4. I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
1. Công Dụng
Vì động cơ đốt trong không thể tự khởi động nên cần phải có một ngoại lực để khởi
động nó. Thiết bị tạo ra ngoại lực là động cơ hay mô-tơ điện một chiều, thông thường
gọi là bộ khởi.
5. I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
2. Yêu Cầu
1
2
Phải quay được trục khuỷu động cơ với tốc độ thấp nhất mà động cơ có thể
nổ được.
Moment truyền động phải đủ để khởi động động cơ.
3
4
Phải bảo đảm khởi động lại được nhiều lần.
Nhiệt độ làm việc không được quá giới hạn cho phép.
5
6
Chiều dài, điện tở của dây dẫn nối từ ắc quy đến máy khởi động phải nằm
trong giới hạn quy định, thông thường nhỏ hơn 1 mét.
Tỉ số truyền từ bánh răng của máy khởi động và bánh răng của bánh đà
nằm trong giới hạn từ 9 đến 18.
20. II. CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
1. Một số hư hỏng chính
Hư hỏng Nguyên nhân
Hư hỏng của phần mạch điện.
Cháy hỏng các tiếp điểm khởi động
cổ góp cháy bẩn, chổi than mòn,
kẹt, các cuộn dây chập đứt, hỏng
rơle đóng mạch khởi động.
Hư hỏng của phần cơ khí.
Kẹt khớp một chiều hay trượt quay
mòn bạc hay ổ bi, mòn bánh răng.
Đóng mạch điện cho máy khởi
động nhưng máy khởi động không
quay.
Cuộn dây kích từ của động cơ khởi
động bị ngắn mạch.
21. II. CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
1. Một số hư hỏng chính
Hư hỏng Nguyên nhân
Máy khởi động quay chậm, đèn bị
giảm độ sáng rõ rệt so với trước lúc
khởi động.
Cuộn dây kích từ của động cơ khởi
động bị ngắn mạch.
Máy khởi động quay nhưng không
truyền lực đến trục cơ.
Cơ cấu truyền lực từ trục roto của
động cơ khởi động đến bánh đà củ
a động cơ.
Máy khởi động quay nhưng có
tiếng va đập
Bánh răng truyền động hoặc vành
bánh đà trên trục khuỷu ô tô bị hỏ
ng
nên không khớp truyền động có sự
ăn khớp không đều.
22. II. CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
2. Thông số kết cấu và thông số biểu hiện kết cấu
Thông số kết cấu Biến xấu Thông số biểu hiện kết cấu
Mực nước trên bình ắc quy Giảm Bình ắc quy không đủ điện áp
Bánh răng khởi động quay chậm ho
ặc không quay
Nồng độ dung dịch Giảm Bình ắc quy không đủ điện áp
Khe hở lỗ thông hơi Giảm Vỏ bình bị phồng rộp, dễ nổ bình
Cọc cực âm và dương bình ắc quy Mòn Dẫn điện kém, tiếp xúc kém
Điện áp của bình ắc quy Giảm Mực nước giảm
Đoản mạch bên trong bình
Bề mặt tiếp xúc chổi than, cổ góp Giảm Mô tơ quay yếu
23. II. CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
2. Thông số kết cấu và thông số biểu hiện kết cấu
Thông số kết cấu Biến xấu Thông số biểu hiện kết cấu
Độ căng lò xo của rơ le gài Giảm Bánh răng và bánh đà lệch khớp
Độ dơ trục mô tơ và bạc Giảm Chuyển động của bánh răng bị bó
kẹt
Bề mặt ăn khớp bánh răng khởi
động
Mòn Tiếng kêu
Độ thông mạch trong cuộn dây
phần ứng
Hở Mô tơ không quay
Độ mòn cực 50, 30, đĩa tiếp xúc Tăng Rơ le gài không hoạt động
Mô tơ không quay
24. II. CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
3. Các thông số chẩn đoán.
Dựa vào các thông số kết cấu, biểu hiện kết cấu của HTKĐ cùng với tình trạng kỹ thuật của
động cơ ta có thể xác định được các thông số chuẩn đoán của HTKĐ:
- Điện áp bình ắc quy: xác định tình trạng của bình ắc quy.
- Độ mòn của chổi than cổ góp: xác định tình trạng hoạt động của mô tơ.
- Độ thông vạch trong cuộn dây phần ứng, phần cảm: xác định tình trạng hoạt động của mô tơ.
- Độ dơ trục bánh răng và bạc: xác định sự chuyển động ổn định của trục bánh răng.
- Tiếng ồn của hệ thống khởi động: đánh giá sự ăn khớp êm dịu giữa bánh răng và bánh đà.
Các thông số chuẩn đoán trên có thể kết hợp với các thông số chuẩn đoán của các hệ thông
khác để đánh giá đúng trình trạng kỹ thuật của đông cơ.
25. II. CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
4. Các phương pháp chẩn đoán.
Các công việc cần kiểm tra trước khi chuẩn đoán: Quan sát, kiểm tra các dấu hiệu hư hỏng
bên ngoài của hệ thống khởi động.
Phương pháp, quy trình chẩn đoán:
-Kiểm tra bình ắc quy: Đo điện áp của bình ắc quy bằng đồng hồ đo điện vạn năng.
