ bởi các hệ quản trị cơ sở dữ liệu như PostgreSQL/PostGIS, Microsoft SQL Server 2008, MySQL, Oracle,…hoặc có thể lưu trữ ở dạng các tập tin dữ liệu như shapfile, XML,…  Các bƣớc xử lý thông tin của WebGIS
  • 23. 21 Hình 1.4 Các bước xử lý thông tin của WebGIS Client gửi yêu cầu của người sử dụng thông qua giao thức HTTP đến Web Server (a). Web Server nhận yêu cầu của người dùng từ client, xử lý và chuyển tiếp yêu cầu đến ứng dụng trên Server có liên quan (b). Application Server (chính là các ứng dụng GIS) nhận các yêu cầu cụ thể đối với các ứng dụng và gọi các hàm có liên quan để tính toán xử lý. Nếu có yêu cầu dữ liệu nó sẽ gửi yêu cầu dữ liệu đến Data Exchange Center (trung tâm trao đổi dữ liệu) (c). Data Exchange Center nhận yêu cầu dữ liệu, tìm kiếm vị trí dữ liệu, sau đó gửi yêu cầu dữ liệu đến Data Server chứa dữ liệu cần tìm (d). Data Server tiến hành truy vấn dữ liệu cần thiết và trả dữ liệu này về cho Data Exchange Center (e). Data Exchange Center nhận nhiều nguồn dữ liệu từ Data Server, sắp xếp logic dữ liệu theo yêu cầu và trả dữ liệu về cho Application Server (f). Application Server nhận dữ liệu trả về từ các Data Exchange Center và đưa chúng đến các hàm cần sử dụng, xử lý, trả kết quả về Web Server (g). Web Server nhận kết quả xử lý, thêm vào các code HTML, PHP,… để có thểhiển thị lên trình duyệt, gửi trả kết quả về cho trình duyệt dưới dạng các trang web (h).
  • 24. 22 1.5.3 Chức năng WebGIS Một trang WebGIS thông thường gồm có 2 chức năng chính là:  Chức năng hiển thị: Hiển thị toàn bộ tất cả các lớp bản đồ, hiển thị các lớp bản đồ theo tùy chọn, thay đổi tỉ lệ hiển thị bản đồ(phóng to, thu nhỏ), di chuyển khu vực hiển thị, hiển thị thông tin về đối tượng cụ thể và in bản đồ.  Chức năng phân tích và thiết kế: Thực hiện việc tìm kiếm các dữ liệu phù hợp với yêu cầu (qua các query), chỉnh sửa đối tượng sẵn có thông tin về màu sắc thông qua 1 chuẩn bản đồ và tạo bản đồ chuyên đề. 1.5.4 Tiềm năng của WebGIS WebGIS là xu hướng phổ biến thông tin mạnh mẽ trên internet không chỉ dưới gốc độ thông tin thuộc tính thuần túy mà nó còn kết hợp được thông tin không gian hữu ích cho người sử dụng. Khả năng ứng dụng của WebGIS bao gồm:  Có khả năng phân phối thông tin địa lý rộng rãi trên toàn cầu.  Người dùng Intenet có thể truy cập đến các ứng dụng GIS mà không phải mua phần mềm cho máy trạm.  Đối với phần lớn người dùng không có kinh nghiệm về GIS thì việc sử dụng Web - GIS sẽ đơn giản hơn việc sử dụng các ứng dụng GIS loại khác. 1.5.5 Các phƣơng thức phát triển của WebGIS Có nhiều phương thức dùng để thêm các chức năng của GIS trên Web:  Server side: cho phép người dùng gửi yêu cầu lấy dữ liệu và phân tích trên máy chủ. Máy chủ sẽ thực hiện các yêu cầu và gửi trả dữ liệu hoặc kết quả cho người dùng.  Client side: cho phép người dùng thực hiện vài thao tác phân tích trên dữ liệu tại chính máy người dùng.  Server và client: kết hợp hai phương thức server side và client side để phục vụ nhu cầu của người dùng. Các tác vụ này đòi hỏi sử dụng CSDL hoặc phân tích phức tạp sẽ được gán trên máy chủ,các tác vụ nhỏ sẽ được gán ở máy khách.Trong trường hợp này,cả máy chủ và máy khách cùng chia sẽ thông tin với nhau về sức mạnh và khả năng của chúng.
