Từ A đến Z về bệnh viêm đại tràng: Nguyên nhân - Triệu chứng - Chẩn đoán - Cá...Suc Khoe Today
Tìm hiểu bệnh Viêm đại tràng với các dấu hiệu, triệu chứng, nguyên nhân, chẩn đoán, phòng khám, bác sĩ giỏi, các phương pháp điều trị hiệu quả tiết kiệm chi phí nhất hiện nay.
#viêm_đại_tràng #đau_đại_tràng #bệnh_đại_tràng #viêm_đại_tràng_mãn_tính #viêm_đại_tràng_cấp #viêm_đại_tràng_cấp_tính #casuco
Nội dung bài viết gốc: https://casuco.vn/viem-dai-trang.html
Từ A đến Z về bệnh viêm đại tràng: Nguyên nhân - Triệu chứng - Chẩn đoán - Cá...Suc Khoe Today
Tìm hiểu bệnh Viêm đại tràng với các dấu hiệu, triệu chứng, nguyên nhân, chẩn đoán, phòng khám, bác sĩ giỏi, các phương pháp điều trị hiệu quả tiết kiệm chi phí nhất hiện nay.
#viêm_đại_tràng #đau_đại_tràng #bệnh_đại_tràng #viêm_đại_tràng_mãn_tính #viêm_đại_tràng_cấp #viêm_đại_tràng_cấp_tính #casuco
Nội dung bài viết gốc: https://casuco.vn/viem-dai-trang.html
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
2. SLIDESMANIA.COM
Phân công nhiệm vụ
HỌ & TÊN MÃ SV NHIỆM VỤ
Bùi Thị Hạnh
1852010037
Tìm case lâm sàng, tổn hợp Powerpoint
Thông tin chủ quan (S)
Bằng chứng khách quan (O)
Nguyễn Thị Hạnh 1852010034
Nguyên nhân nguồn gốc bệnh lý
Chuẩn đoán xác định, phân biệt
Đánh giá sự cần thiết của điều trị
Bá Thị Thu Hiền
1852010033
Đánh giá điều trị hiện thời:
+ Phân tích đơn thuốc
+ Nhận xét đơn thuốc
Hà Duy Hiếu
1852010035 Đơn thuốc: + Tương tác thuốc-thuốc,thức ăn
+ ADR và xử trí
Mai Thị Thanh Hằng 1852010036 P: Kế hoạch điều trị
3. SLIDESMANIA.COM
S. Thông tin chủ quan
NỘI DUNG
O. Bằng chứng khách quan
A. Đánh giá tình trạng BN
P. Kế hoạch điều trị
01
02
03
04
5. I. Hành chính
1
-Dân tộc: Kinh
-Địa chỉ: Cầu Bài -
Tân Hưng - Lạng
Giang - Bắc Giang
2
- Họ và tên bố: Vũ Đình
Kiên
- Trình độ văn hóa
9/12
- Nghề nghiệp: tự do
3
Họ và tên mẹ: Tạ Thị
Hương
Trình độ văn hóa:
12/12
Nghề nghiệp : công
nhân
4 5
- Họ và tên bệnh nhân:
VŨ ĐÌNH NAM
- Sinh ngày :23/06/2015
- Tuổi: 08 tháng
- Giới tính: Nam
Địa chỉ liên hệ: mẹ,
Tạ Thị Hương, cùng
địa chỉ
Ngày giờ vào viện:
19h30 phút, ngày
27.02.2016
6. SLIDESMANIA.COM
II.HỎI BỆNH
- Cách lúc vào viện 5 tiếng bệnh nhi ở
nhà sốt nhẹ, sốt 38.5 độC, nôn chớ ra
thức ăn, ăn gì nôn đấy, nôn sau khi ăn
- Đi ngoài phân lỏng tóe nước, không
máu, màu vàng thối, số lượng 7 lần/ ngày,
bệnh nhi chưa điều trị gì
-> vào viện
Sốt, nôn, đi ngoài phân lỏng
Lý do vào viện Bệnh sử
7. SLIDESMANIA.COM
III.Tiền sử
1. Sản khoa
Trong nhà không ai mắc bệnh tiêu
chảy giống của bệnh nhân
2. Dinh dưỡng
Trẻ là con thứ 2, đẻ thường, đẻ đủ
tháng, sau đẻ không ngạt, cân nặng
lúc đẻ 3.8kg.
5. Tiêm phòng
- Trẻ đang bú mẹ và dùng thêm sữa
bột ngoài
- Trẻ chưa cai sữa mẹ.
- Trẻ được nuôi tại nhà.
3. Phát triển
4. Bệnh tật 6. Gia đình
- Tinh thần: ổn định
- Vận động bình thường
Trẻ mắc bệnh lần này là lần đầu tiên
và không mắc các bệnh khác kèm
theo.
