Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Dịch tễ học cơ bản là một tài liệu tham khảo rất tốt trong học tập, giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực Y tế công cộng.
Vai trò cơ bản của dịch tễ học là nâng cao sức khỏe cộng đồng. Cuốn sách này trình
bày những nguyên lý và phương pháp cơ bản của dịch tễ học. Cuốn sách này hướng
tới nhiều độc giả, và được viết với mục đích để sử dụng làm tài liệu giảng dạy cho các
chuyên gia trong lĩnh vực y tế và môi trường.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điều dưỡng với đề tài: Khảo sát kiến thức, thực hành tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổi của các bà mẹ tại phường An Phú, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ năm 2016 – 2017, cho các bạn tham khảo
Báo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt HùngYenPhuong16
Trạm y tế xã Việt Hùng, báo cáo thực tập tại trạm y tế, Chức năng, nhiệm vụ của Trạm y tê, Lập bản báo cáo về kế hoạch cung ứng thuốc, Nhật ký công tác thời gian thực tập tại trạm y tế, TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA TRẠM Y TẾ XÃ, Tổ chức hoạt động của trạm y tế
Dịch tễ học cơ bản là một tài liệu tham khảo rất tốt trong học tập, giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực Y tế công cộng.
Vai trò cơ bản của dịch tễ học là nâng cao sức khỏe cộng đồng. Cuốn sách này trình
bày những nguyên lý và phương pháp cơ bản của dịch tễ học. Cuốn sách này hướng
tới nhiều độc giả, và được viết với mục đích để sử dụng làm tài liệu giảng dạy cho các
chuyên gia trong lĩnh vực y tế và môi trường.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điều dưỡng với đề tài: Khảo sát kiến thức, thực hành tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổi của các bà mẹ tại phường An Phú, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ năm 2016 – 2017, cho các bạn tham khảo
Báo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt HùngYenPhuong16
Trạm y tế xã Việt Hùng, báo cáo thực tập tại trạm y tế, Chức năng, nhiệm vụ của Trạm y tê, Lập bản báo cáo về kế hoạch cung ứng thuốc, Nhật ký công tác thời gian thực tập tại trạm y tế, TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA TRẠM Y TẾ XÃ, Tổ chức hoạt động của trạm y tế
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điều dưỡng với đề tài: Khảo sát kiến thức và một số yếu tố liên quan về nuôi con bằng sữa mẹ của bà mẹ sau sinh tại bệnh viện đa khoa trung ương Cần Thơ năm 2017, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Sau khi kết thúc đợt thực tập 5 tháng tại Trung tâm y tế dự phòng đồng nai.mặc dủ em chỉ thực hiện bên khoa xét nghiệm nhưng em đã học hỏi nhiểu kinh nghiệm từ các anh chị trong khoa các cô chú ngay cả đến chị lao công mõi người đến có một công việc ai cũng có ý thức hoàn thành xuất sắc cong việc của mình .từ nhửng việc nhỏ nhất.
Nhờ có quãng thời gian thực tập mà em định hường được sau này khi ra trường em sẽ chọn một cong việc phù hợp với sở thích nguyện vọng của mình.
Kiến nghị Trung tâm y tế dự phòng đồng nai.tuyển dụng thêm nhiều cán bộ nhận viên để dáp ứng với nhau cầu ngày càng cao nhu cầu doanh nghiệp.Huy vọng qua cơ sở mới đáp ứng được nhau cầu của các cơ sở doanh nghiệm trong khâu xét nghiệm mẫu nước bánh kẹo v.v. Bên cạnh đó Nhà Trường nên tổ chức nhiểu buổi giao lưu kỉ năng khác thực tế ngoại khóa giúp cho sinh viên có nhiều kiến thức xã hội hơn.
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Download luận án tiến sĩ ngành trết học với đề tài: Vận dụng mối quan hệ giữa kinh tế và đạo đức trong việc nâng cao y đức cho cán bộ ngành y tế, cho các bạn làm luận án tham khảo
Thực trạng công tác khám chữa bệnh bảo hiếm y tế tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2013.Chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ cho nhân dàn là một trong những chính sách xã hội quan trọng của Đảng và Nhà nước, tiến tới công bằng trong khám chừa bệnh (KCB) đế mọi người dân đều được hướng quyền lợi khám chữa bệnh.
Bảo hiểm y tế (BHYT) là một chính sách xã hội lớn, là loại hình bảo hiểm đặc biệt mang ý nghĩa nhân đạo, cộng đồng sâu sắc, không vì mục đích kinh doanh và được Nhà nước bảo hộ. Mục đích của chính sách BHYT góp phần thực hiện công bang xã hội trong chăm sóc và bảo vệ sức khoé nhân dân. Mục tiêu lâu dài cua chính sách BHYT là mọi người dân đều được thực hiện chăm sóc sức khoê thông qua BHYT.
https://www.slideshare.net/susubui/thc-trng-khm-cha-bnh-theo-bhyt-ti-bnh-vin-a-khoa-huyn-cao-lnh-tnh-ng-thp-nm-2017
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn dược sĩ ngành dược lý với đề tài: Phân tích tình hình sử dụng thuốc kháng sinh điều trị viêm phổi cộng đồng tại khoa nhi bệnh viện tỉnh Lào Cai, cho các bạn tham khảo
Trong quá trình thực tập cũng như làm bài báo cáo khó tránh khỏi sai sót, rất mong quý thầy cô và các anh chị nhà thuốc Linh Phương bỏ qua. Và do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo của tôi còn nhiều sai sót mong quý thầy cô đóng góp ý kiến để tôi học được nhiều kinh nghiệm hơn
Qua thời gian đi thực tế tại nhà thuốc Bảo Châu, dù thời gian ít nhưng em cũng học hỏi được rất nhiều kiến thức và kinh nghiệm như :
+Cách sắp xếp thuốc theo nhóm dược lý.
+Bảo quản thuốc theo tiêu chuẩn GSP.
+Báo cáo, quyết toán sổ sách.
+Phần mềm GPP do Sở Y Tế cung cấp.
+Cách giao tiếp với khách hàng và bệnh nhân.
Báo cáo thực tập tại Nhà thuốc, Báo cáo thực tế tại nhà thuốc, HAY!
Trong thời gian thực tập tại Bệnh Viện Trưng Vương, chúng em hiểu thêm về các chủng loại thuốc khác nhau, chất lượng thuốc, bảo quản thuốc . Có đi thực tế mới thấy được sự đa dạng của ngành Dược.
Qua thời gian thực tập tại Bệnh Viện Trưng Vương. Chúng em nhận thấy, đây là một bệnh viện luôn chấp hành nghiêm chỉnh những quy định của Bộ Y tế đề ra trong quản lý ngành Dược.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điều dưỡng với đề tài: Khảo sát kiến thức và một số yếu tố liên quan về nuôi con bằng sữa mẹ của bà mẹ sau sinh tại bệnh viện đa khoa trung ương Cần Thơ năm 2017, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Sau khi kết thúc đợt thực tập 5 tháng tại Trung tâm y tế dự phòng đồng nai.mặc dủ em chỉ thực hiện bên khoa xét nghiệm nhưng em đã học hỏi nhiểu kinh nghiệm từ các anh chị trong khoa các cô chú ngay cả đến chị lao công mõi người đến có một công việc ai cũng có ý thức hoàn thành xuất sắc cong việc của mình .từ nhửng việc nhỏ nhất.
Nhờ có quãng thời gian thực tập mà em định hường được sau này khi ra trường em sẽ chọn một cong việc phù hợp với sở thích nguyện vọng của mình.
Kiến nghị Trung tâm y tế dự phòng đồng nai.tuyển dụng thêm nhiều cán bộ nhận viên để dáp ứng với nhau cầu ngày càng cao nhu cầu doanh nghiệp.Huy vọng qua cơ sở mới đáp ứng được nhau cầu của các cơ sở doanh nghiệm trong khâu xét nghiệm mẫu nước bánh kẹo v.v. Bên cạnh đó Nhà Trường nên tổ chức nhiểu buổi giao lưu kỉ năng khác thực tế ngoại khóa giúp cho sinh viên có nhiều kiến thức xã hội hơn.
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Download luận án tiến sĩ ngành trết học với đề tài: Vận dụng mối quan hệ giữa kinh tế và đạo đức trong việc nâng cao y đức cho cán bộ ngành y tế, cho các bạn làm luận án tham khảo
Thực trạng công tác khám chữa bệnh bảo hiếm y tế tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2013.Chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ cho nhân dàn là một trong những chính sách xã hội quan trọng của Đảng và Nhà nước, tiến tới công bằng trong khám chừa bệnh (KCB) đế mọi người dân đều được hướng quyền lợi khám chữa bệnh.
Bảo hiểm y tế (BHYT) là một chính sách xã hội lớn, là loại hình bảo hiểm đặc biệt mang ý nghĩa nhân đạo, cộng đồng sâu sắc, không vì mục đích kinh doanh và được Nhà nước bảo hộ. Mục đích của chính sách BHYT góp phần thực hiện công bang xã hội trong chăm sóc và bảo vệ sức khoé nhân dân. Mục tiêu lâu dài cua chính sách BHYT là mọi người dân đều được thực hiện chăm sóc sức khoê thông qua BHYT.
https://www.slideshare.net/susubui/thc-trng-khm-cha-bnh-theo-bhyt-ti-bnh-vin-a-khoa-huyn-cao-lnh-tnh-ng-thp-nm-2017
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn dược sĩ ngành dược lý với đề tài: Phân tích tình hình sử dụng thuốc kháng sinh điều trị viêm phổi cộng đồng tại khoa nhi bệnh viện tỉnh Lào Cai, cho các bạn tham khảo
Trong quá trình thực tập cũng như làm bài báo cáo khó tránh khỏi sai sót, rất mong quý thầy cô và các anh chị nhà thuốc Linh Phương bỏ qua. Và do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo của tôi còn nhiều sai sót mong quý thầy cô đóng góp ý kiến để tôi học được nhiều kinh nghiệm hơn
Qua thời gian đi thực tế tại nhà thuốc Bảo Châu, dù thời gian ít nhưng em cũng học hỏi được rất nhiều kiến thức và kinh nghiệm như :
+Cách sắp xếp thuốc theo nhóm dược lý.
+Bảo quản thuốc theo tiêu chuẩn GSP.
+Báo cáo, quyết toán sổ sách.
+Phần mềm GPP do Sở Y Tế cung cấp.
+Cách giao tiếp với khách hàng và bệnh nhân.
Báo cáo thực tập tại Nhà thuốc, Báo cáo thực tế tại nhà thuốc, HAY!
Trong thời gian thực tập tại Bệnh Viện Trưng Vương, chúng em hiểu thêm về các chủng loại thuốc khác nhau, chất lượng thuốc, bảo quản thuốc . Có đi thực tế mới thấy được sự đa dạng của ngành Dược.
Qua thời gian thực tập tại Bệnh Viện Trưng Vương. Chúng em nhận thấy, đây là một bệnh viện luôn chấp hành nghiêm chỉnh những quy định của Bộ Y tế đề ra trong quản lý ngành Dược.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành y học cổ truyền với đề tài: Đánh giá tác dụng của phương pháp điện châm kết hợp với tập dưỡng sinh trong điều trị thoái hóa khớp gối, cho các tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành y tế công cộng với đề tài: Thực trạng nguồn nhân lực y tế và sự hài lòng của nhân viên y tế đối với công việc tại trung tâm y tế, trạm y tế xã huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hóa năm 2017
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận án tiến sĩ ngành y tế công cộng với đề tài: Dịch tễ học rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ 18 – 30 tháng và rào cản tiếp cận dịch vụ chẩn đoán, can thiệp rối loạn phổ tự kỷ tại Việt Nam, 2017-2019
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0934 573.149
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: luanvantot.com
Do vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “ Dịch tễ học rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ 18 – 30 tháng và rào cản tiếp cận dịch vụ chẩn đoán, can thiệp rối loạn phổ tự kỷ tại Việt Nam, 2017-2019 ”.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu hiệu quả giảm đau trong chuyển dạ của phương pháp gây tê ngoài màng cứng do và không do bệnh nhân tự điều khiển, cho các bạn tham khảo
Tác dụng của furosemid tiêm tĩnh mạch và truyền tĩnh mạch liên tục trong điều...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu điều kiện học tập, sức khỏe học sinh và đánh giá hiệu quả giải pháp can thiệp phòng chống cận thị ở trường tiểu học quận thanh xuân hà nội
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu điều kiện học tập, sức khỏe học sinh và đánh giá hiệu quả giải pháp can thiệp phòng chống cận thị ở trường tiểu học quận thanh xuân hà nội trong 3 năm 2009 - 2012, cho các bạn làm luận án tham khảo
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giậtTÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ với đề tài: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT, cho các bạn tham khảo
50000531
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên y tế tại các Trung tâm y tế dự phòng TP Cần Thơ, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên y tế tại các Trung tâm y tế dự phòng TP Cần Thơ, cho các bạn tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành ngoại khoa với đề tài: Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tuyến phần xa dạ dày giai đoạn tiến triển tại chỗ bằng phẫu thuật kết hợp xạ - hóa sau mổ, cho các bạn tham khảo
400001
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tuyến phần xa dạ dày giai đoạn tiến triển tại chỗ bằng phẫu thuật kết hợp xạ - hóa sau mổ, cho các bạn tham khảo
Similar to Thực trạng dạy và học học phần thực tập cộng đồng của sinh viên cao đẳng điều dưỡng đa khoa (20)
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Thực trạng dạy và học học phần thực tập cộng đồng của sinh viên cao đẳng điều dưỡng đa khoa
1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC
NGUYỄN VĂN QUANG
THỰC TRẠNG DẠY VÀ HỌC
HỌC PHẦN THỰC TẬP CỘNG ĐỒNG CỦA SINH VIÊN
CAO ĐẲNG ĐIỀU DƯỠNG ĐA KHOA TRƯỜNG CAO ĐẲNG
Y TẾ THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
THÁI NGUYÊN - NĂM 2017
2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC
NGUYỄN VĂN QUANG
THỰC TRẠNG DẠY VÀ HỌC
HỌC PHẦN THỰC TẬP CỘNG ĐỒNG CỦA SINH VIÊN
CAO ĐẲNG ĐIỀU DƯỠNG ĐA KHOA TRƯỜNG CAO ĐẲNG
Y TẾ THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Y học dự phòng
Mã số: 60 72 01 63
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THẾ HOÀNG
THÁI NGUYÊN - NĂM 2017
3. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Thực trạng dạy và học học phần thực tập
cộng đồng của sinh viên cao đẳng điều dưỡng đa khoa trường Cao đẳng Y tế
Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, do tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn của TS. Trần Thế Hoàng.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được
công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Quang
4. LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban giám hiệu, Phòng đào tạo,
Khoa Y tế công cộng – Trường đại học Y Dược Thái Nguyên; Đảng ủy, Ban
Giám hiệu trường Cao đẳng Y tế Thái nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các Thầy, Cô giáo đã tận
tình giảng dạy, cung cấp kiến thức cho tôi trong quá trình học tập, nghiên
cứu và đóng góp những ý kiến vô cùng quý giá để tôi hoàn thành luận văn
và khóa học này.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và lời cảm ơn chân thành
tới TS. Trần Thế Hoàng - người thầy đã tận tình giảng dạy, cung cấp cho
tôi những kiến thức, phương pháp luận quý báu và trực tiếp hướng dẫn tôi
suốt quá trình nghiên cứu để tôi hoàn thành luận văn này.
