Quy trình xét duyệt đơn hàng nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa có số đăng ký. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận "Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc". Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU.
Quy trình chuẩn bị, trình ký cấp số đăng ký thuốc lần đầu, đăng ký lại và đăng ký gia hạn - Bản chính. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận "Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc". Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU.
Quy trình chuẩn bị, trình ký cấp số đăng ký thuốc lần đầu, đăng ký lại và đăng ký gia hạn - Bản chính. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Quy trình tiếp nhận, xử lý, thẩm định và xét duyệt hồ sơ đăng ký lần đầu, đăng ký lại. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Quy trình kiểm tra thực hành tốt đối với chuyên gia và thanh tra viên bên ngoài cục quản lý dược. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU.
Quy trình tiếp nhận, xử lý và cập nhật thông tin về án toàn, hiệu quả của thuốc liên quan đến hoạt động đăng ký thuốc (bản chính). Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Quy trình kiểm soát thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận GMP/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Quy trình tiếp nhận, xử lý, thẩm định và xét duyệt hồ sơ đăng ký lần đầu, đăng ký lại. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Quy trình kiểm tra thực hành tốt đối với chuyên gia và thanh tra viên bên ngoài cục quản lý dược. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU.
Quy trình tiếp nhận, xử lý và cập nhật thông tin về án toàn, hiệu quả của thuốc liên quan đến hoạt động đăng ký thuốc (bản chính). Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Quy trình kiểm soát thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận GMP/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Danh mục 37 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 185.
Quyết định được Cục Quản lý Dược Việt Nam ban hành vào tháng 7 năm 2023.
Danh mục 259 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 185.
Danh mục được ban hành bới Cục Quản lý Dược Việt Nam tháng 7 năm 2023.
Ngày 21/06 vừa qua, cục Quản lý Dược vừa ban hành quyết định về việc công bố danh mục thuốc biệt dược gốc - đợt 2 năm 2023.
Ban hành kèm theo quyết định này bao gồm 83 thuốc biệt dược gốc.
Xem thêm các tài liệu khác trên trang của công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP-EU.
Hướng dẫn thực hành này cung cấp thông tin cho các nhà sản xuất thức ăn có chất sát khuẩn không an toàn do thuốc chuyển sang thức ăn chăn nuôi không chứa thuốc hoặc một loại thức ăn khác. Mục đích của hướng dẫn này:
• “Sản xuất và phân phối thức ăn có chứa thuốc” đề cập đến việc sử dụng thiết bị để sản xuất, chế biến, đóng gói, giữ và phân phối thức ăn.
• “Thức ăn chăn nuôi” được sản xuất có thêm hóa chất bảo quản. Thức ăn cho động vật như vậy có thể được gọi trong hướng dẫn này là “thức ăn có tẩm thuốc” hoặc “thức ăn không có tẩm thuốc”, tùy thuộc vào việc thức ăn đó có được pha chế để chứa một loại thuốc mới dành cho động vật hay không. Để thuận tiện, chúng tôi gọi những loại thuốc mới dành cho động vật này đơn giản là “thuốc”.
• “Thuốc mang theo” đề cập đến sự hiện diện của thuốc trong lô thức ăn chăn nuôi tiếp theo.
• “Ô nhiễm không an toàn”: đề cập đến mức độ nhiễm bẩn, do một loại thuốc được phép sử dụng trong thức ăn chăn nuôi, gây ra rủi ro không thể chấp nhận được đối với sức khỏe con người hoặc động vật.
Nói chung, các tài liệu hướng dẫn của FDA không thiết lập các trách nhiệm có thể thực thi về mặt pháp lý. Thay vào đó nó mô tả Cơ quan về một chủ đề và chỉ nên được xem dưới dạng khuyến nghị, trừ khi các yêu cầu pháp lý hoặc quy định cụ thể được trích dẫn. Việc sử dụng từ nên trong hướng dẫn của Cơ quan có nghĩa là điều gì đó được gợi ý hoặc khuyến nghị, nhưng không bắt buộc.
Xem thêm các tài liệu khác trên trang của công ty cổ phần tư vấn thiết kể GMP EU.
Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ đưa ra hướng dẫn cho các nhà sản xuất và phân phối sữa cho trẻ sơ sinh về các yêu cầu ghi nhãn nhất định đối với các sản phẩm này. Hướng dẫn này đặc biệt chú trọng đến số lượng các công thức sữa cho trẻ sơ sinh có bao bì tương tự nhưng khác nhau về thành phần hoặc mục đích sử dụng. Ngày càng nhiều các sản phẩm ghi sai nhãn về hàm lượng chất dinh dưỡng, do vậy hướng dẫn này cung cấp thông tin có thể giúp các nhà sản xuất hiểu và tuân thủ các yêu cầu ghi nhãn liên quan.
Hướng dẫn này không bao gồm đầy đủ tất cả các quy định liên quan đến việc ghi nhãn sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh. Vì vậy bạn có thể xem thêm các hướng dẫn khác tại www.fda.gov/FoodGuidances hoặc các tài liệu trên kênh của công ty cổ phần tư vấn thiết kế GMP EU.
Ngày 25/05 vừa qua, Cục quản lý Dược vừa ban hành danh mục 69 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 184.
Theo đó, ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 69 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 184, cụ thể:
1. Danh mục 64 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 05 năm (Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 05 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 03 năm (Phụ lục II kèm theo).
Xem thêm các tài liệu khác trên trang của công tư cổ phần tư vấn thiết kế GMP EU.
Ngày 25/05 vừa qua, Cục quản lý Dược đã ban hành quyết định số 352/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 231 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 184.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc, Cục Quản lý Dược quyết định:
Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 231 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 184, cụ thể:
1. Danh mục 172 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm (Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 52 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 03 năm (Phụ lục II kèm theo).
3. Danh mục 07 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn đăng ký lưu hành đến 31/12/2025 (Phụ lục III kèm theo).
Xem thêm các tài liệu khác trên trang của công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU.
Ngày 26/05 vừa qua, Cục Quản lý Dược đã ban hành quyết định số 371/QĐ-QLD về việc công bố danh mục thuốc biệt dược gốc Đợt 1 - năm 2023.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc - Cục Quản lý Dược, quyết định:
Công bố Danh mục 56 thuốc Biệt dược gốc Đợt 1 - Năm 2023 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Xem thêm các tài liệu khác trên trang của công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU.
Ngày 26/05 vừa qua, Cục Quản lý Dược vừa ra quyết định số 370/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 50 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 111 bổ sung.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc - Cục Quản lý Dược quyết định:
Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 50 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 111 bổ sung, bao gồm:
1. Danh mục 41 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm - Đợt 111 bổ sung (tại Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 01 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 03 năm - Đợt 111 bổ sung (tại Phụ lục II kèm theo).
3. Danh mục 07 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm - Đợt 111 bổ sung (tại Phụ lục III kèm theo).
4. Danh mục 01 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy đăng ký lưu hành đến 31/12/2025 - Đợt 111 bổ sung (tại Phụ lục IV kèm theo).
Ngày 24/05 vừa qua, Bộ Y tế vừa ban hành quyết định về việc công bố danh mục thuốc có chứng minh tương đương sinh học đợt 2 - năm 2023.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc - Cục quản lý Dược, quyết định:
Công bố Danh mục 28 thuốc có chứng minh tương đương sinh học Đợt 2 - Năm 2023 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Xem thêm các tài liệu khác của Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU.
More from Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU (20)
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Quy trình xét duyệt đơn hàng nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa có số đăng ký
1. Ngày áp dụng: 30/11/2015 Lần ban hành: 03
1/9
CỤC QUẢN LÝ
DƯỢC
QUY TRÌNH
XÉT DUYỆT ĐƠN
HÀNG NHẬP KHẨU
THUỐC THÀNH
PHẨM CHƯA CÓ SỐ
ĐĂNG KÝ
Mã số: QT.KD.01.03
Ngày ban hành: 30/11/2015
Lần ban hành: 03
Tổng số trang: 09
1. Người/bộ phận có liên quan phảinghiêncứu và thực hiện đúng các nội
dung của quy định này.
