SlideShare a Scribd company logo
NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ
Nghiên cứu đoàn hệ (Cohort study)
thường được các nhà dịch tễ học dùng để
truy tìm nguyên nhân của bệnh hoặc nói
đúng hơn là tìm các yếu tố nguy cơ liên
quan đến bệnh.
1. Phân loại nghiên cứu đoàn hệ
Nghiên cứu đoàn hệ được phân chia làm
3 loại:
– Nghiên cứu đoàn hệ tương lai,
– Nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu
– Nghiên cứu đoàn hệ kết hợp vừa hồi cứu vừa
tương lai.
1.1 Nghiên cứu đoàn hệ tương lai
(Prospective cohort study):
• Để tìm nguyên nhân của bệnh, khởi đầu nhà nghiên cứu chọn nhiều
đoàn hệ, thông thường là 2 đoàn hệ, có các đặc điểm gần giống nhau
(tuổi tác, dân tộc, nghề nghiệp, tình trạng sức khỏe …) và đều lành
bệnh (bệnh chưa xuất hiện vào thờiđiểm nghiên cứu), chỉ yếu tố phơi
nhiễm (exposures) là khác nhau giữa 2 đoàn hệ (ví dụ: có hút thuốc
lá và không hút thuốc lá).
• Theo dõi tất cả các đối tượng này trong một khoảng thời gian (có thể
2-5-10 năm hoặc lâu hơn) và ghi nhận số trường hợp mắc bệnh (ung
thư phổi) ở mỗi đoàn hệ.
• Sau 10 năm theo dõi 5 người ở mỗi nhóm, kết cục có 2 người mắc
ung thư phổi ở nhóm hút thuốc và 1 người mắc ung thư phổi ở nhóm
không hút thuốc lá. Như vậy nhóm hút thuốc lá có nguy cơ mắc ung
thư phổi gấp đôi so với nhóm không hút thuốc lá hoặc theo từ ngữ
dịch tễ học gọi là nguy cơ tương đối (relative risk) bằng 2.
THUỐC LÁ +
KHÔNG THUOC LÁ
1.2 Nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu
(retrospective cohort study):
Tại thời điểm nghiên cứu, yếu tố phơi nhiễm và kết cục (mắc
bệnh) đều đã xảy ra.
ví dụ:
Nghiên cứu đòan hệ hồi cứu tìm sự liên hệ giữa dioxin và ung thư tiền liệt
tuyến (TLT) trên các cựu chiến binh tham chiến tại Việt Nam, được công bố
trên báo Cancer 2008 với tựa:” Agent Orange Exposure, Vietnam War
Veterans, and the Risk of Prostate Cancer”
Năm 1998 (thời điểm nghiên cứu), tác giả thu thập dữ liệu liên quan đến tất
cả các cựu chiến binh đã tham chiến ở Đông Nam Á từ 1962-1971 tại kho
lưu trữ hồ sơ của Hội cựu chiến binh Bắc California. Nhóm phơi nhiễm
dioxin gồm 6214 cựu chiến binh tham chiến tại Việt Nam và nhóm chứng
gồm 6930 người không phơi nhiễm dioxin (không đóng quân tại Việt Nam
trong cùng thời gian). Kết quả của nghiên cứu cho thấy nhóm phơi nhiễm
dioxin bị ung thư TLT gấp hai lần hơn (OR=2,19) so với nhóm không bị
nhiễm dioxin
K tiền liệt tuyến (+) K tiền liệt tuyến (-) TC
Dioxin (+) 239 5975 6214
Dioxin (-) 124 6806 6930
O1 (Odd của nhóm nhiễm dioxin)= 239: 5975=0,040
