SlideShare a Scribd company logo
1 of 76
THUYẾT MINH DỰ ÁN
XƯỞNG CHẾ BIẾN GỖ
CÔNG TY
Địa điểm:
-----------  -----------
DỰ ÁN
XƯỞNG CHẾ BIẾN GỖ
Địa điểm:
CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN
0918755356- 0903034381
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 4
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 4
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 5
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 6
5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 6
5.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 6
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 8
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN................................................................................................................. 8
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................... 8
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.......................................................13
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................20
2.1. Thị trường xuất khẩu gỗ ..........................................................................20
2.2. Việt Nam lập công xưởng gỗ thế giới.......................................................22
2.3. Thị trường viên nén gỗ............................................................................27
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................28
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................28
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................30
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................33
4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................33
4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................33
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.33
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
2
5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................33
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............33
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................34
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............34
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......35
2.1. Quy trình công nghệ xẻ gỗ.......................................................................35
2.2. Sản xuất viên nén gỗ ...............................................................................38
2.3. Danh mục thiết bị sử dụng trong dự án.....................................................45
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................46
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................46
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................46
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................46
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................46
1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................46
1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................47
1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................49
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................49
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................50
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................50
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............50
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................51
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................51
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................53
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................54
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................54
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
3
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................56
V. KẾT LUẬN..............................................................................................57
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................59
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................59
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................61
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................61
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................61
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................61
2.4. Phương ánvay. ........................................................................................62
2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................62
KẾT LUẬN ..................................................................................................65
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................65
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................65
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................66
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................66
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................67
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................68
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................69
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................70
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................71
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................72
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................73
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................74
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
4
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Xưởng chế biến gỗ”
Địa điểm thực hiện dự án:.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng:,2 m2.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án:
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) : 25.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%) : 58..000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Sản lượng xẻ gỗ 8.960 m3/năm
Sản lượng sản xuất viên nén gỗ 24.192 tấn/năm
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước
Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa.
Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách
mạnh mẽ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy
nhiên đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó
chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần đây thời
tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp và chăn
nuôi bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương thực, thực
phẩm đặc biệt là thịt heo không cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh
hưởng đến vấn đề an ninh lương thực của đất nước. Chính vì vậy, sản xuất nông
nghiệp luôn được các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
5
vấn đề đầu tư và tiếp cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt từng
bước nâng cao năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của nhà
nước trong các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế
này phát triển và từng bước đi vào hiện đại.
Bên cạnh đó, ngành chế biến gỗ của Việt Nam đang đứng trước nhiều cơ
hội để phát triển, liên tục trong những năm qua, nhóm hàng đồ gỗ xuất khẩu của
Việt Nam luôn đứng trong nhóm hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng cao nhất,
với mức tăng trưởng trung bình trên 30%.Ngành công nghiệp chế biến gỗ đã
đóng góp đáng kể vào giá trị kim ngạch xuất khẩu của cả nước, cụ thể: Trong
quý I/2021, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ (G&SPG) của Việt Nam
đạt 3,788 tỷ USD.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Xưởng
chế biến gỗ”tại xã nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời
góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm
bảo phục vụ cho ngành công nghiệp chế biến gỗ của tỉnh Đồng Nai.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
6
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020;
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Xưởng chế biến gỗ” theohướngchuyên nghiệp, hiện đại
cung cấp sản phẩm gỗ chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng
cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành công nghiệp chế biến gỗ,phục vụ nhu cầu
trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả
kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Đồng Nai.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Đồng Nai.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
5.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển theo mô hình“Xưởng chế biến gỗ”chế biến gỗ, cưa xẻ gỗ, sản
xuất viên nén gỗ đem lại sản phẩm chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao.
 Dự án sản xuất với quy mô, công suất như sau:
Sản lượng xẻ gỗ 8.960 m3/năm
Sản lượng sản xuất viên nén gỗ 24.192 tấn/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
7
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh
Đồng Nainói chung.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
8
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Đồng Nai là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam.
Vị trí địa lý
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
9
Tỉnh Đồng Nai nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có diện tích
tự nhiên là 5.907,2 km². Đồng Nai có tọa độ từ 10o30’03B đến 11o34’57’’B và
từ 106o45’30Đ đến 107o35’00"Đ, có vị trí địa lý:
+ Phía đông giáp tỉnh Bình Thuận
+ Phía tây giáp tỉnh Bình Dương và thành phố Hồ Chí Minh
+ Phía nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
+ Phía bắc giáp các tỉnh Lâm Đồng và Bình Phước.
+ Phía Đông Nam giáp Nha Trang.
Đồng Nai có vị trí hết sức quan trọng, là cửa ngõ phía đông Thành phố Hồ
Chí Minh và là một trung tâm kinh tế lớn của cả phía Nam, nối Nam Trung Bộ,
Nam Tây Nguyên với toàn bộ vùng Đông Nam Bộ.
Tỉnh được xem là một tỉnh cửa ngõ đi vào vùng kinh tế Đông Nam Bộ -
vùng kinh tế phát triển và năng động nhất cả nước. Đồng thời, Đồng Nai là một
trong ba góc nhọn của tam giác phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - Bình
Dương - Đồng Nai. Dân cư tập trung phần lớn ở TP. Biên Hòa với hơn 1 triệu
dân và ở 2 huyện Trảng Bom, Long Thành.
Tỉnh lỵ của Đồng Nai hiện nay là thành phố Biên Hòa, cách Thành phố
Hồ Chí Minh 30 km, cách Hà Nội 1.684 km theo đường Quốc lộ 1A. Đây là
thành phố trực thuộc tỉnh có dân số đông nhất cả nước, với quy mô dân số tương
đương với hai thành phố trực thuộc trung ương là Đà Nẵng và Cần Thơ.
Điều kiện tự nhiên
Tỉnh Đồng Nai có địa hình vùng đồng bằng và trung du với những núi sót
rải rác, có xu hướng thấp dần theo hướng bắc nam, với địa hình tương đối bằng
phẳng. Địa hình có thể chia làm các dạng là địa hình đồng bằng, địa hình trũng
trên trầm tích đầm lầy biển, địa đồi lượn sóng, dạng địa hình núi thấp, đất phù
sa, đất gley và đất cát có địa hình bằng phẳng, nhiều nơi trũng ngập nước quanh
năm. Đất đen, nâu, xám hầu hết có độ dốc nhỏ hơn 8o, đất đỏ hầu hết nhỏ hơn
15o. Riêng đất tầng mỏng và đá bọt có độ dốc cao. Tỉnh Đồng Nai có quỹ đất
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
10
phong phú và phì nhiêu. Có 10 nhóm đất chính, tuy nhiên theo nguồn gốc và
chất lượng đất có thể chia thành 3 nhóm chung gồm: các loại đất hình thành trên
đá bazan, các loại đất hình thành trên phù sa cổ và trên đá phiến sét, các loại đất
hình thành trên phù sa mới. Trong tổng diện tích tự nhiên, diện tích đất nông
nghiệp chiếm 49,1%, diện tích đất lâm nghiệp chiếm 30,4%, diện tích đất
chuyên dùng chiếm 13%, diện tích đất khu dân cư chiếm 2,1%, diện tích đất
chưa sử dụng chiếm 5,4%.
Khí hậu Đồng Nai là khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hai mùa tương phản
nhau là mùa khô và mùa mưa. Mùa khô thường bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4
năm sau, mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11. Khoảng kết thúc mùa mưa
dao động từ đầu tháng 10 đến tháng 12. Nhiệt độ trung bình năm 25 – 27 °C,
nhiệt độ cao cực trị khoảng 40 °C và thấp cực trị 12,5 °C và số giờ nắng trong
năm 2.500 – 2.700 giờ, độ ẩm trung bình luôn cao 80 – 82%.
Rừng Đồng Nai có đặc trưng cơ bản của rừng nhiệt đới, có tài nguyên
động, thực vật phong phú đa dạng, tiêu biểu là vườn quốc gia Nam Cát Tiên. Tài
nguyên khoáng sản khá phong phú về chủng loại như kim loại quý, kim loại
màu, đá quý, nguyên liệu gốm sứ, vật liệu xây dựng, phụ gia xi măng, than bùn,
nước khoáng và nước nóng
Điều kiện khí tượng
Đặc điểm khí tượng: khu vực dự án nằm trong vùng khí hậu đồng bằng Nam
Bộ. Đặc điểm của vùng khí hậu này là có nhiệt độ cao quanh năm và có sự phân
hóa theo mùa trong chế độ mưa ẩm phù hợp với mùa gió. Do vị trí ở gần xích
đạo nên ở đây biến trình năm của lượng mưa và nhiệt độ đã có những nét của
biến trình xích đạo cụ thể là trên đường diễn biến hàng năm của chúng có thể
xuất hiện 2 cực đại (ứng với 2 lần mặt trời đi qua Thiên đỉnh) và 2 cực tiểu (ứng
với 2 lần mặt trời có độ xích vĩ lớn nhất tại Bắc hay Nam bán cầu). Trên vùng
này khí hậu ít biến động, ít có thiên tai do khí hậu (không gặp thời tiết quá lạnh
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
11
hay quá nóng, ít trường hợp mưa lớn, ít bão và bão nếu có cũng chỉ là bão nhỏ,
thời gian tồn tại của bão ngắn . . .).
Việc sử dụng số liệu khí tượng thủy văn sẽ giúp Chủ dự án nắm được điều
kiện tự nhiên của khu vực, đồng thời đưa ra được các biện pháp thích nghi phù
hợp làm ảnh hưởng đến quá trình triển khai hoạt động dự án, cũng như giảm
thiểu những tác động tiêu cực đến môi trường.
Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ không khí ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình chuyển hóa và phát tán
các chất ô nhiễm trong không khí. Nhiệt độ không khí càng cao, tốc độ phản ứng
hóa học diễn ra càng nhanh kéo theo thời gian tồn lưu của các chất ô nhiễm càng
ngắn. Hơn nữa, sự biến thiên về nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến sự phát tán bụi và
khí thải, đến quá trình trao đổi nhiệt của cơ thể và sức khỏe người lao động.
Chế độ nhiệt của khu vực Dự án được tóm tắt như sau: Nhiệt độ không khí tại
khu vực dự án thay đổi theo mùa trong năm, tuy nhiên sự chênh lệch nhiệt độ
giữa các tháng không lớn lắm.
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất thường xuất hiện vào tháng III. Độ
chênh lệch giữa nhiệt độ trung bình tháng cao nhất và tháng thấp nhất (biên độ
năm) của tỉnh là 2,20C.
 Số giờ nắng
Số giờ nắng phụ thuộc chủ yếu vào tổng lượng mây và liên quan mật thiết
đến sự phân bố của lượng mưa. Số giờ nắng quan trắc trung bình các năm (2010
– 2017) là 2.390,68 giờ. Sự phân bố số giờ nắng cũng phụ thuộc theo mùa: Mùa
khô nắng nhiều hơn mùa mưa.
Số giờ nắng tăng lên trong mùa khô và giảm xuống trong mùa mưa. Số giờ
nắng xuất hiện nhiều vào những tháng cuối và đầu năm, tại các nơi đều đạt từ
200 giờ/tháng trở lên, sang tháng VI số giờ nắng đã bắt đầu giảm vì xuất hiện
các trận mưa trong thời kỳ chuyển tiếp giữa mùa khô và mùa mưa. Tháng có số
giờ nắng ít nhất thường rơi vào tháng VI và tháng VII.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
12
Số giờ nắng trung bình trên 2.000 giờ, tức là từ 6-7 giờ/ngày. Số giờ nắng
trung bình trong mùa khô từ 196 - 234 giờ/tháng, trong khi mùa mưa từ 168 -
184 giờ/tháng.
 Chế độ mưa
Khu vực chịu sự chi phối loại hình khí hậu nhiệt đới gió mùa, vì vậy khí
hậu phân thành mùa mưa và mùa khô rất rõ rệt. Mùa mưa gần trùng hợp với gió
mùa khô khống chế khu vực này. Tuy nhiên, hàng năm do tình hình biến động
của hoàn lưu khí quyển trên quy mô lớn mà mùa mưa bắt đầu và kết thúc sớm
hay muộn.
Mùa mưa kéo dài từ tháng IV đến tháng X, mùa khô kéo dài từ tháng XI
đến tháng III năm sau. Trong mùa khô, hướng gió chủ yếu trong nửa đầu mùa là
Bắc - Đông Bắc, nửa cuối mùa chuyển sang hướng Đông - Đông Nam. Trong
mùa mưa, gió chủ yếu là gió mùa Tây Nam thịnh hành từ cuối tháng V đến đầu
tháng VIII.
Lượng mưa trung bình từ năm 2010 đến 2017 là 2277 mm. Tuy nhiên,
lượng mưa phân bố không đều giữa các mùa, mùa mưa chiếm 80 - 85%, mùa
khô chỉ chiếm 15 - 20% lượng nước. Lượng mưa cao nhất chủ yếu tập trung vào
tháng VII và tháng X, do đó ảnh hưởng đến dòng chảy lũ. Vì vậy, phần lớn đỉnh
lũ trên lưu vực sông tỉnh Đồng Nai đều xảy ra vào tháng X hàng năm.
Nhìn chung, điều kiện khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có nhiều thuận
lợi cho sản xuất và sinh hoạt, nhất là sản xuất nông nghiệp. Chế độ khí hậu phù
