SlideShare a Scribd company logo
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
------***------
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG
LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
BÁ NGỌC QUÂN
HÀ NỘI - 2023
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
------***------
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG
LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 8340201
Họ và tên sinh viên: Bá Ngọc Quân
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thu Huyền
Hà Nội - Năm 2023
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Nghiên cứu tác động của tăng trưởng lợi nhuận tới
lợi suất đầu tư cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam” là công trình
nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và
chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác nào khác.
Tài liệu tham khảo cũng như tham chiếu đều được trích dẫn đầy đủ và ghi
nguồn cụ thể trong danh mục các tài liệu tham khảo.
Hà Nội, ngày….tháng… năm 2023
Tác giả luận văn
Bá Ngọc Quân
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Ngoại Thương, các
thầy cô giáo Khoa Sau đại học, Khoa Tài chính – Ngân hàng đã tạo điều kiện và
giúp đỡ cho tôi hoàn thành đề tài này một cách tốt nhất.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn TS.
Nguyễn Thị Thu Huyền đã nhiệt tình hướng dẫn, bổ sung và đưa ra những lời
khuyên bổ ích, đồng thời tạo điều kiện để giúp tôi hoàn thành luận văn. Tôi cũng
xin gửi lời cảm ơn chân thành đến bạn bè, đồng nghiệp và gia đình, những người
luôn sát cánh bên tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã cố gắng để hoàn thiện luận văn nhưng do kiến thức còn hạn hẹp và
thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn bị hạn chế nên vẫn còn nhiều thiếu sót. Rất
mong nhận được sự góp ý từ Quý thầy/cô, các Anh/chị và các bạn bè để luận văn
được hoàn thiện hơn.
Tôi trân trọng cảm ơn!
Học viên thực hiện
Bá Ngọc Quân
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT .................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ........................................................ vi
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN, LỢI
SUẤT ĐẦU TƯ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI
LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU............................................................................. 5
1.1 Tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp ................................................. 5
1.1.1 Khái niệm .................................................................................................... 5
1.1.2 Các nhân tố tác động đến tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp ........... 7
1.1.3 Vai trò của tăng trưởng lợi nhuận doanh nghiệp ....................................... 11
1.2 Lợi suất đầu tư cổ phiếu ................................................................................ 12
1.2.1 Khái niệm .................................................................................................. 12
1.2.2 Phương pháp lợi suất đầu tư ...................................................................... 14
1.3 Tác động của tăng trưởng lợi nhuận tới lợi suất đầu tư cổ phiếu ........ 16
1.3.1 Mối quan hệ giữa tăng trưởng lợi nhuận tới lợi suất đầu tư cổ phiếu ....... 16
1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới lợi suất đầu tư cổ phiếu .................................. 18
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG
CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU.25
2.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu về tác động của thông tin lợi nhuận
đến lợi suất đầu tư cổ phiếu ................................................................................ 25
2.2 Tổng quan các công trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến lợi
suất đầu tư cổ phiếu ............................................................................................. 28
2.3 Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................. 34
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 36
3.1 Thiết kế nghiên cứu ....................................................................................... 36
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
iv
3.2 Mô hình kiểm định tác động của tăng trưởng lợi nhuận tới lợi suất đầu tư
cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam............................................. 37
3.2.1 Xây dựng giả thuyết ................................................................................. 37
3.2.2 Mô hình phân tích..................................................................................... 38
3.2.3 Phương pháp ước lượng ........................................................................... 38
3.2.4 Phương pháp đo lường các biến trong mô hình ....................................... 43
3.2.5 Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu .................................................... 49
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................... 52
4.1 Thống kê mô tả.............................................................................................. 52
4.2 Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình .................................... 54
4.3 Kết quả hồi quy theo Pooled OLS, FEM, REM và kiểm định ................. 55
4.3.1 Kết quả hồi quy theo Pooled OLS, FEM, REM....................................... 55
4.3.2 Kiểm định các khuyết tật của mô hình..................................................... 57
4.4 Kết quả hồi quy theo mô hình FGLS.......................................................... 60
4.5 Phân tích kết quả .......................................................................................... 61
CHƯƠNG 5: HÀM Ý CHÍNH SÁCH.................................................................. 65
5.1 Đối với doanh nghiệp................................................................................... 65
5.2 Đối với nhà quản lý...................................................................................... 66
5.3 Đối với nhà đầu tư........................................................................................ 67
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 71
PHỤ LỤC................................................................................................................... i
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
v
DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Từ viết tắt Tên đầy đủ
CTCP Công ty cổ phần
HSX Sở giao dịch Tp. Hồ Chí Minh
NDT Nhà đầu tư
TT Thông tư
TTCK Thị trường chứng khoán
UBCKNN Ủy ban chứng khoán nhà nước
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Kiểm định giả thiết cho OLS................................................................... 40
Bảng 3.2. Kiểm định giả thuyết cho mô hình FEM và REM................................... 43
Bảng 3.3. Dự kiến dấu của các biến số .................................................................... 49
Bảng 3.4. Số lượng doanh nghiệp lựa chọn làm mẫu nghiên cứu theo ................... 51
Bảng 4.1. Tổng hợp số quan của các biến................................................................ 52
Bảng 4.2. Thống kê các biến trong mô hình ............................................................ 53
Bảng 4.3. Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình.................................... 54
Bảng 4.4. Kết quả chạy mô hình Pooled OLS ......................................................... 55
Bảng 4.5. Kết quả chạy mô hình tác động cố định FEM ......................................... 56
Bảng 4.6. Kết quả hồi quy mô hình tác động ngẫu nhiên REM .............................. 57
Bảng 4.7 Kết quả kiểm định Hausman..................................................................... 58
Bảng 4.8. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến ............................................................ 60
Bảng 4.9. Kết quả hồi quy theo FGLS..................................................................... 61
Bảng 4.10. So sánh kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu trước đây ................... 62
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Thiết kế nghiên cứu.................................................................................. 36
Hình 4.1. Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi ......................................... 59
Hình 4.2. Kết quả kiểm tự tương quan..................................................................... 59
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
vii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu tác động của tăng trưởng lợi nhuận tới lợi suất sinh đầu tư
cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam với mẫu thu thập được gồm 570
quan sát trong giai đoạn 2018-2022. Áp dụng phương pháp mô hình định lượng với
dữ liệu bảng thì kết quả thu được cho thấy tăng trưởng lợi nhuận lợi của doanh
nghiệp tác động mạnh mẽ đến lợi suất đầu tư cổ phiếu và là mối quan hệ đồng biến.
Kết quả nghiên cứu phù hợp với các giả thuyết nghiên cứu cũng như có sự tương
đồng với các nghiên cứu trước đây của các học giả trong nước cũng như nước ngoài
ở các thị trường chứng khoán khác nhau. Nghiên cứu cũng chỉ ra ngoài biến tăng
trưởng lợi nhuận thì biến kiểm soát trong mô hình là tỷ lệ giá trị trên giá trị sổ sách
và thanh khoản của cổ phiếu cũng có tương quan đồng biến với lợi suất đầu tư cổ
phiếu. Nhưng trong đó yếu tố thanh khoản của cổ phiếu kết quả trái ngược với giả
thuyết nghiên cứu của tác giả. Điều này cũng được lý giải do thị trường chứng
khoán Việt Nam vẫn đang trong quá trình phát triển nên có nét tương đồng với các
thị trường mới nổi trên thế giới vì vậy kết quả nghiên cứu có sự tương đồng với
nghiên cứu của Jun, Marathe, Shawhy (2003) thực hiện nghiên cứu trên thị trường
chứng khoán mới nổi ở khu vực Châu Á, Châu Phi, Mỹ Latinh và trái ngược với lý
thuyết phần bù rủi ro cho rằng thanh khoản càng thấp thì lợi suất đầu tư càng cao để
bù đắp rủi ro về thanh khoản.
Từ kết quả nghiên cứu tác giả đưa ra hàm ý chính sách đối với các nhà đầu tư,
doanh nghiệp niêm yết, cơ quan quản lý để tạo ra môi trường đầu tư lành mạnh với
nhiều cơ hội đầu tư phong phú. Ngoài ra, nhà đầu tư có nhìn toàn diện hơn về nhân
tố tác động đến lợi suất sinh lời nhằm đưa ra những chiến đầu tư phù hợp mang lại
hiệu quả cao. Bên cạnh đó tác giả cũng chỉ ra những hạn chế của đề tài và đề xuất
những hướng nghiên cứu trong tương lai để vấn đề nghiên cứu hoàn thiện hơn.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau hơn hai thập kỷ đi vào hoạt động, thị trường chứng khoán Việt Nam đã có
những bước phát triển nhanh chóng về quy mô. Theo thống kê của UBCKNN thì
mức vốn hóa TTCK năm 2022 đạt 4.758 nghìn tỷ tương đương 42% GDP và mức
vốn hóa cao nhất từ trước đến nay đạt mức là 5.838 nghìn tỷ (năm 2021) tương
đương 93% GDP năm 2021. Không chỉ về tăng trưởng về vốn hóa, số lượng doanh
nghiệp niêm yết tăng mạnh tính đến tháng 10/2022 có 1598 công ty niêm yết gấp rất
nhiều lần so với lúc thị trường mới thành lập chỉ có 2 doanh nghiệp niêm yết. Bên
cạnh đó, số lượng người tham gia đầu tư cũng tăng mạnh tính hết năm 2022 đạt 6.87
triệu tài khoản chứng khoán tương đương 6.2% dân số vượt kế hoạch đặt ra theo
chiến lược phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam đến 2030, tầm nhìn đến năm
2045 (số lượng nhà đầu tư đạt 5% dân số năm 2025 và 8% dân số vào năm 2030).
Trong sự phát triển chung của thị trường có sự đóng góp rất quan trọng từ phía nhà
đầu tư giúp doanh nghiệp giải quyết được phần lớn vốn dài hạn để phát triển, mở
rộng sản xuất kinh doanh qua đó thúc đẩy tăng trưởng và phát triển nền kinh tế
trong nước. TTCK không chỉ đảm nhiệm là một kênh dẫn vốn quan trọng của nền
kinh tế mà là còn một kênh đầu tư sinh lời, giúp đa dạng hóa danh mục đầu tư và
giảm rủi ro, khuyến khích người dân tiết kiệm nhiều hơn để tham gia đầu tư.
Theo đề án “Chiến lược tài chính đến năm 2030” của Chính phủ đề ra mục
tiêu phát triển TTCK theo định hướng ổn định, hoạt động an toàn, hiệu quả, có cơ
cấu hợp lý, cân đối giữa thị trường tiền tệ với thị trường vốn nhằm tạo cơ hội đầu tư
tốt cho cả nhà đầu tư khi tham gia đầu tư trên thị trường cũng như cơ hội có được
nguồn vốn với chi phí vốn hợp lý của các công ty niêm yết. Để đạt được mục tiêu
trên TTCK phải cung cấp cho nhà đầu tư một môi trường đầu tư lành mạnh với các
cơ hội lựa chọn phong phú mang lại một tỷ suất sinh lời hấp dẫn. Nhiều nghiên cứu
chỉ ra rằng lợi suất đầu tư cổ phiếu của cổ phiếu là nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định đầu tư của của nhà đầu tư (Nagy và Obenberger, 1994). Nhưng trong đầu tư thì
lợi nhuận luôn gắn liền với rủi ro lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng cao và ngược
lại. Chính vì vậy, để giảm thiểu được rủi ro trong đầu tư đòi hỏi nhà đầu tư có sự
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2
am hiểu về lợi suất đầu tư cổ phiếu và các nhân tố tác động đến lợi suất đầu tư.
Việc đánh giá các nhân tố tác động đến lợi suất đầu tư cổ phiếu đã được thực
hiện bởi nhiều học giả như Al-Tamimi và cộng sự (2007) định lượng mối tương
quan trên kết quả chỉ ra rằng tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp ảnh hưởng
mạnh đến lợi suất đầu tư của cổ phiếu, ngoài ra còn chịu ảnh hưởng bởi nhân tố vĩ
mô bao gồm cung tiền và GDP, lạm phát. Ở một nghiên cứu khác, Mehr-un-Nisa và
Nishat (2012) cũng cho thấy lợi nhuận của doanh nghiệp tác động mạnh và cùng
chiều giá của cổ phiếu, bên cạnh đó giá cổ phiếu chịu tác động bởi lãi suất, lạm
phát, tăng trưởng GDP và các chỉ số tài chính của doanh nghiệp. Tại thị trường
chứng khoán Việt Nam, Trương Đông Lộc (2014) thực nghiệm mối quan hệ các
nhân tố tác động đến lợi suất đầu tư cổ phiếu, kết quả cũng chứng minh được tăng
trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp tác động lợi suất đầu tư của cổ phiếu. Qua các
nhiều nghiên cứu cả về mặt lý thuyết cũng như thực nghiệm cho thấy có nhiều nhân
tố khác nhau ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của cổ phiếu nhưng tổng hợp lại hình
thành nên hai nhóm yếu tố: nhóm yếu tố vĩ mô và nhóm yếu tố nội tại doanh
nghiệp. Trong đó, đặc biệt nhân tố tăng trưởng lợi nhuận có tác động mạnh mẽ tới
lợi suất đầu tư cổ phiếu.
Để các nhà đầu tư có cái nhìn toàn diện, sâu sắc hơn về mối quan hệ giữa tăng
lợi nhuận của doanh nghiệp với lợi suất đầu tư cổ phiếu nhằm tìm ra những cơ hội
hoặc tránh được những rủi ro khi tham gia đầu tư, chủ đề nghiên cứu được lựa chọn
làm vấn đề nghiên cứu trong luận văn này “Nghiên cứu tác động của tăng trưởng
lợi nhuận tới lợi suất đầu tư cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Luận văn phân tích và đánh giá tác động của tăng trưởng lợi nhuận doanh
nghiệp tới lợi suất đầu tư cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam, từ đó rút
ra các hàm ý chính sách giúp nhà đầu tư cải thiện hiệu quả đầu tư trên thị trường
thông qua những thông tin về tăng trưởng lợi nhuận.
Mục tiêu cụ thể:
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
3
✓
Hệ thống hoá cơ sở lý thuyết về lợi suất đầu tư, các yếu tố ảnh hưởng đến lợi suất đầu
tư và vai trò của nhân tố tăng trưởng lợi nhuận.
✓
Phân tích tác động của tăng trưởng lợi nhuận tới lợi suất đầu tư cổ phiếu
trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
✓
Đưa ra các hàm ý chính sách giúp cải thiện hiệu quả đầu tư cho các nhà
đầu tư thông qua nghiên cứu nhân tố về tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp
niêm yết.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là tác động của tăng trưởng lợi nhuận của
doanh nghiệp tới lợi suất đầu tư của cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt
Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: phân tích tác động của tăng trưởng lợi nhuận tới lợi suất đầu tư
của cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Về không gian: luận văn tập trung nghiên cứu 30 doanh nghiệp phi tài chính
được phân theo tiêu chuẩn ngành GICS niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán
thành phố Hồ Chí Minh.
Về thời gian: luận văn tập trung phân tích dữ liệu trong giai đoạn từ 2018 –
2022.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp chủ đạo là phương pháp định lượng và tổng
hợp đối chiếu, so sánh.
Phương pháp định lượng: tác giả sử dụng mô hình hồi quy dữ liệu bảng (OLS
pooled, REM, FEM) nhằm lượng hóa tác động của tăng trưởng lợi nhuận tới lợi suất
đầu tư cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Trước tiên, tác giả kiểm
định các khuyết tật của mô hình gồm hiện tượng đa cộng tuyến, tự tương quan,
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
4
phương sai thay đổi. Sau đó dùng kiểm Huasman để lựa chọn mô hình phù hợp với
dữ liệu nghiên cứu. Cuối cùng dùng mô hình định lượng FGLS khắc phục các
khuyết tật của mô hình lựa chọn.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 5 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về tác động của tăng trưởng lợi
nhuận tới lợi suất đầu tư cổ phiếu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về tăng trưởng lợi nhuận, lợi suất đầu tư và tác
động của tăng trưởng lợi nhuận tới lợi suất đầu tư cổ phiếu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu
Chương 5: Hàm ý chính sách
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN, LỢI
SUẤT ĐẦU TƯ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI
LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU
1.1 Tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm
Tăng trưởng lợi nhuận luôn được xem là một trong những vấn đề trọng tâm
trong quá hoạt động và quản lý của bất kỳ doanh nghiệp nào. Nó có ý nghĩa quan
trọng với nhiều đối tượng không chỉ riêng bản thân doanh nghiệp mà bao gồm cả
nhà đầu tư, các tổ chức tài chính cung cấp vốn, cơ quan quản lý. Chính vì vậy, khi
phân tích tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp trong bài luận văn tác giả làm rõ
từng khái niệm liên quan lợi nhuận, tăng trưởng, tăng trưởng lợi nhuận.
Theo Vũ Văn Ninh (2013) lợi nhuận doanh nghiệp là “khoản chênh lệch giữa
doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt
động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định”. Định nghĩa này đồng nhất với các
nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung (GAAP) nghĩa là lợi nhuận doanh nghiệp
được xác định theo thực tế hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua.
Cụ thể lợi nhuận doanh nghiệp được xác định như sau:
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh:
Lợi nhuận hoạt
- Giá vốn - Chi phí - Chi phí
= Doanh thu
động
thuần bán hàng hàng bán ra bán hàng QLDN
sản xuất kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính:
Lợi nhuận từ hoạt động = Doanh thu hoạt động − Chi phí
tài chính tài chính tài chính
Lợi nhuận khác:
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
6
Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp được xác định như sau:
Lợi nhuận == Lợi nhuận hoạt + Lợi nhuận hoạt động + Lợi nhuận
trước thuế động kinh doanh tài chính khác
Lợi nhuận sau thuế:
Lợi nhuận sau thuế: là phần lợi nhuận mà các doanh nghiệp thu được sau khi
thanh toán toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
(Nguyễn Văn Công, 2018, tr.438)
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh
nghiệp
Lợi nhuận sau thuế là phần kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp.
Phần lợi nhuận được sử dụng để trích lập các quỹ, tạo điều kiện cho doanh nghiệp
duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, chia lợi nhuận, chi trả cổ tức…Do đó lợi
nhuận sau thuế là chỉ tiêu phản ảnh rõ nét kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ định nghĩa và cách tính lợi nhuận của doanh nghiệp cho thấy lợi nhuận
doanh nghiệp phụ thuộc chính vào hai thành phần cấu tạo nên lợi nhuận là doanh
thu và chi phí nên mọi yếu tố tác động đến doanh thu và/hoặc chi phí đều làm lợi
nhuận của doanh nghiệp biến động. Do vậy, khi phân tích tình hình biến động lợi
nhuận của doanh nghiệp sẽ giúp nhà quản quản trị, nhà phân tích, nhà đầu tư…thấy
được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp cũng như nhân tố ảnh hưởng đến biến
động đó. Từ đó đưa ra các giải pháp thích hợp để mang lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Để phân tích sự biến động của lợi nhuận các kỳ kế toán nhiều tác giả sử dụng
thuật ngữ tăng trưởng lợi nhuận doanh nghiệp.
Theo Đào Lê Minh (2009) tăng trưởng lợi nhuận “là kết quả của sự khai thác
và tận dụng các cơ hội nảy sinh trong thực tế sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp”. Điều đó có nghĩa doanh nghiệp muốn đạt mục tiêu tăng trưởng phải biết
nắm bắt thành công những cơ hội trên cơ sở tận dụng tối đa nguồn lực và phương
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
7
tiện hiện có của doanh nghiệp. Ở một khía cạnh khác để lượng hóa tăng trưởng lợi
nhuận của doanh nghiệp Nguyễn Văn Công (2018) dùng tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận.
Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận: Được tính bằng cách so sánh lợi nhuận lợi nhuận
kỳ thực hiện với lợi nhuận sau thuế kỳ gốc bằng tỷ lệ %. Hay chính là phần trăm
thay đổi lợi nhuận của doanh nghiệp của kỳ thực hiện so với kỳ gốc.
Mức biến động tăng (+)
hoặc giảm (-) lợi nhuận kỳ = Lợi nhuận kỳ phân tích − Lợi nhuận kỳ gốc phân
tích so với kỳ gốc
Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận (%)
= Mức độ biến động lợi nhuận kỳ phân tích so với kỳ gốc x 100 Lợi nhuận kỳ gốc
Nếu tốc độ tăng trưởng lợi nhuận kỳ phân tích lớn hơn kỳ gốc thì tỷ lệ tăng
trưởng lợi nhuận mang dấu dương (+). Ngược lại, nếu tốc độ tăng trưởng lợi nhuận
kỳ phân tích thấp hơn kỳ gốc thì tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận mang dấu âm (-). Khi
phân tích tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận cho biết xu hướng tăng, giảm của lợi nhuận
theo thời gian của doanh nghiệp đồng thời giúp cho nhà phân tích thấy đợi nhịp điệu
biến động lợi nhuận qua các kỳ đều đặn hay bấp bênh. Từ đó, đánh giá được tính ổn
định trong tăng trưởng lợi nhuận và cũng là thước đo đánh giá sự phát triển doanh
nghiệp. Khi một doanh nghiệp có tăng trưởng lợi nhuận dương là mục tiêu và động
lực mà doanh nghiệp hướng tới
1.1.2 Các nhân tố tác động đến tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp
Qua công thức xác định lợi nhuận và tăng trưởng nhuận doanh nghiệp, có thể
nhận thấy có hai hướng cơ bản để tăng lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh,
đó là giảm thiểu chi phí và tăng doanh thu của doanh nghiệp (Vũ Văn Ninh, 2013,
tr.407).
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
8
Nhóm yếu tố tác động đến doanh thu:
Nhân tố khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ: Khối lượng sản phẩm sản
xuất ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng sản phẩm tiêu thu. Sản phẩm sản xuất ra
càng nhiều thì có khả năng tiêu thụ càng lớn từ đó khiến doanh thu tiêu thụ càng
cao. Song, nếu sản phẩm sản xuất vượt nhu cầu thị trường thì dẫn tới cung vượt cầu,
sản phẩm không tiêu thụ hết, hàng hóa bị ứ đọng, gây hậu quả xuất cho sản xuất
kinh doanh điều này ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Chất lượng của sản phẩm hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ: Chất lượng sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu sản phẩm, sản phẩm có chất
