6. SINH LÝ MÁU
• Độ quánh của máu so với nước: 4,5/1.
• Độ quánh huyết tương so với nước : 1,7/1
• Độ quánh của máu thay đổi phụ thuộc vào
nồng độ protein huyết tương và Hct.
7. SINH LÝ MÁU
• Tỷ trọng máu toàn phần: 1045-1055
• Tỷ trọng máu của nam cao hơn nữ.
8. SINH LÝ MÁU
• Máu gồm hai thành phần: huyết tương chiếm khoảng
54% khối lượng máu,
Tỷ trọng huyết tương khoảng 1030.
Huyết tương có màu vàng nhạt (màu của bilirubin)
• 45% là huyết cầu gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu,
đây chính là chỉ số Hct (hematocrit),
Tỷ trọng huyết cầu 1100.
9. SINH LÝ MÁU
Chỉ số Hct thay đổi theo giới tính:
• Nam: 42 - 46%
• Nữ: 38 - 42 %.
10. SINH LÝ MÁU
• Độ pH máu luôn ổn định ở: 7,35-7,45
• Trung bình: 7,39.
• pH máu luôn hằng định, là nhờ vào hệ thống
đệm của máu, thận và phổi.
25. SINH LÝ MÁU
• Áp lực keo (Plasma oncotic pressure)
26. SINH LÝ MÁU
• Thực tế cholesterol không phải là chất hoàn
toàn gây hại cho cơ thể.
• Cholesterol là thành phần cấu tạo chủ yếu của
màng tế bào, sợi thần kinh và của nhiều nội tiết
tố trong cơ thể.
• Ngoài ra gan còn dùng cholesterol để sản xuất
ra acid mật giúp ta tiêu hóa thức ăn.
27. SINH LÝ MÁU
• Cholesterol có 2 nguồn gốc:
* Từ thức ăn hàng ngày trong thịt, mỡ, trứng...chiếm
20% nhu cầu cholesterol trong cơ thể.
* Do gan tạo ra chiếm đến 80%. Gan có khả năng
tổng hợp cholesterol từ những chất khác như đường,
đạm.
28. SINH LÝ MÁU
• Cholesterol và triglyceride được mang đi trong máu nhờ
kết hợp với một chất có tên là lipoprotein.
• Loại có tỉ trong cao có tên là HDL, loại có tỉ trong thấp
có tên là LDL, loại có tỉ trọng rất thấp có tên là VLDL.
• LDLvà HDL có chức năng vận chuyển cholesterol.
• VLDL có chức năng vận chuyển triglyceride trong máu.
(Very-low-density lipoproteins (VLDL), low-density lipoproteins (LDL), high-density
lipoproteins (HDL))
29. SINH LÝ MÁU
• Cholesterol kết hợp với LDL được ký hiệu là
LDL-c
• LDL là dạng cholesterol gây hại cho cơ thể
• Vận chuyển cholesterol vào trong máu - thấm
vào thành mạch máu
• Có vai trò quan trọng trong quá trình hình
mãng xơ mỡ động mạch.
30. SINH LÝ MÁU
• Cholesterol kết hợp với HDL được ký hiệu là HDL-c
• HDL là dạng cholesterol có lợi cho cơ thể
• Chúng chống lại quá trình xơ mỡ động mạch bằng
cách mang cholesterol dư thừa trong máu trở về gan.
• Sự tăng triglyceride trong máu quá cao cũng góp
phần thúc đẩy quá trình xơ mỡ động mạch.
38. SINH LÝ MÁU
Các thông số đánh giá chức năng của hồng cầu thường
sử dụng trên lâm sàng:
• Số lượng hồng cầu: giá trị bình thường 3.5 -5.0 triệu
• Hb (Hemoglobin): 120 -160 g/L
• Hct (Hematocrit): 0.35 – 0.45 L/L
• MCV (Mean Cell Volume) 80 – 100 fl
• MCH (Mean Cell Hemoglobin) 26 – 34 pg
• MCHC (Mean Cell Hemoglobin Concentration) 310 – 350 g/L
41. SINH LÝ MÁU
Trong tủy xương qúa trình sinh hồng cầu diễn ra nhiều giai đoạn
Tế bào gốc (stem cells)
↓
Tiền nguyên hồng cầu
↓
Nguyên hồng cầu ưa kiềm
↓
Nguyên hồng cầu ưa acide
↓
Hồng cầu lưới
↓
Hồng cầu trưởng thành
60. SINH LÝ MÁU
• Nam : 7.000 - 700/mm3 máu
• Nữ : 6.200 - 550/mm3 máu
Căn cứ sự khác nhau về hình dáng và cấu trúc, người ta
chia BC ra 5 loại:
• Bạch cầu trung tính : 62 - 68%
• Bạch cầu ưa acid : 9 - 11%
• Bạch cầu ưa kiềm : 0 - 1%
• Bạch cầu lympho : 20 - 25%
• Bạch cầu Mono : 2 - 3%
91. SINH LÝ MÁU
• Yếu tố I : Fibrinogen
• Yếu tố II : Pro-thrombin
• Yếu tố III : Thrombo-plastin
• Yếu tố IV : Ion Ca++
• Yếu tố V : Pro-accelerin
• Yếu tố VII : Pro-convertin
• Yếu tố VIII: Chống hemophilie A
• Yếu tố IX : Chống hemophilie B
• Yếu tố X : Yếu tố Stuart
• Yếu tố XI : Chống hemophilie C
• Yếu tố XII : Hageman, Chống hemophilie D
• Yếu tố XIII: Ổn định fibrin