SlideShare a Scribd company logo
1 of 23
LỜI MỞ ĐẦU

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
      Khi nền kinh tế nước ta xóa bỏ chế độ tập trung, bao cấp và chuyển hẳn sang
nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, hoạt động theo cơ chế thị trường đã tạo ra
những cơ hội cũng như những thách thức mới cho các doanh nghiệp.
      Đi cùng quá trình phát triển trong lĩnh vực kinh doanh và quản trị doanh nghiệp
thì quyết định phương hướng hoạt động và phát triển của nhà lãnh đạo để doanh
nghiệp ngày càng phát triển là việc làm hết sức quan trọng. Giải quyết vấn đề đó chỉ
có một cách là thông qua phân tích, nghiên cứu, đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên số liệu của kế toán tài chính. Phân
tích hoạt động kinh doanh giúp các nhà quản trị đánh giá đúng đắn về các điểm mạnh,
điểm yếu của doanh nghiệp để nắm bắt các xu thế biến động của thị trường và đồng
thời có những điều chỉnh kịp thời để hạn chế những rủi ro nhằm đưa doanh nghiệp
ngày càng đi lên.
      Công ty Xăng dầu Hà Tĩnh cũng không phải là doanh nghiệp ngoại lệ nằm
ngoài xu hướng phát triển chung của thị trường. Sự mở cửa thị trường hội nhập quốc tế
không những mang lại cho doanh nghiệp cơ hội mở rộng kinh doanh đồng thời nó
cũng mang đến không ít khó khăn từ các đối thủ tiềm ẩn. Vì thế, để tạo được chỗ đứng
và nâng cao khả năng cạnh tranh của mình thì công tác phân tích hoạt động kinh doanh
được Công ty Xăng dầu Hà Tĩnh ngày càng chú trọng đến. Phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh giúp cho Công ty không những đứng vững trên thị trường mà ngày
càng phát triển mạnh mẽ.
      Chính vì lẽ đó và đồng thời cùng với sự trao đổi và đồng ý của doanh nghiệp,
tôi đã quyết định chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
Xăng dầu Hà Tĩnh” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
      Báo cáo sử dụng các phương pháp sau để làm rõ nội dung cần nghiên cứu:
      - Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử
      - Phương pháp thu thập số liệu


                                                                                   1
- Phương pháp phân tích
               + Phương pháp so sánh
               + Phương pháp thay thế liên hoàn
               + Phương pháp chênh lệch
        - Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
        3. DỰ KIẾN KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỀ TÀI
        - Hệ thống được vấn đề lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
        - Đánh giá được thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty Xăng dầu Hà
Tĩnh.
        - Đề xuất được một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
cho Công ty Xăng dầu Hà Tĩnh.


  CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
    HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm và vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
        Phân tích hoạt động kinh doanh (Operating activities analiysis) là nghiên cứu
quá trình sản xuất kinh doanh, bằng những phương pháp riêng, kết hợp với các lý
thuyết kinh tế và các phương pháp kỹ thuật nhằm đến việc phân tích, đánh giá tình
hình và những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, phát hiện những quy
luật của các mặt hoạt động trong doanh nghiệp dựa vào các dữ liệu lịch sử, làm cơ sở
cho các dự báo và hoạch định chính sách.
1.1.1.2. Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh
        - Đánh giá, xem xét việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế, những mục tiêu đặt ra,
rút ra những tồn tại, tìm nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra biện pháp khắc




                                                                                     2
phục để tận dụng một cách triệt để thế mạnh của doanh nghiệp.
          - Gắn liền với quá trình hoạt động của doanh nghiệp và có vai trò giúp doanh
nghiệp chỉ đạo mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.2. Đối tượng của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
          Đối tượng của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là phân tích các báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là
báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong
một kỳ kế toán của đơn vị.
1.2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh
1.2.1.1. Kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp
          Lợi nhuận hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp được xác
định bằng công thức sau:
                    Lợi nhuận = Doanh thu - GVHB - (CPBH + CPQL)
          * Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận
          Phương pháp phân tích: vận dụng bản chất của phương pháp thay thế liên hoàn.


                               P = ∑ qigi − ∑ ( qiZi + Z BH + Z QL )
                                    n         n


                                   i =1      i =1


          Trong đó: - P: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
                      - qi: Khối lượng sản phẩm hàng hóa loại i.
                       - gi: Giá bán sản phẩm hàng hóa loại i.
                      - zi: Giá vốn hàng bán sản phẩm hàng hóa loại i.
                      - ZBH: Chi phí bán hàng đơn vị sản phẩm hàng hóa loại i.
                      - ZQL: Chi phí quản lý doanh nghiệp đơn vị sản phẩm hàng hóa
loại i.
          Dựa vào phương trình trên, các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích vừa có
mối quan hệ tổng và tích, ta xét riêng từng nhóm nhân tố có mối quan hệ tích số:
          - Nhóm qiZi: nhân tố qi là nhân tố số lượng, nhân tố Zi là nhân tố chất lượng.
          - Nhóm qigi: nhân tố qi là nhân tố số lượng, nhân tố gi là nhân tố chất lượng.
          - Xét mối quan hệ giữa các nhóm nhân tố qiZi, qigi, ZBH, ZQL.


                                                                                           3
* Xác định đối tượng phân tích:
                                               ∆p = pT − p K

      Trong đó: ∆p: Chênh lệch lợi nhuận giữa năm nay so với năm trước; pT : Lợi
nhuận năm nay; p K : Lợi nhuận năm trước
      - Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
      (1) Mức độ ảnh hưởng của nhân tố sản lượng đến lợi nhuận
                                               pq = ( K −1) pK

       (2) Mức độ ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng đến lợi nhuận
                                               PC = PK 2 − PK 1

      (3) Mức độ ảnh hưởng của giá vốn hàng bán đến lợi nhuận
                                      n                 n
                                                                  
                               Pz = − ∑ ( qTi ZTi ) − ∑ qTi Z Ki 
                                      i =1            i =1       
      (4) Mức độ ảnh hưởng của chi phí bán hàng đến lợi nhuận
                                          (
                          PZ BH = − Z BH T − Z BH K        )
      (5) Mức độ ảnh hưởng của chi phí quản lý doanh nghiệp đến lợi nhuận
                                      (
                         PZQL = − Z QLT − Z QLK        )
      (6) Mức độ ảnh hưởng của giá bán đến lợi nhuận
                                n
                         Pg = ∑ qTi ( g Ti − g Ki )
                               i =1


      Tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các loại nhân tố đến chỉ tiêu lợi nhuận của
doanh nghiệp
                 P = Pq + PC + PZ + PZ BH + PZ QL + Pg

      1.2.1.2. Tình hình tài chính của công ty
      Các chỉ tiêu phân tích:
    (1) Hệ số thanh toán hiện thời Rc (Current - ratio)
                                              Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
  Hệ số thanh toán hiện thời =                                                      (Lần)
                                                               Nợ ngắn hạn
      (2) Hệ số thanh toán nhanh (Quick ratio - Acid test ratio)
   Hệ số thanh       Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn - Hàng tồn kho


                                                                                            4
=                                                           (Lần)
   toán nhanh                        Nợ ngắn hạn
      (3) Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
                                              Doanh thu
      Số vòng quay vốn lưu động =                                 (Lần)
                                      Vốn lưu động bình quân
      (4) Hiệu quả sử dụng vốn cố định (Noncurrent assets turnover)
                                            Doanh thu thuần
          Số vòng quay vốn cố định =                               (Lần)
                                         Vốn cố định bình quân
      (5) Hiệu quả sử dụng tổng số vốn
                                            Doanh thu
        Số vòng quay toàn bộ vốn =                               (Lần)
                                      Tổng số vốn bình quân
1.2.1.3. Tình hình luân chuyển hàng tồn kho
                                         Tổng giá vốn hàng bán
       Số vòng quay hàng tồn kho =                                 (Lần)
                                         Hàng tồn kho bình quân
1.2.1.4. Phân tích khả năng sinh lời của công ty
      (1) Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA - Return on Assets)


                                Lợi nhuận ròng
                    ROA =                             * 100% (Lần)
                             Tổng tài sản bình quân
      (2) Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE - Return on Equity)
                              Lợi nhuận
              ROE =                                 * 100% (Lần)
                      Vốn chủ sở hữu bình quân
      (3) Lợi nhuận trên doanh thu (ROS - Return on lales)
                 Lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế)
        ROS =                                                 *100% (Lần)
                                Doanh thu




                                                                                    5
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
                         CÔNG TY XĂNG DẦU HÀ TĨNH

2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU HÀ TĨNH
- Tên Doanh nghiệp: Công ty Xăng dầu Hà Tĩnh.
- Địa chỉ: Số 29 - Đường Trần Phú - TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh.
- Số điện thoại: 0393 855 183 hoặc 0393 857 284
- FAX: 0393 858 968
- Mã số thuế: 300127620
- Ngành nghề kinh doanh: xăng dầu và các sản phẩm hóa dầu.
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU
HÀ TĨNH
2.2.1. Tình hình doanh thu của Công ty giai đoạn năm 2009 - 2011
        Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 2009 - 2011
                                                                                   ĐVT: Triệu đồng
                                                                       Chênh lệch          Chênh lệch
                                Năm          Năm          Năm          2010/2009           2011/2010
             Chỉ tiêu           2009         2010         2011                    Tỷ lệ               Tỷ lệ
                                                                       +/-        (%)      +/-        (%)
1. Tổng doanh thu               627.099      633.093      649.112      5.994        0,96 16.019         2,53
2. Các khoản giảm trừ            -            -            -            -           -       -           -
3. Doanh thu thuần (3=1-2)      627.099      633.093      649.112      5.994        0,96 16.019         2,53
4. Giá vốn hàng bán             585.268      590.409      605.566      5.141        0,88 15.157         2,57
5. Lợi nhuận gộp (5=3-4)         41.831       42.684       43.546       853         2,04    862         2,01
6. Doanh thu tài chính           -            -            -            -           -       -           -
7. Chi phí tài chính                  405          478          501          73 18,02            23         4,8
8. CPBH và CP QLDN                   8.396        8.464        8.654         68     0,81    190         2,24
9. LN HĐKD (9=5-7-8)             33.030       33.742       34.391       712         2,16    649         1,92
10. Thu nhập khác                     277          319          342          42 15,16            23     7,21
11. Chi phí khác                       78          107          138          29 37,18            31    28,97
12. Lợi nhuận khác (12=10-11)         199          212          204          13     6,53        (8) (3,77)




                                                                                                            6
13. Tổng LNTT (13=9-12)                          33.229        33.954         34.595          725       2,18            641     1,89
          14. Thuế TNDN (25%)                           8.307,25         8.488,5      8.648,75 181,25             2,18 160,25             1,89
          15. LNST (15=13-14)                        24.921,75          25.465,5 25.946,25 544,75                 2,18 480,75             1,89

                                                                          (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính.[10].)
          2.2.1.1. Tác động của cơ cấu mặt hàng đến doanh thu
                   Bảng 2.2: Sản lượng tiêu thụ theo mặt hàng giai đoạn năm 2009 - 2011
                                                                                                        Chênh lệch                  Chênh lệch
                            Năm 2009                Năm 2010                   Năm 2011
                                                                                                        2010/2009                   2011/2010
Mặt hàng        ĐVT                      Tỷ                     Tỷ                         Tỷ
                                                                                                                      Tỷ lệ                      Tỷ lệ
                         Số lượng       trọng    Số lượng      trọng      Số lượng     trọng        Số lượng                      Số lượng
                                                                                                                      (%)                        (%)
                                        (%)                  (%)                    (%)
1. Xăng            Lít   4.905.387      12,46     5.463.515 14,40         4.751.910 12,75               558.128        11,38       (711.605) (13,02)
2. Dầu hoả         Lít   2.484.868       6,31     2.377.021     6,27      2.385.639        6,40      (107.847)        (4,34)            8.618      0,36
                         14.979.85
3. Diesel          Lít                  38,04 15.262.019 40,23           14.055.939 37,71               282.160         1,88 (1.206.080)         (7,90)
                                 9
                         17.008.96
4. Mazut           Kg                   43,19 14.831.018 39,10           16.076.759 43,14          (2.177.947) (12,80)             1.245.741       8,40
                                   5

                                                                                  (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính)
                   Bảng 2.3: Doanh thu theo mặt hàng giai đoạn năm 2009 - 2011
                                                                                                                ĐVT: Triệu đồng
                                                                                                  Chênh lệch                Chênh lệch
                            Năm 2009               Năm 2010               Năm 2011
                                                                                                   2010/2009                  2011/2010
             Mặt hàng                   Tỷ                    Tỷ                     Tỷ
                          Doanh                  Doanh                  Doanh                                 Tỷ lệ                     Tỷ lệ
                                       trọng                trọng                  trọng          +/-                       +/-
                           thu                    thu                    thu                                  (%)                       (%)
                                       (%)                    (%)                    (%)
            1. Xăng       99.089       15,80     112.002      17,69     105.017    16,18          12.913      13,03      (6.985)        (6.24)
            2. Dầu hoả    43.982        7,01      45.639       7,21      47.951       7,39         1.657       3,77       2.313          5.07
            3. Diesel    281.621       44,91     293.031      46,29     283.930    43,74          11.409       4,05      (9.101)        (3.11)
            4. Mazut     202.407       32,28     182.422      28,81     212.213    32,69        (19.985)      (9,87)     29.792         16.33
                                       100,0                  100,0                100,0
            Tổng         627.099                 633.094                649.111                    5.994       0,96 16.019               2,53
                                             0                      0                      0
                                                                                  (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính)
                   2.2.1.2. Tác động của phương thức bán hàng đến doanh thu
                   Bảng 2.4. Doanh thu theo phương thức bán giai đoạn năm 2009 - 2011
                                                                                                                ĐVT: Triệu đồng