hợp với sinh thái của nhiều loại cây trồng nhiệt đới, có thể phát triển nền nông
nghiệp sản xuất hàng hoá thương phẩm với khả năng đa dạng hoá sản phẩm.
Hơn nữa với nền nhiệt, độ ẩm tương đối cao có tác động mạnh đến tăng trưởng
sinh khối, tăng năng suất của các cây trồng. Thời tiết không mưa bão như các
vùng khác cũng là một thuận lợi để sinh hoạt và phát triển sản xuất. Hạn chế lớn
nhất là về mùa khô lượng mưa ít, thường gây hạn và thiếu nước cho sản xuất.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
13
 Độ ẩm không khí
Độ ẩm tương đối của không khí là một đại lượng phụ thuộc vào lượng hơi
nước có trong không khí và nhiệt độ của khối không khí đó. Lượng hơi nước
càng cao thì độ ẩm tương đối càng lớn, ngược lại, nhiệt độ tăng thì độ ẩm tương
đối lại giảm. Độ ẩm khu vực thay đổi theo mùa và theo vùng, các tháng mùa
mưa có độ ẩm khá cao. Trong những năm gần đây do ảnh hưởng của biến đổi
khí hậu nên thời tiết cũng thay đổi nhiều. Độ ẩm không khí trung bình nhiều
năm vào khoảng 81-83%, độ ẩm tương đối trung bình các tháng 5, 6, 7, 8, 9,
10,11 là cao nhất dao động khoảng 84-89%.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Kinh tế
Năm 2021 là năm đầu tiên thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội 5 năm 2021 -
2025. Bước vào Quý I/2021 tình hình dịch bệnh Covid-19 tái bùng phát trở lại
và diễn biến phức tạp khó lường làm ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh
doanh và đời sống xã hội của cả nước nói chung, tỉnh Đồng Nai nói riêng.
Trước tình hình dịch bệnh như trên, tỉnh Đồng Nai đã triển khai nghiêm
túc, thực hiện quyết liệt các Nghị quyết, Chỉ thị của Chính phủ về phòng chống
dịch Covid-19; Các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân Đồng
Nai đã nghiêm túc chấp hành và thực hiện các biện pháp vừa phòng chống dịch
vừa phát triển kinh tế. Với việc ngăn chặn và kiểm soát tốt dịch Covid-19, các
hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh đã có xu hướng phục hồi, nhiều
ngành sản xuất, nhóm hàng kinh doanh và các mặt hàng xuất khẩu quý I năm
nay đều đạt mức tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước; đời sống dân cư ổn
định; các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí tổ chức thực hiện được
gắn với công tác phòng chống dịch Covid-19 theo qui định, đảm bảo hiệu quả.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
14
Trên cơ sở kết qủa thực hiện 2 tháng đầu năm và ước tính tháng 3/2021,
Cục Thống kê dự ước tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn quý I năm 2021 như
sau:
1. Sản xuất công nghiệp
Sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh quý 1/2021 có chuyển biến tích cực,
một số ngành sản xuất có thêm đơn đặt hàng với số lượng lớn, thị trường tiêu
thụ và xuất khẩu sản phẩm khả quan, tác động đến ngành sản xuất tăng như: Chế
biến sản phẩm gỗ, giày da, may mặc, dệt.v.v.. nên chỉ số sản xuất chung toàn
ngành công nghiệp quý I tăng khá so cùng kỳ.
Chỉ số phát triển sản xuất công nghiệp toàn tỉnh dự ước tháng 3/2021 tăng
14,15% so với tháng trước, tăng 7,65% so tháng 3/2020; So với tháng trước:
Ngành công nghiệp khai thác mỏ tăng 19,79%; ngành chế biến chế tạo tăng
14,33%%; ngành sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước tăng
12,81%; ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước tăng
2,25%. Nguyên nhân tăng cao so tháng 2 là do tháng 2 trùng vào tết Nguyên
Đán nên hầu hết các doanh nghiệp nghỉ tết từ 7 – 10 ngày, sau thời gian nghỉ Tết
đã đi vào sản xuất ổn định, có đơn đặt hàng với số lượng lớn, nên sản lượng sản
xuất trong tháng tăng khá so tháng trước.
2. Xây dựng
Đồng Nai là tỉnh phát triển sản xuất công nghiệp và thu hút dự án đầu tư
nước ngoài mạnh, nhu cầu đầu tư cơ sở hạ tầng và nhà ở dân cư tăng cao. Tuy
nhiên quý I/2021 là quý đầu năm nên một số dự án mới bước đầu triển khai thực
hiện. Trong quý 1/2021 các nhà thầu chủ yếu tập trung thi công các công trình
chuyển tiếp từ năm 2020 và một số công trình mới của năm 2021 nên giá trị sản
xuất ngành xây dựng ở hầu hết các thành phần kinh tế đều tăng so với cùng kỳ
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
15
năm trước; Tuy nhiên do dịch Covid-19 có diễn biến phức tạp, cũng đã ảnh
hưởng đến tiến độ thực hiện ngành xây dựng.
Dự ước giá trị sản xuất ngành xây dựng (theo giá hiện hành) quý I/2021 đạt
11.125,4 tỷ đồng, giảm 23,41% so với quý IV/2020 và tăng 11,72% so cùng kỳ.
3. Sản xuất Nông - Lâm nghiệp và thủy sản
Sản xuất nông nghiệp quý I/2021 thuận lợi, các loại cây trồng, vật nuôi sinh
trưởng tốt, đối với cây hàng năm vụ Đông Xuân diện tích gieo trồng bằng
99,03% so với vụ Đông Xuân năm trước; đối với các loại cây lâu năm người dân
tiếp tục chăm bón, làm cỏ và thu hoạch một số cây trồng. Tình hình chăn nuôi
trên địa bàn tương đối ổn định, chăn nuôi heo đang tiếp tục tái đàn, chăn nuôi
gia cầm phát triển tốt, công tác phòng chống dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi
được chú trọng thực hiện thường xuyên, đúng quy trình, dịch bệnh được kiểm
soát; sản xuất lâm nghiệp phát triển ổn định; Ngành thủy sản, sản lượng sản
phẩm đạt khá so cùng kỳ.
Dự ước giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản quý I/2021 (theo giá
so sánh 2010) đạt 10.761,68 tỷ đồng, tăng 3,48% so cùng kỳ. Trong đó: Giá trị
sản xuất nông nghiệp đạt 9.606,43 tỷ đồng, tăng 3,78% (trồng trọt tăng 1,77%;
chăn nuôi tăng 4.79%; dịch vụ tăng 2,82%); giá trị sản xuất lâm nghiệp đạt
521,68 tỷ đồng, giảm 3,72%; giá trị sản xuất thủy sản đạt 633,58 tỷ đồng, tăng
5,44% so cùng kỳ.
4. Thương mại, giá cả, vận tải và du lịch
a) Thương mại
Cuối tháng 01 năm 2021 dịch Covid-19 xuất hiện trở lại trong cộng đồng
và lây lan nhanh trên diện rộng ở một số tỉnh, địa phương trên cả nước. Trước
tình hình đó Lãnh đạo tỉnh, các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị, lực lượng chức
năng tỉnh Đồng Nai đã chủ động triển khai kịp thời, các biện pháp cấp bách
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
16
phòng, chống dịch như: Tạm ngừng hoạt động các điểm biểu diễn nghệ thuật,
rạp chiếu phim, karaoke, quán bar, vũ trường, các cơ sở kinh doanh ăn uống có
sử dụng rượu bia…công tác phòng, chống dịch Covid-19 của tỉnh Đồng Nai đã
thực hiện quyết liệt và đạt hiệu quả, tình hình dịch bệnh cơ bản đã được kiểm
soát. Để tiếp tục thực hiện mục tiêu kép vừa phòng, chống dịch hiệu quả, vừa
phát triển kinh tế, tỉnh Đồng Nai cho phép mở lại các hoạt động kinh doanh,
dịch vụ, trừ bar, karaoke và vũ trường từ ngày 01/3/2021, đồng thời có các biện
pháp tháo gỡ khó khăn cho lưu thông hàng hóa, do đó hoạt động thương mại
dịch vụ trong tháng 3 có dấu hiệu tăng trở lại, thị trường hàng hóa và đời sống
của người dân dần ổn định, các điểm tham quan, du lịch trên địa bàn đã mở
cửa...
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tháng 03/2021 ước đạt
16.173,02 tỷ đồng, giảm 1% so với tháng trước và tăng 11,03% so tháng cùng
kỳ năm trước. Tính chung quý I/2021 tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu
dịch vụ ước tính đạt 49.074,62 tỷ đồng, tăng 6,52% so với cùng kỳ (nếu loại trừ
yếu tố giá tăng khoảng 5,72%). Trong đó kinh tế nhà nước đạt 2.982,78 tỷ đồng,
tăng 3,28%, kinh tế ngoài nhà nước đạt 44.935,71 tỷ đồng, tăng 6,67%; kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài đạt 1.157,54 tỷ đồng, tăng 9,42%. Thực tế doanh số
bán lẻ hàng hóa dịch vụ khu vực ngoài nhà nước chiếm tỷ trọng cao (chiếm
91,6%) và tham gia mạnh trên thị trường, điều này cho thấy sự đóng góp của các
trung tâm thương mại và các chợ truyền thống có vai trò quan trọng trong việc
tiêu thụ hàng hóa tới người tiêu dùng.
b) Giá cả thị trường
Tháng 3 là tháng sau tết Nguyên Đán giá nhiều mặt hàng có xu hướng
giảm nhất là các mặt hàng lương thực – thực phẩm. Chỉ số giá tiêu dùng tháng
3/2021 giảm 0,17% so với tháng 02/2021 và tăng 1,02% so với tháng 12/2020.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
17
c) Xuất, nhập khẩu hàng hóa
Trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp, hoạt động thương
mại và đầu tư trên thế giới suy giảm, ở trong nước dỡ bỏ các quy định cách ly,
giãn cách xã hội sau thời gian dịch Covid-19 bùng phát ở một số địa phương
những tháng đầu năm 2021 và đưa nền kinh tế trở lại trạng thái bình thường
mới. Trong bối cảnh đó, xuất khẩu hàng hóa của tỉnh trong những tháng đầu
năm 2021 có dấu hiệu phục hồi, với triển vọng thương mại toàn cầu sẽ khởi sắc
hơn khi đại dịch Covid-19 được khống chế, tận dụng một cách hiệu quả các hiệp
định thương mại tự do (FTA) đã ký kết; xuất, nhập khẩu các doanh nghiệp trên
địa bàn tận dụng cơ hội để tìm giải pháp phát triển thị trường và khai thác thâm
nhập các thị trường mới.
Ước kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh tháng 3/2021 đạt
1.702,9 triệu USD, tăng 19,04% so với tháng trước và tăng 7,33% so với tháng
cùng kỳ năm trước. Tính chung quý I/2021 kim ngạch xuất khẩu ước đạt
5.065,23 triệu USD, tăng 11% so cùng kỳ. Trong đó: Kinh tế nhà nước đạt
118,51 triệu USD, tăng 4,85%; kinh tế ngoài nhà nước đạt 938,57 triệu USD,
tăng 18,9%; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đạt 4.008,15 triệu USD, tăng
9,49%. Trong quý I có 8 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 100 triệu USD,
chiếm 66,3% tổng kim ngạch xuất khẩu, cụ thể: Giày dép các loại có kim ngạch
xuất khẩu lớn nhất đạt 1.073,1 triệu USD, tăng 2,2% so với cùng kỳ; Máy móc
thiết bị và dụng cụ phụ tùng đạt 464,3 triệu USD, tăng 14,61%; Sản phẩm gỗ đạt
446,84 triệu USD, tăng 33,43%; Xơ, sợi dệt các loại đạt 352,69 triệu USD, tăng
13,2%; Phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 282,04 triệu USD, tăng 26,68%;
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 212,1 triệu USD, tăng 50,4%; Sản
phẩm từ sắt thép đạt 159,84 triệu USD, tăng 8,07%....
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
18
Thị trường xuất khẩu tập trung chủ yếu ở các thị trường truyền thống như:
Hoa Kỳ: ước đạt 1.466,8 triệu USD, chiếm 28,9%; Nhật Bản: 485,7 triệu USD,
chiếm 9,59%; Trung Quốc 594,8 triệu USD, chiếm 11,74%; Hàn Quốc 257,2
triệu USD, chiếm 5,08% …
d) Hoạt động vận tải
Dự ước doanh thu hoạt động vận tải, kho bãi tháng 3 đạt 1.567,74 tỷ
đồng, giảm 1,12% so tháng trước và tăng 7,14% so cùng tháng năm trước.
Trong đó: Doanh thu vận tải hành khách ước tính đạt 212,3 tỷ đồng, giảm 1,6%
so tháng trước và tăng 13,18% so cùng tháng năm trước; Doanh thu vận tải hàng
hóa ước tính 941,42 tỷ đồng, giảm 1% so tháng trước và tăng 5,9% so cùng
tháng năm trước; Doanh thu dịch vụ hỗ trợ vận tải ước tính 413,95 tỷ đồng,
giảm 1,5% so tháng trước và tăng 7,05% so cùng tháng năm trước.
Tính chung quý I/2021 doanh thu hoạt động vận tải, kho bãi ước đạt
4.707,86 tỷ đồng, tăng 4,03% so cùng kỳ. Trong đó Doanh thu vận tải hành
khách tăng 3,84%; doanh thu vận tải hàng hóa tăng 4,4%; doanh thu dịch vụ hỗ
trợ vận tải tăng 3,34% so cùng kỳ, nguyên nhân doanh thu tăng do phương tiện
đi lại là vật dụng thiết yếu cần có của con người cùng với sự phát triển của xã
hội, hệ thống giao thông không ngừng phát triển, thu hẹp khoảng cách về địa lý,
tạo sự thuận lợi cho con người trong việc đi lại chủ động và linh hoạt đem lại
hiệu quả công việc cao hơn và phục vụ cho nhu cầu cuộc sống, góp phần tăng
doanh thu vận tải trên địa bàn.
e) Bưu chính viễn thông
Dự ước doanh thu quý I ước đạt 1.755,9 tỷ đồng, tăng 2,62% so với quý
IV/2020, tăng 2,15% so với cùng kỳ.
5. Vốn đầu tư phát triển
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
19
Tình hình thực hiện vốn đầu tư trên địa bàn quý 1/2021 có mức giảm sâu
so quý trước. Nguyên nhân là các tháng đầu năm nhiều dự án công trình chưa
kịp khởi công, chủ yếu thực hiện các công trình chuyển tiếp. Bên cạnh đó khu
vực doanh nghiệp còn gặp khó khăn do ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19. Dự ước
vốn đầu tư phát triển thực hiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Quý I/2021 thực hiện
19.273,2 tỷ đồng, giảm 46,26% so với quý 4/2020 và tăng 10,65% so Quý
I/2020.
8. Tài chính – Ngân hàng
a) Tài chính
Tổng thu ngân sáchnhà nước quý I/2021 ước đạt 19.525 tỷ đồng, đạt 41%
dự toán năm và tăng 19% so với cùng kỳ. Trong đó: Thu nội địa ước đạt 15.425
tỷ đồng, tăng 20% so với cùng kỳ; Thu lĩnh vực xuất nhập khẩu: 4.100 tỷ đồng,
đạt 31% so dự toán và tăng 13% so với cùng kỳ.
Dự ước chi cân đối ngân sách địa phương đạt 9.171 tỷ đồng, đạt 39% so
với dự toán, tăng 74% so với cùng kỳ. Trong đó: Chi đầu tư phát triển: 6.200 tỷ
đồng, đạt 68% so với dự toán, tăng 159% so với cùng kỳ (chủ yếu chi chuyển
nguồn năm trước chuyển sang 5.607 tỷ đồng); Chi thường xuyên: 2.971 tỷ đồng,
đạt 21% so với dự toán, tăng 3% so với cùng kỳ.
b) Hoạt động ngân hàng
Quý I năm 2021, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Đồng Nai triển khai
các chủ trương, chính sách mới về tiền tệ, ngân hàng đến các TCTD. Công tác
thanh tra, kiểm tra và giám sát hoạt động của các TCTD trên địa bàn đảm bảo
thanh khoản và an toàn hệ thống nhằm ổn định thị trường tiền tệ, ngoại hối và
thị trường vàng. Công tác thanh toán, đáp ứng kịp thời phục vụ sản xuất và lưu
thông hàng hóa. Kết quả hoạt động ngân hàng như sau:
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
20
Tổng nguồn vốn huy động của các TCTD trên địa bàn ước đến 31/3/2021
đạt 251.816 tỷ đồng, tăng 2,72% so với 31/12/2020. Trong đó: Tiền gửi bằng
đồng Việt Nam ước đạt 235.518 tỷ đồng, tăng 2,82%; Tiền gửi bằng ngoại tệ
ước đạt 14.562 tỷ đồng, tăng 1%; lãi suất huy động USD của TCTD ở mức
0%/năm đối với tiền gửi của cá nhân và tổ chức nên tiền gửi ngoại tệ tăng không
đáng kể.
Dân số
Tính đến năm 2019, dân số toàn tỉnh Đồng Nai đạt 3.097.107 người, mật
độ dân số đạt 516,3 người/km², dân số thành thị chiếm 48.4%, dân số nông thôn
chiếm 51.6%. Đây cũng là tỉnh đông dân nhất vùng Đông Nam Bộ với hơn 3
triệu dân (nếu không tính Thành phố Hồ Chí Minh). Đây là tỉnh có dân số đông
thứ nhì ở miền Nam (sau Thành phố Hồ Chí Minh), đông thứ 5 cả nước (sau
Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An) và có dân số đô thị
đứng thứ 4 cả nước (sau Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Bình Dương). Tỉnh
có diện tích lớn thứ nhì ở Đông Nam Bộ (sau Bình Phước) và thứ ba ở miền
Nam (sau Bình Phước và Kiên Giang).
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Thị trường xuất khẩu gỗ
Trong quý I/2021, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ (G&SPG) của
Việt Nam đạt 3,788 tỷ USD, tăng 44,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Ở chiều
ngược lại, kim ngạch nhập khẩu G&SPG đạt gần 729 triệu USD, tăng tới 37,2%
so với cùng kỳ năm ngoái.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu gỗ và
sản phẩm gỗ (G&SPG) của Việt Nam trong tháng 3/2021 đạt kỷ lục mới, đạt
1,51 tỷ USD, tăng 64,6% so với tháng trước đó và tăng 53,4% so với cùng kỳ
năm ngoái. Trong đó kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt 1,17 triệu USD, tăng
69,9% so với tháng 2/2021 và tăng 75,99% so với tháng 3/2020.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
21
Trong quý I/2021, kim ngạch xuất khẩu G&SPG của nước ta đạt 3,788 tỷ
USD, tăng 44,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sản
phẩm gỗ đạt tỷ 2,944 tỷ USD, tăng 85,7% so với cùng kỳ năm 2020.
Như vậy, mặc dù bị ảnh hưởng nặng nề bởi sức mua của toàn cầu cũng
như hoạt động sản xuất trong nước, nhưng kim ngạch xuất khẩu G&SPG của
Việt Nam đang tăng trưởng rất ấn tượng, vươn lên thứ 6 về kim ngạch xuất khẩu
hàng hóa/nhóm hàng hóa của Việt Nam trong quý I/2021.
Về loại hình doanh nghiệp, quý I/2021 kim ngạch xuất khẩu G&SPG của
các doanh nghiệp FDI đạt 2,02 tỷ USD, tăng tới 96,17% so với cùng kỳ năm
ngoái; chiếm tới 53,32% tổng kim ngạch xuất G&SPG của cả nước, tỷ lệ này
của năm 2019 là 40%. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt 1,117 tỷ
USD, tăng tới 85,43% so với cùng kỳ năm 2020, chiêm tới 63,66% tổng kim
ngạch xuất khẩu sản gỗ của cả nước.
Về thị trường, quý I/2021, Hoa Kỳ tiếp tục là thị trường xuất khẩu
G&SPG lớn nhất của Việt Nam, đạt trên 2,29 tỷ USD, tăng tới 77,02% so với
cùng kỳ năm ngoái; chiếm tới 61% tổng kim ngạch xuất khẩu G&SPG của toàn
ngành (tỷ lệ này của cùng kỳ năm 2020 đạt 50%). Ba thị trường lần lượt đứng
sau Hoa Kỳ lần lượt thuộc về châu Á: Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc, với
mức tăng trưởng lần lượt: 8,22%; 9,71% và 8,98%. Ngoại trừ Hoa Kỳ với mức
tăng trưởng cao và tỷ trọng lớn, kim ngạch xuất khẩu G&SPG của Việt Nam
sang trường Canada, Pháp, Australia và Hà Lan cũng tăng rất mạnh. (chi tết
