SlideShare a Scribd company logo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................................ 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................................... 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................. 4
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... 5
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ................................................................ 6
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN................................................................. 7
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................... 8
1. Đặt vấn đề .................................................................................................................... 8
PHẦN 1: THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH LOGISTICS
VÀ ĐẠI LÝ HẢI QUAN VIỆT NAM LOGISTICS VÀ ĐẠI LÝ HẢI QUAN VIỆT
NAM..................................................................................................................................... 9
1.1. Tìm hiểu tổng quát về công ty TNHH LOGISTICS VÀ ĐẠI LÝ HẢI QUAN
VIỆT NAM...................................................................................................................... 9
1.1.1. Thông tin chung về công ty............................................................................... 9
1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty..................................... 9
1.1.3. Thông tin chi tiết về công ty............................................................................ 10
1.1.3.1.Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 10
1.1.3.2. Logo .......................................................................................................... 12
1.1.3.3. Các ngành nghề kinh doanh...................................................................... 12
1.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ........................................... 13
1.2.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing......................... 13
1.2.1.1. Tình hình tiêu thụ những năm gần đây..................................................... 13
1.2.1.2. Chính sách sản phẩm - thị trường ............................................................. 15
1.2.1.3. Chính sách giá........................................................................................... 16
1.2.1.4. Chính sách phân phối................................................................................ 18
1.2.1.5. Chính sách xúc tiến bán ............................................................................ 18
1.2.1.6. Công tác marketing................................................................................... 45
1.2.1.7. Các đối thủ cạnh tranh chính của công ty................................................. 46
1.2.1.8. Nhận xét chung về tình hình tiêu thụ và công tác marketing.................... 46
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.2. Phân tích công tác lao động và tiền lương....................................................... 47
1.2.2.1. Cơ cấu lao động......................................................................................... 48
1.2.2.2. Định mức lao động.................................................................................... 50
1.2.2.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động ....................................................... 51
1.2.2.4. Năng suất lao động.................................................................................... 52
1.2.2.5. Tuyển dụng và đào tạo lao động ............................................................... 53
1.2.2.6. Tổng quỹ lương và đơn giá tiền lương ..................................................... 56
1.2.2.7. Hình thức trả lương................................................................................... 59
1.2.3. Phân tích công tác quản lý vật tư và tài sản cố định........................................ 60
1.2.3.1. Các loại vật liệu dùng trong công ty......................................................... 60
1.2.3.2. Cách xây dựng mức sử dụng vật liệu ....................................................... 61
1.2.3.3. Tình hình sử dụng vật liệu ........................................................................ 61
1.2.3.4. Tình hình dự trữ và bảo quản vật liệu....................................................... 63
1.2.3.5. Cơ cấu với tình hình hao mòn của tài sản cố định.................................... 63
1.2.3.6. Tình hình sử dụng tài sản cố định............................................................. 65
1.2.3.7. Nhận xét chung về công tác quản lý vật tư của tài sản cố định................ 65
1.2.4. Phân tích tình hình tài chính của công ty......................................................... 66
1.2.4.1. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...................................... 66
1.2.4.2. Phân tích bảng cân đối kế toán.................................................................. 68
1.2.4.3. Phân tích một số chỉ số tài chính .............................................................. 47
1.2.4.4. Nhận xét chung ........................................................................................ 50
PHẦN 2: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, Ý KIẾN ĐỄ XUẤT ĐỐI VỚI CÔNG TY............. 51
2.1. Đánh giá chung về các mặt quản trị của công ty.... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Các ưu điểm..................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Các nhược điểm............................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Nhưng đề xuất với công ty...................................... Error! Bookmark not defined.
PHẦN 3: NHỮNG KIẾN THỨC VÀ KINH NGHIỆM THU ĐƯỢC TRONG QUÁ
TRÌNH THỰC TẬP TẠI CÔNG TY VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT CỦA SINH VIÊNError! Bookm
3.1. Những kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm tiếp thu được trong quá trình thời
gian thực tập................................................................... Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
3
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.2. Một số kỹ năng học hỏi được trong quá trình thực tậpError! Bookmark not defined.
3.2.1. Kỹ năng gửi email ........................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Kỹ năng sắp xếp công việc.............................. Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Kỹ năng ứng xử ............................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Kỹ năng giao tiếp............................................. Error! Bookmark not defined.
3.3. Ý kiến và đề xuất .................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Ý kiến đề xuất của sinh viên đối với khoa Thương Mại Du LịchError! Bookmark n
3.3.2. Ý kiến đề xuất đối với sinh viên...................... Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
4
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức công ty VCA Logistics............................................................ 10
Sơ đồ 1.2. Quy trình tuyển dụng lao động ......................................................................... 54
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tình hình tiêu thụ sản phẩm năm 2014-2015 .................................................... 13
Bảng 1.2: Tình hình doanh thu vận tải của công ty............................................................ 14
Bảng 1.3: Bảng giá một số khối lượng vận chuyển ........................................................... 18
Bảng 1.4: Danh sách từ khóa SEO..................................................................................... 18
Bảng 1.5: Doanh thu 03 tháng trong năm 2015 ................................................................. 21
Bảng 1.6: Một Số đối thủ cạnh tranh trực tiếp của công ty ............................................... 46
Bảng 1.7: Bảng đánh giá trình độ lao động của công ty..................................................... 48
Bảng 1.8: Tình hình sử dụng lao động ............................................................................... 51
Bảng 1.9: Tình hình năng suất lao động năm 2014-2015 .................................................. 52
Bảng 1.10: Tình hình sử dụng nguyên vật liệu .................................................................. 62
Bảng 1.11: Cơ cấu tài sản cố định năm 2014 – 2015......................................................... 64
Bảng 1.12: Bảng phân tích tình hình doanh thu ................................................................. 66
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
5
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận, đầu tiên em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Cô
Phạm Thị Thùy Phương đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình viết bài Báo
cáo thực tập tốt nghiệp.
Cùng với đó, em cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Thương Mại Du Lịch của
trường Đại Học Công Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình trang bị tất cả
các kiến thức của bộ môn Kinh Doanh Quốc Tế trong những năm em học tập. Với
vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình
hoàn thành báo cáo mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách
vững chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn các Anh Chị trong công ty đã cho phép và tạo điều
kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn LOGISTICS Và Đại
Lý Hải Quan Việt Nam. Chân thành cảm ơn các Cộng tác viên và Thực tập viên
cũng đã giúp đỡ và hỗ trợ tận tình.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Anh, Chị và thực tập viên khác trong Công
ty trách nhiệm hữu hạn LOGISTICS Và Đại Lý Hải Quan Việt Nam luôn dồi dào
sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc và cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
6
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: ……………………………………..….Lớp:……………….. Mã số: …………………………
Tên đơn vị thực tập: ……………………………………………………………………………………………………
Thời gian thực tập: Từ ……………………… …. đến ……………………….
CÁC YẾU TỐ ĐÁNH GIÁ
1
cần cố gắng
2
khá
3
tốt
4
rất tốt
0
Không ĐG
Chấp hành nội qui và kỷ luật của đơn vị
Hoàn thành công việc đúng thời hạn
Kiến thức và kỹ năng chuyên môn
Kỹ năng làm việc nhóm
TINH THẦN VÀ THÁI ĐỘ LÀM VIỆC
1
cần cố gắng
2
khá
3
tốt
4
rất tốt
0
Không ĐG
Đối với khách hàng
(Lịch sự, niềm nở, ân cần, tận tâm.)
Đối với cấp trên
(Tôn trọng, chấp hành mệnh lệnh và phục tùng sự
phân công…)
Đối với đồng nghiệp
(Tương trợ, hợp tác, vui vẻ, hòa nhã trong công
việc… )
Đối với công việc
(tác phong chuyên nghiệp, lịch sự, nhã nhặn và biết
cách giải quyết vấn đề...)
Đối với bản thân (Ý thức giữ gìn an toàn, vệ sinh của
cá nhân và nơi làm việc. Tự tin, cầu tiến học hỏi…)
ĐÁNH GIÁ CHUNG
1 2 3 4 0
Nhận xét thêm của đơn vị (nếu có): ………………………………………………………...................................................
……….ngày………tháng……..năm ……
XÁC NHẬN CUA ĐƠN VỊ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
7
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(Ký tên, đóng dấu)
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
8
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Với tốc độ tăng trưởng hơn 30% mỗi năm, logistics là một trong số ít ngành
đang “khát” nguồn nhân lực nhất trên toàn cầu hiện nay. Tại Việt Nam ngành
logistics có mặt trong khoảng 30 năm trở lại đây và hiện trên cả nước có hơn 1,000
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này.
Trên thực tế, nhiều công ty hoạt động ở ngành logistics có tốc độ tăng trưởng
lên đến 35 – 40% một năm, cao hơn mức ước tính mà chính phủ đã đề ra đến năm
2020. Theo thống kê của Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM, trung bình mỗi tuần có
một công ty giao nhận logistics được cấp phép hoạt động.
Đặc biệt, lĩnh vực này càng thêm sôi động tính từ năm 2014, khi Việt Nam
có chính sách cho phép thành lập những công ty có vốn 100% từ nước ngoài theo
thỏa thuận của WTO. Với mức độ phát triển nóng của các doanh nghiệp dịch vụ
logistics trong nước cùng với sự gia nhập của các tập đoàn logistics lớn trên thế
giới, đây hứa hẹn là mảnh đất màu mỡ thu hút nguồn nhân lực của tương lai.
Chính vì lý do đó cộng với niềm đam mê, em đã chọn chuyên ngành Kinh
Doanh Quốc Tế và thực tập tại công ty TNHH Logistics và Đại Lý hải quan Việt
Nam để có thể tiếp cận sâu hơn về thực tế và mong muốn đưa ra được các giải pháp
khắc phục, giúp công ty VCA Logistics cũng như ngành Logistics Việt Nam giành
lại thị phần của mình trên sân nhà, đáp ứng đầy đủ các nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng trong nước và ngoài nước.
Trong suốt thời gian và hoạt động của Công Ty, em đã học hỏi và tích lũy được
một số kinh nghiệm làm việc quý giá mà em chưa được biết. Đó sẽ là hành trang để
khi ra trường em có thể vận dụng vào công việc tương lai của mình. Với nội dung
của bài báo cáo thực tập được trình bày dưới đây sẽ thể hiện được những kiến thức
em đã tích lũy được trong quá trình thực tập.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
9
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHẦN 1: THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH LOGISTICS VÀ
ĐẠI LÝ HẢI QUAN VIỆT NAM LOGISTICS VÀ ĐẠI LÝ HẢI QUAN VIỆT NAM
1.1. Tìm hiểu tổng quát về công ty TNHH LOGISTICS VÀ ĐẠI LÝ HẢI
QUAN VIỆT NAM
1.1.1. Thông tin chung về công ty
Công ty TNHH LOGISTICS VÀ Đại Lý Hải Quan Việt Nam chính thức
được thành lập năm 2014, là nhà cung cấp dịch vụ logistics hàng đầu của Việt Nam.
Với tên viết tắt là VCALogistics, công ty thiết kế và vận hành chuỗi cung ứng tích
hợp thông minh.
Hiện tại công ty có trụ sở chính tại địa chỉ: 248/34F Hoàng Hoa Thám,
Phường 5, Quận Bình Thạnh,Tp. Hồ Chí Minh.
Mã số thuế: 0313523689
Điện thoại: 0988 856 886
Website: www.vcalogistics.com
Với sứ mệnh của Nhà cung cấp Logistics chuyên nghiệp dành riêng cho việc
cung cấp các giải pháp hậu cần giúp các nhà sản xuất và dịch vụ giảm chi phí, dẫn
dắt thời gian và tăng hiệu quả. Công ty luôn tùy chỉnh dịch vụ của theo nhu cầu của
khách hàng.
Ngày nay, VCALogistics cung cấp các dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế hoàn
chỉnh bao gồm vận tải đường biển, hàng không, môi giới hải quan, vận chuyển
container phân phối và các dịch vụ vận tải đường biển thông thường.
1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty
Được cấp giấy phép vào ngày 6/2/2014, trong khoảng thời gian này trụ sở
công ty nằm tại địa chỉ 248/34F Hoàng Hoa Thám, phường 5 quận Tân Bình, Thành
Phố Hồ Chí Minh. Sau khoảng thời gian gặp nhiều khó khăn trong việc mới thành
lập, công ty dần đi vào ổn định hơn, các đơn hàng ngày càng nhiều hơn và đang dần
chiếm được sự tin tưởng từ các đối tác.
Nhờ vào tài năng của đội ngũ lãnh đạo cùng với đó là mối quan hệ rộng rãi,
đầu năm 2015 công ty đã thực sự được các khách hàng quan tâm hơn, minh chứng
rõ nét là các đơn hàng cả trăm triệu ngày một nhiều hơn. Công ty cũng mở rộng lĩnh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
10
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vực hoạt động ra các các công việc khác như vận tải đường hàng không, vận tải
phân phối.
1.1.3. Thông tin chi tiết về công ty
1.1.3.1.Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức công ty VCA Logistics
– Giám đốc: Là Anh Nguyễn Phước Lộc
+ Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành toàn bộ mọi hoạt động của công ty
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ ấy.
+ Giải quyết các công việc phức tạp hơn và thường truyền những kinh
nghiệm cho các nhân viên trong công ty
– Phòng Tài Chính – Kế Toán gồm Chị Ngô Tiếc Tuyền, Chị Trương Thị
Hiền và Chị Lê Thị Ngọc Phượng
+ Chịu trách nhiệm về công tác chuyên môn nghiệp vụ kế toán, về tính
chính xác của báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định của pháp luật và công
ty.
PHÒNG NGHIỆP
VỤ
PHÒNG TÀI
CHÍNH – KẾ
TOÁN
HÀNG NHẬP
KHẨU
HÀNG XUẤT KHẨU
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KINH
DOANH
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
11
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Tổng hợp các dữ liệu tài chính kế toán, kết hợp với các phòng ban khác
xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh của công ty
+ Theo dõi và cân đối nguồn vốn, tổ chức nguồn tiền tệ, quản lý và thường
kiểm soát tài chính đối với mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
+ Thanh toán thu chi chính xác, kịp thời, không để thất thoát tiền quỹ, không
để tình trạng chiếm dụng vốn xảy ra.
+ Thanh toán tiền lương, thưởng cho nhân viên.
+ Thanh toán các chi phí phát sinh khác của công ty
– Phòng nghiệp vụ gồm Anh Lê Quang Đại, Anh Huỳnh Ngọc Vũ và Anh
Bùi Thanh Quang
+ Là phòng trẻ nhất trong bộ máy nhưng có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh
vực xuất nhập khẩu.
+ Nhận làm thủ tục các hồ sơ và tài liệu đầy đủ theo yêu cầu.
+ Khi có hàng cần nhập hay xuất thì các anh sẽ làm các thủ tục như lấy lệnh
D/O, làm các thủ tục cược cont và thủ tục hải quan như kiểm hóa, thông quan hay
thanh lý hàng.
+ Giao hàng hoá, tài liệu hồ sơ theo lịch phân công của Trưởng phòng.
+ Kiểm tra hàng hoá, hồ sơ rồi ký vào phiếu xuất và sổ giao nhận
+ Đảm bảo thông tin sẽ đến kịp thời cho các bộ phận liên quan đảm bảo
hàng hoá, tài liệu hồ sơ được giao đầy đủ, đúng thời hạn.
+ Làm các công việc khác do Giám Đốc giao
– Phòng Kinh Doanh gồm Anh Võ Lê Quốc Vinh, Chị Lê Thu Thảo
+ Tiếp cận và nghiên cứu thị trường, giới thiệu sản phẩm và mở rộng thị
trường, thu hút khách hàng mới. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, tính giá và
lập hợp đồng với khách hàng.
+ Theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện của các phòng khác, phân xưởng đảm
bảo sản xuất sản phẩm đúng thời hạn nhất.
+ Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm cho Công ty. Đề xuất các
biện pháp nâng cao hiệu quả công tác Marketing.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
12
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.3.2. Logo
Logo của một công ty thể hiện hình ảnh và mục tiêu thương mại của nó,
phản ánh các chức năng và hoạt động của công ty. Logo của VCA Logistics chưa
được chú trọng phát triển thực sự.
Nhận thấy trên hình ảnh là dòng chữ cũng là tên của công ty cùng với đó là
slogan nhấn mạnh tính chuyên nghiệp.
VCA được lấy từ những chữ cái đầu bằng tiếng anh trong từ Viet Nam
Customs Agency, có nghĩa là Đại Lý hải quan Việt Nam. VCA mang lại sự nâng
tầm cho doanh nghiệp, như một sự đại diện cho Việt Nam khiến khách hàng cảm
thấy yên tâm hơn.
Logistic là hậu cần, có thể hiểu là các dịch vụ hậu cần như vận chuyển và
làm các thủ tục cho hàng xuất khẩu hay nhập khẩu. Ở đây logistics chính là quá
trình lên kế hoạch, áp dụng và kiểm soát các luồng chuyển dịch của hàng hóa hay
thông tin liên quan tới nguyên nhiên liệu vật tư và sản phẩm.
Ngay bên dưới là dòng chữ “See Us – See Pro” có thể coi là slogan của công
ty, tạm dịch ra là “Thấy chúng tôi là bạn thấy sự chuyên nghiệp”. Slogan mang tính
chất đánh thẳng vào tâm lý khách hàng, những khách hàng trong ngành đều cần
nhất là sự uy tín và chuyên nghiệp vì thế slogan tạo được nhiều thiện cảm với người
đọc
1.1.3.3. Các ngành nghề kinh doanh
Hiện tại VCA Logistics đang kinh doanh các loại dịch vụ như:
Dịch vụ về việc thuê kho bãi, cho thuê các kho chứa nguyên liệu, thiết bị, các
kho bãi chỗ để container…
Dịch vụ bốc xếp hoặc dở hàng hoá lên tàu, hay xe tải hoặc container…
Dịch vụ làm thủ tục hải quan và các thủ tục liên quan
Hình 1: Logo của công ty
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
13
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giao nhận vận tải quốc tế và trong nước bằng đường biển, đường hàng
không, đường sắt, đường bộ hoặc hỗn hợp.
Môi giới, thuê phương tiện vận tải để vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu
đến cảng hoặc điểm nhận hàng trong nước và ngoài nước theo yêu cầu của chủ
hàng.
Ngoài ra còn có các dịch vụ bổ trợ khác như:
Tiếp nhận, lưu kho, quản lý các thông tin có liên quan đến quá trình vận
chuyển lưu kho hàng hóa trong suốt chuỗi logistics
Xử lý nhiều vấn đề phát sinh như hàng hóa tồn khó, hàng hóa quá hạn sử
dụng, hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa bị hư, lỗi mốt…
Tái phân phối các loại hàng hóa, tiến hành hoạt động cho thuê và thuê mua
container
1.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
1.2.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing
1.2.1.1. Tình hình tiêu thụ những năm gần đây
Bảng 1.1: Tình hình tiêu thụ sản phẩm năm 2014-2015
ĐVT: 1.000 đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2014 2015 Chênh lệch
Tuyệt đối
±
Tương đối
(%)
1 Doanh thu 8.184.066 19.956.791 11.772.725 143,85
2 Giá vốn hàng bán 4.910.440 11.974.075 7.063.635 2,43849341
3 Lợi nhuận sau thuế 2.121.958 1.192.769 -929.189 -43,79
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
Doanh thu thuần năm 2015 cao hơn rất nhiều so với năm 2014, chênh lệch
11.772.725 nghìn đồng tương ứng với 143,85%, tuy nhiên lợi nhuận thuần lại tăng
tỷ lệ bằng một nửa doanh thu. Do đó, tỷ suất lợi nhuận/doanh thu lại thấp hơn so
với năm 2014, chỉ tiêu này cho biết với một đồng doanh thu sẽ tạo ra 0,06 đồng lợi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
14
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nhuận. Điều này có thể nói tình hình doanh thu vận tải của doanh nghiệp chưa được
tốt, dịch vụ nhiều nhưng lợi nhuận thu về không được nhiều.
Dịch vụ vận chuyển chủ yếu của công ty là vận tải nội địa. Nguyên nhân là
do công ty đang mở rộng thị trường sang thị trường vận chuyển quốc tế nên phát
sinh nhiều đơn hàng hàng từ nhiều doanh nghiệp ở các tỉnh khác cũng đã biết đến
và sử dụng dịch vụ tại công ty. Đây là một dấu hiệu đáng mừng chứng tỏ công tác
marketing của doanh nghiệp đã có hiệu quả.
Bảng 1.2: Tình hình doanh thu vận tải của công ty
ĐVT: 1.000 đồng
Sản phẩm Năm 2014 Năm 2015
So
sánh
+/- %
Dịch vụ vận
tải đường
sắt
3.292.450 40,23 6.018.968 30,16 2.726.518 82,8
1
Vận tải
đường biển
2.505.143 30,61 10.126.076 50,74 7.620.933 304,
21
Dịch vụ vận
tải đường
bộ
2.386.474 29,16 3.811.747 19,1 1.425.273 59,7
2
Tổng 8.184.067 100 19.956.791 100 11.772.724 144
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Nhận xét: Cơ cấu dịch vụ vận tải của Công ty có sự thay đổi trong hai năm
2014 và năm 2015. Năm 2014, dịch vụ được sử dụng nhiểu nhất được dịch vụ vận
tải đường sắt, tiếp đó là vận tải đường biển và dịch vụ vận tải đường bộ. Vận tải
đường sắt lớn nhất vì có lượng khách chủ yếu là doanh nghiệp sản xuất hàng hóa
như hóa chất, vật tư xây dựng, vật tư sản xuất… cần vận chuyển hàng hóa từ Nam-
Bắc và ngược lại tại thời điểm này. Tuy nhiên sự chênh lệch là không nhiều, tỷ lệ
tiêu thụ xấp xỉ nhau. Sang năm 2014 thì đã có sự thay đổi, vận tải đường biển được
sử dụng nhiểu hơn 50% trong tổng số doanh thu dịch vụ khách hàng sử dụng tại
công ty (chiếm 50,74%) và vẫn còn có xu hướng đang tăng. Nguyên nhân là khi
mở rộng lĩnh vực dịch vụ vận tải thì nhiều khách hàng đa số đều là các doanh
nghiệp sản xuất hàng hóa như hóa chất, vật tư xây dựng, vật tư sản xuất, cần vận
chuyển hàng hóa từ Nam - Bắc và ngược lại. Hơn nữa khách hàng cũng mở dần sản
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
15
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xuất nên lượng vật tư vận chuyển nhiều. Chi phí vận tải đường biển lại rẻ nên đã
kích thích dịch vụ vận chuyển của khách hàng.
1.2.1.2. Chính sách sản phẩm - thị trường
- Các loại dịch vụ vận tải bao gồm dịch vụ vận tải đường bộ, biển và đường
sắt. Các dịch vụ của công ty sử dụng để vận tải hàng hóa cho khách hàng. Dịch vụ
mà công ty đang làm chủ yếu là dịch vụ vận chuyển đường sắt nên khách hàng của
công ty là khách hàng cả miển Bắc và miền Nam và chỉ duy nhất khách hàng nội
địa. Thị trường hoạt động rộng lớn. Khách hàng chủ yếu là các công ty sản xuất họ
có nhu cầu vận chuyển tất cả các loại hàng hóa như: hàng tiêu dùng (bánh kẹo,
rượu bia, hóa mỹ phẩm…), các loại hàng điện tử, vải vóc quần áo, nguyên liệu sản
xuất, máy móc, vật tư…Khối lượng vận chuyển từ vài trăm kg đến hàng chục tấn...
Tuy nhiên lượng khách này chỉ đảm bảo tính ổn định về lượng hàng hóa cần chuyển
trong tháng.
Hình 1.1. Hình ảnh vận chuyển hàng hóa cho khách hàng
16
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Logo: Do dịch vụ vận chuyển là do nhân viên công ty đi giao dịch trực tiếp nên
cần có logo trên đồng phục để tạo sự chuyên nghiệp
- Dịch vụ: Công ty luôn chú trọng đến chăm sóc khách hàng, xử lý ngay
những tình huống do giao hàng hóa cho khách hàng không đạt tiêu chuẩn nguyên đai,
nguyên kiện ban đầu hoặc xảy ra tình trạng móp méo. Xin lỗi khách hàng và làm đơn
hàng khác đền bù, do vậy, Công ty ngày càng tìm kiếm được nhiều nguồn khách hàng đặt
dịch vụ và tạo nhiều công ăn việc làm hơn cho nhân viên.
- Lợi ích mang lại cho cá nhân/doanh nghiệp khi sử dụng dịch vụ vận tải:
- Chi phí sử dụng dịch vụ vận chuyển đường sắt, đường bộ của doanh nghiệp
chúng tôi luôn luôn là rẻ nhất.
- Chúng tôi sẽ thay mặt doanh nghiệp xử lý tất cả những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình làm việc.
- Hỗ trợ mọi thông tin chi tiết liên quan đến dịch vụ vận chuyển bằng máy bay
doanh nghiệp, hoàn toàn chịu trách nhiệm với những gì đã làm, cam kết nộp phạt hầu như
nếu làm sai, chịu trách nhiệm hoàn toàn nếu có sai sót trong quá trình vận chuyển.
- Kiểm tra, rà soát hàng hóa chi tiết khi giao hàng và khi nhận hàng.
- Hoàn thành bàn giao đủ giấy tờ khi hàng hóa, đồ đạc đã về tới nơi.
- Thông báo kịp thời cho quý khách hàng các vấn đề về hàng hóa khi chuyển đồ.
- Trong tương lai thì doanh nghiệp sẽ mở rộng thêm nữa quy mô công ty, tìm kiếm
các khách hàng ở khu vực lân cận, mở rộng thêm các chi nhánh công ty ở tỉnh ngoài.
1.2.1.3. Chính sách giá
Do năm 2014 bắt đầu đầu tư thêm nhiều phương tiện vận chuyển ô tô mới nên chi
phí giá vốn hàng bán tăng cao dẫn đến doanh thu tăng khá cao nhưng vẫn bị kéo
xuống một phần khá mạnh. Phương pháp định giá kết hợp theo hướng chi phí và xu
hướng thị trường. Công ty vừa định giá theo chi phí cộng thêm phần lợi nhuận mong
muốn nhưng cũng tham khảo của các công ty đối thủ sau đó điều chỉnh giá của mình để
có thể cạnh tranh được với đối thủ
17
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giá của sản phẩm được tính theo kích cỡ, chủng loại và theo số lượng của
hàng hóa cần vận chuyển Đối với những hàng hóa có số kg 300kg mà lớn hơn 1 khối sẽ
quy chuẩn theo tính hàng kg và ngược lại sẽ tính theo quy chuẩn hàng khối. Phương pháp
định giá bán của sản phẩm sẽ được căn cứ trên giá vốn và tỷ lệ lợi nhuận doanh thu trên
giá vốn và được xây dựng cho riêng từng khách. Đối với khách hàng là doanh nghiệp thì
tỷ số này sẽ được nâng cao khoảng 50% so với giá vốn còn đối với khách hàng là cá nhân
sẽ xây dựng cao hơn từ 70-80% giá vốn tùy theo sự đánh giá tâm lý khách hàng đối với
nhân viên bán hàng. Bảng giá được tính như sau và khi đơn đặt hàng nhiều sẽ được chiết
khấu dựa trên số lượng đơn đặt hàng. Chính sách chiết khấu chỉ được áp dụng cho các
doanh nghiệp vận chuyển nhiều hoặc với cá nhân nào có số lượng vận chuyển tại công ty .
Phương pháp định giá được xây dựng như sau:
Đối với đường sắt: Căn cứ trên giá vốn mà nhà tàu đường sắt Việt Nam quy định
đối với hàng khối là 300.000 vnđ / khối đối với hàng kg sẽ được đơn giá 1.000đ/ kg. Căn
cứ vào số lượng hàng của khách hàng mà nhân viên xây dựng giá thành cho khách hàng
với mức nhỏ nhất là 120% giá vốn.
Đối với đường bộ: Căn cứ vào chi phí xăng xe và chi nhân công lái xe đơn giá xây
dựng cho xe tải đường bộ sẽ là 130% chi phí lương nhân viên + chi phí nhiên liệu
Định mức xăng cho xe 1.25 tấn đi đường bằng:
Công thức tính tiêu thụ nhiên liệu cho một chuyến xe
Áp dụng công thức: Mc = K1. L/100 + K2. P/100 + nK3
Trong đó: - Mc: Tổng số nhiên liệu được cấp cho 1 chuyến xe (lít);
- K1: Định mức kỹ thuật (lít/100 km);
- K2: Phụ cấp có tải, có hành khách (lít);
- K3: Phụ cấp phải dừng đỗ để xếp, dỡ (khi có hàng, có hành khách);
- L: Tổng quãng đường xe chạy (có chở hàng và không chở hàng) sau khi đã quy
đổi ra đường cấp 1 (km);
- P: Tổng khối lượng hàng hóa luân chuyển tính theo (T.km) hoặc (HK.km) sau khi
đã quy đổi ra đường loại 1;
- n: Số lần xếp dỡ hàng hóa hoặc số lần dừng đỗ xe (trên 1 phút)
18
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 1.3: Bảng giá một số khối lượng vận chuyển
Khối lượng Ga Sóng Thần –
Ga Giáp Bát
Ga Giáp Bát –
Nội thành HN
Ga Giáp Bát – Bình
Giang, Hải Dương
Ga Giáp Bát –
Thuận Thành, BN
1 – 2m3 520.000đ/m3
400.000đ/xe chở
được 6,5m3
800.000đ/ xe chở
được 6,5 m3 (xe
1,2 tấn)
700.000đ/ xe 1,2
tấn
2- 3 m3 480.000đ/m3
3 – 5m3 450.000đ/m3
5- 8m3 430.000đ/m3
8 – 10 m3 420.000đ/m3
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
1.2.1.4. Chính sách phân phối
Hiện tại công ty đang sử dụng hình thức phân phối trực tiếp mà không qua
trung gian. Công ty sẽ nhận điện thoại trực tiếp của khách hàng và làm thủ tục giao nhận
cho khách hàng.
Việc giao nhận xếp dỡ hàng được tiến hành giao nhận ngay tại kho hàng của
khách hàng và bằng phương tiện vận chuyển của công ty như vậy có thể giúp công ty
kiểm soát được chất lượng vận chuyển sản phẩm và đưa ra giá dịch vụ tốt hơn (do không
mất chi phí cho những khâu trung gian), chi phí biến đổi thấp hơn, chi phí cổ định thấp
khi sử dụng hình thức dịch vụ vận chuyển từ kho của nhà sản xuất và dịch vụ chăm sóc
sẽ tốt hơn do đóng gói sản phẩm trước khi vận chuyển sẽ được doanh nghiệp kiểm định
chất lượng trước khi giao hàng. Tuy nhiên, điều này sẽ làm khả năng bao phủ về mặt
địa lý kém hơn do hoạt động địa bàn không rộng khắp.
1.2.1.5. Chính sách xúc tiến bán
- Chính sách quảng cáo: Công ty hầu như chỉ quảng cáo sản phẩm của mình trên
trang web riêng của công ty http://VCA Logistics.com/ của hoặc sử dụng catalog những
sản phẩm của công ty. Cùng với quảng cáo trên web công ty thì còn có chiến lược
SEO từ khóa
Bảng 1.4: Danh sách từ khóa SEO
19
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
STT Tên từ khóa Link bài viết tìm kiếm Số lần tìm
kiếm
1 dịch vụ vận tải http://VCA Logistics.com/ 1170
2 vận chuyển hàng hóa bắc nam http://VCA Logistics.com/ 5510
3 vận chuyển đường sắt
http://VCA Logistics.com/van-chuyen-
duong-sat-bac-nam/ 3780
4 vận chuyển bắc nam http://VCA Logistics.com/ 2330
5 dịch vụ vận tải hàng hóa http://VCA Logistics.com/ 3150
6 van chuyen duong sat
http://VCA Logistics.com/van-chuyen-
duong-sat-bac-nam/ 2120
7 xe tải nhỏ chở hàng
http://VCA Logistics.com/cho-thue-xe-tai-
nho-cho-hang/ 7200
8 thuê xe tải nhỏ
http://VCA Logistics.com/cho-thue-xe-tai-
nho-cho-hang/ 5700
9 cần thuê xe tải
http://VCA Logistics.com/cho-thue-xe-tai-
nho-cho-hang/ 3000
10 dịch vụ chở hàng thuê
http://VCA Logistics.com/cho-thue-xe-tai-
nho-cho-hang/ 2160
11 cho thuê xe tải giá rẻ
http://VCA Logistics.com/cho-thue-xe-tai-
nho-cho-hang/ 1960
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
Web của công ty được dùng quảng cáo cho các từ khóa về vận chuyển, vận chuyển
giá rẻ, vận chuyển đường sắt.
20
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Các chương trình khuyến mại: hiện tại doanh nghiệp có chương trình khuyến mại
như mừng ngày tết âm lịch, dịp ngày lễ 30/4 - 1/5 để kích cầu người tiêu dùng sử dụng
dịch vụ của công ty. Qua các đợt quảng cáo này nguồn lợi thu về cũng khá hơn và lượng
viewer của khách hàng trên web nhiều lên. Nhằm thúc đẩy thứ hạng web của công ty trên
hệ thống google mạnh hơn.
21
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Doanh số thu được qua 3 tháng trong năm 2015
Bảng 1.5: Doanh thu 03 tháng trong năm 2015
STT
Sản phẩm
hàng hóa Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
Tháng 11/ tháng 10 Tháng 12/ tháng 11
Số tiền % Số tiền %
1 Dịch vụ xe tải 69.444.000 95.332.800 108.212.672 25.888.800 1,37 12.879.872 1,14
2
Dịch vụ hàng
hóa Bắc -
Nam 67.096.640 68.515.968 94.959.792 1.419.328 1,02 26.443.824 1,39
3
Dịch vụ hàng
hóa Nam- Bắc 119.843.920 131.812.704 153.447.744 11.968.784 1,10 21.635.040 1,16
4
Dịch vụ vận
chuyển xe
máy 82.728.960 96.874.752 160.124.688 14.145.792 1,17 63.249.936 1,65
5
Dịch vụ vận
chuyển ô tô 34.818.432 65.782.112 83.569.824 30.963.680 1,89 17.787.712 1,27
Cộng 462.740.912 555.289.088 688.558.448 92.548.176 1,20 133.269.360 1,24
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
45
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tháng 12 tăng hẳn so với năm tháng 11 và tháng 10. Tháng 12 sau khi áp dụng
chương trình khuyến mại dành cho khách hàng nhân dịp tết Bính Thân số tiền
133.269.360 đồng/ tháng. Mức tăng tương đương 24% so với tháng 11. Việc này
đã đánh giá chiến dịch quảng cáo nhân dịp Bính Thân đã mang lại hiệu quả
- Các hoạt động PR chưa được công ty thực hiện nhiều nên dịch vụ chưa
được các bạn hàng trong ngành biết đến.
- Tuy vậy nhưng doanh nghiệp cũng chủ động tìm kiếm khách hàng có nhu
cầu. Ngày càng có nhiều đơn hàng mới với số lượng lớn đến từ nhiều khu vực khác
nhau, còn khách hàng cũ thì vẫn được duy trì tiếp tục sử dụng dịch vụ .
1.2.1.6. Công tác marketing
- Thu thập về bản thân công ty: Thông qua các hệ thống sổ sách kế toán, hệ
thống báo cáo bán hàng theo kỳ để có các thông tin nội bộ như: báo cáo doanh thu,
dịch vụ hàng hóa, các khoản phải thu, dòng tiền mặt trong kỳ, đơn đặt hàng.. từ nhiều
nguồn khác nhau: phòng kế toán, phòng kế hoạch….
- Thu thập thông tin về các đối thủ cạnh tranh, khách hàng, môi trường vĩ mô,
vi mô bao gồm: nhu cầu, phản ứng của khách hàng, giá cả, chiến lược, những thay đổi
trong nhu cầu của khách hàng, các yếu tố xã hội… thông qua nội bộ và các website
chính thức của đối thủ, các phương tiện truyền thông, báo chí.
- Thông tin nghiên cứu thị trường: có phòng kế hoạch riêng để thực hiện công
tác nghiên cứu, do sản phẩm được phân phối trực tiếp từ xưởng đến trực tiếp khách
hàng nên có thể biết phản ứng của khách hàng ngay khi nhận được dịch vụ cũng như
ghi nhận ý kiến đóng góp về sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ.
46
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.1.7. Các đối thủ cạnh tranh chính của công ty
Bảng 1.6: Một Số đối thủ cạnh tranh trực tiếp của công ty
Tiêu Chí Công ty cổ phần vận chuyển bao
bì Hà Nội
Công ty Anh Mỹ Logistics
Thông tin
chung
Địa chỉ: 120 Lê Duẩn, Phường Cửa
Nam, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Website: http://vanchuyen.com.vn
Tell : (+84-4) 38 21 515
Add: Số 8/2/7, đường Tô Hiệu, P.
Nguyễn Trãi, Q. Hà Đông, TP Hà Nội.
Tell: (+84-4) 858 61061
Mobi: (+84) 987 877 555
Email: ketoanvtbn@gmail.com
Website: www.VCA Logistics.com
Sản phẩm Vận chuyển hàng hóa nội địa Vận chuyển hàng hóa trong nước và
quốc tế
Giá Cả Giá cả cạnh tranh trên thị trường Giá cả phù hợp với nhiều khách hàng
và các công ty hiện nay
Phân Phối Chủ yếu trong thành phố Hồ Chí
Minh
Toàn quốc và quốc tế
Xúc tiến bán
hàng
Các hoạt động công ty vẫn còn
hạn chế và hầu như là không các
hoạt động khuyến mãi,iảm giá
Các hoạt động xúc tiến bán hàng của
công ty diễn ra rất tốt . Các hoạt động
khuyến mãi khi vận chuyển với số
lượng lớn, các hoạt động quảng cáo
website thư điện tử rộng khắp
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
1.2.1.8. Nhận xét chung về tình hình tiêu thụ và công tác marketing
Mức tăng trưởng của doanh nghiệp đang ở mức khá cao, doanh thu tăng liên tục
và tăng ở mức cao, tuy nhiên lợi nhuận vẫn còn thấp, cần tìm biện pháp nâng cao lợi
nhuận, giảm bớt các chi phí không cần thiết.
47
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chính sách phân phối của Công ty chỉ là trực tiếp từ nhà sản xuất đến khách
hàng. Công ty nên mở thêm các chi nhánh ở các tỉnh khác để có thể phân phối rộng
hơn sản phẩm của mình, chú ý thêm các hoạt động quảng cáo, pr nhằm đưa khẳng định
vị thế sản phẩm của mình để có thể cạnh tranh với các đối thủ. Mặt khác, do quy mô
Công ty vẫn còn khá nhỏ nên cần đẩy mạnh công tác marketing để nâng cao hiệu quả
kinh doanh. Cần có một trang web riêng để có thể cập nhật thường xuyên tình hình của
công ty cũng như để quảng bá thương hiệu.
1.2.2. Phân tích công tác lao động và tiền lương
Trong bất kỳ một hình thái kinh tế xã hội nào, một nền sản xuất cũng phải có ba
yếu tố cơ bản là sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Nhờ sức lao
động của con người sử dụng tư liệu lao động tác động lên đối tượng lao động để tạo ra
sản phẩm.
Chính vì vậy, công tác tổ chức lao động trong công ty là một vấn đề vô cùng
quan trọng và phức tạp nhất là nền kinh tế nước ta hiện nay đang trong cơ chế thị
trường, các đơn vị hạch toán kinh tế. Để đáp ứng được mọi nhu cầu của xã hội và phù
hợp với nhịp độ phát triển nền kinh tế của thời đại kinh tế không ngừng được phát triển
và tiến lên những cước tiến mới đòi hỏi các doanh nghiệp và công ty cần chú trọng hơn
nữa vào đảm bảo năng suất lao động tăng đồng thời chi phí sản xuất giảm để hạ giá
thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng của sản phẩm.
Việc tổ chức tốt sẽ không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm của thời gian trong
quá trình quản lý mà còn hấp dẫn nguồn nhân lực, tạo điều kiện cho người lao động có
môi trường thoải mái và tích cực hơn, qua đó làm tang năng suất lao động, duy trì khả
năng làm việc bền bỉ và dẻo dai của người lao động.
48
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.2.1. Cơ cấu lao động
Theo số liệu thống kê cho thấy tổng số cán bộ công nhân viên của công ty là 89
người
Bảng 1.7: Bảng đánh giá trình độ lao động của công ty
STT Tiêu thức phân loại
Năm 2014 Năm 2015
Số người
(người)
Tỷ trọng
(%)
Số người
(người)
Tỷ trọng
(%)
Tổng số lao động 50 100,00 89 100,00
1. Phân loại theo trình độ
ĐH, CĐ, TC 15 30,00 15 28,09
Phổ thông 35 70,00 74 71,91
2. Phân loại theo giới tính
Lao động nam 30 60,00 59 66,29
Lao động nữ 20 40,00 30 33,71
3. Phân loại theo độ tuổi
18-30 10 20,00 40 44,94
30-40 27 54,00 29 32,58
40 trở lên 13 26,00 20 22,47
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Nhận xét:
Công ty TNHH LOGISTICS Và Đại Lý Hải Quan là một doanh nghiệp vừa nên
đòi hỏi công ty cần một lượng lao động nhất định và phần lớn đều không yêu cầu cao
về tay nghề. Qua bảng số liệu cho thấy số lượng lao động năm 2014 đã tăng so với
năm 2014 39 nhân viên với tỷ lệ tăng là 78%. Có thể do công ty đang từng bước mở
rộng quy mô của mình để cạnh tranh được với các công ty lân cận nên cần tuyển số
lượng lớn các công nhân để hoạt động sản xuất trong nhà máy không bị gián đoạn hoặc
ngưng trệ.
Công tác tổ chức lao động trong công ty nhìn chung là khoa học, hợp lý, tận
dụng triệt để khả năng của cán bộ nhân viên. Những nhân viên làm trong văn phòng
thường có trình độ cao và có chuyên môn. Còn các nhân viên có trình độ thấp thì làm
49
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
những công việc phục vụ đơn giản như làm việc trong phân xưởng, những công việc
không đòi hỏi nhiều lao động trí óc. Do vậy mà số lượng lao động phổ thông thường
khá lớn.
Hình thức tổ chức của công ty theo chiều hướng chủ yếu sau:
- Định mức kinh tế, tiêu chuẩn sản phẩm, chất lượng sản phẩm phù hợp với
tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn quốc gia lien quan.
- Thực hiện các quy định về quan hệ đối ngoại và xuất nhập khẩu.
Công tác quản lý lao động: lao động là yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất nên
việc quản lý sử dụng lực lượng là yếu tố ảnh hưởng khá nhiều đến quá trình sản xuất
và kết quả của họ. Quản lý lao động được thể hiện qua hai mặt chất lượng lao
động và thời gian lao động. Trong công tác này công ty đã có những biện pháp quản
lý chặt chẽ, hang ngày cán bộ công nhân viên đi làm có ghi vào bảng chấm công đầy
đủ, giờ bắt đầu có mặt và giờ tan ca để cán bộ quản lý theo dõi và nộp lên phòng lao
