This document contains 8 repetitions of the website address www.VNMATH.com. The high level information provided is a website dedicated to math called www.VNMATH.com, which is referenced repeatedly throughout the short text. In summary, the document promotes the math website www.VNMATH.com.
This document contains 8 repetitions of the website address www.VNMATH.com. The high level information provided is a website dedicated to math called www.VNMATH.com, which is referenced repeatedly throughout the short text. In summary, the document promotes the math website www.VNMATH.com.
The document discusses recommendations from a June 2nd meeting of the Educator Autonomy Workgroup in Rhode Island. It proposes developing a regulatory framework to increase autonomy for schools in areas like budgeting, curriculum, staffing and scheduling. A new recommendation proposes fiscal support to enable teacher collaboration on curriculum development and selection. The document also outlines key features for the workgroup's final report to the governor, including formatting recommendations, an outline, and defining important terms.
El informe presenta los resultados de una investigación realizada por un equipo de 4 estudiantes sobre el tema de la pobreza y la desigualdad en Ecuador. El equipo estuvo conformado por Yomaira Realpe, Juan Pablo Cisneros, Alejandro Koppel y Lizeth Nazate. El documento también incluye un enlace a un blog relacionado con el tema de la investigación.
Distribusi Stasiun TV via Satelit Palapa D dan C2Ronzzy Kevin
Dokumen tersebut membahas tentang distribusi stasiun televisi melalui satelit Palapa D dan Palapa C2. Satelit Palapa C2 diluncurkan pada 1996 dan beroperasi pada orbit geo stasioner di 113° Bujur Timur, sementara Palapa D diluncurkan pada 2009 untuk menggantikan Palapa C2 dan beroperasi pada orbit yang sama. Kedua satelit tersebut mendistribusikan berbagai stasiun televisi dan radio di Indonesia dan negara tetangga.
El documento describe diferentes herramientas tecnológicas de trabajo colaborativo como YouTube, blogs, Twitter, foros, chats, wikis, Instagram, Skype, espacios, e-learning, Facebook, WhatsApp, Messenger, Prezi, Google, Bing. Estas herramientas permiten compartir, editar y discutir información de forma colaborativa entre usuarios de manera virtual.
This document contains 11 numbered sections that do not provide any context or content to summarize. No meaningful information could be extracted from the document to write a useful 3 sentence summary.
El documento detalla las próximas actividades deportivas programadas para los clubes de El Saucejo entre el 9 y el 15 de febrero, incluyendo partidos de fútbol, voleibol, fútbol sala y pádel para diferentes categorías como prebenjamines, benjamines, alevines, infantiles y cadetes.
Este documento analisa um jogo educativo chamado "Jogo das Frutas" para educação infantil. Ele fornece descrições do jogo, recursos necessários, como funciona e análises pedagógicas, didáticas e de conteúdo, concluindo que o jogo promove pensamento lógico, atenção e aprendizagem participativa de forma adequada para a idade.
El documento resume las próximas actividades deportivas en El Saucejo del 23 al 25 de noviembre, incluyendo partidos de fútbol para diferentes categorías, voleibol, fútbol sala y pádel. También indica la última semana para entregar documentación para las fichas en el Club Deportivo Mancomunados.
The document provides solutions to mathematical equations and inequalities involving radicals, fractions, and variables. It contains 50 problems involving solving equations and inequalities for variables on the set of real numbers. The problems cover a range of techniques including isolating variables, combining like terms, factoring, and applying properties of radicals, fractions and inequality signs.
This document provides 30 equations and inequalities and asks the reader to solve them on the set of real numbers. It uses variables like x, square roots, exponents, and basic arithmetic operations. The problems range from simple one-variable equations to more complex expressions with multiple variables. The goal is to calculate the value(s) of the variable(s) that satisfy each equation or inequality.
This document contains solutions to various equations and inequalities involving radicals on the set of real numbers. It is divided into 6 sections, with multiple problems provided in each section ranging from simple single-term radical equations to more complex multi-term radical equations and inequalities. The document provides the step-by-step workings for solving each problem.
