120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu nh...Doan Tran Ngocvu
120 CÂU HỎI VÀ GIÁP ĐÁP VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
ÁP DỤNG TỪ 2015 THEO LUẬT HQ 2014, NĐ 08, TT 38, NĐ 187
Tham khảo: http://haiquan.info/120-cau-hoi-ve-thu-tuc-hai-quan-va-chinh-sach-quan-ly-hang-hoa-xuat-khau-nhap-khau/
120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu nh...Doan Tran Ngocvu
120 CÂU HỎI VÀ GIÁP ĐÁP VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
ÁP DỤNG TỪ 2015 THEO LUẬT HQ 2014, NĐ 08, TT 38, NĐ 187
Tham khảo: http://haiquan.info/120-cau-hoi-ve-thu-tuc-hai-quan-va-chinh-sach-quan-ly-hang-hoa-xuat-khau-nhap-khau/
QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!Vũ Phong Nguyễn
Khi đọc xong bài viết này các bạn sẽ hiểu rõ hơn các bước để xuất hay nhập khẩu một loại hàng hóa nhất định.Và trong các bước đó sẽ phát sinh những chứng từ gì?
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
[Download Free] Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever hay đạt điểm số cao - Các bạn sinh viên hãy Tải miễn phí ngay để tham khảo chiến lược sản phẩm mới cho bài viết của mình nhé
Chiến Lược Kênh Phân Phối Của Công Ty May Nhà BèNgovan93
SUPPLY CHAIN PRESENTATION - NHA BE Garment Corporation
- Analyse the supply chain strategy of each brand : Novelty; De Celso, Mattana
- Make a valuation of the efficiency of developing brand's channel
------------------------
My teammates and I did in the last semester of 4th year
BÀI TẬP THỰC HÀNH VỀ QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG EVFTA và VKFTA.
Trịnh Thị Thu Hiền
Trưởng phòng Xuất xứ hàng hóa
Cục Xuất nhập khẩu _ Bộ Công thương, 54 Hai Bà Trưng _ Hà Nội
Email: Hienttt@moit.gov.vn, Tel: (+84) 4 2220 5444/ 9 1500 9999
120 CÂU HỎI VÀ GIÁP ĐÁP VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
ÁP DỤNG TỪ 2015 THEO LUẬT HQ 2014, NĐ 08, TT 38, NĐ 187
THAM KHẢO THÊM TẠI http://damvietxnk.weebly.com/th7911-t7909c-hq---xnk.html
Báo cáo thực tập quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần may 10TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Kho tài liệu: Giá 10k/ 5 lần download -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Đầu tư là một hoạt động kinh tế và là một bộphận hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị, doanh nghiệp. Nó có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng tiềm lực của nền kinh tế nói chung, tiềm lực sản xuất kinh doanh của các đơn vị nói riêng.
Mỗi hoạt động đầu tư được tiến hành với rất nhiều công việc có những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đa dạng. Nguồn lực cần huy động cho hoạt động đó thường rất lớn. Thời gian thực hiện và kết thúc đầu tư, nhất là việc thu hồi đầu tưvốn đã bỏra, hoặc đem lại những lợi ích cho xã hội, là một quá trình có thời gian dài. Do đó , đểsử dụng có hiệu quảcác nguồn lực đã chi cho công cuộc đầu tư, đem lại lợi ích kinh tếxã hội lớn nhất cho đất nước, ngành và các
đơn vị, một trong những vấn đềquan trọng có tính chấtquyết định ủa mọi công cuộc đầu tư là những người trực tiếp quản lý điều hành quá trình đầu tư và thực hiện đầu tư phải được trang bị đầy đủcác kiến thức về hoạt động đầu tư và dựán đầu tư.
THÔNG TƯ 101/2015/TT-BTC BỔ SUNG DANH MỤC NHÓM MẶT HÀNG VÀ MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI RIÊNG ĐỐI VỚI NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ, LINH KIỆN VÀ BỘ PHẬN PHỤ TRỢ ĐỂ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CNTT) TRỌNG ĐIỂM THUỘC CHƯƠNG 98 CỦA BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI KÈM THEO THÔNG TƯ 164/2013/TT-BTC DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!Vũ Phong Nguyễn
Khi đọc xong bài viết này các bạn sẽ hiểu rõ hơn các bước để xuất hay nhập khẩu một loại hàng hóa nhất định.Và trong các bước đó sẽ phát sinh những chứng từ gì?
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
[Download Free] Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever hay đạt điểm số cao - Các bạn sinh viên hãy Tải miễn phí ngay để tham khảo chiến lược sản phẩm mới cho bài viết của mình nhé
Chiến Lược Kênh Phân Phối Của Công Ty May Nhà BèNgovan93
SUPPLY CHAIN PRESENTATION - NHA BE Garment Corporation
- Analyse the supply chain strategy of each brand : Novelty; De Celso, Mattana
- Make a valuation of the efficiency of developing brand's channel
------------------------
My teammates and I did in the last semester of 4th year
BÀI TẬP THỰC HÀNH VỀ QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG EVFTA và VKFTA.
Trịnh Thị Thu Hiền
Trưởng phòng Xuất xứ hàng hóa
Cục Xuất nhập khẩu _ Bộ Công thương, 54 Hai Bà Trưng _ Hà Nội
Email: Hienttt@moit.gov.vn, Tel: (+84) 4 2220 5444/ 9 1500 9999
120 CÂU HỎI VÀ GIÁP ĐÁP VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
ÁP DỤNG TỪ 2015 THEO LUẬT HQ 2014, NĐ 08, TT 38, NĐ 187
THAM KHẢO THÊM TẠI http://damvietxnk.weebly.com/th7911-t7909c-hq---xnk.html
Báo cáo thực tập quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần may 10TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Kho tài liệu: Giá 10k/ 5 lần download -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Đầu tư là một hoạt động kinh tế và là một bộphận hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị, doanh nghiệp. Nó có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng tiềm lực của nền kinh tế nói chung, tiềm lực sản xuất kinh doanh của các đơn vị nói riêng.
Mỗi hoạt động đầu tư được tiến hành với rất nhiều công việc có những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đa dạng. Nguồn lực cần huy động cho hoạt động đó thường rất lớn. Thời gian thực hiện và kết thúc đầu tư, nhất là việc thu hồi đầu tưvốn đã bỏra, hoặc đem lại những lợi ích cho xã hội, là một quá trình có thời gian dài. Do đó , đểsử dụng có hiệu quảcác nguồn lực đã chi cho công cuộc đầu tư, đem lại lợi ích kinh tếxã hội lớn nhất cho đất nước, ngành và các
đơn vị, một trong những vấn đềquan trọng có tính chấtquyết định ủa mọi công cuộc đầu tư là những người trực tiếp quản lý điều hành quá trình đầu tư và thực hiện đầu tư phải được trang bị đầy đủcác kiến thức về hoạt động đầu tư và dựán đầu tư.
THÔNG TƯ 101/2015/TT-BTC BỔ SUNG DANH MỤC NHÓM MẶT HÀNG VÀ MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI RIÊNG ĐỐI VỚI NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ, LINH KIỆN VÀ BỘ PHẬN PHỤ TRỢ ĐỂ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CNTT) TRỌNG ĐIỂM THUỘC CHƯƠNG 98 CỦA BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI KÈM THEO THÔNG TƯ 164/2013/TT-BTC DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
15/2017/QĐ-TTg: QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU PHẢI LÀM THỦ ...Doan Tran Ngocvu
15/2017/QĐ-TTg: QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU PHẢI LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN TẠI CỬA KHẨU NHẬP
II. DANH MỤC HÀNG
1 Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm
2 Rượu
3 Bia
4 Xe ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi
5 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3
6 Tàu bay, du thuyền
7 Xăng các loại
8 Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống
9 Bài lá
10 Vàng mã, vàng lá
11 Hàng hóa phải kiểm dịch động vật theo Danh mục do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
12 Hàng hóa phải kiểm dịch thủy sản theo Danh mục do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
13 Hàng hóa phải kiểm dịch thực vật theo Danh mục do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
14 Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp theo Danh mục do Bộ Công Thương quy định
15 Hàng hóa có ảnh hưởng đến an ninh, quốc phòng theo Danh mục do Bộ Công Thương quy định
16 Phế liệu theo Danh mục do Thủ tướng Chính phủ quy định
17 Hàng hóa áp dụng biện pháp thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp theo quy định của Bộ Công Thương
DỰ THẢO THÔNG TƯ SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN; THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Tài liệu hướng dẫn báo cáo quyết toán hàng gc và sxxk trên ecus5 vnaccs Doan Tran Ngocvu
Tài liệu hướng dẫn báo cáo quyết toán hàng GC - CX và SXXK trên ECUS5 VNACCS của http://thaison.vn/
- HỒ SƠ XỬ LÝ NGUYÊN PHỤ LIỆU, THIẾT BỊ GIA CÔNG ĐIỀU 64 TT38.
- THỰC HIỆN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN ĐIỀU 60 THÔNG TƯ 38.
- MỨC ĐỘ ÁP DỤNG KẾ TOÁN KHO TRÊN ECUS5VNACCS.
- QUY TRÌNH THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN TRÊN ECUS5VNACCS.
- KẾ TOÁN KHO.
- SỔ QUYẾT TOÁN.
- PHƯƠNG ÁN CHỐT TỒN.
Tài liệu hướng dẫn báo cáo quyết toán hàng GC - CX và SXXK trên ECUS5 VNACCS của http://thaison.vn/
- HỒ SƠ XỬ LÝ NGUYÊN PHỤ LIỆU, THIẾT BỊ GIA CÔNG ĐIỀU 64 TT38.
- THỰC HIỆN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN ĐIỀU 60 THÔNG TƯ 38.
- MỨC ĐỘ ÁP DỤNG KẾ TOÁN KHO TRÊN ECUS5VNACCS.
- QUY TRÌNH THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN TRÊN ECUS5VNACCS.
- KẾ TOÁN KHO.
- SỔ QUYẾT TOÁN.
- PHƯƠNG ÁN CHỐT TỒN.
THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC H...Doan Tran Ngocvu
Thông tư 39/2018/TT-BTC: Sửa đổi nhiều quy định về thuế
Ngày 20/4/2018, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan, thuế và quản lý thuế với hàng hóa xuất, nhập khẩu.
Theo đó, sửa đổi, bổ sung nhiều quy định về thuế trong lĩnh vực hải quan, như sửa quy định về thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp để phù hợp với Luật thuế XK, thuế NK 2016:
- Bỏ quy định tại Khoản 1 Điều 39 Thông tư 38 về việc xác định người phải nộp các loại thuế trên do đã quy định cụ thể tại Luật thuế XK, thuế NK.
