Quản lý mailbox và group trong exchange 2013laonap166
Phần trước, chúng ta đã tìm hiểu về việc cài đặt và cấu hình chứng chỉ cho exchange 2013. Phần này chúng ta sẽ tiến hành việc tạo mailbox và group trong mục Recipient.
Mục tiêu: Tạo ra các group
Ban giám đốc
Phòng IT
Phòng tài chánh
Phòng nhân sự
Phòng marketing
Tạo ra các user ứng với từng phòng ban. Trong hệ thống, trước khi cài đặt Exchange đã có 2 user là Le Van Ti va Nguyen Van A. Sau khi cài đặt hệ thống email, chúng ta cần cấu hình mailbox cho các user này để có thể gửi nhận email. Bên cạnh đó, chúng ta sẽ tạo ra từng group ứng với từng phòng ban để tiện việc quản lý.
Đầu tiên, chúng ta truy cập vào máy chủ CAS, vào phần Recipient, chọn Group. Bấm vào dấu cộng để bắt đầu tạo mới
Quản lý mailbox và group trong exchange 2013laonap166
Phần trước, chúng ta đã tìm hiểu về việc cài đặt và cấu hình chứng chỉ cho exchange 2013. Phần này chúng ta sẽ tiến hành việc tạo mailbox và group trong mục Recipient.
Mục tiêu: Tạo ra các group
Ban giám đốc
Phòng IT
Phòng tài chánh
Phòng nhân sự
Phòng marketing
Tạo ra các user ứng với từng phòng ban. Trong hệ thống, trước khi cài đặt Exchange đã có 2 user là Le Van Ti va Nguyen Van A. Sau khi cài đặt hệ thống email, chúng ta cần cấu hình mailbox cho các user này để có thể gửi nhận email. Bên cạnh đó, chúng ta sẽ tạo ra từng group ứng với từng phòng ban để tiện việc quản lý.
Đầu tiên, chúng ta truy cập vào máy chủ CAS, vào phần Recipient, chọn Group. Bấm vào dấu cộng để bắt đầu tạo mới
Download luận văn nghiên cứu khoa học với đề tài: Tài liệu tham khảo về quản trị và bảo trì mạng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Read more about what information is available to help you and your organisation when managing long term conditions.
The HSCIC discussed this topic at HETT 2014, with reference to the following key areas:
- The national picture
- Population level health information
- Mental health minimum dataset
- CCG outcomes indicator set
- Quality and outcomes framework (QOF)
- The national diabetes audit
- Prescribing information
Download luận văn nghiên cứu khoa học với đề tài: Tài liệu tham khảo về quản trị và bảo trì mạng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Read more about what information is available to help you and your organisation when managing long term conditions.
The HSCIC discussed this topic at HETT 2014, with reference to the following key areas:
- The national picture
- Population level health information
- Mental health minimum dataset
- CCG outcomes indicator set
- Quality and outcomes framework (QOF)
- The national diabetes audit
- Prescribing information
নবী করিম হযরত মুহাম্মদ (সঃ) , এর জীবনী সম্পর্কে আমরা অনেকেই জানি, কিন্তু সেই জীবনীতে উল্লেখিত জায়গা সমুহ এবং তার ব্যাবহরিত অনেক জিনিস যেমন তার তরবারি, জুতা, পাগরী আমরা অনেকেই দেখিনাই। সেই সকল জায়গা এবং বস্তু সকলকে দেখাবার একটি ছোট চেস্টা করেছি মাত্র।
এই ছবিগুলো আমি ইন্টারেটে বিভিন্ন জায়গা থেকে বিভিন্ন সময় সংগ্রহ করেছি। আল্লাহ তাদের মঙ্গল করুক যারা প্রথম এই ছবিগুলো ইন্টারনেটে ছড়িয়ে দিয়েছিলেন।আমি একজন মুসলমান হিসেবে নিজেকে ভাগ্যবান মনে করছি এই ছবিগুলো দেখতে পেরেছি বলে.......
T@NB!R Ahamad R@z!B
Page:- Updated Bangla e-books(pdf) , Educational Tips & any kinds of web or desktop solution.
-----
www.facebook.com/tanbir.ebooks
WEB SITE: Wants More Updated.. Bangla e-books (pdf) & Essential Software (keep on eye always on )
--------
http://tanbir.99k.org
http://tanbircox.blogspot.com
E_MAIL:: Keep in touch via mail
--------
tanbir.cox@gmail.com
tanbir_0g@yahoo.com
facebook: Find us on Facebook
(Stay Connected with me For feedback & Update )
-------- & Follow to me, and then get Public Updates !!!
www.facebook.com/tanbir.cox
MOBILE phone:: If You think my e-books are useful 4 U
than Don't Forget to sms & to say Thanks
-------------
--> 01738359555
--> 01534129545
Skype: If you want to talk me.....
