Chương này nhằm giới thiệu cho sinh viên những kiến thức cơ bản tiếp thị như thị trường, khách hàng, hành vi người mua. Đồng thời, sinh viên được giới thiệu các công cụ tiếp thị mà doanh nghiệp có thể sử dụng để tác động đến quá trình tạo ra giá trị tiếp thị và truyền thông giá trị tiếp thị đến khách hàng. Đó chính là sản phẩm, giá cả, kênh phân phối và truyền thông.
Mục đích của chương này nhằm giúp sinh viên:
- Hiểu được các hoạt động tiếp thị căn bản ở doanh nghiệp
- Kích thích tư duy phân tích mang tính định hướng tiếp thị đối với các vấn đề về quản trị và kinh doanh
- Hiểu được vai trò và vị trí của người kỹ sư trong quản lý tiếp thị
Passport to Marketing: Passport to ResearchBrand Camp
"Passport to Marketing", series chia sẻ từ những người dẫn đường kinh nghiệm, sẽ là "giấy thông hành" giúp bạn sải bước tự tin vào thế giới Marketing đầy màu sắc, với những hiểu biết nền tảng và định hướng nghề nghiệp rõ ràng về nơi bạn muốn đến.
Đến với "Passport to Market Research", bạn sẽ tìm hiểu về lĩnh vực nghiên cứu thị trường với những trọng tâm:
Khái quát về Agency Nghiên cứu Thị trường
- Vai trò của Nghiên cứu thị trường
- Các dạng Nghiên cứu Thị trường phổ biến
- Quy trình thực hiện một Nghiên cứu thị trường
- Con đường nghề nghiệp
- Tố chất và Kỹ năng để thành công
Tìm hiểu 5 báo cáo Nghiên cứu Thị trường phổ biến?
- Campaign Monitoring: Đánh giá hiệu quả chiến dịch
- Brand Health Tracking: Đo lường sức khỏe thương hiệu
- Retailer Audit: Báo cáo Bán lẻ
- Consumer Panel: Báo cáo Hành vi tiêu dùng
- Ad-hoc Research: Product / TVC / Concept Test
- Phân biệt các phương pháp Nghiên cứu Định lượng và Định tính
Passport to Marketing", series video chia sẻ từ những người dẫn đường kinh nghiệm, sẽ là "giấy thông hành" giúp bạn sải bước tự tin vào thế giới Marketing đầy màu sắc, với những hiểu biết nền tảng và định hướng nghề nghiệp rõ ràng về nơi bạn muốn đến.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối tại Trung tâm Thông tin di động khu vực III, cho các bạn làm luận văn tham khảo
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP. Bán hàng là một quá trình mang tính cá nhân trong đó người bán tìm hiểu, khám phá, gợi tạo và đáp ứng những nhu cầu hay ước muốn của người mua nhằm thực hiện quyền lợi thỏa đáng, lâu dài của hai bên. Bán hàng làm cho hàng hóa lưu thông từ người sản xuất đến người tiêu dùng, từ nơi dư thừa hàng hóa đến nơi có nhu cầu. Hoạt động bán hàng sẽ đem lại lợi nhuận cho người bán khi họ nắm bắt tốt các cơ hội từ thị trường và điều chỉnh phù hợp các chính sách phục vụ quyền lợi cho người tiêu dùng (James M. Comer, 2002).
Bài 3: Tiếp thị và truyền thông du lịch có trách nhiệmduanesrt
Bộ tài liệu đào tạo Du lịch có trách nhiệm được Dự án EU xây dựng dành cho các Đào tạo viên tiến hành triển khai công tác đào tạo, tập huấn về Du lịch có trách nhiệm tại Việt Nam.
Bộ tài liệu đào tạo được phát triển trên cơ sở Bộ công cụ Du lịch có trách nhiệm do Dự án EU xây dựng gồm 16 bài theo hình thức slide trình chiếu. Các Đào tạo viên có thể sử dụng kết hợp, nhóm các bài lại với nhau để xây dựng thành các bài giảng theo nhiều chủ đề hướng tới các đối tượng khác nhau một cách linh hoạt và hiệu quả.