động tiền lương. Sau đó cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công và thời gian làm việc
của công nhân viên để có chế độ thưởng phạt tương xứng và để tính lương cho mỗi
công nhân. Qua đó, có thể thắt chặt quản lý lao động, giúp cán bộ công nhân viên
nghiêm túc hơn trong quá trình làm việc.
Nhìn vào độ tuổi lao động, có thể thấy lao động năm 2015 tăng hơn so với
năm 2014 và đa số là lao động từ 18-30 tuổi, trong đó hầu như là lao động có trình độ
cao. Lao động trẻ là một lợi thế giúp công ty tăng năng suất lao động và chất lượng lao
động vì những lao động trẻ luôn mang cho mình một sức trẻ và sự tiếp thu nhanh
chóng những cái mới. Lao động phổ thông chiếm đa số khi phân loại trình độ vì công
việc tại phân xưởng đa số là máy móc được lập trình sẵn, những công việc thủ công
chiếm một phần nhỏ trong công đoạn hoàn thành nhưng khá đơn giản và dễ làm.
Qua đây, ta có thể thấy chiến lược nhân lực công ty hướng về những nguồn
nhân lực trẻ, có thể tiếp cận nhanh những cái mới, đáp ứng tốt được các yêu cầu đổi
mới của thị trường, phát huy được tính sang tạo cũng như năng lực riêng của bản thân
trong công việc. Điều này là cần thiết trong việc công ty đang mở rộng quy mô của
50
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
mình sang các tỉnh lân cận, việc tuyển dụng nguồn nhân lực trẻ không chỉ giúp công ty
tăng them lợi nhuận mà còn tạo được công ăn việc làm cho những lao động vừa tốt
nghiệp THPT nhưng chưa tìm được công ăn việc làm.
1.2.2.2. Định mức lao động
Phương pháp định mức lao động của doanh nghiệp phần lớn của các công ty là
mức quy định của ngành và nhà nước. Đó là các định mức có tính chất tổng hợp,
nhưng trong quá trình kinh doanh không phải lúc nào cũng thực hiện được đối với các
định mức chi tiết mà nhà nước đề ra quản lý theo phương pháp chung có tính đến các
yếu tố thực tế trong quá trình sản xuất.
Đinh mức lao động trong các doanh nghiệp nhà nước là cơ sở để kế hoạch hoá
lao động tổ chức sử dụng lao động phù hợp với quy trình công nghệ, nhiệm vụ kinh
doanh của doanh nghiệp là để xây dựng đơn giá tiền lương và trả lương gắn liền với
chất lượng kết quả công việc của người lao động. Các sản phẩm dịch vụ trong doanh
nghiệp nhà nước phải có mức lao động khi thay đổi kỹ thuật, công nghệ sản xuất kinh
doanh thì phải điều chỉnh định mức lao động. Khi xây dựng định mức chung doanh
nghiệp đồng thời phải xác định độ phức tạp lao động và cấp bậc công việc bình quân
theo phương pháp gia quyền
Đánh giá tình hình thực hiện định mức lao động của doanh nghiệp thì người lao
động sẽ nâng cao tinh thần trách nhiệm trong công việc của mình. Đảm bảo được thời
gian lao động và nâng cao hiệu quả, năng suất, chất lượng công việc. Từ đó, tiền
lương trả cho nhân viên cũng sẽ được đảm bảo.
Cách xác định định mức lao động có hai cách : Cách 1 xác định theo kinh
nghiệm thống kê qua nhiều ngày tháng. Cách 2 là tính toán phân tích (phân tích về lý
thuyết và đo lường thực tế bấm giờ xe chạy từng khu vực để đưa định mức và lượng
hàng xếp rồi thống kê theo tháng
Trong kinh doanh dịch vụ vận tải. Định mức lao động gồm:
Định mức LĐ cho tài xế (lái xe): 5000 km/ 6.5 triệu/ tháng
51
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trong định mức xếp, bốc rỡ hàng (xe tải): 5.5 triệu / 5000 tấn hàng + 5000 khối
hàng/ tháng
1.2.2.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động
Vì lý do đặc thù công việc là làm việc theo hợp đồng công việc theo từng đơn
đặt hàng lớn hay nhỏ nên thời gian làm việc của công nhân thường không ổn định.
Những khi nhiều đơn đặt hàng thì đều phải tăng ca từ 1-2h/ngày, tuy nhiên vẫn tuân
theo nguyên tắc lao động trong luật lao động. Thông thường thời gian làm việc là mỗi
ngày 8 tiếng, làm 6 ngày trên 1 tuần và được nghỉ chủ nhật.
Sáng: từ 7h30 – 12h
Chiều: từ 13h- 16h30
Đối với cả khối văn phòng và nhân viên giao nhận
Bảng 1.8: Tình hình sử dụng lao động
STT Chỉ tiêu sử dụng lao động Đơn vị tính Định mức
1 Tổng số ngày dương lịch Ngày 365
2 Số ngày nghỉ lễ hàng năm Ngày 9
3 Số ngày nghỉ lễ thứ 7, chủ nhật Ngày 91
4 Số ngày nghỉ phép hàng năm Ngày 12
5 Tổng số ngày làm việc trong năm Ngày 253
6 Số ngày làm việc bình quân tháng Công/ tháng 22
7 Số giờ làm việc bình quân ngày Giờ/công 8
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
Ngoài ra, người lao động được quyền hưởng lương khi nghỉ phép trong trường
hợp:
- Bản thân kết hôn: 3 ngày
- Con kết hôn: nghỉ 2 ngày
- Bằng 100% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội
của sáu tháng liền kề trước khi nghỉ việc để sinh.
52
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.2.4. Năng suất lao động
Năng suất lao động là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả lao động, nói lên kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh có mục đích của con người trong một đơn vị thời gian.
Năng suất lao động được đo bằng kết quả của lao động (sản lượng, giá trị tổng sản
lượng, doanh thu) chia cho lượng lao động đã sử dụng để tạo ra kết quả đó (số người
lao động, thời gian lao động). Nó có thể được tính toán theo hiện vật hoặc theo giá trị,
chỉ tiêu này cho thấy với mỗi lao động tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu trong
kỳ. Chỉ tiêu này cao hay thấp phụ thuộc trình độ cán bộ và tay nghề kỹ thuật viên, kỹ
sư trong công ty. Dựa vào chỉ tiêu này để so sánh mức tăng hiệu quả của mỗi lao động
trong kỳ.
NSLĐ =
Bảng 1.9: Tình hình năng suất lao động năm 2014-2015
Chỉ tiêu Đơn vị tính
Năm So sánh
2014 2015 +/- %
Doanh thu 1.000 đồng 8.184.066 19.956.791 11.772.725 143,85
Số lao động BQ Người 50 89 39 78,00
NSLĐ bình
quân năm
Đồng/người/
năm 163.681 224.234 60.552 36,99
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
Nhận xét
Qua bảng số liệu, ta có thể thấy NSLĐ bình quân năm 2015 là 224,233 triệu
tăng 36,99% so với năm 2014 (163,681 triệu), thu nhập bình quân tháng năm 2014 tăng
53
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
từ 2,9 triệu đến 4,5 triệu tương ứng với 55,45%. Tăng nhiều so với NSLĐ bình quân,
như vậy, doanh nghiệp đang sử dụng chưa tốt nguồn nhân lực, năng suất lao động chưa
được khai thác tối đa. Đối với các doanh nghiệp có xe tải nhỏ vận tải giao hàng mức
khoán cũng tương đương chỉ lớn hơn hoặc bé hơn 300-500Km. Đối với bốc xếp thì
lương khoán theo doanh số hàng vận chuyển hoặc trả theo lương cứng. Việc trả lương
theo định mức kích thích năng suất làm việc của công ty
Năng suất lao động là một trong những yếu tố quyết định tới sự thành công của
doanh nghiệp. Vì vậy mà mọi doanh nghiệp khá đau đầu trong việc làm sao để vừa sử
dụng tối đa năng suất lao động nhưng cố gắng giảm chi phí sản xuất kinh doanh. Và
với một công ty còn khá mới như Sao Việt thì cũng không tránh khỏi những khó khăn
khi xây dựng lại bộ máy nhân sự.
1.2.2.5. Tuyển dụng và đào tạo lao động
Công tác tuyển dụng:
- Khi có nhu cầu tuyển dụng, giám đốc sẽ thông báo cho nhân viên hành chính,
kế toán và các công nhân trong phân xưởng để họ có thể giới thiệu người quen biết
đến làm việc.
- Công ty có thể tuyển dụng bằng cách đăng thông tin tuyển dụng lên mạng
hoặc dán thông báo ở bãi xe để tìm ứng viên thích hợp. Các hồ sơ gửi về sẽ giao cho
bộ phận nhân sự, bên nhân sự sẽ ưu tiên người trong công ty trước rồi đến các hồ sơ
khác. Những hồ sơ phù hợp sẽ được gọi đến phỏng vấn, nếu phỏng vấn phù hợp thì sẽ
được nhận vào làm thử việc trong vòng 1 – 2 tháng để kiểm tra xem nếu đạt yêu cầu
công việc thì sẽ ký hợp đồng chính thức và hưởng các chế độ ưu đãi theo quy định
của nhà nước.
Quy định chung về tuyển dụng:
- Nam nữ từ 18 tuổi trở lên, sức khỏe tốt
- Trình độ học vấn tối thiểu hết cấp 3
- Đối với bộ phận hành chính kế toán thì yêu cầu có kinh nghiệm từ 1 năm trở
lên và tốt nghiệp trung cấp trở lên.
54
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Ưu tiên những người có nơi ở gần công ty
Yêu cầu thử việc:
- 30 ngày đối với công nhân trực tiếp sản xuất
- 60 ngày đối với bộ phận hành chính, kế toán
- Tất cả công nhân viên nếu đạt yêu cầu sẽ được kí hợp đồng làm việc chính thức
Quy trình tuyển dụng lao động
Sơ đồ 1.2. Quy trình tuyển dụng lao động
Quy trình các bước tuyển dụng:
- B1: Bộ phận nhân sự sẽ tiếp nhận các bộ hồ sơ gửi về và sang lọc theo các
yêu cầu được nêu khi ứng tuyển các vị trí trong công ty. Các bộ hồ sơ sẽ được sắp xếp
55
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
theo các chỉ tiêu và thứ tự ưu tiên. Sau đó sẽ gửi mail hoặc gọi điện hẹn thời gian và
địa điểm cụ thể cho các ứng viên đã được chọn đến phỏng vấn.
- B2: Phỏng vấn: bộ phận nhân sự sẽ sắp xếp người phỏng vấn trực tiếp ứng
viên theo hình thức đối đáp để có thể đáng giá được tính cách, mức độ gắn bó, thái độ
cũng như kinh nghiệm của ứng viên.
- B3: Nếu ứng viên phỏng vấn đạt sẽ được gửi mail hoặc gọi điện thông
báo trúng tuyển. Sau khi trúng tuyển sẽ tuỳ từng vị trí để sắp xếp công việc đi làm
ngay, nhân viên mới trúng tuyển sẽ có 1 đến 2 tháng thử việc (tuỳ từng vị trí). Lương
thử việc sẽ nhận được bằng 80% lương cứng
- B4: Sau thời gian thử việc, nếu thấy phù hợp với vị trí ứng tuyển thì sẽ được
ký hợp đồng làm việc chính thức và nhận các chế độ theo quy định của nhà nước.
Trong trường hợp không đạt sẽ bị loại, vẫn được hưởng lương tới thời điểm hiện tại
nhưng sẽ không được nhận lại hồ sơ.
Công tác đào tạo:
- Đối với nhân viên hành chính văn phòng:
 Được phân vào bộ phận đã ứng tuyển và làm theo chỉ đạo của bộ phận trực
tiếp quản lý.
 Mỗi tuần sẽ có 1 buổi đào tạo trong thời gian thử việc để nhân viên dễ
thích ứng với môi trường công ty
- Đối với công nhân sản xuất tại xưởng:
 Phân vào các tổ xe, được tổ trưởng mỗi tổ hướng dẫn quy trình, cách làm.
 Mỗi phân xưởng sẽ có nhiều tổ, mỗi tổ sẽ có một tổ trưởng để có thể quan
sát các nhân viên trong tổ và bao quát được quy trình của mình. Khi có sự cố xảy ra có
thể báo ngay cho giám sát trực tiếp tại xưởng.
 Công nhân tại xưởng sẽ được tổ trưởng hướng dẫn trực tiếp và các công nhân
lành nghề tại xưởng tìm hiểu them về các thông số kỹ thuật và cách sử dụng máy móc.
56
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nhận xét:
Công tác và quy trình tuyển dụng tận dụng triệt để nguồn nhân lực, tuy là công
ty chỉ mới hình thành, cần khá nhiều nguồn nhân lực nhưng không vì thế mà công ty
sơ sài trong công tác tuyển dụng. Nhìn vào quy trình tuyển dụng, ta có thể thấy được,
suy trình tuyển chọn khá nghiêm ngặt, các ứng viên phải đáp ứng công việc trong một
thời gian thử nghiệm mới được vào làm chính thức, điều này cũng có thể giúp nhà
tuyển dụng xem được khả năng gắn bó lâu dài của nhân viên đối với công ty.
Tránh những trường hợp công nhân chỉ làm trong một, hai tháng rồi nghỉ do áp lực
công việc… Bên cạnh công tác tuyển dụng thì công tác đào tạo cũng được công ty
chú ý đến. Công ty sử dụng ngay nguồn nhân lực trong công ty, sử dụng thực hành
luôn để có thể tiết kiệm được thời gian đào tạo, chi phí đào tạo, giảm đáng kể những
thời gian nghỉ khi đào tạo công nhân viên, các nhân viên có thể vừa học tích luỹ
kinh nghiệm, vừa làm để thành thục hơn. Nói chung, với công tác tuyển dụng và
đào tạo như vậy là khá tốt.
1.2.2.6. Tổng quỹ lương và đơn giá tiền lương
STT Sản phẩm hàng hóa Năm 2014 Năm 2015
Năm 2014/2015
Số tiền %
1 Mức lương cao nhất 7.200.000 8.000.000 800.000 1,11
2 Mức lương thấp nhất 5.500.000 6.500.000 1.000.000 1,18
3 Mức lương bình quân 6.500.000 7.200.000 700.000 1,11
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
Mức lương hiện tại công ty trả cho nhân viên tương đối cao so với mặt bằng
chung. Mức lương như vậy đối với cùng ngạch lái xe thì mức bình quân. Do đặc điểm
của ngành lái xe khá vất vả về thời gian cũng như cường độ làm việc. Mức lương cao
nhất năm 2015 đã tăng so với năm 2014 điều này cũng cho thấy công ty đang dần chú
trọng đến việc đãi ngộ về chính sách tiền lương cho lao động
57
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của hao phí sức lao động sống cần thiết mà
công ty phải trả cho người lao động trong thời gian làm việc theo thời gian làm việc,
theo khối lượng công việc mà người lao động đã cống hiến cho công ty. Mặt khác, tiền
lương cũng là một phần chi phí cấu thành nên giá trị sản phẩm, dịch vụ do công ty tạo
ra. Tổng quỹ lương là chi phí mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động trong
doanh nghiệp theo từng kỳ. Quỹ lương thường gồm hai phần: phần cố định là lương
cơ bản mà người lao động được nhận hàng tháng, phần biến đổi là lương thưởng
thêm do có sự đóng góp của cá nhân trong quá trình làm việc hoặc lương tăng them
do làm them giờ.
Có hai hình thức trả lương: theo thời gian và theo khối lượng công việc:
1. Hình thức trả lương theo thời gian
- Đối với công nhân trực tiếp sản xuất: gồm các loại BHXH, nghỉ phép, học
đào tạo, họp việc riêng có lương và các công tác khác. Cơ sở để xác định:
 Căn cứ vào thời gian làm việc. Dựa vào bảng chấm công để xác định
ngày làm việc thực tế.
 Căn cứ vào mức lương cơ bản được hưởng
 Căn cứ vào các khoản giảm trừ trong lương do vi phạm quy định chung của
công ty.
- Đối với cán bộ quản lý: cơ sở để xác định:
 Dựa vào bảng chấm công để xác định ngày làm việc thực tế
 Dựa vào các khoản phụ cấp mà cán bộ được hưởng
 Dựa vào mức lương cơ bản
 Xác định các khoản bị giảm trừ lương do thưởng phạt
2. Hình thức trả lương theo khối lượng công việc
Hiện nay, theo quy định của Nhà nước, các doanh nghiệp Nhà nước thường xác
định tổng quỹ lương chung theo kế hoạch gồm các thành phần sau theo công thức:
Vc = Vkh + Vpc + Vbs + Vtg
58
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trong đó: Vc: Tổng quỹ lương chung theo kế hoạch
Vkh: Tổng quỹ lương theo kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lương
Vbs: Quỹ lương bổ sung theo kế hoạch (phép năm, nghỉ việc riêng, nghỉ
lễ tết, nghỉ theo chế độ phụ nữ..)
Vtg: Quỹ lương làm them giờ theo kế hoạch (theo quy định của bộ luật
lao động).
Căn cứ vào tính chất, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và các chỉ tiêu
kinh tế gắn với trả lương có hiệu quả cao nhất, các doanh nghiệp sẽ xác định nhiệm vụ
năm kế hoạch bằng các chỉ tiêu sau đây để xây dựng đơn giá tiền lương:
- Tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) bằng hiện vật
- Tổng doanh thu (hoặc tổng doanh số)
- Tổng thu trừ tổng chi (trong tổng chi không có tiền lương)
- Lợi nhuận
Quỹ tiền lương năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lương được tính
theo công thức sau:
Vkh = [Ldb x Lmindn x (Hcb+Hpc) + Vgt] x 12
Trong đó:
Vkh: Quỹ tiền lương năm kế hoạch
Lđb: Số lao động sản xuất định biên của doanh nghiệp
Lmindn: Mức lương tối thiểu của doanh nghiệp lựa chọn
Hcb: Hệ số lương cấp bậc công việc bình quân của doanh nghiệp
Hpc: Hệ số các khoản phụ cấp bình quân được tính trong đơn giá tiền
lương của doanh nghiệp
Vgt: Quỹ lương khối gián tiếp mà số lao động này được tính trong mức
lao động
Các thông số Lddb, Lmindn, Hcb, Hpc, Vgt được xác định như sau:
59
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Lđb: Lao động định biên được tính trên cơ sở định mức lao động tổng hợp của
sản phẩm được xây dựng theo hướng dẫn tại thông tư số 14/LĐTBXH – TT ngày
10/04/1997 của bộ LĐ – TB và XH.
Lmindn: Mức lương tối thiểu của doanh nghiệp để xây dựng đơn giá tiền lương
Lmindn = Lmin x (1+Kdc)
Trong đó: Lmin là lương tối thiểu nhà nước quy định (Lmin =2.400.000) Kdc:
Là hệ số điều chỉnh tăng thêm của doanh nghiệp.
Kdc = K1 + K2
Trong đó: K1 là hệ số điều chỉnh theo vùng
K2 là hệ số điều chỉnh theo ngành.
Hcb, Hpc: Xác định theo các hệ số cấp bậc và hệ số phụ cấp của doanh nghiệp.
- Vgt: Xác định theo số lao động gián tiếp mà doanh nghiệp chưa tính trong
định mức lao động (nếu doanh nghiệp có).
1.2.2.7. Hình thức trả lương
- Cách tính lương lái xe: Công ty có hai cách tính lương cho lái xe, tuỳ từng
trường hợp mà kế toán áp dụng phương pháp phù hợp.
 Đối với lái xe chạy theo tour: Lương lái xe được tính theo công thức:
Lương lái xe = Doanh thu lương * % doanh thu quy định từng loại xe
Trong đó: Doanh thu lương được tính cho từng lái xe theo công thức:
Doanh thu lương = Số Km chạy * Đơn giá lương
Loại xe Đơn giá Lương (đồng/Km) % doanh thu
04 chỗ 3.500 12%
16 chỗ 5.500 8,0%
30 chỗ 6.000 7,5%
45 chỗ 6.800 7,0%
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
60
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 Đối với lái xe chạy theo hãng (khách hàng thường xuyên): Lương lái xe được
tính theo công thức sau:
Lương lái xe =
Số ngày làm
việc
* 100.000đ +
Số giờ làm
ngoài giờ
* 10.000đ
- Lương công nhân sửa chữa xe được tính theo ngày công lao động:
Lương công
nhân sửa chữa
=
Số ngày
công
* 80.000đ +
Số giờ làm
ngoài giờ
* 5.000đ
Công ty đang dần mở rộng quy mô của mình thành một công ty được mọi
người biết đến trong khu vực cũng như các tỉnh lân cận. Vì vậy, việc sử dụng lao động
và trả lương xứng đáng với công sức đã bỏ ra được công ty thực hiện nghiêm túc và
đầy đủ các chính sách, quy chế của Nhà nước, nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho người
lao động làm việc và gắn bó lâu dài với công ty.
Tuy nhiên, công tác quản lý lao động của công ty vẫn còn chưa tốt, năng suất
lao động chưa được khai thác triệt để, tình trạng dư thừa nhân lực vẫn đang diễn ra.
Công ty cần chú trọng trong công tác quản lý nhằm đạt được tối đa công suất sản xuất.
1.2.3. Phân tích công tác quản lý vật tư và tài sản cố định
1.2.3.1. Các loại vật liệu dùng trong công ty
Vật tư là yếu tố quan trọng trong quá trình vận chuyển và cũng không thể thiếu
trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Đối với công ty là doanh
nghiệp thương mại, vật tư của Công ty là sản phẩm nhập kho, các nguyên phụ tùng
kèm theo sản phẩm.
Vật tư của công ty bao gồm: xăng, dầu, vật tư đóng gói
Vật tư chính là là các sản phẩm xăng dầu, đóng gói
Vật tư phụ là nguyên liệu dùng cho công tác quản lý như giấy, mực…
Phụ tùng đi kèm với sản phẩm để lắp đặt như ốc vít, dây điện, phụ tùng xe ô tô..
61
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
STT Tên vật tư Định mức
1 Xăng Theo định mức xe
2 Dầu Theo định mức xe
3 Biên bản giao nhận Theo mẫu công ty cung cấp
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
1.2.3.2. Cách xây dựng mức sử dụng vật liệu
Định mức tiêu hao vật liệu là lượng nguyên liệu cần thiết tối đa để di chuyển
1km. Với mỗi dịch vụ đều có một mức sử dụng nguyên vật liệu riêng. Tuỳ theo từng
loại dịch vụ mà mức sử dụng nguyên vật liệu khác nhau, mức này được căn cứ vào
yêu cầu của khách hàng.
Công thức tính tiêu thụ nhiên liệu cho một chuyến xe
Áp dụng công thức: Mc = K1. L/100 + K2 . P/100 + nK3
Trong đó: - Mc: Tổng số nhiên liệu được cấp cho 1 chuyến xe (lít);
- K1: Định mức kỹ thuật (lít/100 km);
- K2: Phụ cấp có tải, có hành khách (lít);
- K3: Phụ cấp phải dừng đỗ để xếp, dỡ (khi có hàng, có hành khách);
- L: Tổng quãng đường xe chạy (có chở hàng và không chở hàng) sau khi đã
quy đổi ra đường cấp 1 (km);
- P: Tổng khối lượng hàng hóa luân chuyển tính theo (T.km) hoặc (HK.km)
sau khi đã quy đổi ra đường loại 1;
- n: Số lần xếp dỡ hàng hóa hoặc số lần dừng đỗ xe (trên 1 phút)
Xe ô tô sử dụng nhiên liệu diezel K2 = 1,3 lít/100 T.km
Phụ cấp cho một lần dừng, đỗ (một lần hưởng K3): K3 = 0,2 lít
- Số lần dừng, đỗ tính cho đoạn đường 100 km: n = 3
1.2.3.3. Tình hình sử dụng vật liệu
Tại công ty, kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư theo phương pháp kê khai
thường xuyên. Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi, phản ánh
62
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư trên sổ kế toán. Các tài khoản vật tư
được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của vật tư. Vì vậy,
giá trị vật tư có thể xác định bất cứ thời điểm nào trong kỳ hạch toán.
Giá thực tế của vật tư nhập kho được hình thành trên cơ sở các chứng từ hợp lệ
chứng minh các khoản chi hợp pháp của doanh nghiệp để tạo ra nguyên vật liệu. Giá
thực tế của vật tư nhập kho được xác định tuỳ theo từng nguồn nhập.
Giá thực tế nhập kho = giá mua trên HĐ + các loại thuế không được hoàn lại +