O2 (Odd của nhóm không nhiễm dioxin)= 124: 6806=0,018
Tỉ số của 2 Odds (OR)* = O1/ O2= 2,19 (KTC 95%: 1,75-2,75)*
1.3 Nghiên cứu đoàn hệ kết hợp vừa hồi cứu vừa tương lai:
Các thông tin
được thu thập
vừa hồi cứu vừa
tương lai trong
cùng một quần
thể. Sau khi ghi
nhận kết cục của
nghiên cứu hồi
cứu về sự liên hệ
giữa yếu tố phơi
nhiễm và bệnh,
nhà nghiên cứu
tiếp tục theo dõi
cả 2 nhóm thêm
một thời gian nữa
và ghi nhận bệnh
mới phát sinh
trong khoảng thời
gian nầy.
Nghiên cứu đoàn hệ kết hợp, tìm sự liên hệ giữa cột thắt ống
dẫn tinh (ODT) và ung thư TLT (tiền liệt tuyến) ở nam giới tại
Mỹ của Giovannucci và cộng sự
nhóm phơi nhiễm gồm 13.125 người cột thắt ODT
từ năm 1976-1989 và nhóm chứng gồm 12.395
người không cột thắt ODT. Kết cục của nghiên cứu
hồi cứu ghi nhận 96 người bị ung thư TLT và tỉ số
nguy cơ tương đối (RR) sau khi đã hiệu chỉnh theo
tuổi là 1,45 (p <0,04) và RR tăng lên 1,89 ở những
người cột thắt ODT trên 20 năm. Sau khi loại bỏ 96
đối tượng đã mắc ung thư TLT (giai đoạn hồi cứu),
tác giả tiếp tục theo dõi thêm 4 năm nữa (1986-
1990) và phát hiện có thêm 300 người bị ung thư
TLT mắc mới trong thời gian này. Sau khi đã hiệu
chỉnh tuổi bệnh nhân, tác giả nhận thấy cột thắt
ODT làm tăng nguy cơ mắc ung thư TLT với tỉ số
nguy cơ tương đối 1,66 (KTC 95%: 1,25-2.21;
p=0,0004)
1.3 Nghiên cứu đoàn hệ kết hợp vừa hồi cứu vừa tương lai:
Các thông tin
được thu thập
vừa hồi cứu vừa
tương lai trong
cùng một quần
thể. Sau khi ghi
nhận kết cục của
nghiên cứu hồi
cứu về sự liên hệ
giữa yếu tố phơi
nhiễm và bệnh,
nhà nghiên cứu
tiếp tục theo dõi
cả 2 nhóm thêm
một thời gian nữa
và ghi nhận bệnh
mới phát sinh
trong khoảng thời
gian nầy.
Nghiên cứu đoàn hệ kết hợp, tìm sự liên hệ giữa cột thắt ống
dẫn tinh (ODT) và ung thư TLT (tiền liệt tuyến) ở nam giới tại
Mỹ của Giovannucci và cộng sự
nhóm phơi nhiễm gồm 13.125 người cột thắt ODT
từ năm 1976-1989 và nhóm chứng gồm 12.395
người không cột thắt ODT. Kết cục của nghiên cứu
hồi cứu ghi nhận 96 người bị ung thư TLT và tỉ số
nguy cơ tương đối (RR) sau khi đã hiệu chỉnh theo
tuổi là 1,45 (p <0,04) và RR tăng lên 1,89 ở những
người cột thắt ODT trên 20 năm. Sau khi loại bỏ 96
đối tượng đã mắc ung thư TLT (giai đoạn hồi cứu),
tác giả tiếp tục theo dõi thêm 4 năm nữa (1986-
1990) và phát hiện có thêm 300 người bị ung thư
TLT mắc mới trong thời gian này. Sau khi đã hiệu
chỉnh tuổi bệnh nhân, tác giả nhận thấy cột thắt
ODT làm tăng nguy cơ mắc ung thư TLT với tỉ số
nguy cơ tương đối 1,66 (KTC 95%: 1,25-2.21;
p=0,0004)