Những bài văn mẫu dành cho học sinh lớp 10truonghocso.com
Thi thử toán lương ngọc quyến tn 2012 k d
1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2012
----------o0o----------
TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN Môn thi: TOÁN - Khối D
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (7 điểm)
2 x −1
Câu I (2 điểm): Cho hàm số y=
x −1
(1)
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số (1) (C )
2. Gọi I là giao điểm hai đường tiệm cận của . Tìm điểm M thuộc (C ) (C )
sao cho tiếp tuyến của (C )
tại M
vuông góc với đường thẳng . IM
Câu II (2 điểm):
1. Giải bất phương trình: 2 x 2 −x + + x ≥ 2 x 2 − + + 2 x −
5 5 x 1 1
sin 2 x cos 2 x
2. Giải phương trình: cos x
+
sin x
= tan x −cot x
1
Câu III (1 điểm): Tính tích phân : I = ∫ln(1 + x
2
) dx
0
Câu IV (1 điểm): Hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, , . Cạnh AD =a 2 CD = a
2 SA
vuông góc với đáy và ( ). Gọi K là trung điểm của cạnh DC. Chứng minh mặt phẳng
SA =3a 2 a >0
(SBK) vuông góc với mặt phẳng (SAC) và tính thể tích khối chóp S.BCK theo a .
Câu V (1 điểm): Cho a, b, c là các số thực thoả mãn a+ + =
b c 3.
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức M = 4a +9b + c + 9a + b +4c + 16 a +4b +9c .
16 16
PHẦN RIÊNG (3 điểm): Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn:
Câu VI.a (2 điểm):
1. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hai đường tròn ( C ): và ( C ): 1 x2 + 2 =
y 13 2
(x − ) +
6 y =2
25
. Gọi A là một giao điểm của ( C ) và ( C ) với y > 0 . Viết phương trình đường
2
1 2 A
thẳng đi qua A và cắt ( C ), ( C ) theo hai dây cung có độ dài bằng nhau.
∆ 1 2
2. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua 2 điểm
A( −−0),
10; 10;
và tiếp xúc với mặt cầu (S) :
B ( 0;−
2; )
1 x2 +y2 + + − + − =
z2 2x 6y 4z 15 0
x+ 1
x− 1 2
Câu VII.a (1 điểm): Giải phương trình : (3 x −2) log 3 =4 − .9 2
3 3
B. Theo chương trình Nâng cao
Câu VI.b (2 điểm):
1. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có đỉnh A(3; -4). Phương trình đường trung trực
cạnh BC, đường trung tuyến xuất phát từ lần lượt là và C
. Tìm tọa độ các x +−
y 1 =0 3 x −−=
y 9 0
đỉnh , B
của tam giác ABC.
C
x = 2t x = 3− t
2. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng: d1
: y = t và d2
: y= t .
z= 4 z= 0
CMR : d1
và d2
chéo nhau. Viết phương trình mặt cầu (S) có đường kính là đoạn vuông góc chung của
d1và d2
.
25
Câu VII.b (1 điểm): Giải phương trình sau trên tập số phức : z+
z
= 8 − 6i
-------------- Hết --------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:………………………………………………….; Số báo danh:………………………..
2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN ĐÁP ÁN THI THỬ ĐẠI HỌC 2012
----------o0o----------
TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN MÔN THI: TOÁN, KHỐI D
CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM
I. 1 −1
(1điểm) TXĐ: D = R {1} ; Sự biến thiên: y' =
( x −1) 2
<0 ∀ x ∈ D; hàm số nghịch biến
0.25
trên ∞
(−1)
;
và ( ;+
1 ∞)
; Cực trị: không có
lim y = lim y =2
Giới hạn và tiệm cận: x→∞
− x→ ∞
+ ; tiệm cận ngang: y = 2
0.25
lim y = − ; lim y = +
∞ ∞ ; tiệm cận đứng x = 1
x→−
1 +
x→1
Bảng biến thiên:
x −∞
1
+∞
y’ – –
y
2 +∞ 0.25
−∞
2
Đồ thị: giao với trục tung tại (0 ; 1).
y
1
Giao với trục hoành tại ( 2
;0 )
Giao của 2 tiệm cận I(1; 2) là tâm đối xứng
của đồ thị. 2
0.25
1
1
O 2
1 xx
I.2 2 x −1 1
x0 ; 0 IM x0 −1;
(1điểm) Giao điểm của 2 tiệm cận: I(1; 2); gọi M
x0 − 1
;
x 0 −1
0.25
−1 1 1
Đường thẳng IM có vtpt n
x −1 ; x 0 −1;
có pt là: y= x− +2 0.25
0 ( x 0 −1) 2
( x 0 −1) 2
−1
Tiếp tuyến với (C) tại M có hệ số góc f ' ( x0 ) = 0.25
( x 0 −1) 2
vì tiếp tuyến qua M vuông góc với IM nên tích 2 hệ số góc bằng –1, ta có:
−1 1 x = 2 .
