2. Nội dung
• Nguyên tắc hạch toán
• Mô hình hóa hoạt động nhập, xuất kho
• Sơ đồ hạch toán kế toán vật tư
• Thực hành trên PMKT
3. Nguyên tắc hạch toán
• Nguyên tắc giá gốc
• Phương pháp tính giá vật tư xuất kho:
– Giá đích danh
– Bình quân gia quyền
– Nhập trước, xuất trước
– Nhập sau, xuất trước
• Kế toán chi tiết vật tư theo từng kho, loại,
nhóm
9. Thực hành kế toán vật tư trên PMKT
• Phân hệ kế toán vật tư trên PMKT
• Quy trình xử lý kế toán vật tư trên PMKT
• Thiết lập các danh mục sử dụng trong
quản lý vật tư
10. Thực hành kế toán vật tư trên PMKT
• Các chứng từ đầu vào liên quan
• Nhập chứng từ vào PMKT
• Xem và in báo cáo vật tư
19. Nhập chứng từ vào PMKT
• Các bước tiến hành trước khi nhập chứng
từ trong phần mềm
• Thông tin cần nhập trên chứng từ trong
PMKT
20. Các bước tiến hành trước khi nhập
chứng từ trong phần mềm
21. Thông tin cần nhập trên chứng từ trong
PMKT
• Thông tin chung:
– Tên và thông tin về đối tượng
– Diễn giải
– Ngày chứng từ
– Số chứng từ
22. Thông tin cần nhập trên chứng từ trong
PMKT
• Thông tin chi tiết
– Mã vật tư – Tài khoản đối ứng
– Tên vật tư – Số lượng
– Kho – Đơn giá
– TK kho – Thành tiền
25. Xem và in báo cáo vật tư
• Phần mềm tự đưa ra các báo cáo liên quan
nhập, xuất, tồn kho.
• Ví dụ: Báo cáo tổng hợp tồn kho, Sổ chi tiết
vật tư hàng hóa….
30. Tài liệu tham khảo
• Quyết định 15/2006/TT-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Tài chính về Chế độ
kế toán doanh nghiệp
• Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ Tài chính về Chế độ
kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa.
31. Địa chỉ download tài liệu
• Giáo trình KẾ TOÁN MÁY:
http://download1.misa.com.vn/GiaoTrinh_DaoTao/KeT
oanMay/DN/GiaoTrinh/giao_trinh_ke_toan_may.pdf
• Slide bài giảng 4 – Kế toán vật tư:
http://download1.misa.com.vn/GiaoTrinh_DaoTao/KeT
oanMay/DN/Slide/bai4_ke_toan_vat_tu.ppt
32. Địa chỉ download tài liệu
• Phim hướng dẫn thực hành:
http://download1.misa.com.vn/GiaoTrinh_DaoTao/KeToa
nMay/DN/Phim/khai_bao_danh_muc_va_so_du_ban_dau
.wmv
http://download1.misa.com.vn/GiaoTrinh_DaoTao/KeT
oanMay/DN/Phim/ke_toan_vat_tu.wmv
Editor's Notes
Kế toán nhập, xuất, tồn kho NVL, CCDC trên Tài khoản 152, 153 phải được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho”. Việc tính giá trị của vật tư xuất kho được thực hiện theo một trong bốn phương pháp quy định trong Chuẩn mực kế toán 02 “Hàng tồn kho”: Phương pháp giá đích danh. Phương pháp bình quân cuối kỳ. Phương pháp Nhập trước, Xuất trước. Phương pháp Nhập sau, Xuất trước. Kế toán chi tiết vật tư phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm.
Bước 1: Sau khi nhân viên mua vật tư về sẽ yêu cầu nhập kho. Bước 2: Kế toán nhận được yêu cầu nhập kho sẽ tiến hành lập Phiếu nhập kho Bước 3: Sau khi kế toán lập xong Phiếu nhập kho, người nhân viên đó sẽ nhận lại phiếu, ký phiếu đồng thời chuyển hàng, giao cho Thủ kho phiếu Nhập kho. Bước 4: Thủ kho nhận Phiếu nhập kho, đồng thời tiến hành nhập kho vật tư. Bước 5: Sau khi nhập kho xong Thủ kho sẽ tiến hành ghi thẻ kho, chuyển cho kế toán Bước 6: Kế toán ghi sổ kế toán vật tư.