More Related Content

What's hot

HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
SoM
 
BỆNH LAO PHỔI _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH LAO PHỔI _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊBỆNH LAO PHỔI _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH LAO PHỔI _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
SoM
 
Cập nhật điều trị viêm gan B
Cập nhật điều trị viêm gan BCập nhật điều trị viêm gan B
Cập nhật điều trị viêm gan B
SauDaiHocYHGD
 
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
SoM
 
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTrắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
TBFTTH
 
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦYCHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY
SoM
 
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinhNhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
banbientap
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
SoM
 
XƠ GAN
XƠ GANXƠ GAN
XƠ GAN
SoM
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
SoM
 
1. Điều trị Đái tháo đường - ADA - 2023.pdf
1. Điều trị Đái tháo đường - ADA - 2023.pdf1. Điều trị Đái tháo đường - ADA - 2023.pdf
1. Điều trị Đái tháo đường - ADA - 2023.pdf
ThanhPham321538
 
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCHXUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
SoM
 
BỆNH BASEDOW
BỆNH BASEDOWBỆNH BASEDOW
BỆNH BASEDOW
SoM
 
Ung thư đại-trực tràng
Ung thư đại-trực tràngUng thư đại-trực tràng
Ung thư đại-trực tràngHùng Lê
 
Bệnh tăng huyết áp
Bệnh tăng huyết ápBệnh tăng huyết áp
Bệnh tăng huyết áp
Thanh Liem Vo
 
BỆNH ÁN SUY TIM
BỆNH ÁN SUY TIMBỆNH ÁN SUY TIM
BỆNH ÁN SUY TIM
SoM
 
Điều trị insulin ở người bị đái tháo đường
Điều trị insulin ở người bị đái tháo đườngĐiều trị insulin ở người bị đái tháo đường
Điều trị insulin ở người bị đái tháo đường
Thanh Liem Vo
 
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhBệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
SoM
 
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPDBỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
SoM
 

What's hot (20)

HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
BỆNH LAO PHỔI _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH LAO PHỔI _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊBỆNH LAO PHỔI _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH LAO PHỔI _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
 
Cập nhật điều trị viêm gan B
Cập nhật điều trị viêm gan BCập nhật điều trị viêm gan B
Cập nhật điều trị viêm gan B
 
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
 
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTrắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
 
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦYCHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY
 
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinhNhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
 
XƠ GAN
XƠ GANXƠ GAN
XƠ GAN
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
 
1. Điều trị Đái tháo đường - ADA - 2023.pdf
1. Điều trị Đái tháo đường - ADA - 2023.pdf1. Điều trị Đái tháo đường - ADA - 2023.pdf
1. Điều trị Đái tháo đường - ADA - 2023.pdf
 
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCHXUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
 
BỆNH BASEDOW
BỆNH BASEDOWBỆNH BASEDOW
BỆNH BASEDOW
 
Ung thư đại-trực tràng
Ung thư đại-trực tràngUng thư đại-trực tràng
Ung thư đại-trực tràng
 
Bệnh tăng huyết áp
Bệnh tăng huyết ápBệnh tăng huyết áp
Bệnh tăng huyết áp
 
BỆNH ÁN SUY TIM
BỆNH ÁN SUY TIMBỆNH ÁN SUY TIM
BỆNH ÁN SUY TIM
 
Điều trị insulin ở người bị đái tháo đường
Điều trị insulin ở người bị đái tháo đườngĐiều trị insulin ở người bị đái tháo đường
Điều trị insulin ở người bị đái tháo đường
 
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhBệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
 
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPDBỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
 

Similar to Nghiên cứu đoàn hệ

[NCKH] thiết kế nghiên cứu khoa học
[NCKH] thiết kế nghiên cứu khoa học[NCKH] thiết kế nghiên cứu khoa học
[NCKH] thiết kế nghiên cứu khoa học
CLBSVHTTCNCKH
 
