2. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
4.1.1 KHÁI NIỆM PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Đánh giá KQ
Biện pháp
nâng cao
hiệu quả
Chỉ tiêu
tài chính
Xem xét
Tính toán
Nghiên cứu
Đánh giá
Phân
tích
Báo cáo
Tài chính
3. 4.1.2 Ý NGHĨA CỦA PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Báo cáo Tài chính Đối tượng sử dụng
Thông tin
Tài chính
Phân tích
Tài chính
4. 4.1.3 MỤC ĐÍCH PHÂN TÍCH BÁO CÁO TC
Cung cấp các thông tin tin cậy → Đối tượng có nhu cầu
Đối tượng cổ đông Phân tích BCTC trả lời ?
4.1.4 NỘI DUNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TC
–Phân tích khái quát báo cáo tài chính
–Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn
–Phân tích báo cáo tài chính qua các chỉ số tài chính
–Phân tích DuPont
5. 4.2 CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
4.2.1 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
Tài sản ngắn hạn Nợ phải trả
Tài sản dài hạn Vốn chủ sở hữu
Tổng TS Tổng NV
6. 4.2.1 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đặc điểm :
- Tổng TS = Tổng nguồn vốn
- Tính thời điểmĐánh giá tình hình biến động
của TS và nguồn vốn
- Giá trị các khoản trên báo cáo là giá trị sổ
sách
- Được phản ánh bằng giá trị nên có thể đánh
giá tổng hợp
7. 4.2.2 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHỈ TIÊU SỐ TIỀN GHI CHÚ
DOANH THU THUẦN
GIÁ VỐN HÀNG BÁN
LÃI GỘP
CHI PHÍ KINH DOANH
LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ VÀ LÃI
LÃI VAY
LỢI NHUẬN THUẦN HAY LNTT
THUẾ THU NHẬP
LỢI NHUẬN RÒNG HAY LNST
LỢI NHUẬN GIỮ LẠI
LỢI NHUẬN GIỮ LẠI = LỢI NHUẬN RÒNG - CỔ TỨC
8. 4.2.2 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Nhà đầu tư
Bảng cân đối KT BC KQ hoạt động KD BC TC khác
BC KQ KD 1 BC KQ KD 2… …BC KQ KD n
Doanh thu tiêu thụ
+ khoản thu khác
Chi phí :
Trực tiếp ,
gián tiếp
Lời??/Lỗ??
Quyết định
Kết quả
SXKD
9. 4.2.2 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đặc điểm :
- Chi tiết phương trình :
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
- Tính thời kỳ :
Thể hiện KQ KD của DN trong một thời kỳ
10. 4.2.3 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
CHỈ TIÊU SỐ TIỀN
Hoạt động kinh doanh (I):
Lợi nhuận ròng
Điều chỉnh
Dòng lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động KD
Hoạt động đầu tư (II):
Tăng, giảm tài sản cố định
Tăng, giảm tài sản cố định khác
Dòng lưu chuyển tiền tệ từ h.động đầu tư
Dòng ngân lưu = Dòng thu – Dòng chi
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (BC NGÂN LƯU)
11. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Tiếp)
CHỈ TIÊU SỐ TIỀN
Hoạt động tài chính(III):
Vay dài hạn
Nợ khác
Vốn chủ sở hữu
Chia cổ tức
Dòng lưu chuyển tiền tệ từ h.động TC
Tổng cộng ngân lưu ròng (I+II+III)
Tiền tồn đầu kỳ
Tiền tồn cuối kỳ
Thay đổi trong tiền mặt tồn quỹ
12. Ta có thể có BC ngân lưu tổng quát như sau :
CHỈ TIÊU SỐ TIỀN
Hoạt động kinh doanh (I):
Dòng tiền vào (Dòng thu)
Dòng tiền ra (Dòng chi)
Hoạt động đầu tư (II):