lượng cao thì giá bán sẽ cao hơn và ngược lại. Chất lượng sản phẩm cao là một
trong những yếu tố quyết định đến mức độ tín nhiệm đối với người tiêu dùng.
Nhân tố kết cấu mặt hàng tiêu thụ: Kết cấu mặt hàng tức là tỷ trọng về giá trị
của mặt hàng đó so với tổng giá trị tất cả các mặt hàng của doanh nghiệp trong một
thời kỳ nhất định. Nếu doanh nghiệp tăng tỷ trọng của mặt hàng có mức sinh lời
cao, giảm tỷ trọng bán ra của những mặt hàng có mức sinh lời thấp dù mức lợi
nhuận cá biệt của từng mặt hàng không thay đổi thì tổng lợi nhuận mà doanh nghiệp
thu được sẽ tăng lên và ngược lại.
Nhân tố giá bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ: Giá cả ảnh hưởng trực tiếp đến
doanh thu bán hàng. Trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi, giá bán sản
phẩm hàng hóa dịch vụ tăng lên thì doanh thu bán hàng sẽ tăng lên và ngược lại.
Thị trường tiêu thụ và chính sách bán hàng hợp lý: Thị trường tiêu thụ ảnh
hưởng đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Nếu sản phẩm phù hợp
với nhu cầu thị trường và được thị trường chấp nhận thì việc tiêu thụ sẽ dễ dàng
hơn. Muốn nâng cao doanh thu bán hàng, doanh nghiệp cần biết vận dụng các
phương thức thanh toán hợp lý, chính sách tín dụng thương mại phù hợp và thực
hiện các nguyên tắc nhập xuất giao hàng hóa đầy đủ, an toàn.
Nhóm yếu tố tác động đến chi phí:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Các nhân tố định mức tiêu hao nguyên vật
liệu, giá mua nguyên vật liệu, chi phí thu mua ảnh hưởng đến tổng chi phí và tác
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
9
động đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Nên doanh nghiệp cần tìm ra các biện pháp
giảm thiểu các khoản chi phí trên và xác định mức ảnh hưởng của từng nhân tố đến
khoản chi nguyên vật liệu.
Nhân tố chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí doanh nghiệp dùng để trả
lương và các khoản trích theo lương cho công nhân sản xuất trực tiếp. Nên doanh
nghiệp cần tìm biện pháp để giảm chi phí tiền lương công nhân trực tiếp trên một
đơn vị sản phẩm.
Nhân tố chi phí sản xuất chung: Là chi phí cho hoạt động của phân xưởng trực
tiếp tạo ra hàng hóa dịch vụ, như chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,..doanh
nghiệp cần có kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ quản lý sản xuất liên quan đến
nhiều khâu như nâng cao trang thiết bị máy móc, kỹ năng trình độ của cán bộ công
nhân viên,…
Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng phụ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh
doanh, điều kiện tự nhiên và tình hình thị trường tiêu thụ. Nếu doanh nghiệp biết
cách tiết kiệm chi phí tiêu thụ sản phẩm sẽ góp phần hạ giá thành sản phẩm và tăng
lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Còn theo Đào Lê Minh (2009) tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp phụ
thuộc vào hai nhóm yếu tố đó là yếu tố khách quan và yếu tố chủ quan.
Các yếu tố khách quan:
Yếu tố khách quan nói đến chính là những yếu tố liên quan đến môi trường tồn
tại xung quanh doanh nghiệp bao gồm từ nền kinh tế nói chung đến ngành kinh
doanh. Trước hết, nếu một nền kinh tế đang ở vào giai đoạn suy thoái, thật không dễ
dàng cho một doanh nghiệp duy trì được tốc độ tăng trưởng lợi nhuận như trong
điều kiện bình thường, chưa nói đến tăng trưởng ở mức cao. Ngược lại, nếu trong
thời kỳ kinh tế hưng thịnh, doanh nghiệp tận dụng được môi trường vĩ mô thuận lợi
và hưởng lợi từ đà đi lên chung đó để đạt được những mục tiêu tăng trưởng riêng
cho mình. Điều đó cho thấy tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp không hoàn
toàn độc lập với bối cảnh chung của nền kinh tế hay giữa chúng có mối quan hệ
cùng chiều với nhau. Tương tư, khi xem xét trong phạm vi ngành kinh doanh với
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
10
một ngành đang ở thời kỳ phát triển mạnh, phải đáp ứng lớn nhu cầu của người tiêu
dùng, doanh nghiệp trong ngành sẽ được hưởng lợi và tạo ra cơ hội tăng trưởng lợi
nhuận và tăng trưởng với tốc độ cao hơn. Ngược lại, với ngành đạt đến giai đoạn
chín muồi, thị trường tiêu thụ bão hòa, sự tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp
khó có sự đột phá. Như vậy tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp phụ
thuộc vào ngành kinh doanh và có mối quan hệ thuận chiều với chu kỳ của ngành.
Các yếu tố chủ quan:
Với các nhân tố chủ quan theo Đào Lê Minh (2009) thì quy mô doanh nghiệp,
thời gian hoạt động của doanh nghiệp có mối quan hệ ngược chiều với tỷ lệ tăng
trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp. Điều đó được lý giải như sau:
Thời gian hoạt của doanh nghiệp đủ lâu sẽ đạt đến giai đoạn ổn định và chín
muồi. Lúc này, tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của công ty không còn lớn như những
công ty ở những thời kỳ đầu chu kỳ sống nữa. Hơn nữa, quy mô doanh nghiệp cũng
đã được mở rộng dần đến mức không còn dễ dàng cho sự tăng trưởng ở mức cao. Vì
vậy quy mô doanh nghiệp càng lớn thì việc duy trì tốc độ tăng trưởng lợi nhuận cao
càng trở nên khó khăn hơn.
Đối với nguồn lực tài chính tác giả cho rằng sự tăng trưởng lợi nhuận của
doanh nghiệp không thể diễn ra nếu không có sự hỗ trợ của các nguồn lực tài chính,
bao gồm cả nguồn lực bên trong và bên ngoài. Với nguồn lực tài chính dồi dào,
doanh nghiệp sẽ có điều kiện nắm bắt và tận dụng các cơ hội đầu tư có khả năng
sinh lời và làm gia tăng giá trị công ty. Ngoài ra, một số yếu tố nội tại khác của
doanh nghiệp cũng có ảnh hưởng nhất định đến khả năng tăng trưởng lợi nhuận của
doanh nghiệp đó như: đa dạng hóa lĩnh vực hoạt động, hình thức pháp lý tổ chức
doanh nghiệp, đội ngũ nhân sự…
Tóm lại, dù tiếp cận dưới các góc độ khác nhau thì xem xét nhân tố ảnh hưởng
đến tăng trưởng lợi nhuận cần chú đến tính phù hợp với từng doanh nghiệp, lĩnh
vực, ngành nghề để tìm ra nhân tố chính nhằm đưa ra các giải pháp thúc đẩy tăng
trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
11
1.1.3 Vai trò của tăng trưởng lợi nhuận doanh nghiệp
Tăng trưởng lợi nhuận doanh nghiệp luôn là mục tiêu hướng tới của doanh
nghiệp cả nền kinh tế. Là một chỉ tiêu phản ánh đánh giá hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng thể hiện trên
các khía cạnh sau:
Đối với doanh nghiệp: doanh nghiệp có tăng trưởng lợi nhuận tốt sẽ có sức
mạnh về tài chính của doanh nghiệp càng vững chắc, tạo điều kiện mở rộng sản xuất
kinh doanh, thực hiện đổi mới công nghệ nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa
và dịch vụ, tăng khả năng cạnh tranh, mở rộng sản xuất và gia tăng thị phần tạo đà
phát triển cho doanh nghiệp. Lợi nhuận doanh nghiệp tăng trưởng liên tục cho biết
khả năng quản lý và hiệu suất sử dụng tài chính của doanh nghiệp tốt, doanh nghiệp
có khả năng chống chịu được những biến động bất thường của nền kinh tế. Bên
cạnh đó, sẽ thu hút được nguồn vốn đầu tư vào doanh nghiệp giúp doanh nghiệp
ngày càng tăng trưởng.
Tăng trưởng lợi nhuận góp phần đẩy giá cổ phiếu trên thị trường, điều đó làm
tăng tài sản cho cổ đông.
Lợi nhuận tăng trưởng ổn định và bền vững sẽ giúp doanh nghiệp giữ vững
được vị thế của mình, dễ dàng tiếp cận nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng. Thông
qua đó có thể đánh giá được năng lực quản lý của người lãnh đạo.
Đối với nền kinh tế chung: nền kinh tế là tổng hợp tất cả hoạt động sản xuất
kinh doanh nghiệp của các chủ thể trong nền kinh tế vì vậy khi doanh nghiệp tăng
trưởng thì đồng nghĩa nền kinh tế cũng được phát triển. Khi nền kinh tế tăng trưởng
thu hút được nhiều nhà đầu tư nước ngoài, họ sẽ mang vốn, con người, trình độ
quản lý…làm gia tăng sản lượng của nền kinh tế tạo ra nhiều việc làm hơn, thu nhập
trên đầu người cao hơn.
Ở khía cạnh của chính phủ, thuế thu được sẽ gia tăng theo lợi nhuận của doanh
nghiệp, ngân sách nhà nước sẽ được gia tăng, chính phủ sẽ có nguồn lực để đầu tư
và mở rộng chi tiêu công. Thông qua việc nộp ngân sách đầy đủ tạo điều kiện cho
đất nước phát triển, tăng trưởng kinh tế.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
12
Đối với nhà đầu tư: tăng trưởng lợi nhuận là một trong các yếu tố đóng vai trò
quan trọng trong quyết định đầu tư vào doanh nghiệp, khi doanh nghiệp có lợi
nhuận tăng trưởng sẽ chia cổ tức nhà đầu tư nhiều hơn đồng thời giá cổ phiếu cũng
tăng lên khi nắm giữ lâu dài vì giá cổ phiếu tăng theo trục giá trị của doanh nghiệp
(khi lợi nhuận của doanh nghiệp tăng trưởng thì giá của doanh nghiệp cũng tăng
theo).
1.2 Lợi suất đầu tư cổ phiếu
1.2.1 Khái niệm
Lợi suất đầu tư có ảnh hưởng rất lớn đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư trên
thị trường chứng khoán. Đây là căn cứ để nhà đầu tư quyết đầu tư quyết định mua
vào hoặc bán ra với một loại tài sản đồng thời lợi suất đầu tư được dùng để đánh giá
hiệu quả từ việc đầu tư. Lợi suất đầu tư càng lớn thì khoản lợi nhuận nhận được sau
đầu tư sẽ càng cao và ngược lại. Theo giáo trình Tài chính doanh nghiệp lợi suất
đầu tư được định nghĩa “là lợi nhuận có được từ một đồng vốn đầu tư, được biểu thị
bằng tỷ lệ phần trăm giữa mức lợi nhuận thu được và giá trị khoản đầu tư bỏ ra.
Lợi suất đầu tư được tính toán theo kỳ hạn (1 tháng, 1 quý, 1 năm, …)” (Vũ Văn
Ninh, 2013, tr.62). Thực chất, lợi suất đầu tư được lượng hóa là mức phần trăm các
chủ thể nhận được giữa lợi nhuận thu được và giá trị khoản vốn đầu tư.
Đối với thị trường tài chính khi đầu tư vào cổ phiếu các nhà đầu tư có thể nhận
được nhiều khoản thu nhập khi nắm giữ cổ phiếu bao gồm: Thu nhập từ việc tăng
giá cổ phiếu, thu nhập do nhận được cổ tức, thu nhập nhận được từ cổ phiếu thưởng
của công ty, thu nhập từ chứng quyền, hay quyền mua cổ phiếu mới. Như vậy,
nguồn thu nhập khi đầu tư vào một cổ phiếu gồm hai phần chính, đó là cổ tức và sự
thay đổi giá cổ phiếu. Do đó lợi suất đầu tư của cổ phiếu gồm lợi suất cổ tức và lợi
suất sinh lời vốn (Ross, Westerfield, Jaffe, 2013, tr. 334-336). Cụ thể:
Lợi suất cổ tức: là giá trị cổ tức nhận được trong khoảng thời gian nắm giữ cổ
phiếu chia cho giá cổ phiếu ban đầu.
Lợi suất cổ tức = +1 (%)
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
13
Lợi suất sinh lời vốn: là sự thay đổi trong giá cổ phiếu chia cho giá cổ phiếu
ban đầu.
Lợi suất sinh lời vốn = +1 – 1 (%)
Lợi suất sinh lời = Lợi suất cổ tức + Lợi suất sinh lời vốn
=
ổ ứ đượ ℎ ỳ+ á ị ℎị ườ ố ỳ
-1
á ị ℎị ườ ở đầ ỳ
Hay = +1+ +1−
(%) (1)
+1
Trong đó: Rt+1 Lợi suất sinh lời cổ phiếu kỳ t +1
Pt+1 là giá cổ phiếu tại thời điểm t
Pt là giá cổ phiếu tại điểm t
Dt+1 là cổ tức (nếu có) trong kỳ t +1
Hình 1.2. Dòng tiền của khoản đầu tư
Cổ tức (Dt+1)
Giá trị thị trường cuối
thời điểm đầu tư (Pt+1)
Thời gian t t+1
Dòng tiền vào (Pt)
(Nguồn: Corporate finance, 10, tr.337)
Tóm lại, lợi suất đầu tư cổ phiếu được cấu thành từ khoản thu nhập nhận được
trong thời gian nắm giữ cổ phiếu (cổ tức) và khoảng lợi nhuận từ chênh lệch giá cổ
phiếu. Nếu giá cuối kỳ đầu tư cao hơn so với giá đầu kỳ thì lợi suất lời vốn mang
dấu âm (lỗ vốn) làm lợi suất sinh lời giảm. Ngược lại, nếu giá cuối kỳ đầu tư cao
hơn giá đầu kỳ thì lợi suất lợi vốn sẽ mang dấu dương (lãi vốn) làm lợi suất sinh lời
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
14
tăng. Bên cạnh đó, cổ tức nhận được trong kỳ sẽ làm tăng lợi suất sinh lời đầu tư.
Nếu không có cổ tức thì lợi suất sinh lời của cổ phiếu hoàn toàn phụ thuộc vào lợi
suất sinh lời vốn hay chính là phụ thuộc vào biến động giá cổ phiếu trong kỳ đầu tư.
Việc nắm rõ tỷ suất sinh lời giúp NDT trong việc đưa ra chiến lược đầu tư cụ thể
cho từng giai đoạn và xác định kế hoạch năm giữ cổ phiếu dài hạn hoặc ngắn hạn.
1.2.2 Phương pháp tính lợi suất đầu tư
Có nhiều phương pháp đo lường lợi suất đầu tư cổ phiếu nó phụ thuộc vào kỳ
hạn nắm giữ cổ phiếu và khoản thu nhập từ cổ tức có tái đầu tư trong kỳ không.
❖
Lợi suất sinh lời khi thu nhập được tái đầu tư
Khi nhà đầu tư nhận được khoản thu nhập trong kỳ đầu tư được tái đầu tư với
lợi suất lợi nhuận bình quân là R*
τj, t+1 khi đó lợi suất đầu tư được tính như sau:
, +1 = +1
− + ∑ =1
.(1+ , +1∗ )
(Nguồn: Giáo trình quản lý danh mục đầu tư, Nguyễn Thành Long,
2010)
Trong đó: Rt+1 Lợi suất sinh lời cổ phiếu kỳ t +1
Pt+1 là giá cổ phiếu tại thời điểm t
Pt là giá cổ phiếu tại điểm t
k: khoản lợi nhuận phát sinh trong kỳ
Dτj: thu nhập từ cổ tức lần thứ j
τj: thời điểm trả cổ tức lần thứ j, t ≤ τj ≤ t+1
R*
τj, t+1: là lãi suất trong khoảng thời gian từ thời điểm τj đến t+1
hoặc
R*
τj, t+1 = +1 -1: khi khoản thu nhập được đem tái đầu tư chính bản
thân chứng khoán phát sinh ra lợi nhuận.
Khi thu nhập trong kỳ đầu tư khi được tái đầu tư cũng được tính vào lợi suất
đầu tư của kỳ đầu tư đó.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
15
❖
Lợi suất sinh lợi của một thời kỳ
Khi nhà đầu tư nắm giữ cổ phiếu dài hơn một kỳ để so sánh được hiệu quả đầu
tư thì xác định lợi suất sinh lời hợp lý cho kỳ đầu tư, thông thường sử dụng hai
phương pháp xác định lợi suất sinh lời hợp lý: Phương pháp bình quân số học (trung
bình cộng) và phương pháp bình quân nhân (Nguyễn Thành Long, 2010, tr.5).
Phương pháp trung bình cộng: là giá trị trung bình số học của các lợi suất sinh
lợi trong các kỳ đầu tư trong giai đoạn xem xét:
1
( )
= ∑
0, , +1
=1
Trong đó:
0, ( ): Lợi suất sinh lời bình quân số học một kỳ đầu tư
Rt, t+1: Lợi suất sinh lời trong kỳ đầu tư từ thời điểm t đến t+1
T: Số kỳ đầu tư
Phương pháp trung bình nhân: là giá trị trung bình nhân của các lợi suất
sinh lời trong thời gian đầu tư, được tính theo công thức sau:
( )
= ).(1+ )…(1+) -1
√(1 +
0, 0,1 1,2 , +1
= (1 + 0, )1/ -1
Trong đó:
0, ( ): Lợi suất sinh lời bình quân nhân một kỳ đầu tư
Rt, t+1: Lợi suất sinh lời trong kỳ đầu tư từ thời điểm t đến t+1
T: Số kỳ đầu tư
Phương pháp bình quân nhân được sử dụng nhiều hơn phương pháp bình quân
số học vì các lợi suất sinh lời trong thời gian đầu tư có tính chất cấp số nhân chứ
không phải là cấp số cộng. Nhưng phương trung bình cộng dễ tính hơn và mang tính
trực giác hơn.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
16
❖
Lợi suất sinh lời gộp liên tục
Lợi suất sinh lời gộp liên tục thường áp dụng cho tính lợi suất sinh lời trong
khoảng thời gian ngắn như theo ngày, tuần. Với những khoảng thời gian dài hơn có
thể có sai số nhất định. Lợi suất sinh lời tích gộp liên tục của một chứng khoán ngay
sau khi trả cổ tức bằng:
= ln ( +1
+ +1)
, +1
(Nguồn: Giáo trình quản lý danh mục đầu tư, Nguyễn Thành Long, 2010)
Trong đó: Rt+1 Lợi suất sinh lời cổ phiếu kỳ t +1
Pt+1 là giá cổ phiếu tại thời điểm t
Pt là giá cổ phiếu tại điểm t
Dt+1 là cổ tức (nếu có) trong kỳ t +1
Phương pháp này hay được sử dụng trong các học thuyết tài chính vì tính đơn
của nó và trong thực tế hay được sử xác định lợi suất sinh lời ngắn hạn.
1.3 Tác động của tăng trưởng lợi nhuận tới lợi suất đầu tư cổ phiếu
1.3.1 Mối quan hệ giữa tăng trưởng lợi nhuận tới lợi suất đầu tư cổ phiếu
Theo công thức tính ở (1) lợi suất đầu tư cổ phiếu phụ thuộc vào yếu tố vào
hai thành phần chính đó là thu nhập có được từ cổ tức và sự thay đổi giá cổ phiếu
trong kỳ đầu tư.
❖
Tác động tăng trưởng lợi nhuận tới lợi suất đầu tư cổ phiếu thông qua cổ
tức
Cổ tức là một phần lợi nhuận sau thuế của công ty dành trả cho cổ đông hiện
hành. (Theo Vũ Văn Ninh, 2013). Cổ tức phụ thuộc lớn vào kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp khi doanh nghiệp kinh doanh tốt lợi nhuận tăng trưởng mạnh thì cổ
đông sẽ được nhận cổ tức cao hơn thời kỳ doanh nghiệp làm ăn kém.
Khi doanh nghiệp có tăng trưởng lợi nhuận cao thì thông thường tỷ lệ chia cổ
tức sẽ cao, khi đó đứng trên góc độ nhà đầu tư mức độ rủi ro sẽ thấp vì cổ đông
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
17
được nhận cổ tức và sẽ hiện thực hóa tài sản từ cổ tức được chia, điều này làm giảm
làm giảm lợi suất sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư khiến giá cổ phiếu tăng lên vì vậy
lợi suất đầu tư cũng tăng lên.
Khi doanh nghiệp có tăng lợi nhuận thấp thì tỷ lệ chia cổ tức thường sẽ thấp
cho thấy mức độ rủi ro sẽ cao đối với cổ đông, khi đó sẽ khiến cho lợi suất sinh lời
đòi hỏi của nhà đầu tư sẽ cao hơn làm giá cổ phiếu giảm xuống và lợi suất đầu tư
cũng giảm theo.
Thông qua việc thực hiện chi trả cổ tức còn thể hiện dấu hiệu thông tin về hiệu
quả hoạt động của công ty ra ngoài thị trường, đến các nhà đầu tư khác. Khi đó, nó
sẽ tác động đến mối quan hệ cung cầu về cổ phiếu của công ty. Vì thế tình hình tăng
giảm cổ tức của mỗi công ty đều ảnh hưởng trực đến giá cổ phiếu của công ty trên
thị trường. Điều đó tác động đến lợi suất tư cổ phiếu.
❖
Tác động tăng trưởng lợi nhuận tới lợi suất đầu tư cổ phiếu thông qua giá
trị doanh nghiệp
Nguồn lực để gia tăng giá trị doanh nghiệp từ nội lực chính là kết quả kinh
doanh cuối cùng của doanh nghiệp, đó là lợi nhuận sau thuế thu nhập. Vì thế muốn
gia tăng giá trị, doanh nghiệp phải không ngừng tăng trưởng quy mô lợi nhuận sau
thuế đồng thời sử dụng hiệu lợi nhuận sau thuế để tái mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh tạo sự tăng trưởng ổn định và bền vững (Vũ Văn Ninh, 2013). Vì vậy,
giá trị doanh nghiệp có quan hệ chặt chẽ đến tăng tăng trưởng lợi nhuận của doanh
nghiệp, đây là mối quan hệ thuận chiều và được thể hiện qua công thức sau:
VE = NI x PE (2)
Trong đó:
VE: Giá trị doanh nghiệp
NI: Lợi nhuận của doanh nghiệp
PE: Tỷ số giá trên thu nhập một cổ phiếu (PE = P/EPS)
EPS: Thu nhập của một cổ phiếu
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
18
Theo phương trình (2) khi lợi nhuận doanh nghiệp (NI) tăng làm giá trị doanh
nghiệp (VE) tăng lên đồng thời thu nhập trên một cổ phiếu (EPS) của doanh nghiệp
cũng tăng lên. Để đảm bảo cân bằng của phương trình (2) thì hệ số PE cũng phải
tăng hay chính là giá cổ phiếu (P) trên thị trường tăng theo. Điều đó cũng được lý
giải khi thị trường chứng khoán hoạt động có hiệu hiệu quả, minh bạch và ổn định
thì giá cổ phiếu luôn phản ánh đúng giá trị của doanh nghiệp. Đồng thời, giá cổ tăng
sẽ kéo lợi suất đầu tư cổ phiếu tăng theo.
Từ phương pháp xác định giá trị của doanh nghiệp, cho biết hệ số PE cao hay
thấp phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là tốc độ
tăng trưởng lợi nhuận và tiềm năng tăng trưởng cũng như mức độ rủi ro trong kinh
doanh của doanh nghiệp.
Như vậy, tăng trưởng lợi nhuận doanh nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ và cùng
chiều lợi suất đầu tư cổ phiếu thông qua tác động đến giá cổ phiếu trên thị trường
được chứng minh bằng sự tác động cổ tức và giá trị của doanh nghiệp.
1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới lợi suất đầu tư cổ phiếu
Các nghiên cứu khung lý thuyết cũng như thực nghiệm cho thấy có nhiều yếu
tố khác nhau ảnh hưởng đến lợi suất đầu tư cổ phiếu. Sau đây tác giả chia các nhân
tố dựa trên khung lí thuyết là mô hình nhân tố của Ross (1976) tỷ suất sinh lời của
các chứng khoán chịu tác động của hai nhóm nhân tố cơ bản. Đó là: (1) Các nhân tố
vĩ mô; và (2) Các nhân tố thuộc về chính bản thân công ty.
❖
Các nhân tố thuộc về chính bản thân công ty
Tăng trưởng lợi nhuận doanh nghiệp
Khi tham gia đầu tư cổ phiếu của một doanh nghiệp đồng nghĩa với việc gián
tiếp đầu tư vào các công ty, các sản phẩm dịch vụ của công ty đó nên tình hình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng đến trực tiếp đến giá cổ phiếu và
tỷ suất sinh lời khi đầu tư. Nếu doanh nghiệp có tăng trưởng cho thấy sự phát triển
của doanh nghiệp, có thể thấy có sự tăng lên về doanh thu, tài sản, lợi nhuận của
doanh nghiệp thể hiện rõ thông qua các kỳ báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Nhưng để tăng trưởng, doanh nghiệp phải tăng chi phí. Nếu mức chi phí gia tăng
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
19
này lớn vượt quá so với mức tăng trưởng có thể làm cho lợi nhuận giảm. Vì vậy,
trong các yếu tố tăng trưởng của doanh nghiệp thì tăng trưởng lợi nhuận là yếu tố
được quan tâm nhiều nhất vì nó phản ảnh kết quả cuối cùng của doanh nghiệp. Nếu
một doanh nghiệp có tăng trưởng lợi nhuận tốt, có khả năng vẫn sẽ tiếp tục phát
triển trong tương lai thì giá cổ phiếu của công ty đó sẽ có xu hướng tăng mạnh.
Ngược lại, khi doanh nghiệp có tăng trưởng lợi nhuận giảm, hoạt động kinh doanh
có xu hướng bị đình trệ thì giả cổ phiếu của doanh nghiệp đó sẽ giảm. Vì giá cổ
phiếu sẽ tăng phản ánh đúng giá trị nội tại của doanh nghiệp
Quy mô của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có quy mô lớn sẽ tận dụng được lợi thế theo quy mô vì dễ dàng
tiếp cận được nguồn vốn với chi phí giá rẻ từ các tổ chức tài chính nên có lợi thế về
vốn. Ngoài ra còn có lợi thế về con người mà có lực lượng sản xuất đạt trình độ kỹ
thuật cao, quy mô lớn. Có khả năng tham gia cạnh tranh kỹ thuật cao và mới trên
thế giới. Có các tổ chức nghiên cứu khoa học, tổ chức đội ngũ cán bộ kỹ thuật hùng
hậu. Đa dạng hóa nghiệp vụ kinh doanh, sản xuất nhiều loại sản phẩm, mở rộng
được thị phần tiêu thụ.
Quy mô của một công ty đóng một vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu
quả sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, và nó ảnh hưởng đến hoạt động tài
chính của doanh nghiệp đó bằng nhiều cách. Quy mô công ty được coi là một yếu tố
quyết định quan trọng đến lợi nhuận của công ty (Babalola, p. 90, 2013). Một số
nghiên cứu chỉ ra sự tác động của quy mô doanh nghiệp đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Trong nghiên cứu của Malik (2011) đã chỉ ra rằng quy mô của doanh nghiệp
có mối quan hệ dương với lợi nhuận của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp có lợi
tăng trưởng giúp gia tăng giá trị nội tại của doanh nghiệp, làm giá cổ phiếu của
doanh nghiệp tăng lên vì vậy gia tăng tỷ suất sinh lời khi đầu tư vào cổ phiếu của
doanh nghiệp.
Thời gian hoạt động
Một doanh nghiệp thành lập lâu năm, có thời gian hoạt động nhiều, có nhiều
kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh thì hoạt động sản xuất kinh hơn so với
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
20
doanh nghiệp mới đi vào hoạt động. Các doanh nghiệp có thời gian hoạt động lâu
năm thường có uy tín cao, có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động và quản lý, có khả
năng giảm chi phí sản xuất và quản lý, từ đó tạo ra nhiều lợi nhuận hơn (Chander &
Aggarwal, 2008). Bên cạnh đó, cũng có nghiên cứu cho rằng các doanh nghiệp trẻ
có khả năng thích ứng tốt hơn, dễ thay đổi để phù hợp với thị trường hơn (Loderer,
Neusser, and Waelchli, 2009) trong khi các doanh nghiệp hoạt động lâu đời với mô
hình hoạt động có thể không còn thích hợp với thị trường, mất nhiều thời gian để có
thể thay đổi bộ máy, dây chuyền sản xuất.
Trong tất cả các nghiên cứu các học giả đi tìm mối quan hệ giữa thời gian hoạt
động của doanh nghiệp với lợi nhuận của doanh nghiệp, lợi nhuận của doanh nghiệp
ảnh hưởng đến giá cổ phiếu hay chính là tỷ suất sinh lời của nhà đầu tư.
Tính thanh khoản của cổ phiếu
Tính thanh khoản của cổ phiếu là một trong những yếu tố chính nhà đầu tư sử
dụng để đánh giá một khoản đầu tư. Tính thanh khoản của cổ phiếu được xác định
bởi khả năng dễ dàng mua bán hay giao dịch với giá ổn định trong ngắn hạn. Đầu tư
vào một cổ phiếu có tính thanh khoản cao thường an toàn hơn những cổ phiếu có
tính thanh khoản thấp. Một cổ phiếu có tính thanh khoản nhiều khả năng giữ được
giá trị khi được giao dịch. Thị trường thanh khoản càng lớn chứng tỏ càng nhộn
nhịp, rất dễ dàng để tìm người mua hoặc người bán. Điều này có nghĩa là người giao