NC BỆNH CHỨNG.pdf
NC BỆNH CHỨNG.pdfNC BỆNH CHỨNG.pdf
NC BỆNH CHỨNG.pdf
TommWin
 
Thực hành nghiên cứu bệnh chứng - 21DYK2C.pdf
Thực hành nghiên cứu bệnh chứng - 21DYK2C.pdfThực hành nghiên cứu bệnh chứng - 21DYK2C.pdf
Thực hành nghiên cứu bệnh chứng - 21DYK2C.pdf
BnhNhu1
 
k2_attachments_Y-HOC-THUC-CHUNG.pdf
k2_attachments_Y-HOC-THUC-CHUNG.pdfk2_attachments_Y-HOC-THUC-CHUNG.pdf
k2_attachments_Y-HOC-THUC-CHUNG.pdf
bomonnhacongdong
 
1 tong quan dth dhct
1 tong quan dth dhct1 tong quan dth dhct
1 tong quan dth dhct
Bich Tran Ngoc
 
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - PGS HỒNG
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - PGS HỒNGTHIẾT KẾ NGHIÊN CỨU TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - PGS HỒNG
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - PGS HỒNG
TrieuAnh6
 
Đề tài: Kết quả hóa trị bổ trợ phác đồ 4AC+4T kết hợp trastuzumab trên bệnh n...
Đề tài: Kết quả hóa trị bổ trợ phác đồ 4AC+4T kết hợp trastuzumab trên bệnh n...Đề tài: Kết quả hóa trị bổ trợ phác đồ 4AC+4T kết hợp trastuzumab trên bệnh n...
Đề tài: Kết quả hóa trị bổ trợ phác đồ 4AC+4T kết hợp trastuzumab trên bệnh n...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Hóa trị bổ trợ phác đồ 4AC+4T trên bệnh nhân ung thư vú
Luận án: Hóa trị bổ trợ phác đồ 4AC+4T trên bệnh nhân ung thư vúLuận án: Hóa trị bổ trợ phác đồ 4AC+4T trên bệnh nhân ung thư vú
Luận án: Hóa trị bổ trợ phác đồ 4AC+4T trên bệnh nhân ung thư vú
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
[SÁCH] Dịch tễ học - Y Dược Huế
[SÁCH] Dịch tễ học - Y Dược Huế[SÁCH] Dịch tễ học - Y Dược Huế
[SÁCH] Dịch tễ học - Y Dược Huế
youngunoistalented1995
 
Dich te moi truong dai hoc
Dich te moi truong dai hocDich te moi truong dai hoc
Dich te moi truong dai hoc
nguyenminh2301
 
Thuốc chán ăn vs nguy cơ tăng áp lực động mạch phổi nguyên phát
Thuốc chán ăn vs nguy cơ tăng áp lực động mạch phổi nguyên phátThuốc chán ăn vs nguy cơ tăng áp lực động mạch phổi nguyên phát
Thuốc chán ăn vs nguy cơ tăng áp lực động mạch phổi nguyên phát
Hải An Nguyễn
 
Đề tài: Xác định tính đa hình của các gen TP53 và gen MDM2 ở bệnh nhân ung th...
Đề tài: Xác định tính đa hình của các gen TP53 và gen MDM2 ở bệnh nhân ung th...Đề tài: Xác định tính đa hình của các gen TP53 và gen MDM2 ở bệnh nhân ung th...
Đề tài: Xác định tính đa hình của các gen TP53 và gen MDM2 ở bệnh nhân ung th...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Tính đa hình của các gen TP53 và MDM2 ở bệnh nhân ung thư phổi
Tính đa hình của các gen TP53 và MDM2 ở bệnh nhân ung thư phổiTính đa hình của các gen TP53 và MDM2 ở bệnh nhân ung thư phổi
Tính đa hình của các gen TP53 và MDM2 ở bệnh nhân ung thư phổi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÓA TRỊ BỔ TRỢ TRƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠ...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÓA TRỊ BỔ TRỢ TRƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠ...ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÓA TRỊ BỔ TRỢ TRƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠ...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÓA TRỊ BỔ TRỢ TRƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠ...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Điều trị ung thư dạ dày bằng hóa chất bổ trợ EOX sau phẫu thuật
Điều trị ung thư dạ dày bằng hóa chất bổ trợ EOX sau phẫu thuậtĐiều trị ung thư dạ dày bằng hóa chất bổ trợ EOX sau phẫu thuật
Điều trị ung thư dạ dày bằng hóa chất bổ trợ EOX sau phẫu thuật
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kết quả điều trị ung thư dạ dày giai đoạn IIB-III (T4, N0-3, M0) bằng...
Đề tài: Kết quả điều trị ung thư dạ dày giai đoạn IIB-III (T4, N0-3, M0) bằng...Đề tài: Kết quả điều trị ung thư dạ dày giai đoạn IIB-III (T4, N0-3, M0) bằng...
Đề tài: Kết quả điều trị ung thư dạ dày giai đoạn IIB-III (T4, N0-3, M0) bằng...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Vuquangtoan la
Vuquangtoan laVuquangtoan la
Vuquangtoan la
Cường Ballad
 