chi phí thu mua – chiết khấu thương mai – giảm giá hàng mua
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ = tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ - xuất kho cuối kỳ
Bảng 1.10: Tình hình sử dụng nguyên vật liệu
ĐVT: 1.000 đồng
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
Nhìn vào bảng, ta có thể thấy tình hình sử dụng nguyên vật liệu của công ty đã
tăng đáng kể, sô lượng tồn đầu kỳ năm 2015 tăng 84,56% so với năm 2014 từ 113.319
nghìn đồng đến 209.162 nghìn đồng, tỷ lệ mua sắm cũng như tỷ lệ sử dụng trong kỳ
tăng khá mạnh với hơn 150%. Lượng sử dụng trong kỳ vượt mức lượng mua sắm,
điều này chứng tỏ doanh nghiệp khá nhiều đơn đặt hàng, do vậy cần phải mua sắm với
số lượng lớn để tránh thiếu nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất. Đây là một dấu
hiệu tốt, trong năm vừa qua đã có nhiều khách hàng biết đến và đã đặt hàng công ty,
Công ty đang đi vào trong thời kỳ ổn định và chấp nhận thách thức với các đối thủ
cạnh tranh cùng ngành.
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015
So sánh
+/- %
Tồn đầu kỳ 113.319 209.142 95.823 84,56
Mua sắm trong kỳ 4.698.796 12.674.299 7.975.503 169,74
Sử dụng trong kỳ 4.602.953 12.511.954 7.909.001 171,82
Tồn cuối kỳ 209.162 371.506 162.344 77,62
63
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.3.4. Tình hình dự trữ và bảo quản vật liệu
Dự trữ vật tư: Sau khi nhập vật tư, đội kỹ thuật, đóng gói sẽ kiểm tra chất
lượng vật tư, rồi cho phép nhập kho, số lượng vật tư do phòng kế hoạch cung cấp.
- Bảo quản vật tư: Vật tư được bảo quản trong kho, nơi khô ráo, thông thoáng,
đặc biệt là sắp xếp theo như lưu trữ hàng hóa cho khách hàng.
- Cấp phát vật tư: Khi có nhu cầu sử dụng vật tư, số liệu phải do phòng kế
hoạch cung cấp, để phục vụ cho sản xuất hay cho nghiên cứu và phát triển. Cán bộ
thủ kho sẽ kiểm tra số lượng vật tư, các chứng từ hợp pháp, hợp lý, hợp lệ rồi cho
xuất vật tư và sử dụng nguyên liệu phải theo dung định mức.
1.2.3.5. Cơ cấu với tình hình hao mòn của tài sản cố định
Tài sản cố định tài sản có giá trị lớn hơn 30 triệu và thời gian sử dụng lớn hơn 1
năm. Tài sản cố định gồm ba loại:
- Tài sản cố định hữu hình: Là tài sản có hình thái vật chất cụ thế, có thời gian
sử dụng trên một năm như máy móc, thiết bị, nhà xưởng.. do doanh nghiệp nắm giữ để
sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tài sản cố định vô hình: Tài sản này không có hình thái vật chất, có thời gian
sử dụng trên một năm như phần mềm quản lý, bằng sang chế, nhãn hiệu hàng hoá…
- Tài sản cố định thuê tài chính: Là những tài sản cố định mà doanh nghiệp
thuê của công ty tài chính nếu hợp đồng thuê thoả mãn đầy đủ những điều kiện sau:
Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê theo giá
danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản tại thời điểm mua lại và bên cho thuê
phải chuyển quyền sở hữu tài sản đó.
Hiện nay TSCĐ trong công ty bao gồm:
- Văn phòng, nhà xưởng
- Phương tiện vận tải: xe chở hàng, ô tô đưa đón cán bộ, công nhân viên
- Các thiết bị, dụng cụ quản lý sử dụng trong văn phòng: máy in, máy tính,
laptop..
Phương pháp kế toán TSCĐ: Phương pháp kê khai thường xuyên
64
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ, thời gian sử dụng hữu ích và tỷ lệ
khấu hao TSCĐ theo chuẩn mực kế toán và quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày
12/12/2003 của Bộ tài chính.
Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ đi khấu hao luỹ kế. Nguyên
giá TSCĐ bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài
sản vào hoạt động. Riêng những chi phí bảo trì sửa chữa được tính vào Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh
- Khấu hao là một biện pháp quan trọng để thực hiện bảo toàn vốn cố định,
làm cho doanh nghiệp có thể thu hồi được đầy đủ vốn cố định khi TSCĐ hết thời hạn
sử dụng
- Khấu hao hợp lý giúp doanh nghiệp có thể tập trung được vốn từ tiền khấu
hao để có thể thực hiện kịp thời việc đổi mới máy móc, thiết bị công nghệ.
- Khấu hao TSCĐ là một yếu tố chi phí, việc xác định khấu hao hợp lý là một
nhân tố quan trọng để xác định đúng đắn giá thành sản phẩm và đánh giá kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
Khi tài sản được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao luỹ kế được xoá sổ
và bất kỳ các khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh
Cơ cấu TSCĐ hữu hình gồm nguyên giá và giá trị hao mòn (khấu hao TSCĐ)
Bảng 1.11: Cơ cấu tài sản cố định năm 2014 – 2015
ĐVT: 1.000 đồng
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
Chỉ tiêu
Năm So sánh 2014/2015
2014 2015 +/- %
TSCĐ hữu hình 4.373.392 8.742.119 4.368.727 99,89
Nguyên giá 4.373.392 8.742.119 4.368.727 99,89
Giá trị hao mòn
luỹ kế 266.994 893.260 626.266 234,56
65
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nhận xét:
Tỷ lệ hao mòn TSCĐ năm 2015 là 10,22% cao hơn năm 2014 (4,11%). Điều
này do trong năm doanh nghiệp đầu tư mua sắm nhiều máy móc (nguyên giá tăng gần
100% từ 4.373.392 nghìn đồng đến 8.742.119 nghìn đồng) nên giá trị hao mòn luỹ kế
cũng tăng theo lên hơn 200%. Đây là sự đầu tư sáng suốt của doanh nghiệp trong chiến
lược đã đề ra.
1.2.3.6. Tình hình sử dụng tài sản cố định
TSCĐ được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, TSCĐ được ghi
nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại. Khấu hao theo phương pháp
đường thẳnđược quy định tại Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ
tài chính Việt Nam. Thời gian khấu hao được tính như sau:
- Nhà cửa, vật kiến trúc: 20 năm
- Máy móc, thiết bị: 10 năm
- Phương tiện vận tải: 8 năm
- Thiết bị quản lý: 5 năm
- Quyền sử dụng đất có thời hạn: 30 năm
1.2.3.7. Nhận xét chung về công tác quản lý vật tư của tài sản cố định
Vật tư và tài sản cố định là một phần quan trọng trong sản xuất sản phẩm. Trong
năm vừa qua doanh nghiệp đã mạnh dạn đầu tư mua sắm nhiều máy móc, thiết bị mới
nhằm phục vụ tốt hơn trong quá trình mở rộng sản xuất. Mặc dù mới thành lập nhưng
quản lý về vật tư và tài sản cố định của doanh nghiệp là khá tốt, rất đúng trình tự và
hợp lý. Quá trình lắp đặt, chuyển giao công nghệ và đưa vào sử dụng đã có hiệu quả,
đạt đúng chất lượng theo yêu cầu, công tác bảo quản cũng như dự trữ vẫn được chú
trọng. và thực hiện khấu hao đúng theo như quy định của Nhà nước.
Tuy nhiên, phương pháp đặt nguyên vật liệu vẫn hơi có sự rủi ro trong trường
hợp đơn hàng tăng vọt sẽ dẫn đến sản xuất chậm trễ hoặc nhà cung cấp gặp vấn đề
à chưa thể cung cấp nguyên vật liệu thì doanh nghiệp có thể không thực hiện được đơn
66
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hàng dẫn đến sự ngưng trệ sản xuất tạm thời. Doanh nghiệp nên có kế hoạch trong
việc sử dụng hàng tồn kho hợp lý hơn.
1.2.4. Phân tích tình hình tài chính của công ty
1.2.4.1. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2012-2014, ta thất nõ
lực phát triển các chiến lược kinh doanh của công ty. Tuy nhiên doanh thu không
những không tăng mà còn giảm mạnh, nhất là thời kỳ vừa mở rộng quy mô. Để thấy rõ
hơn về tình hình Công ty trong năm qua, ta có thể phân tích kỹ hơn về doanh thu, chi
phí và cũng như lợi nhuận của Công ty trong hai năm gần đây.
Tình hình doanh thu:
Bảng 1.12: Bảng phân tích tình hình doanh thu
ĐVT: Đồng
Stt Chỉ tiêu 2014 2015
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8.184.067 19.956.791
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
19.956.791 8.184.067
4 Giá vốn hàng bán 6.062.108 18.764.022
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
3,129,534 4,625,376
6 Doanh thu hoạt động tài chính 365.941 323.434
7 Chi phí tài chính 365.941 323.434
8 Trong đó: Chi phí lãi vay 356,992 980,445
9 Chi phí bán hàng 1,465,300 1,150,200
10 Chi phí quản lý kinh doanh 1.730.145 994.423
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
2.121.958 1.192.769
11 Thu nhập khác 1.022 3.405
12 Chi phí khác 0 0
13 Lợi nhuận khác 0 0
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 26.894 -96.683
67
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nhận xét:
Doanh thu: Nhìn vào bảng số liệu, có thể thấy năm 2014 là năm hoạt động khá
tốt của công ty, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 11.772.724 nghìn đồng
tương ứng với 143,85%, doanh thu từ hoạt động tài chính cũng tăng tới hơn 200%.
Điều này có thể trong năm qua, Công ty đã hoạt động khá mạnh về cho thuê tài sản,
đầu tư các loại chứng khoán, cổ phiếu hoặc là cho vay, tuy nhiên, tỷ trọng đầu tư từ
hoạt động tài chính vẫn còn khá thấp, cần đầu tư mạnh hơn vào lĩnh vực này. Mặt
khác, năm 2014 còn xuất hiện thêm một khoản thu nhập khác lên tới 25.000 nghìn
đồng, có thể trong quá trình mua sắm trang thiết bị, máy móc để mở rộng quy mô
Công ty đã thanh toán những máy móc, thiết bị đã cũ, năng suất hoạt động không cao
nhằm thay thế bằng những thiết bị, máy móc mới có hiệu quả hoạt động cao hơn nhằm
nâng cao năng suất hơn. Mặc dù, năm 2014 có doanh thu tăng khá cao nhưng lại bị lỗ,
có thể do chi phí giá vốn hàng bán đã tăng không kiểm soát dẫn đến chi phí vượt mức
doanh thu. Có thể nói dù doanh thu năm 2014 tăng hơn 200% nhưng năm 2014 vẫn
lànăm hoạt động kinh doanh của Công ty chưa được tốt như mong đợi, có thể trong
công tác lập kế hoạch, dự báo nhu cầu sản phẩm trong năm qua chưa được tốt dẫn đến
chi phí độn giá lên cao, doanh thu thu về lớn nhưng không đủ bù đắp được phần lợi
nhuận.
Chi phí hoạt động: Nhìn vào bảng số liệu ta thấy chi phí dùng cho quản lý cũng
đã được tiết kiệm lại, chi phí tài chính cũng đã được giảm bớt hơn so với năm 2014.
Chi phí kinh doanh giảm năm 2014 đạt 1.730.145 nghìn đồng sang năm 2015
chỉ còn 994.423 nghìn đồng. Chi phí bán hàng cũng giảm 1,465,300 nghìn đồng xuống
chỉ còn 1,150,200 nghìn đồng vào năm 2015. Tuy nhiên chi phí lãi vay lại tăng
356,992 nghìn đồng lên tới 980,445 nghìn đồng vào năm 2015 điều này cho thấy công
ty đã vay vốn để kinh doanh cụ thể là hàng bán nhận thấy giá vốn hàng bán của công ty
15 Chi phí thuế TNDN 25% 6.724 -24.171
16
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp 20.171 -96.683
68
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tăng. Tuy nhiên mức tăng này tỷ lệ nghịch với mức giảm của chi phí kinh doanh nên
nhìn chung chi phí của công ty giảm qua hai năm. Giá vốn hàng bán tăng gấp nhiều
năm 2014 giá vốn chỉ có 6.062.108 nghìn đồng tuy nhiêm năm 2015 tăng mạnh mức
tăng đạt 18.764.022 nghìn đồng. Công ty có sự đầu tư về hàng hóa mới.
Lợi nhuận: Lợi nhuận của công ty bao gồm lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ và lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đều giảm. Trong đó lợi
nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm gần một nửa còn 1.192.769 nghìn
đồng, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm mạnh, thậm chí còn âm.
1.2.4.2. Phân tích bảng cân đối kế toán
STT CHỈ TIÊU 2014 2015
TÀI SẢN
A A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 6.013.073 5.494.581
I I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1,097,254, 2,425,086
II II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0
1 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0
2
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
ngắn hạn (*)
0 0
III III. Các khoản phải thu ngắn hạn 2,392,698 2,144,102
1 1. Phải thu của khách hàng 2,864,226 1,994,102
2 2. Trả trước cho người bán 350,000 150,000
3 3. Các khoản phải thu khác 178,472
4
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
(*)
0 0
IV IV. Hàng tồn kho 1,657,464 1.679,436
1 1. Hàng tồn kho 1,657,464 1,679,436
2 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 0 0
V V. Tài sản ngắn hạn khác 53,209 116,000
1 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
2
2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà
nước
53,209
3 3. Tài sản ngắn hạn khác 0 116,000
B B - TÀI SẢN DÀI HẠN 4.128.490 7.902.917
I I. Tài sản cố định 4.128.490 7.902.917
1 1. Nguyên giá 4.128.490 7.902.917
69
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
STT CHỈ TIÊU 2014 2015
2 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (6,379,181) (5,662,939)
3 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 0 0
II II. Bất động sản đầu tư 0 0
1 1. Nguyên giá 0 0
2 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 0 0
III III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0 0
1 1. Đầu tư tài chính dài hạn 0 0
2
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài
hạn (*)
0 0
IV IV. Tài sản dài hạn khác 0 0
1 1. Phải thu dài hạn 0 0
2 2. Tài sản dài hạn khác 0 0
3 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 0 0
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 10.141.564 13.397.498
NGUỒN VỐN
A A - NỢ PHẢI TRẢ 8.123.396 11.476.114
I I. Nợ ngắn hạn 8.123.396 11.476.114
1 1. Vay ngắn hạn 6,700,000 4,500,000
2 2. Phải trả cho người bán 5,942,272 6,457,484
3 3. Người mua trả tiền trước 800,000 600,000
4 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 188,228 111,847
5 5. Phải trả người lao động 450,000 550,000
6 6. Chi phí phải trả 0 0
7 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 0 0
8 8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 0 0
II II. Nợ dài hạn 0 0
1 1. Vay và nợ dài hạn 0 0
2 2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 0 0
3 3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 0 0
4 4. Dự phòng phải trả dài hạn 0 0
B B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 2.018.167 1.921.484
I I. Vốn chủ sở hữu 2.018.167 1.921.484
1 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2.018.167 1.921.484
2 2. Thặng dư vốn cổ phần 0 0
3 3. Vốn khác của chủ sở hữu 0 0
4 4. Cổ phiếu quỹ (*) 0 0
5 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 0 0
70
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
STT CHỈ TIÊU 2014 2015
6 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 0 0
7 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 107,865 (32,396)
II II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0 0
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 10.141.564 13.397.498
Về tài sản:
STT CHỈ TIÊU 2014 2015
A A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
6.013.073 5.494.581
B B - TÀI SẢN DÀI HẠN
4.128.490 7.902.917
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
10.141.564 13.397.498
71
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tài sản của công ty: Được chia làm hai phần tài sản ngắn năm 2014 tỷ lệ tài
sản ngắn hạn lớn hơn tài sản dài hạn. Sang năm 2014 tỷ lệ của tài sản ngắn hạn lại lớn
hơn tài sản dài hạn công ty đã có sự đầu tư về máy móc tài sản cố định.
Tài sản ngắn hạn:
Trong năm qua, tài sản ngắn hạn giảm 8,62% tương ứng với 518.492 nghìn
đồng. Nguyên nhân là do các khoản phải thu ngắn hạn và tài sản ngắn hạn bị giảm.
Bên cạnh đó thì tiền và các khoản tương đương tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn và hàng
tồn kho có tăng nên tài sản ngắn hạn giảm không nhiều (dưới 10%).
Mặt khác, do các khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất (năm 2014 là
83,01%, năm 2015 là 69,17%) bị giảm 1.190.989 đồng tương ứng với 23,86% nên
dù tỷ trọng hàng tồn kho tăng 156,97% thì tài sản ngắn hạn vẫn giảm. Do hàng tồn
kho chiếm tỷ trọng không lớn (năm 2014 chiếm 6,48%, năm 2015 chiếm 18,23%).
Bên cạnh đó thì tài sản ngắn hạn khác cũng giảm hơn 10% nhưng tỷ trọng tài sản ngắn
hạn khác trong cơ cấu tài sản ngắn hạn là không đáng kể.
Tài sản dài hạn:
0
2,000,000
4,000,000
6,000,000
8,000,000
10,000,000
12,000,000
14,000,000
Tài sản ngắn
hạn
Tài sản dài hạn Tổng cộng tài
sản
2013
2014
72
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ngược với tài sản ngắn hạn thì tài sản dài hạn lại tăng khá mạnh từ 4.128.490
nghìn đồng đến 7.902.917 nghìn đồng, tương ứng với mức tăng là 91,42%. Nguyên
nhân là do tài sản cố định và tài sản dài hạn khác đều tăng khá cao.
Trong những năm qua, tài sản cố định luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tài sản
dài hạn (hơn 99%). Mặt khác, tài sản cố định của năm 2015 đã tăng gần gấp đôi so với
năm 2014, điều này chứng tỏ Công ty đã cho mua sắm nhiều thiết bị máy móc đê
phục vụ cho việc mở rộng quy mô thị trường.
Về nguồn vốn:
Chỉ tiêu 2013 2014
Nợ phải trả
8.123.396 11.476.114
Vốn chủ sở hữu
2.018.167 1.921.484
Tổng cộng nguồn vốn
10.141.564 13.397.498
Nguồn vốn của công ty bao gồm: Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Năm 2014
nguồn vốn chủ yêu của công ty là vốn vay được thể hiện qua nợ phải trả lớn hơn rất
nhiều vốn chủ sở hữu. Nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn (trến
80%). Năm 2015 nợ phải trả tiếp tục tăn mức tăng tương đương 45,07%. Vốn chủ sở
hữu chiếm tương đương 20% trong tổng nguồn vốn của công ty.
73
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ phải trả
Nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn (trến 80%). Trong năm
vừa qua nợ ngắn hạn tăng mạnh từ 5.323.396 nghìn đồng đến 9.556.114 nghìn đồng
tương ứng từ 65,53% đến 83,27% trong tỷ trọng nợ phải trả. Trong đó, chủ yếu là
tăng do vay nợ ngắn hạn (từ 3.520.000 nghìn đồng đến 5.150.000 nghìn đồng tương
ứng với 45,07%, phải trả người bán tăng 91,14% từ 1.531.026 nghìn đồng đến
3.021.991 nghìn đồng.
Nợ dài hạn có sự giảm mạnh từ 2.800.000 nghìn đồng xuống còn 1.920.
nghìn đồng tương ứng với 31,43%. Có thể trong năm, Công ty đã thanh toán bớt các
khoản nợ cũ và chỉ còn một số nợ mới chưa trả.
Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu chiếm không nhiều trong cơ cấu nguồn
vốn (19,90% năm 2014 và 14,34% năm 2015), sự biến động cũng thay đổi không
nhiều, tỷ lệ tăng chỉ ở mức dưới 5% từ 1.920.000 nghìn đồng đến 2.800.000 nghìn
đồng
Về tài sản: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn năm 2015 bị giảm so với năm 2014
18,28% (từ 59,29% xuống còn 41,01%), thay vào đó là tăng tỷ trọng tài sản dài hạn lên
gần 60% năm 2014, Nguyên nhân là do trong năm 2014, Công ty bắt đầu mở rộng sản
0
2,000,000
4,000,000
6,000,000
8,000,000
10,000,000
12,000,000
14,000,000
Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Tổng cộng
nguồn vốn
2013
2014
74
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xuất và thị trường của mình nên cần mua sắm nhiều máy móc, thiết bị để phục vụ cho
chiến lược sắp tới của mình, Nhìn vào bảng có thể thấy rõ được năm 2014, Công ty đã
tăng hơn 90% đầu tư vào tài sản cố định (tương ứng với 3.774.427 nghìn đồng), tài
sản dài hạn khác cũng có tăng nhưng tỷ trọng trong tài sản dài hạn chưa đến 1% nên sự
tăng là không đáng kể.
Về nguồn vốn: Nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn và
vẫn có xu hướng chủ yếu trong cơ cấu nguồn vốn với hơn 80%, và tăng 41,27% so
với năm 2014, vốn chủ sở hữu tuy có tỷ trọng giảm hơn 5% mặc dù giảm đến
96.683 nghìn đồng, nguyên do là tỷ trọng vốn chủ sở hữu trong cơ cấu nguồn vốn là
không nhiều, chiếm gần 20% và đang có xu hướng giảm.
Hình 2.4. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi trong cơ cấu tài sản
Tài sản có sự thay đổi tỷ trọng trong cơ cấu tài sản, Có thể nhận thấy, Công ty
đang chuyển từ tài sản ngắn hạn sang dài hạn, có thể giải thích đó là do Công ty đang
mở rộng quy mô sản xuất của mình nên cần đầu tư nhiều hơn máy móc thiết bị, làm
cho tài sản dài hạn tăng lên và chiếm từ 40% đến gần 60% cơ cấu tài sản
Mặt khác, trong năm qua thì Công ty cũng đã thu về được một khoản thu của khách
hàng dẫn đến cơ cấu tài sản ngắn hạn bị giảm đi so với năm 2014,
75
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 2.5. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi trong cơ cấu nguồn vốn
Thực trạng kinh doanh của công ty logistics và đại lý hải quan Việt Nam.docx
Thực trạng kinh doanh của công ty logistics và đại lý hải quan Việt Nam.docx
Thực trạng kinh doanh của công ty logistics và đại lý hải quan Việt Nam.docx
Thực trạng kinh doanh của công ty logistics và đại lý hải quan Việt Nam.docx
Thực trạng kinh doanh của công ty logistics và đại lý hải quan Việt Nam.docx
Thực trạng kinh doanh của công ty logistics và đại lý hải quan Việt Nam.docx

