5. Khoa Nhi A
Khoa Nhi B
Khoa Nhiễm B
Khoa Nhiễm C
Khoa Chẩn đoán Hình ảnh
Khoa Nhi D
Khoa Nhi C
Khoa Nội A
Khoa Nội B
Phòng/Ban Trệt
Lầu 1
Lầu 2
Lầu 3
Lầu 4
Lầu 5
Phòng
khám
Phòng
khám
Viêm Gan
Xét
nghiệm
Canteen
Di tích
nhà tù
Chợ
Quán
Nhiễm
Việt Anh
CC – HSTC - CĐ
Người lớn
CC – HSTC - CĐ
Trẻ em
Nhiễm A
Nhiễm D
Giảng đường
Nhiễm E
Trệt
Lầu 1
Lầu 2
BÃI XE
Xa lộ Đông - Tây
Hội trường
đường
Huỳnh
Mẫn
Đạt
6. THỰC TẬP TẠI KHOA
• Nhận giấy giới thiệu thực tập, sổ trực, sổ theo dõi thực hành lâm sàng tại
văn phòng bộ môn và được hướng dẫn sử dụng tủ để đồ sáng t3 tuần đầu
tiên
• Trình giấy giới thiệu khi xuống khoa thực tập cho: Giảng viên tại khoa / BS
trưởng – phó khoa
• Thời gian thực tập: 7h30- 11h00
• Điểm danh: bất kỳ lúc nào trong thời gian thực tập
• Không ở khu sinh viên trong thời gian thực tập 7h30-11h00
7. THỰC TẬP TẠI KHOA
1/ Trang phục và dụng cụ khám bệnh:
- Áo blouse, nón và khẩu trang
- Bảng tên
- Ống nghe, đèn pin, búa gõ phản xạ.
- Bao giầy + nón (khi thực tập tại khoa HSTE và HSNL) (bỏ bao giày và nón
vào đúng thùng rác, khi rời khoa) (trang bị nón khi đi nhiễm VA)
• Ghi chú: thiếu trang phục hay dụng cụ khám => vắng 1 buổi không phép
8.
9. THỰC TẬP TẠI KHOA
2/ Tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định chống nhiễm khuẩn của bệnh viện.
3/ Không tham vấn bất kỳ điều gì cho gia đình bệnh nhân nghi ngờ hoặc nhiễm HIV.
4/ Không tự ý gọi điện thoại liên lạc với thân nhân bệnh nhân.
5/ Nghiêm cấm chụp hình các nội dung trong hồ sơ bệnh án của bệnh viện.
6/ Mượn các trang thiết bị của khoa phải báo trực tiếp cho bác sĩ hoặc điều dưỡng.
7/ Việc không làm:
- Mang quá nhiều tập, sách vào khoa để xem trong buổi sáng.
- Tụ tập nói chuyện tại khoa thực tập.
10. THỰC TẬP TẠI KHOA
8/ Khi ra khỏi phòng sinh viên, giảng đường:
- Tắt đèn, tắt quạt, tắt nước, tắt điện
- Đóng kín các cửa sổ. Khóa cửa phòng
- Sắp xếp bàn ghế ngay hàng
9/ Tuyệt đối không sử dụng phòng sinh viên, giảng đường vào những lý do cá nhân.
10/ Không cạy cửa, bẻ khóa phòng sinh viên hoặc giảng đường.
11/ Không cạy khóa tủ để đồ dùng của sinh viên.
12/ Nhóm trưởng mỗi nhóm chia tủ cho các bạn sv (nhớ lưu danh sách). Nếu cuối đợt
hộc tủ nào còn ổ khóa thì bạn sv đó sẽ bị cấm thi.
13/ Đi trễ 2 buổi = vắng có phép
14/ Không sử dụng thang máy khu nhiễm AD
11. THỰC TẬP
TẠI KHOA
HỌ VÀ TÊN GIẢNG VIÊN KHOA LÂM SÀNG GHI CHÚ
TSBS. Hồ Đặng Trung Nghĩa Nhiễm Việt Anh 0918500638
ThsBS. Lại Quang Lộc HSCCTE 0933308356
BS.CKI. Bùi Thị Hồng Hạnh HSCCNL 0792148185
ThsBS. Phạm Trần Diệu Hiền
ThsBSCKII. Bùi Thị Bích Hạnh
Nhiễm A
0983770903
0982060906
BS.CKI. Phan Ngọc Phương Thảo Nhiễm B 0933764219
ThsBS. Nguyễn Phương Hải Nhiễm C 0767311050
ThsBS. Du Trọng Đức Nhiễm E 0904892512
TSBS. Hoàng Trường Nội A 0983007270
ThsBS. Đỗ Cao Vân Anh
ThsBS CKII Phạm Thị Hải Mến
Nhi A
0903348568
0909485781
BSCKII. Lê Thị Mỹ Linh Nhi B 0982197469
Bùi Thị Cẩm Hiền Thư ký bộ môn 0932534910
12. NỘI DUNG
GIẢNG
DẠY CỦA
TỪNG
KHOA
• Nhiễm VA: NT TKTW, sốt rét
• HSTE: SXH-D nặng, uốn ván, sốc nhiễm trùng, TCM
• HSNL: uốn ván, SXH-D nặng, sốc nhiễm trùng
• Nhiễm A: viêm gan siêu vi và các biến chứng
• Nhiễm B: NTH, sốt kéo dài
• Nhiễm C: SXH-D, NT TKTW
• Nhiễm E: nhiễm trùng cơ hội/ HIV-AIDS
• Nội A: sốt phát ban, SXH-D
• Nhi A: SXH-D
• Nhi B: tiêu chảy nhiễm trùng, sốt kéo dài
15. TRỰC ĐÊM
Thời gian: từ 19g00 đến 7g00 sáng hôm sau.
Lịch trực bắt đầu từ tối thứ 3 tuần đầu đến
hết tối thứ 4 của tuần thứ 6
Địa điểm: khoa HSNL, HSTE và nhiễm VA
(theo lịch)
16. TRỰC ĐÊM
Công việc:
1/ Trình diện giảng viên/ nội trú PNT/ Bs trực đêm
2/ Kiến tập các thủ thuật trong đêm trực
3/ Kiến tập xử trí các tình huống cấp cứu
4/ Tham gia thăm khám và theo dõi bệnh mới trong đêm trực
5/ Tham gia thăm khám + làm hoàn chỉnh 1 bệnh án trong đêm
trực
6/ Nêu thắc mắc cho BS trực (triệu chứng- xử trí-…), ghi lại các
thắc mắc vào sổ trực
7/ Hết giờ trực, trình sổ trực để bs trực xác nhận
17. TRỰC ĐÊM
**** 1 số điều cần chú ý:
1/ Bệnh chọn làm bệnh án: nên chọn bệnh mới hoặc những
bệnh mới (trong ngày)/ trở nặng
2/ TRÁNH chọn "việc nhàn": Bệnh chọn chép là bệnh nhẹ nhất
khoa, không ai nhìn đến hồ sơ trong đêm trực, bệnh nhân có thể
trao đổi được...
3/ KHÔNG “trốn" thầy cô
4/ Đọc bài trước khi đi trực
18. GIAO BAN TRỰC ĐÊM
- Thời gian: sáng hôm sau (liên hệ gv giao ban
được phân công)
- Công việc:
- Nêu lên các thắc mắc trong đêm trực
- Không phải trình bệnh án
- GV sẽ đánh giá hiệu quả buổi trực : nếu không đạt
sẽ tính như 1 buổi vắng không phép
- Vắng 1 buổi trực và/ hoặc giao ban => vắng không
phép
- Đổi trực phải báo cho bộ môn + làm đơn
19. Phân công giảng viên giao ban
Thứ 2: Cô Vân Anh (T6)/ Thầy Đức (T7)/ Cô Thảo (CN)
Số đt:0903348568 / 0907490918/ 0933764219
Thứ 3 (trực tối t2): Thầy Trường / Cô Bích Hạnh
(Số đt: 0983007270 / 0982060906)
Thứ 4 (trực tối t3): Cô Hồng Hạnh / Thầy Nghĩa
(Số đt: 0792148185 / 0918500638)
Thứ 5 (trực tối t4): Thầy Lộc / Cô Diệu Hiền
(Số đt: 0933308356 / 0983770903)
Thứ 6 (trực tối t5): Thầy Hải
(Số đt: 0934037765)
23. Trình bệnh án
• Từ 10 tổ sẽ được hợp lại thành 2 nhóm lớn:
• Nhóm I gồm tổ 1, 3, 5, 7, 9
• Nhóm II gồm tổ 2, 4, 6, 8, 10
• Liên hệ giảng viên để chọn bệnh trình trước 1 tuần. Nếu không thông báo trước sẽ bị trừ 1
điểm tổng kết cuối đợt.
• Thông báo cho các bạn sv trong nhóm trình biết để đi coi bệnh nhân và đọc bài trước.
(Thông báo tối thiểu trước 2 ngày; viết tên bệnh nhân, số giường, phòng, khoa) -> không
thông báo trong thời gian quy định/ không xem bệnh -> trừ 0.5 điểm vào điểm cuối đợt
• Nếu tổ nào được phân công trình bệnh án mà không chuẩn bị sẽ không được tính điểm cuối
đợt.
• Vắng trình bệnh án không có lý do trừ 0,25đ điểm cuối đợt.
• Mỗi buổi trình bệnh nhóm trình chuẩn bị 4 viên pin tiểu cho micro
26. Phương pháp lượng giá:
- Điểm quá trình: Hình thức thi do thầy cô tại khoa lâm sàng quyết định (06 khoa lâm
sàng)
- Điểm thi cuối đợt: thi trắc nghiệm tình huống lâm sàng đã được trình bệnh án, điểm thi
cuối đợt dựa vào thang điểm của bộ môn ( đúng 60% đạt 4 điểm)
- Điểm chuyên cần không được vắng không phép quá 4 buổi. Nếu vắng không phép trên
bốn buổi cấm thi cuối đợt (xem như không đạt). Vắng một buổi trừ 2,5 điểm chuyên cần.
Tổng điểm chuyên cần 10 điểm. Điểm chuyên cần < 0 => cấm thi cuối đợt. ( 2 lần vắng có
phép = 1 lần vắng không phép, 2 lần đi trễ = 1 lần vắng có phép)
• Điểm lâm sàng Nhiễm = Điểm quá trình x 25% + Điểm thi cuối đợt x 70%+ Chuyên
cần x 5%.
• Điểm lâm sàng Nhiễm ≥ 4 điểm (điểm chặn “thi cuối đợt” là “3”) => ĐẬU
• “KHÔNG ĐẬU” => thi lại cùng đợt LS sau, điểm max thi lại là “5”
Editor's Notes
Xem slide các mặt bênhi ở khoa, học nhóm, chia bài ra đọc
Liên hệ gv trước 19h đêm trực
Điểm tổng kết 4, nhưng điểm thi cuối đợt dưới 3 => Rớt => nhập điểm 3.9.