Seminar dịch-tễ-dược-nhóm1
Seminar dịch-tễ-dược-nhóm1Seminar dịch-tễ-dược-nhóm1
Seminar dịch-tễ-dược-nhóm1
1691994
 
Đề tài: Đánh giá kết quả và tác dụng không mong muốn của phác đồ XELOX trong ...
Đề tài: Đánh giá kết quả và tác dụng không mong muốn của phác đồ XELOX trong ...Đề tài: Đánh giá kết quả và tác dụng không mong muốn của phác đồ XELOX trong ...
Đề tài: Đánh giá kết quả và tác dụng không mong muốn của phác đồ XELOX trong ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Điều trị bổ trợ ung thư biểu mô tuyến đại tràng bằng phác đồ XELOX
Điều trị bổ trợ ung thư biểu mô tuyến đại tràng bằng phác đồ XELOXĐiều trị bổ trợ ung thư biểu mô tuyến đại tràng bằng phác đồ XELOX
Điều trị bổ trợ ung thư biểu mô tuyến đại tràng bằng phác đồ XELOX
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Nghiên cứu đoàn hệ (20)

[NCKH] thiết kế nghiên cứu khoa học
[NCKH] thiết kế nghiên cứu khoa học[NCKH] thiết kế nghiên cứu khoa học
[NCKH] thiết kế nghiên cứu khoa học
 
NC BỆNH CHỨNG.pdf
NC BỆNH CHỨNG.pdfNC BỆNH CHỨNG.pdf
NC BỆNH CHỨNG.pdf
 
Thực hành nghiên cứu bệnh chứng - 21DYK2C.pdf
Thực hành nghiên cứu bệnh chứng - 21DYK2C.pdfThực hành nghiên cứu bệnh chứng - 21DYK2C.pdf
Thực hành nghiên cứu bệnh chứng - 21DYK2C.pdf
 
k2_attachments_Y-HOC-THUC-CHUNG.pdf
k2_attachments_Y-HOC-THUC-CHUNG.pdfk2_attachments_Y-HOC-THUC-CHUNG.pdf
k2_attachments_Y-HOC-THUC-CHUNG.pdf
 
1 tong quan dth dhct
1 tong quan dth dhct1 tong quan dth dhct
1 tong quan dth dhct
 
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - PGS HỒNG
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - PGS HỒNGTHIẾT KẾ NGHIÊN CỨU TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - PGS HỒNG
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - PGS HỒNG
 
Đề tài: Kết quả hóa trị bổ trợ phác đồ 4AC+4T kết hợp trastuzumab trên bệnh n...
Đề tài: Kết quả hóa trị bổ trợ phác đồ 4AC+4T kết hợp trastuzumab trên bệnh n...Đề tài: Kết quả hóa trị bổ trợ phác đồ 4AC+4T kết hợp trastuzumab trên bệnh n...
Đề tài: Kết quả hóa trị bổ trợ phác đồ 4AC+4T kết hợp trastuzumab trên bệnh n...
 
