SlideShare a Scribd company logo
1 of 151
HƯỚNG DẪN
RÀ SOÁT ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG
HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH
Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH
HUYỆN CAO LÃNH THÁNG 8/2019
24/07/2023 2
Chuẩn HN, HCN, MSTB
CHUẨN HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
VÀ HỘ CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH
24/07/2023 3
Chuẩn HN, HCN, MSTB
CHUẨN HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
VÀ HỘ CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH
24/07/2023 4
24/07/2023 4
1. Đối tượng rà soát cuối năm 2018
 Toàn bộ hộ gia đình đang cư ngụ trong
tính đến thời điểm rà soát.
 Trong đó:
 Hộ dự kiến nghèo hoặc cận nghèo mới
phát sinh trong năm (DS 2c).
 Hộ dự kiến có khả năng thoát nghèo,
CN (DS 2d).
 Hộ mức sống TB.
I. ĐỐI TƯỢNG RÀ SOÁT 2018
24/07/2023 5
QUY TRÌNH RÀ SOÁT THƯỜNG XUYÊN TRONG NĂM
Đơn đề
nghị
Lập DS
điều tra
ĐT, ghi
phiếu
QĐ Công
nhận
Niêm
yết
Báo cáo
kết quả
1 2 3 4 5 6
Phiếu
B
Phiếu
C
DS
2a
DS
2b
DS
HTN,
TCN
DS
HN,
HCN
DS HN,
HCN
Hộ TN,
TCN
DS 2a,
2b
PL
4a,4b
PL
1a
PL
1b
07 ngày (TTHC tại Quyết định 1234/QĐ-UBND-HC
ngày 11/10/2018)
24/07/2023 6
Chuẩn
bị
Lập DS
điều tra
ĐT, ghi
phiếu
Họp
dân
Niêm
yết
Thẩm
định
QĐ Công
nhận
Báo cáo
kết quả
1 2 3 4 5 6 7 8
Phiếu
B
Phiếu
C
Phiếu
A
DS
2c
DS
2d
Biên
bản
DS
2đ
Thông báo 07
ngày
DS HN,
HCN, HTN,
TCN
CÁC MẪU BIỂU THEO QUY TRÌNH RÀ SOÁT CUỐI NĂM
Công văn
cấp xã
CV cấp
huyện
thẩm định
Hộ
TN,
TCN
DS
HN,
HCN
Báo
cáo
PL
4a,b,c,d
24/07/2023 7
24/07/2023 7
1. Công tác chuẩn bị điều tra
Tổ chức tuyên truyền rộng rãi trong cán
bộ, nhân dân và các phương tiện thông tin
đại chúng.
Thành lập BCĐ điều tra trên cơ sở BCĐ
giảm nghèo và cơ quan thống kê cùng cấp.
Xây dựng Kế hoạch và kinh phí tổ chức
điều tra.
Tập huấn công tác điều tra.
Tổ chức lực lượng điều tra: Trưởng
khóm/ấp, Điều tra viên.
BƯỚC 1
24/07/2023 8
24/07/2023 8
2. Xác định, lập DS các hộ gia đình cần rà
soát
 Hộ dự kiến nghèo hoặc cận nghèo mới
phát sinh trong năm:
Phiếu A > Danh sách 2c
Hộ gia đình có khả năng thoát nghèo, thoát
cận nghèo:
HN, HCN > Danh sách 2d
(Lưu ý: Chỉ điều tra thực tế những hộ có khả
năng TN, TCN)
BƯỚC 2
24/07/2023 9
24/07/2023 9
3. Tổ chức rà soát phiếu B, phân loại hộ
- Căn cứ vào danh sách:
+ Phụ lục số 2c: hộ có khả năng nghèo, cận
nghèo (mới).
+ Phụ lục số 2d: hộ có khả năng thoát nghèo,
thoát cận nghèo.
- Điều tra viên sử dụng phiếu B trực tiếp đến hộ gia
đình rà soát ước lượng thu nhập, đặc điểm tài
sản của hộ.
- Tổng hợp và phân loại kết quả.
>> BÁO CÁO NHANH (PL 4a, 4b)-21/9
BƯỚC 3
24/07/2023 10
24/07/2023 10
4. Tổ chức họp dân thống nhất kết quả rà soát
 Trưởng khóm, ấp chủ trì cuộc họp và thư ký, thành
phần tham gia gồm:
 Ban giảm nghèo cấp xã.
 BCĐ cấp huyện (thành viên phụ trách địa bàn)
 Bí thư hoặc Phó Bí thư Chi bộ khóm/ấp.
 Chi hội trưởng các hội đoàn thể, Đoàn Thanh niên và
Tổ trưởng Tổ tự quản khóm/ấp.
 Điều tra viên và đại diện một số hộ gia đình được các
hộ dân trong khóm, ấp cử làm đại diện tham dự cuộc
họp.
>> DANH SÁCH 2đ (kèm biên bản) - 21->30/9
BƯỚC 4
24/07/2023 11
24/07/2023 11
5. Niêm yết công khai DS kết quả rà soát
 Niêm yết công khai: 07 ngày
 DS hộ nghèo.
 DS hộ cận nghèo.
 DS hộ thoát nghèo.
 DS hộ thoát cận nghèo.
>> DANH SÁCH TOÀN BỘ HỘ NGHÈO, CẬN
NGHÈO - 01->07/10
BƯỚC 5
24/07/2023 12
24/07/2023 12
6. Báo cáo, xin ý kiến thẩm định của Ủy ban
nhân dân cấp huyện
 Sau khi kết thúc quy trình niêm yết công
khai.
 UBND cấp xã tổng hợp, báo cáo kết quả rà
soát về UBND cấp huyện để thẩm định
(thông qua Phòng LĐ).
 Việc xin ý kiến thẩm định và tổ chức kiểm
tra, phúc tra (nếu có) trong thời gian 07 ngày
làm việc kể từ khi báo cáo.
>> Trước 10/10
BƯỚC 6
24/07/2023 13
24/07/2023 13
7. Công nhận DS HN, hộ CN, hộ TN, hộ thoát CN trên
địa bàn
Chủ tịch UBND cấp xã căn cứ kết quả phân loại
hộ gia đình qua rà soát và tiếp thu ý kiến thẩm
định của UBND cấp huyện, ra Quyết định công
nhận DS HN, hộ CN, hộ TN, hộ thoát CN trên địa
bàn;
 Thực hiện cấp giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo trên địa bàn theo danh sách đã được phê
duyệt của UBND cấp huyện.
 Cập nhật thông tin hộ gia đình vào cơ sở dữ liệu
phần mềm quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo, MSTB
>> Trước 22/10
BƯỚC 7
24/07/2023 14
24/07/2023 14
8. Tổng hợp báo cáo và công bố.
 Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo UBND cấp
huyện kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo trên địa bàn
 Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm
định báo cáo UBND tỉnh.
 Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp Quyết định
phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo và công bố, báo cáo Bộ Lao động –
TB&XH
>> Trước 30/10
BƯỚC 8
24/07/2023 15
THỜI GIAN BÁO CÁO
1. Điều tra ghi phiếu: hoàn thành ngày 01/9/2019
2. Báo cáo sơ bộ (nhanh): hoàn thành ngày 21/9/2019
3. Họp bình xét khóm, ấp: hoàn thành ngày 21-30/9/2019
4. Niêm yết (7 ngày): hoàn thành ngày 01-07/10/2019
5. Báo cáo chính thức: hoàn thành ngày 10/10/2019
6. Nhập dữ liệu trên PM: hoàn thành ngày 11-22/10/2019
7. Phần mềm, b/c chính thức: hoàn thành ngày 30/10/2019
8. Lập danh sách BHYT: hoàn thành ngày 10/11/2019
Dự kiến: thoát 16.000, CN; mới 5.000 =>> Mỗi ấp 30 hộ
IV. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CHUNG
24/07/2023 17
KHÁI NIỆM
1. HỘ GIA ĐÌNH:
 Hộ gia đình trong cuộc điều tra này là đối
tượng của việc xây dựng và thực hiện các
chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội.
 Vì vậy có thể được xác định khác với các
cuộc điều tra thống kê khác.
24/07/2023 18
KHÁI NIỆM
1. HỘ GIA ĐÌNH (tt)
 Hộ gia đình bao gồm:
 Những người hoặc nhóm người ăn chung,
ở chung trong hộ từ 06 tháng trở lên trong
năm.
 Những người có chung quỹ thu chi (mọi
khoản thu nhập của thành viên đều được
đóng góp vào chung của hộ và mọi khoản chi
tiêu của họ đều lấy từ quỹ đó).
 Trong một ngôi nhà, trong một hộ khẩu có
thể có một hộ gia đình, nhưng cũng có thể có
hai hộ gia đình (mặt dù chưa tách hộ khẩu,
còn ở chung).
24/07/2023 19
KHÁI NIỆM
1. HỘ GIA ĐÌNH (tt)
 Chủ hộ:
- Là người đứng tên chủ hộ trong sổ
đăng ký hộ khẩu hay đăng ký tạm trú.
- Hoặc những người có vai trò điều
hành, quản lý, quyết định những công
việc quan trọng trong gia đình.
24/07/2023 20
KHÁI NIỆM
1. HỘ GIA ĐÌNH (tt)
 Lưu ý.
[1] Hộ gia đình có hộ khẩu thường trú
tại địa phương nhưng không sống tại
địa phương từ 06 tháng trở lên sẽ
không được đưa vào điều tra.
[2] Hộ gia đình di cư đến sống tại địa
phương từ 06 tháng trở lên, đã đăng
ký tạm trú, tạm vắng (KT2, KT3) sẽ
được đưa vào điều tra.
24/07/2023 21
KHÁI NIỆM
1. HỘ GIA ĐÌNH (tt)
 Các trường hợp sau được tính là thành
viên hộ gia đình:
 Chủ hộ (ngay cả khi người đó không ăn, ở
trong hộ gia đình với thời gian hơn 6 tháng
trong trường hợp vẫn duy trì mối quan hệ
với gia đình).
 Trẻ em mới sinh hoặc mới nhận làm con
nuôi hợp pháp.
 Thành viên trong hộ đi học ở xa trong
nước mà gia đình vẫn phải nuôi dưỡng.
24/07/2023 22
KHÁI NIỆM
 Các trường hợp sau được tính là thành viên
hộ gia đình (tt):
 Những người tương lai sẽ ở lâu dài trong hộ,
kể cả có/chưa có giấy chứng nhận (giấy đăng
ký kết hôn, giấy chuyển đến, giấy xuất ngũ về
với gia đình...) mặc dù sống tại hộ chưa đủ 06
tháng.
 Bao gồm: Con dâu về nhà chồng, con rể về
nhà vợ, người đi làm việc, học tập trở về hộ,
người từ lực lượng vũ trang trở về, về nghỉ
hưu, nghỉ mất sức, v.v..., vẫn được coi là thành
viên của hộ.
24/07/2023 23
KHÁI NIỆM
 Các trường hợp sau không được tính là
thành viên hộ gia đình:
 Những người ở trọ, người làm thuê, người
giúp việc, họ hàng đến ở nhờ có gia đình riêng
sống ở nơi khác.
 Thành viên trong hộ đi làm xa nhà trên 6
tháng/năm, tách hẳn việc ăn uống sinh hoạt chi
tiêu cùng gia đình nhưng vẫn gửi thu nhập về
cho gia đình, (mặc dù thu nhập của họ vẫn
được tính vào thu nhập của hộ gia đình).
 Những người chuyển đi khỏi hộ có tính chất
lâu dài không tính là thành viên của hộ (mặt dù
còn tên trong hộ khẩu)
24/07/2023 24
KHÁI NIỆM
2. VIỆC LÀM.
 Trong cuộc điều tra này, một người
đang làm việc: là người có việc làm theo
qui định của pháp luật và có thu nhập
(bằng tiền hoặc hiện vật) từ việc làm đó;
tổng thời gian làm việc từ 03 tháng trở
lên trong 12 tháng qua; không phân biệt
hình thức làm thuê, tự làm, chủ sở hữu,
góp vốn chung …
24/07/2023 25
KHÁI NIỆM
2. VIỆC LÀM (tt)
 Việc làm phi nông nghiệp: là những việc
làm không thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
 Việc làm lĩnh vực nông nghiệp:
 Trồng trọt (rau màu, cây ăn quả, cây
công nghiệp, cây lâu năm, làm vườn, trồng
hoa, …)
 Chăn nuôi (gia súc, gia cầm, ong…)
 Lâm nghiệp (trồng rừng, khai thác gỗ …)
 Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, …
>> NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
24/07/2023 26
KHÁI NIỆM
3. NHÀ Ở
 Bao gồm ba bộ phận: tường, mái,
sàn
>> CÓ NHÀ
 Phân loại nhà theo vật liệu chính của
3 thành phần cấu thành chủ yếu. Đó là
cột (trụ, hoặc tường chịu lực), mái và
tường/bao che.
>> TÌNH TRẠNG NHÀ
24/07/2023 27
KHÁI NIỆM
3. NHÀ Ở (tt)
 Cột: được xếp loại bền chắc nếu
được làm bằng một trong 03 loại vật
liệu chính sau:
- bê tông cốt thép
- gạch/đá
- sắt/thép/gỗ bền chắc
24/07/2023 28
KHÁI NIỆM
3. NHÀ Ở (tt)
 Mái: được xếp loại bền chắc nếu được
làm bằng một trong hai loại vật liệu chính
sau:
- Bê tông cốt thép
- Ngói (xi măng, đất nung)
- Tấm lợp kim loại bền chắc
- Nhà có nhiều tầng thì tính phần trần/mái
bền chắc nhất.
24/07/2023 29
KHÁI NIỆM
3. NHÀ Ở (tt)
 Tường/bao che: được xếp loại bền chắc
nếu được làm bằng một trong ba loại vật
liệu chính sau:
- Bê tông cốt thép
- Gạch/đá
- Gỗ/kim loại
24/07/2023 30
KHÁI NIỆM
3. NHÀ Ở (tt)
 Nhà ở được chia làm 4 loại chủ yếu
1. Nhà kiên cố: là nhà có cả 3 thành phần cấu
thành chủ yếu được xếp vào loại bền chắc.
2. Nhà bán kiên cố: là nhà có 2 trong 3 thành
phần cấu thành chủ yếu được xếp vào loại bền
chắc.
3. Nhà thiếu kiên cố: là nhà chỉ có 1 trong 3
thành phần cấu thành chủ yếu được xếp vào
loại bền chắc.
4. Nhà đơn sơ: là nhà có cả 3 thành phần cấu
thành chủ yếu không được xếp vào loại bền
chắc.
24/07/2023 31
KHÁI NIỆM
3. NHÀ Ở (tt)
NHÀ
Cột
Mái
Tường
Bền
chắc



