Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm của sinh viên trong thị trường di động - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
1. BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
NHÓM 7UP TRANG 1
BÀI TẬP NHÓM
NGHIÊN CỨU MARKETING
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU:
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM
CỦA SINH VIÊN TRONG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN THOẠI DI
ĐỘNG
Nhóm thực hiện: 7UP
1. HỒ ĐỨC TÂM 34K12
2. LÊ VĂN KHANH 34K12
3. NGUYỄN THỊ HOÀNG MY 34K12
4. NGUYỄN THỊ LAN HẠ 34K12
5. ĐẶNG BÍCH HƯƠNG 34K12
6. NGUYỄN THỊ MINH TUYẾT 34K12
7. NGUYỄN THỊ THANH PHƯƠNG 34K12
2. BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
NHÓM 7UP TRANG 2
A. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN NGHIÊN CỨU.
Hình ảnh những sinh viên mang điện thoại di động đến trường đã không
còn xa lạ đối với chúng ta, đặc biệt là trong thời kỳ toàn cầu hóa hiện nay. Việc
gia nhập WTO đã mở ra cho Việt Nam một cơ hội học hỏi giao lưu kinh tế, văn
hóa, xã hội cũng như công nghệ, tạo điều kiện cho chúng ta phát triển về mọi mặt.
Nhưng cũng đồng nghĩa với việc chúng ta phải nắm bắt thông tin nhiều hơn,
nghiên cứu nhiều hơn để bắt nhịp với sự phát triển đó. Chính vì vậy nhu cầu về
một công cụ có thể đem theo bên mình để liên lạc, trao đổi thông tin phục vụ cho
công việc mọi lúc mọi nơi đang ngày càng tăng cao. Đồng thời sự phát triển kinh
tế, cũng như giao lưu công nghệ với các nước đã khiến cho việc sở hữu một chiếc
điện thoại di động đối với mỗi chúng ta trở nên dễ dàng hơn, khi mà giá một chiếc
điện thoại di động có xu hướng giảm và mức sống của người dân đang được nâng
cao. Với chính sách mở cửa theo cam kết khi gia nhập WTO thị trường Việt Nam
đang được các tập đoàn điện thoại di động trên thế giới thâm nhập vào ngày càng
sâu tạo cơ hội cho các nhà phân phối trong nước. Mặc dù thị trường Điện thoại di
động Việt Nam đang còn rất mới nhưng đã có nhiều dấu hiệu khả quan với số
lượng mua điện thoai di động ngày càng gia tăng.
Đà nẵng là thành phố trẻ đang được Đảng và Nhà Nước chú trọng phát triển
cả về kinh tế-xã hội, văn hóa và giáo dục. Chính vì vậy ở đây tập trung rất nhiều
các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp. Với tổng số sinh viên
theo học thuộc dạng đông đúc trong cả nước.
Từ những lý do trên mà dự án “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HÀNH VI MUA SẮM CỦA SINH VIÊN TRONG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
THOẠI DI ĐỘNG” đã ra đời.
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.
I/ Mục tiêu nghiên cứu.
1. Bối cảnh nghiên cứu.
1. Đà Nẵng một thành phố năng động và phát triển là một đô thị loại một đồng
thời cũng là một trong những nơi tập trung nhiều các trường đại học, cao đẳng,
trung cấp chuyên nghiệp nhiều nhất của cả nước
2. Sinh viên ở Đà Nẵng khá năng động và sáng tạo nên việc liên lạc đối với họ
là một nhu cầu cần thiết. Do vậy, điện thoại di động được coi là một trong những
vật quan trọng đối với họ trong cuộc sống hằng ngày.
3. Hiện tại sự ra đời của các nhà mạng mới với những dịch vụ gia tăng mới như
3G đã và đang thu hút rất nhiều người và sinh viên cũng là một phần trong đó.
3. BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
NHÓM 7UP TRANG 3
Chính dịch vụ 3G này đã tác động mạnh đến xu hướng sử dụng điện thoại của giới
sinh viên năng động ưa khám phá.
4. Thu nhập trung bình của người dân Đà Nẵng tương đối cao.
5. Có nhiều trung tâm phân phối, cửa hàng, đại lý điện thoại di động.
6. Có nhiều dòng điện thoại phù hợp với cá tính, sở thích và thu nhập của người
dân.
Đứng trước tình hình đó, nhóm chúng tôi đã triểnkhai một dự án điều tra các
yếu tố ảnh hưởng đếnhành vi mua sắm của sinh viên trong thị trường điện thoại di
động.
2. Vấn đề nghiên cứu:
Sự ảnh hưởng của giá trị thương hiệu đến hành vi mua sắm của sinh viên trong
thị trường điện thoại di động.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Nêu được mục tiêu cuối cùng, chung nhất của vấn đề nghiên cứu là nhằm giải
quyết vấn đề gì trong hoạt động nghiên cứu:
1. Hình ảnh thương hiệu, giá cả của điện thoại di động ảnh hưởng như thế nào
đến hành vi mua điện thoại di động.
2. Kiểu dáng, chức năng của điện thoại di động có tác động như thế nào đến
việc mua một chiếc điện thoại di động của khách hàng.
