Chương 1 Tổng quan Windows Server 2008 R2
1.1 Giới thiệu về Windows Server 2008 R2
Sự ra đời của Windows Server 2008 R2 dựa trên sự thành công của phiên bản
trước đó là Windows Server 2008 và sản phẩm mới này được cải tiến thêm một số
công nghệ và tính năng nổi trội giúp chúng ta, những người tham gia quản lý hệ thống
gia tăng sự ổn định, linh hoạt cho hạ tầng các server trong hệ thống của mình. Mặc
khác Virtualization tools, web resources, tích hợp với client Windows7… trong dòng
hệ điều hành mới này được cải tiến đáng kể, và đó sẽ là một phần quan trọng không
thể bỏ qua nếu bạn có kế hoạch triển khai hoặc nâng cấp mới hệ thống.
Như đã đề cập bên trên thì ở phiên bản Windows Server 2008 R2 Microsoft đã
có những cải tiến đáng kể trong công nghệ và tính năng mới, hỗ trợ trong việc quản lý
và vận hành hệ thống. Sau đây tôi sẽ liệt kê một vài tính năng được tập trung thay đổi:
1.1.1 Ứng dụng nền tảng Web
Windows Server 2008 R2 tập hợp những cải tiến mạnh mẻ dành cho nền tảng
ứng dụng Web. Nó đưa ra nhiều cập nhật cho web server role, Internet Information
Services (IIS) 7.5, hỗ trợ tối ra cho .NET trên nền server core. Thiết kế tập trung vào
cải tiến IIS 7.5 cho phép người quản trị Web dễ dàng triển khai và quản lý các ứng
dụng web, tăng độ tin cậy và khả năng mở rộng dễ dàng. Thêm vào đó, IIS 7.5 còn có
khả năng sắp xếp hợp lý và cung cấp nhiều khả năng tùy chỉnh trong môi trường Web.
https://luanvan.net.vn/
The human body (introduction - 5/6 grade curriculum).Jordan Dupuis
The document discusses the major systems of the human body, including the circulatory, digestive, respiratory, nervous, and skeletal systems. The circulatory system transports blood through the heart, arteries, and veins. The digestive system breaks down food through the mouth, esophagus, stomach, and intestines. The respiratory system provides oxygen to the body through breathing. The nervous system controls all body functions using the brain, spinal cord, and nerves. The skeletal system is composed of bones and connecting tissues like tendons and ligaments.
Phép cộng siêu tốc
Phép cộng siêu nhanh
Học toán bằng cách lắng nghe.
Phép trừ siêu tốc
Phép trừ siêu nhanh
Học toán bằng cách lắng nghe.
Trò chơi siêu trí tuệ
trò chơi thông minh
Trò chơi Calculdoku
Phép trừ siêu tốc
Phép trừ siêu nhanh
Phương pháp học cộng trừ hiệu quả
Phương pháp hướng dẫn con học giỏi cộng trừ
Con làm toán siêu nhanh
Cells are the basic unit of structure and function of all living things. They contain organelles that allow specific functions like protein production, energy generation, waste digestion, and more. The cell membrane controls what enters and leaves the cell and provides structure and protection. Plant and animal cells differ in their additional structures - plant cells have cell walls and chloroplasts, while animal cells do not have cell walls.
B.tech biotech i bls u 2.1 the cell theoryRai University
1. The document discusses the cell as the basic unit of life and provides a detailed overview of cell theory and cell structure. It describes key discoveries in cell biology including Hooke's observation of cells in cork and van Leeuwenhoek's discovery of single-celled organisms under the microscope.
2. The three main points of cell theory are presented: all living things are made of cells, the cell is the basic unit of structure and function, and cells only come from pre-existing cells. Common features of cells like the cell membrane, cytoplasm, DNA, and organelles are also outlined.
3. Modern additions to cell theory are noted including that cells contain DNA, have similar composition and metabolism, and function
This document provides information on the key organelles and structures found in animal cells, including their functions:
Centrioles help organize cell division. Cilia and flagella help move materials and fluids past cells. The endoplasmic reticulum and Golgi bodies are involved in transporting and processing chemical compounds. Mitochondria produce energy and lysosomes digest waste. The nucleus contains DNA and directs the cell. Ribosomes process proteins while the cell membrane protects the cell.
The human body (introduction - 5/6 grade curriculum).Jordan Dupuis
The document discusses the major systems of the human body, including the circulatory, digestive, respiratory, nervous, and skeletal systems. The circulatory system transports blood through the heart, arteries, and veins. The digestive system breaks down food through the mouth, esophagus, stomach, and intestines. The respiratory system provides oxygen to the body through breathing. The nervous system controls all body functions using the brain, spinal cord, and nerves. The skeletal system is composed of bones and connecting tissues like tendons and ligaments.
Phép cộng siêu tốc
Phép cộng siêu nhanh
Học toán bằng cách lắng nghe.
Phép trừ siêu tốc
Phép trừ siêu nhanh
Học toán bằng cách lắng nghe.
Trò chơi siêu trí tuệ
trò chơi thông minh
Trò chơi Calculdoku
Phép trừ siêu tốc
Phép trừ siêu nhanh
Phương pháp học cộng trừ hiệu quả
Phương pháp hướng dẫn con học giỏi cộng trừ
Con làm toán siêu nhanh
Cells are the basic unit of structure and function of all living things. They contain organelles that allow specific functions like protein production, energy generation, waste digestion, and more. The cell membrane controls what enters and leaves the cell and provides structure and protection. Plant and animal cells differ in their additional structures - plant cells have cell walls and chloroplasts, while animal cells do not have cell walls.
B.tech biotech i bls u 2.1 the cell theoryRai University
1. The document discusses the cell as the basic unit of life and provides a detailed overview of cell theory and cell structure. It describes key discoveries in cell biology including Hooke's observation of cells in cork and van Leeuwenhoek's discovery of single-celled organisms under the microscope.
2. The three main points of cell theory are presented: all living things are made of cells, the cell is the basic unit of structure and function, and cells only come from pre-existing cells. Common features of cells like the cell membrane, cytoplasm, DNA, and organelles are also outlined.
3. Modern additions to cell theory are noted including that cells contain DNA, have similar composition and metabolism, and function
This document provides information on the key organelles and structures found in animal cells, including their functions:
Centrioles help organize cell division. Cilia and flagella help move materials and fluids past cells. The endoplasmic reticulum and Golgi bodies are involved in transporting and processing chemical compounds. Mitochondria produce energy and lysosomes digest waste. The nucleus contains DNA and directs the cell. Ribosomes process proteins while the cell membrane protects the cell.
This document provides instructions for extracting DNA from strawberries. It explains that DNA is present in the cells of all living organisms and must be separated from other cellular components to study it. The process involves using soap or detergent to break open the cell and nuclear membranes, and possibly using enzymes to remove proteins. The larger cell parts are then filtered out, and DNA is precipitated out of solution by adding cold alcohol and spooled onto a glass rod for collection.
The document provides an overview of cell biology, including the history and development of cell theory. It discusses key discoveries such as Hooke observing cells in 1665 and van Leuwenhoek observing single-celled organisms in 1673. The three main components of cell theory developed between 1838-1858 - that all organisms are made of cells, cells are the basic unit of life, and cells come from preexisting cells. The document also describes characteristics of prokaryotic and eukaryotic cells, examples of major cell structures like the nucleus and mitochondria, and differences between plant and animal cells.
This document provides a grammar lesson on the simple past tense, wish sentences, and the passive voice. It begins with objectives and provides explanations and examples of grammar structures. It then includes exercises for students to practice these grammar points, with answers provided. The exercises involve forming verbs in the simple past tense, identifying pronunciation differences, rewriting sentences using wish structures, changing sentences to the passive voice, and combining sentences using adverb clauses of result. The document aims to review these grammar concepts for a 9th grade class.
Cells are the basic units of life and come in two main types - animal cells and plant cells. Cells have several organelles that allow them to carry out essential functions. Organelles include the nucleus, cytoplasm, mitochondria, chloroplasts and cell membrane. In multicellular organisms, cells combine to form tissues like muscle and epithelial tissue. Multiple tissue types combine to create organs such as the heart and liver. Organ systems such as the circulatory and respiratory systems are made of different organs working together. The human body contains many organ systems that function as a whole to form a living organism.
Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 7Lớp 7 Gia sư
Gia sư lớp 7 tại nhà Hà Nội chất lượng cao. ĐT hỗ trợ: (043).990.6260 - 0936.128.126. Trung tâm gia sư Hà Nội nhận gia sư Toán, Văn, Anh, Lý, Sinh, Tiếng Nhật, Tiếng Pháp lớp 7 tại nhà mọi trình độ từ cơ bản đến nâng cao.
Life originated from inorganic matter but interaction of these inorganic matter lead to the formation of organic molecules which makes up the life sustaining entity called cell. In this chapter we will study about cell, how it is discovered, cell theory, parts of cell and their functions.
1. The document summarizes key ideas and evidence related to Charles Darwin's theory of evolution by natural selection, including his observations and ideas that led to developing the theory in his 1859 book On the Origin of Species.
2. Darwin noted that species are related through common ancestry (descent with modification) and proposed that natural selection is a mechanism driving adaptive evolution as individuals with heritable traits better suited to their environment tend to leave more offspring.
3. Evidence that has accumulated in support of evolution includes observations of natural selection today, the fossil record showing changes over time, anatomical and genetic similarities between organisms, and patterns of species distributions.
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thế giới ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của kỹ thuật số và mạng toàn
cầu, vấn đề về đảm bảo an toàn về thông tin cũng như vật chất ngày càng trở nên quan
trọng và khó khăn. Một trong những phương pháp đơn giản nhất nhưng cũng là bài
toán phức tạp nhất là xác định một người thông qua khuôn mặt từ đó cập nhật thông
tin để đảm bảo an toàn thông tin cũng như tìm kiếm tội phạm.
Trong nhiều năm qua có rất nhiều công trình nghiên cứu về bài toán nhận dạng
khuôn mặt người từ ảnh đen trắng, xám đến ảnh màu như ngày hôm nay. Các nghiên
cứu đi từ bài toán đơn giản, mỗi ảnh chỉ có một khuôn mặt người nhìn thẳng vào thiết
bị thu hình và đầu ở tư thế thẳng đứng trong ảnh đen trắng. Cho đến ngày hôm nay bài
toán mở rộng cho ảnh màu, có nhiều khuôn mặt trong cùng một ảnh, có nhiều tư thế
thay đổi trong ảnh. Không những vậy mà còn mở rộng phạm vi từ môi trường xung
quanh khá đơn giản cho đến môi trường xung quanh rất phức tạp nhằm đáp ứng nhu
cầu của con người.
Mục tiêu của đề tài “Nhận dạng mặt người bằng thuật toán PCA trên Matlab” là
thực hiện chương trình tìm kiếm một bức ảnh có khuôn mặt một người trong tập ảnh
cơ sở giống với khuôn mặt của người trong bức ảnh cần kiểm tra bằng ngôn ngữ
Matlab.
https://luanvan.net.vn/
Đồ án Xây dựng bộ mã hóa và giải mã dữ liệu dựa trên thuật toán AES trên nền ...Aubrey Yundt
PHẦN I: LÝ THUYẾT CƠ SỞ
I. Tổng quan về PLD và FPGA.
1. Giới thiệu về cấu kiện logic khả trình (PLD).
Vào cuối thập kỷ 70 thế kỷ XX, các thiết bị logic chuẩn xuất hiện ồ ạt, đi kèm với
đó là sự xuất hiện mạch in. Người ta đặt ra câu hỏi: “Chuyện gì xảy ra nếu người thiết
kế có thể thực hiện các kết nối khác nhau trong một thiết bị lớn hơn?”. Điều này cho
phép người thiết kế tích hợp nhiều thiết bị logic chuẩn trong một linh kiện. Để có thiết
kế linh hoạt nhất, nhà sản xuất Ron Cline từ Signetics đưa ta ý tường dùng hai ma trận
kết nối khả trình. Hai ma trận kết nối khả trình này có thể tổ hợp tùy ý giữa các cổng
AND và cổng OR, đồng thời cho phép nhiều cổng OR cùng sử dụng chung một cổng
AND. Kiến trúc này rất linh hoạt, nhưng tại thời điểm đó, trễ lan truyền từ đầu vào tới
đầu ra khá cao nên thiết bị hoạt động tương đối chậm và dạng công nghệ logic khả trình
đầu tiên xuất hiện đó chính là SPLD. Sau này công nghệ CPLD và FPGA ra đời có mật
đọ tích hợp cao hơn, cấu trúc linh hoạt hơn cho phép tạo ra nhiều mạch logic phức tạp
hơn.