Bước 1: Khi phát sinh nhu cầu sử dụng vật tư hoặc bán hàng nhân viên sẽ tiến hành yêu cầu xuất kho vật tư Bước 2: Kế toán tiến hành lập Phiếu xuất kho sau đó chuyển cho Thủ kho Bước 3: Thủ kho nhận Phiếu xuất kho từ kế toán, tiến hành xuất kho cho nhân viên đề nghị xuất Bước 4: Nhân viên nhận vật tư, ký vào Phiếu xuất kho và chuyển lại cho Thủ kho hoặc kế toán Bước 6: Thủ kho nhận lại Phiếu xuất kho, ghi thẻ kho, chuyển cho Kế toán Bước 7: Kế toán ghi sổ kế toán vật tư
Để hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến Quản lý vật tư trong một phần mềm Kế toán, người sử dụng cần phải khai báo một số thông tin, danh mục ban đầu như: Danh mục Kho vật tư Danh mục Vật tư hàng hóa
Để hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến Quản lý vật tư trong một phần mềm Kế toán, người sử dụng cần phải khai báo một số thông tin, danh mục ban đầu như: Danh mục vật tư hàng hóa dịch vụ Danh mục kho vật tư hàng hóa
Danh mục Kho vật tư: Danh mục kho vật tư dùng để theo dõi các kho vật tư và thành phẩm. Khi thiết lập một kho mới, người sử dụng cần phải nhập đầy đủ các thông tin về: Mã kho, tên kho và tài khoản kho.
Danh mục vật tư dùng để theo dõi mọi phát sinh và theo dõi tồn kho của từng vật tư và thành phẩm nhập kho. Khi khai báo một vật tư, thành phẩm nhập kho, người sử dụng cần nhập các thông tin về: Mã vật tư, tên vật tư, nhóm, đơn vị tính, kho ngầm định, tài khoản kho,…
Các chứng từ dùng cho việc hạch toán vật tư bao gồm: Phiếu Nhập kho. Phiếu Xuất kho.
Để hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến kế toán vật tư trong một phần mềm kế toán, người sử dụng thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Chọn đến phân hệ có liên quan đến nghiệp vụ toán vật tư Bước 2: Chọn loại chứng từ cập nhật Bước 3: Nhập chứng từ trên màn hình nhập liệu dành cho chứng từ đó.
Trong phần mềm kế toán, tại màn hình nhập liệu chứng từ của phần hành quản lý vật tư, hàng hóa bao gồm các thông tin: Phần thông tin chung : Tên và thông tin về đối tượng, số chứng từ, ngày chứng từ,... Tên và thông tin về đối tượng: Có thể là thông tin về khách hàng, nhà cung cấp, hoặc nhân viên,... có phát sinh các giao dịch liên quan đến hoạt động nhập, xuất kho. Diễn giải: Mô tả nội dung của nghiệp vụ phát sinh. Ngày chứng từ: Thông thường là ngày phát sinh hoạt động nhập, xuất kho. Số chứng từ: Trong các phần mềm thường được tự động đánh số tăng dần, tuy nhiên người sử dụng vẫn có thể sửa lại số chứng từ nếu muốn.
Phần thông tin chi tiết: bao gồm các thông tin về mã vật tư, tên vật tư, Kho, tài khoản kho, tài khoản đối ứng, số lượng, đơn giá, thành tiền,... Mã vật tư: Dùng để nhận diện duy nhất một vật tư, hàng hóa. Tên vật tư: Là tên đầy đủ của vật tư, hàng hóa. Kho: Là mã của kho liên quan đến nghiệp vụ của chứng từ được chọn từ danh mục kho đã khai báo. Đó có thể là kho xuất, kho nhập, có thể là kho công ty hoặc kho đại lý,… TK kho: Chương trình sẽ lấy căn cứ vào các thông tin khai báo ban đầu của của vật tư, hàng hóa. Tài khoản đối ứng: Là tài khoản đối ứng khi hạch toán nghiệp vụ nhập, xuất kho (có thể là 111, 112, 131, 331, 632,…). Số lượng: Là số lượng mặt hàng được ghi trên chứng từ nhập, xuất kho. Đơn giá: Là số tiền cho một vật tư, hàng hóa. Thành tiền = Số lượng x Đơn giá
Sau khi cập nhật các chứng từ liên quan đến nhập, xuất kho, phần mềm sẽ tự động xử lý và đưa ra các báo cáo liên quan đến phần nhập, xuất kho. Khi xem các Báo cáo, người sử dụng phải chọn các tham số cần thiết.
Chọn tham số báo cáo như: khoảng thời gian, kho vật tư (một kho, một số kho hoặc tất cả các kho).
Chọn tham số báo cáo: như khoảng thời gian, vật tư, hàng hóa cần in (có thể chọn một, một số hoặc tất cả vật tư, hàng hóa).
Ghi chú: có thể download tài liệu bằng cách click vào đường link màu vàng khi view slide show
Ghi chú: có thể download tài liệu bằng cách click vào đường link màu vàng khi view slide show