- Tại phần phương pháp tính thuế theo tỉ lệ phần trăm sửa chỉ tiêu trị giá tính thuế cho phù hợp với quy định tại Khoản 2 Điều 37 Thông tư 38;
- Bổ sung phương pháp tính thuế đối với trường hợp tính theo mức thuế tuyệt đối phù hợp với quy định tại Điều 6 Luật Thuế XK, thuế NK;
- Bỏ thời hạn nộp thuế do đã quy định tại Điều 9 Luật Thuế XK, thuế NK.
Ngoài ra, bổ sung quy định đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu phải áp dụng một trong các biện pháp về thuế tự vệ/chống bán phá giá/chống trợ cấp thì:
Trị giá tính thuế TTĐB, trị giá tính thuế GTGT phải cộng thêm thuế tự vệ/chống bán phá giá/chống trợ cấp do Luật thuế XK, thuế NK đã quy định 03 loại thuế nêu trên là thuế nhập khẩu bổ sung.
Thông tư 39/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 05/6/2018.
Haiquan.info
http://haiquan.info/thong-tu-39-2018-tt-btc-sua-doi-thong-tu-38-2015-tt-btc-ve-thu-tuc-hai-quan/
Hội thảo giới thiệu, tập huấn thực hiện Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tổ chức tại TP. Hồ Chí Minh từ ngày 13-14/4/2015.
Các điểm mới về Luật thuế xuất nhập khẩu 2016 có hiệu lực thi hành từ 01/09/2016.
Luật Thuế NK, thuế NK sửa đổi số 107/2016/QH đã quy định cụ thể từng loại thuế gồm: Thuế theo tỷ lệ phần trăm (Điều 6), thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp (Điều 7), thuế đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan (Điều 8)...
Trong đó, thuế theo tỷ lệ phần trăm “được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế”.
Đồng thời, để phù hợp với việc thực hiện các cam kết cắt giảm thuế xuất khẩu trong khuôn khổ một số Hiệp định thương mại tự do (FTA) như TPP, Việt Nam - EU, Luật thuế XNK 107/2016/QH sửa đổi cũng quy định: “Trường hợp hàng hóa XK sang nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi về thuế XK trong quan hệ thương mại với Việt Nam thì thực hiện theo các thỏa thuận này”.
Như vậy, quy định tại Luật thuế sửa đổi được tách bạch rõ ràng, phù hợp với xu hướng hội nhập quốc tế, các cam kết liên quan đến thuế XK và tạo điều kiện cho việc thực hiện các cam kết thuế quan mà Việt Nam tham gia.
NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2016Doan Tran Ngocvu
NHỮNG NỘI DUNG MỚI
CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU,
THUẾ NHẬP KHẨU
NĂM 2016
Ths. Phan Bình Tuy
Phó chi cục trưởng
Chi cục HQCK Cảng Sài Gòn Khu vực 4
Quy định chung
Căn cứ tính thuế, thời điểm tính thuế, biểu thuế
Thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ
Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế
Điều khoản thi hành
* Lưu ý: Bỏ quy định một số nội dung về Quản lý thuế vì đã được quy định tại các văn bản pháp luật về quản lý thuế, hải quan, khiếu nại, xử lý vi phạm
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logisticsDoan Tran Ngocvu
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logistics
Thực hiện Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 và Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/02/2021 sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 200, bắt đầu từ năm 2017, Bộ Công Thương phối hợp cùng các chuyên gia logistics xây dựng Báo cáo Logistics Việt Nam thường niên nhằm rà soát, đánh giá, cung cấp thông tin về tình hình, triển vọng logistics Việt Nam và quốc tế và các quy định chính sách liên quan... góp phần phục vụ công tác quản lý nhà nước, hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư của các doanh nghiệp, công tác nghiên cứu khoa học và truyền thông trong lĩnh vực logistics.
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 được ban hành trong bối cảnh cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ 4 đã và đang tạo ra những biến đổi trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau. Những
đột phá về trí tuệ nhân tạo và khoa học máy tính đang thay đổi cách con người tương tác với thế giới và mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp thực hiện tối ưu hóa quy trình, tăng hiệu suất, giảm
chi phí. Ngành logistics cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Chuyển đổi số trong logistics giúp giảm chi phí logistics, nâng cao chất lượng dịch vụ và trải nghiệm khách hàng, tăng tính liên kết
trong nội bộ tổ chức và giữa các bên trong chuỗi cung ứng, từ đó cải thiện hiệu suất, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói riêng, của ngành dịch vụ logistics và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Ở góc độ quản lý nhà nước, khi các dữ liệu của ngành logistics được tập hợp đầy đủ và cập nhật theo thời gian thực cũng giúp các quyết sách về quy hoạch, cơ chế, chính sách sẽ có thêm căn cứ định lượng hợp lý và chuẩn xác hơn.
Xuất phát từ những lợi ích mang lại từ chuyển đổi số trong logistics, Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã xác định logistics là một trong tám lĩnh vực cần ưu tiên chuyển đổi số. Mặc dù lợi ích mang lại từ chuyển đổi số là rất rõ ràng, quá trình chuyển đổi số trong logistics ở Việt Nam vẫn còn nhiều khó khăn cả ở cấp độ vĩ mô và vi mô, cả ở các cơ quan quản lý nhà nước, địa phương và doanh nghiệp. Để đánh giá, cung cấp thông tin tổng quan về thực trạng chuyển đổi số, những khó khăn, vướng mắc cũng như các giải pháp đẩy mạnh chuyển đổi số trong logistics ở nước ta hiện nay, Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 tập trung vào chủ đề “Chuyển đổi số trong
logistics”.
Tiếp thu ý kiến của các chuyên gia từ Báo cáo Logistics những năm trước đây và trên tinh thần liên tục đổi mới, bám sát những xu hướng và biến động thực tiễn trên thị trường trong nước và
quốc tế, Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 được kết cấu theo 7 chương, trong đó có một chương chuyên đề. Cụ thể như sau:
(i) Môi trường kinh doanh dịch vụ logistics;
(ii) Hạ tầng logistics;
(iii) Dịch vụ logistics;
(iv) Logistics tại doanh nghiệp sản xuất v
THÔNG TƯ 33-2023-TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU.docDoan Tran Ngocvu
Quy định mới về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Ngày 31/05/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2022
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I. MỒI TRƯỜNG KINH DOANH LOGISTICS
1.1. Tình hình kinh tế Việt Nam và thế giới năm 2022
1.1.1. Kinh tế thế giới
1.1.2. Kinh tế Việt Nam
1.2. Logistics thế giới năm 2022 và một số mô hình quốc gia phát triển
1.2.1. Logistics thế giới năm 2022
1.2.2. Một số mô hình quốc gia phát triển logistics thành công
1.3. Chính sách về logistics
CHƯƠNG II. HẠ TẦNG LOGISTICS
2.1. Hạ tầng giao thông
2.1.1. Đường bộ
2.1.2. Đường sắt
2.1.3. Đường biển
2.1.4. Đường thủy nội địa
2.1.5. Đường hàng không
2.2. Trung tâm logistics
2.2.1. Quy hoạch trung tâm logistics tại các địa phương
2.2.2. Trung tâm logistics đã đi vào hoạt động trong năm 2022
2.2.3. Trung tâm logistics đang trong quá trình triển khai xây dựng
2.3. Cảng cạn
2.3.1. Hiện trạng phát triển cảng cạn, cảng thông quan nội địa
2.3.2. Cảng cạn đã được đầu tư và công bố khai thác
2.3.3. Sản lượng hàng hóa và hiệu quả hoạt động khai thác cảng cạn
2.3.4. Mục tiêu đến năm 2030
CHƯƠNG III. DỊCH VỤ LOGISTICS 47
3.1. Dịch vụ vận tải 48
3.1.1. Khái quát chung về dịch vụ vận tải 48
3.1.2. Dịch vụ vận tải đường bộ 50
3.1.3. Dịch vụ vận tải đường sắt 51
3.1.4. Dịch vụ vận tải đường biển 52
3.1.5. Dịch vụ vận tải đường thủy nội địa 54
3.1.6. Dịch vụ vận tải đường hàng không 55
3.2. Dịch vụ kho bãi 57
3.3. Dịch vụ giao nhận và chuyển phát nhanh 59
3.4. Dịch vụ khác 61
3.4.1 Dịch vụ đại lý hải quan 61
3.4.2. Dịch vụ cảng cạn 61
3.5. Doanh nghiệp dịch vụ logistics 62
3.6. Phát triển thị trường cho dịch vụ logistics 63
CHƯƠNG IV. HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 67
KINH DOANH
4.1. Đánh giá chung tình hình hoạt động logistics tại các doanh nghiệp sản xuất và 68
thương mại
4.1.1. Hoạt động logistics doanh nghiệp tự thực hiện 70
4.1.2. Dịch vụ logistics doanh nghiệp thuê ngoài 71
4.1.3. Thuận lợi và khó khăn khi doanh nghiệp tự thực hiện hoạt động logistics 72
4.1.4. Đánh giá về kết quả thực hiện hoạt động/dịch vụ logistics của doanh nghiệp 74
4.2. Nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics trong sản xuất, kinh doanh của một số ngành hàng 80
4.2.1. Logistics cho hàng nông, thủy sản 80
4.2.2. Loqgistics cho thương mại điện tử 81
4.3. Rủi ro trong sử dụng dịch vụ logistics của các doanh nghiệp sản xuất và thương mại 84
4.4. Đề xuất của các doanh nghiệp về cải thiện dịch vụ logistics 85
CHƯƠNG V HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ LOGISTICS 89
5.1. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đối số trong logistics. 90
5.1.1. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong quản lý nhà nước về logistics 90
5.1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số tại doanh nghiệp logistics 91
5.2. Xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn trong logistics 94
5,3. Phổ biến, tuyên truyền về logistics 95
5.4. Phát triển nhân lực logistics 96
5,5. Hợp tác quốc tế về logistics 98
CHƯƠNG VI. PHÁT TRIỂN LOGISTICS Ở ĐỊA PHƯƠNG 39
6.1. Tổng quan về tình hình, định hướng, chính sách phát triển logistics ở cấp địa phương 100
6.1.1. Định hướng chính sách chung về phát triển logistics và tình hình thực hiện Q
NGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾDoan Tran Ngocvu
NGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾ
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
Theo đó, quy định 05 điều kiện để khu công nghiệp được chuyển đổi sang phát triển khu đô thị - dịch vụ gồm:
- Phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Khu công nghiệp nằm trong khu vực nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc Trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh;
- Thời gian hoạt động từ ngày khu công nghiệp được thành lập đến thời điểm xem xét chuyển đổi tối thiểu là 15 năm hoặc một nửa thời hạn hoạt động của khu công nghiệp;
- Có sự đồng thuận của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và trên 2/3 số doanh nghiệp trong khu công nghiệp tại khu vực dự kiến chuyển đổi. Trừ các trường hợp sau:
+ Dự án đầu tư đã hết thời hạn hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Dự án đầu tư không đủ điều kiện gia hạn cho thuê lại đất theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về dân sự;
+ Dự án đầu tư gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc diện buộc phải di dời theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Có hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường.
Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/7/2022 và thay thế Nghị định 82/2018/NĐ-CP .
Số: 4875 /GM-TCHQ Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2022
𝗛𝗼̣𝗽 𝗯𝗮̀𝗻 𝘁𝗵𝗮́𝗼 𝗴𝗼̛̃ 𝗸𝗵𝗼́ 𝗸𝗵𝗮̆𝗻, 𝘃𝘂̛𝗼̛́𝗻𝗴 𝗺𝗮̆́𝗰, 𝘁𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂́𝘁 𝗰𝗮́𝗰𝗵 𝘁𝗵𝘂̛́𝗰 𝗮́𝗽 𝗱𝘂̣𝗻𝗴 𝗽𝗵𝗮́𝗽 𝗹𝘂𝗮̣̂𝘁 đ𝗼̂́𝗶 𝘃𝗼̛́𝗶 𝗵𝗼𝗮̣𝘁 đ𝗼̣̂𝗻𝗴 𝘅𝘂𝗮̂́𝘁 𝗻𝗵𝗮̣̂𝗽 𝗸𝗵𝗮̂̉𝘂 𝘁𝗮̣𝗶 𝗰𝗵𝗼̂̃ 𝗰𝘂̉𝗮 𝘁𝗵𝘂̛𝗼̛𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂𝗻 𝗻𝘂̛𝗼̛́𝗰 𝗻𝗴𝗼𝗮̀𝗶 𝗸𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗰𝗼́ 𝗵𝗶𝗲̣̂𝗻 𝗱𝗶𝗲̣̂𝗻 𝘁𝗮̣𝗶 𝗩𝗶𝗲̣̂𝘁 𝗡𝗮𝗺
Đề kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và thống nhất cách thức áp dụng pháp luật đối với hoạt động xuất nhập khẩu tại chỗ của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 35 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, Tổng cục Hải quan kính mời Quý đơn vị thu xếp tham
dự cuộc họp theo thời gian sau:
𝗧𝗵𝗼̛̀𝗶 𝗴𝗶𝗮𝗻: 𝟬𝟴:𝟯𝟬 𝗻𝗴𝗮̀𝘆 𝟭𝟴/𝟭𝟭/𝟮𝟬𝟮𝟮.
Đ𝗶̣𝗮 đ𝗶𝗲̂̉𝗺: 𝗣𝗵𝗼̀𝗻𝗴 𝗵𝗼̣𝗽 𝟵.𝟬𝟴, 𝗧𝗿𝘂̣ 𝘀𝗼̛̉ 𝗧𝗼̂̉𝗻𝗴 𝗰𝘂̣𝗰 𝗛𝗮̉𝗶 𝗾𝘂𝗮𝗻.
Chủ trì cuộc họp: Ð/c Mai Xuân Thành - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
5459/TCHQ-GSQL V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quanDoan Tran Ngocvu
5459/TCHQ-GSQL
V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 5459/TCHQ-GSQL
V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2018
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Qua theo dõi, nắm tình hình thực hiện hướng dẫn tại công văn số 5346/TCHQ-GSQL ngày 13/9/2018 về việc gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan qua hệ thống, Tổng cục Hải quan nhận được phản ánh của Hải quan địa phương và doanh nghiệp việc gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan qua hệ thống hiện đang phát sinh nhiều bất cập, cụ thể: việc tiếp nhận các chứng từ điện tử khi doanh nghiệp gửi qua hệ thống chậm hoặc không tiếp nhận được: ngoài ra, tại một số Chi cục Hải quan đang thực hiện theo hướng dẫn của Cục CNTT&TKHQ tại công văn số 1318/CNTT-PTUD ngày 12/9/2018 và chỉ cho phép xác nhận hàng qua khu vực giám sát khi tờ khai có chứng từ điện tử khai lên hệ thống hải quan. Điều này đã dẫn đến ùn tắc hàng hóa tại cảng, thời gian thông quan kéo dài, gây bức xúc trong doanh nghiệp.
Trong khi chờ nâng cấp hệ thống đáp ứng các yêu cầu tại Thông tư 39/2018/TT-BTC, Tổng cục Hải quan hướng dẫn xử lý đối với trường hợp hệ thống chưa tiếp nhận được các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan gửi qua hệ thống như sau:
1. Đối với các trường hợp tờ khai hải quan luồng vàng, luồng đỏ, công chức hải quan tiếp nhận các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp/xuất trình để giải quyết thủ tục hải quan và thông quan hàng hóa theo quy định:
2. Đối với các tờ khai hải quan luồng xanh, công chức hải quan yêu cầu người khai hải quan gửi bổ sung chứng từ thuộc hồ sơ hải quan qua hệ thống sau khi thông quan trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày thông quan.
CÔNG VĂN 8042/BTC-TCHQ ngày 12/08/2022 Sử dụng hóa đơn đối với hàng hóa XNK t...Doan Tran Ngocvu
Triển khai thực hiện Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; liên quan đến hồ sơ hải quan phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo quy định tại khoản 3 Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018, Bộ Tài chính hướng dẫn nộp hóa đơn khi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ, nhập khẩu tại chỗ đối với trường hợp doanh nghiệp nội địa kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán hàng cho doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan (kể cả cơ sở gia công hàng hóa xuất khẩu) như sau:
1. Khi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ, người khai hải quan thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 và nộp Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (bản chụp) thay hóa đơn GTGT thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cho cơ quan hải quan theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 13 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
2. Khi làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ, người khai hải quan thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 và nộp hồ sơ hải quan kèm hóa đơn GTGT (bản chụp) thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cho cơ quan hải quan.
Bộ Tài chính hướng dẫn để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết, hướng dẫn doanh nghiệp thống nhất thực hiện
NGHỊ ĐỊNH 15/2022/NĐ-CP
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM THUẾ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15 CỦA QUỐC HỘI VỀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA, TIỀN TỆ HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Giảm thuế GTGT xuống 8% với một số hàng hóa, dịch vụ
Ngày 28/01/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 15/2022/NĐ-CP về chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
Theo đó, giảm thuế GTGT xuống 8% đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
Việc giảm thuế GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.
Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế GTGT.
Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Chính sách giảm thuế GTGT nêu trên được áp dụng kể từ ngày 0102/2022 đến ngày 31/12/2022.
Nghị định 15/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2022.
NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ N...Doan Tran Ngocvu
NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ NHÃN HÀNG HÓA
Quy định về ghi nhãn hàng hóa với hàng xuất khẩu.
Ngày 09/12/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 111/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa.
Theo đó, Nghị định 111/2021/NĐ-CP sửa đổi phạm vi điều chỉnh của Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa như sau:
“Nghị định này quy định nội dung, cách ghi và quản lý nhà nước về ghi nhãn đối với hàng hóa lưu thông tại Việt Nam, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu"
Như vậy, so với hiện hành bổ sung hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng quản lý nhà nước về nhãn hàng hóa.
Hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa với hàng xuất khẩu
Nhãn của hàng hóa xuất khẩu thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật nước nhập khẩu.
- Trường hợp thể hiện xuất xứ hàng hóa trên nhãn hàng hóa xuất khẩu, nội dung ghi xuất xứ hàng hóa tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 43/2017/NĐ-CP (được sửa đổi tại khoản 7 Điều 1 Nghị định 111/2021/NĐ-CP).
Điều 15. Xuất xứ hàng hóa
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu tự xác định và ghi xuất xứ hàng hóa của mình bảo đảm trung thực, chính xác, tuân thủ các quy định pháp luật về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa sản xuất tại Việt Nam hoặc các cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia.
- Nội dung nhãn hàng hóa xuất khẩu tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 43/2017/NĐ-CP.
Điều 18. Các nội dung khác thể hiện trên nhãn hàng hóa
…
2. Nhãn hàng hóa không được thể hiện những hình ảnh, nội dung liên quan đến tranh chấp chủ quyền và các nội dung nhạy cảm khác có thể gây ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, kinh tế, xã hội, quan hệ ngoại giao và thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
Nghị định 111/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2022.
NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ N...
Slide tap huan phan loai hang hoa xnk 2021 HQHG
1. Hạ Long, ngày 08 tháng 10 năm 2021
CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CẢNG HÒN GAI
HƯỚNG DẪN
PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
XUẤT NHẬP KHẨU
2. DANH MỤC VĂN BẢN, TÀI LIỆU VỀ PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
9.
Luật Hải quan năm 2014
1.
NĐ 08/2015/NĐ-CP & 59/2018
2.
TT 38/2015/TT-BTC & 39/2018
3.
TT 14/2015/TT-BTC & TT 17/2021/TT-BTC
4.
TT 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017
5.
QĐ 1921/QĐ-TCHQ ngày 28/06/2018
6.
Các VB quy định về Biểu thuế và chính sách quản lý HH
7.
Các VB hướng dẫn về PLHH của BTC, TCHQ
8.
Chú giải HS, chú giải BS (SEN), tuyển tập YKPL
3. KHÁI QUÁT VỀ PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Làm cơ sở để:
1. Tính thuế
2. Thực hiện chính
sách quản lý hàng
hóa.
Xác định:
1. Tên gọi
2. Mã số hàng hóa
Theo Danh mục hàng
hóa XNK Việt Nam
MỤC ĐÍCH Ý NGHĨA
(Điều 26 – Luật HQ 2014 & Điều 16 –NĐ 08/2015)
4. PHÂN LOẠI HÀNG HÓA ĐỂ ÁP DỤNG MỨC THUẾ
Trong file Biểu thuế XNK đã cập nhật 22 sắc thuế, sắp tới cập nhật thêm biểu EVFTA
Để áp dụng các biểu thuế, phải xem các ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC, HỒ SƠ quy định
tại các Luật/Nghị quyết/Nghị định/Quyết định ban hành biểu thuế; các
Thông tư quy định đối với hàng hóa có C/O…
5. PHÂN LOẠI HÀNG HÓA ĐỂ ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH
Phân loại hàng hóa, xác định được tên hàng và mã HS của hàng hóa là cơ sở để áp dụng
các chính sách quản lý đối với hàng hóa.
HHcấm xuất khẩu, tạm
ngừng xuất khẩu
HH cấm kinh doanh TNTX,
CK
Hàng hóa NK theo hạn
ngành thuế quan
Hàng hóa cấm nhập khẩu,
tạm ngừng nhập khẩu
Phế liệu được phép
NK từ nước ngoài làm
nguyên liệu sản xuất
Động vật, thực vật hoang
dã, quỹ hiếm..