                                                                                                                                           7
Chênh lệch              Chênh lệch
                       Năm 2009              Năm 2010              Năm 2011
                                                                                            2010/2009              2011/2010
    Chỉ tiêu                      Tỷ                   Tỷ                       Tỷ
                                                                                                      Tỷ lệ                 Tỷ lệ
                     Số tiền     trọng    Số tiền     trọng     Số tiền     trọng          +/-                     +/-
                                                                                         (%)              (%)
                              (%)                  (%)                   (%)
1. BB TT              351.865 56,11        159.350 25,17         125.668 19,36 (156.515) (44,48) (33.682) (21,14)

2. BB cho ĐL           79.077     12,61    241.715     38,18     191.618        29,52     162.638 205,67 (50.097) (20,73)

3. Bán lẻ              92.184     14,70    120.604     19,05     103.923        16,01      28.420      30,83 (16.681) (13,83)

5. Bán nội bộ         103.973     16.58    111.424     17,60     227.903        35,11       7.451           7,17 116.479 104,54

Tổng cộng             627.099 100,00       633.093 100,00        649.112 100,00             5.994           0,96 16.019       2,53

                                                                          (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính)
  2.2.1.3. Ảnh hưởng của các nhân tố sản lượng tiêu thụ và giá bán đến doanh thu
   Bảng 2.5: Tình hình sản lượng tiêu thụ và giá bán giai đoạn năm 2009 - 2011
                                                                                                      ĐVT: Nghìn đồng
                                                                                        Chênh lệch              Chênh lệch
                         Năm 2009           Năm 2010            Năm 2011
                                                                                        2010/2009               2011/2010
 Mặt hàng ĐVT
                                  Giá                 Giá                 Giá
                      Số lượng            Số lượng            Số lượng            Số lượng Giá bán Số lượng Giá bán
                                  bán                 bán                 bán
1. Xăng        Lít     4.905.387 20,20    5.463.515 20,50 4.751.910        2210       558.128        0,30     (711.605)      1,60

2. Dầu hoả     Lít     2.484.868 17,70    2.377.021 19,20 2.385.639 20,10            (107.847)       1,50        8.618       0,90

3. Diesel      Lít    14.979859 18,80 15.262.019 19,20 14.055.939 20,20               282.160        0,40 (1.206.080)        1,00

4. Mazut       Kg     17.008.965 11,90 14.831.018 12,30 16.076.759 13,20 (2.177.947)                 0,40    1,245,741       0,90

                                                                          (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính)
            Tiến hành phân tích mức độ ảnh hưởng của nhân tố sản lượng và giá bán trên
từng mặt hàng ta thu được kết quả như bảng 1.
          Bảng 2.6. Mức độ ảnh hưởng của nhân tố sản lượng tiêu thụ và giá bán
                                                     đến doanh thu
                                                                                                       ĐVT: Triệu đồng
                                 2010/2009                                  2011/2010
     Mặt hàng
                         Sản lượng      Giá bán                      Sản lượng      Giá bán
   Xăng                   11.274,19     1.639,06                     (15.726,50)   7.603,06
   Dầu hỏa                (1.908,89)    3.565,53                       173,22      2.147,08
   Diesel                  5.304,61     6.104,81                     (24.632,80)   14.055,94
   Mazut                 (25.917,57)    5.932,41                      16.443,78    14.469,08



                                                                                                                               8
Tổng               (11.247,66)         17.241,81     (23.472,3)    39.275,15
                                              (Nguồn: từ kết quả phân tích, tính toán số liệu)


                             20000
                             15000
                             10000
                              5000
        Mức độ                   0
      ảnh hưởng              -5000
     (triệu đồng)           -10000
                            -15000
                            -20000
                            -25000
                            -30000
                                         Xăng          Dầu hỏa            Diesel              Mazut
             Sản lượng (2010/2009)      11274.19       -1908.89           5304.61          -25917.57
             Giá bán (2010/2009)        1639.06         3565.53           6104.81          5932.41
             Sản lượng (2011/2010)      -15726.5        173.22          -24632.8           16443.78
             Giá bán (2011/2010)        7603.06         2147.08         14055.94           14469.08
                                                             Mặt hàng


 Biểu đồ 2.1: Mức độ ảnh hưởng của nhân tố sản lượng và giá bán thay đổi đến
                    doanh thu của Công ty giai đoạn năm 2009 - 2011
2.2.2. Phân tích tình hình biến động chi phí của Công ty qua 3 năm (2009 - 2011)
                 Bảng 2.6: Tình hình chi phí giai đoạn năm 2009 - 2011
                                                                                           ĐVT: Triệu đồng
                                                                            Chênh lệch           Chênh lệch
                  Năm 2009            Năm 2010           Năm 2011
                                                                             2010/2009           2011/2010
  Chỉ tiêu                  Tỷ                  Tỷ                 Tỷ
                                                                                        Tỷ lệ           Tỷ lệ
                Số tiền    trọng    Số tiền   trọng    Số tiền    trọng      +/-                 +/-
                                                                                        (%)             (%)
                           (%)                (%)                 (%)
GVHB             585.268 98,59 590.409         98,59 605.566 98,59           5.141        0,88 15.157     2,75
CP hoạt động       8.396     1,41     8.464     1,41     8.654      1,41           68     0,81    190     2,24

Tổng cộng        593.664 100,00 598.873 100,00 614.220 100,00 5.209                       0,88 15,347     2,56
                                                       (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính.[10].)



                                                                                                                9
2.2.2.1. Phân tích mức độ ảnh hưởng của giá vốn hàng bán đến chi phí
      Bảng 2.7: Giá vốn hàng bán theo mặt hàng giai đoạn năm 2009 - 2011
                                                                                       ĐVT: Triệu đồng
                                                                         Chênh lệch          Chênh lệch
              Năm 2009            Năm 2010            Năm 2011
                                                                         2010/2009           2011/2010
 Mặt hàng              Tỷ                   Tỷ                  Tỷ
                     trọng                trọng     Số tiền   trọng                 Tỷ lệ              Tỷ lệ
             Số tiền            Số tiền                                  +/-                 +/-
                     (%)                  (%)                 (%)                   (%)                (%)

1. Xăng       86.730    14,82 108.076       18,31 102.071       16,86    21.346      24,61 (6.005) (5,56)
2. Dầu hoả    42.456     7,25    43.750      7,41    40.412      6,67     1.294       3,05 (3.293) (7.53)
3. Diesel    251.741    42,97 258.010       43,70 252.558       41,71     6.269       2,49 (5.452) (2,11)
4. Mazut     200.341    34,96 180.573       30,58 210.525       34,76 (23.768) (11,63) 29.952           16,59
Tổng cộng    585.268 100,00 590.409 100,00 605.566 100,00                 5.141       0,88 15.157        2,75
                                                      (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính.[10].)
2.2.2.2. Phân tích mức độ ảnh hưởng của chi phí hoạt động đến chi phí
       Bảng 2.8: Chi phí hoạt động theo mặt hàng giai đoạn năm 2009 - 2011
                                                                                       ĐVT: Triệu đồng

                                                                         Chênh lệch          Chênh lệch
                Năm 2009           Năm 2010            Năm 2011          2010/2009           2011/2010

 Mặt hàng               Tỷ            Tỷ            Tỷ
              Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền trọng                   +/-       Tỷ lệ    +/-       Tỷ lệ
                      (%)           (%)           (%)                               (%)                (%)

1. Xăng         1.281 15,26         1.308 15,45         1.336 15,44            27     2,11     28       2,14
2. Dầu hoả        543     6,47        548     6,47        555     6,41          5     0,92         7    1,28
3. Diesel       3.638 43,33         3.670 43,36         3.742 43,24            32     0,88     72       1,96
4. Mazut        2.934 34,94         2.938 34,72         3.021 34,91             4     0,14     83       2,83
Tổng cộng       8.396 100,00        8.464 100,00        8.654 100,00           68     0,81    190       2,24
                                                      (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính.[10].)
2.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty giai đoạn năm 2009 - 2011
2.2.3.1. Phân tích chung
             Bảng 2.19: Tình hình lợi nhuận giai đoạn năm 2009 - 2011
                                                                                      ĐVT: Triệu đồng




                                                                                                          10
Năm          Năm                         Chênh lệch              Chênh lệch
                                                            Năm 2011
                                   2009         2010                        2010/2009               2011/2010
            Chỉ tiêu
                                                                                       Tỷ lệ                    Tỷ lệ
                                  Số tiền      Số tiền       Số tiền        +/-                     +/-
                                                                                       (%)                      (%)
1.Doanh thu thuần                 627.099 633.093             649.112 5.994                  0,96   16.019        2,53
2. Giá vốn hàng bán               585.268 590.409             605.566       5.141            0,88   15.157        2,57
3. Lãi gộp (3=1-2)                 41.831       42.684         43.546        853             2,04        862      2,01
4. Chi phí hoạt động                8.396        8.464              8.654         68         0,81        190      2,24

5. LN HĐKD (5=3-4)                 33.435       33.742         34.391        712             2,16        649      1,92

6. Doanh thu tài chính               -            -             -            -           -           -            -

7. Chi phí tài chính                     405          478            501          73    18,02             23          4,8

8. Lợi nhuận tài chính (8=6-7)       (405)        (478)             (501)    (73)      (18,02)           (23)     (4,8)

9. Thu nhập khác                         277          319            342          42    15,16             23      7,21

10. Chi phí khác                          78          107            138          29    37,18             31     28,97

11. Lợi nhuận khác (11=9-10)             199          212            204          13         6,53         (8)   (3,77)

12. LNTT (12=5+8+11)               33.229       33.954         34.595        725             2,18        641      1,89
13. Thuế TNDN phải nộp            8.307,25      8.488,5       8.648,75 181,25                2,18   160,25        1,89
14. LNST (14=12-13)              24.921,75 25.465,5 25.946,25 544,75                         2,18   480,75        1,89
                                                         (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính.[10].)
2.2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận bán hàng
       Lợi nhuận bán hàng tăng là do những nhân tố nào mang lại được trình bày rõ
qua sự phân tích, tổng hợp các nhân tố trong bảng dưới đây.
         Bảng 2: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận bán hàng
                                                                                               ĐVT: Triệu đồng
                                                                        Năm                     Năm
                       Nhân tố ảnh hưởng
                                                                      2010/2009               2011/2010
        1. Sản lượng                                                   (748,77)               (1.502,48)
        2. Kết cấu                                                     6.386,77               (1.613,52)
        3. Giá vốn                                                     (22.027)                (34.297)
        4. Chi phí hoạt động                                             (68)                    (190)
        5. Giá bán                                                      17.242                  38.275
        6. Tổng hợp các nhân tố (6=1+2+3+4+5)                             785                     672
        7. Chi phí tài chính                                             (73)                     (23)




                                                                                                                      11
8. Mức độ ảnh hưởng đến LNBH (8=6-7)                          712                    649
                                                 (Nguồn: từ kết quả phân tích, tính toán số liệu)
       Qua biểu đồ 2.2 ta sẽ so sánh được sự thay đổi của các nhân tố ảnh hưởng như
thế nào đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh của Công ty.


                          40000
                          30000
                          20000
                          10000
               Mức độ         0
             ảnh hưởng
                         -10000
            (triệu đồng)
                         -20000
                          -30000
                          -40000
                                                                         Chi phí
                                   Sản lượng   Kết cấu      Giá vốn                  Giá bán
                                                                        hoạt động
                      2010/2009     -748.77    6386.77      -22027        -68        17242
                      2011/2009    -1502.48    -1613.52     -34297        -190       38275
                                                            Nhân tố



         Biểu đồ 2.2: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận hoạt động
                   kinh doanh của Công ty giai đoạn năm 2009 - 2011
2.2.4. Phân tích các chỉ số tài chính của Công ty giai đoạn năm 2009 - 2011
                Bảng 2.13: Hệ số thanh toán giai đoạn năm 2009 - 2011
                                                                             Chênh lệch        Chênh lệch
                                          Năm        Năm         Năm
        Chỉ tiêu              ĐVT                                            2010/2009         2011/2010
                                          2009       2010        2011
                                                                             +/-      %         +/-     %
TSLĐ và ĐTNH               Triệu đồng 199.079 238.903 269.341 39.824 20,00 30.438 12,74
Hàng tồn kho               Triệu đồng 116.873 135.572 152.017 67.708 21,27 14.654                      3,80
Nợ ngắn hạn                Triệu đồng 165.899 211.419 254.095 45.520 27,44 42.676 20,19
TS thanh toán hiện thời       Lần         1,20       1,13        1,06       (0,07)   5,83)     0,07)   (6,19)
TS thanh toán nhanh           Lần         0,50       0,49        0,46       (0,01) (2,00) (0,03) (6,12)
                                                      (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính.[10].)
2.2.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn, tình hình luân chuyển hàng tồn kho
       Bảng 2.14: Hiệu quả sử dụng vốn giai đoạn năm 2009 - 2011