Trẻ được tiêm phòng đầy đủ theo
chương trình tiêm chủng mở rộng
9. SLIDESMANIA.COM
Khám lâm sàng
1. Toàn thân
- Thể trạng : trẻ nặng: 8kg
chiều cao: 70 cm
vòng ngực:45cm
vòng đầu: 43cm
- Toàn trạng: trẻ tỉnh
- Da niêm mạc hồng
- Không phù, không xuất huyết
- Hạch ngoại vi, tuyến giáp không to.
- Mạch: 135 lần/phút
- Nhiệt độ: 38.1 °C
- Nhịp thở: 40 lần/phút
10. 2. Khám cơ quan
Tiêu hóa
- Không đau ngực,
không đánh trống
ngực
- Nhìn: lồng ngực
trước tim cân đối
- Nhịp tim đều
T1,T2 rõ, tần số
90 chu kì/phút.
Tuần hoàn
- Không ho, không chảy
nước mũi.
- Lồng ngực không biến
dạng, thở đều
- Nhịp thở 40 lần/phút
- Rì rào phế nang êm
dịu, không có ral, không
rút lõm lồng ngực.
Hô hấp
- Không đái buốt, đái
rắt.
- Hố thận không gồ,
không sưng nề.
Tiết niệu Các bộ
phận khác
- Trẻ bú ăn bình thường, uống nước háo
hức.Buồn nôn, không đau bụng
.Không tìm thấy điểm đau
-Đi ngoài 7 lần/ngày, phân lỏng, màu
vàng, thối. Nhìn: bụng không chướng
.Sờ: không có u cục, gan lách không to.
Gõ: không có dịch trong ổ bụng
- Nếp véo da bụng mất nhanh, mắt trũng
Chưa phát hiện dấu hiệu
bất thường
11. SLIDESMANIA.COM
Tóm tắt bệnh án
+ Trẻ tỉnh, da niêm mạc hồng, mệt mỏi
+ Trẻ sốt 38.10C, nôn chớ ra thức ăn, ăn gì nôn đấy, nôn sau ăn, đi ngoài phân lỏng
tóe nước nhiều lần trên ngày, uống nước háo hức, mắt trũng, quấy khóc.
+ Bụng mềm, không chướng, gan lách không to, nếp véo da bụng (-).
Chẩn đoán sơ bộ: tiêu chảy cấp mất nước
Bệnh nhi nam sinh ngày 23.06.2015, vào viện lúc 19h30p ngày 15 tháng 04 năm
2016 với lý do, sốt, nôn đi ngoài phân lỏng. Qua hỏi bệnh, thăm khám và tham khảo
bệnh án thấy bệnh nhi có các triệu chứng:
12. SLIDESMANIA.COM
Các cận lâm sàng
1. Công thức máu
Bạch cầu tăng, tăng lympho, HGB (Hemoglobin) giảm, MCV( khối lượng phân tử trung bình của hồng cầu có trong máu)
giảm, MCH (lượng huyết sắc tố trung bình có trong một tế bào hồng cầu của cơ thể) giảm, MCHC ( nồng độ hemoglobin)
giảm, tiểu cầu tăng.
●Nhiễm siêu vi, thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc
WBC 12,42 4 - 10 k/Ul
%NEUT 42,3 45 - 75 %
%LYMPH 43,1 16 - 44 %
%MONO 5,5 4,4 – 12,7 %
%EOS 0,2 0 - 8 %
%BASO 0,8 0 - 1 %
#NEUT 5,26 1,8 – 7,5 K/uL
#LYMPH 5,7 1 – 4, K/uL
#MONO 0,68 0 - 1 K/uL
#EOS 0,02 0 – 0,06 K/uL
#BASO 0,1 0 – 0,1 K/uL
RBC 3,73 3,6 – 5,5 T/L
HGB 10.5 12 - 16 g/dL
HCT 37,3 35 - 47 %
MCV 71,6 80 - 100 fL
MCH 22,4 28 - 32 pg
MCHC 31,2 32 - 36 g/dL
RDW 14,3 11,5 –
14,5
%CV
PLT 226 150 - 400 G/L
MPV 7,5 6 – 12 fL
13. SLIDESMANIA.COM
2. Sinh hóa
CRP = 0, Na+ tăng, K+ giảm, Cl-
tăng, Ca++ tăng
🡺Không có tình trạng viêm, không
nhiễm trùng, có rối loạn điện giải.
CRP 0 <5 mg/l
SGOT/
ASAT
33 <40 uL
SGPT/A
LAT
32 <45 uL
Ure 1,02 0,1-0,45 g/l
Creatini
ne
5,4 2,3-10 mg/l
Na+ 159 135-145 mEq/
l
K+ 3,1 3,5-5,1 mEq/
l
Ca++ 3,2 2,2-2,9 mEq/
l
Cl- 120 98-106 mEq/
l
Ca total 4,6 4-4,5 mEq/
l
14. SLIDESMANIA.COM
3. Xét nghiệm phân 4. Siêu âm 5. Cần làm thêm xét nghiệm
Rotavirus (+) Siêu âm ống tiêu hóa bình
thường
Soi phân tìm hồng cầu, bạch cầu.