Luận án: Hóa trị bổ trợ phác đồ 4AC+4T trên bệnh nhân ung thư vú
Luận án: Hóa trị bổ trợ phác đồ 4AC+4T trên bệnh nhân ung thư vúLuận án: Hóa trị bổ trợ phác đồ 4AC+4T trên bệnh nhân ung thư vú
Luận án: Hóa trị bổ trợ phác đồ 4AC+4T trên bệnh nhân ung thư vú
 
[SÁCH] Dịch tễ học - Y Dược Huế
[SÁCH] Dịch tễ học - Y Dược Huế[SÁCH] Dịch tễ học - Y Dược Huế
[SÁCH] Dịch tễ học - Y Dược Huế
 
Dich te moi truong dai hoc
Dich te moi truong dai hocDich te moi truong dai hoc
Dich te moi truong dai hoc
 
Thuốc chán ăn vs nguy cơ tăng áp lực động mạch phổi nguyên phát
Thuốc chán ăn vs nguy cơ tăng áp lực động mạch phổi nguyên phátThuốc chán ăn vs nguy cơ tăng áp lực động mạch phổi nguyên phát
Thuốc chán ăn vs nguy cơ tăng áp lực động mạch phổi nguyên phát
 
Đề tài: Xác định tính đa hình của các gen TP53 và gen MDM2 ở bệnh nhân ung th...
Đề tài: Xác định tính đa hình của các gen TP53 và gen MDM2 ở bệnh nhân ung th...Đề tài: Xác định tính đa hình của các gen TP53 và gen MDM2 ở bệnh nhân ung th...
Đề tài: Xác định tính đa hình của các gen TP53 và gen MDM2 ở bệnh nhân ung th...
 
Tính đa hình của các gen TP53 và MDM2 ở bệnh nhân ung thư phổi
Tính đa hình của các gen TP53 và MDM2 ở bệnh nhân ung thư phổiTính đa hình của các gen TP53 và MDM2 ở bệnh nhân ung thư phổi
Tính đa hình của các gen TP53 và MDM2 ở bệnh nhân ung thư phổi
 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÓA TRỊ BỔ TRỢ TRƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠ...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÓA TRỊ BỔ TRỢ TRƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠ...ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÓA TRỊ BỔ TRỢ TRƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠ...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÓA TRỊ BỔ TRỢ TRƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠ...
 
Điều trị ung thư dạ dày bằng hóa chất bổ trợ EOX sau phẫu thuật
Điều trị ung thư dạ dày bằng hóa chất bổ trợ EOX sau phẫu thuậtĐiều trị ung thư dạ dày bằng hóa chất bổ trợ EOX sau phẫu thuật
Điều trị ung thư dạ dày bằng hóa chất bổ trợ EOX sau phẫu thuật
 
Đề tài: Kết quả điều trị ung thư dạ dày giai đoạn IIB-III (T4, N0-3, M0) bằng...
Đề tài: Kết quả điều trị ung thư dạ dày giai đoạn IIB-III (T4, N0-3, M0) bằng...Đề tài: Kết quả điều trị ung thư dạ dày giai đoạn IIB-III (T4, N0-3, M0) bằng...
Đề tài: Kết quả điều trị ung thư dạ dày giai đoạn IIB-III (T4, N0-3, M0) bằng...
 
Vuquangtoan la
Vuquangtoan laVuquangtoan la
Vuquangtoan la
 
Seminar dịch-tễ-dược-nhóm1
Seminar dịch-tễ-dược-nhóm1Seminar dịch-tễ-dược-nhóm1
Seminar dịch-tễ-dược-nhóm1
 
Đề tài: Đánh giá kết quả và tác dụng không mong muốn của phác đồ XELOX trong ...
Đề tài: Đánh giá kết quả và tác dụng không mong muốn của phác đồ XELOX trong ...Đề tài: Đánh giá kết quả và tác dụng không mong muốn của phác đồ XELOX trong ...
Đề tài: Đánh giá kết quả và tác dụng không mong muốn của phác đồ XELOX trong ...
 