Bán kiên cố
Kiên cố
Thiếu kiên cố
Đơn sơ

24/07/2023 32
KHÁI NIỆM
3. NHÀ Ở (tt)
 Diện tích ở bình quân đầu người:
Trong đó, tổng diện tích ở được tính
bằng diện tích của tất cả các ngôi nhà đang
ở (không phân biệt tình trạng nhà theo phân
loại ở trên), không tính nhà tắm, vệ sinh,
bếp, diện tích kinh doanh; gác xép ở tính
bằng 50%.
Diện tích ở BQ =
Tổng diện tích ở trong nhà
Tổng số nhân khẩu
24/07/2023 33
KHÁI NIỆM
4. TIÊU THỤ ĐIỆN
 Tiêu thụ điện bình quân 01 tháng tính
bằng mức tiêu thụ điện bình quân trong 12
tháng qua theo hóa đơn tiền điện.
 Hoặc ghi nhận trên đồng hồ đo.
 Nếu không thể ước tính được thì sử dụng
mức tiêu thụ điện của tháng gần nhất.
 Nếu hộ sử dụng điện đi xin hoặc dùng
chung công tơ điện với hộ khác thì điều tra
viên ước tính lượng điện tiêu thụ của hộ
theo các thiết bị tiêu thụ điện có trong hộ.
24/07/2023 34
KHÁI NIỆM
5. NGUỒN NƯỚC
 Nguồn nước hợp vệ sinh gồm có:
- Nước máy,
- Nước mua,
- Nước giếng khoan,
- Nước giếng đào có thành bảo vệ,
- Nước mưa chứa trong bể được bảo vệ.
24/07/2023 35
KHÁI NIỆM
6. HỐ XÍ, NHÀ TIÊU
 Hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh gồm có các
loại:
- Tự hoại,
- Bán tự hoại,
- Thấm dội nước,
- Hai ngăn
24/07/2023 36
KHÁI NIỆM
7. TÀI SẢN CỦA HỘ GIA ĐÌNH
 Các tài sản (được liệt kê trong phiếu A và
phiếu B) hiện có trong hộ:
- Không phân biệt là do thành viên trong hộ
mua hay được cho, biếu, tặng.
- Không phân biệt số lượng, giá trị, thời
gian sử dụng; tính đến thời điểm điều tra hộ
vẫn đang sử dụng.
- Hoặc mới bị hỏng chưa kịp sửa và có khả
năng năng sửa chữa được.
24/07/2023 37
KHÁI NIỆM
8. KHÁC
 Người ốm/bệnh nặng không khả năng lao
động: bị bệnh/chấn thương nặng đến
mức phải nằm một chỗ và phải có người
chăm sóc tại giường hoặc nghỉ việc/học,
không tham gia được các hoạt động bình
thường.
 Xe/tàu có động cơ: là xe/tàu có gắn động
cơ để hoạt động. VD: máy cày, máy cắt
lúa, ghe chở lúa…
V. BỘ CÔNG CỤ
[HƯỚNG DẪN PHIẾU A VÀ B
24/07/2023 39
NHỮNG ĐIỂM MỚI – BỘ CÔNG CỤ RÀ SOÁT
1. Đơn đề nghị (PL 1a, 1b): Không có phần xác nhận của
Trưởng khóm, ấp.
2. Phiếu nhận dạng nhanh - Phiếu A: Bổ sung cột 0 dùng
để loại bỏ nhanh hộ không nghèo, cận nghèo (không
điều tra, ghi phiếu).
3. Phiếu điều tra - Phiếu C: Bổ sung thông tin hộ nghèo
thu nhập, hộ nghèo thiếu hụt các DVXHCB, phân chi
tiết thiếu hụt theo các chỉ số đo lường.
Phiếu C được dùng để điều tra cho cả hộ nghèo, hộ
cận nghèo, hộ có mức sống trung bình và điều chỉnh
sửa đổi thông tin, thêm bớt thành viên hộ,…
4. Phụ lục 4a, 4b: Bổ sung phần biến động trong năm.
5. Phụ lục 4d, 4đ: Bổ sung thêm các nhóm đối tượng.
24/07/2023 40
HƯỚNG DẪN PHIẾU A
NHỮNG ĐIỂM MỚI – PHIẾU A
 Đối tượng điều tra Phiếu A
 Hộ có người bệnh nan y, hộ có người khuyết tật
nặng, đặc biệt nặng, hộ do thiên tai, dịch bệnh,
mất mùa, hộ bị sạt lỡ, hộ tự đăng ký, hộ khó khăn
đột xuất, … trong năm.
Đầu ra Phiếu A:
 Đầu ra phiếu A là Danh sách 2c (Danh sách xét
duyệt hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong
năm)
Lưu ý:
 Phiếu A chỉ dùng để nhận dạng nhanh, không
quyết định hộ sẽ được điều tra.
24/07/2023 41
24/07/2023 42
PHIẾU A
24/07/2023 43
 Cột 0: Hộ không thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo nếu
có một trong các điều kiện sau:
1) Nhà ở biệt thự;
2) Hộ gia đình sở hữu doanh nghiệp, xưởng sản xuất, cơ
sở kinh doanh thương mại, dịch vụ thuê mướn từ 03 lao
động trở lên;
3) Hộ gia đình sở hữu trang trại hoặc chăn nuôi đàn gia
súc, gia cầm có giá trị từ 200 triệu đồng trở lên;
4) Hộ có một trong các loại tài sản sử dụng trong sản xuất
kinh doanh như: ô tô, máy xúc, máy xay sát, máy tuốt lúa,
máy cấy, máy gặt, máy cày, máy công nông, lồng cá từ 200
trđ trở lên;
5) Hộ gia đình có một nửa số thành viên trở lên trong hộ có
thu nhập ổn định bằng hoặc cao hơn 04 trđ trên tháng;
 Nếu hộ có một trong các đặc điểm như trên thì không
thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, thì yêu cầu hộ gia
đình xác nhận vào Cột G và chuyển sang hộ khác.
NHỮNG ĐIỂM MỚI – PHIẾU A
24/07/2023 44
ĐIỀU TRA THỰC TẾ
 Sổ quản lý HN, HCN
 Danh sách 2c: Hộ phát sinh mới
 Danh sách 2d: Hộ thoát
 Danh sách hộ cần điều tra MSTB (nếu có)
 Phiếu B + C, dự kiến số lượng:
+ Hộ thoát: chỉ phiếu B
+ Hộ mới: phiếu B + C
24/07/2023 45
HƯỚNG DẪN PHIẾU B
24/07/2023 46
PHIẾU B. XÁC ĐỊNH HỘ
Đối tượng để điều tra
 Hộ có khả năng rơi nghèo, cận nghèo đã qua phân
loại nhanh sử dụng phiếu A và có tổng số điểm
thấp hơn 03 (danh sách 2c).
 Hộ có khả năng thoát nghèo, thoát cận nghèo
(danh sách 2d).
 Hộ gia đình làm nông, lâm, ngư nghiệp có đời
sống khó khăn chưa tiếp cận được các dịch vụ y
tế cơ bản, có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế (điều
tra phiếu C).
 Tính pháp lý: Là cơ sở xác định, phân loại hộ: hộ
nghèo; hộ nghèo thiếu hụt các DVXHCB; hộ nông,
lâm, ngư nghiệp có mức sống trung bình.
 Nội dung Phiếu B
 B1 gồm 14 nhóm chỉ tiêu xác định tình trạng
tài sản và điều kiện sống của hộ gia đình.
 B2 gồm 10 chỉ tiêu tiếp cận các dịch vụ xã hội
cơ bản theo 05 nhóm (chiều) Y tế, Giáo dục,
Nhà ở, Điều kiện sống và Tiếp cận thông tin.
 Lưu ý:
 Phần KẾT LUẬN SAU HỌP là căn cứ xác định,
phân loại hộ.
 Sự thay đổi giữa: Hộ nghèo thu nhập và hộ
nghèo thiếu hụt các DVXHCB (đa chiều).
24/07/2023 47
PHIẾU B. XÁC ĐỊNH HỘ
24/07/2023 48
PHIẾU B . XÁC ĐỊNH HỘ
CÁC THÔNG TIN CHUNG
 Thông tin về địa chỉ:
-Tỉnh, huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn
và khóm, ấp được ghi rõ tên và mã theo bảng mã
quy định.
 Họ và tên Chủ hộ: ghi chữ IN HOA
-Ngày/tháng/năm sinh: ghi đầy đủ ngày/tháng/năm
sinh. Nếu không có ngày/tháng thì bỏ trống.
- Ghi theo giấy chứng minh nhân dân, đối với trẻ em
ghi theo giấy khai sinh (hoặc sổ đăng ký hộ khẩu
thường trú, tạm trú)
 Mã hộ: Cán bộ xã ghi mã khi bắt đầu nhập phiếu
vào phần mềm. Số mã hộ là số liên tục của mã hộ
nghèo, cận nghèo xã đang quản lý (điều tra viên
không ghi).
24/07/2023 49
PHIẾU B . XÁC ĐỊNH HỘ
CÁC THÔNG TIN CHUNG
 Phân loại hộ trước thời điểm rà soát.
- Đánh dấu x vào ô tương ứng: Nếu hộ
nghèo, hộ cận nghèo thì ghi số sổ
Ví dụ: Hộ ông Lê Văn Tư là hộ nghèo, số sổ
123, cách ghi như sau:
1. Hộ
nghèo
x
Số sổ:
123
, 2. Hộ
cận
nghèo
Số sổ.....
3. Hộ
mới
24/07/2023 50
PHIẾU B . XÁC ĐỊNH HỘ
B1. TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH MỨC THU NHẬP HỘ
 Cột ĐẶC TRƯNG HỘ: liệt kê các chỉ tiêu về
tính trạng tài sản và điều kiện sống của hộ.
 B1 gồm 14 nhóm chỉ tiêu, trong đó:
- Phiếu KV nông thôn (xã): không có nhóm Vùng
(chỉ tiêu số 14)
- Phiếu KV thành thị (Phường, thị trấn): không
có các nhóm chỉ tiêu về đất đai và chăn nuôi (chỉ
tiêu 12 và 13).
Chú ý: Phiếu KV thành thị không hỏi các chỉ tiêu
Đất đai và Chăn nuôi nhưng có bổ sung chỉ tiêu
Vùng có mức điểm là 15 điểm
24/07/2023 51
PHIẾU B . XÁC ĐỊNH HỘ
B1. TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH MỨC THU NHẬP HỘ
 Cột TRẢ LỜI: điều tra viên đánh dấu x vào
những câu trả lời có theo bảng chỉ tiêu.
 Cột MỨC ĐIỂM: điều tra viên ghi mức điểm
tương ứng của ô trả lời có, đánh dấu x.
Chú ý: Chỉ hỏi các chỉ tiêu đã đưa ra trong
bảng hỏi, những thông tin không thể hiện
trong bảng chỉ tiêu thì bỏ qua hoặc chấm
bằng 0.
24/07/2023 52
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
Nhóm chỉ tiêu 1: Số nhân khẩu còn khả năng
lao động trong hộ
Lưu ý: hộ 07 người điểm bằng 0.
Ví dụ 1: Hộ Nguyễn Văn Bình, cư ngụ xã Tân
Mỹ, gồm 4 thành viên, trong đó có 2 người
trên 60 tuổi, 1 người 35 tuổi nhưng bị khuyết
tật nặng và 1 thành viên 14 tuổi thì điểm của
hộ này chỉ tiêu 1 = 0. (hộ 4 người không có
khả năng lao động)
24/07/2023 53
T
T
ĐẶC TRƯNG HỘ
Trả
lời (x)
điểm
TT
điểm
NT
Điểm
1
Số nhân khẩu trong hộ; không
tính điểm với những hộ chỉ
gồm trẻ em dưới 15 tuổi, người
trên 60 tuổi, người khuyết
tật/bệnh nặng không có khả
năng lao động
P, TT Xã
Hộ có 1 người 80 65
0
Hộ có 2 người 55 55
Hộ có 3 người 40 45
Hộ có 4 người 25 35
Hộ có 5 người 20 30
Hộ có 6 người 10 20
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
24/07/2023 54
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
Nhóm chỉ tiêu 1: Số nhân khẩu còn khả năng
lao động trong hộ
Ví dụ 2: Hộ Nguyễn Văn Cường ở Phường
An Lạc, gồm 5 thành viên trong đó 1 người
trên 60 tuổi; 1 người 32 tuổi đang ốm nặng
không lao động được; 2 trẻ em: 12 và 15
tuổi; 1 người 35 tuổi (sức khỏe bình thường)
- Được tính là hộ thành thị có 5 thành viên
- Và điểm ở chỉ tiêu 1 là 20 điểm.
24/07/2023 55
T
T
ĐẶC TRƯNG HỘ
Trả
lời (x)
điểm
TT
điểm
NT
Điểm
1
Số nhân khẩu trong hộ; không
tính điểm với những hộ chỉ
gồm trẻ em dưới 15 tuổi, người
trên 60 tuổi, người khuyết
tật/bệnh nặng không có khả
năng lao động
P, TT Xã
Hộ có 1 người 80 65
20
Hộ có 2 người 55 55
Hộ có 3 người 40 45
Hộ có 4 người 25 35
Hộ có 5 người 20 30
Hộ có 6 người 10 20
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
24/07/2023 56
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
Nhóm chỉ tiêu 2: Nhóm trẻ em và người cao
tuổi
- Chỉ tính số trẻ em dưới 15 tuổi, người trên
60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không
có khả năng lao động,
- Hộ có từ 2 đối tượng trong diện này trở
lên thì điểm là 0.
24/07/2023 57
T
T
ĐẶC TRƯNG HỘ
Trả
lời (x)
điểm
TT
điểm
NT
Điểm
2
Số trẻ em dưới 15 tuổi,
người trên 60 tuổi, người
khuyết tật/bệnh nặng không
có khả năng lao động
P, TT Xã
Không có người nào 15 20
0
Chỉ có 1 người 5 15
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
Ví dụ 1: Hộ ông Nguyễn Văn Năm có 4 nhân
khẩu, con ông hiện đang học phổ thông 14 tuổi
và cha ông 61 tuổi.
Điểm số hộ là 0 điểm (có 2 người ngoài tuổi LĐ)
24/07/2023 58
T
T
ĐẶC TRƯNG HỘ
Trả
lời (x)
điể
m
TT
điể
m
NT
Điể
m
2
Số trẻ em dưới 15 tuổi, người
trên 60 tuổi, người khuyết
tật/bệnh nặng không có khả năng
lao động
P,
TT
Xã
Không có người nào 15 20
15
Chỉ có 1 người x 5 15
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
Ví dụ 2: Hộ bà Bùi Thị Hai, xã Phong Mỹ, hộ có 4
nhân khẩu, con bà hiện nay 14 tuổi đang học phổ
thông, các thành viên còn lại trong độ tuổi lao động.
Điểm của hộ 15 điểm (vì có 1 người dưới 15 tuổi)
24/07/2023 59
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
Nhóm chỉ tiêu 3: Bằng cấp cao nhất của
thành viên gia đình
Xem xét bằng cấp cao nhất của thành viên
trong hộ.
Có bằng cấp: nghĩa là đã được cấp bằng
tương ứng. VD, đang học đại học thì không
tính bằng ĐH mà tính bằng cấp đã đạt được.
Lưu ý: là không quan tâm đến tình trạng việc
làm của thành viên có bằng cấp cao nhất đó.
24/07/2023 60
T
T
ĐẶC TRƯNG HỘ
Trả
lời
(x)
điể
m
TT
điể
m
NT
Điể
m
3
Bằng cấp cao nhất của thành
viên hộ gia đình
Có bằng cao đẳng trở lên x 15 15
15
Có bằng trung cấp nghề hoặc
trung học chuyên nghiệp
0
5
Có bằng trung học phổ thông 0 5
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
Ví dụ: Hộ ông Phạm Văn Cường cư trú tại xã Mỹ
Ngãi có 1 con trai đã tốt nghiệp cao đẳng và hiện
đang học liên thông lên đại học và 1 con gái mới tốt
nghiệp trung học phổ thông hiện đang làm công
nhân may. Điểm số chỉ tiêu này của hộ là 15 điểm.
24/07/2023 61
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
Nhóm chỉ tiêu 4: Làm việc phi nông nghiệp
Là những việc làm không thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
 Việc làm thuộc lĩnh vực nông nghiệp:
 Trồng trọt (Lúa, rau, đậu, cây ăn quả, cây, cây lâu
năm, làm vườn, trồng hoa, cây cảnh, ươm giống
cây…);
 Chăn nuôi (gia súc, gia cầm, ong…);
 Lâm nghiệp (trồng rừng, khai thác gỗ …);
 Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản; làm muối,…
Nếu thành viên đang làm việc phi nông nghiệp này
đang là công chức, viên chức trong các cơ quan,
doanh nghiệp nhà nước thì lấy điểm số cao hơn.
 Nếu tất cả thành viên đều làm việc nông nghiệp thì
điểm số là 0.
24/07/2023 62
T
T
ĐẶC TRƯNG HỘ
Trả
lời (x)
điểm
TT
điểm
NT
Điểm
4
Hộ có ít nhất 1 người đang
làm việc phi nông nghiệp (làm
việc từ 3 tháng trở lên trong
12 tháng qua)
Công chức, viên chức trong
các cơ quan, doanh nghiệp
nhà nước
x 10 20
20
Việc làm phi nông nghiệp khác 5 10
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
Ví dụ 1: Hộ Nguyễn Văn An ở xã Phong Mỹ, có 2
người đang làm việc, 1 người là công chức làm kế
toán của xã, 1 người trồng rau, điểm là: 20 điểm
24/07/2023 63
T
T
ĐẶC TRƯNG HỘ
Trả
lời
(x)
điể
m
TT
điể
m
NT
Điể
m
4
Hộ có ít nhất 1 người đang làm
việc phi nông nghiệp (làm việc từ
3 tháng trở lên trong 12 tháng
qua)
Công chức, viên chức trong các
cơ quan, doanh nghiệp NN
10 20
10
Việc làm phi nông nghiệp khác 5 10
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
Ví dụ 2: Hộ ông Nguyễn Văn Bình ở xã Tân Mỹ,
có 2 người có việc làm gồm: 1 người chạy xe
ôm, 1 người làm ruộng, điểm là 10 điểm.
24/07/2023 64
T
T
ĐẶC TRƯNG HỘ
Trả
lời (x)
điểm
TT
điểm
NT
Điểm
4
Hộ có ít nhất 1 người đang làm
việc phi nông nghiệp (làm việc
từ 3 tháng trở lên trong 12
tháng qua)
Công chức, viên chức trong
các cơ quan, doanh nghiệp NN
10 20
0
Việc làm phi nông nghiệp khác 5 10
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
Ví dụ 3: Hộ ông Phạm Văn Cường ở xã Tân Mỹ,
có 3 người đang làm việc trong đó: 2 người làm
ruộng, 1 người nuôi cá bè, điểm của hộ là 0 điểm
do đều làm trên lĩnh vực nông nghiệp
24/07/2023 65
T
T
ĐẶC TRƯNG HỘ
Trả
lời
(x)
điể
m
TT
điể
m
NT
Điể
m
5 Lương hưu
Có 1 người đang hưởng lương
hưu
5 25
Có từ 2 người đang hưởng
lương hưu trở lên
15 40
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
Nhóm tiêu chí 5: Lương hưu
- Tính điểm đối với những thành viên trong
hộ đang hưởng lương hưu.
- Lưu ý, nếu hộ không có người hưởng
lương hưu thì điểm bằng 0.
24/07/2023 66
T
T
ĐẶC TRƯNG HỘ
Trả
lời (x)
điểm
TT
điểm
NT
Điểm
6 Nhà ở
Vật liệu chính của tường nhà là bê
tông; gạch/đá. 10 0
Vật liệu chính của cột nhà là bê
tông cốt thép; gạch/đá; sắt/gỗ bền
chắc
0 10
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
Nhóm tiêu chí 6: Nhà ở
Chỉ tiêu về nhà ở chỉ xem xét 2 chỉ tiêu liên quan
đến vật liệu chính để làm tường và vật liệu chính
để làm cột. Nếu sử dụng các loại vật liệu không
được liệt kê trong mỗi chỉ tiêu thì điểm bằng 0.
>> Thành thị nhìn tường, nông thôn nhìn cột
24/07/2023 67
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
Nhóm chỉ tiêu 7: Diện tích ở bình quân đầu
người.
 Trong đó, tổng diện tích ở được tính bằng
diện tích của tất cả các ngôi nhà đang ở (không
phân biệt tình trạng nhà theo phân loại ở trên).
 Không tính nhà tắm, vệ sinh, bếp, kho, diện
tích kinh doanh; gác xép tính bằng 50%.
 Tổng số nhân khẩu: tất cả thành viên hộ.
Diện tích ở BQ =
Tổng diện tích ở trong nhà
Tổng số nhân khẩu
24/07/2023 68
T
T
ĐẶC TRƯNG HỘ
Trả
lời
(x)
điể
m
TT
điể
m
NT
Điể
m
7
Diện tích ở bình quân đầu
người
P,
TT
Xã
Từ 8-<20 m2 (từ 8 đến 19) 10 15
Từ 20-<30 m2 (từ 20 đến 29) 15 25
Từ 30-<40 m2 (từ 30 đến 39) 15 30
>= 40 m2 25 40
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
Lưu ý: Diện tích ở bình quân đầu người
dưới 8m2 thì điểm bằng không
24/07/2023 69
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
Nhóm chỉ tiêu 7: Diện tích ở b/q đầu người.
Ví dụ: Hộ gia đình 3 người có 1 ngôi nhà cấp
4, diện tích xây dựng ngang 4,5m, dài 16m,
diện tích bếp là 10m2, nhà vệ sinh 5m2 xây
khép kín trong nhà.
 Diện tích của nhà là: 4,5m x 16m = 72 m2
 Diện tích ở BQ: 72 (nhà) – 10 (bếp) – 5
(NVS) = 57/3 người = 19 (m2/người)
 Điểm của tiêu chí 7 là: Khu vực nông thôn
chấm 15 điểm, khu vực thành thị chấm 10
điểm.
24/07/2023 70
T
T
ĐẶC TRƯNG HỘ
Trả
lời
(x)
điể
m
TT
điể
m
NT
Điể
m
7
Diện tích ở bình quân đầu
người
P,
TT
Xã
Từ 8-<20 m2 x 10 15
15
Từ 20-<30 m2 15 25
Từ 30-<40 m2 15 30
>= 40 m2 25 40
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
Ví dụ: Cách ghi cụ thể
24/07/2023 71
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
Nhóm chỉ tiêu 8: Tiêu thụ điện b/q 1 tháng/hộ
 Tiêu thụ điện bình quân 1 tháng của hộ gia
đình được tính bằng mức tiêu thụ điện bình
quân trong 12 tháng qua theo hóa đơn tiền điện.
 Hoặc ghi nhận trên đồng hồ đo.
 Trong trường hợp không thể ước tính được
thì sử dụng mức tiêu thụ điện của tháng gần
nhất.
 Nếu hộ sử dụng điện dùng chung công tơ điện
với hộ khác thì điều tra viên ước tính lượng điện
tiêu thụ của hộ theo các thiết bị tiêu thụ điện có
trong hộ.
24/07/2023 72
T
T
ĐẶC TRƯNG HỘ
Trả
lời
(x)
điể
m
TT
điể
m
NT
Điể
m
8
Tiêu thụ điện bình quân 1
tháng cả hộ
P,
TT
Xã
25-49 KW 20 25
50-99 KW 30 30
100-149 KW 40 40
>= 150 KW 45 45
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
Căn cứ vào số lượng điện tiêu thụ bình
quân của hộ/tháng chấm điểm vào mức
điểm tương ứng
24/07/2023 73
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
Nhóm chỉ tiêu 9: Nước sinh hoạt
 Nước sinh hoạt của hộ gia đình được
phân ra 3 mức điểm cho các loại nước sinh
hoạt khác nhau.
 Nếu hộ dùng đồng thời các loại nước ở 2
mức điểm khác nhau thì chọn loại nước hộ
dùng thường xuyên nhất.
 Nguồn nước hợp vệ sinh gồm có: nước
máy, nước mua, nước giếng khoan, nước
giếng đào có thành bảo vệ, nước mưa
chứa trong bể được bảo vệ.
24/07/2023 74
T
T
ĐẶC TRƯNG HỘ
Trả
lời
(x)
điể
m
TT
điể
m
NT
Điể
m
9 Nước sinh hoạt
P,
TT
Xã
Nước máy, nước mua 20 10
Giếng khoan 15 5
Giếng đào được bảo vệ, nước mưa 5 5
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
Ví dụ: Hộ Nguyễn Văn An, ở xã Phong Mỹ vừa sử
dụng nước sông, vừa sử dụng nước máy, điểm
của tiêu chí chấm là 10 điểm (hộ sử dụng nước
máy khu vực nông thôn)
24/07/2023 75
10 Nhà vệ sinh P, TT Xã
Hố xí tự hoại hoặc bán tự hoại 20 15
Hố xí thấm dội nước, cải tiến có
ống thông hơi, hai ngăn 5 10
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
Nhóm chỉ tiêu 10: Nhà vệ sinh, Hố xí/nhà tiêu
hợp vệ sinh
 Gồm có các loại:
- Tự hoại, bán tự hoại,
- Thấm dội nước, hai ngăn.
 Nếu hộ gia đình không sử dụng các loại nhà
vệ sinh như đã liệt kê, ví dụ ao cá, đào hố trong
vườn, nhờ nhà kế bên,… thì điểm là 0.
24/07/2023 76
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
Nhóm chỉ tiêu 11: Tài sản chủ yếu
 Các tài sản được liệt kê hiện có trong hộ
không phân biệt là do thành viên trong hộ
mua hay được cho, tặng;
 Không phân biệt số lượng, giá trị, thời
gian sử dụng;
 Tính đến thời điểm điều tra, hộ vẫn đang
sử dụng hoặc mới bị hỏng chưa kịp sửa và
có khả năng sửa chữa được.
24/07/2023 77
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
Nhóm chỉ tiêu 11: Tài sản chủ yếu
 Lưu ý: Nếu hộ có 2 tài sản cùng loại thì chỉ
tính điểm 1 lần, như hộ có 2 ti vi màu, thì vẫn
chỉ tính điểm như có 1 ti vi màu. Hộ có bao
nhiêu tài sản thì chấm điểm theo tài sản tương
ứng.
 Ví dụ: Hộ ông Võ Văn Tư, xã Láng Biển, tài
sản trong nhà gồm: 01 tivi màu, 01 xe honđa,
01 tủ lạnh đã cũ còn đang sử dụng, điểm số
của hộ (KV nông thôn) là: tivi 15 điểm, xe
honđa 20 điểm, tủ lạnh 10 điểm, được ghi như
sau:
24/07/2023 78
TT ĐẶC TRƯNG HỘ Trả lời điểm TT điểm NT Điểm
11 Tài sản chủ yếu P, TT Xã
Tivi màu x 15 15 15
Dàn nghe nhạc các loại 10 10
Ô tô 50 50
Xe máy, xe có động cơ x 25 20 20
Tủ lạnh x 10 10 10
Máy điều hòa nhiệt độ 15 25
Máy giặt, sấy quần áo 10 15
Bình tắm nước nóng 5 15
Lò vi sóng, lò nướng 15 15
Tàu, thuyền có động cơ 15 10
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
24/07/2023 79
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
Nhóm chỉ tiêu 12: Đất đai (chỉ nông thôn)
 Các loại ao, vườn, đất trồng cây hàng năm
và lâu năm của hộ gia đình được tính bao gồm
cả diện tích do hộ sở hữu (đang sử dụng hoặc
đang cho thuê) và diện tích đi thuê để khai
thác, sử dụng. Một mảnh đất được 1 hộ cho
hộ khác thuê để khai thác/sử dụng thì diện
tích đất đó được tính cả với hộ cho thuê và hộ
thuê đất.
 Quy đổi 1 công đất tương đương 1.000 m2
 Đất trồng cây hàng năm gồm: lúa và màu
 Đất trồng cây lâu năm gồm: Cam, quít, xoài…
24/07/2023 80
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
Nhóm chỉ tiêu 12: Đất đai (chỉ nông thôn)
Ví dụ: Hộ Nguyễn Văn An có 1 công đất
trồng lúa (An) và thuê thêm 2 công đất
trồng lúa (An,Bình) của hộ Nguyễn Văn
Bình, hộ Nguyễn Văn Bình sau khi cho hộ
Nguyễn Văn An thuê thì còn 2 công đất
trồng rau (Bình). Trong trường hợp này:
 Diện tích trồng cây hàng năm của hộ
Nguyễn Văn An là 3.000 m2
 Diện tích trồng cây hàng năm của hộ
Nguyễn Văn Bình là 4.000 m2
24/07/2023 81
TT ĐẶC TRƯNG HỘ
Trả
lời
điểm
TT
điểm
NT
Điểm
12 Đất đai P,TT Xã
Diện tích ao, vườn liền kề đất ở từ
300 m2 trở lên 0 5
Hộ quản lý/sử sụng diện tich trồng
cây hàng năm từ 5000m2 trở lên 0 15
Hộ sử sụng diện tích đất cây lâu
năm từ 1000-<5000m2 0 5
Hộ sử sụng diện tích đất cây lâu
năm từ 5000m2 trở lên 0 10
Hộ quản lý/sử dụng DT mặt nước từ
5000 m2 trở lên 0 15
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
24/07/2023 82
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
Nhóm chỉ tiêu 12: Chăn nuôi (chỉ nông thôn)
 Hoạt động chăn nuôi của hộ, chỉ tính những vật
nuôi thuộc sở hữu của hộ, không tính những vật
nuôi thuê, nuôi mướn, cho hộ gia đình khác. Số
lượng gà, vịt, ngan, ngỗng, chim chỉ là số ước
tính tương đối, không cần đếm chính xác.
Ví dụ: Hộ Lê Văn An đang nuôi 2 con bò thuộc sở
hữu của hộ Lê Văn Bình, 2 con bò này sinh được
1 con nghé thuộc sở hữu của hộ Lê Văn An.
Trong trường hợp này: - Số bò của Lê Văn An là 1
con
- Số bò của hộ Lê Văn Bình là 2 con.
24/07/2023 83
TT ĐẶC TRƯNG HỘ TL TT NT Điểm
13 Chăn nuôi P,TT Xã
Hộ có 1 con trâu/ bò/ ngựa 0 0
Hộ có từ 2 con trâu/ bò/ ngựa trở lên 0 20
Hộ có từ 5 đến 10 con lợn/dê/cừu 0 10
Hộ có từ 11 con lợn/ dê/ cừu trở lên 0 25
Hộ có từ 100 con gà/ vịt/ ngan/
ngỗng/ chim trở lên 0 5
Hộ gia đình có nuôi trồng thủy sản 0 5
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
Lưu ý: Những hộ điều tra phiến B thuộc thành thị
(phường, thị trấn), tiêu chí 12 đất đai và tiêu chí 13
chăn nuôi điều tra viên không hỏi, chấm điểm 0
24/07/2023 84
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
Nhóm chỉ tiêu 14: Vùng (chỉ thành thị)
 Áp dụng cho các hộ ở KV thành thị (phường,
thị trấn). Tỉnh Đồng Tháp mức điểm vùng là 15
điểm (cộng cho các Phường, thị trấn).
T
T
ĐẶC TRƯNG HỘ
Trả
lời
điểm
TT
điể
m
NT
Điểm
14 Vùng P, TT Xã
Đồng bằng sông Cửu Long 15
24/07/2023 85
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
PHẦN B2
CHỈ TIÊU VỀ CÁC NHU CẦU XÃ
HỘI CƠ BẢN
24/07/2023 86
HƯỚNG DẪN B2
 Cột CHỈ TIÊU liệt kê 10 chỉ tiêu theo 5
nhóm Giáo dục, Y tế, Nhà ở, Điều kiện
sống và Tiếp cận thông tin. Mỗi chỉ tiêu
ghi có (x) chấm 10 điểm.
 Cột TRẢ LỜI: Nếu trả lời có đánh dấu x
 Cột ĐIỂM điều tra viên ghi 10 điểm
tương ứng với mỗi câu trả lời đánh dấu x
ở cột TRẢ LỜI.
24/07/2023 87
HƯỚNG DẪN B2
Chú ý: Cách tiếp cận của phần B2 là hỏi những
thiếu hụt của hộ gia đình, điều tra viên cần hiểu
rõ câu hỏi để thu được thông tin đúng.
 Điều tra viên cần kiểm tra tính thống nhất giữa
2 phần B1 và B2 đối với câu trả lời cùng 1 chỉ
tiêu.
 Đo mức độ thiếu hụt của hộ gia đình trên 5
lĩnh vực.
 Câu trả lời “có” nghĩa là hộ bị thiếu hụt về chỉ
tiêu đó.
24/07/2023 88
HƯỚNG DẪN B2
Nhóm chỉ tiêu 1: Giáo dục (có 2 chỉ tiêu)
Ví dụ 1: Hộ Nguyễn Văn An có 1 thành
viên 16 tuổi chưa bao giờ đi học do bị
khuyết tật đặc biệt nặng và 1 thành viên 12
tuổi điều kiện sức khỏe bình thường đã
nghỉ học.
Chỉ tiêu về giáo dục thuộc tiêu chí 1.2
chấm 10 điểm.
24/07/2023 89
HƯỚNG DẪN B2
TT CHỈ TIÊU
Trả
lời
Điểm
(10)
Ghi chú
1 Giáo dục
1.
1
Hộ gia đình có ít nhất 1
thành viên từ 15 đến dưới
30 tuổi không tốt nghiệp
trung học cơ sở (lớp 9) và
hiện không đi học
Không tính
các trường
hợp khuyết tật
nặng trở lên
hoặc đang bị
bệnh/chấn
thương nặng,
đang chữa
bệnh bắt buộc
phải nghỉ học
1,
2
Hộ gia đình có ít nhất 1
thành viên từ 5 đến dưới
15 tuổi, hiện không đi học x 10
24/07/2023 90
HƯỚNG DẪN B2
Nhóm chỉ tiêu 1: Giáo dục (có 2 chỉ tiêu)
Ví dụ 2: Hộ Nguyễn Văn Tý có 2 người
con, người con thứ nhất tên Duy năm nay
18 tuổi đã học hết lớp 8 hiện nay đã nghĩ
học, con thứ hai tên Quý năm nay 16 tuổi
đang học lớp 10.
Chỉ tiêu về giáo dục thuộc tiêu chí 1.1
chấm 10 điểm.
24/07/2023 91
HƯỚNG DẪN B2
TT CHỈ TIÊU
Trả
lời
Điểm
(10)
Ghi chú
1 Giáo dục
1.
1
Hộ gia đình có ít nhất 1
thành viên từ 15 đến dưới
30 tuổi không tốt nghiệp
trung học cơ sở (lớp 9) và
hiện không đi học
x 10
Không tính các
trường hợp
khuyết tật nặng
trở lên hoặc
đang bị
bệnh/chấn
thương nặng,
đang chữa
bệnh bắt buộc
phải nghỉ học
1,
2
Hộ gia đình có ít nhất 1
thành viên từ 5 đến dưới
15 tuổi, hiện không đi học
24/07/2023 92
HƯỚNG DẪN B2
Nhóm chỉ tiêu 1: Giáo dục (có 2 chỉ tiêu)
Ví dụ 3: Hộ ông Nguyễn Nam, có 2 người
con, người con thứ nhất 20 tuổi hiện
không đi học do bị khuyết tật nặng, người
con thứ hai 12 tuổi đang đi học lớp 7.
Chỉ tiêu về giáo dục không chấm
điểm (0 điểm).
24/07/2023 93
HƯỚNG DẪN B2
TT CHỈ TIÊU
Trả
lời
Điểm
(10)
Ghi chú
1 Giáo dục
1.
1
Hộ gia đình có ít nhất 1
thành viên từ 15 đến dưới
30 tuổi không tốt nghiệp
trung học cơ sở và hiện
không đi học
0
Không tính các
trường hợp
khuyết tật nặng
trở lên hoặc
đang bị
bệnh/chấn
thương nặng,
đang chữa
bệnh bắt buộc
phải nghỉ học
1,
2
Hộ gia đình có ít nhất 1
thành viên từ 5 đến dưới
15 tuổi, hiện không đi học 0
24/07/2023 94
HƯỚNG DẪN B2
Nhóm chỉ tiêu 2: Về Y tế
Ví dụ 1: Hộ Nguyễn Văn An có 4 nhân
khẩu, có 3 thành viên trong hộ hiện đang
có thẻ BHYT, còn 01 thành viên trong hộ
không có thẻ BHYT do không có tiền mua.
Chỉ tiêu về y tế thuộc tiêu chí 2.2
chấm 10 điểm.
24/07/2023 95
HƯỚNG DẪN B2
TT CHỈ TIÊU
Trả
lời
Điểm
(10)
Ghi chú
2 Y Tế
2.1
Hộ gia đình có
người bị ốm đau
nhưng không đi
khám chữa bệnh
trong vòng 12
tháng qua
Ốm đau được xác định là bị
bệnh/chấn thương nặng phải
nằm một chỗ và phải có
người chăm sóc tại giường
hoặc không tham gia được
các hoạt động bình thường
2,2
Hộ gia đình có ít
nhất 1 thành viên
từ 6 tuổi trở lên
không có BHYT
x 10
Không tính BHYT cho hộ
nghèo/cận nghèo
24/07/2023 96
HƯỚNG DẪN B2
Nhóm chỉ tiêu 2: Về Y tế
Lưu ý: Nếu các thành viên trong hộ có BHYT theo
diện nghèo/CN thì vẫn tính là không có BHYT (đánh
dấu x vào ô trả lời). Nguyên nhân: trong trường hợp
hộ không còn thuộc diện nghèo/CN thì các thành
viên sẽ không được hưởng chế độ BHYT nữa.
>> Hộ nghèo, cận nghèo: 10 điểm mục 2.2
Ví dụ 2: Hộ Võ Văn Thành thuộc diện hộ nghèo các
thành viên trong hộ hiện đang có thẻ BHYT. Nếu hộ
này thoát nghèo sẽ không được hỗ trợ thẻ BHYT.
>> Thì chỉ tiêu 2.2 được xác định không có
BHYT chấm 10 điểm.
24/07/2023 97
HƯỚNG DẪN B2
Nhóm chỉ tiêu 2: Về Y tế
Tuy nhiên, nếu các thành viên trong hộ
được hưởng BHYT theo diện khác (ví dụ: chế
độ BHYT cho đối tượng bảo trợ xã hội, thân
nhân lực lượng vũ trang, người có công cách
mạng …) thì vẫn tính là có BHYT (không đánh
dấu x vào ô trả lời, 0 điểm).
>> BTXH, thân nhân lực lượng vũ trang, người
có công cách mạng, … tính có BHYT
24/07/2023 98
NHÀ Ở
NHÀ
Cột
Mái
Tường
Bền
chắc



