SlideShare a Scribd company logo
1 of 103
HẢI PHÕNG - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
-------------------------------
ISO 9001:2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Lê Minh Ngọc
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Mai Linh
HẢI PHÕNG - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
----------------------------------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT& THƢƠNG MẠI MỸ PHÁT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinhviên : Lê Minh Ngọc
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Mai Linh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lê Minh Ngọc Mã SV:1412401358
Lớp:QT1807K Ngành: Kế toán – Kiểmtoán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH
Sản xuất & Thƣơng mại Mỹ Phát
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( Về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và cácbản vẽ)
 Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán hàng hóa trong các doanh nghiệp vừa và
nhỏ.
 Tìm hiểu thực tế công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Sản
xuất& Thƣơng mại Mỹ Phát.
 Đánh giá ƣu, khuyết điểm cơ bản trong tổ chức công tác kế toán nói
chung cũng nhƣ công tác kế toán hàng nói riêng làm cơ sở để đề xuất các
biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế,tínhtoán.
 Sử dụng số liệu năm 2015
3. Địa điểm thực tậptốtnghiệp.
Công ty TNHH Sản xuất&Thƣơng mại Mỹ Phát.
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Nguyễn Thị Mai
Linh
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác:Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung hƣớng dẫn:Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty
TNHH Sản xuất&Thƣơng mại Mỹ Phát
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên: ...........................................................................................................
Học hàm, học vị: ................................................................................................
Cơ quan công tác:...............................................................................................
Nội dung hƣớng dẫn:..........................................................................................
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày tháng năm 2016
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày tháng năm 2016
Đã nhận nhiệmvụĐTTN Đã giao nhiệm vụĐTTN
Sinhviên Người hướngdẫn
Lê Minh Ngọc ThS. Nguyễn Thị Mai Linh
Hải Phòng, ngày ...... tháng ...... năm 2016
Hiệu trƣởng
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
- Chăm chỉ học hỏi, chịu khó sƣu tầm số liệu, tài liệu phục vụ cho bài viết.
- Nghiêm túc, có ý thức tốt trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp.
- Luôn thực hiện tốt mọi yêu cầu đƣợc giáo viên hƣớng dẫn giao.
- Đảm bảo đúng tiến độ của đề tài theo thời gian đã quy định.
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong
nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…):
Kết cấu của khóa luận đƣợc tác giả sắp xếp tƣơng đối hợp lý, khoa học bao
gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1, Hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế
toán hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chƣơng 2, Sau khi giới thiệu khái quát về công ty, tác giả đã mô tả và phân
tích thực trạng công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Sản xuất &
Thƣơng mại Mỹ Phát, có số liệu minh họa cụ thể (năm 2015). Số liệu minh
họa từ chứng từ vào các sổ sách kế toán logic và hợp lý.
Chƣơng 3, Tác giả đã đánh giá đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm của công tác kế
toán hàng hoá tại Công ty TNHH Sản xuất & Thƣơng mại Mỹ Phát, trên cơ
sở đó tác giả đã đƣa ra đƣợc một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán tại Công ty. Các giải pháp đƣa ra có tính khả thi và tƣơng đối phù hợp
với tình hình thực tế tại công ty.
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
Bằng số: …………….
Bằng chữ:…………………………………………………
Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2016
Cán bộ hƣớng dẫn
Ths. Nguyễn Thị Mai Linh
MỤC LỤC
LỜI MỞĐẦU....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG
HÓATRONGDOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ............................................ 2
1.1. Những vấn đề chung về kế toán hàng hóa trongdoanh nghiệp.................... 2
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanhnghiệp
.................................................................................................................. 2
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm hàng hóa trongdoanh nghiệp ............................. 2
1.1.2.1. Kháiniệm................................................................................................ 2
1.1.2.2. Đặc điểm................................................................................................ 3
1.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán hàng hóa trongdoanh nghiệp........ 4
1.1.3.1. Yêu cầuquảnlý ....................................................................................... 4
1.1.3.2. Nhiệm vụ kế toán hàng hóa trongdoanh nghiệp ................................... 4
1.1.4. Phân loại và tính giá hàng hóa trongdoanh nghiệp................................. 5
1.1.4.1. Phân loạihàng hóa ................................................................................ 5
1.1.4.2. Tính giáhànghóa.................................................................................... 6
1.2. Tổ chức kế toán chi tiết hàng hóa trongdoanhnghiệp................................ 10
1.2.1. Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻsongsong .................... 10
1.2.2. Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp đối chiếuluânchuyển....... 12
1.2.3. Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương phápsốdư ................................. 13
1.3. Tổ chức kế toán tổng hợp hàng hóa trongdoanhnghiệp ............................ 15
1.3.1. Kế toán hàng hóa theo phương pháp kê khaithường xuyên................... 15
1.3.1.1. Tài khoảnsử dụng ................................................................................ 15
1.3.2. Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kiểm kêđịnh kỳ ............. 17
1.3.2.1. Tài khoảnsử dụng ................................................................................ 18
1.4. Kiểm kê hàng hóatồnkho........................................................................... 20
1.4.1. Kháiniệm................................................................................................. 20
1.4.2. Phương pháp hạch toán khikiểmkê ........................................................ 20
1.4.3. Xử lý kết quả kiểm kê và đánh giá lạihànghóa....................................... 21
1.5. Kế toán dự phòng giảm giá hàngtồnkho.................................................... 22
1.6. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán vào công tác kế toán hàng hóa
trongdoanh nghiệp............................................................................................... 24
1.6.1. Hình thức kế toán nhậtkýchung.............................................................. 24
1.6.1.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhậtkýchung....................... 24
1.6.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhậtkýchung ............. 24
1.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký-Sổcái ............................................................. 26
1.6.2.1.Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký-Sổcái......................... 26
1.6.2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký-Sổcái.............. 26
1.6.3.Hình thức kế toán Chứng từghisổ .............................................................. 28
1.6.3.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từghisổ....................... 28
1.6.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từghi sổ ............ 29
1.6.4. Hình thức kế toán trên máyvitính.............................................................. 31
1.6.4.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máyvitính ....................... 31
1.6.4.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máyvi tính............. 31
CHƢƠNG 2THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA
TẠICÔNG TY TNHH SẢN XUẤT& THƢƠNG MẠI MỸ PHÁT ............. 33
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Sản xuất& Thƣơng mại Mỹ Phát........ 33
2.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển và đặc điểm sản xuất kinh doanh của
côngty TNHH Sản xuất& Thương mại Mỹ Phát................................................. 33
2.1.2. Đặc điểm của bộ máy quản lý tại công ty TNHH Sản xuất& Thương mại
Mỹ Phát ............................................................................................................... 36
2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Sản xuất&Thương mại Mỹ
Phát………………………………………………………………………...……………39
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán củacông ty....................................................... 39
2.1.3.2. Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tạicôngty ................. 40
2.2.Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH Sản
xuất&Thƣơngmại Mỹ Phát ................................................................................. 42
2.2.1. Đặc điểm và tính giá hàng hóa củacôngty................................................ 42
2.2.1.1. Đặc điểmhànghóa .................................................................................. 42
2.2.1.2. Tính giá hàng hóa tại côngty ................................................................. 43
2.2.3. Kế toán chi tiết hàng hóa tạicông ty ......................................................... 45
2.2.4. Kế toán tổng hợp hàng hóa tại công ty TNHH Sản xuất&Thương mại Mỹ
Phát ........................................................................................................... 61
2.2.4.1. Chứng từ kế toánsử dụng:...................................................................... 61
2.2.4.2. Tài khoản kế toánsửdụng ....................................................................... 61
2.2.4.3. Quy trìnhhạchtoán ................................................................................. 61
2.2.4.4. Ví dụminhhọa ......................................................................................... 63
CHƢƠNG 3MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾTOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT&THƢƠNG
MẠI MỸ PHÁT................................................................................................. 67
3.1. Đánh giá chung về công tác quản lý hàng hóa tạicôngty............................. 67
3.1.1. Ưuđiểm...................................................................................................... 67
3.1.2. Nhược điểm ............................................................................................... 69
3.2.Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý hàng hóa tại công
tyTNHH Sản xuất&Thƣơng mại Mỹ Phát.......................................................... 70
3.2.1. Hoàn thiện về việc hiện đại hóa công táckếtoán ...................................... 71
3.2.2. Hoàn thiện việc lập sổ danh điểmhàng hóa.............................................. 75
3.2.3. Hoàn thiện về việc trích lập dự phòng giảm giá hàngtồnkho ................... 78
3.2.4. Hoàn thiện công tác kiểm kê hàng hóatồn kho......................................... 80
3.2.5. Hoàn thiện công tác luân chuyểnchứng từ ............................................... 82
KẾT LUẬN........................................................................................................ 83
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 1
LỜI MỞ ĐẦU
Hàng hóa là yếu tố quan trọng không thể thiếu trong quá trình kinh doanh
của doanhnghiệp, đặc biệt là trong doanh nghiệp thƣơng mại.Hàng hóa là công
cụ để vận hành các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.Chất lƣợng hàng
hóa ảnh hƣởng trực tiếp đến tình hình kinh doanh và uy tín của doanh nghiệp
trên thị trƣờng.Vì thế việc sử dụng hiệu quả hàng hóa là vô cùng quan
trọng.Hàng hóa trong doanh nghiệp rất đa dạng về chủng loại nên yêu cầu phải
có điều kiện bảo quản tốt và thậntrọng.
Chính vì những lý do trên mà công tác quản lý và hạch toán hàng hóa là
cần thiết trong mỗi công ty. Khi hàng hóa đƣợc quản lý tốt sẽ góp phần xác định
đƣợc chiến lƣợc kinh doanh cho công ty làm giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho
công ty. Vì vậy quá trình thu mua, bảo quản, sử dụng , hạch toán hàng hóa có ý
nghĩa rất quan trọng.
Xuất phát từ những lý do trên, với những kiến thức đã học ở trƣờng và
thời gian thực tập tại công ty TNHH Sản xuất&Thƣơng mại Mỹ Phát, em đi sâu
nghiên cứu đề tài:“ Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH
Sản xuất& Thƣơng mại Mỹ Phát”.
Kết cấu đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận, đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận chung về công tác kế toán hàng hóa trong doanh
nghiệp.
Chƣơng 2:Thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH
Sản xuất& Thƣơng mại Mỹ Phát.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng
hóa tại công ty TNHH Sản xuất& Thƣơng mại Mỹ Phát.
Do trình độ và thời gian thực tập có hạn nên bài viết chắc chắn còn nhiều
thiếu sót, em mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cô giáo để khóa luận của
em đƣợc hoàn thiện hơn.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 2
CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TRONG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1. Những vấn đề chung về kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh
nghiệp vừa và nhỏ
Có thể nói, hàng hóa vô cùng quan trọng trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt đối với những doanh nghiệp thƣơng
mại.Hàng hóa là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong công ty và chiếm tỷ
trọng khá lớn trong tổng tài sản lƣu động của công ty.Việc quản lý và sử dụng
có hiệu quả hàng hóa có ảnh hƣởng lớn đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh.Hàng hóa có đảm bảo quy cách, chủng loại thì hoạt động
kinh doanh mới đạt yêu cầu, đáp ứng đƣợc nhu cầu của thịtrƣờng.
Kế toán là công cụ phục vụ cho việc quản lý hàng hóa. Nó góp phần kiểm
soát, tránh thất thoát, lãng phí hàng hóa ở tất cả các khâu dự trữ, sử dụng, thu
hồi ….. ngoài ra còn đảm bảo cung cấp đủ, kịp thời, đồng bộ cho hoạt động
kinh doanh. Kế toán hàng hóa giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm đƣợc tình
hình hàng hóa tồn kho để chỉ đạo tiến độ sản xuất, kinh doanh. Hạch toán hàng
hóa phải đảm bảo chính xác, kịp thời và đầy đủ tình hình thu mua, nhập xuất dự
trữ hànghóa.
Vì vậy, cần thiết phải tổ chức hạch toán hàng hóa trong doanh nghiệp và
có làm tốt điều này mới tạo tiền đề cho việc thực hiện mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm hàng hóa trong doanhnghiệp vừa và nhỏ
1.1.2.1. Kháiniệm
Theo chuẩn mực kế toán số 02 (Ban hành và công bố theo quyếtđịnh
149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính)
hàng tồn kho là những tài sản:
 Đƣợc giữ để bán trong kỳ sản xuất kinh doanh bìnhthƣờng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 3
 Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dởdang
 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ đƣợc sử dụng trong quá trình sản
xuất kinh doanh hặc cung cấp dịchvụ
 Hàng tồn kho baogồm:
- Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đƣờng,
hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chếbiến
- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đibán
- Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chƣa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chƣa
làm thủ tục nhập kho thànhphẩm
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã
mua đang đi trênđƣờng
- Chi phí dịch vụ dởdang.
Nhƣ vậy, hàng hóa là một bộ phận của hàng tồn kho, là một yếu tố quan
trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh, là vốn chủ yếu nhất và nghiệp vụ kinh
doanh hàng hóa là nghiệp vụ phát sinh thƣờng xuyên, chiếm một phần công việc
rất lớn.
1.1.2.2. Đặc điểm
- Hàng hóa là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp và
chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lƣu động của doanhnghiệp.
- Hàng hóa trong doanh nghiệp đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau,
với chi phí cấu thành nên giá gốc hàng hóa khácnhau.
- Hàng hóa trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau với đặc điểm
về tính chất thƣơng phẩm và điều kiện bảo quản khác nhau. Do vậy, hàng
hóa thƣờng đƣợc bảo quản, cất trữ nhiều địa điểm, có điều kiện tự nhiên
nhân hay nhân tạo không đồngnhất
- Việc xác định chất lƣợng, tình trạng và giá trị hàng hóa là công việc khó khăn
phức tạp. Có rất nhiều loại hàng hóa khó phân loại và xác định giá trị nhƣ tác
phẩmnghệthuật,cácloạilinhkiệnđiệntử,đồcổ,kimkhíquý…
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 4
1.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán hàng hóa trong doanhnghiệp
1.1.3.1. Yêu cầu quảnlý
Xuất phát từ vai trò, đặc điểm của hàng hóa trong quá trình sản xuất kinh
doanh, việc quản lý hàng hóa đòi hỏi phải chặt chẽ, khoa học ở tất cả các khâu
thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng.
1.1.3.2. Nhiệm vụ kế toán hàng hóa trong doanhnghiệp
Hàng hóa là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong công ty và chiếm tỷ
trọng khá lớn trong tổng tài sản lƣu động của công ty nên yêu cầu quản lý hàng
hóa và công tác tổ chức hàng hóa là hai điều kiện cơ bản luôn song hành cùng
nhau.Hạch toán hàng hóa chính xác, kịp thời, đầy đủ thì lãnh đạo mới nắm đƣợc
chính xác tình hình thu mua, dự trữ, sản xuất và sử dụng hàng hóa cả về kế
hoạch và thực hiện, từ đó có những biện pháp thích hợp trong quản lý. Xuất phát
từ yêu cầu quản lý hàng hóa, công tác hạch toán có những nhiệm vụsau:
- Ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời số lƣợng
chủng loại và tình hình thực tế của hàng hóa nhậpkho.
- Tập hợp và phản ánh chính xác, đầy đủ số lƣợng và giá trị hàng hóa xuất kho.
- Tính toán và phản ánh chính xác số lƣợng hàng hóa tồn kho, phát hiện kịp
thời hàng hóa thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất để doanh nghiệp có
biện pháp xử lý kịp thời, hạn chế đến mức tối đa có thể xảyra.
- Ghi chép phản ánh đầy đủ, kịp thời về tình hình lƣu chuyển của hàng hóa
ở doanh nghiệp về mặt giá trị và hiệnvật.
- Kiểm tra giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về
quá trình mua hàng và bán hàng. Xác định đúng đắn kết quả kinh doanh
hàng hóa đồng thời chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ
sách nhập, xuất kho, bán hàng hóa và tínhthuế.
- Theo dõi chặt chẽ tình hình tồn kho hàng hóa, giảm giá hàng hóa,….Tổ chức
kiểmkêhànghóađúngtheoquyđịnh,báocáokịpthờihànghóatồnkho.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 5
1.1.4. Phân loại và tính giá hàng hóa trong doanhnghiệp
1.1.4.1. Phân loại hànghóa
Trong các doanh nghiệp, hàng hóa rất đa dạng và phong phú, mỗi loại có
một vai trò, công dụng và tính năng lý hóa khác nhau.Vì vậy để quản lý hàng
hóa một cách có hiệu quả, các doanh nghiệp tiến hành phân loại hàng hóa. Tùy
theo yêu cầu quản lý mà từng doanh nghiệp thực hiện phân loại theo các cách
khác nhau:
*Phân loại theo các ngành hàng gồm có:
+ Hàng vật tƣ thiết bị.
+ Hàng công nghệ phẩm tiêu dung.