dịch ít có khả năng phải mua cổ phiếu với giá cao hơn hoặc bán với giá thấp hơn giá
thị trường. Bên cạnh đó, thanh khoản có vai trò lớn trong phân tích kỹ thuật, góp
giúp xác định giá cổ phiếu.
Khả năng thanh toán
Lợi nhuận của doanh nghiệp là cơ sở giúp doanh nghiệp có khả năng thanh
toán đầy đủ các khoản nợ đến hạn đồng thời giảm thiểu rủi ro phá sản cho doanh
nghiệp. Nếu hệ số khả năng thanh toán quá lớn, có nghĩa là doanh nghiệp đang giữ
một lượng tiền mặt dư thừa sử dụng không hiệu quả nguồn vốn. Khi đó khả năng
thanh toán cao sẽ làm giảm lợi nhuận doanh nghiệp. Ngoài ra, tính thanh khoản cao
hơn giúp doanh nghiệp vượt qua được những tình huống bất ngờ và vượt qua khó
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
21
khăn trong thời kỳ khủng hoảng.
Đòn bẩy tài chính
Đòn bẩy tài chính là tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu trong cơ cấu vốn của một
doanh nghiệp.
Đòn bẩy tài chính = Tỷ lệ nợ/ Vốn chủ sở hữu
Theo Pandey tỷ lệ nợ trên VCSH có ý nghĩa đối với cổ tức và rủi ro của các cổ
đông, điều này ảnh hưởng đến chi phí vốn và giá trị thị trường của doanh nghiệp. Vì
vậy, việc sử dụng đòn bẩy chính là một quyết định quan trọng của nhà quản lý vì nó
ảnh hưởng đến lợi nhuận của cổ đông, rủi ro và giá trị thị trường của doanh nghiệp.
Đòn bẩy tài chính giúp cho nhà quản trị tài chính có thêm công cụ làm gia tăng
lợi nhuận trên vốn cổ phần thường từ đấy mà có thể thu hút nhà đầu tư vào doanh
nghiệp. Nếu sử dụng phù hợp, công ty có thể dùng các nguồn vốn có chi phí cố
định, bằng cách phát hành trái phiếu hoặc đi vay từ ngân hàng hoặc các tổ chức tín
dụng khác để tạo ra lợi nhuận cao nhất. Ngược lại, nếu không biết sử dụng đúng lúc,
đúng thời điểm sẽ khiến doanh nghiệp gặp không ít rủi ro về tài chính vì gánh nặng
chi phí lãi vay sẽ tác động đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo Gu (1993) thì mức nợ tối ưu cân bằng các lợi ích nợ so với chi phí của
nợ. Do đó sử dụng các khoản nợ đến một kết quả nhất định trong tỷ lệ nợ trên
VCSH sẽ đem lại lợi nhuận cao hơn, tuy nhiên lợi ích của nợ sẽ thấp hơn so với chi
phí sau khi đạt một mức độ nào đó của cấu trúc vốn phù hợp với lý thuyết đánh đổi
của cơ cấu vốn. Điều đó còn được mô tả bằng lý thuyết lá chắn thuế khi càng có
nhiều công ty sử dụng nợ, thuế thu nhập công ty phải trả sẽ giảm, nhưng rủi ro tài
chính của công ty sẽ lớn hơn. Dựa trên lý thuyết cân bằng cho cơ cấu vốn, các
doanh nghiệp có thể tận dụng lợi thế của nợ mang lại lợi nhuận tốt hơn. Việc sử
dụng đòn bẩy tài chính ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp, qua đó
ảnh hưởng đến giá cổ phiếu cũng như tỷ suất sinh lời khi tham gia vào doanh nghiệp
sử dụng đòn bẩy tài chính.
❖
Một số nhân tố vĩ mô
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
22
Tăng trưởng GDP
Một nền kinh tế tăng trưởng sẽ thu hút các nhà đầu tư hơn, tạo ra nhiều việc
làm hơn, thu nhập trên đầu người cao điều đó thúc đẩy tiêu dùng nhiều hơn, nhu cầu
hàng hóa, dịch vụ sẽ gia tăng theo thúc đẩy sản xuất của doanh nghiệp phát triển
làm gia tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này có ảnh hưởng tích cực đến lợi
nhuận của các doanh nghiệp từ đó tác động đến giá của cổ phiếu. Ở khía cạnh khác,
tăng trưởng kinh tế có ảnh hưởng rất rõ rệt đến tỷ suất sinh lời của cổ phiếu trên
TTCK. Khi nhà đầu tư kỳ vọng tăng trưởng kinh tế tốt, họ kỳ vọng giá cổ phiếu
tăng và điều này sẽ tăng dòng vốn vào TTCK. Ngược lại, nếu tăng trưởng kinh tế
được kỳ vọng giảm sút hoặc thậm chí suy thoái, họ có xu hướng rút vốn ra khỏi
TTCK. Bởi vậy, thị trường chứng khoán được xem là phong vũ biểu của nền kinh tế
bởi vì thị trường sẽ phản ánh khá nhanh nhạy sức khỏe của nền kinh tế.
Lãi suất
Khi lãi suất biến động sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sử dụng vốn của
doanh nghiệp, nhất là những doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính cao. Khi lãi
suất tăng làm chi phí đi vay của doanh nghiệp tăng lên mà doanh thu không thay đổi
sẽ làm cho lợi nhuận doanh nghiệp giảm đi đồng thời những doanh nghiệp cần vốn
để mở rộng sản xuất kinh doanh cũng khó tiếp cận được nguồn vốn giá rẻ phục vụ
hoạt động mở rộng kinh doanh, ngược lại khi lãi suất trên thị trường giảm sẽ giúp
doanh nghiệp giảm chi phí tài chính giúp gia tăng lợi nhuận doanh nghiệp đồng thời
mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh khi tiếp cận được nguồn vốn giá rẻ. Vậy lãi
suất thị trường biến động sẽ trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp,
làm cho giá cổ phiếu của doanh nghiệp thay đổi theo sự biến động của lợi nhuận.
Không những thế, khi lãi suất tăng lên sẽ thu hút dòng tiền gửi vào hệ thống ngân
hàng làm cho dòng tiền đổ vào TTCK bị ảnh hưởng lãi suất tăng khiến cho tỷ suất
sinh lời kỳ vọng trên TTCK phải tăng do nhà đầu tư đòi hỏi mức sinh lời từ chứng
khoán phải cao hơn mức sinh lời khi gửi tiền vào từ hệ thống ngân hàng. Điều này
dẫn đến sự sụt giảm giá cổ phiếu trên thị trường. Ngược lại khi lãi suất giảm thì
dòng tiền sẽ rút khỏi hệ thống ngân hàng để tìm kênh đầu tư với mức sinh lời cao
hơn. Thị trường chứng khoán là sự ưu tiên lựa chọn vì tỷ suất sinh lời cao hơn, giúp
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
23
giá cổ phiếu tăng lên.
Lạm phát
Khi xảy ra lạm phát sẽ làm cho mức giá chung của hàng hóa tăng lên nó tác
động trực tiếp đến doanh thu và chi phí của doanh nghiệp. Nếu mức tăng của giá
vốn đầu vào của sản phẩm cao hơn mức tăng giá của giá bán (đầu ra) sản phẩm thì
lợi nhuận doanh nghiệp có thể bị giảm đi, ngược lại sẽ làm lợi nhuận doanh nghiệp
tăng lên. Vì vậy, lạm phát gây ra sự bất ổn định trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Nếu một doanh nghiệp nào đó có tỷ suất lợi nhuận thấp
hơn lạm phát sẽ có nguy cơ phá sản. Lạm phát làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp
thay đổi từ đó làm cho giá cổ phiếu thay đổi phụ thuộc vào mức kỳ vọng của nhà
đầu tư. Bên cạnh đó, lạm phát cao cho thấy là một trong những biểu hiện bất ổn của
nền kinh tế, có thể dẫn tới nguy cơ khủng hoảng niềm tin vào nền kinh tế, nhất là
khi lạm phát leo thang ngày càng cao Chính phủ khó kiểm soát được sẽ xuất hiện
khủng hoảng niềm tin dẫn đến tâm lý bán tháo cổ phiếu làm ảnh hưởng mạnh mẽ
đến giá cổ phiếu. Vậy khi lạm phát xảy ra sẽ tác động mạnh đến giá cổ phiếu từ góc
độ doanh nghiệp do lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp biến động cho đến góc
độ quốc gia khi nền kinh tế bất ổn làm mất đi niềm tin của nhà đầu tư dẫn đến bán
tháo cổ phiếu.
Tỉ giá hối đoái
Tỉ giá hối đoái tác động tới vị thế cạnh tranh của các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu trong nền kinh tế. Khi tỉ giá tăng lên sẽ làm cho doanh nghiệp xuất khẩu được
hưởng sẽ tác động trực tiếp đến lợi nhuận, ngược lại doanh nghiệp nhập khẩu sẽ bất
lợi và lợi nhuận doanh nghiệp có thể giảm và sẽ tác động đến giá cổ phiếu của các
doanh nghiệp này. Bên cạnh đó, tỉ giá hối đoái có thể ảnh hưởng lên TSSL của cổ
phiếu thông qua tác động của nó đối với dòng vốn đầu tư nước ngoài vào TTCK của
các quốc gia. Nếu nội tệ được kỳ vọng tăng giá thì thị trường sẽ trở nên hấp dẫn đối
với nhà đầu tư nước ngoài, ngược lại sự lo ngại giảm giá đồng tiền trong nước sẽ
làm cho các nhà đầu tư nước ngoài rút khỏi thị trường, gây ảnh hưởng không tốt đến
TTCK của quốc gia.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
24
Cung tiền
Sự thay đổi của dòng tiền đang lưu thông trong thị trường sẽ có tác động vòng
quay vốn của doanh nghiệp làm ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của doanh
nghiệp thông qua đó lợi nhuận doanh nghiệp cũng bị biến động sẽ làm thay đổi giá
cổ phiếu tác động trực tiếp đến tỷ suất sinh lời của nhà đầu tư.
Mặt khác, nếu một lượng tiền lớn bị hút ra khỏi lưu thông sẽ gây ảnh hưởng
trực tiếp đến nhà đầu tư, tác động đến sức cầu của thị trường. Các nhà đầu tư lúc
này sẽ bị giới hạn nguồn vốn kinh doanh dẫn đến bị giới hạn trong việc mua cổ
phiếu và TTCK bị ảnh hưởng là một điều tất yếu.
Vậy, khi cung tiền thay đổi sẽ tác động trực tiếp đến lợi nhuận doanh nghiệp
và nguồn tiền của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán dẫn đến sự thay đổi giá cổ
phiếu làm ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của cổ phiếu.
Tóm lại, tỷ suất sinh lời của cổ phiếu chịu tác động bởi 2 nhân tố chính đó là
các yếu tố thuộc nội tại doanh nghiệp và các yếu tố thuộc về vĩ mô. Với các yếu tố
nội tại doanh nghiệp đều gây ra trực tiếp sự biến động lợi nhuận của doanh nghiệp
còn với các yếu tố vĩ mô có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến lợi nhuận của
doanh nghiệp. Chính sự biến động lợi nhuận của doanh gây ra sự thay đổi trong kỳ
vọng đầu tư của nhà đầu tư dẫn đến sự biến động của giá cổ phiếu làm ảnh hưởng
đến tỷ suất sinh lời của nhà đầu tư. Bên cạnh đó, các yếu tố vĩ mô cũng ảnh hưởng
trực tiếp đến thị trường chứng khoán thông qua dòng vốn đầu tư hay giá cổ phiếu
chịu ảnh hưởng đến các yếu tố vĩ mô. Vậy, khi xem xét mối quan hệ giữa tăng
trưởng lợi nhuận với lợi suất đầu tư cổ phiếu thì yếu tố biến động lợi nhuận doanh
nghiệp có tác động mạnh mẽ đến tỷ suất sinh lời cổ phiếu và có quan hệ thuận chiều
với lợi suất đầu tư cổ phiếu.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
25
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG
CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU
Để thực hiện đề tài tác giả tìm hiểu các nghiên cứu trước đây của các học giả
có liên quan đến đề tài nghiên cứu theo hai hướng tiếp cận liên quan đến vấn đề
nghiên cứu: (1) tác động của thông tin lợi nhuận đến lợi suất đầu tư cổ phiếu, (2)
các nhân tố ảnh hưởng đến lợi suất đầu tư cổ phiếu.
2.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu về tác động của thông tin lợi nhuận
đến lợi suất đầu tư cổ phiếu
Nghiên cứu của James Ohlson (1995) được thực hiện trên thị trường chứng
khoán New York đã chỉ ra thông tin lợi nhuận và giá trị sổ sách cổ phiếu có ảnh
hưởng mạnh mẽ, trực tiếp đến giá cổ phiếu. Kế thừa mô hình của Ohlson (1995),
Graham và King (2000) thực hiện nghiên cứu trên thị trường chứng khoán châu Á
bao gồm: Hàn Quốc, Philippines, Thái Lan, Indonesia, Malaysia và Đài Loan trong
giai đoạn 1987- 1996 về sự ảnh hưởng của thông tin lợi nhuận đến giá cổ phiếu. Kết
quả cho thấy mức độ giải thích của các thông tin kế toán đến sự thay đổi giá của cổ
phiếu ở các quốc gia dao động từ 27.7% đến 68.3%, phụ thuộc vào chế độ kế toán
và sự phát triển của thị trường chứng khoán của mỗi quốc gia.
Ball và Brown (1968) là người đã đặt nền móng cho việc nghiên cứu thực
nghiệm về mối liên hệ giữa thông tin kế toán và giá cổ phiếu. Nghiên cứu được thực
hiện trên thị trường chứng khoán New York (NYSE) với mẫu dữ liệu thu thập từ
261 công ty trong giai đoạn từ năm 1944 – 1966. Tác giả sử dụng mô hình phân tích
hồi quy OLS cho dữ liệu nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy thông tin lợi
nhuận là một trong các thông tin kế toán có ảnh hưởng nhất định để xác định giá cổ
phiếu. Đến năm 1995, giáo sư Đại học New York James Ohlson đã tìm nền tảng lý
thuyết để giải thích cho mối quan hệ này. Ohlson (1995) đã tìm ra mô hình chứng
minh mối quan hệ của giá cổ phiếu với hai thông tin tài chính là lợi nhuận trên cổ
phiếu và giá trị sổ sách trên cổ phiếu dựa trên cơ sở mô hình lợi nhuận thặng dư và
chuỗi thông tin. Công trình nghiên cứu này, đã trở thành cơ sở cho các nghiên cứu
về báo cáo tài chính trong mối liên với giá cổ phiếu sau này.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
26
Vận dụng mô hình của Ohlson (1995), King và Langli (1998) đã sử nghiên
cứu thực nghiệm trên thị trường chứng khoán là Anh, Đức và Na Uy trong giai đoạn
trong giai đoạn 1982 – 1996 để đánh giá ảnh hưởng của thông tin kế toán đến giá
của các cổ phiếu. Với hệ thống kế toán khác nhau của ba nước thì đều cho kết quả
nghiên cứu mức độ giải thích khá cao về thông tin kế toán cho sự thay đổi giá của
các cổ phiếu. Kết quả tại ba thị trường chứng khoán này lần lượt là 70%, 40% và
60%. Mức độ giải thích của lợi nhuận và giá trị sổ sách cũng có sự khác biệt theo
thời gian và giữa các quốc gia. Đối với thị trường chứng khoán Đức và Na Uy cho
kết quả giá trị sổ sách giữ vai trò lớn hơn lợi nhuận trong việc giải thích cho sự thay
đổi giá của các cổ phiếu niêm yết. Còn thị trường chứng khoán Anh lại cho rằng lợi
nhuận giữ vai trò lớn hơn giá trị sổ sách.
Tiếp theo là công trình nghiên cứu của Collins và cộng sự (1997) về mức độ
ảnh hưởng của thông tin về giá trị sổ sách đến giá cổ phiếu và lợi nhuận của các
công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Mỹ. Nghiên cứu được thực hiện trong
giai đoạn 1953 – 1993, kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ giải thích chung của
mô hình là 54% và không suy giảm theo thời gian. Kết quả nghiên cứu này, cũng
được kiểm chứng sau đó bởi nghiên cứu của Hand và Landsman (2005), thực hiện
trên thị trường chứng khoán Mỹ trong giai đoạn 1984 – 1995. Đều cho mức độ giải
thích của mô hình trên 50% tuy nhiên mức độ giải thích của lợi nhuận có xu hướng
giảm theo thời gian trong khi giá trị sổ sách có biến động ngược lại.
Ở một nghiên cứu khác trên thị trường chứng khoán Trung Quốc, Chen và
cộng sự (2001) đã áp dụng mô hình Ohlson (1995) với dữ liệu nghiên cứu trong giai
đoạn 1991 – 1998. Các tác giả đã chỉ ra rằng lợi nhuận và giá trị sổ sách là các biến
số có mối tương quan thuận với sự thay đổi giá của các cổ phiếu. Ngoài ra, kết quả
của nghiên cứu này còn cho thấy mối liên hệ giữa thông tin kế toán và giá cổ phiếu
chặt chẽ hơn đối với các công ty nhỏ và các thông tin kế toán có vai trò lớn hơn
trong việc giải thích biến động giá cổ phiếu đối với những cổ phiếu có tính thanh
khoản cao. Bên cạnh đó, các công ty có tần suất lỗ tăng lên sẽ làm suy giảm mạnh
mối liên hệ giữa lợi nhuận và giá cổ phiếu.
Tại Việt Nam, nghiên cứu của Nguyễn Việt Dũng (2009) sử dụng mô hình
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
27
Ohlson (1995) kết hợp với phương pháp điều chỉnh giá của Aboody và cộng sự
(2002) để đo lường mới quan hệ giữa các thông tin lợi nhuận đến giá của các cổ
phiếu niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) tại
thị trường chứng khoán Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu là mô hình định lượng
với dữ liệu bảng của các công ty phi tài chính niêm yết trên HOSE trong giai đoạn
2003-2007 (chủ yếu là giai đoạn 2006- 2007) cho kết quả nghiên cứu thông tin báo
cáo tài chính (EPS và giá trị sổ sách của mỗi cổ phiếu) có tương quan thuận với giá
của các cổ phiếu ở mức ý nghĩa 1%. Mô hình giải thích được 48% về thông tin lợi
nhuận đến sự thay đổi giá của các cổ phiếu. Như vậy, thông tin lợi nhuận có tác
động trực tiếp giá cổ phiếu, qua đó làm ảnh hưởng đến lợi suất đầu tư cổ phiếu của
nhà đầu.
Huỳnh Thiên Trang (2016) thực hiện nghiên cứu ảnh hưởng của thông tin trên
báo cáo tài chính đến giá cổ phiếu tại sàn Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí
Minh. Mẫu dữ liệu tác giả thu thập trong giai đoạn 2010 -2015 với các biến giải
thích gồm có: EPS, BVPS, DPS, P/E, dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh trên
mỗi cổ phiếu, tỷ suất thanh toán hiện hành. Nghiên cứu sử dụng phương pháp định
lượng OLS với dữ liệu bảng thu được kết quả cho thấy EPS, BVPS, tỷ lệ giá trên
thu nhập, dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh trên mỗi cổ phiếu đáng kể đến
giá cổ phiếu. Các biến trong mô hình giải thích được 45% biến động giá cổ phiếu
trên thị trường thấp hơn hơn so với thị trường chứng khoán Anh, Mỹ điều này cũng
dễ hiểu vì thị trường chứng khoán Việt Nam chưa thực sự phát triển và khung pháp
lý về trình bày và công bố thông tin kế toán chưa hoàn chỉnh, còn nhiều lỗ hổng.
Nguyễn Thị Thục Đoan (2011) thực hiện nghiên cứu ảnh hưởng của thông tin
kế toán và các chỉ số tài chính đến giá của các cổ phiếu niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam. Tác giả thực hiện nghiên cứu trong thời gian 1 năm với dữ
liệu nghiên cứu là thông tin kế toán và các chỉ số tài chính của 474 công ty. Chính
vì nghiên cứu chỉ dựa trên số liệu thu thập trong 1 năm và giá cổ phiếu được sử
dụng tại thời điểm 60 ngày kể từ khi kết thúc niên độ nên kết quả nghiên cứu mặc
dù cho thấy có hai biến là tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) và lợi nhuận
trên cổ phiếu có mối tương quan thuận và có ý nghĩa thống kê với giá cổ phiếu
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
28
nhưng mức độ giải thích của các biến số trong mô hình còn khá thấp. Điều này có
thể lý giải do số lượng quan sát của nghiên cứu thực hiện trong thời gian quá ngắn
và đo lường các biến số trong quan sát còn chưa chuẩn nên kết quả nghiên cứu còn
hạn chế.
Như vậy, qua các nghiên cứu trên cho thấy thông tin trên báo cáo tài chính có
ảnh hưởng đến giá cổ phiếu trên thị trường. Đặc biệt là thông tin lợi nhuận và giá trị
sổ sách của cổ phiếu có quan hệ thuận chiều với giá cổ phiếu. Các mô hình nghiên
cứu cho thấy mức độ giải thích của mối quan hệ này khá cao nhất là ở những thị
trường chứng khoán phát triển. Nơi mà có sự hoàn chỉnh hơn về hệ thống kế toán,
khung pháp lý chặt chẽ. Phương pháp nghiên cứu chủ yếu sử dụng phương pháp hồi
quy dựa trên tảng lý thuyết Ohlson (1995) trong đó biến biến động giá cổ phiếu là
biến phụ thuộc, các biến lợi nhuận, giá trị sổ sách của cổ phiếu đóng vai trò biến
độc lập.
2.2 Tổng quan các công trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến lợi suất
đầu tư cổ phiếu
Những yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của các cổ phiếu là chủ đề nhận
được sự quan tâm đặc biệt của nhiều nhà nghiên cứu trong những năm gần đây.
Faruquee và Uddin (2013) phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá của các cổ
phiếu thuộc ngành tài chính ở Bangladesh. Tác giả lựa chọn các biên nội tại doanh
nghiệp không bao gồm các biến vĩ mô. Số liệu sử dụng trong nghiên cứu được thu
thập từ báo cáo tài chính của 67 công ty niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán
Dhaka, thời gian nghiên cứu trong giai đoạn từ 2005 đến 2011. Kết quả phân tích
hồi quy cho thấy EPS, giá trị tài sản ròng (NAV), lợi nhuận trước thuế, tỷ số P/E
(giá thị trường trên lợi nhuận) có tương quan thuận với giá của các cổ phiếu thuộc
ngành tài chính niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Dhaka.
Nghiên cứu của Al-Qenae và cộng sự (2002) đã xây dựng mô hình gồm nhân
tố tác động là EPS, tổng sản phẩm quốc dân (GNP), lãi suất và lạm phát nhân tố ảnh
hưởng là giá của các cổ phiếu niêm yết trên Thị trường chứng khoán Kuwait trong
giai đoạn 1981-1997. Kết quả hồi quy cho thấy các yếu tố đều có ý nghĩa thống kê
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
29
và đồng thời giá cổ phiếu có tương quan thuận với biến EPS và GNP, nhưng lại có
tương quan nghịch với các biến lãi suất và lạm phát.
Fama và French (1993) thực hiện nghiên cứu trên Sở Giao dịch chứng khoán
New York trong giai đoạn từ 6/1963 đến 6/1992 về sự ảnh hưởng của các nhân tố
quy mô công ty và tỷ số BE/ME (nhân tố đo lường khả năng sinh lời của các công
ty) đến tỷ suất sinh lời của các cổ phiếu. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỷ số BE/ME
cao là tín hiệu về hiệu quả hoạt động kém của công ty và ngược lại. Ngoài ra, trên
cơ sở kết quả nghiên cứu các tác giả đã đi đến kết luận chỉ số thị trường, quy mô
công ty và tỷ số BE/ME là những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của các cổ
phiếu. Để kiểm chứng kết quả trên Maroney và Protopapadakis (2002) đã kiểm định
mô hình 3 nhân tố Fama – French trên thị trường chứng khoán ở các nước khác
nhau bao gồm: Australia, Canada, Đức, Pháp, Nhật, Anh và Mỹ. Kết quả cho thấy
nhân tố quy mô và giá trị công ty đến tỷ suất sinh lời của các cổ phiếu đều được tìm
thấy ở tất cả các thị trường. Dựa trên kết quả thực nghiệm tác giả đã đi đến kết luận
rằng: “Ảnh hưởng của quy mô công ty và tỷ số BE/ME là những đặc điểm mang tính
quốc tế”.
Al-Tamimi và cộng sự (2007) đã thực hiện nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến giá của các cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán UAE (United Arab
Emirates). Dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu được tác giả thu thập từ 17 cổ phiếu
trong khoảng thời gian từ 1990 đến 2005. Kết quả nghiên cứu cho thấy thu nhập
trên mỗi cổ phiếu (EPS) là nhân tố có tác động mạnh và cùng chiều đến giá của các
cổ phiếu. Các nhân tố vĩ mô gồm cung tiền và GDP cũng có tương quan thuận với
giá của các cổ phiếu nhưng lại không có ý nghĩa về mặt thống kê. Nghiên cứu này
cũng chỉ ra rằng chỉ số giá tiêu dùng và lãi suất có tương quan nghịch với giá của
các cổ niêm yết trên thị trường chứng UAE. Tóm lại, kết quả hồi quy cho thấy có
hai nhân tố ảnh hưởng đến giá của các cổ phiếu được tìm thấy trong nghiên cứu này,
đó là: EPS, chỉ số giá tiêu dùng.
Trong một nghiên cứu khác, Mehr-un-Nisa và Nishat (2012) đã sử dụng
phương pháp GMM (Generalized Method of Moments) để nghiên cứu ảnh hưởng
của các chỉ tiêu tài chính công ty và các yếu tố vĩ mô đến giá của các cổ phiếu niêm
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
30
yết trên thị trường chứng khoán Karachi (Pakistan). Tác giả thu thập dữ liệu từ 221
công ty trong giai đoạn 1995-2006, với kết quả hồi quy mô hình tác giả đã tìm thấy
mối tương quan thuận giữa giá của cổ phiếu với yếu tố tài chính nội tại doanh
nghiệp gồm các cấu trúc vốn, tỷ số giá trị thị trường trên giá trị sổ sách, EPS và quy
mô của công ty. Còn liên quan đến các yếu tố vĩ mô, kết quả nghiên cứu cho thấy
giá cổ phiếu có tương quan thuận với tốc độ tăng trưởng GDP, cung tiền và độ sâu
tài chính. Ngoài ra, với yếu tố lãi suất và tỷ lệ lạm phát thì giá cổ phiếu có tương
quan nghịch.
Tiếp đến, Tsoukalas (2003) thực hiện nghiên cứu trên thị trường chứng khoán
chứng khoán Cyprus về mối quan hệ giữa các yếu tố kinh tế vĩ mô với giá của cổ
phiếu. Các nhân tố vĩ mô được tác giả đưa vào nghiên cứu bao gồm: giá trị sản xuất
công nghiệp, CPI, cung tiền và tỷ giá hối đoái. Nhân tố phụ thuộc là giá cổ phiếu
được thu thập thông qua giá đóng cửa theo quý và mẫu dữ liệu nghiên cứu được thu
thập theo quý trong khoản thời gian từ 1975 đến 1998. Kết quả kiểm định Ganger
cho thấy giá của cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán chứng khoán
Cyprus có mối quan hệ chặt chẽ với các yếu tố kinh tế vĩ mô được chọn để nghiên
cứu.
Shrestha và Liu (2008) đã ứng dụng nghiên cứu của Tsoukalas (2003) vào thị
trường chứng khoán Trung Quốc để thực hiện kiểm định mối tương quan giữa giá
cổ phiếu với các yếu vĩ mô. Biến độc lập được tác giả đưa vào mô hình nghiên cứu
bao gồm giá trị sản xuất công nghiệp, tỷ giá, lạm phát, cung tiền và lãi suất, biến
phụ thuộc là giá đóng cửa của cổ phiếu. Dữ liệu nghiên cứu là dữ liệu thứ cấp được
tác giả thu thập trong giai đoạn từ 01/1992 đến 12/2001. Kết quả nghiên cứu cho
thấy có mối tương quan thuận giữa giá cổ phiếu với giá trị sản xuất công nghiệp và
cung tiền và mối tương quan nghịch giữa giá cổ phiếu với tỷ lệ lạm phát, lãi suất và
tỷ giá bằng phương pháp kiểm định đồng kết hợp (cointegration test). Thông qua
các bằng chứng thực nghiệm tác giả đã chỉ ra đặc trưng của thị trường chứng khoán
Trung quốc là có tính biến động rất mạnh sẽ gây ra rủi ro cao cho các nhà đầu tư
ngắn hạn. Vì vậy, chiến lược đầu tư dài hạn được ưu tiên hơn cả.
Nghiên cứu của tác giả Easton và Harris (1991) đã chỉ ra mối quan hệ giữa tỷ
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