Bán kiên cố
Kiên cố
Thiếu kiên cố
Đơn sơ

24/07/2023 99
TT CHỈ TIÊU
Trả
lời
Điểm
(10)
Ghi chú
3 Nhà ở
3.1 Hộ gia đình đang ở trong nhà
thiếu kiên cố hoặc nhà đơn sơ x 10
3.2 Diện tích nhà ở bình quân
dưới 8m2/người
Đối chiếu câu 7
phiếu B 1
HƯỚNG DẪN B2
Ví dụ: Hộ ông Võ Văn Ba có 4 nhân khẩu, diện
tích nhà ở là 32m2 (ngang 4 m, dài 8 m), nền nhà
lót gạch tàu, cột nhà làm bằng gỗ cây bạch đàn,
mái nhà lợp tol (bền chắc), vách làm bằng ván
cây tạp. Tiêu chí nhà ở được xác định là nhà
thiếu kiên cố, chấm 10đ.
24/07/2023 100
TT CHỈ TIÊU Trả lời Điểm Ghi chú
4 Nước sạch và vệ sinh
4.1 Hộ gia đình không được tiếp
cận nguồn nước hợp vệ sinh
Đối chiếu câu
9 phiếu B 1
4.2 Hộ gia đình không sử dụng
hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh
Đối chiếu câu
10 phiếu B 1
HƯỚNG DẪN B2
Nhóm chỉ tiêu 4: Nước sạch và vệ sinh
- Tiêu chí nước sạch: đối chiếu với câu 9 phiếu B1 nếu
cột trả lời có thì tiêu chí 4.1 chấm bằng 0, ngược lại câu 9
phiếu B1 chấm điểm 0, tiêu chí 4.1 trả lời có chấm 10
điểm.
- Tiêu chí nhà tiêu hợp vệ sinh: đối chiếu với câu 10 phiếu
B1 để xác định chấm điểm.
24/07/2023 101
HƯỚNG DẪN B2
Nhóm chỉ tiêu 5: Tiếp cận thông tin
Chỉ tiêu 5.1: Về tiếp cận thông tin nếu toàn
bộ thành viên trong hộ không có điện thoại
(cố định hoặc di động)
Hoặc kết nối internet thông qua máy
tính hoặc bất kỳ thiết bị điện tử nào thì hộ bị
thiếu hụt về chỉ tiêu này.
Tức là đánh dấu x vào ô trả lời, chấm
10 điểm.
24/07/2023 102
TT CHỈ TIÊU Trả lời Điểm Ghi chú
5 Tiếp cận thông tin
5.1
Hộ gia đình không có thành
viên nào sử dụng thuê bao
điện thoại và internet
x 10
5.2
Hộ gia đình không có ti vi,
radio, máy tính; và không
nghe được hệ thống loa đài
truyền thanh xã
Đối chiếu câu
11 phiếu B 1
HƯỚNG DẪN B2
Ví dụ: Hộ Nguyễn Văn An không có điện thoại
cố định, không có ai dùng điện thoại di động và
cũng không có internet nhưng hộ này có ti vi.
Chỉ tiêu 5.1 và 5.2 chấm như sau:
24/07/2023 103
HƯỚNG DẪN B2
Nhóm chỉ tiêu 5: Tiếp cận thông tin
Chỉ tiêu 5.2: Về tiếp cận thông tin, hộ gia đình
được tính là thiếu hụt về chỉ tiêu này khi không
có toàn bộ số tài sản được liệt kê bao gồm:
- Ti vi, đài (radio)
- Máy tính
- Đồng thời cũng không nghe được loa đài
truyền thanh của xã (xã đã có hệ thống loa đài
truyền thanh nhưng không thể nghe được tại
nơi hộ cư trú)
>> KHÔNG CHẤM CHỈ TIÊU NÀY
24/07/2023 104
TT CHỈ TIÊU Trả lời Điểm Ghi chú
5 Tiếp cận thông tin
5.1
Hộ gia đình không có thành
viên nào sử dụng thuê bao
điện thoại và internet
5.2
Hộ gia đình không có ti vi,
radio, máy tính; và không
nghe được hệ thống loa đài
truyền thanh xã
x 10 Đối chiếu câu
11 phiếu B 1
HƯỚNG DẪN B2
Ví dụ 2: Hộ Nguyễn Văn Bình có điện thoại di
động nhưng hộ này không có ti vi, đài và máy
tính đồng thời tại nhà ông Bình ở quá xa loa phát
thanh của ấp nên không nghe đài truyền thanh
xã.
24/07/2023 105
III. PHÂN LOẠI HỘ GIA ĐÌNH
TỔNG ĐIỂM B 1 TỔNG ĐIỂM B 2
HƯỚNG DẪN B2
24/07/2023 106
HƯỚNG DẪN B2
TỔNG ĐIỂM B 1 TỔNG ĐIỂM B 2
30 điểm trở lên Dưới 30 điểm
Từ 140 điểm trở
xuống
Hộ nghèo (Thu nhập)
Trên 140 đến
175 điểm
Hộ nghèo (ĐC) Hộ cnghèo (CN)
Trên 175 điểm Không nghèo
Trên 175 – 218
điểm
Hộ trung bình
KHU VỰC THÀNH THỊ


24/07/2023 107
HƯỚNG DẪN B2
TỔNG ĐIỂM B 1 TỔNG ĐIỂM B 2
30 điểm trở lên Dưới 30 điểm
Từ 120 điểm trở
xuống
Hộ nghèo (Thu nhập)
Trên 120 đến
150 điểm
Hộ nghèo (ĐC) Hộ cnghèo (CN)
Trên 150 điểm Không nghèo
Trên 150 – 191
đểm
Hộ trung bình
KHU VỰC NÔNG THÔN


Điều tra Phiếu B xong,
tiến hành thu thập thông tin Phiếu C
24/07/2023 108
PHÂN LOẠI HỘ GIA ĐÌNH
24/07/2023 109
HƯỚNG DẪN PHIẾU C
(THU THẬP ĐẶC ĐIỂM
HỘ NGHÈO VÀ HỘ CẬN NGHÈO, MSTB)
 Đối tượng điều tra Phiếu C
 Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ nông, lâm, ngư
nghiệp có mức sống trung bình. Thực hiện thu
thập thông tin, đặc điểm sống của hộ gia đình
và các thành viên trong hộ.
 Tính pháp lý, đầu ra Phiếu C:
 Phiếu C là đầu vào cơ sở dữ liệu thông tin của
hộ và thành viên hộ gia đình. Thông tin trên
Phiếu C là cơ sở thực hiện chính sách đối với
hộ gia đình, phục vụ công tác quản lý như: in
cấp sổ hộ nghèo cận nghèo, danh sách BHYT,
danh sách quản lý,…
24/07/2023 110
PHIẾU C
Lưu ý:
 Phiếu C được gắp chung với Phiếu B khi đã
hoàn thành công tác điều tra. Phần KẾT LUẬN
SAU HỌP trên Phiếu B là căn cứ xác định hộ
trên Phiếu C là hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc
hộ có mức sống trung bình.
 Phiếu C được dùng để thu thập thông tin thay
đổi, biến động trong hộ như: thay đổi thông tin
cá nhân như tên, năm sinh,...; bổ sung hoặc
giảm bớt thành viên do chết, chuyển đi.
24/07/2023 111
Sử dụng thay thế Phiếu D và Phiếu E trước đây
PHIẾU C
 Phiếu thay đổi, bổ sung thông tin:
 Phiếu C được dùng để thu thập thông tin thay
đổi, biến động trong hộ như: thay đổi thông tin
cá nhân như tên, năm sinh,...; bổ sung hoặc
giảm bớt thành viên do chết, chuyển đi.
 Có vai trò như Phiếu E trước đây.
 Sử dụng mục Tình trạng (phát sinh mới,
chết,….) để thể hiện tình trạng của hộ như: bổ
sung thành viên mới, xoá tên 01 người bị chết,
chuyển đi, thay đổi tên, năm sinh,…
24/07/2023 112
PHIẾU C
24/07/2023 113
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
Một số quy định về ghi phiếu
 Đối với mỗi ô vuông: chỉ được ghi một chữ “x”
hoặc một chữ số trong phạm vi viền ô vuông đó.
>> Ô nhỏ đánh X, Ô to đánh số, kẻ liền ghi chữ
3 9 8 9 9
x
2
1
24/07/2023 114
PHẦN I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH
3. Số Thứ tự hộ
 Số thứ tự hộ do cấp xã ghi,
 Trên nguyên tắc nối tiếp theo ấp,
 Số thứ tự này không được trùng trong cùng một xã,
phường, thị trấn
 Số thứ tự hộ là ba chữ số, trong trường hợp không
đủ ba chữ số thì ghi các số 0 vào phía bên trái cho
đủ ba chữ số. Nếu thiếu thì ô đầu tiên viết 2 chữ số.
Ví dụ: Ông Võ Văn Năm là hộ nghèo có Số thứ tự hộ là
24 / 1124, thì cách ghi như sau:
Số thứ tự hộ
2 4
0 2 4
11
24/07/2023 115
PHẦN I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH
5. Số điện thoại cố định hoặc di động của chủ hộ (Nếu
có):
 Tùy ý chủ hộ không bắt buộc.
 Nhưng nếu có số điện thoại sẽ giúp minh bạch số
liệu đã được trả lời trong phiếu B.
 Cách ghi số điện thoại lần lượt từ trái qua phải cho
đến hết số. Trường hợp không ghi hết các ô quy
định thì bỏ trống.
 Ví dụ: Chủ hộ có số điện thoại di động là 0904091235
thì cách ghi như sau:
9 9
0 0 4 0 1 2 3 5
24/07/2023 116
PHẦN I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH
6. Số người trong hộ:
Lưu ý hộ trên 7 người
7. Số điểm của hộ:
B1, B2
8. Kết quả phân loại hộ:
Sau họp khóm ấp
Xác định phân loại hộ:
Bỏ qua Câu 5 nếu là hộ có mức sống trung bình,
sử dụng như Phiếu D trước đây
X
X X X
24/07/2023 117
PHIẾU C
24/07/2023 118
8. Tình trạng nhà ở
PHẦN I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH
NHÀ
Cột
Mái
Tường
Bền
chắc