Cấu kiện logic khả trình, viết tắt là PLD là loại cấu kiện điện tử có nhiều ưu điểm và
hiện nay đang được phát triển rất mạnh. Về nguyên lý, chúng có cấu tạo rất giống với
PROM. Việc lập trình cho PLD có thể được thực hiện bằng các công nghệ khác nhau,
dựa trên cơ sở bẻ cầu trì hoặc chuyển mạch. Tuy nhiên, ứng dụng PLD lại rất khác với
PROM. Một PLD, được tạo thành bằng một số cổng AND, OR, XOR hoặc cả các FlipFlop, có thể thực hiện nhiều hàm Boole khác nhau.
https://luanvan.net.vn/
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, công nghệ thông tin ngày càng phát triển cùng với những tiến bộ
vượt bậc của khoa học kỹ thuật nói chung, có rất nhiều công nghệ mới được cho
ra mắt.
Hơn một thập kỷ qua, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin,
công nghệ xử lý tiếng nói như mã hoá, nhận dạng tiếng nói, chuyển lời nói thành
văn bản, chuyển chữ viết thành lời nói, … đã trở thành vấn đề nghiên cứu trọng
điểm được nhiều nhà khoa học quan tâm ở nhiều lĩnh vực khác nhau như: tin
học, toán học, điều khiển, điện tử, sinh học, …
Trong thời gian gần đây, các nhà nghiên cứu đang tập trung vào công nghệ
nhận dạng giọng nói và đã có một số thành công đối với việc nhận dạng tiếng
Anh và một số ngôn ngữ khác. Đã có nhiều công trình nghiên cứu về lĩnh vực
nhận dạng giọng nói (Speech recognition) trên cơ sở lý thuyết các hệ thống
thông minh nhân tạo, nhiều kết quả đã trở thành sản phẩm như Via Voice Gold
của hãng IBM, Dragon Natural Speaking của Dragon System, Speech SDK của
Microsoft, … Triển khai những công trình nghiên cứu và đưa vào thực tế ứng
dụng vấn đề này là một việc làm hết sức có ý nghĩa trong giai đoạn công nghiệp
hoá, hiện đại hoá của nước nhà.
Vì thế, nhóm em đã chọn đề tài “Tìm hiểu Công nghệ nhận diện giọng nói”
để tìm hiểu và trình bày về nội dung cũng như tổng quan về công nghệ. Tuy đã
rất cố gắng học hỏi và tìm hiểu tài liệu từ nhiều nguồn thông tin nhưng điều kiện
thời gian và khả năng có hạn nên cũng không tránh được thiếu sót. Kính mong
được sự đóng góp ý kiến từ cô và các bạn để nhóm em có thể hoàn thiện hơn về
bài báo cáo công nghệ này.
https://luanvan.net.vn/
Khóa luận Triển khai phần mềm mã nguồn mở quản lý nhân sự Orangehrm tại công ...Aubrey Yundt
Phần 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của vấn đề cần nghiên cứu.
Quản lý nguồn nhân lực là một khâu quan trọng, quyết định sự thành công hay thất
bại của một tổ chức nói chung hay một dự án nói riêng. Hiểu được tầm quan trọng của
quản lý nguồn nhân lực quyết định không nhỏ đến thành công của các dự án, đặc biệt là
đối với các dự án công nghệ thông tin (CNTT).
Hiện nay, tất cả các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước cũng như doanh nghiệp tư
nhân đều rất quan tâm đến công tác quản lý nhân sự. Đối với các cơ quan nhà nước thì
lãnh đạo rất cần những thông tin về trình độ, mức lương, chế độ bảo hiểm.. của nhân viên
để giúp ích cho công tác quản lý, bổ nhiệm, hoặc tổ chức các khóa đào tạo nâng cao
nghiệp vụ. Còn đối với doanh nghiệp tư nhân, yếu tố con người cực kì quan trọng, quyết
định thành bại của cả tổ chức. Nắm rõ được về năng lực, chuyên môn, điểm mạnh, điểm
yếu của từng người là sơ sở để nhà quản lý điều hành doanh nghiệp. Việc quản lý nhân sự
tốt hỗ trợ rất nhiều cho việc phát triển các dự án, kế hoạch, chiến lược của doanh nghiệp.
Trong thời đại khoa học kỹ thuật tiên tiến, công nghệ thông tin bùng nổ, công tác
quản lý nhân sự cũng cần được tin học hóa. Thay vì việc cần rất nhiều nhân lực, giấy tờ
để lưu trữ phục vụ cho công tác quản lý nhân sự, giờ đây tất cả đều được quản lý thông
qua hệ thống thông tin mà cốt lõi là dùng “phần mềm” để điều hành và sử dụng. Lợi ích
của việc sử dụng phần mềm quản lý nhân sự là vô cùng lớn: hình thức lưu trữ đơn giản,
việc xử lý dữ liệu tiến hành nhanh chóng, giảm bớt nhân lực phục vụ công tác quản lý
nhân sự… Không những vậy, phần mềm quản lý nhân sự còn có thể kết nối được với các
hệ thống khác trong tổ chức như kế toán, tiền lương, bảo hiểm…mang lại sự tiện lợi và ưu
việt cho việc giải quyết các bài toán về nhân sự trong cơ quan, doanh nghiệp.
https://luanvan.net.vn/
Đồ án Xây dựng website nộp đồ án trực tuyếnAubrey Yundt
TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đồ án tốt nghiệp của em mang tên "Xây dựng website nộp đồ án trực tuyến".
Quá trình thực hiện đồ án này bao trùm tất cả các công đoạn để cho ra sản phẩm là một
ứng dụng hoàn chỉnh. Các công đoạn đó bao gồm việc xác định hiện trạng, phân tích
yêu cầu, phân tích, thiết kế, cài đặt, kiểm thử và triển khai. Ứng dụng cung cấp chức
năng tiện ích cho ba nhóm người dùng là sinh viên, giáo viên, nhà quản lý. Trong nhóm
người dùng giáo viên có hai vai trò là giáo viên hướng dẫn và giáo viên phản biện. Giúp
sinh viên thuận tiện, dễ dàng trong việc gửi/nộp đồ án cho giáo viên và bộ môn. Giúp
giáo viên dễ dàng quản lý, đọc, kiểm tra các đồ án do mình hướng dẫn hoặc phản biện.
Giúp nhà quản lý lưu trữ, thống kê đồ án dễ dàng qua các năm.
https://luanvan.net.vn/
Đồ án Nghiên cứu và triển khai hệ thống Windown Server 2012Aubrey Yundt
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Ngày nay, máy tính và mạng internet đã được phổ biến rộng rãi, các tổ chức, cá
nhân đều có nhu cầu sử dụng máy tính và mạng máy tính để tính toán, lưu trữ, quảng
bá thông tin hay sử dụng các giao dịch trực tuyến trên mạng. Nhưng đồng thời với
những cơ hội được mở ra lại có những nguy cơ khi mạng máy tính không được quản lý
sẽ dể dàng bị tấn công, gây hậu quả nghiêm trọng.
Xác định được tầm quan trọng trong việc bảo mật hệ thống mạng của doanh
nghiệp nên em đã chọn và nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu và triển khai hệ thống
Windown Server 2012” với mục đích tìm hiểu sâu sắc về cơ chế hoạt động của nó
cũng như phát hiện ra những nhược điểm và tìm giải pháp khắc phục những nhược
điểm này để hệ thống mạng trong doanh nghiệp luôn được vận hành trơn tru, an toàn
và hạn chế sự cố sảy ra.
https://luanvan.net.vn/
Luận văn Xây dựng hệ thống mạng doanh nghiệp sử dụng mã nguồn mởAubrey Yundt
LỜI NÓI ĐẦU
Với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin, thế giới dường
như ngày càng thu nhỏ nhờ mạng Internet. Để có thể đáp ứng được đòi hỏi trình
độ công nghệ thông tin ngày càng cao của thị trường, sinh viên ngành công
nghệ thông tin nói riêng và các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực công nghệ
thông tin nói chung cần phải nắm được các kiến thức về mạng máy tính cũng
như xây dựng, triển khai các ứng dụng mạng như: Truy nhập CSDL SQL server
trên LAN, truy nhập Web trên LAN hay chat trên LAN ... Điều hiển nhiên là
làm về mạng thì phải có mạng máy tính để thực hành. Thực tế điều kiện thực
hành mạng còn nhiều điều bất cập như thời lượng thực hành tại đa số các cơ sở
đào tạo chưa đủ; kinh phí hạn hẹp không cho phép có thể tự đầu tư nhiều bộ
máy tính để nối mạng; sự thiếu kinh nghiệm của sinh viên có thể dẫn đến các
sự cố đáng tiếc trong quá trình thực hành.
Nắm bắt được tình hình chung này, tôi đề xuất giải pháp cài đặt và cấu
hình mạng doanh nghiệp sử dụng mã nguồn mở để hỗ trợ giải quyết những khó
khăn trên. Bố cục bài luận văn được chia thành:
Chương 1: Tổng quan về hệ thống mạng doanh nghiệp
Đưa ra lý do chọn đề tài , mục đích của đề tài , giới hạn đề tài, mục đích
nghiên cứu , nghiên cứu về kiến trúc mạng Enterprise, mô hình mạng LAN và
WAN.
Chương 2: Hệ thống tên miền DNS và dịch vụ truy cập từ xa
Giới thiệu và cách cài đặt cấu hình DNS trên server và các dịch vụ truy
cập từ xa như Telnet, SSH,..
Chương 3: Bảo mật hệ thống và các giải pháp cho việc kết nối mạng dùng
riêng ra Internet
Giới thiệu và cách cài đặt cấu hình tường lửa Iptable và các dịch vụ sử
dụng Internet
https://luanvan.net.vn/
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ENGINE UNITY VÀ
KHÔNG GIAN 2D, 3D
I. TỔNG QUAN VỀ ENGINE UNITY
1.1.1. Unity Là Gì ?
Đã qua rồi thời kỳ làm game trên nền Flash căn bản và buồn chán với
những chuyển động thật cứng nhắc. Unity mang lại sức mạnh kỳ diệu cho nhân
vật mà chúng ta muốn thể hiện sống động hơn trong không gian 3 chiều đầy
huyền ảo. Công nghệ cao này tạo ra một bước đột phá mới về sự khác biệt
trong công nghệ làm game hiện nay, mang đến cho người chơi 1 cảm giác rất
khác lạ và hào hứng trong từng chuyển động, tương lai công nghệ này được áp
dụng vào game Việt Nam sẽ mở ra một trang mới trong thế giới game 2D, 3D
huyền ảo.
Unity được dùng để làm video game, hoặc những nội dung có tính tương tác
như thể hiện kiến trúc, hoạt hình 2D, 3D thời gian thực. Unity hao hao với
Director, Blender game engine, Virtools hay Torque Game Builder trong khía
cạnh dùng môi trường đồ họa tích hợp ở quá trình phát triển game là chính.
Unity là một trong những engine được giới làm game không chuyên cực kỳ
ưa chuộng bởi khả năng tuyệt vời của nó là phát triển trò chơi đa nền. Trình
biên tập có thể chạy trên Windows và Mac OS, và có thể xuất ra game cho
Windows, Mac, Wii, iOS, Android. Game cũng có thể chơi trên trình duyệt
web thông qua plugin Unity Web Player. Unity mới bổ sung khả năng xuất ra
game trên widget cho Mac, và cả Xbox 360, PlayStation 3.
https://luanvan.net.vn/
Bài 1:Sử dụng Google Cloud để in dữ liệu từ thiết bị
Mobile
- Từ máy tính cá nhân, trên phần cài đặt máy in, các bạn Browse đến Google Cloud Print
BETA ở địa chỉ http://www.google.com/landing/cloudprint /
- Click vào Thêm máy in Cổ điển ( Tiếng Anh: Add Classic Printer) để chọn 1 máy in:
- Sau đó gõ vào trình duyệt chrome://devices ➔ Chọn Add printers
- Đăng nhập tài khoản Gmail (nếu đã log in rồi thì bỏ qua bước này)
- Chọn Thêm máy in
- Thêm máy in thành công:
- Sử dụng điện thoại vào Google Play tải về ứng dụng Cloud Printer Plus hoặc sử dụng
các phần mềm giả lập điện thoại (Bluestacks, Droid4x…)
https://luanvan.net.vn/
This document provides instructions for extracting DNA from strawberries. It explains that DNA is present in the cells of all living organisms and must be separated from other cellular components to study it. The process involves using soap or detergent to break open the cell and nuclear membranes, and possibly using enzymes to remove proteins. The larger cell parts are then filtered out, and DNA is precipitated out of solution by adding cold alcohol and spooled onto a glass rod for collection.
The document provides an overview of cell biology, including the history and development of cell theory. It discusses key discoveries such as Hooke observing cells in 1665 and van Leuwenhoek observing single-celled organisms in 1673. The three main components of cell theory developed between 1838-1858 - that all organisms are made of cells, cells are the basic unit of life, and cells come from preexisting cells. The document also describes characteristics of prokaryotic and eukaryotic cells, examples of major cell structures like the nucleus and mitochondria, and differences between plant and animal cells.
This document provides a grammar lesson on the simple past tense, wish sentences, and the passive voice. It begins with objectives and provides explanations and examples of grammar structures. It then includes exercises for students to practice these grammar points, with answers provided. The exercises involve forming verbs in the simple past tense, identifying pronunciation differences, rewriting sentences using wish structures, changing sentences to the passive voice, and combining sentences using adverb clauses of result. The document aims to review these grammar concepts for a 9th grade class.