= −1 ⇔x 0 − ) 4 =
( 1 1 ⇔ 0 0.25
( x 0 −1) 2 ( x 0 −1) 2 x0 = 0
Vậy tìm được 2 điểm là M1 ( 2; 3)
và M2 (0; 1)
II.1 1
Điều kiện: x≥
2
0.25
Bpt ⇔ x 2 −x + − 2 x 2 − + ≥ 2 x − − x
2 5 5 x 1 1 0.25
−4 x +4 x −1
⇔ ≥
2 x 2 −5 x +5 + 2 x 2 − x +1 2 x −1 + x
2
3. 4 1
⇔ x − )
( 1 + ≤0
2 x 2 −5 x +5 + 2 x 2 −x +1 2x − + x
1
0.25
⇔≤
x 1
1
Kết hợp với điều kiện, bất phương trình có nghiệm: 2
≤ x ≤1 0.25
II.2 kπ
Điều kiện: sin x cos x ≠ 0 ⇔ x ≠ ( k∈Z
) 0.25
(1điểm) 2
sin 2 x cos 2 x sin 2 x sin x +cos 2 x cos 2 x sin x cos x
+ = tan x −cot x ⇔ = −
cos x sin x sin x cos x cos x sin x 0.25
⇔ x =
cos sin 2 x −cos 2 x ⇔ x = cos 2 x
cos −
cos x = −1 (loai, không thỏa mãn )
(loại, khong t / m dk điều kiện)
⇔2 cos 2 x +cos x − =
1 0 ⇔ 1 0.25
cos x =
2
1 π
⇔cos x =
2
⇔x = ± + k 2π (k ∈Z )
3 0.25
III
() 2xdx
(1điểm)
u = ln1+ x du = 2
2
Đặt
⇒ 1+ x 0.25
dv = dx
v= x
1 1
1 x2 1
I = x ln(1 + x ) − 2∫ 2
dx = ln 2 − 2 ∫ 1 − dx
0 0 1+ x2 0 1+ x2
0.25
1
1 1
= 2− x
ln 2 + ∫
2 dx = 2 − + M
ln 2 2
0 0 1+x2
1
1 π
Với M =∫ 2
dx . Đặt x =tan t
, ta tính được M= 0.25
0 1 +x
4
π
Do đó : I = ln 2 − 2 +
2
0.25
IV
2 2a 3 1 a6
(1điểm) Gọi H là giao của AC và BK thì BH = 3 BK =
3
và CH = 3 CA = 3
S 0.25
⇒BH 2
+CH 2
= a2 =
2 BC 2
⇒BK ⊥AC
Từ BK ⊥ AC và BK ⊥ SA ⇒ BK ⊥ (SAC)
⇒ (SBK) ⊥ (SAC) 0.25
VSBCK = 1
SA.SBCK = 1
3a 2 ×
a2 2
= a3 0.25
3 3 2 A
(đvtt) D
K 0.25
H
B C
3
4. V
( ) ( ) ( )
r r ur
u r r ur
u
Đặt u = 2a ; 3b ; 4c , v = 2c ; 3a ; 4b , w = 2b ; 3c ; 4a ⇒M = u + v + w
(1điểm)
0.5
(2 a + b + c ) ( ) ( )
r r ur
u 2 2 2
M ≥ + +
u v w = 2 2 +3a + b + c
3 3 +4 a + b + c
4 4
Theo cô – si có 2a + b + c ≥ 3 2 a++ =
2 2 3 b c
6 . Tương tự … 0.25
Vậy M ≥3 29. Dấu bằng xảy ra khi a = = =
b c 1.
