Phát triển thương mại sản phẩm gạch của công ty thương mại viglacera. - Nội dung nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển thương mại sản phẩm gạch của công ty CPTM Viglacera. Hướng nghiên cứu phát triển thương mại trên cả hai nội dung chiều rộng và chiều sâu; các giải pháp, kiến nghị phát triển thương mại sản phẩm gạch theo hướng giải pháp phát triển thị trường, giải pháp phát triển nguồn hàng và hoàn thiện chính sách vĩ mô cho phát triển thương mại sản phẩm gạch của công ty CPTM Viglacera.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty xây dựng và thương mại thành công Vĩnh Phúc. - Cạnh tranh là gì? Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là gì? Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp? Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp?
Phát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam. Mục tiêu nghiên cứu của bài khóa luận là phân tích thị trường kinh doanh thang máy của công ty. Bên cạnh đó, tập trung làm rõ các phương thức phát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty. Từ đó, đưa ra một số biện pháp hoàn thiện phương thức phát triển mở rộng thị trường thang máy của công ty, giúp công ty tăng trưởng thị phần, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường thang máy.
Mở rộng thị trường cung ứng dịch vụ xây lắp điện của công ty đầu tư phát triển điện TKT. Xây lắp là một ngành sản xuất mang tính công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân, góp phần hoàn thiện cơ cấu kinh tế, tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Tải khóa luận ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Giá trị cảm nhận của khách hàng Tỉnh Thừa Thiên Huế đối với sản phẩm may mặc của Công ty cổ phần Dệt may Huế (Huegatex). ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Phát triển kinh doanh bất động sản của công ty xây dựng Sông Hồng. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển kinh doanh làm tiền đề để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh bất động sản của công ty. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường hoạt động kinh doanh bất động sản, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ đó kết hợp với định hướng, mục tiêu của Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng để xây dựng định hướng kinh doanh bất động sản, đồng thời đưa ra các giải pháp khắc phục các hạn chế còn tồn đọng trong việc phát triển kinh doanh bất động sản của Incomex.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản Quảng Ninh. Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty CP XNK Thủy sản Quảng Ninh trong thời gian qua (từ năm 2017 đến năm 2020), rút ra những thành công và hạn chế trong hiệu quả kinh doanh của Công ty CP XNK Thủy sản Quảng Ninh.
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt. - Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến nhận biết thương hiệu của khách hàng. Làm nổi bật lên đặc điểm, vai trò và thế mạnh của việc thấu hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến nhận biết thương hiệu của khách hàng nhằm đưa ra các chiến lược kinh doanh hợp lý.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty xây dựng và thương mại thành công Vĩnh Phúc. - Cạnh tranh là gì? Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là gì? Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp? Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp?
Phát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam. Mục tiêu nghiên cứu của bài khóa luận là phân tích thị trường kinh doanh thang máy của công ty. Bên cạnh đó, tập trung làm rõ các phương thức phát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty. Từ đó, đưa ra một số biện pháp hoàn thiện phương thức phát triển mở rộng thị trường thang máy của công ty, giúp công ty tăng trưởng thị phần, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường thang máy.
Mở rộng thị trường cung ứng dịch vụ xây lắp điện của công ty đầu tư phát triển điện TKT. Xây lắp là một ngành sản xuất mang tính công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân, góp phần hoàn thiện cơ cấu kinh tế, tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Tải khóa luận ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Giá trị cảm nhận của khách hàng Tỉnh Thừa Thiên Huế đối với sản phẩm may mặc của Công ty cổ phần Dệt may Huế (Huegatex). ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Phát triển kinh doanh bất động sản của công ty xây dựng Sông Hồng. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển kinh doanh làm tiền đề để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh bất động sản của công ty. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường hoạt động kinh doanh bất động sản, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ đó kết hợp với định hướng, mục tiêu của Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng để xây dựng định hướng kinh doanh bất động sản, đồng thời đưa ra các giải pháp khắc phục các hạn chế còn tồn đọng trong việc phát triển kinh doanh bất động sản của Incomex.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản Quảng Ninh. Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty CP XNK Thủy sản Quảng Ninh trong thời gian qua (từ năm 2017 đến năm 2020), rút ra những thành công và hạn chế trong hiệu quả kinh doanh của Công ty CP XNK Thủy sản Quảng Ninh.
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt. - Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến nhận biết thương hiệu của khách hàng. Làm nổi bật lên đặc điểm, vai trò và thế mạnh của việc thấu hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến nhận biết thương hiệu của khách hàng nhằm đưa ra các chiến lược kinh doanh hợp lý.
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano
Nắm rõ hơn về quá trình bán hàng của doanh nghiệp, đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cũng như xem xét thực hiện hệ thống kế toán.
Thông qua nghiên cứu thực tế tại công ty, đề xuất những biện pháp nhằm cải thiện tốt hơn quá trình bán hàng.
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Tuyển Dụng Tại Công Ty Xây Dựng. Quy trình tuyển dụng nhân lực là giúp sang lọc trong số các ứng viên phù hợp nhất với yêu cầu công việc của Công ty. Là quá trình thu hút các ứng viên tiềm năng từ nhiều nguồn khác nhau. Quy trình tuyển dụng tốt chính là quy trình giúp cho công ty tìm kiếm, sàng lọc, giữ chân được những người tài, những nhân viên ưu tú, song song đó là giúp họ hoà nhập được với đồng nghiệp với môi trường và văn hoá của công ty.
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hoạt động bán hàng trong công ty du lịch Đất Việt. - Ý nghĩa khoa học của đề tài: hệ thống hóa các lý thuyết thực tiễn về bán hàng, chiến lược phát triển hoạt động bán hàng đối với các ngành nói chung và ngành du lịch nói riêng. Đóng vai trò là tài liệu tham khảo cho các công ty khác trong quá trình tìm hiểu các biện pháp nâng cao hoạt động bán hàng và là nền tảng cơ bản giúp phát triển các nghiên cứu khoa học trong tương lai.
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng. - Nghiên cứu tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty trách nhiệm hữu hạn Mỹ Hoàng giai đoạn 2015 -2017 để đƣa ra các giải pháp phù h ợp nhằm tăng hiệu quả tiêu thụ của công ty.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Nước Khoáng Bang. Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Nước Khoáng Bang.
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối cho công ty thương mại mặt hàng cơ khí H.C.E. Kênh phân phối là một hệ thống bao gồm các mối quan hệ bên trong và bên ngoài doanh nghiệp để quản lý các hoạt động phân phối, tiêu thụ sản phẩm nhằm đạt các mục tiêu của doanh nghiệp trên thị trường.
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu. Nghiên cứu, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế, trên cơ sở đó giúp công ty đưa ra các giải pháp thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên, tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty tnhh thực phẩm an toàn Busa trên thị trường Bắc Ninh. + Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Busa. Qua phân tích này có thể xác định được thế mạnh và điểm yếu, các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của Busa so với một số đối thủ cạnh tranh trên thị trường Bắc Ninh để làm cơ sở định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của Busa.
download tại link:
https://drive.google.com/file/d/1kyGwgzEpdOr70B75A5f8iWNt90RulFjm/view?usp=sharing
Khóa luận Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade Công ty cổ phần giấy Sài Gòn
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm. - Phương pháp thu thập dữ liệu: Tiến hành khảo sát thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020. Dữ liệu của đề tài này là dữ liệu thứ cấp. Những số liệu thứ cấp được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm sách báo, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được xuất bản, các tài liệu trên website của công ty, các số liệu đã được thống kê từ phòng ban trong Công ty, các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của Công ty qua các năm 2017, 2018, 2019, 2020; các văn bản pháp luật và chính sách có liên quan.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ điện Phú Đạt. Xuất phát từ mục đích nghiên cứu của đề tài, đối tƣợng nghiên cứu của khóa luận là công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt, trong đó đi sâu nghiên cứu quy trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng công trình Hùng Vương. Trình bày một cách có hệ thống và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản áp dụng trong kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
Phát triển thị trường mặt hàng thực phẩm thiết yếu của công ty thương mại Tân Đức. Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích lý luận, xác định các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thị trường mặt hàng thực phẩm thiết yếu của công ty TNHH TM Tân Đức, xác định các chỉ tiêu và hệ thống chỉ tiêu đánh giá về mặt phát triển thị trường mặt hàng thực phẩm thiết yếu... Từ đó làm cơ sở cho nghiên cứu thực trạng phát triển triển thị trường mặt hàng thực phẩm thiết yếu của công ty TNHH TM Tân Đức.
Khóa luận nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải việt nam chi nhánh huế. Ngân hàng điện tử được xem là một dạng của thương mại điện tử được các ngân hàng ứng dụng trong hoạt động của mình. Đây là ứng dụng tiêu biểu được nhiều người sử dụng, nó cho phép khách hàng thực hiện hầu hết các giao dịch của ngân hàng mà không cần phải đến trực tiếp phòng giao dịch hay ngân hàng, giúp cho các khách hàng của mình thuận lợi trong việc giao dịch, tiết kiệm được khoảng thời gian đến ngân hàng và chờ đợi thanh toán hay chuyển khoảng.
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ đối với phương pháp giảng dạy truyền thống.
2. Hiệu quả của học hình chủ động trong việc thúc đẩy sự học tập tích cực.
3. Tầm quan trọng của giáo dục môi trường và bảo vệ môi trường.
4. Sự phát triển tư duy sáng tạo qua giáo dục nghệ thuật.
5. Tạo năng lực khởi nghiệp thông qua chương trình học đại học.
6. Tầm quan trọng của giáo dục giới tính trong xã hội hiện đại.
7. Sự ảnh hưởng của giáo dục truyền thống đối với phát triển cá nhân.
8. Giáo dục đa ngôn ngữ và sự phát triển đa văn hóa.
9. Sử dụng trò chơi và hoạt động thể chất trong giảng dạy môn Toán.
10. Mô hình học tập kết hợp giữa trực tiếp và trực tuyến.
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm. 1. Tích hợp các yếu tố tài chính và phi tài chính vào việc đánh giá hiệu quả đầu tư.
2. Tác động của biến đổi khí hậu đến ngành bảo hiểm và các giải pháp ứng phó.
3. Quản lý rủi ro tài chính trong điều kiện không chắc chắn kinh tế.
4. Nghiên cứu về hiện tượng sụp đổ thị trường chứng khoán và cách ngăn chặn.
5. Phân tích ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đối với doanh nghiệp xuất khẩu.
6. Tầm quan trọng của chuỗi cung ứng tài chính trong doanh nghiệp.
7. Đánh giá hiệu quả của các chương trình tài chính vì cộng đồng.
8. Nghiên cứu về ảnh hưởng của công nghệ Blockchain đối với ngành tài chính.
9. Tích hợp phân tích dữ liệu lớn vào quản lý danh mục đầu tư.
10. Tác động của chính sách thuế đối với quyết định đầu tư của doanh nghiệp.
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất. 1. Ưu điểm của kỹ năng làm việc nhóm trong môi trường công việc. 2. Cách xây dựng môi trường thúc đẩy hiệu suất làm việc nhóm. 3. Quản lý xung đột và giải quyết mâu thuẫn trong nhóm làm việc. 4. Vai trò của lãnh đạo trong việc phát triển kỹ năng làm việc nhóm. 5. Ảnh hưởng của đa dạng nhóm trong quá trình làm việc nhóm. 6. Sự tác động của truyền thông hiệu quả trong nhóm làm việc. 7. Kỹ năng quản lý thời gian và ưu tiên trong làm việc nhóm. 8. Tầm quan trọng của phản hồi xây dựng trong kỹ năng làm việc nhóm. 9. Cách phát triển sự tương tác và gắn kết trong nhóm làm việc. 10. Sự ảnh hưởng của kỹ năng giải quyết vấn đề trong thành công của nhóm làm việc.
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ số đối với quản lý giáo dục.
2. Nâng cao chất lượng giáo viên trong hệ thống giáo dục.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường giáo dục đa dạng.
4. Hiệu suất học tập và quản lý thời gian của học sinh.
5. Nghiên cứu về sự hài lòng của phụ huynh với hệ thống giáo dục.
6. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý giáo dục.
7. Tầm quan trọng của giáo dục mầm non và quản lý chất lượng.
8. Tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào chương trình học.
9. Quản lý tài chính và nguồn lực trong các trường học.
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm. 1. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giảng dạy kỹ thuật.
2. Phát triển chương trình giảng dạy STEM sáng tạo cho học sinh trung học.
3. Đánh giá hiệu quả của phần mềm học tập đa phương tiện trong giảng dạy kỹ thuật.
4. Nghiên cứu tình hình và giải pháp giáo dục kỹ thuật cho trẻ em vùng nông thôn.
5. Tối ưu hóa việc sử dụng công nghệ 3D trong giảng dạy vẽ kỹ thuật.
6. Phát triển chương trình đào tạo kỹ năng sử dụng máy móc CNC cho giáo viên kỹ thuật.
7. Nghiên cứu ảnh hưởng của các phương pháp giảng dạy khác nhau đối với hiệu quả học tập kỹ thuật.
8. Đánh giá và cải tiến chương trình đào tạo sư phạm kỹ thuật trong các trường đại học.
9. Ứng dụng công nghệ Blockchain trong quản lý học tập kỹ thuật.
10. Nghiên cứu cách tạo động lực học tập cho học sinh trong môn học kỹ thuật.
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao. 1. Văn hóa Đông Sơn trong lịch sử Việt Nam.
2. Khảo cổ học Việt Nam: Các phát hiện mới và ý nghĩa.
3. Truyền thống chữ viết và sự hình thành chữ Hán trong lịch sử Việt Nam.
4. Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc: Cơ cấu chính trị và xã hội.
5. Nữ nhi quốc gia trong lịch sử Việt Nam.
6. Triều đại Trần: Thăng trầm và những đóng góp văn hóa, xã hội.
7. Triều đại Lê sơ: Các biến cố chính và ảnh hưởng.
8. Kinh tế hội nhập của Đại Việt trong thời kỳ Nam Tống - Nam Tần.
9. Tư tưởng và nghệ thuật dân gian trong lịch sử Việt Nam.
10. Vua Gia Long và quá trình thống nhất đất nước.
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao. 1. Vai trò và tầm quan trọng của Đại học Oxford trong lịch sử giáo dục Anh Quốc.
2. Tiến bộ khoa học và công nghệ tại Đại học Oxford: Quá khứ, hiện tại và tương lai.
3. Hiệu quả của hợp tác công nghiệp và đại học tại Oxford trong việc phát triển kinh tế vùng.
4. Oxford và sự thay đổi văn hóa ở thế kỷ 21: Một nghiên cứu đa chiều.
5. Ảnh hưởng của nền giáo dục Oxford đối với xã hội và cộng đồng địa phương.
6. Đánh giá hiệu quả và tầm quan trọng của chương trình trao đổi quốc tế tại Đại học Oxford.
7. Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa dựa vào di sản của Đại học Oxford.
8. Tầm quan trọng của nghiên cứu khoa học xã hội tại Đại học Oxford.
9. Điều kiện giáo dục của người nhập cư tại Oxford và cách cải thiện chất lượng giáo dục cho họ.
10. Quản lý đa dạng văn hóa trong cộng đồng sinh viên Oxford.
More Related Content
Similar to Phát triển thương mại sản phẩm gạch của công ty thương mại viglacera.doc
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano
Nắm rõ hơn về quá trình bán hàng của doanh nghiệp, đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cũng như xem xét thực hiện hệ thống kế toán.