+ Hàng lƣơng thực thực phẩm.
+ Hàng kim khí điện máy.
+ Hàng hóa chất mỏ.
+ Hàng xăng dầu.
+ Hàng dệt may, bông vải sợi.
………………………………………
*Phân loại hàng hóa theo nguồn gốc hình thành
+ Hàng mua từ bên ngoài: là hàng hóa đƣợc doanh nghiệp mua từ các nhà cung
cấp ngoài hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Hàng mua nội bộ: là hàng hóa đƣợc doanh nghiệp mua từ các nhà cung cấp
thuộc hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ mua hàng giữa các
đơn vị trực thuộc cùng một Công ty,Tổng côngty…..
+ Hàng hóa tự sản xuất, gia công: là hàng hóa đƣợc gia công sản xuất tạo thành.
+ Hàng hóa đƣợc nhập từ các nguồn khác: nhƣ hàng hóa đƣợc nhập từ liên
doanh, liên kết, hàng hóa đƣợc biếu tặng.
*Phân loại theo yêu cầu sử dụng
+ Hàng hóa sử dụng cho kinh doanh: phản ánh giá trị hàng hóa đƣợc dự trữ hợp
lý đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc tiến hành bình thƣờng.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 6
+ Hàng hóa chƣa cần sử dụng: phản ánh hàng hóa đƣợc dự trữ ở mức cao hơn.
+ Hàng tồn kho không cần sử dụng: phản ánh giá trị hàng hóa kém hoặc mất
phẩm chất không đƣợc doanh nghiệp sử dụng cho mục đích kinh doanh.
*Phân loại hàng hóa theo địa điểm bảo quản
+ Hàng hóa tồn kho trong doanh nghiệp: phản ánh hàng hóa đang đƣợc bảo quản
tại doanh nghiệp nhƣ trong kho, trong quầy.
+ Hàng hóa tồn kho bên ngoài doanh nghiệp: phản ánh hàng hóa tồn kho đƣợc
bảo quản tại các đơn vị, tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp nhƣ hàng gửi đi
bán, hàng đang đi đƣờng.
Ngoài các cách phân loại hàng hóa nhƣ trên, đê phục vụ cho việc quản lý
hàng hóa một cách tỷ mỷ, chặt chẽ, đặc biệt trong điều kiện ứng dụng tin học
vào công tác kế toán cần phải lập danh điểm hàng hóa. Lập danh điểm hàng hóa
là quy định cho mỗi thứ hàng hóa một ký hiệu riêng bằng hệ thống các chữ số (kết
hợp với chữ cái) thay thế tên gọi, quy cách, kích cỡ của chúng.Tùy theo từng
nghiệp vụ hệ thống danh điểm hàng hóa có thể đƣợc xây dựng theo nhiều
phƣơngthức khác nhau nhƣng phải đảm bảo đơn giản, dễ nhớ, không trùng lặp, có
sựthống nhấtvềtêngọi,mãhiệuquycách,đơnvị,giáhạchtoáncủahànghóa.
1.1.4.2. Tính giá hànghóa
 Tính giá thực tế hàng hóa nhậpkho
Tính giá hàng hóa là một công tác quan trọng trong việc tổ chức hạch
toán hàng hóa. Tính giá hàng hóa là việc dùng thƣớc đo tiền tệ để biểu hiện giá
trị của hàng hóatheo những nguyên tắc nhất định. Áp dụng theo chuẩn mực kế
toán số 02 hàng tồn kho( Ban hành và công bố theo quyếtđịnh 149/2001/QĐ-
BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính) thì hàng tồn kho
đƣợc tính theo giá gốc. Trƣờng hợp giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc thấp hơn
giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc”. Trongđó:
- Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí thu mua, chi phí chế biến và các
chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm
và trạng thái hiệntại.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 7
- Giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc: là giá bán ƣớc tính của hàng tồn kho
trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thƣờng trừ (-) chi phí ƣớc tính để hoàn
thành sản phẩm và chi phí ƣớc tính cần thiết cho việc tiêu thụchúng.
Nhƣ vậy phù hợp với chuẩn mực kế toán hàng tồn kho trong công tác hạch toán
hàng hóa ở các doanh nghiệp, hàng hóa đƣợc tính theo giá thực tế.
Cụ thể:
+ Chi phí mua hàng của hàng hóa bao gồm giá mua, các loại thuế không
đƣợc hoàn lại, chi phí vận chuyển bốc xếp, bảo quản trong quá trính mua
hàng và các chi phí có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng hóa. Các khoản
chiết khấu thƣơng mại và gảm giá hành mua do hàng mua không đúng quy
cách, phẩm chất đƣợc trừ khỏi chi phímua.
+ Chi phí chế biến hàng hóa bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp
đến sản phẩm sản xuất nhƣ chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình
chuyển hóa nguyên vật liệu thành thànhphẩm.
+ Chi phí liên quan trực tiếp tính vào giá gốc hàng hóa bao gồm các khoản
chi phí khác ngoài chi phí thu mua và chi phí chế biến hànghóa.
Chi phí không đƣợc tính vào giá gốc hàng hóa bao gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh
doanh phát sinh trên mức bình thƣờng.
+ Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn
kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản trong quá
trình mua hàng.
+Chi phí bán hàng.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Hàng hóa nhập kho trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm rất nhiều nguồn
nhập khác nhau. Tùy theo từng nguồn nhập mà giá trị thực tế của hàng hóa nhập
kho đƣợc xác định khác nhau.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 8
*Đối với hàng hóa mua ngoài
Giá trị
hàng
hoáthực
tế nhập
kho
=
Giá mua
ghi trên
hóa đơn
+
Chi phí
thu mua
+
Các
khoản
thuế
không
đƣợc
hoàn lại
-
CKTM,
Giảm
giá hàng
mua
Trong đó:
- Giá mua ghi trên hoáđơn: là giá chƣa có VAT nếu doanh nghiệp tính VAT
theo phƣơng pháp khấu trừ.
- Giá mua ghi trên hoáđơn: là giá có VAT nếu doanh nghiệp tính VAT theo
phƣơng pháp trực tiếp.
Nếu hàng hóa đƣợc mua từ nƣớc ngoài , thì thuế nhập khẩu đƣợc tính vào
giá nhập kho. Khoản thuế GTGT phải nộp khi mua hàng hóa cũng đƣợc tính vào
giá nhập nếu doanh nghiệp không thuộc diện nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp
khấu trừ.
*Đối với hàng hóa tự chế biến
Giá trị
hàng
hoáthực tế
nhập kho
=
Giá thực tế của
hàng hóa xuất
thuê ngoài gia
công chế biến
+
Chi phí thuê
ngoài gia công
chế biến
+
Chi phí
vận
chuyển
(nếu có)
*Đối với hàng hóa nhận góp vốn liên doanh, cổ phần
Giá trị hàng hoá
thực tế nhập
kho
=
Giá trị vốn góp do
hội đồng đánh giá
+
Chi phí liên quan
đến tiếp nhận
 Tính giá thực tế hàng hóa xuấtkho
Việc lựa chọn phƣơng pháp tính giá thực tế hàng hóa xuất kho phải căn cứ
vào đặc điểm của từng doanh nghiệp về số lƣợng danh điểm, số lần nhập xuất
hàng hóa, trình đọ của nhân viên kế toán, thủ kho, điều kiện kho hàng của doanh
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 9
nghiệp. Quyết định số 149 nêu ra 04 phƣơng pháp tính giá xuất của hàng tồn kho,
doanh nghiệp lựa chọn phƣơng pháp tính giá nào phải đảm bảo tính nhất quán
trong cả niên độ kế toán.
Phƣơng pháp giá thực tế đích danh:Theo phƣơng pháp này, hàng hóa
xuất thuộc lô hàng nào theo giá nào thì đƣợc tính theo đơn giá đó. Áp dụng
chodoanh nghiệp có chủng loại hàng hóa ít và nhận diện từng lô hàng. Phƣơng
pháp này có ƣu điểm: Xác định đƣợc chính xác giá hàng hóa xuất làm cho chi
phí hiện tại phù hợp với doanh thu hiện tại. Nhƣng trong trƣờng hợp đơn vị
nhiều loại mặt hàng nhập- xuất thƣờng xuyên thì khó theo dõi và công việc của
kế toán chi tiết hàng hóa sẽ rất phứctạp.
Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp này, giá trị
của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại
hàng tồn kho tƣơng tự đầu kì và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua
sắm hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo thời kỳ
hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh
nghiệp.
+ Đơn giá bình quân cả kỳ
Đơn giá bình quân
cả kỳ
Trị giá HH tồn ĐK+ Trị giá HH tồn CK
=
Số lƣợng HH tồn ĐK+ Số lƣợng HH nhập trong kỳ
+Đơn giá bình quân liên hoàn( đơn giá bình quân di động): Phƣơng pháp này
cho biết giá hàng hóa xuất kho chính xác, phản ánh đƣợc kịp thời sự biến động
của giá cả hàng tồn kho, công việc tính giá đƣợc tiến hành đều đặn.
Đơn giá
bình quân
liên hoàn
Trị giá HH tồn trƣớc lần nhập i+ Trị giá HH nhập lần i
= Số lƣợng HH tồn trƣớc lần nhập i+ Số lƣợng HH nhập
lần i
Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO): Theo phƣơng pháp
này, hàng hóa đƣợc tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định hàng hóa nào
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 10
nhập trƣớc
thìđƣợcxuấttrƣớcvàđơngiáxuấttínhtheođơngiácủanhữnglầnnhậptrƣớc.Trịgiá hàng
hóa tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo những lần nhập sau cùng. Phƣơng pháp này
thíchhợptrongtrƣờnghợpgiácảổnđịnhhoặccóxuhƣớnggiảm.
Phƣơng pháp giá bán lẻ:
Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị
của hàng tồn kho với số lƣợng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có
lợi nhuận biên tƣơng tự mà không thể sử dụng các phƣơng pháp tính giá gốc
khác.
Đối với các ngành hàng bán lẻ, mỗi khi xuất hàng ra, chúng ta làm bút
toán xác định giá vốn thì không thể kịp đƣợc, ngày Tết vào siêu thị, các bạn
thấy siêu thị mặc dù đã bố trí rất nhiều quầy thanh toán nhƣng do số lƣợng
quá đông nên chúng ta vẫn phải xếp hàng tiếp tục chờ đợi thanh toán nửa
tiếng đến cả tiếng đồng hồ, khi thanh toán chúng ta thấy tờ hóa đơn rất dài,
nếu siêu thị mỗi lần xuất hàng và làm bút toán xác định giá vốn thì rất nhiều
và không thể ghi kịp các bút toán này. Chính vì thế đối với các ngành hàng
kinh doanh bán lẻ nhƣ siêu thị, các công ty xăng dầu bán lẻ cho từng khách
hàng thì họ không thể áp dụng kỹ thuật tính giá bình thƣờng mà phải áp
dụng kỹ thuật mới gọi là “Phƣơng pháp giá bán lẻ” để xác định tồn kho cuối kỳ
và tồn kho xuất trong kỳ.
1.2. Tổ chức kế toán chi tiết hàng hóa trong doanhnghiệp
Hàng hóa là một trong những đối tƣợng kế toán cần phải tổ chức hạch toán
chi tiết không chỉ về mặt giá trị mà cả về số lƣợng, không chỉ theo từng kho mà
còn chi tiết theo từng loại, nhóm, thứ hàng hóa. Kế toán chi tiết hàng hóa là việc
theo dõi, ghi chép sự biến động nhập xuất tồn kho của từng thứ hàng hóa sử dụng
trong sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp thông tin chi tiết để quản trị từng danh
điểm hàng hóa. Tùy vào đặc điểm của từng doanh nghiệp, tùy theo trình độ của
nhân viên kế toán và thủ kho, để tổ chức hạch toán chi tiết hàng hóa, doanh
nghiệp có thể lựa chọn một trong ba phƣơng pháp dƣớiđây.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 11
1.2.1. Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ songsong
Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn
kho của từng thứ hàng hóa ở từng kho theo chỉ tiêu số lƣợng. Thẻ kho đƣợc mở
cho từng danh điểm hàng hóa.
Hàng ngày khi nhận đƣợc chứng từ nhập, xuất hàng hóa, thủ kho tiến hành
kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi ghi sổ số thực nhập, thực xuất vào
thẻ kho trên cơ sở các chứng từđó.
Cuối tháng, thủ kho tính ra tổng số nhập xuất và số tồn cuối kỳ của từng
loại hàng hóa trên thẻ kho và đối chiếu số liệu với kế toán chi tiết hàng hóa.
Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ hoặc thẻ chi tiết hàng hóa ghi chép sự
biến động nhập, xuất, tồn của từng loại hàng hóa cả về hiện vật và giá trị. Hàng
ngày hoặc định kỳ sau khi nhận đƣợc các chứng từ nhập, xuất kho hàng hóa do
thủ kho nộp, kế toán kiểm tra ghi đơn giá, tính thành tiền và phân loại chứng từ và
vào sổ chi tiết hàng hóa.
Cuối kỳ kế toán tiến hành cộng sổ và tính ra số tồn kho cho từng loại hàng
hóa, đồng thời tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ chi tiết hàng hóa với thẻ kho
tƣơng ứng. Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết hàng hóa, kế toán lấy số liệu để ghivào
bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa. Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng
hợp và chi tiết, kế toán phải căn cứ vào thẻ (sổ) kế toán chi tiết để lập bảng tổng
hợp nhập- xuất- tồn kho của từng loại hàng hóa. Số liệu của bảng này đƣợc đối
chiếu với số liệu của phần kế toán tổng hợp.
Phƣơng pháp này có ƣu điểm ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu.
nhƣng có nhƣợc điểm là việc ghi chép giữa kho và kế toán còn trùng lặp về chỉ
tiêu số lƣợng, khối lƣợng ghi chép còn nhiều.
Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán chi tiết hàng hóa theophƣơng pháp thẻ song song
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 12
Ghichú: Ghihàngngày
Ghi cuối kỳ
Đốichiếu
Phiếu nhập
kho
Thẻ
kho
Sổ kế toán
chi tiết hàng
hoá
Bảng tổng hợp
xuất - nhập -
tồn
Sổ kế toán
tổng hợp
Phiếu xuất kho
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 13
Thẻ kho, thẻ quầy Sổ đối chiếu luân
chuyển
1.2.2. Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp đối chiếu luânchuyển
Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép giống nhƣ phƣơng pháp
thẻ songsong.
Tại phòng kế toán:Kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển hàng hóa theo
từng kho, cuối tháng trên cơ sở phân loại chứng từ nhập, xuất hàng hóa theo
từng danh điểm và theo từng kho, kế toán lập bảng kê nhập hàng hóa, bảng kê
xuất hàng hóa,rồi ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển. Cuối kỳ đối chiếu số tiền
với kế toán tổnghợp.
Phƣơng pháp này có ƣu điểm là khối lƣợng ghi chép của kế toán đƣợc
giảm bớt do chỉ ghi một lần vào cuối tháng nhƣng có nhƣợc điểm là ghi sổ trùng
lặp gữa kho và kế toán về chỉ tiêu số lƣợng, việc kiểm tra đối chiếu giữa kho và
phòng kế toán chỉ tiến hành đƣợc vào cuối tháng nên hạn chế tác dụng kiểm tra
của kế toán.
Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán chi tiết hàng hóa theo phƣơng pháp sổ đối
chiếu luân chuyển
Phiếu xuất kho Bảng kê xuất
hàng hóa
Ghichú: Ghihàngngày
Ghi cuối kỳ
Đốichiếu
Phiếu nhập kho Bảng kê nhập
hàng hóa
Sổ kế toán tổng
hợp
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 14
1.2.3. Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp sốdư
Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép số lƣợng hàng hóa nhập xuất
kho.Địnhkỳ,saukhighithẻkho,thủkhophảitậphợptoànbộ chứng từnhập,xuất kho phát
sinh theo từng hàng hóa quy định. Sau đó, lập phiếu giao nhận chứng từ và nộp
cho kếtoán kèm theocác chứng nhận nhập, xuất hàng hóa.
Ngoài ra, thủ kho còn phải ghi số lƣợng hàng hóa tồn kho cuối tháng theo
từng danh điểm hàng hóa vào sổ số dƣ. Sổ số dƣ đƣợc kế toán mở cho từng kho
và dùng cho cả năm, trƣớc ngày kế toán giao cho thủ kho để ghi vào sổ.Ghi
xong thủ kho phải gửi về phòng kế toán để kiểm tra và tính thànhtiền.
Tại phòng kế toán:Định kỳ, nhân viên kế toán phải xuống kho để hƣớng
dẫn và kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho và thu nhận chứng từ. Khi
nhận đƣợc chứng từ, kế toán kiểm tra và tính giá theo từng chứng từ tổng cộng
số tiền và ghi vào cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ. Đồng thời, ghi số
tiền vừa tính đƣợc của từng nhóm hàng hóa( nhập riêng, xuất riêng) vào bảng
lũy kế nhập- xuất- tồn kho hàng hóa. Bảng này đƣợc mở cho từng kho, mỗi kho
một tờ đƣợc ghi trên cơ sở các phiếu giao nhận chứng từ nhập, xuất hànghóa.
Tiếp theo, cộng số tiền nhập xuất trong tháng và số dƣ đầu tháng để tính
ra số dƣ cuối tháng của từng nhóm hàng hóa. Số dƣ này đƣợc dùng để đối chiếu
với cột “ số tiền” trên sổ sốdƣ.
Phƣơng pháp này có ƣu điểm là hạn chế việc ghi chép trùng lặp giữa kho
và phòng kế toán, cho phép kiểm tra thƣờng xuyên công việc ghi chép ở kho,
đảm bảo số liệu kế toán chính xác, kịp thời.Nhƣng lại có nhƣợc điểm là không
biết đƣợc sự biến động của từng thứ hàng hóa, việc kiểm tra, phát hiện sai sót,
nhầm lẫn giữa kho và phòng kế toán rất phức tạp.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 15
Sổ số
dƣ
Bảng lũy kế
nhập-xuất-tồn
Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán chi tiết hàng hóa theo phƣơng pháp sổ số dƣ
Phiếu xuất
kho
Phiếu giao
nhận chứng từ
Ghichú: Ghihàngngày
Ghi cuối kỳ
Đốichiếu
Phiếu nhập
kho
Phiếu giao
nhận chứng từ
Thẻ
kho
Sổ kế toán tổng
hợp
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 16
1.3. Tổ chức kế toán tổng hợp hàng hóa trong doanhnghiệp vừa và nhỏ
1.3.1. Kế toán hàng hóa theo phương pháp kê khai thườngxuyên
Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là
phƣơng pháp theo dõi thƣờng xuyên, liên tục sự biến động nhập, xuất, tồn hàng
hóa trên sổ sách kế toán. Sử dụng phƣơng pháp này có thể tính đƣợc giá trị hàng
hóa nhập, xuất, tồn tại bất kỳ thời điểm nào trên sổ tổng hợp. Trong phƣơng
pháp này, tài khoản hàng hóa đƣợc phản ánh theo đúng nội dung tài sản. Phƣơng
pháp này thƣờng đƣợc áp ở các doanh nghiệp có giá trị hàng hóalớn.
1.3.1.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn cƣớc vận chuyển
- Phiếu nhập vât tƣ
- Biên bản kiểm kê vật tƣ hàng hóa
- Phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kỳ
- Bảng phân bổ vật liệu
1.3.1.2. Tài khoản sửdụng
Tài khoản 156-hàng hóa
Tài khoản này dùng dể theo dõi giá trị hiện có, biến động tăng giảm của
các loại hàng hóa theo giá thực tế. Kết cấu tài khoản 156:
- Bênnợ:
+ Trị giá thực tế của hàng hóa nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài
gia công chế biến, nhận góp vốn hoặc từ các nguồn khác.
+ Trị giá hàng hóa thừa khi phát hiện kiểm kê.
- Bêncó
+ Trị giá thực tế hàng hóa xuất kho dùng để kinh doanh , bán, thuê ngoài
gia công chế biến hoặc đƣa đi góp vốn.
+ Trị giá hàng hóa trả lại cho ngƣời bán hoặc giảm giá hàng mua.
+Chiết khấu thƣơng mại hàng hóa khi mua đƣợc hƣởng.
+Trị giá hàng hóa hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê.
- Số dƣ bên nợ: Trị giá thực tế của hàng hóa tồn kho cuốikỳ.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 17
Tài khoản 156 có thể mở chi tiết theo từng loại hàng hóa tùy theo yêu cầu
quản lý của từng doanh nghiệp. Chi tiết có thể chia thành 3 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 1561 - Giá mua hàng hoá: Phản ánh trị giá hiện có và tình
hình biến động của hàng hoá mua vào và đã nhập kho (Tính theo trị
giá muavào).
 Tài khoản 1562 - Chi phí thu mua hàng hoá: Phản ánh chi phí thu mua
hàng hoá phát sinh liên quan tới số hàng hoá đã nhập kho trong kỳ và
tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng hoá hiện có trong kỳ cho khối
lƣợng hàng hoá đã bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ (Kể cả tồn
trong kho và hàng gửi đi bán, hàng gửi đại lý, ký gửi chƣa bán đƣợc).
Chi phí thu mua hàng hoá hạch toán vào tài khoản này chỉ bao gồm
các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua hàng hoá nhƣ:
Chi phí bảo hiểm hàng hoá, tiền thuê kho, thuê bến bãi,. . . chi phí vận
chuyển, bốc xếp, bảo quản đƣa hàng hoá từ nơi mua về đến kho doanh
nghiệp; các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá
trình thu mua hànghoá.
 Tài khoản 1567 - Hàng hoá bất động sản: Phản ánh trị giá hiện có và
tình hình biến động của các loại hàng hoá bất động sản của doanh
nghiệp.
1.3.1.3 Phƣơng pháp hạch toán
Phƣơng pháphạch toán hàng hoátheo phƣơng phápkê khai thƣờng xuyên đƣợc
thể hiện qua sơ đồ sau:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 18
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán hàng hóa theo phương pháp kê khaithường xuyên
Thuế GTGT CM thƣơng mại, giảm giá
hàng mua, trả lại ngƣời bán
(nếu có )
Nhập kho hàng hóa mua ngoài
TK 154
TK 156
TK 157
TK 632 TK154Hàng hóa đã xuất bán
bị trả lại nhập kho
(nếu không đƣợc khấu trừ)
phải nộp NSNN
gửi khách hàng theo hợp
đồng, gửi cho các đơn vị trực
thuộc hạch toán phụ thuộc
Xuất kho HH gửi các đơn
vị nhận hàng ký gửi hoặc
TK1381
TK 221
TK3381
tƣ dài hạn
Thu hồi vốn góp
đầu
TK 221
Gia công , chế biến
Xuất kho hàng hóa đem
đầu tƣdài hạn
khi kiểm kê chờ xử lý
Xuất kho hàng hóa thuê ngoài
Hàng hóa phát hiện
thừa
Hàng hóa phát hiện
thiếu khi kiểm kê chờ xửlý
TK 133
TK 111,112,141,331 TK 133 TK 111,112,331
TK 632
VAT
Hàng hóa thuê ngoài gia công
Chế biên xong nhập kho
Xuất kho HH để bán, traoThuế NK, TTĐB,GTGT
đổi, biếu tặng, dùng nộibộ
TK 333,3332,33312
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 19
1.3.2. Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là phƣơng pháp căn cứ vào kết quả kiểm kê
thực tế để phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó
tính ra trị giá vật tƣ, hàng hóa đãxuất.
Trị giá hàng
hóa xuất kho
=
Trị giá hàng hóa
tồn đầu kỳ
+
Tổng giá hàng
hóa mua vào