XK, NK theo giấy phép của
cơ quan nhà nước có
thẩm quyền
HH NK phải làm thủ tục
hải quan tại cửa khẩu
nhập
HH rủi ro về giá, về phân
loại, áp dụng mức thuế
HHthuộc đối tượng kiểm
tra chuyên ngành của các
Bộ, Ngành
HH áp dụng các biện pháp
phòng vệ thương mại
HH không được gửi kho
ngoại quan
….
Áp dụng ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC, HỒ SƠ tương ứng đối với từng chính sách
6. PHÂN LOẠI HÀNG HÓA ĐỂ ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH
Trong file Biểu thuế XNK đã cập nhật 65 loại chính sách hàng hóa theo mã HS, nhưng
chưa phải là tất cả => DN cần lưu ý thực hiện không để sai sót về chính sách.
7. CĂN CỨ PHÂN LOẠI HÀNG HÓA KHI KIỂM TRA HẢI QUAN
HỒ SƠ HẢI QUAN;
THỰC TẾ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU;
CÁC TÀI LIỆU KỸ THUẬT, CATALOGUE CỦA HÀNG HÓA CẦN PHÂN LOẠI;
MÔ TẢ TÊN HÀNG, MÃ SỐ GHI TẠI DM, BIỂU THUẾ, CHÚ GIẢI HS
CÁC THÔNG TIN KHÁC CÓ LIÊN QUAN
Một mặt hàng chỉ có 01 MÃ SỐ DUY NHẤT theo Danh
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
8. NỘI DUNG CẦN XÁC ĐỊNH KHI PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
HÀNG HOÁ
Được làm từ
chất liệu gì?
Được trình bày
dưới dạng gì ?
Tên gọi của
mặt hàng là gì?
Chức năng hay
công dụng của nó?
Có thể phân loại vào những nhóm nào ?
9. PHÂN LOẠI HÀNG HÓA TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA HỒ SƠ
ĐÁP
ỨNG
MÔ TẢ HÀNG HÓA
Đối chiếu mô tả HH khai báo với:
Nội dung chú giải trong DM;
Biểu thuế áp dụng;
Tài liệu kỹ thuật, chứng từ
khác liên quan đến HH tại hồ
sơ hải quan
Đối chiếu mô tả, mã số HH
khai báo với mô tả, mã số tại:
Danh mục RR về PL (966)
Danh mục hàng hóa XNK,
Biểu thuế áp dụng
YÊU CẦU KIỂM TRA
NỘI DUNG KIỂM TRA
RÕ RÀNG, ĐẦY ĐỦ THÀNH PHẦN,
HÀM LƯỢNG, TÍNH CHẤT, CẤU TẠO,
ĐẶC ĐIỂM & CÔNG DỤNG
MÃ SỐ HÀNG HÓA
PHẢI THỂ HIỆN RÕ RÀNG (8 – 10 SỐ)
MỨC THUẾ
ĐÚNG VỚI BIỂU THUẾ HIỆN HÀNH
Đối chiếu mô tả hàng hóa, mã
số, mức thuế khai báo với:
Các Biểu thuế và CS thuế AD
Chứng từ trong HSHQ với
điều kiện áp dụng các BT
10. PHÂN LOẠI HÀNG HÓA TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA HỒ SƠ
Đối chiếu mô tả hàng
hóa khai báo với:
Nội dung chú giải
phần, chương,
phân chương,
nhóm, phân nhóm
liên quan tại
DMHHXNK;
Biểu thuế áp dụng;
Tài liệu kỹ thuật,
chứng từ khác liên
quan đến HH tại hồ
sơ hải quan
Đối chiếu mô tả hàng
hóa, mã số hàng hóa
khai báo với mô tả, mã
số tại:
Danh mục HH XNK
rủi ro về phân loại
hàng hóa, áp dụng
mức thuế (966)
Danh mục hàng
hóa XNK,
Biểu thuế áp dụng
Đối chiếu mô tả hàng
hóa, mã số, mức thuế
khai báo với:
Các Biểu thuế và
chính sách thuế AD
Chứng từ trong hồ
sơ hải quan với
điều kiện áp dụng
các Biểu thuế (như
quy định về nước
XK, C/O, hình thức
vận chuyển từ
nước XK).
2 3
3
3
1
Lưu ý: Phải kiểm tra việc áp dụng mức thuế theo quy định tại các Biểu thuế đối với các
trường hợp khai mức thuế suất thủ công (có ký hiệu chữ “M” bên phải cột “thuế suất”).
Trường hợp không thực hiện đúng quy định dẫn đến thất thu thuế, sẽ bị xử lý theo quy định của
pháp luật và quy định của ngành. (Điều 3 – Quy trình 1921)
11. PLHH TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC TẾ HÀNG HÓA
(Điều 4 – Quy trình 1921)
MÔ TẢ HÀNG HÓA
1
MÃ SỐ HÀNG HÓA
2
MỨC THUẾ
3
CÔNG CHỨC KIỂM HÓA PHẢI THỰC HIỆN KIỂM TRA:
GIỮA TỜ KHAI VÀ THỰC TẾ
HÀNG HÓA
Khi kiểm tra thực tế hàng hóa, công chức hải quan phải xác định mô tả hàng
hóa, mã số hàng hóa, theo các tiêu chí nêu trong Danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế áp dụng đối với HH XK, NK
Trường hợp không
thể xác định được
chính xác mô tả
hàng hóa, mã số
hàng
Lấy
mẫu PT
Cập
nhật
MHS
Đề xuất
GPH
12. KHÔNG LẤY MẪU ĐỂ PHÂN TÍCH NHẰM MỤC ĐÍCH PLHH
HH có thể xác
định được bản
chất làm căn cứ
phân loại thông
qua hồ sơ, tài
liệu kỹ thuật
kèm theo hoặc
những HH có
thể phân loại
được thông qua
thông tin tại hệ
thống MHS.
1 2 3 4
Hàng hóa xuất
khẩu, nhập
khẩu thuộc
“Danh mục
các mặt hàng
không phải lấy
mẫu phân tích
nhằm mục
đích phân loại”
tại phụ lục II –
Quy trình
1921
Hàng hóa đã
có Thông
báo kết quả
phân loại
hàng hóa
hoặc Thông
báo kết quả
phân tích
kèm mã số
hàng hóa
Hàng hóa
xuất khẩu,
nhập khẩu
thuộc đối
tượng miễn
thuế, không
chịu thuế
13. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
THÔNG TƯ 65/2017/TT-BTC
BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU,
NHẬP KHẨU VIỆT NAM
(Được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 09/2019/TT-BTC)
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu VN
1
Sáu (6) quy tắc tổng quát
(giải thích việc PLHH theo Danh mục dựa trên Hệ thống HS)
2
14. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
1. Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam gồm mã số,
tên gọi, mô tả hàng hóa, đơn vị
tính và các nội dung giải thích
kèm theo.
2. Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam được xây
dựng trên cơ sở áp dụng đầy đủ
Công ước HS.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính ban
hành Danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu Việt Nam thống
nhất trong toàn quốc.
1. Xây dựng các Biểu thuế áp dụng đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
2. Xây dựng các Danh mục hàng hóa phục
vụ quản lý nhà nước theo quy định của
Chính phủ (Danh mục hàng hóa cấm xuất
khẩu, cấm nhập khẩu, Danh mục hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền, Danh mục
hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên
ngành do Chính phủ quy định).
3. Thống kê Nhà nước về hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu;
4. Phục vụ công tác quản lý nhà nước về
xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và các lĩnh
vực khác.
NGUYÊN TẮC XD VAI TRÒ
15. TỔNG CỘNG: 21 PHẦN, 97 CHƯƠNG, 1222 NHÓM, 5387 PHÂN
NHÓM 6 SỐ, 10.813 MÃ HÀNG 8 SỐ (CHƯA KỂ CHƯƠNG 98)
DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
CẤU TRÚC CỦA DANH MỤC HÀNG HÓA XNK
16. 01
DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
TÓM TẮT CÁC PHẦN
PHẦN TÊN PHẦN
Từ
chương
đến
chương
Phần I Động vật sống; các sản phẩm từ động vật 1-5
Phần II Các sản phẩm thực vật 6-14
Phần III
Chất béo và dầu có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách
từ chúng; chất béo ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật 15
Phần IV
Thực phẩm chế biến; đồ uống, rượu mạnh và giấm; thuốc lá và các loại nguyên
liệu thay thế thuốc lá đã chế biến 16-24
Phần V Khoáng sản 25-27
Phần VI Sản phẩm của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp liên quan 28-38
Phần VII Plastic và các sản phẩm bằng plastic; cao su và các sản phẩm bằng cao su 39-40
Phần VIII
Da sống, da thuộc, da lông và các sản phẩm từ da; yên cương và bộ đồ yên
cương; hàng du lịch, túi xách tay và các loại đồ chứa tương tự; các mặt hàng từ
ruột động vật (trừ ruột con tằm) 41-43
Phần IX
Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ; lie và các sản phẩm bằng lie; các sản
phẩm từ rơm, cỏ giấy hoặc các vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai
và song mây 44-46
Phần X
Bột giấy từ gỗ hoặc từ nguyên liệu xơ sợi xenlulo khác; giấy loại hoặc bìa loại thu
hồi (phế liệu và vụn thừa); giấy và bìa và các sản phẩm của chúng 47-49
17. 01
DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
TÓM TẮT CÁC PHẦN
PHẦN TÊN PHẦN
Gồm các
chương
Phần XI Nguyên liệu dệt và các sản phẩm dệt 50-62
Phần XII
Giày, dép, mũ và các vật đội đầu khác, ô, dù, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển
thành ghế, roi, gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các
loại hàng trên; lông vũ chế biến và các sản phẩm làm từ lông vũ chế biến; hoa nhân
tạo; các sản phẩm làm từ tóc người 63-66
Phần XIII
Sản phẩm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự; đồ
gốm, sứ (ceramic); thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh 67-69
Phần XIV
Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được
dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu
khác; tiền kim loại 70
Phần XV Kim loại cơ bản và các sản phẩm bằng kim loại cơ bản 71-83
Phần XVI
Máy và các trang thiết bị cơ khí; thiết bị điện; các bộ phận của chúng; thiết bị ghi và tái
tạo âm thanh, thiết bị ghi và tái tạo hình ảnh, âm thanh truyền hình và các bộ phận và
phụ kiện của các thiết bị trên 84-85
Phần XVII Xe cộ, phương tiện bay, tàu thuyền và các thiết bị vận tải liên hợp 86-89
Phần XVIII
Dụng cụ và thiết bị quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, chính xác, y tế
hoặc phẫu thuật; đồng hồ thời gian và đồng hồ cá nhân; nhạc cụ; các bộ phận và phụ
kiện của chúng 90-92
Phần XIX Vũ khí và đạn; các bộ phận và phụ kiện của chúng 93
Phần XX Các mặt hàng khác 94-96
Phần XXI Phần xxi : các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ 97
18. NGUYÊN TẮC VÀ KHUYẾN NGHỊ KHI PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
NGUYÊN TẮC BẮT BUỘC TUÂN THỦ
► Các quy tắc (GIRs)
► Chú giải phần, chương và phân nhóm
CÁC KHUYẾN NGHỊ THAM KHẢO
* Chú giải chi tiết (EN).
