SlideShare a Scribd company logo
1 of 25
1
Vai trò của afatinib trong điều trị
ung thư phổi tế bào vảy
EM-VN-101620
“This information is for scientific update only. Please refer to locally approved product information of related drugs whenever treatment
is considered. The off-label use is for investigational purposes only and has not been approved by the relevant authorities.
This presentation is financially supported by Boehringer Ingelheim.”
BSCKI. Huỳnh Thị Mỹ Huỳnh
Khoa Nội 1
2
Tổng quan về ung thư phổi
1. http://www.cancer.org/cancer/lungcancer-non-smallcell/. Accessed March 9, 2015.
2. NCCN Clinical Practice Guidelines in Oncology–NSCLC. Version 5.2015.
Tế bào lớn
(15%)
Tế bào tuyến
(50%)
Tế bào vảy
(20%-30%)
Ung thư phổi
Tế bào nhỏ
(≈10%-15%)
Khác (<5%)
(eg, carcinoid)
Không tế bào nhỏ
(85%-90%)1
 Ước tính có khoảng 1.8 triệu trường hợp mắc mới ung thư phổi mỗi năm trên toàn cầu.
3. Mod Pathol. 2011 1348.
4. Nat Rev Disease Prime 2015 Volume 1
3
Cách mạng trong điều trị ung thư phổi
Lancet 2013 709
Thay đổi chủ yếu trong việc
dự đoán tỉ lệ đáp ứng và tiên
lượng khi điều trị với hoá trị
Thay đổi trong phương pháp
tiếp cận điều trị theo từng
dạng đột biến quan trọng
4
Ung thư phổi tế bào vảy
1. Lancet Oncol 2012 e418
2. J Thorac Onco 2018 165
3. Lungevity.org
 Ung thư phổi tế bào vảy chiếm 20 – 30% số bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ.1
 Thường gặp ở bệnh nhân hút thuốc lá nặng, lớn tuổi và có nhiều bệnh kèm.1
 Khối u thường gặp ở trung tâm, xuất phát từ các phế quản gần và có xu hướng xâm chiếm
các mạch máu lớn.2
 Tiên lượng xấu hơn dạng ung thư tế bào tuyến.2
5
Những đột biến quan trọng trong ung thư phổi
tế bào vảy và tế bào tuyến
Nature 2012 519
Lancet 2016 101
Squamous cell carcinoma Adenocarcinoma
 Kiểu đột biến thường gặp trong ung thư phổi tế bào vảy
hoàn toàn khác so với ung thư phổi tế bào tuyến.
6
Kết quả nghiên cứu một số trị liệu hướng đích
trên BN ung thư phổi tế bào vảy
ASCO 2017 abstract 9054; Clin Cancer Res. 2017 5366; Cancer Discov 2016 740; J Thorac Oncol 2015 1319
Target Thuốc Kết quả
ORR
(%)
FGFR1
AZD4547
Thất bại
8
BG5398 15
Dovitinib 11.5
PTEN/PIK3CA
Buparlisb 4.5
Taselisib 5
G1/S checkpoint Abemaciclib 17
NFE2L2/KEAP1 MLN0128 Đang tiến hành
 Ngoại trừ EGFR, hầu như tất cả các trị liệu hướng đích khác đều thất bại trong việc chứng minh
hiệu quả trên bệnh nhân ung thư phổi tế bào vảy.
7
Hướng điều trị ung thư phổi tế bào vảy theo ESMO
Ann Oncol 2019 suppl 4 iv192
8
Ann Oncol 2019 suppl 4 iv192
Hướng điều trị ung thư phổi tế bào vảy theo ESMO
• Hoá trị và điều trị miễn dịch là nền tảng của điều trị ung thư phổi tế bào vảy.
• EGFR TKI, VGEF, hay docetacel là những lựa chọn điều trị tiếp theo sau khi thất bại với hoá
trị và/hoặc điều trị miễn dịch.
PD-L1 <
50%
PD-L1 ≥
50%
Docetacel ±
ramucirumab or
Erlotinib or
Afatinib
9
IO so với docetaxel khi điều trị bước 2 ở BN NSCLC
1. N Engl J Med. 2015 123 3. Lancet. 2016 1540
2. AACR 2018. Abstract CT114;; 4. Lancet. 2017 255
Trial Name Histology Treatment Arms
OS
(months)
p value
PFS
(months)
p value
Checkmate 0171 Squamous
(N=272)
Nivolumab 9.2
< 0.001
3.5
< 0.001
Docetaxel 6.0 2.8
Checkmate 0782
Mixed
(N=504)
Squamous
(n=200)
Nivolumab 12.0
< 0.001
2.8
0.0147
Docetaxel 9.6 2.8
KEYNOTE-0103
Mixed
(N=1033)
Squamous
(n=222)
Pembrolizumab 10.4
0·0008
5
< 0.0001
Docetaxel 8.5 4.1
OAK4
Mixed
(N=850)
Squamous
(n=222)
Atezolizumab 13.8
0.0003
2.8
0.2
Docetaxel 9.6 4.0
• IO cải thiện đáng kể OS khi so với docetaxel trong điều trị bước hai ung thư phổi tế bào vảy.