-----
tanbir.cox
Live e-books: (you can read books online)
-------------
www.slideshare.net/tanbircox
_______________________ _______________________
I share new interesting & Useful Bangla e-books(pdf) everyday on my facebook page & website .
Keep on eye always on my facebook page & website & update ur knowledge .
If You think my e-books are useful , then please share & Distribute my e-book on Your facebook & personal blog .
Wants More Updated Bangla e-books(pdf): www.facebook.com/tanbir.ebooks
Any kind of e-book & Software : www.tanbircox.blogspot.com
Hướng dẫn tải và sử dụng Phần mềm Quản lý Công việc miễn phí.pdfUy Hoàng
Tài liệu này Hướng dẫn chi tiết cách tải và sử dụng Phần mềm Quản lý Công việc, đội nhóm, dự án miễn phí.
Công cụ này sẽ giúp cá nhân, doanh nghiệp hoạt động hiệu quả theo một lộ trình công việc tối ưu để đạt được các mục tiêu đề ra với nguồn lực hữu hạn. Qua công cụ này, quản lý có thể phân bổ nguồn lực hiệu quả nhằm tránh xung đột tài nguyên và gia tăng hiệu quả làm việc cho nhân viên, đội nhóm và doanh nghiệp
Chi tiết xem tại: https://contentviec.com/blog/17/huong-dan-dang-ky-phan-mem-quan-ly-cong-viec-mien-phi
1. Đại Học Thái NguyênĐại Học Thái Nguyên
Package EEC1.2: Equipping infrastructure of computer
server room for each university member.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Mail
Exchange 2007
Version 1.0
CMC System Integration
2. MỤC LỤC
1. KHÁI QUÁT CHUNG............................................................................................1
1.1. MỤC ĐÍCH...............................................................................................................1
1.2. ĐỐI TƯỢNG – ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG....................................................................1
2. NỘI DUNG HƯỚNG DẪN....................................................................................2
2.1. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG OUTLOOK WEB ACCESS.............................................2
2.2. ĐĂNG NHẬP VÀO OUTLOOK WEB ACCESS........................................................2
2.3. CALENDAR.............................................................................................................4
2.4. CONTACTS.............................................................................................................4
2.5. TASKS.....................................................................................................................5
2.6. OPTIONS................................................................................................................6
2.6.1. THAY ĐỔI PASSWORD NGƯỜI DÙNG TRÊN GIAO DIỆN OUTLOOK WEB ACCESS...8
2.6.2. CẤU HÌNH RULES CHO HÒM THƯ VÀ TẠO MỚI THƯ MỤC...........................................9
2.7. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG OUTLOOK 2003...........................................................10
2.7.1. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG MAIL EXCHANGE 2007 QUA MS OUTLOOK 2003...............10
2.7.2. THAY ĐỔI CẤU HÌNH MS OUTLOOK 2003 ĐÃ KẾT NỐI VỚI EXCHANGE 2003...........12
2.7.3. HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ DUNG LƯỢNG MAILBOX TRÊN SERVER..............................14
2.7.4. HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH MICROSOFT OUTLOOK KHI THAY ĐỔI MÁY TÍNH..............18
2.7.5. CÁC TIỆN ÍCH CỦA HỆ THỐNG OUTLOOK 2003...........................................................23
2.7.6. SỬ DỤNG CALENDAR.....................................................................................................25
2.8. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MS OUTLOOK 2007.....................................................26
2.8.1. CẤU HÌNH TRUY CẬP THEO GIAO THỨC MAPI VỚI MS OUTLOOK 2007...................26
2.9. CẤU HÌNH RPC/HTTP(S) TRÊN MS OUTLOOK 2007..........................................27
2.10. CALENDAR.........................................................................................................30
2.11. GROUP SCHEDULE ..........................................................................................31
2.12. SEARCH FOLDERS............................................................................................33
2.13. INSTANT SEARCH ............................................................................................34
2.14. AUTOARCHIVE...................................................................................................34
3. Trung tâm GP&DVTK CMC
1. KHÁI QUÁT CHUNG
1.1. MỤC ĐÍCH
Mục đích của tài liệu này nhằm hướng dẫn nhân viên TNU tạo mới và sử dụng mail được hiệu quả hơn
trên hệ thống mail exchange 2007.
1.2. ĐỐI TƯỢNG – ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG.
Đối tượng được sử dụng hướng dẫn này là toàn bộ các nhân viên thuộc TNU.
Điều kiện để tạo mới hoặc chuyển mailbox qua Exchange 2007:
• Máy tính được sử dụng đã được gia nhập ( join ) vào domain, hoặc chạy workgroup.