Bán kiên cố
Kiên cố
Thiếu kiên cố
Đơn sơ

24/07/2023 119
10. Diện tích ở bình quân đầu người (m2)
 Được tính trên tổng diện tích nhà đang ở (theo
các tình trạng ở trên) chia cho tổng số thành viên
hộ tại thời điểm điều tra
 Và ghi diện tích vào ô bên cạnh mục này.
Ví dụ: Diện tích ở bq 10 m2/người, cách ghi:
PHẦN I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH
0
1
0
24/07/2023 120
11. Loại hố xí đang sử dụng.
(Đánh dấu x vào một ô tương ứng
 Tự hoại, bán tự hoại
 Hố xí thấm dội nước, 2 ngăn
 Loại khác (ghi cụ thể………………..)
PHẦN I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH
x
ĐI NHỜ
24/07/2023 121
12. Nước sinh hoạt.
(Đánh dấu x vào một ô tương ứng
 Nước máy, nước mua
 Nước giếng khoang
 Nước giếng đào được bảo vệ, nước mưa
 Nước khác (ghi cụ thể………………..)
PHẦN I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH
x
24/07/2023 122
13. Điện sử dụng.
(Đánh dấu x vào một ô tương ứng
 Điện lưới
 Máy phát
 Chưa có điện
PHẦN I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH
x
24/07/2023 123
14. Số điện tiêu thụ bình quân/hộ/tháng
 Được tính bằng tổng số KW điện do nhà
cung cấp điện thông báo hàng tháng cho hộ
hoặc tính bình quân số điện tiêu thụ trong 12
tháng và được ghi vào ô vuông quy định.
Ví dụ: hộ bà Bùi Thị Út có số điện tiêu thụ
bình quân hộ/tháng là 95 kw, cách ghi như :
- Số điện tiêu thụ b/q hộ/tháng ..95 ..
PHẦN I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH
0 9 5
24/07/2023 124
15. Thiết bị thông tin hộ, thành viên đang sử dụng
 Dánh dấu “x” vào nhiều ô mã tương ứng với
những thiết bị thông tin mà hộ, thành viên hộ
gia đình đang sử dụng theo bảng mã:
1. Điện thoại cố định, di động
2. Internet
3. Ti vi
4. Đài (Radio) các loại
5. Máy tính
6. Loa đài truyền thanh ấp, xã
PHẦN I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH
24/07/2023 125
Ví dụ: Hộ ông Võ Văn Tư, con trai ông đang sử
dụng điện thoại di động, nhà có 1 cái ti vi, nhà
gần loa phát thanh xã, cách ghi cụ thể như sau:
1. Điện thoại cố định, di động
2. Internet
3. Ti vi
4. Đài (Radio) các loại
5. Máy tính
6. Loa đài truyền thanh ấp, xã
PHẦN I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH
x
x
x
Chú ý: ghi
tất cả
các dịch
vụ hộ
đang sử
dụng
LUÔN ĐÁNH
24/07/2023 126
16. Các chính sách trợ giúp:
 Đánh dấu “ x ” vào ô tất cả các chính sách hộ
đang hưởng:
1. Chính sách hỗ trợ y tế
2. Chính sách hỗ trợ nhà ở
3. Hỗ trợ giáo dục, đào tạo
4. Hỗ trợ tín dụng ưu đãi
5. Hỗ trợ sản xuất
PHẦN I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH
x
x HN, HCN
HN, HCN có con đi học
24/07/2023 127
16. Các chính sách trợ giúp: (tt)
Chính sách hỗ trợ y tế như: BHYT, khám chữa
bệnh;
 Chính sách hỗ trợ nhà ở theo QĐ 167, QĐ 134
và QĐ 33 nhà ở giai đoạn II, Nhà tình nghĩa, nhà
tình thương…, đã được hỗ trợ nhà trước đây.
 Hỗ trợ giáo dục, đào tạo bao gồm miễn, giảm
học phí, trợ cấp tiền ăn, lương thực, tiền ngủ,
đồ dùng học tập, đào tạo nghề.
PHẦN I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH
24/07/2023 128
16. Các chính sách trợ giúp: (tt)
 Hỗ trợ tín dụng ưu đãi: các chương trình
tín dụng hộ nghèo, cận nghèo, thoát nghèo;
cho vay tín dụng học sinh, sinh viên; cho vay
nước sạch và vệ sinh; vay vốn xuất khẩu lao
động
Hỗ trợ sản xuất bao gồm hỗ trợ đất sản
xuất, vật nuôi, cây trồng; chuyển giao kỹ thuật
PHẦN I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH
24/07/2023 129
Cột 1. Số thứ tự:
 Ghi số thứ tự các thành viên trong hộ
Cột 2. Ghi họ và tên: Ghi chữ IN HOA
 Thứ tự số 1 ghi tên chủ hộ
 Còn lại ghi các thành viên tiếp theo của hộ
gia đình.
PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ
24/07/2023 130
Cột 3. Quan hệ với chủ hộ (Ghi số tương ứng)
1. Chủ hộ
2. Vợ/chồng của chủ hộ
3. Con (con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể)
4. Cha/mẹ (cha mẹ vợ/chồng, cha mẹ nuôi)
5. Ông/bà (nội, ngoại) của chủ hộ
6. Cháu (nội, ngoại) của chủ hộ
7. Anh/chị/em ruột của chủ hộ
8. Quan hệ khác (Ghi cụ thể………)
PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ
1
2
24/07/2023 131
Cột 5. Số chứng minh nhân dân
 Ví dụ: Ông Võ Văn Tư có giấy CMND số
410123456, cách ghi như sau:
 với trẻ em chưa được cấp CMND
- Có giấy khai sinh thì ghi số 1
- chưa có giấy khai sinh thì ghi số 2
4 1 0 1 2 3
4 5 6
1
2
PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ
24/07/2023 132
Cột 6. Ngày/ tháng/ năm sinh
 Anh Lê Văn Ba, căn cứ giấy CMND sinh ngày
20 tháng 2 năm 1980, cách ghi:
 Năm sinh Chị Võ Thị Tám giấy CMND sinh
năm 1985 (không có ngày/tháng) cách ghi:
PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ
2 2
0 0
1 9 8 0
1 9 8 5
24/07/2023 133
Cột 7. Dân tộc
 Đối chiếu với bảng mã số của Tổng cục
Thống kế đã ban hành để ghi mã số vào ô
tương ứng từng thành viên. Nhớ là mã số
này luôn có hai chữ số, trong trường hợp
chỉ có một chữ số thì thêm số 0 vào phía
trước (ghi đủ hai số đối với mã: 01, 02, 03,
04, 05, 06, 07, 08, 09
 Bảng mã có trong tài liệu
PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ
24/07/2023 134
Cột 8. Tình trạng đi học
 Chọn và ghi một mã thích hợp với từng
thành viên về tình trạng đi học.
Có đi học: ghi 1 và hỏi Cột 9
Không đi học: ghi 2 và hỏi Cột 10
PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ
2 1
1 4 4
Có
đi
học
Không
đi học
24/07/2023 135
Cột 9. Hiện đang đi học cấp/ hệ nào
 1. Nhà trẻ, mẫu giáo: Ghi mã số 1
 2. Tiểu học (học từ lớp 1 đến lớp 5)
 3. Trung học cơ sở (học từ lớp 6 đến lớp 9)
 4. Trung học phổ thông (học lớp 10 đến lớp 12)
 5. Sơ cấp (sơ cấp chuyên nghiệp, sơ cấp nghề)
 6. Trung học (T/học chuyên nghiệp, T/cấp nghề)
 7. Cao đẳng (Cao đẳng chuyên nghiệp và cao
đẳng nghề), Đại học trở lên, Ghi mã số 7
PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ
24/07/2023 136
Cột 10. Trình độ học vấn, chuyên môn cao nhất
1. Không trình độ (là những người lao động phổ thông
chưa qua một đào tạo nào): Ghi mã số 1.
2. Chưa tốt nghiệp Tiểu học: Ghi mã số 2
3. Tốt nghiệp Tiểu học: Ghi mã số 3
4. Tốt nghiệp Trung học cơ sở: Ghi mã số 4
5. Tốt nghiệp Trung học phổ thông: Ghi mã số 5
6. Tốt nghiệp S/cấp (S/cấp chuyên nghiệp và S/cấp nghề
7. Tốt nghiệp Tr/học (T/học chuyên nghiệp, T/cấp nghề)
8. Tốt nghiệp Cao đẳng (Cao đẳng chuyên nghiệp và cao
đẳng nghề), Đại học trở lên
PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ
24/07/2023 137
Cột 10. Trình độ học vấn, chuyên môn cao nhất
Lưu ý: Trong trường hợp thành viên hộ là trẻ em dưới 5
tuổi; học lớp từ 1 đến lớp 5, chưa tốt nghiệp lớp 5 thì
ghi mã số 2 chưa tốt nghiệp Tiểu học.
- Nếu học lớp 6 đến lớp 9, chưa tốt nghiệp lớp 9 thì ghi
mã 3 là tốt nghiệp Tiểu học,
- Nếu học từ lớp 10 đến lớp 12 chưa tốt nghiệp lớp 12,
thì ghi mã 4 là tốt nghiệp trung học cơ sở.
Ví dụ: Một thành viên của hộ, đang học lớp 11 thì nghỉ
học, khi đó ghi mã như sau:
PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ
4
(Tốt nghiệp
THCS)
24/07/2023 138
Cột 11. Tình trạng việc làm
 Căn cứ vào phiếu B và thực tế việc làm của từng
thành viên.
 Trong trường hợp thành viên có nhiều tình trạng
việc làm thì căn cứ vào việc làm chính (đem lại
thu nhập cao nhất hoặc ảnh hưởng nhiều nhất
đến đời sống vật chất và tinh thần của họ)
 Nếu thành viên nào không có tình trạng việc làm
thì ghi mã số 5 (cột 11 không được bỏ trống)
PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ
24/07/2023 139
Cột 11. Tình trạng việc làm
 Làm công ăn lương khu vực nhà nước: mã số 1
 Làm công ăn lương KV ngoài nhà nước: mã 2
 Tự làm nông, lâm, ngư của hộ: Ghi mã số 3
 Việc làm khác: Ghi mã số 4
 Không có việc làm: Ghi mã số 5
Ví dụ: Ông Võ Văn Tư làm thợ hồ cho chủ xây
dựng, khi đó ta ghi mã số 2 vào ô mã:
 Lưu ý: Mã số 5, ghi tất cả cho các trường hợp
hiện không làm việc (bao gồm chưa có việc làm
và không có việc làm)
PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ
2
24/07/2023 140
Cột 12. Đối tượng chính sách
Các thành viên đang hưởng chính sách NCC, bảng
mã số cụ thể như sau:
Thương, bệnh binh: Ghi mã số 1
Thân nhân liệt sỹ: Ghi mã số 2
Nhiễm chất độc hóa học: Ghi mã số 3
Người có công với CM khác: Ghi mã số 4
(Để xác định đối tượng NCC căn cứ theo quy định
tại pháp lệnh ưu đãi NCC)
Lưu ý: Nếu các thành viên không thuộc Đối tượng
chính sách NCC thì bỏ trống không ghi
PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ
24/07/2023 141
Cột 13. Đối tượng bảo trợ xã hội
 Đối tượng BTXH hưởng theo NĐ số 136, NĐ số
28 đang sống trong hộ nghèo,CN.
 Nếu các thành viên là Đối tượng BTXH thì ghi 1;
không phải thì ghi 2, không bỏ trống.
 Ví dụ: Một thành viên đang sống trong hộ nghèo
là Người khuyết tật hưởng theo NĐ 136 khi đó
ghi mã vào ô số 1
PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ
1
24/07/2023 142
Cột 14. Trong năm qua ốm/bệnh nặng có đến cơ sở y
tế khám, chữa bệnh không?
 Nếu thành viên có đến cơ sở y tế khám chữa bệnh
thì ghi vào ô mã số 1; chuyển sang hỏi cột số 15.
 Trong trường hợp không đến cơ sở y tế khám
chữa bệnh thì ghi vào ô mã số 2, Hỏi tiếp cột số 14.
 Lưu ý: ốm/bệnh nặng là bị bệnh/chấn thương nặng
đến mức phải nằm một chỗ và phải có người chăm
sóc tại giường hoặc nghỉ việc/học, không tham gia
được các hoạt động bình thường.
PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ
24/07/2023 143
Cột 15. Lý do không đi khám chữa bệnh
 Nếu cột 13 trả lời mã số 2, thì hỏi tiếp cột 14,
chọn một lý do quan trọng nhất không đi
khám chữa bệnh và ghi vào một ô mã thích
hợp theo mã sau:
Nhà ở xa mã số 1
Không có tiền mã số 2
Lý do khác mã số 3.
Lưu ý: cột 14 ghi 2 thì mới
ghi cột 15
PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ
2 2
24/07/2023 144
Cột 15. Bảo hiểm y tế
 Nếu có bảo hiểm y tế, ghi mã số 1
 không có bảo hiểm y tế, ghi mã số 2.
Cột 16. Loại Bảo hiểm y tế:
 Người có công với cách mạng: Ghi mã số 1
 Hộ nghèo, cận nghèo: Ghi mã số 2
 Hộ dân tộc thiểu số: Ghi mã số 3
 Loại khác: Ghi mã số 4
PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ
2
24/07/2023 145
Hướng dẫn ghi từ cột 11 - 17
4 1 2 1 1
5 1 4
1
Mục Tình trạng: chỉ sử dụng khi Phiếu C được dùng
để chỉnh sửa, bổ sung thông tin
 Dùng Phiếu C để thay đổi, bổ sung thông tin:
24/07/2023 146
PHIẾU C
Ví dụ dùng Phiếu C để thêm, bớt thành viên:
24/07/2023 147
VÕ VĂN HOAN
0 2 5 6
0 6
1 0 0 5
1 9 6 1
VÕ VĂN QUAN 1 1 1 1 1
điều chỉnh tên, năm sinh
VÕ HỮU TÌNH 3 1 3 4 1 6 5 2
4 1 5 1 9 8 7
0 1 2 4 4 2 2
thêm thành viên mới
VŨ THỊ LỆ 2 2
1 9 6 4 Chết
PHIẾU C
24/07/2023 148
DANH MỤC CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
Mã số Tên dân tộc Một số tên gọi khác
01 Kinh (Việt) Kinh
02 Tày Thổ, Ngạn, Phén, Thù Lao, Pa Dí...
03 Thái
Tày Khao* hoặc Đón (Thái Trắng*), Tày Đăm* (Thái Đen*), Tày Mười, Tày Thanh (Mán
Thanh), Hàng Tổng (Tày Mường), Pa Thay, Thổ Đà Bắc, Tày Dọ**, Tay**...
04
Hoa
Mol (Mual, Mon**, Moan**), Mọi* (1), Mọi bi, Ao Tá (Ậu Tá)...
05 Khmer Cul, Cur, Cu, Thổ, Việt gốc Miên, Khơ Me, Krôm...
06 Mường
Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây**, Hải Nam, Hạ*, Xạ Phạng*, Xìa
Phống**, Thảng Nhằm**, Minh Hương**, Hẹ**, Sang Phang**...
07 Nùng
Nùng Xuồng, Nùng Giang, Nùng An, Nùng Inh**, Nùng Phàn Slinh, Nùng Cháo, Nùng Lòi,
Nùng Quy Rin, Nùng Dín**, Khèn Lài, Nồng**…
08 Mông Mèo, Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Ná Mẻo (Na Miẻo), Mán Trắng, Miếu Ha**...
09 Dao
Mán, Động*, Trại*, Xá*, Dìu*, Miên*, Kiềm*, Miền*, Dao Quần Trắng, Dao Đỏ, Dao Quần
Chẹt, Dao Lô Gang, Dao Tiền, Dao Thanh Y, Dao Lan Tẻn, Đại Bản*, Tiểu Bản*, Cóc
Ngáng*, Cóc Mùn*, Sơn Đầu*, Kìm Miền**, Kìm Mùn** …
10 Gia Rai Giơ Rai, Tơ Buăn, Chơ Rai, Hđrung (Hbau, Chor), Aráp**, Mthur**…
24/07/2023 149
 Những cột không để trống:
LƯU Ý
24/07/2023 150
 Nghiệm thu phần mềm
 Căn cứ phụ lục 4a, 4b: xác định số lượng
hộ theo phân loại: nghèo mới, thoát,
chuyển sang.
 Căn cứ phụ lục số 4d, 4đ: xác định số
lượng hộ nghèo thu nhập nghèo đa chiều,
là căn cứ để báo cáo và thực hiện chính
sách.
 Các đơn vị phải đảm bảo số liệu báo cáo
và phần mềm là đồng bộ để nghiệm thu,
đồng thời phải xác định lại chính xác hộ
bảo trợ XH, hộ NCC.
LƯU Ý
CẢM ƠN !

More Related Content

More from style tshirt

Lich-su-Dang-bo-tinh-Dong-Thap-tap-1.pdf
Lich-su-Dang-bo-tinh-Dong-Thap-tap-1.pdfLich-su-Dang-bo-tinh-Dong-Thap-tap-1.pdf
Lich-su-Dang-bo-tinh-Dong-Thap-tap-1.pdfstyle tshirt
 
LS DANG BO LAI VUNG vuong quóc quyt hong
LS DANG BO LAI VUNG vuong quóc quyt hongLS DANG BO LAI VUNG vuong quóc quyt hong
LS DANG BO LAI VUNG vuong quóc quyt hongstyle tshirt
 
Tài liệu triển khai, hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ...
Tài liệu triển khai, hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ...Tài liệu triển khai, hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ...
Tài liệu triển khai, hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ...style tshirt
 
các chính sách-cam-nang-giam-ngheo-1 (1).pdf
các chính sách-cam-nang-giam-ngheo-1 (1).pdfcác chính sách-cam-nang-giam-ngheo-1 (1).pdf
các chính sách-cam-nang-giam-ngheo-1 (1).pdfstyle tshirt
 
scdi-tai-lieu-nghiep-vu-tro-giup-xa-hoi-2019_PGB2Omi.pdf
scdi-tai-lieu-nghiep-vu-tro-giup-xa-hoi-2019_PGB2Omi.pdfscdi-tai-lieu-nghiep-vu-tro-giup-xa-hoi-2019_PGB2Omi.pdf
scdi-tai-lieu-nghiep-vu-tro-giup-xa-hoi-2019_PGB2Omi.pdfstyle tshirt
 
SỔ TAY LẠNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG ĐỒNG THÁP.
SỔ TAY LẠNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG ĐỒNG THÁP.SỔ TAY LẠNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG ĐỒNG THÁP.
SỔ TAY LẠNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG ĐỒNG THÁP.style tshirt
 
Bệnh học nam giới với sinh sản và tình dục.pdf
Bệnh học nam giới với sinh sản và tình dục.pdfBệnh học nam giới với sinh sản và tình dục.pdf
Bệnh học nam giới với sinh sản và tình dục.pdfstyle tshirt
 
Tìm hiểu về môn học Thống kê xã hội học.pdf
Tìm hiểu về môn học Thống kê xã hội học.pdfTìm hiểu về môn học Thống kê xã hội học.pdf
Tìm hiểu về môn học Thống kê xã hội học.pdfstyle tshirt
 
Hiểu biết về Tâm sinh lý phụ nữ giới.pdf
Hiểu biết về Tâm sinh lý phụ nữ giới.pdfHiểu biết về Tâm sinh lý phụ nữ giới.pdf
Hiểu biết về Tâm sinh lý phụ nữ giới.pdfstyle tshirt
 
nhasachmienphi-ban-thiet-ke-vi-dai tạo hóa.pdf
nhasachmienphi-ban-thiet-ke-vi-dai tạo hóa.pdfnhasachmienphi-ban-thiet-ke-vi-dai tạo hóa.pdf
nhasachmienphi-ban-thiet-ke-vi-dai tạo hóa.pdfstyle tshirt
 
nhasachmienphi-nhuc-bo-doan sách hay hâp[s đãn
nhasachmienphi-nhuc-bo-doan sách hay hâp[s đãnnhasachmienphi-nhuc-bo-doan sách hay hâp[s đãn
nhasachmienphi-nhuc-bo-doan sách hay hâp[s đãnstyle tshirt
 
nhasachmienphi-tinh-duc-hoc-dai-cuong.pdf
nhasachmienphi-tinh-duc-hoc-dai-cuong.pdfnhasachmienphi-tinh-duc-hoc-dai-cuong.pdf
nhasachmienphi-tinh-duc-hoc-dai-cuong.pdfstyle tshirt
 
nhasachmienphi-78-cau-hoi-ve-nha-lanh-dao.pdf
nhasachmienphi-78-cau-hoi-ve-nha-lanh-dao.pdfnhasachmienphi-78-cau-hoi-ve-nha-lanh-dao.pdf
nhasachmienphi-78-cau-hoi-ve-nha-lanh-dao.pdfstyle tshirt
 
nhasachmienphi-thien-dinh-va-tam-tri-dieu-ky.pdf
nhasachmienphi-thien-dinh-va-tam-tri-dieu-ky.pdfnhasachmienphi-thien-dinh-va-tam-tri-dieu-ky.pdf
nhasachmienphi-thien-dinh-va-tam-tri-dieu-ky.pdfstyle tshirt
 
nhasachmienphi-kheo-an-noi-se-co-duoc-thien-ha.pdf
nhasachmienphi-kheo-an-noi-se-co-duoc-thien-ha.pdfnhasachmienphi-kheo-an-noi-se-co-duoc-thien-ha.pdf
nhasachmienphi-kheo-an-noi-se-co-duoc-thien-ha.pdfstyle tshirt
 
Tìm hiểu nhasachmienphi-vo-nga-vo-uu.pdf
Tìm hiểu nhasachmienphi-vo-nga-vo-uu.pdfTìm hiểu nhasachmienphi-vo-nga-vo-uu.pdf
Tìm hiểu nhasachmienphi-vo-nga-vo-uu.pdfstyle tshirt
 
[downloadsachmienphi.com] Tuổi Mới Lớn Và Vấn Đề Tình Dục.pdf
[downloadsachmienphi.com] Tuổi Mới Lớn Và Vấn Đề Tình Dục.pdf[downloadsachmienphi.com] Tuổi Mới Lớn Và Vấn Đề Tình Dục.pdf
[downloadsachmienphi.com] Tuổi Mới Lớn Và Vấn Đề Tình Dục.pdfstyle tshirt
 
nhasachmienphi tìm về -bi-an-cua-nhan-loai.pdf
nhasachmienphi tìm về -bi-an-cua-nhan-loai.pdfnhasachmienphi tìm về -bi-an-cua-nhan-loai.pdf
nhasachmienphi tìm về -bi-an-cua-nhan-loai.pdfstyle tshirt
 
Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển xã hội.pdf
Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển xã hội.pdfNhững vấn đề lý luận cơ bản về phát triển xã hội.pdf
Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển xã hội.pdfstyle tshirt
 
Tìm hiểu về Giáo trình lý thuyết kế toán.pdf
Tìm hiểu về Giáo trình lý thuyết kế toán.pdfTìm hiểu về Giáo trình lý thuyết kế toán.pdf
Tìm hiểu về Giáo trình lý thuyết kế toán.pdfstyle tshirt
 

More from style tshirt (20)

Lich-su-Dang-bo-tinh-Dong-Thap-tap-1.pdf
Lich-su-Dang-bo-tinh-Dong-Thap-tap-1.pdfLich-su-Dang-bo-tinh-Dong-Thap-tap-1.pdf
Lich-su-Dang-bo-tinh-Dong-Thap-tap-1.pdf
 
LS DANG BO LAI VUNG vuong quóc quyt hong
LS DANG BO LAI VUNG vuong quóc quyt hongLS DANG BO LAI VUNG vuong quóc quyt hong
LS DANG BO LAI VUNG vuong quóc quyt hong
 
Tài liệu triển khai, hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ...
Tài liệu triển khai, hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ...Tài liệu triển khai, hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ...
Tài liệu triển khai, hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ...
 
các chính sách-cam-nang-giam-ngheo-1 (1).pdf
các chính sách-cam-nang-giam-ngheo-1 (1).pdfcác chính sách-cam-nang-giam-ngheo-1 (1).pdf
các chính sách-cam-nang-giam-ngheo-1 (1).pdf
 
scdi-tai-lieu-nghiep-vu-tro-giup-xa-hoi-2019_PGB2Omi.pdf
scdi-tai-lieu-nghiep-vu-tro-giup-xa-hoi-2019_PGB2Omi.pdfscdi-tai-lieu-nghiep-vu-tro-giup-xa-hoi-2019_PGB2Omi.pdf
scdi-tai-lieu-nghiep-vu-tro-giup-xa-hoi-2019_PGB2Omi.pdf
 
SỔ TAY LẠNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG ĐỒNG THÁP.
SỔ TAY LẠNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG ĐỒNG THÁP.SỔ TAY LẠNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG ĐỒNG THÁP.
SỔ TAY LẠNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG ĐỒNG THÁP.
 