More Related Content

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864

Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.docGiải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docxTìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docxKiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docxGiải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docxGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docxGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docxHoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docxThực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 (20)

Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
 
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.docGiải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
 
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docxTìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
 
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
 
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
 
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docxKiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
 
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
 
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docxGiải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docxGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
 
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docxGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
 
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
 
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
 
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docxHoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
 
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
 
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
 
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docxThực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
 
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
 

Recently uploaded

30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (10)

30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 

Thực trạng kinh doanh của công ty logistics và đại lý hải quan Việt Nam.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 1 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................................ 1 DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................................... 4 DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................. 4 LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... 5 PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ................................................................ 6 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN................................................................. 7 LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................... 8 1. Đặt vấn đề .................................................................................................................... 8 PHẦN 1: THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH LOGISTICS VÀ ĐẠI LÝ HẢI QUAN VIỆT NAM LOGISTICS VÀ ĐẠI LÝ HẢI QUAN VIỆT NAM..................................................................................................................................... 9 1.1. Tìm hiểu tổng quát về công ty TNHH LOGISTICS VÀ ĐẠI LÝ HẢI QUAN VIỆT NAM...................................................................................................................... 9 1.1.1. Thông tin chung về công ty............................................................................... 9 1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty..................................... 9 1.1.3. Thông tin chi tiết về công ty............................................................................ 10 1.1.3.1.Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 10 1.1.3.2. Logo .......................................................................................................... 12 1.1.3.3. Các ngành nghề kinh doanh...................................................................... 12 1.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ........................................... 13 1.2.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing......................... 13 1.2.1.1. Tình hình tiêu thụ những năm gần đây..................................................... 13 1.2.1.2. Chính sách sản phẩm - thị trường ............................................................. 15 1.2.1.3. Chính sách giá........................................................................................... 16 1.2.1.4. Chính sách phân phối................................................................................ 18 1.2.1.5. Chính sách xúc tiến bán ............................................................................ 18 1.2.1.6. Công tác marketing................................................................................... 45 1.2.1.7. Các đối thủ cạnh tranh chính của công ty................................................. 46 1.2.1.8. Nhận xét chung về tình hình tiêu thụ và công tác marketing.................... 46
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 2 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.2. Phân tích công tác lao động và tiền lương....................................................... 47 1.2.2.1. Cơ cấu lao động......................................................................................... 48 1.2.2.2. Định mức lao động.................................................................................... 50 1.2.2.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động ....................................................... 51 1.2.2.4. Năng suất lao động.................................................................................... 52 1.2.2.5. Tuyển dụng và đào tạo lao động ............................................................... 53 1.2.2.6. Tổng quỹ lương và đơn giá tiền lương ..................................................... 56 1.2.2.7. Hình thức trả lương................................................................................... 59 1.2.3. Phân tích công tác quản lý vật tư và tài sản cố định........................................ 60 1.2.3.1. Các loại vật liệu dùng trong công ty......................................................... 60 1.2.3.2. Cách xây dựng mức sử dụng vật liệu ....................................................... 61 1.2.3.3. Tình hình sử dụng vật liệu ........................................................................ 61 1.2.3.4. Tình hình dự trữ và bảo quản vật liệu....................................................... 63 1.2.3.5. Cơ cấu với tình hình hao mòn của tài sản cố định.................................... 63 1.2.3.6. Tình hình sử dụng tài sản cố định............................................................. 65 1.2.3.7. Nhận xét chung về công tác quản lý vật tư của tài sản cố định................ 65 1.2.4. Phân tích tình hình tài chính của công ty......................................................... 66 1.2.4.1. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...................................... 66 1.2.4.2. Phân tích bảng cân đối kế toán.................................................................. 68 1.2.4.3. Phân tích một số chỉ số tài chính .............................................................. 47 1.2.4.4. Nhận xét chung ........................................................................................ 50 PHẦN 2: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, Ý KIẾN ĐỄ XUẤT ĐỐI VỚI CÔNG TY............. 51 2.1. Đánh giá chung về các mặt quản trị của công ty.... Error! Bookmark not defined. 2.1.1. Các ưu điểm..................................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Các nhược điểm............................................... Error! Bookmark not defined. 2.2. Nhưng đề xuất với công ty...................................... Error! Bookmark not defined. PHẦN 3: NHỮNG KIẾN THỨC VÀ KINH NGHIỆM THU ĐƯỢC TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TẠI CÔNG TY VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT CỦA SINH VIÊNError! Bookm 3.1. Những kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm tiếp thu được trong quá trình thời gian thực tập................................................................... Error! Bookmark not defined.
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 3 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.2. Một số kỹ năng học hỏi được trong quá trình thực tậpError! Bookmark not defined. 3.2.1. Kỹ năng gửi email ........................................... Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Kỹ năng sắp xếp công việc.............................. Error! Bookmark not defined. 3.2.3. Kỹ năng ứng xử ............................................... Error! Bookmark not defined. 3.2.4. Kỹ năng giao tiếp............................................. Error! Bookmark not defined. 3.3. Ý kiến và đề xuất .................................................... Error! Bookmark not defined. 3.3.1. Ý kiến đề xuất của sinh viên đối với khoa Thương Mại Du LịchError! Bookmark n 3.3.2. Ý kiến đề xuất đối với sinh viên...................... Error! Bookmark not defined.
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 4 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức công ty VCA Logistics............................................................ 10 Sơ đồ 1.2. Quy trình tuyển dụng lao động ......................................................................... 54 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Tình hình tiêu thụ sản phẩm năm 2014-2015 .................................................... 13 Bảng 1.2: Tình hình doanh thu vận tải của công ty............................................................ 14 Bảng 1.3: Bảng giá một số khối lượng vận chuyển ........................................................... 18 Bảng 1.4: Danh sách từ khóa SEO..................................................................................... 18 Bảng 1.5: Doanh thu 03 tháng trong năm 2015 ................................................................. 21 Bảng 1.6: Một Số đối thủ cạnh tranh trực tiếp của công ty ............................................... 46 Bảng 1.7: Bảng đánh giá trình độ lao động của công ty..................................................... 48 Bảng 1.8: Tình hình sử dụng lao động ............................................................................... 51 Bảng 1.9: Tình hình năng suất lao động năm 2014-2015 .................................................. 52 Bảng 1.10: Tình hình sử dụng nguyên vật liệu .................................................................. 62 Bảng 1.11: Cơ cấu tài sản cố định năm 2014 – 2015......................................................... 64 Bảng 1.12: Bảng phân tích tình hình doanh thu ................................................................. 66
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 5 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận, đầu tiên em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Cô Phạm Thị Thùy Phương đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình viết bài Báo cáo thực tập tốt nghiệp. Cùng với đó, em cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Thương Mại Du Lịch của trường Đại Học Công Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình trang bị tất cả các kiến thức của bộ môn Kinh Doanh Quốc Tế trong những năm em học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình hoàn thành báo cáo mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em chân thành cảm ơn các Anh Chị trong công ty đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn LOGISTICS Và Đại Lý Hải Quan Việt Nam. Chân thành cảm ơn các Cộng tác viên và Thực tập viên cũng đã giúp đỡ và hỗ trợ tận tình. Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Anh, Chị và thực tập viên khác trong Công ty trách nhiệm hữu hạn LOGISTICS Và Đại Lý Hải Quan Việt Nam luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc và cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 6 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Họ và tên sinh viên: ……………………………………..….Lớp:……………….. Mã số: ………………………… Tên đơn vị thực tập: …………………………………………………………………………………………………… Thời gian thực tập: Từ ……………………… …. đến ………………………. CÁC YẾU TỐ ĐÁNH GIÁ 1 cần cố gắng 2 khá 3 tốt 4 rất tốt 0 Không ĐG Chấp hành nội qui và kỷ luật của đơn vị Hoàn thành công việc đúng thời hạn Kiến thức và kỹ năng chuyên môn Kỹ năng làm việc nhóm TINH THẦN VÀ THÁI ĐỘ LÀM VIỆC 1 cần cố gắng 2 khá 3 tốt 4 rất tốt 0 Không ĐG Đối với khách hàng (Lịch sự, niềm nở, ân cần, tận tâm.) Đối với cấp trên (Tôn trọng, chấp hành mệnh lệnh và phục tùng sự phân công…) Đối với đồng nghiệp (Tương trợ, hợp tác, vui vẻ, hòa nhã trong công việc… ) Đối với công việc (tác phong chuyên nghiệp, lịch sự, nhã nhặn và biết cách giải quyết vấn đề...) Đối với bản thân (Ý thức giữ gìn an toàn, vệ sinh của cá nhân và nơi làm việc. Tự tin, cầu tiến học hỏi…) ĐÁNH GIÁ CHUNG 1 2 3 4 0 Nhận xét thêm của đơn vị (nếu có): ………………………………………………………................................................... ……….ngày………tháng……..năm …… XÁC NHẬN CUA ĐƠN VỊ
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 7 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 (Ký tên, đóng dấu) NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 8 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Với tốc độ tăng trưởng hơn 30% mỗi năm, logistics là một trong số ít ngành đang “khát” nguồn nhân lực nhất trên toàn cầu hiện nay. Tại Việt Nam ngành logistics có mặt trong khoảng 30 năm trở lại đây và hiện trên cả nước có hơn 1,000 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. Trên thực tế, nhiều công ty hoạt động ở ngành logistics có tốc độ tăng trưởng lên đến 35 – 40% một năm, cao hơn mức ước tính mà chính phủ đã đề ra đến năm 2020. Theo thống kê của Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM, trung bình mỗi tuần có một công ty giao nhận logistics được cấp phép hoạt động. Đặc biệt, lĩnh vực này càng thêm sôi động tính từ năm 2014, khi Việt Nam có chính sách cho phép thành lập những công ty có vốn 100% từ nước ngoài theo thỏa thuận của WTO. Với mức độ phát triển nóng của các doanh nghiệp dịch vụ logistics trong nước cùng với sự gia nhập của các tập đoàn logistics lớn trên thế giới, đây hứa hẹn là mảnh đất màu mỡ thu hút nguồn nhân lực của tương lai. Chính vì lý do đó cộng với niềm đam mê, em đã chọn chuyên ngành Kinh Doanh Quốc Tế và thực tập tại công ty TNHH Logistics và Đại Lý hải quan Việt Nam để có thể tiếp cận sâu hơn về thực tế và mong muốn đưa ra được các giải pháp khắc phục, giúp công ty VCA Logistics cũng như ngành Logistics Việt Nam giành lại thị phần của mình trên sân nhà, đáp ứng đầy đủ các nhu cầu ngày càng cao của khách hàng trong nước và ngoài nước. Trong suốt thời gian và hoạt động của Công Ty, em đã học hỏi và tích lũy được một số kinh nghiệm làm việc quý giá mà em chưa được biết. Đó sẽ là hành trang để khi ra trường em có thể vận dụng vào công việc tương lai của mình. Với nội dung của bài báo cáo thực tập được trình bày dưới đây sẽ thể hiện được những kiến thức em đã tích lũy được trong quá trình thực tập.
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 9 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHẦN 1: THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH LOGISTICS VÀ ĐẠI LÝ HẢI QUAN VIỆT NAM LOGISTICS VÀ ĐẠI LÝ HẢI QUAN VIỆT NAM 1.1. Tìm hiểu tổng quát về công ty TNHH LOGISTICS VÀ ĐẠI LÝ HẢI QUAN VIỆT NAM 1.1.1. Thông tin chung về công ty Công ty TNHH LOGISTICS VÀ Đại Lý Hải Quan Việt Nam chính thức được thành lập năm 2014, là nhà cung cấp dịch vụ logistics hàng đầu của Việt Nam. Với tên viết tắt là VCALogistics, công ty thiết kế và vận hành chuỗi cung ứng tích hợp thông minh. Hiện tại công ty có trụ sở chính tại địa chỉ: 248/34F Hoàng Hoa Thám, Phường 5, Quận Bình Thạnh,Tp. Hồ Chí Minh. Mã số thuế: 0313523689 Điện thoại: 0988 856 886 Website: www.vcalogistics.com Với sứ mệnh của Nhà cung cấp Logistics chuyên nghiệp dành riêng cho việc cung cấp các giải pháp hậu cần giúp các nhà sản xuất và dịch vụ giảm chi phí, dẫn dắt thời gian và tăng hiệu quả. Công ty luôn tùy chỉnh dịch vụ của theo nhu cầu của khách hàng. Ngày nay, VCALogistics cung cấp các dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế hoàn chỉnh bao gồm vận tải đường biển, hàng không, môi giới hải quan, vận chuyển container phân phối và các dịch vụ vận tải đường biển thông thường. 1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty Được cấp giấy phép vào ngày 6/2/2014, trong khoảng thời gian này trụ sở công ty nằm tại địa chỉ 248/34F Hoàng Hoa Thám, phường 5 quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh. Sau khoảng thời gian gặp nhiều khó khăn trong việc mới thành lập, công ty dần đi vào ổn định hơn, các đơn hàng ngày càng nhiều hơn và đang dần chiếm được sự tin tưởng từ các đối tác. Nhờ vào tài năng của đội ngũ lãnh đạo cùng với đó là mối quan hệ rộng rãi, đầu năm 2015 công ty đã thực sự được các khách hàng quan tâm hơn, minh chứng rõ nét là các đơn hàng cả trăm triệu ngày một nhiều hơn. Công ty cũng mở rộng lĩnh
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 10 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vực hoạt động ra các các công việc khác như vận tải đường hàng không, vận tải phân phối. 1.1.3. Thông tin chi tiết về công ty 1.1.3.1.Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức công ty VCA Logistics – Giám đốc: Là Anh Nguyễn Phước Lộc + Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành toàn bộ mọi hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ ấy. + Giải quyết các công việc phức tạp hơn và thường truyền những kinh nghiệm cho các nhân viên trong công ty – Phòng Tài Chính – Kế Toán gồm Chị Ngô Tiếc Tuyền, Chị Trương Thị Hiền và Chị Lê Thị Ngọc Phượng + Chịu trách nhiệm về công tác chuyên môn nghiệp vụ kế toán, về tính chính xác của báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định của pháp luật và công ty. PHÒNG NGHIỆP VỤ PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN HÀNG NHẬP KHẨU HÀNG XUẤT KHẨU GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH DOANH
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 11 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Tổng hợp các dữ liệu tài chính kế toán, kết hợp với các phòng ban khác xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh của công ty + Theo dõi và cân đối nguồn vốn, tổ chức nguồn tiền tệ, quản lý và thường kiểm soát tài chính đối với mọi hoạt động kinh doanh của công ty. + Thanh toán thu chi chính xác, kịp thời, không để thất thoát tiền quỹ, không để tình trạng chiếm dụng vốn xảy ra. + Thanh toán tiền lương, thưởng cho nhân viên. + Thanh toán các chi phí phát sinh khác của công ty – Phòng nghiệp vụ gồm Anh Lê Quang Đại, Anh Huỳnh Ngọc Vũ và Anh Bùi Thanh Quang + Là phòng trẻ nhất trong bộ máy nhưng có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. + Nhận làm thủ tục các hồ sơ và tài liệu đầy đủ theo yêu cầu. + Khi có hàng cần nhập hay xuất thì các anh sẽ làm các thủ tục như lấy lệnh D/O, làm các thủ tục cược cont và thủ tục hải quan như kiểm hóa, thông quan hay thanh lý hàng. + Giao hàng hoá, tài liệu hồ sơ theo lịch phân công của Trưởng phòng. + Kiểm tra hàng hoá, hồ sơ rồi ký vào phiếu xuất và sổ giao nhận + Đảm bảo thông tin sẽ đến kịp thời cho các bộ phận liên quan đảm bảo hàng hoá, tài liệu hồ sơ được giao đầy đủ, đúng thời hạn. + Làm các công việc khác do Giám Đốc giao – Phòng Kinh Doanh gồm Anh Võ Lê Quốc Vinh, Chị Lê Thu Thảo + Tiếp cận và nghiên cứu thị trường, giới thiệu sản phẩm và mở rộng thị trường, thu hút khách hàng mới. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, tính giá và lập hợp đồng với khách hàng. + Theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện của các phòng khác, phân xưởng đảm bảo sản xuất sản phẩm đúng thời hạn nhất. + Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm cho Công ty. Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác Marketing.