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn những người thân
yêu trong gia đình đã luôn động viên, tạo mọi điều kiện thuân lợi cho tôi
trong quá trình học tập. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp đã
dành cho tôi những tình cảm tốt đẹp cũng như sự giúp đỡ tận tình để tôi
vượt qua mọi khó khăn, hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2017
Học viên
Nguyễn Văn Quang
5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BGD&ĐT : Bộ Giáo dục và Đào tạo
BYT : Bộ y tế
CBYT : Cán bộ y tế
CĐĐDĐK : Cao đẳng điều dưỡng đa khoa
CSSK : Chăm sóc sức khỏe
CSSKBĐ : Chăm sóc sức khỏe ban đầu
CSSKCĐ : Chăm sóc sức khỏe cộng đồng
GDSK : Giáo dục sức khỏe
LKH : Lập kế hoạch
TTCĐ : Thực tập cộng đồng
TT-GDSK : Truyền thông giáo dục sức khỏe
TTYT : Trung tâm y tế
TYT : Trạm y tế
6. MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................................................................................................1
Chương 1 TỔNG QUAN...............................................................................................................................................3
1.1. Khung chương trình đào tạo sinh viên cao đẳng điều dưỡng và học
phần thực tập cộng đồng................................................................................................................................3
1.1.1. Giới thiệu ngành nghề đào tạo cao đẳng điều dưỡng đa khoa..................................3
1.1.2. Khung chương trình đào tạo tín chỉ cao đẳng điều dưỡng đa khoa.....................4
1.1.3. Học phần Thực tập cộng đồng..................................................................................................................4
1.2. Tình hình dạy/học thực địa trên thế giới và Việt Nam..........................................................9
1.2.1. Tình hình dạy/học thực địa trên thế giới.........................................................................................9
1.2.2. Tình hình học thực địa ở Việt Nam..................................................................................................14
1.2.3. Một số nghiên cứu về dạy/học thực địa tại cộng đồng tại Việt Nam..............18
1.3. Một số yếu tố liên quan đến hoạt động dạy/học tại cộng đồng..................................22
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................26
2.1. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................................................................26
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu...........................................................................................................26
2.2.1. Thời gian nghiên cứu......................................................................................................................................26
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu........................................................................................................................................26
2.3. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................................................26
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu..........................................................................................................................................26
2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu...........................................................................................................................................27
2.3.3. Phương pháp chọn mẫu................................................................................................................................28
2.4. Chỉ số nghiên cứu....................................................................................................................................................29
2.5. Một số tiêu chuẩn đánh giá dùng trong nghiên cứu...............................................................30
2.6. Phương pháp thu thập số liệu.......................................................................................................................33
2.7. Hạn chế của nghiên cứu và cách khống chế.................................................................................33
7. 2.8. Xử lý và phân tích số liệu................................................................................................................................34
2.9. Đạo đức của nghiên cứu....................................................................................................................................34
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................................................................................35
3.1. Thực trạng dạy và học học phần TTCĐ tại thực địa của sinh viên cao
đẳng điều dưỡng đa khoa trường Cao đẳng Y tế Thái Nguyên................ 35
3.1.1. Đặc điểm chung của sinh viên tham gia nghiên cứu.......................................................35
3.1.2. Thực trạng dạy học phần thực tập cộng đồng tại thực địa cho sinh viên
cao đẳng điều dưỡng đa khoa trường Cao đẳng Y tế Thái Nguyên..................... 36
3.1.3. Thực trạng học học phần thực tập cộng đồng tại thực địa của sinh viên
cao đẳng điều dưỡng đa khoa trường Cao đẳng Y tế Thái Nguyên............... 42
3.2. Các yếu tố liên quan đến hoạt động dạy/học học phần thực tập cộng
đồng của sinh viên cao đẳng điều dưỡng đa khoa.............................................................52
3.2.1. Các yếu tố liên quan đến kết quả học học phần thực tập cộng đồng
tại thực địa của sinh viên cao đẳng điều dưỡng đa khoa...................................... 52
3.2.2. Các yếu tố liên quan đến hoạt động dạy học phần thực tập cộng
đồng tại thực địa của sinh viên cao đẳng điều dưỡng đa khoa....................... 60
Chương 4. BÀN LUẬN............................................................................................................................................. 61
4.1. Thực trạng dạy và học học phần thực tập cộng đồng tại thực địa của
sinh viên cao đẳng điều dưỡng đa khoa trường Cao đẳng Y tế Thái
Nguyên tháng 6/2016 đến tháng 3/2017................................................................................ 61
4.2. Yếu tố liên quan đến kết quả học tập, hoạt động dạy và học học phần
thực tập cộng đồng của sinh viên cao đẳng điều dưỡng đa khoa................ 72
KẾT LUẬN............................................................................................................................................................................. 77
KHUYẾN NGHỊ............................................................................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................................................................
PHỤ LỤC.........................................................................................................................................................................................
8. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HỘP, BẢNG
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1. Đặc điểm giới tính của sinh viên tham nghiên cứu.................... 35
Biểu đồ 3.1. Đặc điểm giới tính của sinh viên tham nghiên cứu.................... 35
Hộp
Hộp 3.1. Nhận xét của giảng viên, giảng viên kiêm nhiệm, sinh viên về
thực trạng dạy học học phần thực tập cộng đồng....................... 41
Hộp 3.2. Các yếu tố liên quan đến hoạt động học tại cộng đồng ................... 59
Hộp 3.3. Các yếu tố liên quan đến hoạt động dạy tại cộng đồng ................... 60
Bảng
Bảng 3.1. Đánh giá kết quả hoạt động giảng dạy học phần thực tập cộng
đồng của giảng viên từ phía sinh viên........................................ 36
Bảng 3.2. Hoạt động giảng dạy và hướng dẫn xác định nhu cầu sức khỏe
của giảng viên tại cộng đồng......................................................... 37
Bảng 3.3. Hoạt động hướng dẫn thu thập thông tin và giao tiếp với cá
nhân, gia đình và cộng đồng....................................................... 38
Bảng 3.4. Đặc điểm hướng dẫn hoạt động truyền thông giáo dục sức
khỏe cho sinh viên tại cộng đồng của giảng viên....................... 39
Bảng 3.5. Kết quả hoạt động giám sát học phần thực tập cộng đồng của
giảng viên từ phía sinh viên........................................................ 40
Bảng 3.6. Hoạt động học học phần thực tập cộng đồng của sinh viên cao
đẳng điều dưỡng đa khoa............................................................. 42
Bảng 3.7. Hoạt động chăm sóc sức khỏe cho cá nhân, gia đình và cộng
đồng của sinh viên cao đẳng điều dưỡng đa khoa ........................ 43
9. Bảng 3.8. Đặc điểm hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe tại cộng
đồng của sinh viên cao đẳng điều dưỡng đa khoa........................ 44
Bảng 3.9. Đánh giá hoạt động tư vấn cho người dân, gia đinh, cộng đồng
của sinh viên cao đẳng điều dưỡng đa khoa............................... 45
Bảng 3.10. Hoạt đông tham gia các chương trình y tế và phong trào văn
hóa – xã hội tại địa phương của sinh viên cao đẳng điều
dưỡng đa khoa ............................................................................ 46
Bảng 3.11. Đánh giá hoạt động của ban cán sự lớp và làm việc nhóm tại
cộng đồng của sinh viên cao đẳng điều dưỡng đa khoa............. 47
Bảng 3.12. Đặc điểm cán bộ cơ sở và bệnh nhân tham gia hỗ trợ thực
hành học phần thực tập cộng đồng của sinh viên cao đẳng
điều dưỡng đa khoa ...................................................................... 48
Bảng 3.13. Phản hồi của sinh viên cao đẳng điều dưỡng đa khoa về thuận
lợi và khó khăn khi học tại cộng đồng ....................................... 49
Bảng 3.14. Đặc điểm hoạt động lượng giá học phần thực tập cộng đồng
của sinh viên cao đẳng điều dưỡng đa khoa................................. 50
Bảng 3.15. Nhận xét của sinh viên cao đẳng điều dưỡng đa khoa về kết
quả học tập học phần thực tập cộng đồng .................................. 51
Bảng 3.16. Điểm tổng kết học phần thực tập cộng đồng của sinh viên cao
đẳng điều dưỡng đa khoa trường Cao đẳng Y tế Thái
Nguyên........................................................................................ 52
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa các yếu tố nhân khẩu học với kết quả học
học phần thực tập cộng đồng...................................................... 52
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa tập huấn với kết quả học học phần thực
tập cộng đồng.............................................................................. 53
Bảng 3.19. Mối liên quan giữa hoạt động giảng dạy của giảng viên với
kết quả học tập học phần thực tập cộng đồng ............................ 53
10. Bảng 3.20. Mối liên quan giữa hoạt động giám sát của giảng viên với kết
quả học tập học phần thực tập cộng đồng 54
Bảng 3.21. Mối liên quan giữa cơ sở học thực hành với kết quả học học
phần thực tập cộng đồng............................................................. 55
Bảng 3.22. Mối liên quan giữa hoạt động học tập học phần thực tập cộng
đồng với kết quả học học phần thực tập cộng đồng .................... 56
Bảng 3.23. Mối liên quan giữa hoạt động ban cán sự lớp, làm việc nhóm,
hiểu biết văn hóa địa phương với kết quả học phần thực tập
cộng đồng ................................................................................... 57
Bảng 3.24. Mối liên quan giữa hoạt động lượng giá học phần với kết quả
học học phần thực tập cộng đồng................................................ 58
11. 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Chăm sóc sức khỏe cộng đồng là làm cho cộng đồng khỏe mạnh. Chăm
sóc sức khỏe cộng đồng là nâng cao sức khỏe của con người qua cách sống
lành mạnh và xây dựng những quan niệm về sức khỏe đúng đắn, khoa học có
thể thực hiện được tại cộng đồng [3]. Nhằm đáp ứng hoạt động chăm sóc sức
khỏe cộng đồng cho người dân, người cán bộ y tế đã được đào tạo về vấn đề
này, thông qua công tác học tập tại trường. Chương trình đào tạo cán bộ y tế
tại các trường y (hệ đại học, cao đẳng và trung cấp) đều có học phần thực tập
cộng đồng. Thực tế cho thấy việc đào tạo tốt kiến thức, thái độ và kỹ năng của
người cán bộ y tế tương lai về chăm sóc sức khỏe cộng đồng là một yêu cầu
rõ rệt, phù hợp với nguyện vọng và nhu cầu thực tế trong chăm sóc sức khỏe
người dân tại cộng đồng [3].
Thực tập cộng đồng nhằm tạo ra những cơ hội cho sinh viên hiểu được
các yếu tố môi trường ảnh hưởng tới sức khoẻ, hành vi tìm kiếm dịch vụ
chăm sóc sức khỏe của người dân và các vấn đề sức khoẻ đang xảy ra trong
cộng đồng. Đặc biệt, sinh viên có cơ hội thực hành chăm sóc sức khỏe cho
người dân trong điều kiện thực tế tại cộng đồng thông qua thực hành tại các
trạm y tế xã và các hoạt động khác tại cơ sở thực địa. Điều quan trọng là sau
khi tốt nghiệp sinh viên có được những kiến thức, thái độ và kỹ năng cần thiết
giúp họ tự tin khi làm việc tại cộng đồng; đáp ứng được chuẩn đầu ra của Bộ
Giáo dục và Đào tạo; đáp ứng được nhu cầu xã hội [1].
Nghiên cứu cho thấy hoạt động dạy và học trong quá trình thực tập tại
cộng đồng của sinh viên y khoa tương đối tốt [11], [20], [29]. Tỉ lệ sinh viên
cho rằng nội dung thực tập cộng đồng là phù hợp chiếm 95,5%; học tại cộng
đồng là rất bổ ích cho sinh viên chiếm 90,9%; có sự hỗ trợ cộng đồng là
81,8%; có đủ tài liệu học tập là 90,9% [29]; tỉ lệ sinh viên cho rằng hình thức
lượng giá phù hợp và phản ánh đúng khả năng học tập của sinh viên chiếm
98,3% [20]. Tuy nhiên, việc học tại cộng đồng của sinh viên cũng gặp một số
12. 2
khó khăn như: thời gian tập huấn trước khi đi cộng đồng còn ngắn; nhà
trường không có phương tiện hỗ trợ cho việc di chuyển xuống cộng đồng;
giảng viên kiêm nhiệm còn ít kinh nghiệm giảng dạy; cơ sở vật chất trang thiết
bị tại trạm y tế thực tập còn thiếu; thời gian giám sát của giảng viên nhà trường
còn ít [11], [29].
Trường Cao đẳng Y tế Thái Nguyên được thành lập từ trường Trung học
Y tế Thái Nguyên theo quyết định số 6317/QĐ-BGDĐT ngày 06/11/2006 [7].