Cells are the basic units of life and come in two main types - animal cells and plant cells. Cells have several organelles that allow them to carry out essential functions. Organelles include the nucleus, cytoplasm, mitochondria, chloroplasts and cell membrane. In multicellular organisms, cells combine to form tissues like muscle and epithelial tissue. Multiple tissue types combine to create organs such as the heart and liver. Organ systems such as the circulatory and respiratory systems are made of different organs working together. The human body contains many organ systems that function as a whole to form a living organism.
Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 7Lớp 7 Gia sư
Gia sư lớp 7 tại nhà Hà Nội chất lượng cao. ĐT hỗ trợ: (043).990.6260 - 0936.128.126. Trung tâm gia sư Hà Nội nhận gia sư Toán, Văn, Anh, Lý, Sinh, Tiếng Nhật, Tiếng Pháp lớp 7 tại nhà mọi trình độ từ cơ bản đến nâng cao.
Life originated from inorganic matter but interaction of these inorganic matter lead to the formation of organic molecules which makes up the life sustaining entity called cell. In this chapter we will study about cell, how it is discovered, cell theory, parts of cell and their functions.
1. The document summarizes key ideas and evidence related to Charles Darwin's theory of evolution by natural selection, including his observations and ideas that led to developing the theory in his 1859 book On the Origin of Species.
2. Darwin noted that species are related through common ancestry (descent with modification) and proposed that natural selection is a mechanism driving adaptive evolution as individuals with heritable traits better suited to their environment tend to leave more offspring.
3. Evidence that has accumulated in support of evolution includes observations of natural selection today, the fossil record showing changes over time, anatomical and genetic similarities between organisms, and patterns of species distributions.
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thế giới ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của kỹ thuật số và mạng toàn
cầu, vấn đề về đảm bảo an toàn về thông tin cũng như vật chất ngày càng trở nên quan
trọng và khó khăn. Một trong những phương pháp đơn giản nhất nhưng cũng là bài
toán phức tạp nhất là xác định một người thông qua khuôn mặt từ đó cập nhật thông
tin để đảm bảo an toàn thông tin cũng như tìm kiếm tội phạm.
Trong nhiều năm qua có rất nhiều công trình nghiên cứu về bài toán nhận dạng
khuôn mặt người từ ảnh đen trắng, xám đến ảnh màu như ngày hôm nay. Các nghiên
cứu đi từ bài toán đơn giản, mỗi ảnh chỉ có một khuôn mặt người nhìn thẳng vào thiết
bị thu hình và đầu ở tư thế thẳng đứng trong ảnh đen trắng. Cho đến ngày hôm nay bài
toán mở rộng cho ảnh màu, có nhiều khuôn mặt trong cùng một ảnh, có nhiều tư thế
thay đổi trong ảnh. Không những vậy mà còn mở rộng phạm vi từ môi trường xung
quanh khá đơn giản cho đến môi trường xung quanh rất phức tạp nhằm đáp ứng nhu
cầu của con người.
Mục tiêu của đề tài “Nhận dạng mặt người bằng thuật toán PCA trên Matlab” là
thực hiện chương trình tìm kiếm một bức ảnh có khuôn mặt một người trong tập ảnh
cơ sở giống với khuôn mặt của người trong bức ảnh cần kiểm tra bằng ngôn ngữ
Matlab.
https://luanvan.net.vn/
Đồ án Xây dựng bộ mã hóa và giải mã dữ liệu dựa trên thuật toán AES trên nền ...Aubrey Yundt
PHẦN I: LÝ THUYẾT CƠ SỞ
I. Tổng quan về PLD và FPGA.
1. Giới thiệu về cấu kiện logic khả trình (PLD).
Vào cuối thập kỷ 70 thế kỷ XX, các thiết bị logic chuẩn xuất hiện ồ ạt, đi kèm với
đó là sự xuất hiện mạch in. Người ta đặt ra câu hỏi: “Chuyện gì xảy ra nếu người thiết
kế có thể thực hiện các kết nối khác nhau trong một thiết bị lớn hơn?”. Điều này cho
phép người thiết kế tích hợp nhiều thiết bị logic chuẩn trong một linh kiện. Để có thiết
kế linh hoạt nhất, nhà sản xuất Ron Cline từ Signetics đưa ta ý tường dùng hai ma trận
kết nối khả trình. Hai ma trận kết nối khả trình này có thể tổ hợp tùy ý giữa các cổng
AND và cổng OR, đồng thời cho phép nhiều cổng OR cùng sử dụng chung một cổng
AND. Kiến trúc này rất linh hoạt, nhưng tại thời điểm đó, trễ lan truyền từ đầu vào tới
đầu ra khá cao nên thiết bị hoạt động tương đối chậm và dạng công nghệ logic khả trình
đầu tiên xuất hiện đó chính là SPLD. Sau này công nghệ CPLD và FPGA ra đời có mật
đọ tích hợp cao hơn, cấu trúc linh hoạt hơn cho phép tạo ra nhiều mạch logic phức tạp
hơn.
Cấu kiện logic khả trình, viết tắt là PLD là loại cấu kiện điện tử có nhiều ưu điểm và
hiện nay đang được phát triển rất mạnh. Về nguyên lý, chúng có cấu tạo rất giống với
PROM. Việc lập trình cho PLD có thể được thực hiện bằng các công nghệ khác nhau,
dựa trên cơ sở bẻ cầu trì hoặc chuyển mạch. Tuy nhiên, ứng dụng PLD lại rất khác với
PROM. Một PLD, được tạo thành bằng một số cổng AND, OR, XOR hoặc cả các FlipFlop, có thể thực hiện nhiều hàm Boole khác nhau.
https://luanvan.net.vn/
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, công nghệ thông tin ngày càng phát triển cùng với những tiến bộ
vượt bậc của khoa học kỹ thuật nói chung, có rất nhiều công nghệ mới được cho
ra mắt.
Hơn một thập kỷ qua, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin,
công nghệ xử lý tiếng nói như mã hoá, nhận dạng tiếng nói, chuyển lời nói thành
văn bản, chuyển chữ viết thành lời nói, … đã trở thành vấn đề nghiên cứu trọng
điểm được nhiều nhà khoa học quan tâm ở nhiều lĩnh vực khác nhau như: tin
học, toán học, điều khiển, điện tử, sinh học, …
Trong thời gian gần đây, các nhà nghiên cứu đang tập trung vào công nghệ
nhận dạng giọng nói và đã có một số thành công đối với việc nhận dạng tiếng
Anh và một số ngôn ngữ khác. Đã có nhiều công trình nghiên cứu về lĩnh vực
nhận dạng giọng nói (Speech recognition) trên cơ sở lý thuyết các hệ thống
thông minh nhân tạo, nhiều kết quả đã trở thành sản phẩm như Via Voice Gold
của hãng IBM, Dragon Natural Speaking của Dragon System, Speech SDK của
Microsoft, … Triển khai những công trình nghiên cứu và đưa vào thực tế ứng
dụng vấn đề này là một việc làm hết sức có ý nghĩa trong giai đoạn công nghiệp
hoá, hiện đại hoá của nước nhà.
Vì thế, nhóm em đã chọn đề tài “Tìm hiểu Công nghệ nhận diện giọng nói”
để tìm hiểu và trình bày về nội dung cũng như tổng quan về công nghệ. Tuy đã
rất cố gắng học hỏi và tìm hiểu tài liệu từ nhiều nguồn thông tin nhưng điều kiện
thời gian và khả năng có hạn nên cũng không tránh được thiếu sót. Kính mong
được sự đóng góp ý kiến từ cô và các bạn để nhóm em có thể hoàn thiện hơn về
bài báo cáo công nghệ này.
https://luanvan.net.vn/
Khóa luận Triển khai phần mềm mã nguồn mở quản lý nhân sự Orangehrm tại công ...Aubrey Yundt
Phần 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của vấn đề cần nghiên cứu.
Quản lý nguồn nhân lực là một khâu quan trọng, quyết định sự thành công hay thất
bại của một tổ chức nói chung hay một dự án nói riêng. Hiểu được tầm quan trọng của
quản lý nguồn nhân lực quyết định không nhỏ đến thành công của các dự án, đặc biệt là
đối với các dự án công nghệ thông tin (CNTT).
Hiện nay, tất cả các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước cũng như doanh nghiệp tư
nhân đều rất quan tâm đến công tác quản lý nhân sự. Đối với các cơ quan nhà nước thì
lãnh đạo rất cần những thông tin về trình độ, mức lương, chế độ bảo hiểm.. của nhân viên
để giúp ích cho công tác quản lý, bổ nhiệm, hoặc tổ chức các khóa đào tạo nâng cao
nghiệp vụ. Còn đối với doanh nghiệp tư nhân, yếu tố con người cực kì quan trọng, quyết
định thành bại của cả tổ chức. Nắm rõ được về năng lực, chuyên môn, điểm mạnh, điểm
yếu của từng người là sơ sở để nhà quản lý điều hành doanh nghiệp. Việc quản lý nhân sự
tốt hỗ trợ rất nhiều cho việc phát triển các dự án, kế hoạch, chiến lược của doanh nghiệp.
Trong thời đại khoa học kỹ thuật tiên tiến, công nghệ thông tin bùng nổ, công tác
quản lý nhân sự cũng cần được tin học hóa. Thay vì việc cần rất nhiều nhân lực, giấy tờ
để lưu trữ phục vụ cho công tác quản lý nhân sự, giờ đây tất cả đều được quản lý thông
qua hệ thống thông tin mà cốt lõi là dùng “phần mềm” để điều hành và sử dụng. Lợi ích
của việc sử dụng phần mềm quản lý nhân sự là vô cùng lớn: hình thức lưu trữ đơn giản,
việc xử lý dữ liệu tiến hành nhanh chóng, giảm bớt nhân lực phục vụ công tác quản lý
nhân sự… Không những vậy, phần mềm quản lý nhân sự còn có thể kết nối được với các
hệ thống khác trong tổ chức như kế toán, tiền lương, bảo hiểm…mang lại sự tiện lợi và ưu
việt cho việc giải quyết các bài toán về nhân sự trong cơ quan, doanh nghiệp.
https://luanvan.net.vn/
Đồ án Xây dựng website nộp đồ án trực tuyếnAubrey Yundt
TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đồ án tốt nghiệp của em mang tên "Xây dựng website nộp đồ án trực tuyến".
Quá trình thực hiện đồ án này bao trùm tất cả các công đoạn để cho ra sản phẩm là một
ứng dụng hoàn chỉnh. Các công đoạn đó bao gồm việc xác định hiện trạng, phân tích
yêu cầu, phân tích, thiết kế, cài đặt, kiểm thử và triển khai. Ứng dụng cung cấp chức
năng tiện ích cho ba nhóm người dùng là sinh viên, giáo viên, nhà quản lý. Trong nhóm
người dùng giáo viên có hai vai trò là giáo viên hướng dẫn và giáo viên phản biện. Giúp
sinh viên thuận tiện, dễ dàng trong việc gửi/nộp đồ án cho giáo viên và bộ môn. Giúp
giáo viên dễ dàng quản lý, đọc, kiểm tra các đồ án do mình hướng dẫn hoặc phản biện.
Giúp nhà quản lý lưu trữ, thống kê đồ án dễ dàng qua các năm.
https://luanvan.net.vn/
Đồ án Nghiên cứu và triển khai hệ thống Windown Server 2012Aubrey Yundt
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Ngày nay, máy tính và mạng internet đã được phổ biến rộng rãi, các tổ chức, cá
nhân đều có nhu cầu sử dụng máy tính và mạng máy tính để tính toán, lưu trữ, quảng
bá thông tin hay sử dụng các giao dịch trực tuyến trên mạng. Nhưng đồng thời với
những cơ hội được mở ra lại có những nguy cơ khi mạng máy tính không được quản lý
sẽ dể dàng bị tấn công, gây hậu quả nghiêm trọng.
Xác định được tầm quan trọng trong việc bảo mật hệ thống mạng của doanh
nghiệp nên em đã chọn và nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu và triển khai hệ thống
Windown Server 2012” với mục đích tìm hiểu sâu sắc về cơ chế hoạt động của nó
cũng như phát hiện ra những nhược điểm và tìm giải pháp khắc phục những nhược
điểm này để hệ thống mạng trong doanh nghiệp luôn được vận hành trơn tru, an toàn
và hạn chế sự cố sảy ra.
https://luanvan.net.vn/
Luận văn Xây dựng hệ thống mạng doanh nghiệp sử dụng mã nguồn mởAubrey Yundt
LỜI NÓI ĐẦU
Với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin, thế giới dường
như ngày càng thu nhỏ nhờ mạng Internet. Để có thể đáp ứng được đòi hỏi trình
độ công nghệ thông tin ngày càng cao của thị trường, sinh viên ngành công
nghệ thông tin nói riêng và các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực công nghệ
thông tin nói chung cần phải nắm được các kiến thức về mạng máy tính cũng
như xây dựng, triển khai các ứng dụng mạng như: Truy nhập CSDL SQL server
trên LAN, truy nhập Web trên LAN hay chat trên LAN ... Điều hiển nhiên là
làm về mạng thì phải có mạng máy tính để thực hành. Thực tế điều kiện thực
hành mạng còn nhiều điều bất cập như thời lượng thực hành tại đa số các cơ sở
đào tạo chưa đủ; kinh phí hạn hẹp không cho phép có thể tự đầu tư nhiều bộ
máy tính để nối mạng; sự thiếu kinh nghiệm của sinh viên có thể dẫn đến các
sự cố đáng tiếc trong quá trình thực hành.