trong kỳ
-
Trị giá
hàng hóa
tồn cuối kỳ
Độ chính xác của phƣơng pháp này không cao mặc dù tiết kiệm đƣợc công
sức ghi chép và thƣờng đƣợc áp dụng ở những doanh nghiệp có nhiều chủng loại
hàng hóa, giá trị thấp và thƣờng xuyên xuất dùng, xuấtbán.
1.3.2.1. Tài khoản sửdụng
*Tài khoản 611-Mua hàng
Tài khoản này đƣợc dùng để phản ánh giá thực tế của số hàng hóa mua vào,
xuất trong kỳ. Kết cấu TK 611:
- Bênnợ:
+ Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho đầu
kỳ (theo kết quả kiểm kê).
+ Giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua vào trong kỳ,
hàng hóa đã bán bị trả lại.
- Bêncó:
+ Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho
cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê).
+ Giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất sử dụng trong kỳ,
hoặc giá gốc hàng hóa xuất bán (chƣa đƣợc xác định là đã bán trong kỳ).
+ Giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua vào trả lại cho
ngƣời bán, hoặc đƣợc giảm giá.
- Tài khoản 611 cuối kỳ không có số dƣ, chi tiết thành 2 tài khoản cấp2:
+ TK 6111-Mua nguyên vật liệu
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 20
+ TK 6112-Mua hàng hóa
*Tài khoản 156: Hàng hóa
Dùng để phản ánh thực tế hàng hóa tồn kho chi tiết theo từng loại. Kết cấu
156:
- Bên nợ: Kết chuyển giá trị thực tế của hàng hóa tồn kho cuốikỳ.
- Bên có: Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa tồn kho đầukỳ.
- Số dƣ bên nợ: Trị giá thực tế của hàng hóa tồn kho cuốikỳ.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 21
Sơ đồ 1.5: Phƣơng pháp kế toán tổng hợp hàng hóa theo phƣơng pháp kiểm
kê định kỳ( nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ)
Hàng mua trả lại
TK611(6112)TK156
Kết chuyển giá trị
hàng hóa tồn đầu kỳ
TK133
Thuế GTGT
(nếu có )
TK 111,112,331
Giảm giá hàng mua
chiết khấu thƣơng mại
TK111,112,331
Kết chuyển giá trị hàng hóa
tồn cuối kỳ
TK156
bán ra trong kỳ
Cuối kỳ xác định hàng hoá
TK632
Thuế GTGT
TK133
DN tính theo phƣơng pháp
khấu trừ
Hàng hóa mua vào trong kỳ
DN tính thuế theo phƣơng
pháp trực tiếp
Hàng mua vào trong kỳ
Thuế NK,TTĐB,GTGT (nếu k
đc khấu trừ) hàng hóa phải nộp
NSNN
TK333
TK133Nếu đƣợc
khấu trừ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 22
1.4. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồnkho
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là việc tính trƣớc vào chi phí sản xuất kinh
doanh của năm nay phần giá trị có khả năng bị giảm xuống thấp hơn so với giá gốc
của hàng tồn kho. Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là biện pháp đề phòng
những thiệt hại có thể xảy đến trong tƣơng lai gần do hàng tồn kho bị hƣ hỏng, lỗi
thời, hàng bán bị trả lại,…. Đồng thời cũng để phản ánh đúng giá trị thuần có thể
thực hiện đƣợc của hàng tồn kho nhằm đƣa ra một hình ảnh trung thực về tài sản của
doanh nghiệp khi lập bảng cân đối kế toán cuối năm. Mức dự phòng giảm giá hàng
tồn kho đƣợc lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần
có thể thực hiện của hàng tồn kho.Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
đƣợc thực hiện trên cơ sở từng mặt hàng tồn kho. Việc ƣớc tính giá trị thuần có thể
thực hiện đƣợc của hàng tồn kho phải dựa trên những bằng chứng đáng tin cậy thu
thập đƣợc tại thời điểm ƣớc tính. Việc ƣớc tính này phải tính đến sự biến động của
giá cả hoặc chi phí trực tiếp liên quan đến các sự kiện diễn ra sau ngày kết thúc năm
tài chính, mà các sự kiện này đƣợc xác nhận với các điều kiện có ở thời điểm
ƣớctính.
Giá trị thuần của hàng hóa đƣợc xác định trên báo cáo tài chính của doanh
nghiệp là giá điều chỉnh giữa giá trị hàng tồn kho thực tế, trên sổ kế toán và giá trị dự
phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ hạch toán.
Cuối năm, kế toán tiếp theo phải thực hiện đánh giá mới về giá trị thuần có thể
thực hiện đƣợc của hàng tồn kho cuối năm đó. Trƣờng hợp cuối kỳ kế toán năm nay,
nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập thấp hơn khoản dự phòng
giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trƣớc thì số chênh lệch lớn hơn
phải đƣợc hoàn nhập để ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh trong năm và để đảm
bảo cho giá trị hàng tồn kho phản ánh trên báo cáo tài chính là theo giá gốc (nếu giá
gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc). Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng
tồn kho đã lập ở cuối năm trƣớc thì phải trích thêm cho đủ số cần phải có để đảm bảo
cho giá trị hàng tồn kho phản ánh trên báo cáo tài chính là theo giá trị thuần có thể
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 23
thực hiệnđƣợc.
*Tài khoản sử dụng
Tài khoản 159 “Các khoản dự phòng”
Bên Nợ:
+ Hoàn nhập số dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tƣ ngắn hạn kỳ này phải lập nhỏ
hơn số đã lập kỳ trƣớc.
+ Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, xóa các khoản nợ phải thu khó đòi
+ giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc hoàn nhập ghi giảm giá vốn hàng bán
trong kỳ.
Bên Có:
+ Trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tƣ ngắn hạn (Số cần trích lập lần đầu và
số chênh lệch giữa số dự phòng kỳ này phải lập lớn hơn số đã lập cuối kỳ trƣớc).
+ Số dự phòng phải thu khó đòi đƣợc lập tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ
Số dƣ bên Có:
+ Số dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tƣ ngắn hạn hiện có đầu hoặc cuối kỳ.
+ Số dự phòng các khoản phải thu khó đòi hiện có đầu hoặc cuối kỳ
+ Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có đầu hoặc cuối kỳ.
Tài khoản 159 “ Các khoản dự phòng” có 3 tài khoản cấp 3 sau:
TK 1591 “Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính ngắn hạn”
TK 1592 “Dự phòng các khoản phải thu khó đòi”
TK 1593 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”.
Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý), khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần
đầu tiênghi:
Nợ TK 632-Giá vốn hàng bán
Có TK 1593-Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý) tiếptheo:
+ Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm
nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán
trƣớc chƣa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn ghi:
Nợ TK 632-Giá vốn hàng bán (chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
Có TK 1593-Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
+ Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm
nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 24
trƣớc chƣa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn ghi:
Nợ TK 1593-Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632-Giá vốn hàng bán.
1.5. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán vào công tác kế toán hàng hóa
trong doanhnghiệp
1.5.1. Hình thức kế toán nhật kýchung
1.5.1.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật kýchung
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật
ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế
toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng
nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếusau:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặcbiệt.
- SổCái.
- Các sổ, thẻ kế toán chitiết.
1.5.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kýchung
(1) Hàng ngày, căn cứ căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ
ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu
đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Nếu đơn vị có mở sổ , thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký
chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liênquan.
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập bảng cân đối
phátsinh.SaukhiđãkiểmtrađốichiếukhớpđúngsốliệughitrênSổcáivàbảng tổng hợp chi
tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 25
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Ghichú: Ghi hàngngày
Ghi định kỳ ( cuối tháng, cuối quý)
Đối chiếu, kiểm tra
Phiếu nhập kho, Phiếu xuất
kho, Hóa đơn GTGT, biên
bản kiểm kê
Sổ nhật ký đặc
biệt
Bảng tổng hợp chi
tiết vật liệu, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hóa
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Sổ,thẻ kế toán chi tiết
vật liệu, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hoá
Sổ cái TK 156
Bảng cân đối
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 26
1.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký- Sổcái
1.6.2.1.Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký- Sổcái
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái: Các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo
nội dung kinh tế(theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng
hợp duy nhất là sổ Nhật ký- Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký- Sổ cái là các
chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái gồm các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký- Sổcái
- Các sổ, thẻ kế toán chitiết
1.6.2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký- Sổcái
(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra và đƣợc dùng làm căn cứ ghi
sổ, trƣớc hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào sổ Nhật ký-
Sổ cái.
(2) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh
trong tháng vào sổ Nhật ký- Sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến
hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của
từng tài khoản ở phần Sổ cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ
vào số phát sinh tháng trƣớc và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh lũy
kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dƣ đầu tháng(đầu quý) và
sốphátsinh trong tháng kế toán tính ra số dƣ cuối tháng(cuối quý) của từng tài
khoản trên Nhật ký- Sổ cái.
(3) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng đƣợc khóa sổ để cộng số phát sinh Nợ,
số phát sinh Có và tính ra số dƣ cuối tháng của từng đối tƣợng. Căn cứ vào số
liệu khóa sổ của các đối tƣợng lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản.
Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” đƣợc đối chiếu với số phát sinh Nợ, số
phát sinh Có và Số dƣ cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký- Sổ cái.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 27
Số liệu trên Nhật ký- Sổ cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ
đƣợc kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ đƣợc sử dụng để lập báo cáo
tàichính.
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái
Ghichú: Ghi hàngngày
Ghi định kỳ ( cuối tháng, cuối quý)
Đối chiếu, kiểm tra
1.6.3.Hình thức kế toán Chứng từ ghisổ
1.6.3.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghisổ
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp
để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi ghi sổ kế toán tổng
hợp bao gồm:
Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho,
Hóa đơn GTGT, biên bản kiểm
kê
Bảng tổng hợp chi tiết vật
liệu, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa
Bảng tổng hợp
kế toán chứng từ
cùng loại
Sổ,thẻ kế toán chi tiết vật
liệu, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa
NHẬT KÝ- SỔ CÁI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 28
- Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký Chứng từ ghisổ.
- Ghi theo nội dung kinh tế đăng ký trên Sổcái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinhtế.
Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm
(theo số thứ tự của Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ và có chứng từ kế toán kèm,
phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán
Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toánsau:
- Chứng từ ghisổ
- Sổ đăng ký Chứng từ ghisổ
- Sổcái
- Các sổ, thẻ kế toán chitiết
1.6.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghisổ
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế
toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký
chứng từ ghi sổ, sau đó đƣợc dùng để ghi vào Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau
khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ đƣợc dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết
có liênquan.
(2) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số
phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dƣ của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn
cứ vào Sổ cái lập Bảng cân đối phátsinh.
(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp
chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài
chính. Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ, tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối phát sinh phải bằng nhau
và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dƣ Nợ
và tổng số dƣ Có của các tài khoản trên Bảng cân đối phát sinh phải bằng nhau
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 29
và số dƣ của từng tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dƣ của
từng tài khoản tƣơng ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Ghichú: Ghi hàngngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểmtra
Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho,
Hóa đơn GTGT, biên bản kiểm kê
Bảng tổng hợp chi
tiết vật liệu, dụng
cụ, sản phẩm, hàng
hóa
Bảng tổng hợp kế
toán chứng từ cùng
loại
Sổ,thẻ kế toán
chi tiết vật liệu,
dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái TK 156
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 30
1.6.4. Hình thức kế toán trên máy vitính
1.6.4.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vitính
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế
toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính.
Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế
toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán
không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ số kế
toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của hình thức kế toán trên
máy vi tính: Phần mềm, kế toán đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có
các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế
toán ghi bằng tay.
1.6.4.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vitính
(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các
bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần
mềm kế toán, các thông tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái
hoặc Nhật ký- Sổ cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liênquan.
(2) Cuối tháng, (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện
các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số
liệu tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính
xác, trung thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế toán có thể
kiểm tra, đối chiếu giữa sổ kế toán với báo cái tài chính theo quy định. Cuối
tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằngtay.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 31
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
-Sổ tổng hợp:
nhật ký chung, sổ
cái TK 156
- Sổ chi tiết: Sổ
chi tiết hàng
hóa.....
MÁY VI TÍNH
Phiếu thu, giấy
báo có, hóa
đơnGTGT...
BẢNG
TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
CÙNG
LOẠI
Báo cáo tài
chính
Báo cáo kế toán
quảntrị
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
SỔ KẾ TOÁN
Ghichú: Nhập số liệu hàngngày
In sổ, báo cáo cuốitháng,cuối năm
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ,
xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính
theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.Cuối tháng, kế
toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 32
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT& THƢƠNG MẠI MỸ PHÁT
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Sản xuất&Thƣơng mại Mỹ Phát
2.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển và đặc điểm sản xuất kinh doanh của
công ty TNHH Sản xuất& Thương mại Mỹ Phát
- Tên công ty: Công ty TNHH Sản xuất& Thƣơng Mại Mỹ Phát
- Địa chỉ trụ sở chính: số 193A Tô Hiệu - phƣờng Trại Cau - quận Lê Chân
– TP.Hải phòng.
- Điện thoại:0313.913.755
- Mã số thuế:0200632447
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:0200632447 do Sở Kế hoạch và
Đầu tƣ Hải Phòng cấp ngày24/06/2005
- Chính thức đi vào hoạt động từ ngày01/07/2005
- Đại diện pháp luật: GD.Nguyễn Lê Mỹ
*Quá trình hình thành và phát trển của công ty
Đƣợc thành lập và đi vào hoạt động từ những năm 90, với 20 năm kinh nghiệm,
Công ty Mỹ Phát đã trở thành nhà cung cấp vật tƣ có uy tín của các Công ty cấp
nƣớc, các trung tâm nƣớc sạch, các nhà thầu, đơn vị thi công trên khắp cả nƣớc.
Với tƣ cách là thành viên của hiệp hội cấp thoát nƣớc Việt Nam, Mỹ Phát đạt
đƣợc một vị trí nhất định trong ngành cấp thoát nƣớc.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 33
Trở thành nhà cung cấp hàng đầu về các sản phẩm ngành nƣớc. Mỹ Phát cam kết
mang lại cho ngành nƣớc Việt Nam những sản phẩm có chất lƣợng tốt nhất, giá
thành hợp lý nhất bằng chính sự trân trọng và trách nhiệm của một thƣơng hiệu
Việt Nam đối với mỗi khách hàng nhƣ nền công nghiệp nƣớc nhà.
Kể từ khi thành lập chúng tôi đã luôn đồng hành với sự phát triển của
ngành cấp thoát nƣớc Việt Nam. Mỹ Phát cam kết mang đến các giá trị thiết
thực cho khách hàng, bằng sự lỗ lực không ngừng, các sản phẩm đƣợc tạo ra
trong sáng tạo, niềm tin và nhiệt huyết. Mục tiêu của Mỹ Phát là cung cấp hệ
thống đầu nối an toàn và hiệu quả lâu dài.
*Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của công ty
Chức năng nhiệm vụ
Các chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của công ty hiện nay là:
- Sử dụng vốn có hiệu quả, không ngừng phát triển kinh doanh trên cơ sở, giữ
vững các sản phẩm chủ yếu hiện đang kinh doanh, tiếp tục mở rộng đầu tƣ
chiều sâu đáp ứng nhu cầu thịtrƣờng.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định, chính sách pháp luật của Nhà nƣớc,
thực hiện đúng cam kết của mình với các đối tác, đảm bảo sự tín nhiệm của
công ty với các bạn hàng trong và ngoàinƣớc.
- Tạo việc làm ổn định, tăng thu nhập cho cán bộ công nhânviên.
Ngành nghề kinh doanh
- Sản xuất, gia công
- Khai thác, xử lý
- Xây dựng, lắpđặt
- Đại lý bán buôn, vận tải hàng hoá
Thuận lợi,khó khăn và chiến lƣợc phát triển công ty
 Thuận lợi:
- Sản xuất kinh doanh của công ty theo luật doanh nghiệp, đúng pháp luật của
Nhà nƣớc.
- Công ty đã có một thời gian dài sản xuất kinh doanh mang tính dịch vụ nên
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 34
đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng về thời gian cũng nhƣ số lƣợng
sản phẩm yêu cầu.
- Trình độ tay nghề của công nhân khá cao có thể thích ứng làm nhiều việc
khác nhau.
- Lực lƣợng cán bộ lãnh đạo trẻ nhiệt tình, năng động, trình độ chuyên môn
nghiệp vụ cao.
- Mạng lƣới cung cấp nƣớc sạch đƣợc mở rộng, quy mô lớn, nhiều nhà đầu tƣ
đặt hàng.
- Phƣơng thức quảng bá sản phẩm đa dạng phong phú.
 Khó khăn:
- Đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật công ty còn mỏng, thiếu cán bộ khoa học
kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao có thể đảm đƣơng đƣợc những vị trí
quan trọng phù hợp, đáp ứng đƣợc yêu cầu của sản xuất kinh doanh, đáp
ứng kịp thời yêu cầu của khách hàng.
- Các cơ sở sản xuất, cung cấp vật tƣ cho các công ty cấp thoát nƣớc ngày càng
tăng về số lƣợng, nhất là các cơ sở tƣ nhân. Vì vậy việc cạnh tranh ngày
tăng với các đối thủ trong và ngoài nƣớc.
- Các cơ sở tƣ nhân ngày càng phát triển, nhƣ vậy thiết bị vật tƣ của công ty
không còn tính độc quyền, phải luôn thay đổi để cạnh tranh.
 Chiến lƣợc phát triển của công ty
Trong tƣơng lai, công ty sẽ kinh doanh những sản phẩm đáp ứng nhu cầu
