Về khấu trừ thuế GTGT. http://www.vietxnk.com/
http://youtu.be/bhi9cHcLY-E
Để phù hợp với quy định pháp luật về quản lý thuế đồng thời đảm bảo quyền lợi và tạo thuận lợi cho người nộp thuế, Luật Thuế GTGT đã bỏ khống chế thời hạn (6 tháng) kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hóa đơn điều chỉnh bổ sung trong trường hợp có sai sót, theo đó “cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế giá trị gia tăng đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế”.
Đồng thời, Luật thuế GTGT cũng bỏ quy định “thuế GTGT đầu vào của TSCĐ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ” để bảo đảm nhất quán với nguyên tắc chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, tránh các trường hợp lợi dụng để trục lợi và góp phần xử lý các vướng mắc trong hoàn thuế GTGT hiện nay.
Pháp luật về thuế môn bài.
Pháp luật về thuế gtgt.
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN Nguyễn Công Huy
Luận văn tốt nghiệp : KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CHI NHÁNH HÓA DẦU ĐÀ NẴNG
Để tải file word và slide hãy bấm vào link http://luanvan.forumvi.com/t6-topic
email liên hệ: luanvan84@gmail.com
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN Nguyễn Công Huy
Luận văn tốt nghiệp : KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CHI NHÁNH HÓA DẦU ĐÀ NẴNG
Để tải file word và slide hãy bấm vào link http://luanvan.forumvi.com/t6-topic
email liên hệ: luanvan84@gmail.com
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có vai trò quan trọng trong việc cung cấp những thông tin liên để đánh giá khả năng kinh doanh tạo ra tiền của DN, chỉ ra được mối liên quan giữa lợi nhuận ròng và dòng tiền ròng, phân tích khả năng thanh toán của DN và dự đoán được kế hoạch thu chi tiền cho kỳ tiếp theo.
Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành quản lí công: Quản lý nhà nước về hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài
Thuế thu nhập cá nhân TNCN. http://www.vietxnk.com/
http://www.youtube.com/watch?v=TXYgjGPArTY
Chính sách mới áp dụng cho 06 tháng cuối năm 2013 gồm: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN; Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013; Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 và một số văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế.
Đối tượng quyết toán thuế là các tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập, cá nhân nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế thuộc diện quyết toán thuế. Công văn hướng dẫn rõ phải quyết toán thuế TNCN trong trường hợp tổ chức cá nhân chi trả thu nhập chia tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công thu nhập từ kinh doanh; Thu nhập từ hoạt động xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp thuộc diện quyết thuế TNCN thì phải quyết toán thuế theo quy định.
Ngoài ra, hướng dẫn thuế TNCN lần này có đề cập đến cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
Thuế thu nhập cá nhân TNCN
Ông A (có nuôi 2 người phụ thuộc) là đối tượng cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công với mức thu nhập chịu thuế sau khi đã đóng BHXH, BHYT là 30tr/tháng....
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có vai trò quan trọng trong việc cung cấp những thông tin liên để đánh giá khả năng kinh doanh tạo ra tiền của DN, chỉ ra được mối liên quan giữa lợi nhuận ròng và dòng tiền ròng, phân tích khả năng thanh toán của DN và dự đoán được kế hoạch thu chi tiền cho kỳ tiếp theo.
Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành quản lí công: Quản lý nhà nước về hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài
Thuế thu nhập cá nhân TNCN. http://www.vietxnk.com/
http://www.youtube.com/watch?v=TXYgjGPArTY
Chính sách mới áp dụng cho 06 tháng cuối năm 2013 gồm: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN; Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013; Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 và một số văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế.
Đối tượng quyết toán thuế là các tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập, cá nhân nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế thuộc diện quyết toán thuế. Công văn hướng dẫn rõ phải quyết toán thuế TNCN trong trường hợp tổ chức cá nhân chi trả thu nhập chia tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công thu nhập từ kinh doanh; Thu nhập từ hoạt động xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp thuộc diện quyết thuế TNCN thì phải quyết toán thuế theo quy định.
Ngoài ra, hướng dẫn thuế TNCN lần này có đề cập đến cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
Thuế thu nhập cá nhân TNCN
Ông A (có nuôi 2 người phụ thuộc) là đối tượng cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công với mức thu nhập chịu thuế sau khi đã đóng BHXH, BHYT là 30tr/tháng....
Doanh thu tính thuế TNDN.
http://youtu.be/Uh-LlR8M7Gg | http://www.vietxnk.com/
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN:
- Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế TNDN quy định thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập DN chịu thuế được xác định như sau:
“Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.
Trường hợp thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế Thu nhập doanh nghiệp được tính theo thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ. ”
- Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/05/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ:
“Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.”
Căn cứ các quy định nêu trên: Thời điểm lập hóa đơn xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với Dịch vụ là thời điểm hoàn thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền, trường hợp dịch vụ chưa cung cấp hoặc chưa hoàn thành nhưng DN có thu tiền trước thì thời điểm lập hóa đơn, xác định doanh thu tính thuế TNDN là thời điểm thu tiền.
Pháp luật về Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Thuế TNDN.
SlideShare now has a player specifically designed for infographics. Upload your infographics now and see them take off! Need advice on creating infographics? This presentation includes tips for producing stand-out infographics. Read more about the new SlideShare infographics player here: http://wp.me/p24NNG-2ay
This infographic was designed by Column Five: http://columnfivemedia.com/
No need to wonder how the best on SlideShare do it. The Masters of SlideShare provides storytelling, design, customization and promotion tips from 13 experts of the form. Learn what it takes to master this type of content marketing yourself.
Are you new to SlideShare? Are you looking to fine tune your channel plan? Are you using SlideShare but are looking for ways to enhance what you're doing? How can you use SlideShare for content marketing tactics such as lead generation, calls-to-action to other pieces of your content, or thought leadership? Read more from the CMI team in their latest SlideShare presentation on SlideShare.