                                                                                                            12
Chênh lệch        Chênh lệch
                                  Năm     Năm      Năm
     Chỉ tiêu           ĐVT                                 2010/2009         2011/2010
                                  2009    2010     2011
                                                            +/-     %          +/-      %
Doanh thu thuần       Triệu đồng 627.099 633.093 649.112 5.994     0,96      16.019    2,53
Giá vốn hàng bán      Triệu đồng 625.268 630.409 645.566 5.141     0,82      15.157    2,41
Vốn lưu động          Triệu đồng 199.079 238.903 269.341 39.824 20,00        30.438 12,74
Vốn cố định           Triệu đồng 127.533 147.919 130.606 20.386 15,98 (17.313) (11,70)
Tổng tài sản          Triệu đồng 318.324 386.032 400.686 67.708 21,27        14.654    3,80
Hàng tồn kho          Triệu đồng 116.873 135.572 152.017 18.699 16,00        16.445 12,13
Số vòng quay VLĐ         Lần      3,15    2,65     2,41    (0,50) (15,90)    (0,24) (9,06)
Số vòng quay VCĐ         Lần      5,27    4,28     4,97    (0,99) (18,79)     0,69     16,12
Số vòng quay TTS         Lần      1,97    1.64     1,62    (0,33) (16,75)    (0,02) (1,22)
Số vòng quay HTK         Lần      5,35    4,65     4,27    (0,70) (13,08)    (0,38) (8,17)
                                             (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính.[10].)
2.2.4.4. Phân tích khả năng sinh lời của Công ty
                Bảng 2.15: Khả năng sinh lời giai đoạn năm 2009 - 2011
                                                           Chênh lệch       Chênh lệch
                                  Năm     Năm      Năm
      Chỉ tiêu           ĐVT                                2010/2009        2011/2010
                                  2009    2010     2011
                                                            +/-    %         +/-      %
Tổng doanh thu        Triệu đồng 627.099 633.093 649.112 5.994 0,96 16.019 2,53
Vốn chủ sở hữu        Triệu đồng 152.895 175.021 145.395 22.126 14,47 (29.626) (16,93)
Tổng tài sản                                        .
                      Triệu đồng 318.324 386.032 400.686 67.708 21,27 14.654 3,80
Tổng LNST             Triệu đồng 22.919 28.721 25.604 5.802 25,32 (3.117) (10,85)
Lợi nhuận/Tài sản         %       7,20    7,44     6,39    0,22   3,06      (1,05) (14,11)
Lợi nhuận/VCSH            %       14,99   16,41    17,61   1,42   9,47      1,20      7,31
Lợi nhuận/Doanh thu       %       3,65    4,54     3,93    0,89 24,38       (0,61) (13,44)
                                             (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính.[10].)
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU HÀ TĨNH
2.3.1. Những kết quả đạt được
       Qua quá trình tìm hiểu thực tế hoạt động kinh doanh của Công ty xăng dầu Hà
Tĩnh ta nhận thấy doanh nghiệp đã đạt được những thành công trong kinh doanh như:


                                                                                         13
- Các chỉ số tài chính của doanh nghiệp nhìn chung là khá tốt, cụ thể:
       + Các chỉ số về hiệu quả sử dụng vốn tăng giảm không ổn định qua 3 năm
2009 - 2011, năm 2010 chỉ số số vòng quay vốn lưu động giảm 0,05 lần so với năm
2009, qua năm 2011 chỉ tiêu này lại giảm 0,24 lần so với năm 2011; Số vòng quay
vốn cố định năm 2010 giảm 0,99 lần tương ứng giảm 18,79% so với năm 2009 nhưng
qua năm 2011 tỷ số này lại tăng lên 0,69 lần tương ứng tăng 16,12%; Số vòng quay
tổng tài sản năm 2010 giảm 0,33 lần tương ứng giảm 16,75%, qua năm 2011 lại tiếp
tục giảm và chỉ số vòng quay hàng tồn kho cũng vậy. Tuy các chỉ số này giảm chỉ
riêng chỉ số vòng quay vốn cố định năm 2011 là tăng lên nhưng tất cả các chỉ số này
đều lớn hơn 1,2 lần là rất tốt.
       + Chỉ số vòng quay hàng tồn kho tuy giảm dần qua 3 năm (năm 2010 là 4,65
giảm 0,7 lần so với năm 2009 là 5,35, qua năm 2011 chỉ số này tiếp tục giảm 8,17%
còn 4,27 lần. Tuy giảm nhưng nó là con số khá cao, cho thấy hiệu quả tiêu thụ hàng
hóa của Công ty là khá tốt.
       + Các chỉ số khả năng sinh lời nhìn chung là cao do các chỉ số này đều lớn hơn
1,2 lần (ROA của 3 năm lần lượt là 7,20 lần; 7,44 lần; 6,39 lần; ROE của năm 2009 là
14,99 lần, năm 2010 là 16,41 lần, năm 2011 là 17,61 lần; ROS của năm 2009 là 3,65
lần, năm 2010 là 4,54 lần, năm 2011 là 3,93 lần).
       - Tỷ trọng các mặt hàng trong kết cấu mặt hàng khá hợp lý, qua phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu và lọi nhuận ta thấy, năm 2010 kết cấu mặt hàng
của Công ty thay đổi làm cho lợi nhuận tăng lên 6.386,77 triệu đồng;
       - Lợi nhuận của Công ty tăng chủ yếu do sự tăng lên của giá bán xăng dầu,
năm 2010 giá bán tăng làm lợi nhuận tăng thêm 712 triệu đồng so với năm 2009; năm
2011 giá bán tăng lên làm lợi nhuận tăng 649 triệu đồng.
       - Qua các chỉ số về hiệu quả sử dụng tài sản ta thấy giá trị tài sản cố định của
Công ty không ngừng tăng lên, năm 2009 là 318.324 triệu đồng nhưng đến năm 2011
chỉ số này đã là 400.686 triệu đồng, giá trị tài sản cố định tăng lên gần 22.000 triệu
đồng. Bên cạnh sự tăng lên của tài sản cố định thì ta nhận thấy chỉ số ROA của cả 3
năm đều lớn hơn 6,39 lần đây là một chỉ số rất cao. Ngoài ra ta thấy, chỉ số hiệu quả
sử dụng tổng số vốn của doanh nghiệp là khá cao, số vòng quay của chỉ số này vào



                                                                                    14
năm 2011 là thấp nhất nhưng cũng là 1,62 lần. Qua đây ta thấy, việc quản lý và sử
dụng tài sản của doanh nghiệp khá tốt. Chỉ số tổng tài sản tăng lên cũng chứng tỏ
Công ty chú trọng đến việc đầu tư tài sản máy móc, trang thết bị tăng làm cho quy mô
của doanh nghiệp ngày càng mở rộng.
      - Đòn bẩy tài chính của Công ty có tác dụng tích cực do tỷ số lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu ROE của cả 3 năm đều lớn hơn ROA (năm 2009 ROA là 7,20 lần còn
ROE là 14,99 lần, năm 2010 ROA là 7,44 còn ROE là 16,41), nghĩa là Công ty đã
thành công trong việc huy động vốn của chủ sở hữu để kiếm lợi nhuận với tỷ suất cao
hơn tỷ lệ tiền lãi mà Công ty phải trả cho các cổ đông.
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế
       Bên cạnh những kết quả đạt được Công ty xăng dầu Hà Tĩnh còn tồn tại không
ít hạn chế cần khắc phục sau:
       - Từ tỷ số vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp (năm 2009 là 5,35 lần,
năm 2010 là 4,65 lần và năm 2011 là 4,27 lần) khá cao chứng tỏ lượng hàng tồn kho
của doanh nghiệp thấp. Tốc độ tăng của giá vốn hàng bán nhanh hơn tốc độ tăng của
hàng tồn kho nên làm cho các tỷ số này giảm dần qua 3 năm. Lượng hàng tồn kho
thấp làm cho doanh nghiệp thiếu đi sự chủ động trong kinh doanh, doanh nghiệp cần
tìm biện pháp khắc phục hạn chế này.
       - Trong giai đoạn này Công ty đang đầu tư thêm máy móc, trang thiết bị để mở
rộng quy mô kinh doanh nên tỷ số vòng quay tổng tài sản giảm dần (năm 2009 là 1,97
lần, năm 2010 là 1,64 lần còn năm 2011 chỉ số này lại giảm xuống còn 1,62 lần).
Công ty cần nâng cao hơn nữa việc quản lý và sử dụng tài sản để tỷ số vòng quay tài
sản các năm sau tăng lên.
       - Khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp qua 3 năm giảm dần từ 1.12
lần năm 2009 thì năm 2011 chỉ còn 1,06 lần. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn thấp,
thấp hơn mức tối thiểu là 2,0 lần.
       - Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp thấp, hệ số này chấp nhận được
ở mức xấp xỉ 1 nhưng đối với Công ty tỷ số này năm 2009 là 0,5 lần và qua năm 2011
chỉ còn 0,46 lần. Hệ số thanh toán nhanh của Công ty thấp hơn mức tối thiểu nên làm
cho tính linh hoạt trong kinh doanh của Công ty giảm xuống.



                                                                                 15
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NĂNG CAO HIỆU
        QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
                           XĂNG DẦU HÀ TĨNH

3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
      Kinh doanh xăng dầu là một ngành kinh doanh nhạy cảm trong giai đoạn hiện
nay, khi mà tình hình thế giới biến động thất thường, không ổn định. Giá cả xăng dầu
phụ thuộc vào sự ổn định của tình hình kinh tế, chính trị thế giới nên nó cũng tăng
giảm thất thường.
      Sau 21 năm hình thành và phát triển, Công ty xăng dầu Hà Tĩnh đã ngày càng
gây dựng được lòng tin vững chắc của khách hàng, đạt được nhiều kết quả cao. Sản
phẩm của Công ty được người tiêu dùng sử dụng rộng rãi và ngày càng mở rộng thị
trường ra các địa bàn khác như: Lào, Campuchia...
      Công ty xăng dầu Hà Tĩnh là đơn vị chính kinh doanh xăng dầu trên thị trường
TP Hà Tĩnh nên công ty có nhiều ưu thế hơn các doanh nghiệp tư nhân khác. Là doanh
nghiệp đi đầu trong ngành này nên doanh nghiệp đã đạt được nhiều kết quả khả quan.
3.1.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân
      Qua tìm hiểu và phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói
chung và Công ty xăng dầu Hà Tĩnh nói riêng đạt được kết quả sau:
      - Tỷ trọng TSCĐ của công ty ngày càng tăng cho thấy Công ty đang đầu tư mở
rộng quy mô hoạt động kinh doanh. Việc mở rộng quy mô kinh doanh của Công ty sẽ
giúp Công ty tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ đáp ứng kịp thời nhu cầu xăng dầu
cho các doanh nghiệp sản xuất khác.
      - Các khoản nợ ngắn hạn của Công ty chiếm tỷ trọng lớn, nguyên nhân chính là
do Công ty chiếm dụng vốn của Tổng công ty xăng dầu Việt Nam, Công ty có thể sử
dụng nguồn vốn này để đầu tư vào các khoản mục khác nhằm thu lợi nhuận. Tuy
nhiên, các khoản nợ ngắn hạn này có xu hướng tăng chứng tỏ khả năng thanh toán
nhanh giảm, Công ty ngày càng phải phụ thuộc nhiều hơn vào Tổng công ty.




                                                                                 16
- Doanh thu tăng với tỷ lệ cao năm 2010 tăng 5.994 triệu đồng năm 2009 tương
ứng tăng 0,96% so với năm 2009; trong năm 2011 tăng 16.019 triệu đồng, tương ứng
2,53% so với năm 2010. Nguyên nhân do sản lượng tiêu thụ xăng dầu, giá bán xăng
dầu của Công ty được tăng lên, kết cấu sản phẩm thay đổi làm cho lợi nhuận tăng;
đồng thời thị trường tiêu thụ của Công ty ngày càng được mở rộng. Điều này đã góp
phần làm tăng lợi nhuận.
       - Công ty sử dụng hiệu quả nguồn vốn chủ sở hữu để đầu tư kiếm lợi nhuận với
tỷ suất cao hơn tỷ lệ tiền lãi mà Công ty phải trả cho các cổ đông.
       - Thông qua phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Hà Tĩnh ta
nhận thấy các chỉ số tài chính của doanh nghiệp khá khả quan.
     Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cho ta thấy được tầm quan trọng của nó
trong việc phát triển kinh doanh. Công tác phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
được hoàn thiện và coi trọng sẽ giúp Công ty dự báo chính xác nhu cầu của khách
hàng, hạn chế những rủi ro trong kinh doanh. Đồng thời, giúp nhà quản lý luôn kiểm
tra giám sát các hoạt động của Công ty để phát hiện và ngăn chặn các nhân tố gây ảnh
hưởng xấu đến lợi nhuận của Công ty. Đồng thời, ta biết rằng trong cơ chế thị trường
cạnh tranh gay gắt hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam luôn phải đối đầu với nhu cầu
xử lý thông tin nhanh hơn, chính xác hơn, phong phú hơn. Nên vệc đầu tư cho công
tác phân tích hoạt động kinh doanh là việc làm tất yếu của những doanh nghiệp muốn
đứng vững trong thời đại cạnh tranh hiện nay. Nhận thức rõ được tầm quan trọng này,
để phục vụ cho quá trình kinh doanh được diễn ra thuận lợi cũng như nắm bắt được
các nhu cầu của khách hàng một cách nhanh nhạy nhất Công ty xăng dầu Hà Tĩnh đã
ngày càng đầu tư mạnh cho công tác này.
3.1.2. Những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân
       Bên cạnh những kết quả đạt được thì Công ty còn tồn tại không ít khó khăn:
       - Khối lượng tiêu thụ sản phẩm của Công ty còn chưa cao, đặc biệt là mặt hàng
xăng chỉ đạt trên 5 triệu lít năm 2009 và mặt hàng dầu hỏa trên 2,5 triệu lít năm 2009;
năm 2010 sản lượng của cả 2 mặt hàng này lần lượt tăng lên 70.088 lít và 3.353 lít so
với năm 2010. Tuy có tăng lên nhưng đây không phải là một con số tăng như mong
muốn. Chính do chính sách quy định mức giá bán của Nhà nước và Tổng công ty nên



