Xây dựng và triển khai hệ thống mail exchange2010-virtualization_and_high_ava...laonap166
Ảo Hoá là xu hướng tất yếu của các hệ thống công nghệ thông tin hiện nay. Mục tiêu c ốt lõi của Ảo Hoá là
giúp phần mềm độc lập với phần cứng, giúp người dùng không phụ thuộc vào một thiết bị xử lý hay lưu trữ cụ
thể nào. Đây cũng chính là nền tảng của Điện Toán Đám Mây (Cloud Computing).
Microsoft cung cấp đầy đủ công cụ giúp nhà quản trị hệ thống triển khai các giải pháp ảo hóa một cách toàn
diện cho doanh nghiệp bao gồm: Server Virtualization, Desktop Virtualization, Application Virtualization,
User Enviroment Virtualization ….
Bài 6: Bảo mật trong SQL SERVER 2008 - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Quản trị viên CSDL là người chịu trách nhiệm về hiệu
năng, tính toàn vẹn dữ liệu và bảo mật cho CSDL. Đồng
thời người quản trị có vai trò lập kế hoạch, phát triển,
khắc phục sự cố xảy ra với CSDL.
Các tác vụ quản trị thường thực hiện
Xây dựng và triển khai hệ thống mail exchange2010-virtualization_and_high_ava...laonap166
Ảo Hoá là xu hướng tất yếu của các hệ thống công nghệ thông tin hiện nay. Mục tiêu c ốt lõi của Ảo Hoá là
giúp phần mềm độc lập với phần cứng, giúp người dùng không phụ thuộc vào một thiết bị xử lý hay lưu trữ cụ
thể nào. Đây cũng chính là nền tảng của Điện Toán Đám Mây (Cloud Computing).
Microsoft cung cấp đầy đủ công cụ giúp nhà quản trị hệ thống triển khai các giải pháp ảo hóa một cách toàn
diện cho doanh nghiệp bao gồm: Server Virtualization, Desktop Virtualization, Application Virtualization,
User Enviroment Virtualization ….
Bài 6: Bảo mật trong SQL SERVER 2008 - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Quản trị viên CSDL là người chịu trách nhiệm về hiệu
năng, tính toàn vẹn dữ liệu và bảo mật cho CSDL. Đồng
thời người quản trị có vai trò lập kế hoạch, phát triển,
khắc phục sự cố xảy ra với CSDL.
Các tác vụ quản trị thường thực hiện
Bài 8: Triển khai bảo mật sử dụng chính sách nhóm (Group policy) - Giáo trình...MasterCode.vn
Quản trị nhóm người dùng bằng việc sử dụng các thiết
lập chính sách nhóm
Các thiết lập quản trị bảo mật
Giám sát
Chính sách hạn chế phần mềm và Applocker
Download luận văn bài tập tiểu luận với đề tài: Thiết kế hệ thống mạng cho một công ty, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Bài 8: Triển khai bảo mật sử dụng chính sách nhóm (Group policy) - Giáo trình...MasterCode.vn
Quản trị nhóm người dùng bằng việc sử dụng các thiết
lập chính sách nhóm
Các thiết lập quản trị bảo mật
Giám sát
Chính sách hạn chế phần mềm và Applocker
Download luận văn bài tập tiểu luận với đề tài: Thiết kế hệ thống mạng cho một công ty, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Lập trình chương trình chat room sử dụng giao thức tcp socket
Triển Khai Mail Exchange 2007 .
1. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1.GIỚI THIỆU VỀ ĐỂ TÀI . ..................................................................... 3
1.1GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI ........................................................................................ 3
1.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................................... 3
CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ ................................................................ 4
2.1HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ................................................................................... 4
2.1.1 Thư điện tử là gì ? ....................................................................................... 4
2.1.2 Cấu trúc của thư điện tử - Email ................................................................. 4
2.1.3 Lợi ích của thư điện tử ............................................................................... 6
2.2KIẾN TRÚC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ....................... 7
2.2.1 Kiến trúc của hệ thống thư điện tử .................................................................. 7
2.2.1.1 Mail Transfer Agent (MTA) ........................................................................ 7
2.2.1.2 Mail Delivery Agent (MDA) .................................................................... 8
2.2.1.3 Mail User Agent (MUA) ........................................................................... 8
2.2.2 Các giao thức sử dụng trong hệ thống thư điện tử ............................................... 9
2.2.2.1 Giao thức POP (Post Office Protocol ) .......................................... 9
2.2.2.2 Giao thức IMAP (Internet Mail Access Protocol) ....................... 11
2.2.2.3 Giao thức SMTP (Simple Mail Transport Protocol) ..................................... 13
2.2.3 Đường đi của thư điện tử ...................................................................................... 22
2.3MAIL SERVER VÀ MAIL CLIENT .................................................................... 22
2.3.1 Mail Server ................................................................................................. 22
2.3.2 Mail Client ................................................................................................. 22
2.3.2.1 Giới thiệu Mail Client ........................................................... 23
C
1 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
2. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
2.3.2.2 Các tính năng của Mail Client .............................................. 23
2.3.2.2 Một số Mail Client phổ biến ........................................................ 23
CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT EXCHANGE 2007 ...................... 24
3.1GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT EXCHANGE 2007 ............................................ 24
3.2CÁC TÍNH NĂNG CỦAMICROSOFT EXCHANGE 2007 ............................... 25
3.2.1 Các tính năng mới ..................................................................................... 25
3.2.2 Ưu điểm của Microsoft Exchange 2007 .................................................... 26
3.2.3 Nhược điểm của Microsoft Exchange 2007 .............................................. 27
3.3 YÊU CẦU CẤU HÌNH VÀ CÀI ĐẶT SỬ DỤNGMICROSOFT EXCHANGE
2007 ................................................................................................................................ 27
3.3.1 Yêu cầu phần cứng ..................................................................................... 27
3.3.2 Yêu cầu phần mềm ..................................................................................... 28
CHƯƠNG 4 THIẾT LẬP VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG MICROSOFT
EXCHANGE 2007 ........................................................................................................ 29
4.1MÔ HÌNH THỰC HIỆN ....................................................................................... 29
4.2 CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI .................................................................................. 29
CHƯƠNG 5 TỔNG KẾT ............................................................................................ 78
5.1NHẬN XÉT ĐỀ TÀI ............................................................................................ 78
5.2HƯỚNG PHÁT TRIỂN......................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 79
C
2 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
3. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
CHƯƠNG 1 .GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 GIỚI THIỆU ĐỀTÀI .
Kể từ khi mạng máy tính ra đời nó không ngừng phát triển ,các công nghệ luôn đổi
mới phù hợp hơn với nhu cầu sử dụng của người dùng ,ứng dụng công nghệ thông tin
vào các hoạt động của cuộc sống ngày càng được nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ
,cùng với đó ,các ứng dụng hỗ trợ hoạt động của các doanh nghiệp được phát triển
mạnh mẽ nhằm hỗ trợ việc chia sẻ thông tin ,dữ liệu phát triển mạnh mẽ ,các công nghệ
mới gần đây như điện toán đám mây ,họp trực tuyến,…đã đáp ứng được phần nào các
nhu cầu đó .