* Chú giải SEN: chú giải bổ sung của ASEAN
* Công văn hướng dẫn phân loại của TCHQ, Bộ tài chính.
* Ý kiến phân loại của WCO; của HQ các nước.
HIỂU RÕ Ý NGHĨA CỦA CÁC LOẠI DẤU CÂU VÀ CHÚ GIẢI
* Dấu câu: phẩy, chấm phẩy, chấm, hai chấm
* Chú giải pháp lý (phân loại theo cấp độ, theo mục đích)
19. QUY ƯỚC TRONG SỬ DỤNG DANH MỤC HÀNG HÓA XNK
VAI TRÒ
CỦA CÁC
DẤU CÂU
Dấu hai chấm (:)
Cho biết là sẽ có một
danh sách các mặt hàng
liệt kê ngay sau đó
hoặc sẽ có sự phân chia
thành các phân nhóm
hàng tiếp theo.
Dấu phẩy (,)
Phân tách từng mặt
hàng trong một loạt các
mặt hàng được liệt kê
trong mô tả hàng hoá
hoặc diễn giải một loạt
các tiêu chí mô tả được
sử dụng.
Dấu chấm (.)
Thể hiện sự kết thúc của
một câu/ đoạn mô tả tập
hợp hàng hoá trong
nhóm hàng.
Dấu chấm phẩy (;)
Thể hiện sự ngắt câu
đầy đủ, phân tách các
mặt hàng trong đoạn mô
tả thành các phần độc
lập nhau.
20. QUY ƯỚC TRONG SỬ DỤNG DANH MỤC HÀNG HÓA XNK
Ví dụ về vai trò dấu phẩy
41.15 Da thuộc tổng hợp có thành phần cơ bản
là da thuộc hoặc sợi da thuộc, dạng tấm,
tấm mỏng hoặc dạng dải, có hoặc không
ở dạng cuộn;
Dấu phẩy ở đây được sử dụng để liệt kê/ diễn giải một loạt các tiêu
chí mô tả: “dạng tấm, tấm mỏng hoặc dạng dải, có hoặc không ở
dạng cuộn” để mô tả mặt hàng “Da thuộc tổng hợp có thành phần
cơ bản là da thuộc hoặc sợi da thuộc”
21. QUY ƯỚC TRONG SỬ DỤNG DANH MỤC HÀNG HÓA XNK
42.02 Hòm, vali, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách,
túi sách, túi cặp học sinh, bao kính, bao ống nhòm…và
các loại đồ chứa tương tự ; túi du lịch, túi đựng đồ ăn
hoặc đồ uống có phủ lớp cách, túi đựng đồ vệ sinh cá
nhân, ba lô, túi xách tay, túi đi chợ… và các loại túi hộp
tương tự bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp, bằng
tấm plastic, bằng vật liệu dệt, bằng sợi lưu hoá hoặc
bằng bìa, hoặc được phủ toàn bộ hay chủ yếu bằng các
vật liệu trên hoặc bằng giấy.
Ví dụ về vai trò dấu chấm phẩy
Dấu chấm phẩy được dùng để phân chia các mặt hàng trong nhóm
thành 2 phần: phần đầu chỉ các hàng hoá làm từ vật liệu bất kỳ;
phần thứ hai chỉ các hàng hoá làm từ một số vật liệu nhất định như
da thuộc, plastic, vật liệu dệt…
22. QUY ƯỚC TRONG SỬ DỤNG DANH MỤC HÀNG HÓA XNK
Ví dụ về vai trò dấu hai chấm
Dấu hai chấm sau từ “bán lẻ” ở cấp độ phân nhóm hàng 1 gạch chỉ ra rằng
phân nhóm hàng 1 gạch này còn được phân chia thành các phân nhóm
hàng hai gạch, cụ thể là: “Có tỷ trọng bông từ 85% trở lên” và “loại khác”
52.04 Chỉ khâu làm từ bông, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ.
- Chưa đóng gói để bán lẻ:
5204.11 - - Có tỷ trọng bông từ 85% trở lên
5204.19 - - Loại khác
5204.20 - Đã đóng gói để bán lẻ
23. QUY ƯỚC TRONG SỬ DỤNG DANH MỤC HÀNG HÓA XNK
Ví dụ về vai trò dấu chấm
Dấu chấm chỉ ra sự kết thúc mô tả của nhóm hàng. Chỉ những mặt
hàng mô tả trong đó mới được phân loại theo các diễn giải của
nhóm hàng
42.03 Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo bằng da thuộc
hoặc bằng da tổng hợp.
24. CHÚ GIẢI PHÁP LÝ VÀ VIỆC ÁP DỤNG
PL THEO CHỨC NĂNG
Chú giải loại trừ: Giới hạn phạm vi
của Phần, chương, nhóm và phân
nhóm
Chú giải định nghĩa: Khái niệm phạm
vi của các từ, nhóm từ hay các diễn đạt
khác
Chú giải định hướng: Định hướng để
làm thế nào phân loại một HH cụ thể
Chú giải bao gồm: Bao trùm một danh
sách không giới hạn các ví dụ hàng
hoá điển hình được phân loại vào một
nhóm cụ thể
PL THEO CẤP ĐỘ
Chú giải Phần, Chương:
Chú giải này xác định
phạm vi của từng Phần,
Chương và Nhóm hàng
(tới 4 số)
Chú giải Phân nhóm:
Chú giải này chỉ diễn giải
cho phân nhóm
25. Chú giải 1 Chương 17: Chương này không
bao gồm:
(a) Kẹo đường có chứa ca cao (thuộc nhóm
18.06)
(b) Đường tinh khiết về mặt hoá học (trừ
đường sucrose, lactose, maltose, glucose and
fructose) hoặc các sản phẩm khác của nhóm
29.40; hoặc
(c) Thuốc hoặc các sản phẩm khác thuộc
chương 30.
VÍ DỤ VỀ CÁC LOẠI CHÚ GIẢI PHÁP LÝ
Chú giải 6 Chương 49: Theo mục
đích nhóm 49.03, cụm từ “sách
tranh ảnh cho trẻ em” có nghĩa là
loại sách dành cho trẻ em trong đó
chủ yếu là tranh ảnh, lời chỉ là phụ.
Chú giải 3 Chương 4:
3.- Các sản phẩm thu được từ quá trình cô đặc
whey có pha thêm sữa hoặc chất béo được
phân loại như phomát trong nhóm 04.06 nếu
đạt 3 tiêu chuẩn sau:
(a) Hàm lượng chất béo sữa chiếm từ 5% trở
lên, tính theo trọng lượng ở thể khô;
(b) Hàm lượng chất khô tối thiểu là 70% nhưng
không quá 85%, tính theo trọng lượng; và
(c) Sản phẩm được đóng khuôn hoặc có thể
được đóng khuôn
Chú giải 4 Chương 30
“4.- Nhóm 30.06 chỉ áp dụng cho các
chất sau đây, những chất này phải xếp
vào nhóm này và không thể đưa vào
nhóm nào khác của danh mục:
(a). Chỉ catgut phẫu thuật vô trùng, các
vật liệu khâu vô trùng tương tự (kể cả
chỉ phẫu thuật tự tiêu vô trùng
hoặc chỉ nha khoa) và băng dính vô
trùng dùng băng các vết thương
phẫu thuật …….
(k) …… ”
26. CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Quy tắc tổng quát chung
Phân loại phân nhóm
Quy tắc 2(a): Chưa hoàn
chính hoặc chưa hoàn
thiện; chưa lắp ráp hoặc
tháo rời;
Quy tắc 2(b): Hỗn hợp và
hợp chất của các nguyên
liệu hoặc các chất;
Quy tắc 3(a): Mô tả cụ thể nhất;
Quy tắc 3(b): Đặc tính cơ bản nhất;
Quy tắc 3(c): Nhóm có thứ tự sau
cùng;
Quy tắc
5(a) Bao
bị đặc
biệt;
Quy tắc
5(b) Bao
bì đóng
gói;
Giống nhất
GIRs
1
2
3
4
5
6
27. CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
PHẢI ÁP DỤNG QUY TẮC 1 –4
THEO TRÌNH TỰ
1
QUY TẮC 5 ÁP DỤNG CHO
TRƯỜNG HỢP RIÊNG
2
5 QUY TẮC ĐẦU LIÊN QUAN ĐẾN
NHÓM HÀNG
3
QUY TẮC 6 LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN
LOẠI Ở CẤP ĐỘ PHÂN NHÓM
4
28. LƯU ĐỒ ÁP DỤNG CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Mô tả hàng hóa
QT 1
QT 2
QT 3
QT 4
QT 5
QT 6 QUYẾT ĐỊNH
1. Tên phần, chương, chú giải
2. a. Chưa hoàn chỉnh, chưa hoàn
thiện, chưa lắp ráp, tháo rời
b. Hỗn hợp, hợp chất
3. a. Cụ thể nhất
b. Đặc trưng cơ bản
c. Thứ tự sau cùng
4. Giống nhất
5. Bao bì
6. Áp dụng cho phân nhóm
Không
Không
Không
cã
Thỏa mãn
Sử dụng đúng quy tắc
Thỏa mãn
Thỏa mãn
29. CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Tên của Phần, Chương hoặc Phân chương được đưa ra
chỉ nhằm mục đích dễ tra cứu. Để đảm bảo tính pháp lý,
việc phân loại hàng hóa phải được xác định theo:
1) Nội dung của từng nhóm;
2) Bất cứ chú giải của các Phần, Chương liên quan;
3) Các qui tắc dưới đây nếu các nhóm hoặc các Chú
giải đó không có yêu cầu nào khác.
Chú giải quy tắc 1
QUY TẮC 1: QUY TẮC TỔNG QUÁT CHUNG
30. CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
QUY TẮC 2A
Chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện;
chưa lắp ráp hoặc tháo rời
Một mặt hàng được phân loại vào một nhóm hàng thì mặt hàng
đó ở dạng chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện cũng thuộc
nhóm đó, nếu đã có đặc trưng cơ bản của hàng hóa đó khi đã
hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện.
Cũng phân loại như vậy đối với hàng hóa ở dạng hoàn chỉnh
hay hoàn thiện hoặc đã có đặc trưng cơ bản của hàng hóa ở
dạng hoàn chỉnh hay hoàn thiện (hoặc được phân loại vào dạng
hàng hóa đã hoàn chỉnh hay hoàn thiện theo nội dung Qui tắc
này), nhưng chưa lắp ráp hoặc tháo rời.