Bệnh học nam giới với sinh sản và tình dục.pdf
Bệnh học nam giới với sinh sản và tình dục.pdfBệnh học nam giới với sinh sản và tình dục.pdf
Bệnh học nam giới với sinh sản và tình dục.pdf
 
Tìm hiểu về môn học Thống kê xã hội học.pdf
Tìm hiểu về môn học Thống kê xã hội học.pdfTìm hiểu về môn học Thống kê xã hội học.pdf
Tìm hiểu về môn học Thống kê xã hội học.pdf
 
Hiểu biết về Tâm sinh lý phụ nữ giới.pdf
Hiểu biết về Tâm sinh lý phụ nữ giới.pdfHiểu biết về Tâm sinh lý phụ nữ giới.pdf
Hiểu biết về Tâm sinh lý phụ nữ giới.pdf
 
nhasachmienphi-ban-thiet-ke-vi-dai tạo hóa.pdf
nhasachmienphi-ban-thiet-ke-vi-dai tạo hóa.pdfnhasachmienphi-ban-thiet-ke-vi-dai tạo hóa.pdf
nhasachmienphi-ban-thiet-ke-vi-dai tạo hóa.pdf
 
nhasachmienphi-nhuc-bo-doan sách hay hâp[s đãn
nhasachmienphi-nhuc-bo-doan sách hay hâp[s đãnnhasachmienphi-nhuc-bo-doan sách hay hâp[s đãn
nhasachmienphi-nhuc-bo-doan sách hay hâp[s đãn
 
nhasachmienphi-tinh-duc-hoc-dai-cuong.pdf
nhasachmienphi-tinh-duc-hoc-dai-cuong.pdfnhasachmienphi-tinh-duc-hoc-dai-cuong.pdf
nhasachmienphi-tinh-duc-hoc-dai-cuong.pdf
 
nhasachmienphi-78-cau-hoi-ve-nha-lanh-dao.pdf
nhasachmienphi-78-cau-hoi-ve-nha-lanh-dao.pdfnhasachmienphi-78-cau-hoi-ve-nha-lanh-dao.pdf
nhasachmienphi-78-cau-hoi-ve-nha-lanh-dao.pdf
 
nhasachmienphi-thien-dinh-va-tam-tri-dieu-ky.pdf
nhasachmienphi-thien-dinh-va-tam-tri-dieu-ky.pdfnhasachmienphi-thien-dinh-va-tam-tri-dieu-ky.pdf
nhasachmienphi-thien-dinh-va-tam-tri-dieu-ky.pdf
 
nhasachmienphi-kheo-an-noi-se-co-duoc-thien-ha.pdf
nhasachmienphi-kheo-an-noi-se-co-duoc-thien-ha.pdfnhasachmienphi-kheo-an-noi-se-co-duoc-thien-ha.pdf
nhasachmienphi-kheo-an-noi-se-co-duoc-thien-ha.pdf
 
Tìm hiểu nhasachmienphi-vo-nga-vo-uu.pdf
Tìm hiểu nhasachmienphi-vo-nga-vo-uu.pdfTìm hiểu nhasachmienphi-vo-nga-vo-uu.pdf
Tìm hiểu nhasachmienphi-vo-nga-vo-uu.pdf
 
[downloadsachmienphi.com] Tuổi Mới Lớn Và Vấn Đề Tình Dục.pdf
[downloadsachmienphi.com] Tuổi Mới Lớn Và Vấn Đề Tình Dục.pdf[downloadsachmienphi.com] Tuổi Mới Lớn Và Vấn Đề Tình Dục.pdf
[downloadsachmienphi.com] Tuổi Mới Lớn Và Vấn Đề Tình Dục.pdf
 
nhasachmienphi tìm về -bi-an-cua-nhan-loai.pdf
nhasachmienphi tìm về -bi-an-cua-nhan-loai.pdfnhasachmienphi tìm về -bi-an-cua-nhan-loai.pdf
nhasachmienphi tìm về -bi-an-cua-nhan-loai.pdf
 
Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển xã hội.pdf
Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển xã hội.pdfNhững vấn đề lý luận cơ bản về phát triển xã hội.pdf
Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển xã hội.pdf
 
Tìm hiểu về Giáo trình lý thuyết kế toán.pdf
Tìm hiểu về Giáo trình lý thuyết kế toán.pdfTìm hiểu về Giáo trình lý thuyết kế toán.pdf
Tìm hiểu về Giáo trình lý thuyết kế toán.pdf
 