                                                                                    17
doanh nghiệp mất đi sự mềm dẻo, linh hoạt trong giá bán, dẫn đến một lượng khách
hàng mới đã không chọn Công ty làm nhà cung cấp.
        - Giá cả của các mặt hàng xăng dầu thường xuyên giao động theo giá xăng dầu
trên thị trường thế giới đặc biệt vào cuối năm 2010 và năm 2011 nền kinh tế thế giới
rơi vào khủng khoảng tài chính, kinh tế trong nước lạm phát xảy ra với 2 chỉ số, giá cả
các vật tư nguyên nhiên liệu tăng đột biến làm ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí giá
thành sản phẩm. Như mặt hàng xăng giá bán trung bình năm 2009 là 15.700 đồng,
năm 2011 là 21.300 đồng qua 3 năm giá xăng tăng lên 5.600 đồng, nhưng xét đến giá
xăng cụ thể trong từng năm thì nó giao động lên xuống thất thường, trong 1 năm phải
có ít nhất 3 đến 4 lần điều chỉnh giá. Bên cạnh đó thì giá bán của mặt hàng này Công
ty phải bán theo mức giá trần mà nhà nước quy định hoặc mà mức giá mà Tổng công
ty giao cho nên tính linh hoạt thấp ảnh hưởng không tốt đến công tác hoạch định mở
rộng thị trường tiêu thụ cho Công ty nhất là vào những thời kỳ giá cả xăng dầu thế giới
biến động mạnh như hiện nay.
        - Việc quản lý các chi phí của Công ty chưa thật tốt nên làm cho chi phí bán
hàng và quản lý doanh nghiệp năm 2011 tăng 190 triệu so với năm 2010; chi phí khác
năm 2011 tăng 31 triệu so với năm 2010...Nguyên nhân do giá cả xăng dầu tăng giảm
thất thường nên việc hoạch định chính sách kinh doanh, dự báo nhu cầu khách hàng
khó khăn, thiếu chính xác đãn đến các khoản mục chi phí này tăng lên.
        - Khí hậu thay đổi thất thường làm cho chi phí bảo quản tăng lên, đồng thời giá
điện, nước...cũng tăng lên nên làm cho chi phí hoạt động kinh doanh tăng lên tác động
xấu đến lợi nhuận của Công ty.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU HÀ TĨNH
3.2.1. Tăng khối lượng tiêu thụ
        - Tăng khách hàng mới, giữ chân khách hàng cũ.
        - Tổ chức tốt việc tiêu thụ sản phẩm, để đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu
động.
        - Luôn luôn đảm bảo về chất lượng hàng hoá.
        - Phải thường xuyên kiểm tra các thiết bị đo lường, truyền dẫn; định kỳ bảo trì,



                                                                                     18
sữa chữa và đầu tư thêm các trang thiết bị hiện đại đảm bảo hàng hoá đúng chất lượng,
đúng số lượng cho khách hàng.
       - Giữ mối quan hệ tốt với hệ thống Đại lý, tổng Đại lý để khai thác hiện tại, tìm
cách phát triển thêm những đại lý mới.
       Xem xét lại chính sách giá bán, đầu tư thêm những phương tiện vận tải, để giảm
chi phí vận chuyển cho khách hàng.
       - Hệ thống bán lẻ: Công ty thường xuyên kiểm tra về chất lượng và thiết bị
truyền dẫn ở các cửa hàng để hạn chế gian lận tạo lòng tin cho khách hàng; yêu cầu
nhân viên phải có thái độ vui vẻ, nhiệt tình tạo thiện cảm đối với khách hàng đến với
cửa hàng trực thuộc Công ty.
       - Tăng tỷ trọng tiêu thụ nhóm hàng xăng dầu, đặc biệt là mặt hàng xăng vì mặt
hàng có nhu cầu tiêu thụ rất cao.
3.2.2. Điều chỉnh giá bán phù hợp
       - Tuỳ theo đối tượng khách hàng mà Công ty áp dụng các mức giá khác nhau.
       - Việc định giá phải dựa trên cơ sở tính toán các định mức chi phí, mức giá
chuẩn của Tổng công ty.
       - Phải thường xuyên theo dõi tình hình giá cả trên thị trường để đưa ra mức giá
thu hút được nhiều khách hàng đến với Công ty.
3.2.3. Quản lý tốt các chi phí
       - Tăng cường biện pháp quản lý, kiểm tra nhằm tiết kiệm các khoản mục chi
phí.
       - Thường xuyên tổ chức, đánh giá rà soát lại hệ thống định mức.
       - Tăng cường công tác quản lý hao hụt ở kho và các cửa hàng, tìm ra nguyên
nhân dẫn đến hao hụt từ đó đề ra những biện pháp hạn chế, phấn đấu giảm định mức
hao hụt mà Công ty giao, khuyến khích bằng hiện vật đối với những cửa hàng hoặc
kho nào đạt mức hao hụt thấp nhất và ngược lại.
3.2.4. Duy trì lượng hàng tồn kho hợp lý
       - Xác lập mức dự trữ hàng hoá hợp lý trên cơ sở nắm bắt chính xác tình hình
đầu vào, đầu ra và kết cấu mặt hàng tiêu thụ.
                        KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


                                                                                     19
1. KẾT LUẬN
      Với hơn 21 năm hoạt động thì Công ty xăng dầu Hà Tĩnh đã không ngừng phát
triển và đi lên. Trong quá trình hoạt động và phát triển Công ty luôn nhận được sự
quan tâm ủng hộ của Tổng công ty và các cấp có thẩm quyền. Bên cạnh đó, thì Công
ty không ngừng nỗ lực phấn đấu để đạt hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh. Cụ
thể là quy mô hoạt động của Công ty ngày càng được mở rộng và nguồn vốn hoạt
động không ngừng tăng lên, doanh thu bán hàng qua các năm đều có sự tăng trưởng
đặc biệt là năm 2011 đưa lợi nhuận công ty năm sau vượt năm trước mặc dù tình hình
chi phí liên tục tăng, các tỷ số khả năng sinh lời đều có sự phát triển vượt bậc, tình
hình thanh toán, hiệu quả sử dụng vốn chưa được tốt nhưng nhìn chung có thể khắc
phục được. Trong thành công mà Công ty đạt được thời gian qua là kết quả của những
quyết định sáng suốt của ban Lãnh đạo Công ty đã chọn cho Công ty một hướng đi
thích hợp và đúng đắn để Công ty không ngừng phát triển đi lên.
      Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động kinh doanh không phải lúc nào Công ty
cũng gặp mọi thuận lợi mà có lúc Công ty trãi qua những khó khăn đặc biệt trong tình
hình thị trường xăng dầu diễn biến phức tạp như hiện nay, nhiều đối thủ cạnh tranh
mới xuất hiện đe doạ đến sự tồn tại và phát triển của Công ty. Do đó, để ngày càng
phát triển, giữ vững vị trí trên thị trường Công ty cần phải nỗ lực tìm hiểu mọi vấn đề
tác động đến hoạt động kinh doanh của mình, từ đó đề ra những biện pháp khắc phục
các mặt hạn chế, nâng cao hiệu quả kế hoạch kinh doanh trong tương lai.
2. KIẾN NGHỊ
      Trên cơ sở lý luận, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty xăng
dầu Hà Tĩnh, tôi đã nêu lên một số biện pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh mà Công ty có thể xem xét. Bên cạnh đó, thì tôi cũng có một số kiến nghị đối
với Công ty và Nhà nước như sau:
2.1. Kiến nghị đối với công ty
      Đẩy mạnh việc tìm kiếm thăm dò mở rộng thị trường. Nghiên cứu mức tiêu thụ
trên địa bàn hoạt động để mở rộng thêm các cửa hàng bán lẻ, tìm thêm các cửa hàng
làm đại lý, nâng cao lượng hàng bán ra, nâng cao thị phần Công ty.



                                                                                    20
Luôn giữ chữ tín với khách hàng, đảm bảo hàng hoá luôn đạt chất lượng cao.
      Tồn trữ hàng hoá thích hợp với nhu cầu của thị trường, đề ra những biện pháp
mềm dẽo, linh hoạt hơn trong khâu thanh toán nhằm làm tăng hiệu sử dụng vốn lưu
động và thu hút được một lượng lớn khách hàng.
      Định kỳ tổ chức hội nghị khách hàng, lắng nghe những ý kiến đóng góp cũng
như nắm được tình hình của thị trường để kịp thời khắc phục, điều chỉnh những sai
sót, hạn chế nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn, tăng khả năng chủ động cạnh tranh
trước các đối thủ.
2.2. Đối với Nhà nước
      Nhà nước cần tạo môi trường cạnh tranh công bằng cho các doanh nghiệp tham
gia trong ngành, xử lý nghiêm minh mọi hành vi đầu cơ tích trữ, gian lận thương mại
nhằm mục đích lợi nhuận.
      Có biện pháp hữu hiệu ngăn chặn nạn buôn lậu xăng dầu qua biên giới, tạo điều
kiện thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp trong nước kinh doanh thu về ngoại tệ cho
Nhà nước.
      Đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng ở các khu vực vùng sâu, vùng xa tạo điều kiện
thuận lợi cho khách tiếp cận với nguồn hàng giá rẻ hơn và các doanh nghiệp có cơ hội
mở rộng kênh phân phối, khai thác được tiềm năng ở thị trường mới.
       Nới lỏng chính sách quản lý giá bán xăng dầu tạo điều kiện cho các Công ty
linh hoạt trong việc định giá, nâng cao tính cạnh tranh trước ngưỡng cửa hội nhập
mạnh mẽ của nước ta, từng bước tiếp cận với giá bán xăng, dầu của các nước lân cận
và khu vực.




                                                                                   21
Luôn giữ chữ tín với khách hàng, đảm bảo hàng hoá luôn đạt chất lượng cao.
      Tồn trữ hàng hoá thích hợp với nhu cầu của thị trường, đề ra những biện pháp
mềm dẽo, linh hoạt hơn trong khâu thanh toán nhằm làm tăng hiệu sử dụng vốn lưu
động và thu hút được một lượng lớn khách hàng.
      Định kỳ tổ chức hội nghị khách hàng, lắng nghe những ý kiến đóng góp cũng
như nắm được tình hình của thị trường để kịp thời khắc phục, điều chỉnh những sai
sót, hạn chế nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn, tăng khả năng chủ động cạnh tranh
trước các đối thủ.
2.2. Đối với Nhà nước
      Nhà nước cần tạo môi trường cạnh tranh công bằng cho các doanh nghiệp tham
gia trong ngành, xử lý nghiêm minh mọi hành vi đầu cơ tích trữ, gian lận thương mại
nhằm mục đích lợi nhuận.
      Có biện pháp hữu hiệu ngăn chặn nạn buôn lậu xăng dầu qua biên giới, tạo điều
kiện thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp trong nước kinh doanh thu về ngoại tệ cho
Nhà nước.
      Đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng ở các khu vực vùng sâu, vùng xa tạo điều kiện
thuận lợi cho khách tiếp cận với nguồn hàng giá rẻ hơn và các doanh nghiệp có cơ hội
mở rộng kênh phân phối, khai thác được tiềm năng ở thị trường mới.
       Nới lỏng chính sách quản lý giá bán xăng dầu tạo điều kiện cho các Công ty
linh hoạt trong việc định giá, nâng cao tính cạnh tranh trước ngưỡng cửa hội nhập
mạnh mẽ của nước ta, từng bước tiếp cận với giá bán xăng, dầu của các nước lân cận
và khu vực.




                                                                                   21
Luôn giữ chữ tín với khách hàng, đảm bảo hàng hoá luôn đạt chất lượng cao.
      Tồn trữ hàng hoá thích hợp với nhu cầu của thị trường, đề ra những biện pháp
mềm dẽo, linh hoạt hơn trong khâu thanh toán nhằm làm tăng hiệu sử dụng vốn lưu
động và thu hút được một lượng lớn khách hàng.
      Định kỳ tổ chức hội nghị khách hàng, lắng nghe những ý kiến đóng góp cũng
như nắm được tình hình của thị trường để kịp thời khắc phục, điều chỉnh những sai
sót, hạn chế nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn, tăng khả năng chủ động cạnh tranh
trước các đối thủ.
2.2. Đối với Nhà nước
      Nhà nước cần tạo môi trường cạnh tranh công bằng cho các doanh nghiệp tham
gia trong ngành, xử lý nghiêm minh mọi hành vi đầu cơ tích trữ, gian lận thương mại
nhằm mục đích lợi nhuận.
      Có biện pháp hữu hiệu ngăn chặn nạn buôn lậu xăng dầu qua biên giới, tạo điều
kiện thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp trong nước kinh doanh thu về ngoại tệ cho
Nhà nước.
      Đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng ở các khu vực vùng sâu, vùng xa tạo điều kiện
thuận lợi cho khách tiếp cận với nguồn hàng giá rẻ hơn và các doanh nghiệp có cơ hội
mở rộng kênh phân phối, khai thác được tiềm năng ở thị trường mới.
       Nới lỏng chính sách quản lý giá bán xăng dầu tạo điều kiện cho các Công ty
linh hoạt trong việc định giá, nâng cao tính cạnh tranh trước ngưỡng cửa hội nhập
mạnh mẽ của nước ta, từng bước tiếp cận với giá bán xăng, dầu của các nước lân cận
và khu vực.