More Related Content

Similar to NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HẰNG NĂM TRÌNH QUỐC HỘI
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HẰNG NĂM TRÌNH QUỐC HỘIHOÀN THIỆN QUY TRÌNH QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HẰNG NĂM TRÌNH QUỐC HỘI
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HẰNG NĂM TRÌNH QUỐC HỘI
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...
KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC  TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC  TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...
KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANKQUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
HOÀN THIỆN MÔ HÌNH CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
HOÀN THIỆN MÔ HÌNH CHẤM ĐIỂM  TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...HOÀN THIỆN MÔ HÌNH CHẤM ĐIỂM  TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
HOÀN THIỆN MÔ HÌNH CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ  TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ  TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM ...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM ...PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM ...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - TỈNH QUẢNG NINH
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG  THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - TỈNH QUẢNG NINHQUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG  THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - TỈNH QUẢNG NINH
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - TỈNH QUẢNG NINH
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TN...
QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI    ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TN...QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI    ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TN...
QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TN...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác Kiểm tra sau thông quan trong lĩnh v...
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác Kiểm tra sau thông quan trong lĩnh v...Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác Kiểm tra sau thông quan trong lĩnh v...
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác Kiểm tra sau thông quan trong lĩnh v...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BỘ  KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆQUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BỘ  KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI TỔNG CỤC THUẾ
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI TỔNG CỤC THUẾHOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI TỔNG CỤC THUẾ
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI TỔNG CỤC THUẾ
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG...
CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG...CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG...
CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện hệ thống đánh giá thực hiện công việc của Big...
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện hệ thống đánh giá thực hiện công việc của Big...Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện hệ thống đánh giá thực hiện công việc của Big...
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện hệ thống đánh giá thực hiện công việc của Big...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KH...
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KH...ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KH...
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KH...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THU BHXH TỰ NGUYỆN TẠI CƠ QUAN BHXH THÀNH PHỐ UÔNG BÍ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THU BHXH TỰ NGUYỆN TẠI CƠ QUAN BHXH THÀNH PHỐ UÔNG BÍHOÀN THIỆN CÔNG TÁC THU BHXH TỰ NGUYỆN TẠI CƠ QUAN BHXH THÀNH PHỐ UÔNG BÍ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THU BHXH TỰ NGUYỆN TẠI CƠ QUAN BHXH THÀNH PHỐ UÔNG BÍ
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI CHUYỂN ĐỔI NGÂN HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG TRÊN ĐỊ...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI CHUYỂN ĐỔI NGÂN HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG TRÊN ĐỊ...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI CHUYỂN ĐỔI NGÂN HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG TRÊN ĐỊ...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI CHUYỂN ĐỔI NGÂN HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG TRÊN ĐỊ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM (20)

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HẰNG NĂM TRÌNH QUỐC HỘI
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HẰNG NĂM TRÌNH QUỐC HỘIHOÀN THIỆN QUY TRÌNH QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HẰNG NĂM TRÌNH QUỐC HỘI
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HẰNG NĂM TRÌNH QUỐC HỘI
 
KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...
KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC  TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC  TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...
KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
 
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANKQUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
 
HOÀN THIỆN MÔ HÌNH CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
HOÀN THIỆN MÔ HÌNH CHẤM ĐIỂM  TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...HOÀN THIỆN MÔ HÌNH CHẤM ĐIỂM  TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
HOÀN THIỆN MÔ HÌNH CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ  TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ  TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...
 