Đề tài tìm hiểu và triển khai hệ thống Email cho doanh nghiệp sẽ đi tìm hiểu về hệ
thống mail server và triển khai trong môi trường doanh nghiệp ,đi vào tìm hiểu cách
hoạt động của hệ thống mail và cách triển khai hệ thống mail cho doanh nghiệp.
1.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .
Với mong muốn tìm hiểu thêm các công nghệ áp dụng thực tiễn vào môi trường
hoạt động của doanh nghiệp thực tế .Được sữ hỗ trợ tận tình của trung tâm Athena
chúng em quyết định chọn đề tài triền khai mail exchange 2007 để vừa có thêm kiến
thức cũng như có những hiểu biết sâu hơn về mô hình mail .
C
3 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
4. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ
2.1 HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ
2.1.1 Thư điện tử là gì ?
- Thông thường để gửi một bức thư người ta thường mất một vài ngày để
chuyển thư từ nơi này đến nới khác .Để tiết kiệm thời gian và tiền bạc ,ngày nay thư
điện tử được sử dụng để chuyển thư ,với cách gửi này người dùng dễ dàng gửi đi một
thông điệp,nhanh và rẻ hơn nhiều so với cách gửi thư truyền thống.
- Thư điện tử là một thông điệp gửi từ máy này tới máy khác qua môi trường
mạng máy tính ,nội dung được người gửi biên soạn và gửi cho người nhận thông qua
một tài khoản đại diện cho người dùng .
- Thư điện tử còn được gọi tắt là E-Mail (Electronic Mail). E-mail có nhiều cấu
trúc khác nhau tùy thuộc vào hệ thống máy tính của người sử dụng ,nhưng mục đích
chung của chúng là để truyền đi các thông điệp từ nới này đến nơi khác trên toàn thế
giới .
- Ngày được thư điện tử được sử dụng hầu hết ở các nước trên thế giới từ các
cơ quan chính quyền ,các tổ chức thương mại ,các công ty ,trường học ,cho người dùng
cá nhân ,…
2.1.2 Câu trúc của thư điện tử - Email
- Cũng giống với việc gửi thư qua đường bưu điện ,thư điện tử cũng cần phải có
địa chỉ của người gửi đi và người nhận thư .Địa chỉ E-Mail được theo cấu trúc sau
:user-mailbox@domain-part ( Tên hộp thư @ Tên vùng quản lý).
+ User-mailbox (hộp thư ): Là địa chỉ của hộp thư người nhận trên máy chủ
quản lý thư .Có thể hiểu nó như một địa chỉ số nhà theo cách gửi qua đường bưu điện
thông thường.
C
4 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
5. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
+ Domain-Part (tên miền) : Là khu vực quản lý của người dùng trên Internet ,có
thể hiểu nó như tên một thành phố ,quốc gia như cách gửi thông thường qua bưu điện.
Ví dụ :tienthang781@gmail.com
Từ trái qua phải ta thấy tienthang781 là tên của hộp thư điện tử ,gmail là tên của hệ
thống quản lý , .com là tên của hộp thư thương mại.
- Thư điện tử (Email ) được cấu tạo như các bức thư thông thường ,được chia
làm hai phần chính :
+ Phần đầu (Header) : Ở phần này sẽ chứa tên và địa chỉ hộp thư của người nhận
.Chủ đề của thư (Subject ) ,tên địa chỉ của người gửi thư và ngày tháng thư được gửi
đi.Nhìn chung nội cấu trúc của một thư điện tử gồm các phần sau :
From : Địa chỉ của người gửi thư.
To : Người nhậ của bức thư.
CC : Những người sẽ nhận được thư ngoài người nhận chính (nhận được một bản sao
của thư chính do người gửi gửi đi).
Bcc : Tương tự như CC nhưng những người này sẽ không xem được ai cũng sẽ nhận
được thư .
Subject : Chủ đề (Nhãn) của bức thư.
Date : Thời gian gửi thư.
Body : Nội dung của bức thư.
- Ngoài ra khi gửi thư người gửi và người nhận phải có địa chỉ chính xác .Nếu
sai địa chỉ thì thư sẽ không được gửi đi và sẽ chuyền lại cho người gửi một thư ,với
thông báo rằng không tìm thấy địa chỉ người nhận.
- Khi nhận được một bức thư thì phần tiêu đề (Subject) sẽ khái quát nội dung
của bức thư ,người nhận nhấn vào phầntiêu đề của bức thư sẽ hiện ra toàn bộ nội dung
của bức thư.
C
5 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
6. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
-Thường thì một bức thư không được gửi trực tiếp từ người gửi đến người gửi
mà qua các server trung gian (Mail Server ) để chuyền thư .Có thể nói ngắn gọn là
người gửi sẽ gửi thư lên server quản lý của mình rồi từ server đó chuyển thư qua server
của người nhận ,người nhận lấy thư từ server của mình về máy tính để đọc thư.
2.1.3 Lợi ích của thư điện tử
-Thư điện tử có rất nhiều lợi ích vì tính dễ dàng sử dụng và nhanh chóng ,mọi
người có thể dễ dàng trao đổi thông tin với nhau trong một thời gian ngắn .Ngày nay ,
thư điện tử đóng một vai trò to lớn trong sự phát triển của các lĩnh vực đời sống ,giúp
thúc đẩy phát triền kinh tế-xã hội ,khoa học ,giáo dục và an ninh quốc phòng của mỗi
quốc gia .Giúp kết nối mọi người trên toàn thế giới với nhau thông qua mạng Internet.
- Cùng với sự phát triển của mạng Internet ,thư điện tử ngày càng phổ biến trên
thế giới .Các nhà phát triển không ngừng cải tiến hệ thống thư điện tử của mình để đảm
bảo thông tin cá nhân của người dùng ,an toàn thông tin và ngăn chặn các mã độc
,virus không mong muốn được chén vào thư điện tử .Có thể điểm qua một số tính năng
hữu dụng sau :
+ Mỗi bức thư điện tử nhận dạng người gửi và người nhận thông qua một tài
khoản đại diện cho mình .Vì thế người gửi và người nhận đều biết được nguồn gốc của
bức thư.
+ Thay vì gửi thư điện tử bằng chữ người dùng có thể sử dụng tiếng nói để gửi
.Người nhận sẽ nghe được giọng nói của người gửi khi đọc nội dung bức thư.
+ Người gửi có thể đính kèm các file hình ảnh ,video ,… cho người nhận.
+ Thư điện tử sẽ được kiểm tra virus và mã độc trước khi gửi và khi người nhận
được thư.
- Vì thư điện tử hoạt động trên môi trường Internet nên trở ngại lớn vẫn là
đường truyền Internet .Nếu dường truyền chậm thì các tín hiệu gửi đi sẽ lâu hơn và còn
các trở ngại như máy tính không đủ sức chứa hay xử lý hết tất cảcác tín hiệu mà nó
C
6 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
7. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
nhận đến .Nếu khắc phục được các trở ngại đó thì người dùng sẽ ngày càng được nhiều
lợi ích từthư điện tử.