15. SLIDESMANIA.COM
Chẩn đoán xác định
Trẻ mắc bệnh ở cơ
quan tiêu hóa :
Tiêu chảy cấp mất
nước nguyên nhân do
Rotavirus
Thiếu máu hồng cầu
nhỏ nhược sắc.
Tiên lượng
Gần: tốt do bệnh nhân
đáp ứng tốt với thuốc
Xa: Dè dặt do bệnh
nhân có thể mắc bệnh
trở lại
16. SLIDESMANIA.COM
Điều trị
2. Chế độ
ăn uống
nghỉ ngơi
3. Chế độ
thuốc
- Bù nước và điện giải
- Men tiêu hóa
- Cô đặc phân
- Ăn uống đầy đủ các chất
dinh dưỡng
- Ăn chín uống sôi, vệ sinh
dụng cụ pha sữa
- Bú sữa mẹ càng sớm càng
tốt.
- Oresol hương cam 5,6 g x 03 gói ( pha 1 gói với 200ml nước sôi
để nguội) trong 4h đầu, tiếp tục theo dõi tiếp.
- Hapacol 80 (Paracetamol 80 mg) uống 1 gói/lần mỗi khi sốt >
38 độ C
- Enterogermina 2 billion/5ml x 01 ống/lần sau ăn 1h
- Farzincol siro 5 ml. Uống mỗi lần 5ml x 2 lần/ngày x 14 ngày
sáng - tối trước ăn 30’
1. Nguyên
tắc điều trị
17. SLIDESMANIA.COM
Yếu tố nguy cơ
- Vật chủ (người mắc bệnh):
+ Tuổi: trẻ từ 6 tháng đến 2 tuổi hay bị mắc tiêu chảy do trẻ mới tập ăn sam, giảm kháng thể thụ động,
kháng thể chủ động chưa hoàn thiện. Nguy cơ tiếp xúc mầm bệnh tăng lên khi trẻ biết bò và tăng hoạt
động cá nhân.
+ SDD: Trẻ SDD dễ mắc tiêu chảy và các đợt tiêu chảy thường kéo dài hơn. Đặc biệt trẻ SDD nặng bị
tiêu chảy có tỷ lệ tử vong rất cao. (Bệnh nhân có BMI = 16,33)
+ Suy giảm miễn dịch: Trẻ suy giảm miễn dịch tạm thời hay gặp sau sởi, các đợt nhiễm virus khác như
thuỷ đậu, quai bị, viêm gan hoặc suy giảm miễn dịch kéo dài (AIDS) dễ mắc tiêu chảy và tiêu chảy kéo
dài.
- Tập quán, điều kiện môi trường sống:
+ Trẻ bú bình không đảm bảo vệ sinh, nguy cơ tiêu chảy cao gấp 10 lần so với trẻ bú mẹ hoàn toàn hoặc
không bú bình.
+ Thức ăn bị ô nhiễm trước và sau khi chế biến.
+ Nước uống không sạch (không đun sôi hoặc để lâu), hoặc nguồn nước sinh hoạt bị ô nhiễm.
+ Dụng cụ, tay người chế biến thức ăn bị nhiễm bệnh.
+ Xử lý chất thải đã nhiễm bệnh không đúng cách, quan niệm phân trẻ em không bẩn như phân người
lớn.
+ Không có thói quen rửa tay sau khi đại tiện, trước khi chế biến thức ăn, trước khi cho trẻ ăn,…
18. SLIDESMANIA.COM
Nguyên nhân nguồn gốc bệnh lý
Tiêu chảy có thể do vi
khuần:
- Tả: do phẩy khuẩn tả
Vibro cholerae.
- Tiêu chảy do Rotavirus.
- Lỵ: do Shigella.
Vi rút
Rotavirus là tác nhân
chính gây tiêu chảy nặng
và đe doạ tính mạng cho
trẻ dưới 2 tuổi. Trẻ lớn và
người lớn ít bị tiêu chảy do
Rotavirus.
Các vi rút khác có thể gây
tiêu chảy: Adenovirus,
Enterovirus, Norovirus.
Vi khuẩn
- Coli đường ruột Escherichia Coli (E.Coli)
Trong đó, E. Coli sinh độc tố ruột là tác nhân
gây tiêu chảy cấp phân nước ở trẻ em.
- Trực khuẩn lỵ (Shigella): gây hội chứng lỵ
phân máu.
- Campylobacter jejuni: gây bệnh ở trẻ nhỏ,
tiêu chảy phân nước hoặc phân máu.
- Salmonella enterocolitica: gây tiêu chảy
phân nước hoặc phân máu.
- Vi khuẩn tả Vibrrio cholerae: gây tiêu chảy
xuất tiết bằng độc tố tả, mất nước và mất
điện giải nặng ở cả trẻ em và người lớn.
Ký sinh trùng
- Entamoeba histolytica (Amíp): xâm
nhập vào liên bào đại tràng, hồi
tràng và gây bệnh khi ở thể hoạt
động.
