SlideShare a Scribd company logo
1 of 23
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC……….
KHOA ……..
Đề tài:
THỰC TIỄN THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CỦA
HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI UBND XÃ SƠN BÌNH,
H.TAM ĐƯỜNG, T. LAI CHÂU
GVHD: PGS-TS…………
SVTH: …………….
Lớp: ……………
Lai Châu, tháng năm 201
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt chương trình đào tạo trong trường với phương châm “Học đi
đôi với hành”, mỗi sinh viên khi ra trường cần phải chuẩn bị cho mình vốn kiến thức
cần thiết, chuyên môn vững vàng. Thời gian thực tập là giai đoạn cần thiết đối với mỗi
sinh viên trong trường nhằm hệ thống lại toàn bộ chương trình đã học, vận dụng lý
thuyết vào thực tiễn.
Với tấm lòng biết ơn vô hạn, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa
Luật trường ______-, đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong thời gian
học tập và rèn luyện tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn UBND xã Sùng Phài - H. Tam Đường - T. Lai Châu
đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian thực tập, đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc tới cán bộ hướng dẫn ___________ người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình,
chỉ bảo em trong quá trình thực tập của mình.
Do trình độ và thời gian thực tập có hạn, vì vậy báo cáo của em còn nhiều thiếu
sót, em rất mong nhận sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn bè để báo cáo tốt
nghiệp của em được hoàn chỉnh và sâu sắc hơn.
Trân trọng !
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
......................................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
......................................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Lai Châu , ngày……tháng……..năm……
Đơn vị thực tập
(Ký và đóng dấu)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Giảng viên hướng dẫn: .....................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
......................................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
......................................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Lai Châu, ngày……tháng……..năm……
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
1
MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Đất đai là tài sản của Quốc gia, đồng thời là tài sản của công dân. Ở Việt Nam,
trước khi có Hiến pháp năm 1980, đất đai nước ta vẫn có nhiều hình thức sở hữu: sở
hữu Nhà nước, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân. Khi có Hiến pháp năm 1980 và Hiến
pháp năm 1992, ở nước ta chỉ tồn tại một hình thức sở hữu đất đai là sở hữu toàn dân.
Hiến pháp năm 2013, tại Điều 54 đã quy định: Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc
gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật. Điều 4,
Luật đất đai năm 2013 qui định: Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện
chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử
dụng đất theo quy định của pháp luật.
Luật Đất đai năm 2013 đã từng bước cụ thể hoá quy định trên của Hiến pháp
với xu hướng ngày càng mở rộng các quyền của người sử dụng đất, trước hết là đối
với đất giao có thu tiền sử dụng đất và đất thuê. Việc “thị trường hoá”, “tiền tệ hoá”
quyền sử dụng đất ngày càng rõ nét và quyền của người sử dụng đất tương xứng với
nghĩa vụ kinh tế mà họ đã đóng góp cho xã hội, cho Nhà nước. Sự phát triển này đã
hình thành thị trường đất đai, hoà nhập vào nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa,
từng bước đồng bộ với các thị trường khác trong nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, trong
Đại hội Đảng lần thứ IX đã có chủ trương phát triển đầy đủ thị trường QSDĐ. Luật
Đất đai năm 2013 có những quy định về giao QSDĐ cho các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân sử dụng và có những quy định để các tổ chức, cá nhân sử dụng đất dễ dàng thực
hiện các QSDĐ. Tuy nhiên, đến nay tình hình thực hiện các QSDĐ ở các địa phương
nói chung và trên địa bàn huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu nói riêng vẫn còn nhiều
bất cập cần giải quyết như:
- Người sử dụng đất chưa được thực hiện đầy đủ các quyền sử dụng đất theo
quy định, hoặc thực hiện một số quyền sử dụng đất không đúng quy định.
- Những quy định pháp luật của cơ quan quản lý nhà nước có nhiều hạn 1
chế đến việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất.
- Công tác bồi thường đất đai khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế, dựa
vào khung giá đất do Nhà nước quy định còn nhiều bất cập.
2
Xuất phát từ thực tế nêu trên, em chọn đề tài: “Thực tiễn thực hiện các quy định
pháp luật về quyền của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại UBND xã Sơn Bình,
H.Tam Đường, T. Lai Châu” làm báo cáo thực tập của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài
2.1. Mục đích
- Từ việc phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các quyền sử dụng đất trên địa
bàn huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu để tìm ra được những tồn tại, bất cập, nguyên
nhân của tồn tại trong quá trình thực hiện các quyền sử dụng đất tại huyện Tam
Đường, tỉnh Lai Châu.
- Đưa ra các giải pháp có ý nghĩa thực tiễn, góp phần thúc đẩy việc thực hiện các
QSDĐ ở huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu.
2.2. Nhiệm vụ
- Hệ thống hóa vấn đề lý luận về thực hiện pháp luật và thực hiện quyền của
người sử dụng đất.
- Đánh giá những mặt được và chưa được trong thực hiện các quyền sử dụng đất
trên địa bàn huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu,
- Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy việc thực hiện pháp luật các quyền sử
dụng đất trên địa bàn huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu đã được pháp luật qui định.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu của luận văn:
Thực hiện pháp luật về các quyền sử dụng đất trên địa bàn Huyện Tam Đường,
tỉnh Lai Châu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Đánh giá việc thực hiện các quyền sử dụng đất (chủ yếu của hộ gia đình, cá
nhân) trên địa bàn huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu, , từ năm 2014 đến năm 2018
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Phương pháp điều tra, thu thập số liệu: Điều tra điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã
hội; tình hình thực hiện các quyền sử dụng đất.
Số liệu các trường hợp đăng ký biến động do thực hiện các quyền sử dụng đất
được thu thập tại 2 nguồn là: Phòng Tài nguyên và môi trường huyện Tam Đường,
tỉnh Lai Châu; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Tam Đường, tỉnh Lai
3
Châu (tiền thân là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Tam Đường, tỉnh Lai
Châu).
Số liệu về tình hình quản lý đất đai và công tác cấp GCN quyền sử dụng đất
tổng hợp trên cơ sở số liệu báo cáo các năm của Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Số liệu về công tác giải phóng mặt bằng tại Trung tâm phát triển Quỹ đất tỉnh-
Chi nhánh huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu cung cấp.
Phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu, xử lý số liệu: Tổng hợp tình hình
chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho QSDĐ và thế
chấp bằng QSDĐ, góp vốn bằng QSDĐ và quyền được bồi thường khi nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn nghiên cứu theo số liệu đã đăng ký làm thủ tục của Phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu và Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu.
Trên cơ sở đó, số liệu được tổng hợp theo từng đối tượng địa bàn là xã, phường
từng nội dung quyền sử dụng đất và từng năm để đánh giá, phân tích.
6. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về thực hiện pháp luật quyền sử dụng đất của hộ gia
đình, cá nhân.
Chương 2: Thực trạng thực hiện pháp luật các quyền sử dụng đất ở huyện Tam
Đường, tỉnh Lai Châu.
Chương 3: Một số giải pháp để thực hiện pháp luật quyền sử dụng đất tại
Huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu.
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN PHÁP LUẬT QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
1.1. Một số khái niệm liên quan đến quyền sử dụng đất
1.1.1. Khái niệm về quyền sở hữu, quyền sở hữu đất đai
Điều 158, Bộ luật dân sự năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 qui định về
quyền sở hữu, theo đó quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và
quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của luật.
Điều 159, Bộ luật dân sự 2015 qui định về quyền khác đối với tài sản như sau:
1. Quyền khác đối với tài sản là quyền của chủ thể trực tiếp nắm giữ, chi
phối tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ thể khác.
2. Quyền khác đối với tài sản bao gồm: Quyền đối với bất động sản liền kề;
quyền hưởng dụng; quyền bề mặt.
Quyền sở hữu là quyền được ghi nhận và bảo vệ của pháp luật đối với một chủ
thể. Quyền sở hữu bao gồm 3 quyền năng: Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền
định đoạt.
Khi nghiên cứu về quyền sở hữu bất động sản, Nguyễn Đình Bồng và cộng sự
(2005) cho rằng quyền sở hữu bất động sản được xác lập khi một pháp nhân tạo được
một bất động sản mới để sử dụng hợp pháp hoặc do mua bán, chuyển nhượng, cho,
tặng, thừa kế theo di chúc hoặc phán quyết của Toà án. Quyền sở hữu bất động sản
chấm dứt khi: thực thể pháp lý từ bỏ quyền sở hữu bằng văn bản, bất động sản bị thu
hồi theo quyết định của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc phán
quyết của Toà án.