10
Docetaxel so với chăm sóc nâng đỡ trong điều trị
duy trì bệnh nhân NSCLC bước hai
J Clin Oncol 2000 2095
Docetaxel
(n=104)
BSC
(n=100)
Median, mo 7.0 4.6
P value 0.047
 Docetaxel giúp cải thiện OS so với chăm sóc nâng
đỡ ở bệnh nhân NSCLC sau khi thất bại khi điều
trị với bộ đôi hoá trị ở bước 1.
11
Nghiên cứu BR 21: Erlotinib vs placebo trong điều trị
NSCLC bước hai
1. N Engl J Med. 2005 123
2. Mol Oncol. 2008 406.
OS ở bệnh nhân ung thư phổi tế bào vảy
CI = confidence interval; HR = hazard ratio; OS = overall survival; QD = once daily.
12
Phân tích gộp: So sánh hiệu quả của erlotinib và hoá
trị trong điều trị duy trì bước hai
1. Lung Cancer 2014 66 2. Lancet Oncol 2012 300
3. Clin Oncol 2013 1902 4. Lancet Oncol 2013 981
Nghiên cứu
Bệnh nhân
(n)
OS
Erlotinib
OS
Hoá trị
Giá trị p
TITAN2 159 6.6 4.4 0.37
DELTA3 149 9.0 10.1 0.91
TAILOR4 219 5.4 8.2 0.05
Erlotinib Hoá trị
 Một phân tích gộp của 3 nghiên cứu RCT lớn cho thấy, hoá trị (docetacel) cho hiệu quả tương
đương về OS so với erlotinib trong điều trị bước 2 bệnh nhân NSCLC không có đột biến EGFR. 1
 Bệnh nhân có xu hướng dung nạp tốt hơn với erlotinib. 1
13
LUX-Lung 8: Thiết kế nghiên cứu
Tiêu chí phụ chính
OS
Tiêu chí phụ khác
ORR, DCR,
Độ giảm khối bứu,
an toàn
1:1
Phân nhóm thành bệnh nhân
châu Á và bệnh nhân không
phải châu Á
Afatinib
40 mg
N=398
Erlotinib
150 mg
N=397
Ung thư phổi tế bào
vảy(GĐ IIIB/IV)
Tiến triển sau
≥4 chu kỳ với bộ đôi hoá
trị có platinum
ECOG PS 0–1
Chức năng các cơ quan
còn bình thường
N=795
Tiêu chí chính
PFS
đánh giá độc lập
Lancet Oncol 2015 897
14
LUX-Lung 8: Dân số nghiên cứu
Afatinib
N=398 (%)
Erlotinib
N=397 (%)
Tuổi Trung vị (Min-Max) 65,0 (36-84) 64,0 (35-88)
Giới Nam 335 (84,2) 331 (83,4)
ECOG ban đầu* 0 126 (31,7) 134 (33,8)
1 269 (67,6) 262 (66,0)
Chủng tộc Mỹ,Ấn,/Dân Alaska 2 (0,5) 2 (0,5)
Châu Á 97 (24,4) 94 (23,7)
Mỹ gốc Phi/ da đen, 7 (1,8) 8 (2,0)
Da trắng 288 (72,4) 291 (73,3)
Phân tầng theo
chủng tộc
Không phải Đông Á 312 (78,4) 311 (78,3)
Đông Á 86 (21,6) 86 (21,7)
Tiền sử hút
thuốc
Chưa từng hút 26 (6,5) 18 (4,5)
Hút ít † 11 (2,8) 12 (3,0)
Những người đã/đang hút khác 361 (90,7) 367 (92,4)
Giai đoạn ‡ IIIB 48 (12,1) 48 (12,1)
IV 349 (87,7) 345 (86,9)
*<1% là ECOG PS 2
†<15 gói-năm và dừng >1 năm trước chẩn đoán
‡<1% là giai đoạn IIIA
15
Lancet Oncol 2015 897
LUX-Lung 8: Afatinib cải thiện có ý nghĩa PFS
so với erlotinib
 Afatinib giảm 19% nguy cơ bệnh tiến triển so với erlotinib
Afatinib
(n=398)
Erlotinib
(n=397)
Median, mo 2.6 1.9
HR
P value
0.81
0.01
16
LUX-Lung 8: Afatinib cải thiện có ý nghĩa OS
so với erlotinib
Lancet Oncol 2015 897
Afatinib
(n=398)
Erlotinib
(n=397)
Median, mo 7.9 6.8
HR
P value
0.81
0.007
 Afatinib giảm 19% nguy cơ tử vong so với erlotinib
17
Lancet Oncol 2015 897
LUX-Lung 8: Afatinib cải thiện tỉ lệ đáp ứng bướu
và tỉ lệ kiểm soát bệnh so với erlotinib
50.5%
5.5%
39.5%
2.8%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Tỉ lệ kiểm soát bệnh Tỉ lệ đáp ứng khách quan
Afatinib Erlotinib
P=0,055
P=0,002
Khoảng thời gian đáp ứng:
• Afatinib: 7,29 tháng
• Erlotinib: 3,71 tháng
18
LUX-Lung 8: Afatinib cải thiện triệu chứng Ho,
Khó thở, Đau & Tình trạng sức khỏe tổng quát /QoL
GHS/QoL = chất lượng cuộc sống
Clinical Lung Cancer 2018 74
• Kết quả tự đánh giá của bệnh nhân, afatinib giúp giảm trình trạng ho và nâng cao
đáng kể chất lượng cuộc sống của bệnh nhân so với erlotinib.
43.4
51.3
40.2
35.7
35.2
44.1
39.2
28.3
0
10
20
30
40
50
60
Cough (Q1) Dyspnea (Q3-5, LC13) Pain (Q9,19 C30) GHS/QoL(Q29/30, C30)
afatinib
erlotinib