Dòng tiền vào (Dòng thu)
Dòng tiền ra (Dòng chi)
Hoạt động tài chính (III):
Dòng tiền vào (Dòng thu)
Dòng tiền ra (Dòng chi)
Tổng cộng ngân lưu ròng (I+II+III)
Tiền tồn đầu kỳ
Tiền tồn cuối kỳ
Thay đổi trong tiền mặt tồn quỹ
13. 4.2.4 THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
- Nội dung chế độ kế toán được doanh nghiệp áp
dụng
- Tình hình và lý do biến động của một số tài sản
và nguồn vốn quan trọng
- Phân tích một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu …
Bổ sung chi tiết thông tin về hoạt động sản
xuất kinh doanh và tình hình tài chính của doanh
nghiệp mà các báo cáo tài chính khác không
trình bày rõ
14. 4.3 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
4.3.1 Phương pháp phân tích
4.3.1.1 Phương pháp so sánh
- So sánh chéo : So sánh các chỉ tiêu trung bình ngành, các
doanh nghiệp trong cùng ngành
- So sánh theo chuỗi : So sánh các chỉ tiêu của bản thân
doanh nghiệp
Chỉ tiêu so sánh đồng nhất
Nội dung Cùng
ND KT, cùng
phương pháp tính,
cùng đơn vị
Thời gian
Cùng thời gian
(tháng, quí,
năm….)
Không gian
Cùng qui mô,
điều kiện
SXKD, nghành
15. 4.3.1.1 Phương pháp so sánh
Kỹ thuật so sánh
- Số tuyệt đối:Phản ánh khối lượng, qui mô của sự kiện
KT
- Số tương đối (Tỷ lệ %): Mức độ, tốc độ phát triển, kết
cấu, hiệu suất của các sự kiện KT
Phương pháp phân tích theo chiều ngang, chiều dọc
của các Báo cáo Tài chính
16. 4.3.1.2 Phương pháp phân tích nhân tố
4.3.1.3 Phương pháp phân tích xu hướng
Thu thập số liệu nhiều kỳ Quy luật biến động các
chỉ tiêu
4.3.1.4 Phương pháp phân tích thống kê mô tả
Số liệu thống kê nhiều kỳ Mô tả số liệu thống kê
4.3.1.5 Phương pháp phân tích chỉ tiêu
Phương pháp phân tích đặc trưng của các chỉ số
Báo cáo Tài chính
17. 4.3.2 Nội dung phân tích khái quát Báo cáo Tài chính
4.3.2.1 Phân tích khái quát Bảng cân đối Kế toán
- Để biết những nội dung khái quát chung mà số liệu
trên Bảng cân đối Kế toán thể hiện.
- Để thực hiện được phải thiết lập việc tính toán
Bảng cân đối kế toán (Mẫu)
4.3.2.1 Phân tích khái quát Báo cáo Kết quả KD
- Để biết những nội dung khái quát chung mà số liệu
trên Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện.
- Để thực hiện được phải thiết lập việc tính toán Báo
cáo Kết quả kinh doanh (Mẫu)
18. Bảng cân đối kế toán (Mẫu)
(Dạng phân tích bằng phương pháp so sánh)
Chỉ tiêu
Năm
X
Năm
X+1
Chênh
lệch
Quan hệ
kết cấu
Mức % X X+1
TÀI SẢN
A.TS Ngắn hạn
B.TS Dài hạn
Tổng cộng
NGUỒN VỐN
A.Nợ phải trả
B.Nguồn vốn CSH
19. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu)
(Dạng phân tích bằng phương pháp so sánh)
Chỉ tiêu Năm
X
Năm
X+1
Chênh lệch
Mức %
1. Doanh thu (thuần)
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp
4. LN hoạt động TC
5. Chi phí KD
6.LN thuần h.đ KD
7. Lợi nhuận khác
8. LN trước thuế
9. Thuế TNDN
10. LN sau thuế
20. 4.4 PHÂN TÍCH BÁO CÁO TC QUA CHỈ SỐ TC
4.4.1 Các bước thực hiện phân tích chỉ số Tài chính
Bước 1: Xác định công thức chỉ tiêu cần phân tích.