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM ...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM ...PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM ...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM ...
 
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - TỈNH QUẢNG NINH
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG  THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - TỈNH QUẢNG NINHQUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG  THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - TỈNH QUẢNG NINH
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - TỈNH QUẢNG NINH
 
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...
 
QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TN...
QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI    ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TN...QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI    ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TN...
QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TN...
 
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác Kiểm tra sau thông quan trong lĩnh v...
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác Kiểm tra sau thông quan trong lĩnh v...Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác Kiểm tra sau thông quan trong lĩnh v...
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác Kiểm tra sau thông quan trong lĩnh v...
 
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BỘ  KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆQUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BỘ  KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
 
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI TỔNG CỤC THUẾ
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI TỔNG CỤC THUẾHOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI TỔNG CỤC THUẾ
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI TỔNG CỤC THUẾ
 
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
 
CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG...
CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG...CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG...
CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG...
 
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện hệ thống đánh giá thực hiện công việc của Big...
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện hệ thống đánh giá thực hiện công việc của Big...Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện hệ thống đánh giá thực hiện công việc của Big...
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện hệ thống đánh giá thực hiện công việc của Big...
 
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KH...
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KH...ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KH...
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KH...
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THU BHXH TỰ NGUYỆN TẠI CƠ QUAN BHXH THÀNH PHỐ UÔNG BÍ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THU BHXH TỰ NGUYỆN TẠI CƠ QUAN BHXH THÀNH PHỐ UÔNG BÍHOÀN THIỆN CÔNG TÁC THU BHXH TỰ NGUYỆN TẠI CƠ QUAN BHXH THÀNH PHỐ UÔNG BÍ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THU BHXH TỰ NGUYỆN TẠI CƠ QUAN BHXH THÀNH PHỐ UÔNG BÍ
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI CHUYỂN ĐỔI NGÂN HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG TRÊN ĐỊ...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI CHUYỂN ĐỔI NGÂN HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG TRÊN ĐỊ...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI CHUYỂN ĐỔI NGÂN HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG TRÊN ĐỊ...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI CHUYỂN ĐỔI NGÂN HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG TRÊN ĐỊ...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Nghiên cứu khả năng hấp phụ kim loại nặng Cr(VI) của than hoạt tính biến tính...
Nghiên cứu khả năng hấp phụ kim loại nặng Cr(VI) của than hoạt tính biến tính...Nghiên cứu khả năng hấp phụ kim loại nặng Cr(VI) của than hoạt tính biến tính...
Nghiên cứu khả năng hấp phụ kim loại nặng Cr(VI) của than hoạt tính biến tính...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất trà túi lọc từ lá Gai
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất trà túi lọc từ lá GaiNghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất trà túi lọc từ lá Gai
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất trà túi lọc từ lá Gai
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy Tiến
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy TiếnBáo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy Tiến
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy Tiến
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber Network
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber NetworkBáo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber Network
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber Network
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất khi sử dụng các loại phân bón kh...
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất khi sử dụng các loại phân bón kh...Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất khi sử dụng các loại phân bón kh...
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất khi sử dụng các loại phân bón kh...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nghiên cứu chế tạo cao su blend CSTNNBRClay nanocompozit trên cơ sở CSTNClay ...
Nghiên cứu chế tạo cao su blend CSTNNBRClay nanocompozit trên cơ sở CSTNClay ...Nghiên cứu chế tạo cao su blend CSTNNBRClay nanocompozit trên cơ sở CSTNClay ...
Nghiên cứu chế tạo cao su blend CSTNNBRClay nanocompozit trên cơ sở CSTNClay ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nghiên cứu ảnh hưởng phân Biochar - Khoáng thế hệ mới BMT18 đến sản xuất chè ...
Nghiên cứu ảnh hưởng phân Biochar - Khoáng thế hệ mới BMT18 đến sản xuất chè ...Nghiên cứu ảnh hưởng phân Biochar - Khoáng thế hệ mới BMT18 đến sản xuất chè ...
Nghiên cứu ảnh hưởng phân Biochar - Khoáng thế hệ mới BMT18 đến sản xuất chè ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón lá đến chất lượng chè sau thu hoạch
Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón lá đến chất lượng chè sau thu hoạchNghiên cứu ảnh hưởng của phân bón lá đến chất lượng chè sau thu hoạch
Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón lá đến chất lượng chè sau thu hoạch
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây NguyênBáo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docxBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANHBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Nghiên cứu khả năng hấp phụ kim loại nặng Cr(VI) của than hoạt tính biến tính...
Nghiên cứu khả năng hấp phụ kim loại nặng Cr(VI) của than hoạt tính biến tính...Nghiên cứu khả năng hấp phụ kim loại nặng Cr(VI) của than hoạt tính biến tính...
Nghiên cứu khả năng hấp phụ kim loại nặng Cr(VI) của than hoạt tính biến tính...
 
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất trà túi lọc từ lá Gai
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất trà túi lọc từ lá GaiNghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất trà túi lọc từ lá Gai
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất trà túi lọc từ lá Gai
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồ...
 
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy Tiến
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy TiếnBáo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy Tiến
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy Tiến
 
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber Network
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber NetworkBáo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber Network
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber Network
 
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất khi sử dụng các loại phân bón kh...
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất khi sử dụng các loại phân bón kh...Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất khi sử dụng các loại phân bón kh...
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất khi sử dụng các loại phân bón kh...
 
Nghiên cứu chế tạo cao su blend CSTNNBRClay nanocompozit trên cơ sở CSTNClay ...
Nghiên cứu chế tạo cao su blend CSTNNBRClay nanocompozit trên cơ sở CSTNClay ...Nghiên cứu chế tạo cao su blend CSTNNBRClay nanocompozit trên cơ sở CSTNClay ...
Nghiên cứu chế tạo cao su blend CSTNNBRClay nanocompozit trên cơ sở CSTNClay ...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng phân Biochar - Khoáng thế hệ mới BMT18 đến sản xuất chè ...
Nghiên cứu ảnh hưởng phân Biochar - Khoáng thế hệ mới BMT18 đến sản xuất chè ...Nghiên cứu ảnh hưởng phân Biochar - Khoáng thế hệ mới BMT18 đến sản xuất chè ...
Nghiên cứu ảnh hưởng phân Biochar - Khoáng thế hệ mới BMT18 đến sản xuất chè ...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón lá đến chất lượng chè sau thu hoạch
Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón lá đến chất lượng chè sau thu hoạchNghiên cứu ảnh hưởng của phân bón lá đến chất lượng chè sau thu hoạch
Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón lá đến chất lượng chè sau thu hoạch
 
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây NguyênBáo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docxBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANHBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
 
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
 

Recently uploaded

Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
giangnguyen312210254
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 

Recently uploaded (12)

Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 

NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

  • 1. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ------***------ LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG BÁ NGỌC QUÂN HÀ NỘI - 2023
  • 2. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ------***------ LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên sinh viên: Bá Ngọc Quân Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thu Huyền Hà Nội - Năm 2023
  • 3. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Nghiên cứu tác động của tăng trưởng lợi nhuận tới lợi suất đầu tư cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác nào khác. Tài liệu tham khảo cũng như tham chiếu đều được trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục các tài liệu tham khảo. Hà Nội, ngày….tháng… năm 2023 Tác giả luận văn Bá Ngọc Quân
  • 4. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Ngoại Thương, các thầy cô giáo Khoa Sau đại học, Khoa Tài chính – Ngân hàng đã tạo điều kiện và giúp đỡ cho tôi hoàn thành đề tài này một cách tốt nhất. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Thu Huyền đã nhiệt tình hướng dẫn, bổ sung và đưa ra những lời khuyên bổ ích, đồng thời tạo điều kiện để giúp tôi hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến bạn bè, đồng nghiệp và gia đình, những người luôn sát cánh bên tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Mặc dù đã cố gắng để hoàn thiện luận văn nhưng do kiến thức còn hạn hẹp và thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn bị hạn chế nên vẫn còn nhiều thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý từ Quý thầy/cô, các Anh/chị và các bạn bè để luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi trân trọng cảm ơn! Học viên thực hiện Bá Ngọc Quân
  • 5. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT .................................................................. v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ........................................................ vi TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ vii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN, LỢI SUẤT ĐẦU TƯ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU............................................................................. 5 1.1 Tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp ................................................. 5 1.1.1 Khái niệm .................................................................................................... 5 1.1.2 Các nhân tố tác động đến tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp ........... 7 1.1.3 Vai trò của tăng trưởng lợi nhuận doanh nghiệp ....................................... 11 1.2 Lợi suất đầu tư cổ phiếu ................................................................................ 12 1.2.1 Khái niệm .................................................................................................. 12 1.2.2 Phương pháp lợi suất đầu tư ...................................................................... 14 1.3 Tác động của tăng trưởng lợi nhuận tới lợi suất đầu tư cổ phiếu ........ 16 1.3.1 Mối quan hệ giữa tăng trưởng lợi nhuận tới lợi suất đầu tư cổ phiếu ....... 16 1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới lợi suất đầu tư cổ phiếu .................................. 18 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU.25 2.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu về tác động của thông tin lợi nhuận đến lợi suất đầu tư cổ phiếu ................................................................................ 25 2.2 Tổng quan các công trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến lợi suất đầu tư cổ phiếu ............................................................................................. 28 2.3 Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................. 34 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 36 3.1 Thiết kế nghiên cứu ....................................................................................... 36
  • 6. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ iv 3.2 Mô hình kiểm định tác động của tăng trưởng lợi nhuận tới lợi suất đầu tư cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam............................................. 37 3.2.1 Xây dựng giả thuyết ................................................................................. 37 3.2.2 Mô hình phân tích..................................................................................... 38 3.2.3 Phương pháp ước lượng ........................................................................... 38 3.2.4 Phương pháp đo lường các biến trong mô hình ....................................... 43 3.2.5 Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu .................................................... 49 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................... 52 4.1 Thống kê mô tả.............................................................................................. 52 4.2 Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình .................................... 54 4.3 Kết quả hồi quy theo Pooled OLS, FEM, REM và kiểm định ................. 55 4.3.1 Kết quả hồi quy theo Pooled OLS, FEM, REM....................................... 55 4.3.2 Kiểm định các khuyết tật của mô hình..................................................... 57 4.4 Kết quả hồi quy theo mô hình FGLS.......................................................... 60 4.5 Phân tích kết quả .......................................................................................... 61 CHƯƠNG 5: HÀM Ý CHÍNH SÁCH.................................................................. 65 5.1 Đối với doanh nghiệp................................................................................... 65 5.2 Đối với nhà quản lý...................................................................................... 66 5.3 Đối với nhà đầu tư........................................................................................ 67 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 71 PHỤ LỤC................................................................................................................... i
  • 7. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ v DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT Từ viết tắt Tên đầy đủ CTCP Công ty cổ phần HSX Sở giao dịch Tp. Hồ Chí Minh NDT Nhà đầu tư TT Thông tư TTCK Thị trường chứng khoán UBCKNN Ủy ban chứng khoán nhà nước
  • 8. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Kiểm định giả thiết cho OLS................................................................... 40 Bảng 3.2. Kiểm định giả thuyết cho mô hình FEM và REM................................... 43 Bảng 3.3. Dự kiến dấu của các biến số .................................................................... 49 Bảng 3.4. Số lượng doanh nghiệp lựa chọn làm mẫu nghiên cứu theo ................... 51 Bảng 4.1. Tổng hợp số quan của các biến................................................................ 52 Bảng 4.2. Thống kê các biến trong mô hình ............................................................ 53 Bảng 4.3. Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình.................................... 54 Bảng 4.4. Kết quả chạy mô hình Pooled OLS ......................................................... 55 Bảng 4.5. Kết quả chạy mô hình tác động cố định FEM ......................................... 56 Bảng 4.6. Kết quả hồi quy mô hình tác động ngẫu nhiên REM .............................. 57 Bảng 4.7 Kết quả kiểm định Hausman..................................................................... 58 Bảng 4.8. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến ............................................................ 60 Bảng 4.9. Kết quả hồi quy theo FGLS..................................................................... 61 Bảng 4.10. So sánh kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu trước đây ................... 62 DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Thiết kế nghiên cứu.................................................................................. 36 Hình 4.1. Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi ......................................... 59 Hình 4.2. Kết quả kiểm tự tương quan..................................................................... 59
  • 9. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu tác động của tăng trưởng lợi nhuận tới lợi suất sinh đầu tư cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam với mẫu thu thập được gồm 570 quan sát trong giai đoạn 2018-2022. Áp dụng phương pháp mô hình định lượng với dữ liệu bảng thì kết quả thu được cho thấy tăng trưởng lợi nhuận lợi của doanh nghiệp tác động mạnh mẽ đến lợi suất đầu tư cổ phiếu và là mối quan hệ đồng biến. Kết quả nghiên cứu phù hợp với các giả thuyết nghiên cứu cũng như có sự tương đồng với các nghiên cứu trước đây của các học giả trong nước cũng như nước ngoài ở các thị trường chứng khoán khác nhau. Nghiên cứu cũng chỉ ra ngoài biến tăng trưởng lợi nhuận thì biến kiểm soát trong mô hình là tỷ lệ giá trị trên giá trị sổ sách và thanh khoản của cổ phiếu cũng có tương quan đồng biến với lợi suất đầu tư cổ phiếu. Nhưng trong đó yếu tố thanh khoản của cổ phiếu kết quả trái ngược với giả thuyết nghiên cứu của tác giả. Điều này cũng được lý giải do thị trường chứng khoán Việt Nam vẫn đang trong quá trình phát triển nên có nét tương đồng với các thị trường mới nổi trên thế giới vì vậy kết quả nghiên cứu có sự tương đồng với nghiên cứu của Jun, Marathe, Shawhy (2003) thực hiện nghiên cứu trên thị trường chứng khoán mới nổi ở khu vực Châu Á, Châu Phi, Mỹ Latinh và trái ngược với lý thuyết phần bù rủi ro cho rằng thanh khoản càng thấp thì lợi suất đầu tư càng cao để bù đắp rủi ro về thanh khoản. Từ kết quả nghiên cứu tác giả đưa ra hàm ý chính sách đối với các nhà đầu tư, doanh nghiệp niêm yết, cơ quan quản lý để tạo ra môi trường đầu tư lành mạnh với nhiều cơ hội đầu tư phong phú. Ngoài ra, nhà đầu tư có nhìn toàn diện hơn về nhân tố tác động đến lợi suất sinh lời nhằm đưa ra những chiến đầu tư phù hợp mang lại hiệu quả cao. Bên cạnh đó tác giả cũng chỉ ra những hạn chế của đề tài và đề xuất những hướng nghiên cứu trong tương lai để vấn đề nghiên cứu hoàn thiện hơn.
  • 10. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sau hơn hai thập kỷ đi vào hoạt động, thị trường chứng khoán Việt Nam đã có những bước phát triển nhanh chóng về quy mô. Theo thống kê của UBCKNN thì mức vốn hóa TTCK năm 2022 đạt 4.758 nghìn tỷ tương đương 42% GDP và mức vốn hóa cao nhất từ trước đến nay đạt mức là 5.838 nghìn tỷ (năm 2021) tương đương 93% GDP năm 2021. Không chỉ về tăng trưởng về vốn hóa, số lượng doanh nghiệp niêm yết tăng mạnh tính đến tháng 10/2022 có 1598 công ty niêm yết gấp rất nhiều lần so với lúc thị trường mới thành lập chỉ có 2 doanh nghiệp niêm yết. Bên cạnh đó, số lượng người tham gia đầu tư cũng tăng mạnh tính hết năm 2022 đạt 6.87 triệu tài khoản chứng khoán tương đương 6.2% dân số vượt kế hoạch đặt ra theo chiến lược phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam đến 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (số lượng nhà đầu tư đạt 5% dân số năm 2025 và 8% dân số vào năm 2030). Trong sự phát triển chung của thị trường có sự đóng góp rất quan trọng từ phía nhà đầu tư giúp doanh nghiệp giải quyết được phần lớn vốn dài hạn để phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh qua đó thúc đẩy tăng trưởng và phát triển nền kinh tế trong nước. TTCK không chỉ đảm nhiệm là một kênh dẫn vốn quan trọng của nền kinh tế mà là còn một kênh đầu tư sinh lời, giúp đa dạng hóa danh mục đầu tư và giảm rủi ro, khuyến khích người dân tiết kiệm nhiều hơn để tham gia đầu tư. Theo đề án “Chiến lược tài chính đến năm 2030” của Chính phủ đề ra mục tiêu phát triển TTCK theo định hướng ổn định, hoạt động an toàn, hiệu quả, có cơ cấu hợp lý, cân đối giữa thị trường tiền tệ với thị trường vốn nhằm tạo cơ hội đầu tư tốt cho cả nhà đầu tư khi tham gia đầu tư trên thị trường cũng như cơ hội có được nguồn vốn với chi phí vốn hợp lý của các công ty niêm yết. Để đạt được mục tiêu trên TTCK phải cung cấp cho nhà đầu tư một môi trường đầu tư lành mạnh với các cơ hội lựa chọn phong phú mang lại một tỷ suất sinh lời hấp dẫn. Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng lợi suất đầu tư cổ phiếu của cổ phiếu là nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của của nhà đầu tư (Nagy và Obenberger, 1994). Nhưng trong đầu tư thì lợi nhuận luôn gắn liền với rủi ro lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng cao và ngược lại. Chính vì vậy, để giảm thiểu được rủi ro trong đầu tư đòi hỏi nhà đầu tư có sự
  • 11. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2 am hiểu về lợi suất đầu tư cổ phiếu và các nhân tố tác động đến lợi suất đầu tư. Việc đánh giá các nhân tố tác động đến lợi suất đầu tư cổ phiếu đã được thực hiện bởi nhiều học giả như Al-Tamimi và cộng sự (2007) định lượng mối tương quan trên kết quả chỉ ra rằng tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp ảnh hưởng mạnh đến lợi suất đầu tư của cổ phiếu, ngoài ra còn chịu ảnh hưởng bởi nhân tố vĩ mô bao gồm cung tiền và GDP, lạm phát. Ở một nghiên cứu khác, Mehr-un-Nisa và Nishat (2012) cũng cho thấy lợi nhuận của doanh nghiệp tác động mạnh và cùng chiều giá của cổ phiếu, bên cạnh đó giá cổ phiếu chịu tác động bởi lãi suất, lạm phát, tăng trưởng GDP và các chỉ số tài chính của doanh nghiệp. Tại thị trường chứng khoán Việt Nam, Trương Đông Lộc (2014) thực nghiệm mối quan hệ các nhân tố tác động đến lợi suất đầu tư cổ phiếu, kết quả cũng chứng minh được tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp tác động lợi suất đầu tư của cổ phiếu. Qua các nhiều nghiên cứu cả về mặt lý thuyết cũng như thực nghiệm cho thấy có nhiều nhân tố khác nhau ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của cổ phiếu nhưng tổng hợp lại hình thành nên hai nhóm yếu tố: nhóm yếu tố vĩ mô và nhóm yếu tố nội tại doanh nghiệp. Trong đó, đặc biệt nhân tố tăng trưởng lợi nhuận có tác động mạnh mẽ tới lợi suất đầu tư cổ phiếu. Để các nhà đầu tư có cái nhìn toàn diện, sâu sắc hơn về mối quan hệ giữa tăng lợi nhuận của doanh nghiệp với lợi suất đầu tư cổ phiếu nhằm tìm ra những cơ hội hoặc tránh được những rủi ro khi tham gia đầu tư, chủ đề nghiên cứu được lựa chọn làm vấn đề nghiên cứu trong luận văn này “Nghiên cứu tác động của tăng trưởng lợi nhuận tới lợi suất đầu tư cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Luận văn phân tích và đánh giá tác động của tăng trưởng lợi nhuận doanh nghiệp tới lợi suất đầu tư cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam, từ đó rút ra các hàm ý chính sách giúp nhà đầu tư cải thiện hiệu quả đầu tư trên thị trường thông qua những thông tin về tăng trưởng lợi nhuận. Mục tiêu cụ thể:
  • 12. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 3 ✓ Hệ thống hoá cơ sở lý thuyết về lợi suất đầu tư, các yếu tố ảnh hưởng đến lợi suất đầu tư và vai trò của nhân tố tăng trưởng lợi nhuận. ✓ Phân tích tác động của tăng trưởng lợi nhuận tới lợi suất đầu tư cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam. ✓ Đưa ra các hàm ý chính sách giúp cải thiện hiệu quả đầu tư cho các nhà đầu tư thông qua nghiên cứu nhân tố về tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp niêm yết. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là tác động của tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp tới lợi suất đầu tư của cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: phân tích tác động của tăng trưởng lợi nhuận tới lợi suất đầu tư của cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam Về không gian: luận văn tập trung nghiên cứu 30 doanh nghiệp phi tài chính được phân theo tiêu chuẩn ngành GICS niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Về thời gian: luận văn tập trung phân tích dữ liệu trong giai đoạn từ 2018 – 2022. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp chủ đạo là phương pháp định lượng và tổng hợp đối chiếu, so sánh. Phương pháp định lượng: tác giả sử dụng mô hình hồi quy dữ liệu bảng (OLS pooled, REM, FEM) nhằm lượng hóa tác động của tăng trưởng lợi nhuận tới lợi suất đầu tư cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Trước tiên, tác giả kiểm định các khuyết tật của mô hình gồm hiện tượng đa cộng tuyến, tự tương quan,
  • 13. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 4 phương sai thay đổi. Sau đó dùng kiểm Huasman để lựa chọn mô hình phù hợp với dữ liệu nghiên cứu. Cuối cùng dùng mô hình định lượng FGLS khắc phục các khuyết tật của mô hình lựa chọn. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 5 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về tác động của tăng trưởng lợi nhuận tới lợi suất đầu tư cổ phiếu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết về tăng trưởng lợi nhuận, lợi suất đầu tư và tác động của tăng trưởng lợi nhuận tới lợi suất đầu tư cổ phiếu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu Chương 5: Hàm ý chính sách
  • 14. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN, LỢI SUẤT ĐẦU TƯ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU 1.1 Tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm Tăng trưởng lợi nhuận luôn được xem là một trong những vấn đề trọng tâm trong quá hoạt động và quản lý của bất kỳ doanh nghiệp nào. Nó có ý nghĩa quan trọng với nhiều đối tượng không chỉ riêng bản thân doanh nghiệp mà bao gồm cả nhà đầu tư, các tổ chức tài chính cung cấp vốn, cơ quan quản lý. Chính vì vậy, khi phân tích tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp trong bài luận văn tác giả làm rõ từng khái niệm liên quan lợi nhuận, tăng trưởng, tăng trưởng lợi nhuận. Theo Vũ Văn Ninh (2013) lợi nhuận doanh nghiệp là “khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định”. Định nghĩa này đồng nhất với các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung (GAAP) nghĩa là lợi nhuận doanh nghiệp được xác định theo thực tế hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua. Cụ thể lợi nhuận doanh nghiệp được xác định như sau: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Lợi nhuận hoạt - Giá vốn - Chi phí - Chi phí = Doanh thu động thuần bán hàng hàng bán ra bán hàng QLDN sản xuất kinh doanh Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Lợi nhuận từ hoạt động = Doanh thu hoạt động − Chi phí tài chính tài chính tài chính Lợi nhuận khác: Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
  • 15. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 6 Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp được xác định như sau: Lợi nhuận == Lợi nhuận hoạt + Lợi nhuận hoạt động + Lợi nhuận trước thuế động kinh doanh tài chính khác Lợi nhuận sau thuế: Lợi nhuận sau thuế: là phần lợi nhuận mà các doanh nghiệp thu được sau khi thanh toán toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (Nguyễn Văn Công, 2018, tr.438) Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế là phần kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp. Phần lợi nhuận được sử dụng để trích lập các quỹ, tạo điều kiện cho doanh nghiệp duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, chia lợi nhuận, chi trả cổ tức…Do đó lợi nhuận sau thuế là chỉ tiêu phản ảnh rõ nét kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ định nghĩa và cách tính lợi nhuận của doanh nghiệp cho thấy lợi nhuận doanh nghiệp phụ thuộc chính vào hai thành phần cấu tạo nên lợi nhuận là doanh thu và chi phí nên mọi yếu tố tác động đến doanh thu và/hoặc chi phí đều làm lợi nhuận của doanh nghiệp biến động. Do vậy, khi phân tích tình hình biến động lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ giúp nhà quản quản trị, nhà phân tích, nhà đầu tư…thấy được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp cũng như nhân tố ảnh hưởng đến biến động đó. Từ đó đưa ra các giải pháp thích hợp để mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để phân tích sự biến động của lợi nhuận các kỳ kế toán nhiều tác giả sử dụng thuật ngữ tăng trưởng lợi nhuận doanh nghiệp. Theo Đào Lê Minh (2009) tăng trưởng lợi nhuận “là kết quả của sự khai thác và tận dụng các cơ hội nảy sinh trong thực tế sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”. Điều đó có nghĩa doanh nghiệp muốn đạt mục tiêu tăng trưởng phải biết nắm bắt thành công những cơ hội trên cơ sở tận dụng tối đa nguồn lực và phương
  • 16. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 7 tiện hiện có của doanh nghiệp. Ở một khía cạnh khác để lượng hóa tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp Nguyễn Văn Công (2018) dùng tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận. Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận: Được tính bằng cách so sánh lợi nhuận lợi nhuận kỳ thực hiện với lợi nhuận sau thuế kỳ gốc bằng tỷ lệ %. Hay chính là phần trăm thay đổi lợi nhuận của doanh nghiệp của kỳ thực hiện so với kỳ gốc. Mức biến động tăng (+) hoặc giảm (-) lợi nhuận kỳ = Lợi nhuận kỳ phân tích − Lợi nhuận kỳ gốc phân tích so với kỳ gốc Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận (%) = Mức độ biến động lợi nhuận kỳ phân tích so với kỳ gốc x 100 Lợi nhuận kỳ gốc Nếu tốc độ tăng trưởng lợi nhuận kỳ phân tích lớn hơn kỳ gốc thì tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận mang dấu dương (+). Ngược lại, nếu tốc độ tăng trưởng lợi nhuận kỳ phân tích thấp hơn kỳ gốc thì tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận mang dấu âm (-). Khi phân tích tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận cho biết xu hướng tăng, giảm của lợi nhuận theo thời gian của doanh nghiệp đồng thời giúp cho nhà phân tích thấy đợi nhịp điệu biến động lợi nhuận qua các kỳ đều đặn hay bấp bênh. Từ đó, đánh giá được tính ổn định trong tăng trưởng lợi nhuận và cũng là thước đo đánh giá sự phát triển doanh nghiệp. Khi một doanh nghiệp có tăng trưởng lợi nhuận dương là mục tiêu và động lực mà doanh nghiệp hướng tới 1.1.2 Các nhân tố tác động đến tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp Qua công thức xác định lợi nhuận và tăng trưởng nhuận doanh nghiệp, có thể nhận thấy có hai hướng cơ bản để tăng lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, đó là giảm thiểu chi phí và tăng doanh thu của doanh nghiệp (Vũ Văn Ninh, 2013, tr.407).