- Giardia lamblia: là đơn bào bám
dính lên liên bào ruột non gây tiêu
chảy do giảm hấp thu.
- Cryptosporidium: gây bệnh ở trẻ
nhỏ, trẻ bị suy giảm miễn dịch. Tiêu
chảy nặng và kéo dài ở trẻ SDD
hoặc AIDS.
Nguyên nhân khác: sai lầm chế độ
ăn, dị ứng thức ăn, sử dụng kháng
sinh,...
Tác nhân gây bệnh
- Tiêu chảy do thuốc
- Dị ứng thức ăn: dị ứng
protein sữa bò, protein đậu
nành
- Nguyên nhân ít gặp
khác: rối loạn quá trình tiêu
hóa hấp thu,...
19. SLIDESMANIA.COM
Chuẩn đoán phân biệt
Tiêu chảy cấp do virus Bệnh tả
Lâm sàng Nôn trong vòng 24-48 giờ, kéo dài 2-3 ngày. Số
lần từ vài lần đến vài chục lần/ngày.
Tiêu chảy: Lúc đầu phân lỏng như cháo đặc,
màu vàng, sau lỏng dần tới toàn nước, không
lẫn máu.
Sốt: Chủ yếu sốt nhẹ và vừa. sốt > 39ºC xảy ra
khoảng 30%.
Đau bụng: Triệu chứng hay gặp với trẻ nhỏ rất
khó chẩn đoán.
Nôn và buồn nôn
Khởi phát rất nhanh trong vòng 24 giờ, tiêu chảy
dữ dội và liên tục 20-50 lần/ngày, phân toàn
nước như nước vo gạo.
Không sốt, không mót rặn, không đau quặn bụng.
Thường có dấu hiệu mất nước
Cận lâm sàng Soi phân: tìm xem có hồng cầu, bạch cầu, các
đơn bào ký sinh, nấm, trứng ký sinh trùng...
Công thức máu: số lượng bạch cầu tăng hay
giảm tùy thuộc từng loại căn nguyên.
Xét nghiệm sinh hóa máu: có thể có rối loạn
điện giải, suy thận kèm theo.
Cấy phân tìm vi khuẩn gây bệnh
20. SLIDESMANIA.COM
Tiêu chảy: Là tình trạng đi ngoài phân lỏng hoặc
toé nước ≥ 3 lần trong 24 giờ.
Tiêu chảy cấp: Là tiêu chảy khởi đầu cấp tính và
kéo dài không quá 14 ngày.
Chú ý: Quan trọng là tính chất lỏng của phân, vì
nếu chỉ đi ngoài nhiều lần mà phân bình thường
thì không phải là tiêu chảy. Ví dụ: trẻ được bú mẹ
hoàn toàn đi ngoài phân sệt là bình thường.
Bệnh nhi nam sinh ngày 23.06.2015, vào viện
lúc 19h30p ngày 15 tháng 04 năm 2016 với lý
do, sốt, nôn đi ngoài phân lỏng. Qua hỏi bệnh,
thăm khám và tham khảo bệnh án thấy bệnh
nhi có các triệu chứng:
+ Trẻ tỉnh, da niêm mạc hồng, mệt mỏi
+ Trẻ sốt 38.10C, nôn chớ ra thức ăn, ăn gì nôn
đấy, nôn sau ăn, đi ngoài phân lỏng tóe nước
nhiều lần trên ngày, uống nước háo hức, mắt
trũng, quấy khóc.
+ Bụng mềm, không chướng, gan lách không to,
nếp véo da bụng (-).
Chuẩn đoán xác định
Khám tiêu hóa
- Trẻ bú ăn bình thường, uống nước háo hức.
- Buồn nôn, không đau bụng.
- Không tìm thấy điểm đau
- Đi ngoài 7 lần/ngày, phân lỏng, màu vàng, thối.
- Nhìn: bụng không chướng
- Sờ: không có u cục, gan lách không to.
- Gõ: không có dịch trong ổ bụng
- Nếp véo da bụng mất nhanh, mắt trũng
Bệnh nhân
Xét nghiệm phân
Rotavirus (+)
21. SLIDESMANIA.COM
Tiêu chảy cấp phân nước
(bao gồm cả bệnh tả)
- Là đợt tiêu chảy cấp, thời
gian không quá 14 ngày,
thường khoảng 5 - 7 ngày,
chiếm khoảng 80% tổng số
các trường hợp tiêu chảy.
- Nguy hiểm chính là mất
nước và điện giải.
- Gây giảm cân, thiếu hụt dinh
dưỡng nếu không được tiếp
tục nuôi dưỡng tốt.
Tiêu chảy cấp phân máu (hội
chứng lỵ)
- Nguy hiểm chính là phá huỷ
niêm mạc ruột và gây tình trạng
nhiễm trùng, nhiễm độc.
- Nguy cơ gây nhiễm khuẩn
huyết, suy dinh dưỡng và gây mất
nước.
- Chiếm khoảng 10% - 15%, có
nơi 20% tổng số các trường hợp
tiêu chảy.