Khám phá bộ đồ ngủ lông cừu đáng yêu cho nữ, mang đến sự mềm mại và ấm áp trong mùa thu đông. Chất liệu chất lượng cao và thiết kế phong cách tiểu thư dễ thương sẽ khiến bạn tự tin và thoải mái khi mặc.
✅ THÔNG TIN LIÊN HỆ:
👉Website: https://goodnite.vn/
👉Facebook: https://www.facebook.com/goodnitesleepwear
👉Instagram: https://www.instagram.com/goodnite_sleepwear/
👉TikTok: https://www.tiktok.com/@goodnite090
👉Shopee: https://shopee.vn/goodnitestore
Với kinh nghiệm viết Báo cáo thực tập về Marketing nhiều năm liền, AD sẽ chia sẻ cho các bạn Marketing là gì? Marketing mix là gì? Nội dung khái niệm. Marketing có ở tất cả mọi nơi, ngay cả những lời nói thân quen xung quanh các bạn, tuy nhiên vì chưa nắm vững lý thuyết cơ bản nên các bạn không hề nhận ra sự hiện diện của nó. Chính vì vậy, nếu các bạn còn đang khó hiểu về Marketing là gì? thì cần tham khảo vận dụng ngay bài viết này.
The document discusses several linguistic concepts related to word meaning:
- Polysemy refers to words that have multiple related meanings.
- Homonymy refers to words that are spelled/pronounced the same but have different unrelated meanings.
- Homophony refers to words that are pronounced the same but spelled differently and have different meanings.
- Homography refers to words that are spelled the same but pronounced differently and have different meanings.
- Hyponymy refers to the hierarchical relationship between a general term (hypernym) and more specific terms (hyponyms).
- Synonyms are words that have similar or the same meanings. True synonyms can always replace each other, while partial synonyms only
The position of_the_subject_in_modern_english_and_old_englishHien Ngo
This document is a bachelor's thesis written in Czech that examines the position of the subject in Modern English and Old English. It includes an introduction outlining the thesis topic and chapters on the grammatical systems of Modern English and Old English. The chapters cover topics like the distinctive properties of the subject, canonical sentence constructions, and differences in word order between the two languages. The document also describes the texts that will be analyzed and includes planned chapters for analyzing the texts, comparing the results, and drawing a conclusion.
Chương này nhằm giới thiệu cho sinh viên những kiến thức cơ bản tiếp thị như thị trường, khách hàng, hành vi người mua. Đồng thời, sinh viên được giới thiệu các công cụ tiếp thị mà doanh nghiệp có thể sử dụng để tác động đến quá trình tạo ra giá trị tiếp thị và truyền thông giá trị tiếp thị đến khách hàng. Đó chính là sản phẩm, giá cả, kênh phân phối và truyền thông.
Mục đích của chương này nhằm giúp sinh viên:
- Hiểu được các hoạt động tiếp thị căn bản ở doanh nghiệp
- Kích thích tư duy phân tích mang tính định hướng tiếp thị đối với các vấn đề về quản trị và kinh doanh
- Hiểu được vai trò và vị trí của người kỹ sư trong quản lý tiếp thị
Passport to Marketing: Passport to ResearchBrand Camp
"Passport to Marketing", series chia sẻ từ những người dẫn đường kinh nghiệm, sẽ là "giấy thông hành" giúp bạn sải bước tự tin vào thế giới Marketing đầy màu sắc, với những hiểu biết nền tảng và định hướng nghề nghiệp rõ ràng về nơi bạn muốn đến.
Đến với "Passport to Market Research", bạn sẽ tìm hiểu về lĩnh vực nghiên cứu thị trường với những trọng tâm:
Khái quát về Agency Nghiên cứu Thị trường
- Vai trò của Nghiên cứu thị trường
- Các dạng Nghiên cứu Thị trường phổ biến
- Quy trình thực hiện một Nghiên cứu thị trường
- Con đường nghề nghiệp
- Tố chất và Kỹ năng để thành công
Tìm hiểu 5 báo cáo Nghiên cứu Thị trường phổ biến?