10 Ways to Win at SlideShare SEO & Presentation OptimizationOneupweb
Thank you, SlideShare, for teaching us that PowerPoint presentations don't have to be a total bore. But in order to tap SlideShare's 60 million global users, you must optimize. Here are 10 quick tips to make your next presentation highly engaging, shareable and well worth the effort.
For more content marketing tips: http://www.oneupweb.com/blog/
Each month, join us as we highlight and discuss hot topics ranging from the future of higher education to wearable technology, best productivity hacks and secrets to hiring top talent. Upload your SlideShares, and share your expertise with the world!
Not sure what to share on SlideShare?
SlideShares that inform, inspire and educate attract the most views. Beyond that, ideas for what you can upload are limitless. We’ve selected a few popular examples to get your creative juices flowing.
How to Make Awesome SlideShares: Tips & TricksSlideShare
Turbocharge your online presence with SlideShare. We provide the best tips and tricks for succeeding on SlideShare. Get ideas for what to upload, tips for designing your deck and more.
Pháp luật về Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế TTĐB.
http://youtu.be/J4KTe6AP8VY
http://damvietxnk.weebly.com/contact.html
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt: Luật số 27/2008/QH12 ban hành ngày 28/11/2008 của Quốc Hội. Hiệu lực thi hành: ngày 01 tháng 04 năm 2009.
Nghị định 26/2009/NĐ-CP ban hành ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Chính Phủ. Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. Hiệu lực thi hành: 01 tháng 04 năm 2009.
Nghị định 113/2011/NĐ-CP ban hành ngày 8 tháng 12 năm 2011 của Chính Phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. Hiệu lực thi hành: 01 tháng 02 năm 2012.
Thông tư 05/2012/TT-BTC ban hành ngày 05/01/2212 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 và Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 8/12/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2009/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. Hiệu lực thi hành: 01 tháng 02 năm 2012.
Pháp luật về Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Pháp luật về Thuế TTĐB
WCO launches new Transit Guidelines at the Global Conference on Transit.
The World Customs Organization (WCO) is currently hosting its first Global Conference on Transit at its Headquarters in Brussels. This event, which comes right after the annual WCO Council Sessions, sees the launch of a new tool for the facilitation of transit and establishment of efficient transit regimes, namely the Transit Guidelines. At the end of the first day of the conference, all the panelists agreed on the usefulness of the Transit Guidelines for further developing and implementing their respective transit systems. They urged the WCO to continue to update the Guidelines as a platform for future standardisation of transit systems.
Customs administrations are naturally playing a prominent role in the smooth movement of transit goods and, as a result, are in a position to support economic development, particularly in LLDCs. That is why the WCO began developing the Transit Guidelines with the aim of harmonizing different transit frameworks, unlocking the potential of LLDCs, and taking practical steps towards efficient transit regimes as foreseen by international legal frameworks such as the World Trade Organization (WTO) Trade Facilitation Agreement (TFA), the Vienna Programme of Action, and the Revised Kyoto Convention. The Transit Guidelines contain 150 guiding principles and a variety of practical experiences of implementing efficient transit regimes, as shared by WCO Members and have been issued in four languages: English, French, Spanish and Russian.
Năm 2017, Tổng thư ký WCO đã công bố phát hành chính thức cuốn sách Các hướng dẫn về quá cảnh- một tài liệu hỗ trợ Hải quan các nước trong việc xây dựng một chế độ quản lý quá cảnh hiệu quả. Với 150 hướng dẫn được các chuyên gia của WCO tuyển chọn từ các nguyên tắc, thông lệ tốt nhất của hải quan các nước và từ các tổ chức quốc tế; tài liệu đã đề cập tới những nội dung cốt lõi đảm bảo cho việc quản lý chế độ quá cảnh quốc tế hiệu quả.
EVFTA và ngành logistics Việt Nam.
Cuốn booklet này sẽ giới thiệu tóm tắt những nội dung chính về các cam kết trong EVFTA và tác động đến ngành logistics Việt Nam.
MỤC LỤC:
1. Dịch vụ logistics bao gồm các hoạt động nào?
2. Hiện trạng ngành logistics Việt Nam như thế nào?
3. Dịch vụ vận tải trong dịch vụ logistics Việt Nam như thế nào?
4. Triển vọng thị trường logistics Việt Nam như thế nào?
5. Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp logistics Việt Nam?
6. Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải biển của Việt Nam trong EVFTA?
7. Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải hàng không của Việt Nam trong EVFTA?
8. Cam kết mở cửa trong các lĩnh vực dịch vụ vận tải khác Việt Nam trong EVFTA?
9. Các tác động của cam kết mở cửa các dịch vụ logistics trong EVFTA đối với Việt Nam?
10. Việt Nam cần chuẩn bị gì để tận dụng các cơ hội từ từ EVFTA?
DANH MỤC BẢNG:
Bảng 1 - Các dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa trong EVFTA.
Bảng 2 - Thị phần vận tải đường biển nội địa và quốc tế.
Bảng 3 - Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ đối với phương thức 3 trong WTO và EVFTA.
Bảng 4 - Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải hàng không trong WTO và EVFTA
Bảng 5 - Cam kết mở cửa các lĩnh vực dịch vụ vận tải khác trong WTO và EVFTA
DANH MỤC HỘP:
Hộp 1 - Phân loại các nhóm dịch vụ logistics ở Việt Nam
Hộp 2 - Vì sao chi phí logistics ở Việt Nam cao?
E-book: Quy tắc Xuất xứ trong các FTA Việt Nam là thành viên.
Cuốn Sổ tay này giới thiệu thông tin và những điều cần chú ý trong quá trình áp dụng những cam kết liên quan tới quy tắc xuất xứ trong các FTA Việt Nam từng tham gia.