P=0,03
P=0,06
P=0,78
P=0,04
% số bệnh nhân có cải thiện triệu chứng
Ho (Q1) Khó thở (Q3-5, LC13) Đau (Q19, C30)
19
Biến cố
Afatinib
(n=392)
(%)
Erlotinib
(n=395)
(%)
Tất cả biến cố 99.5 97.5
Tác dụng phụ liên quan đến thuốc 93.4 81.3
Tác dụng phụ phải giảm liều 26.5 14.2
Tác dụng phụ phải ngưng trị 20.2 17.0
Tác dụng phụ độ 3 trở lên 57.1 57.4
Tác dụng phụ nghiêm trọng 44.1 44.1
Tử vong do tác dụng phụ của thuốc 1.5 1.3
LUX-Lung 8: Afatinib có tỉ lệ biến cố ngoại ý
tương đương với erlotinib
Lancet Oncol 2015 897
20
Kim et al. Clin Lung Cancer . 2021 Jul;22(4):292-300.e1
2L Afatinib
n=99
2L Non-Afatinib
n=101
Histology, n (%)
SqCC
Mixed
64 (65)
35 (35)
98 (97)
3 (3)
Stage at diagnosis, n (%)
IIIB
IV
7 (7)
79 (80)
3 (3)
90 (89)
EGFR mutation–positive, n (%) 39 (39.4) 5 (5.0)
Median age at initiation of 2L,
years (range) 68 (61-73) 66 (61-70)
Male, n (%) 56 (57) 67 (66)
Smoking history, n (%)
Never
Ex
Current
12 (12)
71 (72)
16 (16)
0 (0)
82 (81)
19 (19)
Patient race, n (%)
White
Asian
Black/African American
59 (60)
6 (6)
30 (30)
73 (72)
1 (1)
23 (23)
• Nghiên cứu đời thực tại Mỹ ở BN Ung thư phổi tế bào vảy đánh giá hiệu quả của afatinib hay hóa trị ở
bước 2 sau khi thất bại với phối hợp hóa trị miễn dịch ở bước 1
• Bao gồm 99 BN điều trị bước 2 với afatinib và 101 BN điều trị bước 2 với hóa trị
RWD từ Mỹ: Afatinib bước 2 ở UTP tế bào vảy
21
• Trung vị thời gian điều trị ở nhóm điều trị với afatinib đạt 7.3 tháng và nhóm sử dụng
hóa trị đạt 4.2 tháng.
Kim et al. Clin Lung Cancer . 2021 Jul;22(4):292-300.e1
RWD từ Mỹ: Afatinib bước 2 ở UTP tế bào vảy
22
Vai trò của afatinib trong điều trị SqCC theo ESMO
Ann Oncol 2019 suppl 4 iv192
23
Khuyến cáo của Bộ Y tế 2018
Phác đồ của bộ Y tế 2018
• Afatinib được bổ sung vào khuyến
cáo của bộ Y tế 2018 trong điều
trị ung thư phổi tế bào vảy bước
hai, sau khi thất bại với bộ đôi
hoá trị.
24
Chỉ định và chống chỉ định tại Việt Nam
• Chỉ định:
1. Afatinib đơn trị liệu được chỉ định điều trị Ung thư phổi KTBN tiến xa tại chỗ hoặc di căn
có đột biến EGFR (thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì) cho bệnh nhân trưởng thành chưa được
điều trị trước đó bằng thuốc ức chế EGFR Tyrosine Kinase.
2. Afatinib được chỉ định điều trị Ung thư phổi KTBN, thuộc loại tế bào vảy, tiến xa tại chỗ
hoặc di căn, đang hoặc đã được hóa trị liệu bằng các dẫn chất của platin.
• Chống chỉ định: Ở những bệnh nhân quá mẫn với afatinib hoặc với bất kỳ tá dược nào
• Liều tiêu chuẩn: 40 mg một lần mỗi ngày
• Sử dụng:
 Uống (viên bao film) với một ly đầy nước
 Không quá gần bữa ăn
• Nhiều hàm lượng khác nhau giúp thuận tiện điều chỉnh liều: 40mg, 30mg, 20mg
Hướng dẫn sử dụng thuốc Afatinib
25
Kết luận
• Ung thư phổi tế bào vảy chiếm 30% số bệnh nhân NSCLC, thường có tiên lượng
kém hơn ung thư phổi tế bào tuyến.
• Trong ung thư phổi không tế bào nhỏ, tế bào vảy có sự khác biệt hoàn toàn với tế
bào tuyến về các loại đột biến quan trọng cũng như điều trị hướng đích hiện tại.
• LUX-Lung 8
• Afatinib cải thiện PFS (HR 0.81; P=0.0427) và OS (HR 0.81; P=0.0077) so với erlotinib.
• Afatinib giúp giảm trình trạng ho và nâng cao đáng kể chất lượng cuộc sống của bệnh
nhân so với erlotinib.
• RWD từ Mỹ: Sau khi thất bại với phối hợp hóa trị miễn dịch ở bước 1, trung vị thời
gian điều trị ở nhóm điều trị với afatinib ở bước 2 đạt 7.3 tháng so với nhóm sử
dụng hóa trị đạt 4.2 tháng.
• Afatinib là một lựa chọn trong điều trị ung thư phổi tế bào vảy trên đối tượng bệnh
nhân không phù hợp với IO hoặc thất bại khi điều trị với hoá trị và IO