Hiện trường đào tạo nhiều mã ngành trong đó mã ngành cao đẳng điều dưỡng
đa khoa giữ vai trò chủ đạo [23]. Khung chương trình đào tạo cao đẳng điều
dưỡng đa khoa bao gồm 100 tín chỉ, trong đó có học phần “Thực tập cộng
đồng”. Với học phần này sinh viên sẽ đi thực tập cộng đồng tại các trạm y tế
xã/phường thuộc Trung tâm Y tế Thành phố Thái Nguyên [5], [23].
Nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy và đáp ứng nhu cầu xã hội,
trường Cao đẳng Y tế Thái Nguyên đã chuyển đào tạo mã ngành cao đẳng
điều dưỡng đa khoa từ hình thức học theo niên chế sang hình thức học theo
tín chỉ [16]. Sau khi chuyển sang hình thức đào tạo theo tín chỉ thì giả thuyết
đặt ra là các hoạt động dạy và học học phần thực tập cộng đồng sẽ có sự thay
đổi. Câu hỏi đặt ra cho chúng tôi là: Thực trạng dạy và học học phần thực tập
cộng đồng của sinh viên cao đẳng điều dưỡng đa khoa tại thực địa như thế
nào? Yếu tố nào liên quan đến hoạt động dạy và học tại cộng đồng cho sinh
viên cao đẳng điều dưỡng đa khoa? Đó chính là lý do chúng tôi tiến hành
nghiên cứu này nhằm mục tiêu:
1. Mô tả thực trạng dạy và học học phần thực tập cộng đồng tại thực địa
của sinh viên cao đẳng điều dưỡng Trường cao đẳng Y tế Thái Nguyên
tháng 6/2016 đến tháng 3/2017
2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến kết quả học tập, hoạt động dạy và
học học phần thực tập cộng đồng của sinh viên cao đẳng điều dưỡng
13. 3
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Khung chương trình đào tạo sinh viên cao đẳng điều dưỡng và học
phần thực tập cộng đồng
Đào tạo người điều dưỡng trình độ cao đẳng có phẩm chất chính trị,
đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành
nghề điều dưỡng ở trình độ cao đẳng, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc. Sinh viên tốt nghiệp ngành điều dưỡng có khả năng đảm
trách công tác ở các học viện, viện nghiên cứu, bệnh viện trung ương, bệnh
viện tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, các bệnh viện huyện/thị xã trực
thuộc tỉnh, các bệnh viện ngoài công lập, các trung tâm y tế (TTYT) quận
(huyện), các trạm y tế (TYT) xã phường, thị trấn.
1.1.1. Giới thiệu ngành nghề đào tạo cao đẳng điều dưỡng đa khoa
- Bậc học: Cao đẳng
- Nhóm ngành nghề đào tạo: Khoa học sức khoẻ
- Ngành đào tạo: Điều dưỡng
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Phương thức đào tạo: Chính quy
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bổ túc
trung học phổ thông.
- Cơ sở đào tạo: Các trường Đại học, Cao đẳng Y - Dược được
Bộ Giáo dục và Đào tạo (BGD&ĐT), Bộ Y tế
(BYT) cho phép
- Nơi làm việc: Các cơ sở y tế và các cơ sở đào tạo, nghiên cứu,
quản lý thuộc ngành y tế
14. 4
- Bậc học có thể tiếp tục: Các loại hình đào tạo đại học và sau đại học
theo quy định hiện hành [23].
1.1.2. Khung chương trình đào tạo tín chỉ cao đẳng điều dưỡng đa khoa
Khối lượng kiến thức: 100 tín chỉ, chưa kể phần nội dung về giáo dục thể
chất (2 tín chỉ) và giáo dục quốc phòng (8 tín chỉ); trong đó có 40 học phần bắt
buộc gồm 98 tín chỉ, 02 học phần tự chọn gồm 04 tín chỉ [21], [22] (Phụ lục 10).
1.1.3. Học phần Thực tập cộng đồng
1.1.3.1. Giới thiệu học phần Thực tập cộng đồng
- Số tín chỉ: 2
- Số tiết: 80
-Thời điểm học: Học kỳ III
- Điều kiê ̣n tiên quyết: Sinh viên phải học qua học phần điều dưỡng cơ
sở, CSSK người lớn bê ̣
nh nội khoa, ngoa ̣i khoa.
- Học phần TTCĐ trang bi ̣cho sinh viên kiến thứ c về: Đa ̣i cương về
chăm sóc sứ c khỏe cộng đồng (CSSKCĐ), vai trò của người điều dưỡng trong
CSSKBĐ ta ̣i cộng đồng. Các vấn đề thuộc sứ c khỏe cộng đồng (di ̣
ch tễ học,
chẩn đoán vấn đề sứ c khỏe của một nhóm người, một gia đình hay một cộng
đồng). Cách xác đi ̣
nh tình tra ̣ng sứ c khỏe của cộng đồng, các yếu tố tác động
tới sứ c khỏe cộng đồng và LKH can thiê ̣p (LKH và thực hà nh CSSK tại cộng
đồng, cung cấp cá c di ̣ch vụ chăm sóc, quản lý sứ c khỏe, bệnh tật, thay đổi tập
quá n sống không có lợi cho sứ c khỏe) [23].
1.1.3.2. Kế hoạch học tập học phần Thực tập cộng đồng
* Mục tiêu
Sau khi kết thúc môn học, sinh viên có khả năng:
+ Trình bày khái niệm điều dưỡng cộng đồng, chức năng nhiệm vụ của
người điều dưỡng cộng đồng.
+ Mô tả các bước chẩn đoán cộng đồng.
15. 5
+ Trình bày quy trình điều dưỡng cộng đồng.
+ Trình bày cách tổ chức, quản lý, ghi chép hồ sơ sức khoẻ tại TYT.
+ Trình bày mô hình tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của TYT xã/phường.
+ Trình bày các chương trình y tế triển khai tại y tế cơ sở.
+ LKH CSSK cho cá nhân và cộng đồng.
+ Thực hiện cung cấp các dịch vụ chăm sóc, quản lý sức khỏe, bệnh tật
và các kỹ năng giao tiếp, truyền thông giáo dục sức khoẻ (TT-GDSK) tại
cộng đồng [5], [23].
* Địa điểm thực tập cộng đồng
Sinh viên đi thực tâ ̣p cộng đồng ta ̣i các TYT xã/phường – cơ sở thực đi ̣
a
của nhà trường – thuộc TTYT Thành phố Thái Nguyên [5].
* Nội dung học tập chi tiết và chỉ tiêu
TT Nô ̣i dung Chỉ tiêu bắt buô ̣c
tựlàm
1
Nghe báo cáo về hoạt động của TYT
xã/phường, Thị trấn
01 lần/ sinh viên
2
Tìm hiểu tình hình cơ sở vật chất, tổ chức
biên chế, chức năng nhiệm vụ của TYT
01 báo cáo về tình hình
tra ̣m y tế; kết quả điều
tra 04 nhóm chỉ số; mô
hình bệnh tật tại thời
điểm điều tra /sinh viên
– Điểm kiểm tra thường
xuyên.
3
Điều tra thu thập một số chỉ số về kinh tế,
văn hoá xã hội, sức khoẻ bệnh tật
4
Thu thập một số chỉ số về sức khoẻ bệnh
tật qua nghiên cứu sổ sách, báo cáo thống
kê tại TYT, ủy ban nhân dân và phỏng vấn
5
Lập kế hoạch chăm sóc sức khỏe cộng
đồng
01 bản kế hoạch giải
quyết vấn đề sứ c khỏe
cho 01 cụm dân cư –
Điểm thi giữa học phần
6
Tham gia công tác khám chữa bệnh,chăm
sóc bệnh nhân, thường trực, tuyên truyền
5 lần /sinh viên
16. 6
TT Nô ̣i dung Chỉ tiêu bắt buô ̣c
tựlàm
giáo dục sức khoẻ cho cộng đồng.
7 Thăm và CSSK tại TYT 5 lần/sinh viên
8 Tổ chức, quản lý hồ sơ sức khoẻ tại TYT 2 lần/sinh viên
9 Thực hiện quản lý điều dưỡng tại cộng đồng 01 lần/sinh viên
1.1.3.3. Đáp ứng của học phần thực tập cộng đồng với chuẩn năng lực cơ bản
của điều dưỡng Việt Nam
Môn học TTCĐ đáp ứng chuẩn đầu ra theo Quyết định số 1532/QĐ-
BYT ngày 21 tháng 4 năm 2012, BYT ban hành Bộ chuẩn năng lực cơ bản
của Điều dưỡng Việt Nam để các cơ sở đào tạo, sử dụng điều dưỡng nghiên
cứu áp dụng và để thông tin cho các nước trong khu vực và Thế giới về chuẩn
năng lực điều dưỡng Việt Nam [8].
Tiêu chuẩn 1: Thể hiện sự hiểu biết về tình trạng sức khỏe, bệnh tật của
các cá nhân, gia đình và cộng đồng
- Tiêu chí 1: Xác định nhu cầu về sức khỏe và tình trạng sức khỏe của
các cá nhân, gia đình và cộng đồng.
- Tiêu chí 2: Giải thích tình trạng sức khỏe của các cá nhân, gia đình và
cộng đồng.
Tiêu chuẩn 2: Ra quyết định chăm sóc phù hợp với nhu cầu của các cá
nhân, gia đình và cộng đồng
- Tiêu chí 1: Thu thập thông tin và phân tích các vấn đề về sức khỏe, bệnh tật
để xác định các vấn đề về sức khỏe và bệnh tật của cá nhân, gia đình và cộng đồng.
- Tiêu chí 2: Ra các quyết định về chăm sóc cho người bệnh, gia đình và
cộng đồng an toàn và hiệu quả.
17. 7
- Tiêu chí 3: Thực hiện các can thiệp điều dưỡng để hỗ trợ cá nhân, gia
đình và cộng đồng đáp ứng với các vấn đề về sức khỏe/bệnh tật phù hợp với
văn hóa, tín ngưỡng của người bệnh, gia đình người bệnh.
- Tiêu chí 4: Theo dõi sự tiến triển của các can thiệp điều dưỡng đã thực hiện.
Tiêu chuẩn 3: Xác định ưu tiên chăm sóc dựa trên nhu cầu của người bệnh,
gia đình và cộng đồng.
- Tiêu chí 1: Phân tích và xác định được những nhu cầu chăm sóc ưu tiên
của cá nhân, gia đình và cộng đồng.
- Tiêu chí 2: Thực hiện các can thiệp chăm sóc đáp ứng nhu cầu chăm
sóc ưu tiên của cá nhân, gia đình và cộng đồng.
Tiêu chuẩn 10: Thiết lập được mối quan hệ tốt với người bệnh, gia đình và
đồng nghiệp
- Tiêu chí 1: Tạo dựng niềm tin đối với người bệnh, người nhà và thành
viên trong nhóm chăm sóc.
- Tiêu chí 2: Dành thời gian cần thiết để giao tiếp với người bệnh, người
nhà và thành viên trong nhóm chăm sóc.
- Tiêu chí 3: Lắng nghe và đáp ứng thích hợp những băn khoăn, lo lắng
của người bệnh và người nhà người bệnh.
Tiêu chuẩn 11: Giao tiếp hiệu quả với người bệnh và gia đình người bệnh
- Tiêu chí 1: Nhận biết tâm lý và nhu cầu của người bệnh qua những biểu
hiện nét mặt và ngôn ngữ cơ thể của người bệnh.
- Tiêu chí 2: Giao tiếp hiệu quả với các cá nhân, gia đình, cộng đồng có
các trở ngại về giao tiếp do bệnh tật, do những khó khăn về tâm lý.
- Tiêu chí 3: Thể hiện lời nói, cử chỉ động viên, khuyến khích người
bệnh an tâm điều trị.
- Tiêu chí 4: Thể hiện sự hiểu biết về văn hóa, tín ngưỡng trong giao tiếp
với người bệnh, gia đình và nhóm người.
18. 8
Tiêu chuẩn 12: Sử dụng hiệu quả các kênh truyền thông và phương tiện
nghe nhìn trong giao tiếp với người bệnh và gia đình người bệnh
- Tiêu chí 1: Sử dụng các phương tiện nghe nhìn sẵn có để truyền thông
và hỗ trợ giao tiếp với người bệnh, người nhà và cộng đồng.
- Tiêu chí 2: Sử dụng các phương pháp, hình thức giao tiếp hiệu quả và
thích hợp với người bệnh, người nhà người bệnh.
Tiêu chuẩn 13: Cung cấp thông tin cho người bệnh, người nhà về tình
trạng sức khỏe hiệu quả và phù hợp
- Tiêu chí 1: Xác định những thông tin cần cung cấp cho người bệnh và
gia đình.
- Tiêu chí 2: Chuẩn bị về tâm lý cho người bệnh và gia đình trước khi
cung cấp những thông tin “xấu”.
Tiêu chuẩn 14: Xác định nhu cầu và tổ chức hướng dẫn, giáo dục sức khỏe
cho cá nhân gia đình và cộng đồng
- Tiêu chí 1: Thu thập và phân tích thông tin về nhu cầu hiểu biết của cá
nhân, gia đình, và cộng đồng và hướng dẫn GDSK.
- Tiêu chí 2: Xác định nhu cầu và những nội dung cần hướng dẫn, GDSK
cho cá nhân, gia đình và cộng đồng.
- Tiêu chí 3: Xây dựng kế hoạch GDSK phù hợp với văn hóa, xã hội và
tín ngưỡng của cá nhân, gia đình và cộng đồng.
- Tiêu chí 4: Xây dựng tài liệu GDSK phù hợp với trình độ của đối tượng.
- Tiêu chí 5: Thực hiện tư vấn, TT-GDSK khỏe phù hợp, hiệu quả với cá
nhân, gia đình và cộng đồng.
- Tiêu chí 6: Đánh giá kết quả GDSK và điều chỉnh kế hoạch GDSK dựa
trên mục tiêu và kết quả mong chờ.