  • 25. 23 Chƣơng 2: TỔNG QUAN VỀ ỨNG DỤNG WEBGIS TRONG HỆ THỐNG GIÁM SÁT BỆNH TRUYỀN NHIỄM 2.1 Giới thiệu hệ thống webgis bệnh truyền nhiễm Năm 2012, hệ thống Giám sát bệnh truyền nhiễm được cục Y tế dự phòng triển khai thí điểm tại bảy tỉnh bao gồm Hà Nội, Yên Bái, Thái Bình, Bình Định, Bình Dương, Đồng Tháp và Đắc Lắk. Hệ thống được đưa vào sử dụng để phục vụ cho quá trình thu thập, phân tích và báo cáo số liệu về các trường hợp mắc, chết do bệnh truyền nhiễm của cục Y tế dự phòng. Năm 2014 hệ thống Giám sát bệnh truyền nhiễm được triển khai cho tất cả các tỉnh thành trên cả nước. Để tiếp tục hỗ trợ cho quá trình theo dõi diễn biến, phân vùng bệnh dịch được thuận lợi, cục Y tế dự phòng đã cho tích hợp thêm hệ thống bản đồ webgis bệnh truyền nhiễm vào hệ thống Giám sát bệnh truyền nhiễm. Sau khi đưa vào sử dụng, hệ thống bản đồ bệnh truyền nhiễm đã cho thấy rõ ràng tính ưu việt của nó. Hiện nay, cả nước có khoảng 11.164 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 9043 xã, 1.581 phường và 590 thị trấn), 713 đơn vị hành chính cấp huyện (67 thành phố trực thuộc tỉnh, 52 thị xã, 49 quận và 545 huyện), 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh, 4 viện vệ sinh dịch tễ. Mỗi một đơn vị hành chính này thì đều có một đơn vị y tế dự phòng sở tại chịu trách nhiệm về lĩnh vực y tế dự phòng của địa phương. Cán bộ y tế của mỗi đơn vị này đều được cấp quyền truy cập hệ thống. Hàng ngày, cán bộ y tế dự phòng tất cả các đơn vị này đều phải truy cập vào hệ thống để nhập liệu, gửi báo cáo lên tuyến trên. Danh sách 37 bệnh truyền nhiễm đang được quản lý và thu thập dữ liệu trong hệ thống bản đồ bệnh truyền nhiễm: tả, thương hàn, lỵ trực trùng, lỵ amíp, tiêu chảy, viêm não vi rút, sốt xuất huyết, sốt rét, viêm gan vi rút, bệnh dại, viêm màng não do NMC, thuỷ đậu, bạch hầu, ho gà, uốn ván sơ sinh, uốn ván (không phải uốn ván sơ sinh), LMC nghi bại liệt, sởi, quai bị, rubella (Rubeon), cúm, cúm A (H5N1), bệnh do vi rút Adeno, dịch hạch, than, xoắn khuẩn vàng da, tay - chân - miệng, bệnh do liên cầu lợn ở người, viêm HHNVR, BTNNH mới phát sinh, đậu mùa, sốt xuất huyết do vi rút Ebola, lát – sa, mác bớc, sốt Tây Sông Nin, sốt vàng, cúm A (H1N1).
  • 26. 24 2.2 Kiến trúc hệ thống Hình 2.1: Kiến trúc hệ thống webgis bệnh truyền nhiễm Mô hình hệ thống được chia thành 3 tầng: tầng ứng dụng, tầng dịch vụ và tầng dữ liệu. Tầng ứng dụng (application) Sử dụng công nghệ Asp.net, ngôn ngữ C#, sử dụng thư viện javascript Arcgis Api 3.5 để thao tác với dữ liệu bản đồ. Tầng dịch vụ (service) Mapserver: đón nhận link query ArcGIS REST API từ tầng application và trả dữ liệu dưới dạng JSON cho application. Tầng dữ liệu (data) Là nơi lưu trữ các dữ liệu về bệnh dịch đang được thu thập từ hệ thống phần mềm giám sát bệnh truyền nhiễm. 2.3 Công nghệ sử dụng - Webgis sử dụng công nghệ Arcgis server, ASP.Net(C#). - Cơ sở dữ liệu: SQL Server 2008 R2 và Access. - Ngôn ngữ: C# + Javascript + JQuery + Arcgis Javascript API Arcgis Server ArcGIS Server là một sản phẩm của bộ phần mềm ArcGIS có bản quyền của hãng ESRI của Mỹ. ArcGIS Server là nền tảng để xây dựng hệ thống thông tin địa lý (GIS) có quy mô lớn, hỗ trợ đa người dùng, tích hợp nhiều chức năng GIS và được xây dựng dựa trên các tiêu chuẩn công nghiệp.
  • 27. 25 Hình 2.2: Các thành phần của hệ thống Arcgis server Geodatabase là một mô hình phổ biến để quản lý và lưu trữ dữ liệu cho ArcGIS và là một kho chứa dữ liệu không gian và thuộc tính trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System – DBMS). Geodatabase tổ chức dữ liệu địa lý thành các loại tập lớp thông tin địa lý khác nhau. Tất cả các tập lớp thông tin địa lý này đều được lưu giữ trên một file dữ liệu hệ thống là Microsoft® Access™ hoặc các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ như là Oracle®, Microsoft® SQL Server®, PostgresSQL®, Informix® hoặc IBM® DB2. Những đặc điểm chính của Arcgis Server  Khung GIS chuẩn ArcGIS Server cung cấp một framework chuẩn dùng cho viê ̣c phát triển các ứng dụng trên máy chủ GIS . Bộphần mềm GIS phổ biến nhất hiê ̣n nay (ArcView® , ArcEditorTM, ArcInfo®) cũng được xây dựng dựa trên cùng một nền tảng . ArcGIS Server không những có thể mở rộng ra mà còn cung cấp rất nhiều chứ c năng mạnh cho phép các lâ ̣p trình viên không phải mất nhiều thời gian nghiên cứ u , xây dựng các chứ c năng GIS từ đầu.  Chi phí thấp ArcGIS Server có khả năng hỗ trợcác ứ ng dụng lớn như xây dựng Web GIS , chạy trên nhiều máy chủ , hỗ trợđa người dùng. Công nghê ̣ADF không giới ha ̣n bản quyền. Điều này cho phép các ứ ng dụng server có thể cha ̣y trên nhiều máy chủ Web , do đó làm giảm giá thành, chỉ phụ thuộc vào số lượng người dùng.