More Related Content

Similar to 5. Bài BS. Huỳnh Thị Mỹ Huỳnh.pptx

Chẩn đoán và điều trị ung thư tiền liệt tuyến
Chẩn đoán và điều trị ung thư tiền liệt tuyếnChẩn đoán và điều trị ung thư tiền liệt tuyến
Chẩn đoán và điều trị ung thư tiền liệt tuyếnBác sĩ nhà quê
 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÓA TRỊ BỔ TRỢ TRƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠ...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÓA TRỊ BỔ TRỢ TRƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠ...ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÓA TRỊ BỔ TRỢ TRƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠ...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÓA TRỊ BỔ TRỢ TRƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Đề tài: Kết quả hóa trị bổ trợ phác đồ 4AC+4T kết hợp trastuzumab trên bệnh n...
Đề tài: Kết quả hóa trị bổ trợ phác đồ 4AC+4T kết hợp trastuzumab trên bệnh n...Đề tài: Kết quả hóa trị bổ trợ phác đồ 4AC+4T kết hợp trastuzumab trên bệnh n...
Đề tài: Kết quả hóa trị bổ trợ phác đồ 4AC+4T kết hợp trastuzumab trên bệnh n...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Xét nghiệm genexpert mtb/rif đờm trong chẩn đoán la phổi
Xét nghiệm genexpert mtb/rif đờm trong chẩn đoán la phổiXét nghiệm genexpert mtb/rif đờm trong chẩn đoán la phổi
Xét nghiệm genexpert mtb/rif đờm trong chẩn đoán la phổiThanhTNDoan
 
Ung thư vú BỘ BA ÂM TÍNH
Ung thư vú BỘ BA ÂM TÍNHUng thư vú BỘ BA ÂM TÍNH
Ung thư vú BỘ BA ÂM TÍNHTRAN Bach
 
Metastatic colorectal cancer
Metastatic colorectal cancerMetastatic colorectal cancer
Metastatic colorectal cancerbstruclam
 
Liệu pháp miễn dịch ung thư lớp sau đại học.pdf
Liệu pháp miễn dịch ung thư  lớp sau đại học.pdfLiệu pháp miễn dịch ung thư  lớp sau đại học.pdf
Liệu pháp miễn dịch ung thư lớp sau đại học.pdfssuserddbe6b1
 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ VINORELBINE- CISPLATIN TRONG UNG THƯ PHỔI K...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ VINORELBINE- CISPLATIN TRONG UNG THƯ PHỔI K...ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ VINORELBINE- CISPLATIN TRONG UNG THƯ PHỔI K...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ VINORELBINE- CISPLATIN TRONG UNG THƯ PHỔI K...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Sổ tay hướng dẫn điều trị Ung Thư Cổ Tử Cung - ESGO-ESTRO-ESP - Cervical Cancer
Sổ tay hướng dẫn điều trị Ung Thư Cổ Tử Cung - ESGO-ESTRO-ESP - Cervical CancerSổ tay hướng dẫn điều trị Ung Thư Cổ Tử Cung - ESGO-ESTRO-ESP - Cervical Cancer
Sổ tay hướng dẫn điều trị Ung Thư Cổ Tử Cung - ESGO-ESTRO-ESP - Cervical CancerYhoccongdong.com
 
Danh gia ket qua dieu tri buoc mot ung thu phoi giai doan iv bangerlotinib
Danh gia ket qua dieu tri buoc mot ung thu phoi giai doan iv bangerlotinibDanh gia ket qua dieu tri buoc mot ung thu phoi giai doan iv bangerlotinib
Danh gia ket qua dieu tri buoc mot ung thu phoi giai doan iv bangerlotinibLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
NEWS IN ONCO || Số 7 || What's new in Oncology 2017
NEWS IN ONCO || Số 7 || What's new in Oncology 2017NEWS IN ONCO || Số 7 || What's new in Oncology 2017
NEWS IN ONCO || Số 7 || What's new in Oncology 2017TRAN Bach
 
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀYGIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀYLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀYGIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀYLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Metastatic colorectal cancer
Metastatic colorectal cancerMetastatic colorectal cancer
Metastatic colorectal cancerbstruclam
 
Metastatic colorectal cancer
Metastatic colorectal cancerMetastatic colorectal cancer
Metastatic colorectal cancerNguyễn Lâm
 
K phổi di căn
K phổi di cănK phổi di căn
K phổi di cănPham Kiem
 
Tiếp cận chẩn đoán bướu giáp nhân
Tiếp cận chẩn đoán bướu giáp nhânTiếp cận chẩn đoán bướu giáp nhân
Tiếp cận chẩn đoán bướu giáp nhânThanh Liem Vo
 
NEWS IN ONCO || Số 4 (ESMO 2017) || 22.9.2017
NEWS IN ONCO || Số 4 (ESMO 2017) || 22.9.2017NEWS IN ONCO || Số 4 (ESMO 2017) || 22.9.2017
NEWS IN ONCO || Số 4 (ESMO 2017) || 22.9.2017TRAN Bach
 

Similar to 5. Bài BS. Huỳnh Thị Mỹ Huỳnh.pptx (20)

Chẩn đoán và điều trị ung thư tiền liệt tuyến
Chẩn đoán và điều trị ung thư tiền liệt tuyếnChẩn đoán và điều trị ung thư tiền liệt tuyến
Chẩn đoán và điều trị ung thư tiền liệt tuyến
 
1.pptx
1.pptx1.pptx
1.pptx
 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÓA TRỊ BỔ TRỢ TRƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠ...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÓA TRỊ BỔ TRỢ TRƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠ...ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÓA TRỊ BỔ TRỢ TRƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠ...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÓA TRỊ BỔ TRỢ TRƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠ...
 
