1. Các mô hình, hình
thức thanh toán và
sàn giao dịch trong
thương mại điện tử
Nhóm 4 _ 73DCTT23
SHOP
E-Commerce
2. E-Commerce
Nguyễn Hải Dương
Thiết kế powerpoint
Bạc Anh Tuấn
Tìm hiểu hình thức các thanh toán
Kiều Minh Quân
Tổng hợp word
01
04
03
02 Đỗ Quốc Trường
Tìm hiểu về các mô hình TMĐT
PAY
05 Nguyễn Khắc Quang
Tìm hiểu sàn giao dịch TMĐT
3. NỘI DUNG CHÍNH
Các mô hình
thương mại
điện tử
Các hình
thức thanh
toán
PAY
ONLINE
Sàn giao
dịch thương
mại điện tử
5. Thương mại điện tử là gì ?
Thương mại điện tử (TMĐT -
ecommerce) là hoạt động mua
bán hàng hoá và dịch vụ
thông qua hệ thống Internet
6. Ý nghĩa và lợi ích
Thay đổi cách chúng ta thực hiện giao dịch
thương mại thông qua việc tạo ra môi
trường tiện lợi, linh hoạt và toàn cầu.
Mở ra cơ hội mới cho doanh nghiệp, bất kể
kích thước, để tiếp cận khách hàng ở khắp
mọi nơi.
Thuận tiện cho người tiêu dùng mua sắm và
sự đa dạng trong lựa chọn sản phẩm và dịch
vụ.
7. Mô hình kinh doanh TMĐT
-> Mô hình kinh doanh TMĐT (hay còn
gọi là mô hình kinh doanh trực tuyến) là
một cách tiếp cận kinh doanh sử dụng
Internet và công nghệ thông tin để thực
hiện các hoạt động kinh doanh.
8. Lịch sử ra đời mô hình kinh doanh TMĐT
Năm 1979, Michael Aldrich giới thiệu mua
sắm điện tử bằng cách kết nối một TV đã
được chỉnh sửa với một máy tính xử lý giao
dịch qua đường dây điện thoại.
-> Đánh dấu sự ra đời của TMĐT.
Năm 1982, Boston Computer Exchange ra mắt
-> Mô hình TMĐT đầu tiên
Michael Aldrich
9. Các mô hình TMĐT cơ bản
Business to
Consumer
(B2C)
Business to
Business
(B2B)
Consumer to
Consumer
(C2C)
Consumer to
Business
(C2B)
Gorverment
to Business
(G2B)
Business to
Gorverment
(B2G)
10. Business to Consumer (B2C)
Business to Consumer (B2C) là loại hình
mà công ty sẽ tiếp thị sản phẩm hoặc
dịch vụ của mình trực tiếp đến người
dùng cuối.
Người dùng là người sử dụng cuối cùng
của các sản phẩm và dịch vụ mà những
công ty này bán.
Các công ty B2C hoạt động trên internet
và bán sản phẩm cho khách hàng trực
tuyến. Amazon, Meta (trước đây là
Facebook) và Walmart là một số ví dụ về
các công ty B2C.
11. Thương
mại điện tử
trực tiếp
B2C
Trung
gian trực
tuyến
Mô hình
dựa trên
quảng
cáo
Mô hình
dựa trên
cộng đồng
Mô hình
dựa trên
phí
12. Business to Business (B2B)
Business to Business (B2B) là khi một
công ty tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ
của mình trực tiếp đến các doanh
nghiệp khác. B2B có thể được chia thành
hai phương pháp: hướng dọc và hướng
ngang.
Các doanh nghiệp hướng dọc bán cho
khách hàng trong một ngành cụ thể, còn
trong hướng ngang, họ bán cho khách
hàng trong nhiều ngành công nghiệp
khác nhau.
14. Consumer to Consumer (C2C)
Consumer to Consumer (C2C) là một mô
hình kinh doanh theo đó khách hàng có
thể giao dịch với nhau, điển hình là thông
qua các trang web hoặc thị trường của bên
thứ ba giúp hỗ trợ giao dịch giữa người
mua và người bán.