0.25
VI.a.1 (C1) có tâm O(0; 0), bán kính R1 = 13
. (C2) có tâm I(6; 0), bán kính R2 = 5. Giao điểm
(1điểm) A(2; 3). 0.25
Giả sử ∆ ( x − + y − = (a 2 + ≠
: a 2) b( 3) 0 b2 0). Gọi d1 = (O, ∆ d 2 = ( I , ∆
d ); d )
Từ giả thiết suy ra được:
(6a − 2a − 3b) 2 ( −2a − 3b) 2
R12 − d12 = R2 − d 2 ⇔ d 2 − d12 = 12 ⇔
2 2 2
− = 12
a 2 +b2 a2 +b2
0.5
b = 0
⇔ b 2 + 3ab = 0 ⇔
b = − 3a
Với b =0
chọn a =1
, thì phương trình ∆ −
: x 2 =0
0.25
Với b = 3a
−
chọn a =1
, thì phương trình
b = 3
− ∆− +
: x 3y 7 =
0
VI.a.2 (S) : x2 +y2 + + − + − =
z2 2x 6y 4z 15 0
0.25
(1điểm) Mặt cầu (S) có tâm I ( −;−
1 3
; 2)
bán kính R = 29
Gọi phương trình của (P) là ax + + + =
by cz d 0, a2 + + >
b2 c2 0
− 10a − 10b + d = 0 c = − 10a − 8b
Do A, B ∈ )
(P
⇒ ⇔ 0.25
− 2b + c + d = 0 d = 10(a + b)
⇒ : ax + − a + ) z + ( a + =
( P) by (10 8b 10 b) 0
29( a +b )
d ( I , ( P )) = 29 ⇔ =
Ta có: 2
+b 2 +(10 a +8b ) 2
29
a 0.25
⇔ 2 + ab +b 2 =
12a 17 6 0
- Nếu b =0
thay vào phương trình ta có a = 0 suy ra a = b = c = 0 (loại)
a 2
a
2
a b= − 3
- Nếu b ≠0
ta có phương trình ⇔ 12 + 17 + 6 = 0 ⇔
b b a= − 3 0.25
b 4
a 2
Với b
=−
3 chọn a = 2; b = - 3 suy ra pt ( P ) : 2 x − +z − =
3y 4 10 0
a 3
Với b
=−
4
chọn a = 3; b = - 4 suy ra pt ( P ) : 3 x −y +z − =
4 2 10 0
VII.a Điều kiện: x > 1
(1điểm) x −1 2
x+ 1
2 0.25
x
(3 − 2) log 3 =4 − .9 2 ⇔ (3 x −2)[log 3 ( x − ) −log 3 3] =4 − 3 x +
1 1
3 3 3
⇔ (3 x − )[log 3 ( x − ) − ] = − .3 x
2 1 1 4 2 ⇔ (3 x − ) log 3 ( x − ) + x − =
2 1 3 2 0 0.25
⇔ (3 x − )[log 3 ( x − ) + ] =
2 1 1 0
(loại)
4
5. x = log 3 2
x −2 =0
3
x = 4
⇔ ⇔
log 3 ( x − ) =−
1 1
3 0. 5
4
Vậy PT có nghiệm x = 3
VI.b.1 Gäi C = (c; 3c - 9) vµ M lµ trung ®iÓm cña BC ⇒
M(m; 1-m)
(1điểm) Suy ra: B = (2m - c; 11 - 2m - 3c). 0,25
2m −c + 3 7 − 2m − 3c 0,25
Gọi I lµ trung ®iÓm cña AB, ta có I( 2 ; 2 )
2m −c +3 7 −2m −3c
Vì I nằm trên đường thẳng 3x - y - 9 = 0 nªn 3(
2
) −(
2
) −9 =0
0,25
⇒
m=2 M(2; -1)⇒
Ph¬ng tr×nh BC: x - y - 3 = 0
3x − y − 9 = 0 x= 3
Täa ®é cña C lµ nghiÖm cña hÖ: ⇔
0,25
x− y− 3= 0 y= 0
Täa ®é cña C = (3; 0), toạ độ B(1; -2)
VI.b.2 CM được 2 đường chéo nhau (tự cm). d1 có vtcp u1 ( 2; 1 0)
; ; d2 có vtcp
(1điểm) .
u 2 ( − ; 0)
1 1
;
0. 5
Giả sử A( 2t1 ; t1 ;4) ∈ ;
d1 B (3 − ; t 2 ;0) ∈
t2 d2
AB ⊥ u1 5t1 + t2 = 6
AB là đoạn vuông góc chung nên
⇔ ⇔ t1 = t2 = 1⇒ A(2; 1; 4); B(2; 1; )0 0.25
AB ⊥ u2 t1 + 2t2 = 3
AB
Mặt cầu (S) có tâm là trung điểm I ( 2;1; 2)
của AB và bán kính R=
2
=2
0.25
(S): ( x − ) 2 +y − 2 +z − ) 2 =
2 ( 1) ( 2 4
VII.b Điều kiện: z ≠0
. Giả sử z = +
a bi
, a, b ∈R
và a, b
không đồng thời bằng 0
(1điểm) 0.25
1 1 a − bi
Khi đó z =−
a bi
; = =
z a + bi a 2 + b 2
0.25
25 25( a − bi )
Khi đó phương trình z+
z
= 8 − 6i ⇔ a − bi +
a 2 +b 2
= 8 − 6i 0.25
a(a 2 + b 2 + 25) = 8(a 2 + b 2 ) (1)
⇔ 2 2 . Lấy (1) chia (2) theo vế ta có b=
3
a thế vào (1)
b(a + b + 25) = 6(a 2 + b 2 ) (2)
4
0.25
ta có a =0
hoặc a =4
.
Với a =0 ⇒ =
b 0
(loại)
Với a =4 ⇒ =
b 3
. Ta có số phức z = +i
4 3
Thí sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tương đương.
5