• Phần mềm mail client được user sử dụng là Microsoft Outlook 2003, Microsoft Outlook 2007 và các
web browser.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 1
4. Trung tâm GP&DVTK CMC
2. NỘI DUNG HƯỚNG DẪN
2.1. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG OUTLOOK WEB ACCESS
2.2. ĐĂNG NHẬP VÀO OUTLOOK WEB ACCESS
Người dùng muốn vào mailbox (hộp thư), có thể dùng trình duyệt Web ví dụ Internet Explorer để vào
Outlook Web Access:
• Mở trình duyệt Web Internet Explorer, sau đó đánh địa chỉ sau:
− https://mailserver.tnu.edu.vn/owa hoặc vào trang web http://mail.tnu.edu.vn sau đó click chọn
Email (với địa chỉ trên người dùng có thể đăng nhập vào mailbox khi ở trong hay ngoài cơ quan).
Hình 1 Giao diện đăng nhập Outlook Web Access
− Sau khi nhập địa chỉ trên vào, trang web của Mail Exchange sẽ mở ra và người dùng sẽ nhập tài
khoản(Username) và mật khẩu(password) để thẩm định trước khi đăng nhập vào hộp thư của
người dùng.
− Nếu là lần đầu tiên truy nhập vào OWA, người dùng sẽ được thông báo chọn lựa ngôn ngữ và
thời gian. Người dùng có thể chọn ngôn ngữ là tiếng Việt.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 2
5. Trung tâm GP&DVTK CMC
• Sau khi người dùng đã cung cấp tài khoản (username) và mật khẩu (password) để đăng nhập vào
OWA, giao diện của OWA có dạng như sau.
Hình 2
• Các thư của người dùng nhận được sẽ nằm trong folder Inbox, Các thư mà người dùng soạn nhưng
gửi đi chưa được sẽ nằm trong Outbox, các thư mà người dùng viết nháp sẽ nằm trong folder
Drafts, các thư do người dùng gửi sẽ nằm lưu lại trong Sent Items và các thư được xóa sẽ nằm
trong Deleted Items.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 3
Hòm thư Sọan thư mới
Xóa thư Gửi/Nhận thư
Trả lời một hoặc nhiều người
Chuyển tiếp thư cho người khác
Lựa chọn hộp công cụ
Tùy chọn cấu hình
6. Trung tâm GP&DVTK CMC
Hình 3
2.3. CALENDAR
• Trên thanh bên bên trái, người dùng có thể sử dụng chức năng Calendar. Chức năng của Calendar
này là giúp người dùng hoạch định kế hoạch và sắp xếp thời gian cho công việc, có khả năng nhắc
nhở người dùng hoàn thành công việc đúng theo lịch đã sắp xếp trong Calendar.
• Để tạo ra một thời biểu công việc, người dùng chỉ việc chọn công cụ là Calendar. Sau đó click New,
điền các thông tin cần thiết vào lịch rồi Save and Close lại.
Hình 4
2.4. CONTACTS
• Chức năng Contacts là nơi cho người dùng tạo ra và lưu lại thông tin của mọi người.
• Để tạo một danh thiếp, người dùng chọn mục Contact sau đó click New rồi điền đầy đủ các thông
cần thiết. Sau đó click Save and Close lại.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 4
Chứa các thư
đã được xóa
Chứa các thư
viết nháp
Chứa các thư
gửi đến
Chứa các thư
đã được gửi đi
Chức năng sổ
nhật ký cho
người dùng
Chức năng ghi
chú cho người
dùng
Chọn Calendar trên thanh
công cụ
7. Trung tâm GP&DVTK CMC
Hình 5 Chọn mục contact
2.5. TASKS
• Chức năng Tasks (Simple List) tạo ra những nhiệm vụ làm việc. Trong đó ta có thể hoạch định ngày
bắt đầu công việc và ngày kết thúc công việc. Chức năng Tasks này còn có thể nhắc nhở người
dùng sắp đến ngày hết hạn cho công việc đã đề ra.
• Để tạo ra một nhiệm vu (Task), người dùng chọn mục Task trên thanh công cụ, sau đó click vào New
rồi điền các thông tin cần thiết. Click Save and Close để lưu lại các task nhiệm vụ.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 5
Chọn Contact trên thanh
công cụ
8. Trung tâm GP&DVTK CMC
Hình 6 Chọn task trên thanh công cụ
2.6. OPTIONS
OUT OF OFFICE ASSISTANT
• Trong Options, có rất nhiều thông tin cho người dùng cấu hình tùy theo yêu cầu của mỗi người.
Chức năng Out of the Office là một trong những chức năng cần được quan tâm.