  • 28. 26  Các ứng dụng Web ArcGIS Server cung cấp một bộcác Web controls . Các Web controls này làm đơn giản đi các công đoa ̣n xây dựng tích hợp bản đồ vào các ứ ng dụng Web , giúp cho các lập trình viên tập trung vào xây dựng các chức năng GIS theo mục đích của mình .  Các mẫu ứng dụng Web ArcGIS Server cung cấp khá nhiều mẫu ứ ng dụng Web . Lâ ̣p trình viên có thể sử dụng những mẫu này kết hợp với các Web controls để tạo ra các ứ ng dụng Web theo mục đích của mình hoă ̣c cũng có thể dùng để tham khả o.  Hỗ trợđa nền ArcGIS Server ADF dành cho Java cha ̣y trên nhiều hê ̣điều hành sử dụng kiến trúc của UNIX và hỗ trợ một số lượng lớn các Web server. Bản thân GIS Server được hỗ trợ cho Windows, Sun Solaris và Red Hat Linux. ADF dành cho .NET chỉ cha ̣y được trên một số hê ̣điều hành Windows. Tham khảo tại http://support.esri.com để biết thêm thông tin về những hê ̣điều hành nào được hỗ trợ.  Hỗ trợnhiều ngôn ngữ lâ ̣p trình ArcGIS Server hỗ trợnhiều ngôn ngữ lâ ̣p trình, bao gồm cả .NET và Java để phát triển các ứng dụng, dịchvụ Web. Sử dụng COM và .NET cho phép mở rộng ArcGIS Server các tính năng theo yêu cầu riêng, ngoài ra COM, .NET, Java, và C++ còn được dùng để xây dựng các ứng dụng Desktop client. Điều này cho phép các đối tượng được lâ ̣p trình bằng nhiều công cụvà các lâ ̣p trình viên không nhất thiết phải biết nhiều ngôn ngữ lâ ̣p trình.  Các phần mở rộng của ArcGIS Server Bộcông cụcho lâ ̣p trình viên sử dụng ArcGIS Server còn kèm theo các chức năng mở rộng của ArcGIS 3D AnalystTM, ArcGIS Spatial Analyst và ArcGIS StreetMapTM  Cung cấp nhiều tài nguyên cho các lâ ̣p trình viên. Bộcông cụphát triển ArcGIS Server cung cấp một hê ̣thống trợgiúp dựa theo các sơ đồ mô hình đối tượng (OMDs), các mẫu ứng dụng Web và cả các đoạn mã lập trình mẫu giúp cho các lập trình viên dễ dàng tiếp cận, sử dụng. Tại sao sử dụng ArcGIS Server ArcGIS Server cho phép các lập trình viên và các nhà thiết kế hệ thống triển khai quản lý tập trung GIS . Điều này sẽ làm giảm bớt giá thành cho những người sử dụng GIS và có thể mở rộng khả năng hỗ trợ người dùng , tiết kiê ̣m giá thành cài đă ̣t phần mềm trên từ ng máy . Cùng với khả năng hỗ trợ với các dịch vụ Web , ArcGIS
  • 29. 27 Server có thể tích hợp lý tưởng với các hê ̣thống thông tin khác như các cơ sở dữ liê ̣u quan hê ̣, các máy chủ Web, và các máy chủ lớn. ArcGIS Server được bổ sung thêm vào gia đình sản phẩm các ứng dụng chạy trên server của ESRI đó là ArcIMS , ArcSDE, và ArcGIS Server . ArcIMS cho phép xuất bản các bản đồ và metadata dựa trên nền Web rất tốt , ArcGIS Server quản lý tâ ̣p trung các ứ ng dụng GIS cao cấp . ArcSDE quản lý truy câ ̣p dữ liê ̣u dành cho ArcGIS Server và ArcIMS ASP.NET(C#) ASP.NET được phát hành vào 1/ 2002 với phiên bản 1.0 của NET Framework., và là sự kế thừa của Microsoft Active Server Pages (ASP).Với ASP.Net, không những không cần đòi hỏi bạn phải biết các tag HTML, thiết kế web, mà nó còn hỗ trợ mạnh lập trình hướng đối tượng trong quá trình xây dựng và phát triển ứng dụng Web. ASP.NET là một server-side khung ứng dụng web được thiết kế để phát triển web để sản xuất các trang web động. Nó được phát triển bởi Microsoft để cho phép các lập trình viên xây dựng năng động các trang web, các ứng dụng web và các dịch vụ web: ASP.Net là kỹ thuật lập trình và phát triển ứng dụng web ở phía Server (Serverside)dựa trên nền tảng của Microsoft .Net Framework. - ASP.NET là một kỹ thuật server-side. Hầu hết những web designers bắt đầu sự nghiệp của họ bằng việc học các kỷ thuật client-side như HTML, JavaScript và Cascading Style Sheets (CSS). Khi một trình duyệt web yêu cầu một trang web được tạo ra bởi các kỷ thuật client-side, web server đơn giản lấy các files mà được yêu cầu và gửi chúng xuống. Phía client chịu trách nhiệm hoàn toàn trong việc đọc các định dạng trong các files này và biên dịch chúng và xuất ra màn hình. - Với kỹ thuật server-side như ASP.NET thì hoàn toàn khác, thay vì việc biên dịch từ phía client, các đoạn mã server-side sẽ được biên dịch bởi web server. Trong trường hợp này, các đoạn mã sẽ được đọc bởi server và dùng để phát sinh ra HTML, JavaScript và CSS để gửi cho trình duyệt. Chính vì việc xử lý mã xảy ra trên server nên nó được gọi là kỹ thuật server-side. ASP là một kỹ thuật dành cho việc phát triển các ứng dụng web. - Một ứng dụng web đơn giản chỉ các trang web động. Các ứng dụng thường được lưu trữ thông tin trong database và cho phép khách truy cập có thể truy xuất và thay đổi thông tin. Nhiều kỹ thuật và ngôn ngữ lập trình khác cũng đã được phát triển để tạo ra các ứng dụng web như PHP, JSP, Ruby on Rails, CGI và ColdFusion. Tuy nhiên thay vì trói buộc bạn vào một ngôn ngữ và một công 14 nghệ nhất định, ASP.NET cho phép bạn viết ứng dụng web bằng các loại ngôn ngữ lập trình quen thuộc khác nhau.