Thông qua nghiên cứu thực tế tại công ty, đề xuất những biện pháp nhằm cải thiện tốt hơn quá trình bán hàng.
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Tuyển Dụng Tại Công Ty Xây Dựng. Quy trình tuyển dụng nhân lực là giúp sang lọc trong số các ứng viên phù hợp nhất với yêu cầu công việc của Công ty. Là quá trình thu hút các ứng viên tiềm năng từ nhiều nguồn khác nhau. Quy trình tuyển dụng tốt chính là quy trình giúp cho công ty tìm kiếm, sàng lọc, giữ chân được những người tài, những nhân viên ưu tú, song song đó là giúp họ hoà nhập được với đồng nghiệp với môi trường và văn hoá của công ty.
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hoạt động bán hàng trong công ty du lịch Đất Việt. - Ý nghĩa khoa học của đề tài: hệ thống hóa các lý thuyết thực tiễn về bán hàng, chiến lược phát triển hoạt động bán hàng đối với các ngành nói chung và ngành du lịch nói riêng. Đóng vai trò là tài liệu tham khảo cho các công ty khác trong quá trình tìm hiểu các biện pháp nâng cao hoạt động bán hàng và là nền tảng cơ bản giúp phát triển các nghiên cứu khoa học trong tương lai.
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng. - Nghiên cứu tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty trách nhiệm hữu hạn Mỹ Hoàng giai đoạn 2015 -2017 để đƣa ra các giải pháp phù h ợp nhằm tăng hiệu quả tiêu thụ của công ty.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Nước Khoáng Bang. Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Nước Khoáng Bang.
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối cho công ty thương mại mặt hàng cơ khí H.C.E. Kênh phân phối là một hệ thống bao gồm các mối quan hệ bên trong và bên ngoài doanh nghiệp để quản lý các hoạt động phân phối, tiêu thụ sản phẩm nhằm đạt các mục tiêu của doanh nghiệp trên thị trường.
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu. Nghiên cứu, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế, trên cơ sở đó giúp công ty đưa ra các giải pháp thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên, tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty tnhh thực phẩm an toàn Busa trên thị trường Bắc Ninh. + Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Busa. Qua phân tích này có thể xác định được thế mạnh và điểm yếu, các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của Busa so với một số đối thủ cạnh tranh trên thị trường Bắc Ninh để làm cơ sở định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của Busa.
download tại link:
https://drive.google.com/file/d/1kyGwgzEpdOr70B75A5f8iWNt90RulFjm/view?usp=sharing
Khóa luận Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade Công ty cổ phần giấy Sài Gòn
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm. - Phương pháp thu thập dữ liệu: Tiến hành khảo sát thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020. Dữ liệu của đề tài này là dữ liệu thứ cấp. Những số liệu thứ cấp được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm sách báo, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được xuất bản, các tài liệu trên website của công ty, các số liệu đã được thống kê từ phòng ban trong Công ty, các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của Công ty qua các năm 2017, 2018, 2019, 2020; các văn bản pháp luật và chính sách có liên quan.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ điện Phú Đạt. Xuất phát từ mục đích nghiên cứu của đề tài, đối tƣợng nghiên cứu của khóa luận là công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt, trong đó đi sâu nghiên cứu quy trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng công trình Hùng Vương. Trình bày một cách có hệ thống và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản áp dụng trong kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
Phát triển thị trường mặt hàng thực phẩm thiết yếu của công ty thương mại Tân Đức. Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích lý luận, xác định các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thị trường mặt hàng thực phẩm thiết yếu của công ty TNHH TM Tân Đức, xác định các chỉ tiêu và hệ thống chỉ tiêu đánh giá về mặt phát triển thị trường mặt hàng thực phẩm thiết yếu... Từ đó làm cơ sở cho nghiên cứu thực trạng phát triển triển thị trường mặt hàng thực phẩm thiết yếu của công ty TNHH TM Tân Đức.
Khóa luận nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải việt nam chi nhánh huế. Ngân hàng điện tử được xem là một dạng của thương mại điện tử được các ngân hàng ứng dụng trong hoạt động của mình. Đây là ứng dụng tiêu biểu được nhiều người sử dụng, nó cho phép khách hàng thực hiện hầu hết các giao dịch của ngân hàng mà không cần phải đến trực tiếp phòng giao dịch hay ngân hàng, giúp cho các khách hàng của mình thuận lợi trong việc giao dịch, tiết kiệm được khoảng thời gian đến ngân hàng và chờ đợi thanh toán hay chuyển khoảng.
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ đối với phương pháp giảng dạy truyền thống.
2. Hiệu quả của học hình chủ động trong việc thúc đẩy sự học tập tích cực.
3. Tầm quan trọng của giáo dục môi trường và bảo vệ môi trường.
4. Sự phát triển tư duy sáng tạo qua giáo dục nghệ thuật.
5. Tạo năng lực khởi nghiệp thông qua chương trình học đại học.
6. Tầm quan trọng của giáo dục giới tính trong xã hội hiện đại.
7. Sự ảnh hưởng của giáo dục truyền thống đối với phát triển cá nhân.
8. Giáo dục đa ngôn ngữ và sự phát triển đa văn hóa.
9. Sử dụng trò chơi và hoạt động thể chất trong giảng dạy môn Toán.
10. Mô hình học tập kết hợp giữa trực tiếp và trực tuyến.
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm. 1. Tích hợp các yếu tố tài chính và phi tài chính vào việc đánh giá hiệu quả đầu tư.
2. Tác động của biến đổi khí hậu đến ngành bảo hiểm và các giải pháp ứng phó.
3. Quản lý rủi ro tài chính trong điều kiện không chắc chắn kinh tế.
4. Nghiên cứu về hiện tượng sụp đổ thị trường chứng khoán và cách ngăn chặn.
5. Phân tích ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đối với doanh nghiệp xuất khẩu.
6. Tầm quan trọng của chuỗi cung ứng tài chính trong doanh nghiệp.
7. Đánh giá hiệu quả của các chương trình tài chính vì cộng đồng.
8. Nghiên cứu về ảnh hưởng của công nghệ Blockchain đối với ngành tài chính.
9. Tích hợp phân tích dữ liệu lớn vào quản lý danh mục đầu tư.
10. Tác động của chính sách thuế đối với quyết định đầu tư của doanh nghiệp.
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất. 1. Ưu điểm của kỹ năng làm việc nhóm trong môi trường công việc. 2. Cách xây dựng môi trường thúc đẩy hiệu suất làm việc nhóm. 3. Quản lý xung đột và giải quyết mâu thuẫn trong nhóm làm việc. 4. Vai trò của lãnh đạo trong việc phát triển kỹ năng làm việc nhóm. 5. Ảnh hưởng của đa dạng nhóm trong quá trình làm việc nhóm. 6. Sự tác động của truyền thông hiệu quả trong nhóm làm việc. 7. Kỹ năng quản lý thời gian và ưu tiên trong làm việc nhóm. 8. Tầm quan trọng của phản hồi xây dựng trong kỹ năng làm việc nhóm. 9. Cách phát triển sự tương tác và gắn kết trong nhóm làm việc. 10. Sự ảnh hưởng của kỹ năng giải quyết vấn đề trong thành công của nhóm làm việc.
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ số đối với quản lý giáo dục.
2. Nâng cao chất lượng giáo viên trong hệ thống giáo dục.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường giáo dục đa dạng.
4. Hiệu suất học tập và quản lý thời gian của học sinh.
5. Nghiên cứu về sự hài lòng của phụ huynh với hệ thống giáo dục.
6. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý giáo dục.
7. Tầm quan trọng của giáo dục mầm non và quản lý chất lượng.
8. Tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào chương trình học.
9. Quản lý tài chính và nguồn lực trong các trường học.
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm. 1. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giảng dạy kỹ thuật.
2. Phát triển chương trình giảng dạy STEM sáng tạo cho học sinh trung học.
3. Đánh giá hiệu quả của phần mềm học tập đa phương tiện trong giảng dạy kỹ thuật.
4. Nghiên cứu tình hình và giải pháp giáo dục kỹ thuật cho trẻ em vùng nông thôn.
5. Tối ưu hóa việc sử dụng công nghệ 3D trong giảng dạy vẽ kỹ thuật.
6. Phát triển chương trình đào tạo kỹ năng sử dụng máy móc CNC cho giáo viên kỹ thuật.
7. Nghiên cứu ảnh hưởng của các phương pháp giảng dạy khác nhau đối với hiệu quả học tập kỹ thuật.
8. Đánh giá và cải tiến chương trình đào tạo sư phạm kỹ thuật trong các trường đại học.
9. Ứng dụng công nghệ Blockchain trong quản lý học tập kỹ thuật.
10. Nghiên cứu cách tạo động lực học tập cho học sinh trong môn học kỹ thuật.
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao. 1. Văn hóa Đông Sơn trong lịch sử Việt Nam.
2. Khảo cổ học Việt Nam: Các phát hiện mới và ý nghĩa.
3. Truyền thống chữ viết và sự hình thành chữ Hán trong lịch sử Việt Nam.
4. Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc: Cơ cấu chính trị và xã hội.
5. Nữ nhi quốc gia trong lịch sử Việt Nam.
6. Triều đại Trần: Thăng trầm và những đóng góp văn hóa, xã hội.
7. Triều đại Lê sơ: Các biến cố chính và ảnh hưởng.
8. Kinh tế hội nhập của Đại Việt trong thời kỳ Nam Tống - Nam Tần.
9. Tư tưởng và nghệ thuật dân gian trong lịch sử Việt Nam.
10. Vua Gia Long và quá trình thống nhất đất nước.
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao. 1. Vai trò và tầm quan trọng của Đại học Oxford trong lịch sử giáo dục Anh Quốc.
2. Tiến bộ khoa học và công nghệ tại Đại học Oxford: Quá khứ, hiện tại và tương lai.
3. Hiệu quả của hợp tác công nghiệp và đại học tại Oxford trong việc phát triển kinh tế vùng.
4. Oxford và sự thay đổi văn hóa ở thế kỷ 21: Một nghiên cứu đa chiều.
5. Ảnh hưởng của nền giáo dục Oxford đối với xã hội và cộng đồng địa phương.
6. Đánh giá hiệu quả và tầm quan trọng của chương trình trao đổi quốc tế tại Đại học Oxford.
7. Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa dựa vào di sản của Đại học Oxford.
8. Tầm quan trọng của nghiên cứu khoa học xã hội tại Đại học Oxford.
9. Điều kiện giáo dục của người nhập cư tại Oxford và cách cải thiện chất lượng giáo dục cho họ.
10. Quản lý đa dạng văn hóa trong cộng đồng sinh viên Oxford.
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất. 1. Ảnh hưởng của môi trường làm việc đến sự hài lòng của nhân viên.
2. Kinh nghiệm của người dùng về dịch vụ khách hàng trong ngành du lịch.
3. Các yếu tố tạo nên môi trường học tập hiệu quả.
4. Cách mà người trẻ đối diện với áp lực xã hội.
5. Sự tương tác trong các môi trường trực tuyến.
6. Quan điểm của người dùng về sự riêng tư và bảo mật trực tuyến.
7. Thái độ của người tiêu dùng đối với sản phẩm hữu cơ.
8. Cách mà người trẻ tạo và duy trì mối quan hệ tình cảm.
9. Sự phân biệt giới trong việc lựa chọn nghề nghiệp.
10. Nhận thức của phụ huynh về vai trò của trò chơi trong giáo dục của trẻ.
11. Sự hiểu biết về biến đổi khí hậu trong cộng đồng địa phương.
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của truyền thông xã hội đối với quan điểm công chúng.
2. Phân tích cách truyền thông báo cáo về sự kiện quốc tế.
3. Thách thức và cơ hội cho truyền thông trong thời đại số hóa.
4. Tác động của truyền hình vệ tinh lên quan hệ quốc tế.
5. Báo chí và vai trò của nó trong xây dựng hình ảnh doanh nghiệp.
6. Hiện tượng tin tức giả mạo và cách xử lý thông tin đáng tin cậy.
7. Ảnh hưởng của truyền thông đối với chính trị và bầu cử.
8. Phân tích phong cách viết của các nhà báo nổi tiếng.
9. Quyền riêng tư và đạo đức trong nghề báo.
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm. 1. Sự phát triển của chứng thực qua các thập kỷ.
2. Tích hợp chứng thực đa yếu tố trong ứng dụng di động.
3. Phân tích các phương pháp chứng thực bằng mật khẩu.
4. Ưu điểm và hạn chế của chứng thực bằng sinh trắc học.
5. An toàn thông tin trong hệ thống chứng thực.
6. Chứng thực bằng dấu vân tay: Nguy cơ và biện pháp phòng ngừa.
7. Ứng dụng của công nghệ RFID trong chứng thực.
8. Chứng thực hai yếu tố và vai trò của SMS OTP.
9. Tích hợp chứng thực bằng nhận dạng khuôn mặt trong các ứng dụng.
10. Chứng thực bằng giọng nói dựa trên trí tuệ nhân tạo.
11. Khả năng phát triển của chứng thực bằng kính thông minh.
12. Chứng thực vận động: Tiềm năng và rào cản.
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất. 1. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu lên doanh nghiệp.
2. Phân tích hiệu quả của các biện pháp giảm khí nhà kính trong công ty.
3. Nghiên cứu về quản lý nước và sử dụng tài nguyên nước bền vững.
4. Đánh giá ảnh hưởng của chất thải công nghiệp đến môi trường.
5. Phân tích tiềm năng sử dụng năng lượng tái tạo trong hoạt động sản xuất.
6. So sánh giữa các hệ thống quản lý môi trường khác nhau trong các doanh nghiệp.
7. Nghiên cứu về ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến sức khỏe cộng đồng.
8. Phân tích chu kỳ đời của sản phẩm và tối ưu hóa sử dụng tài nguyên.
9. Đánh giá tác động của việc tái chế và tái sử dụng trong chuỗi cung ứng.
10. Phân tích chi phí và lợi ích của việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất. 1. Phân tích chiến lược phát triển sản phẩm của Zalo.
2. Ứng dụng học máy trong cải thiện gợi ý tin nhắn trên Zalo.
3. Phân tích tương tác người dùng trên Zalo qua dữ liệu số.
4. Nghiên cứu về bảo mật và quản lý dữ liệu cá nhân trên Zalo.
5. Tối ưu hóa hiệu suất ứng dụng Zalo trên nền tảng di động.
6. Phân tích xu hướng sử dụng Zalo trên các đối tượng người dùng khác nhau.
7. Xây dựng hệ thống chatbot hỗ trợ khách hàng cho Zalo.
8. So sánh Zalo với các ứng dụng chat khác trên thị trường.
9. Nghiên cứu về phân phối và tiếp thị ứng dụng Zalo.
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất. 1. Phân tích hệ thống quản lý đất đai ở nước ngoài và đề xuất ứng dụng tại Việt Nam.
2. Tầm quan trọng của kỹ thuật số trong quản lý đất đai hiện đại.
3. Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến quản lý đất đai.
4. Nghiên cứu cơ chế chuyển đổi đất đai từ nông nghiệp sang đô thị.
5. Tối ưu hóa sử dụng đất đai trong phát triển đô thị bền vững.
6. Đánh giá tác động của mô hình kinh doanh nông nghiệp công nghệ cao đến quản lý đất đai.
7. Đề xuất chính sách quản lý đất đai cho hệ thống du lịch bền vững.