bảng dưới).
Ở chiều ngược lại, kim ngạch nhập khẩu G&SPG về Việt Nam trong
tháng 03/2021 về Việt Nam tăng mạnh trở lại, đạt 259 triệu USD, tăng 35,6% so
với tháng trước đó. Quý I/2021, kim ngạch nhập khẩu G&SPG đạt gần 729 triệu
USD, tăng tới 37,2% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tháng 03/2021, kim ngạch nhập khẩu G&SPG của các doanh nghiệp FDI
đạt 98 triệu USD, tăng 28,75% so với tháng trước đó. Quý I/2020, kim ngạch
nhập khẩu G&SPG của các doanh nghiệp FDI đạt gần 297 triệu USD, tăng tới
66,38% so với cùng kỳ năm ngoái. Như vậy, trong quý I/2021, các doanh nghiệp
FDI đã xuất siêu 1,821 tỷ USD.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
22
Quý I/2021, hầu hết các thị trường cung ứng G&SPG cho Việt Nam đều
tăng rất mạnh. Đặc biệt là thị trường Trung Quốc, đạt 225 triệu USD, tăng tới
trên 50% so với quý I/2020.
Bên cạnh đó, thị trường Thái Lan, Chile, Brazil, Pháp, Newzealand, Lào
cũng tăng rất mạnh. Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Hoa Kỳ -
thị trường cung ứng lớn thứ 2 cho Việt Nam chỉ tăng nhẹ 1,92% so với cùng kỳ
năm ngoái.
Như vậy trong quý I/2021, Việt Nam đã xuất siêu 3,059 tỷ USD trong
hoạt động xuất nhập khẩu G&SPG.
2.2. Việt Nam lập công xưởng gỗ thế giới
Nhắm đến con số xuất khẩu 20 tỉ USD, ngành gỗ của Việt Nam đặt tầm
nhìn trở thành trung tâm sản phẩm gỗ và trang trí nội thất của thế giới.
"Có 2 kịch bản của ngành gỗ trong năm 2021: Nếu Mỹ không áp thuế phá
giá đối với sản phẩm gỗ của Việt Nam, dịch COVID-19 được đẩy lùi, vaccine
được tiêm đại trà, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sẽ đạt 14,5-15 tỉ
USD. Trong trường hợp xấu hơn, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sẽ đạt
13-13,5 tỉ USD”.
Nhận định này được đưa ra sau khi năm 2020 Việt Nam đã vượt qua Ba
Lan, Đức, Ý chỉ đứng sau Trung Quốc trong top các quốc gia xuất khẩu gỗ và
sản phẩm gỗ trên thế giới. Với vị thế là quốc gia đứng thứ 2 trong xuất khẩu nội
thất toàn cầu trong năm 2020, Việt Nam đang là ngôi sao sáng, sự lựa chọn tiên
phong của các nhà mua hàng quốc tế.
Xác lập vị thế mới
Năm 2020, trị giá xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ cả nước đạt 12,37 tỉ USD,
tăng 16,2% so với năm 2019. Trong đó, xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt 9,53 tỉ USD,
tăng 22,5%. Hầu hết các mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ đều có trị giá tăng trong
năm 2020, dẫn đầu về trị giá xuất khẩu là mặt hàng ghế ngồi đạt 2,67 tỉ USD,
tăng 32%. Mặt hàng đồ nội thất nhà bếp tuy mới đạt 0,67 tỉ USD, nhưng có tốc
độ tăng trưởng cao nhất, tới 83% so với năm 2019. Mỹ, Nhật, Trung Quốc, Hàn
Quốc và EU tiếp tục là 5 thị trường xuất khẩu gỗ quan trọng nhất của Việt Nam,
chiếm 90% kim ngạch xuất khẩu ngành gỗ. Điều này minh chứng độ tinh xảo
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
23
cùng với việc đảm bảo các chuẩn mực quốc tế của đồ gỗ Việt Nam ngày càng
được khẳng định.
Trong năm 2020 xuất khẩu các mặt hàng gỗ của Việt Nam mở rộng chủ
yếu tại thị trường Mỹ với kim ngạch đạt gần 7,17 tỉ USD. Tại thị trường này, tốc
độ mở rộng của khối doanh nghiệp FDI nhanh hơn nhiều (chiếm 60%). Doanh
nghiệp FDI trở thành một bộ phận quan trọng của ngành gỗ năm 2020 khi chiếm
49,35% tổng giá trị xuất khẩu của ngành.
Theo dự báo của Hiệp hội Ngân hàng Thế chấp Mỹ (MBA), năm 2021 thị
trường nhà ở gia đình tại Mỹ đạt khoảng 1.134.000 ngôi nhà, năm 2023 đạt
1.210.000 ngôi nhà. Thị trường nhà ở Mỹ tăng trưởng mạnh, kéo theo nhu cầu
về đồ nội thất tăng. Đây là cơ hội lớn cho các thị trường cung cấp đồ nội thất
bằng gỗ, trong đó có Việt Nam.
Từ góc độ doanh nghiệp, dịch COVID-19 khiến người dân Mỹ ở trong
nhà nhiều hơn, họ có nhu cầu sửa sang nhà cửa, mua sắm đồ đạc mới thay thế đồ
gỗ nội thất trong nhà. Đặc biệt, thói quen tiêu dùng đồng bộ là lý do khiến tiêu
thụ đồ gỗ tại thị trường Mỹ sẽ tăng lên. “Thời gian qua, thương hiệu gỗ của Việt
Nam tại thị trường Mỹ đã được cải thiện rõ rệt và có chỗ đứng nhất định. Người
dân Mỹ sẵn sàng mua sản phẩm đồ gỗ nội thất của Việt Nam, thậm chí giá cả có
đắt hơn so với sản phẩm tương tự của thị trường Trung Quốc”, ông Liêm nhận
xét.
Về xuất khẩu đồ gỗ nội thất sang Mỹ, sản phẩm chiến lược cho sự bứt phá
của ngành gỗ trong thời gian tới tại thị trường Mỹ sẽ là tủ bếp, tủ nhà tắm... Để
gia tăng xuất khẩu sang thị trường Mỹ, doanh nghiệp cần nhận thức lại về vấn
đề thị trường, chiến lược sản phẩm, tạo ra khả năng cạnh tranh để tham gia vào
chuỗi cung ứng. “Thay vì trước đây các doanh nghiệp tập trung đầu tư vào làm
nhiều mặt hàng, thì nay nên tập trung vào một số sản phẩm. Các doanh nghiệp
vẫn có thể sử dụng 70% thiết bị đang có để sản xuất, tìm giải pháp xử lý bề mặt
và xử lý khâu hoàn thiện, khâu sơn sản phẩm”.
Theo Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương), trị giá nhập khẩu đồ nội
thất bằng gỗ của Canada trong tháng 12.2020 đạt 226,22 triệu USD, tăng 29,3%
so với tháng 12 năm trước. Ông Jacques Nadeau, Chủ tịch Công ty CNI, thành
viên tổ chức tư vấn TFO Canada, cho biết: “Đại dịch bùng phát, một số nhà
nhập khẩu nội thất của Canada đã phải đối mặt với tình trạng hỗn loạn trong
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
24
việc tìm nguồn cung ứng do nhu cầu từ phía người dùng tăng mạnh. Thách thức
đối với các nhà xuất khẩu nội thất hiện nay là làm thế nào thiết lập một mạng
lưới B2B bền vững thông qua kênh trực tuyến. Khi tìm đến thị trường Việt Nam,
chúng tôi đã kết nối được với Hội Mỹ nghệ và Chế biến gỗ TP.HCM (HAWA)
và có diễn tiến công việc thuận lợi nhờ nền tảng trực tuyến HOPE của tổ chức
này”.
Theo thống kê của Statista Digital Market Outlook năm 2019, doanh số
bán hàng online của đồ gia dụng và nội thất trên toàn thế giới là khoảng 200 tỉ
USD và dự báo sẽ tăng trưởng bình quân hằng năm 10% giai đoạn 2019-2023.
Thống kê một số thị trường điển hình cho thấy, Trung Quốc là thị trường tiêu
thụ nội thất trực tuyến lớn nhất với doanh thu khoảng 80 tỉ USD, còn doanh thu
ở thị trường Mỹ là 44,5 tỉ USD.
Xây thương hiệu cho gỗ việt
Lợi thế của ngành sản xuất đồ gỗ Việt Nam nằm ở sự linh hoạt của các
nhà sản xuất, đặc biệt là khi đã xây dựng được nền tảng vững mạnh về năng lực
sản xuất, đổi mới công nghệ hiện đại, cải thiện quản trị doanh nghiệp, nâng cao
tiêu chuẩn sản phẩm, tăng giá trị thiết kế và linh động sản xuất theo yêu cầu của
khách hàng. Ngành gỗ Việt Nam có những doanh nghiệp lớn để cung cấp cho
các kênh phân phối, khách hàng lớn trong ngành, đồng thời cũng có những đơn
vị sản xuất nhỏ với khả năng linh hoạt, cung cấp đơn hàng nhỏ đặc biệt cho
nhóm người mua nhỏ hơn thông qua các sàn thương mại điện tử. Đây là điểm
tiên quyết để có thể chiếm lĩnh được mọi thị trường và người tiêu dùng trên thế
giới.
Tình hình đơn hàng ngành gỗ có nhiều khởi sắc, song câu chuyện chuỗi
giá trị toàn cầu bị tác động bởi nhiều yếu tố gây biến động thị trường là vấn đề
doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh bắt buộc phải đối mặt, nhất là doanh nghiệp
vừa và nhỏ. Thực tế, ngay từ thời điểm cuối năm 2020, nhiều doanh nghiệp gỗ
đã đàm phán được những đơn hàng lớn, giá trị cao cho cả năm 2021.
Hiện một số doanh nghiệp đã chuyển hướng từ xuất khẩu các sản phẩm
đơn lẻ sang xuất khẩu không gian nội thất, tuy chi phí đầu tư cao, nhưng giá trị
gia tăng lớn. Việc chuyển dịch xu hướng từ nhà sản xuất, chỉ chế biến, cung cấp
thiết bị sang nhà sản xuất có thiết kế, mẫu mã và nắm bắt được các xu hướng
thiết kế thế giới đang giúp doanh nghiệp gỗ Việt Nam chiếm được sự tin tưởng
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
25
của thế giới. Chẳng hạn, gỗ từ cây cao su, trước kia ít được quan tâm, thì nay đã
được doanh nghiệp xử lý bằng công nghệ, chế biến khoảng 4,5-5 triệu m3, đóng
góp 15% tổng kim ngạch xuất khẩu của ngành gỗ và là 1 trong 3 mặt hàng xuất
khẩu chính của ngành cao su.
Thói quen tiêu dùng toàn cầu đang thay đổi mạnh sau đại dịch, đồng
nghĩa với khả năng bán hàng toàn cầu càng cao và xuất khẩu trực tuyến sẽ trở
thành thực tế. Lúc này, theo ý kiến của các chuyên gia kinh tế, chính thương
hiệu quốc gia trở thành lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp khi giao dịch trực
tiếp với khách hàng. Thương hiệu quốc gia chính là tập hợp thương hiệu của
nhiều doanh nghiệp, sức cạnh tranh của thương hiệu quốc gia được thể hiện qua
khả năng bán trực tiếp cho người tiêu dùng. Chính vì vậy, ngành gỗ cần nắm bắt
nhanh xu hướng kinh doanh mới để thúc đẩy thương hiệu đồ gỗ Việt Nam gắn
liền với hình ảnh “Việt Nam là trung tâm sản phẩm gỗ và trang trí nội thất chất
lượng cao của thế giới”.
Nhiều người trong ngành cho rằng cần xây dựng chiến lược và kế hoạch
triển khai với mục tiêu, tầm nhìn và chiến lược phát triển thương hiệu ngành Gỗ
Việt trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Theo đó lập kế hoạch triển khai theo
từng giai đoạn với những mục tiêu, cách thức triển khai cụ thể. Quá trình chuyên
nghiệp hóa xây dựng thương hiệu quốc gia nên có sự tham gia của các đơn vị tư
vấn chuyên môn, có trình độ, kinh nghiệm và sự am tường về ngành để có thể
triển khai các hoạt động bài bản.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
26
Đội ngũ chuyên gia quốc tế được tuyển chọn từ các thị trường mục tiêu sẽ
đóng góp vai trò quan trọng để thương hiệu gỗ Việt Nam tiếp cận thị trường
quốc tế hiệu quả và phù hợp nhất. Trong các kế hoạch này, sự tham gia của
doanh nghiệp điển hình để trở thành đại sứ thương hiệu, đại diện cho ngành gỗ
là rất quan trọng ở các thị trường mục tiêu. Giá trị của thương hiệu sẽ được xây
dựng bằng chính nội lực, năng lực cạnh tranh bền vững, chất lượng của các
doanh nghiệp. Từ nhóm doanh nghiệp điển hình sẽ nhân rộng theo lộ trình để
đạt mục tiêu về quy mô, tính đồng nhất và khả năng lan tỏa của Thương hiệu
quốc gia Gỗ Việt.
Theo các chuyên gia, xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu Gỗ Việt
và sử dụng nhất quán trong các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp mang sứ mệnh
quảng bá ngành gỗ của Việt Nam ra quốc tế trong tất cả các hội nghị, diễn đàn,
hội chợ thương mại, sự kiện ngành mang tầm vóc quốc tế... là điều kiện tiên
quyết để Việt Nam có thể gây dựng thương hiệu quốc gia cho ngành gỗ. Ngành
cần nguyên liệu, lao động ổn định và những chính sách, chiến lược phát triển
ngành hiệu quả. Ngoài nỗ lực của doanh nghiệp, rất cần Nhà nước hỗ trợ gián
tiếp để ngành chế biến gỗ có thể vươn xa. Nếu Nhà nước hỗ trợ phát triển các
trung tâm giao dịch, trung tâm triển lãm hội chợ đủ tầm, đó sẽ là lợi thế lớn về
quảng bá Thương hiệu Gỗ Việt đến thế giới.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
27
2.3. Thị trường viên nén gỗ
Hiện nay, thị trường viên nén gỗ nước ta đang có nhiều biến động lớn với
số xưởng sản xuất viên nén gỗ ngày càng gia tăng, các sản phẩm viên nén gỗ
cũng ngày càng phong phú và đa dạng với nhiều chủng loại như viên nén gỗ
mùn cưa, viên nén gỗ bã mía, viên nén gỗ vỏ đậu phộng, viên nén gỗ keo, viên
nén vỏ trấu.... Tùy theo tính chất mà viên nén gỗ làm từ những nguyên liệu này
cũng có chất lượng khác nhau, thường thì viên nén gỗ làm bằng mùn cưa hay gỗ
vụn thuần sẽ có chất lượng cao hơn từ đó giá thành đắt hơn.
Bên cạnh thị trường trong nước thì thị trường viên nén gỗ xuất khẩu cũng
rất sôi động. Cụ thể, theo các số liệu thống kê từ nguồn viên nén gỗ xuất khẩu
thì trong năm 2017, Hàn Quốc nhập khẩu 2,5 triệu tấn viên nén gỗ trong đó có
65% đến từ Việt Nam, tương đương trên 1,7 triệu tấn. Dự kiến đến năm 2022,
nhu cầu của Hàn Quốc sẽ tăng lên 5 triệu tấn/năm. Ngoài Hàn Quốc thì Nhật
Bản cũng là một thị trường xuất khẩu viên nén gỗ với tiềm năng lớn khi vào
năm 2017, Nhật Bản nhập khẩu hơn 500.000 tấn viên nén gỗ từ nước ta và con
số này dự định sẽ tăng đến 5 triệu tấn vào năm 2030. Những con số này mở ra
một cơ hội lớn cho ngành chế biến viên nén gỗ trong nước.
Tuy có những cơ hội lớn nhưng để thực sự mở rộng quy mô cũng như
thúc đẩy thị trường viên nén gỗ nước ta phát triển, các doanh nghiệp viên nén gỗ
Việt Nam phải đối mặt với nhiều thách thức lớn khi trong thời gian sắp tới, cả
Hàn Quốc và Nhật Bản sẽ đều gia tăng các biện pháp pháp lý nhằm truy xét
nguồn gốc viên nén gỗ theo hướng gắt gao hơn để đảm bảo tính minh bạch của
nguyên liệu.
Theo đánh giá từ các chuyên gia, với giá thành viên nén gỗ từ 160
USD và có thể lên đến 700 USD/tấn tùy loại và tùy thời điểm, tuy không có lợi
nhuận cao bằng các nguồn nguyên liệu hóa thạch như than đá hay dầu mỏ nhưng
viên nén gỗ có sản lượng ổn định, lâu dài và có thể tái sinh, đồng thời đem lại
lợi ích lớn cho lâm nghiệp và sinh kế cho lâm dân.
Năm 2020, tuy tình hình dịch bệnh có gây ảnh hưởng nhiều đến nền kinh
tế trong nước cũng như trên thế giới nhưng tình tình xuất khẩu viên nén gỗ ở
nước ta vẫn được đảm bảo khá ổn định, không bị gián đoạn nguồn cung cầu.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
28
Với nhu cầu thị trường ngày càng cao cùng hàng loạt các tác động liên
quan, các chuyên gia đã có một số đánh giá ước tính và đưa ra các dự báo về giá
viên nén gỗ trong tương lai.
Dự báo phân tích dựa trên giả định rằng thị trường không ở trong tình
trạng cung hoặc cầu dư thừa bởi trong ngắn hạn điều này có thể gây mất cân đối
cung cầu, ảnh hưởng đến giá giao. Chi phí cho việc sản xuất viên nén gỗ ở giả
định này cũng sẽ được tính theo các hợp đồng cung cấp dài hạn.
Theo một số phân tích ước tính khả năng thay đổi tiềm năng của các đầu
vào quan trọng và phát triển các phân phối xác xuất cho các đầu vào đó với một
loạt các mô phỏng, các nhà phân tích đã ước tính được giá của viên nén gỗ trong
tương lai của mỗi quý. Cụ thể, nếu giá dầu tuân theo dự báo quỹ đạo tăng của
EIA, tỷ lệ lạm phát chi phí chung nằm ở mức giả định và nhà sản xuất chưa cải
thiện được chi phí chuyển đổi thì giá viên nén gỗ công nghiệp dự tính
vào năm2030 có thể lên đến trên 250$/tấn.
Một số ứng dụng của viên nén gỗ
Làm chất đốt: Là một loại chất đốt với năng lượng phát sinh cao, ít gây ô
nhiễm môi trường, viên nén gỗ là một trong những biện pháp bảo vệ môi trường
hữu hiệu thay cho nhiều loại nguyên liệu hóa thạch.
Hút ấm chuồng trại: Với những nước có nền công nghiệp chăn nuôi phát
triển, các phương pháp chăm sóc vật nuôi với ứng dụng từ viên nén gỗ khá phổ
biến. Cụ thể viên nén sẽ được sử dụng để hút ẩm chuồng trại, hạn chế tối đa
bệnh tật ở vật nuôi.
Làm phân bón: Ngoài các công dụng về chất đốt và hút ẩm, vien nen go
cũng được nhiều nơi sử dụng làm phân bón, chủ yếu là dùng để ủ làm chất dinh
dưỡng hữu cơ cho các loại cây cảnh, cây ăn quả,...
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau:
TT Nội dung Diện tích ĐVT
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
29
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 25.084,24 m2
1 Nhà bảo vệ 21,90 m2
2 Nhà để xe 90,00 m2
3 Nhà điều hành 250,00 m2
4 Nhà ăn 97,50 m2
5 Nhà nghỉ công nhân 140,00 m2
6 Kho vật tư 200,00 m2
7 Bãi tập kết gỗ xẻ, gỗ viên nén 5.000,00 m2
8 Kho thành phẩm viên nén 200,00 m2
9 Hồ nước sinh hoạt và PCCC 1.000,00 m2
10 Kho nguyên liệu phân loại đầu vào 1.000,00 m2
11 Nhà xưởng sấy và ép viên 1.000,00 m2
12 Kho nguyên liệu viên nén 1.000,00 m2
13 Trạm bơm nước 40,00 m2
14 Trạm cân 78,00 m2
15 Nhà vệ sinh 36,00 m2
16 Khu nhà xưởng xẻ gỗ và kho thành phẩm 3.900,00 m2
17 Giao thông nội bộ và đất phát triển dự trữ 11.030,84 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
30
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
ĐVT: 1000 đồng
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
I Xây dựng 25.084,24 m2 36.275.701
1 Nhà bảo vệ 21,90 m2 4.460 97.674
2 Nhà để xe 90,00 m2 850 76.500
3 Nhà điều hành 250,00 m2 4.460 1.115.000
4 Nhà ăn 97,50 m2 4.460 434.850
5 Nhà nghỉ công nhân 140,00 m2 4.460 624.400
6 Kho vật tư 200,00 m2 2.670 534.000
7 Bãi tập kết gỗ xẻ, gỗ viên nén 5.000,00 m2 20 100.000
8 Kho thành phẩm viên nén 200,00 m2 2.670 534.000
9 Hồ nước sinh hoạt và PCCC 1.000,00 m2 1.100 1.100.000
10 Kho nguyên liệu phân loại đầu vào 1.000,00 m2 2.670 2.670.000
11 Nhà xưởng sấy và ép viên 1.000,00 m2 3.880 3.880.000
12 Kho nguyên liệu viên nén 1.000,00 m2 2.670 2.670.000
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
31
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
13 Trạm bơm nước 40,00 m2 1.300 52.000
14 Trạm cân 78,00 m2 950 74.100
15 Nhà vệ sinh 36,00 m2 4.460 160.560
16 Khu nhà xưởng xẻ gỗ và kho thành phẩm 3.900,00 m2 3.880 15.132.000
17 Giao thông nội bộ và đất phát triển dự trữ 11.030,84 m2 20 220.617
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 1.500.000 1.500.000