- Do vị trí tổn thương của niêm
mạc ruột nên tính chất phân có
thể khác nhau, nếu tổn thương ở
đoạn trên ống tiêu hóa (ruột non)
thì phân có nhiều nước lẫn máu
nhầy (như nước rửa thịt). Nếu tổn
thương ở thấp (đại tràng) phân ít
nước, nhiều nhầy máu, có kèm
theo mót rặn, đau quặn.
Tiêu chảy kéo dài
- Là đợt tiêu chảy cấp kéo dài liên
tục trên 14 ngày, chiếm khoảng 5% -
10% tổng số các trường hợp tiêu
chảy.
- Nguy hiểm chính là gây suy dinh
dưỡng, nhiễm khuẩn nặng ngoài
đường ruột và mất nước.
- Thường phân không nhiều nước,
mức độ nặng nhẹ thất thường, kèm
theo rối loạn hấp thụ nặng hơn tiêu
chảy cấp
Tiêu chảy kèm theo suy dinh
dưỡng nặng (Marasmus hoặc
Kwashiokor)
Nguy hiểm chính là nhiễm trùng toàn
thân nặng, mất nước, suy tim, thiếu
hụt vitamin và vi lượng.
Phân loại
Bệnh nhân
→ Chẩn đoán tiêu chảy
cấp phân nước do
Rotavirus
22. SLIDESMANIA.COM
CRP 0 <5 mg/l
Na+ 159 135-145 mEq/l
K+ 3,1 3,5-5,1 mEq/l
Ca++ 3,2 2,2-2,9 mEq/l
Cl- 120 98-106 mEq/l
CRP = 0, Na+ tăng, K+ giảm, Cl- tăng, Ca++ tăng
🡺Không có tình trạng viêm, không nhiễm trùng, có rối loạn điện giải
mức vừa và nặng.
Cần điều trị để tránh biến chứng
2. Sinh hóa
23. SLIDESMANIA.COM
Dấu hiệu mất nước Phân loại mức độ mất nước
Hai trong các dấu hiệu sau:
Li bì hay khó đánh thức
Mắt trũng.
Không uống được hoặc uống kém
Nếp véo da mất rất chậm
Mất nước nặng
Vật vã, kích thích.
Mắt trũng .
Khát, uống nước háo hức.
Nếp véo da mất chậm.
Có mất nước
Không đủ các dấu hiệu để phân loại có mất nước hoặc mất
nước nặng
Không mất nước
Đánh giá mức độ mất nước
Trẻ 2 tháng – 5 tuổi
Bệnh nhân có mất
nước
24. SLIDESMANIA.COM
- Đối với trẻ có mất nước, lựa chọn phác đồ B
- Điều trị mất nước bằng ORS, bù dịch bằng
đường uống tại cơ sở y tế
Lượng ORS cho uống trong 4 giờ đầu (ml):
Số lượng nước (ml) = Cân nặng bệnh nhi x 75 ml
= 8kg x 75 ml = 600ml
Theo hướng dẫn xử trí tiêu chảy ở trẻ em Bộ Y tế 2009
25. SLIDESMANIA.COM
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân
Tuổi của bé: 08 tháng
Cân nặng : 8kg
Chiều cao : 70 cm
=> Xếp cân nặng theo tuổi và
chiều cao theo tuổi: thể trạng gầy
26. SLIDESMANIA.COM
Bạch cầu tăng, tăng lympho, HGB giảm, MCV giảm, MCH giảm,
MCHC giảm, tiểu cầu tăng.
Chỉ số Bệnh nhân Bình thường Đơn vị
WBC 12,42 4 - 10 k/Ul
%NEUT 42,3 45 - 75 %
HGB 10.5 12 - 16 g/dL
MCV 71,6 80 - 100 fL
MCH 22,4 28 - 32 pg
MCHC 31,2 32 - 36 g/dL
Công thức máu
Nhiễm siêu vi, thiếu
máu hồng cầu nhỏ
nhược sắc
Chuẩn đoán của bác sĩ : Trẻ mắc bệnh ở cơ quan tiêu hóa, tiêu chảy cấp mất
nước nguyên nhân do Rotavirus, thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc.
→ Hợp lí
27. SLIDESMANIA.COM
Nguyên nhân thiếu máu
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh huyết học- Bộ y tế (2015)
Thiếu máu có thể do dinh dưỡng
của mẹ và bé, …
=> Cần làm thêm xét nghiệm: Fe
huyết thanh, Ferritin, Transferin để
xác định
28. SLIDESMANIA.COM
Mục tiêu điều trị:
• Điều trị mất nước, rối loạn điện giải
• Giảm thời gian, mức độ tiêu chảy và các đợt tiêu chảy trong
tương lai.
• Dự phòng suy dinh dưỡng
• Dự phòng tái phát và lây lan
• Xác định nguyên nhân và điều trị thiếu máu
Tiêu chảy là một bệnh thường gặp ở trẻ em, căn bệnh này tưởng chừng không
nguy hiểm đến tính mạng, nhưng theo Tổ chức Y tế thế giới thì đây là nguyên
nhân phổ biến dẫn đến tử vong cho trẻ em ở các nước đang phát triển như Việt
Nam. Do đó không được phép chủ quan, lơ là trong việc điều trị.
