2. Khái niệm động lực học
Niệu động lực học ( niệu động học):
nghiên cứu về rối loạn chức năng đường tiểu
dưới do các nguyên nhân từ bàng quang, niệu
đạo, cơ thắt…
3.
4. Các chỉ định của khảo sát niệu động
học
• Mục đích:
Khảo sát khả năng chứa đựng
Khảo sát khả năng tống xuất
Khảo sát hoạt động của của hệ cơ thắt
Di chuyển của dòng nước tiểu
• Cụ thể:
Rối loạn chức năng đường tiểu dưới
Tiểu không kiểm soát, bàng quang tăng hoạt
Rối loạn đi tiểu sau các bệnh lý thần kinh
Các rối loạn đi tiểu ở trẻ em
5. Các chống chỉ định
• Bn không hợp tác
• Đang có tình trạng nhiễm trùng đường tiểu
dưới cấp tính
• Bế tắc đường tiểu dưới không đặt thông
được ( không có chống chỉ định thực hiện
niệu dòng đồ)
6. Các tai biến biến chứng
• Thường không có biến chứng nặng
• Nhiễm trùng
• Chảy máu đường tiểu dưới
• Phản xạ đối giao cảm
• Đau
7. Niệu dòng đồ
• Phương pháp đơn giản, không xâm hại
• Đo lưu lượng nước tiểu mỗi giây
• Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động đi tiểu
• Chịu tác động của các tác nhân tham gia vào quá
trình đi tiểu: thể tích nước tiểu, cơ chóp, cơ vòng,
niệu đạo, sức rặn…
• Hình ảnh đồ thị góp phần cho biết thêm thông tin
11. Áp lực đồ bàng quang (cystometry)
• Khảo sát tương quan giữa thể tích với áp lực
bên trong bàng quang trong quá trình đổ đầy
• Các thông số có được gồm cảm giác bàng
quang, độ dãn nở của bàng quang, thể tích
bàng quang, hoạt động cơ chóp
12. Áp lực đồ bàng quang (cystometry)
• Biểu đồ áp lực bàng quang bình thường: gồm 4 pha
-Pha 1: P tăng dần từ 0 đến 8 cmH2O, chấm dứt khi áp lực BQ
bắt đầu ổn định.
-Pha 2: V BQ tăng nhưng P BQ không tăng, (10 cmH2O) .
-Pha 3: Khả năng dãn BQ đã tới mức giới hạn, bất cứ sự tăng
thêm thể tích nước tiểu sẽ dẫn tới tăng P BQ. Tuy nhiên đây
chưa phải là sự co bóp bàng quang.
-Pha 4: P BQtăng vọt và khởi phát sự đi tiểu. Co bóp cuả cơ BQ,
có sự cơ thắt trơn làm giảm P khép cuả niệu đạo, P BQ tăng
70-80 cmH2O, rồi giảm xuống nhanh khi dung tích giảm.
•
14. Áp lực đồ bàng quang
• Cảm giác bàng quang: xuất hiện khi đổ khoảng
100ml-300ml
• Khác biệt giữa cảm giác bàng quang và cảm giác
mắc tiểu
• Tăng cảm giác bàng quang có thể gặp trong
nhiễm trùng tiểu, viêm bàng quang. Có thể trùng
giữa cảm giác bàng quang và cảm giác mắc tiểu
• Giảm cảm giác bàng quang có thể ở bệnh lý thần
kinh
15. Áp lực đồ bàng quang
• Giai đoạn chứa đựng: áp lực có thể tăng nhẹ
sau đó ổn định
• Đo độ dãn nở của bàng quang dV/dP
• Tăng độ dãn nở bàng quang: BQTK, bí tiểu
mạn
• Giảm độ dãn nở: viêm mạn, xơ hóa bàng
quang, BQTK
16. • Giai đoạn co bóp (tống xuất): cơ chóp co bóp
áp lực từ 60-120mm nước, duy trì trong một
khoảng thời gian
• Cần lưu ý loại trừ áp lực bụng
• Các bệnh lý ảnh hưởng đến cơ chóp:gây tăng
co bóp cơ chóp hay giảm co bóp
• Cần lấy hết nước tiểu tồn lưu trước khi đo
17. CYSTOMANOMETRIE A
L ’EAU
Pur
a
1000 ml
POCHE
D ’EAU
STERILE
Pves
Pde
t
Pomp
e
Pab
d
Enregistrement
simultané des
pressions
urétrale
et vésicale avec
remplissage à
l’eau
Rectum
Vessie
30
°
18.
19. Đo điện cơ (EMG)
• Đo hoạt động điện của cơ vân đáy chậu
• Có thể dùng miếng dán ở tầng sinh môn hay dùng
kim
• Trong giai đoạn chứa đựng điện cơ tăng hoạt động
chứng tỏ cơ co bóp để chống són tiểu
• Trong giai đoạn tống xuất cơ phải nghĩ, điện cơ
giảm . Nếu ngược lại là có bất đồng vận của bàng
quang và cơ vòng
20. Đo áp lực dọc niệu đạo
• Xác định đoạn niệu đạo chức năng
• Đo chức năng cơ thắt niệu đạo, kháng trở
của niệu đạo
• Nguyên tắc: đưa ống thông nhỏ có lổ bên vào
bàng quang, truyền nước tốc độ chậm và rút
ra từ từ và đo áp lực các đoạn niệu đạo