Luận án: Hóa trị bổ trợ phác đồ 4AC+4T trên bệnh nhân ung thư vú
Luận án: Hóa trị bổ trợ phác đồ 4AC+4T trên bệnh nhân ung thư vúLuận án: Hóa trị bổ trợ phác đồ 4AC+4T trên bệnh nhân ung thư vú
Luận án: Hóa trị bổ trợ phác đồ 4AC+4T trên bệnh nhân ung thư vú
 
Đề tài: Kết quả hóa trị bổ trợ phác đồ 4AC+4T kết hợp trastuzumab trên bệnh n...
Đề tài: Kết quả hóa trị bổ trợ phác đồ 4AC+4T kết hợp trastuzumab trên bệnh n...Đề tài: Kết quả hóa trị bổ trợ phác đồ 4AC+4T kết hợp trastuzumab trên bệnh n...
Đề tài: Kết quả hóa trị bổ trợ phác đồ 4AC+4T kết hợp trastuzumab trên bệnh n...
 
Xét nghiệm genexpert mtb/rif đờm trong chẩn đoán la phổi
Xét nghiệm genexpert mtb/rif đờm trong chẩn đoán la phổiXét nghiệm genexpert mtb/rif đờm trong chẩn đoán la phổi
Xét nghiệm genexpert mtb/rif đờm trong chẩn đoán la phổi
 
Ung thư vú BỘ BA ÂM TÍNH
Ung thư vú BỘ BA ÂM TÍNHUng thư vú BỘ BA ÂM TÍNH
Ung thư vú BỘ BA ÂM TÍNH
 
Metastatic colorectal cancer
Metastatic colorectal cancerMetastatic colorectal cancer
Metastatic colorectal cancer
 
Liệu pháp miễn dịch ung thư lớp sau đại học.pdf
Liệu pháp miễn dịch ung thư  lớp sau đại học.pdfLiệu pháp miễn dịch ung thư  lớp sau đại học.pdf
Liệu pháp miễn dịch ung thư lớp sau đại học.pdf
 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ VINORELBINE- CISPLATIN TRONG UNG THƯ PHỔI K...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ VINORELBINE- CISPLATIN TRONG UNG THƯ PHỔI K...ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ VINORELBINE- CISPLATIN TRONG UNG THƯ PHỔI K...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ VINORELBINE- CISPLATIN TRONG UNG THƯ PHỔI K...
 
Sổ tay hướng dẫn điều trị Ung Thư Cổ Tử Cung - ESGO-ESTRO-ESP - Cervical Cancer
Sổ tay hướng dẫn điều trị Ung Thư Cổ Tử Cung - ESGO-ESTRO-ESP - Cervical CancerSổ tay hướng dẫn điều trị Ung Thư Cổ Tử Cung - ESGO-ESTRO-ESP - Cervical Cancer
Sổ tay hướng dẫn điều trị Ung Thư Cổ Tử Cung - ESGO-ESTRO-ESP - Cervical Cancer
 
Danh gia ket qua dieu tri buoc mot ung thu phoi giai doan iv bangerlotinib
Danh gia ket qua dieu tri buoc mot ung thu phoi giai doan iv bangerlotinibDanh gia ket qua dieu tri buoc mot ung thu phoi giai doan iv bangerlotinib
Danh gia ket qua dieu tri buoc mot ung thu phoi giai doan iv bangerlotinib
 
NEWS IN ONCO || Số 7 || What's new in Oncology 2017
NEWS IN ONCO || Số 7 || What's new in Oncology 2017NEWS IN ONCO || Số 7 || What's new in Oncology 2017
NEWS IN ONCO || Số 7 || What's new in Oncology 2017
 
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀYGIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
 
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀYGIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
 
Metastatic colorectal cancer
Metastatic colorectal cancerMetastatic colorectal cancer
Metastatic colorectal cancer
 
Metastatic colorectal cancer
Metastatic colorectal cancerMetastatic colorectal cancer
Metastatic colorectal cancer
 
K phổi di căn
K phổi di cănK phổi di căn
K phổi di căn
 
Tiếp cận chẩn đoán bướu giáp nhân
Tiếp cận chẩn đoán bướu giáp nhânTiếp cận chẩn đoán bướu giáp nhân
Tiếp cận chẩn đoán bướu giáp nhân
 
NEWS IN ONCO || Số 4 (ESMO 2017) || 22.9.2017
NEWS IN ONCO || Số 4 (ESMO 2017) || 22.9.2017NEWS IN ONCO || Số 4 (ESMO 2017) || 22.9.2017
NEWS IN ONCO || Số 4 (ESMO 2017) || 22.9.2017
 

