Xu hướng“Thực học, thực nghiệp” tại một số cơ sở giáo dục đang cho thấy một sự chuyển dịch quan trọng sang hướng “tiếp cận kỹ năng” hay “tiếp cận năng lực” thay vì “tiếp cận nội dung” của chương trình đào tạo.
Thế giới đã đi những bước dài trong sự phát triển các hình thái học tập, trong đó Học tập qua trải nghiệm là một trong những phương thức có ảnh hưởng sâu rộng bậc nhất. Thuyết Học tập trải nghiệm , một trong số ít các lí thuyết được UNESCO khuyến khích các nhà giáo của thế kỉ XXI “phải biết” để dạy tốt, sử dụng ý tưởng “học mà làm – làm thì học”, liên kết chặt chẽ giữa học tập, lao động, các hoạt động khác trong cuộc sống và những sáng tạo kiến thức của bản thân, giúp người học phát triển toàn diện về chiều sâu. Thực tế ở Việt Nam, phương pháp này cũng không quá xa lạ, song có vẻ như nó chỉ được biết đến ở mức độ “khái niệm” hay được dùng như cái “mác” làm sang. Trong khi đó, trên thế giới Học tập trải nghiệm đã thành một phương pháp nền tảng cho hàng loạt các chương trình dạy và học, từ các lớp học nhập môn máy tính ở trường phổ thông, các lớp học nhân văn và kinh tế hay lập trình ở các trường đại học, các chương trình vừa học vừa làm (OJT) hay các chương trình MBA và sau đại học ở những cơ sở giáo dục tiên tiến nhất.
Với mong muốn đưa người đọc tiếp cận sâu hơn về phương pháp giáo dục để hướng đến các ứng dụng có chất lượng, Tạp chí Công nghệ Giáo dục số 02 sẽ đi vào tìm hiểu phương pháp Học tập trải nghiệm từ chính David Kolb – cha đẻ của phương pháp Experiential Learning mà chúng ta dùng ngày nay, bên cạnh đó là những nhận định trái chiều trong quá trình mô hình được vận dụng vào các chương trình khác nhau. Một số gợi ý về cách thức áp dụng phương thức này trên thế giới và Việt Nam cũng sẽ được đưa ra để giúp chúng ta có được cái nhìn hành dụng vào lí thuyết học tập đầy thú vị này.
Xu hướng“Thực học, thực nghiệp” tại một số cơ sở giáo dục đang cho thấy một sự chuyển dịch quan trọng sang hướng “tiếp cận kỹ năng” hay “tiếp cận năng lực” thay vì “tiếp cận nội dung” của chương trình đào tạo.
Thế giới đã đi những bước dài trong sự phát triển các hình thái học tập, trong đó Học tập qua trải nghiệm là một trong những phương thức có ảnh hưởng sâu rộng bậc nhất. Thuyết Học tập trải nghiệm , một trong số ít các lí thuyết được UNESCO khuyến khích các nhà giáo của thế kỉ XXI “phải biết” để dạy tốt, sử dụng ý tưởng “học mà làm – làm thì học”, liên kết chặt chẽ giữa học tập, lao động, các hoạt động khác trong cuộc sống và những sáng tạo kiến thức của bản thân, giúp người học phát triển toàn diện về chiều sâu. Thực tế ở Việt Nam, phương pháp này cũng không quá xa lạ, song có vẻ như nó chỉ được biết đến ở mức độ “khái niệm” hay được dùng như cái “mác” làm sang. Trong khi đó, trên thế giới Học tập trải nghiệm đã thành một phương pháp nền tảng cho hàng loạt các chương trình dạy và học, từ các lớp học nhập môn máy tính ở trường phổ thông, các lớp học nhân văn và kinh tế hay lập trình ở các trường đại học, các chương trình vừa học vừa làm (OJT) hay các chương trình MBA và sau đại học ở những cơ sở giáo dục tiên tiến nhất.
Với mong muốn đưa người đọc tiếp cận sâu hơn về phương pháp giáo dục để hướng đến các ứng dụng có chất lượng, Tạp chí Công nghệ Giáo dục số 02 sẽ đi vào tìm hiểu phương pháp Học tập trải nghiệm từ chính David Kolb – cha đẻ của phương pháp Experiential Learning mà chúng ta dùng ngày nay, bên cạnh đó là những nhận định trái chiều trong quá trình mô hình được vận dụng vào các chương trình khác nhau. Một số gợi ý về cách thức áp dụng phương thức này trên thế giới và Việt Nam cũng sẽ được đưa ra để giúp chúng ta có được cái nhìn hành dụng vào lí thuyết học tập đầy thú vị này.
1. PHÁC THẢO LỊCH TRÌNH ĐÁNH GIÁ.
LỊCH TRÌNH ĐÁNH GIÁ
Trước khi bắt đầu
dự án
Học sinh làm việc với dự án và hoàn tất
các bài tập
Sau khi hoàn tất dự án
Đặt câu hỏi.
Lên kế
hoạch cho
dự án.
Các sổ ghi
chép.
Biểu đồ K-W-
L.
Tham khảo ý kiến giáo viên và bạn
bè.
Phác thảo lịch trình hoạt động của
nhóm, tìm hiểu nhiệm vụ được
giao.
Phân công công việc.