19. 9
Tiêu chuẩn 22: Nghiên cứu khoa học và thực hành dựa vào bằng chứng
- Tiêu chí 1. Xác định và lựa chọn các lĩnh vực và vấn đề nghiên cứu phù
hợp, cần thiết và khả thi.
- Tiêu chí 2: Áp dụng các phương pháp phù hợp để tiến hành nghiên cứu
những vấn đề đã lựa chọn.
- Tiêu chí 3: Sử dụng phương pháp thống kê thích hợp để phân tích và diễn
giải dữ liệu đã thu thập được.
- Tiêu chí 4: Đề xuất các giải pháp thích hợp dựa trên kết quả nghiên cứu.
- Tiêu chí 5: Trình bày, chia sẻ kết quả nghiên cứu với đồng nghiệp, người
bệnh và những người có liên quan.
- Tiêu chí 6: Ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học vào thực hành điều
dưỡng. Sử dụng các bằng chứng từ nghiên cứu khoa học để nâng cao chất
lượng thực thực hành chăm sóc điều dưỡng [8].
1.2. Tình hình dạy/học thực địa trên thế giới và Việt Nam
1.2.1. Tình hình dạy/học thực địa trên thế giới
Ở nhiều nước trên thế giới việc giảng dạy, học tập tại cộng đồng được
nhiều nước chú ý. Trường Đại học Y khoa Cơ đốc giáo Ấn Độ với chương
trình “Dạy học dựa vào cộng đồng” nổi tiếng để sinh viên sớm được tiếp cận
với cộng đồng. Khoa khoa học sức khoẻ của viện đại học LinkoPing Thụy
Điển với việc bắt đầu học tập bằng chương trình “Con người với xã hội” để
cho sinh viên tiếp cận được với xã hội, nơi đang chờ đón sự phục vụ của các
bác sỹ tương lai. Khoa Y học và khoa học sức khoẻ trường đại học Transket
là một địa chỉ hàng đầu đào tạo y khoa hướng cộng đồng của Cộng hòa Nam
Phi. Đây thực sự là một mô hình cho những trường mong muốn đào tạo ra
những con người với tính nhậy cảm đối với nhu cầu cộng đồng và ý thức
trách nhiệm của một công dân.
20. 10
Trường Đại học Y khoa Đại học Frontera ChiLe với một chương trình
giảng dạy vững chắc, đã mở rộng sự tham gia của chương trình đào tạo vào
cộng đồng trong các lĩnh vực nâng cao sức khoẻ cộng đồng, đào tạo sinh viên
và cán bộ y tế (CBYT) thực hành để đáp ứng các nhu cầu của cộng đồng đề
ra. Họ đã khuyến khích cộng đồng tham gia vào việc thay đổi chương trình
giảng dạy và đã mời các CBYT địa phương tham gia giảng dạy. Họ đã tìm
kiếm và đã nhận được nhiều nguồn tài trợ đã tác động trực tiếp vào việc cung
cấp các dịch vụ y tế trong nhiều cộng đồng. Trường đã mời cộng đồng tham
gia vào các chương trình nghiên cứu của trường và đã nghiên cứu những chủ
đề phù hợp với cộng đồng. Bằng cách đưa sinh viên và giảng viên đến cộng
đồng, làm cho sinh viên trở nên thích thú phục vụ cộng đồng hơn. Ở Cu Ba,
hệ thống đào tạo y khoa cung cấp đội ngũ cán bộ không chỉ biết điều trị mà
còn biết CSSK cho gia đình và cộng đồng. Cộng đồng đã đóng góp chủ yếu
vào việc CSSK chủ yếu của họ vì mỗi cộng đồng đều có bác sỹ gia đình và y
tế hỗ trợ họ. Mặt khác sinh viên nội trú và các bác sỹ cũng được học và gúp
phần CSSK cho cộng đồng đó. Tại Thái Lan việc đào tạo tại thực địa cho sinh
viên cũng được các trường đại học y hết sức chú ý [12].
Nghiên cứu về đào tạo thông qua chăm sóc tại hộ gia đình cho sinh viên
điều dưỡng (thực hành chăm sóc tại cộng đồng) và điều dưỡng viên của
Sakuyama T. và cs (2004) cho kết quả rất rõ rệt về lợi ích của hoạt động đào
tạo này. Có tới 95,1% sinh viên và 97,8% của các điều dưỡng viên đến thăm
hộ gia đình đồng ý rằng chương trình này rất có ý nghĩa và cần phải được tiếp
tục. Tỉ lệ sinh viên cho rằng chương trình đào tạo tại cộng đồng là phù hợp
chiếm 70,0% và tỉ lệ điều dưỡng viên đánh giá nội dung chương trình phù
hợp chiếm 48,0%. Đánh giá về thời gian đào tạo tại cộng đồng; 80% sinh viên
và 87% y tá đến thăm hộ gia đình đồng ý thời gian đào tạo là phù hợp. Cả
sinh viên và điều dưỡng viên đến thăm hộ gia đình là đều đánh giá việc chăm
21. 11
sóc tại nhà là quan trọng; là một phương pháp tốt, hiệu quả để giáo dục sinh
viên trong hoạt động học tập [51].
Nghiên cứu của Burke M. và Smith L. G. (2005), thấy sinh viên y khoa
không được tiếp xúc đầy đủ với việc chăm sóc tại hộ gia đình. Một chương
trình giảng dạy về khoa học và giáo khoa kéo dài một tuần được thực hiện bởi
học viên y tá trong chương trình bác sỹ thăm khám tại nhà, nhằm cung cấp
chăm sóc tại nhà cho sinh viên y khoa. Chương trình nhấn mạnh các khía
cạnh y tế, tâm lý xã hội và giảm nhẹ của chăm sóc bệnh nhân. Mô hình hóa
vai trò và tính chuyên nghiệp được ghi nhận là có giá trị đối với sinh viên và
được nghiên cứu sâu hơn trong bối cảnh chương trình học y tế dành cho chăm
sóc tại nhà [30]. Nghiên cứu Jamison J. R. (2005), cho thấy tất cả các sinh viên
có khả năng chuẩn bị một chương trình CSSK phù hợp với tư duy hiện tại trong
CSSK hiện đại. Một nhóm nhỏ học sinh đánh giá cao sự đa dạng của các kinh
nghiệm học tập được cung cấp. Đánh giá đã cung cấp phản hồi hữu ích dẫn đến
những thay đổi đáng kể chăm sóc sức khỏe [39]. Nghiên cứu của McCallin A.
(2005) thấy các chuyên gia y tế cần phải học cách cộng tác. Phát triển thực tiễn
liên chuyên nghiệp đòi hỏi phải cam kết tham gia vào việc chia sẻ học tập và
đối thoại. Đối thoại có tiềm năng khuyến khích học tập, đổi mới tư duy, hỗ trợ
các mối quan hệ làm việc mới và cải thiện chăm sóc khách hàng [47].
Nghiên cứu của Cassidy I. (2006), thấy hững rào cản về thể chất, tâm
lý, xã hội và sự nhiệt huyết trong giảng dạy làm thay đổi hoạt động chăm sóc
sức khỏe của sinh viên [31]. Nghiên cứu của Lonser V. M. và cs (2006), sinh
viên rất hài lòng với kết quả của một số đặc điểm, thúc đẩy sinh viên học tập:
học tập tự định hướng, tương tác giữa sinh viên và học sinh và học nhóm
[46]. Nghiên cứu của Curran V. R. và cs (2007), thấy tuổi, năm kinh nghiệm
thực tiễn của một nhà giáo dục chuyên nghiệp về y tế dường như liên quan
đến những phản ứng đối với đào tạo chuyên nghiệp [33]. Nghiên cứu của
22. 12
Khademian Z. và cs (2008) thấy việc chăm sóc nâng cao sức khoẻ của bệnh
nhân tại các cộng đồng khác nhau có liên quan đến nhận thức về hành vi
chăm sóc bệnh nhân của điều dưỡng [40].
Nghiên cứu của Mtshali N. G. (2009) về “Thực hiện giáo dục cộng đồng
trong chương trình giáo dục điều dưỡng cơ bản tại Nam Phi” đã cho thấy vai
trò của việc đào tạo CSSKCĐ. Nghiên cứu đã thảo luận về đánh giá nội dung
đào tạo dựa trên các khía cạnh: (1) Kinh nghiệm của cộng đồng về đào tạo
chăm sóc dựa vào cộng đồng; (2) Lợi ích cho cộng đồng từ sự tham gia chương
trình đào tạo dựa vào cộng đồng; (3) Mối quan hệ đối tác giữa các cộng đồng
và các trường đại học; (4) Chia sẻ trong các hoạt động học tập; (5) Nhận thức
về các dịch vụ có sẵn của cộng đồng, nhân quyền và tự chủ của cộng đồng liên
quan đến đào tạo. Kết quả thảo luận cho thấy các cộng đồng có sinh viên đi học
tập đều thực sự được hưởng lợi trong việc tham gia vào chương trình đào tạo
dựa vào cộng đồng [48].
Nghiên cứu của Gopalakrishnan S. (2010) thấy những nơi có tầm quan
trọng về sức khoẻ cộng đồng đối về đào tạo. Kiểm tra đánh giá kiến thức và
đánh giá các kỹ năng đã đạt được của học sinh trong suốt quá trình thực hiện.
Họ cũng đánh giá sự tự tin khi phải đối mặt. Kiểm tra viên và xác định sinh
viên bằng cách đánh giá hiệu quả chung [36]. Nghiên cứu của Curran V. R.
và cs (2010) thấy có sự khác biệt đáng kể trong thái độ của sinh viên từ các
ngành nghề khác nhau và sự hài lòng của họ với sự tham gia vào việc đào tạo
chuyên nghiệp hóa. Nhìn chung, sự hài lòng của học sinh với đào tạo chuyên
nghiệp hóa là tương đối tích cực và bị ảnh hưởng bởi hoạt động làm việc theo
nhóm chuyên nghiệp [32].
Nghiên cứu của Rikhotso S. R. và cs (2014) cho kết quả: cần xây dựng
khung chương trình đào tạo để hướng dẫn lâm sàng và hỗ trợ sinh viên điều
dưỡng tại bệnh viện nông thôn được lựa chọn. Việc quản lý trường đại học và
23. 13
bệnh viện nên thúc đẩy sự hợp tác giữa những người dạy kèm đại học và y tá
chuyên nghiệp để đảm bảo hướng dẫn và hỗ trợ đầy đủ cho sinh viên điều
dưỡng [49]. Nghiên cứu về “Phương pháp giảng dạy trong CSSKCĐ – kinh
nghiệm của các nhân viên y tế ở Iran” của Eshagh Ildarabadi và cs (2014) cho
thấy có nhiều phương pháp giảng dạy tại cộng đồng cho sinh viên được áp
dụng như: bài giảng, trình diễn, làm, thăm và đi thực tế. Việc sử dụng các
phương pháp dựa trên sự sẵn sàng của giảng viên, dựa trên điều kiện của các
cơ sở, dịch vụ và khả năng riêng của giảng viên kiêm nhiệm. Khi sinh viên
đến học tại các TYT, thì các giảng viên thường giới thiệu cho sinh viên đến tổ
chức, hoạt động và tiềm năng của TYT trong việc cung cấp các dịch vụ y tế
đến với khách hàng. Sinh viên cũng được mô tả về quá trình làm việc của các
điều dưỡng viên/CBYT tại cộng đồng một cách chi tiết; đồng thời giảng viên
cũng sẽ trao đổi về bệnh tật, vì sinh viên quan tâm đến vấn đề đó. Thậm chí,
giảng viên còn thao tác trực tiếp việc hướng dẫn một bà mẹ cho con uống
thuốc như thế nào trong sự hiện diện của các sinh viên. Trình diễn là phương
pháp giảng dạy đã được sử dụng thường xuyên nhất cho tiêm chủng và các
hoạt động khám thai/đỡ đẻ/cân nặng trẻ trong các phần giảng dạy của nữ hộ
sinh. Các CBYT cơ sở - giảng viên kiêm nhiệm luôn cố gắng chia sẻ với các
sinh viên, thông tin về việc chuẩn bị và hoàn thành các tập tin và quản lý bệnh
nhân tại cộng đồng. Các giảng viên kiêm nhiệm sẽ đi cùng với sinh viên đến
thăm các hộ gia đình để hiểu được phong tục tập quán/thói quen sinh hoạt của
người dân; đồng thời giảng viên sẽ giải thích vấn đề thực tế trong các chuyến
thăm. Giảng viên kiêm nhiệm cũng giảng dạy, giải thích về thực hành y tế và
vệ sinh môi trường, chương trình y tế học đường... cho sinh viên. Kết quả
nghiên cứu cho thấy việc sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy cho sinh
viên, đặc biệt là quan sát, phân tích thực tế đã thực sự nâng cao chất lượng
đào tạo dựa vào cộng đồng [38].
24. 14
Nghiên cứu tại Úc của Spiers M. C. và cs (2015), việc học lâm sàng tại
vùng nông thôn và từ xa cho các sinh viên là một người hỗ trợ quan trọng
[52]. Nghiên cứu của Loke J.C. và cs (2015) phát hiện thấy có sự giảm đáng kể
về mặt mức độ chăm sóc của các sinh viên năm đầu đến năm cuối [45].
Nghiên cứu của Dobrowolska B. và cs (2016), thấy có sự căng thẳng cụ
thể giữa lý tưởng của họ về chăm sóc và kinh nghiệm thực tế của họ về chăm
sóc trong thực tế lâm sàng [34]. Nghiên cứu của Li Y.S. và (2016) thấy hành
vi chăm sóc quan trọng nhất là “biết bệnh nhân”, trong khi đó ít nhất là “ủng hộ
cho bệnh nhân”, bao gồm các hành vi chăm sóc để tôn trọng lợi ích tốt nhất của
bệnh nhân và gia đình, và cho họ biết, có thể bởi vì hành vi này khó khăn hơn
cho y tá để thực hành trong văn hoá Đài Loan [44].