Ví dụ mô hình C2C có thể kể đến là các sàn
giao dịch như: Lazada, Sendo, Shopee, Chợ
Tốt… Tại những nền tảng này, người tiêu
dùng có thể đăng tin rao vặt, bán sản
phẩm của mình.
15. Consumer to Business (C2B)
Consumer to Business (C2B) là mô hình
kinh doanh trong đó người tiêu dùng tạo
ra giá trị và bán lại giá trị đó cho doanh
nghiệp.
Ví dụ: Khi người tiêu dùng viết đánh giá
hoặc đưa ra ý tưởng hữu ích để phát triển
sản phẩm mới thì người tiêu dùng đó
đang tạo giá trị cho doanh nghiệp nếu
như doanh nghiệp chấp nhận những
thông tin đầu vào đó.
16. Các hình thức kinh doanh của C2B
Các mô hình kinh doanh của C2B bao gồm mô hình đấu
giá ngược hoặc mô hình thu thập nhu cầu, cho phép
người mua đặt tên và định giá riêng cho hàng hóa hoặc
dịch vụ của họ.
Một hình thức khác của C2B xảy ra khi người tiêu dùng
cung cấp cho doanh nghiệp cơ hội dựa trên phí tiếp thị
sản phẩm của doanh nghiệp trên blog của người tiêu
dùng.
Ví dụ, các doanh nghiệp về thực phẩm có thể thuê các
food blogger quảng cáo cho sản phẩm của họ. Các đánh
giá trên Youtube hoặc blog có thể được khuyến khích bởi
các sản phẩm miễn phí hoặc thanh toán trực tiếp.
17. Business to Gorverment (B2G)
Business to Gorverment (B2G) được hiểu
chung là thương mại giữa các doanh nghiệp
và khối hành chính công. Nó bao hàm việc sử
dụng Internet cho mua bán công, thủ tục cấp
phép và các hoạt động có liên quan tới Chính
phủ.
Trong B2G (Business-to-Government), các
công ty thường tham gia đấu thầu các dự án
khi chính phủ thông báo về việc yêu cầu đề
xuất (RFPs).
Các công ty thương mại điện tử có thể tham
gia đấu thầu các hợp đồng chính phủ, giống
như các công ty khác.
18. Ví dụ về mô hình B2G
Hầu hết, các cơ quan nhà nước, chính quyền
đều cần hệ thống xử lý dữ liệu cực lớn mỗi ngày.
-> Họ yêu cầu phần mềm truy cập cũng như
truy xuất dữ liệu khá phức tạp. Đây là cơ hội tốt
cho những doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyên về
mảng công nghệ thông tin có thể cung cấp các
dịch vụ tư vấn, phát triển phần mềm cho cơ
quan Chính phủ.
Ví dụ, doanh nghiệp phát triển cơ sở dữ liệu cho
cơ quan thuế giúp tìm kiếm những mẫu thuế
cần thiết cho hoạt động thu nhập đầu tư, khấu
hao thiết bị, mua bán bất động sản đồng thời
quản lý dễ dàng, nâng cao hiệu suất làm việc,…
19. Gorverment to Business (G2B)
Gorverment to Business (G2B) là thương
mại giữa Chính phủ với doanh nghiệp, đây
là một trong 3 của chính phủ điện tử. Các
hình thức tương tác giữa Chính phủ với
doanh nghiệp này thường không mang tính
thương mại mà chủ yếu là việc cung cấp
các thông tin về luật, quy chế, chính sách
và các dịch vụ hành chính công trực tuyến
cho doanh nghiệp qua internet.
20. Ưu điểm của các loại mô hình TMĐT
ƯU ĐIỂM
04
Phục vụ các thị trường
ngách
05
Bất chấp khoảng cách
địa lý
01
Giảm thiểu chi phí
02
Giao dịch bất kể
thời gian
03
Kiểm soát được số
lượng hàng tồn kho
06
Marketing mục tiêu
21. Nhược điểm của các loại mô hình TMĐT
NHƯỢC
ĐIỂM
04
Sản phẩm phải được vận
chuyển nhanh chóng
05
Sự bất lợi của một số
sản phẩm
01
Gian lận
02
Cạnh tranh
03
Vấn đề dữ liệu
06
Độc quyền thị trường
23. Thanh toán là gì ?
Là sự chuyển giao tài sản của một bên
cho bên kia, thường được sử dụng khi
trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ trong
một giao dịnh có ràng buộc pháp lý
Là nghĩa vụ bù trù, bồi hoàn cho đối
tác khi một chủ thể được thụ hưởng
một giá trị vật chất và tinh thần nào
đó.