HD phiếu A - B - C

  • 1. HƯỚNG DẪN RÀ SOÁT ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH HUYỆN CAO LÃNH THÁNG 8/2019
  • 2. 24/07/2023 2 Chuẩn HN, HCN, MSTB CHUẨN HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO VÀ HỘ CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH
  • 3. 24/07/2023 3 Chuẩn HN, HCN, MSTB CHUẨN HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO VÀ HỘ CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH
  • 4. 24/07/2023 4 24/07/2023 4 1. Đối tượng rà soát cuối năm 2018  Toàn bộ hộ gia đình đang cư ngụ trong tính đến thời điểm rà soát.  Trong đó:  Hộ dự kiến nghèo hoặc cận nghèo mới phát sinh trong năm (DS 2c).  Hộ dự kiến có khả năng thoát nghèo, CN (DS 2d).  Hộ mức sống TB. I. ĐỐI TƯỢNG RÀ SOÁT 2018
  • 5. 24/07/2023 5 QUY TRÌNH RÀ SOÁT THƯỜNG XUYÊN TRONG NĂM Đơn đề nghị Lập DS điều tra ĐT, ghi phiếu QĐ Công nhận Niêm yết Báo cáo kết quả 1 2 3 4 5 6 Phiếu B Phiếu C DS 2a DS 2b DS HTN, TCN DS HN, HCN DS HN, HCN Hộ TN, TCN DS 2a, 2b PL 4a,4b PL 1a PL 1b 07 ngày (TTHC tại Quyết định 1234/QĐ-UBND-HC ngày 11/10/2018)
  • 6. 24/07/2023 6 Chuẩn bị Lập DS điều tra ĐT, ghi phiếu Họp dân Niêm yết Thẩm định QĐ Công nhận Báo cáo kết quả 1 2 3 4 5 6 7 8 Phiếu B Phiếu C Phiếu A DS 2c DS 2d Biên bản DS 2đ Thông báo 07 ngày DS HN, HCN, HTN, TCN CÁC MẪU BIỂU THEO QUY TRÌNH RÀ SOÁT CUỐI NĂM Công văn cấp xã CV cấp huyện thẩm định Hộ TN, TCN DS HN, HCN Báo cáo PL 4a,b,c,d
  • 7. 24/07/2023 7 24/07/2023 7 1. Công tác chuẩn bị điều tra Tổ chức tuyên truyền rộng rãi trong cán bộ, nhân dân và các phương tiện thông tin đại chúng. Thành lập BCĐ điều tra trên cơ sở BCĐ giảm nghèo và cơ quan thống kê cùng cấp. Xây dựng Kế hoạch và kinh phí tổ chức điều tra. Tập huấn công tác điều tra. Tổ chức lực lượng điều tra: Trưởng khóm/ấp, Điều tra viên. BƯỚC 1
  • 8. 24/07/2023 8 24/07/2023 8 2. Xác định, lập DS các hộ gia đình cần rà soát  Hộ dự kiến nghèo hoặc cận nghèo mới phát sinh trong năm: Phiếu A > Danh sách 2c Hộ gia đình có khả năng thoát nghèo, thoát cận nghèo: HN, HCN > Danh sách 2d (Lưu ý: Chỉ điều tra thực tế những hộ có khả năng TN, TCN) BƯỚC 2
  • 9. 24/07/2023 9 24/07/2023 9 3. Tổ chức rà soát phiếu B, phân loại hộ - Căn cứ vào danh sách: + Phụ lục số 2c: hộ có khả năng nghèo, cận nghèo (mới). + Phụ lục số 2d: hộ có khả năng thoát nghèo, thoát cận nghèo. - Điều tra viên sử dụng phiếu B trực tiếp đến hộ gia đình rà soát ước lượng thu nhập, đặc điểm tài sản của hộ. - Tổng hợp và phân loại kết quả. >> BÁO CÁO NHANH (PL 4a, 4b)-21/9 BƯỚC 3
  • 10. 24/07/2023 10 24/07/2023 10 4. Tổ chức họp dân thống nhất kết quả rà soát  Trưởng khóm, ấp chủ trì cuộc họp và thư ký, thành phần tham gia gồm:  Ban giảm nghèo cấp xã.  BCĐ cấp huyện (thành viên phụ trách địa bàn)  Bí thư hoặc Phó Bí thư Chi bộ khóm/ấp.  Chi hội trưởng các hội đoàn thể, Đoàn Thanh niên và Tổ trưởng Tổ tự quản khóm/ấp.  Điều tra viên và đại diện một số hộ gia đình được các hộ dân trong khóm, ấp cử làm đại diện tham dự cuộc họp. >> DANH SÁCH 2đ (kèm biên bản) - 21->30/9 BƯỚC 4
  • 11. 24/07/2023 11 24/07/2023 11 5. Niêm yết công khai DS kết quả rà soát  Niêm yết công khai: 07 ngày  DS hộ nghèo.  DS hộ cận nghèo.  DS hộ thoát nghèo.  DS hộ thoát cận nghèo. >> DANH SÁCH TOÀN BỘ HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO - 01->07/10 BƯỚC 5
  • 12. 24/07/2023 12 24/07/2023 12 6. Báo cáo, xin ý kiến thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp huyện  Sau khi kết thúc quy trình niêm yết công khai.  UBND cấp xã tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát về UBND cấp huyện để thẩm định (thông qua Phòng LĐ).  Việc xin ý kiến thẩm định và tổ chức kiểm tra, phúc tra (nếu có) trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi báo cáo. >> Trước 10/10 BƯỚC 6
  • 13. 24/07/2023 13 24/07/2023 13 7. Công nhận DS HN, hộ CN, hộ TN, hộ thoát CN trên địa bàn Chủ tịch UBND cấp xã căn cứ kết quả phân loại hộ gia đình qua rà soát và tiếp thu ý kiến thẩm định của UBND cấp huyện, ra Quyết định công nhận DS HN, hộ CN, hộ TN, hộ thoát CN trên địa bàn;  Thực hiện cấp giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn theo danh sách đã được phê duyệt của UBND cấp huyện.  Cập nhật thông tin hộ gia đình vào cơ sở dữ liệu phần mềm quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo, MSTB >> Trước 22/10 BƯỚC 7
  • 14. 24/07/2023 14 24/07/2023 14 8. Tổng hợp báo cáo và công bố.  Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo UBND cấp huyện kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn  Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định báo cáo UBND tỉnh.  Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp Quyết định phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và công bố, báo cáo Bộ Lao động – TB&XH >> Trước 30/10 BƯỚC 8
  • 15. 24/07/2023 15 THỜI GIAN BÁO CÁO 1. Điều tra ghi phiếu: hoàn thành ngày 01/9/2019 2. Báo cáo sơ bộ (nhanh): hoàn thành ngày 21/9/2019 3. Họp bình xét khóm, ấp: hoàn thành ngày 21-30/9/2019 4. Niêm yết (7 ngày): hoàn thành ngày 01-07/10/2019 5. Báo cáo chính thức: hoàn thành ngày 10/10/2019 6. Nhập dữ liệu trên PM: hoàn thành ngày 11-22/10/2019 7. Phần mềm, b/c chính thức: hoàn thành ngày 30/10/2019 8. Lập danh sách BHYT: hoàn thành ngày 10/11/2019 Dự kiến: thoát 16.000, CN; mới 5.000 =>> Mỗi ấp 30 hộ
  • 16. IV. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CHUNG
  • 17. 24/07/2023 17 KHÁI NIỆM 1. HỘ GIA ĐÌNH:  Hộ gia đình trong cuộc điều tra này là đối tượng của việc xây dựng và thực hiện các chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội.  Vì vậy có thể được xác định khác với các cuộc điều tra thống kê khác.
  • 18. 24/07/2023 18 KHÁI NIỆM 1. HỘ GIA ĐÌNH (tt)  Hộ gia đình bao gồm:  Những người hoặc nhóm người ăn chung, ở chung trong hộ từ 06 tháng trở lên trong năm.  Những người có chung quỹ thu chi (mọi khoản thu nhập của thành viên đều được đóng góp vào chung của hộ và mọi khoản chi tiêu của họ đều lấy từ quỹ đó).  Trong một ngôi nhà, trong một hộ khẩu có thể có một hộ gia đình, nhưng cũng có thể có hai hộ gia đình (mặt dù chưa tách hộ khẩu, còn ở chung).
  • 19. 24/07/2023 19 KHÁI NIỆM 1. HỘ GIA ĐÌNH (tt)  Chủ hộ: - Là người đứng tên chủ hộ trong sổ đăng ký hộ khẩu hay đăng ký tạm trú. - Hoặc những người có vai trò điều hành, quản lý, quyết định những công việc quan trọng trong gia đình.
  • 20. 24/07/2023 20 KHÁI NIỆM 1. HỘ GIA ĐÌNH (tt)  Lưu ý. [1] Hộ gia đình có hộ khẩu thường trú tại địa phương nhưng không sống tại địa phương từ 06 tháng trở lên sẽ không được đưa vào điều tra. [2] Hộ gia đình di cư đến sống tại địa phương từ 06 tháng trở lên, đã đăng ký tạm trú, tạm vắng (KT2, KT3) sẽ được đưa vào điều tra.
  • 21. 24/07/2023 21 KHÁI NIỆM 1. HỘ GIA ĐÌNH (tt)  Các trường hợp sau được tính là thành viên hộ gia đình:  Chủ hộ (ngay cả khi người đó không ăn, ở trong hộ gia đình với thời gian hơn 6 tháng trong trường hợp vẫn duy trì mối quan hệ với gia đình).  Trẻ em mới sinh hoặc mới nhận làm con nuôi hợp pháp.  Thành viên trong hộ đi học ở xa trong nước mà gia đình vẫn phải nuôi dưỡng.
  • 22. 24/07/2023 22 KHÁI NIỆM  Các trường hợp sau được tính là thành viên hộ gia đình (tt):  Những người tương lai sẽ ở lâu dài trong hộ, kể cả có/chưa có giấy chứng nhận (giấy đăng ký kết hôn, giấy chuyển đến, giấy xuất ngũ về với gia đình...) mặc dù sống tại hộ chưa đủ 06 tháng.  Bao gồm: Con dâu về nhà chồng, con rể về nhà vợ, người đi làm việc, học tập trở về hộ, người từ lực lượng vũ trang trở về, về nghỉ hưu, nghỉ mất sức, v.v..., vẫn được coi là thành viên của hộ.
  • 23. 24/07/2023 23 KHÁI NIỆM  Các trường hợp sau không được tính là thành viên hộ gia đình:  Những người ở trọ, người làm thuê, người giúp việc, họ hàng đến ở nhờ có gia đình riêng sống ở nơi khác.  Thành viên trong hộ đi làm xa nhà trên 6 tháng/năm, tách hẳn việc ăn uống sinh hoạt chi tiêu cùng gia đình nhưng vẫn gửi thu nhập về cho gia đình, (mặc dù thu nhập của họ vẫn được tính vào thu nhập của hộ gia đình).  Những người chuyển đi khỏi hộ có tính chất lâu dài không tính là thành viên của hộ (mặt dù còn tên trong hộ khẩu)
  • 24. 24/07/2023 24 KHÁI NIỆM 2. VIỆC LÀM.  Trong cuộc điều tra này, một người đang làm việc: là người có việc làm theo qui định của pháp luật và có thu nhập (bằng tiền hoặc hiện vật) từ việc làm đó; tổng thời gian làm việc từ 03 tháng trở lên trong 12 tháng qua; không phân biệt hình thức làm thuê, tự làm, chủ sở hữu, góp vốn chung …
  • 25. 24/07/2023 25 KHÁI NIỆM 2. VIỆC LÀM (tt)  Việc làm phi nông nghiệp: là những việc làm không thuộc lĩnh vực nông nghiệp.  Việc làm lĩnh vực nông nghiệp:  Trồng trọt (rau màu, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lâu năm, làm vườn, trồng hoa, …)  Chăn nuôi (gia súc, gia cầm, ong…)  Lâm nghiệp (trồng rừng, khai thác gỗ …)  Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, … >> NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
  • 26. 24/07/2023 26 KHÁI NIỆM 3. NHÀ Ở  Bao gồm ba bộ phận: tường, mái, sàn >> CÓ NHÀ  Phân loại nhà theo vật liệu chính của 3 thành phần cấu thành chủ yếu. Đó là cột (trụ, hoặc tường chịu lực), mái và tường/bao che. >> TÌNH TRẠNG NHÀ
  • 27. 24/07/2023 27 KHÁI NIỆM 3. NHÀ Ở (tt)  Cột: được xếp loại bền chắc nếu được làm bằng một trong 03 loại vật liệu chính sau: - bê tông cốt thép - gạch/đá - sắt/thép/gỗ bền chắc
  • 28. 24/07/2023 28 KHÁI NIỆM 3. NHÀ Ở (tt)  Mái: được xếp loại bền chắc nếu được làm bằng một trong hai loại vật liệu chính sau: - Bê tông cốt thép - Ngói (xi măng, đất nung) - Tấm lợp kim loại bền chắc - Nhà có nhiều tầng thì tính phần trần/mái bền chắc nhất.
  • 29. 24/07/2023 29 KHÁI NIỆM 3. NHÀ Ở (tt)  Tường/bao che: được xếp loại bền chắc nếu được làm bằng một trong ba loại vật liệu chính sau: - Bê tông cốt thép - Gạch/đá - Gỗ/kim loại
  • 30. 24/07/2023 30 KHÁI NIỆM 3. NHÀ Ở (tt)  Nhà ở được chia làm 4 loại chủ yếu 1. Nhà kiên cố: là nhà có cả 3 thành phần cấu thành chủ yếu được xếp vào loại bền chắc. 2. Nhà bán kiên cố: là nhà có 2 trong 3 thành phần cấu thành chủ yếu được xếp vào loại bền chắc. 3. Nhà thiếu kiên cố: là nhà chỉ có 1 trong 3 thành phần cấu thành chủ yếu được xếp vào loại bền chắc. 4. Nhà đơn sơ: là nhà có cả 3 thành phần cấu thành chủ yếu không được xếp vào loại bền chắc.
  • 31. 24/07/2023 31 KHÁI NIỆM 3. NHÀ Ở (tt) NHÀ Cột Mái Tường Bền chắc    Bán kiên cố Kiên cố Thiếu kiên cố Đơn sơ 
  • 32. 24/07/2023 32 KHÁI NIỆM 3. NHÀ Ở (tt)  Diện tích ở bình quân đầu người: Trong đó, tổng diện tích ở được tính bằng diện tích của tất cả các ngôi nhà đang ở (không phân biệt tình trạng nhà theo phân loại ở trên), không tính nhà tắm, vệ sinh, bếp, diện tích kinh doanh; gác xép ở tính bằng 50%. Diện tích ở BQ = Tổng diện tích ở trong nhà Tổng số nhân khẩu
  • 33. 24/07/2023 33 KHÁI NIỆM 4. TIÊU THỤ ĐIỆN  Tiêu thụ điện bình quân 01 tháng tính bằng mức tiêu thụ điện bình quân trong 12 tháng qua theo hóa đơn tiền điện.  Hoặc ghi nhận trên đồng hồ đo.  Nếu không thể ước tính được thì sử dụng mức tiêu thụ điện của tháng gần nhất.  Nếu hộ sử dụng điện đi xin hoặc dùng chung công tơ điện với hộ khác thì điều tra viên ước tính lượng điện tiêu thụ của hộ theo các thiết bị tiêu thụ điện có trong hộ.
  • 34. 24/07/2023 34 KHÁI NIỆM 5. NGUỒN NƯỚC  Nguồn nước hợp vệ sinh gồm có: - Nước máy, - Nước mua, - Nước giếng khoan, - Nước giếng đào có thành bảo vệ, - Nước mưa chứa trong bể được bảo vệ.
  • 35. 24/07/2023 35 KHÁI NIỆM 6. HỐ XÍ, NHÀ TIÊU  Hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh gồm có các loại: - Tự hoại, - Bán tự hoại, - Thấm dội nước, - Hai ngăn
  • 36. 24/07/2023 36 KHÁI NIỆM 7. TÀI SẢN CỦA HỘ GIA ĐÌNH  Các tài sản (được liệt kê trong phiếu A và phiếu B) hiện có trong hộ: - Không phân biệt là do thành viên trong hộ mua hay được cho, biếu, tặng. - Không phân biệt số lượng, giá trị, thời gian sử dụng; tính đến thời điểm điều tra hộ vẫn đang sử dụng. - Hoặc mới bị hỏng chưa kịp sửa và có khả năng năng sửa chữa được.
  • 37. 24/07/2023 37 KHÁI NIỆM 8. KHÁC  Người ốm/bệnh nặng không khả năng lao động: bị bệnh/chấn thương nặng đến mức phải nằm một chỗ và phải có người chăm sóc tại giường hoặc nghỉ việc/học, không tham gia được các hoạt động bình thường.  Xe/tàu có động cơ: là xe/tàu có gắn động cơ để hoạt động. VD: máy cày, máy cắt lúa, ghe chở lúa…
  • 38. V. BỘ CÔNG CỤ [HƯỚNG DẪN PHIẾU A VÀ B
  • 39. 24/07/2023 39 NHỮNG ĐIỂM MỚI – BỘ CÔNG CỤ RÀ SOÁT 1. Đơn đề nghị (PL 1a, 1b): Không có phần xác nhận của Trưởng khóm, ấp. 2. Phiếu nhận dạng nhanh - Phiếu A: Bổ sung cột 0 dùng để loại bỏ nhanh hộ không nghèo, cận nghèo (không điều tra, ghi phiếu). 3. Phiếu điều tra - Phiếu C: Bổ sung thông tin hộ nghèo thu nhập, hộ nghèo thiếu hụt các DVXHCB, phân chi tiết thiếu hụt theo các chỉ số đo lường. Phiếu C được dùng để điều tra cho cả hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình và điều chỉnh sửa đổi thông tin, thêm bớt thành viên hộ,… 4. Phụ lục 4a, 4b: Bổ sung phần biến động trong năm. 5. Phụ lục 4d, 4đ: Bổ sung thêm các nhóm đối tượng.
  • 41. NHỮNG ĐIỂM MỚI – PHIẾU A  Đối tượng điều tra Phiếu A  Hộ có người bệnh nan y, hộ có người khuyết tật nặng, đặc biệt nặng, hộ do thiên tai, dịch bệnh, mất mùa, hộ bị sạt lỡ, hộ tự đăng ký, hộ khó khăn đột xuất, … trong năm. Đầu ra Phiếu A:  Đầu ra phiếu A là Danh sách 2c (Danh sách xét duyệt hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm) Lưu ý:  Phiếu A chỉ dùng để nhận dạng nhanh, không quyết định hộ sẽ được điều tra. 24/07/2023 41
  • 43. 24/07/2023 43  Cột 0: Hộ không thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo nếu có một trong các điều kiện sau: 1) Nhà ở biệt thự; 2) Hộ gia đình sở hữu doanh nghiệp, xưởng sản xuất, cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ thuê mướn từ 03 lao động trở lên; 3) Hộ gia đình sở hữu trang trại hoặc chăn nuôi đàn gia súc, gia cầm có giá trị từ 200 triệu đồng trở lên; 4) Hộ có một trong các loại tài sản sử dụng trong sản xuất kinh doanh như: ô tô, máy xúc, máy xay sát, máy tuốt lúa, máy cấy, máy gặt, máy cày, máy công nông, lồng cá từ 200 trđ trở lên; 5) Hộ gia đình có một nửa số thành viên trở lên trong hộ có thu nhập ổn định bằng hoặc cao hơn 04 trđ trên tháng;  Nếu hộ có một trong các đặc điểm như trên thì không thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, thì yêu cầu hộ gia đình xác nhận vào Cột G và chuyển sang hộ khác. NHỮNG ĐIỂM MỚI – PHIẾU A
  • 44. 24/07/2023 44 ĐIỀU TRA THỰC TẾ  Sổ quản lý HN, HCN  Danh sách 2c: Hộ phát sinh mới  Danh sách 2d: Hộ thoát  Danh sách hộ cần điều tra MSTB (nếu có)  Phiếu B + C, dự kiến số lượng: + Hộ thoát: chỉ phiếu B + Hộ mới: phiếu B + C
  • 46. 24/07/2023 46 PHIẾU B. XÁC ĐỊNH HỘ Đối tượng để điều tra  Hộ có khả năng rơi nghèo, cận nghèo đã qua phân loại nhanh sử dụng phiếu A và có tổng số điểm thấp hơn 03 (danh sách 2c).  Hộ có khả năng thoát nghèo, thoát cận nghèo (danh sách 2d).  Hộ gia đình làm nông, lâm, ngư nghiệp có đời sống khó khăn chưa tiếp cận được các dịch vụ y tế cơ bản, có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế (điều tra phiếu C).  Tính pháp lý: Là cơ sở xác định, phân loại hộ: hộ nghèo; hộ nghèo thiếu hụt các DVXHCB; hộ nông, lâm, ngư nghiệp có mức sống trung bình.
  • 47.  Nội dung Phiếu B  B1 gồm 14 nhóm chỉ tiêu xác định tình trạng tài sản và điều kiện sống của hộ gia đình.  B2 gồm 10 chỉ tiêu tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản theo 05 nhóm (chiều) Y tế, Giáo dục, Nhà ở, Điều kiện sống và Tiếp cận thông tin.  Lưu ý:  Phần KẾT LUẬN SAU HỌP là căn cứ xác định, phân loại hộ.  Sự thay đổi giữa: Hộ nghèo thu nhập và hộ nghèo thiếu hụt các DVXHCB (đa chiều). 24/07/2023 47 PHIẾU B. XÁC ĐỊNH HỘ
  • 48. 24/07/2023 48 PHIẾU B . XÁC ĐỊNH HỘ CÁC THÔNG TIN CHUNG  Thông tin về địa chỉ: -Tỉnh, huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn và khóm, ấp được ghi rõ tên và mã theo bảng mã quy định.  Họ và tên Chủ hộ: ghi chữ IN HOA -Ngày/tháng/năm sinh: ghi đầy đủ ngày/tháng/năm sinh. Nếu không có ngày/tháng thì bỏ trống. - Ghi theo giấy chứng minh nhân dân, đối với trẻ em ghi theo giấy khai sinh (hoặc sổ đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú)  Mã hộ: Cán bộ xã ghi mã khi bắt đầu nhập phiếu vào phần mềm. Số mã hộ là số liên tục của mã hộ nghèo, cận nghèo xã đang quản lý (điều tra viên không ghi).
  • 49. 24/07/2023 49 PHIẾU B . XÁC ĐỊNH HỘ CÁC THÔNG TIN CHUNG  Phân loại hộ trước thời điểm rà soát. - Đánh dấu x vào ô tương ứng: Nếu hộ nghèo, hộ cận nghèo thì ghi số sổ Ví dụ: Hộ ông Lê Văn Tư là hộ nghèo, số sổ 123, cách ghi như sau: 1. Hộ nghèo x Số sổ: 123 , 2. Hộ cận nghèo Số sổ..... 3. Hộ mới
  • 50. 24/07/2023 50 PHIẾU B . XÁC ĐỊNH HỘ B1. TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH MỨC THU NHẬP HỘ  Cột ĐẶC TRƯNG HỘ: liệt kê các chỉ tiêu về tính trạng tài sản và điều kiện sống của hộ.  B1 gồm 14 nhóm chỉ tiêu, trong đó: - Phiếu KV nông thôn (xã): không có nhóm Vùng (chỉ tiêu số 14) - Phiếu KV thành thị (Phường, thị trấn): không có các nhóm chỉ tiêu về đất đai và chăn nuôi (chỉ tiêu 12 và 13). Chú ý: Phiếu KV thành thị không hỏi các chỉ tiêu Đất đai và Chăn nuôi nhưng có bổ sung chỉ tiêu Vùng có mức điểm là 15 điểm
  • 51. 24/07/2023 51 PHIẾU B . XÁC ĐỊNH HỘ B1. TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH MỨC THU NHẬP HỘ  Cột TRẢ LỜI: điều tra viên đánh dấu x vào những câu trả lời có theo bảng chỉ tiêu.  Cột MỨC ĐIỂM: điều tra viên ghi mức điểm tương ứng của ô trả lời có, đánh dấu x. Chú ý: Chỉ hỏi các chỉ tiêu đã đưa ra trong bảng hỏi, những thông tin không thể hiện trong bảng chỉ tiêu thì bỏ qua hoặc chấm bằng 0.
  • 52. 24/07/2023 52 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU Nhóm chỉ tiêu 1: Số nhân khẩu còn khả năng lao động trong hộ Lưu ý: hộ 07 người điểm bằng 0. Ví dụ 1: Hộ Nguyễn Văn Bình, cư ngụ xã Tân Mỹ, gồm 4 thành viên, trong đó có 2 người trên 60 tuổi, 1 người 35 tuổi nhưng bị khuyết tật nặng và 1 thành viên 14 tuổi thì điểm của hộ này chỉ tiêu 1 = 0. (hộ 4 người không có khả năng lao động)
  • 53. 24/07/2023 53 T T ĐẶC TRƯNG HỘ Trả lời (x) điểm TT điểm NT Điểm 1 Số nhân khẩu trong hộ; không tính điểm với những hộ chỉ gồm trẻ em dưới 15 tuổi, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động P, TT Xã Hộ có 1 người 80 65 0 Hộ có 2 người 55 55 Hộ có 3 người 40 45 Hộ có 4 người 25 35 Hộ có 5 người 20 30 Hộ có 6 người 10 20 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
  • 54. 24/07/2023 54 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU Nhóm chỉ tiêu 1: Số nhân khẩu còn khả năng lao động trong hộ Ví dụ 2: Hộ Nguyễn Văn Cường ở Phường An Lạc, gồm 5 thành viên trong đó 1 người trên 60 tuổi; 1 người 32 tuổi đang ốm nặng không lao động được; 2 trẻ em: 12 và 15 tuổi; 1 người 35 tuổi (sức khỏe bình thường) - Được tính là hộ thành thị có 5 thành viên - Và điểm ở chỉ tiêu 1 là 20 điểm.
  • 55. 24/07/2023 55 T T ĐẶC TRƯNG HỘ Trả lời (x) điểm TT điểm NT Điểm 1 Số nhân khẩu trong hộ; không tính điểm với những hộ chỉ gồm trẻ em dưới 15 tuổi, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động P, TT Xã Hộ có 1 người 80 65 20 Hộ có 2 người 55 55 Hộ có 3 người 40 45 Hộ có 4 người 25 35 Hộ có 5 người 20 30 Hộ có 6 người 10 20 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
  • 56. 24/07/2023 56 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU Nhóm chỉ tiêu 2: Nhóm trẻ em và người cao tuổi - Chỉ tính số trẻ em dưới 15 tuổi, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động, - Hộ có từ 2 đối tượng trong diện này trở lên thì điểm là 0.
  • 57. 24/07/2023 57 T T ĐẶC TRƯNG HỘ Trả lời (x) điểm TT điểm NT Điểm 2 Số trẻ em dưới 15 tuổi, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động P, TT Xã Không có người nào 15 20 0 Chỉ có 1 người 5 15 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU Ví dụ 1: Hộ ông Nguyễn Văn Năm có 4 nhân khẩu, con ông hiện đang học phổ thông 14 tuổi và cha ông 61 tuổi. Điểm số hộ là 0 điểm (có 2 người ngoài tuổi LĐ)
  • 58. 24/07/2023 58 T T ĐẶC TRƯNG HỘ Trả lời (x) điể m TT điể m NT Điể m 2 Số trẻ em dưới 15 tuổi, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động P, TT Xã Không có người nào 15 20 15 Chỉ có 1 người x 5 15 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU Ví dụ 2: Hộ bà Bùi Thị Hai, xã Phong Mỹ, hộ có 4 nhân khẩu, con bà hiện nay 14 tuổi đang học phổ thông, các thành viên còn lại trong độ tuổi lao động. Điểm của hộ 15 điểm (vì có 1 người dưới 15 tuổi)
  • 59. 24/07/2023 59 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU Nhóm chỉ tiêu 3: Bằng cấp cao nhất của thành viên gia đình Xem xét bằng cấp cao nhất của thành viên trong hộ. Có bằng cấp: nghĩa là đã được cấp bằng tương ứng. VD, đang học đại học thì không tính bằng ĐH mà tính bằng cấp đã đạt được. Lưu ý: là không quan tâm đến tình trạng việc làm của thành viên có bằng cấp cao nhất đó.
  • 60. 24/07/2023 60 T T ĐẶC TRƯNG HỘ Trả lời (x) điể m TT điể m NT Điể m 3 Bằng cấp cao nhất của thành viên hộ gia đình Có bằng cao đẳng trở lên x 15 15 15 Có bằng trung cấp nghề hoặc trung học chuyên nghiệp 0 5 Có bằng trung học phổ thông 0 5 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU Ví dụ: Hộ ông Phạm Văn Cường cư trú tại xã Mỹ Ngãi có 1 con trai đã tốt nghiệp cao đẳng và hiện đang học liên thông lên đại học và 1 con gái mới tốt nghiệp trung học phổ thông hiện đang làm công nhân may. Điểm số chỉ tiêu này của hộ là 15 điểm.
  • 61. 24/07/2023 61 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU Nhóm chỉ tiêu 4: Làm việc phi nông nghiệp Là những việc làm không thuộc lĩnh vực nông nghiệp.  Việc làm thuộc lĩnh vực nông nghiệp:  Trồng trọt (Lúa, rau, đậu, cây ăn quả, cây, cây lâu năm, làm vườn, trồng hoa, cây cảnh, ươm giống cây…);  Chăn nuôi (gia súc, gia cầm, ong…);  Lâm nghiệp (trồng rừng, khai thác gỗ …);  Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản; làm muối,… Nếu thành viên đang làm việc phi nông nghiệp này đang là công chức, viên chức trong các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước thì lấy điểm số cao hơn.  Nếu tất cả thành viên đều làm việc nông nghiệp thì điểm số là 0.
  • 62. 24/07/2023 62 T T ĐẶC TRƯNG HỘ Trả lời (x) điểm TT điểm NT Điểm 4 Hộ có ít nhất 1 người đang làm việc phi nông nghiệp (làm việc từ 3 tháng trở lên trong 12 tháng qua) Công chức, viên chức trong các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước x 10 20 20 Việc làm phi nông nghiệp khác 5 10 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU Ví dụ 1: Hộ Nguyễn Văn An ở xã Phong Mỹ, có 2 người đang làm việc, 1 người là công chức làm kế toán của xã, 1 người trồng rau, điểm là: 20 điểm
  • 63. 24/07/2023 63 T T ĐẶC TRƯNG HỘ Trả lời (x) điể m TT điể m NT Điể m 4 Hộ có ít nhất 1 người đang làm việc phi nông nghiệp (làm việc từ 3 tháng trở lên trong 12 tháng qua) Công chức, viên chức trong các cơ quan, doanh nghiệp NN 10 20 10 Việc làm phi nông nghiệp khác 5 10 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU Ví dụ 2: Hộ ông Nguyễn Văn Bình ở xã Tân Mỹ, có 2 người có việc làm gồm: 1 người chạy xe ôm, 1 người làm ruộng, điểm là 10 điểm.
  • 64. 24/07/2023 64 T T ĐẶC TRƯNG HỘ Trả lời (x) điểm TT điểm NT Điểm 4 Hộ có ít nhất 1 người đang làm việc phi nông nghiệp (làm việc từ 3 tháng trở lên trong 12 tháng qua) Công chức, viên chức trong các cơ quan, doanh nghiệp NN 10 20 0 Việc làm phi nông nghiệp khác 5 10 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU Ví dụ 3: Hộ ông Phạm Văn Cường ở xã Tân Mỹ, có 3 người đang làm việc trong đó: 2 người làm ruộng, 1 người nuôi cá bè, điểm của hộ là 0 điểm do đều làm trên lĩnh vực nông nghiệp
  • 65. 24/07/2023 65 T T ĐẶC TRƯNG HỘ Trả lời (x) điể m TT điể m NT Điể m 5 Lương hưu Có 1 người đang hưởng lương hưu 5 25 Có từ 2 người đang hưởng lương hưu trở lên 15 40 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU Nhóm tiêu chí 5: Lương hưu - Tính điểm đối với những thành viên trong hộ đang hưởng lương hưu. - Lưu ý, nếu hộ không có người hưởng lương hưu thì điểm bằng 0.
  • 66. 24/07/2023 66 T T ĐẶC TRƯNG HỘ Trả lời (x) điểm TT điểm NT Điểm 6 Nhà ở Vật liệu chính của tường nhà là bê tông; gạch/đá. 10 0 Vật liệu chính của cột nhà là bê tông cốt thép; gạch/đá; sắt/gỗ bền chắc 0 10 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU Nhóm tiêu chí 6: Nhà ở Chỉ tiêu về nhà ở chỉ xem xét 2 chỉ tiêu liên quan đến vật liệu chính để làm tường và vật liệu chính để làm cột. Nếu sử dụng các loại vật liệu không được liệt kê trong mỗi chỉ tiêu thì điểm bằng 0. >> Thành thị nhìn tường, nông thôn nhìn cột
  • 67. 24/07/2023 67 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU Nhóm chỉ tiêu 7: Diện tích ở bình quân đầu người.  Trong đó, tổng diện tích ở được tính bằng diện tích của tất cả các ngôi nhà đang ở (không phân biệt tình trạng nhà theo phân loại ở trên).  Không tính nhà tắm, vệ sinh, bếp, kho, diện tích kinh doanh; gác xép tính bằng 50%.  Tổng số nhân khẩu: tất cả thành viên hộ. Diện tích ở BQ = Tổng diện tích ở trong nhà Tổng số nhân khẩu
  • 68. 24/07/2023 68 T T ĐẶC TRƯNG HỘ Trả lời (x) điể m TT điể m NT Điể m 7 Diện tích ở bình quân đầu người P, TT Xã Từ 8-<20 m2 (từ 8 đến 19) 10 15 Từ 20-<30 m2 (từ 20 đến 29) 15 25 Từ 30-<40 m2 (từ 30 đến 39) 15 30 >= 40 m2 25 40 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU Lưu ý: Diện tích ở bình quân đầu người dưới 8m2 thì điểm bằng không
  • 69. 24/07/2023 69 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU Nhóm chỉ tiêu 7: Diện tích ở b/q đầu người. Ví dụ: Hộ gia đình 3 người có 1 ngôi nhà cấp 4, diện tích xây dựng ngang 4,5m, dài 16m, diện tích bếp là 10m2, nhà vệ sinh 5m2 xây khép kín trong nhà.  Diện tích của nhà là: 4,5m x 16m = 72 m2  Diện tích ở BQ: 72 (nhà) – 10 (bếp) – 5 (NVS) = 57/3 người = 19 (m2/người)  Điểm của tiêu chí 7 là: Khu vực nông thôn chấm 15 điểm, khu vực thành thị chấm 10 điểm.
  • 70. 24/07/2023 70 T T ĐẶC TRƯNG HỘ Trả lời (x) điể m TT điể m NT Điể m 7 Diện tích ở bình quân đầu người P, TT Xã Từ 8-<20 m2 x 10 15 15 Từ 20-<30 m2 15 25 Từ 30-<40 m2 15 30 >= 40 m2 25 40 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU Ví dụ: Cách ghi cụ thể
  • 71. 24/07/2023 71 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU Nhóm chỉ tiêu 8: Tiêu thụ điện b/q 1 tháng/hộ  Tiêu thụ điện bình quân 1 tháng của hộ gia đình được tính bằng mức tiêu thụ điện bình quân trong 12 tháng qua theo hóa đơn tiền điện.  Hoặc ghi nhận trên đồng hồ đo.  Trong trường hợp không thể ước tính được thì sử dụng mức tiêu thụ điện của tháng gần nhất.  Nếu hộ sử dụng điện dùng chung công tơ điện với hộ khác thì điều tra viên ước tính lượng điện tiêu thụ của hộ theo các thiết bị tiêu thụ điện có trong hộ.
  • 72. 24/07/2023 72 T T ĐẶC TRƯNG HỘ Trả lời (x) điể m TT điể m NT Điể m 8 Tiêu thụ điện bình quân 1 tháng cả hộ P, TT Xã 25-49 KW 20 25 50-99 KW 30 30 100-149 KW 40 40 >= 150 KW 45 45 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU Căn cứ vào số lượng điện tiêu thụ bình quân của hộ/tháng chấm điểm vào mức điểm tương ứng
  • 73. 24/07/2023 73 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU Nhóm chỉ tiêu 9: Nước sinh hoạt  Nước sinh hoạt của hộ gia đình được phân ra 3 mức điểm cho các loại nước sinh hoạt khác nhau.  Nếu hộ dùng đồng thời các loại nước ở 2 mức điểm khác nhau thì chọn loại nước hộ dùng thường xuyên nhất.  Nguồn nước hợp vệ sinh gồm có: nước máy, nước mua, nước giếng khoan, nước giếng đào có thành bảo vệ, nước mưa chứa trong bể được bảo vệ.
  • 74. 24/07/2023 74 T T ĐẶC TRƯNG HỘ Trả lời (x) điể m TT điể m NT Điể m 9 Nước sinh hoạt P, TT Xã Nước máy, nước mua 20 10 Giếng khoan 15 5 Giếng đào được bảo vệ, nước mưa 5 5 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU Ví dụ: Hộ Nguyễn Văn An, ở xã Phong Mỹ vừa sử dụng nước sông, vừa sử dụng nước máy, điểm của tiêu chí chấm là 10 điểm (hộ sử dụng nước máy khu vực nông thôn)
  • 75. 24/07/2023 75 10 Nhà vệ sinh P, TT Xã Hố xí tự hoại hoặc bán tự hoại 20 15 Hố xí thấm dội nước, cải tiến có ống thông hơi, hai ngăn 5 10 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU Nhóm chỉ tiêu 10: Nhà vệ sinh, Hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh  Gồm có các loại: - Tự hoại, bán tự hoại, - Thấm dội nước, hai ngăn.  Nếu hộ gia đình không sử dụng các loại nhà vệ sinh như đã liệt kê, ví dụ ao cá, đào hố trong vườn, nhờ nhà kế bên,… thì điểm là 0.