• Khi người dùng đi công tác xa hay nghỉ phép không có mặt trong công ty, không thể nhận mail
được thì người dùng nên dùng chức năng này. Chức năng này sẽ giúp người nhận tự động gửi
thư ngược lại cho người gửi biết là mình không có mặt ở công ty làm việc với nội dung được viết
dưới khung bên dưới sau khi chọn chức năng I’m currently out of the office. Sau đó click Save
and Close để lưu lại cấu hình cho người dùng.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 6
Chọn Task trên thanh công
cụ
9. Trung tâm GP&DVTK CMC
Hình 7. Tạo Message cho chức nang Out of the Office trong nội bộ
Hình 8. Tạo Message chức năng out of the office với người nhận bên ngoài
MESSAGING OPTIONS
• Trong phần này, người dùng có thể cấu hình tuỳ biến giao diện và tài khoản của mình như có
bao nhiêu thư được thể hiện trong một trang, thông báo cho người dùng biết là mình có mail
mới, thể tạo ra chữ ký ở cuối thư khi gửi thư cho mọi người.
• Để tao ra chữ ký, người dùng click vào Email Signature…rồi nhập những thông tin của chữ ký và
sau đó Save để lưu lại cấu hình.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 7
Xin chào!
Hiện tại, tôi đang nghỉ phép.
Tôi sẽ liên lạc với bạn sau.
Cảm ơn.
Thân ái,
NĐHH
Chọn Out of office
Chức năng tự động trả lời
Định thời gian tự trả lời bắt đầu khi
nào và lúc nào kết thúc
Xin chào!
Hiện tại, tôi đang nghỉ phép.
Tôi sẽ liên lạc với bạn sau.
Cảm ơn.
Thân ái,
NĐHH
10. Trung tâm GP&DVTK CMC
Hình 9. Tạo chữ ký cho mail
2.6.1. THAY ĐỔI PASSWORD NGƯỜI DÙNG TRÊN GIAO DIỆN OUTLOOK WEB ACCESS
• Người dùng đăng nhập vào hệ thống mail qua giao diện Outlook Web Access
• Tại giao diện sau khi đăng nhập, chọn Options
Hình 10. Option
• Sau khi click Options, chức năng Change Password sẽ xuất hiện dưới menu Options, click
Change Password
Hình 11
• Màn hình Change Password xuất hiện, nhập mật khẩu cũ và mật khẩu mới 2 lần, click Save để thay
đổi mật khẩu.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 8
11. Trung tâm GP&DVTK CMC
Hình 12. Chang Password
• Màn hình thông báo đổi mật khẩu thành công xuất hiện, click OK để hoàn tất quá trình đổi mật khẩu.
2.6.2. CẤU HÌNH RULES CHO HÒM THƯ VÀ TẠO MỚI THƯ MỤC
Đối với hệ thống mail Exchange 2007 người sử dụng cần cấu hình Rules trên MS Outlook.
• Trong giao diện MS Outlook chọn menu Tools chọn Rules and Alerts…
Hình 13. New Rule
• Cửa sổ Rules and Alerts xuất hiện, click New Rule…
Hình 14
• Cửa sổ Rules Wizard xuất hiện click Next để tiến hành tạo Rule cho hòm thư với những tùy chọn sẵn
có phù hợp với từng trường hợp sử dụng.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 9
12. Trung tâm GP&DVTK CMC
Hình 15. Lựa chọn các tuỳ chọn phù hợp
2.7. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG OUTLOOK 2003
2.7.1. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG MAIL EXCHANGE 2007 QUA MS OUTLOOK 2003
ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG MAIL EXCHANGE TỪ TRONG MẠNG NỘI BỘ QUA MICROSOFT
OUTLOOK 2003.
• Trên máy trạm mới cài đặt Outlook 2003, vào Start và chọn Control Panel.
− Nếu chế độ hiển thị của Control Panel là Category View, ở bên trái cửa sổ kích vào Other
Control Panel Options và chọn Mail.
− Nếu chế độ hiển thị là Classic View, nháy kép vào Mail.
• Trong cửa sổ Mail Setup, dưới mục Profiles, kích vào Show Profiles.
Hình 16. Mail setting
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 10
13. Trung tâm GP&DVTK CMC
• Trong cửa sổ Mail hiện ra, kích vào Add.
• Trong cửa Name, nhập vào tên của profile, ví dụ như My sổ New Profile, trong hộp Profile
Exchange Mail rồi nhấn OK.
• Trong cửa sổ E-mail Accounts, chọn Add a new e-mail account và nhấn Next.
• Trong cửa sổ Server Type chọn Microsoft Exchange Server nhấn Next.