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3.500.000 3.500.000
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 1.000.000 1.000.000
- Hệ thống PCCC Hệ thống 800.000 800.000
II Thiết bị 32.800.800
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 800.000 800.000
2 Thiết bị xẻ gỗ Trọn Bộ 1.600.000 1.600.000
3 Thiết bị sấy gỗ Trọn Bộ 3.800.000 3.800.000
4 Thiết bị phụ trợ xẻ sấy gỗ Trọn Bộ 1.700.000 1.700.000
5 Thiết bị sản xuất viên nén Trọn Bộ 23.500.800 23.500.800
6 Thiết bị trạm cân Trọn Bộ 400.000 400.000
7 Thiết bị khác Trọn Bộ 1.000.000 1.000.000
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
32
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
III Chi phí quản lý dự án 2,464 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 1.701.850
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 3.591.294
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,403 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 278.639
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,824 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 568.946
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,542 GXDtt * ĐMTL% 559.317
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,925 GXDtt * ĐMTL% 335.590
5
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi
0,062 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 43.099
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,177 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 122.583
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,226 GXDtt * ĐMTL% 81.999
8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,218 GXDtt * ĐMTL% 79.254
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,887 GXDtt * ĐMTL% 1.047.265
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,990 GTBtt * ĐMTL% 324.602
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 150.000
V Chi phí vốn lưu động TT 5.000.000
VI Chi phí dự phòng 5% 3.968.482
Tổng cộng 83.338.127
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
33
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Xưởng chế biến” được thực hiệntại xã
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
34
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 25.084,24 m2
1 Nhà bảo vệ 21,90 m2
2 Nhà để xe 90,00 m2
3 Nhà điều hành 250,00 m2
4 Nhà ăn 97,50 m2
5 Nhà nghỉ công nhân 140,00 m2
6 Kho vật tư 200,00 m2
7 Bãi tập kết gỗ xẻ, gỗ viên nén 5.000,00 m2
8 Kho thành phẩm viên nén 200,00 m2
9 Hồ nước sinh hoạt và PCCC 1.000,00 m2
10 Kho nguyên liệu phân loại đầu vào 1.000,00 m2
11 Nhà xưởng sấy và ép viên 1.000,00 m2
12 Kho nguyên liệu viên nén 1.000,00 m2
13 Trạm bơm nước 40,00 m2
14 Trạm cân 78,00 m2
15 Nhà vệ sinh 36,00 m2
16 Khu nhà xưởng xẻ gỗ và kho thành phẩm 3.900,00 m2
17 Giao thông nội bộ và đất phát triển dự trữ 11.030,84 m2
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
35
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Quy trình công nghệ xẻ gỗ
Trong sản xuất gỗ xẻ sấy nói riêng và sản xuất chế biến gỗ nói chung thì
quy trình luôn là điều quan trọng quyết định tới giá thành và chất lượng sản
phẩm. Để cho ra những sản phẩm tốt dự án đã nghiên cứu và đưa ra quy trình
chuẩn để đầu tư, nhằm nâng cao chất lượng của sản phẩm từ gỗ và ván ghép như
sau:
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CỦA DỰ ÁN
Khai thác về sẽ được
phân tách thành thân và
gốc
xử lý khuyết tật, xử lý mắt
xoắn, mắt đen, loại bỏ cây
xấu, cây kém chất lượng
Cưa xẻ theo quy cách thông dụng
dựa vào nhu cầu thị trường hoặc
theo yêu cầu của khách hàng
phân loại theo quy
cách riêng biệt
dày/mỏng
Vào
ron
tẩm
Bồn
tẩm
Gỗ trước khi được đưa ra khỏi lò tẩm
thì sẽ được tẩm áp lực ở môi trường
chân không từ 2-3 tiếng
Phân
loại
gỗ
Sấy bằng cách sử dụng
nhiệt của hơi nước từ
10 – 20 ngày
Phân
loại quy
cách
Lưu kho. Đội kiểm
kê sẽ kiểm tra, ghi
rõ quy cách
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
36
1. Gỗ sau khi được khai thác về sẽ được phân tách thành thân và gốc, sau đó cưa
xẻ theo quy cách thông dụng dựa vào nhu cầu thị trường hoặc theo yêu cầu của
khách hàng.
2. Để có sản phẩm đảm bảo chúng tôi tiến hành xử lý khuyết tật, xử lý mắt xoắn,
mắt đen, loại bỏ cây xấu, cây kém chất lượng.
3. Sau khi cưa xẻ gỗ thì cho công nhân phân loại theo quy cách riêng biệt
dày/mỏng và đưa vào ron tẩm trước lúc đưa vào bồn tẩm. Hóa chất dùng cho
bồn tẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo không chứa chất độc hại đến môi
trường (Có giấy chứng nhận).
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
37
4. Gỗ trước khi được đưa ra khỏi lò tẩm thì sẽ được tẩm áp lực ở môi trường
chân không từ 2-3 tiếng tùy theo quy cách của từng loại gỗ mà thị trường hay
khách hàng yêu cầu.
5. Sau khi được xử lý qua lò tẩm, công nhân sẽ tiếp tục phân loại gỗ lần nữa và
sau đó chuyển qua công đoạn sấy bằng cách sử dụng nhiệt của hơi nước từ 10 –
20 ngày, tùy theo quy cách gỗ. Nhiệt độ trong từng lò sấy sẽ được công nhân kỹ
thuật kiểm tra thường xuyên & điều chỉnh cho phù hợp tùy theo quy cách gỗ
nhằm duy trì chất lượng gỗ sấy ổn định, tránh trường hợp nứt trong ruột. Độ ẩm
sau khi đã xử lý tẩm sấy chân không đạt từ 8 – 12%.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
38
6. Công nhân kiểm tra chất lượng gỗ trước lúc cho ra khỏi lò sấy.
7. Sau khi xử lý sấy xong, công nhân sẽ tiến hành phân loại quy cách ván gỗ lại
1 lần nữa, để loại bỏ những thanh gỗ cong, vênh trong quá trình sấy (nếu có).
8. Sau khi phân loại xong hàng sẽ được lưu kho. Đội kiểm kê sẽ kiểm tra, ghi rõ
quy cách trên từng kiện hàng, chờ chuyển sang công đoạn tiếp theo.
2.2. Sản xuất viên nén gỗ
2.2.1. Viên nén gỗ
Viên nén gỗ(Wood pellet ) là nhiên liệu sinh học được sản xuất từ những
nguyên liệu phế thải của thực vật là mùn cưa, gỗ vụn, trấu, thân cây ngô ….đây
là những nguyên liệu thừa sau khi sử dụng cây làm gỗ xẻ, đồ gia dụng và các
sản phẩm nông nghiệp khác.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
39
Hình: Viên nén gỗ
Dưới tác động của nhiệt độ và áp suất, chất gắn tự nhiên liên kết nguyên
liệu lại thành viên nén, vì vậy chúng không bao gồm chất phụ gia. Viên nén tạo
ra nhiệt lượng lớn do độ ẩm thấp (dưới 10% so với độ ẩm tự nhiên từ 20 – 60%
trong lõi gỗ).
Viên nén gỗ có hình dạng chung đồng nhất (đường kính từ ¼ - 5/16 inch,
chiều dài từ 1 – 1.5 inch) khiến nó dễ lưu kho (chất xếp) và sử dụng hơn bất kỳ
nhiên liệu sinh học nào. Công nghệ tạo nhiệt của nó khá đơn giản, giảm thiểu sự
vận hành và bảo trì. Hệ thống này dễ dàng lắp đặt và tiết kiệm chi phí năng
lượng rất nhiều trong khi cung cấp nhiều lợi ích thiết thực về kinh tế và môi
trường.
Dưới góc độ môi trường, viên gỗ là lý tưởng. Nó chuyển các nguyên liệu
dư thừa sẵn có, vô hạn thành nguồn năng lượng sạch hiệu quả. Viên gỗ làm
trung hòa các-bon do chúng là một phần của chu kỳ các-bon. Viên gỗ cháy tạo
ra CO2, cây hấp thụ lại lượng CO2 này. Vì vậy viên gỗ là nguồn năng lượng tái
sinh sạch.
Hiện nay khách hàng trên toàn thế giới sử dụng viên nén gỗ. Do tính an
toàn và tái sinh được nên viên nén gỗ hiệu quả hơn các nhiên liệu khác, nhiệt
lượng của nó đáp ứng những tiêu chuẩn nghiêm ngặt nhất của EPA (Tổ chức
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
40
bảo vệ môi trường). Họ nhận thấy rằng thời kỳ hậu Nghị định thư Kyoto, thế hệ
dùng chất đốt viên gỗ là hình thức kinh doanh kinh tế và bảo vệ môi trường. Các
nhà khoa học còn cho biết việc chuyển dùng nguồn năng lượng viên gỗ sẽ ngăn
chặn việc hủy hoại của hiệu ứng nhà kính.
Lợi ích của viên nén gỗ
Lợi ích lớn nhất của nhiên liệu sinh học là chi phí của nó chỉ chiếm
khoảng từ 25 – 50% so với nhiên liệu hóa thạch và giá cả ổn định. Ngoài ra,
nhiên liệu sinh học làm giảm các vấn đề môi trường toàn cầu như mưa axit, hiệu
ứng nhà kính.
Bên cạnh đó, viên nén gỗ còn có các lợi ích sau:
 Được sản xuất từ nguồn nguyên liệu gỗ thừa rất dồi dào, vô hạn
 Công nghệ sản xuất và vận hành đơn giản, sử dụng ít thao tác và nhân lực
 Thuận tiện và dễ dàng sử dụng, chất xếp, vận chuyển, có thể lưu kho số
lượng lớn với diện tích kho nhỏ hơn các nhiên liệu sinh học khác.
 Tạo ra năng lượng cao, ít tro
 Giá ổn định so với nhiên liệu hóa thạch
 Là nguồn nhiên liệu tái sinh, sạch
Công dụng của viên nén
Công dụng Hình ảnh
Lót chuồng trại, trang trại (
gà, ngựa, bò, dê...)
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
41
Dùng trong hệ thống thiết bị
sưởi ấm như lò sưởi (thay
thế điện, than đá, dầu, củi...)
Dùng trong thiết bị đốt trong
các ngành công nghiệp, dân
dụng
Chi phí viên gỗ nén so với các nhiên liệu khác
 Một tấn viên nén gỗ tương đương 120 galon dầu (khoảng $4.33/gallon).
Viên gỗ tạo ra cùng năng lượng BTU nhưng giá rẻ hơn 42% so với dầu mỏ.
 Một tấn viên nén gỗ tương đương 170 galon prôban (khoảng
$2,598/gallon). Viên gỗ tạo ra cùng năng lượng BTU nhưng giá rẻ hơn 33% so
với prôban.
 Một tấn viên nén gỗ tương đương 16.000 ft3 khí ga tự nhiên (khoảng
$14.3/1000 ft3). Mặc dù khí ga tự nhiên rẻ hơn 24% so với viên gỗ, khí ga tự
nhiên không có tại các vùng thời tiết lạnh và viên gỗ là nhiên liệu thay thế hiệu
quả tại các nơi này.
 Một tấn viên nén gỗ tương đương 4,755 kWh điện (khoảng $0.102/kWh).
Viên gỗ tạo ra cùng năng lượng BTU nhưng giá rẻ hơn 38% so với điện năng.
2.2.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
Nhà máy sản xuất viên nén gỗ theo tiêu chuẩn châu Âu EN14961
 Nguyên liệu: gỗ keo, gỗ thông, mùn cưa …..
 Kích thước:
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
42
Loại Đường kính (D) Chiều dài (L)
 Độ ẩm (M):
- M10: <= 10%
- M15: <= 15%
 Hàm lượng tro
 Mật độ: 1.27kg/dm3
 Sulphur (S)
 Nitrogen (N)
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
43
 Clo
Nhiệt lượng: >= 16Mg/kg
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
44
2.2.3. Quy trình công nghệ
Quy trình tạo nguyên liệu có kính thước phù hợp cho sản xuất
Đối với nguyên liệu sản xuất viên nén có yêu cầu về kích thước nhỏ hơn
hoặc bằng 5mm ví dụ như mùn cưa trong tinh chế, cưa xẻ gỗ, mùn cưa từ tre
nứa… và dăm bào có kích thước không quá lớn. Đối với đầu mẩu gỗ, gỗ vụn,
cành cây, thân cây thì chúng ta có thể dùng máy nghiền gỗ để nghiền tất cả các
nguyên liệu kích thước lớn trên thành mùn cưa có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng
5mm để đạt kích thước đồng đều sẽ tạo ra viên nén đẹp và tỷ trọng cao.
Quy trình tạo cho nguyên liệu có độ ẩm phù hợp
Độ ẩm của nguyên liệu có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng thành phẩm.
Độ ẩm nguyên liệu tốt nhất cho sản xuất viên nén wood pellets là 10~14 %. Đa
số các loại mùn cưa trong cưa xẻ gỗ thường được xẻ từ cây còn tươi, mùn cưa
trong khi sử dụng máy nghiền gỗ vụn, cành cây tạo ra đều thường có độ ẩm cao
độ ẩm thường từ 18 ~ 35 %. Chỉ có mùn cưa trong tinh chế, chế biến gỗ có độ
ẩm phù hợp vì các loại gỗ trong tính chế đều đã được sấy khô do đó để tất cả
nguyên liệu đều có độ ẩm phù hợp, đồng đều thì ta phải phơi hoặc sấy nguyên
liệu nhưng với điều kiện khí hậu nước ta là nóng ẩm, mưa nhiều nếu chúng ta
phơi nguyên liệu thì phụ thuộc vào thời tiết rất nhiều không thể ổn định sản xuất
vì vậy phương pháp tốt nhất là sử dụng máy sấy để đảm bảo cho sản xuất liên
tục không phụ thuộc vào trời mưa hay nắng.
Quy trình tạo viên nén Pellets
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
45
Sau khi đã có nguồn nguyên liệu có kích thước và độ ẩm thích hợp thì ta
bắt đầu thực hiện công đoạn ép viên pellets. Nguyên liệu được đưa vào miệng
nạp nguyên liệu của máy ép viên bằng các hệ thống băng tải, vít tải, nhờ hệ
thống này để cung cấp nguyên liệu một cách đều đặn vào miệng nạp nguyên liệu
của máy nén viên, vì trường dùng tay người để nạp nguyên liệu thì rất tốn kém
công nhân vận hành, mặt khác không đảm bảo công suất làm việc của máy.
Nguyên liệu sau khi được đưa vào sẽ được nén lại thành dạng viên nén pellets và
được đưa ra ngoài.
Quy trình làm mát viên nén Wood Pellets
Viên nén pellets sau khi được tạo ra có nhiệt độ khá cao và được đưa vào
hệ thống làm mát bằng các băng tải, Cyclone và máy làm mát sẽ làm giảm nhiệt
độ của viên nén. Nếu trường hợp không sử dụng hệ thống làm mát thì chúng ta
phải để viên nén bên ngoài trong vài giờ để làm nguội viên nén vì nếu đóng gói
viên nén trong khi còn nóng thì sau khi được đóng bao thì nhiệt độ của viên nén
sẽ làm hấp ẩm trong bao do vậy có thể sẽ làm giảm chất lượng của viên nén
wood pellets.
Quy trình đóng gói viên nén thành phẩm
Thành phẩm viên nén wood pellets sau khi được làm mát sẽ được đưa vào
phễu chứa của máy đóng gói và sau đó được đóng kín bằng bao PE từ 15 ~ 25
kg/bao tuỳ theo nhà sản xuất. Wood pellets được đóng bao và xếp trên pallets
sẵn sàng để xuất xưởng. Ngoài các quy trình trên còn có một số thiết bị phụ trợ
như : hệ thống khí nén, quạt gió, băng tải…
2.3. Danh mục thiết bị sử dụng trong dự án
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
46
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
1.4. Các phương án xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 25.084,24 m2
1 Nhà bảo vệ 21,90 m2
2 Nhà để xe 90,00 m2
3 Nhà điều hành 250,00 m2
4 Nhà ăn 97,50 m2
5 Nhà nghỉ công nhân 140,00 m2
6 Kho vật tư 200,00 m2
7 Bãi tập kết gỗ xẻ, gỗ viên nén 5.000,00 m2
8 Kho thành phẩm viên nén 200,00 m2
9 Hồ nước sinh hoạt và PCCC 1.000,00 m2
10 Kho nguyên liệu phân loại đầu vào 1.000,00 m2
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
47
TT Nội dung Diện tích ĐVT
11 Nhà xưởng sấy và ép viên 1.000,00 m2
12 Kho nguyên liệu viên nén 1.000,00 m2
13 Trạm bơm nước 40,00 m2
14 Trạm cân 78,00 m2
15 Nhà vệ sinh 36,00 m2
16 Khu nhà xưởng xẻ gỗ và kho thành phẩm 3.900,00 m2
17 Giao thông nội bộ và đất phát triển dự trữ 11.030,84 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Thiết bị xẻ gỗ Trọn Bộ
3 Thiết bị sấy gỗ Trọn Bộ
4 Thiết bị phụ trợ xẻ sấy gỗ Trọn Bộ
5 Thiết bị sản xuất viên nén Trọn Bộ
6 Thiết bị trạm cân Trọn Bộ
7 Thiết bị khác Trọn Bộ
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
1.5. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
48
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Bản vẽ mặt bằng quy hoạch tổng thể của dự án
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
49
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
1.6. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600
2
Ban quản lý,
điều hành
2 12.000 288.000 61.920 349.920
3
Công nhân
viên
60 7.000 5.040.000 1.083.600 6.123.600
Cộng 63 464.000 5.568.000 1.197.120 6.765.120
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
50
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Xưởng
chế biến gỗ”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng
đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp
khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế
những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động,
đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
51
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh
khu vực thực hiện dự án“Xưởng chế biến gỗ”tại xã Ngọc Định, huyện Định
Quán, tỉnh Đồng Naivà khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm
việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi
trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này,
chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động.
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật
liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy
móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công
trường sẽ gây ra tiếng ồn.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
52
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy
nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không
có.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng
các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
+ Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các nhà máy lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
53
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ
tác động không đáng kể.
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
– Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
– Từ quá trình sản xuất:
 Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất;
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa
nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động
sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy
bằng dầu DO.
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho
và công suất sản xuất mỗi ngày của nhà máy.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ

More Related Content

Similar to DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ

Dự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoDự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAODỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAOLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoDự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAODỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAOLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bò
dự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bòdự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bò
dự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bòLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAODỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAOLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ (20)

Dự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoDự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
dự án trồng chuối
dự án trồng chuốidự án trồng chuối
dự án trồng chuối
 
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAODỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
 
dự án nuôi heo
dự án nuôi heodự án nuôi heo
dự án nuôi heo
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoDự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DỰ ÁN NUÔI TRÂU BÒ SINH SẢN
DỰ ÁN NUÔI TRÂU BÒ SINH SẢNDỰ ÁN NUÔI TRÂU BÒ SINH SẢN
DỰ ÁN NUÔI TRÂU BÒ SINH SẢN
 
dự án viên nén gỗ
dự án viên nén gỗdự án viên nén gỗ
dự án viên nén gỗ
 
DỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI
DỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠIDỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI
DỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAODỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
 
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
 
DU AN NHA MAY GO, VIEN NEN
DU AN NHA MAY GO, VIEN NEN DU AN NHA MAY GO, VIEN NEN
DU AN NHA MAY GO, VIEN NEN
 
dự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bò
dự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bòdự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bò
dự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bò
 
Dự án Chăn nuôi heo Việt Thắng - An Giang | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanvi...
Dự án Chăn nuôi heo Việt Thắng - An Giang | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanvi...Dự án Chăn nuôi heo Việt Thắng - An Giang | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanvi...
Dự án Chăn nuôi heo Việt Thắng - An Giang | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanvi...
 