3. Chương trình quảng cáo và khuyến mãi có tác động đến nhận thức của người
mua điện thoại không và mức độ ảnh hưởng như thế nào.
4. Kênh phân phối, cửa hàng đại lý liệu đã đáp ứng đủ nhu cầu mua điện thoại
di động của người tiêu dùng.
4. BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
NHÓM 7UP TRANG 4
Câu hỏi nghiên cứu
Liệu giá cả có tác động đến hành vi mua sắm của người tiêu dùng?
Giá trị thương hiệu có ảnh hưởng đến hành vi mua sắm của người tiêu dùng
không?
Mẫu mã, chức năng có ảnh hưởng đến hành vi mua không?
Chương trình quảng cáo có ảnh hưởng đến hành vi mua không?
Chất lượng có ảnh hưởng đến hành vi mua không?
Có nhiều chương trình khuyến mãi không?
Có nhiều chi nhánh phân phối không?
4. Giả thiết nghiên cứu
a. Giá cả có tác động đến hành vi mua của người tiêu dùng
b. Giá trị thương hiệu không ảnh hưởng đến hành vi mua sắm của người tiêu
dùng
c. Mẫu mã,chức năng có ảnh hưởng đến hành vi mua.
d. Chương trình quảng cáo có ảnh hưởng đến hành vi mua.
e. Chất lượng có ảnh hưởng đến hành vi mua.
f. Có nhiều chương trình khuyến mãi.
g. Có nhiều chi nhánh phân phối.
5. Đối tượng và hành vi nghiên cứu:
a. Đối tượng nghiên cứu:
Sinh viên.
Lý do:
- Sinh viên là đối tượng dễ tiếp cận để thu thập thông tin
5. BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
NHÓM 7UP TRANG 5
- Sở thích, thị hiếu tiêu dùng của sinh viên đa dạng nên sẽ làm cho việc nghiên
cứu phong phú.
b. Phạm vi nghiên cứu:
Các trường Đại Học, Cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp tại thành Phố Đà
Nẵng.
C. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU.
I/ Thiết kế nghiên cứu.
1. Dữ liệu thu thập cần phải đạt được các yêu cầu sau:
Thông tin phải phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.
Dữ liệu phải xác thực trên hai phương diện giá trị và độ tin cậy .
Dữ liệu thu thập phải đảm bảo nhanh với mức chi phí phù hợp.
Dữ liệu cần thu thập: đó là những dữ liệu liên quan đến nhu cầu, khả năng
tiêu dùng điện thoại di động đối với sinh viên trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng.
Nguồn thu thập dữ liệu: Bao gồm dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. Thứ cấp đã
được thu thập sẵn,công bố nên có thể tìm thấy ở sách báo,các cuộc điều tra
nghiên cứu trước. Còn dữ liệu sơ cấp phải thu thập trực tiếp từ đối tượng
nghiên cứu có thể là người tiêu dùng hoặc nhóm người tiêu dùng
2. Phương pháp thu thập dữ liệu.
Phương pháp thu thập dữ liệu: Bản câu hỏi.
Công cụ thu thập dữ liệu: sử dụng bản câu hỏi, gồm các câu hỏi: Lựa chọn.
3.Phương pháp chọn mẫu.
Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên theo cụm.
Quy mô chọn mẫu: 170 mẫu.
Quy trình chọn mẫu: chia tổng thể nghiên cứu thành nhiều nhóm theo tiêu
thức đã được chọn sẵn và thực hiện lấy mẫu.
6. BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
NHÓM 7UP TRANG 6
Ưu điểm: không cần thiết phải xây dựng một danh sách tất cả các phần tử
trong tổng thể nghiên cứu và cấu trúc đối với lấy mẫu theo cụm. Ít tốn kém
chi phí
Nhược điểm:không hiệu quả bằng lấy mẫu ngẫu nhiên hay phân tầng điều
này sẽ ảnh hướng đến tính đại diên của mẫu
4. Phương pháp phân tích dữ liệu.
Sử dụng các phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính, thống kê mô tả
Tổ chức nghiên cứu.
II/ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
1. Cách thức tổ chức thu thập dữ liệu.
- Nhóm lập kế hoạch và thiết kế một bảng câu hỏi.
- Điều tra tại 5 trường ĐH :ĐH KINH TẾ, ĐH DUY TÂN, ĐH BÁCH KHOA,
ĐH SƯ PHẠM, CĐ LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM
- Gặp và tiếp xúc trực tiếp với sinh viên, phỏng vấn bằng bảng câu hỏi.
- Xem xét và thống kê tất cả các bản trả lời sau đó mã hoá chuẩn bị cho quá
trình xử lý số liệu đã thống kê.
- Kiểm tra và bổ sung các bảng câu hỏi khi bị lỗi
2.Phân tích dữ liệu
Sau khi có đầy đủ các bản câu hỏi đã điều tra, nhóm sẽ thực hiện mã hóa dữ
liệu cho các biến trong bảng câu hỏi và nhập dữ liệu. Xác định mục tiêu của phân
tích dữ liệu và tiến hành các phân tích kết quả.
Sử dụng các phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính, thống kê mô tả và phần
mềm SPSS.