• Trong cửa sổ E-mail Accounts nhập vào các thông tin sau:
− Trong ô Microsoft Exchange Server nhập vào tên của mailsrv.tnu.edu.vn.
− Chọn Use Cached Exchange Mode.
− Trong ô USER NAME, nhập vào địa chỉ EMAIL của người dung, ví dụ ntthang@tnu.edu.vn, click
NEXT và FINISH
TRUY CẬP BẰNG MICROSOFT OUTLOOK TỪ INTERNET
YÊU CẦU TRÊN MÁY TRẠM
• Hệ điều hành Microsoft Windows® XP with Service Pack 1 and 331320 hotfix hoặc Microsoft
Windows Server 2003 (Thông thường đã thoả mãn)
• Đã cài đặt Microsoft Outlook 2003 (Thông thường đã thoả mãn)
• Máy trạm có kết nối internet và truy cập được https (Thông thường đã thoả mãn)
• Đã Trust Root CA cấp phát certificate cho Exchange 2003 Server. Thông thường yêu cầu này chưa
thoả mãn vì Root CA của TNU là hệ thống tự xây dưng. Do đó, root certificate của CA server chưa
được trust. Để trust root CA của TNU, thực hiện những công việc sau:
− Yêu cầu quản trị hệ thống cấp cho file chứa certificate của root CA của TNU
− Nháy kép vào file nhận được. Trong cửa sổ Certificate hiện ra nhấn Install Certificate.
− Chọn Next trong cửa sổ Certificate Import Wizard.
− Trong cửa sổ Certificate Store của Certificate Import Wizard chọn Place all certificates in the
following store và nhấn Browse.
− Trong cửa sổ Select Certificate Store chọn Trusted Root Certification Authorities như trong
hình vẽ dưới đây rồi nhấn OK.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 11
14. Trung tâm GP&DVTK CMC
Hình 17. Select Certificate Store
− Nhấn Next trong cửa sổ Certificate Store và nhấn Finish trong cửa sổ Certificate Import
Wizard.
2.7.2. THAY ĐỔI CẤU HÌNH MS OUTLOOK 2003 ĐÃ KẾT NỐI VỚI EXCHANGE 2003
(Sử dụng cho những máy đã cấu hình Outlook 2003 để kết nối đến hệ thống Exchange 2003
của TNU)
• Bật ứng dụng Microsoft Outlook 2003, vào menu Tools và chọn E-Mail Accounts.
• Trong E-mail Accounts wizard, chọn View or change existing e-mail accounts, và sau đó nhấn
Next.
• Trong cửa sổ E-mail Accounts, chọn Microsoft Exchange Server account, rồi nhấn Change.
• Trong cửa sổ Exchange Server Settings, chọn More Settings.
• Trong cửa sổ Microsoft Exchange Server thực hiện các thao tác sau:
− Chuyển sang tab Connection, trong cửa sổ Connection chọn Connect using my Local Area
Network (LAN) hoặc Connect using Internet Explorer's or a 3rd party dialer tuỳ vào người dùng
đang kết nối internet bằng ADSL hay dial-up.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 12
15. Trung tâm GP&DVTK CMC
Hình 18
− Trong tab Connection, dưới phần Exchange over the Internet chọn Connect to my Exchange
mailbox using HTTP.
− Nhấn vào Exchange Proxy Settings.
• Trong cửa sổ Exchange Proxy Settings, trong phần Connections Settings, nhập các thông tin như
hình vẽ dưới đây:
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 13
16. Trung tâm GP&DVTK CMC
Hình 19
• Nhấn OK trong cửa sổ Exchange Proxy Settings, OK trong cửa sổ Microsoft Exchange Server,
Next trong cửa sổ E-mail Accounts, và Finish để kết thúc wizard.
2.7.3. HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ DUNG LƯỢNG MAILBOX TRÊN SERVER
Hiện tại, người dùng của hệ thống Mail Exchange 2003 được cấp một tài khoản trên hệ thống với hạn
mức dung lượng mailbox trên server là 1 Gb bao gồm: thư gửi đi (sent items), thư nhận được (Inbox),
thư bị xóa (Deleted Items),…do đó nếu người dùng không định kỳ dọn dẹp mailbox của mình, đến một
lúc nào đó mailbox sẽ bị đầy dẫn đến không thể tiếp tục gửi nhận mail.
Tính năng AutoArchive của Ms Outlook cho phép chúng ta quản lý được dung lượng hộp thư của mình
một cách tự động bằng cách xóa các e-mail đã quá hạn lưu trên server (thời hạn lưu do người dùng
xác lập) và lưu về máy Local PC với tên file và đường dẫn mặc định như sau:
C:Documents and Settingsyourusername Local SettingsApplication DataMicrosoftOutlookArchive.pst.