Bước 2: Xác định số liệu từ báo cáo TC đưa vào công
thức.
Bước 3: Giải thích ý nghĩa của tỷ số vừa tính toán
Bước 4: Đánh giá tỷ số vừa tính toán (cao, thấp, phù
hợp)
Bước 5: Phân tích nguyên nhân cao, thấp hay phù hợp
của chỉ tiêu vừa tính
Bước 6: Biện pháp củng cố,cải thiện hay duy trì tỷ số
21. 4.4.2 Hạn chế của phân tích Báo cáo Tài chính
- Mức độ tin cậy của số liệu trong BCTC.
- Phương pháp hạch toán kế toán khác nhau
- Doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực
- Giá trị các chỉ số tài chính khác nhau cho mỗi
ngành nghề
- Lạm phát → Sai biệt giữa giá trị sổ sách và thực tế
- Các chỉ số tài chính cho các kết luận mâu thuẫn
- Không có đầy đủ thông tin về số liệu trung bình
ngành làm cơ sở so sánh.
23. 4.4.3 Các chỉ số Tài chính
4.4.3.1 Chỉ số về thanh toán (thanh khoản)
4.4.3.2 Tỷ số quản lý tài sản hay tỷ số hiệu quả hoạt
động
4.4.3.3 Tỷ số quản lý nơ
4.4.3.4 Tỷ số khả năng sinh lời
4.4.3.5 Tỷ số tăng trưởng
24. 4.4.3.1 Chỉ số về thanh toán (thanh khoản)
Đánh giá khả năng thanh toán nợ phải trả của doanh
nghiệp. Đo lường khả năng đáp ứng các nghĩa vụ
thanh toán ngắn hạn từ tiền của mình
a. Tỷ số thanh toán hiện thời: Cho thấy khả năng trả các
khoản nợ ngắn hạn từ tài sản ngắn hạn trong kỳ báo cáo
Tỷ số thanh khoản
hiện thời
=
Giá trị tài sản lưu động
Giá trị nợ ngắn hạn
25. b. Tỷ số thanh toán nhanh: Đây là một tỷ số thanh
khoản chặt chẽ hơn, cho thấy khả năng trả tất cả nợ
ngắn hạn bằng tiền và các tài sản “gần” với tiền
Tỷ số thanh
khoản nhanh
=
Giá trị tài sản lưu
động
-
Giá trị hàng
tồn kho
Giá trị nợ ngắn hạn
26. 4.4.3.2 Tỷ số quản lý tài sản hay tỷ số hiệu quả hoạt động:
Nhóm tỷ số này đo lường hiệu quả quản lý tài sản của
công ty .
a. Tỷ số hoạt động tồn kho
Vòng quay hàng tồn
kho
=
Doanh thu
Bình quân giá trị hàng
tồn kho
Số ngày tồn
kho
=
Số ngày trong năm
Số vòng quay hàng tồn kho
27. a. Tỷ số hoạt động tồn kho
• Đo lường xem bao nhiêu ngày thì hàng tồn kho sẽ
được bán, hay là đo lường xem hàng hóa sẽ ở trên kệ
của khách hàng chúng ta trong bao lâu.
• Số này càng lớn chứng tỏ rằng phải mất nhiều thời
gian mới bán được hàng và tiền mặt sẽ bị đọng ở khu
vực này.
• Tỷ số này cũng có thể được tính dựa trên dựa trên Giá
vốn hàng bán
28. • b. Kỳ thu tiền bình quân: Dùng để đo lường xem DN phải mất bao
nhiêu ngày mới thu được tiền từ khách hàng.