2. Nội dung trong quy định này có hiệu lực thi hành như sự chỉ đạo của
Cục trưởng.
3. Mỗi đơn vị chỉ được phân phối01 bản. Khicác đơn vị có nhu cầu phân
phối thêm tài liệu phải đề nghị với Ban ISO. File mềm được cung cấp
trên mạng nội bộ để chia sẻ thông tin.
NƠI NHẬN (ghi rõ nơi nhận rồi đánh dấu X ô bên cạnh)
□ Lãnh đạo Cục □ Phòng Đăng ký thuốc
□ Ban ISO □ Phòng Quản lýchất lƣợng thuốc
□ Văn phòng Cục □ Phòng Quản lý giá thuốc
□ Phòng KHTC □ Phòng Quản lý thông tinquảng
cáo thuốc
□ Phòng Pháp chế & Hội nhập □ Phòng Quản lý mỹ phẩm
□ Phòng Quản lýkinh doanh dƣợc □ Phòng Thanh tra Dược & Mỹ
phẩm
□ Văn phòng NRA □ Trung tâm đào tạo và hỗ trợ
doanh nghiệp dược & mỹ phẩm
□ Tạp chí dƣợc & mỹ phẩm
2. Ngày áp dụng: 30/11/2015 Lần ban hành: 03
2/9
1. MỤC ĐÍCH
Tiêu chuẩn hóa việc xét duyệt đơn hàng nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa
có số đăng ký (thuốc thành phẩm hóa dược, sinh phẩm điều trị, vắc xin, sinh
phẩm có chứa kháng thể, sinh phẩm chẩn đoán) nhằm đảm bảo:
- Tất cả thành viên nhóm thẩm định và các đối tượng tham gia trong quá
trình tiếp nhận và giải quyết đơn hàng nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa có số
đăng ký đều phải thực hiện một cách thống nhất và đồng bộ.
- Việc xem xét, giải quyết đơn hàng nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa có
số đăng ký được tiến hành khách quan, dân chủ, kịp thời, đảm bảo tính công
khai, minh bạch và theo đúng các quy định hiện hành.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Tất cả các đối tượng tham gia trong quá trình tiếp nhận và giải quyết đơn
hàng nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa có số đăng ký.
3. TÀI LIỆU THAM CHIẾU
- TCVN ISO 9001:2008
- Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
- Quyết định số 151/2007/QĐ-TTg ngày 12/09/2007 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Quy định về việc nhập khẩu thuốc chưa có số đăng ký tại
Việt Nam;
- Quyết định số 42/2013/QĐ-TTg ngày 15/07/2013 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về quản lý thuốc cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi
mậu dịch và sửa đổi Quy định về nhập khẩu thuốc chưa có số đăng ký tại Việt
Nam kèm theo quyết định 151/2007/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban
hành;
- Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc;
- Thông tư số 38/2013/TT-BYT ngày 15/11/2013 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ
sung một số điều Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 của Bộ Y tế
hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với
thuốc;
- Thông tư số 45 /2011/TT-BYT ngày 21/12/2011Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 1570/2000/QĐ-BYT ngày 22/5/2000 của Bộ trưởng Bộ
Y tế về việc triển khai áp dụng nguyên tắc “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm
thuốc”; Quyết định số 2701/2001/QĐ-BYT ngày 29/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Y
tế về việc triển khai áp dụng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”; Thông
3. Ngày áp dụng: 30/11/2015 Lần ban hành: 03
3/9
tư số 06/2004/TT-BYT ngày 28/5/2004 hướng dẫn sản xuất gia công thuốc;
Quyết định 3886/2004/QĐ-BYT ngày 13/11/2004 của Bộ Y tế về việc triển khai
áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” theo khuyến cáo
của Tổ chức Y tế thế giới; Thông tư số 13/2009/TT-BYT ngày 01/9/2009 của
Bộ Y tế hướng dẫn hoạt động thông tin quảng cáo thuốc; Thông tư số
4. Ngày áp dụng: 30/11/2015 Lần ban hành: 03
4/9
22/2009/TT-BYT ngày 24/11/2009 của Bộ Y tế quy định về đăng ký thuốc;
Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 hướng dẫn hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc.
4. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
- Các cán bộ, chuyên viên Phòng QLKDD có trách nhiệm thực hiện và bảo
đảm những quy định trong quy trình này được tuân thủ.
- Lãnh đạo Phòng QLKDD có trách nhiệm phối hợp, kiểm tra và bảo đảm
những quy định trong quy trình này được thực hiện và tuân thủ.
5. ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỮ VIẾT TẮT
- CV: chuyên viên, bao gồm cả cán bộ hợp đồng
- DN: doanh nghiệp
- QLKDD : Quản lý Kinh doanh Dược
- ĐH: Đơn hàng
- NK: Nhập khẩu
- ISO: tên của Tổ chức quốc tế tiêu chuẩn hoá, có tên tiếng Anh là
International Organisation of Standardisation.
- QT: quy trình.
- CQLD: Cục Quản lý Dược
- SĐK: Số đăng ký
- HSBS: Hồ sơ bổ sung
- Ngày: ngày làm việc
5. Cục Quản lý Dược QT.KD.01.03
Ngày áp dụng: 30/11/2015 Lần ban hành: 03
5/9
6. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.1 Sơ đồ Quy trình
Ngƣời thực
hiện
Sơ đồ quy trình thực hiện Mô tả/
biểu mẫu
Thời
gian TH
Văn thư Phòng
QLKDD Nhận bàn giao ĐH NK và HSBS
6.2.1 0,5 ngày
Trưởng phòng
QLKDD Phân công đến CV thụ lý, CV phối hợp
6.2.2 0,5 ngày
CV phụ trách
tra cứu SĐK Tra cứu SĐK của các thuốc có hoạt chất và
dạng bào chế tương tự đối với thuốc NK
6.2.3 0,5 ngày
CV thụ lý, CV
phối hợp
Tra cứu SĐK của các thuốc có cùng nhóm tiêu
chí kỹ thuật với thuốc NK,
Thẩm định sơ bộ ĐH NK, HSBS
6.2.4 1 ngày
Không đáp ứng Đáp ứng
CV thụ lý
Lập biên bản thẩm định; trình Trưởng phòng
xem xét đối với ĐHNK hoặc chuyển tổ
chuyên gia thẩm định đối với HSBS
6.2.5
BM.KD.01.03/01
BM.KD.01.03/02
0,5 ngày
Trưởng phòng
QLKDD
K
ch
Xem xét về việc chuyển
thẩm định ĐHNK
hông
uyển TĐ Chuyển thẩm định
6.2.6 0,5 ngày
CV theo dõi
thẩm định,
Chuyên gia
thẩm định
Sắp xếp ĐHNK, hồ sơ bổ sung
Thẩm định ĐHNK, hồ sơ bổ sung
6.2.7 8,5 ngày
Tổ trưởng tổ
chuyên gia Kết luận biên bản thẩm định
6.2.8 01 ngày
CV thụ lý
Dự thảo công văn trả lời, giấy phép NK
6.2.9
BM.KD.01.03/03
BM.KD.01.03/04
BM.KD.01.03/05
01 ngày
Trưởng phòng Ch
QLKDD
ưa đồng ý
Xem xét, ký tắt công văn
6.2.10 01 ngày
Đồng ý
Cục trưởng Ch
(hoặc Phó Cục
trưởng được ủy
quyền)
ưa đồng ý
Xem xét, ký công văn
6.2.11 03 ngày
Đồng ý
6. Cục Quản lý Dược QT.KD.01.03
Ngày áp dụng: 30/11/2015 Lần ban hành: 03
6/9
Văn phòng Cục
Ban hành công văn,
bảo quản và lưu trữ
6.2.12 01 ngày
6.2 Mô tả Quy trình:
6.2.1. Nhận bàn giao đơn hàng nhập khẩu, hồ sơ bổ sung:
Thời gian tối đa để thực hiện bước này là 0,5 ngày.
Văn thư của Phòng QLKDD nhận bàn giao đơn hàng nhập khẩu, hồ sơ bổ
sung từ bộ phận văn thư của Văn Phòng Cục, vào sổ văn thư Phòng và trình
Trưởng phòng (hoặc Phó Trưởng phòng được uỷ quyền).