8. Tầm quan trọng của quản lý đất đai trong bảo vệ đa dạng sinh học.
9. Sử dụng GIS trong quản lý đất đai và ứng dụng trường hợp tại một khu vực cụ thể.
10. Nghiên cứu ảnh hưởng của mở rộng đô thị đến quản lý đất đai nông nghiệp.
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất. 1. Tối ưu hóa giáo dục học tập trực tuyến.
2. Đánh giá hiệu quả của chương trình giảng dạy STEAM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, Nghệ thuật và Toán học).
3. Đào tạo giáo viên cho giáo dục đa văn hóa.
4. Tầm quan trọng của sử dụng công nghệ trong giảng dạy.
5. Ứng dụng trò chơi giáo dục để nâng cao hiệu quả học tập.
6. Xây dựng môi trường học tập thân thiện với học sinh có nhu cầu đặc biệt.
7. Đánh giá hiệu quả của phương pháp đào tạo ngôn ngữ song ngữ.
8. Đối mặt với thách thức giảng dạy STEM ở trường trung học.
9. Khảo sát cách thức hỗ trợ học sinh khi chuyển từ trường trung học lên đại học.
10. Phân tích tác động của phương pháp đánh giá định hướng đến mục tiêu trong giáo dục.
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao. 1. Đánh giá hiệu quả các phương pháp dân vận trong chiến dịch bầu cử.
2. Tác động của truyền thông xã hội trong công tác dân vận.
3. Phát triển chiến lược quan hệ công chúng cho công tác dân vận hiệu quả.
4. Ước lượng hiệu quả và thành công của chiến dịch dân vận.
5. Nâng cao cơ hội tham gia dân vận cho người dân khó khăn.
6. Đánh giá vai trò của các nhóm lợi ích đặc biệt trong công tác dân vận.
7. Khai thác tiềm năng của công nghệ thông tin trong dân vận.
8. Đào tạo và phát triển nhân lực cho công tác dân vận.
9. Tối ưu hóa sử dụng tài chính trong chiến dịch dân vận.
10. Nghiên cứu về quy định pháp luật và vấn đề đạo đức trong công tác dân vận.
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất. 1. Mô hình giảm nghèo bền vững trong khu vực nông thôn.
2. Nâng cao chất lượng đời sống của người dân nghèo qua quản lý tài chính cá nhân.
3. Đánh giá hiệu quả các chương trình giảm nghèo ở các quốc gia đang phát triển.
4. Tầm quan trọng của giáo dục trong việc giảm nghèo bền vững.
5. Tăng cường vai trò của phụ nữ trong quá trình giảm nghèo.
6. Điều kiện cơ sở hạ tầng và giảm nghèo bền vững.
7. Thách thức và cơ hội trong việc giảm nghèo ở các khu vực đô thị.
8. Tầm quan trọng của năng lực cộng đồng trong giảm nghèo bền vững.
9. Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong việc giảm nghèo.
10. Đánh giá hiệu quả các chính sách xã hội hỗ trợ giảm nghèo.
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất. 1. Ảnh hưởng của văn hóa công sở đến hiệu suất làm việc.
2. Sự khác biệt văn hóa công sở trong các ngành công nghiệp.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường công sở.
4. Văn hóa công sở và sự hài lòng của nhân viên.
5. Thay đổi văn hóa công sở: Điều chỉnh và thực hiện.
6. Văn hóa công sở ảnh hưởng đến tinh thần làm việc.
7. Văn hóa công sở trong doanh nghiệp khởi nghiệp.
8. Sự ảnh hưởng của văn hóa công sở đến sáng tạo và đổi mới.
9. Tạo môi trường văn hóa công sở tích cực.
10. Văn hóa công sở và quản lý thay đổi trong tổ chức.
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phương Minh. Trên cơ sở tìm hiểu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Phương Minh, từ đó đề xuất các giải pháp phù h ợp nhằm thúc đẩy động lực làm việc của người lao động tại công ty trong thời
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional status of women. Micronutrient deficiency in women at childbearing age is a public health issue in developing countries including Viet Nam, especilly women in rural area with low intake in term of quality and quantity. There have been good results in improvement of nutrion status and prevention of micronutrient deficiency for women but high prevalences of CED and micronutrient defficiency remain important issues of public health in our country.
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng. Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, nhà nước can thiệp rất sâu vào nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp chủ yếu thực hiện chức năng sản xuất kinh doanh, việc đảm bảo các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu…được cấp trên bao cấp theo các chỉ tiêu cấp phát. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm thời kỳ này chủ yếu là giao nộp sản xuất theo các địa chỉ và giá c ả do nhà nước định sẵn.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
Phát triển thương mại sản phẩm gạch của công ty thương mại viglacera.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - LUẬT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
“PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM GẠCH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VIGLACERA”
NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tập
Họ và tên: Th.S Thái Thu Hương Họ và tên: Phùng Thị Hồng Thắm
Bộ môn : Quản lý kinh tế Lớp HC: K54F3
Mã SV: 18D160189
HÀ NỘI
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
i
TÓM LƯỢC NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận là nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực
tiễn liên quan đến phát triển thương mại sản phẩm gạch của Công ty CPTM Viglacera.
Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm giải quyết những vấn đề bức xúc mà thực tiễn đặt
ra, đảm bảo cho hoạt động sản xuất và kinh doanh sản phẩm của công ty nói chung và
sản phẩm gạch nói riêng ngày càng phát triển.
Thông qua việc thực hiện đề tài “Phát triển thương mại sản phẩm gạch của Công
ty CPTM Viglacera”, về lý thuyết, đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về phát triển
thương mại sản phẩm, chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại làm cơ sở cho việc
nghiên cứu thực tiễn cho vấn đề phát triển thương mại sản phẩm gạch.
Về thực trạng, đề tài đã làm rõ một số vấn đề về thực trạng phát triển thương mại
sản phẩm gạch, đồng thời, phân tích rõ các nhân tố ảnh hưởng đến thực trạng phát
triển thương mại các sản phẩm gạch của công ty, bao gồm: nguồn lực công ty, đối thủ
cạnh tranh, chất lượng của sản phẩm và các nhân tố tình hình kinh tế.
Từ những kết luận về thành tựu và hạn chế trong quá trình phát triển thương mại
các sản phẩm phần mềm tại công ty CPTM Viglacera, đề tài đã đưa ra các nhóm giải
pháp nhằm thúc đẩy phát triển thương mại các sản phẩm gạch của doanh nghiệp trong
những năm tiếp theo.
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ii
LỜI CẢM ƠN
Trải qua 4 năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Thương Mại, được sự
chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của các quý thầy cô, đặc biệt là thầy cô Khoa Kinh tế -
Luật đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt thời
gian học ở trường.
Nhờ có thầy cô và bạn bè xung quanh mà bài luận văn của em đã được hoàn
thiện một cách chỉn chu nhất. Vì vậy, em muốn được gửi lời cảm ơn chân thành nhất
đến Ban lãnh đạo Trường Đại học Thương Mại và quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - Luật
đã tạo điều kiện tốt nhất và truyền đạt kiến thức quý báu nhất cho chúng em.
Em xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất đến Cô giáo hướng dẫn Thạc sĩ
Thái Thu Hương. Cảm ơn cô đã luôn trực tiếp hướng dẫn, chỉ dạy, theo dõi sát sao quá
trình làm bài khóa luận tốt nghiệp của chúng em.
Bên cạnh đó, em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến Công ty Cổ phần thương mại
Viglacera đã cho em cơ hội được thực tập và làm việc để tích lũy thêm được nhiều
kinh nghiệm, từ đó có thể đóng góp những giải pháp cho sự phát triển của Công ty.
Hy vọng rằng em sẽ nhận được những đóng góp từ thầy cô để bài luận của em
được hoàn chỉnh.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Phùng Thị Hồng Thắm
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iii
MỤC LỤC
TÓM LƯỢC NGHIÊN CỨU ........................................................................................i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... ii
MỤC LỤC.................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU/HÌNH VẼ....................................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của việc phát triển thương mại sản gạch của Công ty Cổ phần
Thương mại Viglacera ..................................................................................................1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ..................................2
3. Xác lập và tuyên bố vấn đề cần nghiên cứu............................................................4
4. Đối tượng, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu...........................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................5
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ...................................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM
GẠCH.............................................................................................................................8
1.1. Khái quát về thương mại và phát triển thương mại sản phẩm ......................8
1.1.1. Khái niệm về thương mại, phát triển thương mại và chỉ tiêu phản ánh phát
triển sản phẩm của doanh nghiệp .................................................................................8
1.1.2. Đặc điểm phát triển thương mại sản phẩm của doanh nghiệp ......................9
1.1.3. Vai trò phát triển thương mại sản phẩm của doanh nghiệp.........................10
1.2. Khái niệm và đặc điểm của sản phẩm gạch....................................................11
1.2.1. Khái niệm và phân loại sản phẩm gạch.........................................................11
1.2.2. Đặc điểm phát triển thương mại sản phẩm gạch ..........................................14
1.3. Nội dung phát triển thương mại sản phẩm gạch...............................................15
1.3.1. Chỉ tiêu đánh giá................................................................................................15
1.3.2. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm gạch của doanh nghiệp 17
CHƯƠNG 2: PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM GẠCH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VIGLACERA...............................................................22
2.1. Thực trạng về hoạt động thương mại của Công ty Cổ phần thương mại
Viglacera ......................................................................................................................22
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iv
2.1.1. Khái quát thực trạng phát triển thương mại sản phẩm gạch của Công ty Cổ
phần thương mại Viglacera.........................................................................................22
2.1.2. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm gạch của công ty
CPTM Viglacera..........................................................................................................24
2.2. Thực trạng phát triển thương mại sản phẩm gạch của công ty CPTM Viglacera
29
2.2.1. Tình hình phát triển thương mại sản phẩm gạch theo doanh thu sản phẩm của
công ty CPTM Viglacera..............................................................................................29
2.2.2. Thực trạng phát triển thương mại sản phẩm gạch theo chiều quy mô...........30
2.2.3. Thực trạng phát triển dịch vụ thương mại sản phẩm gạch của Công ty.....31
2.3. Đánh giá chung về phát triển thương mại sản phẩm gạch của Công ty Cổ phần
thương mại Viglacera..................................................................................................32
2.3.1. Những thành công:............................................................................................32
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân...................................................................................33
CHƯƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN THƯƠNG
MẠI SẢN PHẨM GẠCH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
VIGLACERA ..............................................................................................................35
3.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển thương mại sản phẩm gạch của Công ty Cổ
phần thương mại Viglacera........................................................................................35
3.1.1. Quan điểm phát triển thương mại sản phẩm gạch........................................35
3.1.2. Mục tiêu phát triển thương mại sản phẩm gạch ..............................................36
3.2. Giải pháp phát triển thương mại sản phẩm gạch của Công ty Cổ phần thương
mại Viglacera...............................................................................................................37
3.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn hàng.....................................................................37
3.2.2.Nâng cao chất lượng dịch vụ thương mại .........................................................38
3.2.3. Đa dạng hóa thị trường và phương thức kinh doanh ......................................38
3.2.4. Phát triển khoa học – công nghệ trong sản xuất và cơ sở vật chất chất – kỹ
thuật ..............................................................................................................................39
3.2.5. Tăng cường khả năng xúc tiến thương mại .....................................................40
3.3. Kiến nghị nhằm phát triển thương mại sản phẩm gạch của công ty Cổ phần
Thương mại Viglacera ................................................................................................40
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
v
3.3.1. Đối với các doanh nghiệp cùng ngành .............................................................40
3.3.2. Nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước ...............................................................41
3.3.3. Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh ............................................................42
3.4. Những vấn đề đặt ra cần nghiên cứu .................................................................42
KẾT LUẬN ..................................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................45
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU/HÌNH VẼ
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CPTM Viglacera giai đoạn 2016 –
2020 ............................................................................................................................... 22
Bảng 2.2: Doanh thu theo mặt hàng của công ty Cổ phần Thương mại Viglacera giai
đoạn 2016 -2020 ............................................................................................................ 29
Bảng 2.3: Doanh thu theo sản phẩm gạch của công ty CPTM Viglacera giai đoạn 2016
- 2020............................................................................................................................. 30
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT TỪ VIẾT TẮT Ý NGHĨA
1 CPTM Cổ phần thương mại
2 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
3 PTTM Phát triển thương mại
4 DN Doanh nghiệp
5 CNHH-HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
6 VLXD Vật liệu xây dựng
7 NVL Nguyên vật liệu
8 DNXD Doanh nghiệp xây dựng
9 KT-XH Kinh tế - xã hội
10 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc phát triển thương mại sản gạch của Công ty Cổ
phần Thương mại Viglacera
Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu của con người ngày càng cao, nhất là trong
việc thiết kế, xây dựng không gian sống cho chúng ta và những người thân trong gia đình.
Đối với mỗi chúng ta, nhà là nơi để trở về sau những ngày dài làm việc hay là một nơi
luôn ở đó có những người thân yêu đang chào đón chúng ta. Để có được một ngôi nhà
theo mong muốn sở thích của bản thân là điều mà ai trong chúng ta cũng mong muốn.
Nắm bắt được nhu cầu đó, Công ty Cổ phần Thương mại Viglacera, tự hào mang đến cho
khách hàng những sản phẩm chất lượng tốt nhất cho ngôi nhà hay các công trình xây
dựng, với nhiều năm kinh nghiệm Thương hiệu Viglacera luôn đáp ứng cho khách hàng
những sản phẩm phù hợp nhất. Công ty CPTM Viglacera luôn cung cấp những dòng sản
phẩm gạch từ bình dân đến cao cấp,…giúp người tiêu dùng có nhiều nữa chọn hơn trong
việc thiết kế công trình cũng như ngôi mà mơ ước của mình.
Hiện nay, trên thị trường nội địa có rất nhiều công ty cung cấp sản phẩm gạch như:
Công ty cổ phần Kỹ thương Thiên Hoàng, Công ty cổ phần đầu tư phát triển
VICENZA,… các sản phẩm có sự đa dạng về chất lượng, giá thành và mẫu mã, đáp
ứng tương đối tốt nhu cầu sử dụng của người dân.
Công ty CPTM Viglacera ra đời ngày 14 tháng 2 năm 2008, là đơn vị trực thuộc
Tổng công ty Viglacera, chuyên cung cấp các sản phẩm vật liệu xây dựng, thiết bị vệ sinh
cao cấp mang thương hiệu Viglacera - thương hiệu của người Việt Nam đã và đang được
người tiêu dùng trong và ngoài nước tin tưởng lựa chọn. Các sản phẩm thương hiệu
Viglacera đã gắn liền với sự thành công của nhiều công trình trọng điểm có dấu ấn trong
nước như Trung tâm hội nghị quốc gia, Học viện Dầu khí Hà Nội, Khu Biệt thự
Vườn Đào Hồ Tây - Hà Nội, Khu đô thị mới Mỹ Đình - Hà Nội….và có mặt tại hơn 40
thị trường tiêu thụ trên thế giới như : Nga, Uckraina, Italia, Mỹ, Myanmar,
Bangladesh…
Sau một thời gian thực tập và nghiên cứu hoạt động của Công ty CPTM Viglacera,
em thấy hoạt động kinh doanh sản phẩm gạch của công ty còn gặp nhiều khó khăn.