5. Bài BS. Huỳnh Thị Mỹ Huỳnh.pptx

  • 1. 1 Vai trò của afatinib trong điều trị ung thư phổi tế bào vảy EM-VN-101620 “This information is for scientific update only. Please refer to locally approved product information of related drugs whenever treatment is considered. The off-label use is for investigational purposes only and has not been approved by the relevant authorities. This presentation is financially supported by Boehringer Ingelheim.” BSCKI. Huỳnh Thị Mỹ Huỳnh Khoa Nội 1
  • 2. 2 Tổng quan về ung thư phổi 1. http://www.cancer.org/cancer/lungcancer-non-smallcell/. Accessed March 9, 2015. 2. NCCN Clinical Practice Guidelines in Oncology–NSCLC. Version 5.2015. Tế bào lớn (15%) Tế bào tuyến (50%) Tế bào vảy (20%-30%) Ung thư phổi Tế bào nhỏ (≈10%-15%) Khác (<5%) (eg, carcinoid) Không tế bào nhỏ (85%-90%)1  Ước tính có khoảng 1.8 triệu trường hợp mắc mới ung thư phổi mỗi năm trên toàn cầu. 3. Mod Pathol. 2011 1348. 4. Nat Rev Disease Prime 2015 Volume 1
  • 3. 3 Cách mạng trong điều trị ung thư phổi Lancet 2013 709 Thay đổi chủ yếu trong việc dự đoán tỉ lệ đáp ứng và tiên lượng khi điều trị với hoá trị Thay đổi trong phương pháp tiếp cận điều trị theo từng dạng đột biến quan trọng
  • 4. 4 Ung thư phổi tế bào vảy 1. Lancet Oncol 2012 e418 2. J Thorac Onco 2018 165 3. Lungevity.org  Ung thư phổi tế bào vảy chiếm 20 – 30% số bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ.1  Thường gặp ở bệnh nhân hút thuốc lá nặng, lớn tuổi và có nhiều bệnh kèm.1  Khối u thường gặp ở trung tâm, xuất phát từ các phế quản gần và có xu hướng xâm chiếm các mạch máu lớn.2  Tiên lượng xấu hơn dạng ung thư tế bào tuyến.2
  • 5. 5 Những đột biến quan trọng trong ung thư phổi tế bào vảy và tế bào tuyến Nature 2012 519 Lancet 2016 101 Squamous cell carcinoma Adenocarcinoma  Kiểu đột biến thường gặp trong ung thư phổi tế bào vảy hoàn toàn khác so với ung thư phổi tế bào tuyến.
  • 6. 6 Kết quả nghiên cứu một số trị liệu hướng đích trên BN ung thư phổi tế bào vảy ASCO 2017 abstract 9054; Clin Cancer Res. 2017 5366; Cancer Discov 2016 740; J Thorac Oncol 2015 1319 Target Thuốc Kết quả ORR (%) FGFR1 AZD4547 Thất bại 8 BG5398 15 Dovitinib 11.5 PTEN/PIK3CA Buparlisb 4.5 Taselisib 5 G1/S checkpoint Abemaciclib 17 NFE2L2/KEAP1 MLN0128 Đang tiến hành  Ngoại trừ EGFR, hầu như tất cả các trị liệu hướng đích khác đều thất bại trong việc chứng minh hiệu quả trên bệnh nhân ung thư phổi tế bào vảy.
  • 7. 7 Hướng điều trị ung thư phổi tế bào vảy theo ESMO Ann Oncol 2019 suppl 4 iv192
  • 8. 8 Ann Oncol 2019 suppl 4 iv192 Hướng điều trị ung thư phổi tế bào vảy theo ESMO • Hoá trị và điều trị miễn dịch là nền tảng của điều trị ung thư phổi tế bào vảy. • EGFR TKI, VGEF, hay docetacel là những lựa chọn điều trị tiếp theo sau khi thất bại với hoá trị và/hoặc điều trị miễn dịch. PD-L1 < 50% PD-L1 ≥ 50% Docetacel ± ramucirumab or Erlotinib or Afatinib
  • 9. 9 IO so với docetaxel khi điều trị bước 2 ở BN NSCLC 1. N Engl J Med. 2015 123 3. Lancet. 2016 1540 2. AACR 2018. Abstract CT114;; 4. Lancet. 2017 255 Trial Name Histology Treatment Arms OS (months) p value PFS (months) p value Checkmate 0171 Squamous (N=272) Nivolumab 9.2 < 0.001 3.5 < 0.001 Docetaxel 6.0 2.8 Checkmate 0782 Mixed (N=504) Squamous (n=200) Nivolumab 12.0 < 0.001 2.8 0.0147 Docetaxel 9.6 2.8 KEYNOTE-0103 Mixed (N=1033) Squamous (n=222) Pembrolizumab 10.4 0·0008 5 < 0.0001 Docetaxel 8.5 4.1 OAK4 Mixed (N=850) Squamous (n=222) Atezolizumab 13.8 0.0003 2.8 0.2 Docetaxel 9.6 4.0 • IO cải thiện đáng kể OS khi so với docetaxel trong điều trị bước hai ung thư phổi tế bào vảy.