Chú giải quy tắc 2a
31. CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
QUY TẮC 2B: HỖN HỢP, HỢP CHẤT
Một nguyên liệu, một chất được phân loại trong một nhóm nào
đó thì hỗn hợp hay hợp chất của nguyên liệu hoặc chất đó với
những nguyên liệu hoặc chất khác cũng thuộc nhóm đó.
Hàng hóa làm toàn bộ bằng một loại nguyên liệu hay một chất,
hoặc làm một phần bằng nguyên liệu hay chất đó được phân loại
trong cùng nhóm.
Việc phân loại những hàng hóa làm bằng hai loại nguyên liệu
hay hai chất trở lên phải tuân theo Qui tắc 3.
Chú giải quy tắc 2b
32. CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
QUI TẮC 3A: MÔ TẢ CỤ THỂ NHẤT
Khi áp dụng Qui tắc 2(b) hoặc vì bất cứ một lý do nào khác, hàng hóa
thoạt nhìn có thể phân loại vào hai hay nhiều nhóm, thì sẽ phân loại
như sau:
(a) Nhóm có mô tả cụ thể nhất sẽ được ưu tiên hơn các nhóm có mô
tả khái quát khi thực hiện việc phân loại hàng hóa. Tuy nhiên, khi hai
hay nhiều nhóm mà mỗi nhóm chỉ liên quan đến một phần của nguyên
liệu hoặc chất chứa trong hàng hóa là hỗn hợp hay hợp chất, hoặc chỉ
liên quan đến một phần của hàng hóa trong trường hợp hàng hóa đó ở
dạng bộ được đóng gói để bán lẻ, thì những nhóm này được coi như thể
hiện đặc trưng ngang nhau về những hàng hóa nói trên, ngay cả khi một
trong số các nhóm đó có mô tả đầy đủ hơn hoặc chính xác hơn về
những hàng hóa đó.
Chú giải quy tắc 3a
33. CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
QUI TẮC 3B: ĐẶC TÍNH CƠ BẢN NHẤT
Khi áp dụng Qui tắc 2(b) hoặc vì bất cứ một lý do nào khác, hàng hóa
thoạt nhìn có thể phân loại vào hai hay nhiều nhóm, thì sẽ phân loại
như sau:
(a)
(b) Những hàng hóa hỗn hợp bao gồm nhiều nguyên liệu khác nhau
hoặc những hàng hóa được làm từ nhiều bộ phận cấu thành khác nhau,
và những hàng hóa ở dạng bộ để bán lẻ, nếu không phân loại được theo
Qui tắc 3(a), thì phân loại theo nguyên liệu hoặc bộ phận cấu thành tạo
ra đặc tính cơ bản của chúng, trong chừng mực tiêu chí này được áp
dụng.
Chú giải quy tắc 3b
34. CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
QUI TẮC 3C: NHÓM CÓ THỨ TỰ SAU CÙNG
Khi áp dụng Qui tắc 2(b) hoặc vì bất cứ một lý do nào khác, hàng hóa
thoạt nhìn có thể phân loại vào hai hay nhiều nhóm, thì sẽ phân loại
như sau:
(a)
(b)
(c) Khi hàng hóa không thể phân loại theo Qui tắc 3 (a) hoặc 3(b) nêu
trên thì phân loại vào nhóm cuối cùng theo thứ tự đánh số trong số các
nhóm tương đương được xem xét.
Chú giải quy tắc 3c
(XII) Khi không áp dụng được Qui tắc 3(a) hoặc 3(b), hàng hóa sẽ được phân loại theo
Qui tắc 3(c). Theo Qui tắc này thì hàng hóa sẽ được phân loại vào nhóm có thứ tự sau
cùng trong số các nhóm cùng được xem xét để phân loại.
35. CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
QUI TẮC 4: GIỐNG NHẤT
Hàng hóa không thể phân loại theo đúng các Qui tắc trên
đây thì được phân loại vào nhóm phù hợp với loại hàng
hóa giống chúng nhất.
Chú giải quy tắc 4:
(I) Qui tắc này đề cập đến hàng hóa không thể phân loại theo Qui tắc 1 đến Qui tắc 3.
Qui tắc này qui định rằng những hàng hóa trên được phân loại vào nhóm phù hợp với
loại hàng hóa giống chúng nhất.
(II) Cách phân loại theo Qui tắc 4 đòi hỏi việc so sánh hàng hóa định phân loại với
hàng hóa tương tự đã được phân loại để xác định hàng hóa giống chúng nhất. Những
hàng hóa định phân loại sẽ được xếp trong nhóm của hàng hóa giống chúng nhất.
(III) Xác định giống nhau có thể dựa trên nhiều yếu tố, ví dụ như mô tả, đặc điểm, tính
chất, mục đích sử dụng của hàng hóa.
36. CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
QUI TẮC 5: BAO BÌ ĐẶC THÙ & BAO BÌ ĐÓNG GÓI
Những qui định sau được áp dụng cho những hàng hóa dưới đây:
(a) Bao đựng máy ảnh, máy quay phim, hộp đựng nhạc cụ, bao súng, hộp
đựng dụng cụ vẽ, hộp tư trang và các loại bao hộp tương tự, thích hợp
hoặc có hình dạng đặc biệt để chứa hàng hóa hoặc bộ hàng hóa xác
định, có thể dùng trong thời gian dài và đi kèm với sản phẩm khi bán,
được phân loại cùng với những sản phẩm này. Tuy nhiên, nguyên tắc
này không được áp dụng đối với bao bì mang tính chất cơ bản nổi trội
hơn so với hàng hóa mà nó chứa đựng;
(b) Ngoài Qui tắc 5(a) nêu trên, bao bì đựng hàng hóa được phân loại
cùng với hàng hóa đó khi bao bì là loại thường được dùng cho loại
hàng hóa đó. Tuy nhiên, nguyên tắc này không áp dụng đối với các
loại bao bì mà rõ ràng là phù hợp để dùng lặp lại.
Chú giải quy tắc 5
37. CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
QUI TẮC 6: PHÂN LOẠI PHÂN NHÓM
Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa vào các phân
nhóm của một nhóm phải được xác định phù hợp theo nội dung
của từng phân nhóm và các chú giải phân nhóm có liên quan, và
các Qui tắc trên với những sửa đổi về chi tiết cho thích hợp,
trong điều kiện là chỉ có những phân nhóm cùng cấp độ mới so
sánh được. Theo Qui tắc này thì các chú giải phần và chương có
liên quan cũng được áp dụng, trừ khi nội dung mô tả trong phân
nhóm có những yêu cầu khác.
Chú giải quy tắc 6
38. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Phân loại lưỡi lê như thế nào?
Trả lời: Nhóm 93.07 – Áp dụng quy tắc 1
Dao thuộc chương 82 hay vũ khí thuộc chương 93?
39. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Máy kéo nông nghiệp Kubota, đa
chức năng với bộ phân gầu xúc có
thể thay thế kèm theo.
Máy kéo
8701.90
Gầu xúc
8431.41
Chú giải 2 Chương 87 nêu: Máy móc và công cụ làm
việc được thiết kế để gắn vào máy kéo của nhóm
87.01 mà các trang bị làm việc nay có thể thay đổi
(tháo lắp) thì vẫn được phân loại vào các nhóm
tương ứng của chúng ngay cả khi chúng đi kèm với
máy kéo, và có hoặc không được gắn vào nó.
40. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Voi làm xiếc phân loại vào nhóm nào?
0106: Động vật khác (thuộc Phần 1: Động vật sống, các sản phẩm
động vật; Chương 1: Động vật sống).
9508: Vòng ngựa gỗ, đu, phòng tập bắn và các trò chơi tại khu giải
trí khác; rạp xiếc lưu động và bầy thú xiếc lưu động; nhà hát lưu
động (Chương 95: đồ chơi, thiết bị trò chơi và dụng cụ, thiết bị thể
thao; các bộ phận và phụ kiện của chúng)
41. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Voi làm xiếc phân loại vào nhóm 9508
Lý do: Áp dụng Quy tắc 1: Chú giải 1c Chương 1 đã loại trừ các động vật
thuộc nhóm 9508
42. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Phân loại Bức tranh nghệ thuật làm bằng gốm?
* CĂN CỨ PHẦN LOẠI TRỪ TẠI CHÚ GIẢI 2 (m) CỦA CHƯƠNG 69:
Chương này không bao gồm:
(m) Các sản phẩm thuộc Chương 97 (ví dụ, các tác phẩm nghệ thuật).
* CHƯƠNG 97 BAO GỒM CÁC SẢN PHẨM NGHỆ THUẬT (KỂ CẢ BẰNG
GỐM)
THEO QT 1 => Nhóm 97.01 hoặc 9706 nếu là đồ cổ trên 100 năm
Chương 69:
ĐỒ GỐM, SỨ ?
Chương 97:
CÁC TÁC PHẨM
NGHỆ THUẬT, ĐỒ
SƯU TẦM VÀ ĐỒ
CỔ ?
43. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Phân loại Xà phòng thuốc, dạng bánh ?
* Chương 30: Dược phẩm
Chú giải 1(f): Chương này không bao gồm Xà phòng hoặc các sản phẩm khác thuộc
nhóm 34.01 có chứa thêm dược phẩm
* Chương 34: Xà phòng, các chất hữu cơ…
Chú giải 2: Xà phòng hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 34.01 có thể chứa các chất
phụ trợ(chất tẩy, bột mài mòn hoặc dược phẩm)
=> Phân loại vào nhóm 34.01, theo QT 1
Chương 30: Dược
phẩm
* Chương 34: Xà
phòng, các chất hữu
cơ…
44. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Mặt hàng đệm hơi?
Chương 94:
ĐỒ NỘI THẤT; BỘ ĐỒ
GIƯỜNG, ĐỆM, KHUNG ĐỆM,
NỆM VÀ CÁC ĐỒ DÙNG NHỒI
TƯƠNG TỰ; ĐÈN VÀ BỘ ĐÈN,
CHƯA ĐƯỢC CHI TIẾT HOẶC
GHI Ở NƠI KHÁC; BIỂN HIỆU
ĐƯỢC CHIẾU SÁNG, BIỂN ĐỀ
TÊN ĐƯỢC CHIẾU SÁNG VÀ
CÁC LOẠI TƯƠNG TỰ; NHÀ
LẮP GHÉP
Chú giải 1 chương 94.
1. Chương này không bao gồm:
(a) Đệm, gối hoặc nệm, bằng hơi hoặc
nước, thuộc Chương 39, 40 hoặc 63;
Không phân loại được vào Chương 94 mà phải phân loại vào các
chương khác tùy theo chất liệu: Nhựa (39), cao su (4014), sợi (6306)
45. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Mặt hàng xe đạp thiếu yên
Xe đạp này thiếu yên xe.