1.2.2. Tình hình học thực địa ở Việt Nam
Tại Việt Nam việc cải tiến chương trình giảng dạy trong trường Đại
học Y nhằm đáp ứng nhu cầu phục vụ sức khỏe nhân dân là một vấn đề cấp
thiết và phù hợp với chủ trương đường lối đổi mới của Đảng, Nhà nước trong
sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo. Trên thực tế cho thấy chương trình
giảng dạy truyền thống đào tạo bác sĩ đa khoa còn có mặt chưa hợp lý cho
nên khi bác sĩ mới ra trường đã gặp không ít khó khăn trong nhiệm vụ CSSK
nhân dân tại khu vực họ phụ trách.
Thiếu bác sĩ, điều dưỡng làm việc đặc biệt là ở khu vực nông thôn miền
núi, vùng sâu, vùng xa đang là vấn đề cấp thiết của ngành y tế Việt Nam. Để
giải quyết vấn đề này, trong nhiều năm qua Đảng và Chính phủ Việt Nam đã
có nhiều chính sách khuyết khích đào tạo CBYT cho khu vực này. Được cụ thể
hóa qua nghị định số 134/2006 NĐ-CP “quy định về chế độ cử tuyển vào các
cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân’’, và quyết định của thủ tướng chính phủ số 1544/QĐ-TTg, ‘‘phê
duyệt đề án đào tạo nhân lực y tế cho vùng khó khăn, vùng núi của các tỉnh
25. 15
thuộc miền Bắc, miền Trung, vùng đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên
theo chế độ cử tuyển’’ [9], [10]. Quá trình đào tạo diễn ra trong cơ sở đào tạo,
bản chất là quá trình giảng dạy và học tập, là sự tương tác giữa giảng viên và
sinh viên, kết quả đó là sản phẩm của quá trình đào tạo, là kiến thức, kỹ năng
và thái độ người học sau một khóa đào tạo [18]. Tại trường Đại học Y tế
Công cộng đã trình bày tóm tắt nội dung học thực địa đối tượng y sỹ thực
hiện tại TYT xã và cộng đồng dân cư để giúp học sinh thực hành các kỹ năng
xác định vấn đề sức khỏe, lập và thực hiện kế hoạch tuyên truyền giáo dục,
chăm sóc sức khỏe tại cộng đồng [28]. Tại hội thảo 8 trường Đại học Y trong
toàn quốc (2001) về giảng dạy thực địa cho thấy: hầu hết các trường Đại học
Y khoa ở Việt Nam đã tiến hành giảng dạy theo định hướng cộng đồng,
nhưng ở các mức độ khác nhau và phương pháp làm cũng khác nhau. Một số
trường đã có một số kinh nghiệm về vấn đề đào tạo thực địa như; Đại học Y
Dược Huế, Đại học Y Dược Thái Nguyên, Trung tâm đào tạo CBYT thành
phố Hồ Chi Minh... Tuy nhiên cách làm ở mỗi trường khác nhau, việc chia sẻ
và thống nhất giữa các trường là rất cần thiết [13].
Bên cạnh đó, việc giảng dạy thực địa tại các trường cao đẳng/trung học
y tế trên toàn quốc cũng được thực hiện thông qua học phần TTCĐ trong
khung chương trình đào tạo của BGD&ĐT. Tuy nhiên, số đơn vị học trình,
thời gian đào tạo, hoạt động giảng dạy và học tập có sự khác biệt đôi chút
giữa các trường. Trường Đại học Y Dược Huế, với sự hỗ trợ của Chinh phủ
Hà Lan trong dự án “Tăng cường giảng dạy dịch tễ và CSSKBĐ” và dự
án “Tăng cường giảng dạy hướng cộng đồng trong 8 trường đại học y của
Việt Nam “ cho thấy việc tìm ra những giải pháp nâng cao chất lượng đào
tạo thực địa là hết sức cần thiết. Do vậy trường Đại học Y Dược Huế đã làm
quen với việc giảng dạy hướng cộng đồng và giảng dạy thực địa. Ngoài ra
trường Đại học Y Dược Huế cũng nhận được sự hỗ trợ của dự án sức khoẻ
26. 16
sinh sản nhằm đầy mạnh công tác giảng dạy thực địa, bước đầu đã đáp ứng tốt
trong việc học tập thực địa cho sinh viên. Đối với sinh viên chính quy năm
thứ 5 của trường đại học Y Dược Huế có thời gian đi thực địa là 2 tuần. Mục
tiêu của đợt thực tế được đặt ra là:
- Trình bày và tiến hành được 3 bước của chẩn đoán cộng đồng.
- Thực hiện một số điều tra định lượng dựa vào các bộ câu hỏi.
- Thực hiện được các phương pháp nghiên cứu định tính có sự tham gia
của cộng đồng trên một số chủ đề thích hợp, phân tích và báo cáo các kết quả
thu được.
Tiến hành khám sức khoẻ cho các hộ gia đinh nơi sinh viên đang cư trú
và xây dựng được 01 dự án nhỏ về giáo dục sức khoẻ cho cộng đồng và tuỳ
mỗi đợt đi thực địa các bộ môn phụ trách có thể kết hợp thực hiện một số đề
tài nghiên cứu nhỏ. Với sự cố gắng của mạnh Đại học Y Dược Huế cũng đã
đạt được một số thành công nhất định, tuy còn rất nhiều khó khăn về vấn đề
kinh phí, kinh nghiệm giảng dạy ở cộng đồng [13].
Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh: công tác giảng dạy
thực địa với 3 nội dung tổ chức hoạt động của TYT, can thiệp vấn đề sức
khoẻ ưu tiên, trình bày một tiểu luận tốt nghiệp qua thực địa cộng đồng. Có
điểm đặc biệt khác ở đây là sinh viên trước khi đi cộng đồng đã được bố trí 20
tuần thực tập chuyên môn lâm sàng (nội, ngoại, sản, nhi, y học cổ truyền) do
các giảng viên trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh giảng dạy,
phối hợp hướng dẫn của bác sỹ lâm sàng bệnh viện thành phố.
Sự đánh giá thực hành chuyên môn cũng phối hợp giữa giảng viên bộ
môn của nhà trường và bác sỹ mời giảng bệnh viện thành phố. Qua đây
trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh cũng đã thu được kết quả
khả quan, thực hiện tương đối tốt mục tiêu giảng dạy của nhà trường [26].
27. 17
Trường Đại học Y Dược Hà Nội với mục tiêu yêu cầu đào tạo bác sỹ đa
khoa hướng cộng đồng và dựa vào cộng đồng là trang bị cho họ những kiến
thức, kỹ năng cần thiết, phự hợp với nơi làm việc sau khi tốt nghiệp. Nhà
trường đã có quy trình tổ chức dạy và học tại cộng đồng rất cụ thể, chi tiết,
mọi việc được chuẩn bị rất chu đáo [27]. Sinh viên năm thứ năm nhà trường
thời gian học một tuần tại trường, hai tuần tại cộng đồng, với mục tiêu sau đợt
thực địa có khả năng thiết kế và thực hiện, chẩn đoán vấn đề sức khoẻ cộng
đồng và bước đầu LKH can thiệp. Dưới sự hỗ trợ, giám sát của các giảng viên
và ban điều hành chương trình. Sau mỗi đợt dạy/học tại cộng đồng, nhà
trường tổ chức buổi họp rút kinh nghiệm về mọi mặt cho đợt học sau gồm:
ban điều hành, các giảng viên, đại diện các lớp sinh viên. Trong tài liệu học
tập của mình, mỗi sinh viên đều có một nội qui học tập cộng đồng với 10 điều
rất cụ thể hướng dẫn cho sinh viên khi về với cộng đồng, tránh được những
sai lầm đáng tiếc xảy ra. Qua đó việc đào tạo bác sĩ đa khoa theo hướng cộng
đồng và dựa vào cộng đồng đã thu được những thành công nhất định tuy còn
rất nhiều khó khăn cần phải vượt qua [27].
Trường Đại học Y Dược Hải Phòng, Đại học Y Dược Thái Bình, Đại
học Y Dược Cần Thơ, Khoa Y - Đại học Tây Nguyên… cũng đã và đang chú
trọng kết hợp đào tạo sinh viên có kiến thức y học cơ sở vững chắc, kỹ năng
khám, điều trị lâm sàng với thực hiện các chương trình CSSK cho nhân dân ở
trong vùng [17], [24], [25]. Các nhà trường luôn tạo điều kiện tổ chức đưa
sinh viên học tập ở thực địa. Mặc dù chương trình học tập, cách thức tổ chức
đào tạo thực địa có khác nhau nhưng đều nhằm mục tiêu nâng cao khả năng
giao tiếp, tiếp cận cộng đồng, biết cách thu thập các dữ liệu phục vụ chẩn
đoán cộng đồng và LKH can thiệp. Để bệnh nhân và những người dân nơi
sinh viên thực địa có điều kiện tiếp cận với thông tin về sức khoẻ, điều này có
lợi cho việc bảo vệ, nâng cao sức khoẻ cho họ.
28. 18
Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên đào tạo các bác sĩ đa khoa để
phục vụ các tỉnh trung du và miền núi phía bắc của Việt Nam. Hầu hết các
tỉnh này được coi là những vùng khó khăn. Các bác sĩ chỉ được đào tạo thông
qua giáo dục trong nhà trường và bệnh viện lâm sàng sẽ gặp rất nhiều khó
khăn sau khi ra trường về phục vụ các dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa. Do
đó, trường Đại học Y Dược Thái Nguyên đang thực hiện chương trình đào tạo
học phần thực hành cộng đồng I theo hình thức tín chỉ. Trong học phần này,
hoạt động, học tập của sinh viên không chỉ tập trung tại trường, giảng
đường... mà cả thầy và trò cùng gắn bó với cộng đồng, nơi người dân đang
sống và làm việc. CBYT huyện, xã trở thành những giảng viên kiêm nhiệm và
trực tiếp tham gia vào công tác giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ sinh viên tại
cộng đồng. Đối tượng học tập chủ yếu là sinh viên y đa khoa hệ chính quy
năm thứ năm (sinh viên được thực tập tại bệnh viện và TTYT huyện (2 tuần),
TYT xã và cộng đồng (3 tuần)) và sinh viên hệ liên thông năm thứ 3 (02 tuần
ở bệnh viện và TTYT huyện, 02 tuần ở TYT xã và cộng đồng) [6].
1.2.3. Một số nghiên cứu về dạy/học thực địa tại cộng đồng tại Việt Nam
Quản lý sức khỏe tại cộng đồng là một biện pháp tốt nhất, tiên tiến
nhất của ngành y tế vì nó toàn diện, có hệ thống và có tổ chức chặt chẽ, có
tính chất khoa học nhằm nâng cao CSSKBĐ cho người dân [4]. Đã có một
số nghiên cứu về giảng dạy tại cộng đồng. Nghiên cứu của Nguyễn Đức Yên
(2005) về “Giảng dạy thực tập tại cộng đồng của trường Trung cấp Y Phú
Thọ” cho kết quả; hàng năm nhà trường tổ chức cho học sinh điều dưỡng
năm thứ hai thực hành cộng đồng trong 2 tuần tại 6 TYT tại 6 xã điểm. Mỗi
xã TTCĐ có từ 10 – 12 học sinh. Giảng viên hướng dẫn là giảng viên các bộ
môn y tế cộng đồng, điều dưỡng, lâm sàng tham gia giảng dạy thực địa đã
được tập huấn về giảng dạy thực địa. Đội ngũ giảng viên kiêm nhiệm là
CBYT thuộc TYT xã cũng đã được tập huấn. Các phương pháp giảng dạy
thực địa chủ yếu là dựa trên vấn đề, nghiên cứu tình huống, nghiên cứu từng
29. 19
ca, đóng vai. Nội dung thực hành là cho học sinh tiếp xúc với người dân, rèn
kỹ năng được học tập tạị trường và vận dụng các kiến thức kỹ năng đã học
vào thực tế CSSKCĐ và người bệnh đến khám chữa bệnh tại TYT [29].
Đánh giá kết quả học phần thực hành cộng đồng cho thấy; hầu hết học
sinh đều cho là nội dung thực hành cộng đồng đều phù hợp là 95,5%; học tập
tại cộng đồng rất bổ ích cho học sinh là 90,9%; có sự hỗ trợ cộng đồng chiếm
81,8%; học sinh có đủ tài liệu học tập chiếm 90,9%; lượng giá chủ yếu chấm
bản thu hoạch đạt 100% và dựa vào chỉ tiêu tay nghề của học sinh để cho
điểm đạt 90,9% [29]. Học tập tại cộng đồng rất bổ ích cho học sinh là 90,9%
và được sự hỗ trợ cộng đồng là 81,8%. Sinh viên có đủ tài lịệu học tập tạị
cộng đồng bổ ích cho học sinh là 90,9%. Trang thiết bị, cơ sở vật chất cho
học tập tại các TYT phục vụ cho học tập chưa đầy đủ còn thiếu thốn đạt
65,0%. Phương tiện đưa đón học sinh đi lại của học sinh chưa được quan tâm
nhiều sinh viên còn tự túc phương tiện đạt 45,5%. Học tại cộng đồng giúp
sinh viên biết cách tư vấn cho người nhà, người bệnh đến khám bệnh tại trạm
là 95,5%; học tập tại cộng đồng giúp ích nhiều cho học sinh là 95,5%; hiểu
được chức năng, nhiệm vụ, hoạt động cuả một TYT là 90,9%; biết LKH chăm
sóc bệnh nhân tại trạm và hộ gia đình đạt 90,9% [29].
Về hoạt động giảng dạy của giảng viên thì kết quả nghiên cứu cho thấy:
thời gian thực tập 2 tuần để giảng viên hướng dẫn học sinh tại cộng đồng như
vậy là ngắn cho chiếm 50,0% và trong quá trình giảng dạy khi tiếp xúc với
cộng đồng vẫn còn những khó khăn chiếm 50,0% [29].
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Ngọc Điệp (2006) về “Học thực địa của
sinh viên năm thứ năm tại Trường đại học Y khoa Thái Nguyên” cho thấy:
Thực trạng học tập của sinh viên Y5 – Trường đại học Y – Dược Thái
Nguyên tương đối tốt. Từ các khâu chuẩn bị tại trường và tại cộng đồng, việc
học tập tại cộng đồng… đều có kế hoạch cụ thể và được thực hiện đầy đủ.