  • 30. 28 - ASP.NET sử dụng .NET Framework, .NET Framework là sự tổng hợp tất các các kỷ thuật cần thiết cho việc xây dựng một ứng dụng nền desktop, ứng dụng web, web services…. thành một gói duy nhất nhằm tạo ra cho chúng khả năng giao tiếp với hơn 40 ngôn ngữ lập trình.  Ƣu điểm của ASP.Net  Trang ASP.Net được biên dịch trước thành những tập tin DLL mà Server có thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả. Hỗ trợ mạnh mẽ bộ thư viện phong phú và đa dạng của.Net Frmework, làm việc với XML, Web Service, truy cập cơ sở dữ liệu qua ADO.Net…  ASPX và ASP có thể cùng hoạt động trong một ứng dụng.  Sử dụng phong cách lập trình mới: Mã nguồn ẩn .Tách code riêng, giao diện riêng giúp dễ đọc, dễ quản lý và bảo trì.  Kiến trúc lập trình giống ứng dụng trên Windowns.  Hỗ trợ quản lý trạng thái của các control.  Tự động phát sinh mã HTML cho các Server control.  Triển khai cài đặt: Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng.  Hỗ trợ quản lý ứng dụng ở mức toàn cục: - Global.aspx có nhiều sự kiện hơn. - Quản lý session nhiều trên Server, không cần Cookies. Visual Studio là một bộ sản phẩm gồm IDE và .NET Framework sử dụng để phát triển, đóng gói các ứng dụng .NET. Visual Studio cũng là một công cụ hữu ích để phát triển các ứng dụng ASP.NET. Microsoft SQL Server Microsoft SQL Server là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ được phát triển bởi Microsoft , là một sản phẩm phần mềm có chức năng chính là để lưu trữ và lấy dữ liệu theo yêu cầu của các ứng dụng phần mềm khác, có thể là những người trên cùng một máy tính hoặc những người đang chạy trên một máy tính khác qua mạng (bao gồm cả Internet). Ngôn ngữ truy vấn là T-SQL . Điểm mới của SQL Server 2008 là dữ liệu quan hệ mở rộng, cho phép các chuyên gia phát triển khai thác triệt để và quản lý bất kỳ kiểu dữ liệu nào từ các kiểu dữ liệu truyền thống đến dữ liệu không gian địa lý mới.
  • 31. 29 2.4 Đối tƣợng ngƣời sử dụng Có 3 loại đối tượng người sử dụng: - Cán bộ y tế dự phòng: có quyền truy cập vào hệ thống, có nhu cầu xem bản đồ về bệnh truyền nhiễm. - Người dân: có nhu cầu tìm hiểu thông tin về bệnh truyền nhiễm, muốn xem diễn biến tình hình dịch bệnh ở các địa phương trên cả nước. - Quản trị hệ thống: có quyền truy cập vào trang quản trị cổng thông tin. Người dân và quản trị hệ thống là hai đối tượng người sử dụng sẽ được mở rộng luận văn này. 2.5 Chức năng của hệ thống Cán bộ y tế dự phòng Quản trị Bản đồ cảnh báo bệnh dịch Nhập dữ liệu bệnh dịch Bản đồ phân bố điểm mắc, chết Quản lý thông tin Đăng nhập Cấu hình bệnh dịch Thống kê lượt truy cập website Đăng nhập Người dân Bản đồ diễn biến bệnh dịch Thông tin bệnh dịch Hình 2.3: Biểu đồ Usecase của hệ thống webgis bệnh truyền nhiễm
  • 32. 30 Mô tả chức năng # Tên User-Case Actor Mô tả chi tiết 1 Đăng nhập Cán bộ y tế dự phòng Người dùng chọn đơn vị y tế dự phòng mà mình quản lý. Đơn vị y tế dự phòng được phân cấp theo từng tuyến: cục Y tế dự phòng  tuyến Viện  tuyến tỉnh/thành  tuyến huyện. Nhập tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào hệ thống. Ngoài ra, ở chức năng này người dùng có thể lấy lại mật khẩu trong trường hợp không may bị quên mật khẩu. 2 Nhập dữ liệu Cán bộ y tế dự phòng Chỉ có các cán bộ y tế dự phòng thuộc tuyến Xã, tuyến Huyện, tuyến Tỉnh mới có quyền nhập dữ liệu các ca mắc, chết do bệnh truyền nhiễm. Khi lập dữ liệu bệnh dịch người dùng sẽ chọn thời gian, loại bệnh dịch, địa phương. Sau khi nhập dữ liệu người dùng có 2 lựa chọn: - Lưu nháp: lưu lại dữ liệu vào hệ thống, chỉ người nhập mới có thể nhìn thấy dữ liệu này. - Lưu và nộp: hệ thống lưu lại dữ liệu. Người nhập không được phép sửa lại, tất cả các cán bộ y tế khi truy cập vào hệ thống thì đều nhìn thấy dữ liệu này. 3 Bản đồ cảnh báo bệnh dịch Cán bộ y tế dự phòng Tô màu địa phương theo số lượng các ca mắc/ chết do bệnh truyền nhiễm tại từng địa phương. Thể hiển mức độ cảnh báo tính nguy hiểm, lây lan của bệnh dịch. Người dùng có thể tùy chọn thiết đặt 3 hoặc 5 ngưỡng cảnh báo. Mỗi ngưỡng cảnh báo sẽ tương ứng với màu sắc và số lượng ca mắc, chết khác nhau.