26. II. CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
4. Các phương pháp chẩn đoán.
-Kiểm tra rơ le gài khớp: Kiểm tra sự ra vào linh hoạt, trơn tru của khớp gài khi được cấp điện
bằng cách kiểm tra.
-Kiểm tra mô tơ quay: Kiểm tra tốc độ quay của trục mô tơ và sự ăn khớp linh hoạt của bánh
răng khởi động và bánh đà, không bó kẹt không gây tiếng kêu.
Sau khi kiểm tra bên ngoài của hệ thống tiến hành kiểm tra chi tiết các bộ phận bên trong:
-Kiểm tra chất lượng dung dịch trong bình ắc quy bằng cách sử dụng tỉ trọng kế.
27. II. CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
4. Các phương pháp chẩn đoán.
-Kiểm tra chổi than, cổ góp, giá chổi than:
-Kiểm tra thông mạch, ngắn mạch, chạm mát của các cuộn dây bằng đồng hồ vạn năng
28. II. CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
4. Các phương pháp chẩn đoán.
-Kiểm tra chổi than, cổ góp, giá chổi than:
-Kiểm tra độ căng của lò xo hồi vị bằng lực kế hoặc theo kinh nghiệm
Ngoài ra còn có thể kiểm tra độ mòn của các bạc đồng, các tấm cách ly trong bình ắc quy,
độ đồng tâm của trục rô tô… để xác định đúng tình trạng của hệ thống khởi động
-Kiểm tra thông mạch, ngắn mạch, chạm mát của các cuộn dây bằng đồng hồ vạn năng
30. Ш. HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ Д243
1. Khái quát về động cơ.
Động cơ diesel Д243 lắp ráp trên dây truyền cộng hòa Belarust, đây là loại động cơ lắp chủ
yếu trên các máy kéo.
Các tham số Thông số Đơn vị
Ký hiệu động cơ Д243
Chủng loại Động cơ diesel
Cách bố trí xilanh Một hàng thẳng đứng
Số xilanh i 4 Số xilanh i
Đường kính xilanh D 110 mm
Hành trình piston 125 mm
Tỷ số nén 16
Đường kính xilanh D 110 mm
31. III. HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ
2. Hệ thống khởi động động cơ.
Hệ thống khởi động động cơ
Д243 gồm 4 bộ phận chính:
1. Nguồn điện 1 chiều
2. Bộ phận điều khiển
3. Động cơ điện một chiều:
4. Bộ phận truyền động
32. III. HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ
3. Các dạng hư hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
TRIỆU CHỨNG NGUYÊN NHÂN KHẮC PHỤC
Động cơ không khởi
động được
- ắc quy hết pin.
- chảy cầu chì.
- dơ lỏng các chỗ nối.
- khóa điện hỏng .
- công tắc từ, rơ le, công tắc PN, cô
ng tắc li
hợp hỏng.
- hư hỏng cơ khí trong động cơ.
-hệ thống chống trộm bị hỏng.
- kiểm tra điện ắc quy.
- thay cầu chì mới.
- làm sạch và làm chặt các mối nối
- kiểm tra hoạt động khóa điện,
thay mới nếu cần thiết.
- kiểm tra và thay mới nếu cần.
- kiểm tra động cơ.
- kiểm tra hệ thống theo hướng
dẫn của hang.
Động cơ quay tốc độ
thấp, không đủ để
khởi động
- ắc quy yếu
- dơ lỏng hoặc mòn các mối nối.
- mô tơ khởi động bị lỗi.
- trục trặc cơ khí của động cơ hoặc
máy khởi động.
- kiểm tra điện ắc quy và nạp nếu cầ
n.
- làm sạch và bắt chặt các mối nối.
- kiểm tra máy khởi động.
- kiểm tra động cơ và máy khởi
động,
thay thế các chi tiết bị mòn.
33. III. HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ
3. Các dạng hư hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
TRIỆU CHỨNG NGUYÊN NHÂN KHẮC PHỤC
Máy khởi động vẫn
chạy sau khi khởi
động
- hỏng bánh răng trục chủ động hoặc bá
nh
răng vành bánh đà.
- hỏng lõi nam châm trong công tắc từ.
- hỏng khóa điện hoặc mạch điều khiển.
- kẹt khóa điện.
- kiểm tra mòn, hỏng bánh răng.
- kiểm tra cuộn hút và cuộn giữ.
- kiểm tra khóa điện và mạch đi
ều khiển.
- kiểm tra hư hỏng khóa điện.
Máy khởi động qua
y nhưng động cơ k
hông khởi động
- hỏng li hợp khởi động.
- hư hỏng hoặc mòn bánh răng trục chủ
động và bánh răng vành bánh đà.
- kiểm tra hoạt động của li hợp.
- kiểm tra mòn gãy hỏng bánh
răng và thay thế nếu cần.
Máy khởi động ra/
vào không đúng
- hỏng công tắc từ.
- gãy mòn hỏng bánh răng trục chủ
động hoặc bánh răng vành bánh đà.
- kiểm tra và thay thế nếu cần.
- kiểm tra hư hỏng bánh răng và
thay thế nếu cần.