  • 17. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 8 Nhóm yếu tố tác động đến doanh thu: Nhân tố khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ: Khối lượng sản phẩm sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng sản phẩm tiêu thu. Sản phẩm sản xuất ra càng nhiều thì có khả năng tiêu thụ càng lớn từ đó khiến doanh thu tiêu thụ càng cao. Song, nếu sản phẩm sản xuất vượt nhu cầu thị trường thì dẫn tới cung vượt cầu, sản phẩm không tiêu thụ hết, hàng hóa bị ứ đọng, gây hậu quả xuất cho sản xuất kinh doanh điều này ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Chất lượng của sản phẩm hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ: Chất lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu sản phẩm, sản phẩm có chất lượng cao thì giá bán sẽ cao hơn và ngược lại. Chất lượng sản phẩm cao là một trong những yếu tố quyết định đến mức độ tín nhiệm đối với người tiêu dùng. Nhân tố kết cấu mặt hàng tiêu thụ: Kết cấu mặt hàng tức là tỷ trọng về giá trị của mặt hàng đó so với tổng giá trị tất cả các mặt hàng của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Nếu doanh nghiệp tăng tỷ trọng của mặt hàng có mức sinh lời cao, giảm tỷ trọng bán ra của những mặt hàng có mức sinh lời thấp dù mức lợi nhuận cá biệt của từng mặt hàng không thay đổi thì tổng lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được sẽ tăng lên và ngược lại. Nhân tố giá bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ: Giá cả ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu bán hàng. Trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi, giá bán sản phẩm hàng hóa dịch vụ tăng lên thì doanh thu bán hàng sẽ tăng lên và ngược lại. Thị trường tiêu thụ và chính sách bán hàng hợp lý: Thị trường tiêu thụ ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Nếu sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường và được thị trường chấp nhận thì việc tiêu thụ sẽ dễ dàng hơn. Muốn nâng cao doanh thu bán hàng, doanh nghiệp cần biết vận dụng các phương thức thanh toán hợp lý, chính sách tín dụng thương mại phù hợp và thực hiện các nguyên tắc nhập xuất giao hàng hóa đầy đủ, an toàn. Nhóm yếu tố tác động đến chi phí: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Các nhân tố định mức tiêu hao nguyên vật liệu, giá mua nguyên vật liệu, chi phí thu mua ảnh hưởng đến tổng chi phí và tác
  • 18. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 9 động đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Nên doanh nghiệp cần tìm ra các biện pháp giảm thiểu các khoản chi phí trên và xác định mức ảnh hưởng của từng nhân tố đến khoản chi nguyên vật liệu. Nhân tố chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí doanh nghiệp dùng để trả lương và các khoản trích theo lương cho công nhân sản xuất trực tiếp. Nên doanh nghiệp cần tìm biện pháp để giảm chi phí tiền lương công nhân trực tiếp trên một đơn vị sản phẩm. Nhân tố chi phí sản xuất chung: Là chi phí cho hoạt động của phân xưởng trực tiếp tạo ra hàng hóa dịch vụ, như chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,..doanh nghiệp cần có kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ quản lý sản xuất liên quan đến nhiều khâu như nâng cao trang thiết bị máy móc, kỹ năng trình độ của cán bộ công nhân viên,… Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng phụ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, điều kiện tự nhiên và tình hình thị trường tiêu thụ. Nếu doanh nghiệp biết cách tiết kiệm chi phí tiêu thụ sản phẩm sẽ góp phần hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Còn theo Đào Lê Minh (2009) tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp phụ thuộc vào hai nhóm yếu tố đó là yếu tố khách quan và yếu tố chủ quan. Các yếu tố khách quan: Yếu tố khách quan nói đến chính là những yếu tố liên quan đến môi trường tồn tại xung quanh doanh nghiệp bao gồm từ nền kinh tế nói chung đến ngành kinh doanh. Trước hết, nếu một nền kinh tế đang ở vào giai đoạn suy thoái, thật không dễ dàng cho một doanh nghiệp duy trì được tốc độ tăng trưởng lợi nhuận như trong điều kiện bình thường, chưa nói đến tăng trưởng ở mức cao. Ngược lại, nếu trong thời kỳ kinh tế hưng thịnh, doanh nghiệp tận dụng được môi trường vĩ mô thuận lợi và hưởng lợi từ đà đi lên chung đó để đạt được những mục tiêu tăng trưởng riêng cho mình. Điều đó cho thấy tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp không hoàn toàn độc lập với bối cảnh chung của nền kinh tế hay giữa chúng có mối quan hệ cùng chiều với nhau. Tương tư, khi xem xét trong phạm vi ngành kinh doanh với
  • 19. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 10 một ngành đang ở thời kỳ phát triển mạnh, phải đáp ứng lớn nhu cầu của người tiêu dùng, doanh nghiệp trong ngành sẽ được hưởng lợi và tạo ra cơ hội tăng trưởng lợi nhuận và tăng trưởng với tốc độ cao hơn. Ngược lại, với ngành đạt đến giai đoạn chín muồi, thị trường tiêu thụ bão hòa, sự tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp khó có sự đột phá. Như vậy tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp phụ thuộc vào ngành kinh doanh và có mối quan hệ thuận chiều với chu kỳ của ngành. Các yếu tố chủ quan: Với các nhân tố chủ quan theo Đào Lê Minh (2009) thì quy mô doanh nghiệp, thời gian hoạt động của doanh nghiệp có mối quan hệ ngược chiều với tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp. Điều đó được lý giải như sau: Thời gian hoạt của doanh nghiệp đủ lâu sẽ đạt đến giai đoạn ổn định và chín muồi. Lúc này, tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của công ty không còn lớn như những công ty ở những thời kỳ đầu chu kỳ sống nữa. Hơn nữa, quy mô doanh nghiệp cũng đã được mở rộng dần đến mức không còn dễ dàng cho sự tăng trưởng ở mức cao. Vì vậy quy mô doanh nghiệp càng lớn thì việc duy trì tốc độ tăng trưởng lợi nhuận cao càng trở nên khó khăn hơn. Đối với nguồn lực tài chính tác giả cho rằng sự tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp không thể diễn ra nếu không có sự hỗ trợ của các nguồn lực tài chính, bao gồm cả nguồn lực bên trong và bên ngoài. Với nguồn lực tài chính dồi dào, doanh nghiệp sẽ có điều kiện nắm bắt và tận dụng các cơ hội đầu tư có khả năng sinh lời và làm gia tăng giá trị công ty. Ngoài ra, một số yếu tố nội tại khác của doanh nghiệp cũng có ảnh hưởng nhất định đến khả năng tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp đó như: đa dạng hóa lĩnh vực hoạt động, hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp, đội ngũ nhân sự… Tóm lại, dù tiếp cận dưới các góc độ khác nhau thì xem xét nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng lợi nhuận cần chú đến tính phù hợp với từng doanh nghiệp, lĩnh vực, ngành nghề để tìm ra nhân tố chính nhằm đưa ra các giải pháp thúc đẩy tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • 20. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 11 1.1.3 Vai trò của tăng trưởng lợi nhuận doanh nghiệp Tăng trưởng lợi nhuận doanh nghiệp luôn là mục tiêu hướng tới của doanh nghiệp cả nền kinh tế. Là một chỉ tiêu phản ánh đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng thể hiện trên các khía cạnh sau: Đối với doanh nghiệp: doanh nghiệp có tăng trưởng lợi nhuận tốt sẽ có sức mạnh về tài chính của doanh nghiệp càng vững chắc, tạo điều kiện mở rộng sản xuất kinh doanh, thực hiện đổi mới công nghệ nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, tăng khả năng cạnh tranh, mở rộng sản xuất và gia tăng thị phần tạo đà phát triển cho doanh nghiệp. Lợi nhuận doanh nghiệp tăng trưởng liên tục cho biết khả năng quản lý và hiệu suất sử dụng tài chính của doanh nghiệp tốt, doanh nghiệp có khả năng chống chịu được những biến động bất thường của nền kinh tế. Bên cạnh đó, sẽ thu hút được nguồn vốn đầu tư vào doanh nghiệp giúp doanh nghiệp ngày càng tăng trưởng. Tăng trưởng lợi nhuận góp phần đẩy giá cổ phiếu trên thị trường, điều đó làm tăng tài sản cho cổ đông. Lợi nhuận tăng trưởng ổn định và bền vững sẽ giúp doanh nghiệp giữ vững được vị thế của mình, dễ dàng tiếp cận nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng. Thông qua đó có thể đánh giá được năng lực quản lý của người lãnh đạo. Đối với nền kinh tế chung: nền kinh tế là tổng hợp tất cả hoạt động sản xuất kinh doanh nghiệp của các chủ thể trong nền kinh tế vì vậy khi doanh nghiệp tăng trưởng thì đồng nghĩa nền kinh tế cũng được phát triển. Khi nền kinh tế tăng trưởng thu hút được nhiều nhà đầu tư nước ngoài, họ sẽ mang vốn, con người, trình độ quản lý…làm gia tăng sản lượng của nền kinh tế tạo ra nhiều việc làm hơn, thu nhập trên đầu người cao hơn. Ở khía cạnh của chính phủ, thuế thu được sẽ gia tăng theo lợi nhuận của doanh nghiệp, ngân sách nhà nước sẽ được gia tăng, chính phủ sẽ có nguồn lực để đầu tư và mở rộng chi tiêu công. Thông qua việc nộp ngân sách đầy đủ tạo điều kiện cho đất nước phát triển, tăng trưởng kinh tế.
  • 21. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 12 Đối với nhà đầu tư: tăng trưởng lợi nhuận là một trong các yếu tố đóng vai trò quan trọng trong quyết định đầu tư vào doanh nghiệp, khi doanh nghiệp có lợi nhuận tăng trưởng sẽ chia cổ tức nhà đầu tư nhiều hơn đồng thời giá cổ phiếu cũng tăng lên khi nắm giữ lâu dài vì giá cổ phiếu tăng theo trục giá trị của doanh nghiệp (khi lợi nhuận của doanh nghiệp tăng trưởng thì giá của doanh nghiệp cũng tăng theo). 1.2 Lợi suất đầu tư cổ phiếu 1.2.1 Khái niệm Lợi suất đầu tư có ảnh hưởng rất lớn đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán. Đây là căn cứ để nhà đầu tư quyết đầu tư quyết định mua vào hoặc bán ra với một loại tài sản đồng thời lợi suất đầu tư được dùng để đánh giá hiệu quả từ việc đầu tư. Lợi suất đầu tư càng lớn thì khoản lợi nhuận nhận được sau đầu tư sẽ càng cao và ngược lại. Theo giáo trình Tài chính doanh nghiệp lợi suất đầu tư được định nghĩa “là lợi nhuận có được từ một đồng vốn đầu tư, được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm giữa mức lợi nhuận thu được và giá trị khoản đầu tư bỏ ra. Lợi suất đầu tư được tính toán theo kỳ hạn (1 tháng, 1 quý, 1 năm, …)” (Vũ Văn Ninh, 2013, tr.62). Thực chất, lợi suất đầu tư được lượng hóa là mức phần trăm các chủ thể nhận được giữa lợi nhuận thu được và giá trị khoản vốn đầu tư. Đối với thị trường tài chính khi đầu tư vào cổ phiếu các nhà đầu tư có thể nhận được nhiều khoản thu nhập khi nắm giữ cổ phiếu bao gồm: Thu nhập từ việc tăng giá cổ phiếu, thu nhập do nhận được cổ tức, thu nhập nhận được từ cổ phiếu thưởng của công ty, thu nhập từ chứng quyền, hay quyền mua cổ phiếu mới. Như vậy, nguồn thu nhập khi đầu tư vào một cổ phiếu gồm hai phần chính, đó là cổ tức và sự thay đổi giá cổ phiếu. Do đó lợi suất đầu tư của cổ phiếu gồm lợi suất cổ tức và lợi suất sinh lời vốn (Ross, Westerfield, Jaffe, 2013, tr. 334-336). Cụ thể: Lợi suất cổ tức: là giá trị cổ tức nhận được trong khoảng thời gian nắm giữ cổ phiếu chia cho giá cổ phiếu ban đầu. Lợi suất cổ tức = +1 (%)
  • 22. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 13 Lợi suất sinh lời vốn: là sự thay đổi trong giá cổ phiếu chia cho giá cổ phiếu ban đầu. Lợi suất sinh lời vốn = +1 – 1 (%) Lợi suất sinh lời = Lợi suất cổ tức + Lợi suất sinh lời vốn = ổ ứ đượ ℎ ỳ+ á ị ℎị ườ ố ỳ -1 á ị ℎị ườ ở đầ ỳ Hay = +1+ +1− (%) (1) +1 Trong đó: Rt+1 Lợi suất sinh lời cổ phiếu kỳ t +1 Pt+1 là giá cổ phiếu tại thời điểm t Pt là giá cổ phiếu tại điểm t Dt+1 là cổ tức (nếu có) trong kỳ t +1 Hình 1.2. Dòng tiền của khoản đầu tư Cổ tức (Dt+1) Giá trị thị trường cuối thời điểm đầu tư (Pt+1) Thời gian t t+1 Dòng tiền vào (Pt) (Nguồn: Corporate finance, 10, tr.337) Tóm lại, lợi suất đầu tư cổ phiếu được cấu thành từ khoản thu nhập nhận được trong thời gian nắm giữ cổ phiếu (cổ tức) và khoảng lợi nhuận từ chênh lệch giá cổ phiếu. Nếu giá cuối kỳ đầu tư cao hơn so với giá đầu kỳ thì lợi suất lời vốn mang dấu âm (lỗ vốn) làm lợi suất sinh lời giảm. Ngược lại, nếu giá cuối kỳ đầu tư cao hơn giá đầu kỳ thì lợi suất lợi vốn sẽ mang dấu dương (lãi vốn) làm lợi suất sinh lời
  • 23. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 14 tăng. Bên cạnh đó, cổ tức nhận được trong kỳ sẽ làm tăng lợi suất sinh lời đầu tư. Nếu không có cổ tức thì lợi suất sinh lời của cổ phiếu hoàn toàn phụ thuộc vào lợi suất sinh lời vốn hay chính là phụ thuộc vào biến động giá cổ phiếu trong kỳ đầu tư. Việc nắm rõ tỷ suất sinh lời giúp NDT trong việc đưa ra chiến lược đầu tư cụ thể cho từng giai đoạn và xác định kế hoạch năm giữ cổ phiếu dài hạn hoặc ngắn hạn. 1.2.2 Phương pháp tính lợi suất đầu tư Có nhiều phương pháp đo lường lợi suất đầu tư cổ phiếu nó phụ thuộc vào kỳ hạn nắm giữ cổ phiếu và khoản thu nhập từ cổ tức có tái đầu tư trong kỳ không. ❖ Lợi suất sinh lời khi thu nhập được tái đầu tư Khi nhà đầu tư nhận được khoản thu nhập trong kỳ đầu tư được tái đầu tư với lợi suất lợi nhuận bình quân là R* τj, t+1 khi đó lợi suất đầu tư được tính như sau: , +1 = +1 − + ∑ =1 .(1+ , +1∗ ) (Nguồn: Giáo trình quản lý danh mục đầu tư, Nguyễn Thành Long, 2010) Trong đó: Rt+1 Lợi suất sinh lời cổ phiếu kỳ t +1 Pt+1 là giá cổ phiếu tại thời điểm t Pt là giá cổ phiếu tại điểm t k: khoản lợi nhuận phát sinh trong kỳ Dτj: thu nhập từ cổ tức lần thứ j τj: thời điểm trả cổ tức lần thứ j, t ≤ τj ≤ t+1 R* τj, t+1: là lãi suất trong khoảng thời gian từ thời điểm τj đến t+1 hoặc R* τj, t+1 = +1 -1: khi khoản thu nhập được đem tái đầu tư chính bản thân chứng khoán phát sinh ra lợi nhuận. Khi thu nhập trong kỳ đầu tư khi được tái đầu tư cũng được tính vào lợi suất đầu tư của kỳ đầu tư đó.
  • 24. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 15 ❖ Lợi suất sinh lợi của một thời kỳ Khi nhà đầu tư nắm giữ cổ phiếu dài hơn một kỳ để so sánh được hiệu quả đầu tư thì xác định lợi suất sinh lời hợp lý cho kỳ đầu tư, thông thường sử dụng hai phương pháp xác định lợi suất sinh lời hợp lý: Phương pháp bình quân số học (trung bình cộng) và phương pháp bình quân nhân (Nguyễn Thành Long, 2010, tr.5). Phương pháp trung bình cộng: là giá trị trung bình số học của các lợi suất sinh lợi trong các kỳ đầu tư trong giai đoạn xem xét: 1 ( ) = ∑ 0, , +1 =1 Trong đó: 0, ( ): Lợi suất sinh lời bình quân số học một kỳ đầu tư Rt, t+1: Lợi suất sinh lời trong kỳ đầu tư từ thời điểm t đến t+1 T: Số kỳ đầu tư Phương pháp trung bình nhân: là giá trị trung bình nhân của các lợi suất sinh lời trong thời gian đầu tư, được tính theo công thức sau: ( ) = ).(1+ )…(1+) -1 √(1 + 0, 0,1 1,2 , +1 = (1 + 0, )1/ -1 Trong đó: 0, ( ): Lợi suất sinh lời bình quân nhân một kỳ đầu tư Rt, t+1: Lợi suất sinh lời trong kỳ đầu tư từ thời điểm t đến t+1 T: Số kỳ đầu tư Phương pháp bình quân nhân được sử dụng nhiều hơn phương pháp bình quân số học vì các lợi suất sinh lời trong thời gian đầu tư có tính chất cấp số nhân chứ không phải là cấp số cộng. Nhưng phương trung bình cộng dễ tính hơn và mang tính trực giác hơn.
  • 25. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 16 ❖ Lợi suất sinh lời gộp liên tục Lợi suất sinh lời gộp liên tục thường áp dụng cho tính lợi suất sinh lời trong khoảng thời gian ngắn như theo ngày, tuần. Với những khoảng thời gian dài hơn có thể có sai số nhất định. Lợi suất sinh lời tích gộp liên tục của một chứng khoán ngay sau khi trả cổ tức bằng: = ln ( +1 + +1) , +1 (Nguồn: Giáo trình quản lý danh mục đầu tư, Nguyễn Thành Long, 2010) Trong đó: Rt+1 Lợi suất sinh lời cổ phiếu kỳ t +1 Pt+1 là giá cổ phiếu tại thời điểm t Pt là giá cổ phiếu tại điểm t Dt+1 là cổ tức (nếu có) trong kỳ t +1 Phương pháp này hay được sử dụng trong các học thuyết tài chính vì tính đơn của nó và trong thực tế hay được sử xác định lợi suất sinh lời ngắn hạn. 1.3 Tác động của tăng trưởng lợi nhuận tới lợi suất đầu tư cổ phiếu 1.3.1 Mối quan hệ giữa tăng trưởng lợi nhuận tới lợi suất đầu tư cổ phiếu Theo công thức tính ở (1) lợi suất đầu tư cổ phiếu phụ thuộc vào yếu tố vào hai thành phần chính đó là thu nhập có được từ cổ tức và sự thay đổi giá cổ phiếu trong kỳ đầu tư. ❖ Tác động tăng trưởng lợi nhuận tới lợi suất đầu tư cổ phiếu thông qua cổ tức Cổ tức là một phần lợi nhuận sau thuế của công ty dành trả cho cổ đông hiện hành. (Theo Vũ Văn Ninh, 2013). Cổ tức phụ thuộc lớn vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp khi doanh nghiệp kinh doanh tốt lợi nhuận tăng trưởng mạnh thì cổ đông sẽ được nhận cổ tức cao hơn thời kỳ doanh nghiệp làm ăn kém. Khi doanh nghiệp có tăng trưởng lợi nhuận cao thì thông thường tỷ lệ chia cổ tức sẽ cao, khi đó đứng trên góc độ nhà đầu tư mức độ rủi ro sẽ thấp vì cổ đông
  • 26. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 17 được nhận cổ tức và sẽ hiện thực hóa tài sản từ cổ tức được chia, điều này làm giảm làm giảm lợi suất sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư khiến giá cổ phiếu tăng lên vì vậy lợi suất đầu tư cũng tăng lên. Khi doanh nghiệp có tăng lợi nhuận thấp thì tỷ lệ chia cổ tức thường sẽ thấp cho thấy mức độ rủi ro sẽ cao đối với cổ đông, khi đó sẽ khiến cho lợi suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư sẽ cao hơn làm giá cổ phiếu giảm xuống và lợi suất đầu tư cũng giảm theo. Thông qua việc thực hiện chi trả cổ tức còn thể hiện dấu hiệu thông tin về hiệu quả hoạt động của công ty ra ngoài thị trường, đến các nhà đầu tư khác. Khi đó, nó sẽ tác động đến mối quan hệ cung cầu về cổ phiếu của công ty. Vì thế tình hình tăng giảm cổ tức của mỗi công ty đều ảnh hưởng trực đến giá cổ phiếu của công ty trên thị trường. Điều đó tác động đến lợi suất tư cổ phiếu. ❖ Tác động tăng trưởng lợi nhuận tới lợi suất đầu tư cổ phiếu thông qua giá trị doanh nghiệp Nguồn lực để gia tăng giá trị doanh nghiệp từ nội lực chính là kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp, đó là lợi nhuận sau thuế thu nhập. Vì thế muốn gia tăng giá trị, doanh nghiệp phải không ngừng tăng trưởng quy mô lợi nhuận sau thuế đồng thời sử dụng hiệu lợi nhuận sau thuế để tái mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh tạo sự tăng trưởng ổn định và bền vững (Vũ Văn Ninh, 2013). Vì vậy, giá trị doanh nghiệp có quan hệ chặt chẽ đến tăng tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp, đây là mối quan hệ thuận chiều và được thể hiện qua công thức sau: VE = NI x PE (2) Trong đó: VE: Giá trị doanh nghiệp NI: Lợi nhuận của doanh nghiệp PE: Tỷ số giá trên thu nhập một cổ phiếu (PE = P/EPS) EPS: Thu nhập của một cổ phiếu
  • 27. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 18 Theo phương trình (2) khi lợi nhuận doanh nghiệp (NI) tăng làm giá trị doanh nghiệp (VE) tăng lên đồng thời thu nhập trên một cổ phiếu (EPS) của doanh nghiệp cũng tăng lên. Để đảm bảo cân bằng của phương trình (2) thì hệ số PE cũng phải tăng hay chính là giá cổ phiếu (P) trên thị trường tăng theo. Điều đó cũng được lý giải khi thị trường chứng khoán hoạt động có hiệu hiệu quả, minh bạch và ổn định thì giá cổ phiếu luôn phản ánh đúng giá trị của doanh nghiệp. Đồng thời, giá cổ tăng sẽ kéo lợi suất đầu tư cổ phiếu tăng theo. Từ phương pháp xác định giá trị của doanh nghiệp, cho biết hệ số PE cao hay thấp phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là tốc độ tăng trưởng lợi nhuận và tiềm năng tăng trưởng cũng như mức độ rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy, tăng trưởng lợi nhuận doanh nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ và cùng chiều lợi suất đầu tư cổ phiếu thông qua tác động đến giá cổ phiếu trên thị trường được chứng minh bằng sự tác động cổ tức và giá trị của doanh nghiệp. 1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới lợi suất đầu tư cổ phiếu Các nghiên cứu khung lý thuyết cũng như thực nghiệm cho thấy có nhiều yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến lợi suất đầu tư cổ phiếu. Sau đây tác giả chia các nhân tố dựa trên khung lí thuyết là mô hình nhân tố của Ross (1976) tỷ suất sinh lời của các chứng khoán chịu tác động của hai nhóm nhân tố cơ bản. Đó là: (1) Các nhân tố vĩ mô; và (2) Các nhân tố thuộc về chính bản thân công ty. ❖ Các nhân tố thuộc về chính bản thân công ty Tăng trưởng lợi nhuận doanh nghiệp Khi tham gia đầu tư cổ phiếu của một doanh nghiệp đồng nghĩa với việc gián tiếp đầu tư vào các công ty, các sản phẩm dịch vụ của công ty đó nên tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng đến trực tiếp đến giá cổ phiếu và tỷ suất sinh lời khi đầu tư. Nếu doanh nghiệp có tăng trưởng cho thấy sự phát triển của doanh nghiệp, có thể thấy có sự tăng lên về doanh thu, tài sản, lợi nhuận của doanh nghiệp thể hiện rõ thông qua các kỳ báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Nhưng để tăng trưởng, doanh nghiệp phải tăng chi phí. Nếu mức chi phí gia tăng
  • 28. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 19 này lớn vượt quá so với mức tăng trưởng có thể làm cho lợi nhuận giảm. Vì vậy, trong các yếu tố tăng trưởng của doanh nghiệp thì tăng trưởng lợi nhuận là yếu tố được quan tâm nhiều nhất vì nó phản ảnh kết quả cuối cùng của doanh nghiệp. Nếu một doanh nghiệp có tăng trưởng lợi nhuận tốt, có khả năng vẫn sẽ tiếp tục phát triển trong tương lai thì giá cổ phiếu của công ty đó sẽ có xu hướng tăng mạnh. Ngược lại, khi doanh nghiệp có tăng trưởng lợi nhuận giảm, hoạt động kinh doanh có xu hướng bị đình trệ thì giả cổ phiếu của doanh nghiệp đó sẽ giảm. Vì giá cổ phiếu sẽ tăng phản ánh đúng giá trị nội tại của doanh nghiệp Quy mô của doanh nghiệp Doanh nghiệp có quy mô lớn sẽ tận dụng được lợi thế theo quy mô vì dễ dàng tiếp cận được nguồn vốn với chi phí giá rẻ từ các tổ chức tài chính nên có lợi thế về vốn. Ngoài ra còn có lợi thế về con người mà có lực lượng sản xuất đạt trình độ kỹ thuật cao, quy mô lớn. Có khả năng tham gia cạnh tranh kỹ thuật cao và mới trên thế giới. Có các tổ chức nghiên cứu khoa học, tổ chức đội ngũ cán bộ kỹ thuật hùng hậu. Đa dạng hóa nghiệp vụ kinh doanh, sản xuất nhiều loại sản phẩm, mở rộng được thị phần tiêu thụ. Quy mô của một công ty đóng một vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, và nó ảnh hưởng đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp đó bằng nhiều cách. Quy mô công ty được coi là một yếu tố quyết định quan trọng đến lợi nhuận của công ty (Babalola, p. 90, 2013). Một số nghiên cứu chỉ ra sự tác động của quy mô doanh nghiệp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trong nghiên cứu của Malik (2011) đã chỉ ra rằng quy mô của doanh nghiệp có mối quan hệ dương với lợi nhuận của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp có lợi tăng trưởng giúp gia tăng giá trị nội tại của doanh nghiệp, làm giá cổ phiếu của doanh nghiệp tăng lên vì vậy gia tăng tỷ suất sinh lời khi đầu tư vào cổ phiếu của doanh nghiệp. Thời gian hoạt động Một doanh nghiệp thành lập lâu năm, có thời gian hoạt động nhiều, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh thì hoạt động sản xuất kinh hơn so với
  • 29. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 20 doanh nghiệp mới đi vào hoạt động. Các doanh nghiệp có thời gian hoạt động lâu năm thường có uy tín cao, có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động và quản lý, có khả năng giảm chi phí sản xuất và quản lý, từ đó tạo ra nhiều lợi nhuận hơn (Chander & Aggarwal, 2008). Bên cạnh đó, cũng có nghiên cứu cho rằng các doanh nghiệp trẻ có khả năng thích ứng tốt hơn, dễ thay đổi để phù hợp với thị trường hơn (Loderer, Neusser, and Waelchli, 2009) trong khi các doanh nghiệp hoạt động lâu đời với mô hình hoạt động có thể không còn thích hợp với thị trường, mất nhiều thời gian để có thể thay đổi bộ máy, dây chuyền sản xuất. Trong tất cả các nghiên cứu các học giả đi tìm mối quan hệ giữa thời gian hoạt động của doanh nghiệp với lợi nhuận của doanh nghiệp, lợi nhuận của doanh nghiệp ảnh hưởng đến giá cổ phiếu hay chính là tỷ suất sinh lời của nhà đầu tư. Tính thanh khoản của cổ phiếu Tính thanh khoản của cổ phiếu là một trong những yếu tố chính nhà đầu tư sử dụng để đánh giá một khoản đầu tư. Tính thanh khoản của cổ phiếu được xác định bởi khả năng dễ dàng mua bán hay giao dịch với giá ổn định trong ngắn hạn. Đầu tư vào một cổ phiếu có tính thanh khoản cao thường an toàn hơn những cổ phiếu có tính thanh khoản thấp. Một cổ phiếu có tính thanh khoản nhiều khả năng giữ được giá trị khi được giao dịch. Thị trường thanh khoản càng lớn chứng tỏ càng nhộn nhịp, rất dễ dàng để tìm người mua hoặc người bán. Điều này có nghĩa là người giao dịch ít có khả năng phải mua cổ phiếu với giá cao hơn hoặc bán với giá thấp hơn giá thị trường. Bên cạnh đó, thanh khoản có vai trò lớn trong phân tích kỹ thuật, góp giúp xác định giá cổ phiếu. Khả năng thanh toán Lợi nhuận của doanh nghiệp là cơ sở giúp doanh nghiệp có khả năng thanh toán đầy đủ các khoản nợ đến hạn đồng thời giảm thiểu rủi ro phá sản cho doanh nghiệp. Nếu hệ số khả năng thanh toán quá lớn, có nghĩa là doanh nghiệp đang giữ một lượng tiền mặt dư thừa sử dụng không hiệu quả nguồn vốn. Khi đó khả năng thanh toán cao sẽ làm giảm lợi nhuận doanh nghiệp. Ngoài ra, tính thanh khoản cao hơn giúp doanh nghiệp vượt qua được những tình huống bất ngờ và vượt qua khó
