SlideShare a Scribd company logo
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẶNG ĐỨC TUẤN
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2014
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẶNG ĐỨC TUẤN
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN DUY DŨNG
THÁI NGUYÊN - 2014
EBOOKBKMT.COM
i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
hoàn toàn trung thực chưa hề được sử dụng và công bố trong bất kỳ một công
trình khoa học nào. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn đã được
ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2014
Tác giả luận văn
Đặng Đức Tuấn
EBOOKBKMT.COM
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau một gian học tập, nghiên cứu đến nay học viên đã hoàn thành luận
văn thạc sĩ kinh tế với đề tài: “Tăng cường quản lý thuế đối với các doanh
nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu viết luận văn, được sự giúp đỡ của
Trường Đại học kinh tế &QTKD - Đại học Thái Nguyên, các thầy giáo, cô
giáo, các tổ chức, các đồng nghiệp trong và ngoài tỉnh đã tạo điều kiện về vật
chất, thời gian và cung cấp tài liệu giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các thầy, các cô
giáo, các tổ cức, đồng nghiệp và thầy giáo hướng dẫn khoa học PGS.TS
Nguyễn Duy Dũng đã hết lòng hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất nhiều trong
nghiên cứu khoa học và hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2014
Tác giả luận văn
Đặng Đức Tuấn
EBOOKBKMT.COM
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .............................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................4
4. Những đóng góp mới của luận văn ..............................5
5. Kết cấu của luận văn .......................................5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ...........6
1.1. Cơ sở lý luận về Thuế và quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN ......6
1.1.1. Khái quát chung về thuế ..................................6
1.1.2. Quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN.....................11
1.1.3. Đặc điểm hoạt động của các DN có vốn ĐT TTNN tác động đến quản lý thuế .14
1.1.4 .Vai trò và tác động của quản lý thuế đối các DN có vốn ĐT TTNN với
phát triển kinh tế của đất nước .................................14
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thuế đối với DN có vốn
ĐT TTNN...............................................15
1.2. Cơ sở thực tiễn.........................................17
1.2.1. Quan điểm của Đảng và cơ chế chính sách của Nhà nước về Thuế và
quản lý thuế..............................................17
1.2.2. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế cơ bản .....................18
1.2.3. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN ở Tỉnh Bình
Dương và thành phố Hồ Chí Minh ...............................21
EBOOKBKMT.COM
iv
1.2.4. Kinh nghiệm đối với Vĩnh Phúc ............................25
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................28
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu...................................28
2.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................28
2.2.1. Phương pháp định tính ..................................28
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................29
2.2.3. Phương pháp Thống kê mô tả ..............................29
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .............................32
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI Ở VĨNH PHÚC ............................................................................33
3.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc ...........33
3.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của Vĩnh Phúc ......................33
3.1.2. Tình hình phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ........35
3.1.3. Thực trạng hoạt động của DN có vốn ĐT TTNN ở Vĩnh Phúc và vấn đề
khuyến khích thu hút đầu tư ...................................36
3.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thuế đối với các DN có
vốn ĐT TTNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn qua................37
3.2. Thực trạng quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc............................................41
3.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý thuế và bộ phận quản lý DN có vốn ĐT TTNN ..41
3.2.2. Thực trạng quản lý thuế các DN có vốn ĐT TTNN tại Vĩnh Phúc ......42
3.2.3. Kết quả thu NSNN từ năm 2010 đến năm 2013 ..................61
3.3. Phân tích, đánh giá công tác quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT
TTNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2013................63
3.4. Kết quả tổng hợp đánh giá của các chuyên gia ....................67
3.5. Đánh giá chung về kết quả, hạn chế và nguyên nhân của quản lý thuế đối
với DN có vốn ĐT TTNN tại Vĩnh Phúc ...........................69
3.5.1. Kết quả và nguyên nhân .................................69
EBOOKBKMT.COM
v
3.5.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .......................72
Chương 4: CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI Ở VĨNH PHÚC .........................................................................................77
4.1. Các quan điểm và định hướng hoàn thiện quản lý thuế đối với các DN có
vốn ĐT TTNN ............................................77
4.1.1. Những quan điểm cơ bản cần quán triệt trong quản lý thuế đối với DN...77
4.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2020 ...............................................79
4.1.3. Phân tích cơ hội, thách thức đối với việc nâng cao hiệu quả quản lý thuế
đối với các DN có vốn ĐT TTNN ...............................81
4.1.4. Định hướng hoàn thiện quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN ..83
4.2. Các giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN
trên địa bàn Vĩnh Phúc ......................................87
4.2.1. Đổi mới triệt để các hoạt động quản lý thuế.....................87
4.2.2. Mở rộng dịch vụ tư vấn hỗ trợ NNT và giáo dục, tuyên truyền chính
sách thuế................................................89
4.2.3. Tăng cường quản lý NNT, quản lý hoá đơn, chứng từ ..............93
4.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, thanh tra, xử lý nghiêm minh các
vi phạm về thuế ...........................................95
4.2.5. Áp dụng công nghệ hiện đại trong quản lý thuế ..................98
4.2.6. Áp dụng các biện pháp chống gian lận thuế qua định giá chuyển giao...101
4.2.7. Giải pháp về củng cố tổ chức bộ máy ngành thuế, nâng cao trình độ,
năng lực đội ngũ cán bộ thuế .................................104
KẾT LUẬN............................................................................................................107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................109
PHỤ LỤC...............................................................................................................111
EBOOKBKMT.COM
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTC Bộ Tài chính
TCT Tổng cục Thuế
DN Doanh nghiệp
DNNN Doanh nghiệp Nhà nước
ĐT TTNN Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GTGT Giá trị gia tăng
MST Mã số thuế
NNT Người nộp thuế
TNCN Thu nhập cá nhân
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
UBND Ủy ban nhân dân
WTO Tổ chức thương mại thế giới
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
NSNN Ngân sách nhà nước
TNCs Công ty xuyên quốc gia
EBOOKBKMT.COM
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tỷ trọng thu thuế của DN có vốn ĐT TTNN trong tổng thu
NSNN cả nước................................................................................ 15
Bảng 3.1: Thống kê NNT theo loại hình Doanh nghiệp................................. 35
Bảng 3.2: Thống kê số DN ĐT trực tiếp nước ngoài theo quốc gia ............... 36
Bảng 3.3: Tình hình thực hiện cấp MST cho các DN có vốn ĐT TTNN
(từ năm 2010 -2013) ....................................................................... 43
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp nợ thuế ................................................................... 47
Bảng 3.5. Số nợ thuế của các DN có vốn ĐT TTNN đến 31/12/2013 ........... 48
Bảng 3.6. Kết quả hoàn thuế cho các DN có vốn ĐT TTNN ......................... 49
Bảng 3.7. Kết quả thanh tra, kiểm tra thuế giai đoạn 2010 - 2013 của
Vĩnh Phúc........................................................................................ 52
Bảng 3.8. Kết quả thanh tra, kiểm tra giai đoạn 2010-2013 đối với các
DN có vốn ĐT TTNN..................................................................... 53
Bảng 3.9. Tổng hợp công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT giai đoạn 2010
- 2013 .............................................................................................. 59
Bảng 3.10. Kết quả thực hiện thu NSNN so với kế hoạch giao ..................... 62
Bảng 3.11: Thu NSNN từ DN có vốn ĐT TTNN và của riêng hai Công
ty HONDA và TOYOTA................................................................ 63
Bảng 3.12: Phân tích số thu thuế DN ĐT TTNN giai đoạn 2010-2013 ......... 65
Bảng 3.13. Cơ cấu thu nội địa giai đoạn 2101 - 2013..................................... 65
Bảng 3.14. Cơ cấu thu thuế theo loại hình DN giai đoạn 2010-2013............. 66
EBOOKBKMT.COM
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tỷ trọng thu thuế của DN ĐT TTNN trong tổng thu nội
địa tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010-2013.................................. 64
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu thu thuế từng loại hình DN trong 4 năm giai đoạn
2010 - 2013 ............................................................................... 67
EBOOKBKMT.COM
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (năm 1986), với chủ trương đổi mới nền
kinh tế, Đảng và Nhà nước ta đã xác định phát triển nền kinh tế Việt Nam
theo hướng kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa với nhiều thành
phần kinh tế cùng tồn tại. Sau đó, tại các Đại hội Đảng lần thứ VII, VIII, IX,
X, XI tiếp tục khẳng định sự nhất quán của đường lối trên. Nhờ đó, các thành
phần kinh tế nói chung và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt
Nam nói riêng phát triển mạnh cả về quy mô, lĩnh vực trong từng địa phương
và cả nước.
Thực tế ngày càng khẳng định vai trò to lớn của khu vực kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài không chỉ đáp ứng yêu cầu về vốn, công nghệ mà còn đóng
góp quan trọng vào sự tăng trưởng kinh tế nước ta. Trong đó số thu về thuế
đối với các DN có vốn ĐT TTNN ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng khá lớn
trong tổng số thu ngân sách về thuế, là một trong những biểu hiện rõ rệt về vai
trò và ảnh hưởng của khu vực này đối với nền kinh tế. Số thuế nộp ngân sách
của các DN có vốn ĐT TTNN tăng dần qua các năm.
Quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN ngoài trong những năm qua
đã thu được những kết quả nhất định, song trên thực tế vẫn còn nhiều vấn đề
cần được nghiên cứu và xem xét. Điều này không chỉ xuất phát từ nhu cầu
cần phải giải quyết các vấn đề nghiệp vụ trong quản lý thuế mà còn từ sự cần
thiết phải tăng cường quản lý thuế để thuế thực sự trở thành công cụ điều tiết
vĩ mô đối với nền kinh tế trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng
sâu rộng. Đặc biệt, quản lý thuế nói chung, quản lý thuế đối với các DN có
vốn ĐT TTNN ở các địa phương nói riêng đang đặt ra nhiều vấn đề cần phải
xem xét giải quyết. Vĩnh Phúc cũng là một trong những địa bàn đang có nhiều
khởi sắc về thu hút ĐT TTNN và có nguồn thu khá từ khu vực này. Mặc dù
những năm gần đây, việc quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN ở
EBOOKBKMT.COM
2
Vĩnh Phúc đã đạt được nhiều kết quả khá tốt, đặc biệt năm 2013 thu từ DN có
vốn ĐT TTNN đạt 13.414 tỷ đồng, chiếm 85,43% số thu nội địa và chiếm
70,6% tổng thu ngân sách trên địa bàn, song trong thực tế còn có nhiều vấn đề
đặt ra đòi hỏi phải nghiên cứu đầy đủ và nhất là lựa chọn các giải pháp khả thi
để tiếp tục hoàn thiện việc quản lý thuế nói chung, quản lý thuế đối với các
DN có vốn ĐT TTNN nói riêng. Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài “ Tăng
cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” làm nội dung luận văn.
Nghiên cứu hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài nói chung, quản lý
thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN nói riêng là nội dung luôn thu hút sự
quan tâm của các cơ quan quản lý nhà nước, các DN và của các học giả, các
nhà nghiên cứu. Trên thực tế từ khi Việt Nam thực hiện Luật đầu tư nước
ngoài đến nay, lĩnh vực thuế luôn được chú ý và đã có nhiều công trình gián
tiếp hoặc trực tiếp bàn luận về vấn đề này. Có thể nêu lên một số công trình
nghiên cứu tập trung chủ yếu vào các vấn đề:
- Về chính sách thuế, về tổ chức bộ máy quản lý thuế:
+ Đề tài nghiên cứu “ Thuế- Công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế” của
TS. Quách Đức Pháp- Tổng cục thuế (năm 1996).
+ Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ của Tổng cục thuế “Chính sách
thuế trong điều kiện mở rộng quan hệ với các khu vực kinh tế thương mại
quốc tế ”(năm 2000)
+ Đề tài nghiên cứu khoa học “Hoàn thiện chính sách thuế trong điều
kiện hội nhập” được in thành sách của Đỗ Đức Minh- Viện nghiên cứu tài
chính (năm 2002).
+ Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ “Hoàn thiện chính sách thuế của
Việt Nam 2001 đến 2010” của Bộ tài chính (năm 2003).
+ Đề tài “Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2010” của Bộ Tài
chính (năm 2004).
EBOOKBKMT.COM
3
Nội dung các công trình trên tập trung vào việc nghiên cứu một số khía
cạnh lý luận cơ bản về thuế, vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường;
phân tích mối quan hệ giữa chính sách thuế và biến động của ngân sách quốc
gia trong việc đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội; khảo sát và đánh giá
những ưu điểm và tồn tại của hệ thống thuế Việt Nam, nêu các vấn đề phù
hợp, chưa phù hợp và kiến nghị sửa đổi, bổ sung chính sách thuế áp dụng đối
với các loại hình DN nói chung và DN có vốn ĐT TTNN nói riêng.
- Về quản lý thuế: Đề tài khoa học cấp Bộ của Bộ tài chính “Giải pháp
hoàn thiện công tác Quản lý thuế ở Việt Nam trong điều kiện hiện nay” do TS
Nguyễn Thị Bất làm chủ nhiệm năm 2004 được đánh giá là có ý nghĩa thực
tiễn cao vì đã đóng góp nhiều ý kiến cụ thể cho công tác hoạch định chính
sách của ngành thuế Việt Nam trong giai đoạn 2005-2010.
- Đối với việc quản lý thuế ở Vĩnh Phúc: Đề tài “ Các giải pháp nhằm
tăng thu ngân sách đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ”- Đề tài khoa
học cấp tỉnh do Cục thuế Vĩnh Phúc thực hiện năm 2008 đã đánh giá thực
trạng và đề ra một số giải pháp để tăng cường quản lý thuế đối với khu vực
kinh tế ngoài quốc doanh ở Vĩnh Phúc. Tuy nhiên các nghiên cứu về quản lý
thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN ở Vĩnh Phúc chưa được đề cập đến trong
đề tài này.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đây chủ yếu tập trung làm rõ
những điểm phù hợp, chưa phù hợp của chính sách thuế, các nội dung quản lý
thuế đối với các DN nói chung và loại hình DN có vốn ĐT TTNN nói riêng.
Trên cơ sở đó các nhà nghiên cứu và quản lý đã đề xuất các giải pháp và các
kiến nghị để sửa đổi bổ sung một số nội dung về quản lý thuế cho phù hợp với
thực tế. Việc đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với loại hình DN có vốn ĐT
TTNN ở các địa phương chủ yếu chỉ mới đề cập trong các báo cáo tổng kết
hàng năm của cơ quan thuế các cấp. Trong khi đó để làm rõ nhiều vấn đề đặt ra
cần phải có một khảo cứu thực tế toàn diện và đầy đủ hơn. Đặc biệt để có các
EBOOKBKMT.COM
4
kiến nghị đề xuất giải pháp có hiệu quả ở Vĩnh Phúc về quản lý thuế đối với
các DN có vốn ĐT TTNN không thể không trực tiếp khảo sát cụ thể các vấn đề
thực tế ở chính địa phương này. Do vậy, luận văn sẽ tập trung nghiên cứu thực
trạng quản lý thuế các DN có vốn ĐT TTNN ở Vĩnh Phúc và đề xuất các giải
pháp nhằm quản lý thuế có hiệu quả đối với loại hình DN này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý thuế đối với các
DN có vốn ĐT TTNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2013,
luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động lĩnh vực này ở
địa phương trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá một số nội dung lý luận chung về quản lý thuế đối với
DN có vốn ĐT TTNN.
- Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với các DN có vốn
ĐT TTNN trên địa bàn Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2013, chỉ ra những thành
công, hạn chế và nguyên nhân của những thành công, hạn chế, làm rõ những
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý thuế đối với các DN có vốn
ĐT TTNN ở Vĩnh Phúc trong thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế phù
hợp đối với loại hình DN này ở Vĩnh Phúc trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý thuế đối với các
DN có vốn ĐT TTNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Trong phạm vi của luận văn, chỉ nghiên cứu hoạt động quản lý thuế do
ngành thuế quản lý đối với các DN có vốn ĐT TTNN ngoài trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc từ năm 2010 đến 2013.
EBOOKBKMT.COM
5
4. Những đóng góp mới của luận văn
- Luận văn góp phần hệ thống hoá một số nội dung lý luận cơ bản liên
quan đến việc quản lý thuế đối với DN nói chung và quản lý thuế đối với DN
có vốn ĐT TTNN nói riêng trên địa bàn tỉnh.
- Phân tích kinh nghiệm quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN ở
một số địa phương, từ đó rút ra những bài học tham khảo cho tỉnh Vĩnh Phúc.
- Làm rõ thực trạng quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN trên
địa bàn Vĩnh Phúc giai đoạn 2010-2013.
- Đưa ra một số giải pháp, kiến nghị đối với các cơ quan có liên quan ở
địa phương và trung ương.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội
dung chính của luận văn bao gồm 4 chương, cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế đối với DN có
vốn ĐT TTNN.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu về công tác quản lý thuế đối với
các DN có vốn ĐT TTNN trên địa bàn Vĩnh Phúc
Chương 3:Thực trạng công tác quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT
TTNN trên địa bàn Vĩnh Phúc.
Chương 4: Các giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với các DN có
vốn ĐT TTNN trên địa bàn Vĩnh Phúc.
EBOOKBKMT.COM
6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1.1. Cơ sở lý luận về Thuế và quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN
1.1.1. Khái quát chung về thuế
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế đối với doanh nghiệp
Thuế là sản phẩm tất yếu từ sự xuất hiện của bộ máy nhà nước để thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước mà xã hội giao cho. Mặt khác,
Nhà nước là người thay mặt xã hội để cung cấp những hàng hoá công cộng
thuần tuý, do vậy Nhà nước dùng quyền lực chính trị của mình quy định các
sắc thuế bắt buộc các thành viên trong xã hội đóng góp để chi trả cho việc sử
dụng hàng hoá công cộng cho người dân.
Thuế mang bản chất giai cấp của Nhà nước sinh ra, cùng với việc gia
tăng các chức năng của thuế với tư cách là công cụ động viên thu nhập chủ
yếu và quan trọng của tài chính nhà nước, hình thức biểu hiện về thuế có thay
đổi nhiều. Do đó, khái niệm và nhận thức về thuế có nhiều cách hiểu khác
nhau. Tuy nhiên, về cơ bản quan niệm về thuế sau đây được nhiều người khá
đồng tình:
Thuế là một phần thu nhập mà mỗi tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ đóng góp
theo luật quy định để đáp ứng yêu cầu chi tiêu theo chức năng của nhà nước.
1.1.1.2. Khái quát nội dung cơ bản của chính sách thuế áp dụng đối với DN
có vốn ĐT TTNN
Nhận thức rõ vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài trong công cuộc công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước, nhà nước ta
luôn có những chính sách khuyến khích thu hút đầu tư và tạo điều kiện cho
khu vực kinh tế này phát triển. Trong lĩnh vực quản lý tài chính bên cạnh việc
áp dụng các chính sách tài chính như đối với các nhà đầu tư trong nước thì
Việt Nam còn ban hành nhiều chính sách tài chính riêng áp dụng cho các nhà
đầu tư nước ngoài và được quy định tại Luật đầu tư nước ngoài.
EBOOKBKMT.COM
7
Thuế giá trị gia tăng
Ra đời, tồn tại và phát triển cùng với nền sản xuất hàng hoá, thuế Giá
trị gia tăng (GTGT) đã chứng minh được vai trò điều tiết tích cực nền kinh tế
bằng phương pháp gián tiếp. Với những ưu điểm vượt trội so với thuế doanh
thu, thuế GTGT ngày càng được áp dụng rộng rãi, từ 47 quốc gia vào năm
1988 đến nay đã có trên 150 quốc gia áp dụng loại thuế này.
Thuế GTGT là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu
dùng. Thuế GTGT được áp dụng ở Việt Nam thay thế cho thuế doanh thu đã
khẳng định được kết quả cả về số thu vào NSNN và tác dụng khuyến khích
sản xuất kinh doanh phát triển, đảm bảo phù hợp với thông lệ quốc tế và đổi
mới công tác quản lý thuế của cơ quan thuế.
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ
chức cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT theo
quy định của Pháp luật thuế.
Đối tượng nộp thuế là các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành
nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức khác có nhập khẩu hàng hóa,
dịch vụ từ nước ngoài ghịu thuế GTGT.
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
Giá tính thuế là giá bán chưa có thuế được ghi trên hóa đơn bán hàng
của người bán hàng, người cung cấp dịch vụ hoặc giá chưa có thuế GTGT
được ghi trên chứng từ của hàng hóa nhập khẩu. (tùy từng loại hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế các văn bản pháp luật thuế GTGT hướng dẫn cụ thể)
Thuế suất thuế GTGT: được áp dụng thống nhất theo loại hàng hóa,
dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
Hiện nay nước ta, các mức thuế suất thuế GTGT gồm có 0%, 5% và 10 %.
EBOOKBKMT.COM
8
Thuế GTGT mà cơ sở kinh doanh phải nộp được tính theo một trong
hai phương pháp: Phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp trực tiếp trên
giá trị gia tăng. Các DN có vốn Đ TTNN là đối tượng áp dụng tính thuế theo
phương pháp khấu trừ thuế. Theo phương pháp này, số thuế GTGT phải nộp
được tính theo công thức sau:
Thuế GTGT phải nộp
trong kỳ tính thuế
=
Thuế GTGT
đầu ra
-
Thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ
Theo cách tính thuế này, số thuế phải nộp của người nộp thuế phụ
thuộc vào thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào, do vậy chỉ có thể áp
dụng đối với các DN có đủ căn cứ pháp lý để xác định số thuế GTGT đầu ra
và thuế GTGT đầu vào. Với các phân tích nêu trên cho thấy trọng tâm của
quản lý thuế GTGT là quản lý hóa đơn, chứng từ mua, bán hàng hóa, dịch vụ,
đối chiếu sự luân chuyển của chứng từ đối với các hoạt động thực tế phát
sinh, xác định đúng giá tính thuế của từng hoạt động kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ và thuế suất của từng loại.
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là một loại thuế gián thu đánh vào một
số hàng hoá, dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục do nhà nước quy định.
Thuế TTĐB có đặc điểm là thuế suất cao, đặc điểm này thể hiện quan điểm
của Nhà nước trong việc sử dụng thuế TTĐB để điều chỉnh sản xuất và tiêu
dùng hàng hoá, dịch vụ theo định hướng của Nhà nước. Xét ở khía cạnh phân
phối thu nhập, đối tượng tiêu dùng phần lớn các loại hàng hoá dịch vụ đặc
biệt này là những người có thu nhập cao. Vì vậy, thuế TTĐB cần xây dựng
mức động viên nhằm điều tiết thu nhập của những người có thu nhập cao,
đảm bảo công bằng xã hội.
Đối tượng chịu thuế TTĐB là các hàng hóa, dịch vụ sau:
- Hàng hóa chịu thuế TTĐB gồm 11 mặt hàng: Thuốc lá điếu, xì gà và
các chế phẩm từ cây thuốc lá; rượu; bia; xe ô tô 24 chỗ ngồi chở xuống; xe
EBOOKBKMT.COM
9
mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm2
; tàu bay;
du thuyền; xăng các loại, napta (naphtha), chế phẩm tái hợp và chế phẩm khác
để pha vào xăng; điều hòa nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống;bài
lá; vàng mã, hàng mã.
- Dịch vụ chịu thuế TTĐB gồm 6 nhóm: Kinh doanh vũ trường, mát-
xa, ka-ra-ô-kê; Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng; kinh doanh
đặt cược; kinh doanh gôn; kinh doanh xổ số.
Khác với thuế GTGT, thuế TTĐB chỉ đánh vào hàng hóa, dịch vụ ở
khâu sản xuất, cung cấp hoặc nhập khẩu, không đánh ở các khâu tiếp theo.
Căn cứ tính thuế TTĐB là số lượng hàng hóa (doanh thu đối với dịch
vụ), giá tính thuế và thuế suất. Số thuế TTĐB phát sinh được tính theo công
thức sau:
Thuế TTĐB phát sinh = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất
Thuế
TTĐB
phải nộp
=
Số thuế TTĐB phải nộp
của hàng hóa chịu thuế
TTĐB xuất kho tiêu thụ
trong kỳ
-
Số thuế TTĐB đã nộp hoặc đã
trả ở khâu nguyên liệu mua vào
tương ứng với số hàng hóa xuất
kho tiêu thụ trong kỳ
Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ là giá bán hàng hóa, giá
cung ứng dịch vụ chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và
chưa có thuế GTGT; Thuế suất được áp dụng với thuế suất cao từ 10% đến
65% tùy theo từng loại hàng hóa, dịch vụ.
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của
các cơ sở sản xuất kinh doanh trong kỳ. Luật thuế TNDN ở Việt Nam ban
hành năm 1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999 và được sửa đổi
bổ sung vào năm 2001, năm 2003. Năm 2008 Luật thuế TNDN mới được ban