- Campaign Monitoring: Đánh giá hiệu quả chiến dịch
- Brand Health Tracking: Đo lường sức khỏe thương hiệu
- Retailer Audit: Báo cáo Bán lẻ
- Consumer Panel: Báo cáo Hành vi tiêu dùng
- Ad-hoc Research: Product / TVC / Concept Test
- Phân biệt các phương pháp Nghiên cứu Định lượng và Định tính
Passport to Marketing", series video chia sẻ từ những người dẫn đường kinh nghiệm, sẽ là "giấy thông hành" giúp bạn sải bước tự tin vào thế giới Marketing đầy màu sắc, với những hiểu biết nền tảng và định hướng nghề nghiệp rõ ràng về nơi bạn muốn đến.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối tại Trung tâm Thông tin di động khu vực III, cho các bạn làm luận văn tham khảo
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP. Bán hàng là một quá trình mang tính cá nhân trong đó người bán tìm hiểu, khám phá, gợi tạo và đáp ứng những nhu cầu hay ước muốn của người mua nhằm thực hiện quyền lợi thỏa đáng, lâu dài của hai bên. Bán hàng làm cho hàng hóa lưu thông từ người sản xuất đến người tiêu dùng, từ nơi dư thừa hàng hóa đến nơi có nhu cầu. Hoạt động bán hàng sẽ đem lại lợi nhuận cho người bán khi họ nắm bắt tốt các cơ hội từ thị trường và điều chỉnh phù hợp các chính sách phục vụ quyền lợi cho người tiêu dùng (James M. Comer, 2002).
Bài 3: Tiếp thị và truyền thông du lịch có trách nhiệmduanesrt
Bộ tài liệu đào tạo Du lịch có trách nhiệm được Dự án EU xây dựng dành cho các Đào tạo viên tiến hành triển khai công tác đào tạo, tập huấn về Du lịch có trách nhiệm tại Việt Nam.
Bộ tài liệu đào tạo được phát triển trên cơ sở Bộ công cụ Du lịch có trách nhiệm do Dự án EU xây dựng gồm 16 bài theo hình thức slide trình chiếu. Các Đào tạo viên có thể sử dụng kết hợp, nhóm các bài lại với nhau để xây dựng thành các bài giảng theo nhiều chủ đề hướng tới các đối tượng khác nhau một cách linh hoạt và hiệu quả.
Khám phá bộ đồ ngủ lông cừu đáng yêu cho nữ, mang đến sự mềm mại và ấm áp trong mùa thu đông. Chất liệu chất lượng cao và thiết kế phong cách tiểu thư dễ thương sẽ khiến bạn tự tin và thoải mái khi mặc.
✅ THÔNG TIN LIÊN HỆ:
👉Website: https://goodnite.vn/
👉Facebook: https://www.facebook.com/goodnitesleepwear
👉Instagram: https://www.instagram.com/goodnite_sleepwear/
👉TikTok: https://www.tiktok.com/@goodnite090
👉Shopee: https://shopee.vn/goodnitestore
Với kinh nghiệm viết Báo cáo thực tập về Marketing nhiều năm liền, AD sẽ chia sẻ cho các bạn Marketing là gì? Marketing mix là gì? Nội dung khái niệm. Marketing có ở tất cả mọi nơi, ngay cả những lời nói thân quen xung quanh các bạn, tuy nhiên vì chưa nắm vững lý thuyết cơ bản nên các bạn không hề nhận ra sự hiện diện của nó. Chính vì vậy, nếu các bạn còn đang khó hiểu về Marketing là gì? thì cần tham khảo vận dụng ngay bài viết này.
The document discusses several linguistic concepts related to word meaning:
- Polysemy refers to words that have multiple related meanings.
- Homonymy refers to words that are spelled/pronounced the same but have different unrelated meanings.
- Homophony refers to words that are pronounced the same but spelled differently and have different meanings.
- Homography refers to words that are spelled the same but pronounced differently and have different meanings.
- Hyponymy refers to the hierarchical relationship between a general term (hypernym) and more specific terms (hyponyms).