Luật đất đai năm 2013 tiếp tục khẳng định đất đai thuộc sở hữu toàn dân do
Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý, quy định cụ thể hơn về quyền và
trách nhiệm của Nhà nước về đất đai, xác định Nhà nước có 08 quyền với tư cách đại
diện chủ sở hữu về đất đai như: Quyết định quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng
đất; quyết định mục đích sử dụng đất; quy định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng
đất; quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất; quyết định giá đất; quyết định trao quyền
sử dụng đất cho người sử dụng đất; quyết định chính sách tài chính về đất đai; quy
định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
5
Với tư cách là đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, Nhà nước thực hiện việc
thống nhất quản lý về đất đai trong phạm vi cả nước nhằm bảo đảm cho đất đai được
sử dụng theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đảm bảo lợi ích của Nhà nước
cũng như của người sử dụng. Các quyền liên quan đến sở hữu bất động sản, trong đó
có đất đai gồm:
1.1.2. Khái niệm về quyền sử dụng đất
“Quyền sử dụng đất” là một khái niệm có tính sáng tạo của các nhà lập pháp
Việt Nam, vì quyền này hầu như tách biệt với quyền sở hữu không giống quan niệm
về quyền sở hữu của nhiều nước trên thế giới và không tương đồng với các qui định về
quyền sở hữu nói chung trong Bộ Luật dân sự Việt Nam năm 2015. Trong điều kiện
đất đai thuộc quyền sở hữu toàn dân và không thể phân chia thì làm thế nào để người
dân thực hiện được quyền của mình? Để người dân có thể khai thác, sử dụng đất đai
có hiệu quả, đáp ứng được nhu cầu sản xuất và đời sống mà lại không làm mất đi ý
nghĩa tối cao của tính toàn dân, không mất đi vai trò quản lý với tư cách đại diện chủ
sở hữu của Nhà nước? Khái niệm “quyền sử dụng đất” của “người sử dụng đất” chính
là sự sáng tạo pháp luật, giải quyết được mâu thuẫn nói trên và làm hài hòa được các
lợi ích của quốc gia, Nhà nước và mỗi người dân (Đinh Dũng Sỹ, 2003).
1.1.3. Khái niệm về quyền của người sử dụng đất
Khi nghiên cứu về các quyền của người sử dụng đất, các tác giả Nguyễn Thanh
Trà và Nguyễn Đình Bồng (2005), Nguyễn Đình Bồng (2006) đã hệ thống hoá các
khái niệm về quyền của người sử dụng đất như sau:
- Chuyển đổi QSDĐ: là hành vi chuyển QSDĐ trong các trường hợp nông dân
cùng một địa phương (cùng 1 xã, phường, thị trấn) đổi đất (nông nghiệp, lâm
nghiệp, làm muối, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản) cho nhau để tổ chức lại sản
xuất, hợp thửa, chỉnh trang đồng ruộng, tiện canh tiện cư, giải toả xâm phụ canh
hoặc khắc phục sự manh mún khi phân phối đất đai công bằng theo kiểu “có tốt, có
xấu, có gần, có xa”; những người có đất ở trong cùng một địa phương (cùng 1 xã,
phường, thị trấn) có cùng nguyện vọng thay đổi chỗ ở.
- Chuyển nhượng QSDĐ: là hành vi chuyển QSDĐ, trong trường hợp người sử
dụng đất chuyển đi nơi khác, chuyển sang làm nghề khác, không có khả năng sử
dụng hoặc để thực hiện quy hoạch sử dụng đất mà pháp luật cho phép,...
6
Trong trường hợp này, người nhận đất phải trả cho người chuyển QSDĐ một
khoản tiền tương ứng với mọi chi phí họ phải bỏ ra để có được quyền sử dụng đó và
số đầu tư làm tăng giá trị đất đai. Đặc thù của việc chuyển nhượng QSDĐ là ở chỗ: đất
đai vẫn thuộc sở hữu toàn dân và việc chuyển quyền chỉ thực hiện trong giới hạn của
thời gian giao đất; Nhà nước có quyền điều tiết phần địa tô chênh lệch thông qua việc
thu thuế chuyển QSDĐ, thuế sử dụng đất và tiền sử dụng đất; Nhà nước có thể quy
định một số trường hợp không được chuyển QSDĐ; việc chuyển quyền QSDĐ phải
đăng ký biến động về đất đai (Điều 95 Luật Đất đai 2013).
- Cho tặng, thừa kế QSDĐ: là hành vi chuyển QSDĐ trong tình huống đặc biệt,
người nhận QSDĐ không phải trả tiền nhưng có thể phải nộp thuế. Do nhu cầu của
việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phân công lại lao động xã hội, việc chuyển QSDĐ
không chỉ dừng lại trong quan hệ dân sự mà có thể phát triển thành các quan hệ
thương mại, dịch vụ; giá trị chuyển nhượng QSDĐ chiếm một tỷ trọng rất có ý
nghĩa trong các giao dịch trên thị trường bất động sản.
- Thế chấp QSDĐ: là một hình thức chuyển QSDĐ trong quan hệ tín dụng.
Người làm thế chấp vay nợ, lấy đất đai làm vật thế chấp để thi hành trách
nhiệm vay với người cho vay; đất đai dùng làm vật thế chấp không được chuyển dịch,
vẫn do người thế chấp sử dụng và dùng nó đảm bảo có một giá trị nhất định; khi người
thế chấp đến kỳ không thể trả nợ được, người nhận thế chấp có quyền đem đất đai
phát mại và ưu tiên thanh toán để thu hồi vốn. Thế chấp đất đai là cơ sở của thế chấp
tài sản trong thị trường BĐS, trong thế chấp BĐS thì phần lớn giá trị là nằm trong giá
trị QSDĐ. Trong trường hợp người vay tiền không có QSDĐ để thế chấp thì có thể
dùng phương thức bảo lãnh để huy động vốn, đó là dựa vào một cá nhân hay tổ chức
cam kết dùng QSDĐ của họ để chịu trách nhiệm thay cho khoản vay của mình.
- Góp vốn bằng giá trị QSDĐ: là hành vi mà người có QSDĐ có thể dùng đất đai
làm cổ phần để tham gia kinh doanh, sản xuất, xây dựng xí nghiệp. Phương thức
góp vốn bằng QSDĐ là cách phát huy tiềm năng đất đai trong việc điều chỉnh cơ
cấu kinh tế địa phương trong các trường hợp phải chuyển hàng loạt đất nông nghiệp
thành đất phi nông nghiệp, phát triển xí nghiệp, dịch vụ, thương mại,... mà vẫn đảm
bảo được việc làm và thu nhập cho nông dân - là một trong những lựa chọn phù hợp
với con đường hiện đại hóa và công nghiệp hoá nông nghiệp và nông thôn.
7
Quyền được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất: Khi nhà nước thu hồi đất đã
giao cho người sử dụng đất để sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế, thì người bị thu hồi đất được bồi thường
bằng việc giao đất mới có cùng mục đích sử dụng, nếu không có đất để bồi thường thì
được bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng đất tại thời điểm có quyết định thu hồi
(Quốc hội, Luật Đất đai 2013).
1.2.3. Chủ thể, khách thể, hình thức tổ chức thực hiện quyền sử dụng đất
1.2.3.1. Chủ thể tổ chức thực hiện quyền sử dụng đất
Khi tham gia quan hệ pháp luật về tổ chức thực hiện quyền sử dụng đất bao
gồm: Cơ quan nhà nước; Người sử dụng đất. Theo qui định của pháp luật đất đai,
người tổ chức thực hiện các quyền sử dụng đất là cơ quan nhà nước có thẩm quyền và
người có thẩm quyền, theo đó Chủ tịch UBND xã có quyền cho thuê đất công ích của
xã; kiểm tra việc thực hiện quyền sử dụng đất; Chủ tịch UBND huyện có quyền giao
đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
Chủ tịch UBND Tỉnh giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất cho tổ chức.
Người sử dụng đất là hộ gia đình và cá nhân cũng có quyền tổ chức thực hiện
quyền sử dụng đất của mình thông qua hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, cho
thuê, thừa kế, thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất để liên doanh liên kết
với các người sử dụng đất khác nhằm mục đích phát triển kinh tế.
1.2.3.2.Khách thể của việc tổ chức thực hiện quyền sử dụng đất
Đối với Nhà nước, khách thể là mục tiêu mà nhà nước hướng tới khi tổ chức
thực hiện quyền sử dụng đất là đảm bảo quyền công dân, quyền tài sản của công dân
đã được qui định trong Hiến pháp năm 2013 và Luật đất đai năm 2013. Khách thể
trong tổ chức thực hiện quyền sử dụng đất là một trật tự pháp luật trong quá trình quản
lý nhà nước về đất đai nhằm quản lý đất đai tiết kiệm, hiệu quả vì mục tiêu chung của
đất nước.
Nhà nước có quyền ban hành các qui phạm pháp luật đất đai và tổ chức thực
hiện các văn bản qui phạm pháp luật đó.
Về việc ban hành các văn bản pháp luật liên quan qui định về quyền sử dụng
đất như:Luật Đất đai năm 2013; Luật Xây dựng năm 2014; Luật Công chứng năm
2014; các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành của Chính phủ, Bộ Tài Nguyên và
Môi trường.
8
Để tổ chức thực hiện các quyền sử dụng đất, Nhà nước sử dụng nhiều biện pháp
như tuyên truyền, giáo dục, mở các lớp tập huấn về luật đất đai, in ấn các biểu mẫu để
người sử dụng đất thực hiện các quyền sử dụng đất của mình. Nhà nước cho phép
thành lập các Văn phòng công chứng nhằm công chứng các giao dịch quyền sử dụng
đất hợp pháp. Nhà nước bảo hộ các quyền sử dụng đất hợp pháp của người sử dụng
đất ( kể cả hộ gia đình, cá nhân) thông qua các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, như
UBND các cấp cùng với sự giúp việc của các cơ quan chuyên trách Sở Tài nguyên và
Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường. Khi có tranh chấp về quyền sử dụng
đất, người sử dụng đất có quyền làm đơn lên Tòa án nhân dân để bảo vệ quyền lợi của
mình.
Chương 2
9
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM ĐƯỜNG, TỈNH LAI
CHÂU
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu.
Huyện Tam Đường được thành lập vào ngày 14 tháng 1 năm 2002, trên cơ sở
tách thị trấn Phong Thổ và 14 xã: Bản Bo, Bản Giang, Bản Hon, Bình Lư, Hồ Thầu,
Khun Há, Lản Nhì Thàng, Nà Tăm, Nậm Loỏng, Nùng Nàng, Sùng Phài, Tam Đường,
Tả Lèng, Thèn Sin thuộc huyện Phong Thổ. Khi mới thành lập, huyện Tam Đường có
82.843,7 ha diện tích tự nhiên và 52.567 nhân khẩu.
Ngày 26 tháng 11 năm 2003, Quốc hội ra Nghị quyết trong đó chia tỉnh Lai
Châu thành tỉnh Lai Châu (mới) và tỉnh Điện Biên; huyện Tam Đường thuộc tỉnh Lai
Châu mới. Tỉnh lị tỉnh Lai Châu mới đặt tại thị trấn Phong Thổ, huyện Tam Đường.
Ngày 10 tháng 10 năm 2004, tách thị trấn Phong Thổ và 2 xã Nậm Loỏng, Tam
Đường để thành lập thị xã Lai Châu mới (nay là thành phố Lai Châu). Đồng thời,