Nắm bắt được tình hình chung này, tôi đề xuất giải pháp cài đặt và cấu
hình mạng doanh nghiệp sử dụng mã nguồn mở để hỗ trợ giải quyết những khó
khăn trên. Bố cục bài luận văn được chia thành:
Chương 1: Tổng quan về hệ thống mạng doanh nghiệp
Đưa ra lý do chọn đề tài , mục đích của đề tài , giới hạn đề tài, mục đích
nghiên cứu , nghiên cứu về kiến trúc mạng Enterprise, mô hình mạng LAN và
WAN.
Chương 2: Hệ thống tên miền DNS và dịch vụ truy cập từ xa
Giới thiệu và cách cài đặt cấu hình DNS trên server và các dịch vụ truy
cập từ xa như Telnet, SSH,..
Chương 3: Bảo mật hệ thống và các giải pháp cho việc kết nối mạng dùng
riêng ra Internet
Giới thiệu và cách cài đặt cấu hình tường lửa Iptable và các dịch vụ sử
dụng Internet
https://luanvan.net.vn/
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ENGINE UNITY VÀ
KHÔNG GIAN 2D, 3D
I. TỔNG QUAN VỀ ENGINE UNITY
1.1.1. Unity Là Gì ?
Đã qua rồi thời kỳ làm game trên nền Flash căn bản và buồn chán với
những chuyển động thật cứng nhắc. Unity mang lại sức mạnh kỳ diệu cho nhân
vật mà chúng ta muốn thể hiện sống động hơn trong không gian 3 chiều đầy
huyền ảo. Công nghệ cao này tạo ra một bước đột phá mới về sự khác biệt
trong công nghệ làm game hiện nay, mang đến cho người chơi 1 cảm giác rất
khác lạ và hào hứng trong từng chuyển động, tương lai công nghệ này được áp
dụng vào game Việt Nam sẽ mở ra một trang mới trong thế giới game 2D, 3D
huyền ảo.
Unity được dùng để làm video game, hoặc những nội dung có tính tương tác
như thể hiện kiến trúc, hoạt hình 2D, 3D thời gian thực. Unity hao hao với
Director, Blender game engine, Virtools hay Torque Game Builder trong khía
cạnh dùng môi trường đồ họa tích hợp ở quá trình phát triển game là chính.
Unity là một trong những engine được giới làm game không chuyên cực kỳ
ưa chuộng bởi khả năng tuyệt vời của nó là phát triển trò chơi đa nền. Trình
biên tập có thể chạy trên Windows và Mac OS, và có thể xuất ra game cho
Windows, Mac, Wii, iOS, Android. Game cũng có thể chơi trên trình duyệt
web thông qua plugin Unity Web Player. Unity mới bổ sung khả năng xuất ra
game trên widget cho Mac, và cả Xbox 360, PlayStation 3.
https://luanvan.net.vn/
Bài 1:Sử dụng Google Cloud để in dữ liệu từ thiết bị
Mobile
- Từ máy tính cá nhân, trên phần cài đặt máy in, các bạn Browse đến Google Cloud Print
BETA ở địa chỉ http://www.google.com/landing/cloudprint /
- Click vào Thêm máy in Cổ điển ( Tiếng Anh: Add Classic Printer) để chọn 1 máy in:
- Sau đó gõ vào trình duyệt chrome://devices ➔ Chọn Add printers
- Đăng nhập tài khoản Gmail (nếu đã log in rồi thì bỏ qua bước này)
- Chọn Thêm máy in
- Thêm máy in thành công:
- Sử dụng điện thoại vào Google Play tải về ứng dụng Cloud Printer Plus hoặc sử dụng
các phần mềm giả lập điện thoại (Bluestacks, Droid4x…)
https://luanvan.net.vn/
1. https://luanvan.net.vn/
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TP.HCM
KHOA: HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ VIỄN THÁM
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: QUẢN TRỊ MẠNG
ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ ĐĨA TRÊN WINDOWS SERVER 2008
Giảng viên hướng dẫn : ThS.Từ Thanh Trí
Sinh viên thực hiện : Trần Tiến Đạt
Nguyễn Trường Thuận
Lớp : 03ĐHCNTT2
Khóa : 2014 – 2018
TP. Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2017
2. https://luanvan.net.vn/
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TP.HCM
KHOA: HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ VIỄN THÁM
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: QUẢN TRỊ MẠNG
ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ ĐĨA TRÊN WINDOWS SERVER 2008
Giảng viên hướng dẫn : ThS.Từ Thanh Trí
Sinh viên thực hiện : Trần Tiến Đạt
Nguyễn Trường Thuận
Lớp : 03ĐHCNTT2
Khóa : 2014 – 2018
TP. Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2017
3. https://luanvan.net.vn/
MỞ ĐẦU
❖ Lý do chọn đề tài
Cùng với phát triển của công nghệ thông tin thì số lượng người biết sử dụng
máy tính ngày càng nhiều. Các dịch vụ trên máy tính đã thâm nhập vào hầu hết các
lĩnh vực trong xã hội. Các nhu cầu quản lý trên máy tính dần trở nên quan trọng đối
với người sử dụng. Đối với doanh nghiệp thì việc quản lý càng trở nên được xem
trọng. Nhận thấy được tầm quan trọng của việc quản lý, vì vậy nhóm em chọn đề tài”
Nghiên cứu và ứng dụng quản lý đĩa trên Server 2008” cho đồ án lần này.
❖ Mục đích nghiên cứu
Mục đích của đồ án là nghiên cứu, ứng dụng vào thực tiễn việc quản lý đĩa trên
Windows Server 2008 R2.
❖ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đồ án là việc quản lý đĩa trên Windows Server 2008
R2 hiện nay.
Phạm vi nghiên cứu: Các thuộc tính, cũng như ứng dụng của việc quản lý đĩa
❖ Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích, phương pháp mô hình hoá, giải thuật, phương pháp mô
phỏng, thực nghiệm, phân tích, đánh giá, …
❖ Đồ án được chia thành 4 chương:
• Chương 1: Tổng quan về Window Server 2008 R2
Khái quát một số đặc điểm chính của Windows Server 2008 R2, các thuộc tính
cũng như các khả năng của hệ điều hành
• Chương 2: Quản lý đĩa
Phân tích cấu hình hệ thống thông tin và cấu hình đĩa lưu trữ
Phân tích việc mã hoá dữ liệu EFS
4. https://luanvan.net.vn/
• Chương 3: Thực nghiệm
Trong chương này nhóm sẽ mô phỏng việc tạo các loại đĩa và tạo nên 1 file EFS
và mã hoá chúng, thiết lập hạn ngạch
• Chương 4: Kết luận
5. https://luanvan.net.vn/
LỜI CẢM ƠN
Chân thành cảm ơn thầy Từ Thanh Trí đã tạo cơ hội cho nhóm để tìm hiểu về
đề tài “Nghiên cứu và ứng dụng quản lý đĩa trên Server 2008”.
Trong quá trình thực hiện đồ án nhóm đã có nhiều cố gắng và nỗ lực để thực
hiện đồ án một cách hoàn chỉnh nhất, tuy nhiên vẫn xảy ra một số thiếu sót vì kiến
thức chuyên môn trong lĩnh vực chưa sâu rộng, tài liệu chưa đầy đủ rõ ràng, và một số
vấn để khác. Chúng em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy để nhóm nâng cao
kiến thức về chuyên môn cũng như khả năng viết báo cáo và xây dựng đồ án.
Xin chân thành cảm ơn thầy.
7. https://luanvan.net.vn/
Mục Lục
Chương 1 Tổng quan Windows Server 2008 R2 ........................................................1
1.1 Giới thiệu về Windows Server 2008 R2.................................................................1
1.1.1 Ứng dụng nền tảng Web.......................................................................................1
1.1.2 Ảo hóa ....................................................................................................................2
1.1.3 Linh hoạt và khả năng mở rộng..........................................................................3
1.1.4 Hoạt động tốt hơn khi kết hợp với Client ..........................................................4
Chương 2 Quản lý đĩa .................................................................................................7
2.1 Cấu hình hệ thống tập tin.......................................................................................7
2.1.1 File system là gì? ...................................................................................................7
2.1.2 Các loại File system...............................................................................................7
2.2 Cấu hình đĩa lưu trữ...............................................................................................9
2.2.1 Basic Disk...............................................................................................................9
2.2.2 Dynamic Disk......................................................................................................12
2.3 Chương trình Disk Manager ................................................................................16
2.3.1 Công cụ quản lí đĩa Disk Management ............................................................16
2.3.2 Thuộc tính của Volume (hoặc Đĩa) cục bộ .......................................................16
2.4 Mã hóa dữ liệu EFS...............................................................................................17
2.4.1 Nén dữ liệu ..........................................................................................................17
2.4.2 Tổng quan về mã hóa EFS.................................................................................18
2.4.3 Thuật toán 3DES ................................................................................................20
2.4.4 Phương thức mã hóa dữ liệu của EFS..............................................................22
2.2.5 Quá trình mã hóa tập tin của EFS....................................................................23
2.4.6 Quá trình giải mã tập tin của EFS....................................................................23
2.5 Thiết lập hạn ngạch đĩa.........................................................................................23
Chương 3 Thực nghiệm ..............................................................................................26
3.1 Convert Basic Disk to Dynamic Disk...................................................................26
8. https://luanvan.net.vn/
3.2 Tạo phân vùng cho Basic Disk .............................................................................28
3.3 Tạo các loại Volume cho Dynamic Disk ..............................................................30
3.3.1 Tạo Spanned Volume .........................................................................................30
3.3.2 Tạo Striped Volume ...........................................................................................32
3.3.3 Tạo Mirrored Volume........................................................................................35
3.3.4 Tạo RAID-5 Volume...........................................................................................40
3.4 Mã hóa ....................................................................................................................44
3.5 Cấu hình hạn ngạch đĩa ........................................................................................58
Chương 4 Kết luận ......................................................................................................64
4.1 Thuận lợi và khó khăn ..........................................................................................64
4.2 Hướng phát triển ...................................................................................................65
4.3 Tổng kết..................................................................................................................65
9. https://luanvan.net.vn/
Mục lục hình ảnh
Hình 1.1.1 Internet Information Services (IIS) 7.5 ...................................................1
Hình 1.1.2a Microsoft® Hyper-V™ ............................................................................2
Hình 1.1.2b Presentation Virtualiazation ...................................................................3
Hình 1.1.3 Linh hoạt và khả năng mở rộng ...............................................................4
Hình 1.1.4a Direct Access ............................................................................................5
Hình 1.1.4b BranchCache ............................................................................................6
Hình 2.2.1a Basic Disk ................................................................................................10
Hình 2.2.1b MBR (master boot record) ...................................................................11
Hình 2.2.1c GPT (GUIDs partition table) ................................................................12
Hình 2.2.2a Dynamic Disk .........................................................................................13
Hình 2.2.2b Simple Volume .......................................................................................13
Hình 2.2.2c Spanned Volume ....................................................................................14
Hình 2.2.2d Striped Volume ......................................................................................14
Hình 2.2.2e Mirror volume (RAID-1) .......................................................................15
Hình 2.2.2f: RAID-5 volume ......................................................................................15
Hình 2.3.1 Disk Managerment ..................................................................................16
Hình 2.3.2 Thuộc tính của Volume/ đĩa cục bộ ........................................................17
Hình 2.4.2 Mã hóa EFS ..............................................................................................20
Hình 2.4.3a Symmetric Encryption: 3DES ..............................................................20
Hình 2.4.3b Thuật toán 3DES ...................................................................................21
Hình 2.5.1 Thiết lập hạn ngạch đĩa ...........................................................................24
Hình 3.1a Convert Basic Disk to Dynamic Disk ......................................................26
Hình 3.1b Chọn đĩa để convert ..................................................................................27
Hình 3.1c Sau khi convert sang Dynamic Disk ........................................................27
Hình 3.2a New Simple Volume ..................................................................................28
10. https://luanvan.net.vn/
Hình 3.2b Specify Volume Size .................................................................................28
Hình 3.2c Format Partition .......................................................................................29
Hình 3.2d Hoàn tất tạo Simple Volume ....................................................................29
Hình 3.3.1a New Spanned Volume ............................................................................30
Hình 3.3.1b Select Disks (Spanned Volume) ............................................................31
Hình 3.3.1c Format Volume (Spanned Volume) .....................................................31