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAODỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
 
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 

DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN XƯỞNG CHẾ BIẾN GỖ CÔNG TY Địa điểm:
  • 2. -----------  ----------- DỰ ÁN XƯỞNG CHẾ BIẾN GỖ Địa điểm: CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN 0918755356- 0903034381
  • 3. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 1 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 1 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 4 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 4 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 5 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 6 5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 6 5.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 6 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 8 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................................................. 8 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................... 8 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.......................................................13 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................20 2.1. Thị trường xuất khẩu gỗ ..........................................................................20 2.2. Việt Nam lập công xưởng gỗ thế giới.......................................................22 2.3. Thị trường viên nén gỗ............................................................................27 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................28 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................28 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................30 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................33 4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................33 4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................33 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.33
  • 4. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 2 5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................33 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............33 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................34 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............34 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......35 2.1. Quy trình công nghệ xẻ gỗ.......................................................................35 2.2. Sản xuất viên nén gỗ ...............................................................................38 2.3. Danh mục thiết bị sử dụng trong dự án.....................................................45 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................46 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................46 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................46 1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................46 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................46 1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................46 1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................47 1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................49 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................49 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................50 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................50 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............50 III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................51 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................51 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................53 IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................54 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................54
  • 5. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 3 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................56 V. KẾT LUẬN..............................................................................................57 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................59 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................59 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................61 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................61 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................61 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................61 2.4. Phương ánvay. ........................................................................................62 2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................62 KẾT LUẬN ..................................................................................................65 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................65 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................65 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................66 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................66 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................67 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................68 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................69 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................70 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................71 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................72 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................73 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................74
  • 6. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 4 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Xưởng chế biến gỗ” Địa điểm thực hiện dự án:. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng:,2 m2. Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: Trong đó: + Vốn tự có (30%) : 25.000 đồng. + Vốn vay - huy động (70%) : 58..000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Sản lượng xẻ gỗ 8.960 m3/năm Sản lượng sản xuất viên nén gỗ 24.192 tấn/năm III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa. Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách mạnh mẽ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy nhiên đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần đây thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp và chăn nuôi bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương thực, thực phẩm đặc biệt là thịt heo không cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh hưởng đến vấn đề an ninh lương thực của đất nước. Chính vì vậy, sản xuất nông nghiệp luôn được các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là
  • 7. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 5 vấn đề đầu tư và tiếp cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt từng bước nâng cao năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước trong các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát triển và từng bước đi vào hiện đại. Bên cạnh đó, ngành chế biến gỗ của Việt Nam đang đứng trước nhiều cơ hội để phát triển, liên tục trong những năm qua, nhóm hàng đồ gỗ xuất khẩu của Việt Nam luôn đứng trong nhóm hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng cao nhất, với mức tăng trưởng trung bình trên 30%.Ngành công nghiệp chế biến gỗ đã đóng góp đáng kể vào giá trị kim ngạch xuất khẩu của cả nước, cụ thể: Trong quý I/2021, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ (G&SPG) của Việt Nam đạt 3,788 tỷ USD. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Xưởng chế biến gỗ”tại xã nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngành công nghiệp chế biến gỗ của tỉnh Đồng Nai. IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
  • 8. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 6  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020; V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 5.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Xưởng chế biến gỗ” theohướngchuyên nghiệp, hiện đại cung cấp sản phẩm gỗ chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành công nghiệp chế biến gỗ,phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Đồng Nai.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Đồng Nai.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 5.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển theo mô hình“Xưởng chế biến gỗ”chế biến gỗ, cưa xẻ gỗ, sản xuất viên nén gỗ đem lại sản phẩm chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao.  Dự án sản xuất với quy mô, công suất như sau: Sản lượng xẻ gỗ 8.960 m3/năm Sản lượng sản xuất viên nén gỗ 24.192 tấn/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
  • 9. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 7 chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Đồng Nainói chung.
  • 10. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 8 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án Đồng Nai là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam. Vị trí địa lý
  • 11. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 9 Tỉnh Đồng Nai nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có diện tích tự nhiên là 5.907,2 km². Đồng Nai có tọa độ từ 10o30’03B đến 11o34’57’’B và từ 106o45’30Đ đến 107o35’00"Đ, có vị trí địa lý: + Phía đông giáp tỉnh Bình Thuận + Phía tây giáp tỉnh Bình Dương và thành phố Hồ Chí Minh + Phía nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu + Phía bắc giáp các tỉnh Lâm Đồng và Bình Phước. + Phía Đông Nam giáp Nha Trang. Đồng Nai có vị trí hết sức quan trọng, là cửa ngõ phía đông Thành phố Hồ Chí Minh và là một trung tâm kinh tế lớn của cả phía Nam, nối Nam Trung Bộ, Nam Tây Nguyên với toàn bộ vùng Đông Nam Bộ. Tỉnh được xem là một tỉnh cửa ngõ đi vào vùng kinh tế Đông Nam Bộ - vùng kinh tế phát triển và năng động nhất cả nước. Đồng thời, Đồng Nai là một trong ba góc nhọn của tam giác phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - Bình Dương - Đồng Nai. Dân cư tập trung phần lớn ở TP. Biên Hòa với hơn 1 triệu dân và ở 2 huyện Trảng Bom, Long Thành. Tỉnh lỵ của Đồng Nai hiện nay là thành phố Biên Hòa, cách Thành phố Hồ Chí Minh 30 km, cách Hà Nội 1.684 km theo đường Quốc lộ 1A. Đây là thành phố trực thuộc tỉnh có dân số đông nhất cả nước, với quy mô dân số tương đương với hai thành phố trực thuộc trung ương là Đà Nẵng và Cần Thơ. Điều kiện tự nhiên Tỉnh Đồng Nai có địa hình vùng đồng bằng và trung du với những núi sót rải rác, có xu hướng thấp dần theo hướng bắc nam, với địa hình tương đối bằng phẳng. Địa hình có thể chia làm các dạng là địa hình đồng bằng, địa hình trũng trên trầm tích đầm lầy biển, địa đồi lượn sóng, dạng địa hình núi thấp, đất phù sa, đất gley và đất cát có địa hình bằng phẳng, nhiều nơi trũng ngập nước quanh năm. Đất đen, nâu, xám hầu hết có độ dốc nhỏ hơn 8o, đất đỏ hầu hết nhỏ hơn 15o. Riêng đất tầng mỏng và đá bọt có độ dốc cao. Tỉnh Đồng Nai có quỹ đất
  • 12. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 10 phong phú và phì nhiêu. Có 10 nhóm đất chính, tuy nhiên theo nguồn gốc và chất lượng đất có thể chia thành 3 nhóm chung gồm: các loại đất hình thành trên đá bazan, các loại đất hình thành trên phù sa cổ và trên đá phiến sét, các loại đất hình thành trên phù sa mới. Trong tổng diện tích tự nhiên, diện tích đất nông nghiệp chiếm 49,1%, diện tích đất lâm nghiệp chiếm 30,4%, diện tích đất chuyên dùng chiếm 13%, diện tích đất khu dân cư chiếm 2,1%, diện tích đất chưa sử dụng chiếm 5,4%. Khí hậu Đồng Nai là khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hai mùa tương phản nhau là mùa khô và mùa mưa. Mùa khô thường bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11. Khoảng kết thúc mùa mưa dao động từ đầu tháng 10 đến tháng 12. Nhiệt độ trung bình năm 25 – 27 °C, nhiệt độ cao cực trị khoảng 40 °C và thấp cực trị 12,5 °C và số giờ nắng trong năm 2.500 – 2.700 giờ, độ ẩm trung bình luôn cao 80 – 82%. Rừng Đồng Nai có đặc trưng cơ bản của rừng nhiệt đới, có tài nguyên động, thực vật phong phú đa dạng, tiêu biểu là vườn quốc gia Nam Cát Tiên. Tài nguyên khoáng sản khá phong phú về chủng loại như kim loại quý, kim loại màu, đá quý, nguyên liệu gốm sứ, vật liệu xây dựng, phụ gia xi măng, than bùn, nước khoáng và nước nóng Điều kiện khí tượng Đặc điểm khí tượng: khu vực dự án nằm trong vùng khí hậu đồng bằng Nam Bộ. Đặc điểm của vùng khí hậu này là có nhiệt độ cao quanh năm và có sự phân hóa theo mùa trong chế độ mưa ẩm phù hợp với mùa gió. Do vị trí ở gần xích đạo nên ở đây biến trình năm của lượng mưa và nhiệt độ đã có những nét của biến trình xích đạo cụ thể là trên đường diễn biến hàng năm của chúng có thể xuất hiện 2 cực đại (ứng với 2 lần mặt trời đi qua Thiên đỉnh) và 2 cực tiểu (ứng với 2 lần mặt trời có độ xích vĩ lớn nhất tại Bắc hay Nam bán cầu). Trên vùng này khí hậu ít biến động, ít có thiên tai do khí hậu (không gặp thời tiết quá lạnh
  • 13. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 11 hay quá nóng, ít trường hợp mưa lớn, ít bão và bão nếu có cũng chỉ là bão nhỏ, thời gian tồn tại của bão ngắn . . .). Việc sử dụng số liệu khí tượng thủy văn sẽ giúp Chủ dự án nắm được điều kiện tự nhiên của khu vực, đồng thời đưa ra được các biện pháp thích nghi phù hợp làm ảnh hưởng đến quá trình triển khai hoạt động dự án, cũng như giảm thiểu những tác động tiêu cực đến môi trường. Nhiệt độ không khí Nhiệt độ không khí ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình chuyển hóa và phát tán các chất ô nhiễm trong không khí. Nhiệt độ không khí càng cao, tốc độ phản ứng hóa học diễn ra càng nhanh kéo theo thời gian tồn lưu của các chất ô nhiễm càng ngắn. Hơn nữa, sự biến thiên về nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến sự phát tán bụi và khí thải, đến quá trình trao đổi nhiệt của cơ thể và sức khỏe người lao động. Chế độ nhiệt của khu vực Dự án được tóm tắt như sau: Nhiệt độ không khí tại khu vực dự án thay đổi theo mùa trong năm, tuy nhiên sự chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng không lớn lắm. Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất thường xuất hiện vào tháng III. Độ chênh lệch giữa nhiệt độ trung bình tháng cao nhất và tháng thấp nhất (biên độ năm) của tỉnh là 2,20C.  Số giờ nắng Số giờ nắng phụ thuộc chủ yếu vào tổng lượng mây và liên quan mật thiết đến sự phân bố của lượng mưa. Số giờ nắng quan trắc trung bình các năm (2010 – 2017) là 2.390,68 giờ. Sự phân bố số giờ nắng cũng phụ thuộc theo mùa: Mùa khô nắng nhiều hơn mùa mưa. Số giờ nắng tăng lên trong mùa khô và giảm xuống trong mùa mưa. Số giờ nắng xuất hiện nhiều vào những tháng cuối và đầu năm, tại các nơi đều đạt từ 200 giờ/tháng trở lên, sang tháng VI số giờ nắng đã bắt đầu giảm vì xuất hiện các trận mưa trong thời kỳ chuyển tiếp giữa mùa khô và mùa mưa. Tháng có số giờ nắng ít nhất thường rơi vào tháng VI và tháng VII.
  • 14. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 12 Số giờ nắng trung bình trên 2.000 giờ, tức là từ 6-7 giờ/ngày. Số giờ nắng trung bình trong mùa khô từ 196 - 234 giờ/tháng, trong khi mùa mưa từ 168 - 184 giờ/tháng.  Chế độ mưa Khu vực chịu sự chi phối loại hình khí hậu nhiệt đới gió mùa, vì vậy khí hậu phân thành mùa mưa và mùa khô rất rõ rệt. Mùa mưa gần trùng hợp với gió mùa khô khống chế khu vực này. Tuy nhiên, hàng năm do tình hình biến động của hoàn lưu khí quyển trên quy mô lớn mà mùa mưa bắt đầu và kết thúc sớm hay muộn. Mùa mưa kéo dài từ tháng IV đến tháng X, mùa khô kéo dài từ tháng XI đến tháng III năm sau. Trong mùa khô, hướng gió chủ yếu trong nửa đầu mùa là Bắc - Đông Bắc, nửa cuối mùa chuyển sang hướng Đông - Đông Nam. Trong mùa mưa, gió chủ yếu là gió mùa Tây Nam thịnh hành từ cuối tháng V đến đầu tháng VIII. Lượng mưa trung bình từ năm 2010 đến 2017 là 2277 mm. Tuy nhiên, lượng mưa phân bố không đều giữa các mùa, mùa mưa chiếm 80 - 85%, mùa khô chỉ chiếm 15 - 20% lượng nước. Lượng mưa cao nhất chủ yếu tập trung vào tháng VII và tháng X, do đó ảnh hưởng đến dòng chảy lũ. Vì vậy, phần lớn đỉnh lũ trên lưu vực sông tỉnh Đồng Nai đều xảy ra vào tháng X hàng năm. Nhìn chung, điều kiện khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có nhiều thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt, nhất là sản xuất nông nghiệp. Chế độ khí hậu phù hợp với sinh thái của nhiều loại cây trồng nhiệt đới, có thể phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá thương phẩm với khả năng đa dạng hoá sản phẩm. Hơn nữa với nền nhiệt, độ ẩm tương đối cao có tác động mạnh đến tăng trưởng sinh khối, tăng năng suất của các cây trồng. Thời tiết không mưa bão như các vùng khác cũng là một thuận lợi để sinh hoạt và phát triển sản xuất. Hạn chế lớn nhất là về mùa khô lượng mưa ít, thường gây hạn và thiếu nước cho sản xuất.
  • 15. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 13  Độ ẩm không khí Độ ẩm tương đối của không khí là một đại lượng phụ thuộc vào lượng hơi nước có trong không khí và nhiệt độ của khối không khí đó. Lượng hơi nước càng cao thì độ ẩm tương đối càng lớn, ngược lại, nhiệt độ tăng thì độ ẩm tương đối lại giảm. Độ ẩm khu vực thay đổi theo mùa và theo vùng, các tháng mùa mưa có độ ẩm khá cao. Trong những năm gần đây do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu nên thời tiết cũng thay đổi nhiều. Độ ẩm không khí trung bình nhiều năm vào khoảng 81-83%, độ ẩm tương đối trung bình các tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10,11 là cao nhất dao động khoảng 84-89%. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. Kinh tế Năm 2021 là năm đầu tiên thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025. Bước vào Quý I/2021 tình hình dịch bệnh Covid-19 tái bùng phát trở lại và diễn biến phức tạp khó lường làm ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội của cả nước nói chung, tỉnh Đồng Nai nói riêng. Trước tình hình dịch bệnh như trên, tỉnh Đồng Nai đã triển khai nghiêm túc, thực hiện quyết liệt các Nghị quyết, Chỉ thị của Chính phủ về phòng chống dịch Covid-19; Các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân Đồng Nai đã nghiêm túc chấp hành và thực hiện các biện pháp vừa phòng chống dịch vừa phát triển kinh tế. Với việc ngăn chặn và kiểm soát tốt dịch Covid-19, các hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh đã có xu hướng phục hồi, nhiều ngành sản xuất, nhóm hàng kinh doanh và các mặt hàng xuất khẩu quý I năm nay đều đạt mức tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước; đời sống dân cư ổn định; các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí tổ chức thực hiện được gắn với công tác phòng chống dịch Covid-19 theo qui định, đảm bảo hiệu quả.
  • 16. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 14 Trên cơ sở kết qủa thực hiện 2 tháng đầu năm và ước tính tháng 3/2021, Cục Thống kê dự ước tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn quý I năm 2021 như sau: 1. Sản xuất công nghiệp Sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh quý 1/2021 có chuyển biến tích cực, một số ngành sản xuất có thêm đơn đặt hàng với số lượng lớn, thị trường tiêu thụ và xuất khẩu sản phẩm khả quan, tác động đến ngành sản xuất tăng như: Chế biến sản phẩm gỗ, giày da, may mặc, dệt.v.v.. nên chỉ số sản xuất chung toàn ngành công nghiệp quý I tăng khá so cùng kỳ. Chỉ số phát triển sản xuất công nghiệp toàn tỉnh dự ước tháng 3/2021 tăng 14,15% so với tháng trước, tăng 7,65% so tháng 3/2020; So với tháng trước: Ngành công nghiệp khai thác mỏ tăng 19,79%; ngành chế biến chế tạo tăng 14,33%%; ngành sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước tăng 12,81%; ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước tăng 2,25%. Nguyên nhân tăng cao so tháng 2 là do tháng 2 trùng vào tết Nguyên Đán nên hầu hết các doanh nghiệp nghỉ tết từ 7 – 10 ngày, sau thời gian nghỉ Tết đã đi vào sản xuất ổn định, có đơn đặt hàng với số lượng lớn, nên sản lượng sản xuất trong tháng tăng khá so tháng trước. 2. Xây dựng Đồng Nai là tỉnh phát triển sản xuất công nghiệp và thu hút dự án đầu tư nước ngoài mạnh, nhu cầu đầu tư cơ sở hạ tầng và nhà ở dân cư tăng cao. Tuy nhiên quý I/2021 là quý đầu năm nên một số dự án mới bước đầu triển khai thực hiện. Trong quý 1/2021 các nhà thầu chủ yếu tập trung thi công các công trình chuyển tiếp từ năm 2020 và một số công trình mới của năm 2021 nên giá trị sản xuất ngành xây dựng ở hầu hết các thành phần kinh tế đều tăng so với cùng kỳ
  • 17. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 15 năm trước; Tuy nhiên do dịch Covid-19 có diễn biến phức tạp, cũng đã ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện ngành xây dựng. Dự ước giá trị sản xuất ngành xây dựng (theo giá hiện hành) quý I/2021 đạt 11.125,4 tỷ đồng, giảm 23,41% so với quý IV/2020 và tăng 11,72% so cùng kỳ. 3. Sản xuất Nông - Lâm nghiệp và thủy sản Sản xuất nông nghiệp quý I/2021 thuận lợi, các loại cây trồng, vật nuôi sinh trưởng tốt, đối với cây hàng năm vụ Đông Xuân diện tích gieo trồng bằng 99,03% so với vụ Đông Xuân năm trước; đối với các loại cây lâu năm người dân tiếp tục chăm bón, làm cỏ và thu hoạch một số cây trồng. Tình hình chăn nuôi trên địa bàn tương đối ổn định, chăn nuôi heo đang tiếp tục tái đàn, chăn nuôi gia cầm phát triển tốt, công tác phòng chống dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi được chú trọng thực hiện thường xuyên, đúng quy trình, dịch bệnh được kiểm soát; sản xuất lâm nghiệp phát triển ổn định; Ngành thủy sản, sản lượng sản phẩm đạt khá so cùng kỳ. Dự ước giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản quý I/2021 (theo giá so sánh 2010) đạt 10.761,68 tỷ đồng, tăng 3,48% so cùng kỳ. Trong đó: Giá trị sản xuất nông nghiệp đạt 9.606,43 tỷ đồng, tăng 3,78% (trồng trọt tăng 1,77%; chăn nuôi tăng 4.79%; dịch vụ tăng 2,82%); giá trị sản xuất lâm nghiệp đạt 521,68 tỷ đồng, giảm 3,72%; giá trị sản xuất thủy sản đạt 633,58 tỷ đồng, tăng 5,44% so cùng kỳ. 4. Thương mại, giá cả, vận tải và du lịch a) Thương mại Cuối tháng 01 năm 2021 dịch Covid-19 xuất hiện trở lại trong cộng đồng và lây lan nhanh trên diện rộng ở một số tỉnh, địa phương trên cả nước. Trước tình hình đó Lãnh đạo tỉnh, các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị, lực lượng chức năng tỉnh Đồng Nai đã chủ động triển khai kịp thời, các biện pháp cấp bách