Sau khi chương trình thực hiện lưu trữ lần đầu, người dùng có thể truy cập trực tiếp các mail được lưu
trữ từ Archive Folders trong mục Folder List của Outlook. Trong Archive folders, cấu trúc thư mục
được giữ nguyên như trên mailbox và người dùng tương tác với các email này như với các email được
lưu trên mailbox. Nếu muốn các e-mail trong Archive Folders được chuyển về mailbox trên server, bạn có
thể import từ file lưu trữ (mặc định là: Archive.pst) hoặc copy từng email bằng tay.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 14
17. Trung tâm GP&DVTK CMC
Ưu điểm khi sử dụng tính năng AutoArchive:
• Giúp người dùng chủ động quản lý được số lượng email trên mailbox, tránh trường hợp mailbox bị
đầy ảnh hưởng đến quá trình gửi nhận mail
• Vì các email mới nhất vẫn được lưu ở mailbox trên Server nên khi người dùng đi công tác vẫn có thể
đọc được những email này khi truy cập qua Outlook Web Access.
Hình 20
CẤU HÌNH AUTOARCHIVE
Để chương trình Outlook tự động chuyển các mail quá hạn lưu trên Mailbox về máy PC local, anh/chị
làm theo các bước sau:
• Mở chương trình Ms Outlook 2003, trên thanh công cụ chọn Tools Options Others
AutoArchive như hình minh họa dưới đây:
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 15
18. Trung tâm GP&DVTK CMC
Hình 21
• Trong cửa sổ AutoArchive, cấu hình các thông số sau phù hợp với việc sử dụng email của mình:
− Tần suất chạy AutoArchive: 1 ngày, 2 ngày,…(hình minh họa đặt 5 ngày)
− Thiết lập thời hạn lưu mail trên server (hình minh họa: 30 ngày, nếu quá 30 ngày, email sẽ được
xóa trên mailbox và lưu về máy Local PC).
− Các cấu hình khác như hình minh họa
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 16
19. Trung tâm GP&DVTK CMC
Hình 22. Cấu hình Auto Archive
− Kích chọn Apply these settings to all folders now chọn OK để hoàn tất cấu hình.
CẤU HÌNH ARCHIVE
Chúng ta cũng có thể thực hiện Archive một thư mục nào đó bằng tay, các bước thực hiện:
• Mở chương trình Ms Outlook 2003, trên thanh công cụ chọn File Archive.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 17
20. Trung tâm GP&DVTK CMC
Hình 23
• Thiết lập cấu hình:
− Nếu muốn thực hiện lưu trữ theo như cấu hình trong mục 1.1 (AutoArchive) thì tick chọn Archive
all folders according to their AutoArchive settings chọn OK
− Nếu anh chị muốn Archive một folder nào đó (bao gồm cả các thư mục con), ví dụ thư mục
Inbox:
Chọn Archive this folder and all subfolders chọn Inbox.
Xác lập ngày giới hạn: Ví dụ: 04/04/2008, Tất cả các mail nhận được trước ngày này sẽ được
lưu trữ về máy Local PC
Kích chọn OK để hoàn tất.
2.7.4. HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH MICROSOFT OUTLOOK KHI THAY ĐỔI MÁY TÍNH
EXPORT DỮ LIỆU TRÊN MÁY CŨ
• Mở File Import and Export... để bật Import and Export Wizard
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 18
21. Trung tâm GP&DVTK CMC
Hình 24. Export to File
• Trong cửa sổ hiện ra chọn Export to a file và nhấn Next.
Hình 25. Chọn dạng file là .Pst
• Trong cửa sổ Export to a File chọn kiển file là Personal Folder (.pst) và nhấn Next.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 19
22. Trung tâm GP&DVTK CMC
Hình 26. Export to Personal Folders
• Trong cửa sổ Export Personal Folder kích vào dấu “-“ bên cạnh thư mục “Mailbox- Full name of
User” để thu nhỏ cấu trúc thư mục để hiện ra toàn bộ các thư mục của hệ thống như hình vẽ dưới
đây:
Hình 27. Include Subfolders
• Kích vào dấu tích Include subfolders và chọn Archive Folders để Export các dữ liệu đã được
Archive về máy, lưu dữ liệu này thành file Archive.pst vào một vị trí thích hợp, ví dụ thư mục
C:Backup.
• Thực hiện tương tự đối với thư mục Personal Folders và lưu dữ liệu được export ra thành file
Personal.pst trong thư mục đã file Archive.pst.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 20
23. Trung tâm GP&DVTK CMC
(Lưu ý:
− 1. Các thư mục Mailbox và Public Folders được lưu trên server nên không cần export ở máy cũ
và import vào máy mới.