Bệnh tiêu chảy ở trẻ em gây ra tình trạng mất nước, mất điện giải
do đó việc điều trị cần phải phối hợp bù nước, bù điện giải với
việc điều trị nguyên nhân gây bệnh kịp thời để tránh những biến
chứng có thể xảy ra (suy thận cấp, suy dinh dưỡng, trụy tim mạch
dẫn đến tử vong).
Đánh giá sự cần thiết của điều trị
30. SLIDESMANIA.COM
PHÁC ĐỒ CỦA BYT 2015
3. Bổ sung kẽm trong điều trị
Trẻ >= 6 tháng tuổi: 20mg/ngày x 10-14 ngày
4. Chế độ dinh dưỡng
5. Điều trị bổ trợ
Phác đồ B: Điều trị các trường hợp mất nước
vừa và nhẹ:
1. Bù nước và điện giải:
2. Sử dụng kháng sinh
Không chỉ định sử dụng kháng sinh cho tất cả các
trường hợp tiêu chảy cấp
Chỉ định kháng sinh cho các trường hợp tiêu chảy
cấp sau:
- Tiêu chảy phân máu.
- Tiêu chảy phân mất nước nặng nghi ngờ tả.
- Tiêu chảy do Giardia.
- Trẻ mắc tiêu chảy kèm theo các nhiễm trùng khác:
viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn tiết
niệu…
=> Trường hợp này bé không sử dụng KS
31. SLIDESMANIA.COM
Đơn thuốc:
Enterogermina 2 billion/5ml x 01
ống/lần sau ăn 1h
Farzincol siro 5 ml. Uống mỗi lần 5ml x
2 lần/ngày x 14 ngày sáng - tối trước ăn
30’
Oresol hương cam 5,6 g x 03 gói ( pha 1
gói với 200ml nước sôi để nguội) trong
4h đầu, tiếp tục theo dõi tiếp.
Hapacol 80 (Paracetamol 80 mg) uống 1
gói/lần mỗi khi sốt > 38 độ C
32. SLIDESMANIA.COM
Oresol 5,6g hương cam
• Công dụng: Hỗ trợ cơ thể bù chất điện giải
• Chỉ định: Mất nước và chất điện giải ở trẻ em và người
lớn: tiêu chảy cấp, nôn mửa, sốt cao, sốt xuất huyếtc
hoạt động thể lực,...
• Chống chỉ định:
+ Vô niệu hoặc giảm niệu
+ Mất nước nặng kèm triệu chứng sốc
+ Tiêu chảy nặng (khi tiêu chảy vượt quá 30ml/kg)
+ Nôn nhiều và kéo dài
+ Tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột
Lượng ORS cho uống trong 4 giờ đầu (ml)
Số lượng nước (ml) uống trong 4 giờ = Cân
nặng bệnh nhi x 75 ml = 8 * 75=600 ml
- Cách cho uống:
+ Trẻ nhỏ 2 tuổi thì cho uống từng thìa, cứ 1-2
phút cho uống 1 thìa,
+ Nếu trẻ nôn cho ngừng uống 10 phút sau đó
cho uống chậm hơn.
+ Sau 4 giờ đánh giá lại tình trạng mất nƣớc;
nếu hết triệu chứng mất nước chuyển sang phác
đồ A, trẻ còn dấu hiệu mất nước vừa và nhẹ thì
tiếp tục theo phác đồ B. Nếu nặng lên thì
chuyển sang phác đồ C
Theo tờ HDSD
33. SLIDESMANIA.COM
― Irene M. Pepperberg
- Liều dùng: 3 gói trong 4h đầu tiên. Hòa tan mỗi gói với 200ml nước đun sôi để
nguội, theo dõi tiếp.
- Cách dùng: Hòa tan cả gói thuốc vào 200ml nước đun sôi để nguội.
+ Thuốc đã pha chỉ dùng trong 24 giờ
.=> Liều dung bác sĩ kê là hợp lý
34. SLIDESMANIA.COM
Hapacol 80mg
• Tác dụng: Là thuốc giảm đau - hạ sốt, tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới
đồi
• Chỉ định: Hạ sốt, giảm đau cho trẻ trong các trường hợp: cảm, cúm, sốt xuất huyết,
nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, mọc răng, sau khi tiêm chủng, sau phẫu thuật…
• Chống chỉ định: Quá mẫn với paracetamol. Các trường hợp thiếu hụt glucose – 6 –
phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan.