2.2 Kiến trúc và hoạt động của hệ thống thư điện tử - Email
2.2.1 Kiến trúc của hệ thống thư điện tử
- Hầu hết hệ thống thư điện tử bao gồm ba thành phần chính là MTA (Mail
Transfer Agent) ,MDA (Mail Delivery Agent) và MUA (Mail User Agent).
Hình 2.1 Sơ đồ tổng quan của hệ thống thư điện tử.
2.2.1.1 Mail Transfer Agent (MTA)
- MTA có nhiệm vụ nhận diện người gửi và người nhận qua thông tin được
đóng gói trong phần Header của thư và điền các thông tin cần vào Header khi một bức
thư được được gửi đến từ MUA. Sau đó MTA chuyền thư cho MDA để chuyền đến
hộp thư ngay tại MTA ,hoặc chuyển cho Remote-MTA.
- MTA quyết định việc chuyển thư dựa trên địa chỉ người nhận được tìm thấy
trên phong bì của mỗi bức thư :
+ Nếu nó trùng với hộp thư do Local-MTA thì bức thư được chuyển vào cho
MDA để chuyển vào hộp thư.
+ Nếu địa chỉ gửi bị lỗi ,thư có thể được chuyển lại người gửi.
C
7 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
8. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
+ Nếu bức thư không bị lỗi nhưng không phải thư của MTA ,tên miềm được
sử dụng để xác định Remote-MTA nào sẽ nhận thư ,theo các bản ghi MX trên hệ thống
tên miền.
+ Khi các MX xác định được Remote-MTA quản lý tên miền đó thì chưa
chắc là người nhận thuộc về Remote-MTA đó .Remote-MTA có thể chỉ là một thành
phần Relay thư cho MTA khác .Khi không xác định được thì nó sẻ gửi lại cho MUA
một cảnh báo.
2.2.1.2 Mail Delivery Agent (MDA)
MDA là một chương trình được MTA sử dụng để đưa thư vào hộp thư của
người dùng .MDA còn có khả năng lọc thư ,định hướng thư,….MTA thường được tích
hợp với một MDA hoặc một vài MDA.
2.2.1.3 Mail User Agent (MUA)
- MUA là chương trình quản lý thư đầu cuối ,nó cho phép người dùng đọc và
lấy thư vể từ MTA.
- MUA lấy thư từ Mail-Server để xứ lý (Thông qua giao thức POP3) hoặc
chuyền thư cho một MUA khác qua MTA (Thông qua giao thức SMTP).MUA cũng có
thể xử lý trực tiếp thư trên Mail-Server (Thông qua giao thức IMAP4).
- MUA cung cấp giao diện cho người dùng để tương tác với thư ,gồm có :
+Soạn thảo ,chỉnh sửa thư.
+Hiển thị thông tin bức thư .
+Chèn các file đính kèm (các file hình ảnh ,video ,word ,….)
+Gửi trả hay chuyền tiếp thư.
+ Lọc thư.
+Thay đổi các tham số của bức thư (tên server được sử dụng ,mã hóa nội dung
thư,…)
C
8 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
9. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
+Cung cấp sổ địa chỉ (Như danh bạ địa chỉ).
+Thao tác trên thư mục địa phương hay các thư mục ở xa.
2.2.2 Các giao thức sử dụng trong hệ thống thư điện tử
2.2.2.1 Giao thức POP (Post Office Protocol )
- Giao thức POP viết tắt của Post Office Protocol được phát triển đầu tiên vào
năm 1984 và năm 1988 được nâng cấp lên POP2 và POP3 .Hiện nay hầu hết người
dùng sử dụng POP3 .Giao thức POP cho phép người dùng có tài khoản tại máy chủ
mail kết nối vào và lấy mail về máy tính của mình.
- POP3 kết nối dựa trên nền TCP/IP để đến với máy chủ mail với port sử dụng
là 110 .Người dùng sẽ đăng nhập bằng username và password ,sau khi xác thực tài
khoản máy khách sẽ sử dụng các câu lệnh của POP3 để lấy và đọc thư.
Một số lệnh của POP3.
Lệnh
Mô tả
User
Xác định User
Pass
Xác định password
Star
Yêu cầu về trạng thái của hộp thư như số lượng ,độ lớn của
thư
List
Hiện danh sách các thư
Retr
Nhận thư
Dele
Xóa một bức thư xác định nào đó.
Noop
Không làm gì .
C
9 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
10. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Rset
Khôi phục lại thư đã xóa.
Quit
Thay đổi và thoát.
- POP3 chỉ là thủ tục để lấy thư về trên máy chủ từ MUA ,POP3 được quy định
theo chuẩn RFC 1939
- Nhìn chung các hoạt động của POP như sau :
+Kết nối đến server.
+ Nhận toàn bộ mail.
+ Lưu cục bộ như mail mới.
+ Xóa mail trong server.
+ Ngắt kết nối.
- Hành vi mặc định của POP là xóa mail khỏi server. Tuy nhiên, hầu hết chương
trình khách chạy POP cũng cung cấp một tùy chọn cho phép để lại một bản sao mail tải
về trên server.
- Là giao thức thời đầu, POP tuân theo một ý tưởng đơn giản là chỉ một máy khách
yêu cầu truy cập mail trên server và việc lưu trữ mail cục bộ là tốt nhất. Điều này dẫn
tới những ưu điểm sau: Mail được lưu cục bộ, tức luôn có thể truy cập ngay cả khi
không có kết nối Internet.
Ưu điếm của POP3: POP3 tuân theo một ý tưởng đơn giản là chỉ một máy khách
yêu cầu truy cập mail trên server và việc lưu trữ mail cục bộ là tốt nhất. Điều này dẫn
tới những ưu điểm sau:Mail được lưu cục bộ, tức luôn có thể truy cập ngay cả khi
không có kết nối Internet
C
10 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
11. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Kết nối Internet chỉ dùng để gửi và nhận mail.
Tiết kiệm không gian lưu trữ trên server.
Được lựa chọn để lại bản sao mail trên server.
Hợp nhất nhiều tài khoản email và nhiều server vào một hộp thư đến.
2.2.2.2 Giao thức IMAP (Internet Mail Access Protocol)
- IMAP là giao thức cải tiến hơn so với POP3 ,nếu chỉ sử dụng POP3 người
dùng chỉ làm việc với chế độ offline nên thư lấy về sẽ bị xóa trên server và người dùng
chỉ thao tác và động tác trên MUA.
- IMAP hỗ trợ nhiều thiếu sót của POP3 ,IMAP được phát triển vào năm 1986
bởi đại học Stanford .Năm 1987 ,IMAP2 được phát triển .IMAP4 là bản mới nhất hiện
nay đang được sử dụng , và nó được các tổ chức tiêu chuẩn Internet chấp nhận vào năm
1994. IMAP được quy định theo tiêu chuẩn RFC 2060 và hoạt động trên port 143 của
TCP/IP.