thành lập thị trấn Tam Đường trên cơ sở một phần diện tích và dân số của xã Bình Lư.
Huyện Tam Đường còn lại 75.760,70 ha diện tích tự nhiên và 42.131 người.
Ngày 27 tháng 12 năm 2006, chia xã Bình Lư thành hai xã Bình Lư và Sơn
Bình. Đồng thời, chuyển xã Lản Nhì Thàng về huyện Phong Thổ quản lý.
Ngày 8 tháng 4 năm 2008, chia xã Hồ Thầu thành hai xã Hồ Thầu và Giang
Ma.
Từ đó, huyện Tam Đường có 68.472,56 ha diện tích tự nhiên và 46.271 nhân
khẩu[9], gồm 1 thị trấn và 13 xã, giữ ổn định cho đến nay.
Huyện Tam Đường có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị
trấn Tam Đường (huyện lỵ) và 13 xã: Bản Bo, Bản Giang, Bản Hon, Bình Lư, Giang
Ma, Hồ Thầu, Khun Há, Nà Tăm, Nùng Nàng, Sơn Bình, Sùng Phài, Tả Lèng, Thèn
Sin.
Địa giới hành chính huyện:
Phía Đông giáp thị xã Sa Pa (tỉnh Lào Cai).
Phía Tây giáp huyện Sìn Hồ; Tây Bắc giáp huyện Phong Thổ và thành phố Lai
Châu.
Phía Nam và Đông Nam giáp huyện Tân Uyên.
10
Phía Bắc giáp huyện Bát Xát (tỉnh Lào Cai).
2.2. Đánh giá tình hình thực hiện các quyền sử dụng đất của hộ gia đình,
cá nhân tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu giai đoạn từ năm 2014 – 2018
2.2.1.Tình hình thực hiện quyền chung của người sử dụng đất tại huyện
Tam Đường, tỉnh Lai Châu.
2.2.1.1. Tình hình thực hiện quyền cấp GCNQSDĐ lần đầu cho hộ gia đình, cá
nhân tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu
a) Tình hình thực hiện cấp GCNQSDĐ đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân
Căn cứ quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai, từ tháng 03/2010 UBND huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu đã thành lập và duy trì
hoạt động Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ theo cơ chế “một cửa”; đồng thời,
UBND thành phố đã ban hành Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 08/3/2010
Ban hành Quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận và giao trả kết quả hồ sơ của tổ chức, cá
nhân theo cơ chế một cửa hiện đại tại UBND huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu; quá
trình thực hiện đã từng bước cải cách, đơn giản hoá các thủ tục hành chính, tháo gỡ
dần những vướng mắc, chồng chéo trong giải quyết hồ sơ đăng ký sử dụng đất, đã làm
cho công tác xét và GCNQSDĐ của các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố
trong những năm gần đây đạt nhiều kết quả khả quan hơn, tình trạng tồn đọng hồ sơ
cấp GCNQSDĐ kéo dài cơ bản đã được giải quyết.
Kết quả cấp GCNQSDĐ từ năm 2014-2018 tại Văn phòng đăng ký đất đai
chi nhánh huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu cho thấy: Tổng số hồ sơ tiếp nhận từ
năm 2014-2018 (tính đến ngày 31/12/2018) là 28.454 hồ sơ; số hồ sơ đã cấp
GCNQSDĐ là 24.522 hồ sơ/24.522 giấy (đạt 86,2%); còn lại 3.932 hồ sơ không đủ
điều kiện cấp GCNQSDĐ (chiếm 13,8%), đã thông báo trả hồ sơ cho công dân
Trong tổng số 24.522 GCNQSDĐ đã cấp, đã trao cho hộ gia đình, cá nhân
23.102 giấy, đạt 94,21%. Còn lại 1.420 giấy công dân chưa nhận (chiếm 5,79%),
nguyên nhân chủ yếu là: Một số hộ gia đình, cá nhân có hoàn cảnh khó khăn cho
nên chưa có khả năng thực hiện nghĩa vụ tài chính (tiền trước bạ, tiền sử dụng đất,
thuế chuyển quyền, thuế thu nhập cá nhân) theo quy định của pháp luật, do vậy
chưa nhận GCNQSDĐ; mặt khác, GCNQSDĐ đã cấp nhưng một số hộ gia đình,
các nhân chưa có nhu cầu sử dụng nên không làm thủ tục nhận GCNQSDĐ, mặc
11
dù UBND xã, phường đã gửi thông báo nhiều lần nhưng các hộ dân vẫn không đến
để làm thủ tục nhận GCNQSDĐ.
2.2.1.2. Tình hình thực hiện quyền được bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu
Cùng với quá trình đô thị hóa, phát triển kinh tế, việc thu hồi đất của các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố để thực hiện giải phóng mặt bằng
xây dựng các công trình ngày càng nhiều. Thực hiện các quy định của pháp luật, giai
đoạn từ năm 2014 đến năm 2018, UBND huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu đã quyết
định thu hồi đất để thực hiện 70 công trình trên địa bàn, với tổng diện tích đất là
215,03 ha; tổng giá trị bồi thường 587 tỷ đồng; số hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng
là 3.982 hộ gia đình, cá nhân; tổng số tổ chức là bị ảnh hưởng là 119 tổ chức, số hộ gia
đình, cá nhân được giao đất tái định cư là 342 hộ
Thời kỳ từ năm 2014-2018, trong 120 hộ gia đình điều tra tại 3 xã, phường có
48 hộ gia đình, cá nhân (chiếm tỷ lệ 40%) bị thu hồi đất nông nghiệp, với tổng diện
tích đất thu hồi 78.404,1 m2
. Bình quân mỗi hộ bị thu hồi khoảng 1633 m2
.
Trong số 59 hộ gia đình được Nhà nước giao, cho thuê đất sản xuất nông
nghiệp, có 25 hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp (chiếm 42,37%); có 24 hộ gia
đình bị thu hồi dưới 30% diện tích được giao (chiếm 96,0% số hộ bị thu hồi); không
có hộ nào bị thu hồi từ 30 - 70% diện tích được giao và chỉ có 1 hộ bị thu hồi trên 70%
diện tích được giao (chiếm 4,0% số hộ bị thu hồi). Qua đó, có thể thấy số hộ nông dân
bị mất đất nông nghiệp do thu hồi để chuyển sang sử dụng vào mục đích phi nông
nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội tại huyện Tam Đường, tỉnh
Lai Châu là rất lớn. Việc thu hồi đất nông nghiệp diễn ra nhiều nhất ở xã Nghĩa Dõng
với 12 hộ, chiếm 48,0% số hộ có đất nông nghiệp bị thu hồi.
Bên cạnh những kết quả đạt được trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại
hoá thì việc đảm bảo cho đời sống của người nông dân sau khi bị thu hồi đất nông
nghiệp đến nay vẫn là vấn đề nan giải rất khó giải quyết. Qua kết quả điều tra về
những người có đất bị thu hồi, phỏng vấn các cán bộ địa chính xã, phường và cơ quan
địa chính thành phố cho thấy còn có một số vấn đề bất cập trong công tác bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Tam Đường, tỉnh Lai
Châu như sau:
12
Cơ chế chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư liên tục thay đổi, nhưng chưa
được bổ sung kịp thời. Dự án kéo dài nhiều năm, cơ chế chính sách về giá đất có thay
đổi. Áp dụng luật đất đai mới (2013) có nhiều thay đổi so với luật cũ.
Cơ quan có thẩm quyền ban hành giá đất cụ thể chậm, xây dựng giá đất giao
đất tái định cư cho các dự án kéo dài nhiều năm chưa có sự thống nhất chung. Quỹ đất
để giao đất tái định cư thiếu, không đảm bảo thực hiện các dự án thu hồi đối với đất ở.
Công tác phối hợp với các Sở, ngành tham mưu UBND tỉnh xử lý các vướng mắc còn
chậm; Công tác phối hợp giữa chủ đầu tư, cơ quan lập phương án và UBND các xã,
phường có dự án chưa chặt chẽ trong việc kiểm kê, xác nhận nguồn gốc.
Cơ quan lập phương án thực hiện công tác kiểm kê, kiểm đếm chậm, lúng túng
trong việc áp dụng các cơ chế, chính sách về bồi thường và tái định cư, có dự án chưa
lập phương án đã báo cáo vướng mắc…, năng lực nhân viên trực tiếp thực hiện công
tác bồi thường giải phóng mặt bằng còn nhiều hạn chế.
- Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành còn thấp, chưa theo sát thị trường.
Do vậy, khi được áp dụng để tính toán nghĩa vụ tài chính về sử dụng đất đai đã gây
thất thu cho ngân sách nhà nước nhưng nếu khi dùng mức giá thấp này để tính toán
giá bồi thường thì người bị thu hồi đất lại không đồng ý, dẫn đến phát sinh khiếu
kiện và ảnh hưởng đến tiến độ giải phóng mặt bằng.
2.2.2. Tình hình thực hiện các quyền trong giao dịch chuyển quyền của
người sử dụng đất tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu
2.2.2.1. Tình hình thực hiện quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất
Kết quả tổng hợp số liệu điều tra các hộ gia đình tham gia thực hiện quyền
chuyển đổi QSDĐ được thể hiện:
13
Bảng 2.1. Tình hình thực hiện quyền chuyển đổi QSDĐ theo xã, phường
Chỉ tiêu 2016 2017 2018 TỔNG
1. Tổng số trường hợp chuyển đổi 3 2 4 9
Trong đó: Đất ở, đất vườn 3 2 4 9
2Đất nông nghiệp 0 0 0 0
3. Tình hình thực hiện quyền chuyển đổi
3.1. Hoàn tất tất cả các thủ tục (TH) 0 0 0 0
3.2. Chỉ khai báo tại UBND cấp xã (TH) 0 0 0 0
3.3. Giấy tờ viết tay có người làm chứng
(TH) 1 2 0 3
3.4. Giấy tờ viết tay (TH) 2 0 4 6
3.5. Không có giấy tờ cam kết (TH) 0 0 0 0
4. Thực trạng giấy tờ tại thời điểm
chuyển đổi
4.1. GCNQSDĐ (TH) 1 2 4 7
4.2. QĐ giao đất, Giấy tờ hợp pháp khác 0 0 0 0
4.3. Không có giấy tờ (TH) 2 0 0 2
(Nguồn: Tổng hợp từ điều tra)
Qua điều tra 120 hộ gia đình cho thấy có 9 hộ tham gia chuyển đổi QSDĐ, các
trường hợp chuyển đổi QSDĐ đều diễn ra đối với đất ở và đất vườn, ao liền kề (chiếm
100% tổng số trường hợp chuyển đổi), không có trường hợp nào chuyển đổi QSDĐ
nông nghiệp. Các trường hợp chuyển đổi QSDĐ chủ yếu là vì lý do một phần diện tích
thửa đất ở của họ đang sử dụng bị thu hồi để thực hiện dự án, phần còn lại họ tự đổi
cho người sử dụng đất ở liền kề giáp ranh phía sau nhà để thuận lợi trong quá trình
quản lý sử dụng và sinh lợi.
Giai đoạn 2014-2018, UBND huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu thu hồi đất ở
và đất vườn, ao liền kề của các hộ gia đình, cá nhân để giao cho các tổ chức kinh tế,
Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố thực hiện xây dựng các khu dân cư để đấu gia
đất và xây dựng các công trình công công như mở đường, trường học… Khi thu hồi
đất, không phải tất cả các thửa đất đều bị thu hồi toàn bộ diện tích mà có những thửa
bị thu hồi một phần, do vậy đã làm cho các thửa đất có hình thể khó quản lý sử dụng,
14
có nhiều thửa còn lại chỉ vài chục mét vuông. Trước tình trạng này, để thuận tiện trong
quá trình sử dụng các hộ gia đình tự giải quyết bằng cách tự đổi đất cho cho người sử
dụng đất liền kề, giáp ranh ở phía sau nhà của họ.