Theo tờ HDSD
35. SLIDESMANIA.COM
Liều dùng - Cách dùng Liều khuyến cáo
- Liều dùng: Uống 1 gói/lần mỗi khi sốt > 38 độ C
- Cách dùng: Hòa tan thuốc vào lượng nước (thích
hợp cho bé) đến khi sủi hết bọt. Cách mỗi 6h uống
1 lần, uống khi sốt >38 độ C
- Kết hợp chườm mát và cho trẻ ở nơi thoáng
Trường hợp không hạ: Truyền Paracetamol kết hợp
Ibuprofen và theo dõi
Cách mỗi 6 giờ, Trẻ uống một lần, không quá
5 lần/ngày. Liều uống trung bình từ 10 – 15
mg/kg thể trọng/lần. Tổng liều tối đa không
quá 60 mg/kg thể trọng/ 24 giờ. (Tờ HDSD)
Bé nặng 8kg có thể uống từ 80-120ml/lần
Tương đương bé uống 1 gói/lần
Bác sĩ kê liều hợp lý
36. SLIDESMANIA.COM
Men vi sinh
Enterogermina 2 tỷ/5ml
• Tác dụng: Là thuốc chống loạn khuẩn đường ruột, do chứa vi khuẩn trị tiêu
chảy và vi thể enterogemina được dùng để điều trị sự mất cân bằng hệ vi
khuẩn đường ruột
• Chỉ định: Dùng để điều trị và phòng ngừa rối loạn vi khuẩn đường ruột và
bệnh lý kém hấp thu vitamin nội sinh
• Chống chỉ định: Tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc
Theo tờ HDSD
37. SLIDESMANIA.COM
― Irene M. Pepperberg
Liều dùng - Cách dùng Liều khuyến cáo
- Liều lượng: 1 ống/ngày uống
- Cách dùng: Lắc kỹ ống thuốc trước khi dùng,
uống sau ăn 1h. Xoắn vặn phần trên để mở ống
thuốc. Uống thuốc trong ống hoặc hòa thuốc
trong ống với sữa, nước trà hoặc nước cam. Khi
mở ống thuốc ra phải dùng trong thời gian ngắn
để tránh bị hỏng thuốc. Uống thuốc cách nhau
đều đặn trong ngày (3-4 giờ)
- Trẻ nhỏ 1-2 ống/ ngày
- Uống khoảng 1 tiếng sau ăn, vì lúc này
thức ăn đã được dạ dày làm mềm và ngấm
đều các dịch vị tiêu hóa, các enzym có trong
men tiêu hóa Enterogermina sẽ làm chất xúc
tác để giúp thức ăn được tiêu hóa dễ hơn
⭢ Bác sĩ kê liều hợp lí
38. SLIDESMANIA.COM
Siro Farzincol 5ml
• Mô tả: Kẽm là thành phần của nhiều hệ enzym và hiện diện ở tất cả
các mô của cơ thể
• Chỉ định: Phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm trong một số trường hợp
như suy dinh dưỡng, tiêu chảy cấp và mạn tính
• Chống chỉ định: Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc
39. SLIDESMANIA.COM
Liều dung – cách dùng Liều khuyến cáo
- Liều dùng: uống 2 lần/ngày * 14 ngày. Mỗi lần 5 ml
trước ăn sáng – tối 30’
- Cách dùng: Trước khi uống, lắc đều chai siro, sau đó
rót ra cốc định lượng với số ml theo yêu cầu rồi cho trẻ
uống từng thìa.
Trẻ 1- < 6 tháng tuổi: 10mg/ngày x 10 – 14 ngày
Trẻ ≥ 6 tháng tuổi: 20mg/ngày x 10 – 14 ngày
=> Liều BS kê đang thấp hơn so với Hướng dẫn
của BYT 2015 = > Đề xuất tang liều lên
20mg/ngày, tức là sử dụng 4 lần ngày
40. SLIDESMANIA.COM
BỔ SUNG ĐIỀU TRỊ
Có thể dung thêm các thuốc hỗ trợ:
- S. Boulardii: 200 – 250mg/ngày x 5 - 6 ngày kết hợp với bù nước và điện
giải đầy đủ.
- Hoặc Racecadotril: 1,5mg/kg/lần x 3 lần/ngày kết hợp với bù nước, điện giải
đầy đủ và không dùng quá 7 ngày
=> Cần xác định nguyên nhân gây sốt để nếu là virus thì dung men tiêu hoá
bổ sung, không dùng cầm tiêu chảy. Nếu do vi khuẩn thì dùng kháng sinh,
không bổ sung men vi sinh vì có thể rối loạn tiêu hoá ,
41. SLIDESMANIA.COM
ADR VÀ XỬ TRÍ
1. Hapacol 80 (Paracetamol 80 mg)
ADR Xử trí
- Ít gặp: ban da, buồn nôn, nôn, bệnh thận, độc tính thận khi lạm
dụng dài ngày, Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm
toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
- Hiếm gặp
• Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm
độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
• Phản ứng quá mẫn.
- Quá liều paracetamol có thể dẫn
đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp
( nguồn: Dược thư 2018)
- Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải
ngừng dùng thuốc và
thăm khám thầy thuốc.
- Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ
đến hội chứng Stevens - Johnson, phải ngừng thuốc ngay.
⭢ Khi thấy bất cứ dấu hiệu bất thường nào nên ngừng dùng
thuốc và đến khám bác sĩ.