của khách hàng, nhu cầu của nền kinh tế. Đó là định hƣớng phát triển của công
ty trong tƣơng lai nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, nâng cao đời sống cho
cán bộ công nhân viên, đồng thời thúc đẩy nền kinh tế pháttriển.
Đặc biệt trong kinh doanh công ty luôn phải đặt chữ “Tín” lên hàng đầu,
“tín” trong quan hệ làm ăn, và “tín” trong đảm bảo chất lƣợng sản phẩm. Phải
làm sao để các mặt hàng kinh doanh của mình ngày càng phát triển thu lợi
nhuận cho công ty, làm cho mức vốn ngày cành tăng cao, để đa dạng hóa về mặt
hàng sảnphẩm
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 35
Công ty có chiến lƣợc theo dõi sát sao tình hình biến đổi giá cả trên thế
giới để đƣa ra cách phòng tránh những ảnh hƣởng xấu của chúng đến doanh số .
Công ty thƣờng có chính sách đãi ngộ tốt, tuyển dụng và đào tạo để phục
vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty.
2.1.2. Đặc điểm của bộ máy quản lý tại công ty TNHH Sản xuất&Thương mại
Mỹ Phát
Là một đơn vị hạch toán kế toán độc lập, có tƣ cách pháp nhân, hoạt động
quản lý và điều hành công ty TNHH Sản xuất&Thƣơng Mại Mỹ Phát đƣợc tổ
chức theo mô hình sau:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 36
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
- Giám đốc: do bà Nguyễn Lê Mỹ đảm nhận, bà có vai trò là ngƣời quản lý
cao nhất của công ty, quyết định đƣờng lối kinh doanh, chỉ đạo các hoạt
động của công ty, đƣa ra quyết định điều động bổ nhiểm, tuyển dụng hay sa
thải, thƣởng phạt cho ngƣời lao động, tổ chức phân phối các hoạt động giữa
các bộ phận trong doanh nghiệp, xác định nguồn lực và hƣớng phát triển
trong tƣơng lai.
- Phó Giám đốc: giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt
động của công ty theo sự phân công của Giám đốc. Chủ động và tích cực
triển khai, thực hiện nhiệm vụ đƣợc phân công và chịu trách nhiệm trƣớc
Giám đốc về hiểu quả các hoạt động.
- Trƣởng phòng vật tƣ: công tác quản lý vật tƣ, thiết bị. Chịu trách nhiệm
kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và tham mƣu giúp Giám đốc về lĩnh vực quản
lý, sử dụng phƣơng tiện, máy móc, thiết bị, vật tƣ trong toàn công ty. Tổng
hợp, đề xuất mua vật tƣ. Kiểm tra, giám sát quản lý các đơn vị sử dụng các
loại vật tƣ, thiết bị nêu trên để có biện pháp thu hồi khi sử dụng không đúng
mục đích, gây lãng phí, thất thoát. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám
GIÁM ĐỐC
PHÒNG VẬT
TƯ
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG
NHÂN SỰ
PHÓ GIÁM
ĐỐC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 37
đốc giao phó.
- Trƣởng phòng kinh doanh: trực tiếp chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc Công
ty về hoạt động và hiệu quả của phòng kinh doanh. Chịu trách nhiệm lập kế
hoạch, tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện các kế hoạch kinh
doanh của Công ty, quản lý, điều hành và giám sát công việc của nhân viên
thuộc phòng kinh doanh. Tìm kiếm và phát triển quan hệ với các khách
hàng và đối tác tiềm năng.Đàm phán, ký kết các hợp đồng, đề xuất các giải
pháp nhằm duy trì và thúc đẩy hoạt động kinh doanh.
- Trƣởngphòng kế toán: tổ chức công việc kế toán của công ty, kiểm tra,
giám sát việc sử dụng nguồn tài sản, tài chính, nguồn nhân lực trong công
ty. Tổ chức công việc phù hợp với yêu cầu của luật pháp hiện hành, dựa
trên cơ cấu, đặc trƣng hoạt động kinh doanh của công ty. Phụ trách việc lập
và trình duyệt kế hoạch công việc, các mẫu hồ sơ, giấy tờ thuộc bộ phận kế
toán để áp dụng cho việc thể hiện các hoạt động kinh doanh của công ty, tổ
chức việc kiểm kê, giám sát các hoạt động kinh doanh của công ty, theo
dõi, giám sát việc phân tích và tổng hợp thông tin tài chính. Đƣa ra các kiến
nghị, các giải pháp trong việc thu hút nguồn tài chính cho công ty nhằm
đảm bảo tính ổn định của ngân sách. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các
nhiệm vụ đề ra của nhân viên dƣới quyền trong bộ phận.
- Trƣởng phòng nhân sự: lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực định kỳ năm, quý, tháng. Xây dựng chƣơng trình phát triển nghề
nghiệp cho công nhân viên công ty. Xây dựng quy chế lƣơng thƣởng, các
biện pháp khuyến khích – kích thích ngƣời lao động làm việc, thực hiện các
chế độ cho ngƣời lao động. Tổ chức và thực hiện công tác hành chánh theo
chức năng nhiệm vụ và theo yêu cầu của Ban Giám đốc. Nghiên cứu, soạn
thảo và trình duyệt các quy định áp dụng trong công ty, xây dựng cơ cấu tổ
chức của công ty - các bộ phận và tổ chức thực hiện. Đề xuất cơ cấu tổ
chức, bộ máy điều hành của công ty. Xây dựng hệ thống quy chế, quy trình,
quy định cho công ty và giám sát việc chấp hành các nội quy đó.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 38
2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Sản xuất&Thương mại
Mỹ Phát
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của côngty
Hiện nay phòng tài chính kế toán của công ty bao gồm 03 ngƣời trong đó
có 01 kế toán trƣởng, 01 kế toán viên và 01 thủ quỹ kiêm văn thƣ.
Trong quá trình hạch toán của công ty, nhân viên kế toán chịu trách nhiệm
từng phần hành kế toán cụ thể tạo thành mắt xích quan trọng trong công tác kế
toán.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Sản xuất&
Thƣơng mại Mỹ Phát
Do là công ty nhỏ nên nhân viên kế toán của công ty có trách nhiệm đảm
nhận mọi công tác kế toán phát sinh trong quá trình kinh doanh của công ty.Kế
toán là ngƣời tổng hợp các số liệu kế toán trên cơ sở số liệu sổ sách kế toán đã
lập và tiến hành lập các báo cáo quyết toán, trực tiếp thông báo, cung cấp thông
tin nhằm tƣ vẫn cho giám đốc về vấn đề tài chính của công ty. Trong đó kế toán
trƣởng chịu trách nhiệm về toàn bộ công tác kế toán tài chính tại công ty, điều
hành bộ máy kế toán theo quy định của luật, lập các Báo cáo kế toán.
Thủ quỹ: phản ánh kịp thời các khoản thu chi vốn bằng tiền, thực hiện
kiểm tra, đối chiếu số liệu thƣờng xuyên với quỹ đảm bảo giám sát chặt chẽ vốn
bằng tiền. Đồng thời thực hiện các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn
bằng tiền.
KẾ TOÁN
TRƢỞNG
KẾ TOÁN
VIÊN
THỦ QUỸ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 39
2.1.3.2. Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại côngty
Công ty TNHH Sản xuất&Thƣơng Mại Mỹ Phátáp dụng các chuẩn mực kế
toán và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành.
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12
Đơn vị tiền tệ ghi chép sổ kế toán: Đồng Việt Nam. ( VND )
Hình thức kế toán áp dụng: Nhật kí chung
Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định: phƣơng pháp đƣờng thẳng
Phƣơng pháp tính thuế : Phƣơng pháp khấu trừ
Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền: Trong nếu có nghiệp
vụ phát sinh bằng ngoại tệ đƣợc chuyển sang VND thực tế tại ngày phát sinh
theo tỷ giá thông báo của ngân hàng.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá hàng xuất kho và hàng tồn kho đƣợc tính
theo phƣơng pháp bình quân liên hoàn, hàng tồn kho đƣợc hạch toán theo
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
2.1.3.3. Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán áp dụng tại côngty
Công ty áp dụng đầy đủ chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ tài chính ban
hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ
trƣởng Bộ Tài Chính
2.1.3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại côngty
Công ty áp dụng hệ thống sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung, rất thuận
tiện, phù hợp với quy mô của công ty, đảm bảo thông tin nhanh, chính xác, kịp
thời. Hệ thống tài khoản và sổ kế toán đƣợc thiết lập theo quy định, phù hợp với
đặc điểm của cong ty gồm có: Nhật ký chung, Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi
tiết…..
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 40
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghichú: Ghihàngngày
Ghi cuốitháng
Đối chiếu, kiểm tra
Bảng tổng hợp chi tiếtSổ cái
Bảng cân
đối phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 41
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lập chứng từ hạch toán định
khoản cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Từ chứng từ hạch toán kế toán ghi vào sổ
Nhật ký chung, đồng thời từ chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản.
Từ nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái của các tài khoản liên quan.
Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết các tài khoản kế toán lập bảng tổng hợp chi
tiết. Kế toán đối chiếu số liệu trên sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết để kiểm tra
sự chính xác của số liệu, sau đó dựa vào sổ cái lập bảng cân đối phátsinh.
Cuối kỳ căn cứ vào bảng cân đối phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết kế toán
lập báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả kinh doanh, báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính. Sau
đó kế toán phải phân tích các báo cáo kế toán, phân tích các chỉ tiêu kinh tế để
giúp ban lãnh đạo quản lý doanh nghiệp.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân
đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ
nhật ký chung cùng kỳ.
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH Sản
xuất& Thƣơng mại Mỹ Phát
2.2.1. Đặc điểm và tính giá hàng hóa của côngty
2.2.1.1. Đặc điểm hànghóa
Công ty TNHH Sản xuất& Thƣơng mại Mỹ Phát là công ty thƣơng mại
chuyên bán buôn bán lẻ vật dụng cấp thoát nƣớc. Do đó hàng hóa cũng rất đa
dạng về chủng loại. Thực tế đó đã đặt ra cho công ty những yêu cầu cấp thiết
trong công tác quản lý, hạch toán quá trình thu mua, vận chuyển và bảo quản dự
trữ hàng hóa. Tuy nhiên tại công ty TNHH Sản xuất&Thƣơng mại Mỹ Phát
cócác loại hàng hóa mới chỉ đƣợc mã hóa theo tên gọi nhƣ Inox, ống nhựa…
Hiện nay công ty vẫn chƣa xây dựng sổ danh điểm hàng hóa và việc đặt mã số
để quản lý hàng hóa chƣa theo một tiêu thức nào nên công tác hạch toán hàng
hóa chƣa đƣợc khoa học và hiệu quả.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 42
2.2.1.2. Tính giá hàng hóa tại côngty
 Tính giá hàng hóa nhậpkho
Giá thực tế
hàng hóa
nhập kho
=
Giá mua ghi
trên hóa đơn
của ngƣời bán
+
Chi phí thu
mua thực tế
-
Các khoản
giảm giá,
CKTM
Trong đó:
- Giá ghi trên hóa đơn ngƣời bán là giá chƣathuế
- Chi phí thu mua thực tế gồm: Chi phí vận chuyển, bốcdỡ….
 Thủ tục nhập kho hànghóa
Việc quản lý chặt chẽ hàng hóa nhập kho là vấn đề quan trọng, giúp cho
công ty đảm bảo đƣợc tình hình cung cấp hàng hóa, đánh giá đƣợc chi phí đầu
vào của công ty. Do đó các chứng từ hóa đơn phải đƣợc lƣu giữ đầy đủ theo quy
định hiện hành. Chứng từ sử dụng cho việc nhập hàng hóa bao gồm:
- Hóa đơnGTGT
- Phiếu nhậpkho
Khi hàng hóa nhập kho, công ty sẽ kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của hóa
đơn và tiến hành kiểm tra về mặt số lƣợng, chất lƣợng hàng hóa nhập kho.Phiếu
nhập kho đƣợc lập khi có đủ chữ ký của các bên liên quan.Phiếu nhập kho đƣợc
lập thành 3 liên.
- Liên 1: Lƣu tạicuống
- Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻkho
- Liên 3: Chuyển cho phòng kế toán để ghisổ
 Thủ tục xuấtkho
Cách tính giá hàng hóa xuất kho: kế toán đã áp dụng phƣơng pháp bình quân gia
quyền liên hoàn để tính giá hàng hóa xuất kho. Hàng hóa xuất kho đƣợc tính
nhƣsau:
Đơn giá thực tế bình
quân
Trị giá hàng tồn kho sau lần nhập thứi
=
Số lƣợng hàng tồn sau lần nhập thứ i
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 43
Trị giá hàng hóa xuất = Đơn giá bình quân x
Số lƣợng hàng hóa
xuất kho
Hàng hóa tại công ty đƣợc dùng chủ yếu cho hoạt động kinh doanh, đòi
hỏi các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ xuất phải đƣợc phê chuẩn đầy đủ và
hợp lệ. Từ các phiếu xuất kho, thủ kho vào thẻ kho để theo dõi mặt số lƣợng
của hàng hóa xuất kho. Mỗi thẻ kho đƣợc mở cho từng loại hàng hóa.Kế toán
kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của phiếu xuất kho (phải có đủ chữ ký của ngƣời
liên quan), sau đó tính giá thực tế của hàng hóa xuất kho để điền vào phiếu.
Phiếu xuất kho đƣợc lập thành 3liên:
- Liên 1: Lƣu tạicuống
- Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻkho
- Liên 3: Chuyển cho phòng kế toán để ghisổ
2.2.3. Kế toán chi tiết hàng hóa tại côngty
Hàng hóa chiếm một tỷ trọng lớn trong tài sản của công ty đòi hỏi phải
phản ánh theo dõi chặt chẽ tình hình nhập- xuất- tồn của từng loại hàng hóa về
cả số lƣợng và giá trị. Hàng hóa của công ty rất đa dạng, nghiệp vụ nhập, xuất
diễn ra hàng ngày, do đó nhiệm vụ của kế toán hàng hóa là vô cùng quan trọng
và không thể thiếu. Kế toán chi tiết ở công ty TNHH Sản xuất&Thƣơng mại Mỹ
Phát đã lựa chọn phƣơng pháp thẻ song song để quản lý tình hình biến động
hànghóa.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 44
Phiếu
xuất kho
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán chi tiết hàng hóa tại công ty TNHH Sản xuất&
Thƣơng mại Mỹ Phát
Ghichú: Ghihàngngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Phiếu
nhập kho
Thẻ
kho
Sổ kế toán
chi tiết
Bảng
tổng
hợp N-
X-T
Sổ kế
toán
tổng
hợp
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 45
Tại kho: Thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn
hàng hóa về mặt số lƣợng. Mỗi chứng từ nhập, xuất hàng hóa đƣợc ghi một
dòng vào thẻ kho.Cuối tháng, thủ kho phải tiến hành tổng cộng số nhập, xuất
tính ra hàng tồn kho về mặt lƣợng từng hànghóa.
Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ kế toán chi tiết hàng hóa cho từng
hàng hóa tƣơng ứng với thẻ kho mở ở kho. Sổ này có nội dung tƣơng tự thẻ kho,
chỉ khác là theo dõi về mặt giá trị. Hàng ngày, khi nhận đƣợc các chứng từ nhập,
xuất kho nhân viên kế toán phải kiểm tra đối chiếu và ghi đơn giá vào sổ kế toán
chi tiết và tính ra số tiền.Sau đó, lần lƣợt ghi các nghiệp vụ nhập xuất vào các sổ
kế toán chi tiết hàng hóa có liên quan.Cuối tháng tiến hành cộng sổ và đối chiếu
với thẻ kho. Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, kế
toán phải căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết đê lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn
kho về mặt giá trị của từng loại hàng hóa. Số liệu của bảng này đƣợc đối chiếu
với số liệu của phần kế toán tổng hợp.
Ví dụ 1:
Ngày 05 tháng 12 năm 2015, công ty mua Inox của công ty TNHH
Thƣơng mại Ngọc Linh.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0001190 (Biểu 2.1) và phiếu nhập kho số
126 (Biểu 2.2), thủ kho vào thẻ kho, kế toán ghi vào sổ chi tiết hàng hóa – Inox
18 (Biểu 2.6)
Ngày 05 tháng 12 năm 2015, công ty xuất Inox bán cho Công Cổ phần
cấp nƣớc Hải Phòng theo hóa đơn GTGT số 0002195 (Biểu 2.3)
Cách tính giá trị xuất kho của Inox 18
*Tồn đầu kỳ (1/12) = 100 Kg đơn giá 52.000 đ/Kg
*Nhập trong kỳ
- Ngày 05/12: nhập kho 1000 Kg đơn giá 49.500 đ/cái
Trị giá nhập kho = 1000 x 49.500 = 49.500.000đ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 46
- Ngày 05/12: xuất kho 50 Kg
Giá bình quân của Inox 18 = ( 100 x 52.000 + 1000 x49.500)
100 + 1000
= 49.727đ
Trị giá 300 Kg Inox 18 xuất kho = 300 x 49.727 = 14.918.100 đ
Căn cứ vào phiếu xuất kho 137 (Biểu 2.4) thủ kho vào thẻ kho (Biểu 2.5)
kế toán ghi vào sổ chi tiết hàng hóa – Inox 18 (Biểu2.6)
Cuối tháng, từ các sổ chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết hàng
hóa(Biểu2.13).
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 47
Biểu số 2.1: Trích hóa đơn GTGT ngày 05 tháng 12 năm 2015
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNGMẫu số: 01GTKT3/001
Liên 2: Giao khách hàng Ký hiệu: AA/15P
Ngày 05 tháng 12 năm 2015 Số: 0001190
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thƣơng mại Ngọc Linh
Địa chỉ: số 21 đƣờng 351, tổ 5, khu 6, Phƣờng Quán Toan, Quận Hồng Bàng,
Thành phố Hải phòng
Điện thoại: 013.3748.429 Mã số thuế: 0200898359
Họ tên ngƣời mua hàng: Phạm Văn Mạnh
Tên đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất & Thƣơng mại Mỹ Phát
Địa chỉ: số 193A Tô Hiệu - phƣờng Trại Cau - quận Lê Chân – TP.Hải phòng
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 0200632447
STT Tên hàng hoá, dịch
vụ
ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 Inox 18 Kg 1000 49.500 49.500.000
Cộng tiền hàng 49.500.000
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT 4.950.000
Tổng cộng tiền thanh toán 54.450.000
Số tiền viết bằng chữ:Năm mươi bốn triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng
chẵn.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởngđơn vị
( Ký ghi rõ họ tên) ( Ký ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoáđơn)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 48
Biểu 2.2: Trích phiếu nhập kho ngày 05 tháng 12 năm 2015
Đơn vị:Công ty TNHH Sản xuất
& Thƣơng mại Mỹ Phát PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số 01-VT
Địa chỉ:số 193A Tô Hiệu - phƣờng
Trại Cau - quận Lê Chân – TP.Hải
phòng
Ngày 05 tháng 12 năm
2015
Số: 126
QĐ số 48/2006/QĐ-
BTCNgày 14 tháng 9 năm
2006của Bộ tài chính
Họ và tên ngƣời giao: Nguyễn Văn Thắng
Theo HĐGTGT 0001190 ngày 05 tháng 12 năm 2015 của công ty TNHH thƣơng
mại Ngọc Linh
Nhập tại kho: An Dƣơng HP
Địa điểm: An Dƣơng Hải Phòng
STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách,
phẩm chất vật
tƣ, dụng cụ,
sản phẩm,hàng
hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
CT
Thực
nhập
1 Inox 18 Kg 1000 1000 49.500 49.500.000
Cộng 49.500.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn mƣơi chín triệu năm trăm nghìn
đồng chẵn
Chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 05 tháng 12 năm 2015
Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 49
Biểu số 2.3: Trích hóa đơn GTGT ngày 05 tháng 12 năm 2015
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNGMẫu số: 01GTKT3/001
Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: AA/15P
Ngày 05 tháng 12năm 2015 Số: 0002195
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Sản xuất & Thƣơng mại Mỹ Phát
Địa chỉ: số 193A Tô Hiệu - phƣờng Trại Cau - quận Lê Chân – TP.Hải phòng
Điện thoại: 013.3748.429 Mã số thuế: 0200632447
Họ tên ngƣời mua hàng: Bùi Xuân Nhất
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần cấp nƣớc Hải phòng
Địa chỉ: số 54 Đinh Tiên Hoàng, Hồng Bàng, Hải Phòng
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 0200171274
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 Inox 18 Kg 300 52.000 15.600.000
Cộng tiền hàng 15.600.000
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT 1.560.000
Tổng cộng tiền thanh toán 17.160.000
Số tiền viết bằng chữ:Mườibảy triệu một trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởngđơn vị
( Ký ghi rõ họ tên) ( Ký ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoáđơn)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG
LÊ MINH NGỌC – QT1807K 50
Biểu số 2.4:Trích phiếu xuất kho ngày 05 tháng 12 năm 2015
Đơn vị:Công ty TNHH Sản xuất &
Thƣơng mại Mỹ Phát
PHIẾU XUẤT KHO
Mẫu số 02-VT
Địa chỉ:số 193A Tô Hiệu - phƣờng
Trại Cau - quận Lê Chân – TP.Hải
phòng
Ngày 05 tháng 12 năm 2015
Số: 137
QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 tháng 9 năm 2006 của
Bộ tài chính
Họ và tên ngƣời nhận: Vũ Huy Hiếu
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Theo HĐGTGT số 0002195 ngày 05 tháng 12 năm 2015 của CôngtyTNHH
Sản xuất& Thƣơng mại Mỹ Phát
Nhập tại kho: An Dƣơng HP
Địa điểm: An Dƣơng Hải Phòng
STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tƣ,
dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
CT
Thực
xuất
1 Inox 18 Kg 300 300 49.727 14.918.100
Cộng 14.918.100
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mƣời bốn triệu chín trăm mƣơì tám
nghìnmột trăm đồng chẵn
Chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 05 tháng 12 năm 2015
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT

More Related Content

What's hot

Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây d...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây d...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây d...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây d...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (14)

Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây d...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây d...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây d...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây d...
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Tân Hương, HOT
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Tân Hương, HOTĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Tân Hương, HOT
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Tân Hương, HOT
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Hoàng Hiến, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Hoàng Hiến, HAYĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Hoàng Hiến, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Hoàng Hiến, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại Hoàn...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại Hoàn...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại Hoàn...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại Hoàn...
 
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Mai Hồng Liên, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Mai Hồng Liên, 9đĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Mai Hồng Liên, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Mai Hồng Liên, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Tấn Đức
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Tấn ĐứcĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Tấn Đức
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Tấn Đức
 
Đề tài: Phân tích Bảng Cân đối kế toán tại Công ty thương Mại VIC
Đề tài: Phân tích Bảng Cân đối kế toán tại Công ty thương Mại VICĐề tài: Phân tích Bảng Cân đối kế toán tại Công ty thương Mại VIC
Đề tài: Phân tích Bảng Cân đối kế toán tại Công ty thương Mại VIC
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu, HAY
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu, HAYĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu, HAY
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu, HAY
 
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điệnĐề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị SơnĐề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn
 

Similar to Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT

Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT (20)

Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty may mặc
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty may mặcĐề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty may mặc
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty may mặc
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty kinh doanh sữa, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty kinh doanh sữa, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty kinh doanh sữa, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty kinh doanh sữa, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty tiếp vận Thái Bình Dương
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty tiếp vận Thái Bình DươngĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty tiếp vận Thái Bình Dương
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty tiếp vận Thái Bình Dương
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển hàng hóa
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển hàng hóaĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển hàng hóa
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển hàng hóa
 
Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOT
Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOTCông tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOT
Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOT
 
Đề tài: Tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty máy tính, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty máy tính, HAYĐề tài: Tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty máy tính, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty máy tính, HAY
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty kinh doanh sơn, HOT, 9đ
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty kinh doanh sơn, HOT, 9đĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty kinh doanh sơn, HOT, 9đ
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty kinh doanh sơn, HOT, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện tử, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện tử, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện tử, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện tử, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOTĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty dịch vụ du lịch Lam Việt, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty dịch vụ du lịch Lam Việt, HAYĐề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty dịch vụ du lịch Lam Việt, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty dịch vụ du lịch Lam Việt, HAY
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty bán buôn đồ uống, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty bán buôn đồ uống, HAY, 9đĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty bán buôn đồ uống, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty bán buôn đồ uống, HAY, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thương ...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thương ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
 
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cơ khí, HAY
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cơ khí, HAYLuận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cơ khí, HAY
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cơ khí, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Thuốc lá
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Thuốc láHoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Thuốc lá
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Thuốc lá
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thuốc lá Hải Phòng, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thuốc lá Hải Phòng, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thuốc lá Hải Phòng, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thuốc lá Hải Phòng, HAY
 
Kế toán thanh toán nhằm quản lý tốt công nợ tại công ty xây lắp
Kế toán thanh toán nhằm quản lý tốt công nợ tại công ty xây lắpKế toán thanh toán nhằm quản lý tốt công nợ tại công ty xây lắp
Kế toán thanh toán nhằm quản lý tốt công nợ tại công ty xây lắp
 
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Trung Hạnh, HOT
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Trung Hạnh, HOTĐề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Trung Hạnh, HOT
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Trung Hạnh, HOT
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định, HOT