2.2.2.2. Tình hình thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Các trường hợp chuyển nhượng QSDĐ diễn ra hầu hết đối với đất ở và đất
vườn, ao liền kề, chiếm 100% tổng số trường hợp chuyển nhượng; không có trường
hợp chuyển nhượng QSDĐ nông nghiệp. Tình hình chuyển nhượng QSDĐ của các hộ
gia đình
Số trường hợp chuyển nhượng QSDĐ làm đầy đủ các thủ tục tại cơ quan nhà
nước có thẩm quyền là 42 trường hợp (chiếm 61,76%); số trường hợp có khai báo tại
UBND xã, phường nhưng không thực hiện hết các thủ tục còn lại (thực hiện nghĩa vụ
tài chính và đăng ký QSDĐ) là 4 trường hợp (chiếm 5,89%); 22 trường hợp còn lại
(chiếm 32,35%) hoàn toàn không thực hiện các thủ tục khai báo ("giao dịch ngầm").
Trong số các trường hợp "giao dịch ngầm", bằng giấy tờ viết tay không có người làm
chứng; không có trường hợp nào có giấy tờ cam kết khi giao dịch và không trường
hợp giao dịch bằng giấy tờ viết tay có người làm chứng.
Bảng 2.2. Tình hình thực hiện quyền chuyển nhượng QSDĐ theo các xã,
phường
Chỉ tiêu 2016 2017 2018 Tổng
1. Tổng số trường hợp chuyển nhượng 25 27 16 68
Trong đó: Đất ở, đất vườn (TH) 25 27 16 68
Đất nông nghiệp (TH) 0 0 0 0
2. Diện tích (m2
) 14.784,5 10.320,2 9287,9 34.392,6
3. Tình hình thực hiện quyền chuyển
nhượng
3.1. Hoàn tất tất cả các thủ tục (TH) 12 17 13 42
3.2. Chỉ khai báo tại UBND cấp xã (TH) 3 1 0 4
3.3. Giấy tờ viết tay có người làm chứng
(TH) 0 0 0 0
3.4. Giấy tờ viết tay (TH) 10 9 3 22
3.5. Không có giấy tờ cam kết (TH) 0 0 0 0
15
4. Thực trạng giấy tờ tại thời điểm
chuyển nhượng
4.1. Giấy chứng nhận QSD đất (TH) 12 17 13 42
4.2. QĐ giao đất, giấy tờ hợp pháp khác
TH 4 8 2 14
4.3. Không có giấy tờ (TH) 9 2 1 12
Tỷ lệ các trường hợp chuyển nhượng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy
đủ thủ tục vẫn còn rất cao (38,24%). Nguyên nhân một phần do trước năm 2014 tỷ lệ
các hộ gia đình, cá nhân được cấp GCNQSDĐ còn thấp, từ khi thực hiện Luật Đất đai
năm 2003, UBND huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu đã triển khai cấp GCNQSDĐ đại
trà cho các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn. Tuy nhiên, số lượng hồ sơ nhiều dẫn đến
thời gian giải quyết hồ sơ cấp GCNQSDĐ kéo dài, do vậy trong thời gian chờ được
cấp GCNQSDĐ một số hộ đã thực hiện việc chuyển nhượng QSDĐ. Mặt khác, ở
phường Chánh Lộ và phường Trương Quang Trọng có một số dự án Nhà nước đã thu
hồi đất nhiều năm nhưng chưa triển khai thực hiện, người dân không được cấp
GCNQSDĐ theo quy định của Luật Đất đai, vì vậy họ đã ý chuyển nhượng cho nhau
bằng giấy viết tay mà không khai báo với chính quyền
2.2.2.3. Tình hình thực hiện quyền cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
Tình hình thực hiện quyền cho thuê, cho thuê lại QSDĐ tại huyện Tam Đường,
tỉnh Lai Châu diển ra không đáng kể, trong tổng số 120 hộ điều tra chỉ có 8 hộ tham
gia thực hiện quyền cho thuê và nhận thuê QSDĐ, với diện tích đất 9.449,5 m2
. Trong
đó, cho thuê và nhận thuê QSDĐ nông nghiệp 7 trường hợp (chiếm 87,50%), chỉ có 1
trường hợp cho thuê QSDĐ ở và đất vườn, ao liền kề (chiếm 12,50%). Các trường
hợp cho thuê QSDĐ nông nghiệp đều là đất trồng hoa màu, thời hạn cho thuê ngắn (từ
1 - 3 năm), các bên không làm thủ tục khai báo với cơ quan nhà nước mà chỉ thoả
thuận bằng lời với nhau hoặc giao dịch bằng giấy tờ viết tay (có hoặc không có người
làm chứng).
Quyền cho thuê QSDĐ có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế, đặc
biệt là kinh tế hộ gia đình:
- Có nhiều hộ gia đình có vốn, có lao động nhưng không có đất để sản xuất
kinh doanh; trong khi đó có nhiều hộ gia đình có đất nhưng không có lao động,
không có vốn hoặc không có nhu cầu sử dụng đất. Khi hai bên gặp nhau (cung gặp
16
cầu) đã thỏa mãn nhu cầu của từng bên, người cần đất có đất, người không có nhu
cầu sử dụng thì được nhận vốn để thực hiện những việc làm khác. Việc này giúp
cho việc sử dụng đất có hiệu quả hơn. Các hộ này có thể yên tâm đầu tư vốn, tư liệu
sản xuất trên mảnh ruộng mình thuê tạo ra nhiều sản phẩm hơn, tạo điều kiện cho
sản xuất phát triển.
- Giúp cho quá trình phân công lại lao động được hợp lý hơn, phát huy được
năng lực của những người dân thực sự muốn giàu trên chính mảnh đất của mình,
muốn làm giàu cho quê hương đất nước, tạo ra một khối lượng việc làm không nhỏ
cho người nông dân khác.
- Tăng thu nhập cho người nông dân (cả người cho thuê đất, lần người đi
thuê đất và những người lao động khác), đóng góp không nhỏ trong việc xóa đói
giảm nghèo của địa phương.
Tuy nhiên, cũng còn một số hạn chế đó việc cho thuê đất đôi khi diễn ra trong
một thời gian ngắn, chưa đủ dài để người được thuê đất yên tâm sản xuất, kinh doanh,
điều này cũng đã hạn chế việc đầu tư cho sản xuất, kinh doanh của người thuê đất.
2.2.2.4. Tình hình thực hiện quyền thừa kế quyền sử dụng đất
Kết quả điều tra cho thấy, có 13 trường hợp (chiếm 36,11% số trường hợp thừa
kế) không thực hiện các thủ tục khai báo; 6 trường hợp (chiếm 16,67% số trường hợp
thừa kế) làm thủ tục nhưng chưa đầy đủ (có khai báo tại UBND cấp xã nhưng không
thực hiện các thủ tục còn lại để được cấp QCNQSDĐ) và 17 trường hợp (chiếm
47,22% số trường hợp thừa kế) hoàn tất tất cả các thủ tục theo quy định (thực hiện đầy
đủ các thủ tục khai báo, thủ tục chuyển quyền sang tên và nghĩa vụ tài chính khi được
yêu cầu). Kết quả tổng hợp số liệu điều tra phỏng vấn trực tiếp các hộ gia đình tham
gia thực hiện quyền thừa kế QSDĐ được thể hiện:
Bảng 2.10. Tình hình thực hiện quyền thừa kế QSDĐ theo xã, phường
Chỉ tiêu 2016 2017 2018 Tổng
1. Tổng số trường hợp thừa kế 14 9 13 36
Trong đó: Đất ở, đất vườn (TH) 12 7 8 27
Đất nông nghiệp (TH) 2 2 5 9
2. Diện tích (m2
) 6.820,5 3.178,9 8.948,2 18.947,6
3. Tình hình thực hiện quyền thừa kế
17
3.1. Hoàn tất tất cả các thủ tục (TH) 10 3 4 17
3.2.Chưa thực hiện chưa đầy đủ thủ tục 2 1 3 6
3.3. Không khai báo (TH) 2 3 8 13
4. Thực trạng giấy tờ tại thời điểm thực
hiện quyền thừa kế
4.1 Giấy chứng nhận QSDĐ (TH) 12 6 9 27
4.2. QĐ giao đất, giấy tờ hợp pháp khác 0 0 0 0
4.3. Không có giấy tờ (TH) 2 3 4 9
Qua kết quả điều tra về tình hình thực hiện quyền thừa kế QSDĐ tại huyện Tam
Đường, tỉnh Lai Châu cho thấy tình trạng thừa kế QSDĐ không khai báo xảy ra phổ
biến ở tất cả các xã, phường. Trong giai đoạn từ năm 2014-2018, có 13 trường hợp
thừa kế không khai báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chiếm 36,11% tổng số
trường hợp thừa kế QSDĐ. Tình trạng này là một trong những nguyên nhân dẫn đến
tranh chấp đất đai giữa các thành viên trong gia đình, gây khó khăn không chỉ đối với
cơ quan chức năng trong việc giải quyết tranh chấp QSDĐ mà còn làm ảnh hưởng đến
tiến độ cấp GCNQSDĐ cho bản thân những người được hưởng thừa kế. Tuy nhiên,
tình trạng này có xu hướng giảm dần theo thời gian. Điều này cho thấy nhận thức của
người dân ngày càng được nâng cao trong vấn đề khai báo khi thực hiện quyền thừa
kế QSDĐ.
2.3. Đánh giá chung về tình hình thực hiện các quyền sử dụng đất tại
huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu
2.3.1. Những mặt làm được
Nhìn chung, việc thực hiện các quyền của người sử dụng có tác dụng tích cực
đối với tăng trưởng kinh tế, ổn định xã hội trên địa bàn huyện Tam Đường, tỉnh Lai
Châu là rất lớn, thể hiện qua các mặt sau đây:
- Làm cho người sử dụng đất gắn bó với đất đai, yên tâm đầu tư vào đất đai.
- QSDĐ được xem là một hàng hoá đặc biệt, có giá trị và trở thành nguồn
lực tài chính quan trọng để đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh.
- Đất đai được chuyển dịch hợp lý, tạo điều kiện cho quá trình tích tụ ruộng
đất để phát triển sản xuất hàng hoá, để những người nông dân sản xuất giỏi phát
triển kinh tế trang trại.
18
- Thay đổi cơ cấu sử dụng đất theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nông nghiệp nông thôn. Tạo điều kiện thuận lợi cho những cơ sở sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp có đủ đất làm mặt bằng, nhà xưởng để phát triển sản xuất.
2.3.2. Những mặt còn hạn chế
Tình hình thực hiện các giao dịch của người sử dụng đất diễn ra các xã, phường
của huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu có sự khác biệt. Có một số quyền ở địa phương
này diễn ra sôi động nhưng ở địa phương khác lại trầm lắng. Việc thực hiện các
QSDĐ diễn ra sôi động tại các phường trung tâm thành phố, có tốc độ phát triển kinh
tế mạnh, cơ cấu kinh tế chuyển dịch nhanh sang công nghiệp, thương mại dịch vụ. Đối
với các xã nền kinh tế chủ yếu nhờ vào nông nghiệp (xã thuần nông) thì các giao dịch
về đất đai ít xảy ra. Điều đó phần nào phản ánh sự chênh lệch, không đồng đều trong
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sử dụng đất và trong phát triển sản xuất, kinh
doanh giữa các địa phương. Ngoài ra, quy hoạch sử dụng đất và các dự án “quy hoạch
treo” có ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình thực hiện các QSDĐ, đặc biệt là quyền
chuyển nhượng QSDĐ.
Trong quá trình thực hiện thu hồi đất để thực hiện dự án, giá trị đất đai gốc
không được công nhận trong khi địa tô chuyển đổi quá cao, đặc biệt là đối với đất
nông nghiệp. Việc triển khai các dự án đã làm giá đất tăng lên đáng kể, trong khi đó
người có đất bị thu hồi lại không được chia sẻ lợi ích từ chênh lệch địa tô do được
chuyển đổi từ đất nông nghiệp trở thành đất ở tại đô thị dẫn đến giá trị đất cao gấp
nhiều lần sau khi bị thu hồi đất. Không đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người
dân có đất bị thu hồi và các doanh nghiệp đầu tư
19
Chương 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÚNG QUI ĐỊNH
PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
TAM ĐƯỜNG, TỈNH LAI CHÂU