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 12 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.1.3.2. Logo Logo của một công ty thể hiện hình ảnh và mục tiêu thương mại của nó, phản ánh các chức năng và hoạt động của công ty. Logo của VCA Logistics chưa được chú trọng phát triển thực sự. Nhận thấy trên hình ảnh là dòng chữ cũng là tên của công ty cùng với đó là slogan nhấn mạnh tính chuyên nghiệp. VCA được lấy từ những chữ cái đầu bằng tiếng anh trong từ Viet Nam Customs Agency, có nghĩa là Đại Lý hải quan Việt Nam. VCA mang lại sự nâng tầm cho doanh nghiệp, như một sự đại diện cho Việt Nam khiến khách hàng cảm thấy yên tâm hơn. Logistic là hậu cần, có thể hiểu là các dịch vụ hậu cần như vận chuyển và làm các thủ tục cho hàng xuất khẩu hay nhập khẩu. Ở đây logistics chính là quá trình lên kế hoạch, áp dụng và kiểm soát các luồng chuyển dịch của hàng hóa hay thông tin liên quan tới nguyên nhiên liệu vật tư và sản phẩm. Ngay bên dưới là dòng chữ “See Us – See Pro” có thể coi là slogan của công ty, tạm dịch ra là “Thấy chúng tôi là bạn thấy sự chuyên nghiệp”. Slogan mang tính chất đánh thẳng vào tâm lý khách hàng, những khách hàng trong ngành đều cần nhất là sự uy tín và chuyên nghiệp vì thế slogan tạo được nhiều thiện cảm với người đọc 1.1.3.3. Các ngành nghề kinh doanh Hiện tại VCA Logistics đang kinh doanh các loại dịch vụ như: Dịch vụ về việc thuê kho bãi, cho thuê các kho chứa nguyên liệu, thiết bị, các kho bãi chỗ để container… Dịch vụ bốc xếp hoặc dở hàng hoá lên tàu, hay xe tải hoặc container… Dịch vụ làm thủ tục hải quan và các thủ tục liên quan Hình 1: Logo của công ty
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 13 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Giao nhận vận tải quốc tế và trong nước bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, đường bộ hoặc hỗn hợp. Môi giới, thuê phương tiện vận tải để vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu đến cảng hoặc điểm nhận hàng trong nước và ngoài nước theo yêu cầu của chủ hàng. Ngoài ra còn có các dịch vụ bổ trợ khác như: Tiếp nhận, lưu kho, quản lý các thông tin có liên quan đến quá trình vận chuyển lưu kho hàng hóa trong suốt chuỗi logistics Xử lý nhiều vấn đề phát sinh như hàng hóa tồn khó, hàng hóa quá hạn sử dụng, hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa bị hư, lỗi mốt… Tái phân phối các loại hàng hóa, tiến hành hoạt động cho thuê và thuê mua container 1.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 1.2.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing 1.2.1.1. Tình hình tiêu thụ những năm gần đây Bảng 1.1: Tình hình tiêu thụ sản phẩm năm 2014-2015 ĐVT: 1.000 đồng STT Chỉ tiêu Năm 2014 2015 Chênh lệch Tuyệt đối ± Tương đối (%) 1 Doanh thu 8.184.066 19.956.791 11.772.725 143,85 2 Giá vốn hàng bán 4.910.440 11.974.075 7.063.635 2,43849341 3 Lợi nhuận sau thuế 2.121.958 1.192.769 -929.189 -43,79 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán ) Doanh thu thuần năm 2015 cao hơn rất nhiều so với năm 2014, chênh lệch 11.772.725 nghìn đồng tương ứng với 143,85%, tuy nhiên lợi nhuận thuần lại tăng tỷ lệ bằng một nửa doanh thu. Do đó, tỷ suất lợi nhuận/doanh thu lại thấp hơn so với năm 2014, chỉ tiêu này cho biết với một đồng doanh thu sẽ tạo ra 0,06 đồng lợi
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 14 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nhuận. Điều này có thể nói tình hình doanh thu vận tải của doanh nghiệp chưa được tốt, dịch vụ nhiều nhưng lợi nhuận thu về không được nhiều. Dịch vụ vận chuyển chủ yếu của công ty là vận tải nội địa. Nguyên nhân là do công ty đang mở rộng thị trường sang thị trường vận chuyển quốc tế nên phát sinh nhiều đơn hàng hàng từ nhiều doanh nghiệp ở các tỉnh khác cũng đã biết đến và sử dụng dịch vụ tại công ty. Đây là một dấu hiệu đáng mừng chứng tỏ công tác marketing của doanh nghiệp đã có hiệu quả. Bảng 1.2: Tình hình doanh thu vận tải của công ty ĐVT: 1.000 đồng Sản phẩm Năm 2014 Năm 2015 So sánh +/- % Dịch vụ vận tải đường sắt 3.292.450 40,23 6.018.968 30,16 2.726.518 82,8 1 Vận tải đường biển 2.505.143 30,61 10.126.076 50,74 7.620.933 304, 21 Dịch vụ vận tải đường bộ 2.386.474 29,16 3.811.747 19,1 1.425.273 59,7 2 Tổng 8.184.067 100 19.956.791 100 11.772.724 144 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Nhận xét: Cơ cấu dịch vụ vận tải của Công ty có sự thay đổi trong hai năm 2014 và năm 2015. Năm 2014, dịch vụ được sử dụng nhiểu nhất được dịch vụ vận tải đường sắt, tiếp đó là vận tải đường biển và dịch vụ vận tải đường bộ. Vận tải đường sắt lớn nhất vì có lượng khách chủ yếu là doanh nghiệp sản xuất hàng hóa như hóa chất, vật tư xây dựng, vật tư sản xuất… cần vận chuyển hàng hóa từ Nam- Bắc và ngược lại tại thời điểm này. Tuy nhiên sự chênh lệch là không nhiều, tỷ lệ tiêu thụ xấp xỉ nhau. Sang năm 2014 thì đã có sự thay đổi, vận tải đường biển được sử dụng nhiểu hơn 50% trong tổng số doanh thu dịch vụ khách hàng sử dụng tại công ty (chiếm 50,74%) và vẫn còn có xu hướng đang tăng. Nguyên nhân là khi mở rộng lĩnh vực dịch vụ vận tải thì nhiều khách hàng đa số đều là các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa như hóa chất, vật tư xây dựng, vật tư sản xuất, cần vận chuyển hàng hóa từ Nam - Bắc và ngược lại. Hơn nữa khách hàng cũng mở dần sản
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 15 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 xuất nên lượng vật tư vận chuyển nhiều. Chi phí vận tải đường biển lại rẻ nên đã kích thích dịch vụ vận chuyển của khách hàng. 1.2.1.2. Chính sách sản phẩm - thị trường - Các loại dịch vụ vận tải bao gồm dịch vụ vận tải đường bộ, biển và đường sắt. Các dịch vụ của công ty sử dụng để vận tải hàng hóa cho khách hàng. Dịch vụ mà công ty đang làm chủ yếu là dịch vụ vận chuyển đường sắt nên khách hàng của công ty là khách hàng cả miển Bắc và miền Nam và chỉ duy nhất khách hàng nội địa. Thị trường hoạt động rộng lớn. Khách hàng chủ yếu là các công ty sản xuất họ có nhu cầu vận chuyển tất cả các loại hàng hóa như: hàng tiêu dùng (bánh kẹo, rượu bia, hóa mỹ phẩm…), các loại hàng điện tử, vải vóc quần áo, nguyên liệu sản xuất, máy móc, vật tư…Khối lượng vận chuyển từ vài trăm kg đến hàng chục tấn... Tuy nhiên lượng khách này chỉ đảm bảo tính ổn định về lượng hàng hóa cần chuyển trong tháng. Hình 1.1. Hình ảnh vận chuyển hàng hóa cho khách hàng
  • 16. 16 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Logo: Do dịch vụ vận chuyển là do nhân viên công ty đi giao dịch trực tiếp nên cần có logo trên đồng phục để tạo sự chuyên nghiệp - Dịch vụ: Công ty luôn chú trọng đến chăm sóc khách hàng, xử lý ngay những tình huống do giao hàng hóa cho khách hàng không đạt tiêu chuẩn nguyên đai, nguyên kiện ban đầu hoặc xảy ra tình trạng móp méo. Xin lỗi khách hàng và làm đơn hàng khác đền bù, do vậy, Công ty ngày càng tìm kiếm được nhiều nguồn khách hàng đặt dịch vụ và tạo nhiều công ăn việc làm hơn cho nhân viên. - Lợi ích mang lại cho cá nhân/doanh nghiệp khi sử dụng dịch vụ vận tải: - Chi phí sử dụng dịch vụ vận chuyển đường sắt, đường bộ của doanh nghiệp chúng tôi luôn luôn là rẻ nhất. - Chúng tôi sẽ thay mặt doanh nghiệp xử lý tất cả những khó khăn, vướng mắc trong quá trình làm việc. - Hỗ trợ mọi thông tin chi tiết liên quan đến dịch vụ vận chuyển bằng máy bay doanh nghiệp, hoàn toàn chịu trách nhiệm với những gì đã làm, cam kết nộp phạt hầu như nếu làm sai, chịu trách nhiệm hoàn toàn nếu có sai sót trong quá trình vận chuyển. - Kiểm tra, rà soát hàng hóa chi tiết khi giao hàng và khi nhận hàng. - Hoàn thành bàn giao đủ giấy tờ khi hàng hóa, đồ đạc đã về tới nơi. - Thông báo kịp thời cho quý khách hàng các vấn đề về hàng hóa khi chuyển đồ. - Trong tương lai thì doanh nghiệp sẽ mở rộng thêm nữa quy mô công ty, tìm kiếm các khách hàng ở khu vực lân cận, mở rộng thêm các chi nhánh công ty ở tỉnh ngoài. 1.2.1.3. Chính sách giá Do năm 2014 bắt đầu đầu tư thêm nhiều phương tiện vận chuyển ô tô mới nên chi phí giá vốn hàng bán tăng cao dẫn đến doanh thu tăng khá cao nhưng vẫn bị kéo xuống một phần khá mạnh. Phương pháp định giá kết hợp theo hướng chi phí và xu hướng thị trường. Công ty vừa định giá theo chi phí cộng thêm phần lợi nhuận mong muốn nhưng cũng tham khảo của các công ty đối thủ sau đó điều chỉnh giá của mình để có thể cạnh tranh được với đối thủ
  • 17. 17 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Giá của sản phẩm được tính theo kích cỡ, chủng loại và theo số lượng của hàng hóa cần vận chuyển Đối với những hàng hóa có số kg 300kg mà lớn hơn 1 khối sẽ quy chuẩn theo tính hàng kg và ngược lại sẽ tính theo quy chuẩn hàng khối. Phương pháp định giá bán của sản phẩm sẽ được căn cứ trên giá vốn và tỷ lệ lợi nhuận doanh thu trên giá vốn và được xây dựng cho riêng từng khách. Đối với khách hàng là doanh nghiệp thì tỷ số này sẽ được nâng cao khoảng 50% so với giá vốn còn đối với khách hàng là cá nhân sẽ xây dựng cao hơn từ 70-80% giá vốn tùy theo sự đánh giá tâm lý khách hàng đối với nhân viên bán hàng. Bảng giá được tính như sau và khi đơn đặt hàng nhiều sẽ được chiết khấu dựa trên số lượng đơn đặt hàng. Chính sách chiết khấu chỉ được áp dụng cho các doanh nghiệp vận chuyển nhiều hoặc với cá nhân nào có số lượng vận chuyển tại công ty . Phương pháp định giá được xây dựng như sau: Đối với đường sắt: Căn cứ trên giá vốn mà nhà tàu đường sắt Việt Nam quy định đối với hàng khối là 300.000 vnđ / khối đối với hàng kg sẽ được đơn giá 1.000đ/ kg. Căn cứ vào số lượng hàng của khách hàng mà nhân viên xây dựng giá thành cho khách hàng với mức nhỏ nhất là 120% giá vốn. Đối với đường bộ: Căn cứ vào chi phí xăng xe và chi nhân công lái xe đơn giá xây dựng cho xe tải đường bộ sẽ là 130% chi phí lương nhân viên + chi phí nhiên liệu Định mức xăng cho xe 1.25 tấn đi đường bằng: Công thức tính tiêu thụ nhiên liệu cho một chuyến xe Áp dụng công thức: Mc = K1. L/100 + K2. P/100 + nK3 Trong đó: - Mc: Tổng số nhiên liệu được cấp cho 1 chuyến xe (lít); - K1: Định mức kỹ thuật (lít/100 km); - K2: Phụ cấp có tải, có hành khách (lít); - K3: Phụ cấp phải dừng đỗ để xếp, dỡ (khi có hàng, có hành khách); - L: Tổng quãng đường xe chạy (có chở hàng và không chở hàng) sau khi đã quy đổi ra đường cấp 1 (km); - P: Tổng khối lượng hàng hóa luân chuyển tính theo (T.km) hoặc (HK.km) sau khi đã quy đổi ra đường loại 1; - n: Số lần xếp dỡ hàng hóa hoặc số lần dừng đỗ xe (trên 1 phút)
  • 18. 18 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 1.3: Bảng giá một số khối lượng vận chuyển Khối lượng Ga Sóng Thần – Ga Giáp Bát Ga Giáp Bát – Nội thành HN Ga Giáp Bát – Bình Giang, Hải Dương Ga Giáp Bát – Thuận Thành, BN 1 – 2m3 520.000đ/m3 400.000đ/xe chở được 6,5m3 800.000đ/ xe chở được 6,5 m3 (xe 1,2 tấn) 700.000đ/ xe 1,2 tấn 2- 3 m3 480.000đ/m3 3 – 5m3 450.000đ/m3 5- 8m3 430.000đ/m3 8 – 10 m3 420.000đ/m3 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán ) 1.2.1.4. Chính sách phân phối Hiện tại công ty đang sử dụng hình thức phân phối trực tiếp mà không qua trung gian. Công ty sẽ nhận điện thoại trực tiếp của khách hàng và làm thủ tục giao nhận cho khách hàng. Việc giao nhận xếp dỡ hàng được tiến hành giao nhận ngay tại kho hàng của khách hàng và bằng phương tiện vận chuyển của công ty như vậy có thể giúp công ty kiểm soát được chất lượng vận chuyển sản phẩm và đưa ra giá dịch vụ tốt hơn (do không mất chi phí cho những khâu trung gian), chi phí biến đổi thấp hơn, chi phí cổ định thấp khi sử dụng hình thức dịch vụ vận chuyển từ kho của nhà sản xuất và dịch vụ chăm sóc sẽ tốt hơn do đóng gói sản phẩm trước khi vận chuyển sẽ được doanh nghiệp kiểm định chất lượng trước khi giao hàng. Tuy nhiên, điều này sẽ làm khả năng bao phủ về mặt địa lý kém hơn do hoạt động địa bàn không rộng khắp. 1.2.1.5. Chính sách xúc tiến bán - Chính sách quảng cáo: Công ty hầu như chỉ quảng cáo sản phẩm của mình trên trang web riêng của công ty http://VCA Logistics.com/ của hoặc sử dụng catalog những sản phẩm của công ty. Cùng với quảng cáo trên web công ty thì còn có chiến lược SEO từ khóa Bảng 1.4: Danh sách từ khóa SEO
  • 19. 19 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 STT Tên từ khóa Link bài viết tìm kiếm Số lần tìm kiếm 1 dịch vụ vận tải http://VCA Logistics.com/ 1170 2 vận chuyển hàng hóa bắc nam http://VCA Logistics.com/ 5510 3 vận chuyển đường sắt http://VCA Logistics.com/van-chuyen- duong-sat-bac-nam/ 3780 4 vận chuyển bắc nam http://VCA Logistics.com/ 2330 5 dịch vụ vận tải hàng hóa http://VCA Logistics.com/ 3150 6 van chuyen duong sat http://VCA Logistics.com/van-chuyen- duong-sat-bac-nam/ 2120 7 xe tải nhỏ chở hàng http://VCA Logistics.com/cho-thue-xe-tai- nho-cho-hang/ 7200 8 thuê xe tải nhỏ http://VCA Logistics.com/cho-thue-xe-tai- nho-cho-hang/ 5700 9 cần thuê xe tải http://VCA Logistics.com/cho-thue-xe-tai- nho-cho-hang/ 3000 10 dịch vụ chở hàng thuê http://VCA Logistics.com/cho-thue-xe-tai- nho-cho-hang/ 2160 11 cho thuê xe tải giá rẻ http://VCA Logistics.com/cho-thue-xe-tai- nho-cho-hang/ 1960 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán ) Web của công ty được dùng quảng cáo cho các từ khóa về vận chuyển, vận chuyển giá rẻ, vận chuyển đường sắt.
  • 20. 20 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Các chương trình khuyến mại: hiện tại doanh nghiệp có chương trình khuyến mại như mừng ngày tết âm lịch, dịp ngày lễ 30/4 - 1/5 để kích cầu người tiêu dùng sử dụng dịch vụ của công ty. Qua các đợt quảng cáo này nguồn lợi thu về cũng khá hơn và lượng viewer của khách hàng trên web nhiều lên. Nhằm thúc đẩy thứ hạng web của công ty trên hệ thống google mạnh hơn.
  • 21. 21 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Doanh số thu được qua 3 tháng trong năm 2015 Bảng 1.5: Doanh thu 03 tháng trong năm 2015 STT Sản phẩm hàng hóa Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tháng 11/ tháng 10 Tháng 12/ tháng 11 Số tiền % Số tiền % 1 Dịch vụ xe tải 69.444.000 95.332.800 108.212.672 25.888.800 1,37 12.879.872 1,14 2 Dịch vụ hàng hóa Bắc - Nam 67.096.640 68.515.968 94.959.792 1.419.328 1,02 26.443.824 1,39 3 Dịch vụ hàng hóa Nam- Bắc 119.843.920 131.812.704 153.447.744 11.968.784 1,10 21.635.040 1,16 4 Dịch vụ vận chuyển xe máy 82.728.960 96.874.752 160.124.688 14.145.792 1,17 63.249.936 1,65 5 Dịch vụ vận chuyển ô tô 34.818.432 65.782.112 83.569.824 30.963.680 1,89 17.787.712 1,27 Cộng 462.740.912 555.289.088 688.558.448 92.548.176 1,20 133.269.360 1,24 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
  • 22. 45 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tháng 12 tăng hẳn so với năm tháng 11 và tháng 10. Tháng 12 sau khi áp dụng chương trình khuyến mại dành cho khách hàng nhân dịp tết Bính Thân số tiền 133.269.360 đồng/ tháng. Mức tăng tương đương 24% so với tháng 11. Việc này đã đánh giá chiến dịch quảng cáo nhân dịp Bính Thân đã mang lại hiệu quả - Các hoạt động PR chưa được công ty thực hiện nhiều nên dịch vụ chưa được các bạn hàng trong ngành biết đến. - Tuy vậy nhưng doanh nghiệp cũng chủ động tìm kiếm khách hàng có nhu cầu. Ngày càng có nhiều đơn hàng mới với số lượng lớn đến từ nhiều khu vực khác nhau, còn khách hàng cũ thì vẫn được duy trì tiếp tục sử dụng dịch vụ . 1.2.1.6. Công tác marketing - Thu thập về bản thân công ty: Thông qua các hệ thống sổ sách kế toán, hệ thống báo cáo bán hàng theo kỳ để có các thông tin nội bộ như: báo cáo doanh thu, dịch vụ hàng hóa, các khoản phải thu, dòng tiền mặt trong kỳ, đơn đặt hàng.. từ nhiều nguồn khác nhau: phòng kế toán, phòng kế hoạch…. - Thu thập thông tin về các đối thủ cạnh tranh, khách hàng, môi trường vĩ mô, vi mô bao gồm: nhu cầu, phản ứng của khách hàng, giá cả, chiến lược, những thay đổi trong nhu cầu của khách hàng, các yếu tố xã hội… thông qua nội bộ và các website chính thức của đối thủ, các phương tiện truyền thông, báo chí. - Thông tin nghiên cứu thị trường: có phòng kế hoạch riêng để thực hiện công tác nghiên cứu, do sản phẩm được phân phối trực tiếp từ xưởng đến trực tiếp khách hàng nên có thể biết phản ứng của khách hàng ngay khi nhận được dịch vụ cũng như ghi nhận ý kiến đóng góp về sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ.
  • 23. 46 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.1.7. Các đối thủ cạnh tranh chính của công ty Bảng 1.6: Một Số đối thủ cạnh tranh trực tiếp của công ty Tiêu Chí Công ty cổ phần vận chuyển bao bì Hà Nội Công ty Anh Mỹ Logistics Thông tin chung Địa chỉ: 120 Lê Duẩn, Phường Cửa Nam, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội Website: http://vanchuyen.com.vn Tell : (+84-4) 38 21 515 Add: Số 8/2/7, đường Tô Hiệu, P. Nguyễn Trãi, Q. Hà Đông, TP Hà Nội. Tell: (+84-4) 858 61061 Mobi: (+84) 987 877 555 Email: ketoanvtbn@gmail.com Website: www.VCA Logistics.com Sản phẩm Vận chuyển hàng hóa nội địa Vận chuyển hàng hóa trong nước và quốc tế Giá Cả Giá cả cạnh tranh trên thị trường Giá cả phù hợp với nhiều khách hàng và các công ty hiện nay Phân Phối Chủ yếu trong thành phố Hồ Chí Minh Toàn quốc và quốc tế Xúc tiến bán hàng Các hoạt động công ty vẫn còn hạn chế và hầu như là không các hoạt động khuyến mãi,iảm giá Các hoạt động xúc tiến bán hàng của công ty diễn ra rất tốt . Các hoạt động khuyến mãi khi vận chuyển với số lượng lớn, các hoạt động quảng cáo website thư điện tử rộng khắp (Nguồn: Phòng tài chính kế toán ) 1.2.1.8. Nhận xét chung về tình hình tiêu thụ và công tác marketing Mức tăng trưởng của doanh nghiệp đang ở mức khá cao, doanh thu tăng liên tục và tăng ở mức cao, tuy nhiên lợi nhuận vẫn còn thấp, cần tìm biện pháp nâng cao lợi nhuận, giảm bớt các chi phí không cần thiết.
  • 24. 47 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chính sách phân phối của Công ty chỉ là trực tiếp từ nhà sản xuất đến khách hàng. Công ty nên mở thêm các chi nhánh ở các tỉnh khác để có thể phân phối rộng hơn sản phẩm của mình, chú ý thêm các hoạt động quảng cáo, pr nhằm đưa khẳng định vị thế sản phẩm của mình để có thể cạnh tranh với các đối thủ. Mặt khác, do quy mô Công ty vẫn còn khá nhỏ nên cần đẩy mạnh công tác marketing để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Cần có một trang web riêng để có thể cập nhật thường xuyên tình hình của công ty cũng như để quảng bá thương hiệu. 1.2.2. Phân tích công tác lao động và tiền lương Trong bất kỳ một hình thái kinh tế xã hội nào, một nền sản xuất cũng phải có ba yếu tố cơ bản là sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Nhờ sức lao động của con người sử dụng tư liệu lao động tác động lên đối tượng lao động để tạo ra sản phẩm. Chính vì vậy, công tác tổ chức lao động trong công ty là một vấn đề vô cùng quan trọng và phức tạp nhất là nền kinh tế nước ta hiện nay đang trong cơ chế thị trường, các đơn vị hạch toán kinh tế. Để đáp ứng được mọi nhu cầu của xã hội và phù hợp với nhịp độ phát triển nền kinh tế của thời đại kinh tế không ngừng được phát triển và tiến lên những cước tiến mới đòi hỏi các doanh nghiệp và công ty cần chú trọng hơn nữa vào đảm bảo năng suất lao động tăng đồng thời chi phí sản xuất giảm để hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng của sản phẩm. Việc tổ chức tốt sẽ không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm của thời gian trong quá trình quản lý mà còn hấp dẫn nguồn nhân lực, tạo điều kiện cho người lao động có môi trường thoải mái và tích cực hơn, qua đó làm tang năng suất lao động, duy trì khả năng làm việc bền bỉ và dẻo dai của người lao động.
  • 25. 48 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.2.1. Cơ cấu lao động Theo số liệu thống kê cho thấy tổng số cán bộ công nhân viên của công ty là 89 người Bảng 1.7: Bảng đánh giá trình độ lao động của công ty STT Tiêu thức phân loại Năm 2014 Năm 2015 Số người (người) Tỷ trọng (%) Số người (người) Tỷ trọng (%) Tổng số lao động 50 100,00 89 100,00 1. Phân loại theo trình độ ĐH, CĐ, TC 15 30,00 15 28,09 Phổ thông 35 70,00 74 71,91 2. Phân loại theo giới tính Lao động nam 30 60,00 59 66,29 Lao động nữ 20 40,00 30 33,71 3. Phân loại theo độ tuổi 18-30 10 20,00 40 44,94 30-40 27 54,00 29 32,58 40 trở lên 13 26,00 20 22,47 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Nhận xét: Công ty TNHH LOGISTICS Và Đại Lý Hải Quan là một doanh nghiệp vừa nên đòi hỏi công ty cần một lượng lao động nhất định và phần lớn đều không yêu cầu cao về tay nghề. Qua bảng số liệu cho thấy số lượng lao động năm 2014 đã tăng so với năm 2014 39 nhân viên với tỷ lệ tăng là 78%. Có thể do công ty đang từng bước mở rộng quy mô của mình để cạnh tranh được với các công ty lân cận nên cần tuyển số lượng lớn các công nhân để hoạt động sản xuất trong nhà máy không bị gián đoạn hoặc ngưng trệ. Công tác tổ chức lao động trong công ty nhìn chung là khoa học, hợp lý, tận dụng triệt để khả năng của cán bộ nhân viên. Những nhân viên làm trong văn phòng thường có trình độ cao và có chuyên môn. Còn các nhân viên có trình độ thấp thì làm