Điều trị bổ trợ ung thư biểu mô tuyến đại tràng bằng phác đồ XELOX
Điều trị bổ trợ ung thư biểu mô tuyến đại tràng bằng phác đồ XELOXĐiều trị bổ trợ ung thư biểu mô tuyến đại tràng bằng phác đồ XELOX
Điều trị bổ trợ ung thư biểu mô tuyến đại tràng bằng phác đồ XELOX
 

Nghiên cứu đoàn hệ

  • 2. Nghiên cứu đoàn hệ (Cohort study) thường được các nhà dịch tễ học dùng để truy tìm nguyên nhân của bệnh hoặc nói đúng hơn là tìm các yếu tố nguy cơ liên quan đến bệnh.
  • 3.
  • 4. 1. Phân loại nghiên cứu đoàn hệ Nghiên cứu đoàn hệ được phân chia làm 3 loại: – Nghiên cứu đoàn hệ tương lai, – Nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu – Nghiên cứu đoàn hệ kết hợp vừa hồi cứu vừa tương lai.
  • 5. 1.1 Nghiên cứu đoàn hệ tương lai (Prospective cohort study): • Để tìm nguyên nhân của bệnh, khởi đầu nhà nghiên cứu chọn nhiều đoàn hệ, thông thường là 2 đoàn hệ, có các đặc điểm gần giống nhau (tuổi tác, dân tộc, nghề nghiệp, tình trạng sức khỏe …) và đều lành bệnh (bệnh chưa xuất hiện vào thờiđiểm nghiên cứu), chỉ yếu tố phơi nhiễm (exposures) là khác nhau giữa 2 đoàn hệ (ví dụ: có hút thuốc lá và không hút thuốc lá). • Theo dõi tất cả các đối tượng này trong một khoảng thời gian (có thể 2-5-10 năm hoặc lâu hơn) và ghi nhận số trường hợp mắc bệnh (ung thư phổi) ở mỗi đoàn hệ. • Sau 10 năm theo dõi 5 người ở mỗi nhóm, kết cục có 2 người mắc ung thư phổi ở nhóm hút thuốc và 1 người mắc ung thư phổi ở nhóm không hút thuốc lá. Như vậy nhóm hút thuốc lá có nguy cơ mắc ung thư phổi gấp đôi so với nhóm không hút thuốc lá hoặc theo từ ngữ dịch tễ học gọi là nguy cơ tương đối (relative risk) bằng 2.
  • 7. 1.2 Nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu (retrospective cohort study): Tại thời điểm nghiên cứu, yếu tố phơi nhiễm và kết cục (mắc bệnh) đều đã xảy ra. ví dụ: Nghiên cứu đòan hệ hồi cứu tìm sự liên hệ giữa dioxin và ung thư tiền liệt tuyến (TLT) trên các cựu chiến binh tham chiến tại Việt Nam, được công bố trên báo Cancer 2008 với tựa:” Agent Orange Exposure, Vietnam War Veterans, and the Risk of Prostate Cancer” Năm 1998 (thời điểm nghiên cứu), tác giả thu thập dữ liệu liên quan đến tất cả các cựu chiến binh đã tham chiến ở Đông Nam Á từ 1962-1971 tại kho lưu trữ hồ sơ của Hội cựu chiến binh Bắc California. Nhóm phơi nhiễm dioxin gồm 6214 cựu chiến binh tham chiến tại Việt Nam và nhóm chứng gồm 6930 người không phơi nhiễm dioxin (không đóng quân tại Việt Nam trong cùng thời gian). Kết quả của nghiên cứu cho thấy nhóm phơi nhiễm dioxin bị ung thư TLT gấp hai lần hơn (OR=2,19) so với nhóm không bị nhiễm dioxin