  • 1. HẢI PHÕNG - 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Lê Minh Ngọc Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Mai Linh
  • 2. HẢI PHÕNG - 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ---------------------------------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT& THƢƠNG MẠI MỸ PHÁT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinhviên : Lê Minh Ngọc Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Mai Linh
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Lê Minh Ngọc Mã SV:1412401358 Lớp:QT1807K Ngành: Kế toán – Kiểmtoán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Sản xuất & Thƣơng mại Mỹ Phát
  • 4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( Về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và cácbản vẽ)  Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán hàng hóa trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ.  Tìm hiểu thực tế công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Sản xuất& Thƣơng mại Mỹ Phát.  Đánh giá ƣu, khuyết điểm cơ bản trong tổ chức công tác kế toán nói chung cũng nhƣ công tác kế toán hàng nói riêng làm cơ sở để đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế,tínhtoán.  Sử dụng số liệu năm 2015 3. Địa điểm thực tậptốtnghiệp. Công ty TNHH Sản xuất&Thƣơng mại Mỹ Phát.
  • 5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Thị Mai Linh Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác:Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn:Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Sản xuất&Thƣơng mại Mỹ Phát Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: ........................................................................................................... Học hàm, học vị: ................................................................................................ Cơ quan công tác:............................................................................................... Nội dung hƣớng dẫn:.......................................................................................... Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày tháng năm 2016 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày tháng năm 2016 Đã nhận nhiệmvụĐTTN Đã giao nhiệm vụĐTTN Sinhviên Người hướngdẫn Lê Minh Ngọc ThS. Nguyễn Thị Mai Linh Hải Phòng, ngày ...... tháng ...... năm 2016 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  • 6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chăm chỉ học hỏi, chịu khó sƣu tầm số liệu, tài liệu phục vụ cho bài viết. - Nghiêm túc, có ý thức tốt trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp. - Luôn thực hiện tốt mọi yêu cầu đƣợc giáo viên hƣớng dẫn giao. - Đảm bảo đúng tiến độ của đề tài theo thời gian đã quy định. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): Kết cấu của khóa luận đƣợc tác giả sắp xếp tƣơng đối hợp lý, khoa học bao gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1, Hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chƣơng 2, Sau khi giới thiệu khái quát về công ty, tác giả đã mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Sản xuất & Thƣơng mại Mỹ Phát, có số liệu minh họa cụ thể (năm 2015). Số liệu minh họa từ chứng từ vào các sổ sách kế toán logic và hợp lý. Chƣơng 3, Tác giả đã đánh giá đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm của công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Sản xuất & Thƣơng mại Mỹ Phát, trên cơ sở đó tác giả đã đƣa ra đƣợc một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty. Các giải pháp đƣa ra có tính khả thi và tƣơng đối phù hợp với tình hình thực tế tại công ty. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Bằng số: ……………. Bằng chữ:………………………………………………… Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2016 Cán bộ hƣớng dẫn Ths. Nguyễn Thị Mai Linh
  • 7. MỤC LỤC LỜI MỞĐẦU....................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓATRONGDOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ............................................ 2 1.1. Những vấn đề chung về kế toán hàng hóa trongdoanh nghiệp.................... 2 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanhnghiệp .................................................................................................................. 2 1.1.2. Khái niệm và đặc điểm hàng hóa trongdoanh nghiệp ............................. 2 1.1.2.1. Kháiniệm................................................................................................ 2 1.1.2.2. Đặc điểm................................................................................................ 3 1.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán hàng hóa trongdoanh nghiệp........ 4 1.1.3.1. Yêu cầuquảnlý ....................................................................................... 4 1.1.3.2. Nhiệm vụ kế toán hàng hóa trongdoanh nghiệp ................................... 4 1.1.4. Phân loại và tính giá hàng hóa trongdoanh nghiệp................................. 5 1.1.4.1. Phân loạihàng hóa ................................................................................ 5 1.1.4.2. Tính giáhànghóa.................................................................................... 6 1.2. Tổ chức kế toán chi tiết hàng hóa trongdoanhnghiệp................................ 10 1.2.1. Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻsongsong .................... 10 1.2.2. Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp đối chiếuluânchuyển....... 12 1.2.3. Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương phápsốdư ................................. 13 1.3. Tổ chức kế toán tổng hợp hàng hóa trongdoanhnghiệp ............................ 15 1.3.1. Kế toán hàng hóa theo phương pháp kê khaithường xuyên................... 15 1.3.1.1. Tài khoảnsử dụng ................................................................................ 15 1.3.2. Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kiểm kêđịnh kỳ ............. 17 1.3.2.1. Tài khoảnsử dụng ................................................................................ 18 1.4. Kiểm kê hàng hóatồnkho........................................................................... 20 1.4.1. Kháiniệm................................................................................................. 20 1.4.2. Phương pháp hạch toán khikiểmkê ........................................................ 20 1.4.3. Xử lý kết quả kiểm kê và đánh giá lạihànghóa....................................... 21 1.5. Kế toán dự phòng giảm giá hàngtồnkho.................................................... 22 1.6. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán vào công tác kế toán hàng hóa trongdoanh nghiệp............................................................................................... 24 1.6.1. Hình thức kế toán nhậtkýchung.............................................................. 24 1.6.1.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhậtkýchung....................... 24 1.6.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhậtkýchung ............. 24
  • 8. 1.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký-Sổcái ............................................................. 26 1.6.2.1.Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký-Sổcái......................... 26 1.6.2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký-Sổcái.............. 26 1.6.3.Hình thức kế toán Chứng từghisổ .............................................................. 28 1.6.3.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từghisổ....................... 28 1.6.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từghi sổ ............ 29 1.6.4. Hình thức kế toán trên máyvitính.............................................................. 31 1.6.4.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máyvitính ....................... 31 1.6.4.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máyvi tính............. 31 CHƢƠNG 2THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠICÔNG TY TNHH SẢN XUẤT& THƢƠNG MẠI MỸ PHÁT ............. 33 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Sản xuất& Thƣơng mại Mỹ Phát........ 33 2.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển và đặc điểm sản xuất kinh doanh của côngty TNHH Sản xuất& Thương mại Mỹ Phát................................................. 33 2.1.2. Đặc điểm của bộ máy quản lý tại công ty TNHH Sản xuất& Thương mại Mỹ Phát ............................................................................................................... 36 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Sản xuất&Thương mại Mỹ Phát………………………………………………………………………...……………39 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán củacông ty....................................................... 39 2.1.3.2. Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tạicôngty ................. 40 2.2.Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH Sản xuất&Thƣơngmại Mỹ Phát ................................................................................. 42 2.2.1. Đặc điểm và tính giá hàng hóa củacôngty................................................ 42 2.2.1.1. Đặc điểmhànghóa .................................................................................. 42 2.2.1.2. Tính giá hàng hóa tại côngty ................................................................. 43 2.2.3. Kế toán chi tiết hàng hóa tạicông ty ......................................................... 45 2.2.4. Kế toán tổng hợp hàng hóa tại công ty TNHH Sản xuất&Thương mại Mỹ Phát ........................................................................................................... 61 2.2.4.1. Chứng từ kế toánsử dụng:...................................................................... 61 2.2.4.2. Tài khoản kế toánsửdụng ....................................................................... 61 2.2.4.3. Quy trìnhhạchtoán ................................................................................. 61 2.2.4.4. Ví dụminhhọa ......................................................................................... 63 CHƢƠNG 3MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾTOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT&THƢƠNG MẠI MỸ PHÁT................................................................................................. 67
  • 9. 3.1. Đánh giá chung về công tác quản lý hàng hóa tạicôngty............................. 67 3.1.1. Ưuđiểm...................................................................................................... 67 3.1.2. Nhược điểm ............................................................................................... 69 3.2.Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý hàng hóa tại công tyTNHH Sản xuất&Thƣơng mại Mỹ Phát.......................................................... 70 3.2.1. Hoàn thiện về việc hiện đại hóa công táckếtoán ...................................... 71 3.2.2. Hoàn thiện việc lập sổ danh điểmhàng hóa.............................................. 75 3.2.3. Hoàn thiện về việc trích lập dự phòng giảm giá hàngtồnkho ................... 78 3.2.4. Hoàn thiện công tác kiểm kê hàng hóatồn kho......................................... 80 3.2.5. Hoàn thiện công tác luân chuyểnchứng từ ............................................... 82 KẾT LUẬN........................................................................................................ 83
  • 10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 1 LỜI MỞ ĐẦU Hàng hóa là yếu tố quan trọng không thể thiếu trong quá trình kinh doanh của doanhnghiệp, đặc biệt là trong doanh nghiệp thƣơng mại.Hàng hóa là công cụ để vận hành các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.Chất lƣợng hàng hóa ảnh hƣởng trực tiếp đến tình hình kinh doanh và uy tín của doanh nghiệp trên thị trƣờng.Vì thế việc sử dụng hiệu quả hàng hóa là vô cùng quan trọng.Hàng hóa trong doanh nghiệp rất đa dạng về chủng loại nên yêu cầu phải có điều kiện bảo quản tốt và thậntrọng. Chính vì những lý do trên mà công tác quản lý và hạch toán hàng hóa là cần thiết trong mỗi công ty. Khi hàng hóa đƣợc quản lý tốt sẽ góp phần xác định đƣợc chiến lƣợc kinh doanh cho công ty làm giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho công ty. Vì vậy quá trình thu mua, bảo quản, sử dụng , hạch toán hàng hóa có ý nghĩa rất quan trọng. Xuất phát từ những lý do trên, với những kiến thức đã học ở trƣờng và thời gian thực tập tại công ty TNHH Sản xuất&Thƣơng mại Mỹ Phát, em đi sâu nghiên cứu đề tài:“ Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH Sản xuất& Thƣơng mại Mỹ Phát”. Kết cấu đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận, đƣợc chia làm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Lý luận chung về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp. Chƣơng 2:Thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH Sản xuất& Thƣơng mại Mỹ Phát. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH Sản xuất& Thƣơng mại Mỹ Phát. Do trình độ và thời gian thực tập có hạn nên bài viết chắc chắn còn nhiều thiếu sót, em mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cô giáo để khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.
  • 11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 2 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1. Những vấn đề chung về kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ Có thể nói, hàng hóa vô cùng quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt đối với những doanh nghiệp thƣơng mại.Hàng hóa là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong công ty và chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lƣu động của công ty.Việc quản lý và sử dụng có hiệu quả hàng hóa có ảnh hƣởng lớn đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.Hàng hóa có đảm bảo quy cách, chủng loại thì hoạt động kinh doanh mới đạt yêu cầu, đáp ứng đƣợc nhu cầu của thịtrƣờng. Kế toán là công cụ phục vụ cho việc quản lý hàng hóa. Nó góp phần kiểm soát, tránh thất thoát, lãng phí hàng hóa ở tất cả các khâu dự trữ, sử dụng, thu hồi ….. ngoài ra còn đảm bảo cung cấp đủ, kịp thời, đồng bộ cho hoạt động kinh doanh. Kế toán hàng hóa giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm đƣợc tình hình hàng hóa tồn kho để chỉ đạo tiến độ sản xuất, kinh doanh. Hạch toán hàng hóa phải đảm bảo chính xác, kịp thời và đầy đủ tình hình thu mua, nhập xuất dự trữ hànghóa. Vì vậy, cần thiết phải tổ chức hạch toán hàng hóa trong doanh nghiệp và có làm tốt điều này mới tạo tiền đề cho việc thực hiện mục tiêu lợi nhuận. 1.1.2. Khái niệm và đặc điểm hàng hóa trong doanhnghiệp vừa và nhỏ 1.1.2.1. Kháiniệm Theo chuẩn mực kế toán số 02 (Ban hành và công bố theo quyếtđịnh 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính) hàng tồn kho là những tài sản:  Đƣợc giữ để bán trong kỳ sản xuất kinh doanh bìnhthƣờng
  • 12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 3  Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dởdang  Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ đƣợc sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh hặc cung cấp dịchvụ  Hàng tồn kho baogồm: - Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đƣờng, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chếbiến - Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đibán - Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chƣa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chƣa làm thủ tục nhập kho thànhphẩm - Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trênđƣờng - Chi phí dịch vụ dởdang. Nhƣ vậy, hàng hóa là một bộ phận của hàng tồn kho, là một yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh, là vốn chủ yếu nhất và nghiệp vụ kinh doanh hàng hóa là nghiệp vụ phát sinh thƣờng xuyên, chiếm một phần công việc rất lớn. 1.1.2.2. Đặc điểm - Hàng hóa là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp và chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lƣu động của doanhnghiệp. - Hàng hóa trong doanh nghiệp đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, với chi phí cấu thành nên giá gốc hàng hóa khácnhau. - Hàng hóa trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau với đặc điểm về tính chất thƣơng phẩm và điều kiện bảo quản khác nhau. Do vậy, hàng hóa thƣờng đƣợc bảo quản, cất trữ nhiều địa điểm, có điều kiện tự nhiên nhân hay nhân tạo không đồngnhất - Việc xác định chất lƣợng, tình trạng và giá trị hàng hóa là công việc khó khăn phức tạp. Có rất nhiều loại hàng hóa khó phân loại và xác định giá trị nhƣ tác phẩmnghệthuật,cácloạilinhkiệnđiệntử,đồcổ,kimkhíquý…
  • 13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 4 1.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán hàng hóa trong doanhnghiệp 1.1.3.1. Yêu cầu quảnlý Xuất phát từ vai trò, đặc điểm của hàng hóa trong quá trình sản xuất kinh doanh, việc quản lý hàng hóa đòi hỏi phải chặt chẽ, khoa học ở tất cả các khâu thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng. 1.1.3.2. Nhiệm vụ kế toán hàng hóa trong doanhnghiệp Hàng hóa là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong công ty và chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lƣu động của công ty nên yêu cầu quản lý hàng hóa và công tác tổ chức hàng hóa là hai điều kiện cơ bản luôn song hành cùng nhau.Hạch toán hàng hóa chính xác, kịp thời, đầy đủ thì lãnh đạo mới nắm đƣợc chính xác tình hình thu mua, dự trữ, sản xuất và sử dụng hàng hóa cả về kế hoạch và thực hiện, từ đó có những biện pháp thích hợp trong quản lý. Xuất phát từ yêu cầu quản lý hàng hóa, công tác hạch toán có những nhiệm vụsau: - Ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời số lƣợng chủng loại và tình hình thực tế của hàng hóa nhậpkho. - Tập hợp và phản ánh chính xác, đầy đủ số lƣợng và giá trị hàng hóa xuất kho. - Tính toán và phản ánh chính xác số lƣợng hàng hóa tồn kho, phát hiện kịp thời hàng hóa thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất để doanh nghiệp có biện pháp xử lý kịp thời, hạn chế đến mức tối đa có thể xảyra. - Ghi chép phản ánh đầy đủ, kịp thời về tình hình lƣu chuyển của hàng hóa ở doanh nghiệp về mặt giá trị và hiệnvật. - Kiểm tra giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về quá trình mua hàng và bán hàng. Xác định đúng đắn kết quả kinh doanh hàng hóa đồng thời chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách nhập, xuất kho, bán hàng hóa và tínhthuế. - Theo dõi chặt chẽ tình hình tồn kho hàng hóa, giảm giá hàng hóa,….Tổ chức kiểmkêhànghóađúngtheoquyđịnh,báocáokịpthờihànghóatồnkho.
  • 14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 5 1.1.4. Phân loại và tính giá hàng hóa trong doanhnghiệp 1.1.4.1. Phân loại hànghóa Trong các doanh nghiệp, hàng hóa rất đa dạng và phong phú, mỗi loại có một vai trò, công dụng và tính năng lý hóa khác nhau.Vì vậy để quản lý hàng hóa một cách có hiệu quả, các doanh nghiệp tiến hành phân loại hàng hóa. Tùy theo yêu cầu quản lý mà từng doanh nghiệp thực hiện phân loại theo các cách khác nhau: *Phân loại theo các ngành hàng gồm có: + Hàng vật tƣ thiết bị. + Hàng công nghệ phẩm tiêu dung. + Hàng lƣơng thực thực phẩm. + Hàng kim khí điện máy. + Hàng hóa chất mỏ. + Hàng xăng dầu. + Hàng dệt may, bông vải sợi. ……………………………………… *Phân loại hàng hóa theo nguồn gốc hình thành + Hàng mua từ bên ngoài: là hàng hóa đƣợc doanh nghiệp mua từ các nhà cung cấp ngoài hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp. + Hàng mua nội bộ: là hàng hóa đƣợc doanh nghiệp mua từ các nhà cung cấp thuộc hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ mua hàng giữa các đơn vị trực thuộc cùng một Công ty,Tổng côngty….. + Hàng hóa tự sản xuất, gia công: là hàng hóa đƣợc gia công sản xuất tạo thành. + Hàng hóa đƣợc nhập từ các nguồn khác: nhƣ hàng hóa đƣợc nhập từ liên doanh, liên kết, hàng hóa đƣợc biếu tặng. *Phân loại theo yêu cầu sử dụng + Hàng hóa sử dụng cho kinh doanh: phản ánh giá trị hàng hóa đƣợc dự trữ hợp lý đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc tiến hành bình thƣờng.
  • 15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 6 + Hàng hóa chƣa cần sử dụng: phản ánh hàng hóa đƣợc dự trữ ở mức cao hơn. + Hàng tồn kho không cần sử dụng: phản ánh giá trị hàng hóa kém hoặc mất phẩm chất không đƣợc doanh nghiệp sử dụng cho mục đích kinh doanh. *Phân loại hàng hóa theo địa điểm bảo quản + Hàng hóa tồn kho trong doanh nghiệp: phản ánh hàng hóa đang đƣợc bảo quản tại doanh nghiệp nhƣ trong kho, trong quầy. + Hàng hóa tồn kho bên ngoài doanh nghiệp: phản ánh hàng hóa tồn kho đƣợc bảo quản tại các đơn vị, tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp nhƣ hàng gửi đi bán, hàng đang đi đƣờng. Ngoài các cách phân loại hàng hóa nhƣ trên, đê phục vụ cho việc quản lý hàng hóa một cách tỷ mỷ, chặt chẽ, đặc biệt trong điều kiện ứng dụng tin học vào công tác kế toán cần phải lập danh điểm hàng hóa. Lập danh điểm hàng hóa là quy định cho mỗi thứ hàng hóa một ký hiệu riêng bằng hệ thống các chữ số (kết hợp với chữ cái) thay thế tên gọi, quy cách, kích cỡ của chúng.Tùy theo từng nghiệp vụ hệ thống danh điểm hàng hóa có thể đƣợc xây dựng theo nhiều phƣơngthức khác nhau nhƣng phải đảm bảo đơn giản, dễ nhớ, không trùng lặp, có sựthống nhấtvềtêngọi,mãhiệuquycách,đơnvị,giáhạchtoáncủahànghóa. 1.1.4.2. Tính giá hànghóa  Tính giá thực tế hàng hóa nhậpkho Tính giá hàng hóa là một công tác quan trọng trong việc tổ chức hạch toán hàng hóa. Tính giá hàng hóa là việc dùng thƣớc đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của hàng hóatheo những nguyên tắc nhất định. Áp dụng theo chuẩn mực kế toán số 02 hàng tồn kho( Ban hành và công bố theo quyếtđịnh 149/2001/QĐ- BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính) thì hàng tồn kho đƣợc tính theo giá gốc. Trƣờng hợp giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc”. Trongđó: - Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiệntại.
  • 16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 7 - Giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc: là giá bán ƣớc tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thƣờng trừ (-) chi phí ƣớc tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ƣớc tính cần thiết cho việc tiêu thụchúng. Nhƣ vậy phù hợp với chuẩn mực kế toán hàng tồn kho trong công tác hạch toán hàng hóa ở các doanh nghiệp, hàng hóa đƣợc tính theo giá thực tế. Cụ thể: + Chi phí mua hàng của hàng hóa bao gồm giá mua, các loại thuế không đƣợc hoàn lại, chi phí vận chuyển bốc xếp, bảo quản trong quá trính mua hàng và các chi phí có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng hóa. Các khoản chiết khấu thƣơng mại và gảm giá hành mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất đƣợc trừ khỏi chi phímua. + Chi phí chế biến hàng hóa bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp đến sản phẩm sản xuất nhƣ chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hóa nguyên vật liệu thành thànhphẩm. + Chi phí liên quan trực tiếp tính vào giá gốc hàng hóa bao gồm các khoản chi phí khác ngoài chi phí thu mua và chi phí chế biến hànghóa. Chi phí không đƣợc tính vào giá gốc hàng hóa bao gồm: + Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trên mức bình thƣờng. + Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản trong quá trình mua hàng. +Chi phí bán hàng. + Chi phí quản lý doanh nghiệp. Hàng hóa nhập kho trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm rất nhiều nguồn nhập khác nhau. Tùy theo từng nguồn nhập mà giá trị thực tế của hàng hóa nhập kho đƣợc xác định khác nhau.
  • 17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 8 *Đối với hàng hóa mua ngoài Giá trị hàng hoáthực tế nhập kho = Giá mua ghi trên hóa đơn + Chi phí thu mua + Các khoản thuế không đƣợc hoàn lại - CKTM, Giảm giá hàng mua Trong đó: - Giá mua ghi trên hoáđơn: là giá chƣa có VAT nếu doanh nghiệp tính VAT theo phƣơng pháp khấu trừ. - Giá mua ghi trên hoáđơn: là giá có VAT nếu doanh nghiệp tính VAT theo phƣơng pháp trực tiếp. Nếu hàng hóa đƣợc mua từ nƣớc ngoài , thì thuế nhập khẩu đƣợc tính vào giá nhập kho. Khoản thuế GTGT phải nộp khi mua hàng hóa cũng đƣợc tính vào giá nhập nếu doanh nghiệp không thuộc diện nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. *Đối với hàng hóa tự chế biến Giá trị hàng hoáthực tế nhập kho = Giá thực tế của hàng hóa xuất thuê ngoài gia công chế biến + Chi phí thuê ngoài gia công chế biến + Chi phí vận chuyển (nếu có) *Đối với hàng hóa nhận góp vốn liên doanh, cổ phần Giá trị hàng hoá thực tế nhập kho = Giá trị vốn góp do hội đồng đánh giá + Chi phí liên quan đến tiếp nhận  Tính giá thực tế hàng hóa xuấtkho Việc lựa chọn phƣơng pháp tính giá thực tế hàng hóa xuất kho phải căn cứ vào đặc điểm của từng doanh nghiệp về số lƣợng danh điểm, số lần nhập xuất hàng hóa, trình đọ của nhân viên kế toán, thủ kho, điều kiện kho hàng của doanh