- IMAP hỗ trợ hoạt động cả online ,offline và không kết nối .IMAP cho phép tập
hợp ,tìm kiếm ,lấy thư ngay trên máy chủ lấy thư về MUA mà không bị xóa trên máy
chủ như POP3 .IMAP cho phép người dùng chuyển thư mục ,thêm thư mục ,xóa thư
mục thư .IMAP thuận tiện hơn cho người sử dụng phải di chuyển nhiều ,có nhu cầu
truy cập mail từ xa và sử dụng nhiều máy tính khác nhau.
Một số lệnh của IMAP4:
Lệnh
Mô tả
capability
Yêu cầu danh sách các chức năng hỗ trợ
authenticate
Xác định sử dụng xác thực từ một server khác
C
11 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
12. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Login
Cung cấp username và password
Select
Chọn hộp thư
examine
Điền hộp thư chỉđược phép đọc
Create
Tạo hộp thư
Delete
Xóa hộp thư
rename
Đổi tên hộp thư
subscribe
Thêm vào một list đang hoạt động
unsubscribe
Dời khỏi list đang hoạt động
List
Danh sách hộp thư
Lsub
Hiện danh sách người sử dụng hộp thư
Status
Trạng thái của hộ thư (số lượng thư,...)
Append
Thêm message vào hộp thư
Check
Yêu cầu kiểm tra hộp thư
Close
Thực hiện xoá và thoát khỏi hộp thư
expunge
Thực hiện xoá
Search
Tìm kiếm trong hộp thư để tìm messages xác định
Fetch
Tìm kiếm trong nội dung của message
Store
Thay đổi nội dụng của messages
C
12 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
13. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Copy
Copy message sang hộp thư khác
Noop
Không làm gì
Logout
Đóng kết nối
Ưu điểm của IMAP4:
Mail được lưu trên server đầu xa, tức có thể truy cập từ nhiều địa điểm
khác nhau.
Cần kết nối Internet để truy cập mail.
Duyệt thư nhanh hơn vì IMAP4 chỉ tải nội dung tiêu đề của thư về ,người
dùng muốn đọc thư thì nhấn vào tiêu đề để đọc thư.
Mail được dự phòng tự động trên server.
Tiết kiệm không gian lưu trữ cục bộ.
Vẫn cho phép lưu mail cục bộ.
- So sánh IMAP4 và POP3 : Có nhiều điểm khác nhau giữa hai giao thức
nhưng tùy vào mục đích sử dụng của người dùng và sự cần thiết khi triển khai thực tế
,có thể sử dụng POP3 ,IMAP4 hoặc cả hai giao thức.
* Lợi ích POP3 :
+ Đơn giản ,dễ sử dụng
+ Được hỗ trợ rộng .
* Lợi ích IMAP4 :
+ Hỗ trợ nhiều hộp thư ,hỗ trợ các chế độ làm việc online ,offline và không kết
nối.
+ Chia sẻ hộp thư giữa nhiều người dùng.
+ Hoạt động hiệu quả trên cả đường kết nối tốc độ thấp.
2.2.2.3 Giao thức SMTP (Simple Mail Transport Protocol)
C
13 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
14. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
- Để giúp cho việc gửi, nhận các thông điệp được đảm bảo, làm cho những
người ở các nơi khác nhau có thể trao đổi thông tin cho nhau .Đòi hỏi hệ thống
thưđiện tử phải hình thành các chuẩn chung về thư điện tử.
- Có 2 chuẩn về thư điện tử quan trọng nhất và được sử dụng nhiều nhất từ trước
đến nay là X.400 và SMTP (Simple Mail Transfer Protocol). SMTP thường đi kèm với
chuẩn POP3. Mục đích chính của X.400 là cho phép các E-mail có thể được truyền
nhận thông qua các loại mạng khác nhau bất chấp cấu hình phần cứng, hệđiều hành
mạng, giao thức truyền dẫn được dùng. Còn chuẩn SMTP miêu tả cách điều khiển các
thông điệp trên mạng Internet. Điều quan trọng của chuẩn SMTP là giảđịnh máy nhận
phải dùng giao thức SMTP gửi thưđiện tử cho một máy chủ luôn luôn hoạt động. Sau
đó, người nhận sẽlấy thư từ máy chủ khi nào họ muốn ,dùng giao thức POP (Post
Office Protocol), ngày nay POP được cải tiến thành POP3 (Post Officce Protocol
vertion 3).
C
14 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
15. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Hình 2.2 Hoạt động của SMTP và POP3
- Thủ tục chuẩn để gửi và nhận thư trên Internet là SMTP .SMTP là giao thức
phát triển ở mức ứng dụng trong mô hình OSI cho phép chuyển giao các thư điện tử
trên nền TCP/IP .SMTP được phát triển năm 1982 bởi tổ chức IETF (Internet
Engineering Task Fonce) và được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn RFCS 821 và 822 .SMTP
sử dụng port 25 của TCP.
- Dù SMTP là giao thức gửi và nhận mail phổ biến nhất hiện nay ,nhưng nó vẫn
còn thiếu các đặc điểm quan trọng có trong giao thức X400 .Khả năng yếu nhất của
SMTP là thiếu khả năng hỗ trợ các bức thư không phải dạng text.
-Ngoài ra SMTP còn kết hợp hai giao thức khác hỗ trợ cho việc lấy thư là
IMAP4 và POP3.
MIME và SMTP
C
15 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
16. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
-
MIME (Multipurpose Internet Mail Extensions) cung cấp thêm khả năng
cho SMTP và cho phép các file có dạng mã hoá multimedia đi kèm với
bức điện SMTP chuẩn. MIME sử dụng bảng mã Base64 để chuyển các
file dạng phức tạp sang mã ASCII để chuyển đi.
-
MIME là một tiêu chuẩn mới như nó hiện đã được hỗ trợ bởi hầu hết các
ứng dụng, và bạn phải thay đổi nếu chương trình thưđiện tử của bạn
không có hỗ trợ MIME. MIME được quy chuẩn trong các tiêu chuẩn
RFC 2045-2049
- Lệnh của SMTP .
SMTP sử dụng các câu lệnh đơn giản ,ngắn để điều khiển các thư điện tử. Các
lệnh của SMTP được xác định trong tiêu chuẩn RFC 821.
Lệnh
Mô tả
Hello
Xác định người gửi ,lệnh này đi kèm với host của người gửi
.Trong ESMTP (Giao thức SMTP mở rộng ) lệnh này là EHLO
Mall
Khởi tạo một giao dịch gửi thư ,kết hợp với „from‟ để xác định
người gửi thư.
Rcpt
Xác định người nhận thư.
Data
Thông báo bắt đầu nội dung của bức thư (phần than của bức
thư) .Dữ liệu được mã thành dạng mã 128-bit ASCII và được
kết thúc bằng một dòng đơn chứa dấu (.)