  • 18. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 16 phòng, chống dịch như: Tạm ngừng hoạt động các điểm biểu diễn nghệ thuật, rạp chiếu phim, karaoke, quán bar, vũ trường, các cơ sở kinh doanh ăn uống có sử dụng rượu bia…công tác phòng, chống dịch Covid-19 của tỉnh Đồng Nai đã thực hiện quyết liệt và đạt hiệu quả, tình hình dịch bệnh cơ bản đã được kiểm soát. Để tiếp tục thực hiện mục tiêu kép vừa phòng, chống dịch hiệu quả, vừa phát triển kinh tế, tỉnh Đồng Nai cho phép mở lại các hoạt động kinh doanh, dịch vụ, trừ bar, karaoke và vũ trường từ ngày 01/3/2021, đồng thời có các biện pháp tháo gỡ khó khăn cho lưu thông hàng hóa, do đó hoạt động thương mại dịch vụ trong tháng 3 có dấu hiệu tăng trở lại, thị trường hàng hóa và đời sống của người dân dần ổn định, các điểm tham quan, du lịch trên địa bàn đã mở cửa... Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tháng 03/2021 ước đạt 16.173,02 tỷ đồng, giảm 1% so với tháng trước và tăng 11,03% so tháng cùng kỳ năm trước. Tính chung quý I/2021 tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ ước tính đạt 49.074,62 tỷ đồng, tăng 6,52% so với cùng kỳ (nếu loại trừ yếu tố giá tăng khoảng 5,72%). Trong đó kinh tế nhà nước đạt 2.982,78 tỷ đồng, tăng 3,28%, kinh tế ngoài nhà nước đạt 44.935,71 tỷ đồng, tăng 6,67%; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đạt 1.157,54 tỷ đồng, tăng 9,42%. Thực tế doanh số bán lẻ hàng hóa dịch vụ khu vực ngoài nhà nước chiếm tỷ trọng cao (chiếm 91,6%) và tham gia mạnh trên thị trường, điều này cho thấy sự đóng góp của các trung tâm thương mại và các chợ truyền thống có vai trò quan trọng trong việc tiêu thụ hàng hóa tới người tiêu dùng. b) Giá cả thị trường Tháng 3 là tháng sau tết Nguyên Đán giá nhiều mặt hàng có xu hướng giảm nhất là các mặt hàng lương thực – thực phẩm. Chỉ số giá tiêu dùng tháng 3/2021 giảm 0,17% so với tháng 02/2021 và tăng 1,02% so với tháng 12/2020.
  • 19. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 17 c) Xuất, nhập khẩu hàng hóa Trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp, hoạt động thương mại và đầu tư trên thế giới suy giảm, ở trong nước dỡ bỏ các quy định cách ly, giãn cách xã hội sau thời gian dịch Covid-19 bùng phát ở một số địa phương những tháng đầu năm 2021 và đưa nền kinh tế trở lại trạng thái bình thường mới. Trong bối cảnh đó, xuất khẩu hàng hóa của tỉnh trong những tháng đầu năm 2021 có dấu hiệu phục hồi, với triển vọng thương mại toàn cầu sẽ khởi sắc hơn khi đại dịch Covid-19 được khống chế, tận dụng một cách hiệu quả các hiệp định thương mại tự do (FTA) đã ký kết; xuất, nhập khẩu các doanh nghiệp trên địa bàn tận dụng cơ hội để tìm giải pháp phát triển thị trường và khai thác thâm nhập các thị trường mới. Ước kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh tháng 3/2021 đạt 1.702,9 triệu USD, tăng 19,04% so với tháng trước và tăng 7,33% so với tháng cùng kỳ năm trước. Tính chung quý I/2021 kim ngạch xuất khẩu ước đạt 5.065,23 triệu USD, tăng 11% so cùng kỳ. Trong đó: Kinh tế nhà nước đạt 118,51 triệu USD, tăng 4,85%; kinh tế ngoài nhà nước đạt 938,57 triệu USD, tăng 18,9%; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đạt 4.008,15 triệu USD, tăng 9,49%. Trong quý I có 8 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 100 triệu USD, chiếm 66,3% tổng kim ngạch xuất khẩu, cụ thể: Giày dép các loại có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất đạt 1.073,1 triệu USD, tăng 2,2% so với cùng kỳ; Máy móc thiết bị và dụng cụ phụ tùng đạt 464,3 triệu USD, tăng 14,61%; Sản phẩm gỗ đạt 446,84 triệu USD, tăng 33,43%; Xơ, sợi dệt các loại đạt 352,69 triệu USD, tăng 13,2%; Phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 282,04 triệu USD, tăng 26,68%; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 212,1 triệu USD, tăng 50,4%; Sản phẩm từ sắt thép đạt 159,84 triệu USD, tăng 8,07%....
  • 20. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 18 Thị trường xuất khẩu tập trung chủ yếu ở các thị trường truyền thống như: Hoa Kỳ: ước đạt 1.466,8 triệu USD, chiếm 28,9%; Nhật Bản: 485,7 triệu USD, chiếm 9,59%; Trung Quốc 594,8 triệu USD, chiếm 11,74%; Hàn Quốc 257,2 triệu USD, chiếm 5,08% … d) Hoạt động vận tải Dự ước doanh thu hoạt động vận tải, kho bãi tháng 3 đạt 1.567,74 tỷ đồng, giảm 1,12% so tháng trước và tăng 7,14% so cùng tháng năm trước. Trong đó: Doanh thu vận tải hành khách ước tính đạt 212,3 tỷ đồng, giảm 1,6% so tháng trước và tăng 13,18% so cùng tháng năm trước; Doanh thu vận tải hàng hóa ước tính 941,42 tỷ đồng, giảm 1% so tháng trước và tăng 5,9% so cùng tháng năm trước; Doanh thu dịch vụ hỗ trợ vận tải ước tính 413,95 tỷ đồng, giảm 1,5% so tháng trước và tăng 7,05% so cùng tháng năm trước. Tính chung quý I/2021 doanh thu hoạt động vận tải, kho bãi ước đạt 4.707,86 tỷ đồng, tăng 4,03% so cùng kỳ. Trong đó Doanh thu vận tải hành khách tăng 3,84%; doanh thu vận tải hàng hóa tăng 4,4%; doanh thu dịch vụ hỗ trợ vận tải tăng 3,34% so cùng kỳ, nguyên nhân doanh thu tăng do phương tiện đi lại là vật dụng thiết yếu cần có của con người cùng với sự phát triển của xã hội, hệ thống giao thông không ngừng phát triển, thu hẹp khoảng cách về địa lý, tạo sự thuận lợi cho con người trong việc đi lại chủ động và linh hoạt đem lại hiệu quả công việc cao hơn và phục vụ cho nhu cầu cuộc sống, góp phần tăng doanh thu vận tải trên địa bàn. e) Bưu chính viễn thông Dự ước doanh thu quý I ước đạt 1.755,9 tỷ đồng, tăng 2,62% so với quý IV/2020, tăng 2,15% so với cùng kỳ. 5. Vốn đầu tư phát triển
  • 21. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 19 Tình hình thực hiện vốn đầu tư trên địa bàn quý 1/2021 có mức giảm sâu so quý trước. Nguyên nhân là các tháng đầu năm nhiều dự án công trình chưa kịp khởi công, chủ yếu thực hiện các công trình chuyển tiếp. Bên cạnh đó khu vực doanh nghiệp còn gặp khó khăn do ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19. Dự ước vốn đầu tư phát triển thực hiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Quý I/2021 thực hiện 19.273,2 tỷ đồng, giảm 46,26% so với quý 4/2020 và tăng 10,65% so Quý I/2020. 8. Tài chính – Ngân hàng a) Tài chính Tổng thu ngân sáchnhà nước quý I/2021 ước đạt 19.525 tỷ đồng, đạt 41% dự toán năm và tăng 19% so với cùng kỳ. Trong đó: Thu nội địa ước đạt 15.425 tỷ đồng, tăng 20% so với cùng kỳ; Thu lĩnh vực xuất nhập khẩu: 4.100 tỷ đồng, đạt 31% so dự toán và tăng 13% so với cùng kỳ. Dự ước chi cân đối ngân sách địa phương đạt 9.171 tỷ đồng, đạt 39% so với dự toán, tăng 74% so với cùng kỳ. Trong đó: Chi đầu tư phát triển: 6.200 tỷ đồng, đạt 68% so với dự toán, tăng 159% so với cùng kỳ (chủ yếu chi chuyển nguồn năm trước chuyển sang 5.607 tỷ đồng); Chi thường xuyên: 2.971 tỷ đồng, đạt 21% so với dự toán, tăng 3% so với cùng kỳ. b) Hoạt động ngân hàng Quý I năm 2021, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Đồng Nai triển khai các chủ trương, chính sách mới về tiền tệ, ngân hàng đến các TCTD. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát hoạt động của các TCTD trên địa bàn đảm bảo thanh khoản và an toàn hệ thống nhằm ổn định thị trường tiền tệ, ngoại hối và thị trường vàng. Công tác thanh toán, đáp ứng kịp thời phục vụ sản xuất và lưu thông hàng hóa. Kết quả hoạt động ngân hàng như sau:
  • 22. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 20 Tổng nguồn vốn huy động của các TCTD trên địa bàn ước đến 31/3/2021 đạt 251.816 tỷ đồng, tăng 2,72% so với 31/12/2020. Trong đó: Tiền gửi bằng đồng Việt Nam ước đạt 235.518 tỷ đồng, tăng 2,82%; Tiền gửi bằng ngoại tệ ước đạt 14.562 tỷ đồng, tăng 1%; lãi suất huy động USD của TCTD ở mức 0%/năm đối với tiền gửi của cá nhân và tổ chức nên tiền gửi ngoại tệ tăng không đáng kể. Dân số Tính đến năm 2019, dân số toàn tỉnh Đồng Nai đạt 3.097.107 người, mật độ dân số đạt 516,3 người/km², dân số thành thị chiếm 48.4%, dân số nông thôn chiếm 51.6%. Đây cũng là tỉnh đông dân nhất vùng Đông Nam Bộ với hơn 3 triệu dân (nếu không tính Thành phố Hồ Chí Minh). Đây là tỉnh có dân số đông thứ nhì ở miền Nam (sau Thành phố Hồ Chí Minh), đông thứ 5 cả nước (sau Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An) và có dân số đô thị đứng thứ 4 cả nước (sau Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Bình Dương). Tỉnh có diện tích lớn thứ nhì ở Đông Nam Bộ (sau Bình Phước) và thứ ba ở miền Nam (sau Bình Phước và Kiên Giang). II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Thị trường xuất khẩu gỗ Trong quý I/2021, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ (G&SPG) của Việt Nam đạt 3,788 tỷ USD, tăng 44,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Ở chiều ngược lại, kim ngạch nhập khẩu G&SPG đạt gần 729 triệu USD, tăng tới 37,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ (G&SPG) của Việt Nam trong tháng 3/2021 đạt kỷ lục mới, đạt 1,51 tỷ USD, tăng 64,6% so với tháng trước đó và tăng 53,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt 1,17 triệu USD, tăng 69,9% so với tháng 2/2021 và tăng 75,99% so với tháng 3/2020.
  • 23. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 21 Trong quý I/2021, kim ngạch xuất khẩu G&SPG của nước ta đạt 3,788 tỷ USD, tăng 44,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt tỷ 2,944 tỷ USD, tăng 85,7% so với cùng kỳ năm 2020. Như vậy, mặc dù bị ảnh hưởng nặng nề bởi sức mua của toàn cầu cũng như hoạt động sản xuất trong nước, nhưng kim ngạch xuất khẩu G&SPG của Việt Nam đang tăng trưởng rất ấn tượng, vươn lên thứ 6 về kim ngạch xuất khẩu hàng hóa/nhóm hàng hóa của Việt Nam trong quý I/2021. Về loại hình doanh nghiệp, quý I/2021 kim ngạch xuất khẩu G&SPG của các doanh nghiệp FDI đạt 2,02 tỷ USD, tăng tới 96,17% so với cùng kỳ năm ngoái; chiếm tới 53,32% tổng kim ngạch xuất G&SPG của cả nước, tỷ lệ này của năm 2019 là 40%. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt 1,117 tỷ USD, tăng tới 85,43% so với cùng kỳ năm 2020, chiêm tới 63,66% tổng kim ngạch xuất khẩu sản gỗ của cả nước. Về thị trường, quý I/2021, Hoa Kỳ tiếp tục là thị trường xuất khẩu G&SPG lớn nhất của Việt Nam, đạt trên 2,29 tỷ USD, tăng tới 77,02% so với cùng kỳ năm ngoái; chiếm tới 61% tổng kim ngạch xuất khẩu G&SPG của toàn ngành (tỷ lệ này của cùng kỳ năm 2020 đạt 50%). Ba thị trường lần lượt đứng sau Hoa Kỳ lần lượt thuộc về châu Á: Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc, với mức tăng trưởng lần lượt: 8,22%; 9,71% và 8,98%. Ngoại trừ Hoa Kỳ với mức tăng trưởng cao và tỷ trọng lớn, kim ngạch xuất khẩu G&SPG của Việt Nam sang trường Canada, Pháp, Australia và Hà Lan cũng tăng rất mạnh. (chi tết bảng dưới). Ở chiều ngược lại, kim ngạch nhập khẩu G&SPG về Việt Nam trong tháng 03/2021 về Việt Nam tăng mạnh trở lại, đạt 259 triệu USD, tăng 35,6% so với tháng trước đó. Quý I/2021, kim ngạch nhập khẩu G&SPG đạt gần 729 triệu USD, tăng tới 37,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Tháng 03/2021, kim ngạch nhập khẩu G&SPG của các doanh nghiệp FDI đạt 98 triệu USD, tăng 28,75% so với tháng trước đó. Quý I/2020, kim ngạch nhập khẩu G&SPG của các doanh nghiệp FDI đạt gần 297 triệu USD, tăng tới 66,38% so với cùng kỳ năm ngoái. Như vậy, trong quý I/2021, các doanh nghiệp FDI đã xuất siêu 1,821 tỷ USD.
  • 24. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 22 Quý I/2021, hầu hết các thị trường cung ứng G&SPG cho Việt Nam đều tăng rất mạnh. Đặc biệt là thị trường Trung Quốc, đạt 225 triệu USD, tăng tới trên 50% so với quý I/2020. Bên cạnh đó, thị trường Thái Lan, Chile, Brazil, Pháp, Newzealand, Lào cũng tăng rất mạnh. Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Hoa Kỳ - thị trường cung ứng lớn thứ 2 cho Việt Nam chỉ tăng nhẹ 1,92% so với cùng kỳ năm ngoái. Như vậy trong quý I/2021, Việt Nam đã xuất siêu 3,059 tỷ USD trong hoạt động xuất nhập khẩu G&SPG. 2.2. Việt Nam lập công xưởng gỗ thế giới Nhắm đến con số xuất khẩu 20 tỉ USD, ngành gỗ của Việt Nam đặt tầm nhìn trở thành trung tâm sản phẩm gỗ và trang trí nội thất của thế giới. "Có 2 kịch bản của ngành gỗ trong năm 2021: Nếu Mỹ không áp thuế phá giá đối với sản phẩm gỗ của Việt Nam, dịch COVID-19 được đẩy lùi, vaccine được tiêm đại trà, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sẽ đạt 14,5-15 tỉ USD. Trong trường hợp xấu hơn, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sẽ đạt 13-13,5 tỉ USD”. Nhận định này được đưa ra sau khi năm 2020 Việt Nam đã vượt qua Ba Lan, Đức, Ý chỉ đứng sau Trung Quốc trong top các quốc gia xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trên thế giới. Với vị thế là quốc gia đứng thứ 2 trong xuất khẩu nội thất toàn cầu trong năm 2020, Việt Nam đang là ngôi sao sáng, sự lựa chọn tiên phong của các nhà mua hàng quốc tế. Xác lập vị thế mới Năm 2020, trị giá xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ cả nước đạt 12,37 tỉ USD, tăng 16,2% so với năm 2019. Trong đó, xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt 9,53 tỉ USD, tăng 22,5%. Hầu hết các mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ đều có trị giá tăng trong năm 2020, dẫn đầu về trị giá xuất khẩu là mặt hàng ghế ngồi đạt 2,67 tỉ USD, tăng 32%. Mặt hàng đồ nội thất nhà bếp tuy mới đạt 0,67 tỉ USD, nhưng có tốc độ tăng trưởng cao nhất, tới 83% so với năm 2019. Mỹ, Nhật, Trung Quốc, Hàn Quốc và EU tiếp tục là 5 thị trường xuất khẩu gỗ quan trọng nhất của Việt Nam, chiếm 90% kim ngạch xuất khẩu ngành gỗ. Điều này minh chứng độ tinh xảo
  • 25. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 23 cùng với việc đảm bảo các chuẩn mực quốc tế của đồ gỗ Việt Nam ngày càng được khẳng định. Trong năm 2020 xuất khẩu các mặt hàng gỗ của Việt Nam mở rộng chủ yếu tại thị trường Mỹ với kim ngạch đạt gần 7,17 tỉ USD. Tại thị trường này, tốc độ mở rộng của khối doanh nghiệp FDI nhanh hơn nhiều (chiếm 60%). Doanh nghiệp FDI trở thành một bộ phận quan trọng của ngành gỗ năm 2020 khi chiếm 49,35% tổng giá trị xuất khẩu của ngành. Theo dự báo của Hiệp hội Ngân hàng Thế chấp Mỹ (MBA), năm 2021 thị trường nhà ở gia đình tại Mỹ đạt khoảng 1.134.000 ngôi nhà, năm 2023 đạt 1.210.000 ngôi nhà. Thị trường nhà ở Mỹ tăng trưởng mạnh, kéo theo nhu cầu về đồ nội thất tăng. Đây là cơ hội lớn cho các thị trường cung cấp đồ nội thất bằng gỗ, trong đó có Việt Nam. Từ góc độ doanh nghiệp, dịch COVID-19 khiến người dân Mỹ ở trong nhà nhiều hơn, họ có nhu cầu sửa sang nhà cửa, mua sắm đồ đạc mới thay thế đồ gỗ nội thất trong nhà. Đặc biệt, thói quen tiêu dùng đồng bộ là lý do khiến tiêu thụ đồ gỗ tại thị trường Mỹ sẽ tăng lên. “Thời gian qua, thương hiệu gỗ của Việt Nam tại thị trường Mỹ đã được cải thiện rõ rệt và có chỗ đứng nhất định. Người dân Mỹ sẵn sàng mua sản phẩm đồ gỗ nội thất của Việt Nam, thậm chí giá cả có đắt hơn so với sản phẩm tương tự của thị trường Trung Quốc”, ông Liêm nhận xét. Về xuất khẩu đồ gỗ nội thất sang Mỹ, sản phẩm chiến lược cho sự bứt phá của ngành gỗ trong thời gian tới tại thị trường Mỹ sẽ là tủ bếp, tủ nhà tắm... Để gia tăng xuất khẩu sang thị trường Mỹ, doanh nghiệp cần nhận thức lại về vấn đề thị trường, chiến lược sản phẩm, tạo ra khả năng cạnh tranh để tham gia vào chuỗi cung ứng. “Thay vì trước đây các doanh nghiệp tập trung đầu tư vào làm nhiều mặt hàng, thì nay nên tập trung vào một số sản phẩm. Các doanh nghiệp vẫn có thể sử dụng 70% thiết bị đang có để sản xuất, tìm giải pháp xử lý bề mặt và xử lý khâu hoàn thiện, khâu sơn sản phẩm”. Theo Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương), trị giá nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ của Canada trong tháng 12.2020 đạt 226,22 triệu USD, tăng 29,3% so với tháng 12 năm trước. Ông Jacques Nadeau, Chủ tịch Công ty CNI, thành viên tổ chức tư vấn TFO Canada, cho biết: “Đại dịch bùng phát, một số nhà nhập khẩu nội thất của Canada đã phải đối mặt với tình trạng hỗn loạn trong
  • 26. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 24 việc tìm nguồn cung ứng do nhu cầu từ phía người dùng tăng mạnh. Thách thức đối với các nhà xuất khẩu nội thất hiện nay là làm thế nào thiết lập một mạng lưới B2B bền vững thông qua kênh trực tuyến. Khi tìm đến thị trường Việt Nam, chúng tôi đã kết nối được với Hội Mỹ nghệ và Chế biến gỗ TP.HCM (HAWA) và có diễn tiến công việc thuận lợi nhờ nền tảng trực tuyến HOPE của tổ chức này”. Theo thống kê của Statista Digital Market Outlook năm 2019, doanh số bán hàng online của đồ gia dụng và nội thất trên toàn thế giới là khoảng 200 tỉ USD và dự báo sẽ tăng trưởng bình quân hằng năm 10% giai đoạn 2019-2023. Thống kê một số thị trường điển hình cho thấy, Trung Quốc là thị trường tiêu thụ nội thất trực tuyến lớn nhất với doanh thu khoảng 80 tỉ USD, còn doanh thu ở thị trường Mỹ là 44,5 tỉ USD. Xây thương hiệu cho gỗ việt Lợi thế của ngành sản xuất đồ gỗ Việt Nam nằm ở sự linh hoạt của các nhà sản xuất, đặc biệt là khi đã xây dựng được nền tảng vững mạnh về năng lực sản xuất, đổi mới công nghệ hiện đại, cải thiện quản trị doanh nghiệp, nâng cao tiêu chuẩn sản phẩm, tăng giá trị thiết kế và linh động sản xuất theo yêu cầu của khách hàng. Ngành gỗ Việt Nam có những doanh nghiệp lớn để cung cấp cho các kênh phân phối, khách hàng lớn trong ngành, đồng thời cũng có những đơn vị sản xuất nhỏ với khả năng linh hoạt, cung cấp đơn hàng nhỏ đặc biệt cho nhóm người mua nhỏ hơn thông qua các sàn thương mại điện tử. Đây là điểm tiên quyết để có thể chiếm lĩnh được mọi thị trường và người tiêu dùng trên thế giới. Tình hình đơn hàng ngành gỗ có nhiều khởi sắc, song câu chuyện chuỗi giá trị toàn cầu bị tác động bởi nhiều yếu tố gây biến động thị trường là vấn đề doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh bắt buộc phải đối mặt, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Thực tế, ngay từ thời điểm cuối năm 2020, nhiều doanh nghiệp gỗ đã đàm phán được những đơn hàng lớn, giá trị cao cho cả năm 2021. Hiện một số doanh nghiệp đã chuyển hướng từ xuất khẩu các sản phẩm đơn lẻ sang xuất khẩu không gian nội thất, tuy chi phí đầu tư cao, nhưng giá trị gia tăng lớn. Việc chuyển dịch xu hướng từ nhà sản xuất, chỉ chế biến, cung cấp thiết bị sang nhà sản xuất có thiết kế, mẫu mã và nắm bắt được các xu hướng thiết kế thế giới đang giúp doanh nghiệp gỗ Việt Nam chiếm được sự tin tưởng
  • 27. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 25 của thế giới. Chẳng hạn, gỗ từ cây cao su, trước kia ít được quan tâm, thì nay đã được doanh nghiệp xử lý bằng công nghệ, chế biến khoảng 4,5-5 triệu m3, đóng góp 15% tổng kim ngạch xuất khẩu của ngành gỗ và là 1 trong 3 mặt hàng xuất khẩu chính của ngành cao su. Thói quen tiêu dùng toàn cầu đang thay đổi mạnh sau đại dịch, đồng nghĩa với khả năng bán hàng toàn cầu càng cao và xuất khẩu trực tuyến sẽ trở thành thực tế. Lúc này, theo ý kiến của các chuyên gia kinh tế, chính thương hiệu quốc gia trở thành lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp khi giao dịch trực tiếp với khách hàng. Thương hiệu quốc gia chính là tập hợp thương hiệu của nhiều doanh nghiệp, sức cạnh tranh của thương hiệu quốc gia được thể hiện qua khả năng bán trực tiếp cho người tiêu dùng. Chính vì vậy, ngành gỗ cần nắm bắt nhanh xu hướng kinh doanh mới để thúc đẩy thương hiệu đồ gỗ Việt Nam gắn liền với hình ảnh “Việt Nam là trung tâm sản phẩm gỗ và trang trí nội thất chất lượng cao của thế giới”. Nhiều người trong ngành cho rằng cần xây dựng chiến lược và kế hoạch triển khai với mục tiêu, tầm nhìn và chiến lược phát triển thương hiệu ngành Gỗ Việt trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Theo đó lập kế hoạch triển khai theo từng giai đoạn với những mục tiêu, cách thức triển khai cụ thể. Quá trình chuyên nghiệp hóa xây dựng thương hiệu quốc gia nên có sự tham gia của các đơn vị tư vấn chuyên môn, có trình độ, kinh nghiệm và sự am tường về ngành để có thể triển khai các hoạt động bài bản.
  • 28. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 26 Đội ngũ chuyên gia quốc tế được tuyển chọn từ các thị trường mục tiêu sẽ đóng góp vai trò quan trọng để thương hiệu gỗ Việt Nam tiếp cận thị trường quốc tế hiệu quả và phù hợp nhất. Trong các kế hoạch này, sự tham gia của doanh nghiệp điển hình để trở thành đại sứ thương hiệu, đại diện cho ngành gỗ là rất quan trọng ở các thị trường mục tiêu. Giá trị của thương hiệu sẽ được xây dựng bằng chính nội lực, năng lực cạnh tranh bền vững, chất lượng của các doanh nghiệp. Từ nhóm doanh nghiệp điển hình sẽ nhân rộng theo lộ trình để đạt mục tiêu về quy mô, tính đồng nhất và khả năng lan tỏa của Thương hiệu quốc gia Gỗ Việt. Theo các chuyên gia, xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu Gỗ Việt và sử dụng nhất quán trong các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp mang sứ mệnh quảng bá ngành gỗ của Việt Nam ra quốc tế trong tất cả các hội nghị, diễn đàn, hội chợ thương mại, sự kiện ngành mang tầm vóc quốc tế... là điều kiện tiên quyết để Việt Nam có thể gây dựng thương hiệu quốc gia cho ngành gỗ. Ngành cần nguyên liệu, lao động ổn định và những chính sách, chiến lược phát triển ngành hiệu quả. Ngoài nỗ lực của doanh nghiệp, rất cần Nhà nước hỗ trợ gián tiếp để ngành chế biến gỗ có thể vươn xa. Nếu Nhà nước hỗ trợ phát triển các trung tâm giao dịch, trung tâm triển lãm hội chợ đủ tầm, đó sẽ là lợi thế lớn về quảng bá Thương hiệu Gỗ Việt đến thế giới.