Ghi chép điểm cần lưu ý trong quá
trình hoạt động nhóm.
Đánh giá nhóm và tự đánh giá.
Đặt câu hỏi thắc mắc trong khi
chuẩn bị.
Thảo luận tìm ra cách giải quyết
phù hợp với các vấn đề thắc mắc và
đưa ra kết luận.
Nhận xét đánh
giá sản phẩm
học sinh.
Lập biểu đồ K-W-
L.
Kiểm tra thử.
Bài viết thu
hoạch.
2. BẢNG ĐÁNH GIÁ NHU CẦU HỌC SINH
Bạn hãy trả lời thật ngắn gọn các câu hỏi sau:
Câu 1: Làm sao xác định tâm của một hình tam giác, một hình tròn, một hình chữ
nhật?
Câu 2: Tại sao quyển sách có thể nằm yên trên bàn. Trong trường hợp nào nó rơi
khỏi mặt bàn?
Câu 3: Một viên bi đang đứng yên tại các bề mặt sau: phẳng, lồi, lõm cho biết viên bi
sẽ như thế nào khi ta làm nó dịch chuyển một khoảng nhỏ?
Câu 4: Khi xây dựng lan can ở ban công thì làm sao để xác định chiều cao an toàn?
Câu 5: Vì sao con lật đật không bao giờ bị đổ?
Câu 6: Một con chuồn chuồn tre, tại sao nó có thể đậu trên tay mọi người như thế?
Thể hiện mức độ quan tâm của bạn đến các vấn đề sau:
Vấn đề
Mức độ quan tâm
Rất
quan
tâm
Quan
tâm
Ít
quan
tâm
Không
quan
tâm
Nội dung trọng tâm trong mỗi mài học.
Diễn đạt nội dung 1 cách logic, trôi chảy dễ hiểu.
Tìm hiểu kiến thức có liên quan bằng công nghệ thông tin
mà trong bài học không đề cập đến
So sánh câu trả lời của mình với câu trả lời của bạn để đưa
ra ý kiến chung.
Có thể vận dụng bài học đó trong thực tế cuộc sống.
Bạn có muốn tham gia vào một dự án để rèn luyện các kĩ
năng thế kỉ 21, nâng cao khả năng làm việc nhóm, khả
3. năng giao tiếp, công nghệ thông tin và rèn luyện kĩ năng
tư duy bậc cao?
BẢNG ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM HỌC SINH.
Tiêu chí đánh giá Điểm
tối
đa
Điểm
của
giáo
viên
Điểm
của
nhóm
khác
Nội dung Thể hiện đầy đủ nội dung chính của bài
học một cách ngắn gọn, súc tích.
10
Thể hiện được các bước làm và nguyên
vật liệu làm ra vật phẩm(con diều, con lật
đật ).
10
Nêu được nguyên lý hoạt động của vật
phẩm.
5
Vật phẩm đẹp mắt, hoạt động tốt. 5
Điểm 30
Hình thức Bố cục trình bày rõ ràng , logic, dễ theo
dõi.
10
Có tiêu đề hay, hấp dẫn, lôi cuốn. 5
Viết đúng chính tả, ngữ pháp. 5
Có hình ảnh minh họa, clip, biểu đồ,...
5
sống động , thu hút.
Hình thức trình bày hấp dẫn, thu hút
người xem.
5
Điểm 30
Trình bày Nhóm thuyết trình nắm vững nội dung
thuyết trình, trình bày logic, sắp xếp thông
tin hợp lý.
10
Trình bày đúng vời thời gian quy định. 10
Ứng phó linh hoạt với những câu hỏi được
10
đặt ra.
Điểm 30
Sáng tạo Thể hiện sản phẩm sáng tạo. 5
Vật phẩm thiết kế mới lạ, độc đáo. 5
4. Điểm 10
ĐÁNH GIÁ TỰ ĐỊNH HƯỚNG.
Câu hỏi tự đánh giá:
I. Xác định mục tiêu?
1. Mục tiêu của em trong bài học này là gì ? ..........................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
2. Mục đích cụ thể của em trong bài học này ? .......................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
II. Lập kế hoạch thực hiện dự án.
1. Kế hoạch của các em có các bước theo trình tự hợp lí không? ...........
.............................................................................................................
.............................................................................................................
2. Trình tự ưu tiên thực hiện trong kế hoạch như thế nào? ....................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
3. Thời gian biểu của các em có rõ ràng không?....................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
4. Các em nhờ ai và sử dụng nguồn tài nguyên nào cho dự án này? .....
.............................................................................................................
.............................................................................................................
III. Theo dõi tiến độ
5. 1. Các em có gặp khó khăn trở ngại trong qua trình thực hiện không?
Làm thế nào dể vượt qua? ...................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
2. Nếu phương pháp đầu tiên không có kết quả các em làm gì để thay
thế? ......................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
3. Các em có kế hoạch kiểm tra tiến độ như thế nào? .............................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
4. Làm thế nào em biết công việc hoàn thành đúng mục tiêu? ...............
.............................................................................................................
.............................................................................................................
IV. Phản hồi
1. Làm thế nào để biết những gì các em cần làm tiếp theo là gì ? ..........
.............................................................................................................
.............................................................................................................
2. Em học được gì sau dự án này ?..........................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................