More Related Content

Similar to Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về quyền của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại ubnd.doc

Quy định hạn mức giao đất và chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp theo pháp l...
Quy định hạn mức giao đất và chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp theo pháp l...Quy định hạn mức giao đất và chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp theo pháp l...
Quy định hạn mức giao đất và chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp theo pháp l...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề Tài Trình Tự Giải Quyết Việc Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
Đề Tài Trình Tự Giải Quyết Việc Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docxĐề Tài Trình Tự Giải Quyết Việc Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
Đề Tài Trình Tự Giải Quyết Việc Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về quyền của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại ubnd.doc (20)

Thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế xã triệu nguyên.doc
Thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế xã triệu nguyên.docThực trạng và giải pháp phát triển kinh tế xã triệu nguyên.doc
Thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế xã triệu nguyên.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Hòa Giải Tiền Tố Tụng Trong Giải Quyết Ly Hôn Tạ...
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Hòa Giải Tiền Tố Tụng Trong Giải Quyết Ly Hôn Tạ...Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Hòa Giải Tiền Tố Tụng Trong Giải Quyết Ly Hôn Tạ...
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Hòa Giải Tiền Tố Tụng Trong Giải Quyết Ly Hôn Tạ...
 
Quyền và nghĩa vụ cha, mẹ với con sau ly hôn theo luật hôn nhân gia đình Việt...
Quyền và nghĩa vụ cha, mẹ với con sau ly hôn theo luật hôn nhân gia đình Việt...Quyền và nghĩa vụ cha, mẹ với con sau ly hôn theo luật hôn nhân gia đình Việt...
Quyền và nghĩa vụ cha, mẹ với con sau ly hôn theo luật hôn nhân gia đình Việt...
 
tiểu luận tình huống quản lý nhà nước về hành chính.docx
tiểu luận tình huống quản lý nhà nước về hành chính.docxtiểu luận tình huống quản lý nhà nước về hành chính.docx
tiểu luận tình huống quản lý nhà nước về hành chính.docx
 
Tình hình tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất tại địa phương.doc
Tình hình tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất tại địa phương.docTình hình tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất tại địa phương.doc
Tình hình tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất tại địa phương.doc
 
Luận Văn Thạc Sĩ Bảo Vệ Quyền Sở Hữu Theo Pháp Luật Dân Sự.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Bảo Vệ Quyền Sở Hữu Theo Pháp Luật Dân Sự.docLuận Văn Thạc Sĩ Bảo Vệ Quyền Sở Hữu Theo Pháp Luật Dân Sự.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Bảo Vệ Quyền Sở Hữu Theo Pháp Luật Dân Sự.doc
 
Đề Tài Pháp Luật Giải Quyết Khiếu Nại Trong Lĩnh Vực Đất Đai, 9 Điểm.doc
Đề Tài Pháp Luật Giải Quyết Khiếu Nại Trong Lĩnh Vực Đất Đai, 9 Điểm.docĐề Tài Pháp Luật Giải Quyết Khiếu Nại Trong Lĩnh Vực Đất Đai, 9 Điểm.doc
Đề Tài Pháp Luật Giải Quyết Khiếu Nại Trong Lĩnh Vực Đất Đai, 9 Điểm.doc
 
Luận Văn Thạc Sĩ Giao đất, cho thuê đất theo luật đất đai năm 2013.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Giao đất, cho thuê đất theo luật đất đai năm 2013.docLuận Văn Thạc Sĩ Giao đất, cho thuê đất theo luật đất đai năm 2013.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Giao đất, cho thuê đất theo luật đất đai năm 2013.doc
 
Khóa luận: Pháp luật về định giá đất tại Việt Nam, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Pháp luật về định giá đất tại Việt Nam, 9 ĐIỂMKhóa luận: Pháp luật về định giá đất tại Việt Nam, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Pháp luật về định giá đất tại Việt Nam, 9 ĐIỂM
 
Luận văn thạc sĩ Quản lý tài chính tại sở xây dựng thành phố hồ chí minh.doc
Luận văn thạc sĩ Quản lý tài chính tại sở xây dựng thành phố hồ chí minh.docLuận văn thạc sĩ Quản lý tài chính tại sở xây dựng thành phố hồ chí minh.doc
Luận văn thạc sĩ Quản lý tài chính tại sở xây dựng thành phố hồ chí minh.doc
 
Quản lý nhà nước về khai thác tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam.doc
Quản lý nhà nước về khai thác tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam.docQuản lý nhà nước về khai thác tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam.doc
Quản lý nhà nước về khai thác tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam.doc
 
Thực tiễn thực hiện các qui định pháp luật về điều kiện kinh doanh dịch vụ cô...
Thực tiễn thực hiện các qui định pháp luật về điều kiện kinh doanh dịch vụ cô...Thực tiễn thực hiện các qui định pháp luật về điều kiện kinh doanh dịch vụ cô...
Thực tiễn thực hiện các qui định pháp luật về điều kiện kinh doanh dịch vụ cô...
 
Quy định hạn mức giao đất và chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp theo pháp l...
Quy định hạn mức giao đất và chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp theo pháp l...Quy định hạn mức giao đất và chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp theo pháp l...
Quy định hạn mức giao đất và chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp theo pháp l...
 
Giáo dục pháp luật cho sinh viên từ thực tiễn các trường đại học, cao đẳng củ...
Giáo dục pháp luật cho sinh viên từ thực tiễn các trường đại học, cao đẳng củ...Giáo dục pháp luật cho sinh viên từ thực tiễn các trường đại học, cao đẳng củ...
Giáo dục pháp luật cho sinh viên từ thực tiễn các trường đại học, cao đẳng củ...
 
Đề Tài Trình Tự Giải Quyết Việc Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
Đề Tài Trình Tự Giải Quyết Việc Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docxĐề Tài Trình Tự Giải Quyết Việc Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
Đề Tài Trình Tự Giải Quyết Việc Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
 
Thời hiệu khởi kiện về thừa kế theo pháp luật dân sự Việt Nam – thực trạng và...
Thời hiệu khởi kiện về thừa kế theo pháp luật dân sự Việt Nam – thực trạng và...Thời hiệu khởi kiện về thừa kế theo pháp luật dân sự Việt Nam – thực trạng và...
Thời hiệu khởi kiện về thừa kế theo pháp luật dân sự Việt Nam – thực trạng và...
 
Luận Văn thạc sĩ Về Tổ Chức Và Hoạt Động Tiếp Công Dân.doc
Luận Văn thạc sĩ Về Tổ Chức Và Hoạt Động Tiếp Công Dân.docLuận Văn thạc sĩ Về Tổ Chức Và Hoạt Động Tiếp Công Dân.doc
Luận Văn thạc sĩ Về Tổ Chức Và Hoạt Động Tiếp Công Dân.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
 
Báo cáo Giải quyết khiếu nại tố cáo trong lĩnh vực đất đai ở UBND tỉnh Long A...
Báo cáo Giải quyết khiếu nại tố cáo trong lĩnh vực đất đai ở UBND tỉnh Long A...Báo cáo Giải quyết khiếu nại tố cáo trong lĩnh vực đất đai ở UBND tỉnh Long A...
Báo cáo Giải quyết khiếu nại tố cáo trong lĩnh vực đất đai ở UBND tỉnh Long A...
 
Nhật ký thực tập ngành luật và quản trị địa phương Đại học kinh tế.docx
Nhật ký thực tập ngành luật và quản trị địa phương Đại học kinh tế.docxNhật ký thực tập ngành luật và quản trị địa phương Đại học kinh tế.docx
Nhật ký thực tập ngành luật và quản trị địa phương Đại học kinh tế.docx
 

More from 💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from 💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docx
 
Cơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docx
Cơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docxCơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docx
Cơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docx
 
Cơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docx
Cơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docxCơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docx
Cơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docx
 
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.doc
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.docCơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.doc
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.doc
 
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docxCơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
 
Cơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docx
Cơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docxCơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docx
Cơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docx
 
Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...
Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...
Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.docLUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.doc
 
Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...
Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...
Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...
 
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.docNăng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
 
CHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docx
CHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docxCHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docx
CHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docx
 
Quản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.doc
Quản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.docQuản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.doc
Quản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.doc
 
Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...
Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...
Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...
 
Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...
Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...
Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...
 
Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...
Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...
Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...
 
Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...
Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...
Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...
 
Chế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.doc
Chế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.docChế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.doc
Chế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.doc
 
Hoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.doc
Hoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.docHoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.doc
Hoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.doc
 
Giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.doc
Giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.docGiải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.doc
Giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.doc
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...
 

Recently uploaded

Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về quyền của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại ubnd.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC………. KHOA …….. Đề tài: THỰC TIỄN THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI UBND XÃ SƠN BÌNH, H.TAM ĐƯỜNG, T. LAI CHÂU GVHD: PGS-TS………… SVTH: ……………. Lớp: …………… Lai Châu, tháng năm 201
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt chương trình đào tạo trong trường với phương châm “Học đi đôi với hành”, mỗi sinh viên khi ra trường cần phải chuẩn bị cho mình vốn kiến thức cần thiết, chuyên môn vững vàng. Thời gian thực tập là giai đoạn cần thiết đối với mỗi sinh viên trong trường nhằm hệ thống lại toàn bộ chương trình đã học, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. Với tấm lòng biết ơn vô hạn, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Luật trường ______-, đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong thời gian học tập và rèn luyện tại trường. Em xin chân thành cảm ơn UBND xã Sùng Phài - H. Tam Đường - T. Lai Châu đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian thực tập, đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cán bộ hướng dẫn ___________ người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình, chỉ bảo em trong quá trình thực tập của mình. Do trình độ và thời gian thực tập có hạn, vì vậy báo cáo của em còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn bè để báo cáo tốt nghiệp của em được hoàn chỉnh và sâu sắc hơn. Trân trọng !
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Lai Châu , ngày……tháng……..năm…… Đơn vị thực tập (Ký và đóng dấu)
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Giảng viên hướng dẫn: ..................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Lai Châu, ngày……tháng……..năm…… Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 5. 1 MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài Đất đai là tài sản của Quốc gia, đồng thời là tài sản của công dân. Ở Việt Nam, trước khi có Hiến pháp năm 1980, đất đai nước ta vẫn có nhiều hình thức sở hữu: sở hữu Nhà nước, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân. Khi có Hiến pháp năm 1980 và Hiến pháp năm 1992, ở nước ta chỉ tồn tại một hình thức sở hữu đất đai là sở hữu toàn dân. Hiến pháp năm 2013, tại Điều 54 đã quy định: Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật. Điều 4, Luật đất đai năm 2013 qui định: Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Luật Đất đai năm 2013 đã từng bước cụ thể hoá quy định trên của Hiến pháp với xu hướng ngày càng mở rộng các quyền của người sử dụng đất, trước hết là đối với đất giao có thu tiền sử dụng đất và đất thuê. Việc “thị trường hoá”, “tiền tệ hoá” quyền sử dụng đất ngày càng rõ nét và quyền của người sử dụng đất tương xứng với nghĩa vụ kinh tế mà họ đã đóng góp cho xã hội, cho Nhà nước. Sự phát triển này đã hình thành thị trường đất đai, hoà nhập vào nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, từng bước đồng bộ với các thị trường khác trong nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, trong Đại hội Đảng lần thứ IX đã có chủ trương phát triển đầy đủ thị trường QSDĐ. Luật Đất đai năm 2013 có những quy định về giao QSDĐ cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng và có những quy định để các tổ chức, cá nhân sử dụng đất dễ dàng thực hiện các QSDĐ. Tuy nhiên, đến nay tình hình thực hiện các QSDĐ ở các địa phương nói chung và trên địa bàn huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu nói riêng vẫn còn nhiều bất cập cần giải quyết như: - Người sử dụng đất chưa được thực hiện đầy đủ các quyền sử dụng đất theo quy định, hoặc thực hiện một số quyền sử dụng đất không đúng quy định. - Những quy định pháp luật của cơ quan quản lý nhà nước có nhiều hạn 1 chế đến việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất. - Công tác bồi thường đất đai khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế, dựa vào khung giá đất do Nhà nước quy định còn nhiều bất cập.
  • 6. 2 Xuất phát từ thực tế nêu trên, em chọn đề tài: “Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về quyền của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại UBND xã Sơn Bình, H.Tam Đường, T. Lai Châu” làm báo cáo thực tập của mình. 2. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài 2.1. Mục đích - Từ việc phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu để tìm ra được những tồn tại, bất cập, nguyên nhân của tồn tại trong quá trình thực hiện các quyền sử dụng đất tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu. - Đưa ra các giải pháp có ý nghĩa thực tiễn, góp phần thúc đẩy việc thực hiện các QSDĐ ở huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu. 2.2. Nhiệm vụ - Hệ thống hóa vấn đề lý luận về thực hiện pháp luật và thực hiện quyền của người sử dụng đất. - Đánh giá những mặt được và chưa được trong thực hiện các quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu, - Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy việc thực hiện pháp luật các quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu đã được pháp luật qui định. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Thực hiện pháp luật về các quyền sử dụng đất trên địa bàn Huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: Đánh giá việc thực hiện các quyền sử dụng đất (chủ yếu của hộ gia đình, cá nhân) trên địa bàn huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu, , từ năm 2014 đến năm 2018 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài Phương pháp điều tra, thu thập số liệu: Điều tra điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội; tình hình thực hiện các quyền sử dụng đất. Số liệu các trường hợp đăng ký biến động do thực hiện các quyền sử dụng đất được thu thập tại 2 nguồn là: Phòng Tài nguyên và môi trường huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Tam Đường, tỉnh Lai
  • 7. 3 Châu (tiền thân là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu). Số liệu về tình hình quản lý đất đai và công tác cấp GCN quyền sử dụng đất tổng hợp trên cơ sở số liệu báo cáo các năm của Phòng Tài nguyên và Môi trường. Số liệu về công tác giải phóng mặt bằng tại Trung tâm phát triển Quỹ đất tỉnh- Chi nhánh huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu cung cấp. Phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu, xử lý số liệu: Tổng hợp tình hình chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho QSDĐ và thế chấp bằng QSDĐ, góp vốn bằng QSDĐ và quyền được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn nghiên cứu theo số liệu đã đăng ký làm thủ tục của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu. Trên cơ sở đó, số liệu được tổng hợp theo từng đối tượng địa bàn là xã, phường từng nội dung quyền sử dụng đất và từng năm để đánh giá, phân tích. 6. Kết cấu của đề tài Chương 1: Cơ sở lý luận về thực hiện pháp luật quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân. Chương 2: Thực trạng thực hiện pháp luật các quyền sử dụng đất ở huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu. Chương 3: Một số giải pháp để thực hiện pháp luật quyền sử dụng đất tại Huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu.
  • 8. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN PHÁP LUẬT QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN 1.1. Một số khái niệm liên quan đến quyền sử dụng đất 1.1.1. Khái niệm về quyền sở hữu, quyền sở hữu đất đai Điều 158, Bộ luật dân sự năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 qui định về quyền sở hữu, theo đó quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của luật. Điều 159, Bộ luật dân sự 2015 qui định về quyền khác đối với tài sản như sau: 1. Quyền khác đối với tài sản là quyền của chủ thể trực tiếp nắm giữ, chi phối tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ thể khác. 2. Quyền khác đối với tài sản bao gồm: Quyền đối với bất động sản liền kề; quyền hưởng dụng; quyền bề mặt. Quyền sở hữu là quyền được ghi nhận và bảo vệ của pháp luật đối với một chủ thể. Quyền sở hữu bao gồm 3 quyền năng: Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt. Khi nghiên cứu về quyền sở hữu bất động sản, Nguyễn Đình Bồng và cộng sự (2005) cho rằng quyền sở hữu bất động sản được xác lập khi một pháp nhân tạo được một bất động sản mới để sử dụng hợp pháp hoặc do mua bán, chuyển nhượng, cho, tặng, thừa kế theo di chúc hoặc phán quyết của Toà án. Quyền sở hữu bất động sản chấm dứt khi: thực thể pháp lý từ bỏ quyền sở hữu bằng văn bản, bất động sản bị thu hồi theo quyết định của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc phán quyết của Toà án. Luật đất đai năm 2013 tiếp tục khẳng định đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý, quy định cụ thể hơn về quyền và trách nhiệm của Nhà nước về đất đai, xác định Nhà nước có 08 quyền với tư cách đại diện chủ sở hữu về đất đai như: Quyết định quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất; quyết định mục đích sử dụng đất; quy định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất; quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất; quyết định giá đất; quyết định trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất; quyết định chính sách tài chính về đất đai; quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
  • 9. 5 Với tư cách là đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, Nhà nước thực hiện việc thống nhất quản lý về đất đai trong phạm vi cả nước nhằm bảo đảm cho đất đai được sử dụng theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đảm bảo lợi ích của Nhà nước cũng như của người sử dụng. Các quyền liên quan đến sở hữu bất động sản, trong đó có đất đai gồm: 1.1.2. Khái niệm về quyền sử dụng đất “Quyền sử dụng đất” là một khái niệm có tính sáng tạo của các nhà lập pháp Việt Nam, vì quyền này hầu như tách biệt với quyền sở hữu không giống quan niệm về quyền sở hữu của nhiều nước trên thế giới và không tương đồng với các qui định về quyền sở hữu nói chung trong Bộ Luật dân sự Việt Nam năm 2015. Trong điều kiện đất đai thuộc quyền sở hữu toàn dân và không thể phân chia thì làm thế nào để người dân thực hiện được quyền của mình? Để người dân có thể khai thác, sử dụng đất đai có hiệu quả, đáp ứng được nhu cầu sản xuất và đời sống mà lại không làm mất đi ý nghĩa tối cao của tính toàn dân, không mất đi vai trò quản lý với tư cách đại diện chủ sở hữu của Nhà nước? Khái niệm “quyền sử dụng đất” của “người sử dụng đất” chính là sự sáng tạo pháp luật, giải quyết được mâu thuẫn nói trên và làm hài hòa được các lợi ích của quốc gia, Nhà nước và mỗi người dân (Đinh Dũng Sỹ, 2003). 1.1.3. Khái niệm về quyền của người sử dụng đất Khi nghiên cứu về các quyền của người sử dụng đất, các tác giả Nguyễn Thanh Trà và Nguyễn Đình Bồng (2005), Nguyễn Đình Bồng (2006) đã hệ thống hoá các khái niệm về quyền của người sử dụng đất như sau: - Chuyển đổi QSDĐ: là hành vi chuyển QSDĐ trong các trường hợp nông dân cùng một địa phương (cùng 1 xã, phường, thị trấn) đổi đất (nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản) cho nhau để tổ chức lại sản xuất, hợp thửa, chỉnh trang đồng ruộng, tiện canh tiện cư, giải toả xâm phụ canh hoặc khắc phục sự manh mún khi phân phối đất đai công bằng theo kiểu “có tốt, có xấu, có gần, có xa”; những người có đất ở trong cùng một địa phương (cùng 1 xã, phường, thị trấn) có cùng nguyện vọng thay đổi chỗ ở. - Chuyển nhượng QSDĐ: là hành vi chuyển QSDĐ, trong trường hợp người sử dụng đất chuyển đi nơi khác, chuyển sang làm nghề khác, không có khả năng sử dụng hoặc để thực hiện quy hoạch sử dụng đất mà pháp luật cho phép,...