- Synonyms are words that have similar or the same meanings. True synonyms can always replace each other, while partial synonyms only
The position of_the_subject_in_modern_english_and_old_englishHien Ngo
This document is a bachelor's thesis written in Czech that examines the position of the subject in Modern English and Old English. It includes an introduction outlining the thesis topic and chapters on the grammatical systems of Modern English and Old English. The chapters cover topics like the distinctive properties of the subject, canonical sentence constructions, and differences in word order between the two languages. The document also describes the texts that will be analyzed and includes planned chapters for analyzing the texts, comparing the results, and drawing a conclusion.
Industrial relations deal with the relationships between employers/workers organizations, the state, and these organizations themselves. It involves managing the relationships between three main actors: workers (represented by trade unions), employers (represented by employer associations), and the government. Key issues in industrial relations include communication, unions, wages/benefits, ideology, competitiveness, employer flexibility, the role of government/unions, ethics, and technology. Effectively managing these issues and the inherent adversarial positions between labor and management is important for productive industrial relations.
The document discusses choosing between a big company or start-up company to work for. It presents reasons for choosing a start-up company, such as having more responsibility, building relationships, and having the potential to become a millionaire. The document then discusses the TGM Corporation start-up and its flat working culture where employees are themselves and not distinguished as bosses or workers. TGM Corporation focuses on what employees can do for the company rather than qualifications and uses tests to determine hiring. The document provides information on open roles and the location of TGM Corporation in Ho Chi Minh City, Vietnam.
The Caravelle Hotel is located at 19 Lam Son square in district 1 of Ho Chi Minh City, Vietnam. It has 335 rooms of various types including 170 double rooms, 120 twin rooms, single rooms, triple rooms, rooms for disabled guests, and non-smoking rooms. The hotel offers dining and entertainment facilities as well as banquet, conference, and meeting rooms. Additional amenities include a spa, health center, and wedding services.
1. School: ĐH Công Nghệ TPHCM
Class: 11ĐTAM04
Name: Ngô Thị Bích Hiền – 1157010076
Vocabulary in Marketing
Advertising: Quảng cáo
Auction-type pricing: Định giá trên cơ sở đấu giá
Benefit: Lợi ích
Brand acceptability: Chấp nhận nhãn hiệu
Brand awareness: Nhận thức nhãn hiệu
Brand equity: Giá trị nhãn hiệu
Brand loyalty: Trung thành nhãn hiệu
Brand mark: Dấu hiệu của nhãn hiệu
Brand name: Nhãn hiệu/tên hiệu
Brand preference: Ưa thích nhãn hiệu
Break-even analysis: Phân tích hoà vốn
Break-even point: Điểm hoà vốn
Buyer: Người mua
By-product pricing: Định giá sản phẩm thứ cấp
Captive-product pricing: Định giá sản phẩm bắt buộc
Cash discount: Giảm giá vì trả tiền mặt
Cash rebate: Phiếu giảm giá
Channel level: Cấp kênh
Channel management: Quản trị kênh phân phối
Channels: Kênh(phân phối)
Communication channel: Kênh truyền thông
Consumer: Người tiêu dùng
Copyright: Bản quyền
Cost: Chi Phí
Coverage: Mức độ che phủ(kênh phân phối)
Cross elasticity: Co giãn (của cầu) chéo (với sản phẩm thay thế hay bổ sung)
Culture: Văn hóa
Customer: Khách hàng