  • 10. 10 Docetaxel so với chăm sóc nâng đỡ trong điều trị duy trì bệnh nhân NSCLC bước hai J Clin Oncol 2000 2095 Docetaxel (n=104) BSC (n=100) Median, mo 7.0 4.6 P value 0.047  Docetaxel giúp cải thiện OS so với chăm sóc nâng đỡ ở bệnh nhân NSCLC sau khi thất bại khi điều trị với bộ đôi hoá trị ở bước 1.
  • 11. 11 Nghiên cứu BR 21: Erlotinib vs placebo trong điều trị NSCLC bước hai 1. N Engl J Med. 2005 123 2. Mol Oncol. 2008 406. OS ở bệnh nhân ung thư phổi tế bào vảy CI = confidence interval; HR = hazard ratio; OS = overall survival; QD = once daily.
  • 12. 12 Phân tích gộp: So sánh hiệu quả của erlotinib và hoá trị trong điều trị duy trì bước hai 1. Lung Cancer 2014 66 2. Lancet Oncol 2012 300 3. Clin Oncol 2013 1902 4. Lancet Oncol 2013 981 Nghiên cứu Bệnh nhân (n) OS Erlotinib OS Hoá trị Giá trị p TITAN2 159 6.6 4.4 0.37 DELTA3 149 9.0 10.1 0.91 TAILOR4 219 5.4 8.2 0.05 Erlotinib Hoá trị  Một phân tích gộp của 3 nghiên cứu RCT lớn cho thấy, hoá trị (docetacel) cho hiệu quả tương đương về OS so với erlotinib trong điều trị bước 2 bệnh nhân NSCLC không có đột biến EGFR. 1  Bệnh nhân có xu hướng dung nạp tốt hơn với erlotinib. 1
  • 13. 13 LUX-Lung 8: Thiết kế nghiên cứu Tiêu chí phụ chính OS Tiêu chí phụ khác ORR, DCR, Độ giảm khối bứu, an toàn 1:1 Phân nhóm thành bệnh nhân châu Á và bệnh nhân không phải châu Á Afatinib 40 mg N=398 Erlotinib 150 mg N=397 Ung thư phổi tế bào vảy(GĐ IIIB/IV) Tiến triển sau ≥4 chu kỳ với bộ đôi hoá trị có platinum ECOG PS 0–1 Chức năng các cơ quan còn bình thường N=795 Tiêu chí chính PFS đánh giá độc lập Lancet Oncol 2015 897
  • 14. 14 LUX-Lung 8: Dân số nghiên cứu Afatinib N=398 (%) Erlotinib N=397 (%) Tuổi Trung vị (Min-Max) 65,0 (36-84) 64,0 (35-88) Giới Nam 335 (84,2) 331 (83,4) ECOG ban đầu* 0 126 (31,7) 134 (33,8) 1 269 (67,6) 262 (66,0) Chủng tộc Mỹ,Ấn,/Dân Alaska 2 (0,5) 2 (0,5) Châu Á 97 (24,4) 94 (23,7) Mỹ gốc Phi/ da đen, 7 (1,8) 8 (2,0) Da trắng 288 (72,4) 291 (73,3) Phân tầng theo chủng tộc Không phải Đông Á 312 (78,4) 311 (78,3) Đông Á 86 (21,6) 86 (21,7) Tiền sử hút thuốc Chưa từng hút 26 (6,5) 18 (4,5) Hút ít † 11 (2,8) 12 (3,0) Những người đã/đang hút khác 361 (90,7) 367 (92,4) Giai đoạn ‡ IIIB 48 (12,1) 48 (12,1) IV 349 (87,7) 345 (86,9) *<1% là ECOG PS 2 †<15 gói-năm và dừng >1 năm trước chẩn đoán ‡<1% là giai đoạn IIIA
  • 15. 15 Lancet Oncol 2015 897 LUX-Lung 8: Afatinib cải thiện có ý nghĩa PFS so với erlotinib  Afatinib giảm 19% nguy cơ bệnh tiến triển so với erlotinib Afatinib (n=398) Erlotinib (n=397) Median, mo 2.6 1.9 HR P value 0.81 0.01
  • 16. 16 LUX-Lung 8: Afatinib cải thiện có ý nghĩa OS so với erlotinib Lancet Oncol 2015 897 Afatinib (n=398) Erlotinib (n=397) Median, mo 7.9 6.8 HR P value 0.81 0.007  Afatinib giảm 19% nguy cơ tử vong so với erlotinib
  • 17. 17 Lancet Oncol 2015 897 LUX-Lung 8: Afatinib cải thiện tỉ lệ đáp ứng bướu và tỉ lệ kiểm soát bệnh so với erlotinib 50.5% 5.5% 39.5% 2.8% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% Tỉ lệ kiểm soát bệnh Tỉ lệ đáp ứng khách quan Afatinib Erlotinib P=0,055 P=0,002 Khoảng thời gian đáp ứng: • Afatinib: 7,29 tháng • Erlotinib: 3,71 tháng
  • 18. 18 LUX-Lung 8: Afatinib cải thiện triệu chứng Ho, Khó thở, Đau & Tình trạng sức khỏe tổng quát /QoL GHS/QoL = chất lượng cuộc sống Clinical Lung Cancer 2018 74 • Kết quả tự đánh giá của bệnh nhân, afatinib giúp giảm trình trạng ho và nâng cao đáng kể chất lượng cuộc sống của bệnh nhân so với erlotinib. 43.4 51.3 40.2 35.7 35.2 44.1 39.2 28.3 0 10 20 30 40 50 60 Cough (Q1) Dyspnea (Q3-5, LC13) Pain (Q9,19 C30) GHS/QoL(Q29/30, C30) afatinib erlotinib P=0,03 P=0,06 P=0,78 P=0,04 % số bệnh nhân có cải thiện triệu chứng Ho (Q1) Khó thở (Q3-5, LC13) Đau (Q19, C30)