Doanh thu tiêu thụ của Công ty tăng qua các năm nhưng tốc độ tăng không ổn đinh. Thị
trường tiêu thụ sản phẩm gạch của công ty chủ yếu là các thành phố lớn, khu đô thị đông
dân cư; chính sách quản lý của Nhà nước còn chưa được xiết chặt dẫn đến tình trạng sản
phẩm gạch sản xuất thủ công gây ô nhiễm môi trường vẫn còn tồn tại trên thị trường với
giá thành rẻ hơn. Nguồn cung cấp linh kiện sản xuất của công ty phần lớn là nguồn nhập
khẩu nên chịu thêm thuế nhập khẩu và chịu rủi ro tỷ giá cao; hiệu quả sử dụng vốn và
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
lao động chưa tốt dẫn đến chi phí tăng nhanh hơn doanh thu làm giảm hiệu quả hoạt
động kinh doanh.
Xuất phát từ tính cấp thiết về lý luận và thực tiễn trên, vấn đề phát triển thương
mại sản phẩm gạch của Công ty Cổ phần Thương mại Viglacera là cần thiết.
Từ những lợi ích kinh tế và hạn chế còn gặp phải, xuất phát từ thực tế hoạt động
sản xuất kinh doanh nói chung và một số vấn đề tồn tại trong hoạt động phát triển
thương mại của công ty, sinh viên quyết định lựa chọn đề tài khóa luận “Phát triển
thương mại sản phẩm gạch của công ty CPTM Viglacera”. Với mong muốn đưa ra
các giải pháp phát triển thương mại nhóm sản phẩm này trên thị trường mới đầy tiềm
năng, cũng như giải quyết các khó khăn mà công ty còn gặp phải.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Đã có rất nhiều đề tài, công trình nghiên cứu về phát triển thương mại sản phẩm,
song về phát triển thương mại sản phẩm gạch cũng vẫn còn ít. Cũng đã có một số đề
tài nghiên cứu về sản phẩm gạch song lại chỉ tập trung vào nghiên cứu theo hướng đẩy
mạnh tiêu thụ sản phẩm gạch, phát triển thị trường cho sản phẩm gạch… Qua quá trình
tìm hiểu đề tài khóa luận và quá trình thực tập tại công ty CPTM Viglacera, sinh viên
có biết đến một số nghiên cứu có liên quan đến đề tài khóa luận như sau:
1. Đỗ Văn Kính (2012), Giải pháp phát triển thương mại sản phẩm sàn gỗ công
nghiệp của công ty cổ phần thương mại Huy Anh trên thị trường Hà Nội, Khóa luận
tốt nghiệp, Đại học Thương Mại.
Đề tài đã nêu lên được các khái niệm cơ bản về phát triển thương mại sản phẩm và một số
vấn đề lý thuyết như bản chất, vai trò của phát triển thương mại sản phẩm, nội dung và
nguyên tắc phát triển thương mại sản phẩm. Tác giả đã sử dụng rất nhiều phương pháp để
nghiên cứu như: phương pháp thống kê được sử dụng để hệ thống các vấn đề liên quan
đến phát triển thương mại sản phẩm sàn gỗ công nghiệp của công ty trên thị trường Hà
Nội, thống kê lại sự vận động phát triển trong một số năm trước đó, trên cơ sở đó có thể
tìm ra những xu thế, biến đổi của sự phát triển sàn gỗ công nghiệp trong quá khứ để làm
cơ sở nghiên cứu các hướng phát triển trong tương lai. Phương pháp phân tích dữ liệu
được sử dụng để phân tích thông tin về tình hình khách hàng, thị trường, nhà cung cấp và
các đối thủ cạnh tranh sau đó sử dụng phương pháp so sánh tuyệt đối và tương đối số liệu
qua các năm để phân tích sự tăng trưởng qua các năm đó.
Lập bảng biểu, sơ đồ để biểu diễn mối quan hệ và sự tăng trưởng của quá trình phát triển
thương mại sản phẩm sàn gỗ công nghiệp qua các năm từ đó đưa ra những đánh giá tổng
quát về tình hình nghiên cứu thị trường trên mọi mặt, tìm ra những vấn đề chủ chốt và
những giải pháp kịp thời. Phương pháp chỉ số để đánh giá sự tăng trưởng tỷ trọng, thị
phần, tốc độ tăng trưởng của phát triển thương mại sàn gỗ công nghiệp của công ty cổ
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
phần thương mại Huy Anh trên thị trường Hà Nội từ đó đánh giá sự nỗ lực trong gia
tăng quy mô, nâng cao hiệu quả phát triển thương mại của công ty trên thị trường Hà
Nội. Tuy nhiên tác giả chưa đề cập đến việc nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn, hiệu
quả sử dụng nguồn nhân lực.
2. Nguyễn Thị Ngân (2015), Giải pháp phát triển thương mại sản phẩm phần
mềm của công ty Cổ phần phần mềm Effect trên thị trường miền Bắc, Khóa luận tốt
nghiệp, Trường Đại học Thương Mại.
Tác giả cũng đã đưa ra được khái niệm, phân tích bản chất của phát triển thương mại
sản phẩm phần mềm trên thị trường miền Bắc. Tác giả chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng
đến phát triển thương mại sản phẩm gồm: nhân tố thị trường (cung, cầu), năng lực của
ngành (vốn, công nghệ), luật pháp, các chính sách vĩ mô của Nhà nước (tài khóa, tiền
tệ, tiền lương...). Tuy nhiên, đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu những sản phẩm của
công ty, chứ không đi trên toàn bộ sản phẩm phần mềm được tiêu thụ trên thị trường.
3. Nguyễn Thị Liên (2008), Phát triển thương mại mặt hàng thiết bị nhà bếp
cao cấp Napoli trên thị trường nội địa, Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế - Đại học
Thương mại. Luận văn đã đưa ra được hệ thống lý luận về phát triển thương mại và
phát triển thương mại mặt hàng thiết bị nhà bếp cao cấp Napoli, khảo sát và điều tra
thực tế các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực thiết bị nhà bếp cao cấp. Tiến hành
phân tích và xử lý các kết quả điều tra và phỏng vấn nhằm đưa ra những thành công
tồn tại và các nguyên nhân tại các công ty, làm cơ sở đưa ra các giải pháp cho phát
triển thương mại sản phẩm cho các công ty điều tra.
4. Hoàng Thị Huyền (2018), Phát triển thương mại thiết bị y tế của công ty TNHH
Deka trên thị trường nội địa, Khóa luận tốt nghiệp, Khoa kinh tế - Trường Đại học
Thương Mại.
Tác giả đã giúp cho người đọc có cái nhìn tổng quan về phát triển thương mại, phát
triển thương mại thiết bị y tế là như thế nào. Bên cạnh đó, khóa luận đã đưa ra một số
nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại thiết bị y tế. Đề tài đã đạt được rất nhiều
những thành công nhưng cũng có không ít những vấn đề còn tồn tại, yêu cầu công ty
TNHH Deka cần phải giải quyết. Tuy nhiên, khó khăn của luận văn này giải pháp đưa
ra chưa thực tế với những hạn chế và các vấn đề còn tồn tại nên việc áp dụng các biện
pháp này cho công ty là chưa phù hợp.
Cả 4 đề tài nghiên cứu hoạt động phát triển thương mại sản phẩm của các công
ty, có những đánh giá về thành công, hạn chế trong hoạt động phát triển thương mại
sản phẩm. Từ đó đưa ra các giải pháp phát triển thương mại sản phẩm theo ba hướng:
phát triển nguồn hàng, phát triển thị trường và tạo lập môi trường thuận lợi để phát
triển thương mại.
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
3. Xác lập và tuyên bố vấn đề cần nghiên cứu
Xuất phát từ tính cấp thiết của vấn đề phát triển thương mại sản phẩm gạch trên
thị trường, qua quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Thương mại Viglacera sinh viên
đã lựa chọn đề tài “Phát triển thương mại sản gạch của Công ty Cổ phần Thương
mại Viglacera” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Về mặt lý luận:
Khóa luận tổng hợp lại những lý thuyết cơ bản liên quan đến thương mại, phát
triển thương mại sản phẩm, việc phát triển thương mại sản phẩm gạch và sự cần thiết
của PTTM sản phẩm gạch trong tương lai.
- Bản chất phát triển thương mại?
- Tại sao phải phát triển thương mại sản phẩm?
- Các chính sách phát triển thương mại sản phẩm gạch?
- Tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại sản phẩm gạch?
- Các nhân tố ảnh hưởng tới PTTM sản phẩm gạch của công ty CPTM Viglacera?
Về mặt thực tiễn:
- Thực trạng PTTM gạch của công ty CPTM Viglacera trong giai đoạn 2016 –
2020 như thế nào?
- Doanh nghiệp cần làm gì để PTTM sản phẩm gạch trong thời gian tới?
- Thành công và hạn chế trong PTTM sản phẩm gạch của công ty CPTM
Viglacera?
Về mặt giải pháp:
Trên cơ sở những kết luận và phát hiện qua các nghiên cứu thực trạng PTTM
đối với sản phẩm gạch , khóa luận đưa ra các giải pháp phù hợp và thiết thực.
- Doanh Nghiệp cần có những giải pháp nào để đẩy mạnh phát triển thương mại
sản phẩm gạch trong giai đoạn 2021 – 2025?
- Nhà nước cần làm gì để để thúc đẩy sự phát triển của thị trường sản phẩm
gạch, cũng như có những biện pháp nào để tháo gỡ khó khăn cho những DN đang kinh
doanh sản phẩm gạch như Công ty CPTM Viglacera?
4. Đối tượng, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là phát triển thương mại, các yếu tố ảnh hưởng
đến phát triển thương mại sản phẩm gạch của Công ty CPTM Viglacera.
4.2. Mục tiêu nghiên cứu
4.2.1. Mục tiêu tổng quát: Đưa ra các giải pháp phát triển thương mại sản phẩm
gạch của Công ty CPTM Viglacera.
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
4.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về phát triển thương mại sản phẩm gạch
- Phân tích thực trạng phát triển thương mại sản phẩm gạch của Công ty CPTM
Viglacera, đưa ra những đánh giá về thành công và hạn chế trong phát triển thương
mại sản phẩm gạch của công ty.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển thương mại sản phẩm gạch
của Công ty CPTM Viglacera.
4.3. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển thương
mại sản phẩm gạch của công ty CPTM Viglacera. Hướng nghiên cứu phát triển thương
mại trên cả hai nội dung chiều rộng và chiều sâu; các giải pháp, kiến nghị phát triển
thương mại sản phẩm gạch theo hướng giải pháp phát triển thị trường, giải pháp phát
triển nguồn hàng và hoàn thiện chính sách vĩ mô cho phát triển thương mại sản phẩm
gạch của công ty CPTM Viglacera.
- Thời gian nghiên cứu: đề tài nghiên cứu thực trạng phát triển thương mại sản
phẩm gạch của công ty CPTM Viglacera trong giai đoạn 2016 - 2020. Đồng thời, đề
xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển thương mại sản phẩm gạch trong giai
đoạn 2021 – 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
Hệ phương pháp nghiên cứu mô tả hệ thống các cách thức, mục đích nội dung tiến
hành phân tích, thu thập thông tin có liên quan để làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu, cụ
thể là làm rõ thực trạng phát triển thương mại sản phẩm gạch, tìm ra những tồn tại,
nguyên nhân của thực trạng nghiên cứu. Để có thể làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu cần
phải sử dụng kết hợp rất nhiều kỹ năng, phương pháp như: Thu thập, xử lý thông tin,
kỹ năng tổng hợp.
5.1. Phương pháp nghiên cứu chung
Phương pháp duy vật biện chứng: là việc xem xét các sự vật, hiện tượng và
những phản ánh của chúng vào tư duy, chủ yếu là trong mối liên hệ qua lại của chúng,
trong sự vận động và phát triển không ngừng. Tức là, coi một sự vật hay một hiện
tượng luôn trong sự phát triển và xem xét nó trong mối quan hệ với các sự vật, hiện
tượng khác, từ đó đưa đến một cách nhìn khách quan, trung thực, đi sâu vào thực tiễn
và vận dụng các kiến thức khoa học để lý giải các vấn đề.
Đề tài xem xét, đánh giá hoạt động phát triển thương mại sản phẩm gạch của công ty
CPTM Viglacera trong mối liên hệ qua lại với các nhân tố tác động từ cả bên trong và bên
ngoài đến hoạt động phát triển thương mại sản phẩm gạch của công ty như: cung
– cầu, đối thủ cạnh tranh, chính trị - pháp luật, chính sách vĩ mô của Nhà nước... Từ đó
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
có những đánh giá tổng quát về thực trạng phát triển thương mại sản phẩm gạch để
đưa ra những đề xuất và kiến nghị giải pháp nhằm phát triển thương mại sản phẩm
gạch của Công ty.
Đề tài nghiên cứu sử dụng những lý luận chung về thương mại, phát triển thương
mại đã được tổng kết, bên cạnh đó vận dụng những quy luật của thị trường để phân
tích sự phát triển thương mại sản phẩm gạch của công ty CPTM Viglacera .
5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
- Phương pháp thu thập dữ liệu: là phương pháp thu thập các dữ liệu liên quan
đến vấn đề nghiên cứu, giúp người nghiên cứu có đầy đủ thông tin về vấn đề đang
nghiên cứu để phân tích, đưa ra những đánh giá về vấn đề nghiên cứu một cách khoa
học, khách quan, toàn diện và xác thực. Các dữ liệu sử dụng trong đề tài là dữ liệu thứ
cấp được thu thập từ những nguồn tài liệu sau:
Nguồn bên trong doanh nghiệp: các tài liệu lưu hành nội bộ của công ty CPTM
Viglacera, các báo cáo, số liệu tình hình hoạt động kinh doanh của công ty… được sử
dụng trong chương 2 để phân tích thực trạng phát triển thương mại sản phẩm gạch của
công ty.
Nguồn bên ngoài doanh nghiệp: là các tài liệu chuyên ngành, tài liệu tham
khảo; giáo trình, bài giảng của trường đại học Thương mại; các số liệu đã được công
bố, số liệu từ niên giám thống kê, các công trình nghiên cứu có liên quan; các văn
kiện, văn bản pháp lý… Các thông tin từ nguồn ngoài doanh nghiệp được sử dụng để
hệ thống lại cơ sở lý luận, lý thuyết cũng như phân tích các nhân tố ảnh hưởng về phát
triển thương mại sản phẩm gạch của công ty CPTM Viglacera được sử dụng trong
chương 1 và chương 2, phân tích tác động của các nhân tố vi mô, vĩ mô ảnh hưởng đến
phát triển thương mại sản phẩm gạch của công ty CPTM Viglacera .
-Phương pháp xử lý số liệu:
Phương pháp chỉ số: chỉ số là một số tương đối được biểu hiện bằng lần hoặc %,
được tính bằng cách so sánh hai mức độ của một chỉ tiêu nghiên cứu. Đề tài sử dụng
phương pháp này để tính các chỉ số về tốc độ tăng doanh thu, lợi nhuận, chi phí, hiệu
quả sử dụng vốn, tỉ trọng doanh thu theo sản phẩm… trong hoạt động kinh doanh của
công ty CPTM Viglacera ở chương 2.
Phương pháp so sánh, đối chiếu: đây là phương pháp dùng để so sánh, đối chiếu các
dữ liệu đã thu thập được, các chỉ số tính toán được để so sánh giữa các thời kì khác nhau
hoặc các sản phẩm khác nhau của công ty. Đề tài sử dụng phương pháp này trong chương
2 để so sánh, đối chiếu các số liệu và chỉ số của công ty về doanh thu, lợi nhuận, tỉ trọng
doanh thu các loại sản phẩm... trong các năm liên tiếp của giai đoạn nghiên cứu
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
để đưa ra những nhận xét, đánh giá về tình hình phát triển thương mại sản phẩm gạch
của công ty.
Phương pháp phân tích thống kê: phương pháp này được hiểu là phương pháp
phân tích các số liệu thống kê từ nhiều nguồn khác nhau để rút ra những nhận xét đánh
giá mang tính khái quát làm nổi bật những nội dung chính của vấn đề nghiên cứu. Sau
khi thu thập số liệu thì đề tài sử dụng phương pháp thống kê để tổng hợp các số liệu
thành nhóm số liệu nhằm làm cho quá trình nghiên cứu, phân tích dễ dàng hơn.
Phương pháp này sử dụng trong chương 2 để hệ thống hóa các dữ liệu minh họa cho
những nội dung chính của đề tài, nhằm đánh giá thực trạng phát triển thương mại sản
phẩm gạch của công ty CPTM Viglacera.
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần tóm lược, lời cảm ơn, danh mục bảng biểu, lời mở đầu, tài liệu tham
khảo, đề tài được chia thành ba chương chính như sau:
Chương 1: Một số lý luận cơ bản về phát triển thương mại sản phẩm gạch
Chương 2: Phát triển thương mại sản phẩm gạch của Công ty Cổ phần Thương
mại Viglacera
Chương 3: Các đề xuất và kiến nghị phát triển thương mại sản phẩm gạch của
công ty Cổ phần Thương mại Viglacera
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM
GẠCH 1.1. Khái quát về thương mại và phát triển thương mại sản phẩm
1.1.1. Khái niệm về thương mại, phát triển thương mại và chỉ tiêu phản ánh phát
triển sản phẩm của doanh nghiệp
a) Khái niệm
Thương mại là một hoạt động kinh tế là một khâu của quá trình tái sản xuất, là
việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại của thương nhân bao gồm việc mua
bán hàng hoá, cung ứng các dịch vụ thương mại và các hoạt động xúc tiến thương mại
nhằm mục đích lợi nhuận hoặc mục đích các chính sách xã hội.
Bản chất phát triển thương mại: Các hoạt động nhằm phát triển thương mại thì
phải đảm bảo làm cho lĩnh vực này có sự mở rộng về quy mô Thương mại và phát
triển dịch vụ Thương mại.
- Sự mở rộng về quy mô thương mại: Mở rộng quy mô thương mại tức là làm
cho lĩnh vực thương mại có sự gia tăng sản lượng tiêu thụ qua đó gia tăng giá trị
thương mại và có sự mở rộng về thị trường tiêu thụ. Phát triển thương mại sản phẩm
về mặt quy mô là tạo ra cho sản phẩm bán được nhiều hơn, quay vòng nhanh và giảm
bớt thời gian trong quá trình lưu thông. Quy mô tác động tới quá trình tiêu thụ sản
phẩm, tác động tới việc sử dụng vốn để tái đầu tư sản xuất nhằm ngày càng thoả mãn
hơn nhu cầu của người tiêu dùng, tác động vào thị hiếu người tiêu dùng đối với sản
phẩm. Đối với phát triển thương mại sản phẩm của doanh nghiệp mở rộng về quy mô
thương mại theo hướng kết hợp mở rộng cả chiều rộng và chiều sâu:
Phát triển thương mại theo chiều rộng có thể hiểu là gia tăng quy mô của các
hoạt động đó, là dung lượng thị trường, số lượng khách hàng, thị phần chiếm lĩnh trên
thị trường, số lượng hàng hoá. PTTM về chiều rộng là những nỗ lực nhằm tăng doanh
số bán, tăng số lượng sản phẩm, mở rộng đối tượng khách hàng, chiếm lĩnh thị trường
nhiều hơn.
Phát triển thương mại theo chiều sâu có thể hiểu là chất lượng của phát triển
thương mại. Chiều sâu của PTTM thể hiện qua 2 tiêu chí đánh giá đó là tốc độ phát
triển và sự chuyển dịch cơ cấu của sản phẩm từ những sản phẩm thô sang những sản
phẩm tinh, từ những sản phẩm chứa nhiều lao động sang những sản phẩm chứa hàm
lượng công nghệ cao, tốn nhiều chất xám, những sản phẩm đắt tiền, có giá trị lớn.
PTTM về chiều sâu là khiến cho tốc độ phát triển nhanh, ổn định hơn cơ cấu sản phẩm
chuyển dịch theo hướng hợp lý hơn, hiệu quả hơn và hướng tới phát triển bền vững.
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
- Phát triển về dịch vụ Thương mại
+ Lĩnh vực thương mại phải có sự thay đổi về chất lượng
Phát triển thương mại sản phẩm về mặt chất lượng là sự đổi mới, cải tiến hoạt
động thương mại sản phẩm nhằm tạo lòng tin của khách hàng đồng thời nâng cao chất
lượng phục vụ của đội ngũ nhân viên. Phát triển thương mại góp phần thỏa mãn hơn
nhu cầu của khách hàng, khắc phục nhược điểm còn tồn tại trong sản phẩm. Lĩnh vực
thương mại có sự dịch chuyển về cơ cấu hàng hoá theo hướng gia tăng hàng hoá có
chất lượng tốt, khai thác hiệu quả thị trường cũ đồng thời tiếp tục mở rộng thêm các thị
trường tiềm năng.
+ Phát triển thương mại gắn liền với việc nâng cao hiệu quả
Phát triển thương mại là hoạt động làm tăng giá trị gia tăng, nâng cao lợi nhuận, tỷ
suất lợi nhuận, hiệu quả xã hội. Các yếu tố về mặt xã hội: dân cư, quy mô dân số..phát
triển thương mại tác động trực tiếp tới các nhân tố trên. Để nâng cao hiệu quả kinh tế nói
chung và hiệu quả trong lĩnh vực thương mại nói riêng là việc sử dụng tất cả các biện
pháp tác động đến kết quả và chi phí hoặc cả hai đại lượng. Ngoài ra hiệu quả thương mại
còn được phản ánh thông qua tỷ trọng của ngành thương mại và lĩnh vực thương mại sản
phẩm góp phần vào việc nâng cao giá trị của sản phẩm trên thị trường, đóng góp vào ngân
sách của nhà nước đồng thời sử dụng hiệu quả các nguồn lực trong nước đặc biệt là nguồn
lực lao động. Từ đó giúp giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường góp phần nâng
cao đời sống, bảo vệ môi trường, đảm bảo công bằng xã hội.
Hiệu quả thương mại của DN là thực hiện hiệu quả quá trình tổ chức mua, bán
sản phẩm. Hiệu quả thương mại phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của DN
trong các khâu kinh doanh, vận chuyển, phân phối...
+ Phát triển thương mại hướng đến tính bền vững: Là sự kết hợp giữa mục tiêu
kinh tế, xã hội, môi trường. Sự phát triển thương mại sản phẩm không làm ảnh hưởng
tới quá trình phát triển trong tương lai.
Để phát triển thương mại sản phẩm gạch theo hướng phát triển bền vững thì cần
có sự kết hợp hài hòa ba mặt lợi ích kinh tế - văn hóa - xã hội. Bên cạnh đó cần chú
trọng tới yếu tố môi trường bởi gạch là sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu khai
thác từ các loại đất, chính vì vậy khi tăng sản lượng gạch trên thị trường cũng đồng
nghĩa với việc tăng mức khai thác, việc khai thác ồ ạt sẽ có nguy cơ ảnh hưởng tới môi
trường sinh thái. Vấn đề đặt ra chính là phát triển sản phẩm này như thế nào để phù
hợp với tiềm năng của doanh nghiệp đồng thời không làm ảnh hưởng tới môi trường.
Ngoài ra phát triển thương mại sản phẩm gạch tạo điều kiện giúp cho doanh nghiệp có
thể tạo công ăn việc làm cho nhân dân địa phương, giải quyết các mục tiêu xã hội.
1.1.2. Đặc điểm phát triển thương mại sản phẩm của doanh nghiệp
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
Thứ nhất, thương mại là hoạt động kinh doanh, buôn bán hay sử dụng dịch vụ.
Hoạt động này diễn ra thường xuyên và liên tục trong đời sống. Phát triển thương mại
sản phẩm là nhằm hướng đến mở rộng đối tượng tiêu dùng sản phẩm hơn cho doanh
nghiệp. Mục đích nhằm tìm kiếm lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Thứ hai, nội dung của phát triển thương mại sản phẩm của doanh nghiệp hướng
đến nâng cao chất lượng sản phẩm mà doanh nghiệp cung ứng. Đồng thời còn nâng
cao mối quan hệ giữa nhà cung ứng, mối quan hệ với khách hàng, nâng cao dịch vụ
chăm sóc khách hàng.
Thứ ba, hoạt động phát triển thương mại ngày càng có chiều hướng phát triển
đa dạng và quy mô hơn vì mục tiêu phát triển bền vững, kết hợp hài hòa mối quan hệ
kinh tế - xã hội,…Tạo ra các giá trị khác cho xã hội như bảo vệ tài nguyên thiên nhiên,
nâng cao đời sống nhân dân,… Điều này cho thấy các thương nhân đã có sự đầu tư
nghiêm túc cho hình thức hoạt động này. Thương mại tham gia vào mọi hoạt động của
đời sống và khẳng định tầm quan trọng. Đóng góp nền kinh tế phát triển, định hướng
đất nước với các loại hình kinh doanh hiện đại.
1.1.3. Vai trò phát triển thương mại sản phẩm của doanh nghiệp
a)Vai trò đối với nền kinh tế kinh tế quốc dân
Đối với sự tăng trưởng kinh tế: Quá trình CNH – HĐH của đất nước hiện nay là
một quá trình mà sản phẩm nhân tạo sẽ chiếm ưu thế dần so với những sản phẩm
truyển thống vốn có. Từ đó, các sản phẩm sạch như: gạch ốp lát ceramic, gạch
granite,… sẽ xuất hiện nhiều hơn trong các công trình xây dựng và những ngôi nhà
hiện đại. Vì vậy các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng này ngày càng nhiều, có vị trí
trong thị trường, hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn, dẫn đến đóng góp vào ngân sách
nhà nước ngày càng tăng.
+ Góp phần vào giải quyết tốt thông qua thị trường các mối quan hệ liên quan đến
các cân đối lớn của nền kinh tế như cung - cầu, tiền – hàng tích luỹ - tiêu dùng. Rõ ràng
khi phát triển thương mại sản phẩm gạch thì các quan hệ kinh tế cũng đồng thời xảy ra.
Khi một người mua một sản phẩm gạch thì họ đã đồng thời thiết lập các quan hệ kinh tế
như mua bán, tiền – hàng và hình thành nên quan hệ cung cầu. Từ đó các quan hệ kinh tế
được giải quyết một cách thông suốt tạo đà cho sự phát triển nói chung.
+ Thúc đẩy hoạt động của nền kinh tế, tăng trưởng kinh tế và thực hiện CNH -
HĐH nền kinh tế quốc gia. Phát triển thương mại giúp gắn kết sản xuất với tiêu dùng, từ
đó giúp cho quá trình tái sản xuất được diễn ra một cách thuận lợi, dòng vốn được luân
chuyển tuần hoàn không xảy ra hiện tượng trì trệ tắc nghẽn trong lưu thông. Vì vậy góp
phần thúc đẩy hoạt động sản xuất của đất nước, đóng góp vào sự tăng trưởng của
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
ngành cũng như tăng trưởng kinh tế nói chung. Là hoạt động không thể thiếu trong sự
nghiệp CNH-HĐH, góp phần thực hiện mục tiêu của phát triển của xã hội.
+ Góp phần giải quyết việc làm cho xã hội từng bước nâng cao đời sống của
công nhân viên, người tiêu dùng. Từ đó cải thiện đời sống người dân, nâng cao chất
lượng cuộc sống nhân dân.
+ Góp phần thúc đẩy phân công lao động hợp tác giữa các chủ thể kinh doanh
trong nước với các chủ thể kinh doanh nước ngoài. Bên cạnh yếu tố cạnh tranh gay gắt
thì xu hướng hợp tác phát triển cũng xảy ra mạnh mẽ. Xu hướng đó sẽ giải quyết vấn
đề phân công lao động và phân công lao động quốc tế, và góp phần đẩy mạnh hợp tác
quốc tế.
b) Đối với doanh nghiệp
Phát triển thương mại sản phẩm giúp doanh nghiệp thu hồi được vốn nhanh, từ
đó mới có cơ hội đầu tư cho quá trình tái sản xuất nhanh hơn, hiệu quả cao hơn, sẽ làm
cho mối quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng truyền thống ngày càng được củng
cố và mật thiết hơn. Mặt khác, uy tín về sản phẩm của doanh nghiệp ngày càng được
tăng lên, sẽ hấp dẫn, thu hút đối tượng khách hàng mới, góp phần quan trọng trong
việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, mang lại lợi nhuận cao, mở rộng sản xuất,
nâng cao đời sống cho lao động.
c) Đối với người tiêu dùng và người lao động
Hiện nay đời sống nhân dân ngày càng nâng cao, nhiều công trình xây dựng.
Phát triển thương mại sản phẩm gạch tạo ra nhiều cơ hội lựa chọn cho khách hàng về
những sản phẩm phù hợp và hiệu quả nhất cho công trình của mình. Ngoài ra đáp ứng
thị hiếu ngày càng cao về sản phẩm gạch của người tiêu dùng. Phát triển thương mại
sản phẩm gạch thúc đẩy việc tăng trưởng khối lượng hàng hóa tiêu thụ. Khi nhu cầu
ngày càng tăng, lượng hàng hóa tiêu thụ ngày càng lớn và nhanh chóng đòi hỏi các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sản phẩm gạch phải đáp ứng kịp thời nhu cầu đó.
Để đáp ứng nhu cầu đó thì doanh nghiệp cần có một đội ngũ công nhân viên để thực
hiện những khối lượng công việc. Từ đó doanh nghiệp đã giải quyết việc làm cho số
lượng lớn lao động tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Khái niệm và đặc điểm của sản phẩm gạch
1.2.1. Khái niệm và phân loại sản phẩm gạch
Gạch là một vật liệu quen thuộc với bất cứ ngôi nhà nào, là loại vật liệu được
sản xuất từ nguyên liệu chính là đất sét bằng cách tạo hình và nung ở nhiệt độ cao. Nếu
như trước đây người ta chỉ biết đến gạch đỏ, gạch ba vanh xây tường,…thì hiện nay đã
có rất nhiều loại gạch mới phong phú, đa dạng hơn, đáp ứng được nhiều nhu cầu hơn
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
trong xây dựng. Công ty Cổ phần Thương mại Viglacera có mặt hàng gạch khá phong
phú như: gạch ốp lát ceramic, gạch granite, gạch gốm đất sét nung,…
Phân loại sản phẩm gạch
Sản phẩm gạch có nhiều loại khác nhau, nhiều vị trí và ứng dụng khác nhau trong ngôi
nhà cũng như các công trình xây dựng. Mỗi loại lại có thiết kế, kiểu dáng, tính năng
riêng biệt sao cho phù hợp với công năng của nó.
- Gạch gốm đất sét nung: gạch đất sét nung là một thành phần quan trọng trong các
công trình xây dựng như: nhà ở, đình chùa, miếu, các công trình công nghiệp, nhà
xưởng. Loại gạch này đa dạng về hình dáng và kích thước. Các loại gạch gốm đất sét
nung được sử dụng phổ biến:
+ Gạch cách âm: Gạch thường được sử dụng với mục đích cách âm, cách nhiệt
và giảm trọng lượng cho sàn công trình dân dụng cũng như công nghiệp, tiết kiệm
đáng kể chi phí cho bê tông.
+ Gạch cẩn tường: Gạch cẩn dùng để trang trí các mảng tường hoặc cột, nhằm
tạo cảm giác gạch xây không tô trong kiến trúc … Ưu điểm khi của loại gạch này là thi
công nhanh và chi phí rẻ.
+ Gạch lát nền: Gạch này thường được sử dụng lát trang trí ở nền nhà, sân
vườn, sân đình, sân chùa, sân phơi, vỉa hè, quảng trường, đường đi,… một số sản
phẩm có chân ở mặt dưới để tăng độ bám dính với vữa. Loại gạch này có nhiều kích
thước và mẫu mã khác nhau, như: gạch hình vuông lá dứa, gạch hình vuông ô tròn lớn,
gạch hình vuông ô tròn nhỏ,…
+ Gạch trang trí đất sét nung: dùng để xây các mảng tường có tính chất làm
vách ngăn trong nhà, tường rào, làm ở trên cửa, … có tác dụng: thông gió, lấy ánh
sáng, trang trí,… Loại gạch này đa dạng về kích thước và mẫu mã. Như: gạch trang trí
đồng tiền, gạch trang trí cánh bướm, gach trang trí hoa mai,…
Ngoài ra, còn có gạch đặc, gạch chữ U, gạch 4 lỗ đất sét nung,… tùy vào mục
đích sử dụng và yêu cầu kỹ thuật người ta sẽ có những lựa chọn thích hợp đối với từng
loại sản phẩm.
- Gạch ốp lát ceramic: là một sản phẩm có nguồn gốc từ hỗn hợp của đất sét, cát và các
chất liệu tự nhiên khác. Sau khi được xử lý theo đúng quy trình, hỗn hợp sẽ được đúc
thành một hình dạng theo mong muốn rồi được nung với nhiệt độ cao (từ 1000 độ C đến
1250 độ C, phụ thuộc vào từng loại gạch). Với những tính năng vượt trội, gạch Ceramic
đang được sử dụng khá phổ biến trên thế giới với sự đa dạng về kích thước, hoa văn,
màu sắc và các đặc tính sử dụng khác để viên gạch có tuổi thọ lâu bền mà giá cả phù
hợp.
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
+ Gạch ốp lát ceramic tráng men: là loại gạch có bề mặt được bao phủ một lớp
men màu, khiến cho viên gạch có sự độc đáo ở cả góc độ thẩm mỹ (màu sắc, độ sáng,
kết cấu…) và góc độ công nghệ (độ cứng, độ hút nước…). Tất cả những đặc tính đó
phụ thuộc vào từng loại men.
+ Gạch ốp lát ceramic không tráng men là loại gạch đồng chất trên cả viên
gạch, và không cần tráng một lớp men trên bề mặt gạch. Màu sắc và hoa văn của gạch
không tráng men sẽ được pha trộn màu hoặc chất liệu khác với xương của gạch sau đó
được nung với nhiệt độ cao.
Gạch ceramic rất đa dạng với vô số lựa chọn, khách hàng có thể lựa chọn gạch
ceramic có vẻ ngoài giống với đá tự nhiên hoặc gạch ceramic có màu sắc đồng nhất
với nhiều kích cỡ khác nhau. Đây là loại gạch không thấm nước, phù hợp ứng dụng
các không gian phòng tắm, nhà bếp hoặc phòng khách. Ngoài ra, gạch ceramic khi
được ốp lát và xử lý đúng cách bảo dưỡng đúng cách thì chúng có sử dụng cho không
gian ngoại thất.
Gạch ceramic có đủ màu từ xanh, đỏ, vàng, cam, nâu... cho đến màu đen, trắng
tinh tế, cổ điển. Nhờ đó, gia chủ có thể dễ dàng phối màu cho không gian sống của
mình. Mẫu mã và kích thước đa dạng. Gạch ceramic có nhiều họa tiết, hoa văn, từ đơn
giản đến cầu kỳ, từ cổ điển đến hiện đại. Gạch cũng có các kiểu dáng đa dạng, từ gạch
lục giác, vuông cho đến hình chữ nhật. Kích thước gạch từ 25 - 90cm (gạch mosaic),
75x150cm (gạch thẻ), 300x300, 300x600, 400x400, 500x500, 600x600, 800x800cm…
đến 1.2x1.2m. Độ dày của gạch từ 5 - 25mm.
- Gạch granite: Granite là một dòng gạch ốp lát được sử dụng phổ biến làm gạch lát
nền, gạch ốp tường trong xây dựng với những mẫu mã đa dạng cùng với khả năng chịu
lực tốt. Không chỉ thế, với thiết kế đa dạng, gạch ốp lát granite còn có thiết kế đặc biệt
để làm gạch trang trí, tạo điểm nhấn cho không gian có chiều sâu hơn.
Granite có nhiều loại khác nhau và mỗi loại đều có những đặc trưng riêng. Phân
theo bề mặt thì có 3 loại chính là bề mặt mờ, bề mặt bóng kiếng và bề mặt nhám.
Ngoài ra còn có bề mặt bán bóng và nhiều bề mặt khác nhưng nhìn chung nhóm phân
chia lớn nhất là 3 loại bề mặt đó. Nếu phân chia theo thiết kế thì có 4 loại chủ yếu là
gạch vân đá, gạch vân gỗ, gạch vân xi măng,…
+ Gạch granite bóng mờ: Mẫu gạch granite bóng mờ cao cấp có bề mặt không
quá nổi bật. Sản phẩm thích hợp sử dụng ở trong những không gian không cần nhiều
đến tính thẩm mỹ như phòng ngủ, khu vực cầu thang ... Chắc chắn không gian nhà bạn
trở nên độc đáo hơn rất nhiều. Dòng gạch này hiện nay đang được ưa chuộng cũng như
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
sử dụng rộng rãi vì chúng đáp ứng đầy đủ những tiêu chí đề ra như tính thẩm mỹ, sự
an toàn.
+ Gạch granite bóng kiếng: Gạch granite bóng kiếng thuộc dòng gạch cao cấp,
chính hãng và được ưa chuộng nhiều trên thị trưởng. Loại gạch này gồm 3 dòng sản
phẩm chính là gạch bóng kiếng 1 da, gạch bóng kiếng 2 da và gạch toàn phần.
+ Gạch granite nhám: Loại gạch này có bề mặt nhám, và được phủ men cao cấp
do đó sản phẩm có khả năng bền màu. Với khả năng chống trơn tốt nên sản phẩm luôn
được ưa chuộng cũng như dùng để lát nền nhà tắm và nhà vệ sinh. Ngoài ra, bề mặt
của gạch nhám được in phun 3D nên sản phẩm có thể sử dụng trong thời gian dài mà
không hề sợ bị phai màu. Gạch có khả năng chịu lực cực tốt, đa dạng về kích thước.
+ Gạch granite chống trơn: Dòng gạch này hiện nay đang được ưa chuộng cũng
như sử dụng rộng rãi vì chúng đáp ứng đầy đủ những tiêu chí đề ra như tính thẩm mỹ,
an toàn.
+ Gạch granite vân gỗ: Gạch vân gỗ ghi điểm ở sự mộc mạc, giản dị nhưng
không kém phần sang trọng. Gạch có hoa văn họa tiết không quá nổi bật kèm màu sắc
trung tính do đó sản phẩm này được dùng nhiều ở trong phòng ngủ là chủ yếu. Ngoài
ra, chúng cũng có thể dùng để lát nền không gian phòng khách.
+ Gạch granite vân đá: Mẫu gạch granite vẫn đá cao cấp, ấn tượng và tinh tế được
nhiều gia chủ ưa chuộng. Mẫu gạch này có bề mặt kèm hoa văn họa tiết độc đáo. Gạch
phù hợp với lối thiết kế hiện đại và các không gian cần sự sang trọng như phòng khách.
1.2.2. Đặc điểm phát triển thương mại sản phẩm gạch
- Thứ nhất: PTTM sản phẩm gạch của công ty nhằm thúc đẩy khả năng tiêu
thụ các loại gạch, mở rộng quy mô, thị trường tiêu thụ của Công ty trên thị trường. Từ
đó giúp tăng thị phần của Công ty trong ngành và nâng cao khả năng cạnh tranh của
Công ty. PTTM để Công ty tiếp cận với những biến đổi trên thị trường, không bị lạc
hậu so với sự phát triển của nền kinh tế.
- Thứ hai: PTTM sản phẩm đồng nghĩa với việc nâng cao được công tác
kiểm tra giám sát để đảm bảo chất lượng các loại gạch của công ty cung cấp. Ngoài ra
công ty còn tăng cường mối quan hệ với các nhà cung ứng, với khách hàng, hỗ trợ và
đảm bảo các dịch vụ sau bán.
- Thứ ba: PTTM sản phẩm để thực hiện hài hòa các mối quan hệ giữa lợi ích
kinh tế với các mối quan hệ khác của Công ty. Gắn hoạt động PTTM với các hoạt động vì
mục tiêu kinh tế, xã hội, môi trường khác. Góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển
kinh tế của đất nước. Mỗi doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế vì thế góp phần
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
vào tăng trưởng kinh tế, đa dạng hóa hoạt động thương mại trong cả nước, tăng tính
cạnh tranh trong quá trình hội nhập.
- Thứ tư: Với mục tiêu phát triển bền vững và kết hợp hài hòa với các mối
quan hệ kinh tế, xã hội, PTTM phải tạo ra những giá trị khác cho xã hội như: góp phần
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, nâng cao đời sống của nhân dân, đảm bảo nguồn đầu tư
cho các công trình phúc lợi xã hội hay an ninh quốc phòng.
1.3. Nội dung phát triển thương mại sản phẩm gạch
1.3.1. Chỉ tiêu đánh giá
- Nhóm các chỉ tiêu phản ánh PTTM về quy mô
+ Sản lượng (doanh số) sản phẩm trên thị trường (Q): “Sản lượng là tổng lượng
hàng hoá, dịch vụ mà doanh nghiệp bán được trên thị trường”. Sản lượng tiêu thụ của
sản phẩm trên thị trường tăng lên nghĩa là sản phẩm ngày càng thâm nhập sâu vào thị
trường, sản phẩm đang đi nhanh vào quá trình lưu thông và tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu
của khách hàng trên thị trường.
+ Chỉ tiêu mức khối lượng sản phẩm bán ra tuyệt đối tăng, giảm liên hoàn:
±∆= − −1
Trong đó qi : Khối lượng sản phẩm TBGD bán ra trong thời kỳ nghiên cứu.
qi-1 : Khối lượng sản phẩm bán ra của kỳ đứng trước liền kề với kỳ
nghiên cứu.
∆ > 0 có nghĩa là quy mô doanh nghiệp đang được mở rộng. Đây là dấu hiệu tích
cực đối với hoạt động kinh doanh sản phẩm của doanh nghiệp.
+ Doanh thu: Doanh thu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trên thị trường. Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do
tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của
doanh nghiệp. Trong kinh tế học, doanh thu thường được xác định bằng giá bán nhân
với sản lượng.
Doanh thu : M = P × Q
Trong đó:
M : doanh thu
P : giá một đơn vị sản phẩm
Q: sản lượng tiêu thụ
+ Chỉ tiêu mức doanh thu tuyệt đối tăng, giảm liên hoàn: ± ∆ =− −1 Mi: Doanh thu tiêu
tiêu thụ sản phẩm thời kỳ nghiên cứu.
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
Mi-1: Doanh thu tiêu thụ của kỳ đứng trước liền kề với kỳ nghiên cứu.
Các chỉ tiêu này phản ánh mức độ chênh lệch về khối lượng sản phẩm bán ra và
doanh thu tiêu thụ tuyệt đối giữa các năm, để thấy được sự tăng lên hay giảm đi của
quy mô thương mại sàn gỗ công nghiệp. Độ chênh lệch càng lớn thì quy mô càng tăng
lên và ngược lại.
- Nhóm các chỉ tiêu phản ánh PTTM sản phẩm về chất lượng + Tốc độ tăng trưởng bình quân: C =
Trong đó: ∑q: tổng khối lượng sản phẩm bán ra trong kỳ nghiên cứu.
qn: Khối lượng bán ra của sản phẩm
+ Sự dịch chuyển cơ cấu mặt hàng thương mại: Sự chuyển dịch cơ cấu mặt
hàng trong thương mại là sự thay đổi tỷ trọng sản phẩm của công ty. Sự chuyển dịch
cơ cấu mặt hàng phản ánh sự thích nghi của doanh nghiệp so với nhu cầu thị trường.
Một cơ cấu sản phẩm phong phú, đa dạng, đáp ứng nhu cầu khách hàng sẽ thể hiện
một hoạt động thương mại phát triển theo đúng hướng. Sự chuyển dịch về cơ cấu thị
trường của công ty được dịch chuyển từ thị trường này sang thị trường khác tiềm năng
hơn. Sự chuyển dịch trong phương thức và loại hình kinh doanh theo hướng ngày càng
hiện đại. Các phương thức kinh doanh bao gồm: kênh bán buôn bán lẻ, đại lý hoa
hồng, nhượng quyền thương mại, sàn giao dịch. Sự phát triển thương mại về mặt chất
lượng thể hiện qua phương thức kinh doanh hiện đại như kinh doanh qua siêu thị,
mạng, trung tâm thương mại, sàn giao dịch sẽ ngày càng phát triển, ngày càng nhiều
doanh nghiệp ứng dụng phương thức và loại hình kinh doanh này.
+ Tỷ trọng doanh thu của từng sản phẩm: m =
Mn: Doanh thu tiêu thụ của sản phẩm n
M: Tổng doanh thu tiêu thụ trong kỳ nghiên cứu
Các chỉ tiêu trên phản ánh sự tăng lên hay giảm đi về tỷ trọng của khối lượng
sản phẩm tiêu thụ, của doanh thu từng nhóm hàng trong tổng khối lượng sản phẩm và
tổng doanh thu. Tỷ trọng của nhóm sản phẩm nào càng lớn thì chứng tỏ quy mô của
sản phẩm đó trong tổng sản phẩm càng lớn và ngược lại. So sánh quy mô, tỷ trọng
trong nhóm để thấy được sự chuyển dịch này là phù hợp hay chưa.
- Nhóm các chỉ tiêu phản ánh PTTM sản phẩm về hiệu quả
Hiệu quả thương mại là chỉ tiêu phản ánh kết quả so sánh giữa kết quả thu được
và những chi phí bỏ ra của quá trình trao đổi hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. Thực
chất đó là quá trình sử dụng nguồn lực được hiểu là các phương tiện, còn kết quả chính
là cái mục tiêu, cái đích cần đạt tới của hoạt động thương mại, do vậy, theo nghĩa rộng
+
+ ∑
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
hiệu quả thương mại được thể hiện ở mục tiêu và phương tiện tổ chức quá trình trao
đổi hàng hóa, dịch vụ.
Chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả thường dùng là lợi nhuận. Đây là chỉ tiêu phản ánh
rõ nét nhất mức độ hiệu quả của việc phát triển thương mại. Dựa vào chỉ tiêu này
doanh nghiệp mong muốn đạt được.
+ Chỉ tiêu lợi nhuận:LN = M - CP
LN: Lợi nhuận
M: Doanh thu
CP: Chi phí
+ Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận: HQ = / HQ: Tỷ suất lợi nhuận
LN: Lợi nhuận đạt được trước thuế
M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh trong một thời kỳ nhất định doanh nghiệp thu được bao
nhiêu đồng lợi nhuận trên một đồng doanh thu bán hàng thuần. Chỉ tiêu này càng cao
thì hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp càng cao. Chỉ tiêu này được sử dụng để phân
tích hiệu quả thương mại của các DN.
Lợi nhuận là chỉ tiêu hiệu quả, là nguồn kích thích vật chất của bất cứ hoạt động
thương mại nào. Tuy nhiên, lợi nhuận không phải là tất cả, hiệu quả thương mại không
chỉ có ý nghĩa là mức lợi nhuận nhiều hay ít, mặc dù trong thực tế các doanh nghiệp
chỉ tồn tại và phát triển trên cơ sở của lợi nhuận, mà còn là hiệu quả sử dụng các
nguồn lực thương mại như lao động, vốn…
+ Hiệu quả sử dụng lao động: W =
W: Năng suất lao động của một nhân viên kinh doanh thương
mại DTL: Tổng doanh thu của các lao động trong kỳ
N : Số nhân viên kinh doanh thương mại bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh của một lao động, nó được
biểu hiện bằng doanh thu bình quân của một lao động đạt được trong kỳ. Chỉ tiêu này
càng lớn thì hiệu quả sử dụng lao động càng cao.
1.3.2. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm gạch của doanh nghiệp
a) Nhân tố vi mô
- Nguồn cung ứng và năng lực hoạt động của doanh nghiệp
Trên thị trường có rất nhiều nhà phân phối sản phẩm gạch. Cung ứng nhiều chủng
loại, mẫu mã của nhiều các quốc gia khác nhau trên thế giới. Nguồn cung ứng phụ thuộc
vào nhiều yếu tố trong nước và quốc tế nên nó ảnh hưởng lớn đến phát triển thương mại
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
sản phẩm gạch. Vì thế nếu nguồn cung ứng đa dạng, kịp thời thì hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty sẽ được đảm bảo, hiệu quả hơn. Nhà cung ứng là các nhà sản xuất, các
đại lý, lợi ích của họ là kết quả và hiệu quả thương mại. Nếu lợi ích của nhà cung ứng
được đảm bảo thì họ sẽ sẵn sàng cung cấp những gì mà thị trường có nhu cầu. Ngoài ra
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn dựa trên năng lực của mình như số vốn, điều
kiện cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ công nhân viên để có những chiến lược kinh doanh
hợp lý giúp doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả và phát triển bền vững.
- Nguồn nhân lực của doanh nghiệp:
Nguồn nhân lực rất quan trọng và có vai trò tích cực đối với hoạt động kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh
vực gạch cần nguồn nhân lực giỏi về chuyên môn, có tay nghề cao nhờ vào trình độ và
kỹ năng của cán bộ, công nhân viên trong công ty. Cơ cấu trình độ nguồn nhân lực ảnh
hưởng rõ nhất tới quá trình kinh doanh, bao gồm: nguồn nhân lực đạt trình độ đại học,
cao đẳng, trung cấp nghề, và các trình độ khác. Trình độ và kinh nghiệm của nhân viên
càng cao thì hoạt động kinh doanh càng có hiệu quả. Bên cạnh trình độ nhân lực thì
quá trình sử dụng và phân bổ nhân lực cũng ảnh hưởng rất lớn. Ở các khâu khác nhau
của quá trình kinh doanh thì nhân lực sử dụng cũng ở trình độ khác nhau và hợp lý để
tránh lãng phí hay thiếu hụt nguồn nhân lực và sử dụng nguồn nhân lực một cách hợp
lý. Cần có các chính sách tuyển dụng, đào tạo và đãi ngộ hợp lý với nguồn nhân lực
trẻ, tài năng nhằm mang lại lợi ích tối đa cho mình.
- Nguồn vốn của doanh nghiệp:
Doanh nghiệp sẽ huy động vốn vay từ công ty mẹ, các ngân hàng thương mại và
các tổ chức tín dụng. Với nguồn vốn huy động được, công ty sẽ trang bị hệ thống máy
móc hiện đại cũng như nâng cao cơ sở hạ tầng nhằm không ngừng cải thiện chất lượng
sản phẩm và điều kiện vật chất cho nhân viên. Công ty đã và đang quản lý chặt chẽ các
khoản thu chi trong quá trình hoạt động của mình, thực hiện kiểm toán thường xuyên,
tránh tình trạng bị ứ đọng hay sử dụng lãng phí vốn. Đồng thời, tăng cường sự giám
sát đối với các hoạt động giao nhận, thanh toán tiền hàng, nâng cao ý thức trách nhiệm,
tiết kiệm đối với mọi thành viên trong Công ty. Có những hình thức xử phạt nghiêm
túc, đúng người, đúng tội đối với những hành vi gian lận, xâm phạm, chiếm dụng tài
sản của Công ty. Một doanh nghiệp muốn phát triển lâu dài phải biết quản lý và sử
dụng hiệu quả nguồn vốn của mình.
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
- Sản phẩm của doanh nghiệp:
Doanh nghiệp dựa trên kết quả nghiên cứu thị trường, phân tích vòng đời, giá cả
của các sản phẩm, phân tích nhu cầu, sở thích của thị trường về các sản phẩm đó và
phân tích tình hình cạnh tranh trên thị trường, từ đó hoàn thiện sản phẩm mới có chất
lượng tốt, giá thành hợp lý, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng với mục tiêu cung cấp sản
phẩm gạch của công ty cho các công trình xây dựng trên thị trưởng đảm bảo bất kỳ
khách hàng tư nhân hay doanh nghiệp nào cũng có thể lựa chọn được dòng sản phẩm
phù hợp cả về chất lượng, mẫu mã và đặc biệt với giá cả phù hợp.
- Giá của sản phẩm:
Giá là yếu tố cạnh tranh đầu tiên trên thị trường hiện nay của các doanh nghiệp
cùng kinh doanh và hoạt động trong một lĩnh vực. Bài toán đặt ra là vừa phải nâng cao
chất lượng sản phẩm dịch vụ, vừa phải đưa ra mức ra hợp lý và có tính cạnh tranh
nhất. Các doanh nghiệp luôn có bảng giá đi kèm cho các sản phẩm, dịch vụ. Ngoài ra
có những chính sách giá riêng cho các khách hàng thường xuyên, tiềm năng. Để nâng
cao sức cạnh tranh trên thị trường, ngoài chính sách giá linh hoạt còn có các chính
sách khác như dịch vụ khách hàng, tìm kiếm và nghiên cứu các sản phẩm mới có tính
cạnh tranh cao. Mở rộng thị trưởng, mở rộng khách hàng, tiếp tục duy trì và nâng cao
hơn nữa bộ máy quản lý chuyên nghiệp nhằm phát triển hơn nữa doanh nghiệp.
- Chính sách thị trường: Phát triển thương hiệu và mở rộng thị trường. Đây là những
chính sách quan trọng luôn được ưu tiên phát triển hàng đầu. Việc khẳng định được
thương hiệu trên thị trường luôn tạo nên sự thành công cho các doanh nghiệp và có chỗ
đứng vững chắc trên thị trường. Các doanh nghiệp có những chiến dịch, những chính sách
nhằm khẳng định hơn nữa thương hiệu và vị trí của mình trên thị trường như: thực hiện
chiến lược PR, thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo giới thiệu sản phẩm, đặc biệt là
gửi thư mời đến từng khách hàng mục tiêu. Nhằm giới thiệu sản phẩm của mình
đến khách hàng, thường xuyên hỗ trợ và chăm sóc khách hàng. Đưa ra các chính sách
marketing quảng bá rộng rãi các sản phẩm của mình nhằm phát triển và mở rộng thị
trường, thu hút khách hàng tiềm năng và các nhà đầu tư.
- Chính sách phân phối:
Chính sách phân phối luôn luôn chiếm một vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp thương mại. Một
chính sách phân phối hợp lý sẽ làm cho quá trình kinh doanh trở nên an toàn hơn, đồng
thời tăng cường được khả năng liên kết giữa các khâu khác nhau của việc kinh doanh, làm
cho quá trình lưu thông được diễn ra nhanh chóng và hiệu quả. Vì vậy muốn phát triển
thương mại nói chung phát triển thương mại sản phẩm gạch cần phải đầu tư mạnh
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
hơn nữa trong khâu phân phối, để hệ thống phân phối của công ty diễn ra một cách trơn
tru và hiệu quả nhất, từ đó đem lại những nguồn lợi nhuận hết sức thiết thực và an toàn.
b) Nhân tố vĩ mô
- Nhân tố kinh tế
Lãi suất: Lãi suất là tỷ lệ mà theo đó tiền lãi được người vay trả cho việc sử
dụng tiền mà họ vay từ một người cho vay. Khi lãi suất được quy định ở mức phù hợp
với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì doanh nghiệp cũng sẽ tận dụng nguồn
vốn vay để ra tăng nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh sản phẩm của mình. Phát triển
thương mại sản phẩm cả về quy mô và chất lượng đều cần đến nguồn vốn lớn vì đây là
một sản phẩm quan trọng trong xây dựng. Vì vậy, khi mức lãi suất ở mức ổn định sẽ
góp phần thúc đẩy phát triển thương ại của sản phẩm cả về bên cung và bên cầu.
Quy hoạch xây dựng: là việc tổ chức không gian của đô thị, nông thôn và khu
chức năng; tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; việc có các
quy hoạch xã hội sẽ có các công trình kỹ thuật – hạ tầng mới, khi đã có kế hoạch sử
dụng đất quy hoạch thì chủ sở hữu không được xây dựng nhà ở mới mà chỉ được phép
sửa chữa. Đối với những quy hoạch xây dựng để doanh nghiệp có một nguồn khách
lớn thì cần có những chính sách và kế hoạch cụ thể để là một nhà cung cấp sản phẩm
gạch cho đơn vị thuộc diện quy hoạch này.
Chiến lược chính phủ: Chính phủ đặt ra mục tiêu phát triển ngành công nghiệp
sản xuất VLXD đạt trình độ tiên tiến, hiện đại; sản phẩm có chất lượng đạt tiêu chuẩn
quốc tế, sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, có năng lực cạnh tranh cao trên thị
trường quốc tế. Do vậy, các doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất VLXD không ngừng
đẩy mạnh nghiên cứu khoa học công nghệ để nâng cao cả về chất lượng cũng như hiệu
quả trong sản xuất kinh doanh.
Lạm phát: Lãm phát sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí xây dựng nhà của, khi
lạm phát tăng cao. Lãm phát sẽ làm giá NVL tăng, người mua sẽ là đối tượng bị ảnh
hưởng nhất. Khi thị trường xảy ra lãm phát nhu cầu xây dựng sẽ bị giảm xuống bởi chi
phí tăng quá cao, các DNXD cũng như người dân sẽ hoãn lại các công trình xây dựng
của mình. Như vậy, lãm phát sẽ ảnh hưởng đến cả người mua và người bán, người
mua thì sẽ không kịp tiến độ xây dựng công trình, còn người bán thì sẽ không bán
được nhiều hàng.
Quan hệ cung - cầu thị trường: Cung cầu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tác
động qua lại lẫn nhau trên thị trường. Cầu xác định khối lượng, cơ cấu của cung về hàng
hóa, hàng hóa nào có cầu thì mới được cung ứng sản xuất, hàng hóa tiêu thụ được nhiều
(cầu lớn) thì sẽ được cung ứng nhiều và ngược lại. Như vậy nếu nắm bắt được quan hệ
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
cung-cầu về sản phẩm sẽ làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
có hiệu quả hơn. Thực tế cho thấy hiện nay cầu về sản phẩm gạch ngày càng tăng cao,
nguyên nhân do nhiều công trình được xây dựng phục vụ cho sự nghiệp CNH – HĐH
của đất nước. Hơn nữa nhu cầu về nhu cầu về sử dụng các loại gạch ốp lát ngày càng
tăng trong ngôi nhà hiện đại do thu nhập, thị hiếu ngày càng cao của con người.
- Nhân tố xã hội
Tình hình dân cư: Dân cư là yếu tố quan trọng giúp cho DN phát triển và tiêu
thụ sản phẩm của mình. Ở những khu vực dân cư càng đông thì lượng tiêu thụ sản
phẩm gạch càng nhiều, do nhu cầu xây nhà ở, các công trình công cộng như: trường
học, bệnh viện, để đáp ứng tối thiểu điều kiện sống của cộng đồng dân cư hiện đang ở
khu vực đó, sau đó là tiến tới các công trình phục vụ bộ phận người dân từ khu vực
khác đến sinh sống và làm việc tại đây.
Tình hình xã hội: Xã hội ngày càng phát triển thì như cầu về sản phẩm gạch
càng tăng cao cả về số lượng, chất lượng và mẫu mã. Ngày nay các công trình xây
dựng ngày càng được thiết kế một cách kỳ công, tráng lệ do đó nhu cầu về sử dụng các
sản phẩm về gạch ngày càng tăng cao, nhất là mặt hàng gạch có thiết kế tinh xảo, tính
thẩm mỹ cao. Các công trình xây dựng nhà ở cao tầng, chung cư cũng cần chú trọng
đến sản phẩm gạch đặc biệt là độ bền, đẹp của công trình để thu hút khách hàng. Các
công trình xây dựng tư nhân thì ngày càng nhiều, tính thẩm mỹ cũng được nâng cao
hơn so với trước. Như vậy, để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội công ty luôn
phải nâng cao cả về số lượng và chất lượng sản phẩm của mình để mang lại mức
doanh thu tối đa cho doanh nghiệp.
Tỷ lệ thất nghiệp: Nếu tỷ lệ thất nghiệp tăng cao thì nhu cầu sử dụng VLXD sẽ
giảm do người lao động không có việc làm thì nhu cầu trước mặt của họ sẽ là tìm kiếm
cho mình một công việc trước hết, khi họ có một nguồn thu nhập ổn định rồi họ mới
nghĩ đến chuyện sửa chữa, hay xây dựng nhà cho mình. Vì vậy, ở khu vực nào tỷ lệ
thất nghiệp cao nhu cầu tiêu thụ sản phẩm gạch càng thấp, nhất là các sản phẩm gạch
chất lương.
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
CHƯƠNG 2: PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM GẠCH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI VIGLACERA
2.1. Thực trạng về hoạt động thương mại của Công ty Cổ phần thương mại
Viglacera
2.1.1. Khái quát thực trạng phát triển thương mại sản phẩm gạch của Công ty Cổ
phần thương mại Viglacera
Trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của mình, Công CPTM Viglacera
luôn giữ được một vị thế quan trọng trên thị trường. Dù có nhiều yếu tố ngoại cảnh tác
động nhưng công ty vẫn duy trì hoạt động kinh doanh của mình, đem lại mức lợi
nhuận tốt trong giai đoạn 2016 – 2020. Dưới đây là một số chỉ tiêu phản ánh tình hình
hoạt động kinh doanh của công ty.
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CPTM Viglacera giai đoạn 2016 –
2020
Đơn vị: tỷ đồng
Các
So sánh So sánh So sánh So sánh
2016/2017 2017/2018 2019/2018 2020/2019
chỉ 2016 2017 2018 2019 2020
Chênh Chênh Chênh Chênh
tiêu Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ
lệch lệch lệch lệch
Tổng
doanh 364,3 383,1 531,9 556,8 565,7 18,8 105,2 148,8 138,8 24,9 104,7 8,9 101,6
thu
Tổng
chi 308,6 341,2 498,3 537,0 515,9 32,6 110,6 157,1 146,0 38,7 107,8 -21,1 96,1
phí
LN
trước 27,9 24,4 2,9 21,5 15,1 - 3,3 87,5 -21,5 11,9 18,6 741,3 -6,4 70,2
thuế
Thuế
6,0 4,9 2,77 6,45 2,64 -1,1 81,7 -2,13 56,5 3,68 232,8 -3,81 40,9
TNDN
(Nguồn: Phòng tài chính - kế toán công ty)
Từ bảng số liệu, nhìn chung ta thấy doanh thu, chi phí, lợi nhuận,… của công ty có xu
hướng tăng qua các năm, cụ thể:
Tổng doanh thu của công ty nhẹ qua các năm, dù mức doanh thu công ty khá lớn
nhưng không có sự tăng mạnh hàng năm do các mặt hàng của công ty phải cạnh tranh
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
với các thương hiệu khác, thị trường của công ty đã mở rộng khắp cả nước nên hàng
năm mức doanh thu của công ty là ổn định. Năm 2016 công ty có tổng doanh thu là
364,3 tỷ đồng, sang năm 2018 mức lợi nhuận tăng khoảng 5,2 lần, tương đương tăng
18,8 tỷ. Sang năm 2018 ta thấy mức doanh thu có sự tăng trưởng nhiều 148,8 tỷ so với
năm 2017. Sang năm 2019, múc tổng doanh thu của công ty chỉ tăng nhẹ khoảng 24 tỷ
đồng.
Về tổng chi phí, năm 2019 mức tổng phí bỏ ra cao hơn so với năm 2018 khoảng
7,8%. Sau đó bước sang năm 2020 mức chi phí của doanh nghiệp có sự giảm nhẹ, cụ
thể là giảm 21,1 tỷ đồng so với năm 2019. Năm 2020, dưới tác động khó lường của
dịch Covid – 19, hoạt động kinh doanh của công ty cũng bị ảnh hưởng ít nhiều. Công
ty cần phải bỏ ra thêm các chi phí để đáp ứng nhu cầu phòng chống dịch, giảm thiểu số
lượng công nhân làm việc trong nhà máy,… Là một thương hiệu top đầu trong lĩnh
vực VLXD, nhờ có các bạn hàng và đối tác lớn trong sản xuất nhà đô thị, chung cư,…
Công ty CPTM Viglacera vẫn duy trì được mức doanh thu của mình.
Nhìn vào phần lợi nhuận của doanh nghiệp, ta có thể thấy rằng: Năm 2016,
công ty mang về 27,9 tỷ đồng; Năm 2017 mức lợi nhuận của công ty lại giảm so với
năm 2016, cụ thể là giảm 3,3 tỷ đồng, do trong năm 2017 thị trường Bất động sản
không có nhiền dự án mới mà chỉ có những căn hộ chờ bàn giao nên đã làm cho doanh
thu của công ty CPTM Viglacera giảm đáng kể. Năm 2018, mức lợi nhuận trước thuế
của công ty khá thấp dù mức doanh thu ở mức cao. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng
này là do sự cạnh tranh đối với các mặt nước ngoài, có những chính sách miễn thuế
đối với sản phẩm nhập khẩu. Chính sách miễn thuế đối với các sản phẩm kính nhập
khẩu đã khiến cho doanh thu từ gạch và các sản phẩm kính của công ty bị bất lợi hơn
trên thị trường. Năm 2019, kết thúc chính sách miễn thuế nhập khẩu đối với kính nhập
khẩu, mức lợi nhuận của công ty đem về cao hơn 7 lần so với năm 2018, cụ thể là 21,5
tỷ đồng. Mức lợi nhuận của công ty ở năm 2020 chỉ bằng 70%, so với năm 2019. Các
khoản lợi nhuận mà công ty đem lại trong những năm gần đây nhìn chung không có
những tăng trưởng đột phá mà chỉ giữ ở mức an toàn. Đây cũng là một điều dễ hiểu,
bởi công ty đã hoạt động lâu dài, các hoạt động đã đi vào ổn định, thị trường cũng đã
phân bổ ở nhiều tỉnh thành khắp cả nước.
Thuế TNDN có sự thay đổi qua các năm, mức thuế này chịu sự ảnh hưởng bởi yếu
tố thu nhập từ hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp cung ứng cho thị trường. Năm 2016,
thuế TNDN là 6 tỷ đồng, năm 2017 mức TNDN có sự giảm mạnh, cụ thể là 1,1 tỷ đồng,
tương ứng với 81,7%. Năm 2018, lợi nhuận trước thuế của công ty giảm mạnh
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
so với năm 2017, do thị trường có nhiều sản phẩm cạnh tranh với các mức giá khác
nhau, dưới tác động của các chính sách nhà nước. Năm 2020, mức lợi nhuận ổn định
hơn, tăng khoảng 2,3 lần so với năm trước. Dưới sự ảnh hưởng chung của dịch bệnh,
mức lợi nhuận của công ty CPTM Viglacera cũng bị tác động mạnh, mức thuế TNDN
giảm 3,8 tỷ so với năm 2019.
2.1.2. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm gạch của công
ty CPTM Viglacera
2.1.2.1. Nhân tố vi mô
Nguồn cung ứng và năng lực hoạt động của doanh nghiệp: Nguồn cung ảnh hưởng
trực tiếp đến khả năng cung ứng sản phẩm của công ty trên thị trường và khả năng đáp
ứng nhu cầu của khách hàng. Sự ổn định của nguồn hàng là yếu tố quan trọng của phát
triển thương mại sản phẩm gạch của công ty. Các sản phẩm của công ty được sản xuất tại
Việt Nam theo dây chuyền công nghệ hiện đại của Châu Âu. Các sản phẩm gạch được sản
xuất trực tiếp trong nước cũng là một lợi thế để giúp công ty có thể kiểm soát tốt quy trình
tạo ra sản phẩm, giá thành sản phẩm cũng rẻ hơn so với các sản phẩm ngoại
nhập. Cũng chính nhờ nguồn cung đảm bảo, uy tín nên thương hiệu sản phẩm của
công ty CPTM Viglacera được nhiều người biết đến và tin dùng trong nhiều năm qua.
Nguồn nhân lực của doanh nghiệp: Công ty CPTM Viglacera luôn chú trọng đến
yếu tố nhân lực của mình, bởi đây là yếu tố quyết định quan trọng trong hoạt động sản
xuất kinh doanh. Nhân lực có chuyên môn tốt, mỗi người đều thực hiện tốt chuyên
môn của mình, tận dụng được tối đa khả năng của nhân viên sẽ giúp cho công ty ngày
càng phát triển cả về quy mô và chất lượng sản phẩm cung ứng, bên cạnh đó khi mỗi
cá nhân trong doanh nghiệp phát huy được thế mạnh của mình sẽ giúp họ yêu nghề
hơn, tạo cảm hứng làm việc cho bản thân và đồng nghiệp. Do vậy, Viglacera luôn khai
thác các điểm mạnh của nhân viên, đặt họ vào những vị trí thích hợp để họ ngày càng
phát triển các kỹ năng, trình độ của bản thân, đồng thời sẽ giúp ích rất nhiều cho hoạt
động của Công ty.
Nguồn vốn của doanh nghiệp đây là nguồn lực quan trọng nhất và quyết định đến
mọi hoạt động phát triển thương mại sản phẩm của công ty. Công ty khi mới thành lập
vốn kinh doanh tương đối ít so với nhu cầu sử dụng của ngành nên công ty chưa đẩy mạnh
đầu tư phát triển mở rộng. Sau nhiều lần phát hành cổ phiếu và huy động vốn trên thị
trường tiền tệ, đến nay vốn kinh doanh của công ty CPTM Viglacera là gần 56 tỷ đồng.
Với nguồn lực tài chính ngày càng lớn mạnh, công ty chủ động hơn trong các quyết định
kinh doanh: nghiên cứu sản xuất các dòng sản phẩm mới với nhiều tính năng vượt trội
hơn; đầu tư những công nghệ, sản phẩm tốt nhất để sản xuất; công ty có điểu
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
kiện chi cho quảng cáo, xúc tiến thương mại và chăm khách hàng nhiểu hơn; mở thêm
trung tâm dịch vụ khách hàng đạt chuẩn quốc tế, tổ chức từ thiện...Từ đó sản phẩm gạch
ở Việt Nam có cơ hội được sánh ngang chất lượng sản phẩm với các hãng trên thế
giới. Và sản phẩm gạch của công ty CPTM Viglacera nói riêng và các sản phẩm khác
nói chung đều đã được tiêu thu ở các nước khác trên thế giới. Viglacera đang không
ngừng nỗ lực cố gắng để đưa sản thương hiệu của mình vươn tầm thế giới.
Sản phẩm của doanh nghiệp: Một trong những nhân tố cũng ảnh hưởng đến sự
phát triển thương mại sản phẩm gạch là chất lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu
thụ. Chất lượng sản phẩm sẽ tác động rất lớn đến giá cả của sản phẩm, dịch vụ và ảnh
hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp. Bởi một sản phẩm cùng với dịch vụ chất
lượng sẽ giúp khách hàng lựa chọn doanh nghiệp bạn thay vì đối tượng cạnh tranh.
Chính vì vậy việc sản xuất kinh doanh cần song hành cùng quá trình đảm bảo và nâng
cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
Giá của sản phẩm: giá bán tăng hay giảm một phần quan trọng là do quan hệ
cung cầu trên thị trường quyết định. Do vậy, để đảm bảo được doanh thu và lợi nhuận,
doanh nghiệp cần phải có một chính sách giá bán hợp lý.
Công ty Cổ phần Thương mại Viglacera đưa ra mức giá bán sản phẩm gạch dựa vào các
yếu tố như: chi phí sản xuất, lưu thông, mức giá thị trường, khách hàng, thương hiệu và
danh tiếng... để đưa ra quyết định giá bán sản phẩm của mình phù hợp nhất đảm bảo sản
phẩm được chấp nhận trên thị trường. Nhìn chung các sản phẩm gạch của công ty đang
ở mức giá trung bình so với các dòng sản phẩm cùng ngành. Công ty luôn có bảng giá
đi kèm cho các sản phẩm, dịch vụ. Ngoài ra có những chính sách giá riêng cho các
khách hàng thường xuyên, tiềm năng. Để nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường,
ngoài chính sách giá linh hoạt công ty Cổ phần Thương mại Viglacera còn có các
chính sách khác như dịch vụ khách hàng, tìm kiếm và nghiên cứu các sản phẩm mới có
tính cạnh tranh cao. Mở rộng thị trưởng, mở rộng khách hàng, tiếp tục duy trì và nâng
cao hơn nữa bộ máy quản lý chuyên nghiệp nhằm phát triển hơn nữa doanh nghiệp.
Chính sách thị trường: được hoạch định và thực hiện tốt sẽ tạo cơ hội tìm kiếm
thị trường mới, làm cho việc mở rộng hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng
phát triển. Việc phát triển thị trường giúp cho công ty tìm kiếm được thêm tập khách
hàng tiềm năng của họ. Nhu cầu của khách hàng khi tìm đến sản phẩm gạch là tìm
kiếm được sản phẩm thiết kế mới, sáng tạo cũng như các sản phẩm an toàn, giá cả hợp
lý mà tình hình tài chính của họ đáp ứng được. Do đời sống người dân ngày càng được
nâng cao nên thị trường này luôn có cơ hội để phát triển.
Chính sách phân phối: công ty Cổ phần Thương mại Viglacera lựa chọn kênh
phân phối qua hệ thống đại lý trên toàn quốc bao gồm: đại lý cấp tỉnh – thành phố, cấp
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
huyện – thị xã. Tại nhiều tỉnh thành Hà Nội, Hải Dương, Thanh Hóa,… có hệ thống
showroom riêng và tại các trung tâm thương mại đều có nhân viên chính thức của công
ty trực tiếp tiếp thị và bán hàng. Hiên tại Công ty Cổ phần Thương mại Viglacera có
17 Showroom ở cả 3 miền Bắc – Trung – Nam trên cả nước.
2.1.2.2. Nhân tố vĩ mô
- Nhân tố kinh tế
Lãi suất: đây là nhân tố quyết định đến những khoản đầu tư của một doanh
nghiệp, khi tỷ lệ lãi suất ở mức cao công ty sẽ hạn chế mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình, bởi khi sử dụng nguồn vốn vay với lãi suất cao thì doanh thu
đem về sẽ phải chi trả nhiều cho lãi suất vốn vay. Khi mức lãi suất ở mức hợp lý, nhất
là trong bối cảnh dịch Covid - 19 ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế toàn cầu,
Nhà nước đã có những chính sách ưu đãi về lãi suất, nhận được sự giúp đỡ từ Nhà
Nước Công ty CPTM Viglacera đã cố gắng và lỗ lực khắc phục khó khăn do dịch bệnh
gây ra để phát triển công ty và hoàn thành kế hoạch đã đặt ra. T11/2021, Công ty đã
hoàn thành xuất sắc 124% doanh thu so với kế hoạch của năm.
Quy hoạch xây dựng: Viglacera là một doanh nghiệp cung cấp VLXD lớn của
nước ta, thường xuyên được trúng các dự án thầu lớn, nên việc có các khu quy hoạch, xây
dựng hạ tầng sẽ giúp cho Viglacera có nhiều đơn đặt hàng hơn. Gần đây nhất công ty đã là
đơn vị tài trợ thiết bị vệ sinh và gạch ốp lát cho bệnh viện giã chiến tại Hà Nội ngày 24/7
năm nay. Với các dự án xây dựng trọng điểm mang tính quốc gia, dựa vào chất lượng sản
phẩm và năng lực của mình Viglacera luôn tự tin cũng cấp và hoàn thành kịp tiến độ cho
các công trình khi được là nhà cung cấp chính, nên Công ty thường xuyên nhận được các
đơn đặt hàng lớn từ các công trình xây dựng lớn như: Nhà Quốc Hội (số 22 Hùng Vương
– Hà Nội), Bệnh viện Nhi Trung Ương (Đống Đa- Hà Nội),…
Chiến lược chính phủ: Khi chính phủ đưa ra nhiều các chính sách đầu tư công
vào các công trình xây dựng công của Quốc gia như đường cao tốc, trường học, bệnh
viện,… nhu cầu về VLXD sẽ tăng cao, bởi để có được một công trình công cộng phục
vụ tốt cho nhân dân sẽ cần nguồn cung về NVL là rất lớn. Chính phủ đưa ra nhiều
chiến lược quy hoạch xây dựng sẽ giúp cho các doanh nghiệp xây dựng ngày càng
cạnh tranh nhau hơn cả về số lượng, chất lượng, giá thành,… đây vừa là yếu tố giúp
cho doanh nghiệp ngày càng phát triển hơn, vừa giúp cho doanh nghiệp có thêm được
nguồn doanh thu lớn.
Lạm phát: Khi tình hình lãm phát quản lý không được tốt, giá cả nguyên vật liệu sẽ
bị leo thang, điều này buộc Công ty phải tăng giá thành sản phẩm để đảm bảo cho các
khoản chi phí của mình. Khi giá NVL tăng, các công trình xây dựng mới sẽ có xu hướng