30. 20
Sau đợt học thưc địa sinh viên không những củng cố được kiến thức về
chuyên môn mà còn mở rộng kiến thức về xã hội [11]. Kết quả nghiên cứu
cho thấy; 92,08% sinh viên cho rằng nội dung tập huấn phù hợp với học thực
địa; 92,08% cho rằng nội dung tài liệu phù hợp với học thực địa; 89,1% ý
kiến chỉ ra rằng tài liệu học tập dễ hiểu; 11,88% sinh viên cho rằng cơ sở vật
chất, trang thiết bị tại nơi thực địa là đầy đủ, đảm bảo; 66,83% sinh viên cho
rằng phương tiện giảng dạy hiện có tại thực địa là thích hợp; 59,90% sinh
viên cho rằng thời gian học tập thực địa 4 tuần là phù hợp; 61,88% sinh viên
cho rằng học tập thực địa đã hoàn toàn là bài học thực hành; 95,55% sinh viên
có ý kiến cho rằng học thực địa rất bổ ích cho sinh viên; 94,55% sinh viên
được người dân ủng hộ việc học thực địa; 90,10 % sinh viên nhận được sự hỗ
trợ của cộng đồng; 41,09% sinh viên không khó khăn khi học thực địa [11].
Nghiên cứu của Nguyễn Quang Mạnh và cs (2011) về “Đánh giá thực
trạng học tích cực tại thực địa của sinh viên y khoa trường Đại học Y Dược
Thái Nguyên”, cho kết quả: Trong quá trình học thực địa, khoảng 20 – 22%
sinh viên thường xuyên hoặc rất thường xuyên thảo luận với lãnh đạo cộng
đồng để xác định và LKH giải quyết vấn đề sức khỏe. Tần suất trao đổi giữa
giảng viên với sinh viên ở mức độ thường xuyên và thỉnh thoảng là chủ yếu
60 – 70%. Tuy nhiên, khoảng 13 – 27% ý kiến cho sự phản hồi hiếm khi được
làm và đặc biệt 5 – 12% cho rằng không bao giờ làm. Về cách tổ chức
dạy/học, phần lớn 48,4% hài lòng và rất hài lòng. Về nội dung chương trình
giảng dạy, 44,4% sinh viên hài lòng và 6,6% rất hài lòng. Tuy nhiên số lượng
sinh viên không hài lòng về nội dung giảng chiếm tỉ lệ đáng kể 22,4%. Về
phương pháp giảng dạy, chỉ có 34.0% sinh viên hài lòng và 7,5% rất hài lòng.
Mức độ hài lòng của sinh viên về chương trình học tập tại thực địa được chia
làm 3 mức: cao, trung bình và thấp. Kết quả nghiên cứu thấy số sinh viên hài
lòng ở mức cao còn thấp 20,9%; phần lớn sinh viên hài lòng ở mức trung bình
31. 21
54,9%; đặc biệt có tới 20,9% hài lòng ở mức thấp [19].
Từ khi chuyển sang đào tạo theo hệ tín chỉ, Trường Đại học Y Dược
Thái Nguyên đã đổi mới đào tạo học phần Thực hành cộng đồng I. Nghiên
cứu của Đoàn Văn Thương và cs (2012) về “Phản hồi của sinh viên đối với
hoạt động dạy/học học phần thực hành cộng đồng I theo phương pháp mới
của khoa y tế công cộng” cho kết quả: Khi thực hiện phương pháp mới thì tỉ
lệ sinh viên đánh giá về thời gian tập huấn đảm bảo chất lượng rất cao là
94,5% và phù hợp là 97,5%. Tuy nhiên có 27,0% sinh viên cho rằng chỉ tiêu
học tập tại huyện là nhiều/quá nhiều so với thời gian học. Phần lớn 73,2%
sinh viên thực hiện học tập theo đúng kế hoạch, tỉ lệ ỷ lại của sinh viên trong
hoạt động học tập tại cộng đồng chiếm 15,8%. Tỉ lệ sinh viên cho rằng gặp
khó khăn về phương tiện đi lại và nơi ăn ở bất tiện chiếm 45,0% và 37,0%. Tỉ
lệ sinh viên có phản hồi thời điểm giảng viên xuống giảng dạy là phù hợp
chiếm rất cao 94,8%. Có 15,3 % sinh viên phản hồi là phương pháp giảng dạy
của giảng viên kiêm nhiệm chưa phù hợp. Hầu hết 98,3% sinh viên cho rằng
hình thức lượng giá mới phản ánh đúng khả năng của sinh viên. Tỉ lệ sinh
viên hài lòng với kết quả học tập chiếm 78%; Khi xuống cộng đồng thực tập
sinh viên đã nhận được sự hỗ trợ rất cao của cộng đồng [20].
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thái Hà, Nguyễn Quang Mạnh (2010),
“Phát triển công cụ đo lường thái độ sinh viên hướng đến sống và làm việc ở
khu vực nông thôn miền núi, vùng sâu, vùng xa”, cho kết quả: đặc điểm chung
của sinh viên tuổi 23 và 24 chiếm phần lớn 47,0% và 30,6% theo thứ tự; thấp
nhất là 22 tuổi 3%; cao nhất là 28 tuổi 0,4%; tuổi trung bình là 23,78%. Tỉ lệ
nam và nữ tương đương 49,6% và 50,4%. Dân tộc Kinh chiếm đa số 77.6%;
nhóm dân tộc thiểu số cũng chiếm tỉ lệ đáng kể chiếm 22.4%. Phần lớn sinh
viên đến từ khu vực miền núi, vùng sâu vùng xa 72.0%. Tuy nhiên, sau khi tốt
nghiệp đa phần sinh viên không có nguyện vọng làm việc tại y tế cơ sở chiếm
32. 22
80.6%. Phân tích nhân tố khám phá (Scree plot) đã chỉ ra thái độ sinh viên
hướng đến sống và làm việc ở khu vực miền núi, vùng sâu vùng xa phụ thuộc
ba yếu tố: (i) yếu tố thuộc cộng đồng và xã hội; (ii) yếu tố thuộc cá nhân và gia
đình; và (iv) yếu tố thuộc nghề nghiệp [14].
1.3. Một số yếu tố liên quan đến hoạt động dạy/học tại cộng đồng
Hoạt động dạy/học tại cộng đồng dành cho sinh viên bị ảnh hưởng bởi
nhiều yếu tố, nhưng có thể gộp thành 04 nhóm yếu tố chính là: (1) yếu tố từ
phía giảng viên; (2) yếu tố từ phía sinh viên; (3) yếu tố từ cơ sở thực địa và
(4) yếu tố từ nhà trường. Các yếu tố từ phía nhà trường có thể kể đến như
việc; sắp xếp giờ học, lịch học của từng lớp từng khóa...; chế độ chi trả cho
giảng viên đi giảng dạy tại cộng đồng; mối quan hệ nhà trường với cơ sở thực
địa; tài liệu học tập, quy chế thực hành tại cộng đồng cho sinh viên... các yếu
tố về phía giảng viên bao gồm: trình độ chuyên môn của giảng viên; sự nhiệt
tình của giảng viên; khối lượng lớp giảng viên được giao... yếu tố từ cơ sở
thực địa như: chất lượng giảng viên kiêm nhiệm, khả năng cung cấp dịch vụ y
tế của cơ sở thực địa cho người dân trong cộng đồng; điều kiện cơ sở vật chất
cho học tập; trang thiết bị y tế tại cơ sở thực địa; tài liệu học tập/sách vở tại cơ
sở thực địa.... các yếu tố về phía sinh viên bao gồm: nhận thức của sinh viên
về vai trò môn học, khả năng chuyên cần của sinh viên, ý thức học tập của
sinh viên, học lực của sinh viên, khả năng làm việc nhóm của sinh viên...
Nghiên cứu của Sakuyama T. và cs (2004) cho thấy một số yếu tố liên
quan đến hoạt động dạy/học tại cộng đồng: (1) Các khóa đào tạo chăm sóc tại
cộng đồng không được thực hiện đầy đủ/không được quan tâm đúng mức
trong giáo dục y tế hiện nay bởi vì hầu hết các hoạt động đào tạo hiện nay tập
trung vào tại bệnh viện. (2) Quá trình học chăm sóc tại cộng đồng của sinh
viên bị ảnh hưởng bởi sự tiến triển của bệnh/bệnh nhân với thời gian thực tập
33. 23
tại cộng đồng mà sinh viên có (ví dụ bệnh nhân tiến triển bệnh kéo dài mà
trong khi đó thời gian thực tập tại cộng đồng có 02 tuần) [51].
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Đức Yên cho thấy các bất cập trong dạy
và học tại cộng đồng, bao gồm: (1) bất cập trong khâu chuẩn bị: điều kiện cơ
sở vật chất của các TYT – nơi thực hành cộng đồng còn thiếu thốn, gây nhiều
khó khăn cho học sinh; học sinh thiếu tài liệu tập huấn cho học sinh. (2) bất
cập trong khâu tổ chức giảng dạy thực hành; thời gian thực hành ngắn; việc
rèn luyện kỹ năng của học sinh còn khó khăn, chưa đạt yêu cầu, chế độ giảng
thực hành cộng đồng cho giảng viên còn thấp chưa khuyến khích được người
dạy. (3) Bất cập trong khâu đánh giá kết quả thực hành; theo dõi giám sát
chưa chặt chẽ. Đánh giá mới chỉ là dựa vào bản viết thu hoạch của học sinh
chưa đi sâu vào đánh giá kỹ năng tay nghề. Giảng viên chưa thường xuyên
đánh giá học sinh chủ yếu dựa vào cán bộ trạm [29].
Theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Ngọc Điệp (2006) thì hoạt động học
tập tại cộng đồng bị ảnh hưởng bởi một số vấn đề bất cập ảnh hưởng như là
việc tập huấn cho sinh viên trước khi đi cộng đồng còn ngắn; Không có
phương tiện hỗ trợ của nhà trường từ huyện về xã và ngược lại. Khi học tại
cộng đồng sinh viên gặp phải những khó khăn như nơi ở không bảo đảm cho
sinh hoạt và học tập. CBYT cơ sở chưa có kinh nghiệm giảng dạy, cơ sở vật
chất trang thiết bị còn thiếu, sinh viên áp dụng phương pháp học tập chưa phù
hợp, khó khăn khi giao tiếp với cộng đồng…Ngoài ra thời gian kiểm tra, giám
sát và hướng dẫn cho sinh viên của giảng viên nhà trường còn ít nên sinh viên
chưa đạt được kết quả học tập cao [11].
Nghiên cứu của Mtshali N.G. (2009) cho thấy yếu tố liên quan đến hoạt
động thực hiện đào tạo dựa vào cộng đồng cho sinh viên điều dưỡng là mối
quan hệ đối tác/liên lạc thường xuyên giữa nhà trường/giảng viên với cơ sở
thực địa/giảng viên kiêm nhiệm. Bên cạnh đó là vai trò và sự tham gia của
34. 24
cộng đồng cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động dạy/học tại cộng đồng
cho sinh viên điều dưỡng [48]. Nghiên cứu cũng đã đề xuất việc thực hiện
quan hệ đối tác bền vững hơn thông qua các mối quan hệ chặt chẽ và tương
tác và nâng cao vai trò, sự tham gia của cộng đồng nâng cao chất lượng
chương trình đào tạo dựa vào cộng đồng cho sinh viên điều dưỡng [48].
Nghiên cứu của Takahashi S. và cs (2010), các sinh viên cho biết họ đã
hiểu rõ hơn về vai trò của mình và của người khác và quan điểm toàn diện
hơn về bệnh nhân và gia đình và chứng tỏ khả năng làm việc theo nhóm để
tạo ra các kế hoạch chăm sóc hợp tác. Các yếu tố tạo điều kiện thuận lợi là
một đội ngũ chuyên nghiệp hiện có mạnh mẽ, sự mua bán và hỗ trợ hành
chính, sự tham gia của chuyên gia y tá lâm sàng phù hợp và sinh viên nhiệt
tình. Thách thức cho hoạt động học tập của sinh viên y khoa bao gồm hậu
cần, thời gian đi lâm sàng thường xuyên của sinh viên, thời gian cần thiết của
nhân viên để LKH và thực hiện chương trình, và khó khăn trong việc đánh giá
tác động đối với chăm sóc bệnh nhân [53].
Nghiên cứu của Ildarabadi E. và cs (2013) về nền tảng lý thuyết áp dụng
trong quá trình đào tạo điều dưỡng cộng đồng cho thấy các yếu tố có liên
quan đến hoạt động đào tạo bao gồm; quan điểm của sinh viên đối với vai trò
của các điều dưỡng viên trong CSSKCĐ, thái độ của sinh viên đối với khóa
học, định hướng y tế của mối sinh viên, kỹ năng điều kiện tiên quyết/kiến
thức của sinh viên, quản lý của nhà trường/cơ sở thực địa kém, hoạt động di
chuyển tại cộng đồng của sinh viên, số lượng chỉ tiêu/hoạt động của sinh viên
tại cộng đồng, trách nhiệm của sinh viên tại cộng đồng [37]. Nghiên cứu cũng
đề xuất việc cần thiết phải loại bỏ những rào cản đối với việc học tập điều
dưỡng cộng đồng, xác định rõ hơn vai trò của sinh viên và tạo điều kiện hơn
để thúc đẩy sức khỏe cộng đồng [37].
35. 25
Nghiên cứu của Lekalakala-Mokgele E. và cs (2015) cho kết quả: Sinh
viên cảm thấy an toàn học tập khi họ được nhân viên y tế hỗ trợ. Họ cảm thấy
một cảm giác thoải mái khi nhân viên tỏ ra quan tâm và hoan nghênh họ. Việc
học bị cản trở khi học sinh gặp phải những lời bình luận rất dè dặt, bạo lực
gây cản trở việc học trong môi trường học tập lâm sàng và cộng đồng [42].
Nghiên cứu Roberts C. và cs (2015) thấy sinh viên nên sử dụng lý thuyết một
cách hợp lý và nhất quán và cho rằng nhận dạng nghề nghiệp và các khung
văn hoá xã hội cung cấp những con đường đầy hứa hẹn cho việc thúc đẩy sự
hiểu biết về học tập của học sinh và phát triển nhận dạng chuyên nghiệp trong
môi trường làm việc chuyên nghiệp [50].
Nghiên cứu của Khan M. K. và cs (2017): Giảng dạy là một hoạt động
phức tạp và đòi hỏi phải nắm vững nội dung, kiểm soát lớp học, kỹ thuật tổ
chức và kỹ năng giảng dạy. Sự chủ động liên tục của giảng viên trong việc
học hỏi, thu nhận kỹ năng và sàng lọc để thực hành là điều cần thiết để đáp
ứng nhu cầu học tập của học sinh. Đánh giá việc giảng dạy là rất quan trọng
trong quá trình dạy và học [41]. Nghiên cứu của Sara Donetto và cs (2017);
nghiên cứu định tính về vai trò của không gian và nơi để tạo ra “cộng đồng
học tập”, nhằm đáp ứng với việc mở rộng nguồn nhân lực theo chính sách
theo định hướng của Anh. Có các ảnh hưởng có thể có của không gian đối với
kinh nghiệm học tập của sinh viên và khách tham quan sức khoẻ vừa mới đủ
điều kiện và về mối quan hệ đội một cách rộng rãi hơn [35].
.
36. 26
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
- Sinh viên cao đẳng điều dưỡng đa khoa (CĐĐDĐK), Trường Cao đẳng
Y tế Thái Nguyên.
- Đại diện phòng Đào tạo, Trường Cao đẳng Y tế Thái Nguyên
- Giảng viên bộ môn Y học cộng đồng, Trường Cao đẳng Y tế Thái Nguyên
- Giảng viên kiêm nhiệm (cán bộ TYT cơ sở)
- Người bệnh, người dân tại cộng đồng
* Tiêu chuẩn lựa chọn
+ Sinh viên CĐĐDĐK đã học hoàn thành học phần TTCĐ sau 01 tuần.
+ Giảng viên bộ môn Y học cộng đồng, Trường Cao đẳng Y tế Thái
Nguyên đã tham gia giảng dạy học phần TTCĐ.
+ Giảng viên kiêm nhiệm (cán bộ TYT cơ sở) trực tiếp quản lý/giảng dạy
sinh viên trong quá trình thực tập tại cộng đồng.
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
2.2.1. Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 05/2016 – 05/2017.
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu
+ Trường Cao đẳng Y tế Thái Nguyên.
+ TYT cơ sở học thực hành của sinh viên CĐĐDĐK trường Cao đẳng
Y tế Thái Nguyên
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu
Phương pháp mô tả, thiết kế cắt ngang, kết hợp định lượng với định tính
37. 27
2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu
2.3.2.1. Cỡ mẫu định lượng
* Cỡ mẫu cho đối tượng nghiên cứu là sinh viên
Áp dụng công thức tính cỡ mẫu theo nghiên cứu mô tả [15], [43]
2
2
)
1
( .
2
d
q
p
Z
n
Trong đó:
n: Là cỡ mẫu nghiên cứu
α: Mức ý nghĩa thống kê; với α = 0,05 thì hệ số Z1-α/2 = 1,96
với độ tin cậy 95%
p: Lấy p = 0,49 (Nghiên cứu của Nguyễn Quang Mạnh và cs
năm 2011: 49,0% sinh viên không hài lòng về nội dung
giảng dạy tại cộng đồng)
q: q = 1– p = 1 – 0,49 = 0,51
d: Độ sai lệch mong muốn giữa tỉ lệ thu được từ mẫu và tỉ lệ
thực của quần thể chọn d = 1/10p; p = 0,049
Thay số n = 400, lấy n = 400; vậy cỡ mẫu tối thiểu của nghiên cứu là
400 sinh viên.
2.3.2.2. Cỡ mẫu cho nghiên cứu định tính
Thực hiện 03 cuộc thảo luận nhóm (01 cuộc thảo luận nhóm với nhóm
sinh viên có thành tích điểm học tập kết quả cao; 01 cuộc thảo luận nhóm có
thành tích điểm học tập thấp và 01 cuộc thảo luận nhóm với tất cả giảng viên
(07 giảng viên) tham gia giảng học phần TTCĐ).
Thực hiện 04 cuộc phỏng vấn sâu (01 với đại diện phòng đào tạo; 01
với giảng viên nhà trường tham gia giảng dạy học phần TTCĐ cộng đồng; 02
với giảng viên kiêm nhiệm).
38. 28
2.3.3. Phương pháp chọn mẫu
2.3.3.1. Chọn mẫu định lượng
- Chọn sinh viên CĐĐDĐK: Trong thời gian làm nghiên cứu, chọn sinh
viên cao đẳng điều đa khoa trường Cao đẳng Y tế Thái Nguyên là sinh viên
vừa kết thúc học tập học phần TTCĐ. Tiến hành chọn ngẫu nhiên sinh viên
theo phương pháp chọn mẫu hệ thống:
+ Lấy danh sách sinh viên CĐĐDĐK khóa 8, 9 từ danh sách sinh viên
của phòng đào tạo.
+ Chọn sinh viên tham gia nghiên cứu theo phương pháp chọn mẫu hệ
thống: Chọn 400 sinh viên từ 910 sinh viên CĐĐDĐK khóa 8, 9 trong năm
học 2016 – 2017.
Chọn 200 sinh viên từ 520 sinh viên cao đẳng khóa 8: k = 520/200 = 2,6.
Vậy lấy k = 2 dựa trên danh sách sinh viên chọn ra 200 sinh viên với hệ số k
= 2 tham gia nghiên cứu. Tương tự, chọn 200 sinh viên từ 390 sinh viên cao
đẳng điều dưỡng khóa 9: k = 390/200 = 2.45 lấy k = 2 dựa trên danh sách sinh
viên chọn ra 200 sinh viên với hệ số k = 2 tham gia nghiên cứu.
2.3.3.2. Chọn mẫu định tính
Chọn giảng viên nhà trường/giảng viên cơ hữu tham gia thảo luận nhóm:
Áp dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện; chọn chủ đích toàn bộ giảng viên
nhà trường tham gia giảng dạy học phần TTCĐ (07 giảng viên bộ môn Y học
cộng đồng Trường Cao đẳng Y tế Thái Nguyên).
Chọn giảng viên kiêm nhiệm: chọn ngẫu nhiên 02 giảng viên kiêm
nhiệm từ 14 CBYT/giảng viên kiêm nhiệm thuộc 14 TYT là cơ sở thực địa
của Trường Cao đẳng Y tế Thái Nguyên
Phỏng vấn cán bộ phòng đào tạo: Chọn chủ đích cán bộ đại diện phòng
đào tạo – cán bộ trực tiếp phụ trách, quản lý hoạt động đào tạo tại cộng đồng.
Phỏng vấn sâu 01 giảng viên: Chọn chủ đích 01 giảng viên phụ trách
bộ môn Y học cộng đồng, Trường Cao đẳng Y tế Thái Nguyên.
39. 29
Chọn sinh viên tham gia thảo luận nhóm: Chọn chủ đích 02 nhóm sinh
viên đã hoàn thành học học phần TTCĐ với 01 nhóm có kết quả học tập cao
và 01 nhóm có kết quả học tập trung bình (mỗi nhóm 10 sinh viên).
2.4. Chỉ số nghiên cứu
* Đặc điểm chung của sinh viên tham gia nghiên cứu
- Đặc điểm giới tính và dân tộc của đối tượng nghiên cứu.
* Thực trạng dạy học học phần thực tập cộng đồng
- Đánh giá kết quả giảng dạy của giảng viên từ phía sinh viên.
- Hoạt động giảng dạy và hướng dẫn xác định nhu cầu sức khỏe của
giảng viên tại cộng đồng.
- Giảng viên hướng dẫn thu thập thông tin và giao tiếp với cá nhân, gia
đình và cộng đồng.
- Hướng dẫn TT-GDSK cho sinh viên tại cộng đồng của giảng viên.
- Hoạt động giám sát học phần TTCĐ của giảng viên.
- Nhận xét của giảng viên, giảng viên kiêm nhiệm và sinh viên về thực
trạng dạy học phần TTCĐ.
- Hoạt động học học phần TTCĐ của sinh viên CĐĐDĐK.
- Hoạt động chăm sóc sức khỏe cho cá nhân, gia đình và cộng đồng của
sinh viên CĐĐDĐK.
- Đặc điểm hoạt động TT-GDSK tại cộng đồng.
- Hoạt động tư vấn cho người dân, gia đình và cộng đồng.
- Hoạt đông tham gia các chương trình y tế và phong trào văn hóa - xã
hội tại địa phương của sinh viên CĐĐDĐK.
- Hoạt động của ban cán sự lớp và làm việc nhóm tại cộng đồng.
- Hỗ trợ học tại cộng đồng từ phía cơ sở dành cho sinh viên CĐĐDĐK
(CBYT cơ sở, người bệnh, người dân).
- Phản hồi của sinh viên về thuận lợi và khó khăn khi học tại cộng đồng
40. 30
- Đặc điểm hoạt động lượng giá học phần TTCĐ.
- Nhận xét kết quả học tập học phần TTCĐ của sinh viên CĐĐDĐK.
- Kết quả điểm tổng kết học phần TTCĐ của sinh viên CĐĐDĐK.
* Các yếu tố liên quan đến hoạt động dạy và học học phần TTCĐ
- Mối liên quan giữa các yếu tố nhân khẩu học với kết quả học.
- Mối liên quan giữa tập huấn với kết quả học.
- Mối liên quan giữa hoạt động giảng dạy với kết quả học.
- Mối liên quan giữa hoạt động giám sát với kết quả học.
- Mối liên quan giữa cơ sở học thực hành với kết quả học.
- Mối liên quan giữa hoạt động học tập với kết quả học.
- Mối liên quan giữa hoạt động ban cán sự lớp, làm việc nhóm, hiểu
biết văn hóa địa phương với kết quả học.
- Mối liên quan giữa hoạt động lượng giá với kết quả học.
- Các yếu tố liên quan đến hoạt động học học phần TTCĐ.
- Các yếu tố liên quan đến hoạt động dạy học phần TTCĐ.
Chi tiết phân loại biến số được trình bày tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9.
2.5. Một số tiêu chuẩn đánh giá dùng trong nghiên cứu
- Đánh giá học lực học phần thực tập cộng đồng
Áp dụng thang đánh giá điểm theo học chế tín chỉ của BGD&ĐT [2]:
+ Loại đạt: A (8,5 – 10) : Giỏi
B (7,0 – 8,4) : Khá
C (5,5 – 6,9) : Trung bình
D (4,0 – 5,4) : Trung bình yếu
+ Loại không đạt: F (dưới 4,0) : Kém
41. 31
- Hỗ trợ kết nối cộng đồng của giảng viên
+ Có hỗ trợ kết nối: giảng viên có xuống cộng đồng liên hệ với CBYT
tại TYT, liên hệ đại diện đoàn thanh niên xã, liên hệ với đại diện ban ngành
đoàn thể tại xóm hoặc nhân viên y tế thôn bản để sinh viên thực tập thu số
liệu và thực hiện các hoạt động phong trào tại địa phương.
+ Không hỗ trợ kết nối: Giảng viên không tham gia liên hệ cho sinh
viên đi thu số liệu và thực hiện hoạt động phong trào tại địa phương.
- Số lần giám sát của giảng viên
+ Rất nhiều: ≥ 4 lần
+ Nhiều: 3 lần
+ Hợp lý: 2 lần
+ Ít: 1 lần
+ Không giám sát: 0 lần (sinh viên chỉ thực tập 02 tuần tại cộng đồng).
- Thời lượng giám sát của giảng viên
+ Thời lượng dài: > 4 tiết
+ Thời lượng phù hợp: 4 tiết
+ Thời lượng ít: < 4 tiết
- Phương pháp giảng của giảng viên kiêm nhiệm
+ Đúng nội dung và hợp lý: Giảng viên kiêm nhiệm giảng/cung cấp
thông tin đáp ứng đúng nội dung như trong kế hoạch học tập của sinh viên,
phương pháp giảng dễ hiểu, đáp ứng được mục tiêu TTCĐ.
+ Không hợp lý: Giảng viên giảng không đáp ứng nội dung kế hoạch
học tập, khó hiểu và không tương ứng tình huống thực tế tại cộng đồng.
- Thái độ người bệnh khám và điều trị tại trạm y tế, thái độ của người dân
+ Hợp tác: người bệnh/người dân đồng ý cho sinh viên thăm
khám/chăm sóc/thu thập thông tin.
+ Không hợp tác: người bệnh/người dân không đồng ý cho sinh viên
42. 32
thăm khám/chăm sóc/thu thập thông tin.
- Hoạt động của ban cán sự lớp
+ Tốt: Ban cán sự lớp có liên hệ với TYT, liên hệ với lãnh đạo ủy ban
nhân dân, đoàn thanh niên xã, liên hệ với xóm bản, liên hệ với giảng viên nhà
trường để đảm bảo hoạt động học tập của lớp theo kế hoạch.
+ Không tốt: Ban cán sự lớp không liên hệ với TYT, đoàn thanh niên
xã, xóm bản, giảng viên nhà trường mà đợi chỉ đạo từ trên.
- Làm việc nhóm của sinh viên tại cộng đồng
+ Có làm việc nhóm: Các thành viên trong nhóm thực tập nhiệt tình
tham gia vào tất cả các hoạt động chung của nhóm như: thu thập số liệu, chẩn
đoán cộng đồng, thảo luận LKH TT-GDSK, thực hiện TT-GDSK, phân tích
các chương trình y tế tại trạm, các hoạt động phong trào tại địa phương.
+ Không làm việc nhóm: Các thành viên trong nhóm thực tập không
tham gia vào các hoạt động chung của nhóm theo sự phân công của nhóm
trưởng, không hoàn thành nội dung học tập theo kế hoạch TTCĐ.
- Tìm hiểu biết văn hóa tín ngưỡng tại cộng đồng
+ Có tìm hiểu: sinh viên thực hiện mục tiêu học về tìm hiểu văn hóa tín
ngưỡng tại địa phương thông qua việc hỏi, quan sát khi đi học tại thực địa
như; trang phục, lối sống sinh hoạt, quan niệm của người dân, nhà ở, văn hóa,
phong tục tập quán...