− 2. Tuỳ vào cấu hình của máy cũ mà trên máy của người dùng sẽ có hoặc không có các thư mục
Archive Folders và Personal Folders, có thể không có cả hai. Do đó, trên máy trạm của người
dùng có thư mục nào thi sẽ thực hiện export thư mục đó.)
• Copy các file Archive.pst và Personal.pst vừa được export từ máy cũ sang máy mới.
IMPORT DỮ LIỆU TRÊN MÁY MỚI
• Mở Microsoft Outlook đã được cài đặt và cấu hình trên máy mới. Vào menu File Import and
Export … để bật Import and Export Wizard
• Trong cửa sổ Export and Import Wizard, chọn Import from another program or file và nhấn Next
Hình 28. Import Mail Database
• Trong cửa sổ Import a File chọn kiểu file là Personal Folder File (.pst) và nhấn Next.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 21
24. Trung tâm GP&DVTK CMC
Hình 29. Chọn kiểu dữ liệu Import
• Trong cửa sổ Import Personal Folders chọn Do not import dupplicates và nhấn Browse… để trỏ
đến vị trí đặt file archive.pst và nhấn Next
Hình 30. Browse tới file dữ liệu
• Trong cửa sổ Import Personal Folders cấu hình như hình vẽ dưới đây và nhấn Finish.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 22
25. Trung tâm GP&DVTK CMC
Hình 31. Chọn Folder import
• Thực hiện tương tự với file Personal.pst nếu có.
2.7.5. CÁC TIỆN ÍCH CỦA HỆ THỐNG OUTLOOK 2003
SỬ DỤNG ADDRESS BOOK 2003
Khi mở cửa sổ Address Book, tuỳ vào user cần tìm thuộc vùng miền nào, bạn có các lựa chọn Address
List phù hợp trong danh sách ở mục “Show Names from the:” như minh hoạ trên hình sau:
Ví dụ: user cần tìm thuộc các Chi nhánh Miền Bắc, bạn lựa chọn Address List là CN Miền Bắc
SỬ DỤNG CALENDAR
Tiện ích Calendar có trong Microsoft Outlook 2003 nhằm hỗ trợ người dung quản lý lịch làm việc của
mình Người dùng sử dụng Calendar để lập lịch công tác, lên lịch các cuộc hẹn, các buổi meeting một
cách nhanh chóng và dễ dàng.Ngoài ra, bạn cũng có thể phân công công việc cho nhân viên, chia sẻ lịch
làm việc của mình với các đồng nghiệp để họ biết giờ bận, giờ rỗi của bạn mà không cần phải liên lạc với
bạn qua điện thoại.
THIẾT LẬP CUỘC HẸN
• Mở chương trình Ms Outlook 2003, trên thanh công cụ chọn File New Appointment.
− Kích chọn Invite Attendees để mời người khác tham gia
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 23
26. Trung tâm GP&DVTK CMC
Hình 32. Invite thành viên
• Xác lập nội dung, thời gian, địa điểm, các thành viên tham gia buổi Appointment như hình minh họa,
sau đó kích chọn Send để gửi cho các thành viên.
Hình 33. Gửi thư mời
• Chờ phản hồi từ các thành viên, các thành viên được mời sẽ nhận được mail từ người thiết lập
Appointment, người nhận có thể đồng ý (Accept), từ chối (decline),..
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 24
27. Trung tâm GP&DVTK CMC
2.7.6. SỬ DỤNG CALENDAR
Anh/chị có thể chia sẻ calendar và phân quyền truy cập hợp lý cho các người dùng khác.
• Chọn mục Calendar chọn Share My Calendar
Hình 1. Share Calendar
• Thiết lập quyền truy cập cho một hoặc một nhóm người dùng: Chọn Tab Permission Add
Hình 2. Calendar Properties
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 25
28. Trung tâm GP&DVTK CMC
Chú ý: Anh/chị muốn truy cập vào Calendar chia sẻ của user khác: Kích chọn Calendar Open a
Shared Calendar Nhập tên tài khoản của người sở hữu Calendar đó:
2.8. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MS OUTLOOK 2007
2.8.1. CẤU HÌNH TRUY CẬP THEO GIAO THỨC MAPI VỚI MS OUTLOOK 2007
• Sau khi người dùng đăng nhập tên và mật khẩu vào domain TNU, chạy chương trình MS Outlook
2007.
• Tại màn hình startup, chọn next.
• Tại màn hình Accout Configuration, chọn yes click Next.
• Tại màn hinh Add New Email Account, MS Outlook 2007 có chức năng Auto Discovery sẽ tự tìm tài
khoản của người dùng. Kiểm tra tên và địa chỉ email, sau đó chọn Next.
Hình 34. Auto Account Setup
• Tại màn hình Online search for your server setting, chờ hệ thống kiểm tra username và mail
server. Khi hoàn thành chọn finish để kết thúc quá trình cài đặt mailbox.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 26
29. Trung tâm GP&DVTK CMC
2.9. CẤU HÌNH RPC/HTTP(S) TRÊN MS OUTLOOK 2007
• Người dùng sử dụng tính năng này khi muốn sử dụng Microsoft Outlook để gửi và nhận E-mail
khi không ở trong hệ thống của TNU ( ở nhà hoặc đi công tác ).
• Trên thanh công cụ của Outlook anh chi click vào Tool chọn Account Setting. Giao diện
configure sẽ hiển thị như hình bên dưới.
Hình 35. Giao diện configure Email Account
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 27
Chọn Microsoft Exchange
và click Change
30. Trung tâm GP&DVTK CMC
• Chọn Microsoft Exchange sau đó click vào nút Change.
• Tại màn hình Change Email Account, click More Setting
Hình 3. Click More Settings…
• Tiếp theo click vào tab Connection, check vào ô connet to my exchange mailbox using HTTP và
đánh dấu check vào ô Connect to my Exchange mailbox using HTTP, sau đó click vào nút
Exchange proxy Setting.
Hình 4. Check Connect to my Exchange và Click Exchange Proxy Setting…
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 28
31. Trung tâm GP&DVTK CMC
• Trong ô https:// nhập vào mailserver.tnu.edu.vn
Hình 5. Nhập mailserver.tnu.edu.vn
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 29
32. Trung tâm GP&DVTK CMC
• Trong mục Proxy authentication settings chọn Basic authentication
• Click OK và kết thúc quá trình cấu hình RPC over HTTP.
2.10. CALENDAR
• Chức năng tương tự như trong Outlook Web Access.
• Để tạo lịch biểu mới vào File, chọn New và Click vào Calender
Hình 6. Chọn Calendar
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 30
33. Trung tâm GP&DVTK CMC
• Cửa sổ Create New Folder hiện ra, gõ tên Folder, Click OK để tiếp tục .
Hình 7. Chọn Create New Folder
• Tại Tab My Calendar, Check vào Calendar vừa tạo để chỉnh
sửa và lập lịch.
Hình 8. Chọn My Calendars
2.11. GROUP SCHEDULE
• ChỨC NĂNG CHO PHÉP NGƯỜI DÙNG THIẾT LẬP CUỘC HỌP GỒM NHIỀU THÀNH VIÊN.
• Để tạo GROUP SCHEDULE, TẠI MỤC CALENDAR, VÀO ACTION MENU CLICK VIEW GROUP
SCHEDULES.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 31
34. Trung tâm GP&DVTK CMC
Hình 9. Chọn View Group Schedules
• Tại cửa sổ Group Schedules, click New, gõ tên của Group SCHEDULES, click OK.
Hình 10. Chọn Group Schedules
• Để thêm danh sách thành viên click Add Others, chọn Add from Address Book hoặc Add Public
Folder. Chọn các thành viên muốn add, Click OK
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 32
35. Trung tâm GP&DVTK CMC
Hình 11. Chon Add Others
• Click Save and Close.
2.12. SEARCH FOLDERS
• Tính năng cho phép tìm kiếm thư một cách nhanh chóng và dễ dàng
• Gõ từ cần tìm kiếm và Enter để bắt đầu quá trình tìm kiếm
Hình 12. Search Folders
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 33
36. Trung tâm GP&DVTK CMC
2.13. INSTANT SEARCH
• Tính năng cho phép tìm kiếm nhanh chóng các mục trong Microsoft Office Outlook 2007
• Để Enable tính năng Instant Search, click vào Click here to enable Instant Search. Cửa sổ Microsoft
Office Outlook hiện ra, click Enable để download và cài đặt Instant Search
Hình 13. Instant Search
2.14. AUTOARCHIVE
• Tính năng cho phép quản lí kích thước mailbox bằng cách xóa các Items cũ hoặc chuyển chúng tới
một file và xóa các Item đã quá hạn
• Để cấu hình AutoArchive vào Tool, Click Options, chọn Tab Other. Click AutoArchive
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 34
37. Trung tâm GP&DVTK CMC
Hình 14. Options
Cấu hình các thông số:
• Run AutoArchive every: thiết lập thời gian chay AutoArchive
• Prompt before AutoArchive runs: Hỏi trước khi chạy AutoArchive
• Delete expired items: Xóa các Item quá hạn
• Defaul folder settings for archiving: định nghĩa các Item bị xóa hoặc move và phạm vi áp dụng.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 35
38. Trung tâm GP&DVTK CMC
Hình 15. AutoArchive
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống mail Exchange 2007 Trang 36