Rset
Hủy bỏ giao dịch thư
Vrfy
Xác thực người nhận thư
C
16 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
17. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Noop
Là lệnh “no operation” xác thực không có hành động gì.
Quit
Thoát khỏi tiến trình để kết thúc
Send
Cho host nhận biết rằng thư còn phải gửi thư đến đầu cuối khác.
Ví dụ : Lệnh SMTP
220 receivingdomain.com
Server ESMTP Sendmail 8.8.8+Sun/8.8.8; Fri, 30 Jul 2013 09:23:01
HELO host.sendingdomain.com
250 receivingdomain.com Hello host, pleased to meet you.
MAIL FROM:
250 Sender ok.
RCPT TO:
250 Recipient ok.
DATA
354 Enter mail, end with a ì.î on a line by itself
Here goes the message.
250 Message accepted for delivery
QUIT
221 Goodbye host.sendingdomain.com
Mã trạng thái của SMTP.
- Khi một MTA gửi một lệnh SMTP tới MTA nhận thì MTA nhận sẽ trả lời với
một mã trạng thái để cho người gửi biết đang có việc gì xẩy ra đầu nhận. Và dưới đây
là bảng mã trạng thái của SMTP theo tiêu chuẩn RFC 821. Mức độ của trạng thái được
xác định bởi sốđầu tiên của mã (5xx là lỗi nặng, 4xx là lỗi tạm thời, 1xx–3xx là hoạt
động bình thường).
C
17 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
18. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
SMTP mở rộng (Extended SMTP).
- SMTP thì được cải thiệt để ngày càng đáp ứng nhu cầu cao của người dùng và
là một thủ tục ngày càng có ích. Như dù sao cũng cần có sự mở rộng tiêu chuẩn SMTP
và chuẩn RFC 1869 ra đời để bổ xung cho SMTP. Nó không chỉ mở rộng mà còn cung
cấp thêm các tính năng cần thiết cho các lệnh có sẵn.
- Ví dụ : Lệnh SIZE là lệnh mở rộng cho phép nhận giới hạn độ lớn của bức điện
đến. Không có ESMTP thì sẽ không giới hạn được độ lớn của bức thư.
Khi hệ thống kết nối với một MTA, nó sẽ sử dụng khởi tạo thì ESMTP thay HELO
bằng EHLO.Nếu MTA có hỗ trợ SMTP mở rộng (ESMTP) thì nó sẽ trả lời với một
danh sách các lệnh mà nó sẽ hỗ trợ. Nếu không nó sẽ trả lời với mã lệnh sai (500
Command not recognized) và host gửi sẽ quay trở về sử dụng SMTP.
- Sau đây là một tiến trình ESMTP:
220 esmtpdomain.com
Server ESMTP Sendmail 8.8.8+Sun/8.8.8; Thu, 22 Jul 2013 09:43:01
EHLO host.sendingdomain.com
250-mail.esmtpdomain.com Hello host, pleased to meet you
250-EXPN
250-VERB
250-8BITMIME
250-SIZE
250-DSN
250-ONEX
250-ETRN
250-XUSR
250 HELP
C
18 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
19. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
QUIT
221 Goodbye host.sendingdomain.com
Các lệnh cơ bản của ESMTP
Lệnh
Mô tả
Ehlo
Sử dụng ESMTP thay cho HELO của SMTP
8bitmime
Sử dụng 8-bit MIME cho mã dữ liệu
Size
Sử dụng giới hạn độ lớn của bức điện
SMTP Headers.
- Có thể lấy được rất nhiều thông tin có ích bằng cách kiểm tra phần header
của thư. Không chỉ xem được bức điện từđâu đến, tiêu đề của thư, ngày gửi và những
người nhận. Người nhận còn có thể xem được những điểm mà bức điện đã đi qua trước
khi đến được hộp thư của họ. Tiêu chuẩn RFC 822 quy định header chứa những gì. Tối
thiểu có người gửi (from), ngày gửi và người nhận (TO, CC, hoặc BCC)
-
Ví dụ :
From someone@mydomain.COM Sat Jul 31 11:33:00 2013
Received:
from host1.mydomain.com
by host2.mydomain.com
(8.8.8+Sun/8.8.8) with ESMTP id LAA21968 for ;
Sat, 31 Jul 2013 11:33:00 -0400 (EDT)
Received:
by host1.mydomain.com
(5.0.1460.8)
id ; Sat, 31 Jul 2013 11:34:39 -0400
Message-ID:
C
19 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
with Internet Mail Service
20. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
From: "Your Friend"
To: "'jamisonn@host2.mydomain.com'"
Subject: Hello There
Date: Sat, 31 Jul 2013 11:34:36 -0400
Trên ví dụ trên ,có thể thấy bức điện được gửi đi từ someone@mydomain.com. Từ
mydomain.com, nó được chuyển đến host1. Bức điện được gửi từ host2 tới host1 và
chuyển tới người dùng . Mỗi chỗ bức điện dừng lại thì host nhận được yêu cầu điền
thêm thông tin vào header nó bao gồm ngày giờ tạm dừng ở đó. Host2 thông báo
rằng nó nhận được điện lúc 11:33:00. Host1 thông báo rằng nó nhận được bức điện vào
lúc 11:34:36, Sự trênh lệch hơn một phút có khả năng là do sự không đồng bộ giữa
đồng hồ của hai nơi.
Thuận lợi và bất lợi của SMTP .
Thuận lợi bao gồm:
-
SMTP rất phổ biến.
-
Nó được hỗ trợ bởi nhiều tổ chức.
-
SMTP có giá thành quản trị và duy trì thấp.
-
SMTP nó có cấu trúc địa chỉđơn giản.
Bất lợi bao gồm:
-
SMTP thiếu một số chức năng
-
SMTP thiết khả năng bảo mật như X.400.
-
Nó chỉ giới hạn vào những tính năng đơn giản nhất.
2.2.3 Đường đi của thư điện tử
- Thư điện tử chuyền tử máy chủ thư này (Mail server) tới máy chủ thư khác
trên Internet .Khi được chuyển đến thì nó chứa tại hộp thư của máy chủ cho đến khi
C
20 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
21. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
được nhận bởi người dùng .Toàn bộ quá trình chỉ sảy ra trong khoảng thời gian ngắn
,cho phép liên lạc thuận tiện kết nối mọi người tại bất kì thời điểm nào.
- Để gửi được thư thì cần phải có một kết nối vào Internet và truy cập vào máy
chủ thư điện tử để chuyển thư đi .Giao thức tiêu chuẩn được sử dụng là SMTP ,nó
được kết hợp với POP3 và IMAP4 để lấy thư
- Để nhận được thư thì phải cần có một tài khoản thư điện tử (tài khoản để nhận
thư ) .Thuận lợi là có thể nhận thư ở bất kì đâu chỉ cần kết nối vào máy chủ để lấy thư
về máy của mình.
Gửi thư .