Hình 3.3.1d Tạo thành công Spanned Volume ........................................................32
Hình 3.3.2a New Striped Volume ..............................................................................33
Hình 3.3.2b Select Disk (Striped Volume) ................................................................33
Hình 3.3.2c Format Volume (Striped Volume) ........................................................34
Hình 3.3.2d Đã tạo thành công Striped Volume ......................................................35
Hình 3.3.3a New Mirrored Volume ..........................................................................36
Hình 3.3.3b Select Disks (Mirrored Volume) ...........................................................36
Hình 3.3.3c Format Volume (Mirrored Volume) ....................................................37
Hình 3.3.3d Đã tạo thành công Mirrored Volume ..................................................38
Hình 3.3.3e Tạo Mirror để dự phòng .......................................................................39
Hình 3.3.3f Add Mirror ..............................................................................................39
Hình 3.3.3g Đã Add Mirror thành công ...................................................................40
Hình 3.3.4a New RAID-5 Volume .............................................................................40
Hình 3.3.4b Select Disks (RAID-5 Volume) .............................................................41
Hình 3.3.4c Format Volume (RAID-5 Volume) .......................................................41
Hình 3.3.4d Đã tạo thành công RAID-5 Volume .....................................................42
Hình 3.3.5a Remove Mirror ......................................................................................43
Hình 3.3.5b Repair RAID-5 Volume ........................................................................44
Hình 3.4.1 Tạo File PC01 ...........................................................................................45
Hình 3.4.2 Properties folder ......................................................................................45
Hình 3.4.3 Advanced Attributes ................................................................................46
11. https://luanvan.net.vn/
Hình 3.4.4 Confirm Attribute Changes ....................................................................46
Hình 3.4.5 Tập tin đã được mã hóa ..........................................................................47
Hình 3.4.6 Access is denied ........................................................................................47
Hình 3.4.7 Error Applying Attributes ......................................................................48
Hình 3.4.8 Run MMC .................................................................................................48
Hình 3.4.9 Console Root .............................................................................................48
Hình 3.4.10 Add or Remove Snap-ins .......................................................................49
Hình 3.4.11 Certificates ..............................................................................................49
Hình 3.4.12 Export .....................................................................................................50
Hình 3.4.13 Certificate Export Wizard ....................................................................50
Hình 3.4.14 Export Private Key ................................................................................51
Hình 3.4.15 Export File Format ................................................................................51
Hình 3.4.16 Pasword ...................................................................................................52
Hình 3.4.17 File to export ..........................................................................................52
Hình 3.4.18 Finish export ...........................................................................................53
Hình 3.4.19 The export was successful .....................................................................53
Hình 3.4.20 Certificate Import Wizad ......................................................................54
Hình 3.4.21 File to import ..........................................................................................54
Hình 3.4.22 Pasword Import .....................................................................................55
Hình 3.4.23 Certificate Store .....................................................................................55
Hình 3.4.24 Finish Import .........................................................................................56
Hình 3.4.25 The import was successful .....................................................................56
Hình 3.4.26 Certificates đã được import ..................................................................57
Hình 3.4.26 Giải mã thành công ................................................................................57
Hình 3.5.1 Tab Quota .................................................................................................58
Hình 3.5.2 Enable quota management ......................................................................59
Hình 3.5.3 Tùy chỉnh giới hạn cho phép và cảnh báo..............................................60
12. https://luanvan.net.vn/
Hình 3.5.4 Áp dụng hạn ngạch ..................................................................................60
Hình 3.5.5 Copy Item (PC01) ....................................................................................61
Hình 3.5.6 Quota Entries for Quota (D:) ..................................................................62
Hình 3.5.7 New Quota Entry .....................................................................................62
Hình 3.5.8 Select Users ...............................................................................................63
Hình 3.5.9 Add New Quota Entry .............................................................................63
Hình 3.5.10 Thiết lập thành công ..............................................................................63
Hình 3.5.11 Copy Item (PC02) ..................................................................................64
13. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 1
Chương 1 Tổng quan Windows Server 2008 R2
1.1 Giới thiệu về Windows Server 2008 R2
Sự ra đời của Windows Server 2008 R2 dựa trên sự thành công của phiên bản
trước đó là Windows Server 2008 và sản phẩm mới này được cải tiến thêm một số
công nghệ và tính năng nổi trội giúp chúng ta, những người tham gia quản lý hệ thống
gia tăng sự ổn định, linh hoạt cho hạ tầng các server trong hệ thống của mình. Mặc
khác Virtualization tools, web resources, tích hợp với client Windows7… trong dòng
hệ điều hành mới này được cải tiến đáng kể, và đó sẽ là một phần quan trọng không
thể bỏ qua nếu bạn có kế hoạch triển khai hoặc nâng cấp mới hệ thống.
Như đã đề cập bên trên thì ở phiên bản Windows Server 2008 R2 Microsoft đã
có những cải tiến đáng kể trong công nghệ và tính năng mới, hỗ trợ trong việc quản lý
và vận hành hệ thống. Sau đây tôi sẽ liệt kê một vài tính năng được tập trung thay đổi:
1.1.1 Ứng dụng nền tảng Web
Windows Server 2008 R2 tập hợp những cải tiến mạnh mẻ dành cho nền tảng
ứng dụng Web. Nó đưa ra nhiều cập nhật cho web server role, Internet Information
Services (IIS) 7.5, hỗ trợ tối ra cho .NET trên nền server core. Thiết kế tập trung vào
cải tiến IIS 7.5 cho phép người quản trị Web dễ dàng triển khai và quản lý các ứng
dụng web, tăng độ tin cậy và khả năng mở rộng dễ dàng. Thêm vào đó, IIS 7.5 còn có
khả năng sắp xếp hợp lý và cung cấp nhiều khả năng tùy chỉnh trong môi trường Web.
Hình 1.1.1 Internet Information Services (IIS) 7.5
14. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 2
1.1.2 Ảo hóa
Nhờ sự hoạt động có hiệu quả của công nghệ ảo hóa mà các trung tâm tổ chức
có hoạt động liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin đã tiết kiệm được rất lớn các
chi phí về tiêu thụ năng lượng và công tác quản lý bảo trì trên diện rộng trong toàn hệ
thống. Windows Server 2008 R2 cung cấp 2 loại hình về ảo hóa:
❖ Client và Server ảo hóa cung cấp bởi Hyper-V:
Microsoft® Hyper-V™ ảo hóa các tài nguyên hệ thống của máy tính vật lý.
Nghĩa đơn giản là bạn có thể tạo ra thêm một hay nhiều máy tính ảo sử dụng tài
nguyên vật lý từ 1 máy tính thật. Từ môi trường ảo hóa này bạn có thể chạy các hệ
điều hành, ứng dụng và liên kết với các Client trong hệ thống một cách dễ dàng.
Hyper-V tích hợp trong Windows Server 2008 R2, nó cung cấp độ tin cậy cao và tùy
biến trong giải pháp về ảo hóa giúp cải thiện việc sử dụng máy chủ và giảm chi phí
vận hành hệ thống.
Hình 1.1.2a Microsoft® Hyper-V™
15. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 3
❖ Presentation Virtualiazation:
Dịch vụ kết nối từ xa (Terminal Services) chắc không còn xa lạ với chúng ta
trong những phiên bản trước đây của Windows Server. Nó giúp chúng ta có thể chạy
những ứng dụng tại 1 vị trí xác định nhưng công việc đó được xử lý và điều khiển tại 1
vị trí khác. Trong Windows Server 2008 R2 tên gọi Terminal Services được thay thế
bằng Remote Desktop Services (RDS). Để mởi rộng những tính năng của RDS,
Microsoft đã đầu tư phát triển vào Virtual Desktop Infrastructure (VDI) cùng với
những đối tác như Citrix, Unisys, HP, Quest, Ericom và một vài đơn vị liên kết khác.
Hình 1.1.2b Presentation Virtualiazation
1.1.3 Linh hoạt và khả năng mở rộng
Windows Server 2008 R2 chỉ hỗ trợ trên nền vi xử lý 64 bit, điều này có nghĩa
nó tận dụng tối đa khả năng xử lý và khả năng nâng cấp hầu như là không giới hạn cho
hoạt động của hệ thống. Một loạt tính năng mới được cập nhật sẵn có trong windows,
bao gồm tận dụng cấu trúc CPU, tăng thêm thành phần hệ thống, cải thiện hiệu suất và
khả năng mở rộng cho ứng dụng – dịch vụ. Hyper-V cũng nằm trong tính năng tương
thích ưu việt này, khả năng tương thích này cho phép các máy ảo di chuyển giữa các
hệ thống khác nhau chỉ cần kiến trúc bộ vi xử lý trong hệ thống di chuyển đến và hệ
thống cũ cùng nhà sản xuất.
16. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 4
Hình 1.1.3 Linh hoạt và khả năng mở rộng
1.1.4 Hoạt động tốt hơn khi kết hợp với Client
Windows Server 2008 R2 có một vài tính năng được thiết kế đặc biệt dành cho
client sử dụng Windows 7, tạo sự tiện lợi tối đa và an toàn cho người dung dựa trên
công nghệ mới.
❖ Đơn giản hóa các kết nối từ xa cho các máy tính sử dụng tính năng
DirectAccess:
Một trong những vấn đề thường phải đối mặt trong các tổ chức là kết nối từ xa
cho người sử dụng thiết bị di động. Giải pháp được đưa ra và sử dụng rộng rãi hiện
nay là mạng riêng ảo(VPN). Tùy theo loại VPN, mà người dung có thể phải cài đặt
phần mềm VPN client trên máy tính để kết nối vào tổ chức công ty của họ. Tính năng
DirectAccess trong Windows Server 2008 R2 cho phép các máy tính client sử dụng
Windows 7 kết nối trực tiếp với mạng nội bộ mà không có sự phức tạp của việc thiết
lập kết nối VPN.
17. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 5
Hình 1.1.4a Direct Access
❖ Đảm bảo kết nối bảo mật cho máy tính cá nhân và công cộng:
Vấn đề này được đề cập đến khi người dùng kết nối vào hệ thống mạng của tổ
chức, cty họ nhưng máy tính đó không thuộc sở hữu tổ chức của người dùng mà nó
thuộc về công cộng hoặc địa điểm cho thuê truy cập Internet. Hầu hết người dùng cũng
không thể tự kết nối vào hệ thống của tổ chức dựa trên các công cụ có sẵn trên máy
tính. Sự tích hợp của Remote Workspace, Presentation Virtualization và Remote
Desktop Gateway cho phép người dùng sử dụng Windows 7 không phải cài thêm phần
mềm nào trên máy tính mà vẫn kết nối vào hệ thống thao tác công việc như đang trên
máy tính nội bộ.
❖ Cải thiện hiệu suất làm việc trong các văn phòng chi nhánh:
Thực tế thì hiện nay việc thành lập các chi nhánh phục vụ cho việc phát triển
kinh doanh của các tổ chức là điều không thể thiếu. Để giảm thiểu chi phí cho hoạt
động và quản lý của văn phòng chi nhánh các tổ chức đang tìm cách tập trung các ứng
dụng về khu trung tâm. Tuy nhiên điều này cũng còn phụ thuộc vào liên kết WAN
giữa các văn phòng chi nhánh và trung tâm ứng dụng, tuy nhiên liên kết này cũng là
một phần chi phí hoạt động của doanh nghiệp.
18. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 6
Tính năng BranchCache trong Windows Server 2008 R2 và Windows 7 giúp
giảm sự liên kết WAN bằng cách thường xuyên sử dụng thông tin từ bộ nhớ đệm cho
các người dùng tại các văn phòng chi nhánh. Khi người dùng từ văn phòng chi nhánh
gửi yêu cầu lấy dữ liệu từ các văn phòng trung tâm của ho, một bản sao nội dung văn
bản đó sẽ được sao lưu lại tại văn phòng chi nhánh. Yêu cầu tiếp theo cũng với nội
dung văn bản vừa rồi thì người dùng tiếp theo sẽ được cung cấp tức thời thông qua
Cache từ văn phòng chi nhánh, qua đó giảm việc sử dụng kết nối WAN cũng như chi
phí kết nối.
Hình 1.1.4b BranchCache
19. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 7
Chương 2 Quản lý đĩa
2.1 Cấu hình hệ thống tập tin
2.1.1 File system là gì?
File system hay hệ thống tập tin có chức năng tổ chức và kiểm soát các tập tin và
siêu dữ liệu tương ứng. Hệ thống tập tin sắp xếp dữ liệu được lưu trên đĩa cứng của
máy tính, kiểm soát thường xuyên vị trí vật lý. Cho phép người dung truy cập người
dung truy cập nhanh chóng và an toàn khi cần thiết.
File system làm việc như một hệ chỉ mục số, cho phép máy tính nhanh chóng tìm
thấy một tập tin nào đó, bất chấp kích thước hay cấu hình của ổ đĩa lưu trữ.
Mọi hệ điều hành từ MS-DOS cho đến Windows 95, Windows Linux hay
Windows Server 2008 đều có hệ thống tập tin riêng.
2.1.2 Các loại File system
Các hệ thống File trong Windows Server 2008 gồm 2 hệ thống chính là FAT và
NTFS, trong đó NTFS là hệ thống file với nhiều đặc tính hiện đại mà hệ thống FAT
không có.