24. Hình thức thanh toán điện tử
Thanh toán điện tử là thanh toán
trong môi trường thương mại điện tử
là việc trả tiền và nhận tiền hàng cho
các hàng hóa và dịch vụ được mua
bán trên Internet.
25. Lợi ích trong thanh toán điện tử
Lợi ích chung :
Hoàn thiện và phát triền TMĐT
Tăng quá trình lưu thông tiền tệ
và hàng hóa
Nhanh chóng và an toàn hơn
Hiện đại hóa hệ thống và nghiệp
vụ thanh toán
Lợi ích đối với khách hàng :
Tiết kiệm được chi phí kinh doanh
Tiết kiệm được thời gian
Thông tin liên lạc nhanh hơn và
hiệu quả
26. Hạn chế trong thanh toán điện tử
Gian lận thẻ tín dụng :
Rủi ro với ngân hàng phát hành
Rủi ro với ngân hàng thanh toán
Rủi ro đối với đơn vị chấp nhận
thẻ
Vấn đề bảo mật thông tin
27. Các công cụ thanh toán TMĐT
Trong thương mại điện tử có 4 hình thức
thanh toán phổ biến bao gồm :
Thanh toán bằng thẻ tín dụng
Thanh toán bằng chuyển khoản ngân
hàng
Thanh toán bằng séc trực tuyến
Thanh toán qua cổng thanh toán
28. Thanh toán bằng thẻ tín dụng
Là hình thức thanh toán phổ biến nhất trong
thương mại điện tử. người mua cung cấp thông
tin thẻ tín dụng hoặc debit card, bao gồm số
thẻm tên trên thẻ, ngày hết hạn và mã bảo mật.
Thông tin này được mã hóa để bào mật và thực
hiện giao dịch.
29. Thanh toán bằng thẻ tín dụng
Ví dụ : Thẻ Visa
Mạng lưới chấp nhận rộng rãi: Thẻ Visa
được chấp nhận rộng rãi tại hàng triệu cửa
hàng, nhà hàng, trang web mua sắm trực
tuyến và ATM trên khắp thế giới.
Phí và lãi suất: Có phí thường niên và lãi
suất áp dụng khi người dùng không trả tiền
mua sắm trong thời hạn được xác định
(thường là khoảng 25 – 30 ngày) và chọn trả
góp.
Bảo mật: Thẻ Visa thường có các tính năng
bảo mật như mã bảo mật (CVV/CVC) được
yêu cầu trong quá trình mua sắm trực tuyến
để xác nhận chủ thẻ.
30. Thanh toán chuyển khoản ngân hàng
Là quá trình chuyển tiền từ tài khoản của
một người hoặc tổ chức tới tài khoản của
một người hoặc tổ chức khác thông qua hệ
thống ngân hàng hoặc dịch vụ chuyển khoản
tương tự.
Quá trình này thường được thực hiện để
thực hiện các giao dịch tài chính như thanh
toán cho hàng hóa, dịch vụ hoặc trao đổi
tiền giữa các bên.
31. Thanh toán chuyển khoản ngân hàng
Khía cạnh chính :
Cần cung cấp thông tin tài khoản người
nhận, thông tin ngân hàng hoặc dịch vụ
chuyển khoản và số tiền cần chuyển.
Có thẻ chuyển khoản nội bộ, hoặc chuyển
liên ngân hàng giữa các ngân hàng khác
nhau. Còn có chuyển khoản quốc tế dành
cho các giao dịch với đối tác ở nước ngoài.
Phí và thời gian xử lý
Bảo mật cao
Tiện lợi và an toàn
32. Thanh toán séc trực tuyến
Là hình thức thanh toán hóa đơn cho phép
người dùng thanh toán qua Internet thay vì
dùng séc giấy. Sau khi ngân hàng kiểm tra
tính hợp lệ của tờ séc sẽ tiến hành chuyển
tiền cho người được thanh toán.