  • 76. 24/07/2023 76 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU Nhóm chỉ tiêu 11: Tài sản chủ yếu  Các tài sản được liệt kê hiện có trong hộ không phân biệt là do thành viên trong hộ mua hay được cho, tặng;  Không phân biệt số lượng, giá trị, thời gian sử dụng;  Tính đến thời điểm điều tra, hộ vẫn đang sử dụng hoặc mới bị hỏng chưa kịp sửa và có khả năng sửa chữa được.
  • 77. 24/07/2023 77 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU Nhóm chỉ tiêu 11: Tài sản chủ yếu  Lưu ý: Nếu hộ có 2 tài sản cùng loại thì chỉ tính điểm 1 lần, như hộ có 2 ti vi màu, thì vẫn chỉ tính điểm như có 1 ti vi màu. Hộ có bao nhiêu tài sản thì chấm điểm theo tài sản tương ứng.  Ví dụ: Hộ ông Võ Văn Tư, xã Láng Biển, tài sản trong nhà gồm: 01 tivi màu, 01 xe honđa, 01 tủ lạnh đã cũ còn đang sử dụng, điểm số của hộ (KV nông thôn) là: tivi 15 điểm, xe honđa 20 điểm, tủ lạnh 10 điểm, được ghi như sau:
  • 78. 24/07/2023 78 TT ĐẶC TRƯNG HỘ Trả lời điểm TT điểm NT Điểm 11 Tài sản chủ yếu P, TT Xã Tivi màu x 15 15 15 Dàn nghe nhạc các loại 10 10 Ô tô 50 50 Xe máy, xe có động cơ x 25 20 20 Tủ lạnh x 10 10 10 Máy điều hòa nhiệt độ 15 25 Máy giặt, sấy quần áo 10 15 Bình tắm nước nóng 5 15 Lò vi sóng, lò nướng 15 15 Tàu, thuyền có động cơ 15 10 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
  • 79. 24/07/2023 79 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU Nhóm chỉ tiêu 12: Đất đai (chỉ nông thôn)  Các loại ao, vườn, đất trồng cây hàng năm và lâu năm của hộ gia đình được tính bao gồm cả diện tích do hộ sở hữu (đang sử dụng hoặc đang cho thuê) và diện tích đi thuê để khai thác, sử dụng. Một mảnh đất được 1 hộ cho hộ khác thuê để khai thác/sử dụng thì diện tích đất đó được tính cả với hộ cho thuê và hộ thuê đất.  Quy đổi 1 công đất tương đương 1.000 m2  Đất trồng cây hàng năm gồm: lúa và màu  Đất trồng cây lâu năm gồm: Cam, quít, xoài…
  • 80. 24/07/2023 80 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU Nhóm chỉ tiêu 12: Đất đai (chỉ nông thôn) Ví dụ: Hộ Nguyễn Văn An có 1 công đất trồng lúa (An) và thuê thêm 2 công đất trồng lúa (An,Bình) của hộ Nguyễn Văn Bình, hộ Nguyễn Văn Bình sau khi cho hộ Nguyễn Văn An thuê thì còn 2 công đất trồng rau (Bình). Trong trường hợp này:  Diện tích trồng cây hàng năm của hộ Nguyễn Văn An là 3.000 m2  Diện tích trồng cây hàng năm của hộ Nguyễn Văn Bình là 4.000 m2
  • 81. 24/07/2023 81 TT ĐẶC TRƯNG HỘ Trả lời điểm TT điểm NT Điểm 12 Đất đai P,TT Xã Diện tích ao, vườn liền kề đất ở từ 300 m2 trở lên 0 5 Hộ quản lý/sử sụng diện tich trồng cây hàng năm từ 5000m2 trở lên 0 15 Hộ sử sụng diện tích đất cây lâu năm từ 1000-<5000m2 0 5 Hộ sử sụng diện tích đất cây lâu năm từ 5000m2 trở lên 0 10 Hộ quản lý/sử dụng DT mặt nước từ 5000 m2 trở lên 0 15 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU
  • 82. 24/07/2023 82 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU Nhóm chỉ tiêu 12: Chăn nuôi (chỉ nông thôn)  Hoạt động chăn nuôi của hộ, chỉ tính những vật nuôi thuộc sở hữu của hộ, không tính những vật nuôi thuê, nuôi mướn, cho hộ gia đình khác. Số lượng gà, vịt, ngan, ngỗng, chim chỉ là số ước tính tương đối, không cần đếm chính xác. Ví dụ: Hộ Lê Văn An đang nuôi 2 con bò thuộc sở hữu của hộ Lê Văn Bình, 2 con bò này sinh được 1 con nghé thuộc sở hữu của hộ Lê Văn An. Trong trường hợp này: - Số bò của Lê Văn An là 1 con - Số bò của hộ Lê Văn Bình là 2 con.
  • 83. 24/07/2023 83 TT ĐẶC TRƯNG HỘ TL TT NT Điểm 13 Chăn nuôi P,TT Xã Hộ có 1 con trâu/ bò/ ngựa 0 0 Hộ có từ 2 con trâu/ bò/ ngựa trở lên 0 20 Hộ có từ 5 đến 10 con lợn/dê/cừu 0 10 Hộ có từ 11 con lợn/ dê/ cừu trở lên 0 25 Hộ có từ 100 con gà/ vịt/ ngan/ ngỗng/ chim trở lên 0 5 Hộ gia đình có nuôi trồng thủy sản 0 5 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU Lưu ý: Những hộ điều tra phiến B thuộc thành thị (phường, thị trấn), tiêu chí 12 đất đai và tiêu chí 13 chăn nuôi điều tra viên không hỏi, chấm điểm 0
  • 84. 24/07/2023 84 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU Nhóm chỉ tiêu 14: Vùng (chỉ thành thị)  Áp dụng cho các hộ ở KV thành thị (phường, thị trấn). Tỉnh Đồng Tháp mức điểm vùng là 15 điểm (cộng cho các Phường, thị trấn). T T ĐẶC TRƯNG HỘ Trả lời điểm TT điể m NT Điểm 14 Vùng P, TT Xã Đồng bằng sông Cửu Long 15
  • 85. 24/07/2023 85 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU PHẦN B2 CHỈ TIÊU VỀ CÁC NHU CẦU XÃ HỘI CƠ BẢN
  • 86. 24/07/2023 86 HƯỚNG DẪN B2  Cột CHỈ TIÊU liệt kê 10 chỉ tiêu theo 5 nhóm Giáo dục, Y tế, Nhà ở, Điều kiện sống và Tiếp cận thông tin. Mỗi chỉ tiêu ghi có (x) chấm 10 điểm.  Cột TRẢ LỜI: Nếu trả lời có đánh dấu x  Cột ĐIỂM điều tra viên ghi 10 điểm tương ứng với mỗi câu trả lời đánh dấu x ở cột TRẢ LỜI.
  • 87. 24/07/2023 87 HƯỚNG DẪN B2 Chú ý: Cách tiếp cận của phần B2 là hỏi những thiếu hụt của hộ gia đình, điều tra viên cần hiểu rõ câu hỏi để thu được thông tin đúng.  Điều tra viên cần kiểm tra tính thống nhất giữa 2 phần B1 và B2 đối với câu trả lời cùng 1 chỉ tiêu.  Đo mức độ thiếu hụt của hộ gia đình trên 5 lĩnh vực.  Câu trả lời “có” nghĩa là hộ bị thiếu hụt về chỉ tiêu đó.
  • 88. 24/07/2023 88 HƯỚNG DẪN B2 Nhóm chỉ tiêu 1: Giáo dục (có 2 chỉ tiêu) Ví dụ 1: Hộ Nguyễn Văn An có 1 thành viên 16 tuổi chưa bao giờ đi học do bị khuyết tật đặc biệt nặng và 1 thành viên 12 tuổi điều kiện sức khỏe bình thường đã nghỉ học. Chỉ tiêu về giáo dục thuộc tiêu chí 1.2 chấm 10 điểm.
  • 89. 24/07/2023 89 HƯỚNG DẪN B2 TT CHỈ TIÊU Trả lời Điểm (10) Ghi chú 1 Giáo dục 1. 1 Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 15 đến dưới 30 tuổi không tốt nghiệp trung học cơ sở (lớp 9) và hiện không đi học Không tính các trường hợp khuyết tật nặng trở lên hoặc đang bị bệnh/chấn thương nặng, đang chữa bệnh bắt buộc phải nghỉ học 1, 2 Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 5 đến dưới 15 tuổi, hiện không đi học x 10
  • 90. 24/07/2023 90 HƯỚNG DẪN B2 Nhóm chỉ tiêu 1: Giáo dục (có 2 chỉ tiêu) Ví dụ 2: Hộ Nguyễn Văn Tý có 2 người con, người con thứ nhất tên Duy năm nay 18 tuổi đã học hết lớp 8 hiện nay đã nghĩ học, con thứ hai tên Quý năm nay 16 tuổi đang học lớp 10. Chỉ tiêu về giáo dục thuộc tiêu chí 1.1 chấm 10 điểm.
  • 91. 24/07/2023 91 HƯỚNG DẪN B2 TT CHỈ TIÊU Trả lời Điểm (10) Ghi chú 1 Giáo dục 1. 1 Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 15 đến dưới 30 tuổi không tốt nghiệp trung học cơ sở (lớp 9) và hiện không đi học x 10 Không tính các trường hợp khuyết tật nặng trở lên hoặc đang bị bệnh/chấn thương nặng, đang chữa bệnh bắt buộc phải nghỉ học 1, 2 Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 5 đến dưới 15 tuổi, hiện không đi học
  • 92. 24/07/2023 92 HƯỚNG DẪN B2 Nhóm chỉ tiêu 1: Giáo dục (có 2 chỉ tiêu) Ví dụ 3: Hộ ông Nguyễn Nam, có 2 người con, người con thứ nhất 20 tuổi hiện không đi học do bị khuyết tật nặng, người con thứ hai 12 tuổi đang đi học lớp 7. Chỉ tiêu về giáo dục không chấm điểm (0 điểm).
  • 93. 24/07/2023 93 HƯỚNG DẪN B2 TT CHỈ TIÊU Trả lời Điểm (10) Ghi chú 1 Giáo dục 1. 1 Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 15 đến dưới 30 tuổi không tốt nghiệp trung học cơ sở và hiện không đi học 0 Không tính các trường hợp khuyết tật nặng trở lên hoặc đang bị bệnh/chấn thương nặng, đang chữa bệnh bắt buộc phải nghỉ học 1, 2 Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 5 đến dưới 15 tuổi, hiện không đi học 0
  • 94. 24/07/2023 94 HƯỚNG DẪN B2 Nhóm chỉ tiêu 2: Về Y tế Ví dụ 1: Hộ Nguyễn Văn An có 4 nhân khẩu, có 3 thành viên trong hộ hiện đang có thẻ BHYT, còn 01 thành viên trong hộ không có thẻ BHYT do không có tiền mua. Chỉ tiêu về y tế thuộc tiêu chí 2.2 chấm 10 điểm.
  • 95. 24/07/2023 95 HƯỚNG DẪN B2 TT CHỈ TIÊU Trả lời Điểm (10) Ghi chú 2 Y Tế 2.1 Hộ gia đình có người bị ốm đau nhưng không đi khám chữa bệnh trong vòng 12 tháng qua Ốm đau được xác định là bị bệnh/chấn thương nặng phải nằm một chỗ và phải có người chăm sóc tại giường hoặc không tham gia được các hoạt động bình thường 2,2 Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 6 tuổi trở lên không có BHYT x 10 Không tính BHYT cho hộ nghèo/cận nghèo
  • 96. 24/07/2023 96 HƯỚNG DẪN B2 Nhóm chỉ tiêu 2: Về Y tế Lưu ý: Nếu các thành viên trong hộ có BHYT theo diện nghèo/CN thì vẫn tính là không có BHYT (đánh dấu x vào ô trả lời). Nguyên nhân: trong trường hợp hộ không còn thuộc diện nghèo/CN thì các thành viên sẽ không được hưởng chế độ BHYT nữa. >> Hộ nghèo, cận nghèo: 10 điểm mục 2.2 Ví dụ 2: Hộ Võ Văn Thành thuộc diện hộ nghèo các thành viên trong hộ hiện đang có thẻ BHYT. Nếu hộ này thoát nghèo sẽ không được hỗ trợ thẻ BHYT. >> Thì chỉ tiêu 2.2 được xác định không có BHYT chấm 10 điểm.
  • 97. 24/07/2023 97 HƯỚNG DẪN B2 Nhóm chỉ tiêu 2: Về Y tế Tuy nhiên, nếu các thành viên trong hộ được hưởng BHYT theo diện khác (ví dụ: chế độ BHYT cho đối tượng bảo trợ xã hội, thân nhân lực lượng vũ trang, người có công cách mạng …) thì vẫn tính là có BHYT (không đánh dấu x vào ô trả lời, 0 điểm). >> BTXH, thân nhân lực lượng vũ trang, người có công cách mạng, … tính có BHYT
  • 98. 24/07/2023 98 NHÀ Ở NHÀ Cột Mái Tường Bền chắc    Bán kiên cố Kiên cố Thiếu kiên cố Đơn sơ 
  • 99. 24/07/2023 99 TT CHỈ TIÊU Trả lời Điểm (10) Ghi chú 3 Nhà ở 3.1 Hộ gia đình đang ở trong nhà thiếu kiên cố hoặc nhà đơn sơ x 10 3.2 Diện tích nhà ở bình quân dưới 8m2/người Đối chiếu câu 7 phiếu B 1 HƯỚNG DẪN B2 Ví dụ: Hộ ông Võ Văn Ba có 4 nhân khẩu, diện tích nhà ở là 32m2 (ngang 4 m, dài 8 m), nền nhà lót gạch tàu, cột nhà làm bằng gỗ cây bạch đàn, mái nhà lợp tol (bền chắc), vách làm bằng ván cây tạp. Tiêu chí nhà ở được xác định là nhà thiếu kiên cố, chấm 10đ.
  • 100. 24/07/2023 100 TT CHỈ TIÊU Trả lời Điểm Ghi chú 4 Nước sạch và vệ sinh 4.1 Hộ gia đình không được tiếp cận nguồn nước hợp vệ sinh Đối chiếu câu 9 phiếu B 1 4.2 Hộ gia đình không sử dụng hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh Đối chiếu câu 10 phiếu B 1 HƯỚNG DẪN B2 Nhóm chỉ tiêu 4: Nước sạch và vệ sinh - Tiêu chí nước sạch: đối chiếu với câu 9 phiếu B1 nếu cột trả lời có thì tiêu chí 4.1 chấm bằng 0, ngược lại câu 9 phiếu B1 chấm điểm 0, tiêu chí 4.1 trả lời có chấm 10 điểm. - Tiêu chí nhà tiêu hợp vệ sinh: đối chiếu với câu 10 phiếu B1 để xác định chấm điểm.
  • 101. 24/07/2023 101 HƯỚNG DẪN B2 Nhóm chỉ tiêu 5: Tiếp cận thông tin Chỉ tiêu 5.1: Về tiếp cận thông tin nếu toàn bộ thành viên trong hộ không có điện thoại (cố định hoặc di động) Hoặc kết nối internet thông qua máy tính hoặc bất kỳ thiết bị điện tử nào thì hộ bị thiếu hụt về chỉ tiêu này. Tức là đánh dấu x vào ô trả lời, chấm 10 điểm.
  • 102. 24/07/2023 102 TT CHỈ TIÊU Trả lời Điểm Ghi chú 5 Tiếp cận thông tin 5.1 Hộ gia đình không có thành viên nào sử dụng thuê bao điện thoại và internet x 10 5.2 Hộ gia đình không có ti vi, radio, máy tính; và không nghe được hệ thống loa đài truyền thanh xã Đối chiếu câu 11 phiếu B 1 HƯỚNG DẪN B2 Ví dụ: Hộ Nguyễn Văn An không có điện thoại cố định, không có ai dùng điện thoại di động và cũng không có internet nhưng hộ này có ti vi. Chỉ tiêu 5.1 và 5.2 chấm như sau:
  • 103. 24/07/2023 103 HƯỚNG DẪN B2 Nhóm chỉ tiêu 5: Tiếp cận thông tin Chỉ tiêu 5.2: Về tiếp cận thông tin, hộ gia đình được tính là thiếu hụt về chỉ tiêu này khi không có toàn bộ số tài sản được liệt kê bao gồm: - Ti vi, đài (radio) - Máy tính - Đồng thời cũng không nghe được loa đài truyền thanh của xã (xã đã có hệ thống loa đài truyền thanh nhưng không thể nghe được tại nơi hộ cư trú) >> KHÔNG CHẤM CHỈ TIÊU NÀY
  • 104. 24/07/2023 104 TT CHỈ TIÊU Trả lời Điểm Ghi chú 5 Tiếp cận thông tin 5.1 Hộ gia đình không có thành viên nào sử dụng thuê bao điện thoại và internet 5.2 Hộ gia đình không có ti vi, radio, máy tính; và không nghe được hệ thống loa đài truyền thanh xã x 10 Đối chiếu câu 11 phiếu B 1 HƯỚNG DẪN B2 Ví dụ 2: Hộ Nguyễn Văn Bình có điện thoại di động nhưng hộ này không có ti vi, đài và máy tính đồng thời tại nhà ông Bình ở quá xa loa phát thanh của ấp nên không nghe đài truyền thanh xã.
  • 105. 24/07/2023 105 III. PHÂN LOẠI HỘ GIA ĐÌNH TỔNG ĐIỂM B 1 TỔNG ĐIỂM B 2 HƯỚNG DẪN B2
  • 106. 24/07/2023 106 HƯỚNG DẪN B2 TỔNG ĐIỂM B 1 TỔNG ĐIỂM B 2 30 điểm trở lên Dưới 30 điểm Từ 140 điểm trở xuống Hộ nghèo (Thu nhập) Trên 140 đến 175 điểm Hộ nghèo (ĐC) Hộ cnghèo (CN) Trên 175 điểm Không nghèo Trên 175 – 218 điểm Hộ trung bình KHU VỰC THÀNH THỊ  
  • 107. 24/07/2023 107 HƯỚNG DẪN B2 TỔNG ĐIỂM B 1 TỔNG ĐIỂM B 2 30 điểm trở lên Dưới 30 điểm Từ 120 điểm trở xuống Hộ nghèo (Thu nhập) Trên 120 đến 150 điểm Hộ nghèo (ĐC) Hộ cnghèo (CN) Trên 150 điểm Không nghèo Trên 150 – 191 đểm Hộ trung bình KHU VỰC NÔNG THÔN  
  • 108. Điều tra Phiếu B xong, tiến hành thu thập thông tin Phiếu C 24/07/2023 108 PHÂN LOẠI HỘ GIA ĐÌNH
  • 109. 24/07/2023 109 HƯỚNG DẪN PHIẾU C (THU THẬP ĐẶC ĐIỂM HỘ NGHÈO VÀ HỘ CẬN NGHÈO, MSTB)
  • 110.  Đối tượng điều tra Phiếu C  Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ nông, lâm, ngư nghiệp có mức sống trung bình. Thực hiện thu thập thông tin, đặc điểm sống của hộ gia đình và các thành viên trong hộ.  Tính pháp lý, đầu ra Phiếu C:  Phiếu C là đầu vào cơ sở dữ liệu thông tin của hộ và thành viên hộ gia đình. Thông tin trên Phiếu C là cơ sở thực hiện chính sách đối với hộ gia đình, phục vụ công tác quản lý như: in cấp sổ hộ nghèo cận nghèo, danh sách BHYT, danh sách quản lý,… 24/07/2023 110 PHIẾU C
  • 111. Lưu ý:  Phiếu C được gắp chung với Phiếu B khi đã hoàn thành công tác điều tra. Phần KẾT LUẬN SAU HỌP trên Phiếu B là căn cứ xác định hộ trên Phiếu C là hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc hộ có mức sống trung bình.  Phiếu C được dùng để thu thập thông tin thay đổi, biến động trong hộ như: thay đổi thông tin cá nhân như tên, năm sinh,...; bổ sung hoặc giảm bớt thành viên do chết, chuyển đi. 24/07/2023 111 Sử dụng thay thế Phiếu D và Phiếu E trước đây PHIẾU C
  • 112.  Phiếu thay đổi, bổ sung thông tin:  Phiếu C được dùng để thu thập thông tin thay đổi, biến động trong hộ như: thay đổi thông tin cá nhân như tên, năm sinh,...; bổ sung hoặc giảm bớt thành viên do chết, chuyển đi.  Có vai trò như Phiếu E trước đây.  Sử dụng mục Tình trạng (phát sinh mới, chết,….) để thể hiện tình trạng của hộ như: bổ sung thành viên mới, xoá tên 01 người bị chết, chuyển đi, thay đổi tên, năm sinh,… 24/07/2023 112 PHIẾU C
  • 113. 24/07/2023 113 I. HƯỚNG DẪN CHUNG Một số quy định về ghi phiếu  Đối với mỗi ô vuông: chỉ được ghi một chữ “x” hoặc một chữ số trong phạm vi viền ô vuông đó. >> Ô nhỏ đánh X, Ô to đánh số, kẻ liền ghi chữ 3 9 8 9 9 x 2 1
  • 114. 24/07/2023 114 PHẦN I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH 3. Số Thứ tự hộ  Số thứ tự hộ do cấp xã ghi,  Trên nguyên tắc nối tiếp theo ấp,  Số thứ tự này không được trùng trong cùng một xã, phường, thị trấn  Số thứ tự hộ là ba chữ số, trong trường hợp không đủ ba chữ số thì ghi các số 0 vào phía bên trái cho đủ ba chữ số. Nếu thiếu thì ô đầu tiên viết 2 chữ số. Ví dụ: Ông Võ Văn Năm là hộ nghèo có Số thứ tự hộ là 24 / 1124, thì cách ghi như sau: Số thứ tự hộ 2 4 0 2 4 11
  • 115. 24/07/2023 115 PHẦN I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH 5. Số điện thoại cố định hoặc di động của chủ hộ (Nếu có):  Tùy ý chủ hộ không bắt buộc.  Nhưng nếu có số điện thoại sẽ giúp minh bạch số liệu đã được trả lời trong phiếu B.  Cách ghi số điện thoại lần lượt từ trái qua phải cho đến hết số. Trường hợp không ghi hết các ô quy định thì bỏ trống.  Ví dụ: Chủ hộ có số điện thoại di động là 0904091235 thì cách ghi như sau: 9 9 0 0 4 0 1 2 3 5
  • 116. 24/07/2023 116 PHẦN I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH 6. Số người trong hộ: Lưu ý hộ trên 7 người 7. Số điểm của hộ: B1, B2 8. Kết quả phân loại hộ: Sau họp khóm ấp
  • 117. Xác định phân loại hộ: Bỏ qua Câu 5 nếu là hộ có mức sống trung bình, sử dụng như Phiếu D trước đây X X X X 24/07/2023 117 PHIẾU C
  • 118. 24/07/2023 118 8. Tình trạng nhà ở PHẦN I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH NHÀ Cột Mái Tường Bền chắc    Bán kiên cố Kiên cố Thiếu kiên cố Đơn sơ 
  • 119. 24/07/2023 119 10. Diện tích ở bình quân đầu người (m2)  Được tính trên tổng diện tích nhà đang ở (theo các tình trạng ở trên) chia cho tổng số thành viên hộ tại thời điểm điều tra  Và ghi diện tích vào ô bên cạnh mục này. Ví dụ: Diện tích ở bq 10 m2/người, cách ghi: PHẦN I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH 0 1 0
  • 120. 24/07/2023 120 11. Loại hố xí đang sử dụng. (Đánh dấu x vào một ô tương ứng  Tự hoại, bán tự hoại  Hố xí thấm dội nước, 2 ngăn  Loại khác (ghi cụ thể………………..) PHẦN I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH x ĐI NHỜ
  • 121. 24/07/2023 121 12. Nước sinh hoạt. (Đánh dấu x vào một ô tương ứng  Nước máy, nước mua  Nước giếng khoang  Nước giếng đào được bảo vệ, nước mưa  Nước khác (ghi cụ thể………………..) PHẦN I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH x
  • 122. 24/07/2023 122 13. Điện sử dụng. (Đánh dấu x vào một ô tương ứng  Điện lưới  Máy phát  Chưa có điện PHẦN I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH x
  • 123. 24/07/2023 123 14. Số điện tiêu thụ bình quân/hộ/tháng  Được tính bằng tổng số KW điện do nhà cung cấp điện thông báo hàng tháng cho hộ hoặc tính bình quân số điện tiêu thụ trong 12 tháng và được ghi vào ô vuông quy định. Ví dụ: hộ bà Bùi Thị Út có số điện tiêu thụ bình quân hộ/tháng là 95 kw, cách ghi như : - Số điện tiêu thụ b/q hộ/tháng ..95 .. PHẦN I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH 0 9 5
  • 124. 24/07/2023 124 15. Thiết bị thông tin hộ, thành viên đang sử dụng  Dánh dấu “x” vào nhiều ô mã tương ứng với những thiết bị thông tin mà hộ, thành viên hộ gia đình đang sử dụng theo bảng mã: 1. Điện thoại cố định, di động 2. Internet 3. Ti vi 4. Đài (Radio) các loại 5. Máy tính 6. Loa đài truyền thanh ấp, xã PHẦN I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH
  • 125. 24/07/2023 125 Ví dụ: Hộ ông Võ Văn Tư, con trai ông đang sử dụng điện thoại di động, nhà có 1 cái ti vi, nhà gần loa phát thanh xã, cách ghi cụ thể như sau: 1. Điện thoại cố định, di động 2. Internet 3. Ti vi 4. Đài (Radio) các loại 5. Máy tính 6. Loa đài truyền thanh ấp, xã PHẦN I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH x x x Chú ý: ghi tất cả các dịch vụ hộ đang sử dụng LUÔN ĐÁNH
  • 126. 24/07/2023 126 16. Các chính sách trợ giúp:  Đánh dấu “ x ” vào ô tất cả các chính sách hộ đang hưởng: 1. Chính sách hỗ trợ y tế 2. Chính sách hỗ trợ nhà ở 3. Hỗ trợ giáo dục, đào tạo 4. Hỗ trợ tín dụng ưu đãi 5. Hỗ trợ sản xuất PHẦN I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH x x HN, HCN HN, HCN có con đi học
  • 127. 24/07/2023 127 16. Các chính sách trợ giúp: (tt) Chính sách hỗ trợ y tế như: BHYT, khám chữa bệnh;  Chính sách hỗ trợ nhà ở theo QĐ 167, QĐ 134 và QĐ 33 nhà ở giai đoạn II, Nhà tình nghĩa, nhà tình thương…, đã được hỗ trợ nhà trước đây.  Hỗ trợ giáo dục, đào tạo bao gồm miễn, giảm học phí, trợ cấp tiền ăn, lương thực, tiền ngủ, đồ dùng học tập, đào tạo nghề. PHẦN I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH
  • 128. 24/07/2023 128 16. Các chính sách trợ giúp: (tt)  Hỗ trợ tín dụng ưu đãi: các chương trình tín dụng hộ nghèo, cận nghèo, thoát nghèo; cho vay tín dụng học sinh, sinh viên; cho vay nước sạch và vệ sinh; vay vốn xuất khẩu lao động Hỗ trợ sản xuất bao gồm hỗ trợ đất sản xuất, vật nuôi, cây trồng; chuyển giao kỹ thuật PHẦN I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH
  • 129. 24/07/2023 129 Cột 1. Số thứ tự:  Ghi số thứ tự các thành viên trong hộ Cột 2. Ghi họ và tên: Ghi chữ IN HOA  Thứ tự số 1 ghi tên chủ hộ  Còn lại ghi các thành viên tiếp theo của hộ gia đình. PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ
  • 130. 24/07/2023 130 Cột 3. Quan hệ với chủ hộ (Ghi số tương ứng) 1. Chủ hộ 2. Vợ/chồng của chủ hộ 3. Con (con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể) 4. Cha/mẹ (cha mẹ vợ/chồng, cha mẹ nuôi) 5. Ông/bà (nội, ngoại) của chủ hộ 6. Cháu (nội, ngoại) của chủ hộ 7. Anh/chị/em ruột của chủ hộ 8. Quan hệ khác (Ghi cụ thể………) PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ 1 2
  • 131. 24/07/2023 131 Cột 5. Số chứng minh nhân dân  Ví dụ: Ông Võ Văn Tư có giấy CMND số 410123456, cách ghi như sau:  với trẻ em chưa được cấp CMND - Có giấy khai sinh thì ghi số 1 - chưa có giấy khai sinh thì ghi số 2 4 1 0 1 2 3 4 5 6 1 2 PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ
  • 132. 24/07/2023 132 Cột 6. Ngày/ tháng/ năm sinh  Anh Lê Văn Ba, căn cứ giấy CMND sinh ngày 20 tháng 2 năm 1980, cách ghi:  Năm sinh Chị Võ Thị Tám giấy CMND sinh năm 1985 (không có ngày/tháng) cách ghi: PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ 2 2 0 0 1 9 8 0 1 9 8 5
  • 133. 24/07/2023 133 Cột 7. Dân tộc  Đối chiếu với bảng mã số của Tổng cục Thống kế đã ban hành để ghi mã số vào ô tương ứng từng thành viên. Nhớ là mã số này luôn có hai chữ số, trong trường hợp chỉ có một chữ số thì thêm số 0 vào phía trước (ghi đủ hai số đối với mã: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09  Bảng mã có trong tài liệu PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ
  • 134. 24/07/2023 134 Cột 8. Tình trạng đi học  Chọn và ghi một mã thích hợp với từng thành viên về tình trạng đi học. Có đi học: ghi 1 và hỏi Cột 9 Không đi học: ghi 2 và hỏi Cột 10 PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ 2 1 1 4 4 Có đi học Không đi học
  • 135. 24/07/2023 135 Cột 9. Hiện đang đi học cấp/ hệ nào  1. Nhà trẻ, mẫu giáo: Ghi mã số 1  2. Tiểu học (học từ lớp 1 đến lớp 5)  3. Trung học cơ sở (học từ lớp 6 đến lớp 9)  4. Trung học phổ thông (học lớp 10 đến lớp 12)  5. Sơ cấp (sơ cấp chuyên nghiệp, sơ cấp nghề)  6. Trung học (T/học chuyên nghiệp, T/cấp nghề)  7. Cao đẳng (Cao đẳng chuyên nghiệp và cao đẳng nghề), Đại học trở lên, Ghi mã số 7 PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ
  • 136. 24/07/2023 136 Cột 10. Trình độ học vấn, chuyên môn cao nhất 1. Không trình độ (là những người lao động phổ thông chưa qua một đào tạo nào): Ghi mã số 1. 2. Chưa tốt nghiệp Tiểu học: Ghi mã số 2 3. Tốt nghiệp Tiểu học: Ghi mã số 3 4. Tốt nghiệp Trung học cơ sở: Ghi mã số 4 5. Tốt nghiệp Trung học phổ thông: Ghi mã số 5 6. Tốt nghiệp S/cấp (S/cấp chuyên nghiệp và S/cấp nghề 7. Tốt nghiệp Tr/học (T/học chuyên nghiệp, T/cấp nghề) 8. Tốt nghiệp Cao đẳng (Cao đẳng chuyên nghiệp và cao đẳng nghề), Đại học trở lên PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ
  • 137. 24/07/2023 137 Cột 10. Trình độ học vấn, chuyên môn cao nhất Lưu ý: Trong trường hợp thành viên hộ là trẻ em dưới 5 tuổi; học lớp từ 1 đến lớp 5, chưa tốt nghiệp lớp 5 thì ghi mã số 2 chưa tốt nghiệp Tiểu học. - Nếu học lớp 6 đến lớp 9, chưa tốt nghiệp lớp 9 thì ghi mã 3 là tốt nghiệp Tiểu học, - Nếu học từ lớp 10 đến lớp 12 chưa tốt nghiệp lớp 12, thì ghi mã 4 là tốt nghiệp trung học cơ sở. Ví dụ: Một thành viên của hộ, đang học lớp 11 thì nghỉ học, khi đó ghi mã như sau: PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ 4 (Tốt nghiệp THCS)
  • 138. 24/07/2023 138 Cột 11. Tình trạng việc làm  Căn cứ vào phiếu B và thực tế việc làm của từng thành viên.  Trong trường hợp thành viên có nhiều tình trạng việc làm thì căn cứ vào việc làm chính (đem lại thu nhập cao nhất hoặc ảnh hưởng nhiều nhất đến đời sống vật chất và tinh thần của họ)  Nếu thành viên nào không có tình trạng việc làm thì ghi mã số 5 (cột 11 không được bỏ trống) PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ
  • 139. 24/07/2023 139 Cột 11. Tình trạng việc làm  Làm công ăn lương khu vực nhà nước: mã số 1  Làm công ăn lương KV ngoài nhà nước: mã 2  Tự làm nông, lâm, ngư của hộ: Ghi mã số 3  Việc làm khác: Ghi mã số 4  Không có việc làm: Ghi mã số 5 Ví dụ: Ông Võ Văn Tư làm thợ hồ cho chủ xây dựng, khi đó ta ghi mã số 2 vào ô mã:  Lưu ý: Mã số 5, ghi tất cả cho các trường hợp hiện không làm việc (bao gồm chưa có việc làm và không có việc làm) PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ 2
  • 140. 24/07/2023 140 Cột 12. Đối tượng chính sách Các thành viên đang hưởng chính sách NCC, bảng mã số cụ thể như sau: Thương, bệnh binh: Ghi mã số 1 Thân nhân liệt sỹ: Ghi mã số 2 Nhiễm chất độc hóa học: Ghi mã số 3 Người có công với CM khác: Ghi mã số 4 (Để xác định đối tượng NCC căn cứ theo quy định tại pháp lệnh ưu đãi NCC) Lưu ý: Nếu các thành viên không thuộc Đối tượng chính sách NCC thì bỏ trống không ghi PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ
  • 141. 24/07/2023 141 Cột 13. Đối tượng bảo trợ xã hội  Đối tượng BTXH hưởng theo NĐ số 136, NĐ số 28 đang sống trong hộ nghèo,CN.  Nếu các thành viên là Đối tượng BTXH thì ghi 1; không phải thì ghi 2, không bỏ trống.  Ví dụ: Một thành viên đang sống trong hộ nghèo là Người khuyết tật hưởng theo NĐ 136 khi đó ghi mã vào ô số 1 PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ 1
  • 142. 24/07/2023 142 Cột 14. Trong năm qua ốm/bệnh nặng có đến cơ sở y tế khám, chữa bệnh không?  Nếu thành viên có đến cơ sở y tế khám chữa bệnh thì ghi vào ô mã số 1; chuyển sang hỏi cột số 15.  Trong trường hợp không đến cơ sở y tế khám chữa bệnh thì ghi vào ô mã số 2, Hỏi tiếp cột số 14.  Lưu ý: ốm/bệnh nặng là bị bệnh/chấn thương nặng đến mức phải nằm một chỗ và phải có người chăm sóc tại giường hoặc nghỉ việc/học, không tham gia được các hoạt động bình thường. PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ
  • 143. 24/07/2023 143 Cột 15. Lý do không đi khám chữa bệnh  Nếu cột 13 trả lời mã số 2, thì hỏi tiếp cột 14, chọn một lý do quan trọng nhất không đi khám chữa bệnh và ghi vào một ô mã thích hợp theo mã sau: Nhà ở xa mã số 1 Không có tiền mã số 2 Lý do khác mã số 3. Lưu ý: cột 14 ghi 2 thì mới ghi cột 15 PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ 2 2
  • 144. 24/07/2023 144 Cột 15. Bảo hiểm y tế  Nếu có bảo hiểm y tế, ghi mã số 1  không có bảo hiểm y tế, ghi mã số 2. Cột 16. Loại Bảo hiểm y tế:  Người có công với cách mạng: Ghi mã số 1  Hộ nghèo, cận nghèo: Ghi mã số 2  Hộ dân tộc thiểu số: Ghi mã số 3  Loại khác: Ghi mã số 4 PHẦN II. THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘ 2
  • 145. 24/07/2023 145 Hướng dẫn ghi từ cột 11 - 17 4 1 2 1 1 5 1 4 1
  • 146. Mục Tình trạng: chỉ sử dụng khi Phiếu C được dùng để chỉnh sửa, bổ sung thông tin  Dùng Phiếu C để thay đổi, bổ sung thông tin: 24/07/2023 146 PHIẾU C
  • 147. Ví dụ dùng Phiếu C để thêm, bớt thành viên: 24/07/2023 147 VÕ VĂN HOAN 0 2 5 6 0 6 1 0 0 5 1 9 6 1 VÕ VĂN QUAN 1 1 1 1 1 điều chỉnh tên, năm sinh VÕ HỮU TÌNH 3 1 3 4 1 6 5 2 4 1 5 1 9 8 7 0 1 2 4 4 2 2 thêm thành viên mới VŨ THỊ LỆ 2 2 1 9 6 4 Chết PHIẾU C
  • 148. 24/07/2023 148 DANH MỤC CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM Mã số Tên dân tộc Một số tên gọi khác 01 Kinh (Việt) Kinh 02 Tày Thổ, Ngạn, Phén, Thù Lao, Pa Dí... 03 Thái Tày Khao* hoặc Đón (Thái Trắng*), Tày Đăm* (Thái Đen*), Tày Mười, Tày Thanh (Mán Thanh), Hàng Tổng (Tày Mường), Pa Thay, Thổ Đà Bắc, Tày Dọ**, Tay**... 04 Hoa Mol (Mual, Mon**, Moan**), Mọi* (1), Mọi bi, Ao Tá (Ậu Tá)... 05 Khmer Cul, Cur, Cu, Thổ, Việt gốc Miên, Khơ Me, Krôm... 06 Mường Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây**, Hải Nam, Hạ*, Xạ Phạng*, Xìa Phống**, Thảng Nhằm**, Minh Hương**, Hẹ**, Sang Phang**... 07 Nùng Nùng Xuồng, Nùng Giang, Nùng An, Nùng Inh**, Nùng Phàn Slinh, Nùng Cháo, Nùng Lòi, Nùng Quy Rin, Nùng Dín**, Khèn Lài, Nồng**… 08 Mông Mèo, Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Ná Mẻo (Na Miẻo), Mán Trắng, Miếu Ha**... 09 Dao Mán, Động*, Trại*, Xá*, Dìu*, Miên*, Kiềm*, Miền*, Dao Quần Trắng, Dao Đỏ, Dao Quần Chẹt, Dao Lô Gang, Dao Tiền, Dao Thanh Y, Dao Lan Tẻn, Đại Bản*, Tiểu Bản*, Cóc Ngáng*, Cóc Mùn*, Sơn Đầu*, Kìm Miền**, Kìm Mùn** … 10 Gia Rai Giơ Rai, Tơ Buăn, Chơ Rai, Hđrung (Hbau, Chor), Aráp**, Mthur**…
  • 149. 24/07/2023 149  Những cột không để trống: LƯU Ý
  • 150. 24/07/2023 150  Nghiệm thu phần mềm  Căn cứ phụ lục 4a, 4b: xác định số lượng hộ theo phân loại: nghèo mới, thoát, chuyển sang.  Căn cứ phụ lục số 4d, 4đ: xác định số lượng hộ nghèo thu nhập nghèo đa chiều, là căn cứ để báo cáo và thực hiện chính sách.  Các đơn vị phải đảm bảo số liệu báo cáo và phần mềm là đồng bộ để nghiệm thu, đồng thời phải xác định lại chính xác hộ bảo trợ XH, hộ NCC. LƯU Ý