+ Không tìm hiểu: sinh viên không thực hiện mục tiêu học về tìm hiểu
văn hóa tín ngưỡng tại địa phương thông qua việc hỏi, quan sát khi đi học tại
thực địa như; trang phục, lối sống sinh hoạt, quan niệm của người dân, nhà ở,
văn hóa, phong tục tập quán...
- Đánh giá số lượng bài lượng giá của học phần thực tập cộng đồng
+ Rất nhiều: ≥ 7 bài lượng giá
+ Nhiều: 5 - 6 bài lượng giá
43. 33
+ Vừa đủ: 4 bài lượng giá
+ Ít: Dưới 4 bài lượng giá
2.6. Phương pháp thu thập số liệu
Nghiên cứu định lượng: Phỏng vấn trực tiếp 400 sinh viên CĐĐDĐK
tại nơi sinh viên TTCĐ để thu thập thông tin về hoạt động giảng dạy và giám
sát quá trình học bằng phiếu phỏng vấn soạn sẵn (Phụ lục 2).
Nghiên cứu định tính:
+ Phỏng vấn sâu cán bộ phụ trách phòng đào tạo về hoạt động quản lý
về chương trình giảng dạy học tập học phần TTCĐ (Phụ lục 4).
+ Phỏng vấn sâu giảng viên nhà trường về hoạt động dạy và học học
phần TTCĐ (Phụ lục 5).
+ Phỏng vấn sâu giảng viên kiêm nhiệm tham gia giảng dạy cho sinh
viên tại cộng đồng (Phụ lục 7).
+ Thảo luận nhóm với 02 nhóm sinh viên đã hoàn thành học phần
TTCĐ (01 nhóm sinh viên đã hoàn thành học phần TTCĐ đạt kết quả học giỏi
(điểm A) và 01 nhóm sinh viên hoàn thành học phần đạt học lực chưa giỏi
(trung bình + khá) (Phụ lục 3).
+ Thảo luận nhóm với tất cả giảng viên (07 giảng viên bộ môn Y học
cộng đồng) tham gia giảng học phần TTCĐ (Phụ lục 6).
2.7. Hạn chế của nghiên cứu và cách khống chế
Đây là một nghiên cứu mô tả cắt ngang về hoạt động dạy/học học phần
TTCĐ của sinh viên CĐĐDĐK. Hoạt động đánh giá sinh viên của giảng viên
kiêm nhiệm (cán bộ TYT xã cơ sở thực địa) đôi khi phụ thuộc vào chủ quan
của sinh viên và giảng viên kiêm nhiệm. Việc đánh giá giảng viên từ phía
sinh viên có thể gặp những sai số không mong đợi.
44. 34
Cách khống chế: Phiếu điều tra được thiết kế và chỉnh sửa cho đầy đủ,
dễ hiểu, dễ đánh giá và được thử nghiệm trước khi tiến hành điều tra. Danh
sách người được phỏng vấn được chuẩn bị trước. Các phiếu điều tra được
kiểm tra lại sau mỗi buổi điều tra, nếu có sai sót thì sẽ điều tra lại. Các đối
tượng tham gia hoàn toàn tự nguyện và được giải thích rõ về mục đích của
nghiên cứu để cung cấp thông tin chính xác nhất cho nghiên cứu.
2.8. Xử lý và phân tích số liệu
Số liệu định lượng được thu thập được mã hóa, làm sạch trước khi nhập
liệu. Nhập liệu bằng phần mềm Epidata 3.1 và xử lý theo các thuật toán thống
kê y học bằng phần mềm SPSS 16.0:
+ Thống kê mô tả: Tần số, tỉ lệ %.
+ Thống kê phân tích: Tìm mối liên quan giữa 2 biến định lượng bằng
test Chi-square, mối liên quan có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.
Số liệu định tính được thu thông qua biên bản và ghi âm; sau đó được
gỡ băng và xử lý tổng hợp lại.
2.9. Đạo đức của nghiên cứu
Nghiên cứu này không ảnh hưởng đến kết quả học tập, giảng dạy của
sinh viên và giảng viên, ngoài ra sẽ nâng cao chất lượng giảng dạy thực địa,
đặc biệt trong thời điểm chuyển sang giảng dạy theo hệ tín chỉ đối với sinh
viên CĐĐDĐK. Các thông tin thu thập được mã hoá, giữ bí mật, chỉ sử dụng
cho mục đích nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu chấp thuận tự nguyện tham gia và có quyền từ
chối tham gia nghiên cứu bất kỳ thời điểm nào.
Nghiên cứu được tiến hành sau khi được sự đồng ý Hội đồng khoa học
Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên và khi được sự đồng ý của Trường Cao
đẳng Y tế Thái Nguyên.
45. 35
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Thực trạng dạy và học học phần thực tập cộng đồng tại thực địa của
sinh viên cao đẳng điều dưỡng đa khoa trường Cao đẳng Y tế Thái Nguyên
3.1.1. Đặc điểm chung của sinh viên tham gia nghiên cứu
18.8
81.2
Nam
Nữ
Biểu đồ 3.1. Đặc điểm giới tính của sinh viên tham nghiên cứu
Nhận xét: Tỉ lệ nữ sinh viên tham gia nghiên cứu chiếm 81,2%, tỉ lệ
nam sinh viên chiếm 18,8%.
59.2
17.8
9.8 13.2
0
10
20
30
40
50
60
70
Tỷ lệ (%)
Kinh Tày Nùng Khác
Dân tộc
Biểu đồ 3.2. Đặc điểm dân tộc của sinh viên tham nghiên cứu
Nhận xét: Tỉ lệ sinh viên tham gia nghiên cứu là người dân tộc Kinh là
59,2%, dân tộc Tày là 17,8%, dân tộc Nùng là 9,8% và 13,2 là một số dân tộc
khác (Mông, Dao, Thái…)
46. 36
3.1.2. Thực trạng dạy học phần thực tập cộng đồng tại thực địa cho sinh viên
cao đẳng điều dưỡng đa khoa trường Cao đẳng Y tế Thái Nguyên
Bảng 3.1. Đánh giá kết quả hoạt động giảng dạy học phần thực tập
cộng đồng của giảng viên từ phía sinh viên
Nội dung Số lượng %
Phương pháp giảng dạy của giảng viên dễ hiểu, tạo
hứng thú, thu hút sự chú ý của người học
Có
Không
357
43
89,2
10,8
Giảng viên chú trọng phát triển kỹ năng tự học, tự
nghiên cứu cho người học
Có
Không
376
24
94,0
6,0
Giảng viên liên hệ thực tế với bài học
Có
Không
387
13
96,8
3,2
Giảng viên giới thiệu nguồn tài liệu tham khảo phù
hợp, dễ tiếp cận
Có
Không
356
44
89,0
11,0
Nhận xét: Tỉ lệ sinh viên cho rằng phương pháp giảng dạy của giảng
viên dễ hiểu, tạo hứng thú là 89,2%. Giảng viên chú trọng phát triển kỹ năng
tự học là 94,0%. Giảng viên liên hệ thực tế với bài học là 96,8%.
47. 37
Bảng 3.2. Hoạt động giảng dạy và hướng dẫn xác định nhu cầu sức khỏe
của giảng viên tại cộng đồng
Nội dung Số lượng %
Giảng viên tạo kỹ năng làm việc theo nhóm cho sinh
viên tại cộng đồng
Có
Không
386
14
96,5
3,5
Giảng viên hướng dẫn xác định nhu cầu sức khỏe và
tình trạng sức khỏe của cá nhân, gia đình và cộng đồng
Có hướng dẫn
Không hướng dẫn
382
18
95,5
4,5
Giảng viên hướng dẫn cách phân tích và xác định nhu cầu
chăm sóc ưu tiên của cá nhân, gia đình và cộng đồng
Có hướng dẫn
Không hướng dẫn
383
17
95,8
4,2
Nhận xét: Giảng viên tạo kỹ năng làm việc nhóm cho sinh viên là
96,5%. Hướng dẫn xác định nhu cầu sức khỏe và tình trạng sức khỏe là 95,5%.
Hướng dẫn cách phân tích và xác định nhu cầu chăm sóc ưu tiên là 95,8%.
48. 38
Bảng 3.3. Hoạt động hướng dẫn thu thập thông tin và giao tiếp với
cá nhân, gia đình và cộng đồng
Nội dung Số lượng %
Giảng viên hướng dẫn cách xác định và lựa chọn vấn
đề nghiên cứu sức khỏe (thu thập số liệu) tại cộng
đồng cho sinh viên
Có hướng dẫn
Không hướng dẫn
395
5
98,8
1,2
Giảng viên hướng dẫn cách thức thu thập thông tin để
tiến hành nghiên cứu
Có hướng dẫn
Không hướng dẫn
385
15
96,2
3,8
Giảng viên hướng dẫn cách thực hiện giao tiếp hiệu quả
với cá nhân, gia đình và cộng đồng
Có
Không
368
32
92,0
8,0
Nhận xét: Tỉ lệ giảng viên hướng dẫn cách xác định và lựa chọn vấn đề
nghiên cứu sức là 98,8%. Giảng viên viên hướng dẫn cách thức thu thập
thông tin để tiến hành nghiên cứu là 96,2%.
49. 39
Bảng 3.4. Đặc điểm hướng dẫn hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe
cho sinh viên tại cộng đồng của giảng viên
Nội dung Số lượng %
Giảng viên hướng dẫn xây dựng kế hoạch GDSK phù
hợp với văn hóa, xã hội và tín ngưỡng của cá nhân,
gia đình và cộng đồng
Có hướng dẫn
Không hướng dẫn
381
19
95,2
4,8
Giảng viên hướng dẫn TT-GDSK và hướng dẫn cách
phòng bệnh cho cá nhân, gia đình và cộng đồng
Có hướng dẫn
Không hướng dẫn
381
19
95,3
4,7
Giảng viên hướng dẫn cách đánh giá kết quả TT-GDSK
Có hướng dẫn
Không hướng dẫn
391
9
97,7
2,3
Nhận xét: Giảng viên hướng dẫn xây dựng kế hoạch GDSK là 95,2%.
Hướng dẫn TT-GDSK và cách phòng bệnh cho cá nhân, gia đình, cộng đồng
là 95,3%; hướng dẫn cách đánh giá kết quả TT-GDSK là 97,7%.
50. 40
Bảng 3.5. Kết quả hoạt động giám sát học phần thực tập cộng đồng của
giảng viên từ phía sinh viên
Nội dung Số lượng %
Giảng viên giám sát theo đúng kế hoạch phân công
Có
Không
390
10
97,5
2,5
Số lần giảng viên giám sát tại thực địa của giảng viên
Rất nhiều
Nhiều
Hợp lí
Ít
Không xuống giám sát
31
58
236
74
1
7,8
14,5
59,0
18,5
0,2
Thời lượng giám sát trung bình một buổi thực địa của
giảng viên
Thời lượng dài
Thời lượng phù hợp
Thời lượng ít
33
302
65
8,3
75,5
16,2
Giảng viên thực hiện hỗ trợ sinh viên kết nối với cộng
đồng và cơ sở thực tập
Có hỗ trợ
Không hỗ trợ
Ý kiến khác
378
21
1
94,6
5,2
0,2
Nhận xét: Quá trình giám sát của giảng viên đúng theo kế hoạch đạt
97,5%. Số lần giảng viên xuống hợp lí đạt 59,0%, thời lượng giám sát phù
hợp là 75,5%, giảng viên hỗ trợ kết nối cộng đồng là 94,6%.
51. 41
Hộp 3.1. Nhận xét của giảng viên, giảng viên kiêm nhiệm, sinh viên về thực
trạng dạy học học phần thực tập cộng đồng
“…Chương trình học hoàn toàn phù hợp với yêu cầu của nhà trường
và đáp ứng được nhu cầu của thực địa. Tài liệu và phương tiện giảng dạy
cho sinh viên đầy đủ. Không có khó khăn gì với tiếp xúc cộng đồng. Giảng
tại thực địa giúp cho giảng viên cập nhật được kiến thức thực tế phổ biến tại
cộng đồng, tiếp xúc với thực tế…”.
Ông Bùi Duy H. – Giảng viên nhà trường
“…Nội dung giảng tại thực địa được chuẩn bị tốt, số giảng viên kiêm
nhiệm tham gia giảng tại TYT đủ và được tập huấn năm 2011. Nhưng còn
chưa có nhiều kinh nghiệm. Phương pháp giảng dạy tại thực địa đạt ở mức
khá. Hỗ trợ từ cộng đồng tương đối tốt và quá trình học tại cộng đồng giúp
ích cho sinh viên rất nhiều hoàn thiện bản thân và nâng cao tay nghề…”.
Bà Ngô Thị T. – Giảng viên nhà trường
“…Nhà trường thường xuyên tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho quá
trình dạy/học tại thực địa cho giảng viên nhà trường và sinh viên. Tạo mối
quan hệ tốt với các cơ sở học thực địa nơi sinh viên thực tập. Trước khi đi
thực địa nhà trường đã gửi công văn liên hệ và lựa chọn các cơ sở thực địa
đảm bảo điều kiện thực tập và không xa trường quá 20 km…”
Bà Nguyễn Thị Thái H. – Phòng đào tạo
“…Theo em, các thầy cô rất nhiệt tình giảng dạy, quá trình giảng dạy
trên tình huống thực tế tại cộng đồng, trên bệnh nhân thật tại TYT xã làm
cho hội em dễ nhớ, dễ tiếp thu và có thể thực hành luôn…”
SV Nguyễn Duy H. – Sinh viên tham gia học
Nhận xét: Hoạt động giảng dạy học phần TTCĐ đã được chuẩn bị tốt,
nội dung và phương pháp giảng dạy thực tế, phù hợp. Giảng viên đã được tập
huấn trước khi đi giảng dạy; nhưng một số giảng viên còn thiếu kinh nghiệm.
Hoạt động giảng dạy tại cộng đồng giúp giảng viên cập nhật kiến thức thực tế.