❖ FAT được chia làm 2 loại: FAT16 và FAT32
FAT16 (File Allocation Table 16 bits): Với hệ điều hành MS-DOS, hệ thống
tập tin FAT được công bố vào năm 1981 đưa ra một cách thức mới về việc tổ chức và
quản lý tập tin trên đĩa cứng, đĩa mềm. Tuy nhiên, khi dung lượng đĩa cứng ngày càng
tăng nhanh, FAT16 đã bộc lộ nhiều hạn chế. Với không gian địa chỉ 16bit, FAT16 chỉ
hỗ trợ đến 65.536 clusters trên một partition, gây ra sự lãng phí dung lượng đáng kể
(đến 50% dung lượng với những ổ đĩa cứng trên 2GB). FAT16 không hỗ trợ các
partition lớn hơn 2GB.
FAT32 (File Allocation Table 32bits): được giới thiệu trong phiên bản
Windows 95 Service Pack 2 (OSR 2), được xem là phiên bản mở rộng của FAT16. Do
sử dụng không gian địa chỉ 32 bit nên FAT32 hỗ trợ nhiều clusters trên một partition,
do vậy không gian đĩa cứng được tận dụng nhiều hơn. Với khả năng hỗ trợ kích thước
của phân vùng từ 2GB lên 2TB và chiều dài tối đa của tên tập tin được mở rộng đến
255 ký tự đã làm cho FAT16 nhanh chóng bị lãng quên. Tuy nhiên, nhược điểm của
FAT32 là tính bảo mật và khả năng chịu lỗi (Fault Tolerance) không cao.
20. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 8
❖ Khái niệm NTFS
NTFS (New Technology File System): được giới thiệu cùng với phiên bản
Windows NT đầu tiên, Microsoft đã thay thế hệ thống file FAT MS-DOS bằng một hệ
thống file mới 32-bit nhanh hơn, bảo mật hơn. Với không gian địa chỉ 64 bit, khả năng
thay đổi kích thước của cluster độc lập với dung lượng đĩa cứng, NTFS hầu như đã
loại trừ được những hạn chế về số cluster, kích thước tối đa của tập tin trên một phân
vùng đĩa cứng.
NTFS sử dụng bảng quản lí tập tin MFT (Master File Table) thay cho bảng
FAT quen thuộc nhằm tăng cường khả năng lưu trữ, tính bảo mật cho tập tin và thư
mục, khả năng mã hóa dữ liệu đến từng tập tin. Ngoài ra, NTFS có khả năng chịu lỗi
cao, cho phép người dùng đóng một ứng dụng “chết” (not responding) mà không làm
ảnh hưởng đến những ứng dụng khác. Tuy nhiên, NTFS lại không thích hợp với những
ổ đĩa có dung lượng thấp (dưới 400 MB) và không sử dụng được trên đĩa mềm.
Hệ thống file NTFS có khả năng hoạt động cao và có khả năng tự sửa chữa.
Nhờ có tính năng lưu giữ lại các thông tin xử lý, NTFS có khả năng phục hồi file cao
hơn trong những trường hợp ổ đĩa có sự cố. Nó hỗ trợ chế độ bảo mật ở mức độ file,
nén và kiểm định. Nó cũng hỗ trợ các ổ đĩa lớn và các giải pháp lưu trữ mạnh mẽ như
RAID.
NTFS hiện có các phiên bản: v1.0, v1.1, v1.2 ở các phiên bản Windows NT 3.1,
Windows NT 3.5, Windows 3.51 và Windows NT 4. Phiên bản v3.0 của Windows
2000 và phiên bản v3.1 của Windows XP, Windows Server 2003, Windows Vista và
Windows Server 2008.
Chức năng mới quan trọng nhất của NTFS là khả năng mã hóa file và folder để
bảo vệ các dữ liệu nhay cảm của người dùng máy tính.
Đáng tiếc là NTFS và FAT không tương thích với nhau. Hậu quả là chỉ có các
hệ điều hành Windows NT/2000/XP mới “nhìn” thấy các ổ đĩa được định dạng với hệ
thống file NTFS.
Trong khi đó, tính tương thích giữa các phiên bản NTFS cao hơn. Tuy có hệ
thống file NTFS 1.1, Windows NT SP4 trở lên (với drive NTFS.SYS mới) có thể truy
xuất các ổ đĩa NTFS 5.0. Trong Windows 2000 có chức năng tự chuyển đổi các file
NTFS cũ thành NTFS 5.0.
21. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 9
Để nhận biết một đĩa cứng đã sử dụng NTFS hay chưa, ta nhấp chuột phải vào ổ
đĩa nào đó trong My Computer rồi chọn properties. Nhìn vào type có là NTFS chưa.
Để chuyển FAT thành NTFS file system thì có thể làm như sau: chọn Start→
Run → CMD. Trong CMD: Convert [ổ đĩa:] /FS:NTFS
Bảng so sánh FAT và NTFS
Khả năng FAT16 FAT32 NTFS
Hệ điều hành hỗ trợ Hầu hết các hệ điều
hành
Windows 95
OSR2,
Windows 98,
Windows
2000, 2003
Windows
2000, 2003,
2008
Hỗ trợ tên tập tin
dài
Windows: 256 ký
tự, Dos: 8.3 ký tự
256 ký tự 256 ký tự
Sử dụng hiệu quả
đĩa
Không Có Có
Hỗ trợ nén đĩa Không Không Có
Hỗ trợ hạn ngạch Không Không Có
Hỗ trợ mã hóa Không Không Có
Hỗ trợ bảo mật cục
bộ
Không Không Có
Hỗ trợ bảo mật trên
mạng
Có Có Có
Kích thước Volume
tối đa được hỗ trợ
4GB 32GB 1024GB
2.2 Cấu hình đĩa lưu trữ
Windows Server 2008 hỗ trợ 2 loại đĩa lưu trữ: Basic và Dynamic.
2.2.1 Basic Disk
Basic disk là một ổ cứng vật lý bao gồm các phân vùng chính (primary
partition) và các phân vùng mở rộng (extended partition) hoặc các ổ đĩa luận lý
(logical drive), và toàn bộ không gian cấp cho partition được sử dụng trọn vẹn. Các
phân vùng và các ổ đĩa luận lý được xem hiểu như là basic volume.
22. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 10
Hình 2.2.1a Basic Disk
Số phân vùng (partition) ta tạo nên một basic tuỳ thuộc vào loại phân vùng của
ổ đĩa (disk’s partition type). Có hai phương thức để lưu trữ thông tin phân vùng trên ổ
đĩa: MBR disk (master boot record) và GPT disk (GUIDs partition table).
❖ MBR (master boot record)
Lần đầu tiên được giới thiệu trong IBM PC DOS 2.0 vào năm 1983.
Nó đươc gọi là master boot record bởi vì MBR là sector khởi động đặc biệt ở vị
trí bắt đầu của ổ đĩa. Sector bao gồm boot loader cho hệ điều hành được cài đặt và
thông tin về những phân vùng logic của ổ đĩa.
Về boot loader, chúng ta có thể hiểu nó là chương trình khởi động hệ thống và
hệ điều hành đã được lập trình sẵn và cài đặt trong ROM. Nói rõ hơn, Boot loader là
một đoạn mã nhỏ được thực thi trước khi hệ điều hành bắt đầu chạy và nó cho phép
nhà sản xuất thiết bị quyết định những tính năng nào người sử dụng được phép dùng
hoặc bị hạn chế.
MBR trở thành chuẩn công nghiệp cho mọi người sử dụng để phân vùng và
khởi động từ các ổ đĩa.
23. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 11
Chúng ta có thể tạo được bốn phân vùng chính (primary partition) hoặc ba phân
vùng chính (primary partition) và một phân vùng mở rộng (extended partition). Trong
phân vùng mở rộng ta có thể tạo vô hạn ổ đĩa luận lý (logical drive). Và mỗi phân
vùng được giới hạn đến 2TB (tera byte).
Một trong số những thiếu sót lớn nhất của MBR disk là hạn chế việc sử dụng
partition table. MBR disk chỉ có một partition table để theo dõi tất cả các khối trong
phân vùng đó. Nếu partition này bị lỗi, toàn bộ đĩa phải phục hồi từ bản sao lưu.
Hình 2.2.1b MBR (master boot record)
❖ GPT (GUIDs partition table)
Đây là một dạng chuẩn mới đang dần thay thế chuẩn MBR. GPT thay thế các hệ
thống phân vùng MBR xa xưa bằng các tính năng giao diện hiện đại hơn.
Lí do được gọi là GUID Partition Table bởi lẽ mỗi phân vùng trên ổ đĩa của bạn
có một "globally unique identifier " hay viết tắt là GUID.
24. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 12
Hệ thống này không giới hạn của MBR. Ổ đĩa có thể nhiều hơn, lớn hơn nhiều
và kích thước giới hạn nhưng lại phụ thuộc vào hệ điều hành và hệ thống tập tin của
nó. Chúng ta có thể tạo lên đến 128 phân vùng chính (primary partition). Bởi vì GPT
disk không giới hạn bốn phân vùng chính nên chúng ta không cần tạo phân vùng mở
rộng (extended partition) hay các ổ đĩa luận lý (logical drive).
Hình 2.2.1c GPT (GUIDs partition table)
2.2.2 Dynamic Disk
Dynamic disk có một đặc trưng mà ở Basic disk không có. Nó được chia thành
các volumn dynamic để lưu trữ dữ liệu và có thể hổ trợ lên tới 2000 volume trên một ổ
đĩa. Volumn disk không chứa các ổ đĩa logic hay partition.
Giống như basic disk, Dynamic được hổ trợ cả hai loại phân vùng MBR và
GPT. Dynamic cho thấy sự linh hoạt trong việc quản lý khối lượng bởi vì chún sử
dụng cơ sở dữ liệu để theo dõi thông tin dynamic volume trên đĩa và các dynamic khác
trên máy.
Vị trí của cơ sở dứ liệu được xác định bởi kiểu phân vùng trên ổ đĩa. Đối với
MBR thì cơ sở dữ liệu chứa trong 1MB (megabyte) cuối cùng của ổ đĩa. Đối với GPT
thì cơ sở dữ liệu được ẩn trong một phân vùng dành riêng 1 MB (megabyte).
25. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 13
Hình 2.2.2a Dynamic Disk
Dynamic đã hổ trợ 5 loại volumn dynamic từ windows server 2003 và windows
2000 bao gồm các loại: Simple volume, spaned volume, striped volume (RAID-0),
mirrored volume (RAID-1), RAID-5 volume.
❖ Simple Volume
Dữ liệu trên simple volume chỉ được lưu trữ trên 1 ổ cứng vật lý, do đó vấn đề
an toàn dữ liệu (Fault Tolerancing), và tăng tốc độ xử lý (Load Balancing) không được
đảm bảo, khi ổ cứng vật lý hỏng, thì dữ liệu có nguy cơ bị mất.
Hình 2.2.2b Simple Volume
26. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 14
❖ Spanned Volume
Dữ liệu trên spanned volume được chép phân bổ trên 2 ổ cứng vật lý trở lên,
các ổ cứng không nhất thiết phải giống nhau và chúng được ghép lại thành một
Volume duy nhất, tuy vậy chúng không có khả năng đáp ứng vấn đề an toàn dữ liệu
(Fault Tolerangcing), và tốc độ xử lý dữ liệu (Load Balancing), vì chưa có sự thay đổi
về cơ chế (dữ liệu được chép đầy trên spanned volume ở disk 1 mới chép sang các disk
còn lại).
Hình 2.2.2c Spanned Volume
❖ Striped volume (RAID-0)
Dữ liệu trên striped volume có thể được trao đổicùng lúc trên 2 ổ cứng vật lý
trở lên, dung lượng trên các ổ cứng vật lý của striped volume phải bằng nhau. Striped
Volume có sự thay đổi trong cơ chế hoạt động, dữ liệu khi được chép trên striped được
chia ra và chép đều trên các disk, vì thế striped đáp ứng được vấn đề tốc độ xử lý dữ
liệu (Load Balancing), tuy nhiên striped không đáp ứng được vấn đề an toàn dữ liệu
(Fault Tolerangcing).
Hình 2.2.2d Striped Volume
27. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 15
❖ Mirror volume (RAID-1)
Mirror volume chỉ yêu cầu 2 ổ cứng vật lý, dữ liệu khi chép trên mirror sẽ
được backup sang đĩa cứng vật lý thứ 2 (vì thế dung lượng trên mirror volume chỉ
bằng 1/2 dung lượng khi ta cấu hình). Do đó Mirror Volume đáp ứng nhu cầu an toàn
dữ liệu (Fault Tolerangcing), nhưng không làm tăng tốc độ truy xuất dữ liệu.