- Sau khi người dùng dùng MUA để viết thư và đã ghi rõ ràng địa chỉ người
nhận và bắt đầu bấm gửi thì máy tính sẽ chuyển thư lên MTA của người gửi .Căn cứ
vào địa chỉ người gửi máy tính chuyển đến một MTA thích hợp dùng giao thức SMTP
để kết nối giữa MUA và MTA.
Chuyển thư.
- Sau khi người dùng dùng chương trình để viết thư và đã ghi rõ địa chỉ của
người nhận thì máy tính sẽ chuyển bức thư đến hộp thư người nhận. Dùng giao thức
SMTP để kết nối.
- Khi nhận được lệnh gửi đi của người sử dụng , máy tính sẽ dùng giao thức
TCP/IP liên lạc với máy tính của người nhận để chuyển thư. Đôi khi vì máy tính của
người nhận đã bị ngắt điện hoặc đường dây kết nối từ máy gửi tới máy nhận đã tạm
thời bị hư hỏng tại một nơi nào đó, hoặc là có thể Routers trên tuyến đường liên lạc
giữa hai máy tạm thời bị hư thì máy gửi không cách nào liên lạc với máy nhận được.
Gặp trường hợp như vậy thì máy gửi sẽ tạm thời giữ lá thư trong khu vực dự trữ tạm
thời. Máy gửi sau đó sẽ tìm cách liên lạc với máy nhận để chuyển thư. Những việc này
xẩy ra trong máy tính và người sử dụng sẽ không hay biết gì. Nếu trong khoảng thời
C
21 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
22. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
gian mà máy tính của nơi gửi vẫn không liên lạc được với máy nhận thì máy gửi sẽ gửi
một thông báo cho người gửi nói rằng việc vận chuyển của lá thưkhông thành công.
Nhận thư.
- Sau khi máy nhận (Remote-MTA) đã nhậnthư và bỏ vào hộp thư tại máy nhận
.MUA sẽ kết nối đến máy nhận để xem thư hoặc lấy về để xem thư. Sau khi xem thư
người nhận có thể lưu ,xóa ,trả lời bức thư đó …Trong trường hợp người nhận muốn
trả lời bức thư đó cho người gửi thì người nhận không cần phải ghi lại địa chỉ của
người gửi ,địa chỉ đó đã có sẵn trong bức thư và chương trình sẽ bỏ địa chỉ đó vào thư
trả lời .Giao thức được sử dụng nhận thư phổ biến hiện nay là IMAP4 và POP3.
2.3 Mail Server và Mail Client
2.3.1 Mail Server
- Mail Server chứa mailbox của người dùng, nhận mail từ mail client gửi đến và
đưa vào hàng đợi để gửi đến mail host.Mail Server nhận mail từ mail host gửi đến và
đưa vào mailbox của người dùng.
- Người dùng sử dụng NFS (Network File System) để gắn kết (mount) thư mục
chứa mailbox trên mail server để đọc mail.Nếu NFS không được hỗ trợ thì người dùng
phải login vào mail server để nhận thư.Trong trường hợp mail client hỗ trợ POP/IMAP
và trên mail server cũng hỗ trợ POP/IMAP thì người dùng có thể đọc thư bằng
POP/IMAP.
2.3.2 Mail Client
2.3.2.1 Giới thiệu Mail Client
- Là những chương trình hỗ trợ chức năng đọc và soạn thảo thư, mail client sử
dụng 2 giao thức SMTP và POP, SMTP hỗ trợ tính năng chuyển thư từ client đến mail
server, POP hỗ trợ nhận thư từ mail server về mail client.Ngoài ra,mail client hỗ trợ
các giao thức IMAP,HTTP để thực thi chức năng nhận thư cho người dùng.
C
22 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
23. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
- Các chương trình mail client thường được sử dụng như: Microsoft Outlook
Express, Microsoft Office Outlook, Eudora….
2.3.2.2 Các tính năng của Mail Client
- Mail Client cho phép người sử dụng thư điện tử có thể sử dụng các chức năng
cơ bản sau:
+ Lấy thư gửi đến.
+ Đọc thư điện tử
+ Gửi và trả lời thư điện tử.
+Lưu thư điện tử.
+ In thư điện tử.
+Quản lý việc nhận và gửi thư.
2.3.2.2 Một số Mail Client phổ biến
- Trên Inetrnet có nhiều loại mail client khác nhau nhưng hai phẩn mềm mail
client thông dụng nhất là Outlook Express của Microsoft và Netscape Mail của
Netscape và còn nhiều chương trình khác .
- Các công cụ này đáp ứng đầy đủ các yêu cầu tính năng của một mail client và
không ngừng được phát triển và cải tiến để phục vụ nhu cầu sử dụng của người dùng.
C
23 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
24. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT EXCHANGE 2007
3.1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT EXCHANGE 2007
- Exchange Server là một phương tiện cho phép con người liên lạc và chia sẻ
thông tin lẫn nhau. Đây chính là một ứng dụng có nhiều tính năng và rất đáng tin cậy,
với nhiều đặc tính và chức năng đối với cả người sử dụng cuối lẫn người quản lý. Mục
đích chính của nó thật đơn giản: cung cấp một cách thực hiện dễ dàng nhưng đầy
quyền năng đối với những người liên lạc và cộng tác, đồng thời cung cấp một bộ trình
phong phú để tạo những trình ứng dụng có tính cộng tác.
- Microsoft Exchange Server là một trong những phần mềm Mail Server tốt nhất
và được sử dụng rộng rãi trên thế giới cũng như tại Việt nam trong các Doanh nghiệp.
Hệ thống Email Exchange thường cung cấp giao diện đẹp, chạy ổn định, nhiều tính
năng và đặc biệt thích hợp cho các doanh nghiệp lớn đến hàng triệu người sử dụng
email nhờ khả năng mở rộng chạy trên nhiều Server rất dễ dàng.
- Phiên bản Exchange2007 là phiên bản đầu tiên chia tách hệ thống Email thành
nhiều công đoạn, chức năng riêng, ví dụ như chức năng giao tiếp với người sử dụng,
chức năng lưu giữ Mail box hay chức năng điều phối Email. Mỗi chức năng được gọi
là một Role - vai trò. Có tất cả 5 Role bao gồm:
+ Edge Transport Role : Giao tiếp với bên ngoài, nhằm tăng cường an ninh.
+ Hub Transport Role : Trung tâm điều phối, chuyển Mail trong hệ thống, có thể
chuyển mail ra ngoài
+ Mail box Server Role : Chứa các Mail box của người sử dụng, giao tiếp với
MAPI Client.
+ Client Access Server Role : Phụ trách giao tiếp với các Client sử dụng POP3,
IMAP, HTTP…
C
24 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
25. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
+Unified Messaging Server Role : Một chức năng tích hợp thêm. Phụ trách
Voice và Fax.
- Hai chức năng Edge Transport và Unified Mesaging là những chức năng tăng
cường thêm. Có thể không cần cài đặt, ta vẫn có một hệ thống Email hoàn chỉnh phục
vụ tốt trong môi trường Doanh nghiệp.