Tuy nhiên đã có đặc trưng cơ bản của xe đạp
Theo QT 2a, phân loại theo HS xe đạp
Nhóm 87.12
46. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
PHÔI
39.23 áp dụng quy tắc 2(a)
CHƯA SẴN SÀNG ĐEM SỬ DỤNG TRỰC TIẾP
CÓ HÌNH DÁNG HAY BỀ NGOÀI GẦN VỚI HÀNG HOÁ HAY BỘ PHẬN HÀNG HOÁ HOÀN CHỈNH
CHỈ ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ HOÀN THIỆN THÀNH SẢN PHẨM HOẶC BỘ PHẬN SẢN PHẨM HOÀN
CHỈNH
CHÚ Ý: KHÔNG ĐƯỢC COI LÀ PHÔI ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM BÁN THÀNH PHẨM CHƯA CÓ
HÌNH DÁNG CƠ BẢN CỦA SẢN PHẨM HOÀN CHỈNH HOẶC HOÀN THIỆN (CÁC THANH, PHÔI,
CÁC ỐNG, V.V.)
PHÔI CHAI BẰNG NHỰA
47. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
PHÔI CHÌA KHÓA BẰNG THÉP => 83.01
48. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
QUY TẮC 3
• (a) MÔ TẢ CỤ THỂ NHẤT
• (b) ĐẶC TÍNH CƠ BẢN
• (c) NHÓM CÓ THỨ TỰ SAU
CÙNG
ÁP DỤNG KHI
HÀNG HOÁ
THOẠT NHÌN CÓ
THỂ PHÂN LOẠI
VÀO HAI HAY
NHIỀU NHÓM
Ghi chú: chỉ áp dụng quy tắc này nếu nội dung của nhóm hay
chú giải của phần hoặc chương không có yêu cầu khác.
49. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
PHÂN LOẠI VÀO MÃ 8214: MÔ TẢ CỤ THỂ NHẤT THEO QT 3A
82.11. Dao có lưỡi cắt
….
82.14. Đồ dao kéo
khác (ví dụ, tông đơ…..
Dao dọc giấy,…
50. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
- 91.08 Máy đồng hồ cá nhân, hoàn chỉnh và đã lắp ráp
- 91.10 Máy đồng hồ thời gian hoặc đồng hồ cá nhân hoàn chỉnh, chưưa lắp
ráp hoặc đã lắp ráp từng phần….
- Không thể phân loại vào nhóm 91.08 như một sản Phẩm đã lắp ráp. Quy tắc
1 luôn luôn được áp dụng đầu tiên, theo quy định tại quy tắc này thì việc
phân loại phải được xác định theo tên của nhóm.
PHÂN LOẠI LINH
KIỆN MÁY ĐỒNG
HỒ CÁ NHÂN ĐỒNG
BỘ CHƯA LẮP RÁP
51. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
ĐINH TÁN: KHÔNG CÓ MÔ TẢ CỤ THỂ NÀO KHÁC,
CHỈ LÀ MỘT TRONG MỘT SỐ CÁC MẶT HÀNG
ĐƯỢC LIỆT KÊ (ĐINH VÍT, BU LÔNG, ĐAI ỐC...)
ĐƯỢC PHÂN LOẠI VÀO NHÓM 83.08
NHÓM 73.18
ĐINH VÍT, BULÔNG,
ĐAI ỐC, ... ĐINH
TÁN
NHÓM 83.08
... ĐINH TÁN HÌNH
ỐNG HOẶC CHÂN
XÒE ...
HAI NHÓM CÓ
THỂ LỰA CHỌN
ĐINH TÁN HÌNH ỐNG : ĐƯỢC ĐỊNH DANH RÕ RÀNG
TRONG LỜI LẼ CỦA NHÓM. NHÓM NÀY ĐƯỢC
COI LÀ CÓ MÔ TẢ CỤ THỂ, RÕ RÀNG HƠN VỀ
ĐẶC TRƯNG CỦA HÀNG HOÁ
ĐINH TÁN BẰNG THÉP HÌNH ỐNG
52. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
MÁY CẠO RÂU BỎ TÚI
85.09 Thiết bị cơ điện gia dụng có lắp động cơ điện
85.10 Máy cạo râu, tông đơ cắt tóc và các dụng cụ
cắt tóc có lắp động cơ điện
8510
53. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
THẢM DỆT KIM LÓT SÀN Ô TÔ
Chương 57: Thảm ?
Chương 87: Phụ tùng ô tô (8708)?
5703
54. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Mặt hàng băng tải có một mặt là plastic còn mặt kia là cao su ?
Nhóm 39.26: “Các sản phẩm
khác bằng plastic…” ?
Nhóm 40.10: “Băng chuyền
hoặc băng tải…., bằng cao su
lưu hóa” ?
Nhóm 40.10 thể hiện tính đặc thù hơn Nhóm 39.26, vì Nhóm 40.10 có từ “băng tải”
Nhưng không thể quyết định phân loại vào Nhóm 40.10 theo Qui tắc 3(a), vì mô tả của
Nhóm 40.10 là sản phẩm bằng cao su, chỉ liên quan đến một phần sản phẩm băng tải nói
trên.
Nhóm 39.26 và 40.10 mang tính đặc trưng như nhau, mặc dù Nhóm 40.10 có mô tả đầy đủ
hơn. Do đó, không thể quyết định phân loại vào nhóm nào được, mà chúng ta phải áp
dụng Qui tắc 3(b) hoặc 3(c) để phân loại.
55. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Khi không phân loại được theo quy tắc 3(a) thì chuyển sang 3(b)
Yếu tố mang lại đặc trưng cơ bản
CHỈ ÁP DỤNG TRONG 4 TH
HỖN HỢP
HỖN HỢP CỦA LÚA MỲ (70%)
VÀ LÚA ĐẠI MẠCH (30%)
HỢP PHẦN KHÁC NHAU
GIÁ ĐỂ GIA VỊ
(GIÁ GỖ VÀ CÁC LỌ THUỶ TINH
NGUYÊN LIỆU
KHÁC NHAU
(Thắt lưng bằng
da và nhựa)
BỘ SẢN PHẨM
MÓN ĂN SPAGHETI
56. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN
• BẢN CHẤT CỦA NGUYÊN LIỆU HAY THÀNH PHẦN:
KÍCH THƯỚC
SỐ LƯỢNG
CHẤT LƯỢNG
KHỐI LƯỢNG
GIÁ TRỊ
KHÁC
• NGUYÊN LIỆU HAY THÀNH PHẦN MANG LẠI CÔNG
DỤNG CHÍNH CỦA HÀNG HOÁ ĐÓ
Ví dụ
57. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Hỗn hợp nguyên liệu nấu bia (70% lúa mì (10.01) và
30% lúa mạch (10.03)
10.01
70 %
lúa mì
30%
đại mạch
58. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Kính an toàn chưa có khung, làm bằng
thủy tinh dai bền và cán mỏng, đã tạo
hình và được sử dụng trên máy bay
88.03 – Bộ phận của
máy bay?
70.07 – Kính an toàn?
70.07
Quy tắc 3A:
Mô tả cụ thể nhất
59. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Thỏi hợp kim 90% Bạc (71.06), 8,5%
Vàng (71.08), 1,5% Bạch kim (71.10)
Áp dụng QT 1
Chú giải 5, Chương 71
Xếp vào nhóm: 71.08 ( Vàng)
60. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
MÓC KHÓA TREO HÌNH QUẢ BÓNG
7326.90
Dây xích: Nhóm 73.15
Móc khóa: Nhóm 73.26
Quả bóng thu nhỏ:
Nhóm 39.26
61. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
ĐÀN PIANO KÈM GHẾ NGỒI
62. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
9402
Chú giải HS nhóm 9402:
63. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
BÚT CHÌ BẤM
GIR3 (b) => 96.08 bút bi, bút chì bấm
GIR3 (c) => 96.08.40 bút chì bấm
Gồm có:
- Ruột bút bi .
- Bút chì có thể bấm.
- Trên đầu có tẩy
Các nhóm có thể phân loại
3926. Các sản phẩm khác bằng plastic …
3926.10 Đồ dùng văn phòng hay trong trường
học
9608 Bút bi; bút dạ và bút kim…
9608.10 Bút bi
9608.40 Bút chì bấm và trượt
64. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
18.06
18.06 hay 95.03
CHOCOLATE có hình quả trứng, làm từ chocoola và đường, sữa,
chất béo thực vật, chứa bên trong là hộp nhựa có đựng đồ chơi (cái
máy bay bằng nhựa, chưa lắp ráp)
65. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
BỘ SẢN PHẨM Ở DẠNG BÁN LẺ
Phải bao gồm ít nhất hai sản phẩm khác nhau, chúng có thể
được phân loại ở các nhóm khác nhau
Phải bao gồm hàng hoá được xếp đặt cùng nhau để đáp
ứng nhu cầu nhất định hoặc thực hiện một chức năng xác
định
Phải được xếp theo cách thích hợp để bán trực tiếp cho
người sử dụng mà không cần đóng gói lại
66. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
BỘ DỤNG CỤ LÀM TÓC
1. KHĂN TẮM (63.02)
2. KÉO (82.13)
3. TÔNG ĐƠ CẮT TÓC CHẠY
ĐIỆN (85.10)
4. BÀN CHẢI (96.03)
5. LƯỢC (96.15)
6. HỘP ĐỰNG (42.02)
85.10
67. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
ÁO KHOÁC NAM 2 MẶT
62.01
Một mặt (A) làm từ vải dệt
kim, 100% cotton (61.01).
Mặt kia (B) làm từ vải
100% cotton (62.01).