• Số này càng lớn chứng tỏ rằng phải mất nhiều thời gian hơn mới thu
được tiền bán hàng và như vậy tiền mặt sẽ bị hút vào đây
• Nó luôn được tính dựa trên doanh thu bán hàng; nhưng lưu ý là trong
thực tiễn, thường chỉ tính đến nợ phải thu từ khách hàng, tức là bỏ qua
các khoản mục phải thu khác như trả trước cho người bán hay các khoản
phải thu khác
Vòng quay khoản phải
thu
=
Doanh thu
Bình quân giá trị khoản
phải thu
Kỳ thu tiền bình
quân
=
Số ngày trong năm
Vòng quay khoản phải
thu
29. TỶ SỐ THANH KHOẢN – SỐ NGÀY MỘT VÒNG
QUAY NỢ PHẢI TRẢ
• Đo lường số ngày mà DN sẽ thanh toán cho các nhà cấp tín dụng thương mại của
mình, tức là những DN đã cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng của chúng
ta
• Số ngày này tăng lên cho thấy DN phải thanh toán chậm hơn – điều này sẽ giúp giải
phóng thêm tiền cho DN nhưng cũng có thể là dấu hiệu có vấn đề - liệu có phải DN
chậm thanh toán là vì DN không thể thanh toán nhanh hơn được không?
• Thông lệ là chỉ tính các khoản nợ phải trả thương mại, tức là bỏ qua những khoản
khác như chi phí phải trả, thuế phải trả…
• Thông thường, chỉ tiêu này được tính dựa vào giá vốn hàng bán bởi lẽ nó sẽ cung cấp
một thước đo chính xác hơn về số ngày mà DN phải thanh toán cho các nhà cung
cấp, nhưng lưu ý là nó cũng có thể được tính dựa vào doanh thu bán hàng.
Số ngày một vòng quay nợ phải trả =Số ngày một vòng quay nợ phải trả = Các khoản phải trả bình quân x 360 ngày
/Giá vốn hàng bán
30. c. Vòng quay tài sản lưu động
Vòng quay tài sản lưu
động
=
Doanh thu
Bình quân giá trị tài sản lưu
động
d. Vòng quay tài sản cố định (Hiệu suất sử dụng TSCĐ)
Vòng quay tài sản cố
định
=
Doanh thu
Bình quân tài sản cố định
ròng
31. e. Vòng quay tổng tài sản (Tỷ số hiệu quả hoạt động tài sản)
Vòng quay tổng tài sản =
Doanh thu
Bình quân giá trị tổng tài sản
32. 4.4.3.3 Tỷ số quản lý nơ:
mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động của doanh nghiệp gọi là
đòn bẩy tài chính. Đòn bẩy tài chính có tính hai mặt. Một mặt nó giúp gia
tăng lợi nhuận cho cổ đông, mặt khác, nó làm gia tăng rủi ro .
Chỉ ra mức độ cam kết của chủ sở hữu và mức độ vay nợ bên ngoài.
Liệu công ty phụ thuộc chủ yếu vào chủ sở hữu, cổ đông hay chủ nợ,
ngân hàng? Tỷ lệ nợ quá cao sẽ làm cho doanh nghiệp khó khăn trong
việc phát triển kế hoạch kinh doanh mới
a. Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Tỷ số nợ so với tài sản =
Tổng nợ
Giá trị tổng tài sản
33. b. Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ so với vốn
chủ sở hữu
=
Tổng nợ
Giá trị vốn chủ sở hữu
c. Tỷ số khả năng trả lãi:
- Tỷ số khả năng trả lãi tiền vay đo lường số lần mà LN hoạt động kinh
doanh (LN trước thuế và lãi vay) của một DN có thể chi trả cho lãi vay phải
trả của nó
- Do đó, nó là thước đo mức độ sẵn sàng thanh toán nợ từ lợi nhuận của
doanh nghiệp
- Một quy tắc theo kinh nghiệm là chỉ tiêu này phải ít nhất là bằng 3 lần
Tỷ số khả năng trả lãi =
EBIT
Chi phí lãi vay
34. 4.4.3.4 Tỷ số khả năng sinh lời:
nhằm đo lường khả năng sinh lợi của doanh nghiệp theo
từng gốc độ khá nhau tùy thuộc vào mục tiêu của nhà phân
tích .
a. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (Doanh lợi tiêu thu)
(Profit margin on sales) (ROS)
TS lợi nhuận
trên doanh thu
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
35. b. Tỷ số sinh lợi căn bản
TS sức sinh lợi căn
bản
=
EBIT
Bình quân tổng tài
sản
c. Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (Doanh lợi tài sản) (Return
on total assets) (ROA)
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Bình quân tổng tài sản
36. d. Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (Return on
common equity) (Doanh lợi vốn tự có) (ROE)
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Bình quân giá trị vốn chủ sở hữu
37. 4.4.3.5 Tỷ số tăng trưởng:
Các tỷ số tăng trưởng cho thấy triển vọng phát triển của
công ty trong dài hạn.
a. Tỷ số lợi nhuận giữ lại
Tỷ số lợi nhuận giữ lại =
Lợi nhuận giữ lại
Lợi nhuận sau thuế
38. b. Tỷ số tăng trưởng bền vững
Tỷ số tăng trưởng bền
vững
=
Lợi nhuận giữ lại
Vốn chủ sở hữu
=
TSLN giữ lại × LN sau thuế
Vốn chủ sở hữu
= TSLN giữ lại × Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
39. Mối quan hệ giữa các tỷ số tài chính
Phân tích tỷ số tài chính thường là so sánh mối quan
hệ của các tỷ số tài chính . Điều này giúp nhận ra
điểm mạnh và điểm yếu của công ty
40. Phương trình Du Pont
ROA = Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu x Vòng
quay tổng tài sản
ROA =
Lãi ròng x Doanh thu
Doanh thu Tổng tài sản
41. Phương trình Du Pont (tt)
ROE = Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu x Vòng
quay tổng tài sản x Hệ số sử dụng vốn cổ phần
ROE=
Lãi ròng x Doanh thu x Tổng tài sản
Doanh thu Tổng tài sản Vốn CSH
42. 1 Cơ cấu tài sản
- Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản
- Tài sản dài hạn /Tổng tài sản
2 Cơ cấu nguồn vốn
- Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn
- Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn
3 Khả năng thanh toán
- Khả năng thanh toán nhanh
- Khả năng thanh toán hiện hành
4 Tỷ suất lợi nhuận
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
Thông thường ở các Cty Cổ phần niêm yết đều có các tỷ số cơ bản
43. Hãy giải thích ý nghĩa của những tình huống sau:
Tỷ số thanh toán ngắn
hạn: Cao/thấp
Tỷ số thanh toán nhanh:
Cao/thấp
Số ngày một vòng quay
hàng tồn kho: chậm/nhanh
Số ngày một vòng quay
nợ phải thu: chậm/nhanh
Số ngày một vòng quay
nợ phải trả: chậm/nhanh
Hiệu suất sử dụng
TSCĐ: thấp/cao
Tỷ số nợ: thấp/cao
Tỷ số khả năng trả
lãi tiền vay: thấp/cao
Tỷ suất LN gộp:
thấp/cao
Tỷ suất LN HĐKD:
thấp/cao
Editor's Notes
1) Lyù do cuûa khoaù hoïc:
Moái quan taâm cuûa nhieàu nhaø quaûn ly; Caùc DN trong nöôùc phaùt trieån ñeán quy moâ caàn moät HTKSNB hieän ñaïi; Tö duy KSNB cuûa caùc coâng ty lôùn treân theá giôùi; TTCK Vieät Nam.
2) Ñoái töôïng cuûa khoaù hoïc:
Caùc nhaø quaûn lyù (chuyeân moân vaø chung)
3) Phöông phaùp laøm vieäc:
Presentation;Discussion; Summary of questions
(Caùc baïn caøng tham gia thaûo luaän chuùng ta caøng hoïc hoûi ôû nhau caøng nhieàu)
4) Caùc taøi lieäu söû duïng:
Taøi lieäu phaùt cho hoïc vieân
Handouts (phaùt theo yeâu caàu khi giaûng baøi)
5) Giôùi thieäu background cuûa giaûng vieân