  • 26. 49 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 những công việc phục vụ đơn giản như làm việc trong phân xưởng, những công việc không đòi hỏi nhiều lao động trí óc. Do vậy mà số lượng lao động phổ thông thường khá lớn. Hình thức tổ chức của công ty theo chiều hướng chủ yếu sau: - Định mức kinh tế, tiêu chuẩn sản phẩm, chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn quốc gia lien quan. - Thực hiện các quy định về quan hệ đối ngoại và xuất nhập khẩu. Công tác quản lý lao động: lao động là yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất nên việc quản lý sử dụng lực lượng là yếu tố ảnh hưởng khá nhiều đến quá trình sản xuất và kết quả của họ. Quản lý lao động được thể hiện qua hai mặt chất lượng lao động và thời gian lao động. Trong công tác này công ty đã có những biện pháp quản lý chặt chẽ, hang ngày cán bộ công nhân viên đi làm có ghi vào bảng chấm công đầy đủ, giờ bắt đầu có mặt và giờ tan ca để cán bộ quản lý theo dõi và nộp lên phòng lao động tiền lương. Sau đó cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công và thời gian làm việc của công nhân viên để có chế độ thưởng phạt tương xứng và để tính lương cho mỗi công nhân. Qua đó, có thể thắt chặt quản lý lao động, giúp cán bộ công nhân viên nghiêm túc hơn trong quá trình làm việc. Nhìn vào độ tuổi lao động, có thể thấy lao động năm 2015 tăng hơn so với năm 2014 và đa số là lao động từ 18-30 tuổi, trong đó hầu như là lao động có trình độ cao. Lao động trẻ là một lợi thế giúp công ty tăng năng suất lao động và chất lượng lao động vì những lao động trẻ luôn mang cho mình một sức trẻ và sự tiếp thu nhanh chóng những cái mới. Lao động phổ thông chiếm đa số khi phân loại trình độ vì công việc tại phân xưởng đa số là máy móc được lập trình sẵn, những công việc thủ công chiếm một phần nhỏ trong công đoạn hoàn thành nhưng khá đơn giản và dễ làm. Qua đây, ta có thể thấy chiến lược nhân lực công ty hướng về những nguồn nhân lực trẻ, có thể tiếp cận nhanh những cái mới, đáp ứng tốt được các yêu cầu đổi mới của thị trường, phát huy được tính sang tạo cũng như năng lực riêng của bản thân trong công việc. Điều này là cần thiết trong việc công ty đang mở rộng quy mô của
  • 27. 50 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 mình sang các tỉnh lân cận, việc tuyển dụng nguồn nhân lực trẻ không chỉ giúp công ty tăng them lợi nhuận mà còn tạo được công ăn việc làm cho những lao động vừa tốt nghiệp THPT nhưng chưa tìm được công ăn việc làm. 1.2.2.2. Định mức lao động Phương pháp định mức lao động của doanh nghiệp phần lớn của các công ty là mức quy định của ngành và nhà nước. Đó là các định mức có tính chất tổng hợp, nhưng trong quá trình kinh doanh không phải lúc nào cũng thực hiện được đối với các định mức chi tiết mà nhà nước đề ra quản lý theo phương pháp chung có tính đến các yếu tố thực tế trong quá trình sản xuất. Đinh mức lao động trong các doanh nghiệp nhà nước là cơ sở để kế hoạch hoá lao động tổ chức sử dụng lao động phù hợp với quy trình công nghệ, nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp là để xây dựng đơn giá tiền lương và trả lương gắn liền với chất lượng kết quả công việc của người lao động. Các sản phẩm dịch vụ trong doanh nghiệp nhà nước phải có mức lao động khi thay đổi kỹ thuật, công nghệ sản xuất kinh doanh thì phải điều chỉnh định mức lao động. Khi xây dựng định mức chung doanh nghiệp đồng thời phải xác định độ phức tạp lao động và cấp bậc công việc bình quân theo phương pháp gia quyền Đánh giá tình hình thực hiện định mức lao động của doanh nghiệp thì người lao động sẽ nâng cao tinh thần trách nhiệm trong công việc của mình. Đảm bảo được thời gian lao động và nâng cao hiệu quả, năng suất, chất lượng công việc. Từ đó, tiền lương trả cho nhân viên cũng sẽ được đảm bảo. Cách xác định định mức lao động có hai cách : Cách 1 xác định theo kinh nghiệm thống kê qua nhiều ngày tháng. Cách 2 là tính toán phân tích (phân tích về lý thuyết và đo lường thực tế bấm giờ xe chạy từng khu vực để đưa định mức và lượng hàng xếp rồi thống kê theo tháng Trong kinh doanh dịch vụ vận tải. Định mức lao động gồm: Định mức LĐ cho tài xế (lái xe): 5000 km/ 6.5 triệu/ tháng
  • 28. 51 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Trong định mức xếp, bốc rỡ hàng (xe tải): 5.5 triệu / 5000 tấn hàng + 5000 khối hàng/ tháng 1.2.2.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động Vì lý do đặc thù công việc là làm việc theo hợp đồng công việc theo từng đơn đặt hàng lớn hay nhỏ nên thời gian làm việc của công nhân thường không ổn định. Những khi nhiều đơn đặt hàng thì đều phải tăng ca từ 1-2h/ngày, tuy nhiên vẫn tuân theo nguyên tắc lao động trong luật lao động. Thông thường thời gian làm việc là mỗi ngày 8 tiếng, làm 6 ngày trên 1 tuần và được nghỉ chủ nhật. Sáng: từ 7h30 – 12h Chiều: từ 13h- 16h30 Đối với cả khối văn phòng và nhân viên giao nhận Bảng 1.8: Tình hình sử dụng lao động STT Chỉ tiêu sử dụng lao động Đơn vị tính Định mức 1 Tổng số ngày dương lịch Ngày 365 2 Số ngày nghỉ lễ hàng năm Ngày 9 3 Số ngày nghỉ lễ thứ 7, chủ nhật Ngày 91 4 Số ngày nghỉ phép hàng năm Ngày 12 5 Tổng số ngày làm việc trong năm Ngày 253 6 Số ngày làm việc bình quân tháng Công/ tháng 22 7 Số giờ làm việc bình quân ngày Giờ/công 8 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán ) Ngoài ra, người lao động được quyền hưởng lương khi nghỉ phép trong trường hợp: - Bản thân kết hôn: 3 ngày - Con kết hôn: nghỉ 2 ngày - Bằng 100% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của sáu tháng liền kề trước khi nghỉ việc để sinh.
  • 29. 52 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.2.4. Năng suất lao động Năng suất lao động là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả lao động, nói lên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh có mục đích của con người trong một đơn vị thời gian. Năng suất lao động được đo bằng kết quả của lao động (sản lượng, giá trị tổng sản lượng, doanh thu) chia cho lượng lao động đã sử dụng để tạo ra kết quả đó (số người lao động, thời gian lao động). Nó có thể được tính toán theo hiện vật hoặc theo giá trị, chỉ tiêu này cho thấy với mỗi lao động tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. Chỉ tiêu này cao hay thấp phụ thuộc trình độ cán bộ và tay nghề kỹ thuật viên, kỹ sư trong công ty. Dựa vào chỉ tiêu này để so sánh mức tăng hiệu quả của mỗi lao động trong kỳ. NSLĐ = Bảng 1.9: Tình hình năng suất lao động năm 2014-2015 Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm So sánh 2014 2015 +/- % Doanh thu 1.000 đồng 8.184.066 19.956.791 11.772.725 143,85 Số lao động BQ Người 50 89 39 78,00 NSLĐ bình quân năm Đồng/người/ năm 163.681 224.234 60.552 36,99 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán ) Nhận xét Qua bảng số liệu, ta có thể thấy NSLĐ bình quân năm 2015 là 224,233 triệu tăng 36,99% so với năm 2014 (163,681 triệu), thu nhập bình quân tháng năm 2014 tăng
  • 30. 53 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 từ 2,9 triệu đến 4,5 triệu tương ứng với 55,45%. Tăng nhiều so với NSLĐ bình quân, như vậy, doanh nghiệp đang sử dụng chưa tốt nguồn nhân lực, năng suất lao động chưa được khai thác tối đa. Đối với các doanh nghiệp có xe tải nhỏ vận tải giao hàng mức khoán cũng tương đương chỉ lớn hơn hoặc bé hơn 300-500Km. Đối với bốc xếp thì lương khoán theo doanh số hàng vận chuyển hoặc trả theo lương cứng. Việc trả lương theo định mức kích thích năng suất làm việc của công ty Năng suất lao động là một trong những yếu tố quyết định tới sự thành công của doanh nghiệp. Vì vậy mà mọi doanh nghiệp khá đau đầu trong việc làm sao để vừa sử dụng tối đa năng suất lao động nhưng cố gắng giảm chi phí sản xuất kinh doanh. Và với một công ty còn khá mới như Sao Việt thì cũng không tránh khỏi những khó khăn khi xây dựng lại bộ máy nhân sự. 1.2.2.5. Tuyển dụng và đào tạo lao động Công tác tuyển dụng: - Khi có nhu cầu tuyển dụng, giám đốc sẽ thông báo cho nhân viên hành chính, kế toán và các công nhân trong phân xưởng để họ có thể giới thiệu người quen biết đến làm việc. - Công ty có thể tuyển dụng bằng cách đăng thông tin tuyển dụng lên mạng hoặc dán thông báo ở bãi xe để tìm ứng viên thích hợp. Các hồ sơ gửi về sẽ giao cho bộ phận nhân sự, bên nhân sự sẽ ưu tiên người trong công ty trước rồi đến các hồ sơ khác. Những hồ sơ phù hợp sẽ được gọi đến phỏng vấn, nếu phỏng vấn phù hợp thì sẽ được nhận vào làm thử việc trong vòng 1 – 2 tháng để kiểm tra xem nếu đạt yêu cầu công việc thì sẽ ký hợp đồng chính thức và hưởng các chế độ ưu đãi theo quy định của nhà nước. Quy định chung về tuyển dụng: - Nam nữ từ 18 tuổi trở lên, sức khỏe tốt - Trình độ học vấn tối thiểu hết cấp 3 - Đối với bộ phận hành chính kế toán thì yêu cầu có kinh nghiệm từ 1 năm trở lên và tốt nghiệp trung cấp trở lên.
  • 31. 54 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Ưu tiên những người có nơi ở gần công ty Yêu cầu thử việc: - 30 ngày đối với công nhân trực tiếp sản xuất - 60 ngày đối với bộ phận hành chính, kế toán - Tất cả công nhân viên nếu đạt yêu cầu sẽ được kí hợp đồng làm việc chính thức Quy trình tuyển dụng lao động Sơ đồ 1.2. Quy trình tuyển dụng lao động Quy trình các bước tuyển dụng: - B1: Bộ phận nhân sự sẽ tiếp nhận các bộ hồ sơ gửi về và sang lọc theo các yêu cầu được nêu khi ứng tuyển các vị trí trong công ty. Các bộ hồ sơ sẽ được sắp xếp
  • 32. 55 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 theo các chỉ tiêu và thứ tự ưu tiên. Sau đó sẽ gửi mail hoặc gọi điện hẹn thời gian và địa điểm cụ thể cho các ứng viên đã được chọn đến phỏng vấn. - B2: Phỏng vấn: bộ phận nhân sự sẽ sắp xếp người phỏng vấn trực tiếp ứng viên theo hình thức đối đáp để có thể đáng giá được tính cách, mức độ gắn bó, thái độ cũng như kinh nghiệm của ứng viên. - B3: Nếu ứng viên phỏng vấn đạt sẽ được gửi mail hoặc gọi điện thông báo trúng tuyển. Sau khi trúng tuyển sẽ tuỳ từng vị trí để sắp xếp công việc đi làm ngay, nhân viên mới trúng tuyển sẽ có 1 đến 2 tháng thử việc (tuỳ từng vị trí). Lương thử việc sẽ nhận được bằng 80% lương cứng - B4: Sau thời gian thử việc, nếu thấy phù hợp với vị trí ứng tuyển thì sẽ được ký hợp đồng làm việc chính thức và nhận các chế độ theo quy định của nhà nước. Trong trường hợp không đạt sẽ bị loại, vẫn được hưởng lương tới thời điểm hiện tại nhưng sẽ không được nhận lại hồ sơ. Công tác đào tạo: - Đối với nhân viên hành chính văn phòng:  Được phân vào bộ phận đã ứng tuyển và làm theo chỉ đạo của bộ phận trực tiếp quản lý.  Mỗi tuần sẽ có 1 buổi đào tạo trong thời gian thử việc để nhân viên dễ thích ứng với môi trường công ty - Đối với công nhân sản xuất tại xưởng:  Phân vào các tổ xe, được tổ trưởng mỗi tổ hướng dẫn quy trình, cách làm.  Mỗi phân xưởng sẽ có nhiều tổ, mỗi tổ sẽ có một tổ trưởng để có thể quan sát các nhân viên trong tổ và bao quát được quy trình của mình. Khi có sự cố xảy ra có thể báo ngay cho giám sát trực tiếp tại xưởng.  Công nhân tại xưởng sẽ được tổ trưởng hướng dẫn trực tiếp và các công nhân lành nghề tại xưởng tìm hiểu them về các thông số kỹ thuật và cách sử dụng máy móc.
  • 33. 56 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nhận xét: Công tác và quy trình tuyển dụng tận dụng triệt để nguồn nhân lực, tuy là công ty chỉ mới hình thành, cần khá nhiều nguồn nhân lực nhưng không vì thế mà công ty sơ sài trong công tác tuyển dụng. Nhìn vào quy trình tuyển dụng, ta có thể thấy được, suy trình tuyển chọn khá nghiêm ngặt, các ứng viên phải đáp ứng công việc trong một thời gian thử nghiệm mới được vào làm chính thức, điều này cũng có thể giúp nhà tuyển dụng xem được khả năng gắn bó lâu dài của nhân viên đối với công ty. Tránh những trường hợp công nhân chỉ làm trong một, hai tháng rồi nghỉ do áp lực công việc… Bên cạnh công tác tuyển dụng thì công tác đào tạo cũng được công ty chú ý đến. Công ty sử dụng ngay nguồn nhân lực trong công ty, sử dụng thực hành luôn để có thể tiết kiệm được thời gian đào tạo, chi phí đào tạo, giảm đáng kể những thời gian nghỉ khi đào tạo công nhân viên, các nhân viên có thể vừa học tích luỹ kinh nghiệm, vừa làm để thành thục hơn. Nói chung, với công tác tuyển dụng và đào tạo như vậy là khá tốt. 1.2.2.6. Tổng quỹ lương và đơn giá tiền lương STT Sản phẩm hàng hóa Năm 2014 Năm 2015 Năm 2014/2015 Số tiền % 1 Mức lương cao nhất 7.200.000 8.000.000 800.000 1,11 2 Mức lương thấp nhất 5.500.000 6.500.000 1.000.000 1,18 3 Mức lương bình quân 6.500.000 7.200.000 700.000 1,11 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán ) Mức lương hiện tại công ty trả cho nhân viên tương đối cao so với mặt bằng chung. Mức lương như vậy đối với cùng ngạch lái xe thì mức bình quân. Do đặc điểm của ngành lái xe khá vất vả về thời gian cũng như cường độ làm việc. Mức lương cao nhất năm 2015 đã tăng so với năm 2014 điều này cũng cho thấy công ty đang dần chú trọng đến việc đãi ngộ về chính sách tiền lương cho lao động
  • 34. 57 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của hao phí sức lao động sống cần thiết mà công ty phải trả cho người lao động trong thời gian làm việc theo thời gian làm việc, theo khối lượng công việc mà người lao động đã cống hiến cho công ty. Mặt khác, tiền lương cũng là một phần chi phí cấu thành nên giá trị sản phẩm, dịch vụ do công ty tạo ra. Tổng quỹ lương là chi phí mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động trong doanh nghiệp theo từng kỳ. Quỹ lương thường gồm hai phần: phần cố định là lương cơ bản mà người lao động được nhận hàng tháng, phần biến đổi là lương thưởng thêm do có sự đóng góp của cá nhân trong quá trình làm việc hoặc lương tăng them do làm them giờ. Có hai hình thức trả lương: theo thời gian và theo khối lượng công việc: 1. Hình thức trả lương theo thời gian - Đối với công nhân trực tiếp sản xuất: gồm các loại BHXH, nghỉ phép, học đào tạo, họp việc riêng có lương và các công tác khác. Cơ sở để xác định:  Căn cứ vào thời gian làm việc. Dựa vào bảng chấm công để xác định ngày làm việc thực tế.  Căn cứ vào mức lương cơ bản được hưởng  Căn cứ vào các khoản giảm trừ trong lương do vi phạm quy định chung của công ty. - Đối với cán bộ quản lý: cơ sở để xác định:  Dựa vào bảng chấm công để xác định ngày làm việc thực tế  Dựa vào các khoản phụ cấp mà cán bộ được hưởng  Dựa vào mức lương cơ bản  Xác định các khoản bị giảm trừ lương do thưởng phạt 2. Hình thức trả lương theo khối lượng công việc Hiện nay, theo quy định của Nhà nước, các doanh nghiệp Nhà nước thường xác định tổng quỹ lương chung theo kế hoạch gồm các thành phần sau theo công thức: Vc = Vkh + Vpc + Vbs + Vtg
  • 35. 58 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Trong đó: Vc: Tổng quỹ lương chung theo kế hoạch Vkh: Tổng quỹ lương theo kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lương Vbs: Quỹ lương bổ sung theo kế hoạch (phép năm, nghỉ việc riêng, nghỉ lễ tết, nghỉ theo chế độ phụ nữ..) Vtg: Quỹ lương làm them giờ theo kế hoạch (theo quy định của bộ luật lao động). Căn cứ vào tính chất, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và các chỉ tiêu kinh tế gắn với trả lương có hiệu quả cao nhất, các doanh nghiệp sẽ xác định nhiệm vụ năm kế hoạch bằng các chỉ tiêu sau đây để xây dựng đơn giá tiền lương: - Tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) bằng hiện vật - Tổng doanh thu (hoặc tổng doanh số) - Tổng thu trừ tổng chi (trong tổng chi không có tiền lương) - Lợi nhuận Quỹ tiền lương năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lương được tính theo công thức sau: Vkh = [Ldb x Lmindn x (Hcb+Hpc) + Vgt] x 12 Trong đó: Vkh: Quỹ tiền lương năm kế hoạch Lđb: Số lao động sản xuất định biên của doanh nghiệp Lmindn: Mức lương tối thiểu của doanh nghiệp lựa chọn Hcb: Hệ số lương cấp bậc công việc bình quân của doanh nghiệp Hpc: Hệ số các khoản phụ cấp bình quân được tính trong đơn giá tiền lương của doanh nghiệp Vgt: Quỹ lương khối gián tiếp mà số lao động này được tính trong mức lao động Các thông số Lddb, Lmindn, Hcb, Hpc, Vgt được xác định như sau:
  • 36. 59 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Lđb: Lao động định biên được tính trên cơ sở định mức lao động tổng hợp của sản phẩm được xây dựng theo hướng dẫn tại thông tư số 14/LĐTBXH – TT ngày 10/04/1997 của bộ LĐ – TB và XH. Lmindn: Mức lương tối thiểu của doanh nghiệp để xây dựng đơn giá tiền lương Lmindn = Lmin x (1+Kdc) Trong đó: Lmin là lương tối thiểu nhà nước quy định (Lmin =2.400.000) Kdc: Là hệ số điều chỉnh tăng thêm của doanh nghiệp. Kdc = K1 + K2 Trong đó: K1 là hệ số điều chỉnh theo vùng K2 là hệ số điều chỉnh theo ngành. Hcb, Hpc: Xác định theo các hệ số cấp bậc và hệ số phụ cấp của doanh nghiệp. - Vgt: Xác định theo số lao động gián tiếp mà doanh nghiệp chưa tính trong định mức lao động (nếu doanh nghiệp có). 1.2.2.7. Hình thức trả lương - Cách tính lương lái xe: Công ty có hai cách tính lương cho lái xe, tuỳ từng trường hợp mà kế toán áp dụng phương pháp phù hợp.  Đối với lái xe chạy theo tour: Lương lái xe được tính theo công thức: Lương lái xe = Doanh thu lương * % doanh thu quy định từng loại xe Trong đó: Doanh thu lương được tính cho từng lái xe theo công thức: Doanh thu lương = Số Km chạy * Đơn giá lương Loại xe Đơn giá Lương (đồng/Km) % doanh thu 04 chỗ 3.500 12% 16 chỗ 5.500 8,0% 30 chỗ 6.000 7,5% 45 chỗ 6.800 7,0% (Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
  • 37. 60 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Đối với lái xe chạy theo hãng (khách hàng thường xuyên): Lương lái xe được tính theo công thức sau: Lương lái xe = Số ngày làm việc * 100.000đ + Số giờ làm ngoài giờ * 10.000đ - Lương công nhân sửa chữa xe được tính theo ngày công lao động: Lương công nhân sửa chữa = Số ngày công * 80.000đ + Số giờ làm ngoài giờ * 5.000đ Công ty đang dần mở rộng quy mô của mình thành một công ty được mọi người biết đến trong khu vực cũng như các tỉnh lân cận. Vì vậy, việc sử dụng lao động và trả lương xứng đáng với công sức đã bỏ ra được công ty thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chính sách, quy chế của Nhà nước, nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho người lao động làm việc và gắn bó lâu dài với công ty. Tuy nhiên, công tác quản lý lao động của công ty vẫn còn chưa tốt, năng suất lao động chưa được khai thác triệt để, tình trạng dư thừa nhân lực vẫn đang diễn ra. Công ty cần chú trọng trong công tác quản lý nhằm đạt được tối đa công suất sản xuất. 1.2.3. Phân tích công tác quản lý vật tư và tài sản cố định 1.2.3.1. Các loại vật liệu dùng trong công ty Vật tư là yếu tố quan trọng trong quá trình vận chuyển và cũng không thể thiếu trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Đối với công ty là doanh nghiệp thương mại, vật tư của Công ty là sản phẩm nhập kho, các nguyên phụ tùng kèm theo sản phẩm. Vật tư của công ty bao gồm: xăng, dầu, vật tư đóng gói Vật tư chính là là các sản phẩm xăng dầu, đóng gói Vật tư phụ là nguyên liệu dùng cho công tác quản lý như giấy, mực… Phụ tùng đi kèm với sản phẩm để lắp đặt như ốc vít, dây điện, phụ tùng xe ô tô..
  • 38. 61 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 STT Tên vật tư Định mức 1 Xăng Theo định mức xe 2 Dầu Theo định mức xe 3 Biên bản giao nhận Theo mẫu công ty cung cấp (Nguồn: Phòng tài chính kế toán ) 1.2.3.2. Cách xây dựng mức sử dụng vật liệu Định mức tiêu hao vật liệu là lượng nguyên liệu cần thiết tối đa để di chuyển 1km. Với mỗi dịch vụ đều có một mức sử dụng nguyên vật liệu riêng. Tuỳ theo từng loại dịch vụ mà mức sử dụng nguyên vật liệu khác nhau, mức này được căn cứ vào yêu cầu của khách hàng. Công thức tính tiêu thụ nhiên liệu cho một chuyến xe Áp dụng công thức: Mc = K1. L/100 + K2 . P/100 + nK3 Trong đó: - Mc: Tổng số nhiên liệu được cấp cho 1 chuyến xe (lít); - K1: Định mức kỹ thuật (lít/100 km); - K2: Phụ cấp có tải, có hành khách (lít); - K3: Phụ cấp phải dừng đỗ để xếp, dỡ (khi có hàng, có hành khách); - L: Tổng quãng đường xe chạy (có chở hàng và không chở hàng) sau khi đã quy đổi ra đường cấp 1 (km); - P: Tổng khối lượng hàng hóa luân chuyển tính theo (T.km) hoặc (HK.km) sau khi đã quy đổi ra đường loại 1; - n: Số lần xếp dỡ hàng hóa hoặc số lần dừng đỗ xe (trên 1 phút) Xe ô tô sử dụng nhiên liệu diezel K2 = 1,3 lít/100 T.km Phụ cấp cho một lần dừng, đỗ (một lần hưởng K3): K3 = 0,2 lít - Số lần dừng, đỗ tính cho đoạn đường 100 km: n = 3 1.2.3.3. Tình hình sử dụng vật liệu Tại công ty, kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi, phản ánh