                                                                                   21

More Related Content

What's hot

What's hot (7)

QT047.doc
QT047.docQT047.doc
QT047.doc
 
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Dũng Tân, HAY
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Dũng Tân, HAYTăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Dũng Tân, HAY
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Dũng Tân, HAY
 
Chitieuphantichbaocaotaichinh
ChitieuphantichbaocaotaichinhChitieuphantichbaocaotaichinh
Chitieuphantichbaocaotaichinh
 
Thi Truong Von2
Thi Truong Von2Thi Truong Von2
Thi Truong Von2
 
Reinforcement Learning for Portfolio Management
Reinforcement Learning for Portfolio ManagementReinforcement Learning for Portfolio Management
Reinforcement Learning for Portfolio Management
 
Lv (35)
Lv (35)Lv (35)
Lv (35)
 
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trịBài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
 

Viewers also liked (10)

Adele
AdeleAdele
Adele
 
Ukhwah fillah )
Ukhwah fillah )Ukhwah fillah )
Ukhwah fillah )
 
Bai tap-co-loi-giai
Bai tap-co-loi-giaiBai tap-co-loi-giai
Bai tap-co-loi-giai
 
Senaraitugasgpb
SenaraitugasgpbSenaraitugasgpb
Senaraitugasgpb
 
Venice
VeniceVenice
Venice
 
Problemes morals i teories ètiques
Problemes morals i teories ètiques Problemes morals i teories ètiques
Problemes morals i teories ètiques
 
Ebora kaycee iii-a2_test question
Ebora kaycee iii-a2_test questionEbora kaycee iii-a2_test question
Ebora kaycee iii-a2_test question
 
Memo
MemoMemo
Memo
 
Hands on Heart by Olly Murs
Hands on Heart by Olly MursHands on Heart by Olly Murs
Hands on Heart by Olly Murs
 
Calendario2009
Calendario2009Calendario2009
Calendario2009
 

Similar to Tóm tắt 20 trang

Luan van tot nghiep ke toan (18)
Luan van tot nghiep ke toan (18)Luan van tot nghiep ke toan (18)
Luan van tot nghiep ke toan (18)Nguyễn Công Huy
 
Tai chinh doanh nghiep
Tai chinh doanh nghiepTai chinh doanh nghiep
Tai chinh doanh nghiepbimatlathutinh
 
C9 tai chinh
C9  tai chinhC9  tai chinh
C9 tai chinhNgoc Tu
 
Tiểu Luận Vận Dụng Phương Pháp Chỉ Số Để Phân Tích Tình Hình Hoạt Động Kinh D...
Tiểu Luận Vận Dụng Phương Pháp Chỉ Số Để Phân Tích Tình Hình Hoạt Động Kinh D...Tiểu Luận Vận Dụng Phương Pháp Chỉ Số Để Phân Tích Tình Hình Hoạt Động Kinh D...
Tiểu Luận Vận Dụng Phương Pháp Chỉ Số Để Phân Tích Tình Hình Hoạt Động Kinh D...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luan van tot nghiep ke toan (7)
Luan van tot nghiep ke toan (7)Luan van tot nghiep ke toan (7)
Luan van tot nghiep ke toan (7)Nguyễn Công Huy
 
Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...
Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...
Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
luan van tot nghiep ke toan (56).pdf
luan van tot nghiep ke toan (56).pdfluan van tot nghiep ke toan (56).pdf
luan van tot nghiep ke toan (56).pdfNguyễn Công Huy
 
Phan tich hoat dong kinh doanh
Phan tich hoat dong kinh doanhPhan tich hoat dong kinh doanh
Phan tich hoat dong kinh doanhPhan Thanh Son
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chuyên đề tốt nghiệp
Chuyên đề tốt nghiệpChuyên đề tốt nghiệp
Chuyên đề tốt nghiệpduongle0
 

Similar to Tóm tắt 20 trang (20)

Luan van tot nghiep ke toan (18)
Luan van tot nghiep ke toan (18)Luan van tot nghiep ke toan (18)
Luan van tot nghiep ke toan (18)
 
Luận Văn.doc
Luận Văn.docLuận Văn.doc
Luận Văn.doc
 
Tai chinh doanh nghiep
Tai chinh doanh nghiepTai chinh doanh nghiep
Tai chinh doanh nghiep
 
C9 tai chinh
C9  tai chinhC9  tai chinh
C9 tai chinh
 
Tiểu Luận Vận Dụng Phương Pháp Chỉ Số Để Phân Tích Tình Hình Hoạt Động Kinh D...
Tiểu Luận Vận Dụng Phương Pháp Chỉ Số Để Phân Tích Tình Hình Hoạt Động Kinh D...Tiểu Luận Vận Dụng Phương Pháp Chỉ Số Để Phân Tích Tình Hình Hoạt Động Kinh D...
Tiểu Luận Vận Dụng Phương Pháp Chỉ Số Để Phân Tích Tình Hình Hoạt Động Kinh D...
 
Luan van tot nghiep ke toan (7)
Luan van tot nghiep ke toan (7)Luan van tot nghiep ke toan (7)
Luan van tot nghiep ke toan (7)
 
Quan tri tai chinh ch 1
Quan tri tai chinh  ch 1Quan tri tai chinh  ch 1
Quan tri tai chinh ch 1
 
Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...
Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...
Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...
 
luan van tot nghiep ke toan (56).pdf
luan van tot nghiep ke toan (56).pdfluan van tot nghiep ke toan (56).pdf
luan van tot nghiep ke toan (56).pdf
 
Cty dich vu
Cty dich vuCty dich vu
Cty dich vu
 
Phan tich hoat dong kinh doanh
Phan tich hoat dong kinh doanhPhan tich hoat dong kinh doanh
Phan tich hoat dong kinh doanh
 
00050002021
0005000202100050002021
00050002021
 
Chuong 7(2)
Chuong 7(2)Chuong 7(2)
Chuong 7(2)
 
Chương 5 Quản lý tài sản LĐ
Chương 5 Quản lý tài sản LĐChương 5 Quản lý tài sản LĐ
Chương 5 Quản lý tài sản LĐ
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty xây dựng, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty xây dựng, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty xây dựng, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty xây dựng, RẤT HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
 
Quan tri tai chinh ch 1
Quan tri tai chinh  ch 1Quan tri tai chinh  ch 1
Quan tri tai chinh ch 1
 
Quan tri tai chinh ch 1
Quan tri tai chinh  ch 1Quan tri tai chinh  ch 1
Quan tri tai chinh ch 1
 
Chuyên đề tốt nghiệp
Chuyên đề tốt nghiệpChuyên đề tốt nghiệp
Chuyên đề tốt nghiệp
 