  • 18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 9 nghiệp. Quyết định số 149 nêu ra 04 phƣơng pháp tính giá xuất của hàng tồn kho, doanh nghiệp lựa chọn phƣơng pháp tính giá nào phải đảm bảo tính nhất quán trong cả niên độ kế toán. Phƣơng pháp giá thực tế đích danh:Theo phƣơng pháp này, hàng hóa xuất thuộc lô hàng nào theo giá nào thì đƣợc tính theo đơn giá đó. Áp dụng chodoanh nghiệp có chủng loại hàng hóa ít và nhận diện từng lô hàng. Phƣơng pháp này có ƣu điểm: Xác định đƣợc chính xác giá hàng hóa xuất làm cho chi phí hiện tại phù hợp với doanh thu hiện tại. Nhƣng trong trƣờng hợp đơn vị nhiều loại mặt hàng nhập- xuất thƣờng xuyên thì khó theo dõi và công việc của kế toán chi tiết hàng hóa sẽ rất phứctạp. Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu kì và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua sắm hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. + Đơn giá bình quân cả kỳ Đơn giá bình quân cả kỳ Trị giá HH tồn ĐK+ Trị giá HH tồn CK = Số lƣợng HH tồn ĐK+ Số lƣợng HH nhập trong kỳ +Đơn giá bình quân liên hoàn( đơn giá bình quân di động): Phƣơng pháp này cho biết giá hàng hóa xuất kho chính xác, phản ánh đƣợc kịp thời sự biến động của giá cả hàng tồn kho, công việc tính giá đƣợc tiến hành đều đặn. Đơn giá bình quân liên hoàn Trị giá HH tồn trƣớc lần nhập i+ Trị giá HH nhập lần i = Số lƣợng HH tồn trƣớc lần nhập i+ Số lƣợng HH nhập lần i Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO): Theo phƣơng pháp này, hàng hóa đƣợc tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định hàng hóa nào
  • 19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 10 nhập trƣớc thìđƣợcxuấttrƣớcvàđơngiáxuấttínhtheođơngiácủanhữnglầnnhậptrƣớc.Trịgiá hàng hóa tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo những lần nhập sau cùng. Phƣơng pháp này thíchhợptrongtrƣờnghợpgiácảổnđịnhhoặccóxuhƣớnggiảm. Phƣơng pháp giá bán lẻ: Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của hàng tồn kho với số lƣợng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tƣơng tự mà không thể sử dụng các phƣơng pháp tính giá gốc khác. Đối với các ngành hàng bán lẻ, mỗi khi xuất hàng ra, chúng ta làm bút toán xác định giá vốn thì không thể kịp đƣợc, ngày Tết vào siêu thị, các bạn thấy siêu thị mặc dù đã bố trí rất nhiều quầy thanh toán nhƣng do số lƣợng quá đông nên chúng ta vẫn phải xếp hàng tiếp tục chờ đợi thanh toán nửa tiếng đến cả tiếng đồng hồ, khi thanh toán chúng ta thấy tờ hóa đơn rất dài, nếu siêu thị mỗi lần xuất hàng và làm bút toán xác định giá vốn thì rất nhiều và không thể ghi kịp các bút toán này. Chính vì thế đối với các ngành hàng kinh doanh bán lẻ nhƣ siêu thị, các công ty xăng dầu bán lẻ cho từng khách hàng thì họ không thể áp dụng kỹ thuật tính giá bình thƣờng mà phải áp dụng kỹ thuật mới gọi là “Phƣơng pháp giá bán lẻ” để xác định tồn kho cuối kỳ và tồn kho xuất trong kỳ. 1.2. Tổ chức kế toán chi tiết hàng hóa trong doanhnghiệp Hàng hóa là một trong những đối tƣợng kế toán cần phải tổ chức hạch toán chi tiết không chỉ về mặt giá trị mà cả về số lƣợng, không chỉ theo từng kho mà còn chi tiết theo từng loại, nhóm, thứ hàng hóa. Kế toán chi tiết hàng hóa là việc theo dõi, ghi chép sự biến động nhập xuất tồn kho của từng thứ hàng hóa sử dụng trong sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp thông tin chi tiết để quản trị từng danh điểm hàng hóa. Tùy vào đặc điểm của từng doanh nghiệp, tùy theo trình độ của nhân viên kế toán và thủ kho, để tổ chức hạch toán chi tiết hàng hóa, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong ba phƣơng pháp dƣớiđây.
  • 20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 11 1.2.1. Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ songsong Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng thứ hàng hóa ở từng kho theo chỉ tiêu số lƣợng. Thẻ kho đƣợc mở cho từng danh điểm hàng hóa. Hàng ngày khi nhận đƣợc chứng từ nhập, xuất hàng hóa, thủ kho tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi ghi sổ số thực nhập, thực xuất vào thẻ kho trên cơ sở các chứng từđó. Cuối tháng, thủ kho tính ra tổng số nhập xuất và số tồn cuối kỳ của từng loại hàng hóa trên thẻ kho và đối chiếu số liệu với kế toán chi tiết hàng hóa. Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ hoặc thẻ chi tiết hàng hóa ghi chép sự biến động nhập, xuất, tồn của từng loại hàng hóa cả về hiện vật và giá trị. Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi nhận đƣợc các chứng từ nhập, xuất kho hàng hóa do thủ kho nộp, kế toán kiểm tra ghi đơn giá, tính thành tiền và phân loại chứng từ và vào sổ chi tiết hàng hóa. Cuối kỳ kế toán tiến hành cộng sổ và tính ra số tồn kho cho từng loại hàng hóa, đồng thời tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ chi tiết hàng hóa với thẻ kho tƣơng ứng. Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết hàng hóa, kế toán lấy số liệu để ghivào bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa. Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và chi tiết, kế toán phải căn cứ vào thẻ (sổ) kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn kho của từng loại hàng hóa. Số liệu của bảng này đƣợc đối chiếu với số liệu của phần kế toán tổng hợp. Phƣơng pháp này có ƣu điểm ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu. nhƣng có nhƣợc điểm là việc ghi chép giữa kho và kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu số lƣợng, khối lƣợng ghi chép còn nhiều. Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán chi tiết hàng hóa theophƣơng pháp thẻ song song
  • 21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 12 Ghichú: Ghihàngngày Ghi cuối kỳ Đốichiếu Phiếu nhập kho Thẻ kho Sổ kế toán chi tiết hàng hoá Bảng tổng hợp xuất - nhập - tồn Sổ kế toán tổng hợp Phiếu xuất kho
  • 22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 13 Thẻ kho, thẻ quầy Sổ đối chiếu luân chuyển 1.2.2. Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp đối chiếu luânchuyển Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép giống nhƣ phƣơng pháp thẻ songsong. Tại phòng kế toán:Kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển hàng hóa theo từng kho, cuối tháng trên cơ sở phân loại chứng từ nhập, xuất hàng hóa theo từng danh điểm và theo từng kho, kế toán lập bảng kê nhập hàng hóa, bảng kê xuất hàng hóa,rồi ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển. Cuối kỳ đối chiếu số tiền với kế toán tổnghợp. Phƣơng pháp này có ƣu điểm là khối lƣợng ghi chép của kế toán đƣợc giảm bớt do chỉ ghi một lần vào cuối tháng nhƣng có nhƣợc điểm là ghi sổ trùng lặp gữa kho và kế toán về chỉ tiêu số lƣợng, việc kiểm tra đối chiếu giữa kho và phòng kế toán chỉ tiến hành đƣợc vào cuối tháng nên hạn chế tác dụng kiểm tra của kế toán. Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán chi tiết hàng hóa theo phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển Phiếu xuất kho Bảng kê xuất hàng hóa Ghichú: Ghihàngngày Ghi cuối kỳ Đốichiếu Phiếu nhập kho Bảng kê nhập hàng hóa Sổ kế toán tổng hợp
  • 23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 14 1.2.3. Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp sốdư Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép số lƣợng hàng hóa nhập xuất kho.Địnhkỳ,saukhighithẻkho,thủkhophảitậphợptoànbộ chứng từnhập,xuất kho phát sinh theo từng hàng hóa quy định. Sau đó, lập phiếu giao nhận chứng từ và nộp cho kếtoán kèm theocác chứng nhận nhập, xuất hàng hóa. Ngoài ra, thủ kho còn phải ghi số lƣợng hàng hóa tồn kho cuối tháng theo từng danh điểm hàng hóa vào sổ số dƣ. Sổ số dƣ đƣợc kế toán mở cho từng kho và dùng cho cả năm, trƣớc ngày kế toán giao cho thủ kho để ghi vào sổ.Ghi xong thủ kho phải gửi về phòng kế toán để kiểm tra và tính thànhtiền. Tại phòng kế toán:Định kỳ, nhân viên kế toán phải xuống kho để hƣớng dẫn và kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho và thu nhận chứng từ. Khi nhận đƣợc chứng từ, kế toán kiểm tra và tính giá theo từng chứng từ tổng cộng số tiền và ghi vào cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ. Đồng thời, ghi số tiền vừa tính đƣợc của từng nhóm hàng hóa( nhập riêng, xuất riêng) vào bảng lũy kế nhập- xuất- tồn kho hàng hóa. Bảng này đƣợc mở cho từng kho, mỗi kho một tờ đƣợc ghi trên cơ sở các phiếu giao nhận chứng từ nhập, xuất hànghóa. Tiếp theo, cộng số tiền nhập xuất trong tháng và số dƣ đầu tháng để tính ra số dƣ cuối tháng của từng nhóm hàng hóa. Số dƣ này đƣợc dùng để đối chiếu với cột “ số tiền” trên sổ sốdƣ. Phƣơng pháp này có ƣu điểm là hạn chế việc ghi chép trùng lặp giữa kho và phòng kế toán, cho phép kiểm tra thƣờng xuyên công việc ghi chép ở kho, đảm bảo số liệu kế toán chính xác, kịp thời.Nhƣng lại có nhƣợc điểm là không biết đƣợc sự biến động của từng thứ hàng hóa, việc kiểm tra, phát hiện sai sót, nhầm lẫn giữa kho và phòng kế toán rất phức tạp.
  • 24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 15 Sổ số dƣ Bảng lũy kế nhập-xuất-tồn Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán chi tiết hàng hóa theo phƣơng pháp sổ số dƣ Phiếu xuất kho Phiếu giao nhận chứng từ Ghichú: Ghihàngngày Ghi cuối kỳ Đốichiếu Phiếu nhập kho Phiếu giao nhận chứng từ Thẻ kho Sổ kế toán tổng hợp
  • 25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 16 1.3. Tổ chức kế toán tổng hợp hàng hóa trong doanhnghiệp vừa và nhỏ 1.3.1. Kế toán hàng hóa theo phương pháp kê khai thườngxuyên Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi thƣờng xuyên, liên tục sự biến động nhập, xuất, tồn hàng hóa trên sổ sách kế toán. Sử dụng phƣơng pháp này có thể tính đƣợc giá trị hàng hóa nhập, xuất, tồn tại bất kỳ thời điểm nào trên sổ tổng hợp. Trong phƣơng pháp này, tài khoản hàng hóa đƣợc phản ánh theo đúng nội dung tài sản. Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp ở các doanh nghiệp có giá trị hàng hóalớn. 1.3.1.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn bán hàng - Hóa đơn cƣớc vận chuyển - Phiếu nhập vât tƣ - Biên bản kiểm kê vật tƣ hàng hóa - Phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kỳ - Bảng phân bổ vật liệu 1.3.1.2. Tài khoản sửdụng Tài khoản 156-hàng hóa Tài khoản này dùng dể theo dõi giá trị hiện có, biến động tăng giảm của các loại hàng hóa theo giá thực tế. Kết cấu tài khoản 156: - Bênnợ: + Trị giá thực tế của hàng hóa nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn hoặc từ các nguồn khác. + Trị giá hàng hóa thừa khi phát hiện kiểm kê. - Bêncó + Trị giá thực tế hàng hóa xuất kho dùng để kinh doanh , bán, thuê ngoài gia công chế biến hoặc đƣa đi góp vốn. + Trị giá hàng hóa trả lại cho ngƣời bán hoặc giảm giá hàng mua. +Chiết khấu thƣơng mại hàng hóa khi mua đƣợc hƣởng. +Trị giá hàng hóa hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê. - Số dƣ bên nợ: Trị giá thực tế của hàng hóa tồn kho cuốikỳ.
  • 26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 17 Tài khoản 156 có thể mở chi tiết theo từng loại hàng hóa tùy theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. Chi tiết có thể chia thành 3 tài khoản cấp 2:  Tài khoản 1561 - Giá mua hàng hoá: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của hàng hoá mua vào và đã nhập kho (Tính theo trị giá muavào).  Tài khoản 1562 - Chi phí thu mua hàng hoá: Phản ánh chi phí thu mua hàng hoá phát sinh liên quan tới số hàng hoá đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng hoá hiện có trong kỳ cho khối lƣợng hàng hoá đã bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ (Kể cả tồn trong kho và hàng gửi đi bán, hàng gửi đại lý, ký gửi chƣa bán đƣợc). Chi phí thu mua hàng hoá hạch toán vào tài khoản này chỉ bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua hàng hoá nhƣ: Chi phí bảo hiểm hàng hoá, tiền thuê kho, thuê bến bãi,. . . chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản đƣa hàng hoá từ nơi mua về đến kho doanh nghiệp; các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua hànghoá.  Tài khoản 1567 - Hàng hoá bất động sản: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của các loại hàng hoá bất động sản của doanh nghiệp. 1.3.1.3 Phƣơng pháp hạch toán Phƣơng pháphạch toán hàng hoátheo phƣơng phápkê khai thƣờng xuyên đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:
  • 27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 18 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán hàng hóa theo phương pháp kê khaithường xuyên Thuế GTGT CM thƣơng mại, giảm giá hàng mua, trả lại ngƣời bán (nếu có ) Nhập kho hàng hóa mua ngoài TK 154 TK 156 TK 157 TK 632 TK154Hàng hóa đã xuất bán bị trả lại nhập kho (nếu không đƣợc khấu trừ) phải nộp NSNN gửi khách hàng theo hợp đồng, gửi cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc Xuất kho HH gửi các đơn vị nhận hàng ký gửi hoặc TK1381 TK 221 TK3381 tƣ dài hạn Thu hồi vốn góp đầu TK 221 Gia công , chế biến Xuất kho hàng hóa đem đầu tƣdài hạn khi kiểm kê chờ xử lý Xuất kho hàng hóa thuê ngoài Hàng hóa phát hiện thừa Hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê chờ xửlý TK 133 TK 111,112,141,331 TK 133 TK 111,112,331 TK 632 VAT Hàng hóa thuê ngoài gia công Chế biên xong nhập kho Xuất kho HH để bán, traoThuế NK, TTĐB,GTGT đổi, biếu tặng, dùng nộibộ TK 333,3332,33312
  • 28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 19 1.3.2. Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là phƣơng pháp căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính ra trị giá vật tƣ, hàng hóa đãxuất. Trị giá hàng hóa xuất kho = Trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ + Tổng giá hàng hóa mua vào trong kỳ - Trị giá hàng hóa tồn cuối kỳ Độ chính xác của phƣơng pháp này không cao mặc dù tiết kiệm đƣợc công sức ghi chép và thƣờng đƣợc áp dụng ở những doanh nghiệp có nhiều chủng loại hàng hóa, giá trị thấp và thƣờng xuyên xuất dùng, xuấtbán. 1.3.2.1. Tài khoản sửdụng *Tài khoản 611-Mua hàng Tài khoản này đƣợc dùng để phản ánh giá thực tế của số hàng hóa mua vào, xuất trong kỳ. Kết cấu TK 611: - Bênnợ: + Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê). + Giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua vào trong kỳ, hàng hóa đã bán bị trả lại. - Bêncó: + Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê). + Giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất sử dụng trong kỳ, hoặc giá gốc hàng hóa xuất bán (chƣa đƣợc xác định là đã bán trong kỳ). + Giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua vào trả lại cho ngƣời bán, hoặc đƣợc giảm giá. - Tài khoản 611 cuối kỳ không có số dƣ, chi tiết thành 2 tài khoản cấp2: + TK 6111-Mua nguyên vật liệu
  • 29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 20 + TK 6112-Mua hàng hóa *Tài khoản 156: Hàng hóa Dùng để phản ánh thực tế hàng hóa tồn kho chi tiết theo từng loại. Kết cấu 156: - Bên nợ: Kết chuyển giá trị thực tế của hàng hóa tồn kho cuốikỳ. - Bên có: Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa tồn kho đầukỳ. - Số dƣ bên nợ: Trị giá thực tế của hàng hóa tồn kho cuốikỳ.
  • 30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 21 Sơ đồ 1.5: Phƣơng pháp kế toán tổng hợp hàng hóa theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ( nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ) Hàng mua trả lại TK611(6112)TK156 Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn đầu kỳ TK133 Thuế GTGT (nếu có ) TK 111,112,331 Giảm giá hàng mua chiết khấu thƣơng mại TK111,112,331 Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn cuối kỳ TK156 bán ra trong kỳ Cuối kỳ xác định hàng hoá TK632 Thuế GTGT TK133 DN tính theo phƣơng pháp khấu trừ Hàng hóa mua vào trong kỳ DN tính thuế theo phƣơng pháp trực tiếp Hàng mua vào trong kỳ Thuế NK,TTĐB,GTGT (nếu k đc khấu trừ) hàng hóa phải nộp NSNN TK333 TK133Nếu đƣợc khấu trừ
  • 31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 22 1.4. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồnkho Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là việc tính trƣớc vào chi phí sản xuất kinh doanh của năm nay phần giá trị có khả năng bị giảm xuống thấp hơn so với giá gốc của hàng tồn kho. Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là biện pháp đề phòng những thiệt hại có thể xảy đến trong tƣơng lai gần do hàng tồn kho bị hƣ hỏng, lỗi thời, hàng bán bị trả lại,…. Đồng thời cũng để phản ánh đúng giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của hàng tồn kho nhằm đƣa ra một hình ảnh trung thực về tài sản của doanh nghiệp khi lập bảng cân đối kế toán cuối năm. Mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện của hàng tồn kho.Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải đƣợc thực hiện trên cơ sở từng mặt hàng tồn kho. Việc ƣớc tính giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của hàng tồn kho phải dựa trên những bằng chứng đáng tin cậy thu thập đƣợc tại thời điểm ƣớc tính. Việc ƣớc tính này phải tính đến sự biến động của giá cả hoặc chi phí trực tiếp liên quan đến các sự kiện diễn ra sau ngày kết thúc năm tài chính, mà các sự kiện này đƣợc xác nhận với các điều kiện có ở thời điểm ƣớctính. Giá trị thuần của hàng hóa đƣợc xác định trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp là giá điều chỉnh giữa giá trị hàng tồn kho thực tế, trên sổ kế toán và giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ hạch toán. Cuối năm, kế toán tiếp theo phải thực hiện đánh giá mới về giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của hàng tồn kho cuối năm đó. Trƣờng hợp cuối kỳ kế toán năm nay, nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập thấp hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trƣớc thì số chênh lệch lớn hơn phải đƣợc hoàn nhập để ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh trong năm và để đảm bảo cho giá trị hàng tồn kho phản ánh trên báo cáo tài chính là theo giá gốc (nếu giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc). Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối năm trƣớc thì phải trích thêm cho đủ số cần phải có để đảm bảo cho giá trị hàng tồn kho phản ánh trên báo cáo tài chính là theo giá trị thuần có thể
  • 32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 23 thực hiệnđƣợc. *Tài khoản sử dụng Tài khoản 159 “Các khoản dự phòng” Bên Nợ: + Hoàn nhập số dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tƣ ngắn hạn kỳ này phải lập nhỏ hơn số đã lập kỳ trƣớc. + Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, xóa các khoản nợ phải thu khó đòi + giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc hoàn nhập ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ. Bên Có: + Trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tƣ ngắn hạn (Số cần trích lập lần đầu và số chênh lệch giữa số dự phòng kỳ này phải lập lớn hơn số đã lập cuối kỳ trƣớc). + Số dự phòng phải thu khó đòi đƣợc lập tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. + Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ Số dƣ bên Có: + Số dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tƣ ngắn hạn hiện có đầu hoặc cuối kỳ. + Số dự phòng các khoản phải thu khó đòi hiện có đầu hoặc cuối kỳ + Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có đầu hoặc cuối kỳ. Tài khoản 159 “ Các khoản dự phòng” có 3 tài khoản cấp 3 sau: TK 1591 “Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính ngắn hạn” TK 1592 “Dự phòng các khoản phải thu khó đòi” TK 1593 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý), khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu tiênghi: Nợ TK 632-Giá vốn hàng bán Có TK 1593-Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý) tiếptheo: + Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán trƣớc chƣa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn ghi: Nợ TK 632-Giá vốn hàng bán (chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho) Có TK 1593-Dự phòng giảm giá hàng tồn kho + Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán
  • 33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 24 trƣớc chƣa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn ghi: Nợ TK 1593-Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632-Giá vốn hàng bán. 1.5. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán vào công tác kế toán hàng hóa trong doanhnghiệp 1.5.1. Hình thức kế toán nhật kýchung 1.5.1.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật kýchung Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếusau: - Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặcbiệt. - SổCái. - Các sổ, thẻ kế toán chitiết. 1.5.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kýchung (1) Hàng ngày, căn cứ căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ , thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liênquan. (2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập bảng cân đối phátsinh.SaukhiđãkiểmtrađốichiếukhớpđúngsốliệughitrênSổcáivàbảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính.
  • 34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 25 Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Ghichú: Ghi hàngngày Ghi định kỳ ( cuối tháng, cuối quý) Đối chiếu, kiểm tra Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT, biên bản kiểm kê Sổ nhật ký đặc biệt Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ,thẻ kế toán chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Sổ cái TK 156 Bảng cân đối phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 26 1.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký- Sổcái 1.6.2.1.Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký- Sổcái Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế(theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký- Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký- Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái gồm các loại sổ kế toán sau: - Nhật ký- Sổcái - Các sổ, thẻ kế toán chitiết 1.6.2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký- Sổcái (1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra và đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào sổ Nhật ký- Sổ cái. (2) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào sổ Nhật ký- Sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh tháng trƣớc và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh lũy kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dƣ đầu tháng(đầu quý) và sốphátsinh trong tháng kế toán tính ra số dƣ cuối tháng(cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký- Sổ cái. (3) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng đƣợc khóa sổ để cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dƣ cuối tháng của từng đối tƣợng. Căn cứ vào số liệu khóa sổ của các đối tƣợng lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” đƣợc đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dƣ cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký- Sổ cái.
  • 36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 27 Số liệu trên Nhật ký- Sổ cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ đƣợc kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ đƣợc sử dụng để lập báo cáo tàichính. Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái Ghichú: Ghi hàngngày Ghi định kỳ ( cuối tháng, cuối quý) Đối chiếu, kiểm tra 1.6.3.Hình thức kế toán Chứng từ ghisổ 1.6.3.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghisổ Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT, biên bản kiểm kê Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại Sổ,thẻ kế toán chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa NHẬT KÝ- SỔ CÁI BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 28 - Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký Chứng từ ghisổ. - Ghi theo nội dung kinh tế đăng ký trên Sổcái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinhtế. Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự của Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ và có chứng từ kế toán kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toánsau: - Chứng từ ghisổ - Sổ đăng ký Chứng từ ghisổ - Sổcái - Các sổ, thẻ kế toán chitiết 1.6.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghisổ (1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó đƣợc dùng để ghi vào Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ đƣợc dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liênquan. (2) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dƣ của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập Bảng cân đối phátsinh. (3) Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dƣ Nợ và tổng số dƣ Có của các tài khoản trên Bảng cân đối phát sinh phải bằng nhau