  • 39. 62 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư trên sổ kế toán. Các tài khoản vật tư được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của vật tư. Vì vậy, giá trị vật tư có thể xác định bất cứ thời điểm nào trong kỳ hạch toán. Giá thực tế của vật tư nhập kho được hình thành trên cơ sở các chứng từ hợp lệ chứng minh các khoản chi hợp pháp của doanh nghiệp để tạo ra nguyên vật liệu. Giá thực tế của vật tư nhập kho được xác định tuỳ theo từng nguồn nhập. Giá thực tế nhập kho = giá mua trên HĐ + các loại thuế không được hoàn lại + chi phí thu mua – chiết khấu thương mai – giảm giá hàng mua Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ = tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ - xuất kho cuối kỳ Bảng 1.10: Tình hình sử dụng nguyên vật liệu ĐVT: 1.000 đồng (Nguồn: Phòng tài chính kế toán ) Nhìn vào bảng, ta có thể thấy tình hình sử dụng nguyên vật liệu của công ty đã tăng đáng kể, sô lượng tồn đầu kỳ năm 2015 tăng 84,56% so với năm 2014 từ 113.319 nghìn đồng đến 209.162 nghìn đồng, tỷ lệ mua sắm cũng như tỷ lệ sử dụng trong kỳ tăng khá mạnh với hơn 150%. Lượng sử dụng trong kỳ vượt mức lượng mua sắm, điều này chứng tỏ doanh nghiệp khá nhiều đơn đặt hàng, do vậy cần phải mua sắm với số lượng lớn để tránh thiếu nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất. Đây là một dấu hiệu tốt, trong năm vừa qua đã có nhiều khách hàng biết đến và đã đặt hàng công ty, Công ty đang đi vào trong thời kỳ ổn định và chấp nhận thách thức với các đối thủ cạnh tranh cùng ngành. Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 So sánh +/- % Tồn đầu kỳ 113.319 209.142 95.823 84,56 Mua sắm trong kỳ 4.698.796 12.674.299 7.975.503 169,74 Sử dụng trong kỳ 4.602.953 12.511.954 7.909.001 171,82 Tồn cuối kỳ 209.162 371.506 162.344 77,62
  • 40. 63 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.3.4. Tình hình dự trữ và bảo quản vật liệu Dự trữ vật tư: Sau khi nhập vật tư, đội kỹ thuật, đóng gói sẽ kiểm tra chất lượng vật tư, rồi cho phép nhập kho, số lượng vật tư do phòng kế hoạch cung cấp. - Bảo quản vật tư: Vật tư được bảo quản trong kho, nơi khô ráo, thông thoáng, đặc biệt là sắp xếp theo như lưu trữ hàng hóa cho khách hàng. - Cấp phát vật tư: Khi có nhu cầu sử dụng vật tư, số liệu phải do phòng kế hoạch cung cấp, để phục vụ cho sản xuất hay cho nghiên cứu và phát triển. Cán bộ thủ kho sẽ kiểm tra số lượng vật tư, các chứng từ hợp pháp, hợp lý, hợp lệ rồi cho xuất vật tư và sử dụng nguyên liệu phải theo dung định mức. 1.2.3.5. Cơ cấu với tình hình hao mòn của tài sản cố định Tài sản cố định tài sản có giá trị lớn hơn 30 triệu và thời gian sử dụng lớn hơn 1 năm. Tài sản cố định gồm ba loại: - Tài sản cố định hữu hình: Là tài sản có hình thái vật chất cụ thế, có thời gian sử dụng trên một năm như máy móc, thiết bị, nhà xưởng.. do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. - Tài sản cố định vô hình: Tài sản này không có hình thái vật chất, có thời gian sử dụng trên một năm như phần mềm quản lý, bằng sang chế, nhãn hiệu hàng hoá… - Tài sản cố định thuê tài chính: Là những tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê của công ty tài chính nếu hợp đồng thuê thoả mãn đầy đủ những điều kiện sau: Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản tại thời điểm mua lại và bên cho thuê phải chuyển quyền sở hữu tài sản đó. Hiện nay TSCĐ trong công ty bao gồm: - Văn phòng, nhà xưởng - Phương tiện vận tải: xe chở hàng, ô tô đưa đón cán bộ, công nhân viên - Các thiết bị, dụng cụ quản lý sử dụng trong văn phòng: máy in, máy tính, laptop.. Phương pháp kế toán TSCĐ: Phương pháp kê khai thường xuyên
  • 41. 64 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ, thời gian sử dụng hữu ích và tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo chuẩn mực kế toán và quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ tài chính. Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ đi khấu hao luỹ kế. Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào hoạt động. Riêng những chi phí bảo trì sửa chữa được tính vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Khấu hao là một biện pháp quan trọng để thực hiện bảo toàn vốn cố định, làm cho doanh nghiệp có thể thu hồi được đầy đủ vốn cố định khi TSCĐ hết thời hạn sử dụng - Khấu hao hợp lý giúp doanh nghiệp có thể tập trung được vốn từ tiền khấu hao để có thể thực hiện kịp thời việc đổi mới máy móc, thiết bị công nghệ. - Khấu hao TSCĐ là một yếu tố chi phí, việc xác định khấu hao hợp lý là một nhân tố quan trọng để xác định đúng đắn giá thành sản phẩm và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Khi tài sản được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao luỹ kế được xoá sổ và bất kỳ các khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Cơ cấu TSCĐ hữu hình gồm nguyên giá và giá trị hao mòn (khấu hao TSCĐ) Bảng 1.11: Cơ cấu tài sản cố định năm 2014 – 2015 ĐVT: 1.000 đồng (Nguồn: Phòng tài chính kế toán ) Chỉ tiêu Năm So sánh 2014/2015 2014 2015 +/- % TSCĐ hữu hình 4.373.392 8.742.119 4.368.727 99,89 Nguyên giá 4.373.392 8.742.119 4.368.727 99,89 Giá trị hao mòn luỹ kế 266.994 893.260 626.266 234,56
  • 42. 65 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nhận xét: Tỷ lệ hao mòn TSCĐ năm 2015 là 10,22% cao hơn năm 2014 (4,11%). Điều này do trong năm doanh nghiệp đầu tư mua sắm nhiều máy móc (nguyên giá tăng gần 100% từ 4.373.392 nghìn đồng đến 8.742.119 nghìn đồng) nên giá trị hao mòn luỹ kế cũng tăng theo lên hơn 200%. Đây là sự đầu tư sáng suốt của doanh nghiệp trong chiến lược đã đề ra. 1.2.3.6. Tình hình sử dụng tài sản cố định TSCĐ được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, TSCĐ được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại. Khấu hao theo phương pháp đường thẳnđược quy định tại Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ tài chính Việt Nam. Thời gian khấu hao được tính như sau: - Nhà cửa, vật kiến trúc: 20 năm - Máy móc, thiết bị: 10 năm - Phương tiện vận tải: 8 năm - Thiết bị quản lý: 5 năm - Quyền sử dụng đất có thời hạn: 30 năm 1.2.3.7. Nhận xét chung về công tác quản lý vật tư của tài sản cố định Vật tư và tài sản cố định là một phần quan trọng trong sản xuất sản phẩm. Trong năm vừa qua doanh nghiệp đã mạnh dạn đầu tư mua sắm nhiều máy móc, thiết bị mới nhằm phục vụ tốt hơn trong quá trình mở rộng sản xuất. Mặc dù mới thành lập nhưng quản lý về vật tư và tài sản cố định của doanh nghiệp là khá tốt, rất đúng trình tự và hợp lý. Quá trình lắp đặt, chuyển giao công nghệ và đưa vào sử dụng đã có hiệu quả, đạt đúng chất lượng theo yêu cầu, công tác bảo quản cũng như dự trữ vẫn được chú trọng. và thực hiện khấu hao đúng theo như quy định của Nhà nước. Tuy nhiên, phương pháp đặt nguyên vật liệu vẫn hơi có sự rủi ro trong trường hợp đơn hàng tăng vọt sẽ dẫn đến sản xuất chậm trễ hoặc nhà cung cấp gặp vấn đề à chưa thể cung cấp nguyên vật liệu thì doanh nghiệp có thể không thực hiện được đơn
  • 43. 66 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hàng dẫn đến sự ngưng trệ sản xuất tạm thời. Doanh nghiệp nên có kế hoạch trong việc sử dụng hàng tồn kho hợp lý hơn. 1.2.4. Phân tích tình hình tài chính của công ty 1.2.4.1. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2012-2014, ta thất nõ lực phát triển các chiến lược kinh doanh của công ty. Tuy nhiên doanh thu không những không tăng mà còn giảm mạnh, nhất là thời kỳ vừa mở rộng quy mô. Để thấy rõ hơn về tình hình Công ty trong năm qua, ta có thể phân tích kỹ hơn về doanh thu, chi phí và cũng như lợi nhuận của Công ty trong hai năm gần đây. Tình hình doanh thu: Bảng 1.12: Bảng phân tích tình hình doanh thu ĐVT: Đồng Stt Chỉ tiêu 2014 2015 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8.184.067 19.956.791 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 19.956.791 8.184.067 4 Giá vốn hàng bán 6.062.108 18.764.022 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3,129,534 4,625,376 6 Doanh thu hoạt động tài chính 365.941 323.434 7 Chi phí tài chính 365.941 323.434 8 Trong đó: Chi phí lãi vay 356,992 980,445 9 Chi phí bán hàng 1,465,300 1,150,200 10 Chi phí quản lý kinh doanh 1.730.145 994.423 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2.121.958 1.192.769 11 Thu nhập khác 1.022 3.405 12 Chi phí khác 0 0 13 Lợi nhuận khác 0 0 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 26.894 -96.683
  • 44. 67 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nhận xét: Doanh thu: Nhìn vào bảng số liệu, có thể thấy năm 2014 là năm hoạt động khá tốt của công ty, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 11.772.724 nghìn đồng tương ứng với 143,85%, doanh thu từ hoạt động tài chính cũng tăng tới hơn 200%. Điều này có thể trong năm qua, Công ty đã hoạt động khá mạnh về cho thuê tài sản, đầu tư các loại chứng khoán, cổ phiếu hoặc là cho vay, tuy nhiên, tỷ trọng đầu tư từ hoạt động tài chính vẫn còn khá thấp, cần đầu tư mạnh hơn vào lĩnh vực này. Mặt khác, năm 2014 còn xuất hiện thêm một khoản thu nhập khác lên tới 25.000 nghìn đồng, có thể trong quá trình mua sắm trang thiết bị, máy móc để mở rộng quy mô Công ty đã thanh toán những máy móc, thiết bị đã cũ, năng suất hoạt động không cao nhằm thay thế bằng những thiết bị, máy móc mới có hiệu quả hoạt động cao hơn nhằm nâng cao năng suất hơn. Mặc dù, năm 2014 có doanh thu tăng khá cao nhưng lại bị lỗ, có thể do chi phí giá vốn hàng bán đã tăng không kiểm soát dẫn đến chi phí vượt mức doanh thu. Có thể nói dù doanh thu năm 2014 tăng hơn 200% nhưng năm 2014 vẫn lànăm hoạt động kinh doanh của Công ty chưa được tốt như mong đợi, có thể trong công tác lập kế hoạch, dự báo nhu cầu sản phẩm trong năm qua chưa được tốt dẫn đến chi phí độn giá lên cao, doanh thu thu về lớn nhưng không đủ bù đắp được phần lợi nhuận. Chi phí hoạt động: Nhìn vào bảng số liệu ta thấy chi phí dùng cho quản lý cũng đã được tiết kiệm lại, chi phí tài chính cũng đã được giảm bớt hơn so với năm 2014. Chi phí kinh doanh giảm năm 2014 đạt 1.730.145 nghìn đồng sang năm 2015 chỉ còn 994.423 nghìn đồng. Chi phí bán hàng cũng giảm 1,465,300 nghìn đồng xuống chỉ còn 1,150,200 nghìn đồng vào năm 2015. Tuy nhiên chi phí lãi vay lại tăng 356,992 nghìn đồng lên tới 980,445 nghìn đồng vào năm 2015 điều này cho thấy công ty đã vay vốn để kinh doanh cụ thể là hàng bán nhận thấy giá vốn hàng bán của công ty 15 Chi phí thuế TNDN 25% 6.724 -24.171 16 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 20.171 -96.683
  • 45. 68 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tăng. Tuy nhiên mức tăng này tỷ lệ nghịch với mức giảm của chi phí kinh doanh nên nhìn chung chi phí của công ty giảm qua hai năm. Giá vốn hàng bán tăng gấp nhiều năm 2014 giá vốn chỉ có 6.062.108 nghìn đồng tuy nhiêm năm 2015 tăng mạnh mức tăng đạt 18.764.022 nghìn đồng. Công ty có sự đầu tư về hàng hóa mới. Lợi nhuận: Lợi nhuận của công ty bao gồm lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ và lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đều giảm. Trong đó lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm gần một nửa còn 1.192.769 nghìn đồng, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm mạnh, thậm chí còn âm. 1.2.4.2. Phân tích bảng cân đối kế toán STT CHỈ TIÊU 2014 2015 TÀI SẢN A A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 6.013.073 5.494.581 I I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1,097,254, 2,425,086 II II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0 1 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0 2 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*) 0 0 III III. Các khoản phải thu ngắn hạn 2,392,698 2,144,102 1 1. Phải thu của khách hàng 2,864,226 1,994,102 2 2. Trả trước cho người bán 350,000 150,000 3 3. Các khoản phải thu khác 178,472 4 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 0 0 IV IV. Hàng tồn kho 1,657,464 1.679,436 1 1. Hàng tồn kho 1,657,464 1,679,436 2 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 0 0 V V. Tài sản ngắn hạn khác 53,209 116,000 1 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 2 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 53,209 3 3. Tài sản ngắn hạn khác 0 116,000 B B - TÀI SẢN DÀI HẠN 4.128.490 7.902.917 I I. Tài sản cố định 4.128.490 7.902.917 1 1. Nguyên giá 4.128.490 7.902.917
  • 46. 69 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 STT CHỈ TIÊU 2014 2015 2 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (6,379,181) (5,662,939) 3 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 0 0 II II. Bất động sản đầu tư 0 0 1 1. Nguyên giá 0 0 2 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 0 0 III III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0 0 1 1. Đầu tư tài chính dài hạn 0 0 2 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 0 0 IV IV. Tài sản dài hạn khác 0 0 1 1. Phải thu dài hạn 0 0 2 2. Tài sản dài hạn khác 0 0 3 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 0 0 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 10.141.564 13.397.498 NGUỒN VỐN A A - NỢ PHẢI TRẢ 8.123.396 11.476.114 I I. Nợ ngắn hạn 8.123.396 11.476.114 1 1. Vay ngắn hạn 6,700,000 4,500,000 2 2. Phải trả cho người bán 5,942,272 6,457,484 3 3. Người mua trả tiền trước 800,000 600,000 4 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 188,228 111,847 5 5. Phải trả người lao động 450,000 550,000 6 6. Chi phí phải trả 0 0 7 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 0 0 8 8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 0 0 II II. Nợ dài hạn 0 0 1 1. Vay và nợ dài hạn 0 0 2 2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 0 0 3 3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 0 0 4 4. Dự phòng phải trả dài hạn 0 0 B B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 2.018.167 1.921.484 I I. Vốn chủ sở hữu 2.018.167 1.921.484 1 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2.018.167 1.921.484 2 2. Thặng dư vốn cổ phần 0 0 3 3. Vốn khác của chủ sở hữu 0 0 4 4. Cổ phiếu quỹ (*) 0 0 5 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 0 0
  • 47. 70 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 STT CHỈ TIÊU 2014 2015 6 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 0 0 7 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 107,865 (32,396) II II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0 0 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 10.141.564 13.397.498 Về tài sản: STT CHỈ TIÊU 2014 2015 A A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 6.013.073 5.494.581 B B - TÀI SẢN DÀI HẠN 4.128.490 7.902.917 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 10.141.564 13.397.498
  • 48. 71 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tài sản của công ty: Được chia làm hai phần tài sản ngắn năm 2014 tỷ lệ tài sản ngắn hạn lớn hơn tài sản dài hạn. Sang năm 2014 tỷ lệ của tài sản ngắn hạn lại lớn hơn tài sản dài hạn công ty đã có sự đầu tư về máy móc tài sản cố định. Tài sản ngắn hạn: Trong năm qua, tài sản ngắn hạn giảm 8,62% tương ứng với 518.492 nghìn đồng. Nguyên nhân là do các khoản phải thu ngắn hạn và tài sản ngắn hạn bị giảm. Bên cạnh đó thì tiền và các khoản tương đương tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn và hàng tồn kho có tăng nên tài sản ngắn hạn giảm không nhiều (dưới 10%). Mặt khác, do các khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất (năm 2014 là 83,01%, năm 2015 là 69,17%) bị giảm 1.190.989 đồng tương ứng với 23,86% nên dù tỷ trọng hàng tồn kho tăng 156,97% thì tài sản ngắn hạn vẫn giảm. Do hàng tồn kho chiếm tỷ trọng không lớn (năm 2014 chiếm 6,48%, năm 2015 chiếm 18,23%). Bên cạnh đó thì tài sản ngắn hạn khác cũng giảm hơn 10% nhưng tỷ trọng tài sản ngắn hạn khác trong cơ cấu tài sản ngắn hạn là không đáng kể. Tài sản dài hạn: 0 2,000,000 4,000,000 6,000,000 8,000,000 10,000,000 12,000,000 14,000,000 Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Tổng cộng tài sản 2013 2014
  • 49. 72 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Ngược với tài sản ngắn hạn thì tài sản dài hạn lại tăng khá mạnh từ 4.128.490 nghìn đồng đến 7.902.917 nghìn đồng, tương ứng với mức tăng là 91,42%. Nguyên nhân là do tài sản cố định và tài sản dài hạn khác đều tăng khá cao. Trong những năm qua, tài sản cố định luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tài sản dài hạn (hơn 99%). Mặt khác, tài sản cố định của năm 2015 đã tăng gần gấp đôi so với năm 2014, điều này chứng tỏ Công ty đã cho mua sắm nhiều thiết bị máy móc đê phục vụ cho việc mở rộng quy mô thị trường. Về nguồn vốn: Chỉ tiêu 2013 2014 Nợ phải trả 8.123.396 11.476.114 Vốn chủ sở hữu 2.018.167 1.921.484 Tổng cộng nguồn vốn 10.141.564 13.397.498 Nguồn vốn của công ty bao gồm: Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Năm 2014 nguồn vốn chủ yêu của công ty là vốn vay được thể hiện qua nợ phải trả lớn hơn rất nhiều vốn chủ sở hữu. Nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn (trến 80%). Năm 2015 nợ phải trả tiếp tục tăn mức tăng tương đương 45,07%. Vốn chủ sở hữu chiếm tương đương 20% trong tổng nguồn vốn của công ty.
  • 50. 73 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nợ phải trả Nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn (trến 80%). Trong năm vừa qua nợ ngắn hạn tăng mạnh từ 5.323.396 nghìn đồng đến 9.556.114 nghìn đồng tương ứng từ 65,53% đến 83,27% trong tỷ trọng nợ phải trả. Trong đó, chủ yếu là tăng do vay nợ ngắn hạn (từ 3.520.000 nghìn đồng đến 5.150.000 nghìn đồng tương ứng với 45,07%, phải trả người bán tăng 91,14% từ 1.531.026 nghìn đồng đến 3.021.991 nghìn đồng. Nợ dài hạn có sự giảm mạnh từ 2.800.000 nghìn đồng xuống còn 1.920. nghìn đồng tương ứng với 31,43%. Có thể trong năm, Công ty đã thanh toán bớt các khoản nợ cũ và chỉ còn một số nợ mới chưa trả. Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu chiếm không nhiều trong cơ cấu nguồn vốn (19,90% năm 2014 và 14,34% năm 2015), sự biến động cũng thay đổi không nhiều, tỷ lệ tăng chỉ ở mức dưới 5% từ 1.920.000 nghìn đồng đến 2.800.000 nghìn đồng Về tài sản: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn năm 2015 bị giảm so với năm 2014 18,28% (từ 59,29% xuống còn 41,01%), thay vào đó là tăng tỷ trọng tài sản dài hạn lên gần 60% năm 2014, Nguyên nhân là do trong năm 2014, Công ty bắt đầu mở rộng sản 0 2,000,000 4,000,000 6,000,000 8,000,000 10,000,000 12,000,000 14,000,000 Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Tổng cộng nguồn vốn 2013 2014
  • 51. 74 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 xuất và thị trường của mình nên cần mua sắm nhiều máy móc, thiết bị để phục vụ cho chiến lược sắp tới của mình, Nhìn vào bảng có thể thấy rõ được năm 2014, Công ty đã tăng hơn 90% đầu tư vào tài sản cố định (tương ứng với 3.774.427 nghìn đồng), tài sản dài hạn khác cũng có tăng nhưng tỷ trọng trong tài sản dài hạn chưa đến 1% nên sự tăng là không đáng kể. Về nguồn vốn: Nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn và vẫn có xu hướng chủ yếu trong cơ cấu nguồn vốn với hơn 80%, và tăng 41,27% so với năm 2014, vốn chủ sở hữu tuy có tỷ trọng giảm hơn 5% mặc dù giảm đến 96.683 nghìn đồng, nguyên do là tỷ trọng vốn chủ sở hữu trong cơ cấu nguồn vốn là không nhiều, chiếm gần 20% và đang có xu hướng giảm. Hình 2.4. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi trong cơ cấu tài sản Tài sản có sự thay đổi tỷ trọng trong cơ cấu tài sản, Có thể nhận thấy, Công ty đang chuyển từ tài sản ngắn hạn sang dài hạn, có thể giải thích đó là do Công ty đang mở rộng quy mô sản xuất của mình nên cần đầu tư nhiều hơn máy móc thiết bị, làm cho tài sản dài hạn tăng lên và chiếm từ 40% đến gần 60% cơ cấu tài sản Mặt khác, trong năm qua thì Công ty cũng đã thu về được một khoản thu của khách hàng dẫn đến cơ cấu tài sản ngắn hạn bị giảm đi so với năm 2014,
  • 52. 75 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hình 2.5. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi trong cơ cấu nguồn vốn