Customer-segment pricing: Định giá theo phân khúc khách hàng
D
Decider: Người quyết định (trong hành vi mua)
2. Demand elasticity: Co giãn của cầu
Demographic environment: Yếu tố (môi trường) nhân khẩu học
Direct marketing: Tiếp thị trực tiếp
Discount: Giảm giá
Diseriminatory pricing: Định giá phân biệt
Distribution channel: Kênh phân phối
Door-to-door sales: Bán hàng đến tận nhà
Dutch auction: Đấu giá kiểu Hà Lan
E
Early adopter: Nhóm (khách hàng) thích nghi nhanh
Economic environment: Yếu tố (môi trường) kinh tế
End-user: Người sử dụng cuối cùng, khách hàng cuối cùng
English auction: Đấu giá kiểu Anh
Evaluation of alternatives: Đánh giá phương án
Exchange: Trao đổi
Exelusive distribution: Phân phối độc quyền
F
Franchising: Chuyển nhượng đặc quyền kinh tiêu
Functional discount: Giảm giá chức năng
G
Gatekeeper: Người gác cửa(trong hành vi mua)
Geographical pricing: Định giá theo vị trí địa lý
Going-rate pricing: Định giá theo giá thị trường
Group pricing: Định giá theo nhóm
H
Hori/ontal conflict: Mâu thuẫn hàng ngang
I
Image pricing: Định giá theo hình ảnh
Income elasticity: Co giãn (của cầu) theo thu nhập
Influencer: Người ảnh hưởng
3. Information search: Tìm kiếm thông tin
Initiator: Người khởi đầu
Innovator: Nhóm(khách hàng) đổi mới
Intensive distribution: Phân phối đại trà
Internal record system: Hệ thống thông tin nội bộ
L
Laggard: Nhóm ( khách hàng) lạc hậu
Learning curve: Hiệu ứng thực nghiệm, hiệu ứng kinh nghiệm, hiệu ứng học tập
List price: Giá niêm yết
Location pricing: Định giá theo vị trí và không gian mua
Long-run Average Cost – LAC: Chi phí trung bình trong dài hạn
Loss-leader pricing: Định giá lỗ dể kéo khách
M
Mail questionnaire Phương pháp điều tra bằng bảng câu hỏi gửi thư
Market coverage Mức độ che phủ thị trường
Marketing Tiếp thị
Marketing chaael Kênh tiếp thị
Marketing concept Quan điểm thiếp thị
Marketing decision support system Hệ thống hỗ trợ ra quyết định
Marketing information system Hệ thống thông tin tiếp thị
Marketing intelligence Tình báo tiếp thị
Marketing mix Tiếp thị hỗn hợp
Marketing research Nghiên cứu tiếp thị
Markup pricing Định giá cộng lời vào chi phí
Mass-customization marketing Tiếp thị cá thể hóa theo số đông
Mass-marketing Tiếp thị đại trà
Middle majority Nhóm (khách hàng) số đông
Modified rebuy Mua lại có thay đổi
MRO-Maintenance Repair Operating Sản phẩm công nghiệp thuộc nhóm cung ứng
Multi-channel confliet Mâu thuẫn đa cấp
N
Natural environment Yếu tố (môi trường) tự nhiên
Need Nhu cầu
Network Mạng lưới
Newtask Mua mới
4. O
Observation Quan sát
OEM – Original Equiment
Manufacturer Nhà sản xuất thiết bị gốc
Optional- feature pricing Định giá theo tính năng tuỳ chọn
P
Packaging Đóng gói
Perecived – value pricing Định giá theo giá trị nhận thức
Personal interviewing Phỏng vấn trực tiếp
Physical distribution Phân phối vật chất
Place Phân phối
Political-legal environment Yếu tố (môi trường) chính trị pháp lý
Positioning Định vị
Post-purchase behavior Hành vi sau mua
Price Giá
Price discount Giảm giá
Price elasticity Co giãn ( của cầu) theo giá
Primary data Thông tin sơ cấp
Problem recognition Nhận diện vấn đề
Product Sản phẩm
Product Concept Quan điểm trọng sản phẩm
Product-building pricing Định giá trọn gói
Product-form pricing Định giá theo hình thức sản phẩm
Production concept Quan điểm trọng sản xuất
Product-line pricing Định giá theo họ sản phẩm
Product-mix pricing Định giá theo chiến lược sản phẩm
Product-variety marketing Tiếp thị đa dạng hóa sản phẩm
Promotion Chiêu thị
Promotion pricing Đánh giá khuyến mãi
Pulic Relation Quan hệ cộng đồng
Pull Strategy Chiến lược (tiếp thị) kéo