3.Viết báo cáo.
Tổng hợp tất cả các thông tin thu thập được, nhóm sẽ viết bảng báo cáo hoàn
chỉnh.
7. BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
NHÓM 7UP TRANG 7
D. QUÁ TRÌNH PHÂN TÍCH VÀ KẾT QUẢ
1. Giá cả có tác động đến hành vị mua của người tiêu dùng.
Dùng kỹ thuật phân tích hồi quy tuyến tính với các biến sau:
a. Giá thành điện thoại X hợp lý – Mua điện thoại X chứ không mua điện
thoại khác:
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 243.941 1 243.941 34.630 .000a
Residual 1162.298 165 7.044
Total 1406.240 166
a. Predictors: (Constant), gia thanh dt X hop ly
b. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
Với F = 34,630 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Mua điện thoại X chứ không mua điện thoại khác và giá
thành đt X hợp lý trên tổng thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .416a
.173 .168 2.65410
a. Predictors: (Constant), gia thanh dt X hop ly
R2 = 0,173 có nghĩa là biến số Giá thành đt X hợp lý sẽ giải thích cho 17,3%
việc Mua điện thoại X chứ không phải đt khác của sinh viên.
R = 0,416 < 0,5 và R2 = 0,173 < 0,25 nên mức tương quan giữa hai biến chỉ là
trung bình.
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
B Std. Error Beta
8. BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
NHÓM 7UP TRANG 8
1 (Constant) .744 .787 .946 .346
gia thanh dt X hop ly .638 .108 .416 5.885 .000
a. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
Beta = 0,416 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là
giá thành điện thoại X càng hợp lý thì sinh viên sẽ càng mua điện thoại X chứ
không phải điện thoại khác và ngược lại.
b. Giá thành đt X cạnh tranh cao – Mua điện thoại X chứ không mua đt khác:
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 336.886 1 336.886 51.857 .000a
Residual 1071.916 165 6.496
Total 1408.802 166
a. Predictors: (Constant), gia thanh dt X canh tranh cao
b. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
Với F = 51,857 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Mua điện thoại X chứ không mua điện thoại khác và giá
thành đt X cạnh tranh cao trên tổng thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .489a
.239 .235 2.54882
a. Predictors: (Constant), gia thanh dt X canh tranh cao
R2 = 0,239 có nghĩa là biến số Giá thành đt X cạnh tranh cao sẽ giải thích cho
23,9% việc Mua điện thoại X chứ không phải đt khác của sinh viên.
R = 0,489 < 0,5 và R2 = 0,239 < 0,25 nên mức tương quan giữa hai biến chỉ là
trung bình.
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
T Sig.
B Std. Error Beta
9. BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
NHÓM 7UP TRANG 9
1 (Constant) .244 .719 .340 .734
gia thanh dt X canh tranh
cao
.730 .101 .489 7.201 .000
a. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
Beta = 0,489 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là
giá thành điện thoại X càng cạnh tranh cao thì sinh viên sẽ càng mua điện thoại X
chứ không phải điện thoại khác và ngược lại.
c. Giá thành đt X hợp lý – Muốn mua điện thoại X:
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 187.470 1 187.470 30.472 .000a
Residual 1002.796 163 6.152
Total 1190.267 164
a. Predictors: (Constant), gia thanh dt X hop ly
b. Dependent Variable: muon mua dt X
Với F = 30,472 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Muốn mua điện thoại X và giá thành đt X hợp lý trên tổng
thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .397a .158 .152 2.48035
a. Predictors: (Constant), gia thanh dt X hop ly
R2 = 0,158 có nghĩa là biến số Giá thành đt X hợp lý sẽ giải thích cho 15,8%
viện sinh viên muốn mua đt X.
R = 0,397 < 0,3 và R2 = 0,158 < 0,1 nên mức tương quan giữa hai biến là thấp
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
B Std. Error Beta
1 (Constant) 2.134 .738 2.892 .004
10. BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
NHÓM 7UP TRANG 10
gia thanh dt X hop ly .563 .102 .397 5.520 .000
a. Dependent Variable: muon mua dt X
Beta = 0,397 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là
giá thành điện thoại X càng hợp lý thì sinh viên sẽ càng muốn mua điện thoại X
nhiều hơn và ngược lại.
d. Giá thành đt X hợp lý – Sẽ mua điện thoại X nếu có nhu cầu mua:
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 166.532 1 166.532 25.635 .000a
Residual 1045.898 161 6.496
Total 1212.429 162
a. Predictors: (Constant), gia thanh dt X hop ly
b. Dependent Variable: se chon dt X neu co nhu cau mua
Với F = 25,635 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Sẽ mua đt X nếu có nhu cầu mua đt và giá thành đt X hợp lý
trên tổng thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .371a
.137 .132 2.54878
a. Predictors: (Constant), gia thanh dt X hop ly
R2 = 0,137 có nghĩa là biến số Giá thành đt X hợp lý sẽ giải thích cho 13,7%
việc Mua điện thoại X khi có nhu cầu mua đt của sinh viên.