  • 29. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 27 2.3. Thị trường viên nén gỗ Hiện nay, thị trường viên nén gỗ nước ta đang có nhiều biến động lớn với số xưởng sản xuất viên nén gỗ ngày càng gia tăng, các sản phẩm viên nén gỗ cũng ngày càng phong phú và đa dạng với nhiều chủng loại như viên nén gỗ mùn cưa, viên nén gỗ bã mía, viên nén gỗ vỏ đậu phộng, viên nén gỗ keo, viên nén vỏ trấu.... Tùy theo tính chất mà viên nén gỗ làm từ những nguyên liệu này cũng có chất lượng khác nhau, thường thì viên nén gỗ làm bằng mùn cưa hay gỗ vụn thuần sẽ có chất lượng cao hơn từ đó giá thành đắt hơn. Bên cạnh thị trường trong nước thì thị trường viên nén gỗ xuất khẩu cũng rất sôi động. Cụ thể, theo các số liệu thống kê từ nguồn viên nén gỗ xuất khẩu thì trong năm 2017, Hàn Quốc nhập khẩu 2,5 triệu tấn viên nén gỗ trong đó có 65% đến từ Việt Nam, tương đương trên 1,7 triệu tấn. Dự kiến đến năm 2022, nhu cầu của Hàn Quốc sẽ tăng lên 5 triệu tấn/năm. Ngoài Hàn Quốc thì Nhật Bản cũng là một thị trường xuất khẩu viên nén gỗ với tiềm năng lớn khi vào năm 2017, Nhật Bản nhập khẩu hơn 500.000 tấn viên nén gỗ từ nước ta và con số này dự định sẽ tăng đến 5 triệu tấn vào năm 2030. Những con số này mở ra một cơ hội lớn cho ngành chế biến viên nén gỗ trong nước. Tuy có những cơ hội lớn nhưng để thực sự mở rộng quy mô cũng như thúc đẩy thị trường viên nén gỗ nước ta phát triển, các doanh nghiệp viên nén gỗ Việt Nam phải đối mặt với nhiều thách thức lớn khi trong thời gian sắp tới, cả Hàn Quốc và Nhật Bản sẽ đều gia tăng các biện pháp pháp lý nhằm truy xét nguồn gốc viên nén gỗ theo hướng gắt gao hơn để đảm bảo tính minh bạch của nguyên liệu. Theo đánh giá từ các chuyên gia, với giá thành viên nén gỗ từ 160 USD và có thể lên đến 700 USD/tấn tùy loại và tùy thời điểm, tuy không có lợi nhuận cao bằng các nguồn nguyên liệu hóa thạch như than đá hay dầu mỏ nhưng viên nén gỗ có sản lượng ổn định, lâu dài và có thể tái sinh, đồng thời đem lại lợi ích lớn cho lâm nghiệp và sinh kế cho lâm dân. Năm 2020, tuy tình hình dịch bệnh có gây ảnh hưởng nhiều đến nền kinh tế trong nước cũng như trên thế giới nhưng tình tình xuất khẩu viên nén gỗ ở nước ta vẫn được đảm bảo khá ổn định, không bị gián đoạn nguồn cung cầu.
  • 30. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 28 Với nhu cầu thị trường ngày càng cao cùng hàng loạt các tác động liên quan, các chuyên gia đã có một số đánh giá ước tính và đưa ra các dự báo về giá viên nén gỗ trong tương lai. Dự báo phân tích dựa trên giả định rằng thị trường không ở trong tình trạng cung hoặc cầu dư thừa bởi trong ngắn hạn điều này có thể gây mất cân đối cung cầu, ảnh hưởng đến giá giao. Chi phí cho việc sản xuất viên nén gỗ ở giả định này cũng sẽ được tính theo các hợp đồng cung cấp dài hạn. Theo một số phân tích ước tính khả năng thay đổi tiềm năng của các đầu vào quan trọng và phát triển các phân phối xác xuất cho các đầu vào đó với một loạt các mô phỏng, các nhà phân tích đã ước tính được giá của viên nén gỗ trong tương lai của mỗi quý. Cụ thể, nếu giá dầu tuân theo dự báo quỹ đạo tăng của EIA, tỷ lệ lạm phát chi phí chung nằm ở mức giả định và nhà sản xuất chưa cải thiện được chi phí chuyển đổi thì giá viên nén gỗ công nghiệp dự tính vào năm2030 có thể lên đến trên 250$/tấn. Một số ứng dụng của viên nén gỗ Làm chất đốt: Là một loại chất đốt với năng lượng phát sinh cao, ít gây ô nhiễm môi trường, viên nén gỗ là một trong những biện pháp bảo vệ môi trường hữu hiệu thay cho nhiều loại nguyên liệu hóa thạch. Hút ấm chuồng trại: Với những nước có nền công nghiệp chăn nuôi phát triển, các phương pháp chăm sóc vật nuôi với ứng dụng từ viên nén gỗ khá phổ biến. Cụ thể viên nén sẽ được sử dụng để hút ẩm chuồng trại, hạn chế tối đa bệnh tật ở vật nuôi. Làm phân bón: Ngoài các công dụng về chất đốt và hút ẩm, vien nen go cũng được nhiều nơi sử dụng làm phân bón, chủ yếu là dùng để ủ làm chất dinh dưỡng hữu cơ cho các loại cây cảnh, cây ăn quả,... III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau: TT Nội dung Diện tích ĐVT
  • 31. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 29 TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 25.084,24 m2 1 Nhà bảo vệ 21,90 m2 2 Nhà để xe 90,00 m2 3 Nhà điều hành 250,00 m2 4 Nhà ăn 97,50 m2 5 Nhà nghỉ công nhân 140,00 m2 6 Kho vật tư 200,00 m2 7 Bãi tập kết gỗ xẻ, gỗ viên nén 5.000,00 m2 8 Kho thành phẩm viên nén 200,00 m2 9 Hồ nước sinh hoạt và PCCC 1.000,00 m2 10 Kho nguyên liệu phân loại đầu vào 1.000,00 m2 11 Nhà xưởng sấy và ép viên 1.000,00 m2 12 Kho nguyên liệu viên nén 1.000,00 m2 13 Trạm bơm nước 40,00 m2 14 Trạm cân 78,00 m2 15 Nhà vệ sinh 36,00 m2 16 Khu nhà xưởng xẻ gỗ và kho thành phẩm 3.900,00 m2 17 Giao thông nội bộ và đất phát triển dự trữ 11.030,84 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống
  • 32. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 30 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ĐVT: 1000 đồng TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 25.084,24 m2 36.275.701 1 Nhà bảo vệ 21,90 m2 4.460 97.674 2 Nhà để xe 90,00 m2 850 76.500 3 Nhà điều hành 250,00 m2 4.460 1.115.000 4 Nhà ăn 97,50 m2 4.460 434.850 5 Nhà nghỉ công nhân 140,00 m2 4.460 624.400 6 Kho vật tư 200,00 m2 2.670 534.000 7 Bãi tập kết gỗ xẻ, gỗ viên nén 5.000,00 m2 20 100.000 8 Kho thành phẩm viên nén 200,00 m2 2.670 534.000 9 Hồ nước sinh hoạt và PCCC 1.000,00 m2 1.100 1.100.000 10 Kho nguyên liệu phân loại đầu vào 1.000,00 m2 2.670 2.670.000 11 Nhà xưởng sấy và ép viên 1.000,00 m2 3.880 3.880.000 12 Kho nguyên liệu viên nén 1.000,00 m2 2.670 2.670.000
  • 33. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 31 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 13 Trạm bơm nước 40,00 m2 1.300 52.000 14 Trạm cân 78,00 m2 950 74.100 15 Nhà vệ sinh 36,00 m2 4.460 160.560 16 Khu nhà xưởng xẻ gỗ và kho thành phẩm 3.900,00 m2 3.880 15.132.000 17 Giao thông nội bộ và đất phát triển dự trữ 11.030,84 m2 20 220.617 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 1.500.000 1.500.000 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3.500.000 3.500.000 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 1.000.000 1.000.000 - Hệ thống PCCC Hệ thống 800.000 800.000 II Thiết bị 32.800.800 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 800.000 800.000 2 Thiết bị xẻ gỗ Trọn Bộ 1.600.000 1.600.000 3 Thiết bị sấy gỗ Trọn Bộ 3.800.000 3.800.000 4 Thiết bị phụ trợ xẻ sấy gỗ Trọn Bộ 1.700.000 1.700.000 5 Thiết bị sản xuất viên nén Trọn Bộ 23.500.800 23.500.800 6 Thiết bị trạm cân Trọn Bộ 400.000 400.000 7 Thiết bị khác Trọn Bộ 1.000.000 1.000.000
  • 34. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 32 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT III Chi phí quản lý dự án 2,464 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 1.701.850 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 3.591.294 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,403 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 278.639 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,824 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 568.946 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,542 GXDtt * ĐMTL% 559.317 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,925 GXDtt * ĐMTL% 335.590 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,062 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 43.099 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,177 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 122.583 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,226 GXDtt * ĐMTL% 81.999 8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,218 GXDtt * ĐMTL% 79.254 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,887 GXDtt * ĐMTL% 1.047.265 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,990 GTBtt * ĐMTL% 324.602 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 150.000 V Chi phí vốn lưu động TT 5.000.000 VI Chi phí dự phòng 5% 3.968.482 Tổng cộng 83.338.127
  • 35. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 33 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Xưởng chế biến” được thực hiệntại xã 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 36. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 34 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 25.084,24 m2 1 Nhà bảo vệ 21,90 m2 2 Nhà để xe 90,00 m2 3 Nhà điều hành 250,00 m2 4 Nhà ăn 97,50 m2 5 Nhà nghỉ công nhân 140,00 m2 6 Kho vật tư 200,00 m2 7 Bãi tập kết gỗ xẻ, gỗ viên nén 5.000,00 m2 8 Kho thành phẩm viên nén 200,00 m2 9 Hồ nước sinh hoạt và PCCC 1.000,00 m2 10 Kho nguyên liệu phân loại đầu vào 1.000,00 m2 11 Nhà xưởng sấy và ép viên 1.000,00 m2 12 Kho nguyên liệu viên nén 1.000,00 m2 13 Trạm bơm nước 40,00 m2 14 Trạm cân 78,00 m2 15 Nhà vệ sinh 36,00 m2 16 Khu nhà xưởng xẻ gỗ và kho thành phẩm 3.900,00 m2 17 Giao thông nội bộ và đất phát triển dự trữ 11.030,84 m2
  • 37. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 35 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Quy trình công nghệ xẻ gỗ Trong sản xuất gỗ xẻ sấy nói riêng và sản xuất chế biến gỗ nói chung thì quy trình luôn là điều quan trọng quyết định tới giá thành và chất lượng sản phẩm. Để cho ra những sản phẩm tốt dự án đã nghiên cứu và đưa ra quy trình chuẩn để đầu tư, nhằm nâng cao chất lượng của sản phẩm từ gỗ và ván ghép như sau: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CỦA DỰ ÁN Khai thác về sẽ được phân tách thành thân và gốc xử lý khuyết tật, xử lý mắt xoắn, mắt đen, loại bỏ cây xấu, cây kém chất lượng Cưa xẻ theo quy cách thông dụng dựa vào nhu cầu thị trường hoặc theo yêu cầu của khách hàng phân loại theo quy cách riêng biệt dày/mỏng Vào ron tẩm Bồn tẩm Gỗ trước khi được đưa ra khỏi lò tẩm thì sẽ được tẩm áp lực ở môi trường chân không từ 2-3 tiếng Phân loại gỗ Sấy bằng cách sử dụng nhiệt của hơi nước từ 10 – 20 ngày Phân loại quy cách Lưu kho. Đội kiểm kê sẽ kiểm tra, ghi rõ quy cách
  • 38. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 36 1. Gỗ sau khi được khai thác về sẽ được phân tách thành thân và gốc, sau đó cưa xẻ theo quy cách thông dụng dựa vào nhu cầu thị trường hoặc theo yêu cầu của khách hàng. 2. Để có sản phẩm đảm bảo chúng tôi tiến hành xử lý khuyết tật, xử lý mắt xoắn, mắt đen, loại bỏ cây xấu, cây kém chất lượng. 3. Sau khi cưa xẻ gỗ thì cho công nhân phân loại theo quy cách riêng biệt dày/mỏng và đưa vào ron tẩm trước lúc đưa vào bồn tẩm. Hóa chất dùng cho bồn tẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo không chứa chất độc hại đến môi trường (Có giấy chứng nhận).
  • 39. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 37 4. Gỗ trước khi được đưa ra khỏi lò tẩm thì sẽ được tẩm áp lực ở môi trường chân không từ 2-3 tiếng tùy theo quy cách của từng loại gỗ mà thị trường hay khách hàng yêu cầu. 5. Sau khi được xử lý qua lò tẩm, công nhân sẽ tiếp tục phân loại gỗ lần nữa và sau đó chuyển qua công đoạn sấy bằng cách sử dụng nhiệt của hơi nước từ 10 – 20 ngày, tùy theo quy cách gỗ. Nhiệt độ trong từng lò sấy sẽ được công nhân kỹ thuật kiểm tra thường xuyên & điều chỉnh cho phù hợp tùy theo quy cách gỗ nhằm duy trì chất lượng gỗ sấy ổn định, tránh trường hợp nứt trong ruột. Độ ẩm sau khi đã xử lý tẩm sấy chân không đạt từ 8 – 12%.
  • 40. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 38 6. Công nhân kiểm tra chất lượng gỗ trước lúc cho ra khỏi lò sấy. 7. Sau khi xử lý sấy xong, công nhân sẽ tiến hành phân loại quy cách ván gỗ lại 1 lần nữa, để loại bỏ những thanh gỗ cong, vênh trong quá trình sấy (nếu có). 8. Sau khi phân loại xong hàng sẽ được lưu kho. Đội kiểm kê sẽ kiểm tra, ghi rõ quy cách trên từng kiện hàng, chờ chuyển sang công đoạn tiếp theo. 2.2. Sản xuất viên nén gỗ 2.2.1. Viên nén gỗ Viên nén gỗ(Wood pellet ) là nhiên liệu sinh học được sản xuất từ những nguyên liệu phế thải của thực vật là mùn cưa, gỗ vụn, trấu, thân cây ngô ….đây là những nguyên liệu thừa sau khi sử dụng cây làm gỗ xẻ, đồ gia dụng và các sản phẩm nông nghiệp khác.
  • 41. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 39 Hình: Viên nén gỗ Dưới tác động của nhiệt độ và áp suất, chất gắn tự nhiên liên kết nguyên liệu lại thành viên nén, vì vậy chúng không bao gồm chất phụ gia. Viên nén tạo ra nhiệt lượng lớn do độ ẩm thấp (dưới 10% so với độ ẩm tự nhiên từ 20 – 60% trong lõi gỗ). Viên nén gỗ có hình dạng chung đồng nhất (đường kính từ ¼ - 5/16 inch, chiều dài từ 1 – 1.5 inch) khiến nó dễ lưu kho (chất xếp) và sử dụng hơn bất kỳ nhiên liệu sinh học nào. Công nghệ tạo nhiệt của nó khá đơn giản, giảm thiểu sự vận hành và bảo trì. Hệ thống này dễ dàng lắp đặt và tiết kiệm chi phí năng lượng rất nhiều trong khi cung cấp nhiều lợi ích thiết thực về kinh tế và môi trường. Dưới góc độ môi trường, viên gỗ là lý tưởng. Nó chuyển các nguyên liệu dư thừa sẵn có, vô hạn thành nguồn năng lượng sạch hiệu quả. Viên gỗ làm trung hòa các-bon do chúng là một phần của chu kỳ các-bon. Viên gỗ cháy tạo ra CO2, cây hấp thụ lại lượng CO2 này. Vì vậy viên gỗ là nguồn năng lượng tái sinh sạch. Hiện nay khách hàng trên toàn thế giới sử dụng viên nén gỗ. Do tính an toàn và tái sinh được nên viên nén gỗ hiệu quả hơn các nhiên liệu khác, nhiệt lượng của nó đáp ứng những tiêu chuẩn nghiêm ngặt nhất của EPA (Tổ chức
  • 42. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 40 bảo vệ môi trường). Họ nhận thấy rằng thời kỳ hậu Nghị định thư Kyoto, thế hệ dùng chất đốt viên gỗ là hình thức kinh doanh kinh tế và bảo vệ môi trường. Các nhà khoa học còn cho biết việc chuyển dùng nguồn năng lượng viên gỗ sẽ ngăn chặn việc hủy hoại của hiệu ứng nhà kính. Lợi ích của viên nén gỗ Lợi ích lớn nhất của nhiên liệu sinh học là chi phí của nó chỉ chiếm khoảng từ 25 – 50% so với nhiên liệu hóa thạch và giá cả ổn định. Ngoài ra, nhiên liệu sinh học làm giảm các vấn đề môi trường toàn cầu như mưa axit, hiệu ứng nhà kính. Bên cạnh đó, viên nén gỗ còn có các lợi ích sau:  Được sản xuất từ nguồn nguyên liệu gỗ thừa rất dồi dào, vô hạn  Công nghệ sản xuất và vận hành đơn giản, sử dụng ít thao tác và nhân lực  Thuận tiện và dễ dàng sử dụng, chất xếp, vận chuyển, có thể lưu kho số lượng lớn với diện tích kho nhỏ hơn các nhiên liệu sinh học khác.  Tạo ra năng lượng cao, ít tro  Giá ổn định so với nhiên liệu hóa thạch  Là nguồn nhiên liệu tái sinh, sạch Công dụng của viên nén Công dụng Hình ảnh Lót chuồng trại, trang trại ( gà, ngựa, bò, dê...)
  • 43. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 41 Dùng trong hệ thống thiết bị sưởi ấm như lò sưởi (thay thế điện, than đá, dầu, củi...) Dùng trong thiết bị đốt trong các ngành công nghiệp, dân dụng Chi phí viên gỗ nén so với các nhiên liệu khác  Một tấn viên nén gỗ tương đương 120 galon dầu (khoảng $4.33/gallon). Viên gỗ tạo ra cùng năng lượng BTU nhưng giá rẻ hơn 42% so với dầu mỏ.  Một tấn viên nén gỗ tương đương 170 galon prôban (khoảng $2,598/gallon). Viên gỗ tạo ra cùng năng lượng BTU nhưng giá rẻ hơn 33% so với prôban.  Một tấn viên nén gỗ tương đương 16.000 ft3 khí ga tự nhiên (khoảng $14.3/1000 ft3). Mặc dù khí ga tự nhiên rẻ hơn 24% so với viên gỗ, khí ga tự nhiên không có tại các vùng thời tiết lạnh và viên gỗ là nhiên liệu thay thế hiệu quả tại các nơi này.  Một tấn viên nén gỗ tương đương 4,755 kWh điện (khoảng $0.102/kWh). Viên gỗ tạo ra cùng năng lượng BTU nhưng giá rẻ hơn 38% so với điện năng. 2.2.2. Chỉ tiêu kỹ thuật Nhà máy sản xuất viên nén gỗ theo tiêu chuẩn châu Âu EN14961  Nguyên liệu: gỗ keo, gỗ thông, mùn cưa …..  Kích thước:
  • 44. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 42 Loại Đường kính (D) Chiều dài (L)  Độ ẩm (M): - M10: <= 10% - M15: <= 15%  Hàm lượng tro  Mật độ: 1.27kg/dm3  Sulphur (S)  Nitrogen (N)
  • 45. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 43  Clo Nhiệt lượng: >= 16Mg/kg
  • 46. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 44 2.2.3. Quy trình công nghệ Quy trình tạo nguyên liệu có kính thước phù hợp cho sản xuất Đối với nguyên liệu sản xuất viên nén có yêu cầu về kích thước nhỏ hơn hoặc bằng 5mm ví dụ như mùn cưa trong tinh chế, cưa xẻ gỗ, mùn cưa từ tre nứa… và dăm bào có kích thước không quá lớn. Đối với đầu mẩu gỗ, gỗ vụn, cành cây, thân cây thì chúng ta có thể dùng máy nghiền gỗ để nghiền tất cả các nguyên liệu kích thước lớn trên thành mùn cưa có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng 5mm để đạt kích thước đồng đều sẽ tạo ra viên nén đẹp và tỷ trọng cao. Quy trình tạo cho nguyên liệu có độ ẩm phù hợp Độ ẩm của nguyên liệu có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng thành phẩm. Độ ẩm nguyên liệu tốt nhất cho sản xuất viên nén wood pellets là 10~14 %. Đa số các loại mùn cưa trong cưa xẻ gỗ thường được xẻ từ cây còn tươi, mùn cưa trong khi sử dụng máy nghiền gỗ vụn, cành cây tạo ra đều thường có độ ẩm cao độ ẩm thường từ 18 ~ 35 %. Chỉ có mùn cưa trong tinh chế, chế biến gỗ có độ ẩm phù hợp vì các loại gỗ trong tính chế đều đã được sấy khô do đó để tất cả nguyên liệu đều có độ ẩm phù hợp, đồng đều thì ta phải phơi hoặc sấy nguyên liệu nhưng với điều kiện khí hậu nước ta là nóng ẩm, mưa nhiều nếu chúng ta phơi nguyên liệu thì phụ thuộc vào thời tiết rất nhiều không thể ổn định sản xuất vì vậy phương pháp tốt nhất là sử dụng máy sấy để đảm bảo cho sản xuất liên tục không phụ thuộc vào trời mưa hay nắng. Quy trình tạo viên nén Pellets
  • 47. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 45 Sau khi đã có nguồn nguyên liệu có kích thước và độ ẩm thích hợp thì ta bắt đầu thực hiện công đoạn ép viên pellets. Nguyên liệu được đưa vào miệng nạp nguyên liệu của máy ép viên bằng các hệ thống băng tải, vít tải, nhờ hệ thống này để cung cấp nguyên liệu một cách đều đặn vào miệng nạp nguyên liệu của máy nén viên, vì trường dùng tay người để nạp nguyên liệu thì rất tốn kém công nhân vận hành, mặt khác không đảm bảo công suất làm việc của máy. Nguyên liệu sau khi được đưa vào sẽ được nén lại thành dạng viên nén pellets và được đưa ra ngoài. Quy trình làm mát viên nén Wood Pellets Viên nén pellets sau khi được tạo ra có nhiệt độ khá cao và được đưa vào hệ thống làm mát bằng các băng tải, Cyclone và máy làm mát sẽ làm giảm nhiệt độ của viên nén. Nếu trường hợp không sử dụng hệ thống làm mát thì chúng ta phải để viên nén bên ngoài trong vài giờ để làm nguội viên nén vì nếu đóng gói viên nén trong khi còn nóng thì sau khi được đóng bao thì nhiệt độ của viên nén sẽ làm hấp ẩm trong bao do vậy có thể sẽ làm giảm chất lượng của viên nén wood pellets. Quy trình đóng gói viên nén thành phẩm Thành phẩm viên nén wood pellets sau khi được làm mát sẽ được đưa vào phễu chứa của máy đóng gói và sau đó được đóng kín bằng bao PE từ 15 ~ 25 kg/bao tuỳ theo nhà sản xuất. Wood pellets được đóng bao và xếp trên pallets sẵn sàng để xuất xưởng. Ngoài các quy trình trên còn có một số thiết bị phụ trợ như : hệ thống khí nén, quạt gió, băng tải… 2.3. Danh mục thiết bị sử dụng trong dự án
  • 48. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 46 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. 1.4. Các phương án xây dựng công trình Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 25.084,24 m2 1 Nhà bảo vệ 21,90 m2 2 Nhà để xe 90,00 m2 3 Nhà điều hành 250,00 m2 4 Nhà ăn 97,50 m2 5 Nhà nghỉ công nhân 140,00 m2 6 Kho vật tư 200,00 m2 7 Bãi tập kết gỗ xẻ, gỗ viên nén 5.000,00 m2 8 Kho thành phẩm viên nén 200,00 m2 9 Hồ nước sinh hoạt và PCCC 1.000,00 m2 10 Kho nguyên liệu phân loại đầu vào 1.000,00 m2
  • 49. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 47 TT Nội dung Diện tích ĐVT 11 Nhà xưởng sấy và ép viên 1.000,00 m2 12 Kho nguyên liệu viên nén 1.000,00 m2 13 Trạm bơm nước 40,00 m2 14 Trạm cân 78,00 m2 15 Nhà vệ sinh 36,00 m2 16 Khu nhà xưởng xẻ gỗ và kho thành phẩm 3.900,00 m2 17 Giao thông nội bộ và đất phát triển dự trữ 11.030,84 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Thiết bị xẻ gỗ Trọn Bộ 3 Thiết bị sấy gỗ Trọn Bộ 4 Thiết bị phụ trợ xẻ sấy gỗ Trọn Bộ 5 Thiết bị sản xuất viên nén Trọn Bộ 6 Thiết bị trạm cân Trọn Bộ 7 Thiết bị khác Trọn Bộ Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 1.5. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như:
  • 50. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 48 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Bản vẽ mặt bằng quy hoạch tổng thể của dự án Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
  • 51. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 49 nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. 1.6. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600 2 Ban quản lý, điều hành 2 12.000 288.000 61.920 349.920 3 Công nhân viên 60 7.000 5.040.000 1.083.600 6.123.600 Cộng 63 464.000 5.568.000 1.197.120 6.765.120 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó:
  • 52. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 50 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Xưởng chế biến gỗ”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
  • 53. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 51 - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực thực hiện dự án“Xưởng chế biến gỗ”tại xã Ngọc Định, huyện Định Quán, tỉnh Đồng Naivà khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động. 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án. Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.
  • 54. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 52 Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không có. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. + Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các nhà máy lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người
  • 55. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 53 dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ tác động không đáng kể. 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: – Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); – Từ quá trình sản xuất:  Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất; Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho và công suất sản xuất mỗi ngày của nhà máy. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này.