SlideShare a Scribd company logo
1 of 18
Download to read offline
ÔN T P KINH T XÂY D NG
I) Phần lý thuy t (3điểm)
1) Trình bày vai trò của ngành xây d ng trong nền kinh t quốc dân (KTQD)
 Trực tiếp t o ra cơ sở vật ch t kỹ thuật cho các ngành KTQD
 Trực tiếp góp phần thay đổi các mối quan hệ giữa các ngành KTQD: CN-ND, phát triển
kinh tế và văn hóa giáo dục…
 Trực tiếp nâng cao ch t lượng, hiệu qu các ho t động xã hội, dân sinh, ch t lượng cuộc
sống.
 nh hưởng đến sự phát triển của đ t nước.
 Là công cụ quan trọng để Đ ng và nhà nước lãnh đ o thực hiện đường lối chính sách xây
dựng cơ sở vật ch t đưa đ t nước tiến lên Chủ Nghĩa Xã Hội.
 T o ra cở sở vật ch t kỹ thuật để tăng cường năng lực quốc phòng cho đ t nước.
2) Nêu và phân tích các đặc điểm của sản phẩm xây d ng trong nền KTQD.
S n phẩm xây dựng là những công trình hay h ng mục công trình được xây mới, mở rộng,
hay khôi phục sửa chữa đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng và có những đặc điểm như
sau:
 Cố định, gắn chặt với đ t đai và địa điểm xây dựng
Phân tích: Khi một công trình hay một nhà phố ở quận 3 được xây xong thì công trình đó
đã được cố định, gắn chặt với đ t đai t i khu đ t đó chúng ta không thể di chuyển hay
thay đổi được.
 S n xu t theo đơn đặt hàng trước  vai trò của hợp đồng kinh tế.
Phân tích: Khi thi công h ng mục móng cọc cho một công trình nào đó thì chiều số lượng
cọc cũng như chiều dài và đường kính cọc sẽ được đặt s n xu t t i nhà máy trước.
 Có tính ch t riêng rẻ, đơn chiếc  mỗi công trình có thiết kế riêng.
Phân tích: mỗi công trình sẽ có một thiết kế riêng, không công trình nào giống công trình
nào tùy mục đích sử dụng và chức năng của công trình mã nó sẽ khác nhau về số tầng,
kích thước mỗi tầng, số côt, kích thước cột….
 S n xu t ngoài trời, có khối lượng lớn, tr i theo diện rộng, dài theo tuyến.
Phân tích: s n xu t ngoài trời nên r t khó khăn cho việc thi công cũng như b o
dưỡng….có khối lượng lớn nên công tác nặng nhọc khi vận chuyển đi xa…
 Mang tính nghệ thuật, chịu nh hưởng của kiến trúc, tính dân tộc.
 Tồn t i lâu dài, thời gian phục vụ lớn  ch t lượng công trình.
Phân tích: muốn công trình tồn t i lâu dài thì khi thi công ph i đúng với thiết kế, bê tông
sắt thép ph i đ m b o ch t lượng…
Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
3) Đặc điểm của quá trình sản xuất xây d ng
Liên quan chặc chẽ với đặc điểm của s n phẩm xây dựng:
 Quá trình s n xu t xây dựng (SXXD) luôn di động, luôn thay đổi theo địa điểm xây
dựng.
 SXXD có chu kỳ s n xu t dài  tình tr ng ứ đọng vốn.
 SXXD phụ thuộc vào đơn đặc hàng, đa d ng
 SXXD chịu nh hưởng nhiều của thời tiết  năng lực s n xu t không được sử dụng điều
hòa.
 SXXD có cơ c u phức t p, số lượng đơn vị tham gia khá lớn  đòi hỏi phối hợp về thời
gian và c không gian.
 SXXD chịu nh hưởng của điều kiện cụ thể của từng địa phương  nh hưởng đến lợi
nhuận.
4) Khái niệm vốn cố định vốn lưu động. Thành phần và cơ cấu của vốn lưu động trong xây
d ng
Khái niệm vốn cố định
 VCĐ là một bộ phận của vốn s n xu t đóng vai trò là tư liệu lao động còn gọi là tài s n cố
định (TSCĐ).
 Người ta chuyển dần giá trị của nó vào giá thành s n phẩm do chính TSCĐ đó làm ra theo
một cách thức cụ thể gọi là kh u hao TSCĐ.
 Để thuận tiện, Bộ Taì Chính (32/2008/QĐ – BTC) đã quy định TSCĐ ph i thỏa mãn c
hai điều kiện:
1. Có giá trị ≥ 10 triệu đồng
2. Có thời h n sử dụng ≥ 1 năm
Khái niệm vốn lưu động
 Vốn lưu động là một bộ phận của vốn s n xu t kinh doanh, sau mỗi chu kỳ s n xu t được
thu hồi dưới d ng tiền tệ. VLĐ tham gia một lần vào chu trình s n xu t, hình thái chủ yếu
thuộc về đối tượng lao động.
 VLĐ = Tài s n lưu động – Nợ ngắn h n
Thành phần và cơ cấu của vốn lưu động
1. Vốn lưu động trong dự trữ sản xuất.
Nguyên vật liệu chính dùng cho thi công: thép, xi măng, g ch…
Bán thành phẩm: Kết c u bê tông, bông gió…
Vật liệu phụ và nhiên liệu: xăng dầu ch y máy xây dựng, cọ sơn, chổi quét…
Vật liệu rẻ tiền mau hỏng.
Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
2. Vốn lưu động trong sản xuất.
Giá trị các công trình xây lắp dở dang.
Chi phí chờ phân bổ (chi phí lắp cần trục, chi phí chở vật liệu đến công trình, chi phí lán tr i
t m…)
3. Vốn lưu động trong lưu thông.
Vốn trong thanh toán: Giá trị các công trình xây lắp đã hoàn thành, bàn giao nhưng chưa đến
kỳ thanh toán.
Vốn điều lệ: tiền mặt tồn quỹ trong két, tiền gửi ngân hàng, các kho n ph i thu, các kho n
ứng trước của khách hàng…
5) Hao mòn tài sản cố định (HMTSCĐ)là gì?
 HMTSCĐ là TSCĐ sử dụng trong quá trình s n xu t bị hao mòn dần làm cho ch t lượng
và giá trị của TSCĐ gi m dần
 Or (HMTSCĐ là sự gi m dần giá trị sử dụng của TSCĐ do tham gia vào quá trình SXKD
dưới tác động của môi trường tự nhiên và điều kiện làm việc hay sự tiến bộ của KHKT)
 Có hai hình thức HMTSCĐ: Hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình (lo i I và lo i II)
 Hao mòn hữu hình là sự hao mòn về mặt vật ch t dẫn đến sự suy gi m ch t lượng và tính
năng của TSCĐ
 Hao mòn vô hình là sự gi m giá của TSCĐ do 2 nguyên nhân chính:
1. TSCĐ bị gi m giá trị do thị trường xu t hiện lo i TSCĐ mới có cùng công dụng nhưng
giá rẻ hơn do tiến bộ kỹ thuật ở khâu s n xu t TSCĐ  Hao mòn vô hình lo i I
2. TSCĐ bị gi m giá trị do thị trường xu t hiện lo i TSCĐ mới có cùng công dụng nhưng có
tính năng và công su t cao hơn, TSCĐ hiện có bị l c hậu  Hao mòn vô hình lo i II
6) Trình bày vai trò của nhà nước trong hoạt động đầu tư xây d ng
 Xây dựng và chỉ đ o thực hiện chiến lược, kế ho ch phát triển
 Ban hành và tổ chức thực hiện các văn b n QPPL về XD.
 Ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng.
 C p và thu hồi các lo i gi y phép trong xây dựng.
 Hướng dẫn, kiểm tra, gi i quyết khiếu n i, tố cáo, vi ph m trong XD.
 Tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ, đào t o nguồn nhân lực cho ho t động xây
dựng.
7) Th c trạng tình hình Bất Động Sản ở TP.HCM và giải pháp trong nh ng năm sắp tới.
1. Thực trạng
 Giai đo n thị trường BĐS bùng nổ (2001-2002)
 Giai đo n thị trường BĐS đóng băng (2002-2006)
 Giai đo n thị trường BĐS lên cơn sốt (2007-2008)
Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
 Giai đo n thị trường BĐS đóng băng tiếp theo (2008-nay)
 Từ năm 2008 đến nay (ngo i trừ năm 2010), thị trường b t động s n Việt Nam rơi vào
suy thoái trầm trọng, bị đình trệ trên t t c các phân khúc thị trường và gây hậu qu nặng
nề đối với c doanh nghiệp phát triển b t động s n, nhà đầu tư kinh doanh thứ c p, người
tiêu dùng và toàn xã hội, nh hưởng tiêu cực tới thu ngân sách. Riêng năm 2012 là năm
khó khăn nh t của thị trường b t động s n với hai v n n n bao trùm, đó là hàng tồn kho
và nợ r t lớn. Đi đôi với hiện tượng người tiêu dùng m t niềm tin vào thị trường. Kỳ vọng
có được căn nhà mơ ước của đông đ o người thu nhập th p ngày càng xa vời.
 Các công trình ngưng xây dựng vì thiếu vốn
 Nhiều sàn dao dịch B t Động S n t m dừng ho t động
 Trong quý 1 năm 2013
Thị trường căn hộ tiếp tục chứng kiến lượng giao dịch th p trong quý đầu năm 2013
Nhiều chủ đầu tư tiếp tục chịu áp lực gi m giá bán từ 5%-10% so với quý trước Các dự án
hiện mới được chào bán chủ yếu từ các chủ đầu tư có uy tín như Liên doanh Phú Mỹ
Hưng, Tập đoàn Novaland, BCCI và Resco, v.v…
 Trong quý 2 năm 2013
Thị trường căn hộ có d u hiệu khởi sắc
Điểm đáng lưu ý trong quý 2/2013 là sự sôi động của phân khúc cao c p, với lượng giao
dịch đứng thứ hai sau phân khúc bình dân, trong tổng số giao dịch của quý.
Trong quý 2 có đến 1.200 căn hộ đã được bán, với mức tăng gần 60% so với cùng kỳ năm
trước. Giá bán căn hộ cũng tăng nhẹ 0,2%.
1. Giải pháp cho những năm sắp tới
 Gi m giá tối đa các căn hộ để tăng kh năng thu hồi vốn.
 Thực hiện chiến lược liên kết nhiều bên l i với nhau để gi i quyết đầu ra.
 Nhờ ngân hàng làm trung gian cho chủ đầu tư vay vốn, thay vì người dân khi mua căn hộ
không chuyển tiền cho chủ đầu tư mà đem gửi ngân hàng lúc đó chủ đầu tư sẽ liên hệ với
ngân hàng để vay vốn.
Để giải quyết căn hộ đóng băng nên:
 Chuyển đổi công năng giữa các căn hộ thay vì bán căn hộ để ở thì chyển sang cho thuê
căn hộ để làm văn phòng….
 Quy thành nhà chính sách cho cán bộ, giáo viên….
 Bán căn hộ bằng cách người mua tr dần
 Không nên tiếp tục xây chung cư cao c p mà chuyển sang xây căn hộ cho người có thu
nhập th p.
 Không nên để tình tr ng BĐS rơi tự do vì lúc đó ngân hàng sẽ đi vào đường cùng.
Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
 Thay đổi cơ chế qu n lý bằng cách sử dụng tốt nguồn vốn.
8) Các bên tham gia d án. Nêu tên, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạng.
Các bên tham gia dự án.
Đầu tiên ph i kể đến là chủ đầu tư, trên chủ đầu tư là người quyết định đầu tư. Đơn vị đứng
ra giúp cho chủ đầu tư là đơn vị tư v n, có nhiều đơn vị tư v n khác nhau bao gồm
ĐV tư vấn lập dự án (chuyên gia bên dự án)
 Tư v n lập quy ho ch (do kiến trúc sư lập)
 Tư v n về thiết kế:
Gồm có địa hình, địa ch t, thủy văn, kết c u, kiến trúc, cơ điện…
 Tư v n khối lượng (chuyên về bốc khối lượng)
 Tư v n lập hồ sơ mời thầu
 Tư v n tổ chức đ u thầu
 Tư v n qu n lý hợp đồng
a. Thanh toán bao nhiêu
b. T m ứng bao nhiêu
c. Hợp đồng quyết toán như thế nào…
 Tư v n mua sắm thiết bị, máy móc
 Tư v n giám sát
ĐV thi công
 Tổng thầu dưới tổng thầu có thầu phụ
 Nhà thầu được chia ra làm:
a. Phần thô
b. Phần cọc
c. Phần mực nước ngầm
d. Cơ điện
e. Hoàn thiện
f. Phòng cháy chữa cháy
g. Nội th t
 Ngoài ra bên qu n lý dự còn có những tổ chức cho vay như ngân hàng…
 Đơn vị thụ hưởng:
a. Khi chúng ta xây dựng thì khách hàng cũng có quyền xem chúng ta xây có đúng như
cam kết không
b. Trưng bày mẫu xây dựng như thế có xây đúng không
c. Sử dụng vật liệu có đúng không
Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
 Chính quyền địa phương cũng có quyền giám sát xem công trình đang làm cái gì và có
b o vệ môi trường không
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạng (Do thời gian thi ngắn nên chỉ nêu một số bên tham gia
chính)
 Người quyết định đầu tư xây dựng công trình
Có các quyền sau đây:
 Không phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình khi không đáp ứng mục tiêu và hiệu
qu .
 Đình chỉ thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình đã được phê duyệt hoặc đang triển
khai thực hiện khi th y cần thiết.
 Thay đổi, điều chỉnh mục tiêu, nội dung của dự án đầu tư xây dựng công trình.
 Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Có các nhiệm vụ sau đây:
 Tổ chức thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
 Kiểm tra việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình.
 Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung trong quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình, quyết định đình chỉ thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình và
các quyết định khác thuộc thẩm quyền của mình.
 Chủ đầu tư xây dựng công trình: là người sở hữu vốn hoặc là người được giao qu n lý
và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình.
Chủ đầu tư có nhiệm vụ, quyền hạn chính sau
 Tổ chức thẩm định và phê duyệt các bước thiết kế, dự toán xây dựng công trình sau khi
dự án được phê duyệt
 Phê duyệt kế ho ch đ u thầu, hồ sơ mời dự thầu, hồ sơ mời đ u thầu và kết qu đ u thầu
đối với các gói thầu không sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước
 Ký kết hợp đồng với các nhà thầu
 Thanh toán cho nhà thầu theo tiến độ hợp đồng hoặc theo biên b n nghiệm thu
 Nghiệm thu để đưa công trình xây dựng vào khai thác, sử dụng...
Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
 Tư vấn giám sát
Có các quyền sau đây
1. Nghiệm thu khối lượng công trình đã thi công đ m b o ch t lượng, theo đúng hồ sơ thiết
kế được duyệt và đ m b o các yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án, các quy trình, quy
ph m hiện hành.
2. Yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng thực hiện theo đúng hợp đồng.
3. B o lưu ý kiến đối với công việc giám sát do mình đ m nhận.
4. Đề xu t với chủ đầu tư về những điểm b t hợp lý cần thay đổi hoặc điều chỉnh (nếu có) đối
với b n vẽ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật của hồ sơ thầu và các v n đề khác theo quy định hiện
hành.
5. Đình chỉ việc sử dụng vật liệu, c u kiện không đúng tiêu chuẩn, không đ m b o ch t lượng
vận chuyển đến công trường và yêu cầu mang ra khỏi công trường.
6. Đình chỉ thi công khi: phát hiện nhà thầu bố trí nhân lực, các vật liệu, thiết bị thi công
không đúng chủng lo i, không đủ số lượng theo hợp đồng đã ký hoặc hồ sơ trúng thầu được
duyệt; phát hiện nhà thầu thi công không đúng quy trình, quy ph m, chỉ dẫn kỹ thuật trong hồ
sơ thầu và hồ sơ thiết kế được duyệt; biện pháp thi công gây nh hưởng tới công trình lân
cận, gây ô nhiễm môi trường, không đ m b o an toàn lao động, an toàn giao thông mà nhà
thầu đã ký với chủ đầu tư.
7. Kỹ sư tư v n giám sát được trang bị những thiết bị cần thiết để kiểm tra ch t lượng các
phần việc thi công của nhà thầu theo đặc thù của từng dự án.
8. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
 Nhiệm vụ của tư vấn giám sát
1. Thực hiện đầy đủ các điều kho n trong hợp đồng đã ký với chủ đầu tư. Chịu trách nhiệm
trước chủ đầu tư và trước pháp luật về những công việc thực hiện của tổ chức mình theo hợp
đồng đã ký kết.
2. Thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình phù hợp với năng lực và ph m vi ho t
động ghi trong gi y chứng nhận đăng ký kinh doanh và theo quy định của pháp luật. Bố trí
người có chứng chỉ hành nghề tư v n giám sát và đủ điều kiện năng lực để thực hiện giám
sát. Không mượn danh nghĩa của tổ chức tư v n giám sát khác để tham gia lựa chọn và ký
hợp đồng thực hiện tư v n giám sát thi công xây dựng công trình.
3. Từ chối nghiệm thu khi nhà thầu thi công không đ m b o yêu cầu về ch t lượng và các yêu
cầu b t hợp lý khác của các bên có liên quan.
4. Mua b o hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
5. Không được thông đồng với nhà thầu, chủ đầu tư và có các hành vi khác làm sai lệch kết
qu giám sát hoặc nghiệm thu không đúng khối lượng thực hiện.
Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
6. Khi phát hiện nhà thầu có vi ph m, sai ph m trong quá trình thi công về ch t lượng và các
quy định t i kho n 6, Điều 5 của Quy chế này, ph i yêu cầu nhà thầu dừng thi công và thực
hiện đúng hợp đồng đã ký với chủ đầu tư hoặc khắc phục hậu qu . Sau khi đình chỉ thi công,
ph i thông báo ngay cho chủ đầu tư bằng văn b n để chủ đầu tư xem xét quyết định.
7. Bồi thường thiệt h i khi cố ý làm sai lệch kết qu giám sát đối với khối lượng thi công
không đúng thiết kế, không tuân theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và chỉ dẫn kỹ thuật của
dự án.
 Tư vấn thiết kế
Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình có các quyền sau đây:
 Từ chối thực hiện các yêu cầu ngoài nhiệm vụ thiết kế.
 Yêu cầu cung c p thông tin, tài liệu phục vụ cho công tác thiết kế.
 Quyền tác gi đối với thiết kế công trình.
 Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình có các nghĩa vụ sau đây:
 Chỉ được nhận thầu thiết kế xây dựng công trình phù hợp với điều kiện năng lực ho t
động thiết kế xây dựng công trình, năng lực hành nghề thiết kế xây dựng công trình.
 Thực hiện đúng nhiệm vụ thiết kế, b o đ m tiến độ và ch t lượng.
 Chịu trách nhiệm về ch t lượng thiết kế do mình đ m nhận.
 Giám sát tác gi trong quá trình thi công xây dựng.
 Lập nhiệm vụ kh o sát xây dựng phục vụ cho công tác thiết kế phù hợp với yêu cầu của
từng bước thiết kế.
 Không được chỉ định nhà s n xu t vật liệu, vật tư và thiết bị xây dựng công trình.
 Mua b o hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.
 Bồi thường thiệt h i khi đề ra nhiệm vụ kh o sát, sử dụng thông tin, tài liệu, tiêu chuẩn,
quy chuẩn xây dựng, gi i pháp kỹ thuật, công nghệ không phù hợp gây nh hưởng đến
ch t lượng công trình và các hành vi vi ph m khác gây thiệt h i do lỗi của mình gây ra.
 Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
9) Tìm hiểu về VE là gì? Tình hình áp dụng VE tại Việt Nam.
Khái niệm
 Value Engineering(VE) có r t nhiều cách hiểu và định nghĩa gần nhau như một qui trình
qu n lý và nâng cao giá trị. T i các quốc gia và châu lục có VE phát triển m nh như Mỹ,
n Độ, Nhật, Châu Âu, VE được định nghĩa như sau:
 Theo hiệp hội VE quốc tế (SAVE.Int), Value Engineering còn có tên gọi khác là Value
Analysis, hay Value Management, được định nghĩa là một qui trình có hệ thống theo kế
Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
ho ch công việc, được áp dụng bởi đa đội nhóm để nâng cao giá trị của một dự án thông
qua việc phân tích các chức năng.
 Theo Miles (1993) VE là một hệ thống gi i quyết v n đề được thực hiện bằng việc sử
dụng những kỹ thuật cụ thể, dựa trên kiến thức, kỹ năng của đội nhóm. Đó là một cách
tiếp cận có tổ chức sáng t o với mục đích lo i trừ các chi phí không cần thiết mà không
nh hưởng đến ch t lượng cũng như tính năng yêu cầu của khách hàng.
Tình hình áp dụng ở Việt Nam
VE đang được sử dụng rộng rãi t i nhiều quốc gia trên thế giới, tuy nhiên nó còn khá mới
l t i Việt Nam. Nguyên nhân chủ yếu do thiếu qui trình hướng dẫn áp dụng VE, thiếu
kiến thức về VE, bên c nh đó còn một số nguyên nhân khác như thái độ b o thủ của đội
ngũ thiết kế, khó khăn khi đánh giá và phân tích phương án…Tuy nhiên kh năng ứng
dụng VE trong ngành xây dựng Việt Nam nói chung và các công ty tư v n là hoàn toàn có
thể. Và cần những đề nghị cho sự mở rộng phát triền VE kết hợp với một quy trình thực
hiện đơn gi n và dễ dàng áp dụng.
10) Trình bày quy trình đấu thầu.
Quy trình đ u thầu
Bước 1: Sơ tuyển nhà thầu.
Bước 2: Lập hồ sơ mời thầu.
Bước 3: Gửi thư mời thầu hoặc thông báo mời thầu.
Bước 4: Nhận và qu n lý hồ sơ dự thầu.
Bước 5: Mở thầu.
Bước 6: Đánh giá, xếp h ng nhà thầu.
Bước 7: Trình duyệt kết qu đ u thầu.
Bước 8: Công bố kết qu đ u thầu, thương th o hoàn thiện và ký hợp đồng.
11) Trình bày các loại hợp đồng được quy định trong xây d ng và ứng dụng.
1. Theo tính chất, loại công việc trong hoạt động xây dựng cần thực hiện có các loại hợp
đồng sau:
a/ Hợp đồng tư vấn xây d ng:
Là hợp đồng xây dựng để thực hiện một, một số hay toàn bộ công việc tư v n trong
ho t động xây dựng như: lập quy ho ch xây dựng, kh o sát xây dựng, thiết kế xây dựng công
trình, qu n lý dự án đầu tư xây dựng công trình, lựa chọn nhà thầu, giám sát thi công xây
dựng công trình và lắp đặt thiết bị, thẩm tra thiết kế, dự toán và các ho t động tư v n khác có
liên quan đến xây dựng công trình.
Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
b/ Hợp đồng cung ứng v t tư, thi t bị xây d ng:
Là hợp đồng xây dựng để thực hiện việc cung ứng vật tư, thiết bị nằm trong dây
chuyền công nghệ được lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ cho dự án
đầu tư xây dựng công trình.
c/ Hợp đồng thi công xây d ng công trình:
Là hợp đồng xây dựng thực hiện việc thi công xây dựng công trình, h ng mục công
trình hoặc phần việc xây dựng theo thiết kế xây dựng công trình.
d/ Hợp đồng thi t k - cung ứng v t tư thi t bị - thi công xây d ng (vi t tắt theo ti ng
Anh là EPC):
Là hợp đồng xây dựng để thực hiện toàn bộ công việc từ thiết kế, cung ứng vật tư thiết
bị đến thi công xây dựng công trình, h ng mục công trình.
đ/ Hợp đồng chìa khoá trao tay:
Là hợp đồng xây dựng để thực hiện trọn gói toàn bộ các công việc lập dự án, thiết kế,
cung ứng vật tư thiết bị và thi công xây dựng công trình.
2. Theo mối quan hệ trong quản lý có các loại hợp đồng sau
a/ Hợp đồng thầu chính:
Hợp đồng thầu chính được ký kết trực tiếp giữa chủ đầu tư với một nhà thầu chính để
thực hiện một hoặc một số công việc của dự án như tư v n, thi công xây dựng và lắp đặt,
cung ứng vật tư, thiết bị.
Chủ đầu tư được phép ký kết đồng thời nhiều hợp đồng thầu chính với nhiều nhà thầu
chính khác nhau trong trường hợp công trình xây dựng có quy mô lớn, có yêu cầu đẩy nhanh
tiến độ thực hiện các công việc.
Khi áp dụng hình thức nhiều hợp đồng thầu chính thì:
Các hợp đồng thầu chính được ký kết ph i phù hợp với nhau về các mốc tiến độ chính,
ch t lượng thực hiện các công việc và ph i đáp ứng được các mục tiêu cơ b n của dự án được
duyệt.
Chủ đầu tư ph i có đủ năng lực để qu n l., điều phối đồng thời các ho t động của
nhiều nhà thầu tham gia.
b/ Hợp đồng thầu phụ:
Hợp đồng thầu phụ được ký kết trực tiếp giữa tổng thầu với một/nhiều thầu phụ hoặc
nhà thầu chính với một/nhiều thầu phụ để thực hiện một phần công việc của tổng thầu hoặc
thầu chính.
Hợp đồng thầu phụ áp dụng cho công việc, công trình, h ng mục công trình xây dựng
có khối lượng công việc mang tính ch t đặc thù, chuyên ngành hoặc thuộc một lĩnh vực cụ
thể mà tổng thầu, nhà thầu chính không đủ điều kiện để tự thực hiện.
Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
Trước khi ký kết hợp đồng thầu phụ, bên giao thầu (là tổng thầu hoặc nhà thầu chính)
ph i báo cáo với chủ đầu tư về tư cách pháp l., năng lực ho t động hoặc năng lực hành nghề
của nhà thầu phụ được lựa chọn để chủ đầu tư xem xét và ch p thuận bằng văn b n.
Việc ký kết hợp đồng thầu phụ ph i phù hợp với nội dung của hợp đồng tổng thầu
hoặc hợp đồng thầu chính, đồng thời ph i đ m b o các lợi ích của chủ đầu tư đã được xác
định trong các hợp đồng này.
c/ Hợp đồng tổng thầu bao gồm:
- Hợp đồng tổng thầu thiết kế (E).
- Hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng (C).
- Hợp đồng tổng thầu thiết kế và thi công xây dựng ( EC).
- Hợp đồng tổng thầu thiết kế - cung ứng vật tư thiết bị - xây dựng (EPC).
- Hợp đồng tổng thầu chìa khoá trao tay (TK).
3. Theo giá hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại sau
a/ Hợp đồng trọn gói
Áp dụng cho những phần công việc xác định rõ về khối lượng và đơn giá. Về vốn: đủ
vốn bố trí trong thời gian thực hiện hợp đồng, về khối lượng: đủ điều kiện xác định chính xác
t i thời điểm thực hiện hợp đồng. Khuyến khích áp dụng đối với các gói thầu có thời gian
thực hiện dưới 12 tháng.
b/ Hợp đồng theo đơn gia cố định
Áp dụng cho những phần công việc chưa đủ điều kiện xác định chính xác về khối
lượng t i thời điểm ký kết hợp đồng nhưng đơn giá không biến động lớn trong thời gian thực
hiện hợp đồng. Khuyến khích áp dụng đối với các gói thầu có thời gian thực hiện dưới 12
tháng.
c/ Hợp đồng theo thời gian
Áp dụng cho những phần công việc nghiên cứu, đào t o, hu n luyệnph i thuê chuyên gia.
d/ Hợp đồng theo đơn gia điều chỉnh
Áp dụng cho những phần công việc chưa đủ điều kiện xác định chính xác về số lượng
hoặc khối lượng, đơn giá. Về vốn chưa bố trí đủ vốn trong thời gian thực hiện hợp đồng. Việc
lựa chọn các yếu tố chi phí, tỷlệ điều chỉnh các yếu tố chi phí do chủ đầu tư xem xét tùy theo
đặc điểm từng gói thầu. Khuyến khích áp dụng đối với các gói thầu có thời gian thực hiện
trên 12 tháng.
đ/ Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm (%).
Áp dụng cho những phần công việc tư v n, bao gồm: Lập dự án đầu tư, lập báo cáo
kinh tế - kỹ thuật…
Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
12) Hợp đồng fidic là gì? Các loại hợp đồng fidic và nội dung chủ y u.
Khái niệm
Hợp đồng FIDIC là lo i hợp đồng do tổ chức Hiệp hội quốc tế các kỹ sư tư v n
so n th o, t o nên theo mẫu chuẩn quốc tế cho hợp đồng xây dựng.
Phân loại
FIDIC luôn tìm kiếm và xây dựng “tiếng nói chung” về lĩnh vực hợp đồng trên ph m vi
quốc tế nhằm giúp chủ đầu tư và các nhà tư v n các nhà thầu đ t hiệu qu tốt nh t trong quá
trình ký kết và thực hiện các hợp đồng trong lĩnh vực xây dựng. Một trong những thành qu
của FIDIC trong thập niên cuối của thế kỷ XX đó là sự ra đời của “Mẫu điều kiện hợp đồng
FIDIC” vào tháng 9/1999 bao gồm 4 hình thức (hoặc còn gọi là 4 mẫu hợp đồng FIDIC) bao
gồm:
1.Điều kiện hợp đồng xây dựng
2.Điều kiện hợp đồng cho nhà máy và thiết kế xây dựng
3.Điều kiện hợp đồng cho các dự án EPC/ chìa khoá trao tay
4. D ng hợp đồng đơn gi n
Nội dung chủ yếu
1. Điều kiện hợp đồng xây dựng
Hợp đồng xây dựng áp dụng cho các dự án xây lắp công trình xây dựng hoặc công trình
kỹ thuật, mà đã được thiết kế trước bởi chủ đầu tư hay nhà tư v n đ i diện của chủ đầu tư,
giao cho nhà thầu thi công thực hiện xây dựng và lắp đặt. Tuy nhiên công trình có thể bao
gồm một số h ng mục về cơ điện và/hoặc xây dựng do Nhà thầu thiết kế.
2. Điều kiện hợp đồng cho nhà máy và thiết kế xây dựng
Hợp đồng Thiết kế - Xây dựng: Chủ đầu tư thỏa thuận giao cho nhà thầu thiết kế và thi
công xây lắp một dự án xây dựng. mẫu hợp đồng được khuyến khích áp dụng cho các công
trình xây dựng các nhà máy công nghiệp như điện, cơ khí, xi măng... hoặc cho những công
trình h tầng kinh tế – xã hội như giao thông, thuỷ lợi... được giao cho nhà tổng thầu bao thầu
luôn c phần thiết kế và xây dựng.
3. Điều kiện hợp đồng cho các dự án EPC/ chìa khoá trao tay
Được khuyến khích áp dụng cho các dự án công nghiệp, với điều kiện hợp đồng EPC, nhà
tổng thầu đ m nhiệm từ khâu thiết kế, mua sắm lắp đặt thiết bị công nghệ - đào t o công nhân
vận hành và thi công xây dựng. Chủ đầu tư chỉ tham gia một phần qu n lý dự án thậm chí với
hình thức chìa khoá trao tay, chủ đầu tư có thể giao luôn cho nhà tổng thầu đ m nhiệm qu n
lý dự án.
Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
4. Dạng hợp đồng đơn giản
Được khuyến khích áp dụng cho các công trình xây dựng dân dụng hoặc công trình công
nghiệp hoặc giao thông, thuỷ lợi có tổng mức đầu tư không lớn và kỹ thuật ít phức t p, thông
dụng hoặc lặp l i Mẫu hợp đồng d ng này cũng có thể áp dụng cho những công trình có quy
mô không lớn và ít phức t p nên nhà thầu có thể bao thầu một phần công việc thiết kế hoặc
nhà thầu có thể bao thầu luôn toàn bộ công việc thiết kế công nghệ và xây dựng nếu nhà thầu
có đủ năng lực theo quy định của pháp luật.
13) Trình bày các hình thức đấu thầu và trường hợp áp dụng
Các hình thức đấu thầu
Trường hợp áp dụng
1. Đấu thầu rộng rãi
Áp dụng Cho các công trình thông dụng không có yêu cầu đặc biệt về kĩ thuật, mĩ thuật
cũng như không cần bí mật và tuỳ theo từng dự án cụ thể trong ph m vi một địa phương, một
vùng, toàn quốc và quốc tế.
2. Đấu thầu hạn chế
Chỉ có một số nhà thầu có kh năng đáp ứng được yêu cầu của đ u thầu.
Theo yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài đối với nguồn vốn sử dụng cho gói thầu.
Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù; gói thầu có tính ch t
nghiên cứu, thử nghiệm mà chỉ có một số nhà thầu có kh năng đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
3. Chỉ định thầu
Trường hợp b t kh kháng do thiên tai, được phép chỉ định ngay đơn vị có đủ năng lực để
thực hiện công việc kịp thời. Sau đó ph i báo cáo Chính phủ về nội dung chỉ định thầu để
xem xét phê duyệt.
Do yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài.
Gói thầu có tính ch t nghiên cứu thử nghiệm, bí mật quốc gia.
Gói thầu đặc biệt, do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở các thẩm định của bộ kế
ho ch và đầu tư, ý kiến bằng văn b n của cơ quan tài trợ vốn và các cơ quan có liên quan.
Gói thầu dịch vụ tư v n có giá gói thầu không quá 03 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa có
giá gói thầu không quá 02 tỷ đồng
4. Tự thực hiện
Hình thức tự thực hiện được áp dụng trong trường hợp chủ đầu tư là nhà thầu có đủ năng
lực và kinh nghiệm để thực hiện gói thầu thuộc dự án do mình qu n lý và sử dụng.
5. Mua sắm trực tiếp
Khi hợp đồng đối với gói thầu có nội dung tương tự được ký trước đó không quá 6 tháng.
Để thực hiện gói thầu tương tự thuộc cùng một dự án hoặc thuộc dự án khác.
Đơn giá không được vượt quá đơn giá các gói thầu tương ứng trước đó.
6. Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hóa:
Được áp dụng trong trường hợp có đủ các điều kiện sau:
Gói thầu có giá gói thầu dưới 2 tỷ đồng.
Nội dung mua sắm là những hàng hoá thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật
được tiêu chuẩn hoá và tương đương nhau về ch t lượng.
7. Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt
Trường hợp gói thầu có đặc thù riêng biệt mà không thể áp dụng các hình thức lựa chọn
nhà thầu quy định t i các điều từ Điều 18 đến Điều 23 của Luật đ u thầu thì chủ đầu tư ph i
lập phương án lựa chọn nhà thầu, b o đ m mục tiêu c nh tranh và hiệu qu kinh tế trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
II) Phần bài t p (7 điểm)
Bài 1: Cho hai phương án lo i trừ nhau A và B có số liệu như sau
STT Các chỉ tiêu Đơn vị tính D án A D án B
1 Chi phí đầu tư ban đầu tỷ 3.2 5.8
2 Doanh thu thuần hàng năm tỷ 1.2 2.8
3 Chi phí vận hành ở năm 2 và 4 tỷ 0.5
4 Chi phí vận hành ở năm 3 và 6 tỷ 1.1
5 Giá trị còn l i tỷ 1.8 2.4
6 Lãi su t % 10 10
7 Thời gian thực hiện năm 6 9
Yêu cầu:
1. Chọn dự án A hay B bằng phương pháp giá trị hiện t i ròng (NPV) với
2. Tính su t thu lợi nội t i (IRR) của dự án B
3. Tính thời gian hoàn vốn của dự án B (Thv)
Bài giải:
1. L a chọn d án
BSCNN của 2 dự án là 18 năm
Tính NPV của d án A sau khi nhân bản
 
 
             
     
 
ty
A
NPV
31
.
4
1
.
0
1
8
.
1
1
.
0
1
5
.
0
1
.
0
1
5
.
0
1
.
0
1
5
.
0
1
.
0
1
5
.
0
1
.
0
1
5
.
0
1
.
0
1
5
.
0
1
.
0
1
4
.
1
1
.
0
1
4
.
1
1
.
0
1
*
1
.
0
1
1
.
0
1
*
2
.
1
2
.
3
)
(
18
16
14
10
8
4
2
12
6
18
18

























Tính NPV của d án B sau khi nhân bản
Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
 
 
             
 
ty
B
NPV
B
NPV
09
.
14
)
(
1
.
0
1
4
.
2
1
.
0
1
1
.
1
1
.
0
1
1
.
1
1
.
0
1
1
.
1
1
.
0
1
1
.
1
1
.
0
1
4
.
3
1
.
0
1
*
1
.
0
1
1
.
0
1
*
8
.
2
8
.
5
)
( 18
15
12
6
3
9
18
18



















Ta th y )
(
)
( B
NPV
A
NPV 
 ta chọn dự án B
2. Tính IRR của d án B
Bước 1: Chọn %
20
1 
r
 
 
       
95
.
4
2
.
0
1
4
.
2
2
.
0
1
1
.
1
2
.
0
1
1
.
1
2
.
0
1
*
2
.
0
1
2
.
0
1
*
8
.
2
8
.
5
)
( 9
6
3
9
9
1 












r
NPV
Bước 2:
Ta th y 0
)
( 1 
r
NPV vậy chọn 1
2 r
r   chọn %
50
2 
r
 
 
       
71
.
0
5
.
0
1
4
.
2
5
.
0
1
1
.
1
5
.
0
1
1
.
1
5
.
0
1
*
5
.
0
1
5
.
0
1
*
8
.
2
8
.
5
)
( 9
6
3
9
9
2 













r
NPV
Bước 3: Tính 3
r
4624
.
0
71
.
0
95
.
4
2
.
0
5
.
0
*
95
.
4
2
.
0
)
(
)
(
*
)
(
2
1
1
2
1
1
3 








r
NPV
r
NPV
r
r
r
NPV
r
r
Tính
 
 
       
33
.
0
4624
.
0
1
4
.
2
4624
.
0
1
1
.
1
4624
.
0
1
1
.
1
4624
.
0
1
*
4624
.
0
1
4624
.
0
1
*
8
.
2
8
.
5
)
( 9
6
3
9
9
3 













r
NPV
Ta th y 0
)
( 3 
r
NPV vậy chọn 3
4 r
r   chọn %
40
4 
r
 
 
       
43
.
0
4
.
0
1
4
.
2
4
.
0
1
1
.
1
4
.
0
1
1
.
1
4
.
0
1
*
4
.
0
1
4
.
0
1
*
8
.
2
8
.
5
)
( 9
6
3
9
9
4 












r
NPV
4353
.
0
43
.
0
33
.
0
4
.
0
4624
.
0
*
33
.
0
4624
.
0
)
(
)
(
*
)
(
4
3
4
3
3
3
5 








r
NPV
r
NPV
r
r
r
NPV
r
r
 
 
       
021
.
0
4353
.
0
1
4
.
2
4353
.
0
1
1
.
1
4353
.
0
1
1
.
1
4353
.
0
1
*
4353
.
0
1
4353
.
0
1
*
8
.
2
8
.
5
)
( 9
6
3
9
9
5 













r
NPV
Ta th y 0
)
( 5 
r
NPV vậy chọn 5
6 r
r   chọn %
43
6 
r
Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
 
 
       
04
.
0
43
.
0
1
4
.
2
43
.
0
1
1
.
1
43
.
0
1
1
.
1
43
.
0
1
*
43
.
0
1
43
.
0
1
*
8
.
2
8
.
5
)
( 9
6
3
9
9
6 












r
NPV
4335
.
0
04
.
0
021
.
0
43
.
0
4353
.
0
*
021
.
0
4353
.
0
)
(
)
(
*
)
(
6
5
6
5
5
5
7 








r
NPV
r
NPV
r
r
r
NPV
r
r
 
 
       
00007
.
0
4335
.
0
1
4
.
2
4335
.
0
1
1
.
1
4335
.
0
1
1
.
1
4335
.
0
1
*
4335
.
0
1
4335
.
0
1
*
8
.
2
8
.
5
)
( 9
6
3
9
9
7 












r
NPV
Vậy %
35
.
43
7 
 r
IRR
3. Tính thời gian hoàn vốn của d án B
Năm
Hệ số chi c khấu
(HSCK)
Ngân quỹ ròng
(NQR)
Pv NQR Lũy k Pv NQR
1 0.909 2.8 2.5452 2.5452
2 0.826 2.8 2.3128 4.858
3 0.751 1.7 1.2767 6.1347
4 0.683 2.8 1.9124 8.0471
5 0.621 2.8 1.7388 9.7859
6 0.564 1.7 0.9588 10.7447
7 0.513 2.8 1.4364 12.1811
8 0.467 2.8 1.3076 13.4887
9 0.424 5.2 2.2048 15.6935
Nhìn vào ta th y 3
2 
 hv
T
Số tiến cần để hoàn vốn trong năm thứ 3 là: 5.8 – 4.858 = 0.942 tỷ
Trung bình một tháng trong năm thứ 3 thu về: 106
.
0
12
2767
.
1
 tỷ
Số tháng cần hoàn vốn trong năm thứ 3 là: 9
106
.
0
942
.
0
 tháng
 Vậy thời gian hoàn vốn của dự án B là 2 năm 9 tháng.
Trong đó:
 t
i
HSCK


1
1
NQR = Bt – Ct với Bt: Doanh thu ở năm thứ t; Ct: Chi phí ở năm thứ t
Pv NQR = HSCK*NQR
Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
Bài 2: Tính khấu hao, l a chọn phương pháp và giải thích lý do?
Một máy trộn BT có nguyên giá là 15 triệu đồng. Vòng đời hữu dụng là 5 năm. Giá trị thanh lý bằng 0. Tính
kh u hao theo ba phương pháp.
Phương pháp khấu hao đều.
Công thức: Mức trích kh u hao hàng năm =
ổng ố ề ấ
ờ ữ ụ
Năm 1 2 3 4 5
Giá trị còn l i đầu kỳ 15 12 9 6 3
Mức kh u hao trong kỳ 3 3 3 3 3
Kh u hao tích lũy 3 6 9 12 15
Giá trị còn l i cuối kỳ 12 9 6 3 -
Phương pháp khấu hao nhanh theo tổng kỳ số
Công thức: Mức trích kh u hao trong năm thứ i =
ổ ố ề ấ
Với n là thời gian hữu dụng của tài s n
Năm 1: Mức trích kh u hao =
Năm 2: Mức trích kh u hao =
Tương tự cho các năm còn l i
Năm 1 2 3 4 5
Giá trị còn l i đầu kỳ 15 10 6 3 1
Mức kh u hao trong kỳ 5 4 3 2 1
Kh u hao tích lũy 5 9 12 14 15
Giá trị còn l i cuối kỳ 10 6 3 2 -
Phương pháp khấu hao giảm dần theo tỷ lệ kép
Công thức: Mức trích kh u hao trong năm thứ i =
ổ ố ề ấ
Với n là thời gian hữu dụng của tài s n
Năm 1 2 3 4 5
Giá trị còn l i đầu kỳ 15 10 6 3 1
Mức kh u hao trong kỳ 6 3.6 2.16 1.3 1.94
Kh u hao tích lũy 6 9.6 11.76 13.06 15
Giá trị còn l i cuối kỳ 9 5.4 3.24 1.94 -
Chúc các bạn ôn thi đạt hiệu quả tốt. Trong quá trình soạn tài liệu ôn t p này không tránh
khỏi nh ng thi u sót, các bạn xem và bổ sung cho hoàn chỉnh nhé. Mọi thắc mắc xin phản hồi
về địa chỉ mail chaux9a3@gmail.com or số điện thoại 01656034160
Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/

More Related Content

Similar to ON_TP_KINH_T_XAY_DNG.pdf

Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầng
Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầngThiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầng
Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầng
Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầngThiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầng
Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản làm tài sản bảo đảm tại công t...
Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản làm tài sản bảo đảm tại công t...Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản làm tài sản bảo đảm tại công t...
Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản làm tài sản bảo đảm tại công t...Thanh Hoa
 
Oda giao thong van tai
Oda giao thong van taiOda giao thong van tai
Oda giao thong van tainewlife9x225
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của Công ty cổ phần VINCOM
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của Công ty cổ phần VINCOM Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của Công ty cổ phần VINCOM
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của Công ty cổ phần VINCOM nataliej4
 
-PTBCTC-Nhóm-5-.docx
-PTBCTC-Nhóm-5-.docx-PTBCTC-Nhóm-5-.docx
-PTBCTC-Nhóm-5-.docxHngLiu5
 
SỬ DỤNG VẬT LIỆU TỪ THỰC VẬT TRONG CẢI TẠO MẶT ĐỨNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở THÀNH...
SỬ DỤNG VẬT LIỆU TỪ THỰC VẬT TRONG CẢI TẠO MẶT ĐỨNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở THÀNH...SỬ DỤNG VẬT LIỆU TỪ THỰC VẬT TRONG CẢI TẠO MẶT ĐỨNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở THÀNH...
SỬ DỤNG VẬT LIỆU TỪ THỰC VẬT TRONG CẢI TẠO MẶT ĐỨNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở THÀNH...Tedmuchan To
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
DA_kinh_te_dau_tu.docx
DA_kinh_te_dau_tu.docxDA_kinh_te_dau_tu.docx
DA_kinh_te_dau_tu.docxNghaKiu
 
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp sản...
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại  Xí Nghiệp sản...Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại  Xí Nghiệp sản...
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp sản...Nguyễn Công Huy
 

Similar to ON_TP_KINH_T_XAY_DNG.pdf (20)

Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh Vinashin
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh VinashinĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh Vinashin
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh Vinashin
 
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp và Vật tư
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp và Vật tưĐề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp và Vật tư
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp và Vật tư
 
Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầng
Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầngThiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầng
Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầng
 
Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầng
Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầngThiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầng
Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầng
 
Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản làm tài sản bảo đảm tại công t...
Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản làm tài sản bảo đảm tại công t...Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản làm tài sản bảo đảm tại công t...
Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản làm tài sản bảo đảm tại công t...
 
Fpts baocaonganhxaydung 052015
Fpts baocaonganhxaydung 052015Fpts baocaonganhxaydung 052015
Fpts baocaonganhxaydung 052015
 
Phát Triển Hoạt Động Cho Vay Kinh Doanh Bđs Tại Agribank Đà Nẵng.doc
Phát Triển Hoạt Động Cho Vay Kinh Doanh Bđs Tại Agribank Đà Nẵng.docPhát Triển Hoạt Động Cho Vay Kinh Doanh Bđs Tại Agribank Đà Nẵng.doc
Phát Triển Hoạt Động Cho Vay Kinh Doanh Bđs Tại Agribank Đà Nẵng.doc
 
Đề tài: Khai thác bảo hiểm xây dựng - lắp đặt tại Công ty xây dựng
Đề tài: Khai thác bảo hiểm xây dựng - lắp đặt tại Công ty xây dựngĐề tài: Khai thác bảo hiểm xây dựng - lắp đặt tại Công ty xây dựng
Đề tài: Khai thác bảo hiểm xây dựng - lắp đặt tại Công ty xây dựng
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả dự án...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả dự án...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả dự án...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả dự án...
 
Oda giao thong van tai
Oda giao thong van taiOda giao thong van tai
Oda giao thong van tai
 
QT107.doc
QT107.docQT107.doc
QT107.doc
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của Công ty cổ phần VINCOM
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của Công ty cổ phần VINCOM Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của Công ty cổ phần VINCOM
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của Công ty cổ phần VINCOM
 
Quản lý đầu tư công trình xây dựng bằng ngân sách của tp Đà Nẵng
Quản lý đầu tư công trình xây dựng bằng ngân sách của tp Đà NẵngQuản lý đầu tư công trình xây dựng bằng ngân sách của tp Đà Nẵng
Quản lý đầu tư công trình xây dựng bằng ngân sách của tp Đà Nẵng
 
Luận án: Quản lý tài sản tại các công ty xây dựng niêm yết, HAY
Luận án: Quản lý tài sản tại các công ty xây dựng niêm yết, HAYLuận án: Quản lý tài sản tại các công ty xây dựng niêm yết, HAY
Luận án: Quản lý tài sản tại các công ty xây dựng niêm yết, HAY
 
-PTBCTC-Nhóm-5-.docx
-PTBCTC-Nhóm-5-.docx-PTBCTC-Nhóm-5-.docx
-PTBCTC-Nhóm-5-.docx
 
SỬ DỤNG VẬT LIỆU TỪ THỰC VẬT TRONG CẢI TẠO MẶT ĐỨNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở THÀNH...
SỬ DỤNG VẬT LIỆU TỪ THỰC VẬT TRONG CẢI TẠO MẶT ĐỨNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở THÀNH...SỬ DỤNG VẬT LIỆU TỪ THỰC VẬT TRONG CẢI TẠO MẶT ĐỨNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở THÀNH...
SỬ DỤNG VẬT LIỆU TỪ THỰC VẬT TRONG CẢI TẠO MẶT ĐỨNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở THÀNH...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
DA_kinh_te_dau_tu.docx
DA_kinh_te_dau_tu.docxDA_kinh_te_dau_tu.docx
DA_kinh_te_dau_tu.docx
 
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp sản...
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại  Xí Nghiệp sản...Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại  Xí Nghiệp sản...
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp sản...
 

Recently uploaded

CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfOrient Homes
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideKiuTrang523831
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngMay Ong Vang
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdfOrient Homes
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfThanhH487859
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfOrient Homes
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfOrient Homes
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfOrient Homes
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfOrient Homes
 

Recently uploaded (15)

CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
 

ON_TP_KINH_T_XAY_DNG.pdf

  • 1. ÔN T P KINH T XÂY D NG I) Phần lý thuy t (3điểm) 1) Trình bày vai trò của ngành xây d ng trong nền kinh t quốc dân (KTQD)  Trực tiếp t o ra cơ sở vật ch t kỹ thuật cho các ngành KTQD  Trực tiếp góp phần thay đổi các mối quan hệ giữa các ngành KTQD: CN-ND, phát triển kinh tế và văn hóa giáo dục…  Trực tiếp nâng cao ch t lượng, hiệu qu các ho t động xã hội, dân sinh, ch t lượng cuộc sống.  nh hưởng đến sự phát triển của đ t nước.  Là công cụ quan trọng để Đ ng và nhà nước lãnh đ o thực hiện đường lối chính sách xây dựng cơ sở vật ch t đưa đ t nước tiến lên Chủ Nghĩa Xã Hội.  T o ra cở sở vật ch t kỹ thuật để tăng cường năng lực quốc phòng cho đ t nước. 2) Nêu và phân tích các đặc điểm của sản phẩm xây d ng trong nền KTQD. S n phẩm xây dựng là những công trình hay h ng mục công trình được xây mới, mở rộng, hay khôi phục sửa chữa đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng và có những đặc điểm như sau:  Cố định, gắn chặt với đ t đai và địa điểm xây dựng Phân tích: Khi một công trình hay một nhà phố ở quận 3 được xây xong thì công trình đó đã được cố định, gắn chặt với đ t đai t i khu đ t đó chúng ta không thể di chuyển hay thay đổi được.  S n xu t theo đơn đặt hàng trước  vai trò của hợp đồng kinh tế. Phân tích: Khi thi công h ng mục móng cọc cho một công trình nào đó thì chiều số lượng cọc cũng như chiều dài và đường kính cọc sẽ được đặt s n xu t t i nhà máy trước.  Có tính ch t riêng rẻ, đơn chiếc  mỗi công trình có thiết kế riêng. Phân tích: mỗi công trình sẽ có một thiết kế riêng, không công trình nào giống công trình nào tùy mục đích sử dụng và chức năng của công trình mã nó sẽ khác nhau về số tầng, kích thước mỗi tầng, số côt, kích thước cột….  S n xu t ngoài trời, có khối lượng lớn, tr i theo diện rộng, dài theo tuyến. Phân tích: s n xu t ngoài trời nên r t khó khăn cho việc thi công cũng như b o dưỡng….có khối lượng lớn nên công tác nặng nhọc khi vận chuyển đi xa…  Mang tính nghệ thuật, chịu nh hưởng của kiến trúc, tính dân tộc.  Tồn t i lâu dài, thời gian phục vụ lớn  ch t lượng công trình. Phân tích: muốn công trình tồn t i lâu dài thì khi thi công ph i đúng với thiết kế, bê tông sắt thép ph i đ m b o ch t lượng… Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
  • 2. 3) Đặc điểm của quá trình sản xuất xây d ng Liên quan chặc chẽ với đặc điểm của s n phẩm xây dựng:  Quá trình s n xu t xây dựng (SXXD) luôn di động, luôn thay đổi theo địa điểm xây dựng.  SXXD có chu kỳ s n xu t dài  tình tr ng ứ đọng vốn.  SXXD phụ thuộc vào đơn đặc hàng, đa d ng  SXXD chịu nh hưởng nhiều của thời tiết  năng lực s n xu t không được sử dụng điều hòa.  SXXD có cơ c u phức t p, số lượng đơn vị tham gia khá lớn  đòi hỏi phối hợp về thời gian và c không gian.  SXXD chịu nh hưởng của điều kiện cụ thể của từng địa phương  nh hưởng đến lợi nhuận. 4) Khái niệm vốn cố định vốn lưu động. Thành phần và cơ cấu của vốn lưu động trong xây d ng Khái niệm vốn cố định  VCĐ là một bộ phận của vốn s n xu t đóng vai trò là tư liệu lao động còn gọi là tài s n cố định (TSCĐ).  Người ta chuyển dần giá trị của nó vào giá thành s n phẩm do chính TSCĐ đó làm ra theo một cách thức cụ thể gọi là kh u hao TSCĐ.  Để thuận tiện, Bộ Taì Chính (32/2008/QĐ – BTC) đã quy định TSCĐ ph i thỏa mãn c hai điều kiện: 1. Có giá trị ≥ 10 triệu đồng 2. Có thời h n sử dụng ≥ 1 năm Khái niệm vốn lưu động  Vốn lưu động là một bộ phận của vốn s n xu t kinh doanh, sau mỗi chu kỳ s n xu t được thu hồi dưới d ng tiền tệ. VLĐ tham gia một lần vào chu trình s n xu t, hình thái chủ yếu thuộc về đối tượng lao động.  VLĐ = Tài s n lưu động – Nợ ngắn h n Thành phần và cơ cấu của vốn lưu động 1. Vốn lưu động trong dự trữ sản xuất. Nguyên vật liệu chính dùng cho thi công: thép, xi măng, g ch… Bán thành phẩm: Kết c u bê tông, bông gió… Vật liệu phụ và nhiên liệu: xăng dầu ch y máy xây dựng, cọ sơn, chổi quét… Vật liệu rẻ tiền mau hỏng. Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
  • 3. 2. Vốn lưu động trong sản xuất. Giá trị các công trình xây lắp dở dang. Chi phí chờ phân bổ (chi phí lắp cần trục, chi phí chở vật liệu đến công trình, chi phí lán tr i t m…) 3. Vốn lưu động trong lưu thông. Vốn trong thanh toán: Giá trị các công trình xây lắp đã hoàn thành, bàn giao nhưng chưa đến kỳ thanh toán. Vốn điều lệ: tiền mặt tồn quỹ trong két, tiền gửi ngân hàng, các kho n ph i thu, các kho n ứng trước của khách hàng… 5) Hao mòn tài sản cố định (HMTSCĐ)là gì?  HMTSCĐ là TSCĐ sử dụng trong quá trình s n xu t bị hao mòn dần làm cho ch t lượng và giá trị của TSCĐ gi m dần  Or (HMTSCĐ là sự gi m dần giá trị sử dụng của TSCĐ do tham gia vào quá trình SXKD dưới tác động của môi trường tự nhiên và điều kiện làm việc hay sự tiến bộ của KHKT)  Có hai hình thức HMTSCĐ: Hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình (lo i I và lo i II)  Hao mòn hữu hình là sự hao mòn về mặt vật ch t dẫn đến sự suy gi m ch t lượng và tính năng của TSCĐ  Hao mòn vô hình là sự gi m giá của TSCĐ do 2 nguyên nhân chính: 1. TSCĐ bị gi m giá trị do thị trường xu t hiện lo i TSCĐ mới có cùng công dụng nhưng giá rẻ hơn do tiến bộ kỹ thuật ở khâu s n xu t TSCĐ  Hao mòn vô hình lo i I 2. TSCĐ bị gi m giá trị do thị trường xu t hiện lo i TSCĐ mới có cùng công dụng nhưng có tính năng và công su t cao hơn, TSCĐ hiện có bị l c hậu  Hao mòn vô hình lo i II 6) Trình bày vai trò của nhà nước trong hoạt động đầu tư xây d ng  Xây dựng và chỉ đ o thực hiện chiến lược, kế ho ch phát triển  Ban hành và tổ chức thực hiện các văn b n QPPL về XD.  Ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng.  C p và thu hồi các lo i gi y phép trong xây dựng.  Hướng dẫn, kiểm tra, gi i quyết khiếu n i, tố cáo, vi ph m trong XD.  Tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ, đào t o nguồn nhân lực cho ho t động xây dựng. 7) Th c trạng tình hình Bất Động Sản ở TP.HCM và giải pháp trong nh ng năm sắp tới. 1. Thực trạng  Giai đo n thị trường BĐS bùng nổ (2001-2002)  Giai đo n thị trường BĐS đóng băng (2002-2006)  Giai đo n thị trường BĐS lên cơn sốt (2007-2008) Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
  • 4.  Giai đo n thị trường BĐS đóng băng tiếp theo (2008-nay)  Từ năm 2008 đến nay (ngo i trừ năm 2010), thị trường b t động s n Việt Nam rơi vào suy thoái trầm trọng, bị đình trệ trên t t c các phân khúc thị trường và gây hậu qu nặng nề đối với c doanh nghiệp phát triển b t động s n, nhà đầu tư kinh doanh thứ c p, người tiêu dùng và toàn xã hội, nh hưởng tiêu cực tới thu ngân sách. Riêng năm 2012 là năm khó khăn nh t của thị trường b t động s n với hai v n n n bao trùm, đó là hàng tồn kho và nợ r t lớn. Đi đôi với hiện tượng người tiêu dùng m t niềm tin vào thị trường. Kỳ vọng có được căn nhà mơ ước của đông đ o người thu nhập th p ngày càng xa vời.  Các công trình ngưng xây dựng vì thiếu vốn  Nhiều sàn dao dịch B t Động S n t m dừng ho t động  Trong quý 1 năm 2013 Thị trường căn hộ tiếp tục chứng kiến lượng giao dịch th p trong quý đầu năm 2013 Nhiều chủ đầu tư tiếp tục chịu áp lực gi m giá bán từ 5%-10% so với quý trước Các dự án hiện mới được chào bán chủ yếu từ các chủ đầu tư có uy tín như Liên doanh Phú Mỹ Hưng, Tập đoàn Novaland, BCCI và Resco, v.v…  Trong quý 2 năm 2013 Thị trường căn hộ có d u hiệu khởi sắc Điểm đáng lưu ý trong quý 2/2013 là sự sôi động của phân khúc cao c p, với lượng giao dịch đứng thứ hai sau phân khúc bình dân, trong tổng số giao dịch của quý. Trong quý 2 có đến 1.200 căn hộ đã được bán, với mức tăng gần 60% so với cùng kỳ năm trước. Giá bán căn hộ cũng tăng nhẹ 0,2%. 1. Giải pháp cho những năm sắp tới  Gi m giá tối đa các căn hộ để tăng kh năng thu hồi vốn.  Thực hiện chiến lược liên kết nhiều bên l i với nhau để gi i quyết đầu ra.  Nhờ ngân hàng làm trung gian cho chủ đầu tư vay vốn, thay vì người dân khi mua căn hộ không chuyển tiền cho chủ đầu tư mà đem gửi ngân hàng lúc đó chủ đầu tư sẽ liên hệ với ngân hàng để vay vốn. Để giải quyết căn hộ đóng băng nên:  Chuyển đổi công năng giữa các căn hộ thay vì bán căn hộ để ở thì chyển sang cho thuê căn hộ để làm văn phòng….  Quy thành nhà chính sách cho cán bộ, giáo viên….  Bán căn hộ bằng cách người mua tr dần  Không nên tiếp tục xây chung cư cao c p mà chuyển sang xây căn hộ cho người có thu nhập th p.  Không nên để tình tr ng BĐS rơi tự do vì lúc đó ngân hàng sẽ đi vào đường cùng. Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
  • 5.  Thay đổi cơ chế qu n lý bằng cách sử dụng tốt nguồn vốn. 8) Các bên tham gia d án. Nêu tên, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạng. Các bên tham gia dự án. Đầu tiên ph i kể đến là chủ đầu tư, trên chủ đầu tư là người quyết định đầu tư. Đơn vị đứng ra giúp cho chủ đầu tư là đơn vị tư v n, có nhiều đơn vị tư v n khác nhau bao gồm ĐV tư vấn lập dự án (chuyên gia bên dự án)  Tư v n lập quy ho ch (do kiến trúc sư lập)  Tư v n về thiết kế: Gồm có địa hình, địa ch t, thủy văn, kết c u, kiến trúc, cơ điện…  Tư v n khối lượng (chuyên về bốc khối lượng)  Tư v n lập hồ sơ mời thầu  Tư v n tổ chức đ u thầu  Tư v n qu n lý hợp đồng a. Thanh toán bao nhiêu b. T m ứng bao nhiêu c. Hợp đồng quyết toán như thế nào…  Tư v n mua sắm thiết bị, máy móc  Tư v n giám sát ĐV thi công  Tổng thầu dưới tổng thầu có thầu phụ  Nhà thầu được chia ra làm: a. Phần thô b. Phần cọc c. Phần mực nước ngầm d. Cơ điện e. Hoàn thiện f. Phòng cháy chữa cháy g. Nội th t  Ngoài ra bên qu n lý dự còn có những tổ chức cho vay như ngân hàng…  Đơn vị thụ hưởng: a. Khi chúng ta xây dựng thì khách hàng cũng có quyền xem chúng ta xây có đúng như cam kết không b. Trưng bày mẫu xây dựng như thế có xây đúng không c. Sử dụng vật liệu có đúng không Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
  • 6.  Chính quyền địa phương cũng có quyền giám sát xem công trình đang làm cái gì và có b o vệ môi trường không Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạng (Do thời gian thi ngắn nên chỉ nêu một số bên tham gia chính)  Người quyết định đầu tư xây dựng công trình Có các quyền sau đây:  Không phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình khi không đáp ứng mục tiêu và hiệu qu .  Đình chỉ thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình đã được phê duyệt hoặc đang triển khai thực hiện khi th y cần thiết.  Thay đổi, điều chỉnh mục tiêu, nội dung của dự án đầu tư xây dựng công trình.  Các quyền khác theo quy định của pháp luật. Có các nhiệm vụ sau đây:  Tổ chức thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.  Kiểm tra việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình.  Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung trong quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, quyết định đình chỉ thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình và các quyết định khác thuộc thẩm quyền của mình.  Chủ đầu tư xây dựng công trình: là người sở hữu vốn hoặc là người được giao qu n lý và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình. Chủ đầu tư có nhiệm vụ, quyền hạn chính sau  Tổ chức thẩm định và phê duyệt các bước thiết kế, dự toán xây dựng công trình sau khi dự án được phê duyệt  Phê duyệt kế ho ch đ u thầu, hồ sơ mời dự thầu, hồ sơ mời đ u thầu và kết qu đ u thầu đối với các gói thầu không sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước  Ký kết hợp đồng với các nhà thầu  Thanh toán cho nhà thầu theo tiến độ hợp đồng hoặc theo biên b n nghiệm thu  Nghiệm thu để đưa công trình xây dựng vào khai thác, sử dụng... Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
  • 7.  Tư vấn giám sát Có các quyền sau đây 1. Nghiệm thu khối lượng công trình đã thi công đ m b o ch t lượng, theo đúng hồ sơ thiết kế được duyệt và đ m b o các yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án, các quy trình, quy ph m hiện hành. 2. Yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng thực hiện theo đúng hợp đồng. 3. B o lưu ý kiến đối với công việc giám sát do mình đ m nhận. 4. Đề xu t với chủ đầu tư về những điểm b t hợp lý cần thay đổi hoặc điều chỉnh (nếu có) đối với b n vẽ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật của hồ sơ thầu và các v n đề khác theo quy định hiện hành. 5. Đình chỉ việc sử dụng vật liệu, c u kiện không đúng tiêu chuẩn, không đ m b o ch t lượng vận chuyển đến công trường và yêu cầu mang ra khỏi công trường. 6. Đình chỉ thi công khi: phát hiện nhà thầu bố trí nhân lực, các vật liệu, thiết bị thi công không đúng chủng lo i, không đủ số lượng theo hợp đồng đã ký hoặc hồ sơ trúng thầu được duyệt; phát hiện nhà thầu thi công không đúng quy trình, quy ph m, chỉ dẫn kỹ thuật trong hồ sơ thầu và hồ sơ thiết kế được duyệt; biện pháp thi công gây nh hưởng tới công trình lân cận, gây ô nhiễm môi trường, không đ m b o an toàn lao động, an toàn giao thông mà nhà thầu đã ký với chủ đầu tư. 7. Kỹ sư tư v n giám sát được trang bị những thiết bị cần thiết để kiểm tra ch t lượng các phần việc thi công của nhà thầu theo đặc thù của từng dự án. 8. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.  Nhiệm vụ của tư vấn giám sát 1. Thực hiện đầy đủ các điều kho n trong hợp đồng đã ký với chủ đầu tư. Chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và trước pháp luật về những công việc thực hiện của tổ chức mình theo hợp đồng đã ký kết. 2. Thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình phù hợp với năng lực và ph m vi ho t động ghi trong gi y chứng nhận đăng ký kinh doanh và theo quy định của pháp luật. Bố trí người có chứng chỉ hành nghề tư v n giám sát và đủ điều kiện năng lực để thực hiện giám sát. Không mượn danh nghĩa của tổ chức tư v n giám sát khác để tham gia lựa chọn và ký hợp đồng thực hiện tư v n giám sát thi công xây dựng công trình. 3. Từ chối nghiệm thu khi nhà thầu thi công không đ m b o yêu cầu về ch t lượng và các yêu cầu b t hợp lý khác của các bên có liên quan. 4. Mua b o hiểm trách nhiệm nghề nghiệp; 5. Không được thông đồng với nhà thầu, chủ đầu tư và có các hành vi khác làm sai lệch kết qu giám sát hoặc nghiệm thu không đúng khối lượng thực hiện. Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
  • 8. 6. Khi phát hiện nhà thầu có vi ph m, sai ph m trong quá trình thi công về ch t lượng và các quy định t i kho n 6, Điều 5 của Quy chế này, ph i yêu cầu nhà thầu dừng thi công và thực hiện đúng hợp đồng đã ký với chủ đầu tư hoặc khắc phục hậu qu . Sau khi đình chỉ thi công, ph i thông báo ngay cho chủ đầu tư bằng văn b n để chủ đầu tư xem xét quyết định. 7. Bồi thường thiệt h i khi cố ý làm sai lệch kết qu giám sát đối với khối lượng thi công không đúng thiết kế, không tuân theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và chỉ dẫn kỹ thuật của dự án.  Tư vấn thiết kế Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình có các quyền sau đây:  Từ chối thực hiện các yêu cầu ngoài nhiệm vụ thiết kế.  Yêu cầu cung c p thông tin, tài liệu phục vụ cho công tác thiết kế.  Quyền tác gi đối với thiết kế công trình.  Các quyền khác theo quy định của pháp luật. Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình có các nghĩa vụ sau đây:  Chỉ được nhận thầu thiết kế xây dựng công trình phù hợp với điều kiện năng lực ho t động thiết kế xây dựng công trình, năng lực hành nghề thiết kế xây dựng công trình.  Thực hiện đúng nhiệm vụ thiết kế, b o đ m tiến độ và ch t lượng.  Chịu trách nhiệm về ch t lượng thiết kế do mình đ m nhận.  Giám sát tác gi trong quá trình thi công xây dựng.  Lập nhiệm vụ kh o sát xây dựng phục vụ cho công tác thiết kế phù hợp với yêu cầu của từng bước thiết kế.  Không được chỉ định nhà s n xu t vật liệu, vật tư và thiết bị xây dựng công trình.  Mua b o hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.  Bồi thường thiệt h i khi đề ra nhiệm vụ kh o sát, sử dụng thông tin, tài liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, gi i pháp kỹ thuật, công nghệ không phù hợp gây nh hưởng đến ch t lượng công trình và các hành vi vi ph m khác gây thiệt h i do lỗi của mình gây ra.  Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 9) Tìm hiểu về VE là gì? Tình hình áp dụng VE tại Việt Nam. Khái niệm  Value Engineering(VE) có r t nhiều cách hiểu và định nghĩa gần nhau như một qui trình qu n lý và nâng cao giá trị. T i các quốc gia và châu lục có VE phát triển m nh như Mỹ, n Độ, Nhật, Châu Âu, VE được định nghĩa như sau:  Theo hiệp hội VE quốc tế (SAVE.Int), Value Engineering còn có tên gọi khác là Value Analysis, hay Value Management, được định nghĩa là một qui trình có hệ thống theo kế Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
  • 9. ho ch công việc, được áp dụng bởi đa đội nhóm để nâng cao giá trị của một dự án thông qua việc phân tích các chức năng.  Theo Miles (1993) VE là một hệ thống gi i quyết v n đề được thực hiện bằng việc sử dụng những kỹ thuật cụ thể, dựa trên kiến thức, kỹ năng của đội nhóm. Đó là một cách tiếp cận có tổ chức sáng t o với mục đích lo i trừ các chi phí không cần thiết mà không nh hưởng đến ch t lượng cũng như tính năng yêu cầu của khách hàng. Tình hình áp dụng ở Việt Nam VE đang được sử dụng rộng rãi t i nhiều quốc gia trên thế giới, tuy nhiên nó còn khá mới l t i Việt Nam. Nguyên nhân chủ yếu do thiếu qui trình hướng dẫn áp dụng VE, thiếu kiến thức về VE, bên c nh đó còn một số nguyên nhân khác như thái độ b o thủ của đội ngũ thiết kế, khó khăn khi đánh giá và phân tích phương án…Tuy nhiên kh năng ứng dụng VE trong ngành xây dựng Việt Nam nói chung và các công ty tư v n là hoàn toàn có thể. Và cần những đề nghị cho sự mở rộng phát triền VE kết hợp với một quy trình thực hiện đơn gi n và dễ dàng áp dụng. 10) Trình bày quy trình đấu thầu. Quy trình đ u thầu Bước 1: Sơ tuyển nhà thầu. Bước 2: Lập hồ sơ mời thầu. Bước 3: Gửi thư mời thầu hoặc thông báo mời thầu. Bước 4: Nhận và qu n lý hồ sơ dự thầu. Bước 5: Mở thầu. Bước 6: Đánh giá, xếp h ng nhà thầu. Bước 7: Trình duyệt kết qu đ u thầu. Bước 8: Công bố kết qu đ u thầu, thương th o hoàn thiện và ký hợp đồng. 11) Trình bày các loại hợp đồng được quy định trong xây d ng và ứng dụng. 1. Theo tính chất, loại công việc trong hoạt động xây dựng cần thực hiện có các loại hợp đồng sau: a/ Hợp đồng tư vấn xây d ng: Là hợp đồng xây dựng để thực hiện một, một số hay toàn bộ công việc tư v n trong ho t động xây dựng như: lập quy ho ch xây dựng, kh o sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, qu n lý dự án đầu tư xây dựng công trình, lựa chọn nhà thầu, giám sát thi công xây dựng công trình và lắp đặt thiết bị, thẩm tra thiết kế, dự toán và các ho t động tư v n khác có liên quan đến xây dựng công trình. Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
  • 10. b/ Hợp đồng cung ứng v t tư, thi t bị xây d ng: Là hợp đồng xây dựng để thực hiện việc cung ứng vật tư, thiết bị nằm trong dây chuyền công nghệ được lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ cho dự án đầu tư xây dựng công trình. c/ Hợp đồng thi công xây d ng công trình: Là hợp đồng xây dựng thực hiện việc thi công xây dựng công trình, h ng mục công trình hoặc phần việc xây dựng theo thiết kế xây dựng công trình. d/ Hợp đồng thi t k - cung ứng v t tư thi t bị - thi công xây d ng (vi t tắt theo ti ng Anh là EPC): Là hợp đồng xây dựng để thực hiện toàn bộ công việc từ thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị đến thi công xây dựng công trình, h ng mục công trình. đ/ Hợp đồng chìa khoá trao tay: Là hợp đồng xây dựng để thực hiện trọn gói toàn bộ các công việc lập dự án, thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị và thi công xây dựng công trình. 2. Theo mối quan hệ trong quản lý có các loại hợp đồng sau a/ Hợp đồng thầu chính: Hợp đồng thầu chính được ký kết trực tiếp giữa chủ đầu tư với một nhà thầu chính để thực hiện một hoặc một số công việc của dự án như tư v n, thi công xây dựng và lắp đặt, cung ứng vật tư, thiết bị. Chủ đầu tư được phép ký kết đồng thời nhiều hợp đồng thầu chính với nhiều nhà thầu chính khác nhau trong trường hợp công trình xây dựng có quy mô lớn, có yêu cầu đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công việc. Khi áp dụng hình thức nhiều hợp đồng thầu chính thì: Các hợp đồng thầu chính được ký kết ph i phù hợp với nhau về các mốc tiến độ chính, ch t lượng thực hiện các công việc và ph i đáp ứng được các mục tiêu cơ b n của dự án được duyệt. Chủ đầu tư ph i có đủ năng lực để qu n l., điều phối đồng thời các ho t động của nhiều nhà thầu tham gia. b/ Hợp đồng thầu phụ: Hợp đồng thầu phụ được ký kết trực tiếp giữa tổng thầu với một/nhiều thầu phụ hoặc nhà thầu chính với một/nhiều thầu phụ để thực hiện một phần công việc của tổng thầu hoặc thầu chính. Hợp đồng thầu phụ áp dụng cho công việc, công trình, h ng mục công trình xây dựng có khối lượng công việc mang tính ch t đặc thù, chuyên ngành hoặc thuộc một lĩnh vực cụ thể mà tổng thầu, nhà thầu chính không đủ điều kiện để tự thực hiện. Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
  • 11. Trước khi ký kết hợp đồng thầu phụ, bên giao thầu (là tổng thầu hoặc nhà thầu chính) ph i báo cáo với chủ đầu tư về tư cách pháp l., năng lực ho t động hoặc năng lực hành nghề của nhà thầu phụ được lựa chọn để chủ đầu tư xem xét và ch p thuận bằng văn b n. Việc ký kết hợp đồng thầu phụ ph i phù hợp với nội dung của hợp đồng tổng thầu hoặc hợp đồng thầu chính, đồng thời ph i đ m b o các lợi ích của chủ đầu tư đã được xác định trong các hợp đồng này. c/ Hợp đồng tổng thầu bao gồm: - Hợp đồng tổng thầu thiết kế (E). - Hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng (C). - Hợp đồng tổng thầu thiết kế và thi công xây dựng ( EC). - Hợp đồng tổng thầu thiết kế - cung ứng vật tư thiết bị - xây dựng (EPC). - Hợp đồng tổng thầu chìa khoá trao tay (TK). 3. Theo giá hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại sau a/ Hợp đồng trọn gói Áp dụng cho những phần công việc xác định rõ về khối lượng và đơn giá. Về vốn: đủ vốn bố trí trong thời gian thực hiện hợp đồng, về khối lượng: đủ điều kiện xác định chính xác t i thời điểm thực hiện hợp đồng. Khuyến khích áp dụng đối với các gói thầu có thời gian thực hiện dưới 12 tháng. b/ Hợp đồng theo đơn gia cố định Áp dụng cho những phần công việc chưa đủ điều kiện xác định chính xác về khối lượng t i thời điểm ký kết hợp đồng nhưng đơn giá không biến động lớn trong thời gian thực hiện hợp đồng. Khuyến khích áp dụng đối với các gói thầu có thời gian thực hiện dưới 12 tháng. c/ Hợp đồng theo thời gian Áp dụng cho những phần công việc nghiên cứu, đào t o, hu n luyệnph i thuê chuyên gia. d/ Hợp đồng theo đơn gia điều chỉnh Áp dụng cho những phần công việc chưa đủ điều kiện xác định chính xác về số lượng hoặc khối lượng, đơn giá. Về vốn chưa bố trí đủ vốn trong thời gian thực hiện hợp đồng. Việc lựa chọn các yếu tố chi phí, tỷlệ điều chỉnh các yếu tố chi phí do chủ đầu tư xem xét tùy theo đặc điểm từng gói thầu. Khuyến khích áp dụng đối với các gói thầu có thời gian thực hiện trên 12 tháng. đ/ Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm (%). Áp dụng cho những phần công việc tư v n, bao gồm: Lập dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật… Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
  • 12. 12) Hợp đồng fidic là gì? Các loại hợp đồng fidic và nội dung chủ y u. Khái niệm Hợp đồng FIDIC là lo i hợp đồng do tổ chức Hiệp hội quốc tế các kỹ sư tư v n so n th o, t o nên theo mẫu chuẩn quốc tế cho hợp đồng xây dựng. Phân loại FIDIC luôn tìm kiếm và xây dựng “tiếng nói chung” về lĩnh vực hợp đồng trên ph m vi quốc tế nhằm giúp chủ đầu tư và các nhà tư v n các nhà thầu đ t hiệu qu tốt nh t trong quá trình ký kết và thực hiện các hợp đồng trong lĩnh vực xây dựng. Một trong những thành qu của FIDIC trong thập niên cuối của thế kỷ XX đó là sự ra đời của “Mẫu điều kiện hợp đồng FIDIC” vào tháng 9/1999 bao gồm 4 hình thức (hoặc còn gọi là 4 mẫu hợp đồng FIDIC) bao gồm: 1.Điều kiện hợp đồng xây dựng 2.Điều kiện hợp đồng cho nhà máy và thiết kế xây dựng 3.Điều kiện hợp đồng cho các dự án EPC/ chìa khoá trao tay 4. D ng hợp đồng đơn gi n Nội dung chủ yếu 1. Điều kiện hợp đồng xây dựng Hợp đồng xây dựng áp dụng cho các dự án xây lắp công trình xây dựng hoặc công trình kỹ thuật, mà đã được thiết kế trước bởi chủ đầu tư hay nhà tư v n đ i diện của chủ đầu tư, giao cho nhà thầu thi công thực hiện xây dựng và lắp đặt. Tuy nhiên công trình có thể bao gồm một số h ng mục về cơ điện và/hoặc xây dựng do Nhà thầu thiết kế. 2. Điều kiện hợp đồng cho nhà máy và thiết kế xây dựng Hợp đồng Thiết kế - Xây dựng: Chủ đầu tư thỏa thuận giao cho nhà thầu thiết kế và thi công xây lắp một dự án xây dựng. mẫu hợp đồng được khuyến khích áp dụng cho các công trình xây dựng các nhà máy công nghiệp như điện, cơ khí, xi măng... hoặc cho những công trình h tầng kinh tế – xã hội như giao thông, thuỷ lợi... được giao cho nhà tổng thầu bao thầu luôn c phần thiết kế và xây dựng. 3. Điều kiện hợp đồng cho các dự án EPC/ chìa khoá trao tay Được khuyến khích áp dụng cho các dự án công nghiệp, với điều kiện hợp đồng EPC, nhà tổng thầu đ m nhiệm từ khâu thiết kế, mua sắm lắp đặt thiết bị công nghệ - đào t o công nhân vận hành và thi công xây dựng. Chủ đầu tư chỉ tham gia một phần qu n lý dự án thậm chí với hình thức chìa khoá trao tay, chủ đầu tư có thể giao luôn cho nhà tổng thầu đ m nhiệm qu n lý dự án. Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
  • 13. 4. Dạng hợp đồng đơn giản Được khuyến khích áp dụng cho các công trình xây dựng dân dụng hoặc công trình công nghiệp hoặc giao thông, thuỷ lợi có tổng mức đầu tư không lớn và kỹ thuật ít phức t p, thông dụng hoặc lặp l i Mẫu hợp đồng d ng này cũng có thể áp dụng cho những công trình có quy mô không lớn và ít phức t p nên nhà thầu có thể bao thầu một phần công việc thiết kế hoặc nhà thầu có thể bao thầu luôn toàn bộ công việc thiết kế công nghệ và xây dựng nếu nhà thầu có đủ năng lực theo quy định của pháp luật. 13) Trình bày các hình thức đấu thầu và trường hợp áp dụng Các hình thức đấu thầu Trường hợp áp dụng 1. Đấu thầu rộng rãi Áp dụng Cho các công trình thông dụng không có yêu cầu đặc biệt về kĩ thuật, mĩ thuật cũng như không cần bí mật và tuỳ theo từng dự án cụ thể trong ph m vi một địa phương, một vùng, toàn quốc và quốc tế. 2. Đấu thầu hạn chế Chỉ có một số nhà thầu có kh năng đáp ứng được yêu cầu của đ u thầu. Theo yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài đối với nguồn vốn sử dụng cho gói thầu. Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù; gói thầu có tính ch t nghiên cứu, thử nghiệm mà chỉ có một số nhà thầu có kh năng đáp ứng yêu cầu của gói thầu. Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
  • 14. 3. Chỉ định thầu Trường hợp b t kh kháng do thiên tai, được phép chỉ định ngay đơn vị có đủ năng lực để thực hiện công việc kịp thời. Sau đó ph i báo cáo Chính phủ về nội dung chỉ định thầu để xem xét phê duyệt. Do yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài. Gói thầu có tính ch t nghiên cứu thử nghiệm, bí mật quốc gia. Gói thầu đặc biệt, do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở các thẩm định của bộ kế ho ch và đầu tư, ý kiến bằng văn b n của cơ quan tài trợ vốn và các cơ quan có liên quan. Gói thầu dịch vụ tư v n có giá gói thầu không quá 03 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa có giá gói thầu không quá 02 tỷ đồng 4. Tự thực hiện Hình thức tự thực hiện được áp dụng trong trường hợp chủ đầu tư là nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện gói thầu thuộc dự án do mình qu n lý và sử dụng. 5. Mua sắm trực tiếp Khi hợp đồng đối với gói thầu có nội dung tương tự được ký trước đó không quá 6 tháng. Để thực hiện gói thầu tương tự thuộc cùng một dự án hoặc thuộc dự án khác. Đơn giá không được vượt quá đơn giá các gói thầu tương ứng trước đó. 6. Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hóa: Được áp dụng trong trường hợp có đủ các điều kiện sau: Gói thầu có giá gói thầu dưới 2 tỷ đồng. Nội dung mua sắm là những hàng hoá thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hoá và tương đương nhau về ch t lượng. 7. Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt Trường hợp gói thầu có đặc thù riêng biệt mà không thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định t i các điều từ Điều 18 đến Điều 23 của Luật đ u thầu thì chủ đầu tư ph i lập phương án lựa chọn nhà thầu, b o đ m mục tiêu c nh tranh và hiệu qu kinh tế trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
  • 15. II) Phần bài t p (7 điểm) Bài 1: Cho hai phương án lo i trừ nhau A và B có số liệu như sau STT Các chỉ tiêu Đơn vị tính D án A D án B 1 Chi phí đầu tư ban đầu tỷ 3.2 5.8 2 Doanh thu thuần hàng năm tỷ 1.2 2.8 3 Chi phí vận hành ở năm 2 và 4 tỷ 0.5 4 Chi phí vận hành ở năm 3 và 6 tỷ 1.1 5 Giá trị còn l i tỷ 1.8 2.4 6 Lãi su t % 10 10 7 Thời gian thực hiện năm 6 9 Yêu cầu: 1. Chọn dự án A hay B bằng phương pháp giá trị hiện t i ròng (NPV) với 2. Tính su t thu lợi nội t i (IRR) của dự án B 3. Tính thời gian hoàn vốn của dự án B (Thv) Bài giải: 1. L a chọn d án BSCNN của 2 dự án là 18 năm Tính NPV của d án A sau khi nhân bản                           ty A NPV 31 . 4 1 . 0 1 8 . 1 1 . 0 1 5 . 0 1 . 0 1 5 . 0 1 . 0 1 5 . 0 1 . 0 1 5 . 0 1 . 0 1 5 . 0 1 . 0 1 5 . 0 1 . 0 1 4 . 1 1 . 0 1 4 . 1 1 . 0 1 * 1 . 0 1 1 . 0 1 * 2 . 1 2 . 3 ) ( 18 16 14 10 8 4 2 12 6 18 18                          Tính NPV của d án B sau khi nhân bản Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
  • 16.                     ty B NPV B NPV 09 . 14 ) ( 1 . 0 1 4 . 2 1 . 0 1 1 . 1 1 . 0 1 1 . 1 1 . 0 1 1 . 1 1 . 0 1 1 . 1 1 . 0 1 4 . 3 1 . 0 1 * 1 . 0 1 1 . 0 1 * 8 . 2 8 . 5 ) ( 18 15 12 6 3 9 18 18                    Ta th y ) ( ) ( B NPV A NPV   ta chọn dự án B 2. Tính IRR của d án B Bước 1: Chọn % 20 1  r             95 . 4 2 . 0 1 4 . 2 2 . 0 1 1 . 1 2 . 0 1 1 . 1 2 . 0 1 * 2 . 0 1 2 . 0 1 * 8 . 2 8 . 5 ) ( 9 6 3 9 9 1              r NPV Bước 2: Ta th y 0 ) ( 1  r NPV vậy chọn 1 2 r r   chọn % 50 2  r             71 . 0 5 . 0 1 4 . 2 5 . 0 1 1 . 1 5 . 0 1 1 . 1 5 . 0 1 * 5 . 0 1 5 . 0 1 * 8 . 2 8 . 5 ) ( 9 6 3 9 9 2               r NPV Bước 3: Tính 3 r 4624 . 0 71 . 0 95 . 4 2 . 0 5 . 0 * 95 . 4 2 . 0 ) ( ) ( * ) ( 2 1 1 2 1 1 3          r NPV r NPV r r r NPV r r Tính             33 . 0 4624 . 0 1 4 . 2 4624 . 0 1 1 . 1 4624 . 0 1 1 . 1 4624 . 0 1 * 4624 . 0 1 4624 . 0 1 * 8 . 2 8 . 5 ) ( 9 6 3 9 9 3               r NPV Ta th y 0 ) ( 3  r NPV vậy chọn 3 4 r r   chọn % 40 4  r             43 . 0 4 . 0 1 4 . 2 4 . 0 1 1 . 1 4 . 0 1 1 . 1 4 . 0 1 * 4 . 0 1 4 . 0 1 * 8 . 2 8 . 5 ) ( 9 6 3 9 9 4              r NPV 4353 . 0 43 . 0 33 . 0 4 . 0 4624 . 0 * 33 . 0 4624 . 0 ) ( ) ( * ) ( 4 3 4 3 3 3 5          r NPV r NPV r r r NPV r r             021 . 0 4353 . 0 1 4 . 2 4353 . 0 1 1 . 1 4353 . 0 1 1 . 1 4353 . 0 1 * 4353 . 0 1 4353 . 0 1 * 8 . 2 8 . 5 ) ( 9 6 3 9 9 5               r NPV Ta th y 0 ) ( 5  r NPV vậy chọn 5 6 r r   chọn % 43 6  r Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
  • 17.             04 . 0 43 . 0 1 4 . 2 43 . 0 1 1 . 1 43 . 0 1 1 . 1 43 . 0 1 * 43 . 0 1 43 . 0 1 * 8 . 2 8 . 5 ) ( 9 6 3 9 9 6              r NPV 4335 . 0 04 . 0 021 . 0 43 . 0 4353 . 0 * 021 . 0 4353 . 0 ) ( ) ( * ) ( 6 5 6 5 5 5 7          r NPV r NPV r r r NPV r r             00007 . 0 4335 . 0 1 4 . 2 4335 . 0 1 1 . 1 4335 . 0 1 1 . 1 4335 . 0 1 * 4335 . 0 1 4335 . 0 1 * 8 . 2 8 . 5 ) ( 9 6 3 9 9 7              r NPV Vậy % 35 . 43 7   r IRR 3. Tính thời gian hoàn vốn của d án B Năm Hệ số chi c khấu (HSCK) Ngân quỹ ròng (NQR) Pv NQR Lũy k Pv NQR 1 0.909 2.8 2.5452 2.5452 2 0.826 2.8 2.3128 4.858 3 0.751 1.7 1.2767 6.1347 4 0.683 2.8 1.9124 8.0471 5 0.621 2.8 1.7388 9.7859 6 0.564 1.7 0.9588 10.7447 7 0.513 2.8 1.4364 12.1811 8 0.467 2.8 1.3076 13.4887 9 0.424 5.2 2.2048 15.6935 Nhìn vào ta th y 3 2   hv T Số tiến cần để hoàn vốn trong năm thứ 3 là: 5.8 – 4.858 = 0.942 tỷ Trung bình một tháng trong năm thứ 3 thu về: 106 . 0 12 2767 . 1  tỷ Số tháng cần hoàn vốn trong năm thứ 3 là: 9 106 . 0 942 . 0  tháng  Vậy thời gian hoàn vốn của dự án B là 2 năm 9 tháng. Trong đó:  t i HSCK   1 1 NQR = Bt – Ct với Bt: Doanh thu ở năm thứ t; Ct: Chi phí ở năm thứ t Pv NQR = HSCK*NQR Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
  • 18. Bài 2: Tính khấu hao, l a chọn phương pháp và giải thích lý do? Một máy trộn BT có nguyên giá là 15 triệu đồng. Vòng đời hữu dụng là 5 năm. Giá trị thanh lý bằng 0. Tính kh u hao theo ba phương pháp. Phương pháp khấu hao đều. Công thức: Mức trích kh u hao hàng năm = ổng ố ề ấ ờ ữ ụ Năm 1 2 3 4 5 Giá trị còn l i đầu kỳ 15 12 9 6 3 Mức kh u hao trong kỳ 3 3 3 3 3 Kh u hao tích lũy 3 6 9 12 15 Giá trị còn l i cuối kỳ 12 9 6 3 - Phương pháp khấu hao nhanh theo tổng kỳ số Công thức: Mức trích kh u hao trong năm thứ i = ổ ố ề ấ Với n là thời gian hữu dụng của tài s n Năm 1: Mức trích kh u hao = Năm 2: Mức trích kh u hao = Tương tự cho các năm còn l i Năm 1 2 3 4 5 Giá trị còn l i đầu kỳ 15 10 6 3 1 Mức kh u hao trong kỳ 5 4 3 2 1 Kh u hao tích lũy 5 9 12 14 15 Giá trị còn l i cuối kỳ 10 6 3 2 - Phương pháp khấu hao giảm dần theo tỷ lệ kép Công thức: Mức trích kh u hao trong năm thứ i = ổ ố ề ấ Với n là thời gian hữu dụng của tài s n Năm 1 2 3 4 5 Giá trị còn l i đầu kỳ 15 10 6 3 1 Mức kh u hao trong kỳ 6 3.6 2.16 1.3 1.94 Kh u hao tích lũy 6 9.6 11.76 13.06 15 Giá trị còn l i cuối kỳ 9 5.4 3.24 1.94 - Chúc các bạn ôn thi đạt hiệu quả tốt. Trong quá trình soạn tài liệu ôn t p này không tránh khỏi nh ng thi u sót, các bạn xem và bổ sung cho hoàn chỉnh nhé. Mọi thắc mắc xin phản hồi về địa chỉ mail chaux9a3@gmail.com or số điện thoại 01656034160 Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/