R = 0,371 < 0,3 và R2 = 0,137 < 0,1 nên mức tương quan giữa hai biến là thấp
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
B Std. Error Beta
1 (Constant) 2.196 .759 2.894 .004
gia thanh dt X hop ly .531 .105 .371 5.063 .000
a. Dependent Variable: se chon dt X neu co nhu cau mua
11. BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
NHÓM 7UP TRANG 11
Beta = 0,371 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là
giá thành điện thoại X càng hợp lý thì sinh viên sẽ càng muốn mua điện thoại X
khi có nhu cầu mua điện thoại nhiều hơn và ngược lại.
Kết luận: Giả thiết ban đầu đưa ra "Giá cả có ảnh hưởng đến hành vi mua của
người tiêu dùng" là đúng. Qua phân tích hồi quy ta có thể thấy mối tương quan
giữa mức giá và hành vi mua của người tiêu dùng ở mức độ trung bình và thấp,
nghĩa là mức giá của đt có ảnh hưởng đến hàng vi mua đt của sinh viên nhưng
không ảnh hưởng đáng kể lắm.
2. Giá trị thương hiệu không ảnh hưởng đến hành vi mua sắm của ngươi
tiêu dùng.
Dùng kỹ thuật hồi quy tuyến tính với các biến sau:
a. Thích thương hiệu X hơn so với thương hiệu khác – Mua đt X chứ ko mua
đt khác:
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 436.878 1 436.878 74.570 .000a
Residual 972.527 166 5.859
Total 1409.405 167
a. Predictors: (Constant), thich dt X hon cac dt khac
b. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
Với F = 74,570 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Thích đt X hơn các đt khác và Mua đt X chứ không mua đt
khác trên tổng thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .557a
.310 .306 2.42045
a. Predictors: (Constant), thich dt X hon cac dt khac
12. BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
NHÓM 7UP TRANG 12
R2 = 0,310 có nghĩa là biến số Thích thương hiệu đt X hơn các thương hiệu
khác sẽ giải thích cho 31% việc Mua điện thoại X chứ không mua điện thoại khác
của sinh viên.
R = 0,557 < 0,7 và R2 = 0,31 < 0,5 nên mức tương quan giữa hai biến là khá
chặt chẽ.
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
T Sig.
B Std. Error Beta
1 (Constant) .840 .541 1.553 .122
thich dt X hon cac dt khac .670 .078 .557 8.635 .000
a. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
Beta = 0,557 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là
sinh viên càng thích thương hiệu đt X hơn các thương hiệu đt khác sẽ càng muốn
mua điện thoại X hơn các đt khác và ngược lại.
b. Thích dùng đt X hơn các đt khác – Mua đt X chứ ko mua đt khác:
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 446.701 1 446.701 77.025 .000a
Residual 962.704 166 5.799
Total 1409.405 167
a. Predictors: (Constant), thich dung dt X hon cac dt khac
b. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
Với F = 77,025 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Thích dùng đt X hơn các đt khác và Mua đt X chứ không
mua đt khác trên tổng thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .563a
.317 .313 2.40820
a. Predictors: (Constant), thich dung dt X hon cac dt khac
13. BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
NHÓM 7UP TRANG 13
R2 = 0,317 có nghĩa là biến số Thích dùng đt X hơn các thương hiệu khác sẽ
giải thích cho 31,7% việc Mua điện thoại X chứ không mua điện thoại khác của
sinh viên.
R = 0,563 < 0,7 và R2 = 0,317 < 0,5 nên mức tương quan giữa hai biến là khá
chặt chẽ.
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
T Sig.
B Std. Error Beta
1 (Constant) 1.019 .514 1.982 .049
thich dung dt X hon cac dt
khac
.659 .075 .563 8.776 .000
a. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
Beta = 0,563 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là
sinh viên càng thích dùng đt X hơn các thương hiệu đt khác sẽ càng muốn mua
điện thoại X hơn các đt khác và ngược lại.
c. Thích thương hiệu đt X hơn các thương hiệu đt khác – Đt X là lựa chọn đầu
tiên:
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 483.599 1 483.599 88.527 .000a
Residual 901.347 165 5.463
Total 1384.946 166
a. Predictors: (Constant), thich dt X hon cac dt khac
b. Dependent Variable: dt X la lua chon dau tien
Với F = 88,527 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Thích thương hiệu đt X hơn các đt khác và Đt X là lựa chọn
đầu tiên trên tổng thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
14. BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
NHÓM 7UP TRANG 14
1 .591a
.349 .345 2.33724
a. Predictors: (Constant), thich dt X hon cac dt khac
R2 = 0,349 có nghĩa là biến số Thích thương hiệu đt X hơn các thương hiệu
khác sẽ giải thích cho 34,9% việc lựa chọn đt X đầu tiên của sinh viên.
R = 0,591 < 0,7 và R2 = 0,349 < 0,5 nên mức tương quan giữa hai biến là khá
chặt chẽ.
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
T Sig.
B Std. Error Beta
1 (Constant) 1.391 .524 2.655 .009
thich dt X hon cac dt khac .706 .075 .591 9.409 .000
a. Dependent Variable: dt X la lua chon dau tien
Beta = 0,591 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là
sinh viên càng thích thương hiệu đt X hơn các thương hiệu đt khác sẽ càng lựa
chọn đt X đầu tiên và ngược lại.