  • 33. 31 Khi xem bản đồ tùy theo số lượng các ca mắc, chết tại từng địa phương, địa phương đó sẽ được tô màu tương ứng. Người dùng có thể xem bản đồ theo nhiều tiêu chí: - Theo thời gian từ tuần bao nhiêu đến tuần bao nhiều hoặc theo tháng. - Theo địa phương. - Theo loại bệnh truyền nhiễm, chỉ có thể chọn một loại bệnh truyền nhiễm. - Theo số lượng ca mắc hay số lượng ca chết. - Thiết đặt ngưỡng cảnh báo là 3 hay 5 ngưỡng. Khi người dùng phóng to hay thu nhỏ bản đồ, điểm bệnh dịch sẽ được hiển thị theo các địa phương tương ứng mà người dùng nhìn thấy. Ví dụ, nếu người dùng phóng to bản đồ đến tuyến xã, màu địa phương sẽ tô lại theo số lượng bệnh dịch của từng xã, thu nhỏ đến tuyến huyện thì màu địa phương sẽ tô lại theo số lượng bệnh dịch của từng huyện… Với bản đồ cảnh báo này, các cán bộ y tế dự phòng của tuyến cục, tuyến viện có thể dễ dàng khoanh vùng các địa phương đang có số lượng người mắc bệnh quá cao, có khả năng lây lan sang các địa phương khác. 4 Bản đồ phân bố điểm mắc, chết Cán bộ y tế dự phòng Hiển thị điểm hình tròn màu vàng số lượng mắc, chết của bệnh truyền nhiễm tại từng địa phương, thể hiện tỷ lệ phân bố bệnh dịch. Người dùng có thể tùy chọn thiết đặt số lượng mắc, chết tương ứng cho các loại điểm. Điểm hình tròn màu vàng càng to tương ứng với số lượng người mắc, chết do bệnh truyền nhiễm càng nhiều. Mỗi một điểm bệnh dịch đại diện cho 1 đơn
  • 34. 32 vị hành chính, cách hiển thị điểm bệnh dịch là random. Người dùng có thể xem bản đồ theo nhiều tiêu chí: - Theo thời gian từ tuần bao nhiêu đến tuần bao nhiều hoặc theo tháng. - Theo địa phương. - Theo loại bệnh truyền nhiễm, chỉ có thể chọn một loại bệnh truyền nhiễm. - Theo số lượng ca mắc hay số lượng ca chết. - Thiết đặt loại điểm hiển thị. Khi người dùng phóng to hay thu nhỏ bản đồ, điểm bệnh dịch sẽ được hiển thị theo các địa phương tương ứng mà người dùng nhìn thấy. Ví dụ, nếu người dùng phóng to bản đồ đến tuyến xã, điểm bệnh dịch sẽ được hiển thị theo từng xã, thu nhỏ đến tuyến huyện thì điểm bệnh dịch sẽ được hiển thị lại theo từng huyện… Với bản đồ cảnh báo này, các cán bộ y tế dự phòng của tuyến cục, tuyến viện có thể dễ dàng nhận thấy tỷ lệ mắc bệnh tại các địa phương trên cả nước. 5. Xem bản đồ bệnh dịch Người dân Hiển thị các điểm bệnh dịch tại tất cả các địa phương trên cả nước. - Người dùng có thể chọn xem theo khoảng thời gian từ ngày  đến ngày. Xem bản đồ theo địa phương, theo bệnh dịch, có thể chọn cùng một lúc nhiều loại bệnh (chỉ được xem tối đa 5 bệnh dịch cùng một lúc). - Mỗi loại bệnh tương ứng với 1 điểm bệnh dịch, với 1 địa phương được hiển thị trên bản đồ. - Màu sắc, vị trí hiển thị của các điểm bệnh dịch là random. Mỗi một loại
  • 35. 33 bệnh dịch sẽ hiển thị màu khác nhau. - Độ lớn, bé của điểm bệnh dịch tùy thuộc vào số lượng các ca mắc, chết của địa phương đó. - Người dùng có thể click vào từng địa phương để xem thông tin chi tiết về số lượng các ca mắc, chết do bệnh dịch. 6. Xem thông tin bệnh dịch Người dân Xem thông tin về quá trình bùng phát, lây lan, nguyên nhân của bệnh dịch, cách phòng tránh, đối phó với bệnh dịch. Người dùng có nhập từ khóa để tìm kiếm các thông tin mà mình đang quan tâm. 7. Đăng nhập Quản trị hệ thống Quản trị hệ thống muốn đăng nhập vào hệ thống để quản lý thông tin. - Quản trị hệ thống phải có tài khoản từ trước. - Sau khi đăng nhập thành công có thể thay đổi thông tin đăng nhập. - Có thể lấy lại mật khẩu trong trường hợp quên mất khẩu. 8. Cấu hình bệnh dịch Quản trị hệ thống Quản lý thông tin bệnh dịch. - Thông tin cơ bản của bệnh dịch - Thiết đặt ngưỡng cảnh báo cho phép của bệnh dịch - Thiết đặt hiển thị bệnh dịch. 9. Quản lý thông tin Quản trị hệ thống Quản lý thông tin bao gồm các chức năng cơ bản để quản lý một website tin tức như: - Quản lý thông tin mục tin, cho phép người quản trị thêm, sửa, xóa mục tin. - Quản lý bản tin cho phép người quản trị thêm, sửa, xóa bản tin. - Quản lý ảnh, quảng cáo banner - Quản lý link website liên kết 10. Thống kê lượt truy cập website Quản trị hệ thống Thống kê lượt truy cập website theo tuần, theo ngày, theo tháng, theo năm.