Editor's Notes

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  11. 11
  12. 12
  13. 13
  14. 14
  15. 15
  16. 16
  17. 17
  18. 18
  19. 19
  20. 20
  21. 21
  22. 22
  23. 23
  24. 24
  25. 25
  26. 26
  27. 27
  28. 28
  29. 29
  30. 30
  31. 32
  32. 33
  33. 34
  34. 35
  35. 36
  36. 37
  37. 38
  38. 39
  39. 40
  40. 41
  41. 42
  42. 43
  43. 45
  44. 46
  45. 47
  46. 48
  47. 49
  48. 50
  49. 51
  50. 52
  51. 53
  52. 54
  53. 55
  54. 56
  55. 57
  56. 58
  57. 59
  58. 60
  59. 61
  60. 62
  61. 63
  62. 64
  63. 65
  64. 66
  65. 67
  66. 68
  67. 69
  68. 70
  69. 71
  70. 72
  71. 73
  72. 74
  73. 75
  74. 76
  75. 77
  76. 78
  77. 79
  78. 80
  79. 81
  80. 82
  81. 83
  82. 84
  83. 85
  84. 86
  85. 87
  86. 88
  87. 89
  88. 90
  89. 91
  90. 92
  91. 93
  92. 94
  93. 95
  94. 96
  95. 97
  96. 99
  97. 100
  98. 101
  99. 102
  100. 103
  101. 104
  102. 105
  103. 106
  104. 107
  105. 108
  106. 110
  107. 111
  108. 112
  109. 117
  110. 118
  111. 119
  112. 120
  113. 121
  114. 122
  115. 123
  116. 124
  117. 125
  118. 126
  119. 127
  120. 128
  121. 129
  122. 130
  123. 131
  124. 132
  125. 133
  126. 134
  127. 135
  128. 136
  129. 137
  130. 138
  131. 139
  132. 140
  133. 141
  134. 142
  135. 143
  136. 144
  137. 146
  138. 147
  139. 148
  140. 149
  141. 150