  • 30. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 21 khăn trong thời kỳ khủng hoảng. Đòn bẩy tài chính Đòn bẩy tài chính là tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu trong cơ cấu vốn của một doanh nghiệp. Đòn bẩy tài chính = Tỷ lệ nợ/ Vốn chủ sở hữu Theo Pandey tỷ lệ nợ trên VCSH có ý nghĩa đối với cổ tức và rủi ro của các cổ đông, điều này ảnh hưởng đến chi phí vốn và giá trị thị trường của doanh nghiệp. Vì vậy, việc sử dụng đòn bẩy chính là một quyết định quan trọng của nhà quản lý vì nó ảnh hưởng đến lợi nhuận của cổ đông, rủi ro và giá trị thị trường của doanh nghiệp. Đòn bẩy tài chính giúp cho nhà quản trị tài chính có thêm công cụ làm gia tăng lợi nhuận trên vốn cổ phần thường từ đấy mà có thể thu hút nhà đầu tư vào doanh nghiệp. Nếu sử dụng phù hợp, công ty có thể dùng các nguồn vốn có chi phí cố định, bằng cách phát hành trái phiếu hoặc đi vay từ ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác để tạo ra lợi nhuận cao nhất. Ngược lại, nếu không biết sử dụng đúng lúc, đúng thời điểm sẽ khiến doanh nghiệp gặp không ít rủi ro về tài chính vì gánh nặng chi phí lãi vay sẽ tác động đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Theo Gu (1993) thì mức nợ tối ưu cân bằng các lợi ích nợ so với chi phí của nợ. Do đó sử dụng các khoản nợ đến một kết quả nhất định trong tỷ lệ nợ trên VCSH sẽ đem lại lợi nhuận cao hơn, tuy nhiên lợi ích của nợ sẽ thấp hơn so với chi phí sau khi đạt một mức độ nào đó của cấu trúc vốn phù hợp với lý thuyết đánh đổi của cơ cấu vốn. Điều đó còn được mô tả bằng lý thuyết lá chắn thuế khi càng có nhiều công ty sử dụng nợ, thuế thu nhập công ty phải trả sẽ giảm, nhưng rủi ro tài chính của công ty sẽ lớn hơn. Dựa trên lý thuyết cân bằng cho cơ cấu vốn, các doanh nghiệp có thể tận dụng lợi thế của nợ mang lại lợi nhuận tốt hơn. Việc sử dụng đòn bẩy tài chính ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp, qua đó ảnh hưởng đến giá cổ phiếu cũng như tỷ suất sinh lời khi tham gia vào doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính. ❖ Một số nhân tố vĩ mô
  • 31. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 22 Tăng trưởng GDP Một nền kinh tế tăng trưởng sẽ thu hút các nhà đầu tư hơn, tạo ra nhiều việc làm hơn, thu nhập trên đầu người cao điều đó thúc đẩy tiêu dùng nhiều hơn, nhu cầu hàng hóa, dịch vụ sẽ gia tăng theo thúc đẩy sản xuất của doanh nghiệp phát triển làm gia tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này có ảnh hưởng tích cực đến lợi nhuận của các doanh nghiệp từ đó tác động đến giá của cổ phiếu. Ở khía cạnh khác, tăng trưởng kinh tế có ảnh hưởng rất rõ rệt đến tỷ suất sinh lời của cổ phiếu trên TTCK. Khi nhà đầu tư kỳ vọng tăng trưởng kinh tế tốt, họ kỳ vọng giá cổ phiếu tăng và điều này sẽ tăng dòng vốn vào TTCK. Ngược lại, nếu tăng trưởng kinh tế được kỳ vọng giảm sút hoặc thậm chí suy thoái, họ có xu hướng rút vốn ra khỏi TTCK. Bởi vậy, thị trường chứng khoán được xem là phong vũ biểu của nền kinh tế bởi vì thị trường sẽ phản ánh khá nhanh nhạy sức khỏe của nền kinh tế. Lãi suất Khi lãi suất biến động sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp, nhất là những doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính cao. Khi lãi suất tăng làm chi phí đi vay của doanh nghiệp tăng lên mà doanh thu không thay đổi sẽ làm cho lợi nhuận doanh nghiệp giảm đi đồng thời những doanh nghiệp cần vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh cũng khó tiếp cận được nguồn vốn giá rẻ phục vụ hoạt động mở rộng kinh doanh, ngược lại khi lãi suất trên thị trường giảm sẽ giúp doanh nghiệp giảm chi phí tài chính giúp gia tăng lợi nhuận doanh nghiệp đồng thời mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh khi tiếp cận được nguồn vốn giá rẻ. Vậy lãi suất thị trường biến động sẽ trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp, làm cho giá cổ phiếu của doanh nghiệp thay đổi theo sự biến động của lợi nhuận. Không những thế, khi lãi suất tăng lên sẽ thu hút dòng tiền gửi vào hệ thống ngân hàng làm cho dòng tiền đổ vào TTCK bị ảnh hưởng lãi suất tăng khiến cho tỷ suất sinh lời kỳ vọng trên TTCK phải tăng do nhà đầu tư đòi hỏi mức sinh lời từ chứng khoán phải cao hơn mức sinh lời khi gửi tiền vào từ hệ thống ngân hàng. Điều này dẫn đến sự sụt giảm giá cổ phiếu trên thị trường. Ngược lại khi lãi suất giảm thì dòng tiền sẽ rút khỏi hệ thống ngân hàng để tìm kênh đầu tư với mức sinh lời cao hơn. Thị trường chứng khoán là sự ưu tiên lựa chọn vì tỷ suất sinh lời cao hơn, giúp
  • 32. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 23 giá cổ phiếu tăng lên. Lạm phát Khi xảy ra lạm phát sẽ làm cho mức giá chung của hàng hóa tăng lên nó tác động trực tiếp đến doanh thu và chi phí của doanh nghiệp. Nếu mức tăng của giá vốn đầu vào của sản phẩm cao hơn mức tăng giá của giá bán (đầu ra) sản phẩm thì lợi nhuận doanh nghiệp có thể bị giảm đi, ngược lại sẽ làm lợi nhuận doanh nghiệp tăng lên. Vì vậy, lạm phát gây ra sự bất ổn định trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu một doanh nghiệp nào đó có tỷ suất lợi nhuận thấp hơn lạm phát sẽ có nguy cơ phá sản. Lạm phát làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp thay đổi từ đó làm cho giá cổ phiếu thay đổi phụ thuộc vào mức kỳ vọng của nhà đầu tư. Bên cạnh đó, lạm phát cao cho thấy là một trong những biểu hiện bất ổn của nền kinh tế, có thể dẫn tới nguy cơ khủng hoảng niềm tin vào nền kinh tế, nhất là khi lạm phát leo thang ngày càng cao Chính phủ khó kiểm soát được sẽ xuất hiện khủng hoảng niềm tin dẫn đến tâm lý bán tháo cổ phiếu làm ảnh hưởng mạnh mẽ đến giá cổ phiếu. Vậy khi lạm phát xảy ra sẽ tác động mạnh đến giá cổ phiếu từ góc độ doanh nghiệp do lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp biến động cho đến góc độ quốc gia khi nền kinh tế bất ổn làm mất đi niềm tin của nhà đầu tư dẫn đến bán tháo cổ phiếu. Tỉ giá hối đoái Tỉ giá hối đoái tác động tới vị thế cạnh tranh của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong nền kinh tế. Khi tỉ giá tăng lên sẽ làm cho doanh nghiệp xuất khẩu được hưởng sẽ tác động trực tiếp đến lợi nhuận, ngược lại doanh nghiệp nhập khẩu sẽ bất lợi và lợi nhuận doanh nghiệp có thể giảm và sẽ tác động đến giá cổ phiếu của các doanh nghiệp này. Bên cạnh đó, tỉ giá hối đoái có thể ảnh hưởng lên TSSL của cổ phiếu thông qua tác động của nó đối với dòng vốn đầu tư nước ngoài vào TTCK của các quốc gia. Nếu nội tệ được kỳ vọng tăng giá thì thị trường sẽ trở nên hấp dẫn đối với nhà đầu tư nước ngoài, ngược lại sự lo ngại giảm giá đồng tiền trong nước sẽ làm cho các nhà đầu tư nước ngoài rút khỏi thị trường, gây ảnh hưởng không tốt đến TTCK của quốc gia.
  • 33. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 24 Cung tiền Sự thay đổi của dòng tiền đang lưu thông trong thị trường sẽ có tác động vòng quay vốn của doanh nghiệp làm ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của doanh nghiệp thông qua đó lợi nhuận doanh nghiệp cũng bị biến động sẽ làm thay đổi giá cổ phiếu tác động trực tiếp đến tỷ suất sinh lời của nhà đầu tư. Mặt khác, nếu một lượng tiền lớn bị hút ra khỏi lưu thông sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến nhà đầu tư, tác động đến sức cầu của thị trường. Các nhà đầu tư lúc này sẽ bị giới hạn nguồn vốn kinh doanh dẫn đến bị giới hạn trong việc mua cổ phiếu và TTCK bị ảnh hưởng là một điều tất yếu. Vậy, khi cung tiền thay đổi sẽ tác động trực tiếp đến lợi nhuận doanh nghiệp và nguồn tiền của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán dẫn đến sự thay đổi giá cổ phiếu làm ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của cổ phiếu. Tóm lại, tỷ suất sinh lời của cổ phiếu chịu tác động bởi 2 nhân tố chính đó là các yếu tố thuộc nội tại doanh nghiệp và các yếu tố thuộc về vĩ mô. Với các yếu tố nội tại doanh nghiệp đều gây ra trực tiếp sự biến động lợi nhuận của doanh nghiệp còn với các yếu tố vĩ mô có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Chính sự biến động lợi nhuận của doanh gây ra sự thay đổi trong kỳ vọng đầu tư của nhà đầu tư dẫn đến sự biến động của giá cổ phiếu làm ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của nhà đầu tư. Bên cạnh đó, các yếu tố vĩ mô cũng ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường chứng khoán thông qua dòng vốn đầu tư hay giá cổ phiếu chịu ảnh hưởng đến các yếu tố vĩ mô. Vậy, khi xem xét mối quan hệ giữa tăng trưởng lợi nhuận với lợi suất đầu tư cổ phiếu thì yếu tố biến động lợi nhuận doanh nghiệp có tác động mạnh mẽ đến tỷ suất sinh lời cổ phiếu và có quan hệ thuận chiều với lợi suất đầu tư cổ phiếu.
  • 34. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 25 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU Để thực hiện đề tài tác giả tìm hiểu các nghiên cứu trước đây của các học giả có liên quan đến đề tài nghiên cứu theo hai hướng tiếp cận liên quan đến vấn đề nghiên cứu: (1) tác động của thông tin lợi nhuận đến lợi suất đầu tư cổ phiếu, (2) các nhân tố ảnh hưởng đến lợi suất đầu tư cổ phiếu. 2.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu về tác động của thông tin lợi nhuận đến lợi suất đầu tư cổ phiếu Nghiên cứu của James Ohlson (1995) được thực hiện trên thị trường chứng khoán New York đã chỉ ra thông tin lợi nhuận và giá trị sổ sách cổ phiếu có ảnh hưởng mạnh mẽ, trực tiếp đến giá cổ phiếu. Kế thừa mô hình của Ohlson (1995), Graham và King (2000) thực hiện nghiên cứu trên thị trường chứng khoán châu Á bao gồm: Hàn Quốc, Philippines, Thái Lan, Indonesia, Malaysia và Đài Loan trong giai đoạn 1987- 1996 về sự ảnh hưởng của thông tin lợi nhuận đến giá cổ phiếu. Kết quả cho thấy mức độ giải thích của các thông tin kế toán đến sự thay đổi giá của cổ phiếu ở các quốc gia dao động từ 27.7% đến 68.3%, phụ thuộc vào chế độ kế toán và sự phát triển của thị trường chứng khoán của mỗi quốc gia. Ball và Brown (1968) là người đã đặt nền móng cho việc nghiên cứu thực nghiệm về mối liên hệ giữa thông tin kế toán và giá cổ phiếu. Nghiên cứu được thực hiện trên thị trường chứng khoán New York (NYSE) với mẫu dữ liệu thu thập từ 261 công ty trong giai đoạn từ năm 1944 – 1966. Tác giả sử dụng mô hình phân tích hồi quy OLS cho dữ liệu nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy thông tin lợi nhuận là một trong các thông tin kế toán có ảnh hưởng nhất định để xác định giá cổ phiếu. Đến năm 1995, giáo sư Đại học New York James Ohlson đã tìm nền tảng lý thuyết để giải thích cho mối quan hệ này. Ohlson (1995) đã tìm ra mô hình chứng minh mối quan hệ của giá cổ phiếu với hai thông tin tài chính là lợi nhuận trên cổ phiếu và giá trị sổ sách trên cổ phiếu dựa trên cơ sở mô hình lợi nhuận thặng dư và chuỗi thông tin. Công trình nghiên cứu này, đã trở thành cơ sở cho các nghiên cứu về báo cáo tài chính trong mối liên với giá cổ phiếu sau này.
  • 35. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 26 Vận dụng mô hình của Ohlson (1995), King và Langli (1998) đã sử nghiên cứu thực nghiệm trên thị trường chứng khoán là Anh, Đức và Na Uy trong giai đoạn trong giai đoạn 1982 – 1996 để đánh giá ảnh hưởng của thông tin kế toán đến giá của các cổ phiếu. Với hệ thống kế toán khác nhau của ba nước thì đều cho kết quả nghiên cứu mức độ giải thích khá cao về thông tin kế toán cho sự thay đổi giá của các cổ phiếu. Kết quả tại ba thị trường chứng khoán này lần lượt là 70%, 40% và 60%. Mức độ giải thích của lợi nhuận và giá trị sổ sách cũng có sự khác biệt theo thời gian và giữa các quốc gia. Đối với thị trường chứng khoán Đức và Na Uy cho kết quả giá trị sổ sách giữ vai trò lớn hơn lợi nhuận trong việc giải thích cho sự thay đổi giá của các cổ phiếu niêm yết. Còn thị trường chứng khoán Anh lại cho rằng lợi nhuận giữ vai trò lớn hơn giá trị sổ sách. Tiếp theo là công trình nghiên cứu của Collins và cộng sự (1997) về mức độ ảnh hưởng của thông tin về giá trị sổ sách đến giá cổ phiếu và lợi nhuận của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Mỹ. Nghiên cứu được thực hiện trong giai đoạn 1953 – 1993, kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ giải thích chung của mô hình là 54% và không suy giảm theo thời gian. Kết quả nghiên cứu này, cũng được kiểm chứng sau đó bởi nghiên cứu của Hand và Landsman (2005), thực hiện trên thị trường chứng khoán Mỹ trong giai đoạn 1984 – 1995. Đều cho mức độ giải thích của mô hình trên 50% tuy nhiên mức độ giải thích của lợi nhuận có xu hướng giảm theo thời gian trong khi giá trị sổ sách có biến động ngược lại. Ở một nghiên cứu khác trên thị trường chứng khoán Trung Quốc, Chen và cộng sự (2001) đã áp dụng mô hình Ohlson (1995) với dữ liệu nghiên cứu trong giai đoạn 1991 – 1998. Các tác giả đã chỉ ra rằng lợi nhuận và giá trị sổ sách là các biến số có mối tương quan thuận với sự thay đổi giá của các cổ phiếu. Ngoài ra, kết quả của nghiên cứu này còn cho thấy mối liên hệ giữa thông tin kế toán và giá cổ phiếu chặt chẽ hơn đối với các công ty nhỏ và các thông tin kế toán có vai trò lớn hơn trong việc giải thích biến động giá cổ phiếu đối với những cổ phiếu có tính thanh khoản cao. Bên cạnh đó, các công ty có tần suất lỗ tăng lên sẽ làm suy giảm mạnh mối liên hệ giữa lợi nhuận và giá cổ phiếu. Tại Việt Nam, nghiên cứu của Nguyễn Việt Dũng (2009) sử dụng mô hình
  • 36. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 27 Ohlson (1995) kết hợp với phương pháp điều chỉnh giá của Aboody và cộng sự (2002) để đo lường mới quan hệ giữa các thông tin lợi nhuận đến giá của các cổ phiếu niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) tại thị trường chứng khoán Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu là mô hình định lượng với dữ liệu bảng của các công ty phi tài chính niêm yết trên HOSE trong giai đoạn 2003-2007 (chủ yếu là giai đoạn 2006- 2007) cho kết quả nghiên cứu thông tin báo cáo tài chính (EPS và giá trị sổ sách của mỗi cổ phiếu) có tương quan thuận với giá của các cổ phiếu ở mức ý nghĩa 1%. Mô hình giải thích được 48% về thông tin lợi nhuận đến sự thay đổi giá của các cổ phiếu. Như vậy, thông tin lợi nhuận có tác động trực tiếp giá cổ phiếu, qua đó làm ảnh hưởng đến lợi suất đầu tư cổ phiếu của nhà đầu. Huỳnh Thiên Trang (2016) thực hiện nghiên cứu ảnh hưởng của thông tin trên báo cáo tài chính đến giá cổ phiếu tại sàn Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Mẫu dữ liệu tác giả thu thập trong giai đoạn 2010 -2015 với các biến giải thích gồm có: EPS, BVPS, DPS, P/E, dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh trên mỗi cổ phiếu, tỷ suất thanh toán hiện hành. Nghiên cứu sử dụng phương pháp định lượng OLS với dữ liệu bảng thu được kết quả cho thấy EPS, BVPS, tỷ lệ giá trên thu nhập, dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh trên mỗi cổ phiếu đáng kể đến giá cổ phiếu. Các biến trong mô hình giải thích được 45% biến động giá cổ phiếu trên thị trường thấp hơn hơn so với thị trường chứng khoán Anh, Mỹ điều này cũng dễ hiểu vì thị trường chứng khoán Việt Nam chưa thực sự phát triển và khung pháp lý về trình bày và công bố thông tin kế toán chưa hoàn chỉnh, còn nhiều lỗ hổng. Nguyễn Thị Thục Đoan (2011) thực hiện nghiên cứu ảnh hưởng của thông tin kế toán và các chỉ số tài chính đến giá của các cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tác giả thực hiện nghiên cứu trong thời gian 1 năm với dữ liệu nghiên cứu là thông tin kế toán và các chỉ số tài chính của 474 công ty. Chính vì nghiên cứu chỉ dựa trên số liệu thu thập trong 1 năm và giá cổ phiếu được sử dụng tại thời điểm 60 ngày kể từ khi kết thúc niên độ nên kết quả nghiên cứu mặc dù cho thấy có hai biến là tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) và lợi nhuận trên cổ phiếu có mối tương quan thuận và có ý nghĩa thống kê với giá cổ phiếu
  • 37. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 28 nhưng mức độ giải thích của các biến số trong mô hình còn khá thấp. Điều này có thể lý giải do số lượng quan sát của nghiên cứu thực hiện trong thời gian quá ngắn và đo lường các biến số trong quan sát còn chưa chuẩn nên kết quả nghiên cứu còn hạn chế. Như vậy, qua các nghiên cứu trên cho thấy thông tin trên báo cáo tài chính có ảnh hưởng đến giá cổ phiếu trên thị trường. Đặc biệt là thông tin lợi nhuận và giá trị sổ sách của cổ phiếu có quan hệ thuận chiều với giá cổ phiếu. Các mô hình nghiên cứu cho thấy mức độ giải thích của mối quan hệ này khá cao nhất là ở những thị trường chứng khoán phát triển. Nơi mà có sự hoàn chỉnh hơn về hệ thống kế toán, khung pháp lý chặt chẽ. Phương pháp nghiên cứu chủ yếu sử dụng phương pháp hồi quy dựa trên tảng lý thuyết Ohlson (1995) trong đó biến biến động giá cổ phiếu là biến phụ thuộc, các biến lợi nhuận, giá trị sổ sách của cổ phiếu đóng vai trò biến độc lập. 2.2 Tổng quan các công trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến lợi suất đầu tư cổ phiếu Những yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của các cổ phiếu là chủ đề nhận được sự quan tâm đặc biệt của nhiều nhà nghiên cứu trong những năm gần đây. Faruquee và Uddin (2013) phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá của các cổ phiếu thuộc ngành tài chính ở Bangladesh. Tác giả lựa chọn các biên nội tại doanh nghiệp không bao gồm các biến vĩ mô. Số liệu sử dụng trong nghiên cứu được thu thập từ báo cáo tài chính của 67 công ty niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Dhaka, thời gian nghiên cứu trong giai đoạn từ 2005 đến 2011. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy EPS, giá trị tài sản ròng (NAV), lợi nhuận trước thuế, tỷ số P/E (giá thị trường trên lợi nhuận) có tương quan thuận với giá của các cổ phiếu thuộc ngành tài chính niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Dhaka. Nghiên cứu của Al-Qenae và cộng sự (2002) đã xây dựng mô hình gồm nhân tố tác động là EPS, tổng sản phẩm quốc dân (GNP), lãi suất và lạm phát nhân tố ảnh hưởng là giá của các cổ phiếu niêm yết trên Thị trường chứng khoán Kuwait trong giai đoạn 1981-1997. Kết quả hồi quy cho thấy các yếu tố đều có ý nghĩa thống kê
  • 38. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 29 và đồng thời giá cổ phiếu có tương quan thuận với biến EPS và GNP, nhưng lại có tương quan nghịch với các biến lãi suất và lạm phát. Fama và French (1993) thực hiện nghiên cứu trên Sở Giao dịch chứng khoán New York trong giai đoạn từ 6/1963 đến 6/1992 về sự ảnh hưởng của các nhân tố quy mô công ty và tỷ số BE/ME (nhân tố đo lường khả năng sinh lời của các công ty) đến tỷ suất sinh lời của các cổ phiếu. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỷ số BE/ME cao là tín hiệu về hiệu quả hoạt động kém của công ty và ngược lại. Ngoài ra, trên cơ sở kết quả nghiên cứu các tác giả đã đi đến kết luận chỉ số thị trường, quy mô công ty và tỷ số BE/ME là những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của các cổ phiếu. Để kiểm chứng kết quả trên Maroney và Protopapadakis (2002) đã kiểm định mô hình 3 nhân tố Fama – French trên thị trường chứng khoán ở các nước khác nhau bao gồm: Australia, Canada, Đức, Pháp, Nhật, Anh và Mỹ. Kết quả cho thấy nhân tố quy mô và giá trị công ty đến tỷ suất sinh lời của các cổ phiếu đều được tìm thấy ở tất cả các thị trường. Dựa trên kết quả thực nghiệm tác giả đã đi đến kết luận rằng: “Ảnh hưởng của quy mô công ty và tỷ số BE/ME là những đặc điểm mang tính quốc tế”. Al-Tamimi và cộng sự (2007) đã thực hiện nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến giá của các cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán UAE (United Arab Emirates). Dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu được tác giả thu thập từ 17 cổ phiếu trong khoảng thời gian từ 1990 đến 2005. Kết quả nghiên cứu cho thấy thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) là nhân tố có tác động mạnh và cùng chiều đến giá của các cổ phiếu. Các nhân tố vĩ mô gồm cung tiền và GDP cũng có tương quan thuận với giá của các cổ phiếu nhưng lại không có ý nghĩa về mặt thống kê. Nghiên cứu này cũng chỉ ra rằng chỉ số giá tiêu dùng và lãi suất có tương quan nghịch với giá của các cổ niêm yết trên thị trường chứng UAE. Tóm lại, kết quả hồi quy cho thấy có hai nhân tố ảnh hưởng đến giá của các cổ phiếu được tìm thấy trong nghiên cứu này, đó là: EPS, chỉ số giá tiêu dùng. Trong một nghiên cứu khác, Mehr-un-Nisa và Nishat (2012) đã sử dụng phương pháp GMM (Generalized Method of Moments) để nghiên cứu ảnh hưởng của các chỉ tiêu tài chính công ty và các yếu tố vĩ mô đến giá của các cổ phiếu niêm
  • 39. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 30 yết trên thị trường chứng khoán Karachi (Pakistan). Tác giả thu thập dữ liệu từ 221 công ty trong giai đoạn 1995-2006, với kết quả hồi quy mô hình tác giả đã tìm thấy mối tương quan thuận giữa giá của cổ phiếu với yếu tố tài chính nội tại doanh nghiệp gồm các cấu trúc vốn, tỷ số giá trị thị trường trên giá trị sổ sách, EPS và quy mô của công ty. Còn liên quan đến các yếu tố vĩ mô, kết quả nghiên cứu cho thấy giá cổ phiếu có tương quan thuận với tốc độ tăng trưởng GDP, cung tiền và độ sâu tài chính. Ngoài ra, với yếu tố lãi suất và tỷ lệ lạm phát thì giá cổ phiếu có tương quan nghịch. Tiếp đến, Tsoukalas (2003) thực hiện nghiên cứu trên thị trường chứng khoán chứng khoán Cyprus về mối quan hệ giữa các yếu tố kinh tế vĩ mô với giá của cổ phiếu. Các nhân tố vĩ mô được tác giả đưa vào nghiên cứu bao gồm: giá trị sản xuất công nghiệp, CPI, cung tiền và tỷ giá hối đoái. Nhân tố phụ thuộc là giá cổ phiếu được thu thập thông qua giá đóng cửa theo quý và mẫu dữ liệu nghiên cứu được thu thập theo quý trong khoản thời gian từ 1975 đến 1998. Kết quả kiểm định Ganger cho thấy giá của cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán chứng khoán Cyprus có mối quan hệ chặt chẽ với các yếu tố kinh tế vĩ mô được chọn để nghiên cứu. Shrestha và Liu (2008) đã ứng dụng nghiên cứu của Tsoukalas (2003) vào thị trường chứng khoán Trung Quốc để thực hiện kiểm định mối tương quan giữa giá cổ phiếu với các yếu vĩ mô. Biến độc lập được tác giả đưa vào mô hình nghiên cứu bao gồm giá trị sản xuất công nghiệp, tỷ giá, lạm phát, cung tiền và lãi suất, biến phụ thuộc là giá đóng cửa của cổ phiếu. Dữ liệu nghiên cứu là dữ liệu thứ cấp được tác giả thu thập trong giai đoạn từ 01/1992 đến 12/2001. Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối tương quan thuận giữa giá cổ phiếu với giá trị sản xuất công nghiệp và cung tiền và mối tương quan nghịch giữa giá cổ phiếu với tỷ lệ lạm phát, lãi suất và tỷ giá bằng phương pháp kiểm định đồng kết hợp (cointegration test). Thông qua các bằng chứng thực nghiệm tác giả đã chỉ ra đặc trưng của thị trường chứng khoán Trung quốc là có tính biến động rất mạnh sẽ gây ra rủi ro cao cho các nhà đầu tư ngắn hạn. Vì vậy, chiến lược đầu tư dài hạn được ưu tiên hơn cả. Nghiên cứu của tác giả Easton và Harris (1991) đã chỉ ra mối quan hệ giữa tỷ