Hình 2.2.2e Mirror volume(RAID-1)
❖ RAID-5 volume
Raid-5 Volume là giải pháp kết hợp các loại volume (Striped Volume RAID-0,
Mirror Volume RAID-1) mà ta đã đề cập ở trên. Raid-5 đáp ứng cho chúng ta cả 2 vấn
đề an toàn dữ liệu (Fault Tolerangcing), và tăng tốc độ xử lý dữ liệu (Load
Balancing). Để đáp ứng 2 vấn đề trên, Raid-5 đòi hỏi phải sử dụng 3 ổ đĩa cứng vật lý,
và sử dụng thuật toán Parity (khi 1 trong 3 đĩa bị hỏng, thuật toán Parity sẽ tự chép
những bit bị mất). Vì phải chứa thêm bit Parity nên dung lượng của Raid-5 Volume sẽ
chỉ bằng 2/3 dung lượng ta cấu hình (1/3 còn lại là để chứa bit Parity).
Hình 2.2.2f: RAID-5 volume
28. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 16
2.3 Chương trình Disk Manager
2.3.1 Công cụ quản lí đĩa Disk Management
Disk Management là một công cụ quản lý dung lượng ổ cứng mạnh trong
Windows. Không những thế, nó còn quản lý tất cả các thiết bị lưu trữ khác như: Đĩa
mềm, đĩa flash...
Tuy không giàu tính năng nhưng nó khá hữu ích trong việc giúp bạn thiết lập hệ
thống đĩa trong Windows một các hiệu quả nhất. Vì vậy, nếu muốn thiết lập lại phân
vùng ổ cứng, chẳng hạn như: Tạo ổ đĩa mới, định dạng, giảm hoặc tăng dung lượng
đĩa hiện thời thì Disk Management là công cụ ta cần.
Hình 2.3.1 Disk Managerment
2.3.2 Thuộc tính của Volume (hoặc Đĩa) cục bộ
Tab general: Cung cấp các thông tin như nhãn đĩa, loại, hệ thống thông tin, dung
lượng. Disk cleanup để xoá tập tin không cần thiết.
Tab tool: Nút check now để kích hoạt chương trình check disk dùng để kiểm tra lỗi.
Nút Backup no sẽ mở chương trình backup Wizzard. Nút defragment Now mở chương
trình disk defragment, dùng để dồn các tập tin trên đĩa thành một khối liên tục.
29. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 17
Tab hardware: Liệt kê các ổ
đĩa vật lý windows nhận diện
được.
Tab sharing: Cho phép chia
sẽ hoặc không chia sẽ ổ đĩa cục
bộ này
Tab security: Thiết lập
quyền truy cập lên ổ đĩa
Tab quota: Thiết lập hạn
ngạch đĩa.
Tab Shadow Copies: Khôi
phục dữ liệu lỗi.
Hình 2.3.2 Thuộc tính của Volume/ đĩa cục bộ
2.4 Mã hóa dữ liệu EFS
2.4.1 Nén dữ liệu
Nén dữ liệu là việc chuyển định dạng thông tin sử dụng ít bit hơn cách thể hiện
ở dữ liệu ổ gốc. Tuỳ theo dữ liệu có bị thay đổi trước và sau khi giải nén hay không.
Người ta chia nén thành hai loại: Nguyên vẹn (lossless) và bị mất dữ liệu (lossy).
Việc nén dữ liệu là cần thiết vì giảm được nguồn tài nguyên cũng như dung
lượng lưu trữ hay băng thông đường truyền.
❖ Nén không mất dữ liệu
30. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 18
Dữ liệu, đặc biệt là văn bản, đồ hoạ luôn chứa trong nó những chuỗi thông tin
giống hệt nhau lặp đi lặp lại. Việc nén dữ liệu thực hiện bằng cách thay thế nhiều kí tự
thông tin lặp đi lặp lại bằng các kí tự khác, và chỉ tạo ra một bản sao của những đoạn
dữ liệu bị lặp lại này. Cũng có cách tỉ mỉ hơn là sử dụng những đoạn mã có độ dài
khác nhau mã hoá cho các kí tự khác nhau giúp cho các kí tự này chiếm it chổ hơn. Dù
sử dụng cách nào đi nữa cũng phải làm sao thu nhỏ được kích thước file và giữ được
sự toàn vẹn của dữ liệu.
❖ Nén mất dữ liệu
Trường hợp hay gặp nhất trong nén hình ảnh và âm thanh. Đối với hình ảnh,
nhiều giải thuật được đặt ra để đáp ứng nhu cầu giảm thiểu kích thước file sao cho vẫn
duy trì ở chất lượng có thể chấp nhận được. Đối với âm thanh, có nhiều chuẩn nén
khác nhau: window media, mp3, Real G2, ACC, nhưng thông dụng nhất vẫn là MP3.
Nén theo chuẩn MP3, kích thước file audio có thể được thu nhỏ đi 8 lần so với kích
thước ban đầu.
2.4.2 Tổng quan về mã hóa EFS
EFS (Encryping File System) được tích hợp vào trong hệ thống tập tin (file
system), cho phép người dùng mã hóa dữ liệu, thông tin cá nhân được lưu trữ trên máy
tính nhằm bảo vệ sự riêng tư, tránh người dung khác khi sử dụng máy tính truy cập
một cách cố ý hay vô ý. Đặc biệt, EFS thường được sử dụng để bảo vệ những dữ liệu
quan, “nhạy cảm” trên những máy tính xách tay hoặc máy tính có nhiều người sử
dụng. Cả hai trường hợp trên đều dễ bị tấn công do những hạn chế của ACL (Access
Control Lists).
Trên một máy tính dùng chung, kẻ tấn công có thể lấy được quyền truy cập vào
hệ thống thông qua việc sử dụng một hệ điều hành khác nếu máy cài nhiều hệ điều
hành. Một trường hợp khác với máy tính bị đánh cắp, bằng cách tháo ổ cứng và gắn
vào máy tính khác, kẻ tấn công có thể dễ dàng truy cập những tập tin lưu trữ. Sử dụng
EFS để mã hóa những tập tin, nội dung hiển thị chỉ là những ký tự vô nghĩa nếu kẻ tấn
công không có khóa để giải mã.
31. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 19
Tính năng EFS được tích hợp chặt chẽ với hệ thống tập tin NTFS. Khi mở một
tập tin, EFS sẽ thực hiện quá trình giải mã, dữ liệu được đọc từ nơi lưu trữ sau khi so
khớp khóa mã hóa tập tin; khi người dung lưu những thay đổi của tập tin, EFS sẽ mã
hóa dữ liệu và ghi chúng vào nơi lưu trữ cần thiết. Với thuật toán mã hóa đối xứng
3DES, quá trình mã hóa và giải mã diễn ra ngầm bên dưới, thậm chí người dung cũng
không nhận ra sự khác biệt khi làm việc với những tập tin được mã hóa.
EFS hỗ trợ lớp mã hóa bảo mật thông tin. Mỗi tập tin có một khóa mã hóa
riêng, và khóa này được sử dụng để giải mã các dữ liệu trong các tập tin. Khóa này
cũng được mã hóa và cung cấp cho những người dùng có quyền truy cập dữ liệu. Chỉ
những người dùng được phép hoặc được chỉ định mới có quyền giải mã những tập tin
này. Những tài khoản người dùng khác trong hệ thống; thậm chí có thể chiếm quyền
kiểm soát tập tin (Take Ownership Permission) vẫn không thể đọc được nội dung nếu
không có khóa truy cập (access key). Ngay cả tài khoản thuộc nhóm Administrators
cũng không thể mở tập tin này nếu tài khoản đó không được chỉ định quyền giải mã.
Một khi đã chọn mã hoá tập tin, quá trình xử lý mã hoá và giải mã dữ liệu thực
hiện hoàn toàn trong suốt, ta không cần làm theo bất cứ thao tác nào. Ta cần phải
quyết định mã hóa thư mục nào chứa tập tin này. Nếu lựa chọn mã hóa một thư mục,
tất cả các tập tin và thư mục con sẽ được mã hóa đồng thời. Do đó, khi mã hóa một thư
mục, ta cần phải biết được những tập tin, thư mục con nào ở trong đó.
Nếu chọn giải mã thư mục thôi, thì các tập tin và thư mục con bên trong vẫn bị
mã hóa. Tuy nhiên, các tập tin và thư mục mới sẽ không được tự động mã hoá.
32. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 20
Hình 2.4.2 Mã hóa EFS
2.4.3 Thuật toán 3DES
Triple Data Encryption Standard (3DES) là DES được bổ sung thêm một số
tính năng cao cấp, nó thực hiện mã hóa dữ liệu thông qua việc xữ lý mỗi block 3 lần và
mỗi lần với một khóa khác nhau. Trước hết nó sẽ dùng một khóa để mã hóa plain-text
thành ciphertext, sau đó lại tiếp tục dung một khóa khác để mã hóa ciphertext, và tiếp
tục mã hóa ciphertext này với khóa thứ 3, nghĩa là 3DES sử dụng một khóa 168 bit, do
đó an toàn hơn và tất nhiên xử lý chậm hơn DES.
Hình 2.4.3a Symmetric Encryption: 3DES
33. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 21
Thuật toán mã hóa 3DES thực ra là mã hóa cùng 1 thông tin qua 3 lần mã hóa
DES với 3 chìa khóa khác nhau. Do đó, chiều dài mã khóa sẽ lớn hơn và an toàn cao
hơn so với DES.
Hình 2.4.3b Thuật toán 3DES
Ta có EK(I) và DK(I) là tượng trưng cho quá trình mã hóa vào giãi mã I với
khóa là K. Mỗi hệ thống mã hóa hay giải mã triple-Des là 1 hợp tác các quá trình giải
mã và mã hóa trên Des.
❖ Quá trình mã hóa Triple Des, ta mã hóa I thành O:
O = EK3(DK2(EK1(I)))
hay
I→DES EK1→DES DK2→DES EK3→O
❖ Quá trình giải mã 3DES, ta giải mã O thành I:
I = DK1(EK2(DK3(O)))
Hay
I→DES DK3→DES EK2→DES DK1→O
❖ Những tiêu chuẩn kèm theo:
• Key: khóa K1, K2, K3 độc lập
• Key: khóa K1=K3, K2 độc lập
• Key: khóa K1=K2=K3
34. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 22
Một bản rõ được mã hóa bằng 3DES có thể giải mã bằng DES và một bản rõ
mã hóa bằng DES có thể được giải mã bằng 3DES. Triple Des cũng có các chế độ
ECB, CBC, CFB, OFB. Về cơ bản cũng giống DES, chỉ việc thay các hàm mã hóa của
DES thành 3DES. Với khóa K1=K2=K3 thì TECB, TCBC, TCFB và TOFB cũng
tương ứng với các chế độ ECB, CBC, CFB và OFB của DES.
❖ Ưu nhược điểm của 3DES:
• Ưu điểm: Khác với DES, thuật toán mã hóa 3DES được mã hóa 3 lần
DES với kích thước không gian khóa 168 bit cho nên an toàn hơn rất
nhiều so với DES.
• Nhược điểm: Vì 3DES sử dụng 3 lần mã hóa DES cho nên tốc độ mã
hóa sẽ chậm hơn rất nhiều so với DES. Phần mềm ứng dụng tỏ ra rất
chậm đối với hình ảnh số và một số ứng dụng dữ liệu tốc độ cao.
2.4.4 Phương thức mã hóa dữ liệu của EFS
EFS sử dụng kết hợp khóa công khai và khóa mã hóa đối xứng để bảo mật tập
tin. Phương pháp mã hóa công khai (public key encryption) sử dụng một cặp khóa
public key/private key (thông tin mã hóa bởi public key có thể được giải mã bằng
private key) và khóa mã hóa FEK (file encryption key) để mã hóa và giải mã dữ liệu.
Khi người dùng mã hóa một tập tin, EFS tạo ra một FEK để mã hóa dữ liệu;
FEK này sẽ được mã hóa với public key sau khi kết thúc “nhiệm vụ” của mình và
được lưu giữ trong header của dữ liệu đã mã hóa. Khi cần giải mã, EFS sử dụng
private key (ứng với mỗi người dùng) để giải mã FEK và sử dụng FEK để giải mã dữ
liệu.
Việc mã hóa và giải mã trong Windows XP có thể sử dụng bằng nhiều cách
khác nhau: tùy chọn thuộc tính mã hóa trong Advanced Properties; có thể sao chép tập
tin cần mã hóa vào thư mục đã mã hóa hoặc sử dụng dòng lệnh “Cipher.exe” trong cửa
sổ DOS – Prompt …
35. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 23
2.2.5 Quá trình mã hóa tập tin của EFS
Khi cần mã hóa EFS sẽ thực hiện các bước như sau:
• Mở tập tin cần mã hóa và sao chép tất cả dữ liệu vào một tập tin tạm thời trong
thư mục TEMP của hệ thống.
• Một FEK ngẫu nhiên được tạo ra để mã hóa dữ liệu bằng thuật toán DESX hoặc
3DES (tùy vào việc áp dụng chính sách bảo mật) và FEK này được mã hóa với
public key và lưu vào DDF (Data Decrypting Field - vùng dành để giải mã).