  • 36. 34 2.6 Một số giao diện chính Hình 2.4: Giao diện đăng nhập hệ thống Hình 2.5: Giao diện nhập dữ liệu
  • 37. 35 Hình 2.6: Trang chủ webgis bệnh truyền nhiễm Hình 2.7: Bản đồ báo cáo tuần – cảnh báo bệnh dịch
  • 38. 36 Hình 2.8: Bản đồ báo cáo tuần – Phân bố điểm mắc, chết Hình 2.9: Bản đồ báo cáo tháng – Cảnh báo bệnh dịch
  • 39. 37 Hình 2.10: Bản đồ báo cáo tháng – Phân bố điểm mắc chết Hình 2.11: Bản đồ cảnh báo bệnh dịch – tuyến tỉnh
  • 40. 38 Hình 2.12: Bản đồ phân bố điểm mắc, chết – tuyến tỉnh Hình 2.13: Bản đồ cảnh báo bệnh dịch – tuyến huyện
  • 41. 39 Hình 2.14: Bản đồ phân bố điểm mắc, chết – tuyến huyện Trên thanh công cụ bản đồ bệnh truyền nhiễm, người dùng thực hiện các thao tác khác như: 1. Nhấn nút Phóng to toàn màn hình 2. Nhấn nút thu nhỏ toàn màn hình 3. để phóng to màn hình theo lựa chọn của người dùng 4. để thu nhỏ màn hình theo lựa chọn của người dùng 5. được dùng khi muốn mở toàn màn hình vẽ bản đồ 6. Quay lại khung nhìn sau 7. Quay lại khung nhìn trước 8. Di chuyển tới vị trí mong muốn 9. Hủy thao tác 10. Khi người dùng kích chuột vào nút này thì có thể xem được thông tin bệnh truyền nhiễm tại mỗi đơn vị khi di chuột vào màn hình bản đồ
  • 42. 40 11. Khi muốn in bản đồ 12. Xem thông tin trong mục “Ghi chú” trên tab “Ghi chú” Người dùng chọn sang tab “Ghi chú” tại đây hệ thống hiển thị các thông tin đã chọn để vẽ bản đồ Hình 2.15: Ghi chú khi xem bản đồ
  • 43. 41 Chƣơng 3: XÂY DỰNG CỔNG THÔNG TIN BỆNH TRUYỀN NHIỄM 3.1 Tổng quan về cổng thông tin bệnh truyền nhiễm Hình 3.1: Cổng thông tin bệnh truyền nhiễm Hệ thống webgis bệnh truyền nhiễm gồm 2 loại người dùng là: Quản trị hệ thống và nguời dân. - Người dân khi có nhu cầu xem thông tin bệnh dịch, xem bản đồ bệnh dịch sẽ truy cập vào website. - Quản trị hệ thống có nhiệm vụ quản lý thông tin bệnh dịch. Như đã nói ở chương 2, cổng thông tin bệnh truyền nhiễm được tích hợp trở thành 1 phần của hệ thống webgis bệnh truyền nhiễm. 3.2 Phân tích yêu cầu - thiết kế hệ thống 3.2.1 Các chức năng của hệ thống Sơ đồ tổng quan Cổng thông tin bệnh truyền nhiễm Người dân Quản trị hệ thống
  • 44. 42 Người dân Quản trị Hệ thống Webgis Arcgis server Xem bản đồ bệnh dịch Xem thông tin bệnh dịch Tìm kiếm thông tin Quản lý thông tin Đăng nhập Quản lý tin bài Cấu hình bệnh dịch Thống kê lượt truy cập Hình 3.2: Sơ đồ tổng quan chức năng của hệ thống Mô tả chức năng đã được đề cập ở chương 2, phần 2.5 Chức năng của hệ thống. 3.2.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu 3.2.2.1 Sơ đồ quan hệ cơ sở dữ liệu Hình 3.3: Sơ đồ quan hệ Cơ sở dữ liệu
  • 45. 43 3.2.2.2 Danh sách các bảng TT Tên bảng Mô tả 1 W_Language Ngôn ngữ - Lưu thông tin ngôn ngữ lựa chọn hiển thị. 2 W_Categories Mục tin – Lưu trữ thông tin mục tin, được quản lý theo cấp cha con. 3 W_News Bản tin – Lưu trữ thông tin bản tin 4 W_New_Categorie Bản tin – Mục tin – Lưu trữ mối quan hệ giữa Bản tin và Mục tin (quan hệ nhiều nhiều) 5 W_Link Link liên kết website – Lưu trữ link các website liên kết 6 W_Files File ảnh baner, quảng cáo – Lưu trữ thông tin đường dẫn ảnh, vị trí hiển thị ảnh 7 W_Users Người dùng – Quản lý thông tin người dùng đăng nhập vào hệ thống 8 W_TruyCap Truy cập – Thống kê thông tin người dùng vãng lai truy cập vào website 9 DMBenh Bệnh – Quản lý thông tin bệnh dịch, cấu hình hiển thị bệnh dịch Bảng 3.1: Mô tả các bảng Cơ sở dữ liệu 1. W_Language Tên trường Kiểu dữ liệu Null Key Ghi chú ID Int Không Primary key Mã ngôn ngữ NgonNgu Nvarchar(50) Không Tên ngôn ngữ MacDinh Bit Không Hiển thị mặc định Bảng 3.2: Mô tả bảng Ngôn ngữ 2. W_Categories Tên trường Kiểu dữ liệu Null Key Ghi chú ID Int Không Primary key Mã mục tin Title Nvarchar(200) Không Tiêu đề mục tin Description Ntext Có Mô tả mục tin