- Mỗi chức năng có thể cài trên một hay nhiều Server với mục đích san sẻ tải
hoặc triển khai tất cả Role (trừ Edge Transport) trên cùng một Server. Trong các hệ
thống Email truyền thống, Edge Transport thường được triển khai dưới dạng một
SMTP filter server hay các thiết bị chuyên dụng chống SPAM, virus… như thiết bị của
Brracuda. Tuy nhiên, ngay cả khi không có Server đóng vai trò EdgeTransport, chúng
ta vẫn có thể cấu hình một hệ thống Email server an toàn trên Internet.
3.2 Các tính năng của Microsoft Exchange 2007
3.2.1 Các tính năng mới
-
:
access
.
-
C
25 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
26. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
crosoft Exchange Server 2007
-
"I'll be late")
.
(Exchange
Server 2003 Enterpri
20 databases).
3.2.2 Ưu điểm của Microsoft Exchange 2007
Exchange Server 2007 đem tới hiệu quả vận hành ở mức độ cao hơn nhờ nhữ
ệu suấ
ệc.
Hiệu suất và khả năng mở rộng :Có sẵ
ảo vệ khỏ
.
ổ
Quản trị :
chứ
Triển khai :
ật ký linh hoạ
định
C
26 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
ủ
, và luật
27. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Khả năng mở rộng và lập trình :
ả
ộ
m) giữ
ớ
, đồng thờ
ớ
ất tiế
3.2.3 Nhược điểm của Microsoft Exchange 2007
Server
au:
.
.
-
:
50
databases.
.
3.3 Yêu cầu cấu hình cài đặtvà sử dụng Microsoft Exchange 2007
3.3.1 Yêu cầu phần cứng
Processor:
· Vi xử lý Xeon hoặc Pentium 4 64-bit.
· Vi xử lý AMD Opteron hoặc Athalon 64-bit.
C
27 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
28. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Memory:
· Tối thiểu: 1 GB Ram
· Khuyến cáo: 2 Gb Ram cho server và 7Mb trên từng Mailbox
Disk space:
· Khoảng 1.2 Gb trống để cài đặt Exchange server 2007.
· Cần khoảng 500 Mb bộ nhớ trống cho Unified Messaging (UM) mỗi khi được
cài đặt. 200 Mb trống để sử dụng cho hệ thống.
File format:
· Tất cả hệ thống, storage Exchange, storage group file, database files, Exchange
files đều được đặt trong disk được format theo NTFS
3.3.2 Yêu cầu phần mềm
Các phần mềm cần thiết:
· Microsoft .NET Framework Version 2.0
· Micrsoft Management Console (MMC) 3.0
· Windows PowerShell V1.0
· Hotfix for Windows x64 (KB904639)
Yêu cầu hệ thống Active Directory:
· OS phải là Microsoft windows server 2003 hay windows server 2008 .Sử dụng
exchange 32bit cho hệ điều hành 32 bit và exchange 64bit cho hệ điều hành 64bit· Máy
đã nâng cấp thành Domain controllers.
· Mở rộng Active Directory schema cho Exchange 2007
· Bật chức năng Global catalog cho server.
· Upgrade Domain functional level và Forest functional level.
C
28 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
29. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
CHƯƠNG 4. THIẾT LẬP VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG MICROSOFT
EXCHANGE 2007
4.1 MÔ HÌNH THỰC HIỆN.
- Mô hình triển khai Mail Online.
Hình : Mô hình triển khai mail exchange
4.2 CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI.
Nâng cấp Domain Controller : exchangeathena.tk
B1. Kiểm tra lại địa chỉ của máy.
C
29 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
30. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Hình : Địa chỉ IP máy VPS
B2:Vào hộp thoại “Run” trong mục “Start” gõ lênh “dcpromo” và nhấn “OK” để tiến
hành nâng cấp domain.
Hình : Nâng cấp domain
C
30 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
31. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
B3.Chọn “Next” ở hộp thoại tiếp theo.
Hình : Nâng cấp domain
C
31 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
32. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
B4. Chọn “Next” ở hộp thoại tiếp theo.
Hình : Nâng cấp domain
C
32 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
33. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
B5. Chọn “Domain controller for a new domain” để tiến hành cài đặt một domain mới.
Hình : Nâng cấp domain
C
33 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
34. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
B6.Chọn “Domain in a new forest” để tiến hành cài đặt một domain mới độc lập.
C
34 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
35. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
B7.Gõ tên domain ,ở đây tên domain là “exchangeathena.tk”
C
35 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
36. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
B8.Đặt tên NetBIOS theo mặc định chọn Next để tiếp tục.
C
36 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
37. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
B9.Chọn thư mục mặc định “ Database and Log Folders” ,nhấn next để tiếp tục.
C
37 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
38. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
B10.Để mặc định chọn Next để tiếp tục ở hộp thoại “Shared System Volume”.
C
38 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
39. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
B11.Chọn như hình để cài đặt DNS .
C
39 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
40. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
B12.Chọn như hình dưới trong hộp thoại Permission.Chọn Next để tiếp tục.
C
40 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
41. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
B13. Nhập mật khẩu của domain ,chọn next để tiếp tục.
C
41 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
42. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
B14.Hộp thoại tóm tắt quá trình cài đặt hiện ra ,chọn next để cài đặt domain.
Sau khi chọn Next hộp thoại cài đặt domain hiện ra ,quá trình cài đặt sẽ diễn ra .Sau
khi quá trình cài đặt hoàn thành ,restart lại VPS để hoàn tất quá trình nâng cấp domain.
C
42 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
43. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
C
43 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
44. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Cài đặt Mail Exchange Server 2007 Sp1
B1 . Cài đặt các gói dịch vụ như hotfix ,netframeword 2.0 hoặc 3.5
B2. Sau khi cài đặt xong các gói trên tiến hành cài đặt Exchange 2007 ,chạy file
Setup.exe trong thư mục chứa file cài Exchange 2007 để tiến hành cài đặt Exchange
2007. Tại hộp thoại hiện ra chọn “Step4” để cài đặt Exchange 2007.
C
44 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
45. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
B3.Tại hộp thoại tiếp theo chọn Next để tiếp tục quá trình cài đặt.
C
45 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
46. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
B4. Trong hộp thoại “License Agreement” chon “I accept…” để tiếp tục cài đặt.
C
46 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
47. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
B5. Trong hộp thoại “Error Reportin” chọn “Yes” rồi nhấn Next để tiếp tục cài đặt.
B6.Chọn “Typical Exchange Server Installtion” nếu muốn cài đặt đầy đủ các Role thì
chọn mục bên dưới .Ở đây chỉ chọn các Role như hình vẽ .Chọn next để tiếp tục quá
C
47 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
48. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
trình cài đặt.
C
48 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
49. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
B7.Trong hộp thoại “Client Settings” chọn Yes để cho phép cài đặt Client ,nhấn next
để tiếp tục cài đặt.
C
49 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
50. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
B8.Nhập tên Exchange Organizition ,ở đây nhập là “ExchangeAThena” .Nhấn next để
tiếp tục quá trình cài đặt.