hành thay cho Luật năm 2003 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2009.
EBOOKBKMT.COM
10
Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế được xác định:
Thu nhập
chịu thuế
= Doanh thu -
Chi phí
được trừ
+
Các khoản thu
nhập khác
Thu nhập được miễn thuế là các khoản thu nhập của các tổ chức, cơ sở
kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp ở những địa bàn
đặc biệt khó khăn, những lĩnh vực mang tính nhân đạo như thu nhập của DN
có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người
sau cai nghiện, người nhiễm HIV/ADIS, thu nhập từ dạy nghề dành cho người
dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
Phương pháp tính thuế số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế bằng
thu nhập tính thuế nhân với thuế suất.
Thuế TNDN phải nộp được xác định theo công thức:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Trường hợp DN có trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì
thuế TNDN phải nộp được xác định = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập
quỹ KH&CN) X Thuế suất.
Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất
Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức:
Thu nhập
tính thuế
=
Thu nhập
chịu thuế
-
Thu nhập được
miễn thuế
+
Các khoản lỗ được kết
chuyển theo quy định
Thuế suất:
Thuế suất thuế TNDN là 25%, năm 2013 riêng DN có doanh thu dưới
20 tỷ đồng/năm được áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01/7/2013.
Đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên
quý hiếm khác thì thuế suất từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án từng cơ
sở kinh doanh.
EBOOKBKMT.COM
11
Ngoài ra còn có ưu đãi về thuế suất với các mức 10%, 20% áp dụng đối
với từng trường hợp cụ thể và thời gian ưu đãi thuế suất đối với từng DN thực
hiện theo từng dự án.
Ngoài các sắc thuế cơ bản trên, Hệ thống thuế của Việt Nam hiện nay
còn có các loại thuế sau:
+ Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
+ Thuế Tài nguyên.
+ Thuế thu nhập cá nhân.
+ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp
+ Thu tiền sử dụng đất
+ Thuế Môn bài
+ Thuế bảo vệ môi trường
1.1.2. Quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN
1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm quản lý thuế
Quản lý thuế cũng là nội dung được các nhà nghiên cứu đưa ra bàn luận
và thực tế đã tồn tại nhiều quan niệm khác nhau. Theo giáo trình Quản lý thuế
của TS Vũ Thị Bất và TS Vũ Duy Hào (Nhà xuất bản thống kê năm 2002) thì
quản lý thuế cần được xem xét và nhìn nhận ở tầm vĩ mô, bao gồm toàn bộ
những công việc thuộc các lĩnh vực: lập pháp, hành pháp, tư pháp. Tức là bao
gồm các công việc: lựa chọn và ban hành các luật thuế, tổ chức thực hiện các
luật thuế, thanh tra thuế.
Giáo trình Thuế nhà nước do PGS.TS Lê Văn Ái chủ biên (Nhà xuất
bản Thống kê năm 1996) thì quản lý thuế bao gồm các nội dung: Kế hoạch
thuế, kế toán, thống kê thuế và thanh tra thuế nhà nước.
Theo Luật Quản lý thuế được Quốc hội khoá XI thông qua có hiệu lực
thi hành từ ngày 01/7/2007 thì quản lý thuế bao gồm toàn bộ các quy định về
nguyên tắc, chế độ, biện pháp quản lý của nhà nước về thuế, phải được cơ
EBOOKBKMT.COM
12
quan thuế các cấp tổ chức thực hiện, bảo đảm nguồn thu về các loại thuế, phí,
lệ phí được tập trung đúng, đủ, kịp thời vào NSNN, góp phần và phát huy tác
dụng quản lý, điều tiết vĩ mô nền kinh tế, từng bước thực hiện bình đẳng,
công bằng xã hội. Theo các nội dung trên, quản lý thuế chỉ bao gồm lĩnh vực
hành pháp, tư pháp không bao gồm phần lập pháp.
Quản lý thuế có các đặc điểm chủ yếu sau đây:
- Quản lý thuế là quản lý nhà nước.
- Quản lý thuế là hoạt động quản lý chuyên môn.
- Quản lý thuế do cơ quan thuế thực hiện.
- Đối tượng bị quản lý chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi việc phải thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế trước nhà nước.
1.1.2.2. Nội dung quản lý thuế
Nội dung quản lý thuế được xem xét ở khía cạnh: hành pháp và tư
pháp về thuế. Ở khía cạnh hành pháp, quản lý thuế là tổ chức thực hiện các
luật thuế, ở khía cạnh tư pháp, quản lý thuế là việc thanh tra và tố tụng về
thuế trên cơ sở các luật thuế được ban hành.
- Tổ chức thực hiện các Luật thuế: Đây là khâu đóng vai trò quyết định
hiệu quả của công cụ thuế. Nội dung tổ chức thực hiện các luật thuế bao gồm:
+ Tuyên truyền, giải thích, hướng dẫn thi hành pháp luật thuế rộng rãi
để mọi người biết pháp luật thuế, hiểu rõ pháp luật thuế và tự giác thi hành
pháp luật.
+ Tổ chức quản lý thu thuế
Thực hiện quy trình quản lý thuế đã ban hành. Các quy trình quản lý
thuế đang thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế áp dụng từ ngày
01/07/2007 bao gồm:
+ Quy trình đăng ký thuế.
+ Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế.
+ Quy trình miễn thuế, giảm thuế.
EBOOKBKMT.COM
13
+ Quy trình hoàn thuế.
+ Quy trình thanh tra, kiểm tra thuế.
+ Quy trình quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế.
- Kiểm tra, thanh tra thuế: Kiểm tra, thanh tra thuế là một nội dung quan
trọng của quản lý thuế được thực hiện bởi các cơ quan kiểm tra, thanh tra
chuyên ngành về thuế và sự phối hợp của các cơ quan chức năng có liên quan.
1.1.2.3. Mục tiêu, yêu cầu và các nguyên tắc quản lý thuế
- Mục tiêu của quản lý thuế: Quản lý thuế nhằm đạt các mục tiêu cơ
bản sau đây: Huy động đầy đủ, kịp thời số thu thuế từ các cơ sở kinh doanh
vào NSNN, đảm bảo thực hiện kế hoạch thu đã được Nhà nước giao trên cơ
sở không ngừng nuôi dưỡng và phát triển các nguồn thu; Phát huy tốt nhất vai
trò của thuế trong nền kinh tế; Tăng cường ý thức chấp hành pháp luật cho
các cơ sở kinh doanh, đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý thuế.
- Yêu cầu của quản lý thuế: Đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời.
Các cơ quan quản lý thuế và cơ sở kinh doanh phải thực hiện đúng các quy
định về quyền và trách nhiệm của mình.
- Các nguyên tắc của quản lý thuế: Để đạt được các mục tiêu và yêu
cầu trên công tác quản lý thuế cần tuân thủ các nguyên tắc:
+ Nguyên tắc tập trung thống nhất.
+ Nguyên tắc công khai, dân chủ
+ Nguyên tắc phù hợp
+ Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
Ngoài quán triệt các nguyên tắc trên, trong quản lý thuế cũng cần phải
chú ý các nguyên tắc chung của quản lý. Khi áp dụng các nguyên tắc của
quản lý thuế cần phải kết hợp hài hoà các nguyên tắc, tránh việc thực hiện
nguyên tắc này mà vi phạm nguyên tắc khác.
EBOOKBKMT.COM
14
1.1.3. Đặc điểm hoạt động của các DN có vốn ĐT TTNN tác động đến quản
lý thuế
Từ năm 1987, khi Quốc hội thông qua Luật đầu tư nước ngoài, số
lượng các DN có vốn ĐT TTNN tăng lên nhanh chóng về số lượng và quy
mô. Sau 26 năm thực hiện, tính đến hết năm 2013 cả nước có trên 15.696 dự
án FDI được cấp phép với tổng vốn đăng ký hơn 230 tỷ USD, trong đó vốn đã
thực hiện 112 tỷ USD. Riêng năm 2013 thu hút 1.275 dự án FDI với số với số
vốn đăng ký 14,27 tỷ USD và 472 lượt dự án tăng vốn với tổng vốn tăng thêm
là 7,3 tỷ USD. Vốn đầu tư thực hiện trong năm 2013 đạt 11,5 tỷ USD.
Các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài đã bổ sung nguồn vốn quan trọng
cho đầu tư, phát triển kinh tế xã hội của đất nước thời gian qua, trở thành một
bộ phận quan trọng trong nền kinh tế quốc dân (ước tính đóng góp 25% vốn
đầu tư xã hội).
FDI vào Việt Nam được thực hiện theo kênh chủ yếu là đầu tư mới với
hình thức phổ biến là DN liên doanh và DN 100% vốn nước ngoài:
- DN liên doanh là DN được thành lập tại nước chủ nhà trên cơ sở hợp
đồng liên doanh ký giữa Bên hoặc các Bên của nước chủ nhà với Bên hoặc
các Bên nước ngoài để đầu tư kinh doanh tại nước chủ nhà. Mỗi Bên tham gia
liên doanh chịu trách nhiệm với Bên và các Bên tham gia liên doanh còn lại
cũng như chịu trách nhiệm với DN liên doanh trong phạm vi phần vốn góp
của mình.
- DN 100% vốn nước ngoài là DN thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước
ngoài, do nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại nước chủ nhà, tự quản lý và tự
chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.
1.1.4 .Vai trò và tác động của quản lý thuế đối các DN có vốn ĐT TTNN với
phát triển kinh tế của đất nước
Ở Việt Nam hiện nay, tiền huy động vào NSNN hàng năm từ thuế của
các DN có vốn ĐT TTNN là rất lớn. Vì vậy, nguồn thu từ lĩnh vực này có ảnh
EBOOKBKMT.COM
15
hưởng trực tiếp đến cán cân thanh toán của Nhà nước và các chính sách vĩ mô
của Nhà nước trong việc điều hành, tập trung phát triển kinh tế ở các vùng
miền của cả nước. Số thu thuế đối với lĩnh vực đầu tư nước ngoài vào NSNN
giai đoạn từ năm 2010 đến 2013 được thể hiện như sau:
Bảng 1.1: Tỷ trọng thu thuế của DN có vốn ĐT TTNN
trong tổng thu NSNN cả nước
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm
Số thuế các DN
ĐTNN đã nộp
Tổng thu NSNN
(trừ dầu thô)
Tỷ lệ (%)
2010 62.821 312.709 20
2011 81.098 425.080 19
2012 78.400 459.480 17
2013 111.200 556.260 20
(Nguồn Bộ Tài chính)
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thuế đối với DN có vốn
ĐT TTNN
* Chính sách thuế:
Luật quản lý thuế ra đời và các luật thuế về cơ bản đã bao quát được
đầy đủ phạm vi, đối tượng nộp thuế. Nhưng trên thực tế vẫn một số ngành
nghề, lĩnh vực mới phát sinh chưa được quy định cụ thể trong các Luật thuế
và các văn bản hướng dẫn. Điều này làm cho các DN hoạt động trong các lĩnh
vực này cũng như việc quản lý thuế không tránh khỏi lúng túng, bị động.
Lỗ hổng của chính sách thuế về mặt này sẽ rất dễ bỏ sót đối tượng nộp thuế
và gây thất thu cho NSNN. Ngoài ra, các quy định về giá bán, chi phí hợp lý,
ưu đãi thuế được hưởng, chính sách ưu đãi của địa phương với Luật..., còn
nhiều kẽ hở để NNT lợi dụng để trốn thuế ... gây khó khăn cho công tác quản
lý thuế trên địa bàn tỉnh. Ví dụ bán nhà xưởng trên đất thuê cho các DN nước
ngoài, thì thuế suất 0% hay 10% không quy định rõ ràng. nếu thuế suất 0% thì
EBOOKBKMT.COM
16
cả DN mua và bán đều có lợi còn nếu thuế suất 10% thì Nhà nước tăng thu
ngân sách.
Nếu Luật quản lý thuế và các Luật thuế có thể bao quát đầy đủ NNT và
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ góp phần rất lớn vào việc ổn định NSNN
và phát huy tính hiệu quả trong công tác quản lý thuế, các DN sẽ xác định
được nghĩa vụ thuế của mình tương đối chính xác theo quy định của Luật thuế
và hành vi gian lận, trốn thuế của NNT sẽ bị đẩy lùi.
*Yếu tố kinh tế
Nếu khủng hoảng kinh tế diễn ra, tình trạng thất nghiệp, sản xuất kinh
doanh bị đình trệ, các DN ngừng, nghỉ kinh doanh phá sản, giải thể tăng cao,
số DN nợ đọng thuế do gặp khó khăn về kinh tế tăng lên,... thì số thu ngân
sách sẽ bị giảm mạnh. Khi nền kinh tế phát triển nhanh, bền vững thì số thu
thuế vào NSNN tăng lên, nhờ vậy mà hiệu quả quản lý thuế cũng được tăng
lên. Vì vậy, hiệu quả quản lý thuế thường được gắn liền với sự tăng trưởng
của nền kinh tế.
*Yếu tố nội tại ngành thuế
Ngành thuế với sức mạnh là cơ quan thực thi Pháp luật về thuế, với tổ
chức bộ máy, cơ sở hạ tầng và với đội ngũ cán bộ thuế được tuyển chọn kỹ
lưỡng có trình độ đóng vai trò rất quan trọng trong việc quản lý NNT và quản
lý số thu NSNN. Trong điều kiện kinh tế xã hội phát trển thì ba yếu tố trên
cũng phải thay đổi cho phù hợp với yêu cầu của thực tiễn. Nếu như một trong
ba yếu tố không thay đổi, phù hợp với thực tiễn công việc, thì hiệu quả quản
lý thuế sẽ bị giảm xuống. Còn nếu ba yếu tố này thay đổi nhịp nhàng, phù hợp
với sự thay đổi của thực tiễn công tác, thì hiệu quả quản lý thuế sẽ có chuyển
biến rõ rệt.
*Phương thức thanh toán chủ yếu trong dân cư
Nếu tất cả các hình thức thanh toán đều thông qua hệ thống ngân hàng
thì việc quản lý thu chi, nguồn tiền lưu thông của các DN sẽ được xác định rõ
EBOOKBKMT.COM
17
ràng hơn. Các hành vi gian lận về thuế sẽ khó được thực hiện hơn. Tuy nhiên,
hiện nay việc thanh toán bằng tiền mặt lại diễn ra phổ biến và hiện tượng
người dân do thói quen, ý thức không cần lấy hóa đơn vì lấy hóa đơn có thể sẽ
phải trả thêm tiền còn xảy ra nhiều và phổ biến. Chính điều này đã làm cho
công tác quản lý thuế gặp rất nhiều khó khăn.
*Ý thức chấp hành pháp luật về thuế của người nộp thuế
Việc chấp hành pháp luật về thuế của NNT được phân làm ba loại cơ
bản: Loại 1 là những NNT chấp hành tốt chủ trương chính sách pháp luật về
thuế, loại 2 là những NNT sẽ vi phạm pháp luật về thuế nếu cảm thấy khâu
kiểm tra, giám sát của cơ quan thuế không được chú trọng thường xuyên, loại
3 là những NNT cố tình vi phạm pháp luật thuế. Loại thứ 3 tuy chiếm số
lượng ít, nhưng thường làm cho cơ quan thuế mất nhiều thời gian, công sức
của cán bộ thuế trong việc quản lý thuế. Vì vậy, cần phải tuyên truyền, tăng
cường thanh tra, kiểm tra để những NNT thuộc loại này chấp hành pháp luật
thuế tốt hơn, chuyển dần về loại 1, loại 2. Quản lý thuế được tốt hay không
phụ thuộc rất lớn vào việc xây dựng ý thức chấp hành pháp luật về thuế của
những NNT và người dân ngày càng cao. Ngành thuế đã đưa vào ứng dụng
phân tích rủi ro trong quản lý thuế, đưa ra ba mức độ rủi ro, cao, trung bình,
thấp để làm cơ sở tiến hành thanh tra, kiểm tra DN.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Quan điểm của Đảng và cơ chế chính sách của Nhà nước về Thuế và
quản lý thuế
Xác định vai trò quan trọng của Thuế, nhà nước Việt Nam đã ban hành
nhiều chủ trương chính sách quan trọng. Đặc biệt ngày 17/5/2011, Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quyết định số 732/QĐ-TTg về việc phê duyệt chiến lược
cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2010 - 2020. Trong đó đã xác định các mục
tiêu cụ thể như sau:
“Xây dựng hệ thống chính sách thuế đồng bộ, thống nhất công bằng,
hiệu quả, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa;
EBOOKBKMT.COM
18
mức động viên hợp lý nhằm tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất kinh doanh trong
nước và là một trong những công cụ quản lý kinh tế vĩ mô có hiệu quả, hiệu
lực của Đảng và Nhà nước. Xây dựng ngành thuế Việt Nam hiện đại, hiệu
lực, hiệu quả; công tác quản lý thuế, phí và lệ phí thống nhất, minh bạch, đơn
giản, dễ hiểu, dễ thực hiện dựa trên ba nền tảng cơ bản: thể chế chính sách
thuế minh bạch, quy trình thủ tục hành chính thuế đơn giản, khoa học phù hợp
với thông lệ quốc tế; nguồn nhân lực có chất lượng, liêm chính; ứng dụng
công nghệ thông tin hiện đại, có tính liên kết, tích hợp, tự động hóa cao”
1.2.2. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế cơ bản
* Luật quản lý thuế
- Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều Luật Quản lý thuế.
- Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ về xử lý
vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
- Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị
định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều Luật Quản lý thuế.
- Thông tư 61/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ tài chính hướng
dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
- Thông tư 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị
định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP
ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
- Thông tư 80/2012/TT-BTC ngày 22/5/2012 của Bộ Tài chính hướng
dẫn Luật quản lý thuế về đăng ký thuế.
- Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật quản lý thuế (có hiệu lực thi hành từ ngày
01/7/2013).
EBOOKBKMT.COM
19
- Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 Quy định chi tiết một
số điều của Luật quản lý thuế và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
quản lý thuế.
- Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 Hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 Quy định chi
tiết một số điều của Luật quản lý thuế và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật quản lý thuế.
* Luật thuế GTGT
- Luật số 13/2008/QH 12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội về Thuế GTGT.
- Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT.
- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật GTGT và hướng dẫn thi hành Nghị
định 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT.
- Thông tư số 04/2009/TT-BTC ngày 13/01/2009 của bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện hoàn thuế GTGT theo Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP
ngày 11/12/2008.
- Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 8/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
thuế GTGT;
- Thông tư số 06/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT, hướng dẫn thi hành Nghị định
số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày
27/12/2011 của Chính phủ.
- Thông tư số 66/2010/TT-BTC ngày 22/4/2010 của Bộ Tài chính
hướng dẫn giá thị trường trong giao dịch kinh doanh giữa các bên có quan hệ
liên kết.
EBOOKBKMT.COM
20
*Luật thuế TNDN
- Luật số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội về Luật thuế
TNDN.
- Nghị định số 124/2008/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế
thu nhập doanh nghiệp.
- Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số
14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP quy
định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Thông tư số 134/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức cá nhân nước ngoài kinh
doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.
- Thông tư của Bộ Tài chính số 18/2011/TT-BTC ngày 10/02/2011 sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số
14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày
11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 124/2008/NĐ-CP của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TNDN.
- Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 Hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành
Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐ-
CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật thuế TNDN.
* Luật thuế TTĐB
- Luật thuế Tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008.
EBOOKBKMT.COM
21
- Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 08/12/2011 Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTC ngày 05/11/2012 của Bộ tài chính
hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế TTĐB và hướng dẫn
thi hành Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 08/12/2011 Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế TTĐB.
Ngoài các sắc thuế cơ bản nêu trên, còn có các loại văn bản pháp quy
về thuế của các sắc thuế sau:
* Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
* Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp
* Luật thuế Thu nhập cá nhân
* Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
* Luật thuế bảo vệ môi trường
* Tiền thuê đất
* Luật thuế Tài nguyên
*Thuế Môn Bài
*Hóa đơn
*Quy định về khấu hao Tài sản cố định.
1.2.3. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN ở Tỉnh Bình
Dương và thành phố Hồ Chí Minh
Mặc dù quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN ở Việt Nam là một
nội dung khá mới, song thực tế đã có nhiều địa phương thực hiện khá tốt việc
quản lý thuế đối với loại hình DN này. Kinh nghiệm từ thực tế ở Bình Dương
EBOOKBKMT.COM
22
và TP Hồ Chí Minh- những địa phương có nhiều DN có vốn ĐT TTNN sẽ
giúp cho Vĩnh Phúc nhiều bài học tham khảo có giá trị về lĩnh vực này.
* Quản lý thuế ở Cục thuế tỉnh Bình Dương
Tỉnh Bình Dương thuộc miền Đông Nam Bộ nằm trong vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam, cũng như tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Bình Dương được tái lập
từ năm 1997 là tỉnh có số lượng DN có vốn ĐT TTNN tương đối lớn, hiện có
2.294 doanh nghiệp đăng ký hoạt động, trong đó có 1.854 doanh nghiệp đã đi
vào sản xuất. Thu ngân sách từ khối DN có vốn ĐT TTNN đạt 6.300 tỷ đồng,
chiếm 32% /tổng số thu nội địa của tỉnh Bình Dương. Để quản lý thuế đối với
DN có vốn ĐT TTNN, Cục thuế tỉnh Bình Dương đã triển khai tốt các nội
dung quản lý thuế như Công tác quản lý đăng ký, kê khai thuế; Công tác
tuyên truyền, Công tác thanh tra, kiểm tra thuế. Cụ thể:
+ Về công tác tuyên truyền:
Cục thuế tỉnh Bình Dương tiến hành đa dạng các hình thức tuyên
truyền, tạo điều kiện cho NNT tiếp cận thông tin về thuế dễ dàng. Tổ chức
cập nhật thường xuyên, đầy đủ các thông tin về chính sách thuế, văn bản Pháp
luật về Thuế và đăng tải, tham mưu, đề xuất phối hợp với Tỉnh ủy, HĐND,
UBND tỉnh với đưa tin bài lên các trang Website của tỉnh để tạo điều kiện cho
NNT có thể tra cứu, thường xuyên tổ chức đối thoại với NNT để kịp thời nắm
bắt những vướng mắc trong chính sách thuế kịp thời giải đáp, kiến nghị sửa
đổi bổ sung, hoàn thiện Pháp luật thuế.
+ Về công tác thanh tra, kiểm tra
Cục thuế tỉnh Bình Dương đã tiến hành kiểm tra 1.146 cuộc tại trụ sở
DN, thanh tra 159 DN. Qua thanh tra, kiểm tra đã xử lý truy thu và tiền phạt
vi phạm hành chính 244.258 triệu đồng, giảm lỗ 431.423 triệu đồng, trong đó
số đã nộp ngân sách 164.158 triệu đồng, góp phần tăng thu NSNN trong giai
đoạn kinh tế đất nước đang gặp khó khăn, chấn chỉnh kịp thời những hành vi
vi phạm pháp luật về thuế của các DN.
EBOOKBKMT.COM
23
+ Về công tác quản lý đăng ký, kê khai thuế
Cục thuế tỉnh Bình Dương đã phối hợp tốt với Sở Kế hoạch và đầu tư
thực hiện tốt công tác đăng ký và cấp MST theo cơ chế một cửa liên thông.
Phối hợp tốt với các phòng chức năng để thực hiện công tác rà soát MST
trong phạm vi quản lý để kịp thời nắm bắt những DN ngừng hoạt động, tạm
đóng MST.
Cục thuế đã lựa chọn những người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ
và giỏi ngoại ngữ làm việc tại Phòng kiểm tra thuế và Phân cấp cho 01 phòng
kiểm tra thuế theo dõi giám sát, tình hình kê khai thuế, nộp thuế của các DN
có vốn ĐT TTNN. Cùng với TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bình Dương cũng là
đơn vị được ứng dụng công nghệ thông tin quản lý thuế, thí điểm cơ chế tự
khai, tự nộp sớm nhất cả nước.
*Quản lý thuế ở Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, có số
lượng DN có vốn ĐT TTNN nhiều nhất, hiện nay thành phố có 3.811 DN có
vốn ĐT TTNN đăng ký hoạt động. Thu ngân sách từ khối DN có vốn ĐT
TTNN đạt 29.526,9 tỷ đồng, chiếm 22% /tổng số thu nội địa của Thành phố
Hồ Chí Minh. Để quản lý thuế có hiệu quả đối với DN có vốn ĐT TTNN,
Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh cũng tuân thủ nghiêm ngặt quy trình quản
lý thuế theo Luật Quản lý thuế, Cục thuế đã chú trọng nhiều hơn vào công tác
Tuyên truyền hỗ trợ NNT, Thanh tra, kiểm tra, quản lý nợ và cưỡng chế nợ
thuế, ứng dụng công nghệ thông tin, cơ chế tự khai, tự nộp. Cụ thể:
+ Về công tác tuyên truyền:
Công tác tuyên truyền của ngành thuế được tổ chức thường xuyên, nhất
là khi chính sách thuế thường xuyên có những sửa đổi bổ sung, để phù hợp
với thực tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh. Năm 2013 là năm kỷ lục
của Cục thuế, với 95 buổi đối thoại trực tiếp giữa DN và cơ quan thuế, 77 lớp
tập huấn hướng dẫn cho 541. 762 DN, giải đáp chính sách thuế cho 85.821
EBOOKBKMT.COM
24
lượt NNT. Qua công tác tuyên truyền giúp NNT hiểu rõ hơn về chính sách
thuế và cơ quan thuế quản lý tốt hơn đối tượng và nguồn thu thuế.
+ Về công tác thanh tra, kiểm tra:
Năm 2013, Cục thuế TP Hồ Chí Minh tập trung vào công tác thanh tra,
kiểm tra, thực hiện thanh tra kiểm tra theo 10 chuyên đề như thanh tra chuyên
đề về các DN giao dịch liên kết, chuyên đề chống chuyển giá, chuyên đề tân
dược, chuyên đề kinh doanh thương mại... Cục thuế tiến hành thanh tra, kiểm
tra 13.707 DN đã kiến nghị xử lý truy thu, phạt 4.345 tỷ đồng, giảm khấu trừ
274 tỷ đồng, giảm lỗ 4.231 tỷ đồng. Riêng thanh tra, kiểm tra chống chuyển giá
đối với 33 DN FDI đã truy thu, xử lý vi phạm 77 tỷ đồng, giảm lỗ 537 tỷ đồng.
+ Về công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế:
TP Hồ Chí Minh là địa bàn trọng điểm của công tác thu NSNN, trong
công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, Cục thuế đã coi trọng công tác thu
hồi nợ đọng thuế, tổ chức triển khai thu nợ theo đúng quy trình, ban hành
nhiều giải pháp phấn đấu giảm tỷ lệ nợ đọng ở mức thấp nhất, giao chỉ tiêu
thu nợ đến từng cán bộ thuế, do vậy số nợ thuế đã giảm đảng kể. Tính đến hết
31/12/2013 số nợ thuế và tiền phạt của toàn Cục thuế là 17.325 tỷ đồng, trong
đó nợ có khả năng thu hồi là 13.179 tỷ đồng bằng 6,3% trên tổng số thu nội
địa trên địa bàn thành phố.
+ Ứng dụng công nghệ thông tin và quản lý thông tin về người nộp thuế:
Nhằm theo dõi một cách thường xuyên có hệ thống các chỉ tiêu cơ bản
về tình hình diễn biến của DN theo trình tự thời gian. Phòng kiểm tra thuế
theo dõi giám sát kê khai thuế DN có vốn ĐT TTNN đã thực hiện lập, quản lý
hồ sơ NNT đầy đủ với việc tận dụng tối đa phương tiện máy tính phục vụ
công tác lập, lưu giữ số liệu hồ sơ, danh bạ của DN, các chỉ tiêu cơ bản về
tình hình của DN như: số hiện có và tình hình biến động về tài sản, nguồn
vốn, doanh thu, chi phí, lợi nhuận, thực hiện nghĩa vụ thuế, hồ sơ miễn giảm,
hoàn thuế. Nhờ đó, việc truy cập, khai thác thông tin về DN được thực hiện
nhanh chóng, phục vụ kịp thời cho công tác quản lý thuế.
EBOOKBKMT.COM
25
+ Về kê khai, nộp thuế:
TP Hồ Chí Minh là một trong 6 tỉnh, thành phố được chọn áp dụng thí
điểm cơ chế tự khai, tự tính, tự nộp thuế sớm nhất. Cơ quan thuế không phát
hành thông báo thuế mà chỉ thực hiện kiểm tra sau khi người nộp thuế tự kê
khai. Thực hiện cơ chế này sớm hơn so với các địa phương khác trong toàn
quốc đã nâng cao ý thức tự giác chấp hành pháp luật thuế của các DN có vốn
ĐT TTNN. Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý thuế
cũng được nâng cấp và hoàn thiện đảm bảo phù hợp với cơ chế tự khai tự
nộp. Bên cạnh đó việc kết nối hệ thống theo dõi số nộp thuế của các DN giữa
Cục thuế với Kho bạc Nhà nước đã giảm nhiều thời gian và số lượng theo dõi
số nộp ngân sách của các DN. Hiện tại đa số các DN có vốn ĐT TTNN tại TP
Hồ Chí Minh đã kê khai thuế qua mạng và nhiều DN đã đăng ký nộp thuế
điện tử kết nối DN - Ngân hàng - Kho bạc - Thuế.
1.2.4. Kinh nghiệm đối với Vĩnh Phúc
Vĩnh Phúc là tỉnh luôn hoàn thành nhiệm vụ thu NSNN, số thu thuế
năm sau cao hơn năm trước, đứng thứ hai miền Bắc về thu nội địa... Với mục
tiêu tiếp tục phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách những năm tiếp
theo, tỉnh cần tham khảo những kinh nghiệm của Bình Dương và TP Hồ Chí
Minh nhất là về quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài. Cụ thể:
- Cơ chế quản lý thu: Do áp dụng cơ chế tự khai, tự nộp sớm hơn so với
các địa phương khác trong cả nước nên TP Hồ Chí Minh, Bình Dương đã
thực hiện tốt việc cung cấp các thông tin, các dịch vụ hỗ trợ để các DN có
điều kiện nắm vững các quy định của Pháp luật về thuế, giúp cho việc thực
hiện nghĩa vụ thuế được thuận lợi, giảm chi phí quản lý. Cần cải tiến, hiện đại
hóa tất cả các lĩnh vực quản lý thuế. Các quy trình được cụ thể hóa rõ ràng;
đội ngũ cán bộ được đào tạo chuyên môn sâu; các chế tài thưởng phạt đầy đủ
và áp dụng có hệ thống; các hoạt động thanh tra, kiểm tra rất được coi trọng
EBOOKBKMT.COM
26
và lập kế hoạch, đặt mục tiêu cụ thể, đúng đắn. Công nghệ thông tin được hỗ
trợ hiệu quả cho hoạt động quản lý thuế.
Hiện đại hóa quản lý thuế bằng công nghệ thông tin; Với sự hỗ trợ của
hệ thống tin học hiện đại, việc đăng ký thuế,kê khai thuế, xử lý chứng từ nộp
thuế đã được xây dựng trên hệ thống các ứng dụng tin học, giảm tối đa việc
thực hiện thủ công trước đây. Hệ thống thông tin đã trở thành công cụ quan
trọng trong cơ chế tự tính, tự khai, tự nộp thuế tăng hiệu quả giao dịch giữa cơ
quan thuế và DN, giảm chi phí thực hiện nghĩa vụ thuế.
- Dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế: Công tác này được quan tâm đúng
mức dưới nhiều hình thức: cung cấp dịch vụ cho DN qua hệ thống thông tin
liên lạc (điện thoại, fax, internet); sử dụng các phương tiện thông tin đại
chúng, các ấn phẩm tờ rơi.
- Về tổ chức bộ máy: Do đặc điểm riêng của các DN có vốn ĐT TTNN
nên TP Hồ Chí Minh, Bình Dương cũng như các địa phương khác đều tổ chức
riêng bộ phận làm công tác quản lý thuế đối với loại hình DN này, cán bộ
được bố trí làm công việc này là những người biết ngoại ngữ và am hiểu luật
pháp quốc tế.
Để thực hiện tốt công tác quản lý thuế và đưa ra một số giải pháp sau
khi nghiên cứu ở hai tỉnh thành nêu trên, Ngành thuế Vĩnh Phúc có thể triển
khai một số giải pháp như:
Một là: Thường xuyên chủ động, tích cực tham mưu đề xuất, tranh thủ
sự quan tâm lãnh đạo chỉ đạo kịp thời của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, phối
hợp với các sở, ban ngành trong công tác điều hành quản lý thu ngân sách,
nhất là công tác chống thất thu thuế, đảm bảo quản lý thuế có hiệu quả.
Hai là: Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đối với các DN có vốn
ĐT TTNN, chú trọng công tác thanh tra chống chuyển giá, thanh tra ưu đãi
miễn giảm thuế, hoàn thuế.
EBOOKBKMT.COM
27
Ba là: Toàn ngành thuế luôn chủ động triển khai áp dụng đồng bộ, toàn
diện và quyết liệt các biện pháp quản lý thuế. Thực hiện đầy đủ các quy trình
quản lý thuế theo các chức năng cơ bản, chống thất thu thuế đi đôi với việc
thực hiện đầy đủ các yêu cầu nhiệm vụ về cải cách hành chính và hiện đại hóa
ngành thuế.
Bốn là: Áp dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý thuế hiệu
quả nhất, đảm bảo 100% DN có vốn ĐT TTNN kê khai thuế qua mạng, nộp
thuế điện tử, giảm chi phí cho cả DN và cơ quan thuế trong việc chấp hành và
thực hiện Pháp luật thuế.
Năm là: Chú trọng công tác bồi dưỡng cán bộ, nâng cao trình độ về
chuyên môn nghiệp vụ, tin học, ngoại ngữ, tăng cường trao đổi với các Cục
thuế bạn về công tác quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN.
Sáu là: Chú trọng phát động các phong trào thi đua - khen thưởng vào
từng thời điểm thích hợp, coi công tác thi đua - khen thưởng là động lực quan
trọng không thể thiếu góp phần vào thực hiện thắng lợi nhiệm vụ thu thuế
hàng năm.
EBOOKBKMT.COM
28
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu
Như chúng ta đã biết, quản lý thuế là một phần quan trọng trong hoạt
động quản lý thu ngân sách của bất kỳ cơ quan thuế nào trên toàn thế giới. Do
nguồn lực có hạn và phải quản lý số lượng lớn NNT (đặc biệt là khu vực DN
có vốn ĐT TTNN có số thu nộp NSNN lớn) nên Cục thuế cần phải có phương
pháp quản lý thuế khoa học và đạt hiệu quả cao.
Trong quản lý thuế, hiện cơ quan thuế đang quản lý NNT theo
phương pháp tự khai, tự nộp, đánh giá rủi ro để quản lý và tăng cường
thanh tra, kiểm tra thuế nhằm chấn chỉnh, ngăn ngừa và xử lý vi phạm về
thuế, tăng thu ngân sách.
Do vậy, để hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với lĩnh vực đầu tư
nước ngoài, vấn đề cơ bản cần đặt ra:
- Thực trạng về công tác quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN
tại Vĩnh Phúc hiện nay như thế nào?
- Hiệu quả công tác quản lý thuế ở Cục thuế Vĩnh Phúc đã đáp ứng
được mục tiêu đặt ra hay chưa?
- Để hoàn thiện công tác quản lý thuế ở Cục thuế Vĩnh Phúc cần có
những giải pháp và những kiến nghị gì đối với các cơ quan có liên quan?
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp định tính
Các phương pháp định tính chủ yếu được sử dụng trong luận văn là
nghiên cứu tổng hợp, so sánh và phân tích hệ thống nhằm để mô tả, xem xét,
so sánh và giải thích các hiện tượng đang được nghiên cứu.
Áp dụng phương pháp định tính sẽ có cái nhìn tổng hợp về quá trình và
xu thế của hoạt động quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc, xác định được rõ hơn vai trò và tác động của quản lý thuế
EBOOKBKMT.COM
29
đối với phát triển kinh tế cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản
lý thuế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Nghiên cứu định tính kết hợp với nghiên cứu định lượng sẽ giúp đưa ra
những nhận định, đánh giá có tính thuyết phục và chính xác hơn, nêu được rõ
bản chất của vấn đề.
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp, nguồn số liệu từ chương trình quản lý
thuế, ứng dụng quản lý thuế QLT, QTT, BCTC, TTR, iHTKK,.., hệ thống
thông tin của người nộp thuế do cơ quan thuế quản lý như đăng ký, kê khai,
nộp thuế, quyết toán thuế; các báo cáo tổng kết chuyên ngành của Cục thuế
tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010-2013, tạp chí thuế
Các tài liệu, số liệu thứ cấp có liên quan đến đề tài còn được thu thập
thông qua các ấn phẩm, các tài liệu, Niên giám thống kê của Cục thống kê
tỉnh Vĩnh Phúc, các văn bản pháp quy, báo cáo của các địa phương, của
ngành Tài chính, Website của Tổng cục Thuế http://www.gdt.gov.vn hoặc của
Bộ Tài chính http://www.mof.gov.vn), Bộ, ngành khác có liên quan.
Những thông tin cơ bản về tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa
phương, các chính sách của địa phương đối với quản lý thu NSNN và các vấn
đề liên quan đến đề tài do cơ quan chức năng của tỉnh Vĩnh Phúc cung cấp,
hoặc truy cập trên internet.
Các sắc thuế trong tổng số thu NSNN...
2.2.3. Phương pháp Thống kê mô tả
Là hệ thống các phương pháp để thu thập, mô tả và trình bày số liệu
trong những điều kiện thời gian cụ thể để chứng minh cho kết quả, nhận định,
đánh giá đưa ra trong quá trình phân tích. Để hiểu được các hiện tượng và ra
quyết định đúng đắn, cần nắm được các phương pháp cơ bản của mô tả dữ
liệu. Có rất nhiều kỹ thuật hay được sử dụng. Có thể phân loại các kỹ thuật
này như sau:
EBOOKBKMT.COM
30
- Biểu diễn dữ liệu bằng đồ họa trong đó các đồ thị mô tả dữ liệu hoặc
giúp so sánh dữ liệu;
- Biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu;
- Thống kê tóm tắt (dưới dạng các giá trị thống kê đơn nhất) mô tả
dữ liệu.
2.2.3.1. Phương pháp đồ thị
Đồ thị là phương pháp chuyển hóa thông tin từ dạng số sang dạng đồ
thị. Trong đề tài tác giả sử dụng đồ thị nhằm biểu thị một cách rõ nét một số
chỉ tiêu nghiên cứu. Đồ thị có thể là hình cột, hình tròn,... giúp cho người đọc
dễ dàng trong tiếp cận và phân tích thông tin.
2.2.3.2. Phương pháp phân tích dãy số theo thời gian
Là phương pháp sử dụng các số liệu thu thập được theo thời gian từ
năm 2010 đến năm 2013 để phân tích theo các chỉ tiêu sau:
- Lượng tăng giảm tuyệt đối: Chỉ tiêu này phản ánh sự thay đổi về
mức độ tuyệt đối giữa hai thời gian nghiên cứu. nếu mức độ của hiện tượng
này tăng lên thì trị số của hai chỉ tiêu mang dấu (+) và ngược lại mang
dấu(-). Tùy theo mục đích nghiên cứu mà có các chỉ tiêu về lượng tăng
(hoặcgiảm) sau đây:
+ Lượng tăng (hoặc gảm) tuyệt đối liên hoàn (hay từng kỳ) gọi là hiệu
số giữa mức độ kỳ nghiên cứu (yi) và mức độ kỳ đứng liền trước nó (yi-1),
chỉ tiêu này phản ánh mức độ tăng hoặc giảm tuyệt đối giữa hai thời gian liền
nhau (thời gian i-1 và thời gian i).
+ Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối định gốc (hay tính dồn) là hiệu số
giữa mức độ kỳ nghiên cứu (yi) và mức độ một kỳ nào đó được chọn làm gốc,
thường là mức độ đầu tiên trong dãy số (y1) chỉ tiêu này phản ánh mức độ
tăng (hoặc gảm) tuyệt đối trong những khoảng thời gian dài.
+ Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối bình quân là tổng số của lượng
tăng (hoặc gảm) tuyệt đối liên hoàn chia cho số năm phân tích trừ 1.
EBOOKBKMT.COM
31
- Tốc độ phát triển: Là một số tương đối (thường được biểu hiện bằng
lần hoặc %) phản ánh tốc độ và xu hướng biến động của hiện tượng qua thời
gian tùy theo mục đích nghiên cứu ta có các loại tốc độ phát triển sau đây:
+ Tốc độ phát triển liên hoàn phản ánh sự biến động của hiện tượng
giữa hai thời gian liền nhau.
+ Tốc độ phát triển định gốc phản ánh sự biến động của hiện tượng
trong những khoảng thời gian dài.
+ Tốc độ phát triển trung bình là trị số đại biểu của các tốc độ phát triển
liên hoàn.
- Tốc độ tăng (hoặc giảm): Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ của hiện tượng
giữa hai thời gian đã tăng (+) hoặc giảm (-) bao nhiêu lần (hoặc bao nhiêu %).
Tương ứng với các tốc độ phát triển ta có tốc độ tăng hoặc giảm sau đây:
+Tốc độ tăng (hoặc giảm) liên hoàn (hay từng kỳ) là tỷ số giữa lượng
tăng hoặc giảm liên hoàn với mức độ kỳ gốc liên hoàn.
+ Tốc độ tăng (hoặc giảm) định gốc là tỷ số giữa lượng tăng (hoặc
giảm) định gốc với mức độ kỳ gốc cố định.
+ Tốc độ tăng (hoặc giảm) trung bình là chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng
hoặc giảm đại biểu trong suốt thời gian nghiên cứu.
2.2.3.3. Phương pháp so sánh
- So sánh là việc đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế, xã hội
đã được lượng hóa có cùng một nội dung, tính chất tương tự nhau.
- Biểu hiện bằng số: Số lần hay phần trăm
- Phương pháp so sánh gồm các dạng:
+ So sánh các nhiệm vụ kế hoạch
+ So sánh qua các giai đoạn khác nhau
+ So sánh các đối tượng tương tự
+ So sánh các yếu tố, hiện tượng cá biệt với trung bình hoặc tiên tiến.
Sử dụng phương pháp so sánh trong thống kê trong nghiên cứu đề tài
để so sánh kết quả quản lý thuế gữa các năm, các thời kỳ, hoặc cơ cấu của
từng năm.
EBOOKBKMT.COM
32
2.2.3.4. Phương pháp chuyên gia
Sử dụng phương pháp này để lấy ý kiến của lãnh đạo tỉnh, các chuyên
gia, các lãnh đạo có kinh nghiệm đánh giá về hoạt động quản lý thu thuế trên
địa bàn tỉnh và những dự báo về chính sách thuế của Nhà nước, về đổi mới
quản lý trong tương lai để từ đó góp phần hoàn thiện nội dung nghiên cứu
cũng như kiểm chứng kết quả nghiên cứu.
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
Căn cứ vào Quyết định 688/QĐ-TCT ngày 22/4/2013 của Tổng cục
thuế về việc ban hành hệ chỉ số đánh giá hoạt động quản lý thuế. Tác giả đưa
ra hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứ về quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT
TTNN như sau:
- Kết quả thu nộp thuế của các DN có vốn ĐT TTNN.
- Tỷ lệ % đóng góp thuế các DN ĐTNN trong tổng thu NSNN của tỉnh
= Số thuế đã nộp của các DN ĐTNN /Tổng thu NSNN của tỉnh X 100.
- Tỷ lệ % đóng góp thuế của từng loại hình DN trong tổng thu NSNN
của tỉnh = Số thu thuế của từng loại hình DN/Tổng thu NSNN của tỉnh X 100.
- Tỷ lệ DN ĐT TTNN đã được thanh tra, kiểm tra trên tổng số DN ĐT
TTNN đang quản lý.
- Kết quả truy thu thuế qua thanh tra, kiểm tra thuế đối với các DN ĐT
TTNN.
- Số tiền thuế truy thu bình quân một cuộc thanh tra, kiểm tra = Tổng số
tiền truy thu, xử phạt/Tổng số DN ĐT TTNN được thanh tra, kiểm tra.
- Tình hình nợ đọng thuế
- Tỷ lệ doanh nghiệp kê khai qua mạng trên số DN có vốn ĐT TTNN
đang hoạt động = Số DN đã thực hiện Kê khai qua mạng/ Tổng số DN có vốn
ĐT TTNN đang quản lý.
- Số lượng, trình độ cán bộ công chức làm công tác quản lý thuế đối với
DN có vốn ĐT TTNN.
EBOOKBKMT.COM
33
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
Ở VĨNH PHÚC
3.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
3.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của Vĩnh Phúc
Vĩnh Phúc vốn là một tỉnh đồng bằng, trung du nằm tiếp giáp thủ đô Hà
Nội. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm khu vực Bắc bộ, có vị trí địa lý thuận
lợi; phía Bắc giáp tỉnh Thái Nguyên và tỉnh Tuyên Quang, phía Tây giáp tỉnh
Phú Thọ, phía Đông và phía Nam giáp Thủ đô Hà Nội. Tỉnh lỵ của Vĩnh Phúc
là Thành phố vĩnh Yên, cách trung tâm Thủ đô Hà Nội 50 km, cách sân bay
Quốc tế Nội bài 25 km, cảng Hải Phòng khoảng 150km và cảng nước sâu Cái
Lân khoản 170 km.
Tỉnh Vĩnh Phúc gồm 9 đơn vị hành chính bao gồm: Thành phố Vĩnh
Yên, thị xã Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Tam Dương, Tam Đảo, Yên
Lạc, Vĩnh Tường, Lập Thạch, Sông Lô. Tỉnh có diện tích tự nhiên 1.236,5
km2
, theo cuộc tổng điều tra dân số năm 2009, tính đến 31/12/2009 dân số
tỉnh Vĩnh Phúc là 1.008, 3 nghìn người, mật độ dân số 816 người/ km2
.
Về giao thông: Là một địa phương kinh tế đang phát triển, vị trí địa lý
thuận lợi liền kề Thủ đô.... Vĩnh Phúc có hệ thống giao thông thuận lợi đường
bộ có các tuyến Quốc lộ chạy qua như Quốc lộ 2A (Vĩnh Phúc - Hà Giang),
Quốc lộ 2B, 2C, quốc lộ 23, đường cao tốc xuyên Á (cảng Cái Lân - Nội Bài -
Vĩnh Phúc - Lào Cai - Vân Nam (Trung Quốc) đi qua tỉnh Vĩnh Phúc 40 km,
hệ thống giao thông đường sắt Hà Nội - Lào Cai - Vân Nam Trung Quốc đi
qua, hệ thống giao thông đường thủy phát triển mạnh trên các tuyến sông
Hồng, sông Lô. Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt đường thủy là cầu
nối giữa tỉnh Vân Nam - Trung Quốc, các tỉnh trung du miền núi phía Bắc với
Thủ đô Hà Nội.
EBOOKBKMT.COM
34
Ngành nghề, sản phẩm kinh doanh: Các ngành, nghề, sản phẩm có lợi
thế phát triển là công nghiệp ô tô, xe máy, công nghệ thông tin, điện tử, xây
dựng và sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm,
dệt may, giầy da, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng tiêu dùng và xuất khẩu, du
lịch và dịch vụ.
Yếu tố lao động: Nguồn nhân lực dồi dào, dân số trong độ tuổi lao động
chiếm tỷ lệ trên 70%, trình độ của cán bộ và tay nghề kỹ thuật của công nhân
tương đối khá, ngoài ra có thể thu hút lao động của Thủ đô Hà Nội và các tỉnh
lân cận. Các DN có thể phát triển các ngành nghề, sản phẩm đòi hỏi công
nghệ cao, cần nhiều lao động. Tuy nhiên, nguồn nhân lực vẫn chưa đáp ứng
yêu cầu, nhất là cho các khu công nghiệp tập trung.
Yếu tố vốn, công nghệ và cơ sở vật chất kỹ thuật: Tốc độ tăng trưởng
kinh tế những năm gần đây đều đạt trên 10%, các DN có điều kiện phát triển
về quy mô, vốn đầu tư được cải thiện, cơ sở vật chất kỹ thuật được tăng
cường...Tuy nhiên, do kinh tế còn ở chậm phát triển, nên thiếu vốn, công nghệ
và cơ sở vật chất kỹ thuật chậm được đổi mới, thay thế. Trình độ công nghệ,
cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tuy đã được đầu tư nâng cấp nhưng chưa đáp
ứng được yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá ở địa phương.
Yếu tố thị trường: Vĩnh Phúc có lợi thế gần Thủ đô Hà Nội, một thị
trường to lớn và đầy tiềm năng. Song, tính chất hai mặt của thị trường cũng
làm cho các DN ở Vĩnh Phúc phải cạnh tranh gay gắt với các DN ở Hà Nội,
Bắc Ninh và các tỉnh lân cận về xuất khẩu, tiêu thụ nội địa...
Đối với vấn đề thu hút vốn đầu tư và xây dựng các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp: Vĩnh Phúc là nơi hấp dẫn đầu tư và có điều kiện tốt để xây
dựng, phát triển mạnh các khu công nghiệp. Hiện nay toàn tỉnh có 20 khu
Công nghiệp đã được thành lập và đang trong quá trình đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật, trong đó 10 khu công nghiệp đang khai thác hoạt động có hiệu
quả. Các khó khăn về giải phóng mặt bằng tại các khu công nghiệp từng bước
EBOOKBKMT.COM
35
được tháo gỡ. Tuy nhiên, Vĩnh Phúc vẫn còn nhiều vấn đề nổi cộm: môi
trường đầu tư chưa thông thoáng, hấp dẫn; việc xúc tiến đầu tư ít được coi
trọng; chưa xây dựng được các dự án lớn để đề nghị Nhà nước và kêu gọi các
DN đầu tư khai thác các tiềm năng lợi thế của địa phương.
Để phát huy những lợi thế và tiềm năng nhằm thu hút các DN nói
chung, DN có vốn ĐT TTNN nói riêng. Vĩnh Phúc cần nhanh chóng tháo gỡ
những trở ngại và hạn chế của địa phương hiện nay.
3.1.2. Tình hình phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Năm 1997, tỉnh Vĩnh Phúc được thành lập. Thời điểm này xuất phát
điểm nền kinh tế của tỉnh Vĩnh Phúc rất thấp. Nền kinh tế thuần nông, tỷ
trọng nông nghiệp chiếm 52% giá trị GDP, công nghiệp chiếm 12,86%; thu
nhập bình quân đầu người là 140 USD; thu ngân sách 110 tỷ đồng. Tăng
trưởng bình quân GDP từ năm 1997 đến năm 2000 đạt 17,8%, giai đoạn
2001-2006 đạt 16,2%, giai đoạn 2007-2013 đạt 15,5 %. Toàn tỉnh có 152 DN,
trong đó 10 DN Nhà nước Trung ương, 32 DN nhà nước địa phương, 38 DN
tập thể, 69 DNTN, 26 DN hỗn hợp và 12 DN có vốn ĐT TTNN. Với những
chính sách ưu đãi của tỉnh sau 16 năm tái lập tỉnh số lượng DN trên địa bàn
đã gia tăng nhanh chóng. Tính đến hết 31/12/2013 toàn tỉnh đã có 6.052 DN.
Bảng 3.1: Thống kê NNT theo loại hình Doanh nghiệp
Loại hình
DN
Số lượng DN Tỷ lệ phần trăm (%)
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
DNNN 23 25 25 25 1 1 1 1
Cty TNHH 1.742 2.131 2.453 2.836 44 45 46 47
Công ty CP 719 938 1.074 1.223 18 20 20 20
Đơn vị sự
nghiệp
833 891 999 1.105 21 19 19 18
DN có vốn
Đầu tư NN
161 182 201 223 4 4 4 4
DN TN 279 310 331 374 7 7 6 6
HTX 182 209 235 266 5 4 4 4
Cộng 3.939 4.686 5.308 6.052 100 100 100 100
(Nguồn Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc)
EBOOKBKMT.COM
36
3.1.3. Thực trạng hoạt động của DN có vốn ĐT TTNN ở Vĩnh Phúc và vấn
đề khuyến khích thu hút đầu tư
Ngay từ khi có chủ trương khuyến khích đầu tư nước ngoài, Vĩnh Phúc
đã nhanh chóng triển khai nhiều hoạt động nhằm thu hút đầu tư. Nhờ vậy, số
lượng các DN có vốn ĐT TTNN ở Vĩnh Phúc không ngừng tăng lên về cả số
lượng và chất lượng.
Tính đến hết năm 2013, trên địa bàn Vĩnh Phúc có 137 dự án FDI với
tổng số vốn đầu tư là 2.767,6 triệu USD, 538 dự án DDI với số vốn 31.727 tỷ
đồng. Các dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đầu tư vào nhiều ngành
nghề khác nhau, song chủ yếu là công nghiệp ô tô, xe máy, thực phẩm, chế
biến nông sản và may mặc xuất khẩu. Có 133 DN hoạt động và kê khai thuế
thường xuyên.
Số DN thực hoạt động kê khai thuế chủ yếu là Hàn Quốc, Nhật Bản,
Đài Loan, Trung Quốc và một số ít quốc gia khác.
Bảng 3.2: Thống kê số DN ĐT trực tiếp nước ngoài theo quốc gia
TT Quốc gia Số lượng Tỷ lệ
1 Hàn Quốc 54 40,6
2 Nhật Bản 25 18,8
3 Đài Loan 32 24,0
4 Trung Quốc 11 8,3
5 Khác 11 8,3
Cộng 133 100
(Nguồn Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc)
Nếu như năm 2000 thu nộp ngân sách của tỉnh chỉ đạt 669 tỷ đồng thì
đến năm 2013, thu nộp ngân sách đạt 15.701 tỷ đồng, trong đó các DN có
vốn ĐT TTNN đã nộp NSNN 13.414 tỷ đồng. Trong sự phát triển chung của
các DN phải kể đến sự lớn mạnh không ngừng của các DN có vốn ĐT TTNN,
đã đóng góp phần lớn vào NSNN của tỉnh. Hiện tại Vĩnh Phúc đã được Thủ
EBOOKBKMT.COM
37
tướng Chính phủ phê duyệt xây dựng 20 khu công nghiệp, 41 cụm công
nghiệp trong đề án quy hoạch phát triển nghành công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Tính đến hết năm 2013 đã có10
khu công nghiệp, 09 cụm công nghiệp hoàn thành và đi vào khai thác và hoạt
động có hiệu quả.
Tỉnh Vĩnh Phúc đã có chính sách thu hút đầu tư, tổ chức các Đoàn công
tác đi một số quốc gia để mời chào, kêu gọi đầu tư. Tỉnh đã có những chính
sách để thu hút đầu tư như chính sách ưu đãi tiền thuê đất, chính sách miễn
giảm thuế TNDN...
3.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thuế đối với các DN
có vốn ĐT TTNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn qua
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thuế đối với các DN
có vốn ĐT TTNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Ở đây tác giả liệt kê một vài
nhân tố chính như:
* Chủ trương đường lối chính sách
- Chủ trương đường lối chính sách của tỉnh
Vĩnh Phúc chủ trương phấn đấu đến năm 2020 sẽ trở thành một tỉnh
công nghiệp, là một trong những trung tâm công nghiệp, dịch vụ, du lịch của
khu vực và của cả nước; mức sống của người dân được nâng cao, môi trường
được bảo vệ bền vững, đảm bảo vững chắc về quốc phòng, an ninh...., trong
đó tỉnh lỵ là thành phố Vĩnh Yên phấn đấu năm 2015 là đô thị loại II, thành
phố xanh với nhiều cây xanh và hệ thống dịch vụ môi trường tốt nhất. Để đạt
được mục tiêu này Vĩnh Phúc trung mọi nguồn lực để thu hút đầu tư, tận dụng
vốn, công nghệ của các đối tác trong và ngoài nước. Chính vì vậy từ khi tái
lập tỉnh đến nay Vĩnh Phúc chủ trương triển khai xây dựng hạ tầng đường
giao thông, hệ thống điện nước, xây dựng nhiều khu công nghiệp, thành lập
Ban quản lý cải thiện môi trường đầu tư, tỉnh có nhiều chính sách ưu đãi tiền
thuê đất, tập trung nguồn thu cho tỉnh... Chính vì vậy mà số lượng DN đầu tư
EBOOKBKMT.COM
38
vào tỉnh ngày càng tăng lên số thuế thu nộp ngân sách tăng lên trong các năm
qua như đã phân tích ở chương 3.
- Chính sách thuế của Nhà nước
+ Những điểm tích cực:
Luật thuế TNDN đã thống nhất áp dụng mức ưu đãi đầu tư đối với DN
trong nước và DN có vốn ĐT TTNN. Việc quy định nghĩa vụ thuế và ưu đãi
thuế TNDN áp dụng thống nhất cho cả DN trong nước và DN có vốn ĐT
TTNN vừa tạo ra sự bình đẳng về nghĩa vụ thuế cho tất cả các nhà đầu tư, vừa
tạo dựng được được môi trường kinh doanh cạnh tranh bình đẳng cho các DN
thuộc mọi thành phần kinh tế và là một bước tiến quan trọng trong lộ trình
hướng tới xây dựng một mặt bằng pháp lý chung cho đầu tư trong nước và
đầu tư nước ngoài.
Các quy định về căn cứ tính thuế được quy định rõ ràng minh bạch hơn
trước đã tạo điều kiện và khuyến khích các DN tự giác hạch toán, kê khai đầy
đủ rõ ràng.
Kể từ năm 2009, mức thuế suất phổ thông đã giảm từ 28% xuống còn
25%, từ ngày 01 tháng 7 năm 2013, mức thuế suất đối với các DN có doanh
thu dưới 20 tỷ đồng giảm xuống còn 22% làm số thu thuế TNDN vào NSNN
giảm đáng kể. Nhưng theo đánh giá thì mức thuế suất mày hiện đang được
đánh giá là có tính cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới.
+ Những điểm hạn chế:
Nội dung hướng dẫn trong Luật thuế GTGT, TNDN và các văn bản
hướng dẫn chưa báo quát hết các hoạt động kinh tế, chưa lường hết các vướng
mắc phát sinh trong thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Một số
ngành nghề, lĩnh vực mới phát sinh nhưng vẫn chưa được quy định cụ thể
trong Luật thuế và các văn bản hướng dẫn như: Bán hàng đa cấp, thương mại
điện tử, bán nhà xưởng cho DN chế xuất, ...dẫn đến các DN hoạt động trong
lĩnh vực này còn lúng túng trong quá trình thực hiện. Chính sách chưa được
EBOOKBKMT.COM
39
quy định cụ thể có thể gây thất thu cho NSNN bởi vì thuế suất chưa rõ ràng,
thu nhập chịu thuế từ các hoạt động này chưa được kiểm soát chặt chẽ do
chưa có căn cứ pháp lý rõ ràng.
Chính sách thuế thời gian qua luôn được sửa đổi bổ sung, thay thế. Từ
năm 2009 đến năm 2013 nay đối với thuế GTGT có 02 Nghị định và 03
Thông tư bổ sung, sửa đổi và thay thế; đối với thuế TNDN có 02 Nghị định
và 04 Thông tư bổ sung, sửa đổi và thay thế.
*Yếu tố kinh tế
Nền kinh tế thông qua các yếu tố nội tại của nó đã tạo ra động lực sản
xuất, kích thích tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng hiệu quả, thúc
đẩy quá trình hóa xã hội sản xuất, đẩy nhanh quá trình hóa tích tụ tư bản. Tuy
nhiên việc việc vận hành như vậy của nền kinh tế sẽ thường dẫn đến việc nền
kinh tế rơi vào tình trạng cạnh tranh không lành mạnh, dần sẽ thành những tập
đoàn, những nhà độc quyền và cạnh tranh sẽ bị thủ tiêu, kéo theo đó không xa
là hiện tượng phát triển lệch vì nhà đầu tư chỉ quan tâm đến lợi nhuận mà
không quan tâm đến các vấn đề khác. Khi đó bất ổn định kinh tế xuất hiện,
khủng hoảng kinh tế sẽ diễn ra, tình trạng thất nghiệp, lãng phí nguồn tài
nguyên, vốn, lao động... tất cả các vấn đề này được Nhà nước điều tiết bằng
Luật quản lý thuế. Nhiệm vụ của công tác quản lý thuế trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc có đạt được hiệu quả hay không phụ thuộc rất lớn vào việc quản lý NNT
trong tỉnh. Nhờ có quản lý tốt NNT mà giai đoạn 2010 - 2013 Cục thuế tỉnh
Vĩnh Phúc đã triển khai kịp thời các gói kích cầu của chính phủ đến các DN
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh, các DN sản xuất các mặt hàng vật liệu xây dựng,
dệt may..., góp phần không nhỏ vào việc tháo gỡ khó khăn cho DN. Ngoài ra
nhờ có quản lý tốt NNT mà Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc đã giám sát chặt chẽ
hàng hóa còn tồn kho, giá bán từng mặt hàng của các DN, nhất là các DN có
vốn ĐT TTNN như ô tô, xe máy, phụ tùng ô tô..., từ đó Cục thuế tỉnh có
những tham mưu cho UBND tỉnh, Tổng cục Thuế trong công tác kiềm chế
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx
Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx

More Related Content

Similar to Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx

Luận Văn Kế Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty
Luận Văn Kế Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công TyLuận Văn Kế Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty
Luận Văn Kế Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty, 9 ĐIỂM
Luận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty, 9 ĐIỂMLuận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty, 9 ĐIỂM
Luận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Luận văn: Tăng cường quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ...
Luận văn: Tăng cường quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ...Luận văn: Tăng cường quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ...
Luận văn: Tăng cường quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Tổ chức kế toán tại công ty thương mại dịch vụ Yên Thịnh, HAY
Tổ chức kế toán tại công ty thương mại dịch vụ Yên Thịnh, HAYTổ chức kế toán tại công ty thương mại dịch vụ Yên Thịnh, HAY
Tổ chức kế toán tại công ty thương mại dịch vụ Yên Thịnh, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Y...
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Y...Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Y...
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Y...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công TyKhoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Đề tài Thuế thu nhập cá nhân
Đề tài Thuế thu nhập cá nhânĐề tài Thuế thu nhập cá nhân
Đề tài Thuế thu nhập cá nhân
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Hoàn thiện pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân ở việt nam hiện nay sdt/ ...
Hoàn thiện pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân ở việt nam hiện nay  sdt/ ...Hoàn thiện pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân ở việt nam hiện nay  sdt/ ...
Hoàn thiện pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân ở việt nam hiện nay sdt/ ...
Thư viện Tài liệu mẫu
 
Luận văn: Hoàn thiện pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân
Luận văn: Hoàn thiện pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhânLuận văn: Hoàn thiện pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân
Luận văn: Hoàn thiện pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận án: Pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam
Luận án: Pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Việt NamLuận án: Pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam
Luận án: Pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản lý về hải quan đối với đầu tư trực tiếp tại khu kinh tế, HOT
Quản lý về hải quan đối với đầu tư trực tiếp tại khu kinh tế, HOTQuản lý về hải quan đối với đầu tư trực tiếp tại khu kinh tế, HOT
Quản lý về hải quan đối với đầu tư trực tiếp tại khu kinh tế, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAY
Phân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAYPhân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAY
Phân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luân Văn Thực Trạng Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Tiến Thà...
Luân Văn Thực Trạng Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Tiến Thà...Luân Văn Thực Trạng Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Tiến Thà...
Luân Văn Thực Trạng Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Tiến Thà...
sividocz
 
Đề tài luận văn 2024 Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ...
Đề tài luận văn 2024 Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ...Đề tài luận văn 2024 Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ...
Đề tài luận văn 2024 Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Tăng cường quản lý thuế GTGT với hộ kinh doanh cá thể, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Tăng cường quản lý thuế GTGT với hộ kinh doanh cá thể, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Tăng cường quản lý thuế GTGT với hộ kinh doanh cá thể, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Tăng cường quản lý thuế GTGT với hộ kinh doanh cá thể, HAY - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty VinacominLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận án: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài trê...
Luận án: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài trê...Luận án: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài trê...
Luận án: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài trê...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc
Hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Vĩnh PhúcHiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc
Hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài kiểm soát hoạt động chuyển giá,HAY
Đề tài kiểm soát hoạt động chuyển giá,HAYĐề tài kiểm soát hoạt động chuyển giá,HAY
Đề tài kiểm soát hoạt động chuyển giá,HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hoạt động chuyển giá của các doanh nghiệp FDI, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động chuyển giá của các doanh nghiệp FDI, ĐIỂM CAOĐề tài hoạt động chuyển giá của các doanh nghiệp FDI, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động chuyển giá của các doanh nghiệp FDI, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx (20)

Luận Văn Kế Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty
Luận Văn Kế Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công TyLuận Văn Kế Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty
Luận Văn Kế Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty
 
Luận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty, 9 ĐIỂM
Luận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty, 9 ĐIỂMLuận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty, 9 ĐIỂM
Luận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Tăng cường quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ...
Luận văn: Tăng cường quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ...Luận văn: Tăng cường quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ...
Luận văn: Tăng cường quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ...
 
Tổ chức kế toán tại công ty thương mại dịch vụ Yên Thịnh, HAY
Tổ chức kế toán tại công ty thương mại dịch vụ Yên Thịnh, HAYTổ chức kế toán tại công ty thương mại dịch vụ Yên Thịnh, HAY
Tổ chức kế toán tại công ty thương mại dịch vụ Yên Thịnh, HAY
 
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Y...
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Y...Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Y...
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Y...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công TyKhoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty
 
Đề tài Thuế thu nhập cá nhân
Đề tài Thuế thu nhập cá nhânĐề tài Thuế thu nhập cá nhân
Đề tài Thuế thu nhập cá nhân
 
Hoàn thiện pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân ở việt nam hiện nay sdt/ ...
Hoàn thiện pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân ở việt nam hiện nay  sdt/ ...Hoàn thiện pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân ở việt nam hiện nay  sdt/ ...
Hoàn thiện pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân ở việt nam hiện nay sdt/ ...
 
Luận văn: Hoàn thiện pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân
Luận văn: Hoàn thiện pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhânLuận văn: Hoàn thiện pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân
Luận văn: Hoàn thiện pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân
 
Luận án: Pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam
Luận án: Pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Việt NamLuận án: Pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam
Luận án: Pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam
 
Quản lý về hải quan đối với đầu tư trực tiếp tại khu kinh tế, HOT
Quản lý về hải quan đối với đầu tư trực tiếp tại khu kinh tế, HOTQuản lý về hải quan đối với đầu tư trực tiếp tại khu kinh tế, HOT
Quản lý về hải quan đối với đầu tư trực tiếp tại khu kinh tế, HOT
 
Phân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAY
Phân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAYPhân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAY
Phân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAY
 
Luân Văn Thực Trạng Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Tiến Thà...
Luân Văn Thực Trạng Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Tiến Thà...Luân Văn Thực Trạng Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Tiến Thà...
Luân Văn Thực Trạng Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Tiến Thà...
 
Đề tài luận văn 2024 Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ...
Đề tài luận văn 2024 Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ...Đề tài luận văn 2024 Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ...
Đề tài luận văn 2024 Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ...
 
Đề tài: Tăng cường quản lý thuế GTGT với hộ kinh doanh cá thể, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Tăng cường quản lý thuế GTGT với hộ kinh doanh cá thể, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Tăng cường quản lý thuế GTGT với hộ kinh doanh cá thể, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Tăng cường quản lý thuế GTGT với hộ kinh doanh cá thể, HAY - Gửi miễn...
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty VinacominLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
 
Luận án: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài trê...
Luận án: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài trê...Luận án: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài trê...
Luận án: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài trê...
 
Hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc
Hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Vĩnh PhúcHiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc
Hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc
 
Đề tài kiểm soát hoạt động chuyển giá,HAY
Đề tài kiểm soát hoạt động chuyển giá,HAYĐề tài kiểm soát hoạt động chuyển giá,HAY
Đề tài kiểm soát hoạt động chuyển giá,HAY
 
Đề tài hoạt động chuyển giá của các doanh nghiệp FDI, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động chuyển giá của các doanh nghiệp FDI, ĐIỂM CAOĐề tài hoạt động chuyển giá của các doanh nghiệp FDI, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động chuyển giá của các doanh nghiệp FDI, ĐIỂM CAO
 

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149

Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.docLuận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.docĐề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docxĐề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149 (20)

Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
 
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
 
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
 
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
 
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
 
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.docLuận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
 
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
 
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
 
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
 
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.docĐề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
 
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
 
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docxĐề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
 
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
 
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
 

Recently uploaded

GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...
GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...
GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Man_Ebook
 
Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...
Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...
Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...
williamminerva131
 
kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...
kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...
kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...
Luận Văn Uy Tín
 
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
huynhanhthu082007
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
thanhluan21
 
thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...
thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...
thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...
HngNguyn2390
 
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
Luận Văn Uy Tín
 
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ.pdf
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ.pdfTRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ.pdf
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ.pdf
Man_Ebook
 
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
khoaluan_Chính Sách Tiền Lương Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Hải Đường, Tỉnh Nam...
khoaluan_Chính Sách Tiền Lương Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Hải Đường, Tỉnh Nam...khoaluan_Chính Sách Tiền Lương Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Hải Đường, Tỉnh Nam...
khoaluan_Chính Sách Tiền Lương Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Hải Đường, Tỉnh Nam...
Luận Văn Uy Tín
 
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docxBài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
gorse871
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí MinhhhhhhhhhhhhhTóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
nnguyenthao204
 
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docxTai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
NhNguynTQunh
 
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Diễn giải Tâm lý - Chiêm tinh Thầy Minh Tuệ
Diễn giải Tâm lý - Chiêm tinh Thầy Minh TuệDiễn giải Tâm lý - Chiêm tinh Thầy Minh Tuệ
Diễn giải Tâm lý - Chiêm tinh Thầy Minh Tuệ
Little Daisy
 

Recently uploaded (20)

GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...
GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...
GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
 
Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...
Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...
Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...
 
kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...
kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...
kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...
 
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
 
thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...
thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...
thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...
 
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
 
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ.pdf
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ.pdfTRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ.pdf
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ.pdf
 
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
 
khoaluan_Chính Sách Tiền Lương Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Hải Đường, Tỉnh Nam...
khoaluan_Chính Sách Tiền Lương Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Hải Đường, Tỉnh Nam...khoaluan_Chính Sách Tiền Lương Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Hải Đường, Tỉnh Nam...
khoaluan_Chính Sách Tiền Lương Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Hải Đường, Tỉnh Nam...
 
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docxBài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí MinhhhhhhhhhhhhhTóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
 
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docxTai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
 
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
 
Diễn giải Tâm lý - Chiêm tinh Thầy Minh Tuệ
Diễn giải Tâm lý - Chiêm tinh Thầy Minh TuệDiễn giải Tâm lý - Chiêm tinh Thầy Minh Tuệ
Diễn giải Tâm lý - Chiêm tinh Thầy Minh Tuệ
 

Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.docx

  • 1. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẶNG ĐỨC TUẤN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2014
  • 2. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẶNG ĐỨC TUẤN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN DUY DŨNG THÁI NGUYÊN - 2014
  • 3. EBOOKBKMT.COM i LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực chưa hề được sử dụng và công bố trong bất kỳ một công trình khoa học nào. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2014 Tác giả luận văn Đặng Đức Tuấn
  • 4. EBOOKBKMT.COM ii LỜI CẢM ƠN Sau một gian học tập, nghiên cứu đến nay học viên đã hoàn thành luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài: “Tăng cường quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”. Trong quá trình học tập, nghiên cứu viết luận văn, được sự giúp đỡ của Trường Đại học kinh tế &QTKD - Đại học Thái Nguyên, các thầy giáo, cô giáo, các tổ chức, các đồng nghiệp trong và ngoài tỉnh đã tạo điều kiện về vật chất, thời gian và cung cấp tài liệu giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các thầy, các cô giáo, các tổ cức, đồng nghiệp và thầy giáo hướng dẫn khoa học PGS.TS Nguyễn Duy Dũng đã hết lòng hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất nhiều trong nghiên cứu khoa học và hoàn thành luận văn này. Tác giả xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 5 năm 2014 Tác giả luận văn Đặng Đức Tuấn
  • 5. EBOOKBKMT.COM iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC................................................................................................................. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ.......................................................................................... viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .............................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................4 4. Những đóng góp mới của luận văn ..............................5 5. Kết cấu của luận văn .......................................5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ...........6 1.1. Cơ sở lý luận về Thuế và quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN ......6 1.1.1. Khái quát chung về thuế ..................................6 1.1.2. Quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN.....................11 1.1.3. Đặc điểm hoạt động của các DN có vốn ĐT TTNN tác động đến quản lý thuế .14 1.1.4 .Vai trò và tác động của quản lý thuế đối các DN có vốn ĐT TTNN với phát triển kinh tế của đất nước .................................14 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN...............................................15 1.2. Cơ sở thực tiễn.........................................17 1.2.1. Quan điểm của Đảng và cơ chế chính sách của Nhà nước về Thuế và quản lý thuế..............................................17 1.2.2. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế cơ bản .....................18 1.2.3. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN ở Tỉnh Bình Dương và thành phố Hồ Chí Minh ...............................21
  • 6. EBOOKBKMT.COM iv 1.2.4. Kinh nghiệm đối với Vĩnh Phúc ............................25 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................28 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu...................................28 2.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................28 2.2.1. Phương pháp định tính ..................................28 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................29 2.2.3. Phương pháp Thống kê mô tả ..............................29 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .............................32 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Ở VĨNH PHÚC ............................................................................33 3.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc ...........33 3.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của Vĩnh Phúc ......................33 3.1.2. Tình hình phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ........35 3.1.3. Thực trạng hoạt động của DN có vốn ĐT TTNN ở Vĩnh Phúc và vấn đề khuyến khích thu hút đầu tư ...................................36 3.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn qua................37 3.2. Thực trạng quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc............................................41 3.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý thuế và bộ phận quản lý DN có vốn ĐT TTNN ..41 3.2.2. Thực trạng quản lý thuế các DN có vốn ĐT TTNN tại Vĩnh Phúc ......42 3.2.3. Kết quả thu NSNN từ năm 2010 đến năm 2013 ..................61 3.3. Phân tích, đánh giá công tác quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2013................63 3.4. Kết quả tổng hợp đánh giá của các chuyên gia ....................67 3.5. Đánh giá chung về kết quả, hạn chế và nguyên nhân của quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN tại Vĩnh Phúc ...........................69 3.5.1. Kết quả và nguyên nhân .................................69
  • 7. EBOOKBKMT.COM v 3.5.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .......................72 Chương 4: CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Ở VĨNH PHÚC .........................................................................................77 4.1. Các quan điểm và định hướng hoàn thiện quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN ............................................77 4.1.1. Những quan điểm cơ bản cần quán triệt trong quản lý thuế đối với DN...77 4.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 ...............................................79 4.1.3. Phân tích cơ hội, thách thức đối với việc nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN ...............................81 4.1.4. Định hướng hoàn thiện quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN ..83 4.2. Các giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN trên địa bàn Vĩnh Phúc ......................................87 4.2.1. Đổi mới triệt để các hoạt động quản lý thuế.....................87 4.2.2. Mở rộng dịch vụ tư vấn hỗ trợ NNT và giáo dục, tuyên truyền chính sách thuế................................................89 4.2.3. Tăng cường quản lý NNT, quản lý hoá đơn, chứng từ ..............93 4.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, thanh tra, xử lý nghiêm minh các vi phạm về thuế ...........................................95 4.2.5. Áp dụng công nghệ hiện đại trong quản lý thuế ..................98 4.2.6. Áp dụng các biện pháp chống gian lận thuế qua định giá chuyển giao...101 4.2.7. Giải pháp về củng cố tổ chức bộ máy ngành thuế, nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ thuế .................................104 KẾT LUẬN............................................................................................................107 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................109 PHỤ LỤC...............................................................................................................111
  • 8. EBOOKBKMT.COM vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BTC Bộ Tài chính TCT Tổng cục Thuế DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp Nhà nước ĐT TTNN Đầu tư trực tiếp nước ngoài GTGT Giá trị gia tăng MST Mã số thuế NNT Người nộp thuế TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTĐB Tiêu thụ đặc biệt UBND Ủy ban nhân dân WTO Tổ chức thương mại thế giới GDP Tổng sản phẩm quốc nội NSNN Ngân sách nhà nước TNCs Công ty xuyên quốc gia
  • 9. EBOOKBKMT.COM vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Tỷ trọng thu thuế của DN có vốn ĐT TTNN trong tổng thu NSNN cả nước................................................................................ 15 Bảng 3.1: Thống kê NNT theo loại hình Doanh nghiệp................................. 35 Bảng 3.2: Thống kê số DN ĐT trực tiếp nước ngoài theo quốc gia ............... 36 Bảng 3.3: Tình hình thực hiện cấp MST cho các DN có vốn ĐT TTNN (từ năm 2010 -2013) ....................................................................... 43 Bảng 3.4: Bảng tổng hợp nợ thuế ................................................................... 47 Bảng 3.5. Số nợ thuế của các DN có vốn ĐT TTNN đến 31/12/2013 ........... 48 Bảng 3.6. Kết quả hoàn thuế cho các DN có vốn ĐT TTNN ......................... 49 Bảng 3.7. Kết quả thanh tra, kiểm tra thuế giai đoạn 2010 - 2013 của Vĩnh Phúc........................................................................................ 52 Bảng 3.8. Kết quả thanh tra, kiểm tra giai đoạn 2010-2013 đối với các DN có vốn ĐT TTNN..................................................................... 53 Bảng 3.9. Tổng hợp công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT giai đoạn 2010 - 2013 .............................................................................................. 59 Bảng 3.10. Kết quả thực hiện thu NSNN so với kế hoạch giao ..................... 62 Bảng 3.11: Thu NSNN từ DN có vốn ĐT TTNN và của riêng hai Công ty HONDA và TOYOTA................................................................ 63 Bảng 3.12: Phân tích số thu thuế DN ĐT TTNN giai đoạn 2010-2013 ......... 65 Bảng 3.13. Cơ cấu thu nội địa giai đoạn 2101 - 2013..................................... 65 Bảng 3.14. Cơ cấu thu thuế theo loại hình DN giai đoạn 2010-2013............. 66
  • 10. EBOOKBKMT.COM viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Tỷ trọng thu thuế của DN ĐT TTNN trong tổng thu nội địa tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010-2013.................................. 64 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu thu thuế từng loại hình DN trong 4 năm giai đoạn 2010 - 2013 ............................................................................... 67
  • 11. EBOOKBKMT.COM 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (năm 1986), với chủ trương đổi mới nền kinh tế, Đảng và Nhà nước ta đã xác định phát triển nền kinh tế Việt Nam theo hướng kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa với nhiều thành phần kinh tế cùng tồn tại. Sau đó, tại các Đại hội Đảng lần thứ VII, VIII, IX, X, XI tiếp tục khẳng định sự nhất quán của đường lối trên. Nhờ đó, các thành phần kinh tế nói chung và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam nói riêng phát triển mạnh cả về quy mô, lĩnh vực trong từng địa phương và cả nước. Thực tế ngày càng khẳng định vai trò to lớn của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không chỉ đáp ứng yêu cầu về vốn, công nghệ mà còn đóng góp quan trọng vào sự tăng trưởng kinh tế nước ta. Trong đó số thu về thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng số thu ngân sách về thuế, là một trong những biểu hiện rõ rệt về vai trò và ảnh hưởng của khu vực này đối với nền kinh tế. Số thuế nộp ngân sách của các DN có vốn ĐT TTNN tăng dần qua các năm. Quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN ngoài trong những năm qua đã thu được những kết quả nhất định, song trên thực tế vẫn còn nhiều vấn đề cần được nghiên cứu và xem xét. Điều này không chỉ xuất phát từ nhu cầu cần phải giải quyết các vấn đề nghiệp vụ trong quản lý thuế mà còn từ sự cần thiết phải tăng cường quản lý thuế để thuế thực sự trở thành công cụ điều tiết vĩ mô đối với nền kinh tế trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng. Đặc biệt, quản lý thuế nói chung, quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN ở các địa phương nói riêng đang đặt ra nhiều vấn đề cần phải xem xét giải quyết. Vĩnh Phúc cũng là một trong những địa bàn đang có nhiều khởi sắc về thu hút ĐT TTNN và có nguồn thu khá từ khu vực này. Mặc dù những năm gần đây, việc quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN ở
  • 12. EBOOKBKMT.COM 2 Vĩnh Phúc đã đạt được nhiều kết quả khá tốt, đặc biệt năm 2013 thu từ DN có vốn ĐT TTNN đạt 13.414 tỷ đồng, chiếm 85,43% số thu nội địa và chiếm 70,6% tổng thu ngân sách trên địa bàn, song trong thực tế còn có nhiều vấn đề đặt ra đòi hỏi phải nghiên cứu đầy đủ và nhất là lựa chọn các giải pháp khả thi để tiếp tục hoàn thiện việc quản lý thuế nói chung, quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN nói riêng. Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài “ Tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” làm nội dung luận văn. Nghiên cứu hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài nói chung, quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN nói riêng là nội dung luôn thu hút sự quan tâm của các cơ quan quản lý nhà nước, các DN và của các học giả, các nhà nghiên cứu. Trên thực tế từ khi Việt Nam thực hiện Luật đầu tư nước ngoài đến nay, lĩnh vực thuế luôn được chú ý và đã có nhiều công trình gián tiếp hoặc trực tiếp bàn luận về vấn đề này. Có thể nêu lên một số công trình nghiên cứu tập trung chủ yếu vào các vấn đề: - Về chính sách thuế, về tổ chức bộ máy quản lý thuế: + Đề tài nghiên cứu “ Thuế- Công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế” của TS. Quách Đức Pháp- Tổng cục thuế (năm 1996). + Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ của Tổng cục thuế “Chính sách thuế trong điều kiện mở rộng quan hệ với các khu vực kinh tế thương mại quốc tế ”(năm 2000) + Đề tài nghiên cứu khoa học “Hoàn thiện chính sách thuế trong điều kiện hội nhập” được in thành sách của Đỗ Đức Minh- Viện nghiên cứu tài chính (năm 2002). + Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ “Hoàn thiện chính sách thuế của Việt Nam 2001 đến 2010” của Bộ tài chính (năm 2003). + Đề tài “Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2010” của Bộ Tài chính (năm 2004).
  • 13. EBOOKBKMT.COM 3 Nội dung các công trình trên tập trung vào việc nghiên cứu một số khía cạnh lý luận cơ bản về thuế, vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường; phân tích mối quan hệ giữa chính sách thuế và biến động của ngân sách quốc gia trong việc đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội; khảo sát và đánh giá những ưu điểm và tồn tại của hệ thống thuế Việt Nam, nêu các vấn đề phù hợp, chưa phù hợp và kiến nghị sửa đổi, bổ sung chính sách thuế áp dụng đối với các loại hình DN nói chung và DN có vốn ĐT TTNN nói riêng. - Về quản lý thuế: Đề tài khoa học cấp Bộ của Bộ tài chính “Giải pháp hoàn thiện công tác Quản lý thuế ở Việt Nam trong điều kiện hiện nay” do TS Nguyễn Thị Bất làm chủ nhiệm năm 2004 được đánh giá là có ý nghĩa thực tiễn cao vì đã đóng góp nhiều ý kiến cụ thể cho công tác hoạch định chính sách của ngành thuế Việt Nam trong giai đoạn 2005-2010. - Đối với việc quản lý thuế ở Vĩnh Phúc: Đề tài “ Các giải pháp nhằm tăng thu ngân sách đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ”- Đề tài khoa học cấp tỉnh do Cục thuế Vĩnh Phúc thực hiện năm 2008 đã đánh giá thực trạng và đề ra một số giải pháp để tăng cường quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ở Vĩnh Phúc. Tuy nhiên các nghiên cứu về quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN ở Vĩnh Phúc chưa được đề cập đến trong đề tài này. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đây chủ yếu tập trung làm rõ những điểm phù hợp, chưa phù hợp của chính sách thuế, các nội dung quản lý thuế đối với các DN nói chung và loại hình DN có vốn ĐT TTNN nói riêng. Trên cơ sở đó các nhà nghiên cứu và quản lý đã đề xuất các giải pháp và các kiến nghị để sửa đổi bổ sung một số nội dung về quản lý thuế cho phù hợp với thực tế. Việc đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với loại hình DN có vốn ĐT TTNN ở các địa phương chủ yếu chỉ mới đề cập trong các báo cáo tổng kết hàng năm của cơ quan thuế các cấp. Trong khi đó để làm rõ nhiều vấn đề đặt ra cần phải có một khảo cứu thực tế toàn diện và đầy đủ hơn. Đặc biệt để có các
  • 14. EBOOKBKMT.COM 4 kiến nghị đề xuất giải pháp có hiệu quả ở Vĩnh Phúc về quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN không thể không trực tiếp khảo sát cụ thể các vấn đề thực tế ở chính địa phương này. Do vậy, luận văn sẽ tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý thuế các DN có vốn ĐT TTNN ở Vĩnh Phúc và đề xuất các giải pháp nhằm quản lý thuế có hiệu quả đối với loại hình DN này. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2013, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động lĩnh vực này ở địa phương trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá một số nội dung lý luận chung về quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN. - Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN trên địa bàn Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2013, chỉ ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân của những thành công, hạn chế, làm rõ những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN ở Vĩnh Phúc trong thời gian qua. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế phù hợp đối với loại hình DN này ở Vĩnh Phúc trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Trong phạm vi của luận văn, chỉ nghiên cứu hoạt động quản lý thuế do ngành thuế quản lý đối với các DN có vốn ĐT TTNN ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc từ năm 2010 đến 2013.
  • 15. EBOOKBKMT.COM 5 4. Những đóng góp mới của luận văn - Luận văn góp phần hệ thống hoá một số nội dung lý luận cơ bản liên quan đến việc quản lý thuế đối với DN nói chung và quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN nói riêng trên địa bàn tỉnh. - Phân tích kinh nghiệm quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN ở một số địa phương, từ đó rút ra những bài học tham khảo cho tỉnh Vĩnh Phúc. - Làm rõ thực trạng quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN trên địa bàn Vĩnh Phúc giai đoạn 2010-2013. - Đưa ra một số giải pháp, kiến nghị đối với các cơ quan có liên quan ở địa phương và trung ương. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn bao gồm 4 chương, cụ thể: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu về công tác quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN trên địa bàn Vĩnh Phúc Chương 3:Thực trạng công tác quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN trên địa bàn Vĩnh Phúc. Chương 4: Các giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN trên địa bàn Vĩnh Phúc.
  • 16. EBOOKBKMT.COM 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 1.1. Cơ sở lý luận về Thuế và quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN 1.1.1. Khái quát chung về thuế 1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế đối với doanh nghiệp Thuế là sản phẩm tất yếu từ sự xuất hiện của bộ máy nhà nước để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước mà xã hội giao cho. Mặt khác, Nhà nước là người thay mặt xã hội để cung cấp những hàng hoá công cộng thuần tuý, do vậy Nhà nước dùng quyền lực chính trị của mình quy định các sắc thuế bắt buộc các thành viên trong xã hội đóng góp để chi trả cho việc sử dụng hàng hoá công cộng cho người dân. Thuế mang bản chất giai cấp của Nhà nước sinh ra, cùng với việc gia tăng các chức năng của thuế với tư cách là công cụ động viên thu nhập chủ yếu và quan trọng của tài chính nhà nước, hình thức biểu hiện về thuế có thay đổi nhiều. Do đó, khái niệm và nhận thức về thuế có nhiều cách hiểu khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản quan niệm về thuế sau đây được nhiều người khá đồng tình: Thuế là một phần thu nhập mà mỗi tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ đóng góp theo luật quy định để đáp ứng yêu cầu chi tiêu theo chức năng của nhà nước. 1.1.1.2. Khái quát nội dung cơ bản của chính sách thuế áp dụng đối với DN có vốn ĐT TTNN Nhận thức rõ vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong công cuộc công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước, nhà nước ta luôn có những chính sách khuyến khích thu hút đầu tư và tạo điều kiện cho khu vực kinh tế này phát triển. Trong lĩnh vực quản lý tài chính bên cạnh việc áp dụng các chính sách tài chính như đối với các nhà đầu tư trong nước thì Việt Nam còn ban hành nhiều chính sách tài chính riêng áp dụng cho các nhà đầu tư nước ngoài và được quy định tại Luật đầu tư nước ngoài.
  • 17. EBOOKBKMT.COM 7 Thuế giá trị gia tăng Ra đời, tồn tại và phát triển cùng với nền sản xuất hàng hoá, thuế Giá trị gia tăng (GTGT) đã chứng minh được vai trò điều tiết tích cực nền kinh tế bằng phương pháp gián tiếp. Với những ưu điểm vượt trội so với thuế doanh thu, thuế GTGT ngày càng được áp dụng rộng rãi, từ 47 quốc gia vào năm 1988 đến nay đã có trên 150 quốc gia áp dụng loại thuế này. Thuế GTGT là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT được áp dụng ở Việt Nam thay thế cho thuế doanh thu đã khẳng định được kết quả cả về số thu vào NSNN và tác dụng khuyến khích sản xuất kinh doanh phát triển, đảm bảo phù hợp với thông lệ quốc tế và đổi mới công tác quản lý thuế của cơ quan thuế. Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định của Pháp luật thuế. Đối tượng nộp thuế là các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức khác có nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ từ nước ngoài ghịu thuế GTGT. Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất. Giá tính thuế là giá bán chưa có thuế được ghi trên hóa đơn bán hàng của người bán hàng, người cung cấp dịch vụ hoặc giá chưa có thuế GTGT được ghi trên chứng từ của hàng hóa nhập khẩu. (tùy từng loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế các văn bản pháp luật thuế GTGT hướng dẫn cụ thể) Thuế suất thuế GTGT: được áp dụng thống nhất theo loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại. Hiện nay nước ta, các mức thuế suất thuế GTGT gồm có 0%, 5% và 10 %.
  • 18. EBOOKBKMT.COM 8 Thuế GTGT mà cơ sở kinh doanh phải nộp được tính theo một trong hai phương pháp: Phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng. Các DN có vốn Đ TTNN là đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế. Theo phương pháp này, số thuế GTGT phải nộp được tính theo công thức sau: Thuế GTGT phải nộp trong kỳ tính thuế = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Theo cách tính thuế này, số thuế phải nộp của người nộp thuế phụ thuộc vào thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào, do vậy chỉ có thể áp dụng đối với các DN có đủ căn cứ pháp lý để xác định số thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào. Với các phân tích nêu trên cho thấy trọng tâm của quản lý thuế GTGT là quản lý hóa đơn, chứng từ mua, bán hàng hóa, dịch vụ, đối chiếu sự luân chuyển của chứng từ đối với các hoạt động thực tế phát sinh, xác định đúng giá tính thuế của từng hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thuế suất của từng loại. Thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là một loại thuế gián thu đánh vào một số hàng hoá, dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục do nhà nước quy định. Thuế TTĐB có đặc điểm là thuế suất cao, đặc điểm này thể hiện quan điểm của Nhà nước trong việc sử dụng thuế TTĐB để điều chỉnh sản xuất và tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ theo định hướng của Nhà nước. Xét ở khía cạnh phân phối thu nhập, đối tượng tiêu dùng phần lớn các loại hàng hoá dịch vụ đặc biệt này là những người có thu nhập cao. Vì vậy, thuế TTĐB cần xây dựng mức động viên nhằm điều tiết thu nhập của những người có thu nhập cao, đảm bảo công bằng xã hội. Đối tượng chịu thuế TTĐB là các hàng hóa, dịch vụ sau: - Hàng hóa chịu thuế TTĐB gồm 11 mặt hàng: Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm từ cây thuốc lá; rượu; bia; xe ô tô 24 chỗ ngồi chở xuống; xe
  • 19. EBOOKBKMT.COM 9 mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm2 ; tàu bay; du thuyền; xăng các loại, napta (naphtha), chế phẩm tái hợp và chế phẩm khác để pha vào xăng; điều hòa nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống;bài lá; vàng mã, hàng mã. - Dịch vụ chịu thuế TTĐB gồm 6 nhóm: Kinh doanh vũ trường, mát- xa, ka-ra-ô-kê; Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng; kinh doanh đặt cược; kinh doanh gôn; kinh doanh xổ số. Khác với thuế GTGT, thuế TTĐB chỉ đánh vào hàng hóa, dịch vụ ở khâu sản xuất, cung cấp hoặc nhập khẩu, không đánh ở các khâu tiếp theo. Căn cứ tính thuế TTĐB là số lượng hàng hóa (doanh thu đối với dịch vụ), giá tính thuế và thuế suất. Số thuế TTĐB phát sinh được tính theo công thức sau: Thuế TTĐB phát sinh = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất Thuế TTĐB phải nộp = Số thuế TTĐB phải nộp của hàng hóa chịu thuế TTĐB xuất kho tiêu thụ trong kỳ - Số thuế TTĐB đã nộp hoặc đã trả ở khâu nguyên liệu mua vào tương ứng với số hàng hóa xuất kho tiêu thụ trong kỳ Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ là giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa có thuế GTGT; Thuế suất được áp dụng với thuế suất cao từ 10% đến 65% tùy theo từng loại hàng hóa, dịch vụ. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của các cơ sở sản xuất kinh doanh trong kỳ. Luật thuế TNDN ở Việt Nam ban hành năm 1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999 và được sửa đổi bổ sung vào năm 2001, năm 2003. Năm 2008 Luật thuế TNDN mới được ban hành thay cho Luật năm 2003 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2009.
  • 20. EBOOKBKMT.COM 10 Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập chịu thuế được xác định: Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác Thu nhập được miễn thuế là các khoản thu nhập của các tổ chức, cơ sở kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp ở những địa bàn đặc biệt khó khăn, những lĩnh vực mang tính nhân đạo như thu nhập của DN có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/ADIS, thu nhập từ dạy nghề dành cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Phương pháp tính thuế số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất. Thuế TNDN phải nộp được xác định theo công thức: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất Trường hợp DN có trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế TNDN phải nộp được xác định = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN) X Thuế suất. Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định Thuế suất: Thuế suất thuế TNDN là 25%, năm 2013 riêng DN có doanh thu dưới 20 tỷ đồng/năm được áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01/7/2013. Đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác thì thuế suất từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án từng cơ sở kinh doanh.
  • 21. EBOOKBKMT.COM 11 Ngoài ra còn có ưu đãi về thuế suất với các mức 10%, 20% áp dụng đối với từng trường hợp cụ thể và thời gian ưu đãi thuế suất đối với từng DN thực hiện theo từng dự án. Ngoài các sắc thuế cơ bản trên, Hệ thống thuế của Việt Nam hiện nay còn có các loại thuế sau: + Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. + Thuế Tài nguyên. + Thuế thu nhập cá nhân. + Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp + Thuế sử dụng đất nông nghiệp + Thu tiền sử dụng đất + Thuế Môn bài + Thuế bảo vệ môi trường 1.1.2. Quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN 1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm quản lý thuế Quản lý thuế cũng là nội dung được các nhà nghiên cứu đưa ra bàn luận và thực tế đã tồn tại nhiều quan niệm khác nhau. Theo giáo trình Quản lý thuế của TS Vũ Thị Bất và TS Vũ Duy Hào (Nhà xuất bản thống kê năm 2002) thì quản lý thuế cần được xem xét và nhìn nhận ở tầm vĩ mô, bao gồm toàn bộ những công việc thuộc các lĩnh vực: lập pháp, hành pháp, tư pháp. Tức là bao gồm các công việc: lựa chọn và ban hành các luật thuế, tổ chức thực hiện các luật thuế, thanh tra thuế. Giáo trình Thuế nhà nước do PGS.TS Lê Văn Ái chủ biên (Nhà xuất bản Thống kê năm 1996) thì quản lý thuế bao gồm các nội dung: Kế hoạch thuế, kế toán, thống kê thuế và thanh tra thuế nhà nước. Theo Luật Quản lý thuế được Quốc hội khoá XI thông qua có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007 thì quản lý thuế bao gồm toàn bộ các quy định về nguyên tắc, chế độ, biện pháp quản lý của nhà nước về thuế, phải được cơ
  • 22. EBOOKBKMT.COM 12 quan thuế các cấp tổ chức thực hiện, bảo đảm nguồn thu về các loại thuế, phí, lệ phí được tập trung đúng, đủ, kịp thời vào NSNN, góp phần và phát huy tác dụng quản lý, điều tiết vĩ mô nền kinh tế, từng bước thực hiện bình đẳng, công bằng xã hội. Theo các nội dung trên, quản lý thuế chỉ bao gồm lĩnh vực hành pháp, tư pháp không bao gồm phần lập pháp. Quản lý thuế có các đặc điểm chủ yếu sau đây: - Quản lý thuế là quản lý nhà nước. - Quản lý thuế là hoạt động quản lý chuyên môn. - Quản lý thuế do cơ quan thuế thực hiện. - Đối tượng bị quản lý chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi việc phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trước nhà nước. 1.1.2.2. Nội dung quản lý thuế Nội dung quản lý thuế được xem xét ở khía cạnh: hành pháp và tư pháp về thuế. Ở khía cạnh hành pháp, quản lý thuế là tổ chức thực hiện các luật thuế, ở khía cạnh tư pháp, quản lý thuế là việc thanh tra và tố tụng về thuế trên cơ sở các luật thuế được ban hành. - Tổ chức thực hiện các Luật thuế: Đây là khâu đóng vai trò quyết định hiệu quả của công cụ thuế. Nội dung tổ chức thực hiện các luật thuế bao gồm: + Tuyên truyền, giải thích, hướng dẫn thi hành pháp luật thuế rộng rãi để mọi người biết pháp luật thuế, hiểu rõ pháp luật thuế và tự giác thi hành pháp luật. + Tổ chức quản lý thu thuế Thực hiện quy trình quản lý thuế đã ban hành. Các quy trình quản lý thuế đang thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế áp dụng từ ngày 01/07/2007 bao gồm: + Quy trình đăng ký thuế. + Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế. + Quy trình miễn thuế, giảm thuế.
  • 23. EBOOKBKMT.COM 13 + Quy trình hoàn thuế. + Quy trình thanh tra, kiểm tra thuế. + Quy trình quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế. - Kiểm tra, thanh tra thuế: Kiểm tra, thanh tra thuế là một nội dung quan trọng của quản lý thuế được thực hiện bởi các cơ quan kiểm tra, thanh tra chuyên ngành về thuế và sự phối hợp của các cơ quan chức năng có liên quan. 1.1.2.3. Mục tiêu, yêu cầu và các nguyên tắc quản lý thuế - Mục tiêu của quản lý thuế: Quản lý thuế nhằm đạt các mục tiêu cơ bản sau đây: Huy động đầy đủ, kịp thời số thu thuế từ các cơ sở kinh doanh vào NSNN, đảm bảo thực hiện kế hoạch thu đã được Nhà nước giao trên cơ sở không ngừng nuôi dưỡng và phát triển các nguồn thu; Phát huy tốt nhất vai trò của thuế trong nền kinh tế; Tăng cường ý thức chấp hành pháp luật cho các cơ sở kinh doanh, đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý thuế. - Yêu cầu của quản lý thuế: Đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời. Các cơ quan quản lý thuế và cơ sở kinh doanh phải thực hiện đúng các quy định về quyền và trách nhiệm của mình. - Các nguyên tắc của quản lý thuế: Để đạt được các mục tiêu và yêu cầu trên công tác quản lý thuế cần tuân thủ các nguyên tắc: + Nguyên tắc tập trung thống nhất. + Nguyên tắc công khai, dân chủ + Nguyên tắc phù hợp + Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả Ngoài quán triệt các nguyên tắc trên, trong quản lý thuế cũng cần phải chú ý các nguyên tắc chung của quản lý. Khi áp dụng các nguyên tắc của quản lý thuế cần phải kết hợp hài hoà các nguyên tắc, tránh việc thực hiện nguyên tắc này mà vi phạm nguyên tắc khác.
  • 24. EBOOKBKMT.COM 14 1.1.3. Đặc điểm hoạt động của các DN có vốn ĐT TTNN tác động đến quản lý thuế Từ năm 1987, khi Quốc hội thông qua Luật đầu tư nước ngoài, số lượng các DN có vốn ĐT TTNN tăng lên nhanh chóng về số lượng và quy mô. Sau 26 năm thực hiện, tính đến hết năm 2013 cả nước có trên 15.696 dự án FDI được cấp phép với tổng vốn đăng ký hơn 230 tỷ USD, trong đó vốn đã thực hiện 112 tỷ USD. Riêng năm 2013 thu hút 1.275 dự án FDI với số với số vốn đăng ký 14,27 tỷ USD và 472 lượt dự án tăng vốn với tổng vốn tăng thêm là 7,3 tỷ USD. Vốn đầu tư thực hiện trong năm 2013 đạt 11,5 tỷ USD. Các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài đã bổ sung nguồn vốn quan trọng cho đầu tư, phát triển kinh tế xã hội của đất nước thời gian qua, trở thành một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế quốc dân (ước tính đóng góp 25% vốn đầu tư xã hội). FDI vào Việt Nam được thực hiện theo kênh chủ yếu là đầu tư mới với hình thức phổ biến là DN liên doanh và DN 100% vốn nước ngoài: - DN liên doanh là DN được thành lập tại nước chủ nhà trên cơ sở hợp đồng liên doanh ký giữa Bên hoặc các Bên của nước chủ nhà với Bên hoặc các Bên nước ngoài để đầu tư kinh doanh tại nước chủ nhà. Mỗi Bên tham gia liên doanh chịu trách nhiệm với Bên và các Bên tham gia liên doanh còn lại cũng như chịu trách nhiệm với DN liên doanh trong phạm vi phần vốn góp của mình. - DN 100% vốn nước ngoài là DN thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài, do nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại nước chủ nhà, tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. 1.1.4 .Vai trò và tác động của quản lý thuế đối các DN có vốn ĐT TTNN với phát triển kinh tế của đất nước Ở Việt Nam hiện nay, tiền huy động vào NSNN hàng năm từ thuế của các DN có vốn ĐT TTNN là rất lớn. Vì vậy, nguồn thu từ lĩnh vực này có ảnh
  • 25. EBOOKBKMT.COM 15 hưởng trực tiếp đến cán cân thanh toán của Nhà nước và các chính sách vĩ mô của Nhà nước trong việc điều hành, tập trung phát triển kinh tế ở các vùng miền của cả nước. Số thu thuế đối với lĩnh vực đầu tư nước ngoài vào NSNN giai đoạn từ năm 2010 đến 2013 được thể hiện như sau: Bảng 1.1: Tỷ trọng thu thuế của DN có vốn ĐT TTNN trong tổng thu NSNN cả nước Đơn vị tính: tỷ đồng Năm Số thuế các DN ĐTNN đã nộp Tổng thu NSNN (trừ dầu thô) Tỷ lệ (%) 2010 62.821 312.709 20 2011 81.098 425.080 19 2012 78.400 459.480 17 2013 111.200 556.260 20 (Nguồn Bộ Tài chính) 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN * Chính sách thuế: Luật quản lý thuế ra đời và các luật thuế về cơ bản đã bao quát được đầy đủ phạm vi, đối tượng nộp thuế. Nhưng trên thực tế vẫn một số ngành nghề, lĩnh vực mới phát sinh chưa được quy định cụ thể trong các Luật thuế và các văn bản hướng dẫn. Điều này làm cho các DN hoạt động trong các lĩnh vực này cũng như việc quản lý thuế không tránh khỏi lúng túng, bị động. Lỗ hổng của chính sách thuế về mặt này sẽ rất dễ bỏ sót đối tượng nộp thuế và gây thất thu cho NSNN. Ngoài ra, các quy định về giá bán, chi phí hợp lý, ưu đãi thuế được hưởng, chính sách ưu đãi của địa phương với Luật..., còn nhiều kẽ hở để NNT lợi dụng để trốn thuế ... gây khó khăn cho công tác quản lý thuế trên địa bàn tỉnh. Ví dụ bán nhà xưởng trên đất thuê cho các DN nước ngoài, thì thuế suất 0% hay 10% không quy định rõ ràng. nếu thuế suất 0% thì
  • 26. EBOOKBKMT.COM 16 cả DN mua và bán đều có lợi còn nếu thuế suất 10% thì Nhà nước tăng thu ngân sách. Nếu Luật quản lý thuế và các Luật thuế có thể bao quát đầy đủ NNT và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ góp phần rất lớn vào việc ổn định NSNN và phát huy tính hiệu quả trong công tác quản lý thuế, các DN sẽ xác định được nghĩa vụ thuế của mình tương đối chính xác theo quy định của Luật thuế và hành vi gian lận, trốn thuế của NNT sẽ bị đẩy lùi. *Yếu tố kinh tế Nếu khủng hoảng kinh tế diễn ra, tình trạng thất nghiệp, sản xuất kinh doanh bị đình trệ, các DN ngừng, nghỉ kinh doanh phá sản, giải thể tăng cao, số DN nợ đọng thuế do gặp khó khăn về kinh tế tăng lên,... thì số thu ngân sách sẽ bị giảm mạnh. Khi nền kinh tế phát triển nhanh, bền vững thì số thu thuế vào NSNN tăng lên, nhờ vậy mà hiệu quả quản lý thuế cũng được tăng lên. Vì vậy, hiệu quả quản lý thuế thường được gắn liền với sự tăng trưởng của nền kinh tế. *Yếu tố nội tại ngành thuế Ngành thuế với sức mạnh là cơ quan thực thi Pháp luật về thuế, với tổ chức bộ máy, cơ sở hạ tầng và với đội ngũ cán bộ thuế được tuyển chọn kỹ lưỡng có trình độ đóng vai trò rất quan trọng trong việc quản lý NNT và quản lý số thu NSNN. Trong điều kiện kinh tế xã hội phát trển thì ba yếu tố trên cũng phải thay đổi cho phù hợp với yêu cầu của thực tiễn. Nếu như một trong ba yếu tố không thay đổi, phù hợp với thực tiễn công việc, thì hiệu quả quản lý thuế sẽ bị giảm xuống. Còn nếu ba yếu tố này thay đổi nhịp nhàng, phù hợp với sự thay đổi của thực tiễn công tác, thì hiệu quả quản lý thuế sẽ có chuyển biến rõ rệt. *Phương thức thanh toán chủ yếu trong dân cư Nếu tất cả các hình thức thanh toán đều thông qua hệ thống ngân hàng thì việc quản lý thu chi, nguồn tiền lưu thông của các DN sẽ được xác định rõ
  • 27. EBOOKBKMT.COM 17 ràng hơn. Các hành vi gian lận về thuế sẽ khó được thực hiện hơn. Tuy nhiên, hiện nay việc thanh toán bằng tiền mặt lại diễn ra phổ biến và hiện tượng người dân do thói quen, ý thức không cần lấy hóa đơn vì lấy hóa đơn có thể sẽ phải trả thêm tiền còn xảy ra nhiều và phổ biến. Chính điều này đã làm cho công tác quản lý thuế gặp rất nhiều khó khăn. *Ý thức chấp hành pháp luật về thuế của người nộp thuế Việc chấp hành pháp luật về thuế của NNT được phân làm ba loại cơ bản: Loại 1 là những NNT chấp hành tốt chủ trương chính sách pháp luật về thuế, loại 2 là những NNT sẽ vi phạm pháp luật về thuế nếu cảm thấy khâu kiểm tra, giám sát của cơ quan thuế không được chú trọng thường xuyên, loại 3 là những NNT cố tình vi phạm pháp luật thuế. Loại thứ 3 tuy chiếm số lượng ít, nhưng thường làm cho cơ quan thuế mất nhiều thời gian, công sức của cán bộ thuế trong việc quản lý thuế. Vì vậy, cần phải tuyên truyền, tăng cường thanh tra, kiểm tra để những NNT thuộc loại này chấp hành pháp luật thuế tốt hơn, chuyển dần về loại 1, loại 2. Quản lý thuế được tốt hay không phụ thuộc rất lớn vào việc xây dựng ý thức chấp hành pháp luật về thuế của những NNT và người dân ngày càng cao. Ngành thuế đã đưa vào ứng dụng phân tích rủi ro trong quản lý thuế, đưa ra ba mức độ rủi ro, cao, trung bình, thấp để làm cơ sở tiến hành thanh tra, kiểm tra DN. 1.2. Cơ sở thực tiễn 1.2.1. Quan điểm của Đảng và cơ chế chính sách của Nhà nước về Thuế và quản lý thuế Xác định vai trò quan trọng của Thuế, nhà nước Việt Nam đã ban hành nhiều chủ trương chính sách quan trọng. Đặc biệt ngày 17/5/2011, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 732/QĐ-TTg về việc phê duyệt chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2010 - 2020. Trong đó đã xác định các mục tiêu cụ thể như sau: “Xây dựng hệ thống chính sách thuế đồng bộ, thống nhất công bằng, hiệu quả, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa;
  • 28. EBOOKBKMT.COM 18 mức động viên hợp lý nhằm tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất kinh doanh trong nước và là một trong những công cụ quản lý kinh tế vĩ mô có hiệu quả, hiệu lực của Đảng và Nhà nước. Xây dựng ngành thuế Việt Nam hiện đại, hiệu lực, hiệu quả; công tác quản lý thuế, phí và lệ phí thống nhất, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện dựa trên ba nền tảng cơ bản: thể chế chính sách thuế minh bạch, quy trình thủ tục hành chính thuế đơn giản, khoa học phù hợp với thông lệ quốc tế; nguồn nhân lực có chất lượng, liêm chính; ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, có tính liên kết, tích hợp, tự động hóa cao” 1.2.2. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế cơ bản * Luật quản lý thuế - Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006. - Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý thuế. - Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế. - Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý thuế. - Thông tư 61/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế. - Thông tư 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ. - Thông tư 80/2012/TT-BTC ngày 22/5/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật quản lý thuế về đăng ký thuế. - Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2013).
  • 29. EBOOKBKMT.COM 19 - Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế. - Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế. * Luật thuế GTGT - Luật số 13/2008/QH 12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội về Thuế GTGT. - Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT. - Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật GTGT và hướng dẫn thi hành Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT. - Thông tư số 04/2009/TT-BTC ngày 13/01/2009 của bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện hoàn thuế GTGT theo Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008. - Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 8/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT; - Thông tư số 06/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ. - Thông tư số 66/2010/TT-BTC ngày 22/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn giá thị trường trong giao dịch kinh doanh giữa các bên có quan hệ liên kết.
  • 30. EBOOKBKMT.COM 20 *Luật thuế TNDN - Luật số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội về Luật thuế TNDN. - Nghị định số 124/2008/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. - Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. - Thông tư số 134/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam. - Thông tư của Bộ Tài chính số 18/2011/TT-BTC ngày 10/02/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. - Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 124/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TNDN. - Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐ- CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế TNDN. * Luật thuế TTĐB - Luật thuế Tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008.
  • 31. EBOOKBKMT.COM 21 - Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt. - Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 08/12/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt. - Thông tư số 05/2012/TT-BTC ngày 05/11/2012 của Bộ tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế TTĐB và hướng dẫn thi hành Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 08/12/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế TTĐB. Ngoài các sắc thuế cơ bản nêu trên, còn có các loại văn bản pháp quy về thuế của các sắc thuế sau: * Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp * Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp * Luật thuế Thu nhập cá nhân * Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu * Luật thuế bảo vệ môi trường * Tiền thuê đất * Luật thuế Tài nguyên *Thuế Môn Bài *Hóa đơn *Quy định về khấu hao Tài sản cố định. 1.2.3. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN ở Tỉnh Bình Dương và thành phố Hồ Chí Minh Mặc dù quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN ở Việt Nam là một nội dung khá mới, song thực tế đã có nhiều địa phương thực hiện khá tốt việc quản lý thuế đối với loại hình DN này. Kinh nghiệm từ thực tế ở Bình Dương
  • 32. EBOOKBKMT.COM 22 và TP Hồ Chí Minh- những địa phương có nhiều DN có vốn ĐT TTNN sẽ giúp cho Vĩnh Phúc nhiều bài học tham khảo có giá trị về lĩnh vực này. * Quản lý thuế ở Cục thuế tỉnh Bình Dương Tỉnh Bình Dương thuộc miền Đông Nam Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, cũng như tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Bình Dương được tái lập từ năm 1997 là tỉnh có số lượng DN có vốn ĐT TTNN tương đối lớn, hiện có 2.294 doanh nghiệp đăng ký hoạt động, trong đó có 1.854 doanh nghiệp đã đi vào sản xuất. Thu ngân sách từ khối DN có vốn ĐT TTNN đạt 6.300 tỷ đồng, chiếm 32% /tổng số thu nội địa của tỉnh Bình Dương. Để quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN, Cục thuế tỉnh Bình Dương đã triển khai tốt các nội dung quản lý thuế như Công tác quản lý đăng ký, kê khai thuế; Công tác tuyên truyền, Công tác thanh tra, kiểm tra thuế. Cụ thể: + Về công tác tuyên truyền: Cục thuế tỉnh Bình Dương tiến hành đa dạng các hình thức tuyên truyền, tạo điều kiện cho NNT tiếp cận thông tin về thuế dễ dàng. Tổ chức cập nhật thường xuyên, đầy đủ các thông tin về chính sách thuế, văn bản Pháp luật về Thuế và đăng tải, tham mưu, đề xuất phối hợp với Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh với đưa tin bài lên các trang Website của tỉnh để tạo điều kiện cho NNT có thể tra cứu, thường xuyên tổ chức đối thoại với NNT để kịp thời nắm bắt những vướng mắc trong chính sách thuế kịp thời giải đáp, kiến nghị sửa đổi bổ sung, hoàn thiện Pháp luật thuế. + Về công tác thanh tra, kiểm tra Cục thuế tỉnh Bình Dương đã tiến hành kiểm tra 1.146 cuộc tại trụ sở DN, thanh tra 159 DN. Qua thanh tra, kiểm tra đã xử lý truy thu và tiền phạt vi phạm hành chính 244.258 triệu đồng, giảm lỗ 431.423 triệu đồng, trong đó số đã nộp ngân sách 164.158 triệu đồng, góp phần tăng thu NSNN trong giai đoạn kinh tế đất nước đang gặp khó khăn, chấn chỉnh kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về thuế của các DN.
  • 33. EBOOKBKMT.COM 23 + Về công tác quản lý đăng ký, kê khai thuế Cục thuế tỉnh Bình Dương đã phối hợp tốt với Sở Kế hoạch và đầu tư thực hiện tốt công tác đăng ký và cấp MST theo cơ chế một cửa liên thông. Phối hợp tốt với các phòng chức năng để thực hiện công tác rà soát MST trong phạm vi quản lý để kịp thời nắm bắt những DN ngừng hoạt động, tạm đóng MST. Cục thuế đã lựa chọn những người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ và giỏi ngoại ngữ làm việc tại Phòng kiểm tra thuế và Phân cấp cho 01 phòng kiểm tra thuế theo dõi giám sát, tình hình kê khai thuế, nộp thuế của các DN có vốn ĐT TTNN. Cùng với TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bình Dương cũng là đơn vị được ứng dụng công nghệ thông tin quản lý thuế, thí điểm cơ chế tự khai, tự nộp sớm nhất cả nước. *Quản lý thuế ở Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, có số lượng DN có vốn ĐT TTNN nhiều nhất, hiện nay thành phố có 3.811 DN có vốn ĐT TTNN đăng ký hoạt động. Thu ngân sách từ khối DN có vốn ĐT TTNN đạt 29.526,9 tỷ đồng, chiếm 22% /tổng số thu nội địa của Thành phố Hồ Chí Minh. Để quản lý thuế có hiệu quả đối với DN có vốn ĐT TTNN, Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh cũng tuân thủ nghiêm ngặt quy trình quản lý thuế theo Luật Quản lý thuế, Cục thuế đã chú trọng nhiều hơn vào công tác Tuyên truyền hỗ trợ NNT, Thanh tra, kiểm tra, quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, ứng dụng công nghệ thông tin, cơ chế tự khai, tự nộp. Cụ thể: + Về công tác tuyên truyền: Công tác tuyên truyền của ngành thuế được tổ chức thường xuyên, nhất là khi chính sách thuế thường xuyên có những sửa đổi bổ sung, để phù hợp với thực tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh. Năm 2013 là năm kỷ lục của Cục thuế, với 95 buổi đối thoại trực tiếp giữa DN và cơ quan thuế, 77 lớp tập huấn hướng dẫn cho 541. 762 DN, giải đáp chính sách thuế cho 85.821
  • 34. EBOOKBKMT.COM 24 lượt NNT. Qua công tác tuyên truyền giúp NNT hiểu rõ hơn về chính sách thuế và cơ quan thuế quản lý tốt hơn đối tượng và nguồn thu thuế. + Về công tác thanh tra, kiểm tra: Năm 2013, Cục thuế TP Hồ Chí Minh tập trung vào công tác thanh tra, kiểm tra, thực hiện thanh tra kiểm tra theo 10 chuyên đề như thanh tra chuyên đề về các DN giao dịch liên kết, chuyên đề chống chuyển giá, chuyên đề tân dược, chuyên đề kinh doanh thương mại... Cục thuế tiến hành thanh tra, kiểm tra 13.707 DN đã kiến nghị xử lý truy thu, phạt 4.345 tỷ đồng, giảm khấu trừ 274 tỷ đồng, giảm lỗ 4.231 tỷ đồng. Riêng thanh tra, kiểm tra chống chuyển giá đối với 33 DN FDI đã truy thu, xử lý vi phạm 77 tỷ đồng, giảm lỗ 537 tỷ đồng. + Về công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế: TP Hồ Chí Minh là địa bàn trọng điểm của công tác thu NSNN, trong công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, Cục thuế đã coi trọng công tác thu hồi nợ đọng thuế, tổ chức triển khai thu nợ theo đúng quy trình, ban hành nhiều giải pháp phấn đấu giảm tỷ lệ nợ đọng ở mức thấp nhất, giao chỉ tiêu thu nợ đến từng cán bộ thuế, do vậy số nợ thuế đã giảm đảng kể. Tính đến hết 31/12/2013 số nợ thuế và tiền phạt của toàn Cục thuế là 17.325 tỷ đồng, trong đó nợ có khả năng thu hồi là 13.179 tỷ đồng bằng 6,3% trên tổng số thu nội địa trên địa bàn thành phố. + Ứng dụng công nghệ thông tin và quản lý thông tin về người nộp thuế: Nhằm theo dõi một cách thường xuyên có hệ thống các chỉ tiêu cơ bản về tình hình diễn biến của DN theo trình tự thời gian. Phòng kiểm tra thuế theo dõi giám sát kê khai thuế DN có vốn ĐT TTNN đã thực hiện lập, quản lý hồ sơ NNT đầy đủ với việc tận dụng tối đa phương tiện máy tính phục vụ công tác lập, lưu giữ số liệu hồ sơ, danh bạ của DN, các chỉ tiêu cơ bản về tình hình của DN như: số hiện có và tình hình biến động về tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, lợi nhuận, thực hiện nghĩa vụ thuế, hồ sơ miễn giảm, hoàn thuế. Nhờ đó, việc truy cập, khai thác thông tin về DN được thực hiện nhanh chóng, phục vụ kịp thời cho công tác quản lý thuế.
  • 35. EBOOKBKMT.COM 25 + Về kê khai, nộp thuế: TP Hồ Chí Minh là một trong 6 tỉnh, thành phố được chọn áp dụng thí điểm cơ chế tự khai, tự tính, tự nộp thuế sớm nhất. Cơ quan thuế không phát hành thông báo thuế mà chỉ thực hiện kiểm tra sau khi người nộp thuế tự kê khai. Thực hiện cơ chế này sớm hơn so với các địa phương khác trong toàn quốc đã nâng cao ý thức tự giác chấp hành pháp luật thuế của các DN có vốn ĐT TTNN. Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý thuế cũng được nâng cấp và hoàn thiện đảm bảo phù hợp với cơ chế tự khai tự nộp. Bên cạnh đó việc kết nối hệ thống theo dõi số nộp thuế của các DN giữa Cục thuế với Kho bạc Nhà nước đã giảm nhiều thời gian và số lượng theo dõi số nộp ngân sách của các DN. Hiện tại đa số các DN có vốn ĐT TTNN tại TP Hồ Chí Minh đã kê khai thuế qua mạng và nhiều DN đã đăng ký nộp thuế điện tử kết nối DN - Ngân hàng - Kho bạc - Thuế. 1.2.4. Kinh nghiệm đối với Vĩnh Phúc Vĩnh Phúc là tỉnh luôn hoàn thành nhiệm vụ thu NSNN, số thu thuế năm sau cao hơn năm trước, đứng thứ hai miền Bắc về thu nội địa... Với mục tiêu tiếp tục phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách những năm tiếp theo, tỉnh cần tham khảo những kinh nghiệm của Bình Dương và TP Hồ Chí Minh nhất là về quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Cụ thể: - Cơ chế quản lý thu: Do áp dụng cơ chế tự khai, tự nộp sớm hơn so với các địa phương khác trong cả nước nên TP Hồ Chí Minh, Bình Dương đã thực hiện tốt việc cung cấp các thông tin, các dịch vụ hỗ trợ để các DN có điều kiện nắm vững các quy định của Pháp luật về thuế, giúp cho việc thực hiện nghĩa vụ thuế được thuận lợi, giảm chi phí quản lý. Cần cải tiến, hiện đại hóa tất cả các lĩnh vực quản lý thuế. Các quy trình được cụ thể hóa rõ ràng; đội ngũ cán bộ được đào tạo chuyên môn sâu; các chế tài thưởng phạt đầy đủ và áp dụng có hệ thống; các hoạt động thanh tra, kiểm tra rất được coi trọng
  • 36. EBOOKBKMT.COM 26 và lập kế hoạch, đặt mục tiêu cụ thể, đúng đắn. Công nghệ thông tin được hỗ trợ hiệu quả cho hoạt động quản lý thuế. Hiện đại hóa quản lý thuế bằng công nghệ thông tin; Với sự hỗ trợ của hệ thống tin học hiện đại, việc đăng ký thuế,kê khai thuế, xử lý chứng từ nộp thuế đã được xây dựng trên hệ thống các ứng dụng tin học, giảm tối đa việc thực hiện thủ công trước đây. Hệ thống thông tin đã trở thành công cụ quan trọng trong cơ chế tự tính, tự khai, tự nộp thuế tăng hiệu quả giao dịch giữa cơ quan thuế và DN, giảm chi phí thực hiện nghĩa vụ thuế. - Dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế: Công tác này được quan tâm đúng mức dưới nhiều hình thức: cung cấp dịch vụ cho DN qua hệ thống thông tin liên lạc (điện thoại, fax, internet); sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng, các ấn phẩm tờ rơi. - Về tổ chức bộ máy: Do đặc điểm riêng của các DN có vốn ĐT TTNN nên TP Hồ Chí Minh, Bình Dương cũng như các địa phương khác đều tổ chức riêng bộ phận làm công tác quản lý thuế đối với loại hình DN này, cán bộ được bố trí làm công việc này là những người biết ngoại ngữ và am hiểu luật pháp quốc tế. Để thực hiện tốt công tác quản lý thuế và đưa ra một số giải pháp sau khi nghiên cứu ở hai tỉnh thành nêu trên, Ngành thuế Vĩnh Phúc có thể triển khai một số giải pháp như: Một là: Thường xuyên chủ động, tích cực tham mưu đề xuất, tranh thủ sự quan tâm lãnh đạo chỉ đạo kịp thời của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, phối hợp với các sở, ban ngành trong công tác điều hành quản lý thu ngân sách, nhất là công tác chống thất thu thuế, đảm bảo quản lý thuế có hiệu quả. Hai là: Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đối với các DN có vốn ĐT TTNN, chú trọng công tác thanh tra chống chuyển giá, thanh tra ưu đãi miễn giảm thuế, hoàn thuế.
  • 37. EBOOKBKMT.COM 27 Ba là: Toàn ngành thuế luôn chủ động triển khai áp dụng đồng bộ, toàn diện và quyết liệt các biện pháp quản lý thuế. Thực hiện đầy đủ các quy trình quản lý thuế theo các chức năng cơ bản, chống thất thu thuế đi đôi với việc thực hiện đầy đủ các yêu cầu nhiệm vụ về cải cách hành chính và hiện đại hóa ngành thuế. Bốn là: Áp dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý thuế hiệu quả nhất, đảm bảo 100% DN có vốn ĐT TTNN kê khai thuế qua mạng, nộp thuế điện tử, giảm chi phí cho cả DN và cơ quan thuế trong việc chấp hành và thực hiện Pháp luật thuế. Năm là: Chú trọng công tác bồi dưỡng cán bộ, nâng cao trình độ về chuyên môn nghiệp vụ, tin học, ngoại ngữ, tăng cường trao đổi với các Cục thuế bạn về công tác quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN. Sáu là: Chú trọng phát động các phong trào thi đua - khen thưởng vào từng thời điểm thích hợp, coi công tác thi đua - khen thưởng là động lực quan trọng không thể thiếu góp phần vào thực hiện thắng lợi nhiệm vụ thu thuế hàng năm.
  • 38. EBOOKBKMT.COM 28 Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu Như chúng ta đã biết, quản lý thuế là một phần quan trọng trong hoạt động quản lý thu ngân sách của bất kỳ cơ quan thuế nào trên toàn thế giới. Do nguồn lực có hạn và phải quản lý số lượng lớn NNT (đặc biệt là khu vực DN có vốn ĐT TTNN có số thu nộp NSNN lớn) nên Cục thuế cần phải có phương pháp quản lý thuế khoa học và đạt hiệu quả cao. Trong quản lý thuế, hiện cơ quan thuế đang quản lý NNT theo phương pháp tự khai, tự nộp, đánh giá rủi ro để quản lý và tăng cường thanh tra, kiểm tra thuế nhằm chấn chỉnh, ngăn ngừa và xử lý vi phạm về thuế, tăng thu ngân sách. Do vậy, để hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với lĩnh vực đầu tư nước ngoài, vấn đề cơ bản cần đặt ra: - Thực trạng về công tác quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN tại Vĩnh Phúc hiện nay như thế nào? - Hiệu quả công tác quản lý thuế ở Cục thuế Vĩnh Phúc đã đáp ứng được mục tiêu đặt ra hay chưa? - Để hoàn thiện công tác quản lý thuế ở Cục thuế Vĩnh Phúc cần có những giải pháp và những kiến nghị gì đối với các cơ quan có liên quan? 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Phương pháp định tính Các phương pháp định tính chủ yếu được sử dụng trong luận văn là nghiên cứu tổng hợp, so sánh và phân tích hệ thống nhằm để mô tả, xem xét, so sánh và giải thích các hiện tượng đang được nghiên cứu. Áp dụng phương pháp định tính sẽ có cái nhìn tổng hợp về quá trình và xu thế của hoạt động quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, xác định được rõ hơn vai trò và tác động của quản lý thuế
  • 39. EBOOKBKMT.COM 29 đối với phát triển kinh tế cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thuế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Nghiên cứu định tính kết hợp với nghiên cứu định lượng sẽ giúp đưa ra những nhận định, đánh giá có tính thuyết phục và chính xác hơn, nêu được rõ bản chất của vấn đề. 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp, nguồn số liệu từ chương trình quản lý thuế, ứng dụng quản lý thuế QLT, QTT, BCTC, TTR, iHTKK,.., hệ thống thông tin của người nộp thuế do cơ quan thuế quản lý như đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế; các báo cáo tổng kết chuyên ngành của Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010-2013, tạp chí thuế Các tài liệu, số liệu thứ cấp có liên quan đến đề tài còn được thu thập thông qua các ấn phẩm, các tài liệu, Niên giám thống kê của Cục thống kê tỉnh Vĩnh Phúc, các văn bản pháp quy, báo cáo của các địa phương, của ngành Tài chính, Website của Tổng cục Thuế http://www.gdt.gov.vn hoặc của Bộ Tài chính http://www.mof.gov.vn), Bộ, ngành khác có liên quan. Những thông tin cơ bản về tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương, các chính sách của địa phương đối với quản lý thu NSNN và các vấn đề liên quan đến đề tài do cơ quan chức năng của tỉnh Vĩnh Phúc cung cấp, hoặc truy cập trên internet. Các sắc thuế trong tổng số thu NSNN... 2.2.3. Phương pháp Thống kê mô tả Là hệ thống các phương pháp để thu thập, mô tả và trình bày số liệu trong những điều kiện thời gian cụ thể để chứng minh cho kết quả, nhận định, đánh giá đưa ra trong quá trình phân tích. Để hiểu được các hiện tượng và ra quyết định đúng đắn, cần nắm được các phương pháp cơ bản của mô tả dữ liệu. Có rất nhiều kỹ thuật hay được sử dụng. Có thể phân loại các kỹ thuật này như sau:
  • 40. EBOOKBKMT.COM 30 - Biểu diễn dữ liệu bằng đồ họa trong đó các đồ thị mô tả dữ liệu hoặc giúp so sánh dữ liệu; - Biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu; - Thống kê tóm tắt (dưới dạng các giá trị thống kê đơn nhất) mô tả dữ liệu. 2.2.3.1. Phương pháp đồ thị Đồ thị là phương pháp chuyển hóa thông tin từ dạng số sang dạng đồ thị. Trong đề tài tác giả sử dụng đồ thị nhằm biểu thị một cách rõ nét một số chỉ tiêu nghiên cứu. Đồ thị có thể là hình cột, hình tròn,... giúp cho người đọc dễ dàng trong tiếp cận và phân tích thông tin. 2.2.3.2. Phương pháp phân tích dãy số theo thời gian Là phương pháp sử dụng các số liệu thu thập được theo thời gian từ năm 2010 đến năm 2013 để phân tích theo các chỉ tiêu sau: - Lượng tăng giảm tuyệt đối: Chỉ tiêu này phản ánh sự thay đổi về mức độ tuyệt đối giữa hai thời gian nghiên cứu. nếu mức độ của hiện tượng này tăng lên thì trị số của hai chỉ tiêu mang dấu (+) và ngược lại mang dấu(-). Tùy theo mục đích nghiên cứu mà có các chỉ tiêu về lượng tăng (hoặcgiảm) sau đây: + Lượng tăng (hoặc gảm) tuyệt đối liên hoàn (hay từng kỳ) gọi là hiệu số giữa mức độ kỳ nghiên cứu (yi) và mức độ kỳ đứng liền trước nó (yi-1), chỉ tiêu này phản ánh mức độ tăng hoặc giảm tuyệt đối giữa hai thời gian liền nhau (thời gian i-1 và thời gian i). + Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối định gốc (hay tính dồn) là hiệu số giữa mức độ kỳ nghiên cứu (yi) và mức độ một kỳ nào đó được chọn làm gốc, thường là mức độ đầu tiên trong dãy số (y1) chỉ tiêu này phản ánh mức độ tăng (hoặc gảm) tuyệt đối trong những khoảng thời gian dài. + Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối bình quân là tổng số của lượng tăng (hoặc gảm) tuyệt đối liên hoàn chia cho số năm phân tích trừ 1.
  • 41. EBOOKBKMT.COM 31 - Tốc độ phát triển: Là một số tương đối (thường được biểu hiện bằng lần hoặc %) phản ánh tốc độ và xu hướng biến động của hiện tượng qua thời gian tùy theo mục đích nghiên cứu ta có các loại tốc độ phát triển sau đây: + Tốc độ phát triển liên hoàn phản ánh sự biến động của hiện tượng giữa hai thời gian liền nhau. + Tốc độ phát triển định gốc phản ánh sự biến động của hiện tượng trong những khoảng thời gian dài. + Tốc độ phát triển trung bình là trị số đại biểu của các tốc độ phát triển liên hoàn. - Tốc độ tăng (hoặc giảm): Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ của hiện tượng giữa hai thời gian đã tăng (+) hoặc giảm (-) bao nhiêu lần (hoặc bao nhiêu %). Tương ứng với các tốc độ phát triển ta có tốc độ tăng hoặc giảm sau đây: +Tốc độ tăng (hoặc giảm) liên hoàn (hay từng kỳ) là tỷ số giữa lượng tăng hoặc giảm liên hoàn với mức độ kỳ gốc liên hoàn. + Tốc độ tăng (hoặc giảm) định gốc là tỷ số giữa lượng tăng (hoặc giảm) định gốc với mức độ kỳ gốc cố định. + Tốc độ tăng (hoặc giảm) trung bình là chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng hoặc giảm đại biểu trong suốt thời gian nghiên cứu. 2.2.3.3. Phương pháp so sánh - So sánh là việc đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế, xã hội đã được lượng hóa có cùng một nội dung, tính chất tương tự nhau. - Biểu hiện bằng số: Số lần hay phần trăm - Phương pháp so sánh gồm các dạng: + So sánh các nhiệm vụ kế hoạch + So sánh qua các giai đoạn khác nhau + So sánh các đối tượng tương tự + So sánh các yếu tố, hiện tượng cá biệt với trung bình hoặc tiên tiến. Sử dụng phương pháp so sánh trong thống kê trong nghiên cứu đề tài để so sánh kết quả quản lý thuế gữa các năm, các thời kỳ, hoặc cơ cấu của từng năm.
  • 42. EBOOKBKMT.COM 32 2.2.3.4. Phương pháp chuyên gia Sử dụng phương pháp này để lấy ý kiến của lãnh đạo tỉnh, các chuyên gia, các lãnh đạo có kinh nghiệm đánh giá về hoạt động quản lý thu thuế trên địa bàn tỉnh và những dự báo về chính sách thuế của Nhà nước, về đổi mới quản lý trong tương lai để từ đó góp phần hoàn thiện nội dung nghiên cứu cũng như kiểm chứng kết quả nghiên cứu. 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu Căn cứ vào Quyết định 688/QĐ-TCT ngày 22/4/2013 của Tổng cục thuế về việc ban hành hệ chỉ số đánh giá hoạt động quản lý thuế. Tác giả đưa ra hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứ về quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN như sau: - Kết quả thu nộp thuế của các DN có vốn ĐT TTNN. - Tỷ lệ % đóng góp thuế các DN ĐTNN trong tổng thu NSNN của tỉnh = Số thuế đã nộp của các DN ĐTNN /Tổng thu NSNN của tỉnh X 100. - Tỷ lệ % đóng góp thuế của từng loại hình DN trong tổng thu NSNN của tỉnh = Số thu thuế của từng loại hình DN/Tổng thu NSNN của tỉnh X 100. - Tỷ lệ DN ĐT TTNN đã được thanh tra, kiểm tra trên tổng số DN ĐT TTNN đang quản lý. - Kết quả truy thu thuế qua thanh tra, kiểm tra thuế đối với các DN ĐT TTNN. - Số tiền thuế truy thu bình quân một cuộc thanh tra, kiểm tra = Tổng số tiền truy thu, xử phạt/Tổng số DN ĐT TTNN được thanh tra, kiểm tra. - Tình hình nợ đọng thuế - Tỷ lệ doanh nghiệp kê khai qua mạng trên số DN có vốn ĐT TTNN đang hoạt động = Số DN đã thực hiện Kê khai qua mạng/ Tổng số DN có vốn ĐT TTNN đang quản lý. - Số lượng, trình độ cán bộ công chức làm công tác quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN.
  • 43. EBOOKBKMT.COM 33 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Ở VĨNH PHÚC 3.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc 3.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của Vĩnh Phúc Vĩnh Phúc vốn là một tỉnh đồng bằng, trung du nằm tiếp giáp thủ đô Hà Nội. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm khu vực Bắc bộ, có vị trí địa lý thuận lợi; phía Bắc giáp tỉnh Thái Nguyên và tỉnh Tuyên Quang, phía Tây giáp tỉnh Phú Thọ, phía Đông và phía Nam giáp Thủ đô Hà Nội. Tỉnh lỵ của Vĩnh Phúc là Thành phố vĩnh Yên, cách trung tâm Thủ đô Hà Nội 50 km, cách sân bay Quốc tế Nội bài 25 km, cảng Hải Phòng khoảng 150km và cảng nước sâu Cái Lân khoản 170 km. Tỉnh Vĩnh Phúc gồm 9 đơn vị hành chính bao gồm: Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Tam Dương, Tam Đảo, Yên Lạc, Vĩnh Tường, Lập Thạch, Sông Lô. Tỉnh có diện tích tự nhiên 1.236,5 km2 , theo cuộc tổng điều tra dân số năm 2009, tính đến 31/12/2009 dân số tỉnh Vĩnh Phúc là 1.008, 3 nghìn người, mật độ dân số 816 người/ km2 . Về giao thông: Là một địa phương kinh tế đang phát triển, vị trí địa lý thuận lợi liền kề Thủ đô.... Vĩnh Phúc có hệ thống giao thông thuận lợi đường bộ có các tuyến Quốc lộ chạy qua như Quốc lộ 2A (Vĩnh Phúc - Hà Giang), Quốc lộ 2B, 2C, quốc lộ 23, đường cao tốc xuyên Á (cảng Cái Lân - Nội Bài - Vĩnh Phúc - Lào Cai - Vân Nam (Trung Quốc) đi qua tỉnh Vĩnh Phúc 40 km, hệ thống giao thông đường sắt Hà Nội - Lào Cai - Vân Nam Trung Quốc đi qua, hệ thống giao thông đường thủy phát triển mạnh trên các tuyến sông Hồng, sông Lô. Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt đường thủy là cầu nối giữa tỉnh Vân Nam - Trung Quốc, các tỉnh trung du miền núi phía Bắc với Thủ đô Hà Nội.
  • 44. EBOOKBKMT.COM 34 Ngành nghề, sản phẩm kinh doanh: Các ngành, nghề, sản phẩm có lợi thế phát triển là công nghiệp ô tô, xe máy, công nghệ thông tin, điện tử, xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may, giầy da, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng tiêu dùng và xuất khẩu, du lịch và dịch vụ. Yếu tố lao động: Nguồn nhân lực dồi dào, dân số trong độ tuổi lao động chiếm tỷ lệ trên 70%, trình độ của cán bộ và tay nghề kỹ thuật của công nhân tương đối khá, ngoài ra có thể thu hút lao động của Thủ đô Hà Nội và các tỉnh lân cận. Các DN có thể phát triển các ngành nghề, sản phẩm đòi hỏi công nghệ cao, cần nhiều lao động. Tuy nhiên, nguồn nhân lực vẫn chưa đáp ứng yêu cầu, nhất là cho các khu công nghiệp tập trung. Yếu tố vốn, công nghệ và cơ sở vật chất kỹ thuật: Tốc độ tăng trưởng kinh tế những năm gần đây đều đạt trên 10%, các DN có điều kiện phát triển về quy mô, vốn đầu tư được cải thiện, cơ sở vật chất kỹ thuật được tăng cường...Tuy nhiên, do kinh tế còn ở chậm phát triển, nên thiếu vốn, công nghệ và cơ sở vật chất kỹ thuật chậm được đổi mới, thay thế. Trình độ công nghệ, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tuy đã được đầu tư nâng cấp nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá ở địa phương. Yếu tố thị trường: Vĩnh Phúc có lợi thế gần Thủ đô Hà Nội, một thị trường to lớn và đầy tiềm năng. Song, tính chất hai mặt của thị trường cũng làm cho các DN ở Vĩnh Phúc phải cạnh tranh gay gắt với các DN ở Hà Nội, Bắc Ninh và các tỉnh lân cận về xuất khẩu, tiêu thụ nội địa... Đối với vấn đề thu hút vốn đầu tư và xây dựng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp: Vĩnh Phúc là nơi hấp dẫn đầu tư và có điều kiện tốt để xây dựng, phát triển mạnh các khu công nghiệp. Hiện nay toàn tỉnh có 20 khu Công nghiệp đã được thành lập và đang trong quá trình đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, trong đó 10 khu công nghiệp đang khai thác hoạt động có hiệu quả. Các khó khăn về giải phóng mặt bằng tại các khu công nghiệp từng bước
  • 45. EBOOKBKMT.COM 35 được tháo gỡ. Tuy nhiên, Vĩnh Phúc vẫn còn nhiều vấn đề nổi cộm: môi trường đầu tư chưa thông thoáng, hấp dẫn; việc xúc tiến đầu tư ít được coi trọng; chưa xây dựng được các dự án lớn để đề nghị Nhà nước và kêu gọi các DN đầu tư khai thác các tiềm năng lợi thế của địa phương. Để phát huy những lợi thế và tiềm năng nhằm thu hút các DN nói chung, DN có vốn ĐT TTNN nói riêng. Vĩnh Phúc cần nhanh chóng tháo gỡ những trở ngại và hạn chế của địa phương hiện nay. 3.1.2. Tình hình phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Năm 1997, tỉnh Vĩnh Phúc được thành lập. Thời điểm này xuất phát điểm nền kinh tế của tỉnh Vĩnh Phúc rất thấp. Nền kinh tế thuần nông, tỷ trọng nông nghiệp chiếm 52% giá trị GDP, công nghiệp chiếm 12,86%; thu nhập bình quân đầu người là 140 USD; thu ngân sách 110 tỷ đồng. Tăng trưởng bình quân GDP từ năm 1997 đến năm 2000 đạt 17,8%, giai đoạn 2001-2006 đạt 16,2%, giai đoạn 2007-2013 đạt 15,5 %. Toàn tỉnh có 152 DN, trong đó 10 DN Nhà nước Trung ương, 32 DN nhà nước địa phương, 38 DN tập thể, 69 DNTN, 26 DN hỗn hợp và 12 DN có vốn ĐT TTNN. Với những chính sách ưu đãi của tỉnh sau 16 năm tái lập tỉnh số lượng DN trên địa bàn đã gia tăng nhanh chóng. Tính đến hết 31/12/2013 toàn tỉnh đã có 6.052 DN. Bảng 3.1: Thống kê NNT theo loại hình Doanh nghiệp Loại hình DN Số lượng DN Tỷ lệ phần trăm (%) Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 DNNN 23 25 25 25 1 1 1 1 Cty TNHH 1.742 2.131 2.453 2.836 44 45 46 47 Công ty CP 719 938 1.074 1.223 18 20 20 20 Đơn vị sự nghiệp 833 891 999 1.105 21 19 19 18 DN có vốn Đầu tư NN 161 182 201 223 4 4 4 4 DN TN 279 310 331 374 7 7 6 6 HTX 182 209 235 266 5 4 4 4 Cộng 3.939 4.686 5.308 6.052 100 100 100 100 (Nguồn Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc)
  • 46. EBOOKBKMT.COM 36 3.1.3. Thực trạng hoạt động của DN có vốn ĐT TTNN ở Vĩnh Phúc và vấn đề khuyến khích thu hút đầu tư Ngay từ khi có chủ trương khuyến khích đầu tư nước ngoài, Vĩnh Phúc đã nhanh chóng triển khai nhiều hoạt động nhằm thu hút đầu tư. Nhờ vậy, số lượng các DN có vốn ĐT TTNN ở Vĩnh Phúc không ngừng tăng lên về cả số lượng và chất lượng. Tính đến hết năm 2013, trên địa bàn Vĩnh Phúc có 137 dự án FDI với tổng số vốn đầu tư là 2.767,6 triệu USD, 538 dự án DDI với số vốn 31.727 tỷ đồng. Các dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đầu tư vào nhiều ngành nghề khác nhau, song chủ yếu là công nghiệp ô tô, xe máy, thực phẩm, chế biến nông sản và may mặc xuất khẩu. Có 133 DN hoạt động và kê khai thuế thường xuyên. Số DN thực hoạt động kê khai thuế chủ yếu là Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc và một số ít quốc gia khác. Bảng 3.2: Thống kê số DN ĐT trực tiếp nước ngoài theo quốc gia TT Quốc gia Số lượng Tỷ lệ 1 Hàn Quốc 54 40,6 2 Nhật Bản 25 18,8 3 Đài Loan 32 24,0 4 Trung Quốc 11 8,3 5 Khác 11 8,3 Cộng 133 100 (Nguồn Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc) Nếu như năm 2000 thu nộp ngân sách của tỉnh chỉ đạt 669 tỷ đồng thì đến năm 2013, thu nộp ngân sách đạt 15.701 tỷ đồng, trong đó các DN có vốn ĐT TTNN đã nộp NSNN 13.414 tỷ đồng. Trong sự phát triển chung của các DN phải kể đến sự lớn mạnh không ngừng của các DN có vốn ĐT TTNN, đã đóng góp phần lớn vào NSNN của tỉnh. Hiện tại Vĩnh Phúc đã được Thủ
  • 47. EBOOKBKMT.COM 37 tướng Chính phủ phê duyệt xây dựng 20 khu công nghiệp, 41 cụm công nghiệp trong đề án quy hoạch phát triển nghành công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Tính đến hết năm 2013 đã có10 khu công nghiệp, 09 cụm công nghiệp hoàn thành và đi vào khai thác và hoạt động có hiệu quả. Tỉnh Vĩnh Phúc đã có chính sách thu hút đầu tư, tổ chức các Đoàn công tác đi một số quốc gia để mời chào, kêu gọi đầu tư. Tỉnh đã có những chính sách để thu hút đầu tư như chính sách ưu đãi tiền thuê đất, chính sách miễn giảm thuế TNDN... 3.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn qua Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Ở đây tác giả liệt kê một vài nhân tố chính như: * Chủ trương đường lối chính sách - Chủ trương đường lối chính sách của tỉnh Vĩnh Phúc chủ trương phấn đấu đến năm 2020 sẽ trở thành một tỉnh công nghiệp, là một trong những trung tâm công nghiệp, dịch vụ, du lịch của khu vực và của cả nước; mức sống của người dân được nâng cao, môi trường được bảo vệ bền vững, đảm bảo vững chắc về quốc phòng, an ninh...., trong đó tỉnh lỵ là thành phố Vĩnh Yên phấn đấu năm 2015 là đô thị loại II, thành phố xanh với nhiều cây xanh và hệ thống dịch vụ môi trường tốt nhất. Để đạt được mục tiêu này Vĩnh Phúc trung mọi nguồn lực để thu hút đầu tư, tận dụng vốn, công nghệ của các đối tác trong và ngoài nước. Chính vì vậy từ khi tái lập tỉnh đến nay Vĩnh Phúc chủ trương triển khai xây dựng hạ tầng đường giao thông, hệ thống điện nước, xây dựng nhiều khu công nghiệp, thành lập Ban quản lý cải thiện môi trường đầu tư, tỉnh có nhiều chính sách ưu đãi tiền thuê đất, tập trung nguồn thu cho tỉnh... Chính vì vậy mà số lượng DN đầu tư
  • 48. EBOOKBKMT.COM 38 vào tỉnh ngày càng tăng lên số thuế thu nộp ngân sách tăng lên trong các năm qua như đã phân tích ở chương 3. - Chính sách thuế của Nhà nước + Những điểm tích cực: Luật thuế TNDN đã thống nhất áp dụng mức ưu đãi đầu tư đối với DN trong nước và DN có vốn ĐT TTNN. Việc quy định nghĩa vụ thuế và ưu đãi thuế TNDN áp dụng thống nhất cho cả DN trong nước và DN có vốn ĐT TTNN vừa tạo ra sự bình đẳng về nghĩa vụ thuế cho tất cả các nhà đầu tư, vừa tạo dựng được được môi trường kinh doanh cạnh tranh bình đẳng cho các DN thuộc mọi thành phần kinh tế và là một bước tiến quan trọng trong lộ trình hướng tới xây dựng một mặt bằng pháp lý chung cho đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài. Các quy định về căn cứ tính thuế được quy định rõ ràng minh bạch hơn trước đã tạo điều kiện và khuyến khích các DN tự giác hạch toán, kê khai đầy đủ rõ ràng. Kể từ năm 2009, mức thuế suất phổ thông đã giảm từ 28% xuống còn 25%, từ ngày 01 tháng 7 năm 2013, mức thuế suất đối với các DN có doanh thu dưới 20 tỷ đồng giảm xuống còn 22% làm số thu thuế TNDN vào NSNN giảm đáng kể. Nhưng theo đánh giá thì mức thuế suất mày hiện đang được đánh giá là có tính cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới. + Những điểm hạn chế: Nội dung hướng dẫn trong Luật thuế GTGT, TNDN và các văn bản hướng dẫn chưa báo quát hết các hoạt động kinh tế, chưa lường hết các vướng mắc phát sinh trong thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Một số ngành nghề, lĩnh vực mới phát sinh nhưng vẫn chưa được quy định cụ thể trong Luật thuế và các văn bản hướng dẫn như: Bán hàng đa cấp, thương mại điện tử, bán nhà xưởng cho DN chế xuất, ...dẫn đến các DN hoạt động trong lĩnh vực này còn lúng túng trong quá trình thực hiện. Chính sách chưa được
  • 49. EBOOKBKMT.COM 39 quy định cụ thể có thể gây thất thu cho NSNN bởi vì thuế suất chưa rõ ràng, thu nhập chịu thuế từ các hoạt động này chưa được kiểm soát chặt chẽ do chưa có căn cứ pháp lý rõ ràng. Chính sách thuế thời gian qua luôn được sửa đổi bổ sung, thay thế. Từ năm 2009 đến năm 2013 nay đối với thuế GTGT có 02 Nghị định và 03 Thông tư bổ sung, sửa đổi và thay thế; đối với thuế TNDN có 02 Nghị định và 04 Thông tư bổ sung, sửa đổi và thay thế. *Yếu tố kinh tế Nền kinh tế thông qua các yếu tố nội tại của nó đã tạo ra động lực sản xuất, kích thích tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng hiệu quả, thúc đẩy quá trình hóa xã hội sản xuất, đẩy nhanh quá trình hóa tích tụ tư bản. Tuy nhiên việc việc vận hành như vậy của nền kinh tế sẽ thường dẫn đến việc nền kinh tế rơi vào tình trạng cạnh tranh không lành mạnh, dần sẽ thành những tập đoàn, những nhà độc quyền và cạnh tranh sẽ bị thủ tiêu, kéo theo đó không xa là hiện tượng phát triển lệch vì nhà đầu tư chỉ quan tâm đến lợi nhuận mà không quan tâm đến các vấn đề khác. Khi đó bất ổn định kinh tế xuất hiện, khủng hoảng kinh tế sẽ diễn ra, tình trạng thất nghiệp, lãng phí nguồn tài nguyên, vốn, lao động... tất cả các vấn đề này được Nhà nước điều tiết bằng Luật quản lý thuế. Nhiệm vụ của công tác quản lý thuế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có đạt được hiệu quả hay không phụ thuộc rất lớn vào việc quản lý NNT trong tỉnh. Nhờ có quản lý tốt NNT mà giai đoạn 2010 - 2013 Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc đã triển khai kịp thời các gói kích cầu của chính phủ đến các DN nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh, các DN sản xuất các mặt hàng vật liệu xây dựng, dệt may..., góp phần không nhỏ vào việc tháo gỡ khó khăn cho DN. Ngoài ra nhờ có quản lý tốt NNT mà Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc đã giám sát chặt chẽ hàng hóa còn tồn kho, giá bán từng mặt hàng của các DN, nhất là các DN có vốn ĐT TTNN như ô tô, xe máy, phụ tùng ô tô..., từ đó Cục thuế tỉnh có những tham mưu cho UBND tỉnh, Tổng cục Thuế trong công tác kiềm chế