  • 46. 44 Image Nvarchar(200) Có Đường dẫn file ảnh ImagePosition Int Có Vị trí hiển thị ảnh Ordering Int Có Thứ tự hiển thị mục tin IDParent Int Có Mã mục tin cha Published Bit Có Có hiển thị mục tin hay không? URL Nvarchar(200) Có Link ngoài của mục tin IDUser Int Có Foreign Key Mã người dùng tạo mục tin CreatedDate Datetime Có Ngày tạo mục tin Type Int Có Kiểu mục tin Position Int Có Vị trí hiển thị mục tin Status Bit Có Trạng thái hiển thị mục tin IsCenter Bit Có Có hiển thị ở giữa hay không? IDW_Language Int Có Foreign Key Mã ngôn ngữ IsSpecial Bit Có Có phải là mục tin đặc biệt hay không? Bảng 3.3: Mô tả bảng Mục Tin 3. W_News Tên trường Kiểu dữ liệu Null Key Ghi chú ID Int Không Primary key Mã bản tin Title Nvarchar(200) Không Tiêu đề bản tin Summary Ntext Có Mô tả tóm tắt Description Ntext Không Mô tả chi tiết IDUser_Create Int Không Foreign Key Mã người dùng tạo bản tin CreatedDate Datetime Không Ngày tạo
  • 47. 45 ModifiedDate Datetime Có Ngày sửa gần nhất IDUser_Modified Int Có Foreign Key Mã người dùng sửa bản tin Image Nvarchar(200) Có Đường dẫn ảnh đại diện URL Nvarchar(200) Có Link liên kết ngoài Published Bit Có Có hiển thị bản tin hay không? Ordering Int Có Vị trí hiển thị IDW_Language Int Có Foreign Key Mã ngôn ngữ hiển thị Special Bit Có Có phải là bản tin đặc biệt hay không? IDUser_Published Int Có Foreign Key Mã người dùng publish bản tin IsKey Bit Có Có phải là bản tin nổi bật hay không? Bảng 3.4: Bảng mô tả Bản Tin 4. W_New_Categorie Tên trường Kiểu dữ liệu Null Key Ghi chú ID Int Không Primary key Mã bản tin – mục tin IDNew Int Có Foreign Key Mã bản tin IDCategories Int Có Foreign Key Mã mục tin Bảng 3.5: Bảng mô tả Bản Tin – Mục tin 5. W_Link Tên trường Kiểu dữ liệu Null Key Ghi chú ID Int Không Primary key Mã link Link Nvarchar(100) Có Tên link URL Varchar(200) Có Đường dẫn link
  • 48. 46 Target Bit Có Kiểu hiển thị Image Nvarchar(200) Có Đường dẫn file ảnh TrangThai Bit Có Có hiển thị link hay không? IDUser Int Có Foreign Key Mã người dùng IDLanguage Int Có Foreign Key Mã ngôn ngữ Ordering Int Có Thứ tự hiển thị CreatedDate Datetime Có Ngày tạo Bảng 3.6: Bảng mô tả Link liên kết website 6. W_Files Tên trường Kiểu dữ liệu Null Key Ghi chú ID Int Không Primary key Mã file FileName Nvarchar(100) Có Tên file Type Int Có Loại file FileURL Nvarchar(200) Có Đường dẫn của file Note Ntext Có Mô tả ảnh Extension Nvarchar(50) Có File mở rộng URL Nvarchar(200) Có Link website ngoài Status Bit Có Trạng thái hiển thị FilePosition Int Có Vị trí hiển thị IDUser Int Có Foreign Key Mã người tạo CreatedDate Datetime Có Ngày tạo FileHeight Int Có Chiều cao FileWidth Int Có Chiều rộng IDW_Language Int Có Foreign Key Mã ngôn ngữ hiển thị Bảng 3.7: Bảng mô tả ảnh banner – quảng cáo 7. W_Users Tên trường Kiểu dữ liệu Null Key Ghi chú
