Pdfbài 4 ổ cứng hard drive bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Biết được các công nghệ chế tạo ổ cứng Hiểu được cấu tạo ổ cứng Phân biệt rõ các chuẩn giao tiếp giữa hệ thống với ổ cứng Thông hiểu cách tổ chức lưu trữ dữ liệu trong ổ cứng Giải quyết các vấn đề liên quan đến ổ cứng Biết được các công nghệ chế tạo ổ cứng Hiểu được cấu tạo ổ cứng Phân biệt rõ các chuẩn giao tiếp giữa hệ thống với ổ cứng Thông hiểu cách tổ chức lưu trữ dữ liệu trong ổ cứng Giải quyết các vấn đề liên quan đến ổ cứng
Pdfbài 3 cpu và ram bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Nhận biết được đặc điểm và thông số kỹ thuật của các CPU dùng cho máy tính cá nhân Thông hiểu cách lựa chọn CPU cho hệ thống Thông hiểu cách lắp mới và thay thế CPU Thông hiểu các phương pháp tản nhiệt cho CPU Thông hiểu các loại RAM khác nhau và nguyên lý hoạt động của chúng. Thông hiểu các vấn đề cần thiết khi nâng cấp RAM
Pdfbài 4 ổ cứng hard drive bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Biết được các công nghệ chế tạo ổ cứng Hiểu được cấu tạo ổ cứng Phân biệt rõ các chuẩn giao tiếp giữa hệ thống với ổ cứng Thông hiểu cách tổ chức lưu trữ dữ liệu trong ổ cứng Giải quyết các vấn đề liên quan đến ổ cứng Biết được các công nghệ chế tạo ổ cứng Hiểu được cấu tạo ổ cứng Phân biệt rõ các chuẩn giao tiếp giữa hệ thống với ổ cứng Thông hiểu cách tổ chức lưu trữ dữ liệu trong ổ cứng Giải quyết các vấn đề liên quan đến ổ cứng
Pdfbài 3 cpu và ram bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Nhận biết được đặc điểm và thông số kỹ thuật của các CPU dùng cho máy tính cá nhân Thông hiểu cách lựa chọn CPU cho hệ thống Thông hiểu cách lắp mới và thay thế CPU Thông hiểu các phương pháp tản nhiệt cho CPU Thông hiểu các loại RAM khác nhau và nguyên lý hoạt động của chúng. Thông hiểu các vấn đề cần thiết khi nâng cấp RAM
Resume Paper tentang Information RetrievalShufiana Zulfa
Sumber :
Paul Nieuwenhuysen , “ Information Retrieval Systems In Scientific And Technological Libraries: From Monolith To Puzzle And Beyond” , Vrije Universiteit Brussel, Pleinlaan 2, B-1050 Brussel.
Resume Paper tentang Information RetrievalShufiana Zulfa
Sumber :
Paul Nieuwenhuysen , “ Information Retrieval Systems In Scientific And Technological Libraries: From Monolith To Puzzle And Beyond” , Vrije Universiteit Brussel, Pleinlaan 2, B-1050 Brussel.
Pdfbài 1 giới thiệu chung về phần cứng bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Nhắc lại các khái niệm cơ bản về phần cứng và phần mềm. Giới thiệu về các thành phần của máy tính. Nắm được vị trí sắp xếp của các thành phần bên trong case, các loại case khác nhau. Nắm được các thông số về nguồn điện được sử dụng để vận hành hệ thống máy tính. Ước lượng công suất của hệ thống và chọn bộ cấp nguồn và thiết bị lưu điện cho phù hợp. Nhận biết và xử lý một số vấn đề thường gặp liên quan đến nguồn điện
Bao gia linh kien vi tinh , linh kien may tinh 13/11/2015lephung_computer
linh kien may tinh , linh kien vi tinh , linh kiện máy tính, linh kiện vi tính , bang gia linh kien may tinh , bang gia linh kien vi tinh , bang gia may bo , bảng giá máy bộ , intel NUC
7. Case (Thùng Máy)Case (Thùng Máy)
Đừng tưởng chai này
là chai rượu nhé!!