B9.Một hộp thoại kiểm tra các yêu cầu cài đặt hiện ra ,sau khi kiểm tra xong nhấn
“Install” để cài đặt Exchange Server 2007. Nếu sảy ra lỗi thì quá trình cài đặt không
C
50 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
51. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
thể diễn ra ,phải sửa các lỗi hiện ra để tiếp tục quá trình cài đặt.
C
51 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
52. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
B10. Hộp thoại cài đặt sẽ hiện ra .
C
52 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
53. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Sau khi quá trình cài đặt hoàn tất chọn Finish để hoàn tất quá trình cài đặt.
Cấu hình DNS
C
53 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
54. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Tạo một Forward Lookup Zone có tên là Exchangeathena.tk và tạo các record Host
và MX và Reverse Lookup Zones .Cấu hình như trong hình.
Cấu hình Exchange Server 2007
B1.Tạo một “Send Connector” có tên là “Gui Inetrnet” để cho phép gửi mail ra Inetrnet
.Mở Exchange Management Console ,chọn Organization Configuration chọn Tab
“Send Connector” ,nhấp chuột phải chọn “New Send Connector” như hình vẽ.
C
54 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
55. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Tại hộp thoại hiện ra gõ tên Send Connector vào ở đây là “Gui Internet” và chọn
mục “Custom” trong phần như hình dưới.Nhấn Next để tiếp tục.
C
55 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
56. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Trong hộp thoại Address space nhấn vào “Add” them địa chỉ là dấu * (Cho phép tất cả)
.Chọn Ok để tiếp tục.
C
56 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
57. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Trong hộp thoại Network settings chọn sử dụng MX record để nhận diện mail đến.
Nhân Ok để tiếp tục.
C
57 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
58. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Trong hộp thoại tiếp theo chọn None không sử dụng xác thực mail ,chọn Next để tiếp
tục.
C
58 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
59. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Ở hộp thoại Source Server ,để mặc định chọn Next để hoàn tất.
C
59 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
60. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Sauk hi hoàn thành thi đã xuất hiên một Send Connector mới như hình sau.
B2. Cấu hình Receiver Connector. Trong Exchange Management Console chọn Server
Configuration - > Hub Transport -> Receive Connectors
Ở đây lần lượt nhấn chuột phải vào Client và Default chọn tab “Permission Groups”
đánh dấu vào “Anomymous users” .
C
60 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
61. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Cấu hình mở port 25 SMTP .
Trong hộp thoại “Run” gõ “firewall.cpl” chọn mục Exception -> Add Port cần thiết
vào .
C
61 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
62. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Cấu hình DNS của domain exchangeathena.tk trên dot.tk
C
62 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
63. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Đăng nhập vào trang dot.tk chọn account settings -> Go to my domains -> Chọn
modify .Thêm một MX record như hình dưới.
Tạo Mail Box User mới.
C
63 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
64. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
B1. Chọn Recipient Configuration -> Mail Box -> chuột phải chọn New Mailbox
để tiến hành them một mailbox mới.
C
64 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
65. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Ở hộp thoại tiếp theo chọn kiêu người dùng là User Mailbox.Chọn next để tiếp tục.
C
65 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
66. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Chọn new user ở hộp thoại tiếp theo ,nhấn next để tiếp tục .
C
66 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
67. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Điền các thông tin như tên đăng nhập ,mật khẩu ,.. nhấn next để tiếp tục cài đặt.
C
67 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
68. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Chọn Mail box Database như hình dưới.
Chọn Next để tiếp tục tạo tài khoản người dùng mới ,tại hộp thoại tiếp theo chọn
new ,sau khi quá trình xử lý không báo lỗi chọn finish để hoàn tất quá trình them user
mailbox.
Kiểm tra kết quả.
+ Gửi Mail ra Internet từ mailbox user kt1 đã tạo ở trên.
- Cấu hình máy Client “ Windows 7” ra nhập vào domain exchangeathena.tk.
C
68 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
69. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
C
69 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
70. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Tiếp theo chọn chuột phải vào biểu tượng “My computer” chọn Properties ,ở hộp
thoại hiện ra chọn “Change” ở phần “Computer name,domain,and workgroup settings”
trong hộp thoại “System properties” hiện ra chọn “Change” như hình dưới.
C
70 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
71. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Gõ tên domain “exchangeathena.tk” như hình dưới trong phần “Domain”.
Điền tên đăng nhập và tài khoản .Ở đây dung kt1
C
71 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
72. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Máy đã gia nhập domain thành công khởi động lại máy để kiểm tra kt1 có gửi
được mail ra Internet không.
-Gửi mail từ kt1 sang gmail:
Từ kt1 ,soạn thư mới gửi đến tienthang781@gmail.com (dung outlook 2007)
C
72 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
73. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Kiểm tra gmail đã nhận được thư của kt1@exchangeathena.tk .
Gửi mail phản hồi lại cho kt1 từ gmail.
C
73 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
74. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Kiểm tra xem kt1 đã nhận được mail từ gmail chưa.
Kt1 đã nhận được mail từ gmail.
C
74 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
75. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
-Gửi mail từ kt1 sang yahoo mail.
Từ kt1 soạn mail gửi đến tienthang0781@yahoo.com.vn .
Kiểm tra tienthang0781@yahoo.com.vn .đã nhận được mail chưa.
C
75 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
76. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
tienthang0781@yahoo.com.vn đã nhận được mail từ kt1 ,từ yahoo gửi mail phản hồi
lại cho kt1.
C
76 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
77. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Kiểm tra kt1 đã nhận được mail phản hồi chưa.
Kt1 đã nhận được mail từtienthang0781@yahoo.com.vn.
C
77 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
78. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
CHƯƠNG5 . TỔNG KẾT
5.1 NHẬN XÉT ĐỀ TÀI
- Triển khai hệ thống mail là một đề tài có tính thực tế áp dụng cao ,được sử
dụng hầu hết ở các doanh nghiệp hiện nay . Tuy vậy do kiến thức hạn hẹp nên qua quá
trình làm đề tài em cũng không tránh khỏi các thiếu sót
- Đề tài mang tính thực tế cao có thể phát triển rộng rãi.
5.2 HƯỚNG PHÁT TRIỀN
- Phát triền trên mô hình thực tế với Server xử lý tốt hơn .
- Khắc phục các lỗi thiếu sót ,nâng cấp lên sử dụng exchange server 2010,..
- Thêm nhiều role hơn để quản trị cũng như đáp ứng nhu cầu thực tế của mội
trường hoạt động của các doanh nghiệp trong hiện tại.
C
78 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP
79. TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1].Trang Web: www.Quantrimang.com
[2].Trang Web: www.Microsoft.com/ Exchange
[3].Trang web : www.msopenlab.com
[4].Trang web :
https://www.microsoft.com/vietnam/products/uc/exchange_server_highlight.aspx
[5].Lab triển khai exchange 2007 của trung tâm đào tạo và quản trị mạng Athena
C
79 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰ TẬP