SlideShare a Scribd company logo
1 of 51
CÔNG TÁC
HOÀN THIỆN
PRESENTATION
LÊ TUẤN NHẬT TRƯỜNG
TRƯƠNG ĐỨC KHẢI
ĐẶNG VIẾT HÙNG
THÀNH VIÊN
PHẠM MINH QUÝ
DƯƠNG NGUYỄN THIÊN PHÚC
1. CÔNG TÁC XÂY GẠCH
2. CÔNG TÁC TRÁT, LÁT VÀ ỐP
3. CÔNG TÁC LÁNG
4. NGHIỆM THU
MỤC LỤC
Công tác xây
1. Giới thiệu chung
Xây dựng các công trình bằng gạch đá là tập tục lâu
đời của nhân dân ta, với vật liệu được các vật liệu
địa phương, rẻ tiền không đòi hỏi nhiều đến các
thiết bị cơ giới hiện đại. Ngày nay, yêu cầu thẩm mỹ
cao, kiếm trúc đa dạng. Con người đang phát triển
các công trình bằng gạch đá, vừa gần gũi với thiên
nhiên, lại vừa không đơn điệu, tù túng
2 Quy tắc xây tường
Xây theo nguyên tắc phân mạch khối
- Không được đặt những viên gạch vỡ vát ở góc
khối xây, trong khối xây không đặt những viên
gạch hình thang
- Các mặt phẳng phân cách các viên gạch phải
thẳng góc với mạch lớp xây, không được để
trùng mạch đứng trong khối xây. Để xử lý trùng
mạch thì thường đặt các viên gạch ¾ ở đầu các
hàng gạch.
- Chiều dày mạch ngang cho phép là 12mm
- Chiều dày mạch dọc cho phép là 10mm
-> Tóm lại: Ngang bằng - Thẳng đứng- Mặt
phẳng- góc vuông- mạch không trùng- thành
khối vững chắc.
3. Dọn dẹp mặt bằng
- Vệ sinh làm sạch vị trí xây trước khi
xây
-Chuẩn bị chỗ để vật liệu: gạch, vữa
xây
- Chuẩn bị dụng cụ chứa vữa: Hộc gỗ,
hộc tôn, dụng cụ được nước ngâm
sạch
-Dọn đường vận chuyển vật liệu.
4. Triển khai công tác trắc đạc
- Tiến hành búng mực các vị trí tường trong bản vẽ, và vị trí tường hoàn thiện, vị
trí bổ trụ, các vị trí cửa ra vào
5 Xây gạch
• Trước khi thi công cần vệ sinh
tưới nước, đảm bảo độ ẩm, sau
đó mới tiến hành xây chân cơ
bằng gạch đặc.
• Phải tưới nước hoặc ngâm gạch
trước và sau khi xây để đảm
bảo gạch không hút nước của
vữa
5 Xây gạch
• Bề mặt tiếp giáp với khối xây phải được
trát 1 lớp hồ dầu để tạo độ liên kết giữa
gạch và bề mặt tiếp giáp đó như dầm,
cột
• Để đảm bảo tường thẳng và phẳng thì
trong quá trình xây phải căng dây và
thường xuyên thả quả dọi
• Thép chờ sẵn ở khung cột có tác dụng
liên kết tường và khung cho nên trong
quá trình xây thì tại vị trí có thép chờ
phải xây bằng xi măng
5 Xây gạch
• Lớp trên cùng sát với đáy dầm hoặc giằng phải xây vỉa nghiêng gạch, chèn kín
đầu trên gạch rồi mới xây
5 Xây gạch
• Chiều cao mỗi đợt xây tường cao khoảng 1.5m, đợt sau cách đợt trước
khoảng 24h (sau khi đợt trước đông chắc)
1. Tác dụng
Công tác trát
• Lớp vữa trát phủ lên bề mặt của những bộ
phận công trình là để bảo vệ mặt ngoài
của công trình chống lại ảnh hưởng của
thời tiết
• Để làm cho bề mặt công trình bằng phẳng,
đẹp, chống lại tác hại của độ ẩm và của
các chất ăn mòn khác, giảm bớt độ dẫn
nhiệt và tiếng ồn của các bức tường hay
của sàn.
• Tăng tuổi thọ công trình.
2. Các loại trát
+ Trát lót
+ Trát bình thường
+ Trát chống thấm
+ Trát trang trí
3. Yêu cầu kỹ thuật của công tác trát phải đạt được những quy
định sau
+Mặt vừa trát phải bám chắc đều vào bề mặt kết cấu công trình
+Loại vừa và chiều dày phải đúng theo yêu cầu thiết kế
+Đạt yêu cầu chất lượng cho từng loại mặt trát.
4. Điều kiện để thi công trát
• Tường mới xây không nên trát ngay
• Trước khi trát, bề mặt công trình cần
phải được làm sạch
• Khi mặt vữa trát dày hơn 8mm, phải
trát làm nhiều lớp. Chiều dày mỗi
lớp ≥5mm và ≤8mm.
• Chiều dày mặt vữa trát không được
quá 20mm.
4. Điều kiện để thi công trát
• Các lớp trát đều phải phẳng
• Nếu trần panen, tấm cấu kiện phải được đúc sẵn,
• Nếu mặt bê tông quá nhẵm phải đánh sờm, vẩy nước
cho ẩm.
• Chiều dày lớp trát 10 đến 15mm. nếu trát dày hơn phải
có lớp thép và các biện pháp chống rơi vữa
• Trát mài: Sau khi trát mái mặt đá 24 giờ thì bắt đầu
mài
• Mài mịn được bắt đầu không sớm hơn 2 ngày, sau khi
đã mài thô
• Khi mài phải thấm ướt mặt trát, mài từ trên xuống
dưới cho đến khi mặt nhẵn bóng.
5. Các bước thi công trát
• Ghém tường (tạo mốc trát): Dựa vào trục kiểm tra: vị trí tường, độ dày lớp vữa
sẽ tô (theo thiết kế), người thợ gắn mốc trát ở dưới chân tường.
• Từ các dưới chân tường dùng dây dọi đặt các mốc ở trên cao. Mặt của mốc trát
là mặt phẳng tường sẽ tô trát.
• Mốc trát gắn trên tường. Các mốc trát được phân bố thành hàng trên tường,
5. Các bước thi công trát
• Lắp đặt hệ kỹ thuật (Hệ M&E)
• Cố định ở cắm điện, hộp công tắc, ổ
cắm điện thoại, cáp truyền hình,
internet.v.v. lên tường theo độ cao
thiết kế
• Ống dây dẫn phải thẳng đứng, miệng
ổ điện nhô ra bằng độ dày tường tô
• Ống dẫn nước được cố định trong
tường đúng vị trí thiết kế. Ống phải
thẳng đứng, miệng co cấp nước nhô ra
bằng độ dày tường tô.
5. Các bước thi công trát
• Đóng lưới liên kết
• Đóng lưới liên kết giữa tường gạch với vách, đà, trụ bê tông.
• Trám vách, các vết nứt trên tường gạch, đóng lưới liên kết
5. Các bước thi công trát
• Trát trường
• Trát liên tục một lần xong một
bức tường, để tránh hiện
tượng giáp mí do hai lần trát.
• Dùng thước ke sắt kiểm tra
các góc tường sau khi trát.
• Sử dụng ni vô kiểm tra độ
thẳng đứng của mặt tường trát
6. Công tác ốp
• Trước khi ốp phải rửa mặt sau của tấm ốp để vữa bám dính tốt.
• Khe hở giữa mặt kết cấu và tấm ốp phải đổ đầy vữa và đổ thành nhiều lớp để tránh xê
dịch tấm ốp.
• Đối với tấm ốp mặt không bóng, chiều rộng mặt không bóng và mặt vữa ốp không lớn
hơn 2mm
• Đối với tấm ốp mặt không bóng, chiều rộng mặt vữa ốp không lớn hơn 2mm
• Đối với tấm ốp mặt bóng thì mặt ghép phải thật khít và được mài bóng cho chìm mặt
• Nếu mặt ốp có chỗ gồ ghề trên 15mm và nghiêng lệch so với phương thẳng đứng trên
15mm thì phải sả bằng vữa si măng.
• Mặt tường trát và mặt bê tông trước khi ốp phải đánh xờm, mặt vữa trát chỗ ốp không
được lớn hơn 5cm và không lớn hơn chiều rộng của viên gạch ốp.
• Các mặt ốp phải ngang bằng, thẳng đứng , sai lệch không quá 1mm trên 1m dài
6. Công tác ốp
1. Giới thiệu
Công Tác Láng
• Láng nền là bước dùng
vữa, hồ để làm phẳng
bề mặt vừa xây dựng.
• Công tác này cần đảm
bảo các yêu cầu về độ
bám dính của vật liệu
lát nền với kết cấu.
2. Quy trình thi công
3. Công tác chuẩn bị
• Khôi phục đường mực gửi
Trắc đạc khôi phục đường mực gửi +1m lên tường phục vụ công tác đắp mốc
láng
Bật mực đường mực gửi +1m lên tường
3. Công tác chuẩn bị
• Chuẩn bị nền láng
+ Lớp nền phải được chuẩn bị theo thiết
kế. Lớp nền phải đảm bảo phẳng, ổn định.
Lớp nền phải có độ bám dính.
+ Tiến hành dùng máy băm nền, máy đục,
xử lý các vị trí lồi cục bộ.
+ Trong trường hợp lớp nền có những vị
trí lõm lớn hơn chiều dày lớp láng 20mm
thì phải tiến hành bù bằng vật liệu tương
ứng trước khi láng.
Máy băm nền
3. Công tác chuẩn bị
Máy băm nền
• Chuẩn bị nền láng
+ Khi cần chia ô, khe co dãn thì công việc này
phải được chuẩn bị trước khi tiến hành công
tác láng. Nếu thiết kế không quy định thì
(3~4) m lại làm một khe co dãn bằng cách cắt
đứt ngang lớp láng, lấy chiều rộng khe co dãn
là (5~8) mm.
+ Các lớp chống thấm bên dưới cần được
nghiệm thu trước khi có thể tiến hành láng.
3. Công tác chuẩn bị
• Chuẩn bị vật liệu láng:
+ Vật liệu láng phải đúng chủng loại, chất lượng, màu sắc. Việc pha trộn, sử dụng
và bảo quản vật liệu láng phải tuân theo yêu cầu của nhà sản xuất vật liệu. Vật liệu
láng có thể là vữa xi măng cát hoặc vữa polymer
+ Mác vữa thường sử dụng mác 50 hoặc mác 75
4.Xác định cao độ bề mặt láng nền và Đắp mốc láng nền
• Vữa dùng đắp mốc có cùng
cấp phối với vữa láng nền.
• Tiến hành đo đạc từ đường
mực gửi +1m, kết hợp với
máy laser để xác định cao độ
bề mặt láng theo bản vẽ. Sau
đó đắp mốc láng gần chân
tường và từ các mốc ghém ở
chân tường đắp các móc ghém
ở giữa sàn. Mặt trên của mốc
ghém cũng chính là cao độ của
mặt láng
Đo đạc mốc ghém ở chân tường từ đường mực gửi +1.0m
Mốc ghém láng nền
4.Xác định cao độ bề mặt láng nền và Đắp mốc láng nền
• Trường hợp láng bằng thủ
công, trên mặt lớp nền phải
gắn các mốc cao độ láng
chuẩn với khoảng cách giữa
các mốc không quá 3 m.
• Mỗi phòng có ít nhất 4 mốc
tại 4 góc, phòng có diện tích
lớn mốc bố trí theo lưới ô
vuông.
Đo đạc mốc ghém ở chân tường từ đường mực gửi +1.0m
Mốc ghém láng nền
5. Láng nền
• Công tác láng
+ Nền sẽ được tiến hành láng sau khi các mốc ghém được nghiệm thu cao độ và các
mốc đủ độ cứng 1 ngày.
+ Trước khi tiến hàng láng nền cần quét phủ một lớp hồ dầu từ trong ra ngoài. Trước
khi lớp hồ dầu này se mặt cặt tiến hàng láng ngay:
• Trải lớp vật liệu lên mặt nền, đảm bảo lớp nền đều và cao hơn mặt nền làm mốc.
Vữa sẽ được láng từ bên trong ra ngoài cửa.
• Dùng bàn xoa để xoa đập cho vật liệu láng đặc chắc và bám chặt vào lớp nền, cô
đặc chắc lại và tăng độ bám dính vào lớp nền.
• Dùng thước tầm cán phẳng cho bằng mặt mốc. Sau đó dùng bàn xoa sao cho đạt
độ phẳng và mịn nhất định.
5. Láng nền
• Công tác láng
Gạt vữa, cán phẳng bằng với cao độ mốc ghém
5. Láng nền
• Công tác đánh màu (xoa mặt)
+ Lớp láng cuối cùng bằng vữa xi
măng cát với kích thước hạt cốt liệu
lớn nhất không quá 2mm, xoa phẳng
mặt theo độ dốc thiết kế.
+ Sau khi láng xong lớp vữa cuối
cùng, kiểm tra bề mặt lớp láng để đảm
bảo vật liệu chưa đông kết hết thì mới
có thể tiến hành đánh bóng bề mặt
láng bằng cách rải đều một lớp bột xi
măng hay lớp mỏng hồ xi măng (hồ
dầu)
Đánh màu mặt vữa láng
Xoa mặt nền bê tông
5. Láng nền
• Công tác đánh màu (xoa mặt)
+ Ngoài ra đối với nền bê tông, nền nhà
xưởng, mặt đường có diện tích thi công
lớn, có thể xoa nền trực tiếp mặt nền bê
tông bằng máy xoa tự hành. Công đoạn
này tiến hành ngay sau khi sàn bê tông rải
đã đông kết. Trong quá trình xoa mặt có
thể rải thêm phụ gia tăng độ cứng bề mặt.
Tùy vào yêu cầu độ bóng sàn bê tông có
thể tiến hành xoa mặt 1 đến nhiều lần.
Đánh màu mặt vữa láng
Xoa mặt nền bê tông
6. Bảo dưỡng
• Khi thời tiết nắng nóng, khô hanh sau
khi láng xong 1 h đến 2 h, phủ lên mặt
láng một lớp vật liệu giữ ẩm, tưới nước
trong 5 ngày. Không đi lại, va chạm
mạnh trên mặt láng trong 12 h sau khi
láng
• Với mặt láng ngoài trời cần có biện
pháp che nắng và chống mưa xối trong
một ngày đến ba ngày sau khi láng.
Nylon giữ ẩm
Xoa mặt nền bê tông
7. Kiểm tra và nghiệm thu
• Công tác kiểm tra chất lượng lát
và láng các công trình xây dựng
theo trình tự và bao gồm các chỉ
tiêu trong Bảng 4 TCVN 9377-
1:2012, gồm các tiêu chí như
sau: bề mặt lớp nền, vật liệu
láng, cao độ mặt láng, độ phẳng,
độ dốc, độ đồng đều màu sắc…
Bề mặt nền sau khi láng không được bảo vệ,
không đạt yêu cầu cầu về độ phẳng
1. Nghiệm thu vật liệu đầu vào
Công tác nghiệm thu
• Các nội dung kiểm tra chung:
+ Chứng chỉ xuất xứ, xuất xưởng
+ Chứng nhận hợp quy
+ Tình trạng vật tư, lấy mẫu thí nghiệm
+ Cần kiểm tra trên bao bì sản phẩm: Tên sản phẩm, cơ sở sản xuất, thời
hạn sử dụng (nếu có), hướng dẫn sử dụng
1. Nghiệm thu vật liệu đầu vào
• Kiểm tra gạch xây:
+ Sai sốcho phép củagạch theo TCVN
5574-2011: Kết cấu gạchđá
• Chiều dài: ±6mm
• Chiều rộng: ±4mm
• Chiều dày: ±3mm
+ Gạch xây phải đảm bảo có cường
độ, kích thước, theo thiết kế.
+ Các viên gạch sạch sẽ, có độ ẩm cần
thiết.
• Kiểm tra vữa xây, xi măng, cát:
+ Vữa xây phải đảm bảo đúng mác
+ Xi măng đúng mác, ký hiệu.
+ Cát xây đúng chủng loại, sạch, không lẫn
mùn, đất, nước trộn vữa phải sạch, kích thước
cốt liệu ≥ 5mm
+ Nước tuân thủ theo TCVN 4506-2012:
Nước cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật,
các yêu cầu cơ bản:
• Không nhiễm mặn
• Không chứa vángdầu mỡ
• Độ pH 4 ≤ pH ≥ 12.5
1. Nghiệm thu vật liệu đầu vào
Giấy chứng nhận hợp quy xi măng, cát: Cần kiểm tra chủng loại, hiệu lực.
2. Nghiệm thu xây gạch
• CÁC NỘI DUNG CẦN KIỂM TRA THEO TCVN 4085-2011
+ Bảo đảm ở các nguyên tắc xây ở các mặt đứng, mặt ngang, các góc của khối xây.
+ Chiều dày và độ đặc của các mạch vữa liên kết, vị trí các hàng gạch giằng.
+ Việc đặtđúng và đủ các bộ mặt giằng neo;
+ Việc thi công chính xác các khe lún, khe co giãn;
+ Việc thi công đúng các đường ống thông hơi, ống dẫn khói, vị trí các lỗ chừa sẵn để đặt
đường ống, đường dây sau này;
+ Chất lượng mặt tường được ốp bằng đá ốp hoặc các loại gạch ốp khác;
+ Kích thước của khối xây;
+ Đặt và gia công cốt thép;
+ Các tài liệu xác định mác vật liệu, bán thành phẩm và sản phẩm được sử dụng;
+ Đối với tường xây gạch không trát phải đảm bảo: mặt ngoài các tường phải có màu sắc đồng
đều, yêu cầu về mạch xây và miết mạch, các đường nét trang trí phải theo đúng thiết kế.
2. Nghiệm thu xây gạch
+ BẢNG TRỊ SỐ SAI
LỆCH CHO PHÉP
+ TCVN 4085-2011:
KẾT CẤU GẠCH ĐÁ -
TIÊU CHUẨN THI
CÔNG VÀ NGHIỆM
THU
2. Nghiệm thu xây gạch
+ Khối xây phải đúng vị trí, hình dáng, kích thước theo thiết kế.
+ Khối xây đặc chắc, mạch vữa đầy được miết gọn.
+ Các lớp gạch thẳng hàng, ngang bằng.
+ Khối xây thẳng đứng, phẳng mặt, không dính vữa bẩn.
+ Góc cạnh khối xây đúng thiết kế.
+ Độ nằm ngang của hàng gạch, sai số cho phép trên 10m dài: ≤20mm
+ Độ thẳng đứngcủa khối xây:Tính cho 1 tầng: ≤ 10mm, Tính cho toà nhà: ≤ 30mm
+ Chiều dày trung bình của mạch vữa ngang là 12 mm. Chiều dày từng mạch vữa
ngang không nhỏ hơn 8 mm và không lớn hơn 15 mm
+ Chiều dày trung bình của mạch vữa đứng là 10 mm, chiều dày từng mạch vữa đứng
không nhỏ hơn 8 mm và không lớn hơn 15 mm. Các mạch vữa đứng phải so le nhau ít
nhất 50 mm.
2. Nghiệm thu xây gạch
Kiểm tra mặt phẳng tường Nghiệm thu kiểm tra tường xây theo thiết kế
3. Nghiệm thu trát
TCVN 9377-2:2012: CÔNG TÁC HOÀN THIỆN TRONG XÂY DỰNG - THI
CÔNG VÀ NGHIỆM THU - PHẦN 2: CÔNG TÁC TRÁT TRONG XÂY DỰNG
+ Độ phẳng mặt trát;
+ Độ đặc chắc và bám dính của lớp trát với nền trát
+ Lớp vữa trát phải dính chắc với kết cấu, không bị bong rộp.
+ Mặt trát phẳng, không gồ ghề cục bộ;
+ Bề mặt vữa trát không được có vết rạn chân chim, không có vết vữa chẩy, vết hằn
của dụng cụ trát, vết lồi lõm, không có các khuyết tật ở góc cạnh, gờ chân tường, gờ
chân cửa, chỗ tiếp giáp với các vị trí đặt thiết bị, điện vệ sinh thoát nước;
+ Các đường gờ cạnh của tường phải thẳng, sắc nét.
3. Nghiệm thu trát
Dung sai cho phép
của bề mặt trát
Bảng 4:TCVN
9377-2:2012:
3. Nghiệm thu trát
Gậy kiểm tra bộp
Kiểm tra vuông góc bằng thước ke (trái),
kiểm tra độ thẳng đứng bằng nivô (phải)
3. Nghiệm thu ốp lát, láng
TCVN 9377-1:2012
CÔNG TÁC HOÀN
THIỆN TRONG
XÂY DỰNG - THI
CÔNG VÀ
NGHIỆM THU -
PHẦN 1: CÔNG
TÁC LÁT VÀ
LÁNG TRONG
XÂY DỰNG
3. Nghiệm thu ốp lát, láng
• Công tác ốp, lát:
+ Gạch, đá lát dính chặt vào mặt nền, gõ không có tiếng bộp
+ Mặt ốp lát phẳng, đúng cao độ, đảm bảo thông thuỷ
+ Mạch đều, thẳng, độ rộng đúng theo thiết kế
+ Bề mặt ốp lát đồng đều về độ đậm nhạt
+ Chênh lệch cao độ 2 mép gạch không vượt quá bảng 2 TCVN9377-1 2012:
3. Nghiệm thu ốp lát, láng
• Một số lỗi ốp lát
Ốp lát bị bong tróc
Cạnh mép không thẳng
Gạch ốp bị mẻ
3. Nghiệm thu ốp lát, láng
• Công tác láng:
+ Mặt nền láng đúng cao độ thiết kế, đảm bảo độ dốc tại các vị trí cần đánh dốc
+ Lớp vữa láng đặc chắc, không bong bộp
+ Mặt nền láng phẳng, dung sai trên mặt láng không vượt quá giá trị trong
bảng 3 TCVN9377-1 2012:
3. Nghiệm thu ốp lát, láng
• Công tác láng:
+ Kiểm tra độ dốc bằng bi thép đường kính 10mm
Bi thép kiểm tra độ dốc Láng đạt yêu cầu
CẢM ƠN MỌI
NGƯỜI ĐÃ
LẮNG NGHE

More Related Content

Similar to Thuyết trình công tác hoàn thiện trong xây dựng

Quy trinh tu_van_thi_cong_vai_soi_thuy_tinh_mv
Quy trinh tu_van_thi_cong_vai_soi_thuy_tinh_mvQuy trinh tu_van_thi_cong_vai_soi_thuy_tinh_mv
Quy trinh tu_van_thi_cong_vai_soi_thuy_tinh_mv3gxDanang
 
Cách Xử Lý Nền Nhà Lún Nứt Nồm Ẩm Hiệu Quả Và Tiết Kiệm
Cách Xử Lý Nền Nhà Lún Nứt Nồm Ẩm Hiệu Quả Và Tiết KiệmCách Xử Lý Nền Nhà Lún Nứt Nồm Ẩm Hiệu Quả Và Tiết Kiệm
Cách Xử Lý Nền Nhà Lún Nứt Nồm Ẩm Hiệu Quả Và Tiết KiệmKiến Trúc KISATO
 
Quy trinh tu_van_thi_cong_vai_soi_thuy_tinh_mv_cap_nhat_2-11
Quy trinh tu_van_thi_cong_vai_soi_thuy_tinh_mv_cap_nhat_2-11Quy trinh tu_van_thi_cong_vai_soi_thuy_tinh_mv_cap_nhat_2-11
Quy trinh tu_van_thi_cong_vai_soi_thuy_tinh_mv_cap_nhat_2-113gxDanang
 
các loại trạm,cột mà viettel đang xây dựng,lắp đặt
các loại trạm,cột mà viettel đang xây dựng,lắp đặtcác loại trạm,cột mà viettel đang xây dựng,lắp đặt
các loại trạm,cột mà viettel đang xây dựng,lắp đặtPTIT HCM
 
Quy trinh _thi_cong_vai_soi_thuy_tinh_mv_cap_nhat_ngay_1_thang_10
Quy trinh _thi_cong_vai_soi_thuy_tinh_mv_cap_nhat_ngay_1_thang_10Quy trinh _thi_cong_vai_soi_thuy_tinh_mv_cap_nhat_ngay_1_thang_10
Quy trinh _thi_cong_vai_soi_thuy_tinh_mv_cap_nhat_ngay_1_thang_103gxDanang
 
31. co so lua chon tuong barret cho tang ham nha cao tang
31. co so lua chon tuong barret cho tang ham nha cao tang31. co so lua chon tuong barret cho tang ham nha cao tang
31. co so lua chon tuong barret cho tang ham nha cao tanganhdeptrai52
 
Bai giang cau tao kien truc33
Bai giang  cau tao kien truc33Bai giang  cau tao kien truc33
Bai giang cau tao kien truc33Duy Vọng
 
30. So tay Phan hoan thien
30. So tay Phan hoan thien30. So tay Phan hoan thien
30. So tay Phan hoan thienNguynTrungLim1
 
Quy trình sản xuất cọc bê tông cốt thép đúc sẵn
Quy trình sản xuất cọc bê tông cốt thép đúc sẵnQuy trình sản xuất cọc bê tông cốt thép đúc sẵn
Quy trình sản xuất cọc bê tông cốt thép đúc sẵnviethoang89
 
Mái Nhà Nứt Thấm Dột Nguyên Nhân Và Giải Pháp Khắc Phục Hiệu Quả
Mái Nhà Nứt Thấm Dột Nguyên Nhân Và Giải Pháp Khắc Phục Hiệu QuảMái Nhà Nứt Thấm Dột Nguyên Nhân Và Giải Pháp Khắc Phục Hiệu Quả
Mái Nhà Nứt Thấm Dột Nguyên Nhân Và Giải Pháp Khắc Phục Hiệu QuảKiến Trúc KISATO
 
Tu van giay dan tuong
Tu van giay dan tuongTu van giay dan tuong
Tu van giay dan tuongTuan Le
 
Quy trình thi công đường
Quy trình thi công đườngQuy trình thi công đường
Quy trình thi công đườngduongle0
 
Các Loại Móng Và 9 Bí Mật Gia Chủ Không Biết Khi Thi Công Móng
Các Loại Móng Và 9 Bí Mật Gia Chủ Không Biết Khi Thi Công MóngCác Loại Móng Và 9 Bí Mật Gia Chủ Không Biết Khi Thi Công Móng
Các Loại Móng Và 9 Bí Mật Gia Chủ Không Biết Khi Thi Công MóngKiến Trúc KISATO
 
Bai giang cau tao kien truc43
Bai giang  cau tao kien truc43Bai giang  cau tao kien truc43
Bai giang cau tao kien truc43Duy Vọng
 
Construction skill tiling wall
Construction skill tiling wallConstruction skill tiling wall
Construction skill tiling wallTHANH CHEVALIER
 

Similar to Thuyết trình công tác hoàn thiện trong xây dựng (20)

Quy trinh tu_van_thi_cong_vai_soi_thuy_tinh_mv
Quy trinh tu_van_thi_cong_vai_soi_thuy_tinh_mvQuy trinh tu_van_thi_cong_vai_soi_thuy_tinh_mv
Quy trinh tu_van_thi_cong_vai_soi_thuy_tinh_mv
 
Cách Xử Lý Nền Nhà Lún Nứt Nồm Ẩm Hiệu Quả Và Tiết Kiệm
Cách Xử Lý Nền Nhà Lún Nứt Nồm Ẩm Hiệu Quả Và Tiết KiệmCách Xử Lý Nền Nhà Lún Nứt Nồm Ẩm Hiệu Quả Và Tiết Kiệm
Cách Xử Lý Nền Nhà Lún Nứt Nồm Ẩm Hiệu Quả Và Tiết Kiệm
 
Quy trinh tu_van_thi_cong_vai_soi_thuy_tinh_mv_cap_nhat_2-11
Quy trinh tu_van_thi_cong_vai_soi_thuy_tinh_mv_cap_nhat_2-11Quy trinh tu_van_thi_cong_vai_soi_thuy_tinh_mv_cap_nhat_2-11
Quy trinh tu_van_thi_cong_vai_soi_thuy_tinh_mv_cap_nhat_2-11
 
các loại trạm,cột mà viettel đang xây dựng,lắp đặt
các loại trạm,cột mà viettel đang xây dựng,lắp đặtcác loại trạm,cột mà viettel đang xây dựng,lắp đặt
các loại trạm,cột mà viettel đang xây dựng,lắp đặt
 
Quy trinh _thi_cong_vai_soi_thuy_tinh_mv_cap_nhat_ngay_1_thang_10
Quy trinh _thi_cong_vai_soi_thuy_tinh_mv_cap_nhat_ngay_1_thang_10Quy trinh _thi_cong_vai_soi_thuy_tinh_mv_cap_nhat_ngay_1_thang_10
Quy trinh _thi_cong_vai_soi_thuy_tinh_mv_cap_nhat_ngay_1_thang_10
 
31. co so lua chon tuong barret cho tang ham nha cao tang
31. co so lua chon tuong barret cho tang ham nha cao tang31. co so lua chon tuong barret cho tang ham nha cao tang
31. co so lua chon tuong barret cho tang ham nha cao tang
 
Bai giang cau tao kien truc33
Bai giang  cau tao kien truc33Bai giang  cau tao kien truc33
Bai giang cau tao kien truc33
 
30. So tay Phan hoan thien
30. So tay Phan hoan thien30. So tay Phan hoan thien
30. So tay Phan hoan thien
 
Quy trình sản xuất cọc bê tông cốt thép đúc sẵn
Quy trình sản xuất cọc bê tông cốt thép đúc sẵnQuy trình sản xuất cọc bê tông cốt thép đúc sẵn
Quy trình sản xuất cọc bê tông cốt thép đúc sẵn
 
Mái Nhà Nứt Thấm Dột Nguyên Nhân Và Giải Pháp Khắc Phục Hiệu Quả
Mái Nhà Nứt Thấm Dột Nguyên Nhân Và Giải Pháp Khắc Phục Hiệu QuảMái Nhà Nứt Thấm Dột Nguyên Nhân Và Giải Pháp Khắc Phục Hiệu Quả
Mái Nhà Nứt Thấm Dột Nguyên Nhân Và Giải Pháp Khắc Phục Hiệu Quả
 
Luận văn: Nghiên cứu sử dụng cọc ép tại Hải Phòng, HAY
Luận văn: Nghiên cứu sử dụng cọc ép tại Hải Phòng, HAYLuận văn: Nghiên cứu sử dụng cọc ép tại Hải Phòng, HAY
Luận văn: Nghiên cứu sử dụng cọc ép tại Hải Phòng, HAY
 
Tu van giay dan tuong
Tu van giay dan tuongTu van giay dan tuong
Tu van giay dan tuong
 
2 cach su dung keo chong tham san thuong hieu qua tai phuong nam cons
2 cach su dung keo chong tham san thuong hieu qua tai phuong nam cons2 cach su dung keo chong tham san thuong hieu qua tai phuong nam cons
2 cach su dung keo chong tham san thuong hieu qua tai phuong nam cons
 
DESIGN STATION
DESIGN STATIONDESIGN STATION
DESIGN STATION
 
Tài liệu: Qui trình gia công chế tạo và lắp dựng bồn chứa, HAY!
Tài liệu: Qui trình gia công chế tạo và lắp dựng bồn chứa, HAY!Tài liệu: Qui trình gia công chế tạo và lắp dựng bồn chứa, HAY!
Tài liệu: Qui trình gia công chế tạo và lắp dựng bồn chứa, HAY!
 
Quy trình thi công đường
Quy trình thi công đườngQuy trình thi công đường
Quy trình thi công đường
 
Bien phap-thi-cong-mai-ton
Bien phap-thi-cong-mai-tonBien phap-thi-cong-mai-ton
Bien phap-thi-cong-mai-ton
 
Các Loại Móng Và 9 Bí Mật Gia Chủ Không Biết Khi Thi Công Móng
Các Loại Móng Và 9 Bí Mật Gia Chủ Không Biết Khi Thi Công MóngCác Loại Móng Và 9 Bí Mật Gia Chủ Không Biết Khi Thi Công Móng
Các Loại Móng Và 9 Bí Mật Gia Chủ Không Biết Khi Thi Công Móng
 
Bai giang cau tao kien truc43
Bai giang  cau tao kien truc43Bai giang  cau tao kien truc43
Bai giang cau tao kien truc43
 
Construction skill tiling wall
Construction skill tiling wallConstruction skill tiling wall
Construction skill tiling wall
 

Thuyết trình công tác hoàn thiện trong xây dựng

  • 2. LÊ TUẤN NHẬT TRƯỜNG TRƯƠNG ĐỨC KHẢI ĐẶNG VIẾT HÙNG THÀNH VIÊN PHẠM MINH QUÝ DƯƠNG NGUYỄN THIÊN PHÚC
  • 3. 1. CÔNG TÁC XÂY GẠCH 2. CÔNG TÁC TRÁT, LÁT VÀ ỐP 3. CÔNG TÁC LÁNG 4. NGHIỆM THU MỤC LỤC
  • 4. Công tác xây 1. Giới thiệu chung Xây dựng các công trình bằng gạch đá là tập tục lâu đời của nhân dân ta, với vật liệu được các vật liệu địa phương, rẻ tiền không đòi hỏi nhiều đến các thiết bị cơ giới hiện đại. Ngày nay, yêu cầu thẩm mỹ cao, kiếm trúc đa dạng. Con người đang phát triển các công trình bằng gạch đá, vừa gần gũi với thiên nhiên, lại vừa không đơn điệu, tù túng
  • 5. 2 Quy tắc xây tường Xây theo nguyên tắc phân mạch khối - Không được đặt những viên gạch vỡ vát ở góc khối xây, trong khối xây không đặt những viên gạch hình thang - Các mặt phẳng phân cách các viên gạch phải thẳng góc với mạch lớp xây, không được để trùng mạch đứng trong khối xây. Để xử lý trùng mạch thì thường đặt các viên gạch ¾ ở đầu các hàng gạch. - Chiều dày mạch ngang cho phép là 12mm - Chiều dày mạch dọc cho phép là 10mm -> Tóm lại: Ngang bằng - Thẳng đứng- Mặt phẳng- góc vuông- mạch không trùng- thành khối vững chắc.
  • 6. 3. Dọn dẹp mặt bằng - Vệ sinh làm sạch vị trí xây trước khi xây -Chuẩn bị chỗ để vật liệu: gạch, vữa xây - Chuẩn bị dụng cụ chứa vữa: Hộc gỗ, hộc tôn, dụng cụ được nước ngâm sạch -Dọn đường vận chuyển vật liệu.
  • 7. 4. Triển khai công tác trắc đạc - Tiến hành búng mực các vị trí tường trong bản vẽ, và vị trí tường hoàn thiện, vị trí bổ trụ, các vị trí cửa ra vào
  • 8. 5 Xây gạch • Trước khi thi công cần vệ sinh tưới nước, đảm bảo độ ẩm, sau đó mới tiến hành xây chân cơ bằng gạch đặc. • Phải tưới nước hoặc ngâm gạch trước và sau khi xây để đảm bảo gạch không hút nước của vữa
  • 9. 5 Xây gạch • Bề mặt tiếp giáp với khối xây phải được trát 1 lớp hồ dầu để tạo độ liên kết giữa gạch và bề mặt tiếp giáp đó như dầm, cột • Để đảm bảo tường thẳng và phẳng thì trong quá trình xây phải căng dây và thường xuyên thả quả dọi • Thép chờ sẵn ở khung cột có tác dụng liên kết tường và khung cho nên trong quá trình xây thì tại vị trí có thép chờ phải xây bằng xi măng
  • 10. 5 Xây gạch • Lớp trên cùng sát với đáy dầm hoặc giằng phải xây vỉa nghiêng gạch, chèn kín đầu trên gạch rồi mới xây
  • 11. 5 Xây gạch • Chiều cao mỗi đợt xây tường cao khoảng 1.5m, đợt sau cách đợt trước khoảng 24h (sau khi đợt trước đông chắc)
  • 12. 1. Tác dụng Công tác trát • Lớp vữa trát phủ lên bề mặt của những bộ phận công trình là để bảo vệ mặt ngoài của công trình chống lại ảnh hưởng của thời tiết • Để làm cho bề mặt công trình bằng phẳng, đẹp, chống lại tác hại của độ ẩm và của các chất ăn mòn khác, giảm bớt độ dẫn nhiệt và tiếng ồn của các bức tường hay của sàn. • Tăng tuổi thọ công trình.
  • 13. 2. Các loại trát + Trát lót + Trát bình thường + Trát chống thấm + Trát trang trí 3. Yêu cầu kỹ thuật của công tác trát phải đạt được những quy định sau +Mặt vừa trát phải bám chắc đều vào bề mặt kết cấu công trình +Loại vừa và chiều dày phải đúng theo yêu cầu thiết kế +Đạt yêu cầu chất lượng cho từng loại mặt trát.
  • 14. 4. Điều kiện để thi công trát • Tường mới xây không nên trát ngay • Trước khi trát, bề mặt công trình cần phải được làm sạch • Khi mặt vữa trát dày hơn 8mm, phải trát làm nhiều lớp. Chiều dày mỗi lớp ≥5mm và ≤8mm. • Chiều dày mặt vữa trát không được quá 20mm.
  • 15. 4. Điều kiện để thi công trát • Các lớp trát đều phải phẳng • Nếu trần panen, tấm cấu kiện phải được đúc sẵn, • Nếu mặt bê tông quá nhẵm phải đánh sờm, vẩy nước cho ẩm. • Chiều dày lớp trát 10 đến 15mm. nếu trát dày hơn phải có lớp thép và các biện pháp chống rơi vữa • Trát mài: Sau khi trát mái mặt đá 24 giờ thì bắt đầu mài • Mài mịn được bắt đầu không sớm hơn 2 ngày, sau khi đã mài thô • Khi mài phải thấm ướt mặt trát, mài từ trên xuống dưới cho đến khi mặt nhẵn bóng.
  • 16. 5. Các bước thi công trát • Ghém tường (tạo mốc trát): Dựa vào trục kiểm tra: vị trí tường, độ dày lớp vữa sẽ tô (theo thiết kế), người thợ gắn mốc trát ở dưới chân tường. • Từ các dưới chân tường dùng dây dọi đặt các mốc ở trên cao. Mặt của mốc trát là mặt phẳng tường sẽ tô trát. • Mốc trát gắn trên tường. Các mốc trát được phân bố thành hàng trên tường,
  • 17. 5. Các bước thi công trát • Lắp đặt hệ kỹ thuật (Hệ M&E) • Cố định ở cắm điện, hộp công tắc, ổ cắm điện thoại, cáp truyền hình, internet.v.v. lên tường theo độ cao thiết kế • Ống dây dẫn phải thẳng đứng, miệng ổ điện nhô ra bằng độ dày tường tô • Ống dẫn nước được cố định trong tường đúng vị trí thiết kế. Ống phải thẳng đứng, miệng co cấp nước nhô ra bằng độ dày tường tô.
  • 18. 5. Các bước thi công trát • Đóng lưới liên kết • Đóng lưới liên kết giữa tường gạch với vách, đà, trụ bê tông. • Trám vách, các vết nứt trên tường gạch, đóng lưới liên kết
  • 19. 5. Các bước thi công trát • Trát trường • Trát liên tục một lần xong một bức tường, để tránh hiện tượng giáp mí do hai lần trát. • Dùng thước ke sắt kiểm tra các góc tường sau khi trát. • Sử dụng ni vô kiểm tra độ thẳng đứng của mặt tường trát
  • 20. 6. Công tác ốp • Trước khi ốp phải rửa mặt sau của tấm ốp để vữa bám dính tốt. • Khe hở giữa mặt kết cấu và tấm ốp phải đổ đầy vữa và đổ thành nhiều lớp để tránh xê dịch tấm ốp. • Đối với tấm ốp mặt không bóng, chiều rộng mặt không bóng và mặt vữa ốp không lớn hơn 2mm • Đối với tấm ốp mặt không bóng, chiều rộng mặt vữa ốp không lớn hơn 2mm • Đối với tấm ốp mặt bóng thì mặt ghép phải thật khít và được mài bóng cho chìm mặt • Nếu mặt ốp có chỗ gồ ghề trên 15mm và nghiêng lệch so với phương thẳng đứng trên 15mm thì phải sả bằng vữa si măng. • Mặt tường trát và mặt bê tông trước khi ốp phải đánh xờm, mặt vữa trát chỗ ốp không được lớn hơn 5cm và không lớn hơn chiều rộng của viên gạch ốp. • Các mặt ốp phải ngang bằng, thẳng đứng , sai lệch không quá 1mm trên 1m dài
  • 22. 1. Giới thiệu Công Tác Láng • Láng nền là bước dùng vữa, hồ để làm phẳng bề mặt vừa xây dựng. • Công tác này cần đảm bảo các yêu cầu về độ bám dính của vật liệu lát nền với kết cấu.
  • 23. 2. Quy trình thi công
  • 24. 3. Công tác chuẩn bị • Khôi phục đường mực gửi Trắc đạc khôi phục đường mực gửi +1m lên tường phục vụ công tác đắp mốc láng Bật mực đường mực gửi +1m lên tường
  • 25. 3. Công tác chuẩn bị • Chuẩn bị nền láng + Lớp nền phải được chuẩn bị theo thiết kế. Lớp nền phải đảm bảo phẳng, ổn định. Lớp nền phải có độ bám dính. + Tiến hành dùng máy băm nền, máy đục, xử lý các vị trí lồi cục bộ. + Trong trường hợp lớp nền có những vị trí lõm lớn hơn chiều dày lớp láng 20mm thì phải tiến hành bù bằng vật liệu tương ứng trước khi láng. Máy băm nền
  • 26. 3. Công tác chuẩn bị Máy băm nền • Chuẩn bị nền láng + Khi cần chia ô, khe co dãn thì công việc này phải được chuẩn bị trước khi tiến hành công tác láng. Nếu thiết kế không quy định thì (3~4) m lại làm một khe co dãn bằng cách cắt đứt ngang lớp láng, lấy chiều rộng khe co dãn là (5~8) mm. + Các lớp chống thấm bên dưới cần được nghiệm thu trước khi có thể tiến hành láng.
  • 27. 3. Công tác chuẩn bị • Chuẩn bị vật liệu láng: + Vật liệu láng phải đúng chủng loại, chất lượng, màu sắc. Việc pha trộn, sử dụng và bảo quản vật liệu láng phải tuân theo yêu cầu của nhà sản xuất vật liệu. Vật liệu láng có thể là vữa xi măng cát hoặc vữa polymer + Mác vữa thường sử dụng mác 50 hoặc mác 75
  • 28. 4.Xác định cao độ bề mặt láng nền và Đắp mốc láng nền • Vữa dùng đắp mốc có cùng cấp phối với vữa láng nền. • Tiến hành đo đạc từ đường mực gửi +1m, kết hợp với máy laser để xác định cao độ bề mặt láng theo bản vẽ. Sau đó đắp mốc láng gần chân tường và từ các mốc ghém ở chân tường đắp các móc ghém ở giữa sàn. Mặt trên của mốc ghém cũng chính là cao độ của mặt láng Đo đạc mốc ghém ở chân tường từ đường mực gửi +1.0m Mốc ghém láng nền
  • 29. 4.Xác định cao độ bề mặt láng nền và Đắp mốc láng nền • Trường hợp láng bằng thủ công, trên mặt lớp nền phải gắn các mốc cao độ láng chuẩn với khoảng cách giữa các mốc không quá 3 m. • Mỗi phòng có ít nhất 4 mốc tại 4 góc, phòng có diện tích lớn mốc bố trí theo lưới ô vuông. Đo đạc mốc ghém ở chân tường từ đường mực gửi +1.0m Mốc ghém láng nền
  • 30. 5. Láng nền • Công tác láng + Nền sẽ được tiến hành láng sau khi các mốc ghém được nghiệm thu cao độ và các mốc đủ độ cứng 1 ngày. + Trước khi tiến hàng láng nền cần quét phủ một lớp hồ dầu từ trong ra ngoài. Trước khi lớp hồ dầu này se mặt cặt tiến hàng láng ngay: • Trải lớp vật liệu lên mặt nền, đảm bảo lớp nền đều và cao hơn mặt nền làm mốc. Vữa sẽ được láng từ bên trong ra ngoài cửa. • Dùng bàn xoa để xoa đập cho vật liệu láng đặc chắc và bám chặt vào lớp nền, cô đặc chắc lại và tăng độ bám dính vào lớp nền. • Dùng thước tầm cán phẳng cho bằng mặt mốc. Sau đó dùng bàn xoa sao cho đạt độ phẳng và mịn nhất định.
  • 31. 5. Láng nền • Công tác láng Gạt vữa, cán phẳng bằng với cao độ mốc ghém
  • 32. 5. Láng nền • Công tác đánh màu (xoa mặt) + Lớp láng cuối cùng bằng vữa xi măng cát với kích thước hạt cốt liệu lớn nhất không quá 2mm, xoa phẳng mặt theo độ dốc thiết kế. + Sau khi láng xong lớp vữa cuối cùng, kiểm tra bề mặt lớp láng để đảm bảo vật liệu chưa đông kết hết thì mới có thể tiến hành đánh bóng bề mặt láng bằng cách rải đều một lớp bột xi măng hay lớp mỏng hồ xi măng (hồ dầu) Đánh màu mặt vữa láng Xoa mặt nền bê tông
  • 33. 5. Láng nền • Công tác đánh màu (xoa mặt) + Ngoài ra đối với nền bê tông, nền nhà xưởng, mặt đường có diện tích thi công lớn, có thể xoa nền trực tiếp mặt nền bê tông bằng máy xoa tự hành. Công đoạn này tiến hành ngay sau khi sàn bê tông rải đã đông kết. Trong quá trình xoa mặt có thể rải thêm phụ gia tăng độ cứng bề mặt. Tùy vào yêu cầu độ bóng sàn bê tông có thể tiến hành xoa mặt 1 đến nhiều lần. Đánh màu mặt vữa láng Xoa mặt nền bê tông
  • 34. 6. Bảo dưỡng • Khi thời tiết nắng nóng, khô hanh sau khi láng xong 1 h đến 2 h, phủ lên mặt láng một lớp vật liệu giữ ẩm, tưới nước trong 5 ngày. Không đi lại, va chạm mạnh trên mặt láng trong 12 h sau khi láng • Với mặt láng ngoài trời cần có biện pháp che nắng và chống mưa xối trong một ngày đến ba ngày sau khi láng. Nylon giữ ẩm Xoa mặt nền bê tông
  • 35. 7. Kiểm tra và nghiệm thu • Công tác kiểm tra chất lượng lát và láng các công trình xây dựng theo trình tự và bao gồm các chỉ tiêu trong Bảng 4 TCVN 9377- 1:2012, gồm các tiêu chí như sau: bề mặt lớp nền, vật liệu láng, cao độ mặt láng, độ phẳng, độ dốc, độ đồng đều màu sắc… Bề mặt nền sau khi láng không được bảo vệ, không đạt yêu cầu cầu về độ phẳng
  • 36. 1. Nghiệm thu vật liệu đầu vào Công tác nghiệm thu • Các nội dung kiểm tra chung: + Chứng chỉ xuất xứ, xuất xưởng + Chứng nhận hợp quy + Tình trạng vật tư, lấy mẫu thí nghiệm + Cần kiểm tra trên bao bì sản phẩm: Tên sản phẩm, cơ sở sản xuất, thời hạn sử dụng (nếu có), hướng dẫn sử dụng
  • 37. 1. Nghiệm thu vật liệu đầu vào • Kiểm tra gạch xây: + Sai sốcho phép củagạch theo TCVN 5574-2011: Kết cấu gạchđá • Chiều dài: ±6mm • Chiều rộng: ±4mm • Chiều dày: ±3mm + Gạch xây phải đảm bảo có cường độ, kích thước, theo thiết kế. + Các viên gạch sạch sẽ, có độ ẩm cần thiết. • Kiểm tra vữa xây, xi măng, cát: + Vữa xây phải đảm bảo đúng mác + Xi măng đúng mác, ký hiệu. + Cát xây đúng chủng loại, sạch, không lẫn mùn, đất, nước trộn vữa phải sạch, kích thước cốt liệu ≥ 5mm + Nước tuân thủ theo TCVN 4506-2012: Nước cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật, các yêu cầu cơ bản: • Không nhiễm mặn • Không chứa vángdầu mỡ • Độ pH 4 ≤ pH ≥ 12.5
  • 38. 1. Nghiệm thu vật liệu đầu vào Giấy chứng nhận hợp quy xi măng, cát: Cần kiểm tra chủng loại, hiệu lực.
  • 39. 2. Nghiệm thu xây gạch • CÁC NỘI DUNG CẦN KIỂM TRA THEO TCVN 4085-2011 + Bảo đảm ở các nguyên tắc xây ở các mặt đứng, mặt ngang, các góc của khối xây. + Chiều dày và độ đặc của các mạch vữa liên kết, vị trí các hàng gạch giằng. + Việc đặtđúng và đủ các bộ mặt giằng neo; + Việc thi công chính xác các khe lún, khe co giãn; + Việc thi công đúng các đường ống thông hơi, ống dẫn khói, vị trí các lỗ chừa sẵn để đặt đường ống, đường dây sau này; + Chất lượng mặt tường được ốp bằng đá ốp hoặc các loại gạch ốp khác; + Kích thước của khối xây; + Đặt và gia công cốt thép; + Các tài liệu xác định mác vật liệu, bán thành phẩm và sản phẩm được sử dụng; + Đối với tường xây gạch không trát phải đảm bảo: mặt ngoài các tường phải có màu sắc đồng đều, yêu cầu về mạch xây và miết mạch, các đường nét trang trí phải theo đúng thiết kế.
  • 40. 2. Nghiệm thu xây gạch + BẢNG TRỊ SỐ SAI LỆCH CHO PHÉP + TCVN 4085-2011: KẾT CẤU GẠCH ĐÁ - TIÊU CHUẨN THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
  • 41. 2. Nghiệm thu xây gạch + Khối xây phải đúng vị trí, hình dáng, kích thước theo thiết kế. + Khối xây đặc chắc, mạch vữa đầy được miết gọn. + Các lớp gạch thẳng hàng, ngang bằng. + Khối xây thẳng đứng, phẳng mặt, không dính vữa bẩn. + Góc cạnh khối xây đúng thiết kế. + Độ nằm ngang của hàng gạch, sai số cho phép trên 10m dài: ≤20mm + Độ thẳng đứngcủa khối xây:Tính cho 1 tầng: ≤ 10mm, Tính cho toà nhà: ≤ 30mm + Chiều dày trung bình của mạch vữa ngang là 12 mm. Chiều dày từng mạch vữa ngang không nhỏ hơn 8 mm và không lớn hơn 15 mm + Chiều dày trung bình của mạch vữa đứng là 10 mm, chiều dày từng mạch vữa đứng không nhỏ hơn 8 mm và không lớn hơn 15 mm. Các mạch vữa đứng phải so le nhau ít nhất 50 mm.
  • 42. 2. Nghiệm thu xây gạch Kiểm tra mặt phẳng tường Nghiệm thu kiểm tra tường xây theo thiết kế
  • 43. 3. Nghiệm thu trát TCVN 9377-2:2012: CÔNG TÁC HOÀN THIỆN TRONG XÂY DỰNG - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU - PHẦN 2: CÔNG TÁC TRÁT TRONG XÂY DỰNG + Độ phẳng mặt trát; + Độ đặc chắc và bám dính của lớp trát với nền trát + Lớp vữa trát phải dính chắc với kết cấu, không bị bong rộp. + Mặt trát phẳng, không gồ ghề cục bộ; + Bề mặt vữa trát không được có vết rạn chân chim, không có vết vữa chẩy, vết hằn của dụng cụ trát, vết lồi lõm, không có các khuyết tật ở góc cạnh, gờ chân tường, gờ chân cửa, chỗ tiếp giáp với các vị trí đặt thiết bị, điện vệ sinh thoát nước; + Các đường gờ cạnh của tường phải thẳng, sắc nét.
  • 44. 3. Nghiệm thu trát Dung sai cho phép của bề mặt trát Bảng 4:TCVN 9377-2:2012:
  • 45. 3. Nghiệm thu trát Gậy kiểm tra bộp Kiểm tra vuông góc bằng thước ke (trái), kiểm tra độ thẳng đứng bằng nivô (phải)
  • 46. 3. Nghiệm thu ốp lát, láng TCVN 9377-1:2012 CÔNG TÁC HOÀN THIỆN TRONG XÂY DỰNG - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU - PHẦN 1: CÔNG TÁC LÁT VÀ LÁNG TRONG XÂY DỰNG
  • 47. 3. Nghiệm thu ốp lát, láng • Công tác ốp, lát: + Gạch, đá lát dính chặt vào mặt nền, gõ không có tiếng bộp + Mặt ốp lát phẳng, đúng cao độ, đảm bảo thông thuỷ + Mạch đều, thẳng, độ rộng đúng theo thiết kế + Bề mặt ốp lát đồng đều về độ đậm nhạt + Chênh lệch cao độ 2 mép gạch không vượt quá bảng 2 TCVN9377-1 2012:
  • 48. 3. Nghiệm thu ốp lát, láng • Một số lỗi ốp lát Ốp lát bị bong tróc Cạnh mép không thẳng Gạch ốp bị mẻ
  • 49. 3. Nghiệm thu ốp lát, láng • Công tác láng: + Mặt nền láng đúng cao độ thiết kế, đảm bảo độ dốc tại các vị trí cần đánh dốc + Lớp vữa láng đặc chắc, không bong bộp + Mặt nền láng phẳng, dung sai trên mặt láng không vượt quá giá trị trong bảng 3 TCVN9377-1 2012:
  • 50. 3. Nghiệm thu ốp lát, láng • Công tác láng: + Kiểm tra độ dốc bằng bi thép đường kính 10mm Bi thép kiểm tra độ dốc Láng đạt yêu cầu
  • 51. CẢM ƠN MỌI NGƯỜI ĐÃ LẮNG NGHE