Máy tính đấy
8. Power (Nguồn)Power (Nguồn)
• Cung cấp điện cho hệ thống máy tính
• Chuyển điện AC (Alternating Current) thành
DC (Direct Current)
• AC : 110V, 60Hz (US); 220V,50Hz (E/A)
• 3.3V; 5V : 12V : Monitor, FDD, HDD..
• Có 2 loại : AT và ATX
– AT : On/Off Power nằm trên Case (<-
Pentium)
– ATX : On/Off power onboard (Petium II -> )
– 130W (running), 200-205 W (Booting), Serv,
Ws (35-500W).
9. Power (Nguồn)Power (Nguồn)
PIII: 200W, 250W, 300W.
PIV: (Đời đầu) 320W, 350W, 400W, 420W.
Đa phần các nguồn từ PIV đời đầu trở về
trước là 20 Pin (Nghĩa là, có 20 chân cắm
vào Mainboard)
PIV: (Đời sau) 450W, 500W, 550W, 600W…
Các cổng kết nối:
50. Định nghĩa DUĐịnh nghĩa DUO 2O 2 CORECORE
Khi các tác nhiệm mà máy tính có thể thực hiện
trở nên phức tạp, và khi người dùng mong muốn
làm được nhiều hơn cùng một thời điểm, các nhà
sản xuất máy tính đang cố gắng tăng tốc độ để
thỏa mãn những mong muốn như vậy. Có một
CPU nhanh hơn: đó là cách truyền thống mà
chúng ta hay thực hiện. Nhưng dù sao thì do các
nguyên nhân về: kích thước, độ phức tạp và nhiệt
độ khiến cho việc tăng tốc độ xử lý của CPU trở
nên khó khăn hơn. Nhưng để tiếp tục vẫn tăng
được khả năng xử lý, một giải pháp khác đã được
tìm ra.
51. Có 2 CPU (và một mainboard có khả năng cắm
được cả 2) thì giá thành lại quá đắt, vì vậy các kỹ
sư máy tính đã xử dụng một giải pháp khác: dùng
2 CPU, nhưng nhập chúng lại tạo thành 1 chip
khác. Như vậy là có đủ sức mạnh của 2 CPU
nhưng chỉ dùng mainboard có 1 khe cắm. Điều
này giúp cho việc không phải chi quá nhiều tiền
cho mainboard, mà vẫn sử dụng được khả năng
của cả 2 CPU (được hỉểu như là 2 core) so với chi
phí của việc sử dụng hai CPU riêng biệt. Do đó, có
thể định nghĩa rằng: DUAL CORE là 2 CPU được
gắn kết trên 1 con chip.
52. Có thêm một số khác biệt tinh tế giữa các
nhãn hiệu: làm sao họ kết hợp 2 core lại
trên 1 chip, và tốc độ mỗi core sẽ là thế
nào? và điều đó ảnh hưởng thế nào đến
việc tăng tốc độ thực hiện khi sử dụng dual
core. Thêm vào đó là các chương trình khác
nhau thì sẽ tận dụng được sức mạnh của
dual core khác nhau.
53. So sánh CPU Socket 478 (trái) vàSo sánh CPU Socket 478 (trái) và
Socket 775 (phải)Socket 775 (phải)
54. SSự khác nhauự khác nhau Intel Celeron & Pentium ??Intel Celeron & Pentium ??
Ta có Pentium ra đời trước Celeron
celeron thực sự dựa trên chính kiến trúc của pentium (Ví
dụ Celeron D mang nhân Prescott cũng như Pentium 4
prescott).
Tuy nhiên để giảm giá thành, thì Intel cắt giảm 1 số tính
năng ở Pentium để ra Celeron.
Rõ ràng nhất là cache L2 của celeron thường bằng 1/2
củ̉a pentium trên cùng kiến trúc.
=> Theo Intel thì celeron = 75% = 0.75 pentium cùng
xung nhịp và kiến trúc.
Celeron về cơ bản là cấu trúc của Pentium,nhưng đã
được bỏ bớt (Bộ xử lý số học ) AUL và cache L2 giảm
so với Pentium.