  • 8. K tiền liệt tuyến (+) K tiền liệt tuyến (-) TC Dioxin (+) 239 5975 6214 Dioxin (-) 124 6806 6930 O1 (Odd của nhóm nhiễm dioxin)= 239: 5975=0,040 O2 (Odd của nhóm không nhiễm dioxin)= 124: 6806=0,018 Tỉ số của 2 Odds (OR)* = O1/ O2= 2,19 (KTC 95%: 1,75-2,75)*
  • 9. 1.3 Nghiên cứu đoàn hệ kết hợp vừa hồi cứu vừa tương lai: Các thông tin được thu thập vừa hồi cứu vừa tương lai trong cùng một quần thể. Sau khi ghi nhận kết cục của nghiên cứu hồi cứu về sự liên hệ giữa yếu tố phơi nhiễm và bệnh, nhà nghiên cứu tiếp tục theo dõi cả 2 nhóm thêm một thời gian nữa và ghi nhận bệnh mới phát sinh trong khoảng thời gian nầy. Nghiên cứu đoàn hệ kết hợp, tìm sự liên hệ giữa cột thắt ống dẫn tinh (ODT) và ung thư TLT (tiền liệt tuyến) ở nam giới tại Mỹ của Giovannucci và cộng sự nhóm phơi nhiễm gồm 13.125 người cột thắt ODT từ năm 1976-1989 và nhóm chứng gồm 12.395 người không cột thắt ODT. Kết cục của nghiên cứu hồi cứu ghi nhận 96 người bị ung thư TLT và tỉ số nguy cơ tương đối (RR) sau khi đã hiệu chỉnh theo tuổi là 1,45 (p <0,04) và RR tăng lên 1,89 ở những người cột thắt ODT trên 20 năm. Sau khi loại bỏ 96 đối tượng đã mắc ung thư TLT (giai đoạn hồi cứu), tác giả tiếp tục theo dõi thêm 4 năm nữa (1986- 1990) và phát hiện có thêm 300 người bị ung thư TLT mắc mới trong thời gian này. Sau khi đã hiệu chỉnh tuổi bệnh nhân, tác giả nhận thấy cột thắt ODT làm tăng nguy cơ mắc ung thư TLT với tỉ số nguy cơ tương đối 1,66 (KTC 95%: 1,25-2.21; p=0,0004)
  • 10. 1.3 Nghiên cứu đoàn hệ kết hợp vừa hồi cứu vừa tương lai: Các thông tin được thu thập vừa hồi cứu vừa tương lai trong cùng một quần thể. Sau khi ghi nhận kết cục của nghiên cứu hồi cứu về sự liên hệ giữa yếu tố phơi nhiễm và bệnh, nhà nghiên cứu tiếp tục theo dõi cả 2 nhóm thêm một thời gian nữa và ghi nhận bệnh mới phát sinh trong khoảng thời gian nầy. Nghiên cứu đoàn hệ kết hợp, tìm sự liên hệ giữa cột thắt ống dẫn tinh (ODT) và ung thư TLT (tiền liệt tuyến) ở nam giới tại Mỹ của Giovannucci và cộng sự nhóm phơi nhiễm gồm 13.125 người cột thắt ODT từ năm 1976-1989 và nhóm chứng gồm 12.395 người không cột thắt ODT. Kết cục của nghiên cứu hồi cứu ghi nhận 96 người bị ung thư TLT và tỉ số nguy cơ tương đối (RR) sau khi đã hiệu chỉnh theo tuổi là 1,45 (p <0,04) và RR tăng lên 1,89 ở những người cột thắt ODT trên 20 năm. Sau khi loại bỏ 96 đối tượng đã mắc ung thư TLT (giai đoạn hồi cứu), tác giả tiếp tục theo dõi thêm 4 năm nữa (1986- 1990) và phát hiện có thêm 300 người bị ung thư TLT mắc mới trong thời gian này. Sau khi đã hiệu chỉnh tuổi bệnh nhân, tác giả nhận thấy cột thắt ODT làm tăng nguy cơ mắc ung thư TLT với tỉ số nguy cơ tương đối 1,66 (KTC 95%: 1,25-2.21; p=0,0004)