  • 10. 6 Trong trường hợp này, người nhận đất phải trả cho người chuyển QSDĐ một khoản tiền tương ứng với mọi chi phí họ phải bỏ ra để có được quyền sử dụng đó và số đầu tư làm tăng giá trị đất đai. Đặc thù của việc chuyển nhượng QSDĐ là ở chỗ: đất đai vẫn thuộc sở hữu toàn dân và việc chuyển quyền chỉ thực hiện trong giới hạn của thời gian giao đất; Nhà nước có quyền điều tiết phần địa tô chênh lệch thông qua việc thu thuế chuyển QSDĐ, thuế sử dụng đất và tiền sử dụng đất; Nhà nước có thể quy định một số trường hợp không được chuyển QSDĐ; việc chuyển quyền QSDĐ phải đăng ký biến động về đất đai (Điều 95 Luật Đất đai 2013). - Cho tặng, thừa kế QSDĐ: là hành vi chuyển QSDĐ trong tình huống đặc biệt, người nhận QSDĐ không phải trả tiền nhưng có thể phải nộp thuế. Do nhu cầu của việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phân công lại lao động xã hội, việc chuyển QSDĐ không chỉ dừng lại trong quan hệ dân sự mà có thể phát triển thành các quan hệ thương mại, dịch vụ; giá trị chuyển nhượng QSDĐ chiếm một tỷ trọng rất có ý nghĩa trong các giao dịch trên thị trường bất động sản. - Thế chấp QSDĐ: là một hình thức chuyển QSDĐ trong quan hệ tín dụng. Người làm thế chấp vay nợ, lấy đất đai làm vật thế chấp để thi hành trách nhiệm vay với người cho vay; đất đai dùng làm vật thế chấp không được chuyển dịch, vẫn do người thế chấp sử dụng và dùng nó đảm bảo có một giá trị nhất định; khi người thế chấp đến kỳ không thể trả nợ được, người nhận thế chấp có quyền đem đất đai phát mại và ưu tiên thanh toán để thu hồi vốn. Thế chấp đất đai là cơ sở của thế chấp tài sản trong thị trường BĐS, trong thế chấp BĐS thì phần lớn giá trị là nằm trong giá trị QSDĐ. Trong trường hợp người vay tiền không có QSDĐ để thế chấp thì có thể dùng phương thức bảo lãnh để huy động vốn, đó là dựa vào một cá nhân hay tổ chức cam kết dùng QSDĐ của họ để chịu trách nhiệm thay cho khoản vay của mình. - Góp vốn bằng giá trị QSDĐ: là hành vi mà người có QSDĐ có thể dùng đất đai làm cổ phần để tham gia kinh doanh, sản xuất, xây dựng xí nghiệp. Phương thức góp vốn bằng QSDĐ là cách phát huy tiềm năng đất đai trong việc điều chỉnh cơ cấu kinh tế địa phương trong các trường hợp phải chuyển hàng loạt đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp, phát triển xí nghiệp, dịch vụ, thương mại,... mà vẫn đảm bảo được việc làm và thu nhập cho nông dân - là một trong những lựa chọn phù hợp với con đường hiện đại hóa và công nghiệp hoá nông nghiệp và nông thôn.
  • 11. 7 Quyền được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất: Khi nhà nước thu hồi đất đã giao cho người sử dụng đất để sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế, thì người bị thu hồi đất được bồi thường bằng việc giao đất mới có cùng mục đích sử dụng, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng đất tại thời điểm có quyết định thu hồi (Quốc hội, Luật Đất đai 2013). 1.2.3. Chủ thể, khách thể, hình thức tổ chức thực hiện quyền sử dụng đất 1.2.3.1. Chủ thể tổ chức thực hiện quyền sử dụng đất Khi tham gia quan hệ pháp luật về tổ chức thực hiện quyền sử dụng đất bao gồm: Cơ quan nhà nước; Người sử dụng đất. Theo qui định của pháp luật đất đai, người tổ chức thực hiện các quyền sử dụng đất là cơ quan nhà nước có thẩm quyền và người có thẩm quyền, theo đó Chủ tịch UBND xã có quyền cho thuê đất công ích của xã; kiểm tra việc thực hiện quyền sử dụng đất; Chủ tịch UBND huyện có quyền giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân; Chủ tịch UBND Tỉnh giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất cho tổ chức. Người sử dụng đất là hộ gia đình và cá nhân cũng có quyền tổ chức thực hiện quyền sử dụng đất của mình thông qua hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất để liên doanh liên kết với các người sử dụng đất khác nhằm mục đích phát triển kinh tế. 1.2.3.2.Khách thể của việc tổ chức thực hiện quyền sử dụng đất Đối với Nhà nước, khách thể là mục tiêu mà nhà nước hướng tới khi tổ chức thực hiện quyền sử dụng đất là đảm bảo quyền công dân, quyền tài sản của công dân đã được qui định trong Hiến pháp năm 2013 và Luật đất đai năm 2013. Khách thể trong tổ chức thực hiện quyền sử dụng đất là một trật tự pháp luật trong quá trình quản lý nhà nước về đất đai nhằm quản lý đất đai tiết kiệm, hiệu quả vì mục tiêu chung của đất nước. Nhà nước có quyền ban hành các qui phạm pháp luật đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản qui phạm pháp luật đó. Về việc ban hành các văn bản pháp luật liên quan qui định về quyền sử dụng đất như:Luật Đất đai năm 2013; Luật Xây dựng năm 2014; Luật Công chứng năm 2014; các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành của Chính phủ, Bộ Tài Nguyên và Môi trường.
  • 12. 8 Để tổ chức thực hiện các quyền sử dụng đất, Nhà nước sử dụng nhiều biện pháp như tuyên truyền, giáo dục, mở các lớp tập huấn về luật đất đai, in ấn các biểu mẫu để người sử dụng đất thực hiện các quyền sử dụng đất của mình. Nhà nước cho phép thành lập các Văn phòng công chứng nhằm công chứng các giao dịch quyền sử dụng đất hợp pháp. Nhà nước bảo hộ các quyền sử dụng đất hợp pháp của người sử dụng đất ( kể cả hộ gia đình, cá nhân) thông qua các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, như UBND các cấp cùng với sự giúp việc của các cơ quan chuyên trách Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường. Khi có tranh chấp về quyền sử dụng đất, người sử dụng đất có quyền làm đơn lên Tòa án nhân dân để bảo vệ quyền lợi của mình. Chương 2
  • 13. 9 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM ĐƯỜNG, TỈNH LAI CHÂU 2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu. Huyện Tam Đường được thành lập vào ngày 14 tháng 1 năm 2002, trên cơ sở tách thị trấn Phong Thổ và 14 xã: Bản Bo, Bản Giang, Bản Hon, Bình Lư, Hồ Thầu, Khun Há, Lản Nhì Thàng, Nà Tăm, Nậm Loỏng, Nùng Nàng, Sùng Phài, Tam Đường, Tả Lèng, Thèn Sin thuộc huyện Phong Thổ. Khi mới thành lập, huyện Tam Đường có 82.843,7 ha diện tích tự nhiên và 52.567 nhân khẩu. Ngày 26 tháng 11 năm 2003, Quốc hội ra Nghị quyết trong đó chia tỉnh Lai Châu thành tỉnh Lai Châu (mới) và tỉnh Điện Biên; huyện Tam Đường thuộc tỉnh Lai Châu mới. Tỉnh lị tỉnh Lai Châu mới đặt tại thị trấn Phong Thổ, huyện Tam Đường. Ngày 10 tháng 10 năm 2004, tách thị trấn Phong Thổ và 2 xã Nậm Loỏng, Tam Đường để thành lập thị xã Lai Châu mới (nay là thành phố Lai Châu). Đồng thời, thành lập thị trấn Tam Đường trên cơ sở một phần diện tích và dân số của xã Bình Lư. Huyện Tam Đường còn lại 75.760,70 ha diện tích tự nhiên và 42.131 người. Ngày 27 tháng 12 năm 2006, chia xã Bình Lư thành hai xã Bình Lư và Sơn Bình. Đồng thời, chuyển xã Lản Nhì Thàng về huyện Phong Thổ quản lý. Ngày 8 tháng 4 năm 2008, chia xã Hồ Thầu thành hai xã Hồ Thầu và Giang Ma. Từ đó, huyện Tam Đường có 68.472,56 ha diện tích tự nhiên và 46.271 nhân khẩu[9], gồm 1 thị trấn và 13 xã, giữ ổn định cho đến nay. Huyện Tam Đường có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Tam Đường (huyện lỵ) và 13 xã: Bản Bo, Bản Giang, Bản Hon, Bình Lư, Giang Ma, Hồ Thầu, Khun Há, Nà Tăm, Nùng Nàng, Sơn Bình, Sùng Phài, Tả Lèng, Thèn Sin. Địa giới hành chính huyện: Phía Đông giáp thị xã Sa Pa (tỉnh Lào Cai). Phía Tây giáp huyện Sìn Hồ; Tây Bắc giáp huyện Phong Thổ và thành phố Lai Châu. Phía Nam và Đông Nam giáp huyện Tân Uyên.
  • 14. 10 Phía Bắc giáp huyện Bát Xát (tỉnh Lào Cai). 2.2. Đánh giá tình hình thực hiện các quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu giai đoạn từ năm 2014 – 2018 2.2.1.Tình hình thực hiện quyền chung của người sử dụng đất tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu. 2.2.1.1. Tình hình thực hiện quyền cấp GCNQSDĐ lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu a) Tình hình thực hiện cấp GCNQSDĐ đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân Căn cứ quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, từ tháng 03/2010 UBND huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu đã thành lập và duy trì hoạt động Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ theo cơ chế “một cửa”; đồng thời, UBND thành phố đã ban hành Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 08/3/2010 Ban hành Quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận và giao trả kết quả hồ sơ của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa hiện đại tại UBND huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu; quá trình thực hiện đã từng bước cải cách, đơn giản hoá các thủ tục hành chính, tháo gỡ dần những vướng mắc, chồng chéo trong giải quyết hồ sơ đăng ký sử dụng đất, đã làm cho công tác xét và GCNQSDĐ của các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố trong những năm gần đây đạt nhiều kết quả khả quan hơn, tình trạng tồn đọng hồ sơ cấp GCNQSDĐ kéo dài cơ bản đã được giải quyết. Kết quả cấp GCNQSDĐ từ năm 2014-2018 tại Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu cho thấy: Tổng số hồ sơ tiếp nhận từ năm 2014-2018 (tính đến ngày 31/12/2018) là 28.454 hồ sơ; số hồ sơ đã cấp GCNQSDĐ là 24.522 hồ sơ/24.522 giấy (đạt 86,2%); còn lại 3.932 hồ sơ không đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ (chiếm 13,8%), đã thông báo trả hồ sơ cho công dân Trong tổng số 24.522 GCNQSDĐ đã cấp, đã trao cho hộ gia đình, cá nhân 23.102 giấy, đạt 94,21%. Còn lại 1.420 giấy công dân chưa nhận (chiếm 5,79%), nguyên nhân chủ yếu là: Một số hộ gia đình, cá nhân có hoàn cảnh khó khăn cho nên chưa có khả năng thực hiện nghĩa vụ tài chính (tiền trước bạ, tiền sử dụng đất, thuế chuyển quyền, thuế thu nhập cá nhân) theo quy định của pháp luật, do vậy chưa nhận GCNQSDĐ; mặt khác, GCNQSDĐ đã cấp nhưng một số hộ gia đình, các nhân chưa có nhu cầu sử dụng nên không làm thủ tục nhận GCNQSDĐ, mặc
  • 15. 11 dù UBND xã, phường đã gửi thông báo nhiều lần nhưng các hộ dân vẫn không đến để làm thủ tục nhận GCNQSDĐ. 2.2.1.2. Tình hình thực hiện quyền được bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu Cùng với quá trình đô thị hóa, phát triển kinh tế, việc thu hồi đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố để thực hiện giải phóng mặt bằng xây dựng các công trình ngày càng nhiều. Thực hiện các quy định của pháp luật, giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2018, UBND huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu đã quyết định thu hồi đất để thực hiện 70 công trình trên địa bàn, với tổng diện tích đất là 215,03 ha; tổng giá trị bồi thường 587 tỷ đồng; số hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng là 3.982 hộ gia đình, cá nhân; tổng số tổ chức là bị ảnh hưởng là 119 tổ chức, số hộ gia đình, cá nhân được giao đất tái định cư là 342 hộ Thời kỳ từ năm 2014-2018, trong 120 hộ gia đình điều tra tại 3 xã, phường có 48 hộ gia đình, cá nhân (chiếm tỷ lệ 40%) bị thu hồi đất nông nghiệp, với tổng diện tích đất thu hồi 78.404,1 m2 . Bình quân mỗi hộ bị thu hồi khoảng 1633 m2 . Trong số 59 hộ gia đình được Nhà nước giao, cho thuê đất sản xuất nông nghiệp, có 25 hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp (chiếm 42,37%); có 24 hộ gia đình bị thu hồi dưới 30% diện tích được giao (chiếm 96,0% số hộ bị thu hồi); không có hộ nào bị thu hồi từ 30 - 70% diện tích được giao và chỉ có 1 hộ bị thu hồi trên 70% diện tích được giao (chiếm 4,0% số hộ bị thu hồi). Qua đó, có thể thấy số hộ nông dân bị mất đất nông nghiệp do thu hồi để chuyển sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu là rất lớn. Việc thu hồi đất nông nghiệp diễn ra nhiều nhất ở xã Nghĩa Dõng với 12 hộ, chiếm 48,0% số hộ có đất nông nghiệp bị thu hồi. Bên cạnh những kết quả đạt được trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá thì việc đảm bảo cho đời sống của người nông dân sau khi bị thu hồi đất nông nghiệp đến nay vẫn là vấn đề nan giải rất khó giải quyết. Qua kết quả điều tra về những người có đất bị thu hồi, phỏng vấn các cán bộ địa chính xã, phường và cơ quan địa chính thành phố cho thấy còn có một số vấn đề bất cập trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu như sau:
  • 16. 12 Cơ chế chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư liên tục thay đổi, nhưng chưa được bổ sung kịp thời. Dự án kéo dài nhiều năm, cơ chế chính sách về giá đất có thay đổi. Áp dụng luật đất đai mới (2013) có nhiều thay đổi so với luật cũ. Cơ quan có thẩm quyền ban hành giá đất cụ thể chậm, xây dựng giá đất giao đất tái định cư cho các dự án kéo dài nhiều năm chưa có sự thống nhất chung. Quỹ đất để giao đất tái định cư thiếu, không đảm bảo thực hiện các dự án thu hồi đối với đất ở. Công tác phối hợp với các Sở, ngành tham mưu UBND tỉnh xử lý các vướng mắc còn chậm; Công tác phối hợp giữa chủ đầu tư, cơ quan lập phương án và UBND các xã, phường có dự án chưa chặt chẽ trong việc kiểm kê, xác nhận nguồn gốc. Cơ quan lập phương án thực hiện công tác kiểm kê, kiểm đếm chậm, lúng túng trong việc áp dụng các cơ chế, chính sách về bồi thường và tái định cư, có dự án chưa lập phương án đã báo cáo vướng mắc…, năng lực nhân viên trực tiếp thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng còn nhiều hạn chế. - Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành còn thấp, chưa theo sát thị trường. Do vậy, khi được áp dụng để tính toán nghĩa vụ tài chính về sử dụng đất đai đã gây thất thu cho ngân sách nhà nước nhưng nếu khi dùng mức giá thấp này để tính toán giá bồi thường thì người bị thu hồi đất lại không đồng ý, dẫn đến phát sinh khiếu kiện và ảnh hưởng đến tiến độ giải phóng mặt bằng. 2.2.2. Tình hình thực hiện các quyền trong giao dịch chuyển quyền của người sử dụng đất tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu 2.2.2.1. Tình hình thực hiện quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất Kết quả tổng hợp số liệu điều tra các hộ gia đình tham gia thực hiện quyền chuyển đổi QSDĐ được thể hiện:
  • 17. 13 Bảng 2.1. Tình hình thực hiện quyền chuyển đổi QSDĐ theo xã, phường Chỉ tiêu 2016 2017 2018 TỔNG 1. Tổng số trường hợp chuyển đổi 3 2 4 9 Trong đó: Đất ở, đất vườn 3 2 4 9 2Đất nông nghiệp 0 0 0 0 3. Tình hình thực hiện quyền chuyển đổi 3.1. Hoàn tất tất cả các thủ tục (TH) 0 0 0 0 3.2. Chỉ khai báo tại UBND cấp xã (TH) 0 0 0 0 3.3. Giấy tờ viết tay có người làm chứng (TH) 1 2 0 3 3.4. Giấy tờ viết tay (TH) 2 0 4 6 3.5. Không có giấy tờ cam kết (TH) 0 0 0 0 4. Thực trạng giấy tờ tại thời điểm chuyển đổi 4.1. GCNQSDĐ (TH) 1 2 4 7 4.2. QĐ giao đất, Giấy tờ hợp pháp khác 0 0 0 0 4.3. Không có giấy tờ (TH) 2 0 0 2 (Nguồn: Tổng hợp từ điều tra) Qua điều tra 120 hộ gia đình cho thấy có 9 hộ tham gia chuyển đổi QSDĐ, các trường hợp chuyển đổi QSDĐ đều diễn ra đối với đất ở và đất vườn, ao liền kề (chiếm 100% tổng số trường hợp chuyển đổi), không có trường hợp nào chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp. Các trường hợp chuyển đổi QSDĐ chủ yếu là vì lý do một phần diện tích thửa đất ở của họ đang sử dụng bị thu hồi để thực hiện dự án, phần còn lại họ tự đổi cho người sử dụng đất ở liền kề giáp ranh phía sau nhà để thuận lợi trong quá trình quản lý sử dụng và sinh lợi. Giai đoạn 2014-2018, UBND huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu thu hồi đất ở và đất vườn, ao liền kề của các hộ gia đình, cá nhân để giao cho các tổ chức kinh tế, Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố thực hiện xây dựng các khu dân cư để đấu gia đất và xây dựng các công trình công công như mở đường, trường học… Khi thu hồi đất, không phải tất cả các thửa đất đều bị thu hồi toàn bộ diện tích mà có những thửa bị thu hồi một phần, do vậy đã làm cho các thửa đất có hình thể khó quản lý sử dụng,
  • 18. 14 có nhiều thửa còn lại chỉ vài chục mét vuông. Trước tình trạng này, để thuận tiện trong quá trình sử dụng các hộ gia đình tự giải quyết bằng cách tự đổi đất cho cho người sử dụng đất liền kề, giáp ranh ở phía sau nhà của họ. 2.2.2.2. Tình hình thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất Các trường hợp chuyển nhượng QSDĐ diễn ra hầu hết đối với đất ở và đất vườn, ao liền kề, chiếm 100% tổng số trường hợp chuyển nhượng; không có trường hợp chuyển nhượng QSDĐ nông nghiệp. Tình hình chuyển nhượng QSDĐ của các hộ gia đình Số trường hợp chuyển nhượng QSDĐ làm đầy đủ các thủ tục tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền là 42 trường hợp (chiếm 61,76%); số trường hợp có khai báo tại UBND xã, phường nhưng không thực hiện hết các thủ tục còn lại (thực hiện nghĩa vụ tài chính và đăng ký QSDĐ) là 4 trường hợp (chiếm 5,89%); 22 trường hợp còn lại (chiếm 32,35%) hoàn toàn không thực hiện các thủ tục khai báo ("giao dịch ngầm"). Trong số các trường hợp "giao dịch ngầm", bằng giấy tờ viết tay không có người làm chứng; không có trường hợp nào có giấy tờ cam kết khi giao dịch và không trường hợp giao dịch bằng giấy tờ viết tay có người làm chứng. Bảng 2.2. Tình hình thực hiện quyền chuyển nhượng QSDĐ theo các xã, phường Chỉ tiêu 2016 2017 2018 Tổng 1. Tổng số trường hợp chuyển nhượng 25 27 16 68 Trong đó: Đất ở, đất vườn (TH) 25 27 16 68 Đất nông nghiệp (TH) 0 0 0 0 2. Diện tích (m2 ) 14.784,5 10.320,2 9287,9 34.392,6 3. Tình hình thực hiện quyền chuyển nhượng 3.1. Hoàn tất tất cả các thủ tục (TH) 12 17 13 42 3.2. Chỉ khai báo tại UBND cấp xã (TH) 3 1 0 4 3.3. Giấy tờ viết tay có người làm chứng (TH) 0 0 0 0 3.4. Giấy tờ viết tay (TH) 10 9 3 22 3.5. Không có giấy tờ cam kết (TH) 0 0 0 0
  • 19. 15 4. Thực trạng giấy tờ tại thời điểm chuyển nhượng 4.1. Giấy chứng nhận QSD đất (TH) 12 17 13 42 4.2. QĐ giao đất, giấy tờ hợp pháp khác TH 4 8 2 14 4.3. Không có giấy tờ (TH) 9 2 1 12 Tỷ lệ các trường hợp chuyển nhượng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ thủ tục vẫn còn rất cao (38,24%). Nguyên nhân một phần do trước năm 2014 tỷ lệ các hộ gia đình, cá nhân được cấp GCNQSDĐ còn thấp, từ khi thực hiện Luật Đất đai năm 2003, UBND huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu đã triển khai cấp GCNQSDĐ đại trà cho các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn. Tuy nhiên, số lượng hồ sơ nhiều dẫn đến thời gian giải quyết hồ sơ cấp GCNQSDĐ kéo dài, do vậy trong thời gian chờ được cấp GCNQSDĐ một số hộ đã thực hiện việc chuyển nhượng QSDĐ. Mặt khác, ở phường Chánh Lộ và phường Trương Quang Trọng có một số dự án Nhà nước đã thu hồi đất nhiều năm nhưng chưa triển khai thực hiện, người dân không được cấp GCNQSDĐ theo quy định của Luật Đất đai, vì vậy họ đã ý chuyển nhượng cho nhau bằng giấy viết tay mà không khai báo với chính quyền 2.2.2.3. Tình hình thực hiện quyền cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất Tình hình thực hiện quyền cho thuê, cho thuê lại QSDĐ tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu diển ra không đáng kể, trong tổng số 120 hộ điều tra chỉ có 8 hộ tham gia thực hiện quyền cho thuê và nhận thuê QSDĐ, với diện tích đất 9.449,5 m2 . Trong đó, cho thuê và nhận thuê QSDĐ nông nghiệp 7 trường hợp (chiếm 87,50%), chỉ có 1 trường hợp cho thuê QSDĐ ở và đất vườn, ao liền kề (chiếm 12,50%). Các trường hợp cho thuê QSDĐ nông nghiệp đều là đất trồng hoa màu, thời hạn cho thuê ngắn (từ 1 - 3 năm), các bên không làm thủ tục khai báo với cơ quan nhà nước mà chỉ thoả thuận bằng lời với nhau hoặc giao dịch bằng giấy tờ viết tay (có hoặc không có người làm chứng). Quyền cho thuê QSDĐ có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế, đặc biệt là kinh tế hộ gia đình: - Có nhiều hộ gia đình có vốn, có lao động nhưng không có đất để sản xuất kinh doanh; trong khi đó có nhiều hộ gia đình có đất nhưng không có lao động, không có vốn hoặc không có nhu cầu sử dụng đất. Khi hai bên gặp nhau (cung gặp
  • 20. 16 cầu) đã thỏa mãn nhu cầu của từng bên, người cần đất có đất, người không có nhu cầu sử dụng thì được nhận vốn để thực hiện những việc làm khác. Việc này giúp cho việc sử dụng đất có hiệu quả hơn. Các hộ này có thể yên tâm đầu tư vốn, tư liệu sản xuất trên mảnh ruộng mình thuê tạo ra nhiều sản phẩm hơn, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển. - Giúp cho quá trình phân công lại lao động được hợp lý hơn, phát huy được năng lực của những người dân thực sự muốn giàu trên chính mảnh đất của mình, muốn làm giàu cho quê hương đất nước, tạo ra một khối lượng việc làm không nhỏ cho người nông dân khác. - Tăng thu nhập cho người nông dân (cả người cho thuê đất, lần người đi thuê đất và những người lao động khác), đóng góp không nhỏ trong việc xóa đói giảm nghèo của địa phương. Tuy nhiên, cũng còn một số hạn chế đó việc cho thuê đất đôi khi diễn ra trong một thời gian ngắn, chưa đủ dài để người được thuê đất yên tâm sản xuất, kinh doanh, điều này cũng đã hạn chế việc đầu tư cho sản xuất, kinh doanh của người thuê đất. 2.2.2.4. Tình hình thực hiện quyền thừa kế quyền sử dụng đất Kết quả điều tra cho thấy, có 13 trường hợp (chiếm 36,11% số trường hợp thừa kế) không thực hiện các thủ tục khai báo; 6 trường hợp (chiếm 16,67% số trường hợp thừa kế) làm thủ tục nhưng chưa đầy đủ (có khai báo tại UBND cấp xã nhưng không thực hiện các thủ tục còn lại để được cấp QCNQSDĐ) và 17 trường hợp (chiếm 47,22% số trường hợp thừa kế) hoàn tất tất cả các thủ tục theo quy định (thực hiện đầy đủ các thủ tục khai báo, thủ tục chuyển quyền sang tên và nghĩa vụ tài chính khi được yêu cầu). Kết quả tổng hợp số liệu điều tra phỏng vấn trực tiếp các hộ gia đình tham gia thực hiện quyền thừa kế QSDĐ được thể hiện: Bảng 2.10. Tình hình thực hiện quyền thừa kế QSDĐ theo xã, phường Chỉ tiêu 2016 2017 2018 Tổng 1. Tổng số trường hợp thừa kế 14 9 13 36 Trong đó: Đất ở, đất vườn (TH) 12 7 8 27 Đất nông nghiệp (TH) 2 2 5 9 2. Diện tích (m2 ) 6.820,5 3.178,9 8.948,2 18.947,6 3. Tình hình thực hiện quyền thừa kế
  • 21. 17 3.1. Hoàn tất tất cả các thủ tục (TH) 10 3 4 17 3.2.Chưa thực hiện chưa đầy đủ thủ tục 2 1 3 6 3.3. Không khai báo (TH) 2 3 8 13 4. Thực trạng giấy tờ tại thời điểm thực hiện quyền thừa kế 4.1 Giấy chứng nhận QSDĐ (TH) 12 6 9 27 4.2. QĐ giao đất, giấy tờ hợp pháp khác 0 0 0 0 4.3. Không có giấy tờ (TH) 2 3 4 9 Qua kết quả điều tra về tình hình thực hiện quyền thừa kế QSDĐ tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu cho thấy tình trạng thừa kế QSDĐ không khai báo xảy ra phổ biến ở tất cả các xã, phường. Trong giai đoạn từ năm 2014-2018, có 13 trường hợp thừa kế không khai báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chiếm 36,11% tổng số trường hợp thừa kế QSDĐ. Tình trạng này là một trong những nguyên nhân dẫn đến tranh chấp đất đai giữa các thành viên trong gia đình, gây khó khăn không chỉ đối với cơ quan chức năng trong việc giải quyết tranh chấp QSDĐ mà còn làm ảnh hưởng đến tiến độ cấp GCNQSDĐ cho bản thân những người được hưởng thừa kế. Tuy nhiên, tình trạng này có xu hướng giảm dần theo thời gian. Điều này cho thấy nhận thức của người dân ngày càng được nâng cao trong vấn đề khai báo khi thực hiện quyền thừa kế QSDĐ. 2.3. Đánh giá chung về tình hình thực hiện các quyền sử dụng đất tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu 2.3.1. Những mặt làm được Nhìn chung, việc thực hiện các quyền của người sử dụng có tác dụng tích cực đối với tăng trưởng kinh tế, ổn định xã hội trên địa bàn huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu là rất lớn, thể hiện qua các mặt sau đây: - Làm cho người sử dụng đất gắn bó với đất đai, yên tâm đầu tư vào đất đai. - QSDĐ được xem là một hàng hoá đặc biệt, có giá trị và trở thành nguồn lực tài chính quan trọng để đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh. - Đất đai được chuyển dịch hợp lý, tạo điều kiện cho quá trình tích tụ ruộng đất để phát triển sản xuất hàng hoá, để những người nông dân sản xuất giỏi phát triển kinh tế trang trại.
  • 22. 18 - Thay đổi cơ cấu sử dụng đất theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn. Tạo điều kiện thuận lợi cho những cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có đủ đất làm mặt bằng, nhà xưởng để phát triển sản xuất. 2.3.2. Những mặt còn hạn chế Tình hình thực hiện các giao dịch của người sử dụng đất diễn ra các xã, phường của huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu có sự khác biệt. Có một số quyền ở địa phương này diễn ra sôi động nhưng ở địa phương khác lại trầm lắng. Việc thực hiện các QSDĐ diễn ra sôi động tại các phường trung tâm thành phố, có tốc độ phát triển kinh tế mạnh, cơ cấu kinh tế chuyển dịch nhanh sang công nghiệp, thương mại dịch vụ. Đối với các xã nền kinh tế chủ yếu nhờ vào nông nghiệp (xã thuần nông) thì các giao dịch về đất đai ít xảy ra. Điều đó phần nào phản ánh sự chênh lệch, không đồng đều trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sử dụng đất và trong phát triển sản xuất, kinh doanh giữa các địa phương. Ngoài ra, quy hoạch sử dụng đất và các dự án “quy hoạch treo” có ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình thực hiện các QSDĐ, đặc biệt là quyền chuyển nhượng QSDĐ. Trong quá trình thực hiện thu hồi đất để thực hiện dự án, giá trị đất đai gốc không được công nhận trong khi địa tô chuyển đổi quá cao, đặc biệt là đối với đất nông nghiệp. Việc triển khai các dự án đã làm giá đất tăng lên đáng kể, trong khi đó người có đất bị thu hồi lại không được chia sẻ lợi ích từ chênh lệch địa tô do được chuyển đổi từ đất nông nghiệp trở thành đất ở tại đô thị dẫn đến giá trị đất cao gấp nhiều lần sau khi bị thu hồi đất. Không đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người dân có đất bị thu hồi và các doanh nghiệp đầu tư
  • 23. 19 Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÚNG QUI ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM ĐƯỜNG, TỈNH LAI CHÂU