  • 49. 47 ID Int Không Primary key Mã người dùng UserName Nvarchar(50) Có Tên đăng nhập Password Varchar(50) Có Mật khẩu FullName Nvarchar(100) Có Tên đầy đủ IsActive Bit Có Có hoạt động hay không? Email Nvarchar(50) Có Địa chỉ email IsAdmin Bit Có Có phải là admin hay không? Department Nvarchar(50) Có Phòng ban NumberPhone Nvarchar(50) Có Số điện thoại Bảng 3.8: Bảng mô tả người dùng 8. W_TruyCap Tên trường Kiểu dữ liệu Null Key Ghi chú ID Int Không Primary key Mã truy cập LuotTruyCap Int Không Số lượt truy cập NgayTruyCap Datetime Không Ngày truy cập Bảng 3.9: Bảng thống kê lượt truy cập 9. DMBenh Tên trường Kiểu dữ liệu Null Key Ghi chú ID Int Không Primary key Mã bệnh dịch Name Nvarchar(500) Không Tên bệnh dịch Nhom Varchar(10) Không Nhóm bệnh MaSo Varchar(20) Có Mã số bệnh dịch NguongCanhBao Int Có Ngưỡng cảnh báo ThuTu Int Có Thứ tự hiển thị TrangThai Int Có Trạng thái hiển thị Bảng 3.10: Bảng mô tả danh mục Bệnh
  • 50. 48 3.3 Một số giao diện chƣơng trình 3.3.1 Giao diện chính Hình 3.4: Giao diện chính 3.3.2 Giao diện bản đồ bệnh dịch Hình 3.5: Giao diện bản đồ bệnh dịch trên cả nước
  • 51. 49 Hình 3.6: Giao diện bản đồ bệnh dịch xem theo địa phương Bản đồ có các chức năng cơ bản như: phóng to, thu nhỏ, hiển thị vừa khung nhìn, xem thông tin địa phương, in hoặc kết xuất bản đồ. 3.3.3 Giao diện quản lý thông tin Hình 3.7: Giao diện trang quản lý Mục tin
  • 52. 50 Hình 3.8: Giao diện trang quản lý Bản tin 3.3.5 Giao diện cấu hình bệnh dịch Hình 3.9: Giao diện cấu hình bệnh dịch
  • 53. 51 3.3.6 Thống kê lƣợt truy cập website Hình 3.10: Giao diện thống kê lượt truy cập 3.4Cài đặt và thử nghiệm 3.4.1 Yêu cầu hệ thống Phần cứng -Tốc độ CPU: tối thiểu 2.4 GHz -Platform: x86 hoặc x64 -Bộ nhớ/ Ram: tối thiểu 2GB -Ổ cứng: tối thiểu 5GB chứa dung lượng lưu trữ hệ điều hành -Độ phân giải mà hình: tối thiểu 1024 x 768 Phần mềm - Máy cài hệ điều hành Window XP trở lên - Arcgis server, SQL server - . Net framework 4.0 Mô hình triển khai Triển khai hệ thống trên network. 3.4.2 Thử nghiệm Dữ liệu thử nghiệm Dữ liệu: Số liệu ca mắc, ca chết của bệnh dịch được lấy từ phần mềm Giám sát bệnh truyền nhiễm của Cục Y tế dự phòng năm 2015. Dữ liệu được thu thập trên tất cả
  • 54. 52 các tỉnh thành trong cả nước, số lượng ca mắc, ca chết của bệnh dịch được lưu trữ trữ theo từng xã (phường). Đánh giá hệ thống - Giao diện tìm kiếm, xem bản đồ bệnh dịch dễ dàng, thuận tiện. - Dữ liệu bệnh dịch để hiển thị ra bản đồ được truy xuất nhanh chóng. - Đả bảo được các tính năng cơ bản của bản đồ như phóng to, thu nhỏ, in, kết xuất ảnh bản đồ. - Người dùng có thể xem thông tin diễn biến bệnh dịch một cách đầy đủ, đơn giản và khoa học.
  • 55. 53 KẾT LUẬN Kết quả đạt đƣợc - Tìm hiểu về ứng dụng webgis vào hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm tại cục Y tế dự phòng. - Tìm hiểu Gis, Webgis, Arcgis server. - Dựa trên webgis đã có của cục Y tế dự phòng, xây dựng cổng thông tin bệnh truyền nhiễm có tích hợp bản đồ bệnh dịch. Cung cấp cho người dùng một địa chỉ hữu ích để tìm kiếm thông tin diễn biến bệnh dịch, cách phòng tránh và đối phó với bệnh dịch. Hƣớng phát triển tiếp theo - Mở rộng thêm các chức năng tiện ích khác cho hệ thống như tự động hiển thị vùng cảnh báo bệnh dịch tại địa điểm người dùng truy cập vào cổng thông tin, thêm các tính năng hỏi đáp, dự báo về bệnh dịch. - Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm dữ liệu bệnh dịch. - Nghiên cứu phát triển hệ thống thành ứng dụng cho các thiết bị thông minh.
  • 56. 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng việt [1] http://esrivn.com/default.aspx [2] http://gisvn.com.vn/ Tiếng Anh [3] http://www.esri.com/ [4] https://developers.arcgis.com/ [5] https://geonet.esri.com/ [6] http://support.esri.com/ [7] Cimigo (2011), “ Internet Usage and Development in Vietnam”, 2011 Vietnam NetCitizens Report.