6.2.2. Phân công đến chuyên viên thụ lý:
Thời gian tối đa để thực hiện bước này là 0,5 ngày.
1. Đơn hàng nhập khẩu:
Trưởng phòng (hoặc Phó Trưởng phòng được uỷ quyền) chuyển đơn hàng
nhập khẩu đến chuyên viên phụ trách tra cứu số đăng ký trước khi chuyển đến
chuyên viên thụ lý.
2. Hồ sơ bổ sung:
Trưởng phòng (hoặc Phó Trưởng phòng được uỷ quyền) phân hồ sơ bổ
sung đến các chuyên viên thụ lý hồ sơ, chuyển đến bước 6.2.5.
6.2.3. Tra cứu số đăng ký của các thuốc có hoạt chất và dạng bào chế
tƣơng tự đối với đơn hàng nhập khẩu:
Thời gian tối đa để thực hiện bước này là 0,5 ngày.
Chuyên viên phụ trách tra cứu số đăng ký sẽ tra cứu số đăng ký còn hiệu
lực của các thuốc có hoạt chất và dạng bào chế tương tự hoặc công dụng tương
tự với thuốc đề nghị nhập khẩu theo nguyên tắc được quy định trong Nguyên tắc
xét duyệt đơn hàng nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa có số đăng ký.
Chuyên viên phụ trách tra cứu số đăng ký thống kê số lượng số đăng ký
của các thuốc có hoạt chất và dạng bào chế tương tự thuốc đề nghị nhập khẩu rồi
chuyển đơn hàng nhập khẩu cho chuyên viên thụ lý.
6.2.4. Tra cứu số đăng ký của các thuốc có cùng nhóm tiêu chí kỹ thuật
với thuốc đề nghị nhập khẩu, thẩm định sơ bộ đơn hàng nhập khẩu, hồ sơ
bổ sung:
Thời gian tối đa để thực hiện bước này là 01 ngày.
1. Đối với đơn hàng nhập khẩu:
Chuyên viên thụ lý phân loại thuốc nhập khẩu (thuốc phát minh, thuốc
generic, thuốc có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam hết hiệu lực, vắc xin, sinh
7. Ngày áp dụng: 30/11/2015 Lần ban hành: 03
7/9
phẩm có chứa kháng thể, sinh phẩm chẩn đoán) và phân nhóm kỹ thuật của
thuốc đề nghị nhập khẩu.
Dựa trên danh sách do Chuyên viên phụ trách tra cứu số đăng ký cung cấp,
Chuyên viên thụ lý tra cứu số đăng ký của các thuốc có cùng nhóm tiêu chí kỹ
thuật với thuốc đề nghị nhập khẩu rồi chuyển cho chuyên viên được Trưởng
phòng phân công phối hợp kiểm tra lại.
Chuyên viên được Trưởng phòng phân công phối hợp sẽ kiểm tra lại và ký
nháy vào nội dung này trên Biên bản thẩm định rồi chuyển lại Chuyên viên thụ
lý.
Chuyên viên thụ lý thẩm định sơ bộ hồ sơ.
Đối với hồ sơ không đầy đủ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư số
47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 hoặc tên thuốc trên đơn hàng nhập khẩu,
FSC hoặc CPP không đúng với tên thuốc trên hồ sơ nhập khẩu, chuyển sang
bước 6.2.9
Đối với các hồ sơ đầy đủ theo quy định khoản 2 Điều 11 Thông tư số
47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 (trường hợp nhập khẩu ủy thác, trong hồ sơ
phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc của doanh nghiệp ủy
thác): chuyển sang bước 6.2.5
2. Đối với hồ sơ bổ sung: chuyển sang bước 6.2.5
6.2.5. Lập biên bản thẩm định; trình Trƣởng phòng xem xét đối với
đơn hàng nhập khẩu hoặc chuyển tổ chuyên gia thẩm định đối với hồ sơ bổ
sung:
Thời gian tối đa để thực hiện bước này là 0,5 ngày.
1. Đối với đơn hàng nhập khẩu:
Chuyên viên thụ lý lập biên bản thẩm định (BM.KD.01.03/01), trình
Trưởng phòng QLKDD xem xét.
2. Đối với hồ sơ bổ sung:
Chuyên viên thụ lý lập biên bản thẩm định bổ sung (BM.KD.01.03/02) và
chuyển sang bước 6.2.7.
Chuyên viên thụ lý phải cập nhật đầy đủ thông tin về đơn hàng nhập khẩu
và hồ sơ bổ sung vào cơ sở dữ liệu chung của Phòng QLKDD.
3. Nếu hồ sơ nhập khẩu chưa hoàn tất quá trình thẩm định (tổ trưởng tổ
8. Ngày áp dụng: 30/11/2015 Lần ban hành: 03
8/9
chuyên gia chưa kết luận) nhưng doanh nghiệp nộp hồ sơ bổ sung tại bộ phận
một cửa Cục Quản lý Dược thì Trưởng phòng căn cứ vào tiến độ thẩm định của
hồ sơ đó để xem xét việc chuyển tổ chuyên gia thẩm định hoặc không. Đối với
các hồ sơ chuyển tổ chuyên gia thẩm định, chuyên viên thụ lý lập Biên bản thẩm
định bổ sung (BM.KD.01.03/02), chuyển sang bước 6.2.7. Đối với các hồ sơ
không chuyển tổ chuyên gia thẩm định, chuyển sang bước 6.2.9.
9. Ngày áp dụng: 30/11/2015 Lần ban hành: 03
9/9
6.2.6. Xem xét về việc chuyển thẩm định đơn hàng nhập khẩu:
Thời gian tối đa để thực hiện bước này là 0,5 ngày.
Trưởng phòng QLKDD căn cứ vào các thông tin về đơn hàng nhập khẩu
được chuyên viên thụ lý tổng hợp tại Biên bản thẩm định để xem xét việc
chuyển tổ chuyên gia thẩm định hoặc không.
A. Đối với các đơn hàng chuyển tổ chuyên gia thẩm định:
1. Đề nghị chuyển cho tất cả các nhóm chuyên gia xem xét đối với các đơn
hàng nhập khẩu đáp ứng các tiêu chí tại Nguyên tắc xét duyệt đơn hàng nhập
khẩu thuốc thành phẩm chưa có số đăng ký.
2. Đề nghị chuyển cho chuyên gia nhóm pháp chế xem xét đối với các đơn
hàng không đáp ứng các tiêu chí tại Nguyên tắc xét duyệt đơn hàng nhập khẩu
thuốc thành phẩm chưa có số đăng ký.
B. Đối với các đơn hàng không chuyển tổ chuyên gia thẩm định, chuyển
sang bước 6.2.9.
6.2.7. Sắp xếp đơn hàng nhập khẩu, hồ sơ bổ sung, thẩm định đơn
hàng nhập khẩu, hồ sơ bổ sung:
Thời gian tối đa để thực hiện bước này là 8,5 ngày.
1. Sắp xếp đơn hàng nhập khẩu, hồ sơ bổ sung để chuyển chuyên gia thẩm
định:
Chuyên viên phụ trách theo dõi việc thẩm định đơn hàng nhập khẩu, hồ sơ
bổ sung sắp xếp hồ sơ theo thứ tự ưu tiên sau: hồ sơ bổ sung; đơn hàng nhập
khẩu thuốc theo nhu cầu đặc biệt của bệnh viện; đơn hàng nhập khẩu thuốc có
số đăng ký lưu hành tại Việt Nam hết hiệu lực, đã nộp hồ sơ đăng ký lại tại Cục
Quản lý Dược, đã nộp hồ sơ dự thầu trong thời hạn còn hiệu lực của số đăng ký
và có hợp đồng cung ứng thuốc cho bệnh viện theo kết quả trúng thầu còn hiệu
lực; đơn hàng nhập khẩu chỉ chuyển cho nhóm chuyên gia pháp chế thẩm định;
các đơn hàng nhập khẩu khác.
2. Thẩm định đơn hàng nhập khẩu, hồ sơ bổ sung:
Các chuyên gia thẩm định đơn hàng nhập khẩu, hồ sơ bổ sung và đưa ra ý
kiến độc lập và chịu trách nhiệm về ý kiến của mình theo đúng Quy chế thẩm
định hồ sơ nhập khẩu thuốc chưa có số đăng ký, nhóm trưởng ghi ý kiến kết
luận vào biên bản sau khi có ít nhất 2/3 số chuyên gia của nhóm đã thẩm định.
Chuyên gia và nhóm trưởng phải ghi ngày thẩm định, kết luận vào biên bản.
10. Ngày áp dụng: 30/11/2015 Lần ban hành: 03
10/
9
Đối với các đơn hàng nhập khẩu chỉ chuyển cho nhóm chuyên gia pháp chế
thẩm định, các chuyên gia xem xét lại việc đáp ứng các tiêu chí tại bước 6.2.6.
Nếu đơn hàng nhập khẩu không đáp ứng tiêu chí xem xét thì nhóm trưởng nhóm
chuyên gia pháp chế kết luận và chuyển sang bước 6.2.8. Nếu đơn hàng nhập
khẩu đáp ứng các tiêu chí xem xét thì nhóm trưởng nhóm chuyên gia pháp chế
11. Ngày áp dụng: 30/11/2015 Lần ban hành: 03
11/
9
đề nghị Trưởng phòng QLKD chuyển các chuyên gia thuộc nhóm Tiêu chuẩn
chất lượng và Dược lý thẩm định.
6.2.8 Kết luận Biên bản thẩm định:
Thời gian tối đa để thực hiện bước này là 01 ngày
Căn cứ vào kết luận của các nhóm trưởng nhóm thẩm định, Tổ trưởng tổ
chuyên gia thẩm định kết luận và đề xuất ý kiến về việc nhập khẩu thuốc.
Trong trường hợp Tổ trưởng tổ chuyên gia thẩm định đề nghị chuyển toàn
bộ hoặc một phần của hồ sơ cho chuyên gia thẩm định hồ sơ đăng ký thuốc,
chuyên viên thụ lý dự thảo Phiếu trình Cục trưởng, trình Trưởng phòng xem xét
và ký Phiếu trình. Nếu Cục trưởng đồng ý với đề xuất của Phòng, chuyên viên
thụ lý dự thảo công văn chuyển toàn bộ hoặc một phần của hồ sơ cho Phòng
Đăng ký thuốc, đề nghị chuyển chuyên gia thẩm định. Trưởng phòng xem xét và
ký công văn. Sau khi nhận được kết quả thẩm định do Phòng Đăng ký thuốc
cung cấp, chuyên viên thụ lý tổng hợp và trình Tổ trưởng tổ chuyên gia thẩm
định kết luận. Thời gian thẩm định sẽ áp dụng theo quy trình QT.ĐK.XX
6.2.9. Dự thảo công văn trả lời, giấy phép nhập khẩu:
Thời gian tối đa để thực hiện bước này là 01 ngày
1. Đối với hồ sơ không đáp ứng quy định để thẩm định (sau khi chuyên
viên thụ lý thẩm định sơ bộ tại bước 6.2.4 hoặc sau khi Trưởng phòng xem xét
tại bước 6.2.6), chuyên viên thụ lý soạn thảo công văn trả lời doanh nghiệp, ký
nháy và trình Trưởng phòng.
2. Đối với các hồ sơ được chuyển chuyên gia thẩm định: chuyên viên thụ lý
căn cứ kết luận của Tổ trưởng tổ thẩm định tại Biên bản, dự thảo công văn trả
lời Doanh nghiệp về việc nhập khẩu thuốc:
- Trường hợp đề xuất duyệt nhập, chuyên viên thụ lý dự thảo giấy phép
nhập khẩu (BM.KD.01.03/03) và kèm theo phiếu báo thu lệ phí cấp giấy phép
nhập khẩu (BM.KD.01.03/06).
- Trường hợp chưa đề xuất duyệt nhập, chuyên viên thụ lý dự thảo công
văn yêu cầu đơn vị nhập khẩu bổ sung hồ sơ (BM.KD.01.03/05).
- Trường hợp không đề xuất duyệt nhập, chuyên viên thụ lý dự thảo công
văn không đồng ý duyệt nhập (BM.KD.01.03/04).
6.2.10. Xem xét, ký tắt công văn
Thờigian tối đa để thực hiện bước này là 01 ngày
12. Ngày áp dụng: 30/11/2015 Lần ban hành: 03
12/
9
- Trưởng Phòng (hoặc Phó Trưởng phòng được uỷ quyền) kiểm tra nội
dung, hình thức văn bản, ký tắt, chuyển cho Lãnh đạo Cục.
- Trường hợp Trưởng Phòng (hoặc Phó Trưởng phòng được uỷ quyền) chưa
đồng ý với dự thảo, quay lại bước 6.2.9 trong vòng 1/2 ngày làm việc.
13. Ngày áp dụng: 30/11/2015 Lần ban hành: 03
13/
9
- CV thụ lý hoàn chỉnh dự thảo, ký tắt trình Trưởng Phòng (hoặc Phó
Trưởng phòng được uỷ quyền) trong vòng 1/2 ngày làm việc.
6.2.11. Cục trƣởng xem xét, ký công văn:
Thời gian tối đa để thực hiện bước này là 03 ngày.
Cục trưởng xem xét biên bản, hồ sơ.
Trường hợp Cục trưởng (hoặc Phó Cục trưởng được uỷ quyền) đồng ý với
ý kiến đề xuất của Phòng, Cục trưởng ký văn bản trả lời Doanh nghiệp.
Trường hợp Cục trưởng (hoặc Phó Cục trưởng được uỷ quyền) không đồng
ý với ý kiến đề xuất của Phòng hoặc yêu cầu giải trình thêm, quay lại bước
6.2.9.
Trong trường hợp Cục trưởng đề nghị chuyển toàn bộ hoặc một phần của
hồ sơ cho chuyên gia thẩm định hồ sơ đăng ký thuốc, chuyên viên thụ lý dự thảo
công văn chuyển toàn bộ hoặc một phần của hồ sơ cho Phòng Đăng ký thuốc, đề
nghị chuyển chuyên gia thẩm định. Trưởng phòng xem xét và ký công văn. Sau
khi nhận được kết quả thẩm định do Phòng Đăng ký thuốc, chuyên viên thụ lý
tổng hợp và trình Tổ trưởng tổ chuyên gia thẩm định kết luận. Sau đó quay lại
bước 6.2.9. Thời gian thẩm định sẽ áp dụng theo quy trình QT.ĐK.XX
6.2.12. Ban hành công văn, lƣu trữ và bảo quản hồ sơ:
Thời gian tối đa để thực hiện bước này là 01 ngày
Văn phòng Cục nhận Công văn đã được ký trả lời Doanh nghiệp, đóng dấu
và chuyển trả Doanh nghiệp công văn trả lời.
7. HỒ SƠ:
Hồ sơ sau khi được xem xét phê duyệt, chuyên viên thụ lý hồ sơ có trách
nhiệm lưu biên bản thẩm định, đơn hàng, công văn đã được phê duyệt và toàn
bộ hồ sơ được doanh nghiệp trình kèm đơn hàng theo đúng quy định của pháp
luật.
Chuyên viên thụ lý phải cập nhật đầy đủ thông tin về công văn trả lời, giấy
phép nhập khẩu vào cơ sở dữ liệu chung của Phòng QLKDD.
8. PHỤ LỤC:
- BM.KD.01.03/01: Mẫu biên bản thẩm định
- BM.KD.01.03/02: Mẫu biên bản thẩm định hồ sơ bổ sung
- BM.KD.01.03/03: Mẫu công văn đồng ý duyệt nhập
- BM.KD.01.03/04: Mẫu công văn không đồng ý duyệt nhập
- BM.KD.01.03/05: Mẫu công văn yêu cầu bổ sung
14. Ngày áp dụng: 30/11/2015 Lần ban hành: 03
14/
9
- BM.KD.01.03/06: Mẫu phiếu báo thu lệ phí cấp giấy phép NK