  • 19. 19 Biến cố Afatinib (n=392) (%) Erlotinib (n=395) (%) Tất cả biến cố 99.5 97.5 Tác dụng phụ liên quan đến thuốc 93.4 81.3 Tác dụng phụ phải giảm liều 26.5 14.2 Tác dụng phụ phải ngưng trị 20.2 17.0 Tác dụng phụ độ 3 trở lên 57.1 57.4 Tác dụng phụ nghiêm trọng 44.1 44.1 Tử vong do tác dụng phụ của thuốc 1.5 1.3 LUX-Lung 8: Afatinib có tỉ lệ biến cố ngoại ý tương đương với erlotinib Lancet Oncol 2015 897
  • 20. 20 Kim et al. Clin Lung Cancer . 2021 Jul;22(4):292-300.e1 2L Afatinib n=99 2L Non-Afatinib n=101 Histology, n (%) SqCC Mixed 64 (65) 35 (35) 98 (97) 3 (3) Stage at diagnosis, n (%) IIIB IV 7 (7) 79 (80) 3 (3) 90 (89) EGFR mutation–positive, n (%) 39 (39.4) 5 (5.0) Median age at initiation of 2L, years (range) 68 (61-73) 66 (61-70) Male, n (%) 56 (57) 67 (66) Smoking history, n (%) Never Ex Current 12 (12) 71 (72) 16 (16) 0 (0) 82 (81) 19 (19) Patient race, n (%) White Asian Black/African American 59 (60) 6 (6) 30 (30) 73 (72) 1 (1) 23 (23) • Nghiên cứu đời thực tại Mỹ ở BN Ung thư phổi tế bào vảy đánh giá hiệu quả của afatinib hay hóa trị ở bước 2 sau khi thất bại với phối hợp hóa trị miễn dịch ở bước 1 • Bao gồm 99 BN điều trị bước 2 với afatinib và 101 BN điều trị bước 2 với hóa trị RWD từ Mỹ: Afatinib bước 2 ở UTP tế bào vảy
  • 21. 21 • Trung vị thời gian điều trị ở nhóm điều trị với afatinib đạt 7.3 tháng và nhóm sử dụng hóa trị đạt 4.2 tháng. Kim et al. Clin Lung Cancer . 2021 Jul;22(4):292-300.e1 RWD từ Mỹ: Afatinib bước 2 ở UTP tế bào vảy
  • 22. 22 Vai trò của afatinib trong điều trị SqCC theo ESMO Ann Oncol 2019 suppl 4 iv192
  • 23. 23 Khuyến cáo của Bộ Y tế 2018 Phác đồ của bộ Y tế 2018 • Afatinib được bổ sung vào khuyến cáo của bộ Y tế 2018 trong điều trị ung thư phổi tế bào vảy bước hai, sau khi thất bại với bộ đôi hoá trị.
  • 24. 24 Chỉ định và chống chỉ định tại Việt Nam • Chỉ định: 1. Afatinib đơn trị liệu được chỉ định điều trị Ung thư phổi KTBN tiến xa tại chỗ hoặc di căn có đột biến EGFR (thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì) cho bệnh nhân trưởng thành chưa được điều trị trước đó bằng thuốc ức chế EGFR Tyrosine Kinase. 2. Afatinib được chỉ định điều trị Ung thư phổi KTBN, thuộc loại tế bào vảy, tiến xa tại chỗ hoặc di căn, đang hoặc đã được hóa trị liệu bằng các dẫn chất của platin. • Chống chỉ định: Ở những bệnh nhân quá mẫn với afatinib hoặc với bất kỳ tá dược nào • Liều tiêu chuẩn: 40 mg một lần mỗi ngày • Sử dụng:  Uống (viên bao film) với một ly đầy nước  Không quá gần bữa ăn • Nhiều hàm lượng khác nhau giúp thuận tiện điều chỉnh liều: 40mg, 30mg, 20mg Hướng dẫn sử dụng thuốc Afatinib
  • 25. 25 Kết luận • Ung thư phổi tế bào vảy chiếm 30% số bệnh nhân NSCLC, thường có tiên lượng kém hơn ung thư phổi tế bào tuyến. • Trong ung thư phổi không tế bào nhỏ, tế bào vảy có sự khác biệt hoàn toàn với tế bào tuyến về các loại đột biến quan trọng cũng như điều trị hướng đích hiện tại. • LUX-Lung 8 • Afatinib cải thiện PFS (HR 0.81; P=0.0427) và OS (HR 0.81; P=0.0077) so với erlotinib. • Afatinib giúp giảm trình trạng ho và nâng cao đáng kể chất lượng cuộc sống của bệnh nhân so với erlotinib. • RWD từ Mỹ: Sau khi thất bại với phối hợp hóa trị miễn dịch ở bước 1, trung vị thời gian điều trị ở nhóm điều trị với afatinib ở bước 2 đạt 7.3 tháng so với nhóm sử dụng hóa trị đạt 4.2 tháng. • Afatinib là một lựa chọn trong điều trị ung thư phổi tế bào vảy trên đối tượng bệnh nhân không phù hợp với IO hoặc thất bại khi điều trị với hoá trị và IO