1. CHƯƠNG 2
CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP
Cố vấn Ngân hàng TMCP Việt Á
TS. Trần Quang Toản
1
2. Mục tiêu
- Hiểu được nhu cầu vay vốn của DN xuất phát
từ đâu và làm thế nào để xác định chính xác
được số tiền doanh nghiệp cần vay.
- Tiếp cận được các loại cho vay ngắn hạn của
ngân hàng nói chung và các phương thức cho
vay dành cho KH DN nói riêng
- Biết cách hướng dẫn KH làm thủ tục vay vốn
NH
2
3. I. NHU CẦU VAY NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp và những sản phẩm tín dụng đáp ứng theo
từng chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
• Chu kỳ sản xuất:
H SX
T H’
T’
3
5. CHU TRÌNH THƯƠNG MẠI VÀ CÁC SẢN
PHẨM VỀ TÍN DỤNG
Cho vay nhà cung
Chiết khấu vận cấp
đơn Tiền mặt Cho vay nhà NK
Chiết khấu hóa
Cho vay trước khi
đơn
giao hàng
Bao thanh toán Tiền phải trả Nguyên liệu
Bao thanh toán thô
tuyệt đối (miễn
truy đòi)
Thành phẩm Quá trình sản xuất
Tài trợ hàng
hóa trong kho
Cho vay trước khi giao
Cho vay hàng hàng
tồn kho
Cho vay vốn lưu động
Cho vay thấu chi
5
6. 1.2 CHO VAY NGẮN HẠN ĐÁP ỨNG NHU CẦU VỐN
TẠM THỜI CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.2 Định mức vốn lưu động:
- Dự trữ
- Sản xuất
- Sản phẩm tích lũy thành lô
- Sản phẩm dở dang
- Lưu thông
6
7. 1.2 Định mức vốn lưu động
Đồ thị về tuần hoàn vốn lưu động
Vốn
Định mức VLĐ
Thời gian
7
8. 1.2 Định mức vốn lưu động
- Trong doanh nghiệp sản xuất bình thường:
lượng vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả
khác mà doanh nghiệp có thể huy động được
đủ thì doanh nghiệp không có nhu cầu vay NH
- Nhu cầu vay vốn chỉ phát sinh trong ác trường
hợp có sự thay đổi trong bản thân chu kỳ sản
xuất mà doanh nghiệp chưa huy dộng được
vốn chủ sở hữu hoặc không đòi được nợ phải
trả.
8
9. 1.2 Định mức vốn lưu động
Các nhu cầu này biểu hiện ở các tình huống cụ thể sau:
• Mua nguyên vật liệu, hàng hóa nhằm:
- Đáp ứng nhu cầu tăng trưởng doanh số bán có tính thời
vụ
- Đáp ứng nhu cầu tăng trưởng doanh số bán có tính dài
hạn
- Đáp ứng nhu cầu cho các nhu cầu giao dịch thương mại
đơn lẻ
• Duy trì mức tài sản, do:
- Suy thoái trong thời kỳ hoạt động sản xuất gây ra
- Doanh nghiệp không giữ lại đủ lợi nhuận trong kinh
doanh để tài trợ cho các khoản bất thường trong tăng
trưởng doanh số
9
10. 1.2 Định mức vốn lưu động
• Doanh nghiệp có hiện tượng giảm vốn (chủ sở hữu)
vì:
- Có các hoạt động không sinh lời
- Mua lại cổ phiếu
- Chi trả cổ tức hoặc chủ sở hữu rút vốn
Nhu cầu vay nợ sẽ tăng cao khi các hiện tượng lợi
nhuận giảm hoặc DN thua lỗ
• Doanh nghiệp có nhu cầu thay thế nợ: Việc trả nợ
này, DN có thể lấy từ các nguồn: thu nợ người mua,
bán hàng tồn kho, thanh lý tài sản các loại, kêu gọi
tăng vốn chủ sở hữu, tăng mua chịu hoặc nhận ứng
trước
10
11. 1.2 Định mức vốn lưu động
Như vậy, những tình huống trên đã tạo ra những
chênh lệch về thời gian, quy mô giữa dòng tiền vào
và dòng tiền ra. Khi dòng tiền chi ra lớn hơn dòng
tiền thu vào, DN cần bổ sung thiếu hụt vốn:
- Thiếu hụt này về cơ bản xảy ra từng lần nhất thời với
DN. Ứng với nó là cho vay theo phương thức từng
lần.
- Thiếu hụt xảy ra thường xuyên: khi DN luôn luôn ở
trạng thái không đủ vốn chủ sở hữu và không huy
động được đúng thời hạn các khoản nợ phải trả.
11
12. 1.2.3 Vốn lưu động ròng
• Vốn lưu động ròng là nguồn vốn ổn định
thường xuyên dùng vào việc tài trợ cho các
nhu cầu kinh doanh.
• Cách tính vốn lưu động ròng:
- Cách 1: Vốn lưu động ròng= Nguồn vốn chủ
sở hữu + Nợ dài hạn- Tài sản cố định và đầu tư
dài hạn
- Cách 2: Vốn lưu động ròng= Tài sản lưu động
và đầu tư ngắn hạn- Nợ ngắn hạn
12
13. 1.2.4 Vốn lưu động ròng
Tài sản Nợ và vốn chủ sở hữu
Tài sản lưu động Nợ phải trả ngắn hạn
Vốn lưu động ròng Nợ phải trả dài hạn
TSCĐ Vốn chủ sở hữu
13
14. 1.2.5 Nhu cầu vay của khách hàng
Vốn chủ sở hữu tham
TỔNG CHI PHÍ CẦN gia theo phần (%)
CÓ ĐỂ THỰC HIỆN
PHƯƠNG ÁN HOẶC
Các khoản nợ phải trả,
THƯƠNG VỤ
tiền ứng trước của người
mua
Nhu cầu vay
Ngân hàng
14
15. 2. Các sản phẩm cho vay ngắn hạn
2.1 Nghiệp vụ cho vay
- Đặc trưng
- Đối tượng và phạm vi cấp tín dụng
- Giới thiệu các loại cho vay đang áp dụng (theo
quy chế cho vay kèm với quyết định 1627 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo luật ngân
hàng năm 1997)
15
16. 2. 2 Đặc trưng của cho vay ngắn hạn
• Ngân hàng cho vay ngắn hạn nhằm bổ sung vốn lưu
động thiếu hụt của doanh nghiệp.
• Cấp tín dụng dưới hình tái tiền tệ, độ rủi ro cao
• Ngân hàng và người vay cùng thoả thuận về một giới
hạn cho vay tối đa dựa trên nhu cầu vay, khả năng trả
nợ của khách hàng và giới hạn cung ứng vốn của NH
• Ngân hàng có thể cho vay có/ không có bảo đảm tín
dụng
• Người vay thường phải có vốn tự có/ vốn đối ứng
nhất định là điều kiện bắt buộc để được cho vay
16
17. 2.3 Phạm vi, đối tượng cấp tín dụng
• Phạm vi rộng: trong kinh doanh, tiêu dùng; khách
hàng doanh nghiệp và các chủ thể khác
• Đối tượng phong phú, đa dạng
- Trong tiêu dùng:
Các chi phí mua sắm/ sửa chữa nhà cửa, mua đồ dùng
gia định, xe cộ, chi tiêu,…
- Xét theo giác độ chu kỳ trong kinh doanh gồm:
Giai đoạn dự trữ: chi phí thanh toán cho người cung
ứng
Giai đoạn sản xuất: chi phí nhân công, chi phí sản
xuất bằng tiền
Giai đoạn tiêu thụ: chi phí bán hàng, chi phí bao bì,
đóng gói sản phẩm.
17
18. 2.4 Cho vay từng lần
a. Khái niệm:
Cho vay từng lần được hiểu là phương thức tài trợ vốn theo
từng phương án kinh doanh, từng thương vụ mua bán, từng
mùa vụ sản xuất của đơn vị sản xuất, kinh doanh (doanh
nghiệp, hộ kinh doanh cá thể,..
Cho vay từng lần thường có thời gian ngắn hạn (từ 12 tháng
trở xuống)
• Bảo đảm cho khoản vay:
Người vay có thể bảo đảm bằng tài sản hiện có hoặc bằng tài
sản hình thành từ vốn vay (hàng hoá luân chuyển trong quá
trình kinh doanh)
b. Đối tượng cho vay: Tài trợ cho các tài sản lưu động hoặc sử
dụng vốn ngắn hạn
18
19. 2.4 Cho vay từng lần
c. Xác định hạn mức cho vay:
Là giới hạn tín dụng được thỏa thuận giữa NH và KH thể
hiện trong từng hợp đồng cho vay:
Mức cho vay phụ thuộc vào:
• Về phía KH:
- Nhu cầu vay NH của KH
- Khả năng hoàn trả, năng lực tài chính
- Tín nhiệm của khách hàng
- Tài sản làm đảm bảo
- Năng lực tài chính của người bảo lãnh
• Về phía NH:
- Giới hạn nguồn vốn tín dụng
- Năng lực phân tích tín dụng của cán bộ
19
20. 2.4 Cho vay từng lần
d. Cách xác định hạn mức tín dụng:
Cách xác định dựa trên cơ sở:
- Nhu cầu vốn cho từng phương án
- Hợp đồng kinh tế
- Báo cáo tài chính
Nhu cầu vay = Chi phí cần thiết cho SXKD - Vốn tự
có tham gia theo phần (%) - Vốn khác
Chi phí cần thiết cho SXKD = Giá trị hợp đồng- Khấu
hao cơ bản - Thuế - Lợi nhuận định mức
Vốn khác: gồm vốn vay TCTD khác, vốn ứng trước của
đối tác trong HĐKT, vốn huy động khác
20
21. 2.4 Cho vay từng lần
h. Thời hạn cho vay:
- Tính từ khi giải ngân lần đầu đến khi thu hết
nợ (gốc + lãi)
- Thời hạn tối đa căn cứ vào thời gian thực hiện
phương án vay, từ khi bắt đầu mua hàng/ chi
tiền cho đến khi kết thúc phương án thu hồi
toàn bộ tiền bán hàng
- Thời hạn nợ cụ thể của một khoản vay từng
lần có thể ngắn hơn/ bằng thời hạn của phương
án
21
22. 2.4 Cho vay từng lần
m. Nguồn trả nợ:
Từ nguồn thu của phương án vay/ thu khác
(dòng tiền vào) của người vay
• Phương pháp trả nợ: trả góp/ phi trả góp
• Chi phí phải trả cho khoản vay:
- Thường chỉ có lãi vay
- Lãi tính theo phương pháp lãi đơn
22
23. 2.4 Cho vay từng lần
k. Phát tiền vay
- Dựa vào hợp đồng TD, NH phát dần tiền vay theo yêu
cầu của KH
- Khoản tiền vay được chuyển trả thẳng cho nhà cung cấp
l. Thu nợ và thu lãi
- Theo phương thức cho vay từng lần, nợ gốc và lãi thu
cùng một thời điểm
- Khi đến ngày trả nợ đã ghi trên HĐTD, Kh phải chủ động
lập giấy trả nợ cho NH
- Tiền lãi sẽ thu sau khi tính toán trên số dư ổn định theo
công thức:
Lãi tiền vay= Số tiền vay x Lãi suất vay x Thời hạn vay
23
24. 2.4 Cho vay từng lần
i. Phạm vi áp dụng:
- KH có quan hệ không thường xuyên
- Kh có nguồn thu không ổn định
- Và một số nhu cầu vay theo món khác
24
25. 2.5 Cho vay dự trữ hàng tồn kho
• Sản phẩm này với mục đích cung cấp vốn tạm thời cho
các DN vừa và nhỏ,cửa hàng bán lẻ,hộ buôn bán…
• Do tính chất thời vụ của các DN trên đòi hỏi phải nhập
vào 1 lượng lớn hàng hóa.NH sẽ cho vay để dự trữ số
hàng hóa vượt mức này thông qua 1 hợp đồng cho vay
từng lần.Số tiền cho vay thường được giải ngân 1
lần.Thời han vay kéo dài từ khi trả tiền mua hàng cho
đến khi kết thúc thời vụ mua hàng và toàn bộ lô hàng
nhập đã được đưa vào sản xuất hoặc tiêu thụ.
25
26. 2.6 Cho vay theo hạn mức tín dụng
a. Khái niệm:
Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương thức cho
vay nhằm bổ sung vốn lưu động thiếu hụt trong một
thời kỳ nhất định (năm)
Cho vay theo hạn mức tín dụng thường có thời gian
ngắn (từ 12 tháng trở xuống)
b. Phạm vi áp dụng:
+Thường áp dụng với các KH có vòng quay vốn
nhanh, chu kỳ kinh doanh ngắn, sản xuất kinh doanh
nhiều mặt hàng
+Đối với tất cả các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
dịch vụ thuộc mọi thành phần kinh tế
26
27. 2.6 Cho vay theo hạn mức tín dụng
c. Đặc trưng:
- Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì
trong một thời hạn nhất định mà NH và KH đã thỏa thuận
trong hợp đồng TD.
- KH chỉ phải nộp hồ sơ một lần vào đầu quý dù trong quý
KH có nhiều món vay cũng chỉ cần làm một hồ sơ duy
nhất
- Khác với cho vay từng lần, NH không xác định kỳ hạn nợ
cho từng món vay mà chỉ khống chế theo hạn mức TD
- Đối với phương thức cho vay này một HĐTD được sử
dụng cho cả quý. Đến cuối quý HĐTD sẽ được thanh lý
và sang đầu quý sau KH muốn vay phải nộp một bộ hồ sơ
vay mới
27
28. 2.6 Cho vay theo hạn mức tín dụng
d. Phát tiền vay
NH căn cứ vào bảng sao kê chứng từ xin vay
của KH để giải ngân theo yêu cầu phù hợp với
KH tại thời điểm có nhu cầu.
e. Thu nợ
Việc thu nợ theo tài khoản này gọi là tài khoản
cho vay luân chuyển; nghĩa là toàn bộ tiền thu
bán hàng, tiền thu dịch vụ của KH được dùng
ưu tiên để trả nợ khi tiền về
28
29. 2.5 Cho vay theo hạn mức tín dụng
Chi phí cần thiết
năm kế hoạch Vốn lưu Các khoản
HMTD= động huy động
ròng khác
Vòng quay VLĐ
Chi phí cần Tổng giá tri sản Lợi nhuận
thiết năm kế = Lượng (doanh thu KHCB Thuế định mức
hoạch thuần) theo KH
(Vốn tự có và coi như tự có được quan niệm chính là vốn lưu động ròng)
29
30. 2.5 Cho vay theo hạn mức tín dụng
• Vòng quay vốn lưu động:
• được tính toán dựa vào quyết toán của năm
trước và tính theo công thức
Doanh thu thuần
Vòng quay vốn lưu động =
Tài sản lưu động
dự trữ bình quân
30
31. 2.6 Cho vay theo hạn mức tín dụng
• i)Bảo đảm cho khoản vay
Người vay có thể đảm bảo bằng tài sản hiện có hoặc bằng tài
sản hình thành từ vốn vay (hàng hoá luân chuyển trong quá
trình kinh doanh)
• k)Đối tượng cho vay:
Là tất cả các yếu tố thuộc nhu cầu vốn lưu động thiếu hụt,
không bị giới hạn trong bất kỳ một phương án kinh doanh
riêng biệt này
• l)Nguồn trả nợ:
Là tất cả các nguồn tiền mà người vay có được từ các hoạt
động trong thời gian vay vốn (thu bán hàng, thu bán tài sản,
thu khác…)
31
32. 2.6 Cho vay theo hạn mức tín dụng
• Phương pháp trả nợ
- Vay trả tuần hoàn (đan xen vào nhau), không có kỳ
hạn trả cố định
- Hạn mức tín dụng có thể được sử dụng nhiều lần
• Chi phí cho khoản vay
Ngoài chi phí trả lãi có thể áp dụng các yếu tố phi lãi
như: phí cam kết, số dư tiền gửi bù trừ,… do đó lãi
suất hiệu dụng của khoản vay thường cao hơn mức lãi
suất thông báo
32
33. Bài tập cho vay theo hạn mức TD
Một KH trình bày phương án sản xuất như
sau: tăng trưởng sx KD lên 20% và tăng vốn
bằng phát hành 50.000 cổ phiếu ra thị trường
với mệnh giá 10.000đ. Nợ phải trả tăng lên
100 triệu đồng.KH có bảng tóm tắt KH tài
chính như sau:
33
34. Bảng KHTC của KH (đơn vị: triệu đồng)
Tài sản Số tiền Nợ và vốn CSH Số tiền
Tài sản lưu động 4.150 Nợ phải trả 5.450
Tiền mặt và tiền gửi NH 500 Nợ ngắn hạn 4.250
CK ngắn hạn Phải trả người bán 910
Khoản phải thu 750 Phải trả CNV 750
Hàng tồn kho 100.000 Phải trả khác 150
TS lưu động khác 400 Vay ngắn hạn NH 2.440
TSCĐ ròng 3.000 Nợ dài hạn 1.200
Đầu tư TC dài hạn 5.050 Vốn CSH 99.200
Tổng cộng TS 114.350 Tổng cộng nợ và VCSH 114.350
34
35. 2.7 Tài trợ kinh doanh chứng khoán
Chủ thể tham gia trên thị trường CK với tư cách là người mua bị thiếu hụt
vốn,NH sẽ hỗ trợ cho vay nhu cầu thiếu vốn để đảm bảo việc cho vay có
hiệu quả,NH phải kiểm tra:
_Chủ thể vay vốn có tôn trọng đúng quy trình đầu tư CK hay không?
_NH phải theo dõi giám sát thời điểm thoát vốn của chủ thể vay vốn để đảm
bảo thu hồi vốn theo đúng hợp đồng.
2.8 Tài trợ kinh doanh bán lẻ
2.9 Cho vay ứng trước
2.10 Cho vay tạo nguồn tài trợ cho các định chế tài chính khác:
+ Cho vay liên NH
35