Kết luận : Ngược lại với giả thiết đã đưa ra, giá trị thương hiệu có ảnh hưởng
tới hành vi mua điện thoại của sinh viên. Không những thế mức độ của sự ảnh
hưởng này là khá lớn.
3. Mẫu mã, chức năng của điện thoại có ảnh hưởng đến hành vi mua
Dùng kỹ thuật hồi quy tuyến tính với các biến sau :
a. Kiểu dáng bên ngoài đẹp – Đt X là lựa chọn đầu tiên:
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 85.863 1 85.863 10.915 .001a
Residual 1290.137 164 7.867
Total 1376.000 165
a. Predictors: (Constant), kieu dang ben ngoai dep
b. Dependent Variable: dt X la lua chon dau tien
15. BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
NHÓM 7UP TRANG 15
Với F = 10,915 và Sig. = 0,001 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Kiểu dáng bên ngoài đẹp và Đt X là lựa chọn đầu tiên trên
tổng thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .250a
.062 .057 2.80476
a. Predictors: (Constant), kieu dang ben ngoai dep
R2 = 0,062 có nghĩa là biến số Thích thương hiệu đt X hơn các thương hiệu
khác sẽ giải thích cho 6,2% việc lựa chọn đt X đầu tiên của sinh viên.
R = 0,25 < 0,3 và R2 = 0,062 < 0,1 nên mức tương quan giữa hai biến ở mức
thấp.
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
T Sig.
B Std. Error Beta
1 (Constant) 3.651 .743 4.911 .000
kieu dang ben ngoai dep .349 .106 .250 3.304 .001
a. Dependent Variable: dt X la lua chon dau tien
Beta = 0,25 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là
sinh viên càng thích kiểu dáng của đt X sẽ càng lựa chọn đt X đầu tiên và ngược
lại.
b. Mua đt X chứ không mua đt khác – Nhiều tính năng:
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 100.210 1 100.210 12.743 .000a
Residual 1289.651 164 7.864
Total 1389.861 165
a. Predictors: (Constant), nhieu tinh nang
b. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
16. BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
NHÓM 7UP TRANG 16
Với F = 12,743 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Nhiều tính năng và Mua đt X chứ không mua đt khác trên
tổng thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .269a
.072 .066 2.80423
a. Predictors: (Constant), nhieu tinh nang
R2 = 0,072 có nghĩa là biến số Nhiều tính năng sẽ giải thích cho 6,6% việc
mua đt X chứ không mua đt khác của sinh viên.
R = 0,269 < 0,3 và R2 = 0,072 < 0,1 nên mức tương quan giữa hai biến ở mức
thấp.
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
B Std. Error Beta
1 (Constant) 2.366 .839 2.819 .005
nhieu tinh nang .408 .114 .269 3.570 .000
a. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
Beta = 0,269 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là
tính năng của đt X càng nhiều thì sinh viên sẽ càng mua đt X hơn các đt khác và
ngược lại.
c. Lựa chọn đt X đầu tiên – Có nhiều tính năng dễ sử dụng:
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 142.444 1 142.444 19.193 .000a
Residual 1217.170 164 7.422
Total 1359.614 165
a. Predictors: (Constant), tinh nang de su dung
b. Dependent Variable: dt X la lua chon dau tien
17. BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
NHÓM 7UP TRANG 17
Với F = 19,193 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Nhiều tính năng dễ sử dụng và Đt X là lựa chọn đầu tiên
trên tổng thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .324a
.105 .099 2.72429
a. Predictors: (Constant), tinh nang de su dung
R2 = 0,105 có nghĩa là biến số Nhiều tính năng dễ sử dụng sẽ giải thích cho
10,5% việc Lựa chọn đt X đầu tiên của sinh viên.
R = 0,324 < 0,5 và R2 = 0,105 < 0,25 nên mức tương quan giữa hai biến ở mức
trung bình.
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
B Std. Error Beta
1 (Constant) 2.019 .944 2.140 .034
tinh nang de su dung .534 .122 .324 4.381 .000
a. Dependent Variable: dt X la lua chon dau tien
Beta = 0,324 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là
tính năng dễ sử dụng của đt X càng nhiều thì sinh viên sẽ càng lựa chọn đt hơn và
ngược lại.
Kết luận: Kiểu dáng và tính năng của đt X có ảnh hưởng đến hành vi mua đt
của sinh viên. Tuy nhiên mức độ ảnh hưởng chỉ ở trung bình hoặc thấp.
4. Chương tình quảng cáo có ảnh hưởng đến hành vi mua
Dùng kỹ thuật hồi quy tuyến tính với các biến sau:
a. Đt X là lựa chọn đầu tiên – Quảng cáo của đt X thường xuyên:
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 123.177 1 123.177 16.108 .000a
18. BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
NHÓM 7UP TRANG 18
Residual 1261.769 165 7.647
Total 1384.946 166
a. Predictors: (Constant), quang cao dt X rat thuong xuyen
b. Dependent Variable: dt X la lua chon dau tien
Với F = 16,108 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Quảng cáo của đt X rất thường xuyên và Đt X là lựa chọn
đầu tiên trên tổng thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .298a
.089 .083 2.76534
a. Predictors: (Constant), quang cao dt X rat thuong xuyen
R2 = 0,089 có nghĩa là biến số Quảng cáo của đt X rất thường xuyên sẽ giải
thích cho 8,9% việc Lựa chọn đt X đầu tiên của sinh viên.