2. Oresol hương cam 5,6 g
ADR Xử trí
- Thường gặp: nôn nhẹ
- Ít gặp: tăng natri huyết; bù nước quá mức (mi mắt nặng).
- Hiếm gặp: suy tim do bù nước quá mức.
(Nguồn: drug bank)
- Khi thấy bất kì dấu hiệu bất thường nào nêu trên thì cần
ngừng cho trẻ sử dụng Oresol và đến khám bác sĩ
42. SLIDESMANIA.COM
ADR VÀ XỬ TRÍ
3. Enterogermina 2 billion/5ml
ADR Xử trí
- Một vài trường hợp phản ứng dị ứng như phát ban và mày đay
đã được báo cáo.
(Tờ HDSD thuốc)
- Khi thấy dấu hiệu bất thường trên cần ngừng thuốc và đến
khám bác sĩ.
4. Farzincol siro 5ml
ADR Xử trí
- Hiếm khi xảy ra cảm giác khó chịu trong dạ dày, và thường
kéo dài vài ngày đầu dùng thuốc, sau đó sẽ giảm dần.
(Tờ HDSD thuốc)
- Cần báo cho bác sĩ biết bất kỳ tác dụng bất thường nào xảy
ra trong lúc điều trị.
43. SLIDESMANIA.COM
TƯƠNG TÁC
Theo Mescape, drugs.com, Dược thư, EMC:
• Tương tác thuốc - thuốc: Chưa tìm thấy tương tác thuốc- thuốc.
• Tương tác thuốc - thức ăn: Tìm thấy tương tác thuốc - thức ăn giữa Paracetamol
và Rượu nhưng trong trường hợp này bệnh nhân là trẻ sơ sinh nên không cần nhắc
đến.
45. SLIDESMANIA.COM
Liệu pháp điều trị bằng đường uống cho trẻ có mất nước
Áp dụng liệu pháp bù nước bằng đường uống với dung dịch
ORS và bổ sung kẽm
Hướng dẫn mẹ cho uống ORS đúng cách:
- Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch
- Đổ bột trong gói vào một vật đựng sạch
- Đong một lít nước sạch (Hoặc tùy theo hướng dẫn của NSX)
- Đổ lượng nước kia vào bình chứa, khuấy kỹ cho đến khi bột
tan hoàn toàn
- Nếm thử để biết vị của dung dịch như thế nào
Cần pha dung dịch ORS hàng ngày, bảo quản sạch sẽ. Không
sử dụng dung dịch đã pha quá 24h
Lưu ý: phải dùng một lượng nước chính xác
để pha gói ORS. Nếu pha không đủ nước,
dung dịch sẽ quá đặc gây nguy hiểm. Nếu
quá nhiều nước thì dung dịch lại quá loãng,
sẽ không đạt hiệu quả điều trị mong muốn
46. SLIDESMANIA.COM
Liệu pháp điều trị bằng đường uống cho trẻ có mất nước
Đáp ứng như cầu nước bình thường: Tiếp tục cho trẻ bú mẹ thường xuyên và lâu hơn như trẻ muốn, ngay
cả trong giai đoạn bù nước.
Tiếp tục cho ăn đề phòng suy dinh dưỡng
- Ngoại trừ bú mẹ, thức ăn không nên cho trong 4 giờ bù dịch đầu
- Sau khi trẻ ngừng tiêu chảy, sớm bắt đầu ăn các loại thức ăn như ngũ cốc, rau quả,… và cho thêm sữa.
- Khuyến khích cho ăn thịt, cá hoặc trứng, thực phẩm giàu Kali như chuối, nước dừa và nước hoa quả tươi.
- Khuyến khích trẻ ăn nhiều như trẻ muốn, cách nhau 3 hoặc 4 giờ (6 bữa/ngày). Cho ăn thường xuyên với
lượng nhỏ để dễ hấp thu
- Cung cấp thêm một bữa ăn phụ mỗi ngày trong ít nhất 2 tuần
47. SLIDESMANIA.COM
Những thức ăn nên tránh
- Không nên cho trẻ ăn những rau sợi thô, củ quả, hạt ngũ cốc có nhiều chất
xơ vì khó tiêu hóa
- Nước cháo loãng chỉ có tác dụng bù nước chỉ làm cho trẻ có cảm giác no
mà khong đủ các chất dinh dưỡng
- Những thức ăn chứa quá nhiều đường có thể gây tiêu chảy nặng hơn
48. SLIDESMANIA.COM
- Nuôi con bằng sữa mẹ
- Cải thiện tập quán ăn sam
- Sử dụng nguồn nước sạch cho vệ sinh và ăn uống
- Rửa tay khi chăm sóc trẻ
- Nhà vệ sinh hợp vệ sinh
- Tiêm phòng:
+ Tiêm phòng đủ theo chương trình tiêm chủng mở rộng
+ Phòng đặc hiệu: Vaccin Rotavirus, tả, thương hàn.
Phòng bệnh