Tóm tắt 20 trang

  • 1. LỜI MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Khi nền kinh tế nước ta xóa bỏ chế độ tập trung, bao cấp và chuyển hẳn sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, hoạt động theo cơ chế thị trường đã tạo ra những cơ hội cũng như những thách thức mới cho các doanh nghiệp. Đi cùng quá trình phát triển trong lĩnh vực kinh doanh và quản trị doanh nghiệp thì quyết định phương hướng hoạt động và phát triển của nhà lãnh đạo để doanh nghiệp ngày càng phát triển là việc làm hết sức quan trọng. Giải quyết vấn đề đó chỉ có một cách là thông qua phân tích, nghiên cứu, đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên số liệu của kế toán tài chính. Phân tích hoạt động kinh doanh giúp các nhà quản trị đánh giá đúng đắn về các điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp để nắm bắt các xu thế biến động của thị trường và đồng thời có những điều chỉnh kịp thời để hạn chế những rủi ro nhằm đưa doanh nghiệp ngày càng đi lên. Công ty Xăng dầu Hà Tĩnh cũng không phải là doanh nghiệp ngoại lệ nằm ngoài xu hướng phát triển chung của thị trường. Sự mở cửa thị trường hội nhập quốc tế không những mang lại cho doanh nghiệp cơ hội mở rộng kinh doanh đồng thời nó cũng mang đến không ít khó khăn từ các đối thủ tiềm ẩn. Vì thế, để tạo được chỗ đứng và nâng cao khả năng cạnh tranh của mình thì công tác phân tích hoạt động kinh doanh được Công ty Xăng dầu Hà Tĩnh ngày càng chú trọng đến. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh giúp cho Công ty không những đứng vững trên thị trường mà ngày càng phát triển mạnh mẽ. Chính vì lẽ đó và đồng thời cùng với sự trao đổi và đồng ý của doanh nghiệp, tôi đã quyết định chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Hà Tĩnh” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Báo cáo sử dụng các phương pháp sau để làm rõ nội dung cần nghiên cứu: - Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử - Phương pháp thu thập số liệu 1
  • 2. - Phương pháp phân tích + Phương pháp so sánh + Phương pháp thay thế liên hoàn + Phương pháp chênh lệch - Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo 3. DỰ KIẾN KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỀ TÀI - Hệ thống được vấn đề lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Đánh giá được thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty Xăng dầu Hà Tĩnh. - Đề xuất được một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho Công ty Xăng dầu Hà Tĩnh. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1. Khái niệm và vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh 1.1.1.1. Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Phân tích hoạt động kinh doanh (Operating activities analiysis) là nghiên cứu quá trình sản xuất kinh doanh, bằng những phương pháp riêng, kết hợp với các lý thuyết kinh tế và các phương pháp kỹ thuật nhằm đến việc phân tích, đánh giá tình hình và những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, phát hiện những quy luật của các mặt hoạt động trong doanh nghiệp dựa vào các dữ liệu lịch sử, làm cơ sở cho các dự báo và hoạch định chính sách. 1.1.1.2. Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh - Đánh giá, xem xét việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế, những mục tiêu đặt ra, rút ra những tồn tại, tìm nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra biện pháp khắc 2
  • 3. phục để tận dụng một cách triệt để thế mạnh của doanh nghiệp. - Gắn liền với quá trình hoạt động của doanh nghiệp và có vai trò giúp doanh nghiệp chỉ đạo mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.1.2. Đối tượng của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Đối tượng của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là phân tích các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của đơn vị. 1.2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh 1.2.1.1. Kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp Lợi nhuận hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp được xác định bằng công thức sau: Lợi nhuận = Doanh thu - GVHB - (CPBH + CPQL) * Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận Phương pháp phân tích: vận dụng bản chất của phương pháp thay thế liên hoàn. P = ∑ qigi − ∑ ( qiZi + Z BH + Z QL ) n n i =1 i =1 Trong đó: - P: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh. - qi: Khối lượng sản phẩm hàng hóa loại i. - gi: Giá bán sản phẩm hàng hóa loại i. - zi: Giá vốn hàng bán sản phẩm hàng hóa loại i. - ZBH: Chi phí bán hàng đơn vị sản phẩm hàng hóa loại i. - ZQL: Chi phí quản lý doanh nghiệp đơn vị sản phẩm hàng hóa loại i. Dựa vào phương trình trên, các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích vừa có mối quan hệ tổng và tích, ta xét riêng từng nhóm nhân tố có mối quan hệ tích số: - Nhóm qiZi: nhân tố qi là nhân tố số lượng, nhân tố Zi là nhân tố chất lượng. - Nhóm qigi: nhân tố qi là nhân tố số lượng, nhân tố gi là nhân tố chất lượng. - Xét mối quan hệ giữa các nhóm nhân tố qiZi, qigi, ZBH, ZQL. 3
  • 4. * Xác định đối tượng phân tích: ∆p = pT − p K Trong đó: ∆p: Chênh lệch lợi nhuận giữa năm nay so với năm trước; pT : Lợi nhuận năm nay; p K : Lợi nhuận năm trước - Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố: (1) Mức độ ảnh hưởng của nhân tố sản lượng đến lợi nhuận pq = ( K −1) pK (2) Mức độ ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng đến lợi nhuận PC = PK 2 − PK 1 (3) Mức độ ảnh hưởng của giá vốn hàng bán đến lợi nhuận  n n  Pz = − ∑ ( qTi ZTi ) − ∑ qTi Z Ki   i =1 i =1  (4) Mức độ ảnh hưởng của chi phí bán hàng đến lợi nhuận ( PZ BH = − Z BH T − Z BH K ) (5) Mức độ ảnh hưởng của chi phí quản lý doanh nghiệp đến lợi nhuận ( PZQL = − Z QLT − Z QLK ) (6) Mức độ ảnh hưởng của giá bán đến lợi nhuận n Pg = ∑ qTi ( g Ti − g Ki ) i =1 Tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các loại nhân tố đến chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp P = Pq + PC + PZ + PZ BH + PZ QL + Pg 1.2.1.2. Tình hình tài chính của công ty Các chỉ tiêu phân tích: (1) Hệ số thanh toán hiện thời Rc (Current - ratio) Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn Hệ số thanh toán hiện thời = (Lần) Nợ ngắn hạn (2) Hệ số thanh toán nhanh (Quick ratio - Acid test ratio) Hệ số thanh Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn - Hàng tồn kho 4
  • 5. = (Lần) toán nhanh Nợ ngắn hạn (3) Hiệu quả sử dụng vốn lưu động Doanh thu Số vòng quay vốn lưu động = (Lần) Vốn lưu động bình quân (4) Hiệu quả sử dụng vốn cố định (Noncurrent assets turnover) Doanh thu thuần Số vòng quay vốn cố định = (Lần) Vốn cố định bình quân (5) Hiệu quả sử dụng tổng số vốn Doanh thu Số vòng quay toàn bộ vốn = (Lần) Tổng số vốn bình quân 1.2.1.3. Tình hình luân chuyển hàng tồn kho Tổng giá vốn hàng bán Số vòng quay hàng tồn kho = (Lần) Hàng tồn kho bình quân 1.2.1.4. Phân tích khả năng sinh lời của công ty (1) Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA - Return on Assets) Lợi nhuận ròng ROA = * 100% (Lần) Tổng tài sản bình quân (2) Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE - Return on Equity) Lợi nhuận ROE = * 100% (Lần) Vốn chủ sở hữu bình quân (3) Lợi nhuận trên doanh thu (ROS - Return on lales) Lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế) ROS = *100% (Lần) Doanh thu 5
  • 6. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU HÀ TĨNH 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU HÀ TĨNH - Tên Doanh nghiệp: Công ty Xăng dầu Hà Tĩnh. - Địa chỉ: Số 29 - Đường Trần Phú - TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh. - Số điện thoại: 0393 855 183 hoặc 0393 857 284 - FAX: 0393 858 968 - Mã số thuế: 300127620 - Ngành nghề kinh doanh: xăng dầu và các sản phẩm hóa dầu. 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU HÀ TĨNH 2.2.1. Tình hình doanh thu của Công ty giai đoạn năm 2009 - 2011 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 2009 - 2011 ĐVT: Triệu đồng Chênh lệch Chênh lệch Năm Năm Năm 2010/2009 2011/2010 Chỉ tiêu 2009 2010 2011 Tỷ lệ Tỷ lệ +/- (%) +/- (%) 1. Tổng doanh thu 627.099 633.093 649.112 5.994 0,96 16.019 2,53 2. Các khoản giảm trừ - - - - - - - 3. Doanh thu thuần (3=1-2) 627.099 633.093 649.112 5.994 0,96 16.019 2,53 4. Giá vốn hàng bán 585.268 590.409 605.566 5.141 0,88 15.157 2,57 5. Lợi nhuận gộp (5=3-4) 41.831 42.684 43.546 853 2,04 862 2,01 6. Doanh thu tài chính - - - - - - - 7. Chi phí tài chính 405 478 501 73 18,02 23 4,8 8. CPBH và CP QLDN 8.396 8.464 8.654 68 0,81 190 2,24 9. LN HĐKD (9=5-7-8) 33.030 33.742 34.391 712 2,16 649 1,92 10. Thu nhập khác 277 319 342 42 15,16 23 7,21 11. Chi phí khác 78 107 138 29 37,18 31 28,97 12. Lợi nhuận khác (12=10-11) 199 212 204 13 6,53 (8) (3,77) 6
  • 7. 13. Tổng LNTT (13=9-12) 33.229 33.954 34.595 725 2,18 641 1,89 14. Thuế TNDN (25%) 8.307,25 8.488,5 8.648,75 181,25 2,18 160,25 1,89 15. LNST (15=13-14) 24.921,75 25.465,5 25.946,25 544,75 2,18 480,75 1,89 (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính.[10].) 2.2.1.1. Tác động của cơ cấu mặt hàng đến doanh thu Bảng 2.2: Sản lượng tiêu thụ theo mặt hàng giai đoạn năm 2009 - 2011 Chênh lệch Chênh lệch Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 2010/2009 2011/2010 Mặt hàng ĐVT Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ lệ Tỷ lệ Số lượng trọng Số lượng trọng Số lượng trọng Số lượng Số lượng (%) (%) (%) (%) (%) 1. Xăng Lít 4.905.387 12,46 5.463.515 14,40 4.751.910 12,75 558.128 11,38 (711.605) (13,02) 2. Dầu hoả Lít 2.484.868 6,31 2.377.021 6,27 2.385.639 6,40 (107.847) (4,34) 8.618 0,36 14.979.85 3. Diesel Lít 38,04 15.262.019 40,23 14.055.939 37,71 282.160 1,88 (1.206.080) (7,90) 9 17.008.96 4. Mazut Kg 43,19 14.831.018 39,10 16.076.759 43,14 (2.177.947) (12,80) 1.245.741 8,40 5 (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính) Bảng 2.3: Doanh thu theo mặt hàng giai đoạn năm 2009 - 2011 ĐVT: Triệu đồng Chênh lệch Chênh lệch Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 2010/2009 2011/2010 Mặt hàng Tỷ Tỷ Tỷ Doanh Doanh Doanh Tỷ lệ Tỷ lệ trọng trọng trọng +/- +/- thu thu thu (%) (%) (%) (%) (%) 1. Xăng 99.089 15,80 112.002 17,69 105.017 16,18 12.913 13,03 (6.985) (6.24) 2. Dầu hoả 43.982 7,01 45.639 7,21 47.951 7,39 1.657 3,77 2.313 5.07 3. Diesel 281.621 44,91 293.031 46,29 283.930 43,74 11.409 4,05 (9.101) (3.11) 4. Mazut 202.407 32,28 182.422 28,81 212.213 32,69 (19.985) (9,87) 29.792 16.33 100,0 100,0 100,0 Tổng 627.099 633.094 649.111 5.994 0,96 16.019 2,53 0 0 0 (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính) 2.2.1.2. Tác động của phương thức bán hàng đến doanh thu Bảng 2.4. Doanh thu theo phương thức bán giai đoạn năm 2009 - 2011 ĐVT: Triệu đồng 7
  • 8. Chênh lệch Chênh lệch Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 2010/2009 2011/2010 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ lệ Tỷ lệ Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền trọng +/- +/- (%) (%) (%) (%) (%) 1. BB TT 351.865 56,11 159.350 25,17 125.668 19,36 (156.515) (44,48) (33.682) (21,14) 2. BB cho ĐL 79.077 12,61 241.715 38,18 191.618 29,52 162.638 205,67 (50.097) (20,73) 3. Bán lẻ 92.184 14,70 120.604 19,05 103.923 16,01 28.420 30,83 (16.681) (13,83) 5. Bán nội bộ 103.973 16.58 111.424 17,60 227.903 35,11 7.451 7,17 116.479 104,54 Tổng cộng 627.099 100,00 633.093 100,00 649.112 100,00 5.994 0,96 16.019 2,53 (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính) 2.2.1.3. Ảnh hưởng của các nhân tố sản lượng tiêu thụ và giá bán đến doanh thu Bảng 2.5: Tình hình sản lượng tiêu thụ và giá bán giai đoạn năm 2009 - 2011 ĐVT: Nghìn đồng Chênh lệch Chênh lệch Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 2010/2009 2011/2010 Mặt hàng ĐVT Giá Giá Giá Số lượng Số lượng Số lượng Số lượng Giá bán Số lượng Giá bán bán bán bán 1. Xăng Lít 4.905.387 20,20 5.463.515 20,50 4.751.910 2210 558.128 0,30 (711.605) 1,60 2. Dầu hoả Lít 2.484.868 17,70 2.377.021 19,20 2.385.639 20,10 (107.847) 1,50 8.618 0,90 3. Diesel Lít 14.979859 18,80 15.262.019 19,20 14.055.939 20,20 282.160 0,40 (1.206.080) 1,00 4. Mazut Kg 17.008.965 11,90 14.831.018 12,30 16.076.759 13,20 (2.177.947) 0,40 1,245,741 0,90 (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính) Tiến hành phân tích mức độ ảnh hưởng của nhân tố sản lượng và giá bán trên từng mặt hàng ta thu được kết quả như bảng 1. Bảng 2.6. Mức độ ảnh hưởng của nhân tố sản lượng tiêu thụ và giá bán đến doanh thu ĐVT: Triệu đồng 2010/2009 2011/2010 Mặt hàng Sản lượng Giá bán Sản lượng Giá bán Xăng 11.274,19 1.639,06 (15.726,50) 7.603,06 Dầu hỏa (1.908,89) 3.565,53 173,22 2.147,08 Diesel 5.304,61 6.104,81 (24.632,80) 14.055,94 Mazut (25.917,57) 5.932,41 16.443,78 14.469,08 8