R = 0,298 < 0,3 và R2 = 0,089 < 0,1 nên mức tương quan giữa hai biến ở mức
thấp.
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
T Sig.
B Std. Error Beta
1 (Constant) 3.773 .599 6.300 .000
quang cao dt X rat thuong
xuyen
.380 .095 .298 4.013 .000
a. Dependent Variable: dt X la lua chon dau tien
Beta = 0,298 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là
Quảng cáo của đt X càng thường xuyên thì sinh viên sẽ càng lựa chọn đt hơn và
ngược lại.
b. Mua đt X chứ không mua đt khác – Quảng cáo của đt X rất hấp dẫn:
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 347.787 1 347.787 54.216 .000a
19. BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
NHÓM 7UP TRANG 19
Residual 1058.453 165 6.415
Total 1406.240 166
a. Predictors: (Constant), quang cao dt X rat hap dan
b. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
Với F = 54,216 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Quảng cáo của đt X rất hấp dẫn và Mua đt X chứ không
mua đt khác trên tổng thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .497a
.247 .243 2.53276
a. Predictors: (Constant), quang cao dt X rat hap dan
R2 = 0,247 có nghĩa là biến số Quảng cáo của đt X rất hấp dẫn sẽ giải thích cho
24,7% việc Mua đt X chứ không mua đt khác của sinh viên.
R = 0,497 < 0,5 và R2 = 0,247 < 0,25 nên mức tương quan giữa hai biến ở mức
trung bình.
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
T Sig.
B Std. Error Beta
1 (Constant) 1.717 .514 3.339 .001
quang cao dt X rat hap dan .628 .085 .497 7.363 .000
a. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
Beta = 0,497 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là
Quảng cáo của đt X càng hấp dẫn thì sinh viên sẽ càng mua đt X hơn các đt khác
và ngược lại.
c. Mua đt X chứ không mua đt khác – Thích quảng cáo của đt X:
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 307.088 1 307.088 46.245 .000a
Residual 1102.317 166 6.640
20. BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
NHÓM 7UP TRANG 20
Total 1409.405 167
a. Predictors: (Constant), thich quang cao cua dt X
b. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
Với F = 46,245 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Thích quảng cáo của đt X và Mua đt X chứ không mua đt
khác trên tổng thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .467a
.218 .213 2.57691
a. Predictors: (Constant), thich quang cao cua dt X
R2 = 0,218 có nghĩa là biến số Thích quảng cáo của đt X sẽ giải thích cho
21,8% việc Mua đt X chứ không mua đt khác của sinh viên.
R = 0,467 < 0,5 và R2 = 0,218 < 0,25 nên mức tương quan giữa hai biến ở mức
trung bình.
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
T Sig.
B Std. Error Beta
1 (Constant) 1.989 .516 3.854 .000
thich quang cao cua dt X .584 .086 .467 6.800 .000
a. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
Beta = 0,467 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là
sinh siên càng thích quảng cáo của đt X sẽ càng mua đt X hơn các đt khác và
ngược lại.
Kết luận: Chương trình quảng cáo của đt có ảnh hưởng đến hành vi mua của
sinh viên. Mức độ ảnh hưởng là trung bình.
21. BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
NHÓM 7UP TRANG 21
5. Chất lượng có ảnh hưởng đến hành vi mua
Dùng kỹ thuật hồi quy tuyến tính với các biến sau:
a. Mua đt X chứ không mua đt khác – Độ bền cao:
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 171.335 1 171.335 22.708 .000a
Residual 1237.418 164 7.545
Total 1408.753 165
a. Predictors: (Constant), do ben cao
b. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
Với F = 22,708 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Độ bền cao và Mua đt X chứ không mua đt khác trên tổng
thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .349a
.122 .116 2.74686
a. Predictors: (Constant), do ben cao
R2 = 0,122 có nghĩa là biến số Độ bền cao sẽ giải thích cho 12,2% việc Mua đt
X chứ không mua đt khác của sinh viên.
R = 0,349 < 0,5 và R2 = 0,122 < 0,25 nên mức tương quan giữa hai biến ở mức
trung bình.
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
B Std. Error Beta
1 (Constant) 1.459 .818 1.784 .076
do ben cao .511 .107 .349 4.765 .000
a. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
22. BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
NHÓM 7UP TRANG 22
Beta = 0,349 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là
Độ bền của đt X càng cao thì sinh viên sẽ càng mua đt X hơn các đt khác và ngược
lại.
b. Đt X là lựa chọn đầu tiên – Pin dùng lâu:
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 287.445 1 287.445 43.968 .000a
Residual 1072.170 164 6.538
Total 1359.614 165
a. Predictors: (Constant), pin dung lau
b. Dependent Variable: dt X la lua chon dau tien
Với F = 43,968 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Pin dùng lâu và Đt X là lựa chọn đầu tiên trên tổng thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .460a
.211 .207 2.55688
a. Predictors: (Constant), pin dung lau
R2 = 0,211 có nghĩa là biến số Pin dùng lâu sẽ giải thích cho 21,1% việc Lựa
chọn đt X đầu tiên của sinh viên.
R = 0,46 < 0,5 và R2 = 0,211 < 0,25 nên mức tương quan giữa hai biến ở mức
trung bình.
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
B Std. Error Beta
1 (Constant) 2.090 .629 3.323 .001
pin dung lau .587 .088 .460 6.631 .000
a. Dependent Variable: dt X la lua chon dau tien
Beta = 0,46 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là Pin
của đt X càng dùng lâu thì sinh viên sẽ càng lựa chọn đt X hơn và ngược lại.
23. BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
NHÓM 7UP TRANG 23
c. Đt X là lựa chọn đầu tiên – Âm thanh rõ:
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 174.193 1 174.193 23.739 .000a
Residual 1210.753 165 7.338
Total 1384.946 166
a. Predictors: (Constant), am thanh ro
b. Dependent Variable: dt X la lua chon dau tien
Với F = 23,739 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Âm thanh rõ và Đt X là lựa chọn đầu tiên trên tổng thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .355a
.126 .120 2.70886
a. Predictors: (Constant), am thanh ro
R2 = 0,126 có nghĩa là biến số Âm thanh rõ sẽ giải thích cho 12,6% việc Lựa
chọn đt X đầu tiên của sinh viên.
R = 0,355 < 0,5 và R2 = 0,126 < 0,25 nên mức tương quan giữa hai biến ở mức
trung bình.
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
B Std. Error Beta
1 (Constant) 1.892 .872 2.168 .032
am thanh ro .555 .114 .355 4.872 .000
a. Dependent Variable: dt X la lua chon dau tien
Beta = 0,46 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là âm
thanh của đt X càng nghe rõ thì sinh viên sẽ càng lựa chọn đt X hơn và ngược lại
24. BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
NHÓM 7UP TRANG 24
d. Mua đt X chứ không mua đt khác – Chất lượng đt X rất cao:
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 368.130 1 368.130 58.573 .000a
Residual 1030.744 164 6.285
Total 1398.873 165
a. Predictors: (Constant), chat luong dt X rat cao
b. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
Với F = 58,573 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận có sự tồn tại mối
quan hệ giữa hai biến Chất lượng đt X rất cao và Mua đt X chứ không mua đt khác
trên tổng thể.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .513a
.263 .259 2.50699
a. Predictors: (Constant), chat luong dt X rat cao
R2 = 0,263 có nghĩa là biến số Chất lượng đt X rất cao sẽ giải thích cho 26,3%
việc Mua đt X chứ không mua đt khác của sinh viên.
R = 0,513 < 0,7 và R2 = 0,263 < 0,5 nên mức tương quan giữa hai biến ở mức
khá chặt chẽ.
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
B Std. Error Beta
1 (Constant) -.108 .726 -.149 .882
chat luong dt X rat cao .778 .102 .513 7.653 .000
a. Dependent Variable: mua dt X chu khong mua dt khac
Beta = 0,513 > 0, ta có thể nói hai biến trên có quan hệ cùng chiều. Nghĩa là
chất lượng của đt X càng cao thì sinh viên sẽ càng mua đt X hơn các đt khác và
ngược lại
25. BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
NHÓM 7UP TRANG 25
Kết luận: Biến số chất lượng có ảnh hưởng đến hành vi mua của sinh viên.
Mặc dù với một số đặc điểm của đt ít ảnh hưởng đến hành vi mua của sinh viên
nhưng nhìn chung chất lượng của đt vẫn khá ảnh hưởng đến hành vi mua đt của
sinh viên.
6. Có nhiều chương trình khuyến mãi.
Thống kê mô tả với các biến sau:
a. Các chương trình khuyến mãi của đt X rất thường xuyên:
khuyen mai cua dt X rat thuong xuyen
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 15 8.8 9.0 9.0
khong dong y 5 2.9 3.0 12.0
kha khong dong y 20 11.8 12.0 24.0
hoi khong dong y 16 9.4 9.6 33.5
binh thuong 27 15.9 16.2 49.7
hoi dong y 17 10.0 10.2 59.9
kha dong y 27 15.9 16.2 76.0
dong y 18 10.6 10.8 86.8
hoan toan dong y 22 12.9 13.2 100.0
Total 167 98.2 100.0
Missing System 3 1.8
Total 170 100.0
Có 49,4% sinh viên đồng ý với việc các chương trình khuyến mãi của điện
thoại X rất thường xuyên. 32,9% sinh viên không đồng ý.
Đa số sinh viên không có ý kiến gì với các chương trình khuyến mãi của đt X
(15,9%)
Kết luận: Chương trình khuyến mãi của điện thoại đối với đối tượng sinh viên
chỉ ở mức độ tương đối.
26. BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
NHÓM 7UP TRANG 26
7. Có nhiều chi nhánh phân phối:
Thống kê mô tả với các biến sau:
a. Có nhiều cửa hàng phân phối chính hãng:
nhieu cua hang phan phoi hang chinh hang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 8 4.7 4.8 4.8
khong dong y 6 3.5 3.6 8.3
kha khong dong y 10 5.9 6.0 14.3
hoi khong dong y 8 4.7 4.8 19.0
binh thuong 19 11.2 11.3 30.4
hoi dong y 21 12.4 12.5 42.9
kha dong y 24 14.1 14.3 57.1
dong y 33 19.4 19.6 76.8
hoan toan dong y 39 22.9 23.2 100.0
Total 168 98.8 100.0
Missing System 2 1.2
Total 170 100.0
68,8% sinh viên đồng ý với việc có nhiều cửa hàng phân phối chính hãng đt X.
Chỉ có 18,8% sinh viên không đồng ý.
Đa số sinh viên hoàn toàn đồng ý với việc có nhiều cửa hàng phân phối chính
hãng (22,9%).
b. Đt X dễ dàng tìm thấy ở nhiều cử hàng:
de tim thay dt X o cac cua hang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 5 2.9 3.0 3.0
khong dong y 6 3.5 3.6 6.6
kha khong dong y 3 1.8 1.8 8.4
hoi khong dong y 8 4.7 4.8 13.2
27. BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
NHÓM 7UP TRANG 27
binh thuong 14 8.2 8.4 21.6
hoi dong y 18 10.6 10.8 32.3
kha dong y 28 16.5 16.8 49.1
dong y 35 20.6 21.0 70.1
hoan toan dong y 50 29.4 29.9 100.0
Total 167 98.2 100.0
Missing System 3 1.8
Total 170 100.0
77,1% sinh viên đồng ý với việc có thể dễ dàng tìm thấy điện thoại X ở các cửa
hàng. Chỉ 12,9% sinh viên không đồng ý với việc này.
Đa số sinh viên hoàn toàn đồng ý với việc có thể tìm thấy điện thoại X một
cách dễ dàng ở các cửa hàng (29,4%).
Kết luận: Có rất nhiều cửa hàng phân phối điện thoại chính hãng cho sinh viên,
và sinh viên có thể dễ dàng tìm thấy điện thoại mình đang sử dụng một cách dễ
dàng nhất
E. KẾT LUẬN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT.
I./ Kết luận:
Qua kết quả phân tích chúng tôi rút ra một số kết luận như sau:
Nhìn chung thì ta nhận thấy rằng:
Giá cả của sản phẩm, thương hiệu, kiểu dáng và tính năng, chất lượng, chương
trình quảng cáo và khuyến mãi, cửa hàng phân phối đều có ảnh hưởng đến hành vi
mua điện thoại trong giới sinh viên nhưng ảnh hưởng mạnh mẽ nhất vẫn là thương
hiệu và địa điểm phân phối.
II. Đề xuất:
Vì thương hiệu và phân phối có ảnh hưởng mạnh mẽ đến hành vi tiêu dùng
điện thoại của giới sinh viên nên cần thực hiện nhiều biện pháp marketing nhằm
nâng cao uy tín thương hiệu trên thị trường, như quảng cáo, dịch vụ hậu mãi, quan
hệ công chúng... Việc đầu tư vào mạng lưới phân phân phối là cần thiết nhưng
cũng đồng thời phải xây dựng giá trị thương hiệu bền vững trong tâm trí người
tiêu dùng. Giá trị thương hiệu càng cao thì lợi thế cạnh tranh trên thị trường điện
28. BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU GVHD: PHẠM NGỌC ÁI
NHÓM 7UP TRANG 28
thoại di động càng lớn. Song các yếu tố khác phải như giá cả hợp lý, đa tính năng
dễ sử dụng, chất lượng đảm bảo… phải được cải tiến liên tục và đáp ứng với nhu
cầu đang ngày càng thay đổi của thị trường.
Kế hoạch triển khai.
Hoạt động Công việc
Thời gian dự
kiến hoàn
thành (Tuần)
Hoạt động
ngay trước
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
P
Đề xuất các ý tưởng nghiên cứu
Ý tưởng nghiên cứu được phê chuẩn
Gặp khách hàng.
Lập và trình kế hoạch nghiên cứu.
Kế hoạch nghiên cứu được phê chuẩn.
Thiết kế và trình bày bảng câu hỏi.
Kế hoạch lấy mẫu.
Test thử bảng câu hỏi.
Sửa, hoàn thiện và in bảng câu hỏi.
Thu thập dữ liệu.
Mã hóa.
Chuẩn bị chương trình phân tích.
Nhập dữ liệu.
Phân tích dữ liệu.
Viết báo cáo.
3
1
1
2
1
2
1
1
2
1
1
1
1
1
2
-
A
A
B
D
E
D
F,G
H
I
J
J
K,L
M
N
Chi phí.
STT Hoạt động Thành tiền
Ghi chú
1
Tổ chức hoạt động nhóm(gặp gỡ, tài
liệu,…. 50.000
2
Lập kế hoạch nghiên cứu (mua tài
liệu,internet,đi lại,…) 100.000
3
Thu thập dữ liệu (in ấn, đi lại, bồi
dưỡng, quà cho người phỏng vấn ,….
150.000
6 Chi phí khác 150.000
Tổng cộng 450.000