Purchase decision Quyết định mua
Purchaser Người mua (trong hành vi mua)
Push Strategy Chiến lược tiếp thị đẩy
Q
Quantity discount Giảm giá cho số lượng mua lớn
Questionaire Bảng câu hỏi
5. R
Relationship marketing Tiếp thị dựa trên quan hệ
Research and Development (R & D) Nguyên cứu và phát triển
Retailer Nhà bán lẻ
S
Sales concept Quan điểm trọng bán hàng
Sales information system Hệ thống thông tin bán hàng
Sales promotion Khuyến mãi
Satisfaction Sự thỏa mãn
Sealed-bid auction Đấu giá kín
Seasonal discount Giảm giá theo mùa
Secondary sata Thông tin thứ cấp
Segment Phân khúc
Segmentation (Chiến lược) phân thị trường
Selective attention Sàng lọc
Selective distortion Chỉnh đốn
Selective distribution Phân phối sàn lọc
Selective retention Khắc họa
Service channel Kênh dịch vụ
Short-run Average Cost –SAC Chi phí trung bình trong ngắn hạn
Social –cultural environment Yếu tố (môi trường) văn hóa xã hội
Social marketing concept Quan điểm tiếp thị xã hội
Special-event pricing Định giá cho những sự kiện đặc biệt
Straight rebuy Mua lại trực tiếp
Subculture Văn hóa phụ
Survey Điều tra
Survival objective Mục tiêu tồn tại
T
Target market Thị trường mục tiêu
Target marketing Tiếp thị mục tiêu
Target-return pricing Định gía theo lợi nhuận mục tiêu
Task environment Môi trường tác nghiệp
Technological enenvironment Yếu tố (môi trường) công nghệ
The order-to-payment eyele Chu kỳ đặt hàng và trả tiền
Timing pricing Định giá theo thời điểm mua
Trade mark Nhãn hiệu đăng ký
Transaction Giao dịch
6. Two-part pricing Định giá hai phần
U
User Người sử dụng
V
Value Giá trị
Value pricing Định giá theo giá trị
Vertical conflict Mâu thuẫn hàng dọc
W
Want Ước muốn
Wholesaler Nhà bán sỉ
1. Auction-type pricing: Định giá trên cơ sở đấu giá
2. Benefit: Lợi ích
3. Brand acceptability: Chấp nhận nhãn hiệu
4. Brand awareness: Nhận thức nhãn hiệu
5. Brand equity: Giá trị nhãn hiệu
6. Brand loyalty: Trung thành nhãn hiệu
7. Brand mark: Dấu hiệu của nhãn hiệu
8. Brand name: Nhãn hiệu/tên hiệu
9. Brand preference: Ưa thích nhãn hiệu
10. Break-even analysis: Phân tích hoà vốn
11. Break-even point: Điểm hoà vốn
12. Buyer: Người mua
13. By-product pricing: Định giá sản phẩm thứ cấp
14. Captive-product pricing: Định giá sản phẩm bắt buộc
15. Cash discount: Giảm giá vì trả tiền mặt
16. Cash rebate: Phiếu giảm giá
17. Channel level: Cấp kênh
18. Channel management: Quản trị kênh phân phối
19. Channels: Kênh(phân phối)
20. Communication channel: Kênh truyền thông
21. Consumer: Người tiêu dùng
22. Copyright: Bản quyền
23. Cost: Chi Phí
24. Coverage: Mức độ che phủ(kênh phân phối)
25. Cross elasticity: Co giãn (của cầu) chéo (với sản phẩm thay thế hay bổ sung)
26. Culture: Văn hóa
27. Customer: Khách hàng
28. Customer-segment pricing: Định giá theo phân khúc khách hàng
7. 29. Decider: Người quyết định (trong hành vi mua)
30. Demand elasticity: Co giãn của cầu
31. Demographic environment: Yếu tố (môi trường) nhân khẩu học
32. Direct marketing: Tiếp thị trực tiếp
33. Discount: Giảm giá
34. Diseriminatory pricing: Định giá phân biệt
35. Distribution channel: Kênh phân phối
36. Door-to-door sales: Bán hàng đến tận nhà
37. Dutch auction: Đấu giá kiểu Hà Lan
38. Early adopter: Nhóm (khách hàng) thích nghi nhanh
39. Economic environment: Yếu tố (môi trường) kinh tế
40. End-user: Người sử dụng cuối cùng, khách hàng cuối cùng
41. English auction: Đấu giá kiểu Anh
42. Evaluation of alternatives: Đánh giá phương án
43. Exchange: Trao đổi
44. Exelusive distribution: Phân phối độc quyền
45. Franchising: Chuyển nhượng đặc quyền kinh tiêu
46. Functional discount: Giảm giá chức năng