Hai mặt này có túi như
nhau
68. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
LÒ NƯỚNG DẠNG TẤM BẰNG INOX, KHÔNG HOẠT ĐỘNG BẰNG
ĐIỆN, SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI ĐỂ LÀM CHÍN THỨC ĂN
7321.19.90
69. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
QUY TẮC 5A
8510
9303
9202
7115
70. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
BAO BÌ ĐƯỢC PHÂN LOẠI CÙNG VỚI HH NÓ CHỨA ĐỰNG NẾU:
(1) THÍCH HỢP RIÊNG HOẶC CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT ĐỂ CHỨA ĐỰNG
MỘT LOẠI HOẶC MỘT BỘ HÀNG XÁC ĐỊNH;
(2) PHÙ HỢP ĐỀ SỬ DỤNG LÂU DÀI (ĐƯỢC THIẾT KẾ ĐỂ CÓ ĐỘ BỀN
CÙNG HÀNG HOÁ NÓ CHƯA);
(3) ĐƯỢC ĐI CÙNG HÀNG HOÁ CHÚNG CHỨA ĐỰNG, HÀNG HOÁ NÀY
CÓ THỂ ĐƯỢC GÓI RIÊNG HOẶC KHÔNG, ĐỂ THUẬN TIỆN CHO VIỆC
VẬN CHUYỂN; VÀ
(4) LÀ LOẠI BAO BÌ THƯỜNG ĐƯỢC BÁN VỚI HÀNG HOÁ CHỨA ĐỰNG
TRONG NÓ;
(5) KHÔNG MANG LẠI TÍNH CHẤT CƠ BẢN CHO BỘ HÀNG HOÁ
71. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
VẬT LIỆU ĐÓNG GÓI VÀ BAO BÌ CHỨA ĐỰNG NHẬP CÙNG HÀNG HOÁ
ĐƯỢC PHÂN LOẠI CÙNG NHÓM VỚI HÀNG HOÁ ĐÓ
NẾU LÀ LOẠI THƯỜNG DÙNG ĐỂ ĐÓNG GÓI HÀNG HOÁ
NHƯNG KHÔNG ÁP DỤNG CHO VẬT LIỆU ĐÓNG GÓI HAY BAO BÌ PHÙ
HỢP SỬ DỤNG LẶP LẠI
Áo sơ mi nam nhập khẩu với
miếng bìa carton ở dưới cổ và
mặt sau lưng. Áo được gấp và
ghim chặt vào bìa để giữ ở hình
dạng cố định. Được đựng trong
túi ni long. Được đóng trong hộp
carton Các hộp này được đặt
trong thùng các tông
Phân loại theo áo sơ mi, theo quy tắc 5 (b)
72. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
One machine;
several functions
Radio
Electric Fan
HS 8513.10
HS 8414.59
HS 8527.19
Functions:
Portable Lamp
Principal function = ?
Where it is not possible to determine the principal function
It is necessary to apply GIR 3 (c), provided that the context does not otherwise require
73. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Theo chú giải Quy tắc 5b thì bao bì chưa sản phẩm sẽ được
phân loại cùng sản phẩm nó chứa ; tuy nhiên không áp dụng
cho bao bì làm bằng kim loại , sử dụng lâu dài. Do vậy, bình
chứa gas bằng thép không được phân loại chung với gas mà nó
phải được phân loại theo mã riêng theo Quy tắc 5b.
Lô hàng gas được chứa
trong các bình thép
74. VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
* CHÚ GIẢI 4 (B) CỦA CHƯƠNG :
“KHÁI NIỆM “BẠCH KIM” NGHĨA
LÀ PLATIN, IRIDI, OSMI, PALLADI,
RODI VÀ RUTHENI”
* CHÚ GIẢI 2 CỦA PHÂN NHÓM :
“….. PHÂN NHÓM 7110.11 VÀ
7110.19, KHÁI NIỆM BẠCH KIM
KHÔNG BAO GỒM IRIDI, OSMI,
PALLADI, RODI VÀ RUTHENI”
Chứng từ trong HSHQ với điều kiện áp dụng các BT (như quy định về nước XK, C/O, hình thức vận chuyển từ nước XK).
*.
*.
Trường hợp không thể xác định được chính xác mô tả hàng hóa, mã số hàng hóa theo các tiêu chí trong Danh mục hàng hóa, xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, công chức hải quan cùng người khai hải quan
Lấy mẫu để thực hiện phân tích theo hướng dẫn tại Điều 5 Quy trình này,
Đề xuất Chi cục trưởng quyết định giải phóng hàng theo quy định,
Cp nhật kịp thời, đầy đủ các thông tin liên quan của Phiếu yêu cầu phân tích kiêm biên bản lấy mẫu tại chức năng 1.03.01 “Nhập phiếu yêu cầu” trên hệ thống MHS trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày gửi mẫu yêu cầu phân tích.
Đâu là ?
Chú giải loại trừ: Giới hạn phạm vi của Phần, chương, nhóm và phân nhóm
Chú giải định nghĩa: Khái niệm phạm vi của các từ, nhóm từ hay các diễn đạt khác
Chú giải định hướng: Định hướng để làm thế nào phân loại một HH cụ thể
Chú giải bao gồm: Bao trùm một danh sách không giới hạn các ví dụ hàng hoá điển hình được phân loại vào một nhóm cụ thể
General Interpretation Rules
General Interpretation Rules
Tên của Phần, Chương hoặc Phân chương được đưa ra chỉ nhằm mục đích dễ tra cứu. Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa phải được xác định theo:
Nội dung của từng nhóm;
Bất cứ chú giải của các Phần, Chương liên quan;
Các qui tắc dưới đây nếu các nhóm hoặc các Chú giải đó không có yêu cầu nào khác.
Tên của Phần, Chương hoặc Phân chương được đưa ra chỉ nhằm mục đích dễ tra cứu. Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa phải được xác định theo:
Nội dung của từng nhóm;
Bất cứ chú giải của các Phần, Chương liên quan;
Các qui tắc dưới đây nếu các nhóm hoặc các Chú giải đó không có yêu cầu nào khác.
Tên của Phần, Chương hoặc Phân chương được đưa ra chỉ nhằm mục đích dễ tra cứu. Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa phải được xác định theo:
Nội dung của từng nhóm;
Bất cứ chú giải của các Phần, Chương liên quan;
Các qui tắc dưới đây nếu các nhóm hoặc các Chú giải đó không có yêu cầu nào khác.
Nhóm 39.26: “Các sản phẩm khác bằng plastic…”
Nhóm 40.10: “Băng chuyền hoặc băng tải…., bằng cao su lưu hóa”
Nếu so sánh hai mô tả này, nhóm 40.10 thể hiện tính đặc thù hơn nhóm 39.26, vì nhóm 40.10 có từ “băng tải” trong nhóm 39.26 lại không ghi rõ từ “băng tải”, và như vậy có thể xem xét phân loại sản phẩm trên vào nhóm 40.10 theo qui tắc 3(a).
Nhưng trong trường hợp này, không thể quyết định phân loại vào nhóm 40.10 theo qui tắc 3(a), vì mô tả của nhóm 40.10 là sản phẩm bằng cao su, chỉ liên quan đến 1 phần sản phẩm băng tải nói trên. Như vậy, theo qui tắc 3(a) hai nhóm 39.26 và 40.10 mang tính đặc trưng như nhau, mặc dù nhóm 40.10 có mô tả đầy đủ hơn. Do đó, chúng ta không thể quyết định phân loại vào nhóm nào được, mà chúng ta phải áp dụng qui tắc 3(b) hoặc 3(c) để phân loại.
Trường hợp lúa mì và lúa mạch đều là 50% thì sao
Áp dụng Quy tắc 3C => 10.03
Trường hợp lúa mì và lúa mạch đều là 50% thì sao
Áp dụng Quy tắc 3C => 10.03
Việc phân loại hàng hoá này đã được đưa ra thảo luận tại uỷ ban HS vào tháng 11 năm 1994
Câu hỏi đặt ra ở đây là theo giải thích tại quy tắc 3(b) thì sản phẩm nào: sôcôla hay đồ chơi mang lại đặc trưng cơ bản cho mặt hàng trên?
Có rất nhiều ý kiến khác nhau:
Bộ phận đồ chơi bằng plastic trong sản phẩm giữ vai trò quan trọng nhất vì nó có giá trị đắt hơn sôcôla, nó được sử dụng trong một thời gian dài vì vậy toàn bộ sản phẩm trên phải được phân loại theo bộ phận đồ chơi này: nhóm 95.03.
Sôcôla mang lại đặc trưng cơ bản cho sản phẩm, mặc dù giá trị của bộ phận đồ chơi đắt hơn nhưng đây không phải là vấn đề quan trọng, bộ phận đồ chơi này chỉ nhằm mục đích khích lệ đối với trẻ em.
Có ý kiến lại cho rằng cần phải phân loại riêng biệt hai bộ phận sôcôla và đồ chơi vì toàn bộ sản phẩm này không thể được xem xét như là một sản phẩm hỗn hợp theo quy tắc 3(b)
Ý kiến khác lại giải thích rằng lớp vỏ bằng sôcôla hình quả trứng của sản phẩm là bộ phận không thể tách rời với bộ phận đồ chơi nằm bên trong và việc phân loại riêng biệt hai bộ phận trên là rất khó khăn và nhiều khi là không thể (vì nhìn một sản phẩm hoàn chỉnh ta không thể bjiết bên trong là cái gì, nếu muốn biết cần phải đập vỡ nó ra). Do đó phải phân loại vào nhóm 18.06.
Kết luận cuối cùng: sản phẩm này được phân loại vào nhóm 18.06 vì: sản phẩm được bán trong các cửa hàng bánh kẹo hoặc trong các quầy hàng bán thực phẩm trong siêu thị và phải được bảo quản theo các tiêu chuẩn bảo quản thực phẩm. Với những lí do này, bộ phận vỏ sôcôla mang lại đặc trưng cơ bản cho sản phẩm.
QUY TẮC 3B – ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN NHẤT
Cùng phân loại bộ cắt tóc bao gồm: … (đọc slide).
Mặt hàng trên thoạt nhìn có thể phân loại vào 06 nhóm.
Áp dụng Quy tắc 3(b), bộ cắt tóc trên rõ ràng được đóng bộ để bán lẻ.
Vậy yếu tố cấu thành nào mang lại đặc trưng cơ bản?
Tôngđơ chạy điện (85.10) đem lại cho bộ sản phẩm đặc trưng cơ bản.
Như vậy bộ sản phẩm trên được phân loại vào nhóm 85.10.
QUY TẮC 3c
Đây là loại áo jacket nam, 2 mặt như nhau (cotton 100%). Một mặt được làm từ loại vải cotton fabrics thuộc nhóm 62.01. Mặt kia được làm từ vải côtton dệt kim thuộc nhóm 61.01. Cả hai mặt đều có túi và lôgô thêu trên ngực trái.
Do loại áo jacket này có thể dùng mặc mặt nào ra ngoài cũng được nên nó có thể được phân loại hoặc vào nhóm 61.01 như thể áo jacket dệt kim hoặc vào nhóm 62.01 như áo jacket dệt khác. Mặt nào có đặc trưng cơ bản? Mặt được dệt kim hay mặt được dệt khác? Ta sẽ phân loại sản phẩm này như thế nào?
QUY TẮC 4
Trước hết chúng ta hãy phân loại ở cấp độ nhóm.
Phân loại ở cấp độ 4 số:
Lời lẽ tại nhóm 73.21 cụ thể như sau: “Bếp lò, … vỉ nướng … và… các loại đồ dùng gia đình không dùng điện …” Trên cơ sở những mô tả này thì rõ ràng là sản phẩm được nêu ở trên hội tụ đủ các điều kiện theo quy định của nhóm 73.21 và vì vậy chúng được phân loại vào nhóm 73.21.