  • 38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 29 và số dƣ của từng tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dƣ của từng tài khoản tƣơng ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Ghichú: Ghi hàngngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểmtra Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT, biên bản kiểm kê Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại Sổ,thẻ kế toán chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ cái TK 156 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 30 1.6.4. Hình thức kế toán trên máy vitính 1.6.4.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vitính Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ số kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm, kế toán đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. 1.6.4.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vitính (1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái hoặc Nhật ký- Sổ cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liênquan. (2) Cuối tháng, (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu giữa sổ kế toán với báo cái tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằngtay.
  • 40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 31 PHẦN MỀM KẾ TOÁN -Sổ tổng hợp: nhật ký chung, sổ cái TK 156 - Sổ chi tiết: Sổ chi tiết hàng hóa..... MÁY VI TÍNH Phiếu thu, giấy báo có, hóa đơnGTGT... BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI Báo cáo tài chính Báo cáo kế toán quảntrị Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính SỔ KẾ TOÁN Ghichú: Nhập số liệu hàngngày In sổ, báo cáo cuốitháng,cuối năm Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính
  • 41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 32 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT& THƢƠNG MẠI MỸ PHÁT 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Sản xuất&Thƣơng mại Mỹ Phát 2.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Sản xuất& Thương mại Mỹ Phát - Tên công ty: Công ty TNHH Sản xuất& Thƣơng Mại Mỹ Phát - Địa chỉ trụ sở chính: số 193A Tô Hiệu - phƣờng Trại Cau - quận Lê Chân – TP.Hải phòng. - Điện thoại:0313.913.755 - Mã số thuế:0200632447 - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:0200632447 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Hải Phòng cấp ngày24/06/2005 - Chính thức đi vào hoạt động từ ngày01/07/2005 - Đại diện pháp luật: GD.Nguyễn Lê Mỹ *Quá trình hình thành và phát trển của công ty Đƣợc thành lập và đi vào hoạt động từ những năm 90, với 20 năm kinh nghiệm, Công ty Mỹ Phát đã trở thành nhà cung cấp vật tƣ có uy tín của các Công ty cấp nƣớc, các trung tâm nƣớc sạch, các nhà thầu, đơn vị thi công trên khắp cả nƣớc. Với tƣ cách là thành viên của hiệp hội cấp thoát nƣớc Việt Nam, Mỹ Phát đạt đƣợc một vị trí nhất định trong ngành cấp thoát nƣớc.
  • 42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 33 Trở thành nhà cung cấp hàng đầu về các sản phẩm ngành nƣớc. Mỹ Phát cam kết mang lại cho ngành nƣớc Việt Nam những sản phẩm có chất lƣợng tốt nhất, giá thành hợp lý nhất bằng chính sự trân trọng và trách nhiệm của một thƣơng hiệu Việt Nam đối với mỗi khách hàng nhƣ nền công nghiệp nƣớc nhà. Kể từ khi thành lập chúng tôi đã luôn đồng hành với sự phát triển của ngành cấp thoát nƣớc Việt Nam. Mỹ Phát cam kết mang đến các giá trị thiết thực cho khách hàng, bằng sự lỗ lực không ngừng, các sản phẩm đƣợc tạo ra trong sáng tạo, niềm tin và nhiệt huyết. Mục tiêu của Mỹ Phát là cung cấp hệ thống đầu nối an toàn và hiệu quả lâu dài. *Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của công ty Chức năng nhiệm vụ Các chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của công ty hiện nay là: - Sử dụng vốn có hiệu quả, không ngừng phát triển kinh doanh trên cơ sở, giữ vững các sản phẩm chủ yếu hiện đang kinh doanh, tiếp tục mở rộng đầu tƣ chiều sâu đáp ứng nhu cầu thịtrƣờng. - Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định, chính sách pháp luật của Nhà nƣớc, thực hiện đúng cam kết của mình với các đối tác, đảm bảo sự tín nhiệm của công ty với các bạn hàng trong và ngoàinƣớc. - Tạo việc làm ổn định, tăng thu nhập cho cán bộ công nhânviên. Ngành nghề kinh doanh - Sản xuất, gia công - Khai thác, xử lý - Xây dựng, lắpđặt - Đại lý bán buôn, vận tải hàng hoá Thuận lợi,khó khăn và chiến lƣợc phát triển công ty  Thuận lợi: - Sản xuất kinh doanh của công ty theo luật doanh nghiệp, đúng pháp luật của Nhà nƣớc. - Công ty đã có một thời gian dài sản xuất kinh doanh mang tính dịch vụ nên
  • 43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 34 đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng về thời gian cũng nhƣ số lƣợng sản phẩm yêu cầu. - Trình độ tay nghề của công nhân khá cao có thể thích ứng làm nhiều việc khác nhau. - Lực lƣợng cán bộ lãnh đạo trẻ nhiệt tình, năng động, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao. - Mạng lƣới cung cấp nƣớc sạch đƣợc mở rộng, quy mô lớn, nhiều nhà đầu tƣ đặt hàng. - Phƣơng thức quảng bá sản phẩm đa dạng phong phú.  Khó khăn: - Đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật công ty còn mỏng, thiếu cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao có thể đảm đƣơng đƣợc những vị trí quan trọng phù hợp, đáp ứng đƣợc yêu cầu của sản xuất kinh doanh, đáp ứng kịp thời yêu cầu của khách hàng. - Các cơ sở sản xuất, cung cấp vật tƣ cho các công ty cấp thoát nƣớc ngày càng tăng về số lƣợng, nhất là các cơ sở tƣ nhân. Vì vậy việc cạnh tranh ngày tăng với các đối thủ trong và ngoài nƣớc. - Các cơ sở tƣ nhân ngày càng phát triển, nhƣ vậy thiết bị vật tƣ của công ty không còn tính độc quyền, phải luôn thay đổi để cạnh tranh.  Chiến lƣợc phát triển của công ty Trong tƣơng lai, công ty sẽ kinh doanh những sản phẩm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, nhu cầu của nền kinh tế. Đó là định hƣớng phát triển của công ty trong tƣơng lai nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên, đồng thời thúc đẩy nền kinh tế pháttriển. Đặc biệt trong kinh doanh công ty luôn phải đặt chữ “Tín” lên hàng đầu, “tín” trong quan hệ làm ăn, và “tín” trong đảm bảo chất lƣợng sản phẩm. Phải làm sao để các mặt hàng kinh doanh của mình ngày càng phát triển thu lợi nhuận cho công ty, làm cho mức vốn ngày cành tăng cao, để đa dạng hóa về mặt hàng sảnphẩm
  • 44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 35 Công ty có chiến lƣợc theo dõi sát sao tình hình biến đổi giá cả trên thế giới để đƣa ra cách phòng tránh những ảnh hƣởng xấu của chúng đến doanh số . Công ty thƣờng có chính sách đãi ngộ tốt, tuyển dụng và đào tạo để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty. 2.1.2. Đặc điểm của bộ máy quản lý tại công ty TNHH Sản xuất&Thương mại Mỹ Phát Là một đơn vị hạch toán kế toán độc lập, có tƣ cách pháp nhân, hoạt động quản lý và điều hành công ty TNHH Sản xuất&Thƣơng Mại Mỹ Phát đƣợc tổ chức theo mô hình sau:
  • 45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 36 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý - Giám đốc: do bà Nguyễn Lê Mỹ đảm nhận, bà có vai trò là ngƣời quản lý cao nhất của công ty, quyết định đƣờng lối kinh doanh, chỉ đạo các hoạt động của công ty, đƣa ra quyết định điều động bổ nhiểm, tuyển dụng hay sa thải, thƣởng phạt cho ngƣời lao động, tổ chức phân phối các hoạt động giữa các bộ phận trong doanh nghiệp, xác định nguồn lực và hƣớng phát triển trong tƣơng lai. - Phó Giám đốc: giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc. Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ đƣợc phân công và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về hiểu quả các hoạt động. - Trƣởng phòng vật tƣ: công tác quản lý vật tƣ, thiết bị. Chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và tham mƣu giúp Giám đốc về lĩnh vực quản lý, sử dụng phƣơng tiện, máy móc, thiết bị, vật tƣ trong toàn công ty. Tổng hợp, đề xuất mua vật tƣ. Kiểm tra, giám sát quản lý các đơn vị sử dụng các loại vật tƣ, thiết bị nêu trên để có biện pháp thu hồi khi sử dụng không đúng mục đích, gây lãng phí, thất thoát. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám GIÁM ĐỐC PHÒNG VẬT TƯ PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG NHÂN SỰ PHÓ GIÁM ĐỐC
  • 46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 37 đốc giao phó. - Trƣởng phòng kinh doanh: trực tiếp chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc Công ty về hoạt động và hiệu quả của phòng kinh doanh. Chịu trách nhiệm lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện các kế hoạch kinh doanh của Công ty, quản lý, điều hành và giám sát công việc của nhân viên thuộc phòng kinh doanh. Tìm kiếm và phát triển quan hệ với các khách hàng và đối tác tiềm năng.Đàm phán, ký kết các hợp đồng, đề xuất các giải pháp nhằm duy trì và thúc đẩy hoạt động kinh doanh. - Trƣởngphòng kế toán: tổ chức công việc kế toán của công ty, kiểm tra, giám sát việc sử dụng nguồn tài sản, tài chính, nguồn nhân lực trong công ty. Tổ chức công việc phù hợp với yêu cầu của luật pháp hiện hành, dựa trên cơ cấu, đặc trƣng hoạt động kinh doanh của công ty. Phụ trách việc lập và trình duyệt kế hoạch công việc, các mẫu hồ sơ, giấy tờ thuộc bộ phận kế toán để áp dụng cho việc thể hiện các hoạt động kinh doanh của công ty, tổ chức việc kiểm kê, giám sát các hoạt động kinh doanh của công ty, theo dõi, giám sát việc phân tích và tổng hợp thông tin tài chính. Đƣa ra các kiến nghị, các giải pháp trong việc thu hút nguồn tài chính cho công ty nhằm đảm bảo tính ổn định của ngân sách. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ đề ra của nhân viên dƣới quyền trong bộ phận. - Trƣởng phòng nhân sự: lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực định kỳ năm, quý, tháng. Xây dựng chƣơng trình phát triển nghề nghiệp cho công nhân viên công ty. Xây dựng quy chế lƣơng thƣởng, các biện pháp khuyến khích – kích thích ngƣời lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho ngƣời lao động. Tổ chức và thực hiện công tác hành chánh theo chức năng nhiệm vụ và theo yêu cầu của Ban Giám đốc. Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các quy định áp dụng trong công ty, xây dựng cơ cấu tổ chức của công ty - các bộ phận và tổ chức thực hiện. Đề xuất cơ cấu tổ chức, bộ máy điều hành của công ty. Xây dựng hệ thống quy chế, quy trình, quy định cho công ty và giám sát việc chấp hành các nội quy đó.
  • 47. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 38 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Sản xuất&Thương mại Mỹ Phát 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của côngty Hiện nay phòng tài chính kế toán của công ty bao gồm 03 ngƣời trong đó có 01 kế toán trƣởng, 01 kế toán viên và 01 thủ quỹ kiêm văn thƣ. Trong quá trình hạch toán của công ty, nhân viên kế toán chịu trách nhiệm từng phần hành kế toán cụ thể tạo thành mắt xích quan trọng trong công tác kế toán. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Sản xuất& Thƣơng mại Mỹ Phát Do là công ty nhỏ nên nhân viên kế toán của công ty có trách nhiệm đảm nhận mọi công tác kế toán phát sinh trong quá trình kinh doanh của công ty.Kế toán là ngƣời tổng hợp các số liệu kế toán trên cơ sở số liệu sổ sách kế toán đã lập và tiến hành lập các báo cáo quyết toán, trực tiếp thông báo, cung cấp thông tin nhằm tƣ vẫn cho giám đốc về vấn đề tài chính của công ty. Trong đó kế toán trƣởng chịu trách nhiệm về toàn bộ công tác kế toán tài chính tại công ty, điều hành bộ máy kế toán theo quy định của luật, lập các Báo cáo kế toán. Thủ quỹ: phản ánh kịp thời các khoản thu chi vốn bằng tiền, thực hiện kiểm tra, đối chiếu số liệu thƣờng xuyên với quỹ đảm bảo giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền. Đồng thời thực hiện các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng tiền. KẾ TOÁN TRƢỞNG KẾ TOÁN VIÊN THỦ QUỸ
  • 48. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 39 2.1.3.2. Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại côngty Công ty TNHH Sản xuất&Thƣơng Mại Mỹ Phátáp dụng các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành. Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 Đơn vị tiền tệ ghi chép sổ kế toán: Đồng Việt Nam. ( VND ) Hình thức kế toán áp dụng: Nhật kí chung Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định: phƣơng pháp đƣờng thẳng Phƣơng pháp tính thuế : Phƣơng pháp khấu trừ Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền: Trong nếu có nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ đƣợc chuyển sang VND thực tế tại ngày phát sinh theo tỷ giá thông báo của ngân hàng. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá hàng xuất kho và hàng tồn kho đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân liên hoàn, hàng tồn kho đƣợc hạch toán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. 2.1.3.3. Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán áp dụng tại côngty Công ty áp dụng đầy đủ chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ tài chính ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính 2.1.3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại côngty Công ty áp dụng hệ thống sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung, rất thuận tiện, phù hợp với quy mô của công ty, đảm bảo thông tin nhanh, chính xác, kịp thời. Hệ thống tài khoản và sổ kế toán đƣợc thiết lập theo quy định, phù hợp với đặc điểm của cong ty gồm có: Nhật ký chung, Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết…..
  • 49. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 40 Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung Ghichú: Ghihàngngày Ghi cuốitháng Đối chiếu, kiểm tra Bảng tổng hợp chi tiếtSổ cái Bảng cân đối phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 50. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 41 Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lập chứng từ hạch toán định khoản cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Từ chứng từ hạch toán kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung, đồng thời từ chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản. Từ nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái của các tài khoản liên quan. Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết các tài khoản kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết. Kế toán đối chiếu số liệu trên sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết để kiểm tra sự chính xác của số liệu, sau đó dựa vào sổ cái lập bảng cân đối phátsinh. Cuối kỳ căn cứ vào bảng cân đối phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính. Sau đó kế toán phải phân tích các báo cáo kế toán, phân tích các chỉ tiêu kinh tế để giúp ban lãnh đạo quản lý doanh nghiệp. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật ký chung cùng kỳ. 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH Sản xuất& Thƣơng mại Mỹ Phát 2.2.1. Đặc điểm và tính giá hàng hóa của côngty 2.2.1.1. Đặc điểm hànghóa Công ty TNHH Sản xuất& Thƣơng mại Mỹ Phát là công ty thƣơng mại chuyên bán buôn bán lẻ vật dụng cấp thoát nƣớc. Do đó hàng hóa cũng rất đa dạng về chủng loại. Thực tế đó đã đặt ra cho công ty những yêu cầu cấp thiết trong công tác quản lý, hạch toán quá trình thu mua, vận chuyển và bảo quản dự trữ hàng hóa. Tuy nhiên tại công ty TNHH Sản xuất&Thƣơng mại Mỹ Phát cócác loại hàng hóa mới chỉ đƣợc mã hóa theo tên gọi nhƣ Inox, ống nhựa… Hiện nay công ty vẫn chƣa xây dựng sổ danh điểm hàng hóa và việc đặt mã số để quản lý hàng hóa chƣa theo một tiêu thức nào nên công tác hạch toán hàng hóa chƣa đƣợc khoa học và hiệu quả.
  • 51. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 42 2.2.1.2. Tính giá hàng hóa tại côngty  Tính giá hàng hóa nhậpkho Giá thực tế hàng hóa nhập kho = Giá mua ghi trên hóa đơn của ngƣời bán + Chi phí thu mua thực tế - Các khoản giảm giá, CKTM Trong đó: - Giá ghi trên hóa đơn ngƣời bán là giá chƣathuế - Chi phí thu mua thực tế gồm: Chi phí vận chuyển, bốcdỡ….  Thủ tục nhập kho hànghóa Việc quản lý chặt chẽ hàng hóa nhập kho là vấn đề quan trọng, giúp cho công ty đảm bảo đƣợc tình hình cung cấp hàng hóa, đánh giá đƣợc chi phí đầu vào của công ty. Do đó các chứng từ hóa đơn phải đƣợc lƣu giữ đầy đủ theo quy định hiện hành. Chứng từ sử dụng cho việc nhập hàng hóa bao gồm: - Hóa đơnGTGT - Phiếu nhậpkho Khi hàng hóa nhập kho, công ty sẽ kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của hóa đơn và tiến hành kiểm tra về mặt số lƣợng, chất lƣợng hàng hóa nhập kho.Phiếu nhập kho đƣợc lập khi có đủ chữ ký của các bên liên quan.Phiếu nhập kho đƣợc lập thành 3 liên. - Liên 1: Lƣu tạicuống - Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻkho - Liên 3: Chuyển cho phòng kế toán để ghisổ  Thủ tục xuấtkho Cách tính giá hàng hóa xuất kho: kế toán đã áp dụng phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn để tính giá hàng hóa xuất kho. Hàng hóa xuất kho đƣợc tính nhƣsau: Đơn giá thực tế bình quân Trị giá hàng tồn kho sau lần nhập thứi = Số lƣợng hàng tồn sau lần nhập thứ i
  • 52. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 43 Trị giá hàng hóa xuất = Đơn giá bình quân x Số lƣợng hàng hóa xuất kho Hàng hóa tại công ty đƣợc dùng chủ yếu cho hoạt động kinh doanh, đòi hỏi các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ xuất phải đƣợc phê chuẩn đầy đủ và hợp lệ. Từ các phiếu xuất kho, thủ kho vào thẻ kho để theo dõi mặt số lƣợng của hàng hóa xuất kho. Mỗi thẻ kho đƣợc mở cho từng loại hàng hóa.Kế toán kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của phiếu xuất kho (phải có đủ chữ ký của ngƣời liên quan), sau đó tính giá thực tế của hàng hóa xuất kho để điền vào phiếu. Phiếu xuất kho đƣợc lập thành 3liên: - Liên 1: Lƣu tạicuống - Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻkho - Liên 3: Chuyển cho phòng kế toán để ghisổ 2.2.3. Kế toán chi tiết hàng hóa tại côngty Hàng hóa chiếm một tỷ trọng lớn trong tài sản của công ty đòi hỏi phải phản ánh theo dõi chặt chẽ tình hình nhập- xuất- tồn của từng loại hàng hóa về cả số lƣợng và giá trị. Hàng hóa của công ty rất đa dạng, nghiệp vụ nhập, xuất diễn ra hàng ngày, do đó nhiệm vụ của kế toán hàng hóa là vô cùng quan trọng và không thể thiếu. Kế toán chi tiết ở công ty TNHH Sản xuất&Thƣơng mại Mỹ Phát đã lựa chọn phƣơng pháp thẻ song song để quản lý tình hình biến động hànghóa.
  • 53. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 44 Phiếu xuất kho Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán chi tiết hàng hóa tại công ty TNHH Sản xuất& Thƣơng mại Mỹ Phát Ghichú: Ghihàngngày Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Phiếu nhập kho Thẻ kho Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp N- X-T Sổ kế toán tổng hợp
  • 54. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 45 Tại kho: Thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn hàng hóa về mặt số lƣợng. Mỗi chứng từ nhập, xuất hàng hóa đƣợc ghi một dòng vào thẻ kho.Cuối tháng, thủ kho phải tiến hành tổng cộng số nhập, xuất tính ra hàng tồn kho về mặt lƣợng từng hànghóa. Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ kế toán chi tiết hàng hóa cho từng hàng hóa tƣơng ứng với thẻ kho mở ở kho. Sổ này có nội dung tƣơng tự thẻ kho, chỉ khác là theo dõi về mặt giá trị. Hàng ngày, khi nhận đƣợc các chứng từ nhập, xuất kho nhân viên kế toán phải kiểm tra đối chiếu và ghi đơn giá vào sổ kế toán chi tiết và tính ra số tiền.Sau đó, lần lƣợt ghi các nghiệp vụ nhập xuất vào các sổ kế toán chi tiết hàng hóa có liên quan.Cuối tháng tiến hành cộng sổ và đối chiếu với thẻ kho. Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, kế toán phải căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết đê lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho về mặt giá trị của từng loại hàng hóa. Số liệu của bảng này đƣợc đối chiếu với số liệu của phần kế toán tổng hợp. Ví dụ 1: Ngày 05 tháng 12 năm 2015, công ty mua Inox của công ty TNHH Thƣơng mại Ngọc Linh. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0001190 (Biểu 2.1) và phiếu nhập kho số 126 (Biểu 2.2), thủ kho vào thẻ kho, kế toán ghi vào sổ chi tiết hàng hóa – Inox 18 (Biểu 2.6) Ngày 05 tháng 12 năm 2015, công ty xuất Inox bán cho Công Cổ phần cấp nƣớc Hải Phòng theo hóa đơn GTGT số 0002195 (Biểu 2.3) Cách tính giá trị xuất kho của Inox 18 *Tồn đầu kỳ (1/12) = 100 Kg đơn giá 52.000 đ/Kg *Nhập trong kỳ - Ngày 05/12: nhập kho 1000 Kg đơn giá 49.500 đ/cái Trị giá nhập kho = 1000 x 49.500 = 49.500.000đ
  • 55. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 46 - Ngày 05/12: xuất kho 50 Kg Giá bình quân của Inox 18 = ( 100 x 52.000 + 1000 x49.500) 100 + 1000 = 49.727đ Trị giá 300 Kg Inox 18 xuất kho = 300 x 49.727 = 14.918.100 đ Căn cứ vào phiếu xuất kho 137 (Biểu 2.4) thủ kho vào thẻ kho (Biểu 2.5) kế toán ghi vào sổ chi tiết hàng hóa – Inox 18 (Biểu2.6) Cuối tháng, từ các sổ chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa(Biểu2.13).
  • 56. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 47 Biểu số 2.1: Trích hóa đơn GTGT ngày 05 tháng 12 năm 2015 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNGMẫu số: 01GTKT3/001 Liên 2: Giao khách hàng Ký hiệu: AA/15P Ngày 05 tháng 12 năm 2015 Số: 0001190 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thƣơng mại Ngọc Linh Địa chỉ: số 21 đƣờng 351, tổ 5, khu 6, Phƣờng Quán Toan, Quận Hồng Bàng, Thành phố Hải phòng Điện thoại: 013.3748.429 Mã số thuế: 0200898359 Họ tên ngƣời mua hàng: Phạm Văn Mạnh Tên đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất & Thƣơng mại Mỹ Phát Địa chỉ: số 193A Tô Hiệu - phƣờng Trại Cau - quận Lê Chân – TP.Hải phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 0200632447 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Inox 18 Kg 1000 49.500 49.500.000 Cộng tiền hàng 49.500.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT 4.950.000 Tổng cộng tiền thanh toán 54.450.000 Số tiền viết bằng chữ:Năm mươi bốn triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởngđơn vị ( Ký ghi rõ họ tên) ( Ký ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoáđơn)
  • 57. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 48 Biểu 2.2: Trích phiếu nhập kho ngày 05 tháng 12 năm 2015 Đơn vị:Công ty TNHH Sản xuất & Thƣơng mại Mỹ Phát PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số 01-VT Địa chỉ:số 193A Tô Hiệu - phƣờng Trại Cau - quận Lê Chân – TP.Hải phòng Ngày 05 tháng 12 năm 2015 Số: 126 QĐ số 48/2006/QĐ- BTCNgày 14 tháng 9 năm 2006của Bộ tài chính Họ và tên ngƣời giao: Nguyễn Văn Thắng Theo HĐGTGT 0001190 ngày 05 tháng 12 năm 2015 của công ty TNHH thƣơng mại Ngọc Linh Nhập tại kho: An Dƣơng HP Địa điểm: An Dƣơng Hải Phòng STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm,hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập 1 Inox 18 Kg 1000 1000 49.500 49.500.000 Cộng 49.500.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn mƣơi chín triệu năm trăm nghìn đồng chẵn Chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 05 tháng 12 năm 2015 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc
  • 58. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 49 Biểu số 2.3: Trích hóa đơn GTGT ngày 05 tháng 12 năm 2015 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNGMẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: AA/15P Ngày 05 tháng 12năm 2015 Số: 0002195 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Sản xuất & Thƣơng mại Mỹ Phát Địa chỉ: số 193A Tô Hiệu - phƣờng Trại Cau - quận Lê Chân – TP.Hải phòng Điện thoại: 013.3748.429 Mã số thuế: 0200632447 Họ tên ngƣời mua hàng: Bùi Xuân Nhất Tên đơn vị: Công ty Cổ phần cấp nƣớc Hải phòng Địa chỉ: số 54 Đinh Tiên Hoàng, Hồng Bàng, Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 0200171274 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Inox 18 Kg 300 52.000 15.600.000 Cộng tiền hàng 15.600.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT 1.560.000 Tổng cộng tiền thanh toán 17.160.000 Số tiền viết bằng chữ:Mườibảy triệu một trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởngđơn vị ( Ký ghi rõ họ tên) ( Ký ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoáđơn)
  • 59. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LÊ MINH NGỌC – QT1807K 50 Biểu số 2.4:Trích phiếu xuất kho ngày 05 tháng 12 năm 2015 Đơn vị:Công ty TNHH Sản xuất & Thƣơng mại Mỹ Phát PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02-VT Địa chỉ:số 193A Tô Hiệu - phƣờng Trại Cau - quận Lê Chân – TP.Hải phòng Ngày 05 tháng 12 năm 2015 Số: 137 QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ tài chính Họ và tên ngƣời nhận: Vũ Huy Hiếu Địa chỉ: Phòng kinh doanh Theo HĐGTGT số 0002195 ngày 05 tháng 12 năm 2015 của CôngtyTNHH Sản xuất& Thƣơng mại Mỹ Phát Nhập tại kho: An Dƣơng HP Địa điểm: An Dƣơng Hải Phòng STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực xuất 1 Inox 18 Kg 300 300 49.727 14.918.100 Cộng 14.918.100 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mƣời bốn triệu chín trăm mƣơì tám nghìnmột trăm đồng chẵn Chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 05 tháng 12 năm 2015 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc