SlideShare a Scribd company logo
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
��
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM
NHÂN THỌ DAI-ICHI LIFE VIỆT NAM –
VĂN PHÒNG TỔNG ĐẠI LÝ HUẾ 1
Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149
HOÀNG THỊ THÙY TIÊN
Khóa học: 2022
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
��
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM
NHÂN THỌ DAI-ICHI LIFE VIỆT NAM –
VĂN PHÒNG TỔNG ĐẠI LÝ HUẾ 1
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Thùy Tiên
Lớp: K51A KDTM
Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Hoàng Long
Khóa học: 2022
Để thực hiện và hoàn thành xong đề tài nghiên cứu này, tôi đã nhận được rất
nhiều sự quan tâm giúp đỡ từ các thầy cô giáo, từ đơn vị thực tập - Công ty Bảo hiểm
nhân thọ Dai-ichi Life Việt Nam_Văn phòng tổng đại lý Huế 1 và từ các khách hàng
trên địa bàn thành phố Huế.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy cô giáo trường Đại
học Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt những kinh nghiệm, kiến thức quý báu cho tôt
trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên Th.S Hoàng Long
người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi tận tình trong suốt quá trình thực tập,
nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này.
Qua đây tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty bảo hiểm nhân
thọ Dai-ichi Life Việt Nam_ Văn phòng tổng đại lý Huế 1, các anh chị nhân viên trong
công ty đã hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời
gian thực tập tại đơn vị. Chân thành cảm ơn các khách hàng đã nhiệt tình hợp tác
trong suốt quá trình tôi điều tra thu thập dữ liệu, giúp tôi hoàn thành bài nghiên cứu.
Cuối cùng, xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, người thân, bạn
bè đã giúp đỡ động viên tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn.
Huế, tháng 01 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Thùy Tiên
ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI
BH : Bảo hiểm
BHNT : Bảo hiểm nhân thọ
CLDV : Chất lượng dịch vụ
CSKH : Chăm sóc khách hàng
DN : Doanh nghiệp
KH : Khách hàng
TNHH MTV : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
VP TĐL : Văn phòng tổng đại lý
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI........................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ........................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu:................................................................................................ 3
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 4
6. Kết cấu đề tài ........................................................................................................ 13
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................... 14
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................. 14
1.1. Khách hàng............................................................................................... 14
1.1.1. Khái niệm về khách hàng ........................................................................ 14
1.1.2. Phân loại khách hàng:.............................................................................. 14
1.1.3. Vai trò của khách hàng đối với doanh nghiệp......................................... 17
1.2. Dịch vụ ..................................................................................................... 18
1.2.1. Khái niệm dịch vụ: .................................................................................. 18
1.2.2. Đặc tính của dịch vụ....................................................................................... 20
1.2.3. Dịch vụ bảo hiểm..................................................................................... 22
1.3. Chất lượng dịch vụ ................................................................................... 24
1.3.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ ........................................................................ 24
1.3.2. Đặc điểm của chất lượng dịch vụ ............................................................ 25
1.3.3. Chất lượng dịch vụ bảo hiểm.......................................................................... 26
1.3.4. Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm ............................................................ 27
1.4. Dịch vụ chăm sóc khách hàng.................................................................. 28
1.4.1. Khái niệm về Chăm sóc khách hàng .............................................................. 28
iv
1.4.2. Mục đích chăm sóc khách hàng............................................................... 30
1.4.3. Vai trò của chăm sóc khách hàng đối với doanh nghiệp ......................... 30
1.4.4. Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân của bảo hiểm ........... 32
1.5. Tổng quan về Bảo hiểm nhân thọ............................................................. 33
1.5.1. Qúa trình hình thành và phát triền Bảo hiểm nhân thọ................................... 33
1.5.2. Khái niệm về Bảo hiểm nhân thọ ................................................................... 33
1.5.3. Đặc điểm của Bảo hiểm nhân thọ............................................................ 34
1.5.4. Các loại hình Bảo hiểm nhân thọ.................................................................... 35
1.5.4.1. Bảo hiểm nhân thọ trong trường hợp tử vong ............................................. 36
1.5.4.2. Bảo hiểm trong trường hợp sống................................................................. 39
1.5.4.4. Các điều khoản Bảo hiểm bổ sung .............................................................. 40
1.5.5. Vai trò của Bảo hiểm nhân thọ....................................................................... 41
1.5.5.1. Vai trò của Bảo hiểm nhân thọ đối với nền kinh tế, xã hội......................... 41
1.5.5.2. Vai trò của Bảo hiểm nhân thọ đối với các tổ chức kinh tế, xã hội............. 42
1.5.5.3. Vai trò của Bảo hiểm nhân thọ đối với cá nhân và hộ gia đình................... 42
1 6. Tổng quan về các mô hình nghiên cứu về chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng 44
1.6.1. Mô hình SERVQUAL .................................................................................... 44
1.6.1.1. Mô hình năm khoảng cách chất lượng dịch vụ............................................ 44
1.6.1.2. Thành phần chất lượng dịch vụ ................................................................... 48
1.6.2. Mô hình chất lượng dịch vụ theo thang đo SERVPERF................................ 49
1.6.2. Mô hình chất lượng kỹ thuật/chất lượng chức năng....................................... 50
1.6.3. Sự hài lòng của khách hàng............................................................................ 52
1.6.4. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ........... 53
1.6.5. Mô hình nghiên cứu và thang đo............................................................. 54
1.6.5.1. Mô hình nghiên cứu..................................................................................... 54
1.6.5.2. Các thang đo................................................................................................ 56
v
CHƯƠNG 2: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNH
CÁ NHÂN CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM NHÂN THỌ DAI-ICH LIFE VIỆT
NAM_VĂN PHÒNG TỔNG ĐẠI LÝ HUẾ 1 .......................................................... 59
2.1. Tổng quan về công ty bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life Việt Nam _VP TĐL Huế1.
.................................................................................................................................. 59
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................... 59
2.1.2. Đặc điểm về nhân sự ..................................................................................... 64
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam_Văn
phòng tổng đại lý Huế 1 giai đoạn 2017 – 2019....................................................... 67
2.2. Thực trạng hoạt động dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân tại công ty Bảo hiểm
nhân thọ Dai-ichi Life việt nam _Văn phòng tổng đại lý Huế 1. ............................. 69
2.2.1. Nhóm mức độ tin cậy ..................................................................................... 69
2.2.2. Nhóm mức độ đảm bảo ................................................................................. 70
2.2.3. Nhóm năng lực phục vụ.................................................................................. 71
2.2.4. Nhóm mức độ đồng cảm ................................................................................ 72
2.2.5. Nhóm phương tiện hữu hình........................................................................... 73
2.3. Đánh giá chất lượng hoạt động dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân của công ty
bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life Việt Nam_Văn phòng tổng đại lý Huế 1.............. 73
2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra.................................................................................... 74
2.3.2. Mô hình hóa và phân tích tác động của các nhân tố đến chất lượng dịch vụ chăm
sóc khách hàng cá nhân của công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life Việt Nam - Văn
phòng tổng đại lý Huế 1. .......................................................................................... 84
2.3.2.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo.............................................................. 84
2.3.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA................................................................ 89
2.3.2.3. Phân tích hồi quy tuyến tính........................................................................ 96
2.2.2.4. Kiểm định giá trị trung bình về mức độ hài lòng của khách hàng ............ 103
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM
SÓC KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CHO CÔNG TY DAI-ICHI LIFE VIỆT NAM-VĂN
PHÒNG TỔNG ĐẠI LÝ HUẾ 1............................................................................. 113
vi
3.1. Định hướng làm tăng chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty Bảo
hiểm nhân thọ Dai-ichi Việt Nam_ Văn phòng tổng đại lý huế 1.......................... 113
3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cho công ty Dai-
ichi Life Việt Nam _ Văn phòng tổng đại lý huế 1 ................................................ 114
3.2.1. Giải pháp chung..................................................................................... 114
3.2.2. Các giải pháp cụ thể đối với Công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life Việt Nam
_ Văn phòng tổng đại lý huế 1................................................................................ 116
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................. 120
1. Kết luận............................................................................................................ 120
2. Kiến nghị.......................................................................................................... 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 122
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 125
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Mã hoá thành phần chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng .....................57
Bảng 1.2: Mã hoá thành phần thang đo sự hài lòng ......................................................58
Bảng 2. 1: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017-2019 .................................65
Bảng 2. 2: Tình hình vốn kinh doanh của công ty.........................................................67
Bảng 2. 3 :Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017-2019..............68
Bảng 2. 4: Tổng hợp mẫu phân theo đặc điểm của đối tượng khảo sát.........................74
Bảng 2. 5: Kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo mức độ tin cậy.............84
Bảng 2. 6: Kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo mức đảm bảo ....85
Bảng 2. 7: Kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Năng lực phục vụ .
.......................................................................................................................................86
Bảng 2. 8: Kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo sự đồng cảm .....87
Bảng 2. 9: Kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo phương tiện hữu
hình ................................................................................................................................87
Bảng 2. 10: kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo nhóm biến phụ
thuộc ..............................................................................................................................88
Bảng 2. 11: Kết quả kiểm định KMO............................................................................90
Bảng 2. 12 : Kết quả chạy EFA.....................................................................................91
Bảng 2. 13 : Xoay nhân tố nhóm biến phụ thuộc .............................................................95
Bảng 2. 14: Kiểm định phân phối chuẩn .......................................................................96
Bảng 2. 15: Kiểm định hệ số tương quan Pearson mô hình hồi quy sự hài lòng về chất
lượng dịch vụ CSKH cá nhân........................................................................................97
Bảng 2. 16: Mô hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter ............................................98
Bảng 2. 17: Kiểm định độ phù hợp ANOVA cho mô hình hồi quy hài lòng................99
Bảng 2. 18: phân tích hồi quy......................................................................................100
Bảng 2. 19: Kết quả hồi quy với các giả thuyết...........................................................100
Bảng 2. 20: Thống kê và đánh giá cảm nhận của khách hàng cá nhân của độ tin cậy103
Bảng 2.21: Thống kê và đánh giá cảm nhận của khách hàng cá nhân về sự đảm bảo 106
Bảng 2.22: Thống kê và đánh giá cảm nhận của khách hàng cá nhân về năng lực phục vụ..
.....................................................................................................................................107
viii
Bảng 2.23: Thống kê và đánh giá cảm nhận của khách hàng cá nhân về sự đồng cảm....
.....................................................................................................................................109
Bảng 2.24: Thống kê và đánh giá cảm nhận của khách hàng cá nhân về phương tiện
hữu hình.......................................................................................................................112
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Biều đồ 2. 1: Mẫu phân theo độ tuổi .............................................................................76
Biều đồ 2. 2: Mẫu phân theo nghề nghiệp.....................................................................77
Biều đồ 2. 3: Mẫu phân theo thu nhập...........................................................................78
Biều đồ 2. 4: Mẫu phân theo nhóm số lượng công ty ...................................................79
Biều đồ 2. 5: Mẫu phân theo nguồn thông tin...............................................................81
Biều đồ 2. 6: Mẫu phân theo lý do lựa chọn .................................................................82
Biều đồ 2. 7: Mẫu phân theo nhóm loại hình bảo hiểm ................................................83
Hình 1.0. 1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu .........................................................................9
Hình 1.0. 2: Bốn đặc điểm cơ bản của dịch vụ..............................................................20
Hình 1.0. 3 Mô hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman ..........................................47
Hình 1.0. 4: Mô hình chất lượng kỹ thuật/ chức năng...................................................50
Hình 1.0. 5: Quan hệ hệ giữa chất lượng dịch vụ với sự hài lòng của khách hàng.......54
Hình 1.0. 6: Mô hình nghiên cứu đề xuất ban đầu ........................................................55
Hình 2.1: Logo của Công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life .....................................60
Hình 2.2: Bộ máy tổ chức hoạt động.............................................................................64
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
1
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động kinh doanh bảo hiểm giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát
triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Kinh doanh bảo hiểm được coi như tấm lá chắn
kinh tế bảo vệ cho các tổ chức, cá nhân; đồng thời huy động nguồn vốn cho đầu tư
phát triển đất nước. Ở Việt Nam, hoạt động kinh doanh bảo hiểm bắt đầu kể từ năm
1965, nhưng có thể nói thị trường bảo hiểm Việt Nam mới thực sự bước vào hoạt động
theo đúng nghĩa trong vòng mười năm trở lại đây. Với tốc độ tăng trưởng bình quân
của thị trường bảo hiểm trong 5 năm gần đây theo thống kê của Bộ tài chính từ 25 –
30%/năm. Đây là tốc độ khá cao so với nhiều thị trường.
Cùng với quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế đang diễn ra ngày càng
sâu rộng, thị trường bảo hiểm Việt Nam cũng đang có những bước chuyển mình mạnh
mẽ nhằm đáp ứng những yêu cầu và thách thức của quá trình hội nhập. Trong thị
trường bảo hiểm nhân thọ ngày càng phát triển đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp
sẽ càng cạnh tranh gay gắt với nhau rất khốc liệt để dành thị phần. Bên cạnh đó, các
công ty bảo hiểm nhân thọ hầu như đều có chung loại hình kinh doanh như nhau, sản
phẩm và dịch vụ cung cấp đến khách hàng cũng gần giống nhau. Vậy thì công ty bảo
hiểm nhân thọ phải làm thế nào để có thể phát triển và ngày càng lớn mạnh hơn. Vấn
đề chính đó là ở khách hàng, đó là tài sản quan trọng nhất của bất kì doanh nghiệp nào
và đặc biệt quan trọng đối với lĩnh vực bảo hiểm nói riêng. Mặt khác thì đặc thù của
ngành bảo hiểm nhân thọ chính là kinh doanh dịch vụ bảo hiểm cung cấp tới khách
hàng, khách hàng chỉ cảm nhận được sản phẩm bảo hiểm thông qua những dịch vụ mà
các doanh nghiệp cung cấp cho họ. Khi khách hàng tham gia bảo hiểm thì nó phải thể
hiện được chất lượng phục vụ của doanh nghiệp đối với khách hàng, giải quyết tốt nhu
cầu của họ thì doanh nghiệp mới đủ uy tín để tồn tại trong môi trường cạnh tranh đầy
năng động với các doanh nghiệp bảo hiểm khác, Vì vậy muốn chinh phục được khách
hàng, nhất thiết phải cung cấp chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt và hiệu
quả. Biến việc chăm sóc khách hàng từ một điều bắt buộc trở thành lợi thế cạnh tranh
của công ty mình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
2
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
Vì vậy, chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng là một trong những vấn đề
sống còn, tạo ra lợi thế cạnh tranh của Dai-ichi Life Việt Nam_ Văn phòng tổng đại lý
Huế 1 và luôn là một mối quan tâm rất lớn bởi các nhà quản lý của công ty.
Tuy nhiên trong thời gian gần đây, công ty đang tồn tại một số vấn đề lớn liên
quan đến vấn đề chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty:số lượng trường
hợp khách hàng phàn nàn về nhân viên tư vấn có dấu hiệu không hoàn thành tốt nhiệm
vụ của mình khi tư vấn dẫn đến khách hàng không phân biệt rõ các gói sản phẩm bảo
hiểm; nhân viên lợi dụng sự tín nhiệm của khách hàng trong khâu thu phí; tỷ lệ hồ sơ
chậm trễ khi giải quyết quyền lợi cho khách hàng,...
Điều này có nguy cơ ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh và sự chuyên nghiệp của
công ty trong tương lai. Nếu không nhanh chóng khắc phục và hoàn thiện trở lại chất
lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng, về lâu về dài nếu sự việc này cứ tiếp tục tiếp diễn
sẽ ảnh hường trực tiếp đến doanh thu của công ty và đang “bào mòn” những giá trị: sự
tận tâm, phục vụ và trung thực, tính chuyên nghiệp mà công ty đã cam kết đối với
khách hàng.
Xuất phát từ những lý luận thực tiễn trên, tôi đã chọn đề tài “ Nâng cao chất
lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân tại công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai-
ichi Việt Nam _ Văn phòng tổng đại lý Huế 1” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng thể:
Đề tài tập trung đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân của
công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life Việt Nam _ Văn phòng tổng đại lý Huế 1, từ đó
đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty trong
thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu, hệ thống hóa một số vấn đề lí luận và thực tiễn cơ bản về khách
hàng, chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
3
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
- Phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ chăm sóc
khách hàng cá nhân của công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life Việt Nam _Văn
phòng tổng đại lý Huế 1.
- Đề xuất những giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá
nhân của công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life Việt Nam _Văn phòng tổng đại lý
Huế 1 trong thời gian tới
3. Câu hỏi nghiên cứu:
- Cơ sở lý luận và thực tiễn nào phù hợp để đánh giá chất lượng dịch vụ chăm
sóc khách hàng ?
- Sự đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của
công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life Việt Nam- Văn phòng tổng đại lý Huế 1 như
thế nào?
- Giải pháp nào nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá
nhân của công ty trong thời gian tới?
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân tại Công ty Bảo hiểm nhân
thọ Dai-ichi Life Việt Nam_Văn phòng tổng đại lý Huế 1
4.2. Đối tượng khảo sát
Khách hàng cá nhân đã và đang sử dụng dịch vụ tại Công ty Bảo hiểm nhân thọ
Dai-ichi Life Việt Nam_Văn phòng tổng đại lý Huế 1.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi không gian: Công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life Việt
Nam_Văn phòng tổng đại lý Huế 1.
+ Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 17/10/2020 – 17/01/2021.
Đối với dữ liệu thứ cấp: Thu thập dữ liệu trong giai đoạn 2017 – 2019
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
4
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
Đối với dữ liệu sơ cấp: Tiến hành thu thập thông qua điều tra khách hàng từ
tháng 25/10/2020 – 10/11/2020 thông qua phiếu điều tra.
+ Phạm vi nội dung: Nghiên cứu, đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khác
hàng cá nhân tại Công ty Bảo hiểm nhan thọ Dai-ichi Life Việt Nam_Văn phòng tổng
đại lý Huế 1và từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách
hàng cá nhân của Công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life Việt Nam_Văn phòng tổng
đại lý Huế 1 trong thời gian tới.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Thiết kế nghiên cứu
5.1.1. Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu các tài liệu học thuật và các nghiên cứu trước đây để đề xuất mô
hình lý thuyết về các yếu tố tác động đến dịch vụ chắm sóc khách hàng cá nhân trong
bối cảnh thị trường thành phó Huế.
Để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát dùng để đo lường các
khái niệm nghiên cứu, đầu tiên, nghiên cứu sẽ áp dụng kỹ thuật DELPHI để phỏng vấn
các chuyên gia mà cụ thể ở đây là các nhà quản lý công ty; nhân viên tại công ty để
xác định lại các yếu tố đặc trưng tác động đến mong muốn của khách hàng từ dịch vụ
chăm sóc khách hàng trên địa bàn thành phố Huế.
Tiếp theo, nghiên cứu sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu (n=10). Đối tượng
phỏng vấn: 10 khách hàng cá nhân đã từng hoặc đang tiến hành giao dịch tại công ty.
Kết hợp với một số nội dung được chuẩn bị trước dựa theo “Mô hình của dịch vụ
chăm sóc khách hàng”. Từ đó hoàn thiện thang đo cho từng nhân tố ảnh hưởng.
Kết quả nghiên cứu định tính là cơ sở cho thiết kế bảng câu hỏi đưa vào nghiên
cứu chính thức.
Nghiên cứu định tính cũng được sử dụng để đánh giá thực trạng của hoạt động
chăm sóc khách hàng của công ty bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life Việt Nam_Văn
phòng tổng đại lý Huế 1.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
5
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
 Hình thức thực hiện
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, xây dựng mô hình nghiên cứu lý thuyết. Đối
tượng được chọn để tham gia nghiên cứu định tính là cán bộ quản lý của công ty. Họ
là người thường xuyên quản lý các hoạt động của khách hàng nên ý kiến từ họ sẽ là
những thông tin thực tế hết sức quan trọng.
 Phương pháp thu thập dữ liệu
Tiến hành thảo luận trực tiếp theo một dàn bài được chuẩn bị sẵn. Nội dung thảo
luận trao đổi về các yếu tố thành phần ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ chăm sóc
khách hàng, các biến quan sát cho từng thang đo, các thành phần trong mô hình, đánh
giá nội dung thang đo đề xuất.
Thời gian phỏng vấn được tiến hành 1-2 giờ.
- Thu thập các số liệu, tài liệu trong giai đoạn 2017 – 2019 của công ty BHNT
Dai-ichi Life Việt Nam – VP TĐL Huế 1. Các bài báo, bài nghiên cứu, sách, internet...
có liên quan.
- Số liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua phỏng vấn điều tra
Trình tự tiến hành:
- Giới thiệu đề tài và mục tđích của cuộc thảo luận
- Tiến hành thảo luận với từng đối tượng được chọn tham gia nghiên cứu định tính
để thu thập dữ liệu liên quan:
+ Lấy ý kiến ừ cán bộ quản lý của công ty về thái độ của khách hàng khi tham gia
sử dụng dịch vụ của công ty.
+ Những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng hệ thống điện năng lượng mặt
trời của công ty.
+ Những ý kiến bổ sung, loại bỏ các yếu tố nhằm xây dựng thang đo phù hợp của
các đối tượng tham gia thảo luận.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
6
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
- Sau khi phỏng vấn hết các đối tượng, dựa trên thông tin thu được tiến hành đều
chỉnh bảng câu hỏi.
- Dữ liệu sau khi điều chỉnh sẽ được trao đổi lại với các đối tượng tham gia một
lần nữa. Quá trình nghiên cứu định tính kết thúc sau các câu hỏi thảo luận dều cho biết
kết quả lặp lại với các kết quả trước đó mà không tìm thấy sự thay đổi gì mới.
 Kết quả nghiên cứu
Sau quá trình thảo luận chuyên gia, phỏng vấn sâu lấy ý kiến về các nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty BHNT Dai-ichi Life
Việt Nam của các nhà quản lý công ty, tôi thu được kết quả sau:
Đối tượng đáp viên đều đồng ý thống nhất về các yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng các nhân giống đề xuất ban đầu của tôi đó là: Sự
tin cậy, Mức độ đảm bảo, Năng lực phục vụ, Sự đảm bảo, Phương tiện hữu hình. Bên
cạnh đó, theo đánh giá của các đáp viên thì yếu tố Sự đảm bảo ảnh hưởng lớn nhất đối
với chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty.
Sau khi phỏng vấn chuyên gia, phỏng vấn khách hàng tôi tập hợp lại và thảo
luận lần nữa với chuyên gia để hiệu chỉnh thang đo.
Tóm lại từ kết quả nghiên cứu định tính đã giúp tôi hiệu chỉnh thang đo các
thành phần trong mô hình nghiên cứu như sau:
- Hiệu chỉnh từ ngữ trong các thang đo dễ hiểu hơn.
- Giữ nguyên các biến quan sát đã thiết lập (Trong phần các thang đo).
- Thêm vào các biến sàng lọc đối tượng và thông tin về doanh nghiệp để phân
loại.
5.1.2. Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua phương pháp phỏng vấn trực
tiếp các khách hàng của công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life Việt Nam_Văn
phòng tổng đại lý (VP TĐL) Huế 1. Kết quả nghiên cứu chính thức dùng để kiểm định
lại mô hình lý thuyết. Các bước thực hiện:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
7
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
- Thiết kế bảng hỏi, điều tra thử và tiến hành điều chỉnh bảng câu hỏi sao cho
thật rõ ràng nhằm thu được kết quả để có thể đạt được mục tiêu nghiên cứu.
- Phỏng vấn chính thức: dùng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp, người phỏng vấn
giải thích nội dung bảng hỏi để người trả lời hiểu câu hỏi và trả lời chính xác theo
những đánh giá của họ
5.2. Các phương pháp thu thập dữ liệu
• Dữ liêu thứ cấp
- Thu thập thông tin từ phòng Kế toán: Báo cáo kết quả kinh doanh, sơ đồ bộ
máy tổ chức.
- Thu thập thông tin từ phòng Kinh doanh: Cơ cấu tổ chức,tình hình nhân sự,kế
hoạch kinh doanh.
- Những thông tin được thu thập từ website: quá trình hình thành và phát triển
của công ty, những thành tích mà Công ty đã đạt được, mục tiêu phát triển trong thời
gian tới.
• Dữ liệu sơ cấp
- Xác định cỡ mẫu:
Nghiên cứu này có sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và
phân tích hồi quy bội. Theo nghiên cứu của Hair & ctg (1998), để có thể phân tích
nhân tố khám phá cần thu thập dữ liệu với kích thước mẫu là 5 mẫu trên 1 biến quan
sát. Trong khi theo nghiên cứu của Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005)
cho rằng tỷ lệ đó là 4 hay 5. Vậy ta có công thức tính số phiếu điều tra phát ra theo
nghiên cứu của Hair & ctg (1998) và của Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc
(2005) là:
- Trường hợp 1: Công thức tính số phiếu điều tra phát ra nếu như phỏng vấn
theo phương pháp phát bảng hỏi:
Số phiếu điều tra hợp lệ = Số biến quan sát trong phân tích nhân tố × 5 × 1.5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
8
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
- Trường hợp 2: Công thức tính số phiếu điều tra nếu như phương pháp phỏng
vấn là phỏng vấn trực tiếp:
Số phiếu điều tra hợp lệ = Số biến quan sát trong phân tích nhân tố × 5
Tôi đã tiến hành điều tra bảng hỏi theo phương pháp thứ 2 nên số bảng hỏi cần
điều tra là:
N= 23 x 5 = 115 bảng
Nhưng để đề phòng trong quá trình điều tra có những bảng câu hỏi bị sai, bị lỗi
hoặc trùng nhau thì tôi quyết định điều tra mẫu là 150 khách hàng.
- Phương pháp chọn mẫu
Theo thông tin từ trưởng phòng kinh doanh, số khách hàng đến để được tư vấn,
giao dịch tại công ty trung bình trong 1 ngày là: 25 khách hàng. Do giới hạn về thời
gian nên tôi tiến hành điều tra khách hàng trong khoảng 15 ngày, từ ngày 25/10/2020
đến ngày 10/11/2020. Do đó, khoảng cách chọn mẫu là k= 25*15/150 = 2,5 ≈ 3 người.
Như vậy trong khoảng từ 1 đến 3 khách hàng chọn ngẫu nhiên 1 khách hàng để điều
tra, tiếp theo chọn khách hàng thứ 2 có số thứ tự k+1...Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi
đủ số lượng phiếu điều tra.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
9
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
5.3. Quá trình nghiên cứu
Cơ sở lý
thuyết
Nghiên cứu
định lượng
Thang đo sơ
bộ
Thang đo
chính thức
- Nghiên cứu định tính
- Thảo luận
- Phỏng vấn
Điều chỉnh
Cronbach
alpha
- Loại các biến có hệ số tương quan biến
tổng nhỏ hơn 0.3
- Kiểm tra hệ số alpha, loại bỏ thành phần
có hệ số alpha nhỏ hơn 0.6
Phân tích nhân
tố khám phá
EFA
- Loại các biến có trọng số EFA nhỏ hơn
0.5
- Kiểm tra yếu tố trích được
- Kiểm tra phương sai trích được
One-Sample
Test Đánh giá của khách về về chất lượng dịch
vụ chăm sóc khách hàng cá nhân
Thang đo hoàn
chỉnh
Phân tích hồi
quy
Kiểm tra tính chính xác của mô hình
Hình 1.0. 1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu
Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Công
ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam VP TĐL Huế 1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
10
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
5.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Tổng hợp thống kê: tập hợp các số liệu và thông tin đã thu thập được, chọn lọc
và thống kê những thông tin cần thiết.
- So sánh: sau khi thu thập và phân tích các số liệu cần thiết sẽ tiến hành so sánh
qua các thời kỳ.
- Xử lý số liệu điều tra bằng phần mềm SPSS 20.0.
- Lập bảng tần số để làm sạch dữ liệu trước khi đưa vào phân tích và mô tả mẫu
theo các tiêu thức như giới tính, tuổi, nghề nghiệp, thu nhập hàng tháng,...
- Hệ số tin cậy Cronbach Alpha
Phương pháp này dùng để loại các biến không phù hợp, hạn chế các biến rác
trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số tin cậy
Cronbach alpha. Do đó những biến có hệ số tương quan tổng (item-total correlation)
nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại. Theo quy ước thì một tập hợp các mục hỏi dùng để đo lường
được đánh giá là tốt phải có hệ số Cronbach alpha lớn hơn hoặc bằng 0,8, thang đo có
hệ số Cronbach alpha từ 0,7 đến 0,8 là sử dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu đề nghị
rằng Cronbach alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm
đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu
(Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995).
- Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis)
Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach alpha và loại đi
các biến không đảm bảo độ tin cậy, các biến còn lại sẽ được đưa vào phân tích nhân tố
khám phá nhằm mục đích thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu. Sau khi đánh giá độ tin cậy của
thang đo bằng hệ số Cronbach alpha và loại đi các biến không đảm bảo độ tin cậy.
Phân tích nhân tố khám phá là kỹ thuật được sử dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ
liệu. Phương pháp này rất có ích cho việc xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn
đề nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối quan hệ giữa các biến với nhau.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
11
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
Các tham số trong phân tích nhân tố:
Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser-Meyer – Olkin) là chỉ
số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị
trong khoảng từ 0.5 đến 1 thì phân tích này mới thích hợp, còn nếu như trị số này nhỏ
hơn 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu.
Ngoài ra, phân tích nhân tố còn dựa vào eigenvalue để xác định số lượng nhân
tố. Chỉ những nhân tố có eigenvalue lớn hơn 1 thì mới được giữ lại trong mô hình. Đại
lượng eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi nhân tố. Những
nhân tố có eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn một
biến gốc.
Một phần quan trọng trong bảng kết quả phân tích nhân tố là ma trận nhân tố
(component matrix) hay ma trận nhân tố khi các nhân tố được xoay (rotated
component matrix). Ma trận nhân tố chứa các hệ số biểu diễn các biến chuẩn hóa bằng
các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của các nhân tố). Những hệ số tải nhân tố (factor
loading) biểu diễn tương quan giữa các biến và các nhân tố. Hệ số này cho biết nhân tố
và biến có liên quan chặt chẽ với nhau. Nghiên cứu sử dụng phương pháp trích nhân tố
principal components nên các hệ số tải nhân tố phải có trọng số lớn hơn 0.5 thì mới đạt
yêu cầu.
Kết quả của quá trình phân tích này sẽ cho ra ma trận nhân tố (Component
matrix). Ma trận này chứa các hệ số biểu diễn tương quan giữa các biến.
 Phân tích hồi quy
Sau khi rút trích được các nhân tố từ phân tích nhân tố khám phá EFA, xem xét
các mối tương quan tuyến tính giữa tất cả các biến bằng cách xây dựng ma trận tương
quan giữa tất cả các biến. Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết trong mô hình hồi quy
tuyến tính bội như kiểm tra hệ số phóng đại phương sai (Variance Inflation Factor –
VIF). Nếu các giả định không bị vi phạm, mô hình hồi quy tuyến tính bội được xây
dựng. Và hệ số R2 đã được điều chỉnh (Adjusted R square) cho thấy các biến độc lập
đưa vào mô hình giải thích được bao nhiêu phần trăm biến thiên của biến phụ thuộc.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
12
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
Mô hình hồi quy có dạng: Y = β0 + β1X1 + β2X2 +…+ βkXi + ei
Trong đó: Y: biến phụ thuộc
β0: hệ số chặn (hằng số)
βk: hệ số hồi quy riêng phần
Xi: các biến độc lập trong mô hình
ei: biến độc lập ngẫu nhiên
Dựa vào hệ số Beta chuẩn với mức ý nghĩa Sig. tương ứng để xác định các biến
độc lập nào có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc trong mô hình và ảnh hưởng với mức độ
ra sao.
mới.
 Kiểm định thang đo
Độ tin cậy của thang đo được kiểm định thông qua hệ số Cronbach’Alpha:
Cronbach’Alpha > 0,8: Thang đo tốt.
0,8 > Cronbach’Alpha > 0,7: Thang đo sử dụng được.
0,7 > Cronbach’Alpha > 0,6: Thang đo chấp nhận được nếu đo lường khái niệm
 Kiểm định One-sample T-test
Phép kiểm định này được sử dụng để kiểm định giả thiết về giá trị trung
bình của một tổng thể.
H0: µ = Giá trị kiểm định (Test value)
H1: µ ≠ Giá trị kiểm định (Test value)
Mức ý nghĩa: α = 0.05
Nếu Sig. (2-tailed) ≤ 0.05: bác bỏ giả thiết H0
Sig. (2-tailed) >0.05: chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
13
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
6. Kết cấu đề tài
Ngoài các phần lời cảm ơn, lời cam đoan, mục lục, kết luận, tài liệu tham
khảo. khóa luận tốt nghiệp được kết cấu làm 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty bảo
hiểm Dai-ichi Life Việt Nam_Văn phòng tổng đại lý Huế 1
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá
nhân của công ty Dai-ichi Life Việt Nam_Văn phòng tổng đại lý Huế 1.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
14
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khách hàng.
1.1.1. Khái niệm về khách hàng
“Khách hàng là tổ chức hay cá nhân nhận một sản phẩm hoặc dịch vụ” tiêu
chuẩn quốc tế ISO 9000:2000.
Trong bất kỳ hoạt động kinh doanh nào của doanh nghiệp, khách hàng cũng đóng
một vai trò rất quan trọng, vì vậy muốn kinh doanh thành công thì khách hàng luôn phải
được đặt ở vị trí trung tâm của doanh nghiệp. Có nghĩa là doanh nghiệp phải hiểu và hoạt
động dựa trên các nhu cầu của khách hàng. Có rất nhiều khái niệm về khách hàng.
 Khách hàng là người trả lương cho chúng ta.
 Khách hàng là “Thượng Đế”.
 Khách hàng không phụ thuộc vào chúng ta mà phụ thuộc vào họ.
 Khách hàng không phải là người để ta tranh cãi hay đấu trí thông minh.
Theo PhiLip Kottler: Chúng ta đang sống trong một nền kinh tế mà khách hàng
(KH) là thượng đế. Đây là kết quả của việc sản xuất nhiều hơn nhu cầu tiêu thụ. Vấn
đề của thị trường ngày nay là thiếu người mua chứ không phải thiếu hàng hóa. Công ty
phải xem KH là nguồn vốn cần được quản lí, phát huy như bất kì nguồn vốn nào khác.
Khách hàng không nhất thiết là những người mua hàng của chúng ta. Họ có thể
là các nhà đầu tư, cơ quan quản lí, và cả những người làm việc trong doanh nghiệp.
Các tổ chức phi lợi nhuận cũng có khách hàng dù họ không thực sự bán sản phẩm hay
dịch vụ nào. Khách hàng là người mua hoặc có sự quan tâm, theo dõi một loại hàng
hóa hoặc dịch vụ nào đó mà sự quan tâm này có thể dẫn đến hành động mua.
1.1.2. Phân loại khách hàng:
Căn cứ vào mối quan hệ với doanh nghiệp
Phân loại khách hàng là việc tiến hành sắp xếp các nhóm KH khác nhau theo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
15
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
các tiêu chí nào đó, là cơ sở cho việc điều tiết mối quan hệ giữa nhà cung cấp với KH.
Khách hàng được phân thành 2 loại đó là KH bên trong và KH bên ngoài.
Khách hàng bên ngoài:
Khách hàng là những khách hàng thông thường, tức là những người có quan hệ
mua bán, giao dịch với doanh nghiệp. Thị trường vận hành theo cơ chế sức mua của
khách hàng gây ra, sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp và đưa đến cho khách hàng
quyền lựa chọn. Không chỉ có quyền lựa chọn mà họ còn có sức mạnh đó chính là sức
mua của họ. Khách hàng bên ngoài là những khách hàng không nằm bên trong doanh
nghiệp. Đây là lượng khách hàng đem lại thu nhập chính cho doanh nghiệp. Doanh
nghiệp cần có sự quan tâm cần thiết đến những khách hàng này để cho họ trung thành
với mình để doanh thu của doanh nghiệp ngày càng phát triển. Như vậy, có thể nói
khách hàng bên ngoài bao gồm những đối tượng sau:
- Người sử dụng: Các cá nhân hoặc tổ chức thực sự sử dụng sản phẩm, dịch vụ
của doanh nghiệp.
- Người mua: Là những người thu thập thông tin về sản phẩm, lựa chọn, ra
quyết định mua, trả tiền.
- Người thụ hưởng: Các cá nhân hoặc tổ chức được hưởng lời (hoặc bị ảnh
hưởng bởi) từ việc sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ.
Khách hàng bên trong:
Là những người làm việc trong doanh nghiệp. Mỗi một nhân viên đều cần thiết
đến sự trợ giúp, hợp tác của người khác để hoàn thành công việc của mình và vì thế
mọi người trở thành khách hàng của nhau.
Là những người làm việc trong công ty và trông cậy vào những sản phẩm - dịch
vụ và thông tin mà họ cần để hoàn thành nhiệm vụ của mình. Tuy họ không phải là
người mua hàng của công ty nhưng họ là những người góp phần chung sức vào sự phát
triển của công ty nên họ cũng cần được quan tâm, chăm sóc, đối xử như những khách
hàng bên ngoài.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
16
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
Đứng trên góc độ toàn doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải phục vụ khách hàng
bên ngoài, nhưng đối với mỗi phòng ban, bộ phận hay nhân viên, họ có thể phục vụ
KH bên ngoài, KH bên trong hoặc cả hai. Có nghĩa là không phải ai cũng phục vụ KH
bên ngoài nhưng ai cũng có KH. Doanh nghiệp thì có KH bên ngoài, các phòng ban thì
có KH bên trong. Tuy nhiên, bất cứ doanh nghiệp nào trong bất kì ngành nghề kinh
doanh nào cũng cần ưu tiên phục vụ KH bên ngoài hơn, và nếu bạn không trực tiếp
tiếp xúc với khách hàng bên ngoài thì hãy hỗ trợ các KH bên trong của mình để họ
phục vụ KH bên ngoài tốt hơn.
Ngoài ra, đối với các doanh nghiệp muốn thành công trong kinh doanh thì việc
phân tích các loại nhu cầu của KH là rất cần thiết để từ đó đi tới các quyết định kinh
doanh có hiệu quả. Những nhu cầu của con người được chia ra làm ba loại là nhu cầu
tự nhiên, nhu cầu cụ thể và nhu cầu có khả năng thanh toán.
Đối với các doanh nghiệp và các nhà kinh doanh, chừng nào họ thực sự hiểu
được các loại nhu cầu của con người, hiểu rõ từng đối tượng khách hàng cần mua loại
sản phẩm dịch vụ gì, với những đặc trưng chủ yếu nào và giá cả bao nhiêu thì hoạt
động sản xuất kinh doanh của họ mới thực sự có hiệu quả và đem lại nhiều lợi nhuận.
Nhưng để thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng, doanh nghiệp ngoài việc
phải nghiên cứu thị trường, nghiên cứu từng đối tượng khách hàng với các phương
diện của nhu cầu còn cần phải có các hoạt động marketing hữu hiệu, mà trong giai
đoạn hiện nay khi cạnh tranh ngày càng gay gắt, doanh nghiệp bên cạnh việc nâng cao
CLDV và hạ giá thành còn phải quan tâm đến các hoạt động CSKH.
Căn cứ vào mức độ trung thành với doanh nghiệp
+ Khách hàng tiềm năng
Khách hàng tiềm năng là những khách hàng có khả năng trong tương lai sẽ mua
hàng của doanh nghiệp. Những khách hàng này được doanh nghiệp nghiên cứu trong
quá trình đưa ra sản phẩm của doanh nghiệp. Đây là một lượng khách hàng mà doanh
nghiệp muốn hướng đến trong tương lai, tuy nhiên chỉ có một phần trong lượng khách
hàng này sẽ là khách hàng chính thức của doanh nghiệp trong tương lai.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
17
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
+ Khách hàng mua một lần
Là những khách hàng đến giao dịch với doanh nghiệp một lần rồi sau đó không
tiếp tục giao dịch với doanh nghiệp nữa. Đây là lượng khách hàng lớn, hằng ngày họ
đem lại cho doanh nghiệp một doanh thu không nhỏ. Doanh nghiệp phải chú trọng đến
lượng khách hàng này hàng ngày, quan tâm và tìm cách để những khách hàng này trở
thành loại khách hàng thứ hai - khách hàng mua lặp lại.
+ Khách hàng mua lặp
Là những khách hàng giao dịch với doanh nghiệp nhiều lần, đây là lượng khách
hàng đem đến doanh thu chủ yếu cho doanh nghiệp. Lượng khách hàng này càng
nhiều thì doanh thu của doanh nghiệp sẽ ổn định. Vì vậy, doanh nghiệp cần có những
chính sách ưu đãi hợp lý cho lượng khách hàng này.
+ Khách hàng ủng hộ
Đây là thành phần khách hàng chiếm số lượng ít nhất nhưng quan trọng nhất
đối với doanh nghiệp. Những khách hàng này sẽ đem đến cho doanh nghiệp nhiều
khách hàng mới và cũng sẽ là những nhà quảng cáo, truyền thông cho doanh nghiệp
hiệu quả nhất. Những khách hàng tiềm năng sẽ tin những người thân của mình nói hơn
là vào những gì doanh nghiệp quảng cáo. Vì vậy, chúng ta cần có sự quan tâm và
chăm sóc đặc biệt đến lượng khách hàng này, làm cho nó ngày một đông đảo. Tuy
nhiên đây cũng là một thử thách với doanh nghiệp vì khi những người này không hài
lòng với chính sách nào đó của doanh nghiệp hay những mâu thuẫn khác thì uy tín của
doanh nghiệp dễ bị hạ thấp.
1.1.3. Vai trò của khách hàng đối với doanh nghiệp
Khách hàng là vấn đề sống còn của bất kỳ tổ chức nào, đó là mục tiêu của hàng
ngàn nhân viên và là người mang lại hàng tỷ doanh thu. Các doanh nghiệp thành công
là các doanh nghiệp quản lý được toàn bộ chu kỳ mua sắm của khách hàng chứ không
phải là thực hiện thành công từng thương vụ mua bán. Khách hàng tạo nên thị trường,
quy mô của khách hàng tạo nên quy mô của thị trường. Mục đích chính của một doanh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
18
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
nghiệp là tạo ra một khách hàng bởi vì đó là khách hàng sẽ xác định tiềm năng tăng
trưởng của một doanh nghiệp.
Ngoài việc mua hàng hóa và sử dụng dịch vụ của công ty, khách hàng còn đóng
vai trò là người tuyên truyền thông tin, mỗi khách hàng là người tuyên truyền về dịch
vụ của doanh nghiệp trong mọi lúc. Giả sử, khách hàng tuyên truyền thông tin tốt về
doanh nghiệp thì vai trò của khách hàng còn quan trọng hơn cả nhân viên bán hàng.
Đồng thời, khi khách hàng không hài lòng họ sẽ ảnh hưởng đến quyết định mua của
những người khác. Điều này sẽ không tốt đối với tình hình kinh doanh của doanh
nghiệp. Khi đó, khách hàng sẽ tìm kiếm nhà cung cấp khác để có thể sử dụng những
sản phẩm, dịch vụ tốt hơn là điều tất yếu. Ngược lại, khách hàng cũng có thể giữ vai
trò là đối thủ của doanh nghiệp trong trường hợp khách hàng truyền đi những thông tin
không hay về doanh nghiệp thì phải mất một thời gian rất dài và mất rất nhiều công
sức mới lấy được niềm tin.
1.2. Dịch vụ
Dịch vụ đã có từ lâu và giữ vị trí quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội. Kinh
tế ngày càng phát triển, dịch vụ ngày càng giữ vị trí quan trọng
1.2.1. Khái niệm dịch vụ:
Vì tính chất ngày càng phổ biến của dịch vụ, trên thế giới đã có nhiều định
nghĩa khác nhau về dịch vụ. Sau đây tôi xin trình bày một số định nghĩa như sau:
Theo Heizer & Render (1999) đã định nghĩa dịch vụ như sau: “Các hoạt động kinh
tế sản xuất đặc thù một sản phẩm vô hình như giáo dục, vui chời giải trí, thực phẩm và
chỗ ở, giao thông vận tải, bảo hiểm, thương mại, chính phủ, tài chính, bất động sản, y tế,
sữa chữa và bảo trì”.
Theo Philip Kotler, cha đẻ của marketing cho rằng: "Dịch vụ là một hoạt động
hay lợi ích cung ứng nhằm trao đổi, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến việc chuyển
quyền sở hữu. Việc thực hiện dịch vụ có thể gắn liền và không gắn liền với sản phẩm
vật chất".
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
19
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
Theo Zeithaml & Britner (2000) định nghĩa dịch vụ là những hành vi, quá trình,
cách thức thực hiện một công việc nào đó nhằm tạo ra giá trị sử dụng cho khách hàng
làm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng.
Một định nghĩa khác về dịch vụ được sử dụng rộng rãi là định nghĩa dịch vụ
của ISO 9004:1991: "Dịch vụ là kết quả mang lại nhờ các hoạt động của con người
cung cấp để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng".
Như vậy có thể thấy dịch vụ là hoạt động sáng tạo của con người, là hoạt động
có tính đặc thù riêng của con người trong xã hội phát triển, có sự cạnh tranh cao, có
yếu tố bùng phát về công nghệ, minh bạch về pháp luật, minh bạch chính sách của
chính quyền
Từ quan niệm trên chúng ta thấy rằng dịch vụ phải gắn với hoạt động để tạo ra
nó. Các nhân tố cấu thành dịch vụ không như những hàng hóa hiện hữu, chúng không
tồn tại dưới dạng hiện vật. Sản phẩm dịch vụ nằm trong trạng thái vật chất, nguời ta có
thể nghe được và một số giác quan có thể cảm nhận được.
Tóm lại, dịch vụ là một phạm trù còn nhiều cách hiểu khác nhau từ các học giả
trên thế giới. Tuy nhiên, theo tôi dịch vụ có thể hiểu là một sản phẩm vô hình, là một
hành vi, quá trình hay cách thức thực hiện một công việc nào đó trong mối quan hệ
tương tác giữa khách hàng và bên cung ứng dịch vụ nhằm mục tiêu tạo ra giá trị sử
dụng cho khách hàng, làm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng.
Để hiểu rõ sâu hơn dịch vụ, chúng ta tiểu hiểu những vấn đề liên quan đến sản
xuất cung ứng dịch vụ.
 Dịch vụ cơ bản: là hoạt động dịch vụ tạo ra giá trị thỏa mãn lợi ích cốt lõi
của người tiêu dùng. Đó chính là mục tiêu tìm kiếm của người mua
 Dịch vụ bao quanh: là những dịch vụ phụ hoặc các khâu độc lập của dịch vụ
được hình thành nhằm mang lại giá trị phụ thêm cho khách hàng. Dịch vụ
bao quanh có thể nằm trong hệ thống của dịch vụ cơ bản và tăng thêm lợi
ích cốt lõi hoặc có thể là lợi ích độc lập mang lại lợi ích phụ thêm.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
20
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
Tính vô hình
Không tách rời Dịch vụ Mau hỏng
Không đồng
nhất
 Dịch vụ sơ đẳng: bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ bao quanh của doanh
nghiệp phải đạt tới một mức độ nào đó và tương ứng người tiêu dùng nhận
được một chuỗi giá trị xác định nào đó phù hợp với chi phí mà khách hàng
đã thanh toán. Dịch vụ sơ đẳng gắn liền với cấu trúc dịch vụ, với các mức và
các quy chế dịch vụ của những nhà cung cấp.
 Dịch vụ tổng thể: là hệ thống dịch vụ bao gồm dịch vụ cơ bản, dịch vụ bao
quanh, dịch vụ sơ đẳng. Dịch vụ tổng thể thường không ổn định, nó phụ
thuộc vào các dịch vụ thành phần hợp thành. Doanh nghiệp (DN) cung ứng
cho khách hàng dịch vụ tổng thể khi tiêu dùng nó. Dịch vụ tổng thể thay đổi
thì lợi ích cũng thay đổi.
Nguyên tắc của dịch vụ
- Dịch vụ có tính cá nhân nên phải đúng đối tượng người được phục vụ thì dịch
vụ mới được đánh giá có chất lượng.
- Dịch vụ phải có sự khác biệt hóa (bất ngờ, ngạc nhiên, hợp gu).
- Dịch vụ phải đi tiên phong để từng bước tạo ra sự khát vọng trong tâm trí
người tiêu dùng.
1.2.2. Đặc tính của dịch vụ
Hình 1.0. 2: Bốn đặc điểm cơ bản của dịch vụ
(Nguồn: Lý thuyết về dịch vụ của Philip Kotler)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
21
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
 Tính vô hình:
Không tồn tại dưới dạng vật chất, nghĩa là dịch vụ không có hình hài rõ rệt. Các
dịch vụ đều vô hình, không thể thấy trước khi tiêu dùng và không liên quan đến quyền
sở hữu.
Không giống như những sản phẩm vật chất, dịch vụ không thể nhìn thấy được,
không nếm được, không nghe thấy hay không ngửi thấy được. Để giảm bớt mức độ
không chắc chắn, người mua sẽ tìm kiếm các dấu hiệu hay bằng chứng về chất lượng
dịch vụ. Họ sẽ suy diễn chất lượng dịch vụ từ địa điểm, con người, trang thiết bị, tài
liệu, thông tin, biểu tượng và giá cả mà họ thấy.
Bởi vì dịch vụ không phải đồ vật, nên hiếm khi có thể thiết lập các thông số kỹ
thuật sản xuất chính xác liên quan đến chất lượng đồng nhất. Hầu hết các dịch vụ
không thể đếm được, đo được, kiểm kê, thử nghiệm và xác minh trước khi bán để đảm
bảo chất lượng (Parasuraman, Zeithaml & Bery, 1985).
 Tính không chia cắt được (không chuyển giao quyền sở hữu):
Tính không thể tách rời của dịch vụ thể hiện ở việc khó phân chia dịch vụ thành
hai giai đoạn rạch ròi là giai đoạn sản xuất và giai đoạn sử dụng. Dịch vụ thường được
tạo ra và sử dụng đồng thời. Đối với dịch vụ, khách hàng đồng hành trong suốt hoặc
một phần của quá trình tạo ra dịch vụ.Thiếu mặt này thì sẽ không có mặt kia; nếu dịch
vụ do một người thực hiện, thì người cung ứng là một bộ phận của dịch vụ đó. Điều
này có nghĩa là hành động sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời với nhau, đòi hỏi
cả người sản xuất và người tiêu dùng cùng tham gia tại địa điểm của nhà sản xuất, vì
vậy không chia cắt được dịch vụ hay nói cách khác dịch vụ có tính không chuyển
giao sở hữu.
 Tính không ổn định, không đồng nhất:
Dịch vụ có hàm lượng lao động không có chất lượng đồng nhất. Điều này cũng
có nghĩa là hầu hết nhân viên của đơn vị cung cấp dịch vụ đều tiếp xúc với người tiêu
dùng ở một mức độ nào đó và được khách hàng nhìn nhận như một phần không thể
tách rời khỏi sản phẩm dịch vụ đó. Chất lượng nhiều dịch vụ được xác định bởi thái độ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
22
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
và hành vi của nhân viên mà không thể đưa ra được những bảo đảm thông thường
cũng như không có sự ép buộc về mặt pháp lí, không thể ép nhân viên phải mỉm cười
với khách. Một mục tiêu chính của hầu hết chiến lược marketing dịch vụ là tạo ra ra
những cách thức để tách rời hành động mua sắm với hành động tiêu dùng. Vì tính chất
này nên khó để đánh giá được chất lượng dịch vụ.
 Tính không lưu trữ được (Inventory):
Tính không dự trữ được có nghĩa là các dịch vụ không thể được sản xuất trước,
được kiểm soát và sau đó có sẵn để bán. Dịch vụ là hoạt động không thể lưu trữ được
(Zeithaml, 1998) thường gặp khó khăn trong việc đáp ứng nhu cầu và cung cấp.
Dịch vụ không thể cất giữ, lưu kho rồi đem bán như hàng hóa khác. Tính không
lưu giữ được của dịch vụ sẽ không thành vấn đề khi nhu cầu ổn định. Khi nhu cầu thay
đổi, các công ty dịch vụ sẽ gặp khó khăn. Ví dụ như các công ty vận tải công cộng
phải có nhiều phương tiện gấp bội so với số lượng cần thiết theo nhu cầu bình thường
trong suốt cả ngày để đảm bảo cho nhu cầu vào giờ cao điểm. Chính vì vậy, dịch vụ là
sản phẩm được sử dụng khi tạo thành và kết thúc ngay sau đó.
 Tính mau hỏng:
Mỗi dịch vụ chỉ tiêu dùng một lần duy nhất, không lặp lại, dịch vụ bị giới hạn
bởi thời gian và không gian. Sản phẩm dịch vụ có thể nằm trong phạm vi hoặc vượt
quá phạm vi sản phẩm vật chất.
Sản phẩm có thể phân biệt thành hai thái cực- một đầu chỉ sản phẩm hàng hóa
hiện hữu hoàn toàn, còn đầu kia chỉ sản phẩm dịch vụ hoàn toàn. Một sản phẩm có thể
chứa nhiều hay ít phần dịch vụ hơn là tùy thuộc vào bản chất của hoạt động sản xuất
kinh doanh ra nó. Ranh giới giữa hàng hóa và dịch vụ ngày càng mờ dần, bởi vì các
doanh nghiệp ngày càng đưa ra nhiều hỗn hợp sản phẩm và dịch vụ để cạnh tranh trên
thị trường
1.2.3. Dịch vụ bảo hiểm
Theo Dennis Kessler, Risque No 17, Jan-Mars 1994: "Bảo hiểm là sự đóng góp
của số đông vào sự bất hạnh của số ít".
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
23
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
Theo Monique Gaultier, Généralité sur l'assurance, Projet d'assur, L'école
supérieur des Finances et de la Comptabilité de Hanoi - FFSA, Hanoi-1994: "Bảo
hiểm là một nghiệp vụ qua đó, một bên là người được bảo hiểm cam đoan trả một
khoản tiền gọi là phí bảo hiểm thực hiện mong muốn để cho mình hoặc để cho một
người thứ 3 trong trường hợp xẩy ra rủi ro sẽ nhận được một khoản đền bù các tổn thất
được trả bởi một bên khác: đó là người bảo hiểm. Người bảo hiểm nhận trách nhiệm
đối với toàn bộ rủi ro và đền bù các thiệt hại theo các phương pháp của thống kê".
Tập đoàn bảo hiểm AIG của Mỹ định nghĩa: Bảo hiểm là một cơ chế, theo cơ chế
này, một người, một doanh nghiệp hay một tổ chức chuyển nhượng rủi ro cho công ty
bảo hiểm, công ty đó sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm các tổn thất thuộc phạm vi
bảo hiểm và phân chia giá trị thiệt hại giữa tất cả những người được bảo hiểm.
Theo Abraham Moslow thì nhu cầu về sự an toàn là nhu cầu thứ hai sau nhu
cầu sinh lý. Khi con người được thoả mãn nhu cầu về sự an toàn thì họ sẽ cảm thấy
yên tâm và sẽ tập trung để theo đuổi thoả mãn những nhu cầu khác. Khi tham gia dịch
vụ bảo hiểm mọi người phải đóng một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm theo định kỳ. đổi
lại họ sẽ nhận được những bù đắp về mặt kinh tế khi có rủi ro xảy ra và họ sẽ nhận
được toàn bộ số tiền đã đóng từ trước tới nay, cộng thêm với khoản bảo tức khi xảy ra
sự kiện bảo hiểm hoặc đáo hạn hợp đồng. Ta thấy rằng tham gia bảo hiểm vừa là một
hình thức tiết kiệm vừa thoả mãn được nhu cầu về sự đảm bảo rủi ro. Sự bù đắp kinh
tế cho những rủi ro được các nhà kinh doanh bảo hiểm cung cấp trên mọi mặt của mọi
lĩnh vực. Hầu như những lĩnh vực nào có hoặc tiềm tàng sự rủi ro thì đều xuất hiện các
loại hình tương ứng. Không như những loại dịch vụ khác có thời gian tiếp xúc và sử
dụng dịch vụ ngắn, thường thì khi kết thúc sử dụng cũng là lúc dịch vụ không còn sự
tác động. Đối với dịch vụ bảo hiểm khi khách hàng tham gia nó họ sẽ phải gắn bó với
nó mà thời gian đã được quy định sẵn trong hợp đồng. Đây cũng là một đặc điểm khác
biệt của dịch vụ bảo hiểm so với các loại dịch vụ khác. Trong dịch vụ bảo hiểm thì sự
xem xét của khách hàng về mặt lợi hay hại được thực hiện một cách kỹ lưỡng và người
ta thấy rằng việc tham gia bảo hiểm 3 là một hoạt động thoả mãn được nhu cầu về sự
an toàn của khách hàng trong những hoạt động của mình mà không hề tốn kém.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
24
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
Trên góc độ tài chính, bảo hiểm kinh doanh là một hoạt động dịch vụ tài chính
nhằm phân phối lại những tổn thất khi rủi ro xảy ra. Trên góc độ pháp lý, bảo hiểm
kinh doanh thực chất là một bản cam kết ,à một bên đồng ý bồi thường cho bên kia khi
gặp rủi ro xảy nếu bên kia đóng phí bảo hiểm. Do đó, bảo hiểm kinh doanh là các quan
hệ kinh tế gắn liền với việc huy động vốn các nguồn tài chính thông qua sự đóng góp
của các tổ chức và cá nhân tham gia bảo hiểm.
1.3. Chất lượng dịch vụ
1.3.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ
Chất lượng dịch vụ là một khái niệm còn có nhiều tranh cãi, các nhà nghiên cứu
còn gặp nhiều khó khăn trong việc định nghĩa và đo lường chất lượng dịch vụ mà chưa
có sự thống nhất hoàn toàn.
Chất lượng dịch vụ hiểu theo một cách chung nhất là khả năng đáp ứng nhu cầu
khách hàng của một tổ chức, cá nhân nhằm cung cấp một hoạc một số dịch vụ nhất
định theo các tiêu chí được thỏa thuận trước giữa người cung cấp và người nhận dịch
vụ với mức giá xác định.
Theo ISO 9001:2000 định nghĩa như sau: “Chất lượng là mức độn của một tập
hợp các đặc tính vốn có của một sản phẩm, hệ thống hoặc quá trình thỏa mãn các yêu
cầu của khách hàng và các bên có liên quan”.
Theo Gonroos (1981) cho rằng: CLDV được nhận thức như là kết quả của một quá
trình đánh giá khi KH so sánh giữa sự mong đợi của họ với DV thực sự mà họ đã nhận
được.
Theo Cornin & Taylor (Cronin, J.J. and Taylor, S.A. (1992), Measuring service
quality: A reexamination and extension) cho rằng chất lượng dịch vụ chính là chất
lượng của dịch vụ theo cảm nhận của khách hàng mà không cần so sánh với kỳ vọng
vì nó khiến khách hàng nhầm lẫn, khó phân biệt.
Cronin và Taylor (1992) cho rằng, xem khái niệm về CLDV như là một khoảng
cách giữa sự mong đợi và kết quả nhận được về dịch vụ, là không thích hợp. Họ chỉ ra
sự nhầm lẫn có liên quan đến mối liên hệ giữa CLDV và sự hài lòng của KH đối với
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
25
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
dịch vụ. Bởi vì, khái niệm sự hài lòng của KH được định nghĩa như một khoảng cách
giữa sự mong đợi và kết quả là sự không tương xứng với mong đợi.
Theo Parasuraman, zeithaml và berry (1985) thì chất lượng dịch vụ được nhận
thức là một sự đánh giá tổng thể hoặc thái độ có liên quan đến các đặc tính của dịch
vụ. Trong khi đó, sự hài lòng thì có liên quan đến một sự giao dịch đặc thù nào đó.
CLDV và sự hài lòng có mối quan hệ lẫn nhau. CLDV tạo ra sự hài lòng nhưng không
thể suy diễn ngược lại được. Sự hài lòng đối với dịch vụ thì chưa thể kết luận chắc
chắn rằng dịch vụ đó có chất lượng cao vì sự hài lòng còn chịu sự tác động của nhiều
nhân tố khác (chất lượng sản phẩm; giá cả; những nhân tố tình huống; những nhân tố
cá nhân). Sự hài lòng chỉ mang tính tạm thời, khách hàng luôn đòi hỏi có được CLDV
cao hơn. Hơn nữa, khái niệm về sự mong đợi của KH trong lý thuyết về CLDV và lý
thuyết về sự hài lòng cũng có sự khác biệt: Trong lý thuyết về sự hài lòng thì sự mong
đợi được xem là những dự đoán của KH về những gì có thể xảy ra trong trao đổi hay
giao dịch trong tương lai.
Ngược lại, trong lý thuyết về chất lượng dịch vụ thì sự mong đợi là những khao
khát, mong muốn của KH, ví dụ như họ cảm thấy DN nên cung cấp những gì tốt hơn
những cái hiện tại (Parasuraman, Zeithaml và Berry).
Tóm lại, chất lượng dịch vụ là một khái niệm được nhiều học giả trên thế giới
định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên, theo tôi điểm chung cơ bản của họ
khi định nghĩa chất lượng dịch vụ là so sánh giữa giá trị dịch vụ mà khách hàng nhận
được với sự kỳ vọng của khách hàng. Nếu không đáp ứng được kỳ vọng của khách
hàng sẽ dẫn đến cảm giác bất mãn của khách hàng.
1.3.2. Đặc điểm của chất lượng dịch vụ
Chất lượng dịch vụ được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu. Nếu một dịch vụ vì lí do
nào đó mà không được người tiêu dùng chấp nhận thì bị coi là chất lượng dịch vụ kém,
mặc dù trình độ công nghệ để cung cấp dịch vụ đó có thể rất hiện đại.
Do chất lượng dịch vụ được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu, mà nhu cầu luôn luôn
biến động nên chất lượng cũng luôn luôn biến động theo thời gian, không gian, điều
kiện sử dụng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
26
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
Khi đánh giá chất lượng của một đối tượng, chỉ xét đến một số đặc tính của đối
tượng có liên quan đến sự thỏa mãn những nhu cầu cụ thể.
Các nhu cầu này không chỉ từ phía khách hàng mà còn từ các bên có liên quan,
như các yêu cầu mang tính pháp chế, nhu cầu của cộng đồng xã hội. Nhu cầu có thể
được công bố rõ ràng dưới dạng các quy định, tiêu chuẩn nhưng cũng có những nhu
cầu không thể miêu tả rõ ràng, khách hàng chỉ có thể cảm nhận chúng, hoặc có khi chỉ
phát hiện được trong quá trình sử dụng.
1.3.3. Chất lượng dịch vụ bảo hiểm
Trong kinh tế học, dịch vụ được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa
nhưng là phi vật chất.
Philip Kotler cho rằng: “Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên có
thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu một
cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hay không gắn liên với một sản phẩm vật chất”.
PGS.TS Nguyễn Văn Thanh cho rằng: : “Dịch vụ là một hoạt động lao động
sáng tạo nhằm bổ sung giá trị cho phần vật chất và làm đa dạng hàng hóa, phong phú
hàng hóa, khác biệt hóa, nổi trội hóa.. mà cao nhất trở thành những thương hiệu,
những nét văn hóa kinh doanh và làm hài lòng cao cho người tiêu dùng để họ sẵn sàng
trả tiền cao, nhờ đó kinh doanh có hiệu quả hơn”.
Như vậy có thể thất dịch vụ sáng tạo của con người, là hoạt động có tính đặc
thù riêng của con người trong xã hội phát triển, có sự cạnh tranh cao, có yếu tố bùng
nổ về công nghệ, minh bạch về pháp luật, minh bạch chính sách của chính quyền.
Việt Nam luôn được nhìn nhận là một thị trường bảo hiểm đầy tiềm năng kể từ
khi nhà nước chấm dứt sự độc quyền của Bảo Việt vào năm 1995. Tuy còn khá non trẻ
nhưng thị trường bảo hiểm Việt nam đã nhanh chóng khởi sắc. Góp phần tạo nên
những nét chấm phá mới mẻ và đa dạng trong bức tranh sôi động này là những “làn
gió” của các công ty bảo hiểm trong và ngoài nước được thành lập. Những “làn gió
mới” đã nhanh chóng khẳng định được vị thế vững vàng trên thị trường và vị trí trong
lòng khách hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
27
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
Phân tích thành công của các DNBH, các chuyên gia cho rằng chất lượng dịch
vụ được xem là tiêu chí quan trọng. Các DNBH không những phải đưa ra các sản
phẩm bảo hiểm chất lượng mà còn khéo léo điều chỉnh các sản phẩm này theo nhu cầu
và khả năng kinh tế của các khách hàng. Đây là một hướng đi chắc chắn và rất khôn
ngoan bởi người Việt Nam thương ưa chuộng các sản phẩm vì chất lượng.
Chất lượng dịch vụ bảo hiểm sẽ tạo ấn tượng mãnh với khách hàng với công
nghệ tiên tiến, đàu tư vào hàng loạt các phần mềm cũng như các trang thiết bị công
nghệ thông tin hiện đại để chuẩn hóa các quy trình kinh doanh, từ chào phí, phát hành
hợp đồng, quản lý thông tin khách hàng, đến giám định, bồi thường, tài chính, đồng
thời mang lại sự hài lòng tối đa cho khách hàng, đội ngũ nhân viên và đối tác. Phát
triển nhiều kênh bán bảo hiểm, đại lý, bán bảo hiểm trực tuyến và cug cấp các cổng
thông tin danh riêng cho khách hàng và đối tác trên website.
Chất lượng dịch vụ bảo hiểm còn thể hiện ở mạng lưới các bệnh viện và phòng
khám tiêu chuẩn tại các thành phố lớn, mạng lưới Ga-ra sửa chữa xe ô tô đạt tiêu
chuẩn trên khắp cả nước, dịch vụ cứa hộ giao thông 24/24, đội ngũ giám định viên
chuyên nghiệp tại hiện trường… đã làm nên một dịch vụ chất lượng và tiêu chuẩn,
theo dõi và xử lý bồi thường được một cách nhanh chóng và công bằng
1.3.4. Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm
o Nguyên tắc chỉ bảo hiểm sự rủi ro, không bảo hiểm sự chắc chắn (Fortuity not
certainty): Chỉ bảo hiểm một rủi ro xảy ra bất ngờ, ngẫu nhiên, ngoài ý muốn của con
người chứ không bảo hiểm một cái chắc chắn xảy ra.
o Nguyên tắc trung thực tuyệt đối (utmost good faith): Tất cả các giao dịch kinh
doanh cần được thực hiện trên cơ sở tin cậy lẫn nhau, trung thực tuyệt đối. Cả người
được bảo hiểm và người bảo hiểm đều phải trung thực trong tất cả các vấn đề.
o Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm (insurable interest): Quyền lợi có
thể được bảo hiểm là lợi ích hoặc quyền lợi liên quan đến, gắn liền với, hay phụ thuộc
vào sự an toàn hay không an toàn của đối tượng bảo hiểm. Nguyên tắc này chỉ ra rằng
người được bảo hiểm muốn mua bảo hiểm phải có lợi ích bảo hiểm. Quyền lợi có thể
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
28
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
được bảo hiểm có thể là quyền lợi đã có hoặc sẽ có trong đối tượng bảo hiểm.
o Nguyên tắc bồi thường (indemnity): Theo nguyên tắc bồi thường, khi có tổn
thất xảy ra, người bảo hiểm phải bồi thường như thế nào đó để đảm bảo cho người
được bảo hiểm có vị trí tái chính như trước khi có tổn thất xảy ra, không hơn không
kém. Các bên không được lợi dụng bảo hiểm để trục lợi.
o Nguyên tắc thế quyền (subrobgation): Theo nguyên tắc thế quyền, người bảo
hiểm sau khi bồi thường cho người được bảo hiểm, có quyền thay mặt người được bảo
hiểm để đòi người thứ ba trách nhiệm bồi thường cho mình.
1.4. Dịch vụ chăm sóc khách hàng
1.4.1. Khái niệm về Chăm sóc khách hàng
Senter, H. , & Thomas,D., 2003, định nghĩa về chăm sóc khách hàng là một
phần quan trọng của marketing, đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự thành
công của bất cứ doanh nghiệp nào. Việc chăm sóc khách hàng phải được thực hiện
một cách toàn diện trên mọi khía cạnh của sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho khách
hàng. Nếu chỉ chú trọng vào sản phẩm hay dịch vụ thì việc chăm sóc khách hàng sẽ
không hiệu quả.
Theo nghĩa tổng quát nhất, chăm sóc khách hàng (hay dịch vụ khách hàng –
Customer Care) là tất cả những gì cần thiết mà doanh nghiệp phải làm để thỏa mãn
nhu cầu và mong đợi của khách hàng, tức là phục vụ khách hàng theo cách mà họ
mong muốn được phục vụ và làm những việc cần thiết để giữ các khách hàng mình
đang có.
Trước hết, chăm sóc khách hàng là một bộ phận cấu thành của sản phẩm cung
cấp cho khách hàng. Trong 3 cấp độ của sản phẩm thì cấp độ 3 này chính là vũ khí
cạnh tranh của công ty. Các dịch vụ chăm sóc khách hàng của cấp độ này sẽ ngày càng
phong phú cùng với mức độ cạnh tranh trên thị trường. Cạnh tranh hiện nay không chỉ
là cạnh tranh về sản phẩm mà công ty làm ra tại nhà máy của mình mà về cả các dịch
vụ góp phần làm cho sản phẩm hoàn chỉnh. Một trong những dịch vụ đó tức là làm tốt
công tác chăm sóc khách hàng. Chăm sóc khách hàng luôn luôn là một yêu cầu cần
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
29
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
thiết trong công việc kinh doanh của các doanh nghiệp. Khách hàng ngày nay là những
con người đầy đòi hỏi, muốn được đối xử nhã nhặn, được tôn trọng và nghe lời cảm ơn
chân thành.
Chăm sóc khách hàng không có nghĩa là nếu một sản phẩm hay dịch vụ tồi mà
có công tác chăm sóc khách hàng tốt thì vẫn giữ được khách hàng.
Có 3 yếu tố then chốt quyết định việc làm thỏa mãn khách hàng, đó là:
- Các yếu tố sản phẩm/ dịch vụ.
- Các yếu tố thuận tiện.
- Yếu tố con người.
Yếu tố nào là quan trọng nhất? Trên một phương diện nào đó, điều này phụ
thuộc vào từng tình huống. Tuy nhiên, một điều hiển nhiên rằng nếu sản phẩm được
bán rộng rãi trên thị trường với cùng một mức giá, cùng với một chất lượng dịch vụ,
yếu tố con người trở nên rất quan trọng. Khi đó khách hàng sẽ lựa chọn sản phẩm nào
mà khi đến mua khách hàng được chào đón niềm nở, ân cần, chu đáo… Tức là khách
hàng sẽ lựa chọn sản phẩm nào có công tác chăm sóc khách hàng tốt hơn.
Có thể nhận thấy điều mà mọi khách hàng, dù là khách hàng cá nhân hay doanh
nghiệp, đều mong muốn hơn cả từ hàng hóa, dịch vụ mà họ mua là chúng phải hoàn
toàn đáng tin cậy. Tất cả những nụ cười thân thiện và những lời chảo mời lịch sự
không thể bù đáp cho những sản phẩm không đáng tin hay những dịch vụ không đạt
tiêu chuẩn. Công tác chăm sóc khách hàng chỉ có thể được công nhận là tốt nếu nó gắn
liền với một sản phẩm chất lượng hay một dịch vụ tốt.
Tóm lại về thực chất chăm sóc khách hàng là một dạng hoạt động Marketing.
Nó bao gồm toàn bộ những công việc phục vụ cần thiết nhằm tạo ra, duy trì và phát
triển sự thỏa mãn của khách hàng mục tiêu về sản phẩm, dịch vụ tạo lòng trung thành
và thu hút những khách hàng tiềm năng. Cũng như những yếu tố khác của Marketing,
công việc phục vụ góp phần tạo nên tổng số giá trị cung cấp cho khách hàng, giúp
doanh nghiệp tăng doanh số, phát triển kinh doanh, đồng thời nâng cao uy tín của
doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
30
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
1.4.2. Mục đích chăm sóc khách hàng
Mục đích của chăm sóc khách hàng là để làm hài lòng khách hàng đang có
thông qua việc phục vụ họ theo cách mà họ mong muốn, tạo mối quan hệ gắn bó thân
thiết lâu dài và thể hiện tính chuyên nghiệp của công ty. Công ty thực hiện công tác
chăm sóc khách hàng nhằm hướng vào thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, các lợi ích
khi sử dụng sản phẩm, về giá cả, chất lượng sản phẩm hoặc được hưởng các dịch vụ
kèm theo khi sử dụng sản phẩm ... Việc hài lòng với sản phẩm sẽ rất ảnh hưởng đến
quyết định về hành vi mua sau này.
Khách hàng ngày nay là những con người đầy đòi hỏi, muốn được đối xử nhã
nhặn, được tôn trọng và được nghe những lời cảm ơn chân thành. Những điều mà
khách hàng cần hỏi khi mua sản phẩm dịch vụ là chất lượng dịch vụ. Vì vậy, hệ thống
chăm sóc khách hàng dựa trên thiết bị công nghệ hiện đại, theo một quy trình tận tình,
chuyên nghiệp đang ngày càng trở nên quan trọng và cần thiết với các nhà kinh doanh.
Sự cạnh tranh về giá cả và chất lượng dần nhường chỗ cho cạnh tranh và cung
cấp dịch vụ khách hàng. Doanh nghiệp cần làm tốt công tác chăm sóc khách hàng để
có được khách hàng thâm thiết nhiều hơn và ổn định hơn.
1.4.3. Vai trò của chăm sóc khách hàng đối với doanh nghiệp
CSKH đóng một vai trò rất quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển
của mỗi một doanh nghiệp. Nhà kinh tế tư bản nổi tiếng Adam Smith đã nói: “Chăm
sóc khách hàng là chiếc cầu nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng”. Chúng ta đang
sống trong một nền kinh tế thị trường tự do cạnh tranh, không còn sự bao bọc, trợ cấp
như trong thời kỳ bao cấp, để tồn tại và phát triển được mỗi doanh nghiệp đều phải đặt
ra kế hoạch và chiến ược phát triển riêng cho chính doanh nghiệp của mình. Trong
chiến lược phát triển của mình, doanh nghiệp nào cũng cần phải đặt công tác
Marketing lên hàng đầu và CSKH luôn được coi là vấn đề quan trọng nhất trong công
tác này.
Chăm sóc khách hàng góp phần thu hút khách hàng tiềm năng. Các nghiên cứu
chỉ ra rằng: một khách hàng được thỏa mãn sẽ nói với với bốn người khác, một khách
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
31
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
hàng không thỏa mãn sẽ nói với mười người khác hoặc nhiều hơn do con người có xu
hướng “phàn nàn” hơn là ca ngợi. Dù thế nào đi nữa thì ảnh hưởng của thông tin
truyền miệng đều rất lớn và góp phần quyết định số lượng khách hàng của doanh
nghiệp trong tương lai.
Chăm sóc khách hàng giúp doanh nghiệp duy trì được khách hàng hiện tại và
tạo ra khách hàng trung thành. Một khách hàng mua lặp mang lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp lớn hơn nhiều lần so với khách hàng mới. Chăm sóc khách hàng giống như sợi
dây vô hình ràng buộc, giữ chân khách hàng giúp doanh nghiệp gây dựng một lượng
khách hàng trung thành đông đảo.
Chăm sóc khách hàng giúp doanh nghiệp giảm chi phí, có nhiều khoản đáng kể
sẽ giảm nếu doanh nghiệp thực hiện tốt công tác chăm sóc khách hàng. Trước hết là
chi phí tìm kiếm khách hàng mới bên cạnh đó doanh nghiệp cũng tránh được chi phí
xử lý, khắc phục hậu quả do khách hàng không hài lòng gây ra, đôi khi chi phí này
không thực sự lường trước được.
Hoạt động chăm sóc khách hàng có vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động
bán hàng của một công ty, vì nó có khả năng ảnh hưởng rất lớn đến doanh số bán hàng
của công ty. Việc thực hiện hoạt động chăm sóc khách hàng chu đáo và có thể đáp ứng
được yêu cầu nguyện vọng của khách hàng thì công ty có thể có được hình tượng tốt
đẹp của mình trong lòng khách hàng, từ đó thắt chặt hơn mối quan hệ giữa khách hàng
với công ty, làm cho khách hàng gắn bó với công ty, tín nhiệm sản phẩm của công ty
và trở thành khách hàng trung thành luôn tin tưởng và sử dụng sản phẩm của công ty.
Bên cạnh đó, khách hàng đang ngày càng có sự lựa chọn cẩn thận và khôn
ngoan đối với các dịch vụ và hàng hóa. Các sản phẩm cùng phân khúc thường thì
không có sự khác biệt về chất lượng. Thế nhưng, đôi khi, khách hàng bỏ doanh nghiệp
ra đi mãi mãi vì những lỗi lầm về thái độ, hành vi của nhân viên CSKH, trong khi
những lỗi này có thể khắc phục được. Vì vậy, có thể nói, CSKH chính là xương sống
của bất kỳ ngành kinh doanh nào, đó là “chiếc đũa thần” giúp củng cố nền tảng và đem
lại lợi ích, thành công cho doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
32
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
1.4.4. Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân của bảo hiểm
Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty bảo hiểm đóng vai trò rất
quan trọng để có được sự tin tưởng từ phía khách hàng.
Đặc thù sản phẩm của bảo hiểm nhân thọ là vô hình, khi tham gia bảo hiểm
khách hàng sẽ nhận lại sự cam kết của Công ty bảo hiểm với thời hạn nhất định và đặt
niềm tin nơi cam kết đó. Nếu không có sự chăm sóc và liên lạc thường xuyên, khách
hàng sẽ dần cảm thấy mình bị lãng quên và dẫn đến mất sự tin tưởng về lâu dài.
Đối với ngành bảo hiểm thương mại, các DNBH phải đẩy mạnh việc thường
xuyên thăm hỏi, động viên và chăm sóc khách hàng, không chờ đến lúc đáo hạn hay
khách hàng gặp rủi ro mới giải quyết quyền lợi. Như vậy, khách hàng mới luôn an tâm
và hài lòng, đúng như ý nghĩa của bảo hiểm mang lại.
Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng còn phụ thuộc vào cán bộ khai thác,
đại lý. Chính đội ngũ này là những người đại diện cho doanh nghiệp đến với khách
hàng. Công việc của đội ngũ này là tư vấn cho khách hàng sản phẩm bảo hiểm phù
hợp nhất, chăm sóc và hỗ trợ thường xuyên từ khách hàng tham gia đến lúc đáo hạn
hoặc những lúc khách hàng chẳng may gặp rủi ro.
Với hệ thống mạng lưới phủ sóng cũng ảnh hưởng đến chất lượng chăm sóc
khách hàng kịp thời, sẽ đem đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt và hài lòng.
Bất kỳ doanh nghiệp bảo hiểm nào cũng làm đầy đủ, làm tốt chất lượng phục vụ
khách hàng thì số lượng khách hàng tham gia bảo hiểm ngày càng tăng. Đồng thời nhờ
vào triển vọng phát triển kinh tế và nhận thức của người dân được nâng cao về bảo
hiểm thì tiềm năng phát triển của bảo hiểm nhân thọ phát triển tại Việt Nam là rất cao.
Các doanh nghiệp bảo hiểm cần tiếp tục hoàn thiện và đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao
chất lượng chăm sóc khách hàng chuyên môn hóa các nghiệp vụ giải quyết quyền lợi
cho khách hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long
33
SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên
1.5. Tổng quan về Bảo hiểm nhân thọ
1.5.1. Qúa trình hình thành và phát triền Bảo hiểm nhân thọ
Nhu cầu an toàn đối con người là vĩnh cửu. Lúc nào con người cũng tìm cách
để bảo vệ chính bản thân và tài sản của mình trước những bất hạnh của rủi ro. Khi
pháp luật ra đời, quy định người có lỗi phải có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do lỗi của
mình gây ra thì bảo hiểm trách nhiệm ra đời và phát triển. Trong số các biện pháp của
con người đã thực hiện để xử lí rủi ro, bảo hiểm được coi là biện pháp tối ưu nhất. Sự
cần thiết của bảo hiểm bắt nguồn.
1.5.2. Khái niệm về Bảo hiểm nhân thọ
Bảo hiểm nhân thọ là sự cam kết giữa công ty Bảo hiểm với người tham gia bảo
hiểm mà trong đó công ty bảo hiểm có trách nhiệm trả số tiền bảo hiểm (số tiền bảo hiểm)
cho người tham gia khi nguươì tham gia có những sự kiện đã định trước (chẳng hạn như:
chết thương tật toàn bộ vĩnh viễn, hết hạn hợp đồng, sống đến một thời hạn nhất định.
Còn người tham gia Bảo hiểm có trách nhiệm nộp phí bảo hiểm đầy đủ và đúng thời hạn.
Như vậy Bảo hiểm nhân thọ đươc hiểu như một sự bảo đảm”một hình thức tiết
kiệm” và mang tính chất tươg hỗ. Mỗi người mua hợp đồng Bảo hiểm nhân thọ
(thường gọi là người được BH) sẽ định kỳ trả những khoản tiền nhỏ (gọi là phí BH)
trong Một thời gian dài đã thoả thuận trước (gọi là thời hạn BH) vào một quỹ lớn do
công ty BH quản lý, và công ty BH có trách nhiệm trả một số tiền lớn đã định trước
(gọi là số tiền bảo hiểm) cho người được bảo hiểm khi người được Bảo hiểm đạt đến
một độ tuổi nhất định, khi kết thúc thời hạn Bảo hiểm hay khi có một sự kiện xảy ra
(người được Bảo hiểm kết hôn hoặc vào đại học hoặc nghỉ hưu...) hoặc cho thân nhân
và gia đình người được Bảo hiểm nếu không may họ chết sớm hơn.
Bảo hiểm nhân thọ được coi là một hình thức tiết kiệm dài hạn nhưng không
phải là hoàn toàn giống hệt nhau. Trong góc độ nghiên cứu ta cần phân biệt rõ về hai
hình thức này vì nó rất thiết thực và gần gũi vơí đời sống của chúng ta. Thực tế Bảo
hiểm nhân thọ xét về mặt tích cực có những điểm giống và khác nhau so với hình thức
tiết kiệm.
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE

More Related Content

Similar to Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE

Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Tại Công Ty Viglacera
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Tại Công Ty ViglaceraKhoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Tại Công Ty Viglacera
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Tại Công Ty Viglacera
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận văn: Mức độ hài lòng của khách hàng mua thuốc tại các nhà thuốc, HAY!
Luận văn: Mức độ hài lòng của khách hàng mua thuốc tại các nhà thuốc, HAY!Luận văn: Mức độ hài lòng của khách hàng mua thuốc tại các nhà thuốc, HAY!
Luận văn: Mức độ hài lòng của khách hàng mua thuốc tại các nhà thuốc, HAY!
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng mua thuốc tại các nhà thuốc trên đị...
Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng mua thuốc tại các nhà thuốc trên đị...Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng mua thuốc tại các nhà thuốc trên đị...
Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng mua thuốc tại các nhà thuốc trên đị...
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phát triển Bảo hiểm y tế toàn dân tại Bảo hiểm xã hội, HAY
Đề tài: Phát triển Bảo hiểm y tế toàn dân tại Bảo hiểm xã hội, HAYĐề tài: Phát triển Bảo hiểm y tế toàn dân tại Bảo hiểm xã hội, HAY
Đề tài: Phát triển Bảo hiểm y tế toàn dân tại Bảo hiểm xã hội, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Tnhh Bảo Hiểm Nhân Thọ
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Tnhh Bảo Hiểm Nhân ThọNâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Tnhh Bảo Hiểm Nhân Thọ
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Tnhh Bảo Hiểm Nhân Thọ
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH...
một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH...một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH...
một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH...
hieu anh
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLI...
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLI...TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLI...
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLI...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai Linh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai LinhLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai Linh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai Linh
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Công ty Cổ phần giấy Việt Trì - tải ...
Quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Công ty Cổ phần giấy Việt Trì  - tải ...Quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Công ty Cổ phần giấy Việt Trì  - tải ...
Quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Công ty Cổ phần giấy Việt Trì - tải ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá rủi ro tín dụng và các biện pháp ngăn ngừa rủi ...
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá rủi ro tín dụng và các biện pháp ngăn ngừa rủi ...Khóa luận tốt nghiệp đánh giá rủi ro tín dụng và các biện pháp ngăn ngừa rủi ...
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá rủi ro tín dụng và các biện pháp ngăn ngừa rủi ...
Thanh Hoa
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Viên Chức Của Bảo Hiểm Xã Hội Sơn La
Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Viên Chức Của Bảo Hiểm Xã Hội Sơn LaNâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Viên Chức Của Bảo Hiểm Xã Hội Sơn La
Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Viên Chức Của Bảo Hiểm Xã Hội Sơn La
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...
hieu anh
 

Similar to Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE (20)

Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
 
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Tại Công Ty Viglacera
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Tại Công Ty ViglaceraKhoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Tại Công Ty Viglacera
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Tại Công Ty Viglacera
 
Luận văn: Mức độ hài lòng của khách hàng mua thuốc tại các nhà thuốc, HAY!
Luận văn: Mức độ hài lòng của khách hàng mua thuốc tại các nhà thuốc, HAY!Luận văn: Mức độ hài lòng của khách hàng mua thuốc tại các nhà thuốc, HAY!
Luận văn: Mức độ hài lòng của khách hàng mua thuốc tại các nhà thuốc, HAY!
 
Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng mua thuốc tại các nhà thuốc trên đị...
Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng mua thuốc tại các nhà thuốc trên đị...Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng mua thuốc tại các nhà thuốc trên đị...
Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng mua thuốc tại các nhà thuốc trên đị...
 
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
 
Đề tài: Phát triển Bảo hiểm y tế toàn dân tại Bảo hiểm xã hội, HAY
Đề tài: Phát triển Bảo hiểm y tế toàn dân tại Bảo hiểm xã hội, HAYĐề tài: Phát triển Bảo hiểm y tế toàn dân tại Bảo hiểm xã hội, HAY
Đề tài: Phát triển Bảo hiểm y tế toàn dân tại Bảo hiểm xã hội, HAY
 
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Tnhh Bảo Hiểm Nhân Thọ
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Tnhh Bảo Hiểm Nhân ThọNâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Tnhh Bảo Hiểm Nhân Thọ
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Tnhh Bảo Hiểm Nhân Thọ
 
một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH...
một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH...một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH...
một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH...
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
 
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLI...
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLI...TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLI...
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLI...
 
ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...
 
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai Linh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai LinhLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai Linh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai Linh
 
Quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Công ty Cổ phần giấy Việt Trì - tải ...
Quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Công ty Cổ phần giấy Việt Trì  - tải ...Quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Công ty Cổ phần giấy Việt Trì  - tải ...
Quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Công ty Cổ phần giấy Việt Trì - tải ...
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
 
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá rủi ro tín dụng và các biện pháp ngăn ngừa rủi ...
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá rủi ro tín dụng và các biện pháp ngăn ngừa rủi ...Khóa luận tốt nghiệp đánh giá rủi ro tín dụng và các biện pháp ngăn ngừa rủi ...
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá rủi ro tín dụng và các biện pháp ngăn ngừa rủi ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Viên Chức Của Bảo Hiểm Xã Hội Sơn La
Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Viên Chức Của Bảo Hiểm Xã Hội Sơn LaNâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Viên Chức Của Bảo Hiểm Xã Hội Sơn La
Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Viên Chức Của Bảo Hiểm Xã Hội Sơn La
 
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...
 

More from Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com

Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương ĐôngMột Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công TyLuận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường HảiLuận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc NinhLuận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt NamLuận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện NayKhóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất RượuKhoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng ThànhKhóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô TôKhóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú LâmKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông NghiệpKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc SơnKhóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao BiểnKhóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi TrườngKhoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 

More from Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com (20)

Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương ĐôngMột Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
 
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công TyLuận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
 
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường HảiLuận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
 
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc NinhLuận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
 
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt NamLuận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện NayKhóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất RượuKhoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng ThànhKhóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô TôKhóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú LâmKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông NghiệpKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc SơnKhóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao BiểnKhóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi TrườngKhoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
 

Recently uploaded

[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
NamNguynHi23
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Man_Ebook
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
HiYnThTh
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
thanhluan21
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
duyanh05052004
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 

Recently uploaded (17)

[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 

Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Bảo Hiểm DAIICHI LIFE

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH �� KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM NHÂN THỌ DAI-ICHI LIFE VIỆT NAM – VĂN PHÒNG TỔNG ĐẠI LÝ HUẾ 1 Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149 HOÀNG THỊ THÙY TIÊN Khóa học: 2022
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH �� KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM NHÂN THỌ DAI-ICHI LIFE VIỆT NAM – VĂN PHÒNG TỔNG ĐẠI LÝ HUẾ 1 Sinh viên thực hiện Hoàng Thị Thùy Tiên Lớp: K51A KDTM Giảng viên hướng dẫn: ThS. Hoàng Long Khóa học: 2022
  • 3. Để thực hiện và hoàn thành xong đề tài nghiên cứu này, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ từ các thầy cô giáo, từ đơn vị thực tập - Công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life Việt Nam_Văn phòng tổng đại lý Huế 1 và từ các khách hàng trên địa bàn thành phố Huế. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt những kinh nghiệm, kiến thức quý báu cho tôt trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên Th.S Hoàng Long người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi tận tình trong suốt quá trình thực tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. Qua đây tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life Việt Nam_ Văn phòng tổng đại lý Huế 1, các anh chị nhân viên trong công ty đã hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại đơn vị. Chân thành cảm ơn các khách hàng đã nhiệt tình hợp tác trong suốt quá trình tôi điều tra thu thập dữ liệu, giúp tôi hoàn thành bài nghiên cứu. Cuối cùng, xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, người thân, bạn bè đã giúp đỡ động viên tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn. Huế, tháng 01 năm 2021 Sinh viên thực hiện Hoàng Thị Thùy Tiên
  • 4. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI BH : Bảo hiểm BHNT : Bảo hiểm nhân thọ CLDV : Chất lượng dịch vụ CSKH : Chăm sóc khách hàng DN : Doanh nghiệp KH : Khách hàng TNHH MTV : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên VP TĐL : Văn phòng tổng đại lý
  • 5. iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI........................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ........................................................................ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 2 3. Câu hỏi nghiên cứu:................................................................................................ 3 4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 4 6. Kết cấu đề tài ........................................................................................................ 13 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................... 14 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................. 14 1.1. Khách hàng............................................................................................... 14 1.1.1. Khái niệm về khách hàng ........................................................................ 14 1.1.2. Phân loại khách hàng:.............................................................................. 14 1.1.3. Vai trò của khách hàng đối với doanh nghiệp......................................... 17 1.2. Dịch vụ ..................................................................................................... 18 1.2.1. Khái niệm dịch vụ: .................................................................................. 18 1.2.2. Đặc tính của dịch vụ....................................................................................... 20 1.2.3. Dịch vụ bảo hiểm..................................................................................... 22 1.3. Chất lượng dịch vụ ................................................................................... 24 1.3.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ ........................................................................ 24 1.3.2. Đặc điểm của chất lượng dịch vụ ............................................................ 25 1.3.3. Chất lượng dịch vụ bảo hiểm.......................................................................... 26 1.3.4. Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm ............................................................ 27 1.4. Dịch vụ chăm sóc khách hàng.................................................................. 28 1.4.1. Khái niệm về Chăm sóc khách hàng .............................................................. 28
  • 6. iv 1.4.2. Mục đích chăm sóc khách hàng............................................................... 30 1.4.3. Vai trò của chăm sóc khách hàng đối với doanh nghiệp ......................... 30 1.4.4. Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân của bảo hiểm ........... 32 1.5. Tổng quan về Bảo hiểm nhân thọ............................................................. 33 1.5.1. Qúa trình hình thành và phát triền Bảo hiểm nhân thọ................................... 33 1.5.2. Khái niệm về Bảo hiểm nhân thọ ................................................................... 33 1.5.3. Đặc điểm của Bảo hiểm nhân thọ............................................................ 34 1.5.4. Các loại hình Bảo hiểm nhân thọ.................................................................... 35 1.5.4.1. Bảo hiểm nhân thọ trong trường hợp tử vong ............................................. 36 1.5.4.2. Bảo hiểm trong trường hợp sống................................................................. 39 1.5.4.4. Các điều khoản Bảo hiểm bổ sung .............................................................. 40 1.5.5. Vai trò của Bảo hiểm nhân thọ....................................................................... 41 1.5.5.1. Vai trò của Bảo hiểm nhân thọ đối với nền kinh tế, xã hội......................... 41 1.5.5.2. Vai trò của Bảo hiểm nhân thọ đối với các tổ chức kinh tế, xã hội............. 42 1.5.5.3. Vai trò của Bảo hiểm nhân thọ đối với cá nhân và hộ gia đình................... 42 1 6. Tổng quan về các mô hình nghiên cứu về chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng 44 1.6.1. Mô hình SERVQUAL .................................................................................... 44 1.6.1.1. Mô hình năm khoảng cách chất lượng dịch vụ............................................ 44 1.6.1.2. Thành phần chất lượng dịch vụ ................................................................... 48 1.6.2. Mô hình chất lượng dịch vụ theo thang đo SERVPERF................................ 49 1.6.2. Mô hình chất lượng kỹ thuật/chất lượng chức năng....................................... 50 1.6.3. Sự hài lòng của khách hàng............................................................................ 52 1.6.4. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ........... 53 1.6.5. Mô hình nghiên cứu và thang đo............................................................. 54 1.6.5.1. Mô hình nghiên cứu..................................................................................... 54 1.6.5.2. Các thang đo................................................................................................ 56
  • 7. v CHƯƠNG 2: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNH CÁ NHÂN CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM NHÂN THỌ DAI-ICH LIFE VIỆT NAM_VĂN PHÒNG TỔNG ĐẠI LÝ HUẾ 1 .......................................................... 59 2.1. Tổng quan về công ty bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life Việt Nam _VP TĐL Huế1. .................................................................................................................................. 59 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................... 59 2.1.2. Đặc điểm về nhân sự ..................................................................................... 64 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam_Văn phòng tổng đại lý Huế 1 giai đoạn 2017 – 2019....................................................... 67 2.2. Thực trạng hoạt động dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân tại công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life việt nam _Văn phòng tổng đại lý Huế 1. ............................. 69 2.2.1. Nhóm mức độ tin cậy ..................................................................................... 69 2.2.2. Nhóm mức độ đảm bảo ................................................................................. 70 2.2.3. Nhóm năng lực phục vụ.................................................................................. 71 2.2.4. Nhóm mức độ đồng cảm ................................................................................ 72 2.2.5. Nhóm phương tiện hữu hình........................................................................... 73 2.3. Đánh giá chất lượng hoạt động dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân của công ty bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life Việt Nam_Văn phòng tổng đại lý Huế 1.............. 73 2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra.................................................................................... 74 2.3.2. Mô hình hóa và phân tích tác động của các nhân tố đến chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân của công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life Việt Nam - Văn phòng tổng đại lý Huế 1. .......................................................................................... 84 2.3.2.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo.............................................................. 84 2.3.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA................................................................ 89 2.3.2.3. Phân tích hồi quy tuyến tính........................................................................ 96 2.2.2.4. Kiểm định giá trị trung bình về mức độ hài lòng của khách hàng ............ 103 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CHO CÔNG TY DAI-ICHI LIFE VIỆT NAM-VĂN PHÒNG TỔNG ĐẠI LÝ HUẾ 1............................................................................. 113
  • 8. vi 3.1. Định hướng làm tăng chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Việt Nam_ Văn phòng tổng đại lý huế 1.......................... 113 3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cho công ty Dai- ichi Life Việt Nam _ Văn phòng tổng đại lý huế 1 ................................................ 114 3.2.1. Giải pháp chung..................................................................................... 114 3.2.2. Các giải pháp cụ thể đối với Công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life Việt Nam _ Văn phòng tổng đại lý huế 1................................................................................ 116 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................. 120 1. Kết luận............................................................................................................ 120 2. Kiến nghị.......................................................................................................... 121 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 122 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 125
  • 9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Mã hoá thành phần chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng .....................57 Bảng 1.2: Mã hoá thành phần thang đo sự hài lòng ......................................................58 Bảng 2. 1: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017-2019 .................................65 Bảng 2. 2: Tình hình vốn kinh doanh của công ty.........................................................67 Bảng 2. 3 :Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017-2019..............68 Bảng 2. 4: Tổng hợp mẫu phân theo đặc điểm của đối tượng khảo sát.........................74 Bảng 2. 5: Kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo mức độ tin cậy.............84 Bảng 2. 6: Kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo mức đảm bảo ....85 Bảng 2. 7: Kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Năng lực phục vụ . .......................................................................................................................................86 Bảng 2. 8: Kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo sự đồng cảm .....87 Bảng 2. 9: Kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo phương tiện hữu hình ................................................................................................................................87 Bảng 2. 10: kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo nhóm biến phụ thuộc ..............................................................................................................................88 Bảng 2. 11: Kết quả kiểm định KMO............................................................................90 Bảng 2. 12 : Kết quả chạy EFA.....................................................................................91 Bảng 2. 13 : Xoay nhân tố nhóm biến phụ thuộc .............................................................95 Bảng 2. 14: Kiểm định phân phối chuẩn .......................................................................96 Bảng 2. 15: Kiểm định hệ số tương quan Pearson mô hình hồi quy sự hài lòng về chất lượng dịch vụ CSKH cá nhân........................................................................................97 Bảng 2. 16: Mô hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter ............................................98 Bảng 2. 17: Kiểm định độ phù hợp ANOVA cho mô hình hồi quy hài lòng................99 Bảng 2. 18: phân tích hồi quy......................................................................................100 Bảng 2. 19: Kết quả hồi quy với các giả thuyết...........................................................100 Bảng 2. 20: Thống kê và đánh giá cảm nhận của khách hàng cá nhân của độ tin cậy103 Bảng 2.21: Thống kê và đánh giá cảm nhận của khách hàng cá nhân về sự đảm bảo 106 Bảng 2.22: Thống kê và đánh giá cảm nhận của khách hàng cá nhân về năng lực phục vụ.. .....................................................................................................................................107
  • 10. viii Bảng 2.23: Thống kê và đánh giá cảm nhận của khách hàng cá nhân về sự đồng cảm.... .....................................................................................................................................109 Bảng 2.24: Thống kê và đánh giá cảm nhận của khách hàng cá nhân về phương tiện hữu hình.......................................................................................................................112
  • 11. ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Biều đồ 2. 1: Mẫu phân theo độ tuổi .............................................................................76 Biều đồ 2. 2: Mẫu phân theo nghề nghiệp.....................................................................77 Biều đồ 2. 3: Mẫu phân theo thu nhập...........................................................................78 Biều đồ 2. 4: Mẫu phân theo nhóm số lượng công ty ...................................................79 Biều đồ 2. 5: Mẫu phân theo nguồn thông tin...............................................................81 Biều đồ 2. 6: Mẫu phân theo lý do lựa chọn .................................................................82 Biều đồ 2. 7: Mẫu phân theo nhóm loại hình bảo hiểm ................................................83 Hình 1.0. 1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu .........................................................................9 Hình 1.0. 2: Bốn đặc điểm cơ bản của dịch vụ..............................................................20 Hình 1.0. 3 Mô hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman ..........................................47 Hình 1.0. 4: Mô hình chất lượng kỹ thuật/ chức năng...................................................50 Hình 1.0. 5: Quan hệ hệ giữa chất lượng dịch vụ với sự hài lòng của khách hàng.......54 Hình 1.0. 6: Mô hình nghiên cứu đề xuất ban đầu ........................................................55 Hình 2.1: Logo của Công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life .....................................60 Hình 2.2: Bộ máy tổ chức hoạt động.............................................................................64
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 1 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động kinh doanh bảo hiểm giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Kinh doanh bảo hiểm được coi như tấm lá chắn kinh tế bảo vệ cho các tổ chức, cá nhân; đồng thời huy động nguồn vốn cho đầu tư phát triển đất nước. Ở Việt Nam, hoạt động kinh doanh bảo hiểm bắt đầu kể từ năm 1965, nhưng có thể nói thị trường bảo hiểm Việt Nam mới thực sự bước vào hoạt động theo đúng nghĩa trong vòng mười năm trở lại đây. Với tốc độ tăng trưởng bình quân của thị trường bảo hiểm trong 5 năm gần đây theo thống kê của Bộ tài chính từ 25 – 30%/năm. Đây là tốc độ khá cao so với nhiều thị trường. Cùng với quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế đang diễn ra ngày càng sâu rộng, thị trường bảo hiểm Việt Nam cũng đang có những bước chuyển mình mạnh mẽ nhằm đáp ứng những yêu cầu và thách thức của quá trình hội nhập. Trong thị trường bảo hiểm nhân thọ ngày càng phát triển đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp sẽ càng cạnh tranh gay gắt với nhau rất khốc liệt để dành thị phần. Bên cạnh đó, các công ty bảo hiểm nhân thọ hầu như đều có chung loại hình kinh doanh như nhau, sản phẩm và dịch vụ cung cấp đến khách hàng cũng gần giống nhau. Vậy thì công ty bảo hiểm nhân thọ phải làm thế nào để có thể phát triển và ngày càng lớn mạnh hơn. Vấn đề chính đó là ở khách hàng, đó là tài sản quan trọng nhất của bất kì doanh nghiệp nào và đặc biệt quan trọng đối với lĩnh vực bảo hiểm nói riêng. Mặt khác thì đặc thù của ngành bảo hiểm nhân thọ chính là kinh doanh dịch vụ bảo hiểm cung cấp tới khách hàng, khách hàng chỉ cảm nhận được sản phẩm bảo hiểm thông qua những dịch vụ mà các doanh nghiệp cung cấp cho họ. Khi khách hàng tham gia bảo hiểm thì nó phải thể hiện được chất lượng phục vụ của doanh nghiệp đối với khách hàng, giải quyết tốt nhu cầu của họ thì doanh nghiệp mới đủ uy tín để tồn tại trong môi trường cạnh tranh đầy năng động với các doanh nghiệp bảo hiểm khác, Vì vậy muốn chinh phục được khách hàng, nhất thiết phải cung cấp chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt và hiệu quả. Biến việc chăm sóc khách hàng từ một điều bắt buộc trở thành lợi thế cạnh tranh của công ty mình.
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 2 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên Vì vậy, chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng là một trong những vấn đề sống còn, tạo ra lợi thế cạnh tranh của Dai-ichi Life Việt Nam_ Văn phòng tổng đại lý Huế 1 và luôn là một mối quan tâm rất lớn bởi các nhà quản lý của công ty. Tuy nhiên trong thời gian gần đây, công ty đang tồn tại một số vấn đề lớn liên quan đến vấn đề chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty:số lượng trường hợp khách hàng phàn nàn về nhân viên tư vấn có dấu hiệu không hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình khi tư vấn dẫn đến khách hàng không phân biệt rõ các gói sản phẩm bảo hiểm; nhân viên lợi dụng sự tín nhiệm của khách hàng trong khâu thu phí; tỷ lệ hồ sơ chậm trễ khi giải quyết quyền lợi cho khách hàng,... Điều này có nguy cơ ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh và sự chuyên nghiệp của công ty trong tương lai. Nếu không nhanh chóng khắc phục và hoàn thiện trở lại chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng, về lâu về dài nếu sự việc này cứ tiếp tục tiếp diễn sẽ ảnh hường trực tiếp đến doanh thu của công ty và đang “bào mòn” những giá trị: sự tận tâm, phục vụ và trung thực, tính chuyên nghiệp mà công ty đã cam kết đối với khách hàng. Xuất phát từ những lý luận thực tiễn trên, tôi đã chọn đề tài “ Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân tại công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai- ichi Việt Nam _ Văn phòng tổng đại lý Huế 1” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng thể: Đề tài tập trung đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân của công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life Việt Nam _ Văn phòng tổng đại lý Huế 1, từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Nghiên cứu, hệ thống hóa một số vấn đề lí luận và thực tiễn cơ bản về khách hàng, chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng.
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 3 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên - Phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân của công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life Việt Nam _Văn phòng tổng đại lý Huế 1. - Đề xuất những giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân của công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life Việt Nam _Văn phòng tổng đại lý Huế 1 trong thời gian tới 3. Câu hỏi nghiên cứu: - Cơ sở lý luận và thực tiễn nào phù hợp để đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng ? - Sự đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life Việt Nam- Văn phòng tổng đại lý Huế 1 như thế nào? - Giải pháp nào nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân của công ty trong thời gian tới? 4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân tại Công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life Việt Nam_Văn phòng tổng đại lý Huế 1 4.2. Đối tượng khảo sát Khách hàng cá nhân đã và đang sử dụng dịch vụ tại Công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life Việt Nam_Văn phòng tổng đại lý Huế 1. 4.2. Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi không gian: Công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life Việt Nam_Văn phòng tổng đại lý Huế 1. + Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 17/10/2020 – 17/01/2021. Đối với dữ liệu thứ cấp: Thu thập dữ liệu trong giai đoạn 2017 – 2019
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 4 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên Đối với dữ liệu sơ cấp: Tiến hành thu thập thông qua điều tra khách hàng từ tháng 25/10/2020 – 10/11/2020 thông qua phiếu điều tra. + Phạm vi nội dung: Nghiên cứu, đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khác hàng cá nhân tại Công ty Bảo hiểm nhan thọ Dai-ichi Life Việt Nam_Văn phòng tổng đại lý Huế 1và từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân của Công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life Việt Nam_Văn phòng tổng đại lý Huế 1 trong thời gian tới. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Thiết kế nghiên cứu 5.1.1. Nghiên cứu định tính Nghiên cứu các tài liệu học thuật và các nghiên cứu trước đây để đề xuất mô hình lý thuyết về các yếu tố tác động đến dịch vụ chắm sóc khách hàng cá nhân trong bối cảnh thị trường thành phó Huế. Để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu, đầu tiên, nghiên cứu sẽ áp dụng kỹ thuật DELPHI để phỏng vấn các chuyên gia mà cụ thể ở đây là các nhà quản lý công ty; nhân viên tại công ty để xác định lại các yếu tố đặc trưng tác động đến mong muốn của khách hàng từ dịch vụ chăm sóc khách hàng trên địa bàn thành phố Huế. Tiếp theo, nghiên cứu sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu (n=10). Đối tượng phỏng vấn: 10 khách hàng cá nhân đã từng hoặc đang tiến hành giao dịch tại công ty. Kết hợp với một số nội dung được chuẩn bị trước dựa theo “Mô hình của dịch vụ chăm sóc khách hàng”. Từ đó hoàn thiện thang đo cho từng nhân tố ảnh hưởng. Kết quả nghiên cứu định tính là cơ sở cho thiết kế bảng câu hỏi đưa vào nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu định tính cũng được sử dụng để đánh giá thực trạng của hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life Việt Nam_Văn phòng tổng đại lý Huế 1.
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 5 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên  Hình thức thực hiện Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, xây dựng mô hình nghiên cứu lý thuyết. Đối tượng được chọn để tham gia nghiên cứu định tính là cán bộ quản lý của công ty. Họ là người thường xuyên quản lý các hoạt động của khách hàng nên ý kiến từ họ sẽ là những thông tin thực tế hết sức quan trọng.  Phương pháp thu thập dữ liệu Tiến hành thảo luận trực tiếp theo một dàn bài được chuẩn bị sẵn. Nội dung thảo luận trao đổi về các yếu tố thành phần ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng, các biến quan sát cho từng thang đo, các thành phần trong mô hình, đánh giá nội dung thang đo đề xuất. Thời gian phỏng vấn được tiến hành 1-2 giờ. - Thu thập các số liệu, tài liệu trong giai đoạn 2017 – 2019 của công ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam – VP TĐL Huế 1. Các bài báo, bài nghiên cứu, sách, internet... có liên quan. - Số liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua phỏng vấn điều tra Trình tự tiến hành: - Giới thiệu đề tài và mục tđích của cuộc thảo luận - Tiến hành thảo luận với từng đối tượng được chọn tham gia nghiên cứu định tính để thu thập dữ liệu liên quan: + Lấy ý kiến ừ cán bộ quản lý của công ty về thái độ của khách hàng khi tham gia sử dụng dịch vụ của công ty. + Những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng hệ thống điện năng lượng mặt trời của công ty. + Những ý kiến bổ sung, loại bỏ các yếu tố nhằm xây dựng thang đo phù hợp của các đối tượng tham gia thảo luận.
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 6 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên - Sau khi phỏng vấn hết các đối tượng, dựa trên thông tin thu được tiến hành đều chỉnh bảng câu hỏi. - Dữ liệu sau khi điều chỉnh sẽ được trao đổi lại với các đối tượng tham gia một lần nữa. Quá trình nghiên cứu định tính kết thúc sau các câu hỏi thảo luận dều cho biết kết quả lặp lại với các kết quả trước đó mà không tìm thấy sự thay đổi gì mới.  Kết quả nghiên cứu Sau quá trình thảo luận chuyên gia, phỏng vấn sâu lấy ý kiến về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam của các nhà quản lý công ty, tôi thu được kết quả sau: Đối tượng đáp viên đều đồng ý thống nhất về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng các nhân giống đề xuất ban đầu của tôi đó là: Sự tin cậy, Mức độ đảm bảo, Năng lực phục vụ, Sự đảm bảo, Phương tiện hữu hình. Bên cạnh đó, theo đánh giá của các đáp viên thì yếu tố Sự đảm bảo ảnh hưởng lớn nhất đối với chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty. Sau khi phỏng vấn chuyên gia, phỏng vấn khách hàng tôi tập hợp lại và thảo luận lần nữa với chuyên gia để hiệu chỉnh thang đo. Tóm lại từ kết quả nghiên cứu định tính đã giúp tôi hiệu chỉnh thang đo các thành phần trong mô hình nghiên cứu như sau: - Hiệu chỉnh từ ngữ trong các thang đo dễ hiểu hơn. - Giữ nguyên các biến quan sát đã thiết lập (Trong phần các thang đo). - Thêm vào các biến sàng lọc đối tượng và thông tin về doanh nghiệp để phân loại. 5.1.2. Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua phương pháp phỏng vấn trực tiếp các khách hàng của công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life Việt Nam_Văn phòng tổng đại lý (VP TĐL) Huế 1. Kết quả nghiên cứu chính thức dùng để kiểm định lại mô hình lý thuyết. Các bước thực hiện:
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 7 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên - Thiết kế bảng hỏi, điều tra thử và tiến hành điều chỉnh bảng câu hỏi sao cho thật rõ ràng nhằm thu được kết quả để có thể đạt được mục tiêu nghiên cứu. - Phỏng vấn chính thức: dùng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp, người phỏng vấn giải thích nội dung bảng hỏi để người trả lời hiểu câu hỏi và trả lời chính xác theo những đánh giá của họ 5.2. Các phương pháp thu thập dữ liệu • Dữ liêu thứ cấp - Thu thập thông tin từ phòng Kế toán: Báo cáo kết quả kinh doanh, sơ đồ bộ máy tổ chức. - Thu thập thông tin từ phòng Kinh doanh: Cơ cấu tổ chức,tình hình nhân sự,kế hoạch kinh doanh. - Những thông tin được thu thập từ website: quá trình hình thành và phát triển của công ty, những thành tích mà Công ty đã đạt được, mục tiêu phát triển trong thời gian tới. • Dữ liệu sơ cấp - Xác định cỡ mẫu: Nghiên cứu này có sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy bội. Theo nghiên cứu của Hair & ctg (1998), để có thể phân tích nhân tố khám phá cần thu thập dữ liệu với kích thước mẫu là 5 mẫu trên 1 biến quan sát. Trong khi theo nghiên cứu của Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) cho rằng tỷ lệ đó là 4 hay 5. Vậy ta có công thức tính số phiếu điều tra phát ra theo nghiên cứu của Hair & ctg (1998) và của Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) là: - Trường hợp 1: Công thức tính số phiếu điều tra phát ra nếu như phỏng vấn theo phương pháp phát bảng hỏi: Số phiếu điều tra hợp lệ = Số biến quan sát trong phân tích nhân tố × 5 × 1.5
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 8 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên - Trường hợp 2: Công thức tính số phiếu điều tra nếu như phương pháp phỏng vấn là phỏng vấn trực tiếp: Số phiếu điều tra hợp lệ = Số biến quan sát trong phân tích nhân tố × 5 Tôi đã tiến hành điều tra bảng hỏi theo phương pháp thứ 2 nên số bảng hỏi cần điều tra là: N= 23 x 5 = 115 bảng Nhưng để đề phòng trong quá trình điều tra có những bảng câu hỏi bị sai, bị lỗi hoặc trùng nhau thì tôi quyết định điều tra mẫu là 150 khách hàng. - Phương pháp chọn mẫu Theo thông tin từ trưởng phòng kinh doanh, số khách hàng đến để được tư vấn, giao dịch tại công ty trung bình trong 1 ngày là: 25 khách hàng. Do giới hạn về thời gian nên tôi tiến hành điều tra khách hàng trong khoảng 15 ngày, từ ngày 25/10/2020 đến ngày 10/11/2020. Do đó, khoảng cách chọn mẫu là k= 25*15/150 = 2,5 ≈ 3 người. Như vậy trong khoảng từ 1 đến 3 khách hàng chọn ngẫu nhiên 1 khách hàng để điều tra, tiếp theo chọn khách hàng thứ 2 có số thứ tự k+1...Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi đủ số lượng phiếu điều tra.
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 9 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên 5.3. Quá trình nghiên cứu Cơ sở lý thuyết Nghiên cứu định lượng Thang đo sơ bộ Thang đo chính thức - Nghiên cứu định tính - Thảo luận - Phỏng vấn Điều chỉnh Cronbach alpha - Loại các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 - Kiểm tra hệ số alpha, loại bỏ thành phần có hệ số alpha nhỏ hơn 0.6 Phân tích nhân tố khám phá EFA - Loại các biến có trọng số EFA nhỏ hơn 0.5 - Kiểm tra yếu tố trích được - Kiểm tra phương sai trích được One-Sample Test Đánh giá của khách về về chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân Thang đo hoàn chỉnh Phân tích hồi quy Kiểm tra tính chính xác của mô hình Hình 1.0. 1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Công ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam VP TĐL Huế 1
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 10 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên 5.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu - Tổng hợp thống kê: tập hợp các số liệu và thông tin đã thu thập được, chọn lọc và thống kê những thông tin cần thiết. - So sánh: sau khi thu thập và phân tích các số liệu cần thiết sẽ tiến hành so sánh qua các thời kỳ. - Xử lý số liệu điều tra bằng phần mềm SPSS 20.0. - Lập bảng tần số để làm sạch dữ liệu trước khi đưa vào phân tích và mô tả mẫu theo các tiêu thức như giới tính, tuổi, nghề nghiệp, thu nhập hàng tháng,... - Hệ số tin cậy Cronbach Alpha Phương pháp này dùng để loại các biến không phù hợp, hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số tin cậy Cronbach alpha. Do đó những biến có hệ số tương quan tổng (item-total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại. Theo quy ước thì một tập hợp các mục hỏi dùng để đo lường được đánh giá là tốt phải có hệ số Cronbach alpha lớn hơn hoặc bằng 0,8, thang đo có hệ số Cronbach alpha từ 0,7 đến 0,8 là sử dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995). - Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach alpha và loại đi các biến không đảm bảo độ tin cậy, các biến còn lại sẽ được đưa vào phân tích nhân tố khám phá nhằm mục đích thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu. Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach alpha và loại đi các biến không đảm bảo độ tin cậy. Phân tích nhân tố khám phá là kỹ thuật được sử dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu. Phương pháp này rất có ích cho việc xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn đề nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối quan hệ giữa các biến với nhau.
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 11 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên Các tham số trong phân tích nhân tố: Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser-Meyer – Olkin) là chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong khoảng từ 0.5 đến 1 thì phân tích này mới thích hợp, còn nếu như trị số này nhỏ hơn 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu. Ngoài ra, phân tích nhân tố còn dựa vào eigenvalue để xác định số lượng nhân tố. Chỉ những nhân tố có eigenvalue lớn hơn 1 thì mới được giữ lại trong mô hình. Đại lượng eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi nhân tố. Những nhân tố có eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn một biến gốc. Một phần quan trọng trong bảng kết quả phân tích nhân tố là ma trận nhân tố (component matrix) hay ma trận nhân tố khi các nhân tố được xoay (rotated component matrix). Ma trận nhân tố chứa các hệ số biểu diễn các biến chuẩn hóa bằng các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của các nhân tố). Những hệ số tải nhân tố (factor loading) biểu diễn tương quan giữa các biến và các nhân tố. Hệ số này cho biết nhân tố và biến có liên quan chặt chẽ với nhau. Nghiên cứu sử dụng phương pháp trích nhân tố principal components nên các hệ số tải nhân tố phải có trọng số lớn hơn 0.5 thì mới đạt yêu cầu. Kết quả của quá trình phân tích này sẽ cho ra ma trận nhân tố (Component matrix). Ma trận này chứa các hệ số biểu diễn tương quan giữa các biến.  Phân tích hồi quy Sau khi rút trích được các nhân tố từ phân tích nhân tố khám phá EFA, xem xét các mối tương quan tuyến tính giữa tất cả các biến bằng cách xây dựng ma trận tương quan giữa tất cả các biến. Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính bội như kiểm tra hệ số phóng đại phương sai (Variance Inflation Factor – VIF). Nếu các giả định không bị vi phạm, mô hình hồi quy tuyến tính bội được xây dựng. Và hệ số R2 đã được điều chỉnh (Adjusted R square) cho thấy các biến độc lập đưa vào mô hình giải thích được bao nhiêu phần trăm biến thiên của biến phụ thuộc.
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 12 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên Mô hình hồi quy có dạng: Y = β0 + β1X1 + β2X2 +…+ βkXi + ei Trong đó: Y: biến phụ thuộc β0: hệ số chặn (hằng số) βk: hệ số hồi quy riêng phần Xi: các biến độc lập trong mô hình ei: biến độc lập ngẫu nhiên Dựa vào hệ số Beta chuẩn với mức ý nghĩa Sig. tương ứng để xác định các biến độc lập nào có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc trong mô hình và ảnh hưởng với mức độ ra sao. mới.  Kiểm định thang đo Độ tin cậy của thang đo được kiểm định thông qua hệ số Cronbach’Alpha: Cronbach’Alpha > 0,8: Thang đo tốt. 0,8 > Cronbach’Alpha > 0,7: Thang đo sử dụng được. 0,7 > Cronbach’Alpha > 0,6: Thang đo chấp nhận được nếu đo lường khái niệm  Kiểm định One-sample T-test Phép kiểm định này được sử dụng để kiểm định giả thiết về giá trị trung bình của một tổng thể. H0: µ = Giá trị kiểm định (Test value) H1: µ ≠ Giá trị kiểm định (Test value) Mức ý nghĩa: α = 0.05 Nếu Sig. (2-tailed) ≤ 0.05: bác bỏ giả thiết H0 Sig. (2-tailed) >0.05: chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 13 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên 6. Kết cấu đề tài Ngoài các phần lời cảm ơn, lời cam đoan, mục lục, kết luận, tài liệu tham khảo. khóa luận tốt nghiệp được kết cấu làm 3 chương như sau: Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Chương 2: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty bảo hiểm Dai-ichi Life Việt Nam_Văn phòng tổng đại lý Huế 1 Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân của công ty Dai-ichi Life Việt Nam_Văn phòng tổng đại lý Huế 1.
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 14 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Khách hàng. 1.1.1. Khái niệm về khách hàng “Khách hàng là tổ chức hay cá nhân nhận một sản phẩm hoặc dịch vụ” tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000:2000. Trong bất kỳ hoạt động kinh doanh nào của doanh nghiệp, khách hàng cũng đóng một vai trò rất quan trọng, vì vậy muốn kinh doanh thành công thì khách hàng luôn phải được đặt ở vị trí trung tâm của doanh nghiệp. Có nghĩa là doanh nghiệp phải hiểu và hoạt động dựa trên các nhu cầu của khách hàng. Có rất nhiều khái niệm về khách hàng.  Khách hàng là người trả lương cho chúng ta.  Khách hàng là “Thượng Đế”.  Khách hàng không phụ thuộc vào chúng ta mà phụ thuộc vào họ.  Khách hàng không phải là người để ta tranh cãi hay đấu trí thông minh. Theo PhiLip Kottler: Chúng ta đang sống trong một nền kinh tế mà khách hàng (KH) là thượng đế. Đây là kết quả của việc sản xuất nhiều hơn nhu cầu tiêu thụ. Vấn đề của thị trường ngày nay là thiếu người mua chứ không phải thiếu hàng hóa. Công ty phải xem KH là nguồn vốn cần được quản lí, phát huy như bất kì nguồn vốn nào khác. Khách hàng không nhất thiết là những người mua hàng của chúng ta. Họ có thể là các nhà đầu tư, cơ quan quản lí, và cả những người làm việc trong doanh nghiệp. Các tổ chức phi lợi nhuận cũng có khách hàng dù họ không thực sự bán sản phẩm hay dịch vụ nào. Khách hàng là người mua hoặc có sự quan tâm, theo dõi một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó mà sự quan tâm này có thể dẫn đến hành động mua. 1.1.2. Phân loại khách hàng: Căn cứ vào mối quan hệ với doanh nghiệp Phân loại khách hàng là việc tiến hành sắp xếp các nhóm KH khác nhau theo
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 15 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên các tiêu chí nào đó, là cơ sở cho việc điều tiết mối quan hệ giữa nhà cung cấp với KH. Khách hàng được phân thành 2 loại đó là KH bên trong và KH bên ngoài. Khách hàng bên ngoài: Khách hàng là những khách hàng thông thường, tức là những người có quan hệ mua bán, giao dịch với doanh nghiệp. Thị trường vận hành theo cơ chế sức mua của khách hàng gây ra, sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp và đưa đến cho khách hàng quyền lựa chọn. Không chỉ có quyền lựa chọn mà họ còn có sức mạnh đó chính là sức mua của họ. Khách hàng bên ngoài là những khách hàng không nằm bên trong doanh nghiệp. Đây là lượng khách hàng đem lại thu nhập chính cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần có sự quan tâm cần thiết đến những khách hàng này để cho họ trung thành với mình để doanh thu của doanh nghiệp ngày càng phát triển. Như vậy, có thể nói khách hàng bên ngoài bao gồm những đối tượng sau: - Người sử dụng: Các cá nhân hoặc tổ chức thực sự sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. - Người mua: Là những người thu thập thông tin về sản phẩm, lựa chọn, ra quyết định mua, trả tiền. - Người thụ hưởng: Các cá nhân hoặc tổ chức được hưởng lời (hoặc bị ảnh hưởng bởi) từ việc sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ. Khách hàng bên trong: Là những người làm việc trong doanh nghiệp. Mỗi một nhân viên đều cần thiết đến sự trợ giúp, hợp tác của người khác để hoàn thành công việc của mình và vì thế mọi người trở thành khách hàng của nhau. Là những người làm việc trong công ty và trông cậy vào những sản phẩm - dịch vụ và thông tin mà họ cần để hoàn thành nhiệm vụ của mình. Tuy họ không phải là người mua hàng của công ty nhưng họ là những người góp phần chung sức vào sự phát triển của công ty nên họ cũng cần được quan tâm, chăm sóc, đối xử như những khách hàng bên ngoài.
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 16 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên Đứng trên góc độ toàn doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải phục vụ khách hàng bên ngoài, nhưng đối với mỗi phòng ban, bộ phận hay nhân viên, họ có thể phục vụ KH bên ngoài, KH bên trong hoặc cả hai. Có nghĩa là không phải ai cũng phục vụ KH bên ngoài nhưng ai cũng có KH. Doanh nghiệp thì có KH bên ngoài, các phòng ban thì có KH bên trong. Tuy nhiên, bất cứ doanh nghiệp nào trong bất kì ngành nghề kinh doanh nào cũng cần ưu tiên phục vụ KH bên ngoài hơn, và nếu bạn không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng bên ngoài thì hãy hỗ trợ các KH bên trong của mình để họ phục vụ KH bên ngoài tốt hơn. Ngoài ra, đối với các doanh nghiệp muốn thành công trong kinh doanh thì việc phân tích các loại nhu cầu của KH là rất cần thiết để từ đó đi tới các quyết định kinh doanh có hiệu quả. Những nhu cầu của con người được chia ra làm ba loại là nhu cầu tự nhiên, nhu cầu cụ thể và nhu cầu có khả năng thanh toán. Đối với các doanh nghiệp và các nhà kinh doanh, chừng nào họ thực sự hiểu được các loại nhu cầu của con người, hiểu rõ từng đối tượng khách hàng cần mua loại sản phẩm dịch vụ gì, với những đặc trưng chủ yếu nào và giá cả bao nhiêu thì hoạt động sản xuất kinh doanh của họ mới thực sự có hiệu quả và đem lại nhiều lợi nhuận. Nhưng để thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng, doanh nghiệp ngoài việc phải nghiên cứu thị trường, nghiên cứu từng đối tượng khách hàng với các phương diện của nhu cầu còn cần phải có các hoạt động marketing hữu hiệu, mà trong giai đoạn hiện nay khi cạnh tranh ngày càng gay gắt, doanh nghiệp bên cạnh việc nâng cao CLDV và hạ giá thành còn phải quan tâm đến các hoạt động CSKH. Căn cứ vào mức độ trung thành với doanh nghiệp + Khách hàng tiềm năng Khách hàng tiềm năng là những khách hàng có khả năng trong tương lai sẽ mua hàng của doanh nghiệp. Những khách hàng này được doanh nghiệp nghiên cứu trong quá trình đưa ra sản phẩm của doanh nghiệp. Đây là một lượng khách hàng mà doanh nghiệp muốn hướng đến trong tương lai, tuy nhiên chỉ có một phần trong lượng khách hàng này sẽ là khách hàng chính thức của doanh nghiệp trong tương lai.
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 17 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên + Khách hàng mua một lần Là những khách hàng đến giao dịch với doanh nghiệp một lần rồi sau đó không tiếp tục giao dịch với doanh nghiệp nữa. Đây là lượng khách hàng lớn, hằng ngày họ đem lại cho doanh nghiệp một doanh thu không nhỏ. Doanh nghiệp phải chú trọng đến lượng khách hàng này hàng ngày, quan tâm và tìm cách để những khách hàng này trở thành loại khách hàng thứ hai - khách hàng mua lặp lại. + Khách hàng mua lặp Là những khách hàng giao dịch với doanh nghiệp nhiều lần, đây là lượng khách hàng đem đến doanh thu chủ yếu cho doanh nghiệp. Lượng khách hàng này càng nhiều thì doanh thu của doanh nghiệp sẽ ổn định. Vì vậy, doanh nghiệp cần có những chính sách ưu đãi hợp lý cho lượng khách hàng này. + Khách hàng ủng hộ Đây là thành phần khách hàng chiếm số lượng ít nhất nhưng quan trọng nhất đối với doanh nghiệp. Những khách hàng này sẽ đem đến cho doanh nghiệp nhiều khách hàng mới và cũng sẽ là những nhà quảng cáo, truyền thông cho doanh nghiệp hiệu quả nhất. Những khách hàng tiềm năng sẽ tin những người thân của mình nói hơn là vào những gì doanh nghiệp quảng cáo. Vì vậy, chúng ta cần có sự quan tâm và chăm sóc đặc biệt đến lượng khách hàng này, làm cho nó ngày một đông đảo. Tuy nhiên đây cũng là một thử thách với doanh nghiệp vì khi những người này không hài lòng với chính sách nào đó của doanh nghiệp hay những mâu thuẫn khác thì uy tín của doanh nghiệp dễ bị hạ thấp. 1.1.3. Vai trò của khách hàng đối với doanh nghiệp Khách hàng là vấn đề sống còn của bất kỳ tổ chức nào, đó là mục tiêu của hàng ngàn nhân viên và là người mang lại hàng tỷ doanh thu. Các doanh nghiệp thành công là các doanh nghiệp quản lý được toàn bộ chu kỳ mua sắm của khách hàng chứ không phải là thực hiện thành công từng thương vụ mua bán. Khách hàng tạo nên thị trường, quy mô của khách hàng tạo nên quy mô của thị trường. Mục đích chính của một doanh
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 18 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên nghiệp là tạo ra một khách hàng bởi vì đó là khách hàng sẽ xác định tiềm năng tăng trưởng của một doanh nghiệp. Ngoài việc mua hàng hóa và sử dụng dịch vụ của công ty, khách hàng còn đóng vai trò là người tuyên truyền thông tin, mỗi khách hàng là người tuyên truyền về dịch vụ của doanh nghiệp trong mọi lúc. Giả sử, khách hàng tuyên truyền thông tin tốt về doanh nghiệp thì vai trò của khách hàng còn quan trọng hơn cả nhân viên bán hàng. Đồng thời, khi khách hàng không hài lòng họ sẽ ảnh hưởng đến quyết định mua của những người khác. Điều này sẽ không tốt đối với tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Khi đó, khách hàng sẽ tìm kiếm nhà cung cấp khác để có thể sử dụng những sản phẩm, dịch vụ tốt hơn là điều tất yếu. Ngược lại, khách hàng cũng có thể giữ vai trò là đối thủ của doanh nghiệp trong trường hợp khách hàng truyền đi những thông tin không hay về doanh nghiệp thì phải mất một thời gian rất dài và mất rất nhiều công sức mới lấy được niềm tin. 1.2. Dịch vụ Dịch vụ đã có từ lâu và giữ vị trí quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội. Kinh tế ngày càng phát triển, dịch vụ ngày càng giữ vị trí quan trọng 1.2.1. Khái niệm dịch vụ: Vì tính chất ngày càng phổ biến của dịch vụ, trên thế giới đã có nhiều định nghĩa khác nhau về dịch vụ. Sau đây tôi xin trình bày một số định nghĩa như sau: Theo Heizer & Render (1999) đã định nghĩa dịch vụ như sau: “Các hoạt động kinh tế sản xuất đặc thù một sản phẩm vô hình như giáo dục, vui chời giải trí, thực phẩm và chỗ ở, giao thông vận tải, bảo hiểm, thương mại, chính phủ, tài chính, bất động sản, y tế, sữa chữa và bảo trì”. Theo Philip Kotler, cha đẻ của marketing cho rằng: "Dịch vụ là một hoạt động hay lợi ích cung ứng nhằm trao đổi, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu. Việc thực hiện dịch vụ có thể gắn liền và không gắn liền với sản phẩm vật chất".
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 19 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên Theo Zeithaml & Britner (2000) định nghĩa dịch vụ là những hành vi, quá trình, cách thức thực hiện một công việc nào đó nhằm tạo ra giá trị sử dụng cho khách hàng làm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng. Một định nghĩa khác về dịch vụ được sử dụng rộng rãi là định nghĩa dịch vụ của ISO 9004:1991: "Dịch vụ là kết quả mang lại nhờ các hoạt động của con người cung cấp để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng". Như vậy có thể thấy dịch vụ là hoạt động sáng tạo của con người, là hoạt động có tính đặc thù riêng của con người trong xã hội phát triển, có sự cạnh tranh cao, có yếu tố bùng phát về công nghệ, minh bạch về pháp luật, minh bạch chính sách của chính quyền Từ quan niệm trên chúng ta thấy rằng dịch vụ phải gắn với hoạt động để tạo ra nó. Các nhân tố cấu thành dịch vụ không như những hàng hóa hiện hữu, chúng không tồn tại dưới dạng hiện vật. Sản phẩm dịch vụ nằm trong trạng thái vật chất, nguời ta có thể nghe được và một số giác quan có thể cảm nhận được. Tóm lại, dịch vụ là một phạm trù còn nhiều cách hiểu khác nhau từ các học giả trên thế giới. Tuy nhiên, theo tôi dịch vụ có thể hiểu là một sản phẩm vô hình, là một hành vi, quá trình hay cách thức thực hiện một công việc nào đó trong mối quan hệ tương tác giữa khách hàng và bên cung ứng dịch vụ nhằm mục tiêu tạo ra giá trị sử dụng cho khách hàng, làm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng. Để hiểu rõ sâu hơn dịch vụ, chúng ta tiểu hiểu những vấn đề liên quan đến sản xuất cung ứng dịch vụ.  Dịch vụ cơ bản: là hoạt động dịch vụ tạo ra giá trị thỏa mãn lợi ích cốt lõi của người tiêu dùng. Đó chính là mục tiêu tìm kiếm của người mua  Dịch vụ bao quanh: là những dịch vụ phụ hoặc các khâu độc lập của dịch vụ được hình thành nhằm mang lại giá trị phụ thêm cho khách hàng. Dịch vụ bao quanh có thể nằm trong hệ thống của dịch vụ cơ bản và tăng thêm lợi ích cốt lõi hoặc có thể là lợi ích độc lập mang lại lợi ích phụ thêm.
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 20 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên Tính vô hình Không tách rời Dịch vụ Mau hỏng Không đồng nhất  Dịch vụ sơ đẳng: bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ bao quanh của doanh nghiệp phải đạt tới một mức độ nào đó và tương ứng người tiêu dùng nhận được một chuỗi giá trị xác định nào đó phù hợp với chi phí mà khách hàng đã thanh toán. Dịch vụ sơ đẳng gắn liền với cấu trúc dịch vụ, với các mức và các quy chế dịch vụ của những nhà cung cấp.  Dịch vụ tổng thể: là hệ thống dịch vụ bao gồm dịch vụ cơ bản, dịch vụ bao quanh, dịch vụ sơ đẳng. Dịch vụ tổng thể thường không ổn định, nó phụ thuộc vào các dịch vụ thành phần hợp thành. Doanh nghiệp (DN) cung ứng cho khách hàng dịch vụ tổng thể khi tiêu dùng nó. Dịch vụ tổng thể thay đổi thì lợi ích cũng thay đổi. Nguyên tắc của dịch vụ - Dịch vụ có tính cá nhân nên phải đúng đối tượng người được phục vụ thì dịch vụ mới được đánh giá có chất lượng. - Dịch vụ phải có sự khác biệt hóa (bất ngờ, ngạc nhiên, hợp gu). - Dịch vụ phải đi tiên phong để từng bước tạo ra sự khát vọng trong tâm trí người tiêu dùng. 1.2.2. Đặc tính của dịch vụ Hình 1.0. 2: Bốn đặc điểm cơ bản của dịch vụ (Nguồn: Lý thuyết về dịch vụ của Philip Kotler)
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 21 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên  Tính vô hình: Không tồn tại dưới dạng vật chất, nghĩa là dịch vụ không có hình hài rõ rệt. Các dịch vụ đều vô hình, không thể thấy trước khi tiêu dùng và không liên quan đến quyền sở hữu. Không giống như những sản phẩm vật chất, dịch vụ không thể nhìn thấy được, không nếm được, không nghe thấy hay không ngửi thấy được. Để giảm bớt mức độ không chắc chắn, người mua sẽ tìm kiếm các dấu hiệu hay bằng chứng về chất lượng dịch vụ. Họ sẽ suy diễn chất lượng dịch vụ từ địa điểm, con người, trang thiết bị, tài liệu, thông tin, biểu tượng và giá cả mà họ thấy. Bởi vì dịch vụ không phải đồ vật, nên hiếm khi có thể thiết lập các thông số kỹ thuật sản xuất chính xác liên quan đến chất lượng đồng nhất. Hầu hết các dịch vụ không thể đếm được, đo được, kiểm kê, thử nghiệm và xác minh trước khi bán để đảm bảo chất lượng (Parasuraman, Zeithaml & Bery, 1985).  Tính không chia cắt được (không chuyển giao quyền sở hữu): Tính không thể tách rời của dịch vụ thể hiện ở việc khó phân chia dịch vụ thành hai giai đoạn rạch ròi là giai đoạn sản xuất và giai đoạn sử dụng. Dịch vụ thường được tạo ra và sử dụng đồng thời. Đối với dịch vụ, khách hàng đồng hành trong suốt hoặc một phần của quá trình tạo ra dịch vụ.Thiếu mặt này thì sẽ không có mặt kia; nếu dịch vụ do một người thực hiện, thì người cung ứng là một bộ phận của dịch vụ đó. Điều này có nghĩa là hành động sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời với nhau, đòi hỏi cả người sản xuất và người tiêu dùng cùng tham gia tại địa điểm của nhà sản xuất, vì vậy không chia cắt được dịch vụ hay nói cách khác dịch vụ có tính không chuyển giao sở hữu.  Tính không ổn định, không đồng nhất: Dịch vụ có hàm lượng lao động không có chất lượng đồng nhất. Điều này cũng có nghĩa là hầu hết nhân viên của đơn vị cung cấp dịch vụ đều tiếp xúc với người tiêu dùng ở một mức độ nào đó và được khách hàng nhìn nhận như một phần không thể tách rời khỏi sản phẩm dịch vụ đó. Chất lượng nhiều dịch vụ được xác định bởi thái độ
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 22 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên và hành vi của nhân viên mà không thể đưa ra được những bảo đảm thông thường cũng như không có sự ép buộc về mặt pháp lí, không thể ép nhân viên phải mỉm cười với khách. Một mục tiêu chính của hầu hết chiến lược marketing dịch vụ là tạo ra ra những cách thức để tách rời hành động mua sắm với hành động tiêu dùng. Vì tính chất này nên khó để đánh giá được chất lượng dịch vụ.  Tính không lưu trữ được (Inventory): Tính không dự trữ được có nghĩa là các dịch vụ không thể được sản xuất trước, được kiểm soát và sau đó có sẵn để bán. Dịch vụ là hoạt động không thể lưu trữ được (Zeithaml, 1998) thường gặp khó khăn trong việc đáp ứng nhu cầu và cung cấp. Dịch vụ không thể cất giữ, lưu kho rồi đem bán như hàng hóa khác. Tính không lưu giữ được của dịch vụ sẽ không thành vấn đề khi nhu cầu ổn định. Khi nhu cầu thay đổi, các công ty dịch vụ sẽ gặp khó khăn. Ví dụ như các công ty vận tải công cộng phải có nhiều phương tiện gấp bội so với số lượng cần thiết theo nhu cầu bình thường trong suốt cả ngày để đảm bảo cho nhu cầu vào giờ cao điểm. Chính vì vậy, dịch vụ là sản phẩm được sử dụng khi tạo thành và kết thúc ngay sau đó.  Tính mau hỏng: Mỗi dịch vụ chỉ tiêu dùng một lần duy nhất, không lặp lại, dịch vụ bị giới hạn bởi thời gian và không gian. Sản phẩm dịch vụ có thể nằm trong phạm vi hoặc vượt quá phạm vi sản phẩm vật chất. Sản phẩm có thể phân biệt thành hai thái cực- một đầu chỉ sản phẩm hàng hóa hiện hữu hoàn toàn, còn đầu kia chỉ sản phẩm dịch vụ hoàn toàn. Một sản phẩm có thể chứa nhiều hay ít phần dịch vụ hơn là tùy thuộc vào bản chất của hoạt động sản xuất kinh doanh ra nó. Ranh giới giữa hàng hóa và dịch vụ ngày càng mờ dần, bởi vì các doanh nghiệp ngày càng đưa ra nhiều hỗn hợp sản phẩm và dịch vụ để cạnh tranh trên thị trường 1.2.3. Dịch vụ bảo hiểm Theo Dennis Kessler, Risque No 17, Jan-Mars 1994: "Bảo hiểm là sự đóng góp của số đông vào sự bất hạnh của số ít".
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 23 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên Theo Monique Gaultier, Généralité sur l'assurance, Projet d'assur, L'école supérieur des Finances et de la Comptabilité de Hanoi - FFSA, Hanoi-1994: "Bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó, một bên là người được bảo hiểm cam đoan trả một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm thực hiện mong muốn để cho mình hoặc để cho một người thứ 3 trong trường hợp xẩy ra rủi ro sẽ nhận được một khoản đền bù các tổn thất được trả bởi một bên khác: đó là người bảo hiểm. Người bảo hiểm nhận trách nhiệm đối với toàn bộ rủi ro và đền bù các thiệt hại theo các phương pháp của thống kê". Tập đoàn bảo hiểm AIG của Mỹ định nghĩa: Bảo hiểm là một cơ chế, theo cơ chế này, một người, một doanh nghiệp hay một tổ chức chuyển nhượng rủi ro cho công ty bảo hiểm, công ty đó sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm các tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm và phân chia giá trị thiệt hại giữa tất cả những người được bảo hiểm. Theo Abraham Moslow thì nhu cầu về sự an toàn là nhu cầu thứ hai sau nhu cầu sinh lý. Khi con người được thoả mãn nhu cầu về sự an toàn thì họ sẽ cảm thấy yên tâm và sẽ tập trung để theo đuổi thoả mãn những nhu cầu khác. Khi tham gia dịch vụ bảo hiểm mọi người phải đóng một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm theo định kỳ. đổi lại họ sẽ nhận được những bù đắp về mặt kinh tế khi có rủi ro xảy ra và họ sẽ nhận được toàn bộ số tiền đã đóng từ trước tới nay, cộng thêm với khoản bảo tức khi xảy ra sự kiện bảo hiểm hoặc đáo hạn hợp đồng. Ta thấy rằng tham gia bảo hiểm vừa là một hình thức tiết kiệm vừa thoả mãn được nhu cầu về sự đảm bảo rủi ro. Sự bù đắp kinh tế cho những rủi ro được các nhà kinh doanh bảo hiểm cung cấp trên mọi mặt của mọi lĩnh vực. Hầu như những lĩnh vực nào có hoặc tiềm tàng sự rủi ro thì đều xuất hiện các loại hình tương ứng. Không như những loại dịch vụ khác có thời gian tiếp xúc và sử dụng dịch vụ ngắn, thường thì khi kết thúc sử dụng cũng là lúc dịch vụ không còn sự tác động. Đối với dịch vụ bảo hiểm khi khách hàng tham gia nó họ sẽ phải gắn bó với nó mà thời gian đã được quy định sẵn trong hợp đồng. Đây cũng là một đặc điểm khác biệt của dịch vụ bảo hiểm so với các loại dịch vụ khác. Trong dịch vụ bảo hiểm thì sự xem xét của khách hàng về mặt lợi hay hại được thực hiện một cách kỹ lưỡng và người ta thấy rằng việc tham gia bảo hiểm 3 là một hoạt động thoả mãn được nhu cầu về sự an toàn của khách hàng trong những hoạt động của mình mà không hề tốn kém.
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 24 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên Trên góc độ tài chính, bảo hiểm kinh doanh là một hoạt động dịch vụ tài chính nhằm phân phối lại những tổn thất khi rủi ro xảy ra. Trên góc độ pháp lý, bảo hiểm kinh doanh thực chất là một bản cam kết ,à một bên đồng ý bồi thường cho bên kia khi gặp rủi ro xảy nếu bên kia đóng phí bảo hiểm. Do đó, bảo hiểm kinh doanh là các quan hệ kinh tế gắn liền với việc huy động vốn các nguồn tài chính thông qua sự đóng góp của các tổ chức và cá nhân tham gia bảo hiểm. 1.3. Chất lượng dịch vụ 1.3.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ Chất lượng dịch vụ là một khái niệm còn có nhiều tranh cãi, các nhà nghiên cứu còn gặp nhiều khó khăn trong việc định nghĩa và đo lường chất lượng dịch vụ mà chưa có sự thống nhất hoàn toàn. Chất lượng dịch vụ hiểu theo một cách chung nhất là khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng của một tổ chức, cá nhân nhằm cung cấp một hoạc một số dịch vụ nhất định theo các tiêu chí được thỏa thuận trước giữa người cung cấp và người nhận dịch vụ với mức giá xác định. Theo ISO 9001:2000 định nghĩa như sau: “Chất lượng là mức độn của một tập hợp các đặc tính vốn có của một sản phẩm, hệ thống hoặc quá trình thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan”. Theo Gonroos (1981) cho rằng: CLDV được nhận thức như là kết quả của một quá trình đánh giá khi KH so sánh giữa sự mong đợi của họ với DV thực sự mà họ đã nhận được. Theo Cornin & Taylor (Cronin, J.J. and Taylor, S.A. (1992), Measuring service quality: A reexamination and extension) cho rằng chất lượng dịch vụ chính là chất lượng của dịch vụ theo cảm nhận của khách hàng mà không cần so sánh với kỳ vọng vì nó khiến khách hàng nhầm lẫn, khó phân biệt. Cronin và Taylor (1992) cho rằng, xem khái niệm về CLDV như là một khoảng cách giữa sự mong đợi và kết quả nhận được về dịch vụ, là không thích hợp. Họ chỉ ra sự nhầm lẫn có liên quan đến mối liên hệ giữa CLDV và sự hài lòng của KH đối với
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 25 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên dịch vụ. Bởi vì, khái niệm sự hài lòng của KH được định nghĩa như một khoảng cách giữa sự mong đợi và kết quả là sự không tương xứng với mong đợi. Theo Parasuraman, zeithaml và berry (1985) thì chất lượng dịch vụ được nhận thức là một sự đánh giá tổng thể hoặc thái độ có liên quan đến các đặc tính của dịch vụ. Trong khi đó, sự hài lòng thì có liên quan đến một sự giao dịch đặc thù nào đó. CLDV và sự hài lòng có mối quan hệ lẫn nhau. CLDV tạo ra sự hài lòng nhưng không thể suy diễn ngược lại được. Sự hài lòng đối với dịch vụ thì chưa thể kết luận chắc chắn rằng dịch vụ đó có chất lượng cao vì sự hài lòng còn chịu sự tác động của nhiều nhân tố khác (chất lượng sản phẩm; giá cả; những nhân tố tình huống; những nhân tố cá nhân). Sự hài lòng chỉ mang tính tạm thời, khách hàng luôn đòi hỏi có được CLDV cao hơn. Hơn nữa, khái niệm về sự mong đợi của KH trong lý thuyết về CLDV và lý thuyết về sự hài lòng cũng có sự khác biệt: Trong lý thuyết về sự hài lòng thì sự mong đợi được xem là những dự đoán của KH về những gì có thể xảy ra trong trao đổi hay giao dịch trong tương lai. Ngược lại, trong lý thuyết về chất lượng dịch vụ thì sự mong đợi là những khao khát, mong muốn của KH, ví dụ như họ cảm thấy DN nên cung cấp những gì tốt hơn những cái hiện tại (Parasuraman, Zeithaml và Berry). Tóm lại, chất lượng dịch vụ là một khái niệm được nhiều học giả trên thế giới định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên, theo tôi điểm chung cơ bản của họ khi định nghĩa chất lượng dịch vụ là so sánh giữa giá trị dịch vụ mà khách hàng nhận được với sự kỳ vọng của khách hàng. Nếu không đáp ứng được kỳ vọng của khách hàng sẽ dẫn đến cảm giác bất mãn của khách hàng. 1.3.2. Đặc điểm của chất lượng dịch vụ Chất lượng dịch vụ được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu. Nếu một dịch vụ vì lí do nào đó mà không được người tiêu dùng chấp nhận thì bị coi là chất lượng dịch vụ kém, mặc dù trình độ công nghệ để cung cấp dịch vụ đó có thể rất hiện đại. Do chất lượng dịch vụ được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu, mà nhu cầu luôn luôn biến động nên chất lượng cũng luôn luôn biến động theo thời gian, không gian, điều kiện sử dụng.
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 26 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên Khi đánh giá chất lượng của một đối tượng, chỉ xét đến một số đặc tính của đối tượng có liên quan đến sự thỏa mãn những nhu cầu cụ thể. Các nhu cầu này không chỉ từ phía khách hàng mà còn từ các bên có liên quan, như các yêu cầu mang tính pháp chế, nhu cầu của cộng đồng xã hội. Nhu cầu có thể được công bố rõ ràng dưới dạng các quy định, tiêu chuẩn nhưng cũng có những nhu cầu không thể miêu tả rõ ràng, khách hàng chỉ có thể cảm nhận chúng, hoặc có khi chỉ phát hiện được trong quá trình sử dụng. 1.3.3. Chất lượng dịch vụ bảo hiểm Trong kinh tế học, dịch vụ được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa nhưng là phi vật chất. Philip Kotler cho rằng: “Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu một cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hay không gắn liên với một sản phẩm vật chất”. PGS.TS Nguyễn Văn Thanh cho rằng: : “Dịch vụ là một hoạt động lao động sáng tạo nhằm bổ sung giá trị cho phần vật chất và làm đa dạng hàng hóa, phong phú hàng hóa, khác biệt hóa, nổi trội hóa.. mà cao nhất trở thành những thương hiệu, những nét văn hóa kinh doanh và làm hài lòng cao cho người tiêu dùng để họ sẵn sàng trả tiền cao, nhờ đó kinh doanh có hiệu quả hơn”. Như vậy có thể thất dịch vụ sáng tạo của con người, là hoạt động có tính đặc thù riêng của con người trong xã hội phát triển, có sự cạnh tranh cao, có yếu tố bùng nổ về công nghệ, minh bạch về pháp luật, minh bạch chính sách của chính quyền. Việt Nam luôn được nhìn nhận là một thị trường bảo hiểm đầy tiềm năng kể từ khi nhà nước chấm dứt sự độc quyền của Bảo Việt vào năm 1995. Tuy còn khá non trẻ nhưng thị trường bảo hiểm Việt nam đã nhanh chóng khởi sắc. Góp phần tạo nên những nét chấm phá mới mẻ và đa dạng trong bức tranh sôi động này là những “làn gió” của các công ty bảo hiểm trong và ngoài nước được thành lập. Những “làn gió mới” đã nhanh chóng khẳng định được vị thế vững vàng trên thị trường và vị trí trong lòng khách hàng.
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 27 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên Phân tích thành công của các DNBH, các chuyên gia cho rằng chất lượng dịch vụ được xem là tiêu chí quan trọng. Các DNBH không những phải đưa ra các sản phẩm bảo hiểm chất lượng mà còn khéo léo điều chỉnh các sản phẩm này theo nhu cầu và khả năng kinh tế của các khách hàng. Đây là một hướng đi chắc chắn và rất khôn ngoan bởi người Việt Nam thương ưa chuộng các sản phẩm vì chất lượng. Chất lượng dịch vụ bảo hiểm sẽ tạo ấn tượng mãnh với khách hàng với công nghệ tiên tiến, đàu tư vào hàng loạt các phần mềm cũng như các trang thiết bị công nghệ thông tin hiện đại để chuẩn hóa các quy trình kinh doanh, từ chào phí, phát hành hợp đồng, quản lý thông tin khách hàng, đến giám định, bồi thường, tài chính, đồng thời mang lại sự hài lòng tối đa cho khách hàng, đội ngũ nhân viên và đối tác. Phát triển nhiều kênh bán bảo hiểm, đại lý, bán bảo hiểm trực tuyến và cug cấp các cổng thông tin danh riêng cho khách hàng và đối tác trên website. Chất lượng dịch vụ bảo hiểm còn thể hiện ở mạng lưới các bệnh viện và phòng khám tiêu chuẩn tại các thành phố lớn, mạng lưới Ga-ra sửa chữa xe ô tô đạt tiêu chuẩn trên khắp cả nước, dịch vụ cứa hộ giao thông 24/24, đội ngũ giám định viên chuyên nghiệp tại hiện trường… đã làm nên một dịch vụ chất lượng và tiêu chuẩn, theo dõi và xử lý bồi thường được một cách nhanh chóng và công bằng 1.3.4. Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm o Nguyên tắc chỉ bảo hiểm sự rủi ro, không bảo hiểm sự chắc chắn (Fortuity not certainty): Chỉ bảo hiểm một rủi ro xảy ra bất ngờ, ngẫu nhiên, ngoài ý muốn của con người chứ không bảo hiểm một cái chắc chắn xảy ra. o Nguyên tắc trung thực tuyệt đối (utmost good faith): Tất cả các giao dịch kinh doanh cần được thực hiện trên cơ sở tin cậy lẫn nhau, trung thực tuyệt đối. Cả người được bảo hiểm và người bảo hiểm đều phải trung thực trong tất cả các vấn đề. o Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm (insurable interest): Quyền lợi có thể được bảo hiểm là lợi ích hoặc quyền lợi liên quan đến, gắn liền với, hay phụ thuộc vào sự an toàn hay không an toàn của đối tượng bảo hiểm. Nguyên tắc này chỉ ra rằng người được bảo hiểm muốn mua bảo hiểm phải có lợi ích bảo hiểm. Quyền lợi có thể
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 28 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên được bảo hiểm có thể là quyền lợi đã có hoặc sẽ có trong đối tượng bảo hiểm. o Nguyên tắc bồi thường (indemnity): Theo nguyên tắc bồi thường, khi có tổn thất xảy ra, người bảo hiểm phải bồi thường như thế nào đó để đảm bảo cho người được bảo hiểm có vị trí tái chính như trước khi có tổn thất xảy ra, không hơn không kém. Các bên không được lợi dụng bảo hiểm để trục lợi. o Nguyên tắc thế quyền (subrobgation): Theo nguyên tắc thế quyền, người bảo hiểm sau khi bồi thường cho người được bảo hiểm, có quyền thay mặt người được bảo hiểm để đòi người thứ ba trách nhiệm bồi thường cho mình. 1.4. Dịch vụ chăm sóc khách hàng 1.4.1. Khái niệm về Chăm sóc khách hàng Senter, H. , & Thomas,D., 2003, định nghĩa về chăm sóc khách hàng là một phần quan trọng của marketing, đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự thành công của bất cứ doanh nghiệp nào. Việc chăm sóc khách hàng phải được thực hiện một cách toàn diện trên mọi khía cạnh của sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Nếu chỉ chú trọng vào sản phẩm hay dịch vụ thì việc chăm sóc khách hàng sẽ không hiệu quả. Theo nghĩa tổng quát nhất, chăm sóc khách hàng (hay dịch vụ khách hàng – Customer Care) là tất cả những gì cần thiết mà doanh nghiệp phải làm để thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng, tức là phục vụ khách hàng theo cách mà họ mong muốn được phục vụ và làm những việc cần thiết để giữ các khách hàng mình đang có. Trước hết, chăm sóc khách hàng là một bộ phận cấu thành của sản phẩm cung cấp cho khách hàng. Trong 3 cấp độ của sản phẩm thì cấp độ 3 này chính là vũ khí cạnh tranh của công ty. Các dịch vụ chăm sóc khách hàng của cấp độ này sẽ ngày càng phong phú cùng với mức độ cạnh tranh trên thị trường. Cạnh tranh hiện nay không chỉ là cạnh tranh về sản phẩm mà công ty làm ra tại nhà máy của mình mà về cả các dịch vụ góp phần làm cho sản phẩm hoàn chỉnh. Một trong những dịch vụ đó tức là làm tốt công tác chăm sóc khách hàng. Chăm sóc khách hàng luôn luôn là một yêu cầu cần
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 29 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên thiết trong công việc kinh doanh của các doanh nghiệp. Khách hàng ngày nay là những con người đầy đòi hỏi, muốn được đối xử nhã nhặn, được tôn trọng và nghe lời cảm ơn chân thành. Chăm sóc khách hàng không có nghĩa là nếu một sản phẩm hay dịch vụ tồi mà có công tác chăm sóc khách hàng tốt thì vẫn giữ được khách hàng. Có 3 yếu tố then chốt quyết định việc làm thỏa mãn khách hàng, đó là: - Các yếu tố sản phẩm/ dịch vụ. - Các yếu tố thuận tiện. - Yếu tố con người. Yếu tố nào là quan trọng nhất? Trên một phương diện nào đó, điều này phụ thuộc vào từng tình huống. Tuy nhiên, một điều hiển nhiên rằng nếu sản phẩm được bán rộng rãi trên thị trường với cùng một mức giá, cùng với một chất lượng dịch vụ, yếu tố con người trở nên rất quan trọng. Khi đó khách hàng sẽ lựa chọn sản phẩm nào mà khi đến mua khách hàng được chào đón niềm nở, ân cần, chu đáo… Tức là khách hàng sẽ lựa chọn sản phẩm nào có công tác chăm sóc khách hàng tốt hơn. Có thể nhận thấy điều mà mọi khách hàng, dù là khách hàng cá nhân hay doanh nghiệp, đều mong muốn hơn cả từ hàng hóa, dịch vụ mà họ mua là chúng phải hoàn toàn đáng tin cậy. Tất cả những nụ cười thân thiện và những lời chảo mời lịch sự không thể bù đáp cho những sản phẩm không đáng tin hay những dịch vụ không đạt tiêu chuẩn. Công tác chăm sóc khách hàng chỉ có thể được công nhận là tốt nếu nó gắn liền với một sản phẩm chất lượng hay một dịch vụ tốt. Tóm lại về thực chất chăm sóc khách hàng là một dạng hoạt động Marketing. Nó bao gồm toàn bộ những công việc phục vụ cần thiết nhằm tạo ra, duy trì và phát triển sự thỏa mãn của khách hàng mục tiêu về sản phẩm, dịch vụ tạo lòng trung thành và thu hút những khách hàng tiềm năng. Cũng như những yếu tố khác của Marketing, công việc phục vụ góp phần tạo nên tổng số giá trị cung cấp cho khách hàng, giúp doanh nghiệp tăng doanh số, phát triển kinh doanh, đồng thời nâng cao uy tín của doanh nghiệp.
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 30 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên 1.4.2. Mục đích chăm sóc khách hàng Mục đích của chăm sóc khách hàng là để làm hài lòng khách hàng đang có thông qua việc phục vụ họ theo cách mà họ mong muốn, tạo mối quan hệ gắn bó thân thiết lâu dài và thể hiện tính chuyên nghiệp của công ty. Công ty thực hiện công tác chăm sóc khách hàng nhằm hướng vào thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, các lợi ích khi sử dụng sản phẩm, về giá cả, chất lượng sản phẩm hoặc được hưởng các dịch vụ kèm theo khi sử dụng sản phẩm ... Việc hài lòng với sản phẩm sẽ rất ảnh hưởng đến quyết định về hành vi mua sau này. Khách hàng ngày nay là những con người đầy đòi hỏi, muốn được đối xử nhã nhặn, được tôn trọng và được nghe những lời cảm ơn chân thành. Những điều mà khách hàng cần hỏi khi mua sản phẩm dịch vụ là chất lượng dịch vụ. Vì vậy, hệ thống chăm sóc khách hàng dựa trên thiết bị công nghệ hiện đại, theo một quy trình tận tình, chuyên nghiệp đang ngày càng trở nên quan trọng và cần thiết với các nhà kinh doanh. Sự cạnh tranh về giá cả và chất lượng dần nhường chỗ cho cạnh tranh và cung cấp dịch vụ khách hàng. Doanh nghiệp cần làm tốt công tác chăm sóc khách hàng để có được khách hàng thâm thiết nhiều hơn và ổn định hơn. 1.4.3. Vai trò của chăm sóc khách hàng đối với doanh nghiệp CSKH đóng một vai trò rất quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi một doanh nghiệp. Nhà kinh tế tư bản nổi tiếng Adam Smith đã nói: “Chăm sóc khách hàng là chiếc cầu nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng”. Chúng ta đang sống trong một nền kinh tế thị trường tự do cạnh tranh, không còn sự bao bọc, trợ cấp như trong thời kỳ bao cấp, để tồn tại và phát triển được mỗi doanh nghiệp đều phải đặt ra kế hoạch và chiến ược phát triển riêng cho chính doanh nghiệp của mình. Trong chiến lược phát triển của mình, doanh nghiệp nào cũng cần phải đặt công tác Marketing lên hàng đầu và CSKH luôn được coi là vấn đề quan trọng nhất trong công tác này. Chăm sóc khách hàng góp phần thu hút khách hàng tiềm năng. Các nghiên cứu chỉ ra rằng: một khách hàng được thỏa mãn sẽ nói với với bốn người khác, một khách
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 31 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên hàng không thỏa mãn sẽ nói với mười người khác hoặc nhiều hơn do con người có xu hướng “phàn nàn” hơn là ca ngợi. Dù thế nào đi nữa thì ảnh hưởng của thông tin truyền miệng đều rất lớn và góp phần quyết định số lượng khách hàng của doanh nghiệp trong tương lai. Chăm sóc khách hàng giúp doanh nghiệp duy trì được khách hàng hiện tại và tạo ra khách hàng trung thành. Một khách hàng mua lặp mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp lớn hơn nhiều lần so với khách hàng mới. Chăm sóc khách hàng giống như sợi dây vô hình ràng buộc, giữ chân khách hàng giúp doanh nghiệp gây dựng một lượng khách hàng trung thành đông đảo. Chăm sóc khách hàng giúp doanh nghiệp giảm chi phí, có nhiều khoản đáng kể sẽ giảm nếu doanh nghiệp thực hiện tốt công tác chăm sóc khách hàng. Trước hết là chi phí tìm kiếm khách hàng mới bên cạnh đó doanh nghiệp cũng tránh được chi phí xử lý, khắc phục hậu quả do khách hàng không hài lòng gây ra, đôi khi chi phí này không thực sự lường trước được. Hoạt động chăm sóc khách hàng có vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động bán hàng của một công ty, vì nó có khả năng ảnh hưởng rất lớn đến doanh số bán hàng của công ty. Việc thực hiện hoạt động chăm sóc khách hàng chu đáo và có thể đáp ứng được yêu cầu nguyện vọng của khách hàng thì công ty có thể có được hình tượng tốt đẹp của mình trong lòng khách hàng, từ đó thắt chặt hơn mối quan hệ giữa khách hàng với công ty, làm cho khách hàng gắn bó với công ty, tín nhiệm sản phẩm của công ty và trở thành khách hàng trung thành luôn tin tưởng và sử dụng sản phẩm của công ty. Bên cạnh đó, khách hàng đang ngày càng có sự lựa chọn cẩn thận và khôn ngoan đối với các dịch vụ và hàng hóa. Các sản phẩm cùng phân khúc thường thì không có sự khác biệt về chất lượng. Thế nhưng, đôi khi, khách hàng bỏ doanh nghiệp ra đi mãi mãi vì những lỗi lầm về thái độ, hành vi của nhân viên CSKH, trong khi những lỗi này có thể khắc phục được. Vì vậy, có thể nói, CSKH chính là xương sống của bất kỳ ngành kinh doanh nào, đó là “chiếc đũa thần” giúp củng cố nền tảng và đem lại lợi ích, thành công cho doanh nghiệp.
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 32 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên 1.4.4. Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân của bảo hiểm Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty bảo hiểm đóng vai trò rất quan trọng để có được sự tin tưởng từ phía khách hàng. Đặc thù sản phẩm của bảo hiểm nhân thọ là vô hình, khi tham gia bảo hiểm khách hàng sẽ nhận lại sự cam kết của Công ty bảo hiểm với thời hạn nhất định và đặt niềm tin nơi cam kết đó. Nếu không có sự chăm sóc và liên lạc thường xuyên, khách hàng sẽ dần cảm thấy mình bị lãng quên và dẫn đến mất sự tin tưởng về lâu dài. Đối với ngành bảo hiểm thương mại, các DNBH phải đẩy mạnh việc thường xuyên thăm hỏi, động viên và chăm sóc khách hàng, không chờ đến lúc đáo hạn hay khách hàng gặp rủi ro mới giải quyết quyền lợi. Như vậy, khách hàng mới luôn an tâm và hài lòng, đúng như ý nghĩa của bảo hiểm mang lại. Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng còn phụ thuộc vào cán bộ khai thác, đại lý. Chính đội ngũ này là những người đại diện cho doanh nghiệp đến với khách hàng. Công việc của đội ngũ này là tư vấn cho khách hàng sản phẩm bảo hiểm phù hợp nhất, chăm sóc và hỗ trợ thường xuyên từ khách hàng tham gia đến lúc đáo hạn hoặc những lúc khách hàng chẳng may gặp rủi ro. Với hệ thống mạng lưới phủ sóng cũng ảnh hưởng đến chất lượng chăm sóc khách hàng kịp thời, sẽ đem đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt và hài lòng. Bất kỳ doanh nghiệp bảo hiểm nào cũng làm đầy đủ, làm tốt chất lượng phục vụ khách hàng thì số lượng khách hàng tham gia bảo hiểm ngày càng tăng. Đồng thời nhờ vào triển vọng phát triển kinh tế và nhận thức của người dân được nâng cao về bảo hiểm thì tiềm năng phát triển của bảo hiểm nhân thọ phát triển tại Việt Nam là rất cao. Các doanh nghiệp bảo hiểm cần tiếp tục hoàn thiện và đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng chăm sóc khách hàng chuyên môn hóa các nghiệp vụ giải quyết quyền lợi cho khách hàng.
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 33 SVTH: Hoàng Thị Thùy Tiên 1.5. Tổng quan về Bảo hiểm nhân thọ 1.5.1. Qúa trình hình thành và phát triền Bảo hiểm nhân thọ Nhu cầu an toàn đối con người là vĩnh cửu. Lúc nào con người cũng tìm cách để bảo vệ chính bản thân và tài sản của mình trước những bất hạnh của rủi ro. Khi pháp luật ra đời, quy định người có lỗi phải có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra thì bảo hiểm trách nhiệm ra đời và phát triển. Trong số các biện pháp của con người đã thực hiện để xử lí rủi ro, bảo hiểm được coi là biện pháp tối ưu nhất. Sự cần thiết của bảo hiểm bắt nguồn. 1.5.2. Khái niệm về Bảo hiểm nhân thọ Bảo hiểm nhân thọ là sự cam kết giữa công ty Bảo hiểm với người tham gia bảo hiểm mà trong đó công ty bảo hiểm có trách nhiệm trả số tiền bảo hiểm (số tiền bảo hiểm) cho người tham gia khi nguươì tham gia có những sự kiện đã định trước (chẳng hạn như: chết thương tật toàn bộ vĩnh viễn, hết hạn hợp đồng, sống đến một thời hạn nhất định. Còn người tham gia Bảo hiểm có trách nhiệm nộp phí bảo hiểm đầy đủ và đúng thời hạn. Như vậy Bảo hiểm nhân thọ đươc hiểu như một sự bảo đảm”một hình thức tiết kiệm” và mang tính chất tươg hỗ. Mỗi người mua hợp đồng Bảo hiểm nhân thọ (thường gọi là người được BH) sẽ định kỳ trả những khoản tiền nhỏ (gọi là phí BH) trong Một thời gian dài đã thoả thuận trước (gọi là thời hạn BH) vào một quỹ lớn do công ty BH quản lý, và công ty BH có trách nhiệm trả một số tiền lớn đã định trước (gọi là số tiền bảo hiểm) cho người được bảo hiểm khi người được Bảo hiểm đạt đến một độ tuổi nhất định, khi kết thúc thời hạn Bảo hiểm hay khi có một sự kiện xảy ra (người được Bảo hiểm kết hôn hoặc vào đại học hoặc nghỉ hưu...) hoặc cho thân nhân và gia đình người được Bảo hiểm nếu không may họ chết sớm hơn. Bảo hiểm nhân thọ được coi là một hình thức tiết kiệm dài hạn nhưng không phải là hoàn toàn giống hệt nhau. Trong góc độ nghiên cứu ta cần phân biệt rõ về hai hình thức này vì nó rất thiết thực và gần gũi vơí đời sống của chúng ta. Thực tế Bảo hiểm nhân thọ xét về mặt tích cực có những điểm giống và khác nhau so với hình thức tiết kiệm.