  • 9. Tổng (11.247,66) 17.241,81 (23.472,3) 39.275,15 (Nguồn: từ kết quả phân tích, tính toán số liệu) 20000 15000 10000 5000 Mức độ 0 ảnh hưởng -5000 (triệu đồng) -10000 -15000 -20000 -25000 -30000 Xăng Dầu hỏa Diesel Mazut Sản lượng (2010/2009) 11274.19 -1908.89 5304.61 -25917.57 Giá bán (2010/2009) 1639.06 3565.53 6104.81 5932.41 Sản lượng (2011/2010) -15726.5 173.22 -24632.8 16443.78 Giá bán (2011/2010) 7603.06 2147.08 14055.94 14469.08 Mặt hàng Biểu đồ 2.1: Mức độ ảnh hưởng của nhân tố sản lượng và giá bán thay đổi đến doanh thu của Công ty giai đoạn năm 2009 - 2011 2.2.2. Phân tích tình hình biến động chi phí của Công ty qua 3 năm (2009 - 2011) Bảng 2.6: Tình hình chi phí giai đoạn năm 2009 - 2011 ĐVT: Triệu đồng Chênh lệch Chênh lệch Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 2010/2009 2011/2010 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ lệ Tỷ lệ Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền trọng +/- +/- (%) (%) (%) (%) (%) GVHB 585.268 98,59 590.409 98,59 605.566 98,59 5.141 0,88 15.157 2,75 CP hoạt động 8.396 1,41 8.464 1,41 8.654 1,41 68 0,81 190 2,24 Tổng cộng 593.664 100,00 598.873 100,00 614.220 100,00 5.209 0,88 15,347 2,56 (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính.[10].) 9
  • 10. 2.2.2.1. Phân tích mức độ ảnh hưởng của giá vốn hàng bán đến chi phí Bảng 2.7: Giá vốn hàng bán theo mặt hàng giai đoạn năm 2009 - 2011 ĐVT: Triệu đồng Chênh lệch Chênh lệch Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 2010/2009 2011/2010 Mặt hàng Tỷ Tỷ Tỷ trọng trọng Số tiền trọng Tỷ lệ Tỷ lệ Số tiền Số tiền +/- +/- (%) (%) (%) (%) (%) 1. Xăng 86.730 14,82 108.076 18,31 102.071 16,86 21.346 24,61 (6.005) (5,56) 2. Dầu hoả 42.456 7,25 43.750 7,41 40.412 6,67 1.294 3,05 (3.293) (7.53) 3. Diesel 251.741 42,97 258.010 43,70 252.558 41,71 6.269 2,49 (5.452) (2,11) 4. Mazut 200.341 34,96 180.573 30,58 210.525 34,76 (23.768) (11,63) 29.952 16,59 Tổng cộng 585.268 100,00 590.409 100,00 605.566 100,00 5.141 0,88 15.157 2,75 (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính.[10].) 2.2.2.2. Phân tích mức độ ảnh hưởng của chi phí hoạt động đến chi phí Bảng 2.8: Chi phí hoạt động theo mặt hàng giai đoạn năm 2009 - 2011 ĐVT: Triệu đồng Chênh lệch Chênh lệch Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 2010/2009 2011/2010 Mặt hàng Tỷ Tỷ Tỷ Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền trọng +/- Tỷ lệ +/- Tỷ lệ (%) (%) (%) (%) (%) 1. Xăng 1.281 15,26 1.308 15,45 1.336 15,44 27 2,11 28 2,14 2. Dầu hoả 543 6,47 548 6,47 555 6,41 5 0,92 7 1,28 3. Diesel 3.638 43,33 3.670 43,36 3.742 43,24 32 0,88 72 1,96 4. Mazut 2.934 34,94 2.938 34,72 3.021 34,91 4 0,14 83 2,83 Tổng cộng 8.396 100,00 8.464 100,00 8.654 100,00 68 0,81 190 2,24 (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính.[10].) 2.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty giai đoạn năm 2009 - 2011 2.2.3.1. Phân tích chung Bảng 2.19: Tình hình lợi nhuận giai đoạn năm 2009 - 2011 ĐVT: Triệu đồng 10
  • 11. Năm Năm Chênh lệch Chênh lệch Năm 2011 2009 2010 2010/2009 2011/2010 Chỉ tiêu Tỷ lệ Tỷ lệ Số tiền Số tiền Số tiền +/- +/- (%) (%) 1.Doanh thu thuần 627.099 633.093 649.112 5.994 0,96 16.019 2,53 2. Giá vốn hàng bán 585.268 590.409 605.566 5.141 0,88 15.157 2,57 3. Lãi gộp (3=1-2) 41.831 42.684 43.546 853 2,04 862 2,01 4. Chi phí hoạt động 8.396 8.464 8.654 68 0,81 190 2,24 5. LN HĐKD (5=3-4) 33.435 33.742 34.391 712 2,16 649 1,92 6. Doanh thu tài chính - - - - - - - 7. Chi phí tài chính 405 478 501 73 18,02 23 4,8 8. Lợi nhuận tài chính (8=6-7) (405) (478) (501) (73) (18,02) (23) (4,8) 9. Thu nhập khác 277 319 342 42 15,16 23 7,21 10. Chi phí khác 78 107 138 29 37,18 31 28,97 11. Lợi nhuận khác (11=9-10) 199 212 204 13 6,53 (8) (3,77) 12. LNTT (12=5+8+11) 33.229 33.954 34.595 725 2,18 641 1,89 13. Thuế TNDN phải nộp 8.307,25 8.488,5 8.648,75 181,25 2,18 160,25 1,89 14. LNST (14=12-13) 24.921,75 25.465,5 25.946,25 544,75 2,18 480,75 1,89 (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính.[10].) 2.2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận bán hàng Lợi nhuận bán hàng tăng là do những nhân tố nào mang lại được trình bày rõ qua sự phân tích, tổng hợp các nhân tố trong bảng dưới đây. Bảng 2: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận bán hàng ĐVT: Triệu đồng Năm Năm Nhân tố ảnh hưởng 2010/2009 2011/2010 1. Sản lượng (748,77) (1.502,48) 2. Kết cấu 6.386,77 (1.613,52) 3. Giá vốn (22.027) (34.297) 4. Chi phí hoạt động (68) (190) 5. Giá bán 17.242 38.275 6. Tổng hợp các nhân tố (6=1+2+3+4+5) 785 672 7. Chi phí tài chính (73) (23) 11
  • 12. 8. Mức độ ảnh hưởng đến LNBH (8=6-7) 712 649 (Nguồn: từ kết quả phân tích, tính toán số liệu) Qua biểu đồ 2.2 ta sẽ so sánh được sự thay đổi của các nhân tố ảnh hưởng như thế nào đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh của Công ty. 40000 30000 20000 10000 Mức độ 0 ảnh hưởng -10000 (triệu đồng) -20000 -30000 -40000 Chi phí Sản lượng Kết cấu Giá vốn Giá bán hoạt động 2010/2009 -748.77 6386.77 -22027 -68 17242 2011/2009 -1502.48 -1613.52 -34297 -190 38275 Nhân tố Biểu đồ 2.2: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn năm 2009 - 2011 2.2.4. Phân tích các chỉ số tài chính của Công ty giai đoạn năm 2009 - 2011 Bảng 2.13: Hệ số thanh toán giai đoạn năm 2009 - 2011 Chênh lệch Chênh lệch Năm Năm Năm Chỉ tiêu ĐVT 2010/2009 2011/2010 2009 2010 2011 +/- % +/- % TSLĐ và ĐTNH Triệu đồng 199.079 238.903 269.341 39.824 20,00 30.438 12,74 Hàng tồn kho Triệu đồng 116.873 135.572 152.017 67.708 21,27 14.654 3,80 Nợ ngắn hạn Triệu đồng 165.899 211.419 254.095 45.520 27,44 42.676 20,19 TS thanh toán hiện thời Lần 1,20 1,13 1,06 (0,07) 5,83) 0,07) (6,19) TS thanh toán nhanh Lần 0,50 0,49 0,46 (0,01) (2,00) (0,03) (6,12) (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính.[10].) 2.2.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn, tình hình luân chuyển hàng tồn kho Bảng 2.14: Hiệu quả sử dụng vốn giai đoạn năm 2009 - 2011 12
  • 13. Chênh lệch Chênh lệch Năm Năm Năm Chỉ tiêu ĐVT 2010/2009 2011/2010 2009 2010 2011 +/- % +/- % Doanh thu thuần Triệu đồng 627.099 633.093 649.112 5.994 0,96 16.019 2,53 Giá vốn hàng bán Triệu đồng 625.268 630.409 645.566 5.141 0,82 15.157 2,41 Vốn lưu động Triệu đồng 199.079 238.903 269.341 39.824 20,00 30.438 12,74 Vốn cố định Triệu đồng 127.533 147.919 130.606 20.386 15,98 (17.313) (11,70) Tổng tài sản Triệu đồng 318.324 386.032 400.686 67.708 21,27 14.654 3,80 Hàng tồn kho Triệu đồng 116.873 135.572 152.017 18.699 16,00 16.445 12,13 Số vòng quay VLĐ Lần 3,15 2,65 2,41 (0,50) (15,90) (0,24) (9,06) Số vòng quay VCĐ Lần 5,27 4,28 4,97 (0,99) (18,79) 0,69 16,12 Số vòng quay TTS Lần 1,97 1.64 1,62 (0,33) (16,75) (0,02) (1,22) Số vòng quay HTK Lần 5,35 4,65 4,27 (0,70) (13,08) (0,38) (8,17) (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính.[10].) 2.2.4.4. Phân tích khả năng sinh lời của Công ty Bảng 2.15: Khả năng sinh lời giai đoạn năm 2009 - 2011 Chênh lệch Chênh lệch Năm Năm Năm Chỉ tiêu ĐVT 2010/2009 2011/2010 2009 2010 2011 +/- % +/- % Tổng doanh thu Triệu đồng 627.099 633.093 649.112 5.994 0,96 16.019 2,53 Vốn chủ sở hữu Triệu đồng 152.895 175.021 145.395 22.126 14,47 (29.626) (16,93) Tổng tài sản . Triệu đồng 318.324 386.032 400.686 67.708 21,27 14.654 3,80 Tổng LNST Triệu đồng 22.919 28.721 25.604 5.802 25,32 (3.117) (10,85) Lợi nhuận/Tài sản % 7,20 7,44 6,39 0,22 3,06 (1,05) (14,11) Lợi nhuận/VCSH % 14,99 16,41 17,61 1,42 9,47 1,20 7,31 Lợi nhuận/Doanh thu % 3,65 4,54 3,93 0,89 24,38 (0,61) (13,44) (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính.[10].) 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU HÀ TĨNH 2.3.1. Những kết quả đạt được Qua quá trình tìm hiểu thực tế hoạt động kinh doanh của Công ty xăng dầu Hà Tĩnh ta nhận thấy doanh nghiệp đã đạt được những thành công trong kinh doanh như: 13
  • 14. - Các chỉ số tài chính của doanh nghiệp nhìn chung là khá tốt, cụ thể: + Các chỉ số về hiệu quả sử dụng vốn tăng giảm không ổn định qua 3 năm 2009 - 2011, năm 2010 chỉ số số vòng quay vốn lưu động giảm 0,05 lần so với năm 2009, qua năm 2011 chỉ tiêu này lại giảm 0,24 lần so với năm 2011; Số vòng quay vốn cố định năm 2010 giảm 0,99 lần tương ứng giảm 18,79% so với năm 2009 nhưng qua năm 2011 tỷ số này lại tăng lên 0,69 lần tương ứng tăng 16,12%; Số vòng quay tổng tài sản năm 2010 giảm 0,33 lần tương ứng giảm 16,75%, qua năm 2011 lại tiếp tục giảm và chỉ số vòng quay hàng tồn kho cũng vậy. Tuy các chỉ số này giảm chỉ riêng chỉ số vòng quay vốn cố định năm 2011 là tăng lên nhưng tất cả các chỉ số này đều lớn hơn 1,2 lần là rất tốt. + Chỉ số vòng quay hàng tồn kho tuy giảm dần qua 3 năm (năm 2010 là 4,65 giảm 0,7 lần so với năm 2009 là 5,35, qua năm 2011 chỉ số này tiếp tục giảm 8,17% còn 4,27 lần. Tuy giảm nhưng nó là con số khá cao, cho thấy hiệu quả tiêu thụ hàng hóa của Công ty là khá tốt. + Các chỉ số khả năng sinh lời nhìn chung là cao do các chỉ số này đều lớn hơn 1,2 lần (ROA của 3 năm lần lượt là 7,20 lần; 7,44 lần; 6,39 lần; ROE của năm 2009 là 14,99 lần, năm 2010 là 16,41 lần, năm 2011 là 17,61 lần; ROS của năm 2009 là 3,65 lần, năm 2010 là 4,54 lần, năm 2011 là 3,93 lần). - Tỷ trọng các mặt hàng trong kết cấu mặt hàng khá hợp lý, qua phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu và lọi nhuận ta thấy, năm 2010 kết cấu mặt hàng của Công ty thay đổi làm cho lợi nhuận tăng lên 6.386,77 triệu đồng; - Lợi nhuận của Công ty tăng chủ yếu do sự tăng lên của giá bán xăng dầu, năm 2010 giá bán tăng làm lợi nhuận tăng thêm 712 triệu đồng so với năm 2009; năm 2011 giá bán tăng lên làm lợi nhuận tăng 649 triệu đồng. - Qua các chỉ số về hiệu quả sử dụng tài sản ta thấy giá trị tài sản cố định của Công ty không ngừng tăng lên, năm 2009 là 318.324 triệu đồng nhưng đến năm 2011 chỉ số này đã là 400.686 triệu đồng, giá trị tài sản cố định tăng lên gần 22.000 triệu đồng. Bên cạnh sự tăng lên của tài sản cố định thì ta nhận thấy chỉ số ROA của cả 3 năm đều lớn hơn 6,39 lần đây là một chỉ số rất cao. Ngoài ra ta thấy, chỉ số hiệu quả sử dụng tổng số vốn của doanh nghiệp là khá cao, số vòng quay của chỉ số này vào 14
  • 15. năm 2011 là thấp nhất nhưng cũng là 1,62 lần. Qua đây ta thấy, việc quản lý và sử dụng tài sản của doanh nghiệp khá tốt. Chỉ số tổng tài sản tăng lên cũng chứng tỏ Công ty chú trọng đến việc đầu tư tài sản máy móc, trang thết bị tăng làm cho quy mô của doanh nghiệp ngày càng mở rộng. - Đòn bẩy tài chính của Công ty có tác dụng tích cực do tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE của cả 3 năm đều lớn hơn ROA (năm 2009 ROA là 7,20 lần còn ROE là 14,99 lần, năm 2010 ROA là 7,44 còn ROE là 16,41), nghĩa là Công ty đã thành công trong việc huy động vốn của chủ sở hữu để kiếm lợi nhuận với tỷ suất cao hơn tỷ lệ tiền lãi mà Công ty phải trả cho các cổ đông. 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế Bên cạnh những kết quả đạt được Công ty xăng dầu Hà Tĩnh còn tồn tại không ít hạn chế cần khắc phục sau: - Từ tỷ số vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp (năm 2009 là 5,35 lần, năm 2010 là 4,65 lần và năm 2011 là 4,27 lần) khá cao chứng tỏ lượng hàng tồn kho của doanh nghiệp thấp. Tốc độ tăng của giá vốn hàng bán nhanh hơn tốc độ tăng của hàng tồn kho nên làm cho các tỷ số này giảm dần qua 3 năm. Lượng hàng tồn kho thấp làm cho doanh nghiệp thiếu đi sự chủ động trong kinh doanh, doanh nghiệp cần tìm biện pháp khắc phục hạn chế này. - Trong giai đoạn này Công ty đang đầu tư thêm máy móc, trang thiết bị để mở rộng quy mô kinh doanh nên tỷ số vòng quay tổng tài sản giảm dần (năm 2009 là 1,97 lần, năm 2010 là 1,64 lần còn năm 2011 chỉ số này lại giảm xuống còn 1,62 lần). Công ty cần nâng cao hơn nữa việc quản lý và sử dụng tài sản để tỷ số vòng quay tài sản các năm sau tăng lên. - Khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp qua 3 năm giảm dần từ 1.12 lần năm 2009 thì năm 2011 chỉ còn 1,06 lần. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn thấp, thấp hơn mức tối thiểu là 2,0 lần. - Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp thấp, hệ số này chấp nhận được ở mức xấp xỉ 1 nhưng đối với Công ty tỷ số này năm 2009 là 0,5 lần và qua năm 2011 chỉ còn 0,46 lần. Hệ số thanh toán nhanh của Công ty thấp hơn mức tối thiểu nên làm cho tính linh hoạt trong kinh doanh của Công ty giảm xuống. 15
  • 16. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NĂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU HÀ TĨNH 3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Kinh doanh xăng dầu là một ngành kinh doanh nhạy cảm trong giai đoạn hiện nay, khi mà tình hình thế giới biến động thất thường, không ổn định. Giá cả xăng dầu phụ thuộc vào sự ổn định của tình hình kinh tế, chính trị thế giới nên nó cũng tăng giảm thất thường. Sau 21 năm hình thành và phát triển, Công ty xăng dầu Hà Tĩnh đã ngày càng gây dựng được lòng tin vững chắc của khách hàng, đạt được nhiều kết quả cao. Sản phẩm của Công ty được người tiêu dùng sử dụng rộng rãi và ngày càng mở rộng thị trường ra các địa bàn khác như: Lào, Campuchia... Công ty xăng dầu Hà Tĩnh là đơn vị chính kinh doanh xăng dầu trên thị trường TP Hà Tĩnh nên công ty có nhiều ưu thế hơn các doanh nghiệp tư nhân khác. Là doanh nghiệp đi đầu trong ngành này nên doanh nghiệp đã đạt được nhiều kết quả khả quan. 3.1.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân Qua tìm hiểu và phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và Công ty xăng dầu Hà Tĩnh nói riêng đạt được kết quả sau: - Tỷ trọng TSCĐ của công ty ngày càng tăng cho thấy Công ty đang đầu tư mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh. Việc mở rộng quy mô kinh doanh của Công ty sẽ giúp Công ty tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ đáp ứng kịp thời nhu cầu xăng dầu cho các doanh nghiệp sản xuất khác. - Các khoản nợ ngắn hạn của Công ty chiếm tỷ trọng lớn, nguyên nhân chính là do Công ty chiếm dụng vốn của Tổng công ty xăng dầu Việt Nam, Công ty có thể sử dụng nguồn vốn này để đầu tư vào các khoản mục khác nhằm thu lợi nhuận. Tuy nhiên, các khoản nợ ngắn hạn này có xu hướng tăng chứng tỏ khả năng thanh toán nhanh giảm, Công ty ngày càng phải phụ thuộc nhiều hơn vào Tổng công ty. 16