Trung tâm WTO và Hội nhập - VCCI trân trọng giới thiệu với bạn đọc cuốn Sổ tay Quy tắc xuất xứ trong các FTA Việt Nam là thành viên do Dự án EU - MUTRAP thưc hiện
Tổng quan về các cam kết - thỏa thuận thương mại giữa Việt Nam và trung quốc (ACFTA) Việt Nam và HongKong (AHKFTA):
Nguyễn Thị Thu Trang
Trung tâm WTO và Hội nhập
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
1. Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung Quốc (ACFTA): Bản gốc và bản nâng cấp.
2. Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN-Hong Kong (AHKFTA):
Tóm tắt các nội dung chính
3. Các cam kết, thỏa thuận khác:
- Hiệp định thương mại biên giới Việt Nam – Trung Quốc.
- Dự thảo Nghị định về quản lý, phát triển thương mại biên giới
MỘT SỐ RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA KHI GIAO KẾT HỢP ĐỒNG VỚI DOANH NGHIỆP TRUNG QUỐC.
Luật sư Bùi Văn Thành
Hội đồng Khoa học pháp lý, Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC)
Điện thoại: 0913528877
NÊN HIỂU DOANH NGHIỆP TRUNG QUỐC TRONG BỐI CẢNH ĐẶC THÙ:
• Nước láng giềng
• Nước lớn
• Đối tác thương mại lớn, thị trường lớn
• Quan hệ đối tác hợp tác chiến lược toàn diện
• Chiến lược của Trung Quốc: Vành đai con đường
• Ảnh hưởng bởi một số sự kiện chính trị
• Vấn đề về chất lượng hàng Trung Quốc
• Đầu tư Trung Quốc vào Việt Nam tăng
• Chuyển dịch đầu tư FDI tại Trung Quốc sang Việt Nam tăng
Phụ lục quy định thuế suất THÔNG THƯỜNG đối với hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg ngày 16/11/2017.
Danh mục (mô tả hàng hóa và mã hàng 8 chữ số) các mặt hàng có mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi bằng 0% quy định tại mục I, mục II Phụ lục II Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan (quy định cũ tại Phụ lục II Nghị định số 122/2016/NĐ-CP).
Hàng hóa nhập khẩu không có tên trong Danh mục của Biểu thuế suất nhập khẩu thông thường tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và không thuộc trường hợp hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt theo quy định tại các điểm a, b khoản 3 Điều 5 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 6/4/2016 thì áp dụng mức thuế suất thông thường bằng 150% mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Phụ lục II Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ (quy định cũ tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP).
Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành từ 01/01/2018.
BẢNG TỔNG HỢP VƯỚNG MẮC THỰC HIỆN LUẬT THUẾ XK, THUẾ NK SỐ 107/2016/QH13, NGHỊ ĐỊNH SỐ 134/2016/NĐ-CP VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN
(Ban hành kèm theo công văn số 7599/TCHQ-TXNK ngày 20/11/2017)
Nội dung giải quyết vướng mắc gồm:
1. Về thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, thuế bảo vệ môi trường.
2. Thuế suất.
3. Về thời hạn nộp thuế, bảo lãnh, đặt cọc số tiền thuế phải nộp.
4. Miễn thuế quà biếu, quà tặng.
5. Về miễn thuế đối với hàng hóa gia công.
6. Về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu.
7. Về miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định.
8. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của đối tượng ưu đãi đầu tư.
9. Về miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan.
10. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm mục đích thương mại.
11. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng.
12. Miễn thuế đối với hàng hóa XK, NK theo điều ước quốc tế.
13. Giảm thuế.
14. Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế.
15. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.
16. Về xử lý tiền thuế nộp thừa.
17. Về hoàn thuế.
18. Về thực hiện thao tác, xử lý trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Cổng thông tin một cửa quốc gia. Quy trình: Cấp xác nhận khai báo hóa chất.
MỤC LỤC
BẢNG GHI NHẬN THAY ĐỔI
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU
1.1 Tổng quan về Cổng thông tin một cửa Quốc gia
1.2 Mục đích ý nghĩa tài liệu
1.3 Phạm vi tài liệu
1.4 Thuật ngữ và từ viết tắt
1.5 Cấu trúc tài liệu
2. GIỚI THIỆU CÁC CHỨC NĂNG
2.1 Đăng nhập hệ thống
2.2 Các chức năng
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC CHỨC NĂNG HỆ THỐNG
3.1 Tìm kiếm hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.2 Khai mới hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.3 Gửi hồ sơ sang hệ thống Bộ Công thương
3.4 Xem chi tiết hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.5 Xem lịch sử hồ sơ
3.6 Xóa hồ sơ
3.7 Xem thông tin xác nhận
Tài liệu Giới thiệu đề án nộp thuế điện tử 24/7.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
1. Thời điểm người nộp thuế cập nhật thông tin chữ ký số sử dụng để nộp tiền và đăng ký ủy quyền trích nợ tài khoản: từ 26/09/2017.
2. Ngày 23/10/2107: Thời điểm chính thức triển khai thí điểm cho người nộp thuế được lập giấy nộp tiền, chuyển lệnh thanh toán sang ngân hàng thương mại từ Cổng thanh toán điện tử hải quan.
3. Các ngân hàng triển khai thí điểm: gồm 5 ngân hàng:
- Ngân hàng BIDV;
- Ngân hàng Vietinbank.
- Ngân hàng MBBank;
- Ngân hàng Vietcombank;
- Ngân hàng Techcombank
XỬ LÝ CHỨNG TỪ KHI HỆ THỐNG NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ 24/7 GẶP SỰ CỐ
Trường hợp NH đã trích tiền từ TK của KH nhưng hệ thống gặp sự cố về mạng,.... thì xử lý như sau:
b1. NH xuất GNT vào NSNN gửi TB sang cơ quan HQ nơi phát sinh khoản thuế qua Email nội bộ NH và HQ (gắn CKS);
b2. NH thông báo cho NNT biết.
b3. NNT liên hệ với CCHQ;
b4. CCHQ lấy thông tin GNT từ Email NH gửi sang;
Sử dụng chức năng J trên hệ thống KTTT để xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế.
Kiến thức, Kỹ năng cần cho cán bộ nhân viên làm việc trong lĩnh vực XNK.
- Điều kiện thương mại (Incoterms).
- Vận tải phù hợp điều kiện incotems.
- Thanh toán quốc tế (UCP, ISBP, URC).
- Kỷ năng đàm phán ra quyết định.
- Pháp luật Hải quan.
- Tài chính – Ngân hàng - Kế toán.
- Sự logic của vấn đề trước khi ra quyết định.
- Một số kỷ năng khác.
- Vận dụng phù hợp.
KIẾN THỨC CẦN CÓ CHO CÔNG VIỆC XUẤT NHẬP KHẨU.
Nguồn: Ths Trương Văn Tài / Trưởng VPĐD tại Tp.Hcm và GĐ XNK TTF
Hội nghị phổ biến các quy định về chế độ, chính sách ưu đãi về thuế, thủ tục hải quan và cách phòng tránh rủi ro khi thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp.
Tại Hội nghị, bà Dương Thu Hương – Đại diện Cục Thuế Thành phố đã phổ biến các quy định về chế độ, chính sách thuế TNDN và TNCN khi thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp.
Chương trình Hội nghị gồm phần trình bày hướng dẫn, phổ biến các quy định về ưu đãi đầu tư, ưu đãi thuế, ưu đãi về xuất nhập khẩu và hỏi đáp về thủ tục các quy định về ưu đãi đầu tư, ưu đãi về xuất nhập khẩu.
Ông Bùi Thái Quang, Phó Cục trưởng Cục quản lý rủi ro (Tổng Cục Hải quan) đã phổ biến các quy định mới nhất về chế độ, chính sách, các ưu đãi về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu loại hình SXXK, gia công, chế xuất, phổ biến cách phòng tránh rủi ro giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật khi thực hiện các thủ tục hải quan; từ đó giúp doanh nghiệp tận dụng, thụ hưởng các chính sách ưu tiên về hải quan; phổ biến về những cải cách mới nhất trong thủ tục hải quan, những chính sách, luật quản lý chuyên ngành.
Tài liệu tập huấn Thông tư 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 ban hành Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam áp dụng từ ngày 1/1/2018.
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (XNK) mới tăng 1.255 mã hàng so với danh mục cũ, trong đó nội dung thay đổi nổi bật là ngành ô tô được chi tiết thêm các mã hàng của ô tô điện, xe điện, các loại xe có động cơ kết hợp (xe hybrid) xăng-điện, dầu-điện.
Sách tra cứu “Những thuật ngữ và khái niệm thông dụng trong hội nhập khu vực và quốc tế”. Đây là cuốn sách tra cứu do hai tác giả Trần Trọng Toàn, nguyên đại sứ - Giám đốc điều hành Ban thư ký APEC quốc tế, trụ sở tại Singapore, và Ths. Nguyễn
Minh Vũ biên soạn.
DỰ THẢO THÔNG TƯ SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN; THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
HƯỚNG DẪN KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA CHO HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG TRÊN ECUS5VNACCS.
Nội dung gồm:
- KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA NK đường AIR
- KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA XK đường AIR.
- DEMO & HƯỚNG DẪN KHAI BÁO TRÊN ECUS5VNACCS
Hướng dẫn sử dụng phần mềm khai hải quan để lấy và khai số URC (Số định danh hàng hóa xnk đường hàng không)
SỐ ĐỊNH DANH CỦA HÀNG HÓA (UCR).
Đối với hàng hóa nhập khẩu đường hàng không:
Số UCR = Năm + Số vận đơn chủ (MAWB) + Số vận đơn thứ cấp (HAWB).
“Năm”: là năm phát hành vận đơn chủ (MAWB) và theo định dạng “YYYY”;
“Số vận đơn chủ (MAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn hàng không do hãng vận chuyển hàng không quốc tế phát hành để chuyên chở hàng hóa
“Số vận đơn thứ cấp (HAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn do đại lý vận tải, giao nhận phát hành (fowarder) trong đó tên người nhận hàng trên vận đơn là người nhập khẩu trên tờ khai hải quan.
Đối với hàng hóa xuất khẩu đường hàng không: Số do cơ quan hải quan cấp tự động trên Hệ thống khai hải quan hoặc Hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Quyết định 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 V/v Quy định thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
Áp dụng thí điểm đối hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh có cửa khẩu xuất (địa điểm xếp hàng khai trên tờ khai xuất khẩu) hoặc cửa khẩu nhập (địa điểm dỡ hàng khai trên tờ khai nhập khẩu) là cảng hàng không quốc tế Nội Bài thuộc địa bàn quản lý của Cục Hải quan thành phố Hà Nội.
Thời gian thực hiện thí điểm: từ ngày 16/10/2017 đến thời điểm Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 có hiệu lực thi hành.
Đề án quản lý giám sát hàng hóa tại cảng hàng không.
Việc triển khai đề án nhằm đơn giản hóa, hài hòa thủ tục hải quan với thủ tục của DN kinh doanh kho, bãi, cảng biển, càng hàng không và các bên liên quan thông quan việc cơ quan Hải quan áp dụng hệ thống công nghệ thông tin tập trung để trao đổi, cập nhật thông tin với DN kinh doanh cảng, kho bãi giúp theo dõi chặt chẽ, kịp thời quá trình di chuyển, biến động và tình trạng của hàng hóa từ khi vào đến khi ra khỏi và vận chuyển giữa các địa điểm chịu sự giám sát hải quan.
Qua đó rút ngắn thời gian và chi phí làm thủ tục của người khai hải quan; đòng thời tăng cường công tác quản lý của cơ quan Hải quan trong việc kiểm tra, giám sát và kiểm soát, nâng cao tính tuân thủ của DN, ngăn ngừa gian lận thương mại, phòng chống buôn lậu và đảm bảo an ninh quốc gia.
Kết quả triển khai Đề án quản lý, giám sát hàng hóa đường hàng không: Về phía cơ quan Hải quan đã hoàn thành xây dựng hệ thống Webservice kết nối với các kho hàng không. Tổ chức chạy thử để kiểm tra kết nối (Test connection). Hoàn thiện và tổ chức chạy thử để kiểm tra nghiệp vụ (Business Test). Hiện đang trong quá trình chỉnh sửa để hoàn thiện hệ thống sau Business Test để sẵn sàng triển khai từ ngày 15/10/2017.
Về phía kho hàng không đã xây dựng hệ thống Webservice kết nối với cơ quan Hải quan; thực hiện chạy thử để kiểm tra kết nối; thay mặt hãng hàng không (ủy quyền) gửi thông tin về hàng hóa tới hệ thống một cửa quốc gia; thực hiện chạy thử để kiểm tra nghiệp vụ; hiệu chỉnh thành công hệ thông sau khi kiểm tra nghiệp vụ và sẵn sàng tham gia thực hiện thí điểm đề án.
More from CÔNG TY TNHH MTV XUẤT NHẬP KHẨU ĐÀM VIỆT (20)
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt
1. LOGO
1
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ MÔN BÀI
VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
http://www.vietxnk.com/
2. 2
Nội dung
HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM
1. Thuế Môn bài (MB)
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
4. Thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
5. Thuế Tài nguyên (TNg)
6. Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)
7. Thuế Nhà đất (NĐ)
8. Thuế Sử dụng đất phi nông nghiệp (PNN)
9. Tiền thuê đất (TĐ)
10. Tiền sử dụng đất (SDD)
11. Phí, lệ phí (PLP)
12. Xuất nhập khẩu (XNK)
13. Luật Quản lý thuế (QLT)
3. 3
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
1. Thuế Môn bài (MB)
1.1- Mức thuế MB cho tổ chức kinh tế
1.2- Mức thuế MB cho hộ kinh doanh
1.3- Quy định mức MB một số trường hợp
http://www.vietxnk.com/
4. 4
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
1. Thuế Môn bài (MB)
1.1- Mức thuế MB cho tổ chức kinh tế
ĐVT: Đồng
BẬC
THUẾ MÔN
BÀI
VỐN ĐĂNG KÝ
MỨC THUẾ MÔN
BÀI CẢ NĂM
Bậc 1 Trên 10 tỷ 3.000.000
Bậc 2 Từ 5 tỷ đến 10 tỷ 2.000.000
Bậc 3 Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ 1.500.000
Bậc 4 Dưới 2 tỷ 1.000.000
5. 5
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
1. Thuế Môn bài (MB)
1.2- Mức thuế MB cho hộ kinh doanh
ĐVT: Đồng
BẬC
THUẾ MÔN
BÀI
THU NHẬP 1 THÁNG
MỨC THUẾ MÔN
BÀI CẢ NĂM
Bậc 1 Trên 1,5 triệu 1.000.000
Bậc 2 Trên 1 triệu đến 1,5 triệu 700.000
Bậc 3 Trên 750.000 đến 1 triệu 500.000
Bậc 4 Trên 500.000 đến 750.000 300.000
Bậc 5 Trên 300.000 đến 500.000 100.000
Bậc 6 Bằng hoặc thấp hơn 300.000 50.000
6. 6
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
1. Thuế Môn bài (MB)
1.3- Quy định mức thuế MB cho 1 số trường hợp
CSKD mới thành lập: Căn cứ vào vốn đăng ký ghi
trong ĐKKD năm thành lập.
DN thành viên của các DN hạch toán toàn ngành:
2.000.000 đồng/năm.
DN thành viên nêu trên nếu có các chi nhánh:
1.000.000 đồng/năm.
CSKD là chi nhánh hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ,
các tổ chức kinh tế khác... :1.000.000 đồng/năm.
http://damvietxnk.weebly.com/
7. 7
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2- Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.1- Những quy định chung
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
http://www.vietxnk.com/
8. 8
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.1- Những quy định chung
2.1.1- Thuế GTGT.
2.1.2- Đối tượng chịu thuế.
2.1.3- Đối tượng không chịu thuế.
9. 9
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.1- Những quy định chung
2.1.1- Thuế GTGT.
Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của
HHDV phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu
thông đến tiêu dùng.
10. 10
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.1- Những quy định chung
2.1.2- Đối tượng chịu thuế.
HHDV sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu
dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế GTGT
11. 11
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.1- Những quy định chung
2.1.3- Đối tượng không chịu thuế.
1. Sản phẩm TT, CN, TS qua sơ chế thông thường; tự sản
xuất, đánh bắt bán ra.
2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng.
3. Tưới, tiêu; cày, bừa; nạo vét kênh, mương; dịch vụ thu
hoạch sản phẩm nông nghiệp.
4. Sản phẩm muối từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối
tinh, muối i-ốt.
5. Nhà ở do Nhà nước bán cho người đang thuê.
12. 12
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.1- Những quy định chung
2.1.3- Đối tượng không chịu thuế.
6. Chuyển quyền sử dụng đất.
7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật
nuôi, bảo hiểm cây trồng và tái bảo hiểm.
8. Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khoán;chuyển
nhượng vốn; dịch vụ tài chính phái sinh.
9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y.
10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và In-ter-net
phổ cập theo chương trình của Chính phủ.
13. 13
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.1- Những quy định chung
2.1.3- Đối tượng không chịu thuế.
11. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh; công viên,
cây xanh, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.
12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng
góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo.
13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn
NSNN.
15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin
chuyên ngành, sách chính trị, . . .; in tiền.
14. 14
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.1- Những quy định chung
2.1.3- Đối tượng không chịu thuế.
16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.
17. Hàng hoá thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập
khẩu.
18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an
ninh.
19. Hàng nhập khẩu và hàng hoá, dịch vụ bán cho các tổ
chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn
lại.
20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh; hàng tạm nhập khẩu,
tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên
liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu;
15. 15
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.1- Những quy định chung
2.1.3- Đối tượng không chịu thuế.
21. Chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở
hữu trí tuệ.
22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng.
23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai
thác chưa chế biến.
24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ
thể của người bệnh.
16. 16
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.1- Những quy định chung
2.1.3- Đối tượng không chịu thuế.
25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh thu
nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối
thiểu chung
26. Các HHDV sau:
a- Hàng hóa bán miễn thuế
b- Hàng dự trữ quốc gia
c- Các hoạt động có thu phí, lệ phí.
d- Rà phá bom mìn, vật nổ.
Nếu thay đổi mục đích sử dụng phải kê khai, nộp
thuế GTGT khâu nhập khẩu với cơ quan hải quan
17. 17
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.1- Căn cứ tính thuế.
2.2.2- Giá tính thuế.
2.2.3- Thuế suất thuế GTGT.
2.2.4- Phương pháp khấu trừ thuế
2.2.5- Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
18. 18
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.1- Căn cứ tính thuế.
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và
thuế suất.
19. 19
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.2- Giá tính thuế.
1. HH, DV do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là
giá bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với HH, DV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế
TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT.
- Có khoản phụ thu và phí thu thêm: giá tính thuế bao
gồm cả phụ thu, phụ phí.
- Có giảm giá bán, chiết khấu thương mại: giá tính thuế
GTGT là giá bán đã giảm, đã chiết khấu thương mại.
20. 20
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.2- Giá tính thuế.
2. HH nhập khẩu
Nếu HH NK được miễn, giảm thuế NK:
Giá tính thuế
GTGT
= Giá NK + Thuế NK + Thuế TTĐB
Giá tính thuế
GTGT
= Giá NK +
Thuế NK
sau MG
+ Thuế TTĐB
21. 21
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.2- Giá tính thuế.
3. HH, DV trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho:
cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh.
4. Cho thuê nhà, xưởng, văn phòng: Theo từng kỳ hoặc
trả trước cho thời hạn thuê, chưa có thuế GTGT.
5. HH bán trả góp, trả chậm: Giá bán trả một lần chưa có
thuế GTGT, không gồm lãi trả góp, trả chậm.
22. 22
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.2- Giá tính thuế.
6. Thời điểm xác định thuế GTGT như sau:
- Đối với HH: Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng HH cho người mua.
- Đối với DV: Thời điểm hoàn thành việc cung ứng DV
hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng DV.
- Đối với cung cấp điện, nước sạch: Ngày ghi chỉ số điện,
nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hoá đơn tính
tiền.
23. 23
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.2- Giá tính thuế.
6. Thời điểm xác định thuế GTGT như sau:
- Đối với kinh doanh BĐS, CSHT, xây dựng nhà để bán:
Theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi
trong hợp đồng.
- Đối với xây dựng, lắp đặt: Thời điểm nghiệm thu, bàn
giao công trình.
- Đối với HH nhập khẩu: Thời điểm đăng ký tờ khai hải
quan.
24. 24
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.3- Thuế suất thuế GTGT.
- Thuế suất 0%
- Thuế suất 5%
- Thuế suất 10%
25. 25
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.3- Thuế suất thuế GTGT.
- Thuế suất 0%
a) Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:
Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất
khẩu;
Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan; hàng bán cho
cửa hàng miễn thuế;
Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định
của pháp luật về thương mại
26. 26
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.3- Thuế suất thuế GTGT.
- Thuế suất 0%
a) Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:
Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan
Xây dựng, lắp đặt của DN chế xuất
Vận tải quốc tế
Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển nước ngoài
27. 27
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.3- Thuế suất thuế GTGT.
- Thuế suất 0%
b) Điều kiện được áp dụng thuế suất 0%:
Hợp đồng xuất khẩu; ủy thác xuất khẩu
Chứng từ thanh toán qua ngân hàng
Tờ khai hải quan đối với HH xuất khẩu
28. 28
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.3- Thuế suất thuế GTGT.
- Thuế suất 0%
c) Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0%:
Tái bảo hiểm;
Chuyển giao công nghệ;
Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai
thác chưa chế biến thành sản phẩm khác
Xăng dầu bán cho ô tô của CSKD trong khu phi thuế
quan
29. 29
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2- Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.4- Thuế suất thuế GTGT
- Thuế suất 0%
c) Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0%:
Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế
quan
Cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho
bãi;
Dịch vụ vận chuyển, đưa đón người lao động do
CSKD nội địa cung cấp cho khu phi thuế quan
30. 30
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.3- Thuế suất thuế GTGT.
- Thuế suất 5%:
Nước sạch phục vụ sản xuất sinh họat;
Phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh, …
Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản
chưa qua chế biến;
Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường.
Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, nứa, lá, rơm,
vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây . .
Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất
nông nghiệp;
31. 31
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.3- Thuế suất thuế GTGT.
- Thuế suất 5%:
Thiết bị, dụng cụ y tế
Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập
Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu
diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành
và chiếu phim
Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại
Dịch vụ khoa học và công nghệ
. . .
32. 32
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.3- Thuế suất thuế GTGT.
- Thuế suất 10%:
HH, DV không được quy định tại mục thuế suất 0%
và 5%.
Áp dụng thống nhất ở các khâu nhập khẩu, sản xuất,
gia công hay kinh doanh thương mại.
Nếu CSKD không xác định theo từng mức thuế suất
thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất.
33. 33
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.4- Phương pháp khấu trừ thuế
Xác định thuế GTGT phải nộp
Số thuế GTGT đầu ra bằng (=) tổng số thuế GTGT
bán ra ghi trên hoá đơn GTGT.
Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT
trên hoá đơn GTGT mua HH, DV dùng cho SXKD
HH, DV chịu thuế GTGT; số thuế GTGT ghi trên
chứng từ nộp thuế của HH NK.
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Số thuế GTGT
đầu ra
-
Số thuế GTGT đầu
vào được KT
34. 34
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.4- Phương pháp khấu trừ thuế
Xác định thuế GTGT phải nộp:
Thuế đầu vào sử dụng chung cho SXKD chịu thuế
và không chịu thuế GTGT:
• Hạch toán riêng: Khấu trừ theo hạch toán riêng.
• Không hạch toán riêng: Khấu trừ theo tỷ lệ (%)
giữa doanh số chịu thuế GTGT so với tổng
doanh số bán ra.
35. 35
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.4- Phương pháp khấu trừ thuế
Xác định thuế GTGT phải nộp:
Thuế đầu vào TSCĐ dùng chung cho SXKD chịu
thuế GTGT và không chịu thuế GTGT: Khấu trừ
toàn bộ.
Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ:
Hạch toán vào chi phí để tính thuế TNDN hoặc
vào tính vào nguyên giá TSCĐ.
36. 36
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.4- Phương pháp khấu trừ thuế
Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:
Có hoá đơn GTGT hợp pháp;
Chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu
Nếu tổng giá thanh toán HHDV mua vào, từng lần
theo hóa đơn dưới 20 triệu đồng: Phải có chứng từ
thanh toán qua ngân hàng.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
37. 37
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.4- Phương pháp khấu trừ thuế
Trường hợp không được KT thuế GTGT đầu vào:
Hóa đơn GTGT không ghi thuế GTGT
Không ghi hoặc ghi không đúng các chỉ tiêu như:
Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán.
Hóa đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, hóa đơn
bị tẩy xóa, hóa đơn khống.
Hóa đơn ghi giá trị không đúng giá trị thực tế của
HH, DV mua, bán hoặc trao đổi.
38. 38
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.5- Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Áp dụng cho:
Tổ chức, cá nhân nước ngoài; Cá nhân, hộ kinh
doanh không thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn,
chứng từ.
Mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
39. 39
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.5- Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Xác định thuế GTGT phải nộp:
Số thuế
GTGT
=
GTGT
HHDV bán ra
X Thuế suất
GTGT
HHDV bán ra
=
Giá thanh toán
HHDV bán ra
-
Giá thanh toán
HHDV mua vào
40. 40
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.5- Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Có đủ hoá đơn HHDV bán ra:
Tỷ lệ (%) GTGT trên doanh thu:
- Thương mại: 10%.
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu NVL: 50%.
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ, xây dựng có bao thầu
NVL: 30%.
GTGT
HHDV bán ra
= Doanh thu X
Tỷ lệ (%)
GTGT trên DT
41. 41
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.1- Khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
2.3.2- Các trường hợp hoàn thuế.
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
42. 42
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.1- Khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Thuế GTGT đầu vào dùng cho SXKD HHDV chịu
thuế được khấu trừ toàn bộ.
Thuế GTGT đầu vào dùng cho SXKD HHDV không
chịu thuế thì không được khấu trừ.
Thuế GTGT đầu vào dùng chung thì được khấu trừ
theo tỷ lệ (%) giữa doanh số chịu thuế GTGT so với
tổng doanh số bán ra.
43. 43
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuê, hoàn thuế
2.3.1- Khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ được khấu trừ toàn
bộ.
Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được
kê khai, khấu trừ trong tháng đó.
Nếu phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai
còn sót hoá đơn thì được kê khai, khấu trừ bổ sung.
Thời hạn để kê khai bổ sung tối đa là 6 tháng, kể từ
tháng phát sinh hoá đơn bỏ sót.
44. 44
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.2- Các trường hợp hoàn thuế.
Nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT
đầu vào chưa được khấu trừ hết.
CSKD mới thành lập đã ĐKKD, chưa đi vào hoạt
động, thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên, thì được
hoàn thuế GTGT theo từng năm.
Nếu số thuế GTGT luỹ kế của HHDV mua vào sử
dụng cho đầu tư từ 200 triệu đồng trở lên thì được
hoàn thuế GTGT.
45. 45
Hoàn thuế GTGT
Tháng kê
khai thuế
Thuế đầu
vào được
khấu trừ
trong
tháng
Thuế đầu
ra phát
sinh trong
tháng
Thuế phải
nộp
Luỹ kế số
thuế đầu
vào chưa
khấu trừ
12/2008 200 100 -100 -100
01/2009 300 350 +50 -50
02/2009 300 200 -100 -150
ĐVT: Triệu đồng
46. 46
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.2- Các trường hợp hoàn thuế.
CSKD đang hoạt động, có dự án đầu tư mới: Phải kê
khai bù trừ cho dự án đầu tư mới cùng với việc kê
khai thuế GTGT của HĐ SXKD đang thực hiện.
Sau khi bù trừ, nếu chưa được khấu trừ hết từ 200
triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT cho
dự án đầu tư.
47. 47
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.2- Các trường hợp hoàn thuế.
CSKD xuất khẩu: Nếu thuế GTGT đầu vào của HHXK
phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu
đồng trở lên.
Khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu;
giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước.
Sử dụng nguồn vốn ODA không hoàn lại hoặc viện trợ
không hoàn lại, viện trợ nhân đạo .
Ưu đãi miễn trừ ngoại giao.
48. 48
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
49. 49
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
CSKD bán HH, cung ứng DV phải sử dụng hoá đơn.
Ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định trên hoá đơn.
Hoá đơn GTGT: Giá bán chưa có thuế GTGT; Phụ
thu và phí tính ngoài giá bán (nếu có); Thuế GTGT;
Tổng giá thanh toán đã có thuế;
Nếu chỉ ghi chung giá thanh toán: Thuế GTGT đầu ra
phải tính trên giá thanh toán, trừ sử dụng chứng từ
đặc thù.
50. 50
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
Bán cho đối tượng được miễn thuế GTGT; Bán vàng,
bạc, đá quý, ngoại tệ: chỉ ghi dòng giá bán là giá
không có thuế GTGT, dòng thuế suất, số thuế GTGT
không ghi và gạch bỏ.
Trường hợp bán HHDV thuộc đối tượng không chịu
thuế GTGT, đối tượng được miễn thuế GTGT: Ghi rõ
là hàng hoá không chịu thuế GTGT hoặc hàng hoá
bán cho đối tượng được miễn thuế GTGT
51. 51
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
Nhận nhập khẩu hàng hoá uỷ thác cho các cơ sở
khác:
Đã nộp thuế GTGT ở khâu NK: Lập hoá đơn
GTGT để cơ sở đi uỷ thác NK làm căn cứ kê khai,
khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hoá uỷ
thác NK.
Chưa nộp thuế GTGT ở khâu NK: Lập phiếu xuất
kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều
động nội bộ
52. 52
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
Nhận nhập khẩu hàng hoá uỷ thác cho các cơ sở
khác:
Sau khi đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu:
Lập hoá đơn theo quy định trên.
53. 53
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
Khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu phục vụ cho
SXKD HHDV:
Cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người
lao động và tiêu dùng nội bộ.
54. 54
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
Hàng hoá, dịch vụ có giảm giá.
Số tiền giảm giá của hàng hoá đã bán được tính
điều chỉnh trên hoá đơn bán HHDV của lần mua
cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau.
Ghi rõ số hóa đơn được giảm giá và số tiền được
giảm giá
55. 55
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
Xuất điều chuyển hàng hoá cho các cơ sở hạch toán
phụ thuộc:
Sử dụng hoá đơn GTGT;
Sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
kèm theo Lệnh điều động nội bộ; Sử dụng Phiếu
xuất kho hàng gửi bán đại lý
56. 56
Sơ đồ sử dụng HĐ, chứng từ
- Cơ sở xuất điều chuyển
- Cơ sở giao đại lý
- Cơ sở hạch toán phụ thuộc
- Cơ sở nhận làm đại lý
Hóa đơn GTGT
Phiếu XK KVCNB
Hóa đơn GTGT
Bảng kê hàng
hóa bán ra
57. 57
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
Trả lại HH:
Xuất hoá đơn, ghi rõ HH trả lại người bán do
không đúng quy cách, chất lượng; tiền thuế
GTGT.
Dùng hoá đơn này là căn cứ để điều chỉnh và khai
thuế.
58. 58
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
HHDV không đảm bảo chất lượng, quy cách, kiểu
dáng;
Ghi sai thuế suất;
Điều chỉnh (tăng, giảm) giá bán, điều chỉnh TS thuế
GTGT:
Lập biên bản (số lượng, quy cách hàng hoá, mức
giá tăng, giảm theo hoá đơn bán hàng (số ký hiệu,
ngày, tháng của hoá đơn, thời gian);
Lý do tăng (giảm) giá, lý do điều chỉnh thuế suất;
59. 59
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
HHDV không đảm bảo chất lượng, quy cách, . . :
Bên bán lập HĐ điều chỉnh;
Ghi rõ nội dung điều chỉnh; tại hoá đơn nào?
Không được ghi số âm.
Căn cứ vào HĐ điều chỉnh, hai bên kê khai điều
chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào.
Thuế suất ghi trên HĐ bán ra cao hơn thuế suất
quy định, nếu không xác định được người mua thì
không được lập HĐ điều chỉnh thuế GTGT.
60. 60
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
Bán lưu động: sử dụng Phiếu xuất kho KVCNB kèm
theo Lệnh điều động nội bộ. Khi bán hàng, lập HĐ
theo quy định.
Bán lẻ HH, cung ứng DV có giá trị thấp dưới mức
quy định không phải lập hoá đơn.
Nếu người mua yêu cầu: Phải lập HĐ.
Không lập HĐ thì phải lập Bảng kê bán lẻ. Cuối
ngày, căn cứ Bảng kê bán lẻ để lập HĐ làm căn cứ
tính thuế.
61. 61
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
Xây dựng, lắp đặt, thanh toán tiền thực hiện theo tiến
độ: Lập HĐ thanh toán khối lượng xây lắp bàn giao.
Duyệt quyết toán, có điều chỉnh giá trị khối lượng
xây dựng: Lập hóa đơn, chứng từ điều chỉnh giá
trị công trình phải thanh toán (Như trường hợp
điều chỉnh tăng, giảm giá bán).
62. 62
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
Đối với tài sản góp vốn, tài sản điều chuyển:
Bên có tài sản góp vốn là cá nhân, tổ chức không
kinh doanh:
• Biên bản chứng nhận góp vốn, biên bản giao
nhận tài sản.
• Cá nhân dùng tài sản thuộc sở hữu của mình,
giá trị quyền sử dụng đất để thành lập DNTN,
văn phòng luật sư.
63. 63
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
Đối với tài sản góp vốn, tài sản điều chuyển:
Bên có tài sản góp vốn, tài sản điều chuyển là
CSKD:
• Biên bản góp vốn SXKD, hợp đồng liên doanh,
liên kết; Biên bản định giá tài sản; kèm theo bộ
hồ sơ về nguồn gốc tài sản.
64. 64
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
Đối với tài sản góp vốn, tài sản điều chuyển:
Không xuất hoá đơn: Giữa các đơn vị thành viên
hạch toán phụ thuộc; Khi chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
Giữa các đơn vị hạch toán độc lập hoặc giữa các
đơn vị thành viên có tư cách pháp nhân đầy đủ:
Phải xuất hoá đơn GTGT và kê khai, nộp thuế
GTGT theo quy định.
65. 65
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
Nhận tiền hỗ trợ: Lập chứng từ thu và xác định là
khoản thu nhập khác.
Xuất hàng hoá cho, vay, mượn hoặc hoàn trả hàng
hoá: Lập HĐ GTGT như trường hợp mua, bán hàng
hoá thông thường.
66. LOGO
66
Cục Thuế tỉnh Bình Định
http://www.vietxnk.com/http://damvietxnk.weebly.com/