Tiết kiệm thời gian và chi phí hơn so với
séc giấy. Các chuyên gia ước tính chi phí sử
dụng séc trực tuyến chỉ bằng 1/3 so với chi
phí sử dụng séc giấy.
33. Thanh toán qua cổng thanh toán
Là hệ thống phần mềm trung gian nhằm
kết nối người mua, người bán với ngân
hàng để hỗ trợ và thực hiện thanh toán
hóa đơn.
Được nhà cung cấp phát triền với tính năng
bảo mật cao, an toàn, giúp cho việc thanh
toán trên các trang thương mại điện tử
được diễn ra nhanh chóng, tiện lợi.
34. Thanh toán qua cổng thanh toán
Cơ chế hoạt động của cổng thanh toán gồm
3 bước :
Ủy quyền: Xác minh thông tin thẻ
ATM/thẻ tín dụng của người mua.
Thanh toán: Chuyển tiền được thanh
toán đến ngân hàng của người bán.
Báo cáo: Ghi lại thông tin giao dịch.
36. NỘI DUNG CHÍNH
Khái niệm
Sàn giao dịch thương mại điện tử là một không gian
mạng được mở ra nhằm mục đích bày bán những sản
phẩm thuộc nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng.
Đây là một trang web, nơi diễn ra vô số các hoạt động
giao dịch trực tuyến giữa người bán và người mua. Các
bên cùng truy cập với những vai trò và mục đích khác
nhau.
Hiện nay, các sàn thương mại điện tử hoạt động khá
phổ biến tại các nước trên thế giới. Trong điều kiện
công nghệ điện tử và mạng internet ngày càng phát
triển thì con người cũng lựa chọn cho mình những
hình thức mua sắm thông minh và tiện ích.
37. Vai trò đối
với những
người tiêu
dùng
Vai trò
đối với
các doanh
nghiệp
Tiết kiệm
thời gian
và mua
sắm hiệu
quả
Sàn thương
mại điện tử
Sàn thương mại điện tử có vai trò như thế nào?
38. NỘI DUNG CHÍNH
Tiết kiệm thời gian và mua sắm hiệu quả
Trải qua nhiều năm hình thành và phát triển với thời
gian chưa thực sự dài. Nhưng có thể thấy sàn thương
mại điện tử đã mang đến những đột phá và thành
công mới cho kinh doanh cũng như việc phát triển
kinh tế. Nó đóng vai trò như một cầu nối giúp liên kết
để tạo ra một môi trường giao dịch, mua bán trực
tuyến thuận tiện cho cả bên bán lẫn bên mua.
Có rất nhiều các cửa hàng cung cấp mọi sản phẩm, cạnh tranh nhau cả về giá cả, chất lượng lẫn cách thức tiếp
cận khách hàng. Cơ hội được chia đều cho cả doanh nghiệp cũ và mới cùng tham gia sàn giao dịch. Họ được truy
cập thường xuyên xuất hiện trên các trang thương mại điện tử để tìm kiếm những sản phẩm ưng ý.
39. NỘI DUNG CHÍNH
Sàn thương mại điện tử giúp cho doanh nghiệp có thể
thiết lập sự hiện diện của người dùng trên thị trường.
Qua đó mở ra những cách thức quảng bá, tiếp cận
cũng như giới thiệu sản phẩm một cách hiệu quả. Tiếp
cận khách hàng tiềm năng dễ dàng và nhanh chóng.
Những phản hồi của khách cũ cũng phần nào quyết
định sự thành công và hiệu quả bán hàng trong tương
lai của cửa hàng.
Vai trò đối với các doanh nghiệp
40. NỘI DUNG CHÍNH
Các nền tảng thương mại điện tử ra đời như một giải
pháp vô cùng hữu ích và thiết thực đối với người tiêu
dùng. Bởi nhu cầu sử dụng những tiện ích này ngày
càng được tăng cao. Người tiêu dùng có như cầu mua
sắm và nhận được những tiện ích từ sàn thương mại
điện bởi giá cả cạnh tranh, sản phẩm phù hợp với
từng đối tượng người tiêu dùng. Họ cũng không mất
quá nhiều thời gian để đến cửa hàng chọn lựa và phải
tự mang đồ về
Vai trò đối với những người tiêu dùng