  • 17. - Doanh thu tăng với tỷ lệ cao năm 2010 tăng 5.994 triệu đồng năm 2009 tương ứng tăng 0,96% so với năm 2009; trong năm 2011 tăng 16.019 triệu đồng, tương ứng 2,53% so với năm 2010. Nguyên nhân do sản lượng tiêu thụ xăng dầu, giá bán xăng dầu của Công ty được tăng lên, kết cấu sản phẩm thay đổi làm cho lợi nhuận tăng; đồng thời thị trường tiêu thụ của Công ty ngày càng được mở rộng. Điều này đã góp phần làm tăng lợi nhuận. - Công ty sử dụng hiệu quả nguồn vốn chủ sở hữu để đầu tư kiếm lợi nhuận với tỷ suất cao hơn tỷ lệ tiền lãi mà Công ty phải trả cho các cổ đông. - Thông qua phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Hà Tĩnh ta nhận thấy các chỉ số tài chính của doanh nghiệp khá khả quan. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cho ta thấy được tầm quan trọng của nó trong việc phát triển kinh doanh. Công tác phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh được hoàn thiện và coi trọng sẽ giúp Công ty dự báo chính xác nhu cầu của khách hàng, hạn chế những rủi ro trong kinh doanh. Đồng thời, giúp nhà quản lý luôn kiểm tra giám sát các hoạt động của Công ty để phát hiện và ngăn chặn các nhân tố gây ảnh hưởng xấu đến lợi nhuận của Công ty. Đồng thời, ta biết rằng trong cơ chế thị trường cạnh tranh gay gắt hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam luôn phải đối đầu với nhu cầu xử lý thông tin nhanh hơn, chính xác hơn, phong phú hơn. Nên vệc đầu tư cho công tác phân tích hoạt động kinh doanh là việc làm tất yếu của những doanh nghiệp muốn đứng vững trong thời đại cạnh tranh hiện nay. Nhận thức rõ được tầm quan trọng này, để phục vụ cho quá trình kinh doanh được diễn ra thuận lợi cũng như nắm bắt được các nhu cầu của khách hàng một cách nhanh nhạy nhất Công ty xăng dầu Hà Tĩnh đã ngày càng đầu tư mạnh cho công tác này. 3.1.2. Những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân Bên cạnh những kết quả đạt được thì Công ty còn tồn tại không ít khó khăn: - Khối lượng tiêu thụ sản phẩm của Công ty còn chưa cao, đặc biệt là mặt hàng xăng chỉ đạt trên 5 triệu lít năm 2009 và mặt hàng dầu hỏa trên 2,5 triệu lít năm 2009; năm 2010 sản lượng của cả 2 mặt hàng này lần lượt tăng lên 70.088 lít và 3.353 lít so với năm 2010. Tuy có tăng lên nhưng đây không phải là một con số tăng như mong muốn. Chính do chính sách quy định mức giá bán của Nhà nước và Tổng công ty nên 17
  • 18. doanh nghiệp mất đi sự mềm dẻo, linh hoạt trong giá bán, dẫn đến một lượng khách hàng mới đã không chọn Công ty làm nhà cung cấp. - Giá cả của các mặt hàng xăng dầu thường xuyên giao động theo giá xăng dầu trên thị trường thế giới đặc biệt vào cuối năm 2010 và năm 2011 nền kinh tế thế giới rơi vào khủng khoảng tài chính, kinh tế trong nước lạm phát xảy ra với 2 chỉ số, giá cả các vật tư nguyên nhiên liệu tăng đột biến làm ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí giá thành sản phẩm. Như mặt hàng xăng giá bán trung bình năm 2009 là 15.700 đồng, năm 2011 là 21.300 đồng qua 3 năm giá xăng tăng lên 5.600 đồng, nhưng xét đến giá xăng cụ thể trong từng năm thì nó giao động lên xuống thất thường, trong 1 năm phải có ít nhất 3 đến 4 lần điều chỉnh giá. Bên cạnh đó thì giá bán của mặt hàng này Công ty phải bán theo mức giá trần mà nhà nước quy định hoặc mà mức giá mà Tổng công ty giao cho nên tính linh hoạt thấp ảnh hưởng không tốt đến công tác hoạch định mở rộng thị trường tiêu thụ cho Công ty nhất là vào những thời kỳ giá cả xăng dầu thế giới biến động mạnh như hiện nay. - Việc quản lý các chi phí của Công ty chưa thật tốt nên làm cho chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp năm 2011 tăng 190 triệu so với năm 2010; chi phí khác năm 2011 tăng 31 triệu so với năm 2010...Nguyên nhân do giá cả xăng dầu tăng giảm thất thường nên việc hoạch định chính sách kinh doanh, dự báo nhu cầu khách hàng khó khăn, thiếu chính xác đãn đến các khoản mục chi phí này tăng lên. - Khí hậu thay đổi thất thường làm cho chi phí bảo quản tăng lên, đồng thời giá điện, nước...cũng tăng lên nên làm cho chi phí hoạt động kinh doanh tăng lên tác động xấu đến lợi nhuận của Công ty. 3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU HÀ TĨNH 3.2.1. Tăng khối lượng tiêu thụ - Tăng khách hàng mới, giữ chân khách hàng cũ. - Tổ chức tốt việc tiêu thụ sản phẩm, để đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động. - Luôn luôn đảm bảo về chất lượng hàng hoá. - Phải thường xuyên kiểm tra các thiết bị đo lường, truyền dẫn; định kỳ bảo trì, 18
  • 19. sữa chữa và đầu tư thêm các trang thiết bị hiện đại đảm bảo hàng hoá đúng chất lượng, đúng số lượng cho khách hàng. - Giữ mối quan hệ tốt với hệ thống Đại lý, tổng Đại lý để khai thác hiện tại, tìm cách phát triển thêm những đại lý mới. Xem xét lại chính sách giá bán, đầu tư thêm những phương tiện vận tải, để giảm chi phí vận chuyển cho khách hàng. - Hệ thống bán lẻ: Công ty thường xuyên kiểm tra về chất lượng và thiết bị truyền dẫn ở các cửa hàng để hạn chế gian lận tạo lòng tin cho khách hàng; yêu cầu nhân viên phải có thái độ vui vẻ, nhiệt tình tạo thiện cảm đối với khách hàng đến với cửa hàng trực thuộc Công ty. - Tăng tỷ trọng tiêu thụ nhóm hàng xăng dầu, đặc biệt là mặt hàng xăng vì mặt hàng có nhu cầu tiêu thụ rất cao. 3.2.2. Điều chỉnh giá bán phù hợp - Tuỳ theo đối tượng khách hàng mà Công ty áp dụng các mức giá khác nhau. - Việc định giá phải dựa trên cơ sở tính toán các định mức chi phí, mức giá chuẩn của Tổng công ty. - Phải thường xuyên theo dõi tình hình giá cả trên thị trường để đưa ra mức giá thu hút được nhiều khách hàng đến với Công ty. 3.2.3. Quản lý tốt các chi phí - Tăng cường biện pháp quản lý, kiểm tra nhằm tiết kiệm các khoản mục chi phí. - Thường xuyên tổ chức, đánh giá rà soát lại hệ thống định mức. - Tăng cường công tác quản lý hao hụt ở kho và các cửa hàng, tìm ra nguyên nhân dẫn đến hao hụt từ đó đề ra những biện pháp hạn chế, phấn đấu giảm định mức hao hụt mà Công ty giao, khuyến khích bằng hiện vật đối với những cửa hàng hoặc kho nào đạt mức hao hụt thấp nhất và ngược lại. 3.2.4. Duy trì lượng hàng tồn kho hợp lý - Xác lập mức dự trữ hàng hoá hợp lý trên cơ sở nắm bắt chính xác tình hình đầu vào, đầu ra và kết cấu mặt hàng tiêu thụ. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 19
  • 20. 1. KẾT LUẬN Với hơn 21 năm hoạt động thì Công ty xăng dầu Hà Tĩnh đã không ngừng phát triển và đi lên. Trong quá trình hoạt động và phát triển Công ty luôn nhận được sự quan tâm ủng hộ của Tổng công ty và các cấp có thẩm quyền. Bên cạnh đó, thì Công ty không ngừng nỗ lực phấn đấu để đạt hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh. Cụ thể là quy mô hoạt động của Công ty ngày càng được mở rộng và nguồn vốn hoạt động không ngừng tăng lên, doanh thu bán hàng qua các năm đều có sự tăng trưởng đặc biệt là năm 2011 đưa lợi nhuận công ty năm sau vượt năm trước mặc dù tình hình chi phí liên tục tăng, các tỷ số khả năng sinh lời đều có sự phát triển vượt bậc, tình hình thanh toán, hiệu quả sử dụng vốn chưa được tốt nhưng nhìn chung có thể khắc phục được. Trong thành công mà Công ty đạt được thời gian qua là kết quả của những quyết định sáng suốt của ban Lãnh đạo Công ty đã chọn cho Công ty một hướng đi thích hợp và đúng đắn để Công ty không ngừng phát triển đi lên. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động kinh doanh không phải lúc nào Công ty cũng gặp mọi thuận lợi mà có lúc Công ty trãi qua những khó khăn đặc biệt trong tình hình thị trường xăng dầu diễn biến phức tạp như hiện nay, nhiều đối thủ cạnh tranh mới xuất hiện đe doạ đến sự tồn tại và phát triển của Công ty. Do đó, để ngày càng phát triển, giữ vững vị trí trên thị trường Công ty cần phải nỗ lực tìm hiểu mọi vấn đề tác động đến hoạt động kinh doanh của mình, từ đó đề ra những biện pháp khắc phục các mặt hạn chế, nâng cao hiệu quả kế hoạch kinh doanh trong tương lai. 2. KIẾN NGHỊ Trên cơ sở lý luận, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty xăng dầu Hà Tĩnh, tôi đã nêu lên một số biện pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh mà Công ty có thể xem xét. Bên cạnh đó, thì tôi cũng có một số kiến nghị đối với Công ty và Nhà nước như sau: 2.1. Kiến nghị đối với công ty Đẩy mạnh việc tìm kiếm thăm dò mở rộng thị trường. Nghiên cứu mức tiêu thụ trên địa bàn hoạt động để mở rộng thêm các cửa hàng bán lẻ, tìm thêm các cửa hàng làm đại lý, nâng cao lượng hàng bán ra, nâng cao thị phần Công ty. 20
  • 21. Luôn giữ chữ tín với khách hàng, đảm bảo hàng hoá luôn đạt chất lượng cao. Tồn trữ hàng hoá thích hợp với nhu cầu của thị trường, đề ra những biện pháp mềm dẽo, linh hoạt hơn trong khâu thanh toán nhằm làm tăng hiệu sử dụng vốn lưu động và thu hút được một lượng lớn khách hàng. Định kỳ tổ chức hội nghị khách hàng, lắng nghe những ý kiến đóng góp cũng như nắm được tình hình của thị trường để kịp thời khắc phục, điều chỉnh những sai sót, hạn chế nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn, tăng khả năng chủ động cạnh tranh trước các đối thủ. 2.2. Đối với Nhà nước Nhà nước cần tạo môi trường cạnh tranh công bằng cho các doanh nghiệp tham gia trong ngành, xử lý nghiêm minh mọi hành vi đầu cơ tích trữ, gian lận thương mại nhằm mục đích lợi nhuận. Có biện pháp hữu hiệu ngăn chặn nạn buôn lậu xăng dầu qua biên giới, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp trong nước kinh doanh thu về ngoại tệ cho Nhà nước. Đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng ở các khu vực vùng sâu, vùng xa tạo điều kiện thuận lợi cho khách tiếp cận với nguồn hàng giá rẻ hơn và các doanh nghiệp có cơ hội mở rộng kênh phân phối, khai thác được tiềm năng ở thị trường mới. Nới lỏng chính sách quản lý giá bán xăng dầu tạo điều kiện cho các Công ty linh hoạt trong việc định giá, nâng cao tính cạnh tranh trước ngưỡng cửa hội nhập mạnh mẽ của nước ta, từng bước tiếp cận với giá bán xăng, dầu của các nước lân cận và khu vực. 21
  • 22. Luôn giữ chữ tín với khách hàng, đảm bảo hàng hoá luôn đạt chất lượng cao. Tồn trữ hàng hoá thích hợp với nhu cầu của thị trường, đề ra những biện pháp mềm dẽo, linh hoạt hơn trong khâu thanh toán nhằm làm tăng hiệu sử dụng vốn lưu động và thu hút được một lượng lớn khách hàng. Định kỳ tổ chức hội nghị khách hàng, lắng nghe những ý kiến đóng góp cũng như nắm được tình hình của thị trường để kịp thời khắc phục, điều chỉnh những sai sót, hạn chế nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn, tăng khả năng chủ động cạnh tranh trước các đối thủ. 2.2. Đối với Nhà nước Nhà nước cần tạo môi trường cạnh tranh công bằng cho các doanh nghiệp tham gia trong ngành, xử lý nghiêm minh mọi hành vi đầu cơ tích trữ, gian lận thương mại nhằm mục đích lợi nhuận. Có biện pháp hữu hiệu ngăn chặn nạn buôn lậu xăng dầu qua biên giới, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp trong nước kinh doanh thu về ngoại tệ cho Nhà nước. Đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng ở các khu vực vùng sâu, vùng xa tạo điều kiện thuận lợi cho khách tiếp cận với nguồn hàng giá rẻ hơn và các doanh nghiệp có cơ hội mở rộng kênh phân phối, khai thác được tiềm năng ở thị trường mới. Nới lỏng chính sách quản lý giá bán xăng dầu tạo điều kiện cho các Công ty linh hoạt trong việc định giá, nâng cao tính cạnh tranh trước ngưỡng cửa hội nhập mạnh mẽ của nước ta, từng bước tiếp cận với giá bán xăng, dầu của các nước lân cận và khu vực. 21
  • 23. Luôn giữ chữ tín với khách hàng, đảm bảo hàng hoá luôn đạt chất lượng cao. Tồn trữ hàng hoá thích hợp với nhu cầu của thị trường, đề ra những biện pháp mềm dẽo, linh hoạt hơn trong khâu thanh toán nhằm làm tăng hiệu sử dụng vốn lưu động và thu hút được một lượng lớn khách hàng. Định kỳ tổ chức hội nghị khách hàng, lắng nghe những ý kiến đóng góp cũng như nắm được tình hình của thị trường để kịp thời khắc phục, điều chỉnh những sai sót, hạn chế nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn, tăng khả năng chủ động cạnh tranh trước các đối thủ. 2.2. Đối với Nhà nước Nhà nước cần tạo môi trường cạnh tranh công bằng cho các doanh nghiệp tham gia trong ngành, xử lý nghiêm minh mọi hành vi đầu cơ tích trữ, gian lận thương mại nhằm mục đích lợi nhuận. Có biện pháp hữu hiệu ngăn chặn nạn buôn lậu xăng dầu qua biên giới, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp trong nước kinh doanh thu về ngoại tệ cho Nhà nước. Đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng ở các khu vực vùng sâu, vùng xa tạo điều kiện thuận lợi cho khách tiếp cận với nguồn hàng giá rẻ hơn và các doanh nghiệp có cơ hội mở rộng kênh phân phối, khai thác được tiềm năng ở thị trường mới. Nới lỏng chính sách quản lý giá bán xăng dầu tạo điều kiện cho các Công ty linh hoạt trong việc định giá, nâng cao tính cạnh tranh trước ngưỡng cửa hội nhập mạnh mẽ của nước ta, từng bước tiếp cận với giá bán xăng, dầu của các nước lân cận và khu vực. 21