• Nếu sử dụng Recovery Agent (được thiết lập trong Group Policy), DRF (Data
Recovery Field - vùng khôi phục dữ liệu) được tạo ra để chứa FEK mã hóa
bằng public key của Data Recovery Agent (tác nhân phục hồi dữ liệu).
• Kết thúc quá trình mã hóa, EFS sẽ ghi những dữ liệu đã mã hóa cùng với DDF
và DRF vào tập tin và xóa bỏ tập tin tạm.
2.4.6 Quá trình giải mã tập tin của EFS
Khi ứng dụng cần truy cập một tập tin mã hóa, quá trình giải mã được thực hiện
như sau:
• NTFS sẽ ghi nhận tập tin cần giải mã và gửi yêu cầu đến EFS driver.
• EFS driver sẽ khôi phục DDF và gửi nó đến EFS service.
• Với private key của người dùng, EFS service sử dụng chìa khóa này để giải mã
DDF nhằm có được FEK và gửi FEK này cho EFS driver.
• EFS driver sử dụng FEK để giải mã nội dung tập tin mà ứng dụng yêu cầu.
2.5 Thiết lập hạn ngạch đĩa
Hạn ngạch đĩa được dùng để chỉ định dung lượng không gian đĩa tối đa một
người dùng có thể sử dụng trên một volume NTFS. Ta có thể áp dụng hạn ngạch đĩa
cho tất cả người dùng hoặc chỉ đối với từng người dùng riêng biệt.
Một số vấn đề cần lưu ý khi thiết lập hạn ngạch đĩa:
• Chỉ có thể áp dụng trên các volume NTFS.
• Lượng không gian chiếm dụng được tính theo các tập tin và thư mục do
người dùng sở hữu.
36. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 24
• Khi người dùng cài đặt một chương trình, lượng không gian đĩa còn
trống mà chương trình thấy được tính toán dựa vào hạn ngạch đĩa của
người dùng, không phải là lượng không gian còn trống trên volume.
• Được tính toán trên kích thước thật sự của tập tin trong trường hợp tập
tin hoặc thư muc được nén.
❖ Cấu hình hạn ngạch đĩa
Cấu hình hạn ngạch đĩa bằng hộp thoại Volume Properties, trong tab quota.
Theo mặc định tính năng hạn ngạch không được kích hoạt.
Hình 2.5.1 Thiết lập hạn ngạch đĩa
37. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 25
Các mục trong hộp thoại có ý nghĩa như sau:
• Enable quota management: thực hiện hoặc không thực hiện quản lý
hạn ngạch đĩa.
• Deny disk space to user exceeding quota limit: người dùng sẽ không
thể tiếp tục sử dụng khi vượt quá hạn ngạch và nhận được thông báo out
of disk space.
• Select the default quota limit for new users on this volume: định
nghĩa các giới hạn sử dụng. Các lựa chọn bao gồm “không định nghĩa
giới hạn” (Do not limit this space), “giới hạn cho phép” (Limit disk
space to) và “giới hạn cảnh báo” (Set warning level to).
• Select the quota logging options for this volume: có ghi nhận lại các
sự kiện liện quan đến sử dụng hạn ngạch đĩa. Có thể ghi nhận khi người
dùng vượt quá giới hạn cho phép hoặc vượt quá giới hạn cảnh báo.
• Biểu tượng đèn giao thông trong hộp thoại có các trạng thái sau:
- Đèn đỏ cho biết tính năng quản lý hạn ngạch không được kích hoạt.
- Đèn vàng cho biết Windows Server 2008 đang xây dựng lại thông tin
hạn ngạch.
- Đèn xanh cho biết tính năng quản lý đang có tác dụng.
❖ Thiết lập hạn ngạch mặc định
Khi thiết lập hạn ngạch mặc định áp dụng cho người dùng mới trên volume, chỉ
những người dùng chưa bao giờ tạo tập tin trên volume đó mới chịu ảnh hưởng. Có
nghĩa là những người dùng đã sở hữu các tập tin hoặc thư mục trên volume này đều
không bị chính sách hạn ngạch quy định. Như vậy, nếu muốn áp đặt hạn ngạch cho tất
cả người dùng thì phải chỉ định hạn ngạch ngay từ khi tạo lập volume.
38. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 26
Chương 3 Thực nghiệm
3.1 Convert Basic Disk to Dynamic Disk
Đầu tiên chúng ta cần nâng cấp lần lượt từng ổ đĩa lên Dynamic bằng cách
nhấp phải vào ổ đĩa chọn Convert to Dynamic Disk...
Hình 3.1a Convert Basic Disk to Dynamic Disk
Ở đây chúng ta chỉ nâng cấp Disk 1, Disk 2 & Disk 3. Sau đó chọn OK để tiến hành
Convert.
39. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 27
Hình 3.1b Chọn đĩa để convert
Sau khi Convert thành công ta đã có 3 Dynamic Disk
Hình 3.1c Sau khi convert sang Dynamic Disk
40. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 28
3.2 Tạo phân vùng cho Basic Disk
Để tạo một phân vùng mới bạn nhấp phải vào phần Unallocated chọn New Simple
Volume...
Hình 3.2a New Simple Volume
Tiến hành tạo Primary Partition cho Disk 0 với dung lượng 1024MB
Hình 3.2b Specify Volume Size
41. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 29
Đặt tên cho nó là Partition1 với định dạng ở dạng NTFS
Hình 3.2c Format Partition
Sau khi kết thúc, kết quả cho thấy ta đã tạo được 1 phân vùng mới
Hình 3.2d Hoàn tất tạo Simple Volume
42. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 30
3.3 Tạo các loại Volume cho Dynamic Disk
3.3.1 Tạo Spanned Volume
Tạo Spanned Volume: nhấp phải chuột vào Unallocated chọn New Spanned
Volume.
Hình 3.3.1a New Spanned Volume
Chọn Disk 1 với 100MB và Disk 2 với 200MB
43. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 31
Hình 3.3.1b Select Disks (Spanned Volume)
Đặt tên là Spanned Volume với định dạng NTFS
Hình 3.3.1c Format Volume (Spanned Volume)
44. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 32
Sau khi tạo thành công ta được một Spanned Volume với 100MB trong Disk 1
và 200MB trong Disk 2. Tuy nhiên, trong My Computer chỉ hiển thị 1 ổ Spanned
Volume(F) với dung lượng 300MB.
→Ta khai thác được 300MB nhưng một trong hai ổ cứng hỏng thì dữ liệu mất
hoàn toàn.
Hình 3.3.1d Tạo thành công Spanned Volume
3.3.2 Tạo Striped Volume
Tạo Striped Volume: click phải chuột vào Unallocated chọn New Striped Volume
45. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 33
Hình 3.3.2a New Striped Volume
Chọn dung lượng của 3 Disk 1, Disk 2, Disk 3 là 100MB
Hình 3.3.2b Select Disk (Striped Volume)
46. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 34
Đặt tên là Striped Volume với định dạng NTFS
Hình 3.3.2c Format Volume (Striped Volume)
Sau khi tạo thành công ta có một Striped Volume được phân tán tại 3 ổ cứng
với dung lượng mỗi ổ cứng là 100MB. Tuy nhiên, trong My computer chỉ hiển thị
một ổ Striped Volume(G) với dung lượng 300MB mà thôi.
→Ta khai thác được 300MB, với tuỳ chọn này khi ghi chép dữ liệu lên đĩa
cứng chúng sẽ trải đều lên cả 3 ổ nên tốc độ ghi chép là cực nhanh vì mỗi ổ cứng chỉ
làm 1/3 công việc mà thôi, nhưng một trong ba ổ cứng bị hỏng thì dữ liệu hoàn toàn
mất trắng.
47. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 35
Hình 3.3.2d Đã tạo thành công Striped Volume
3.3.3 Tạo Mirrored Volume
Tạo Mirrored Volume: Chuột phải vào Unallocated chọn New Mirrored Volume
48. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 36
Hình 3.3.3a New Mirrored Volume
Chọn Disk 1 với 100MB và Disk 2 với 100MB
Hình 3.3.3b Select Disks (Mirrored Volume)
49. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 37
Đặt tên là Mirrored Volume với định dạng NTFS
Hình 3.3.3c Format Volume (Mirrored Volume)
Sau khi tạo thành công ta có 1 Mirrored Volume phân tán tại 2 ổ Disk 1
100MB, Disk 2 100MB, tuy nhiên My computer chỉ hiển thị 1 ổ Mirrored
Volume(I) với dung lượng 100MB.
→Ta chỉ khai thác được 100MB mà thôi, với tùy chọn này khi ghi chép dử liệu
lên đĩa cứng nó sẽ ghi chép cẩn thận với cùng một thông tin lên cả 2 ổ cứng nên có tốc
độ chậm hơn nhưng một trong 2 ổ cứng bị hỏng thì dữ liệu ổ kia vẫn còn. Trong các
dạng ta làm trước đó thì chỉ có mỗi dạng Mirrored là có khả năng chịu lỗi mà thôi,
tuy nhiên nó sẽ mất đi 50% dung lượng.
50. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 38
Hình 3.3.3d Đã tạo thành công Mirrored Volume
Dạng Mirrored dùng để dự phòng các dữ liệu quan trọng, với dạng này ta còn
có thể tạo dự phòng cho một ổ đĩa có trước nào đó mà không cần phải khởi tạo từ 2
phân vùng trắng như các dạng khác. Để thực hiện ta nhấp phải vào một phân vùng
New Volume(H) của Disk 1 muốn tạo bản dự phòng chọn Add Mirror...
51. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 39
Hình 3.3.3e Tạo Mirror để dự phòng
Cửa sổ Add Mirror Sẽ yêu cầu chỉ định ô tạo dự phòng, ở đây là Disk 2 hoặc
Disk 3, ta chọn Disk 2.
Hình 3.3.3f Add Mirror
52. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 40
Sau đó Add Mirror, windows sẽ tự động tạo một phân vùng mới trên Disk 2
và copy toàn bộ dữ liệu từ New Volume(H) của Disk 1 sang.
Hình 3.3.3g Đã Add Mirror thành công
3.3.4 Tạo RAID-5 Volume
Tạo RAID-5: chuột phải vào Unallocated chọn New RAID-5 Volume
Hình 3.3.4a New RAID-5 Volume
53. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 41
Chọn Disk 1, Disk 2, Disk 3 với dung lượng mỗi ổ cứng là 100MB
Hình 3.3.4b Select Disks (RAID-5 Volume)
Đặt tên là RAID-5 Volume với định dạng là NTFS
Hình 3.3.4c Format Volume (RAID-5 Volume)
54. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 42
Sau khi tạo thành công ta được RAID-5 Volume phân tán tại 3 Disk 1, 2, 3 với
dung lượng mỗi ổ chiếm 100MB, tuy nhiên trong My Computer chỉ hiển thị 1 ổ
RAID-5 Volume(J) với dung lượng là 200MB mà thôi.
→Chúng ta chỉ khai thác được 200Mb mà thôi, với tuỳ chọn này khi ghi chép
dữ liệu lên đĩa cứng chúng sẽ ghi chép lên 2 ổ cứng cùng một lúc & một ổ dùng làm
file ảnh để phục hồi nếu một trong 2 ổ trên bị lỗi nên có tốc độ khá nhanh nhưng một
trong 2 ổ cứng bị hỏng thì dữ liệu vẫn còn. Dạng RAID-5 có khả năng chịu lỗi tốt,
tuy nhiên nó sẽ mất đi 33% dung lượng.
Hình 3.3.4d Đã tạo thành công RAID-5 Volume
3.3.5 Kiểm lỗi
Tiến hành chép một tệp thử nghiệm vào các phân vùng. Sau đó, gỡ Disk 2 ra
khỏi máy tính và rút ra nhận xét:
• Partition1 không bị ảnh hưởng do đĩa bị hỏng là Disk 2, nếu Disk 0 hỏng
thì dữ liệu trên phân vùng Partition1 sẽ mất trắng.
• Spanned Voume được định dạng theo spanned nên khi Disk 2 hỏng dữ
liệu trên phân vùng này cũng mất đi.
55. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 43
• Striped Volume được định dạng theo striped nên khi một trong các ổ đĩa
hỏng dữ liệu sẽ mất đi. Trong trường hợp này, Disk 2 hỏng nên đương
nhiên dữ liệu trên phân vùng này cũng mất hết.
• Phân vùng Mirorred Volume dữ liệu vẫn còn nguyên vẹn vì một trong
các ổ disk hỏng thì dữ liệu vẫn được an toàn. Nhưng ta phải tiến hành
Add Mirror lại cho phân vùng này.
• RAID-5 Volume được định dạng theo RAID-5 nên dữ liệu vẫn được an
toàn. Tuy vậy ta phải tiến hành ngay việc Repair Volume cho phân vùng.
Ta gắn thêm một ổ đĩa vào thay thế cho Disk 2 bị hỏng→ Convert Disk 4 này
sang Dynamic. Do các phân vùng dạng Spanned và Stripped cơ bản không thể phục
hồi được nên ta chỉ đề cập đến phân vùng mirrored và RAID-5.
❖ Sửa lỗi cho Mirrored Volume
• Ta tiến hành Remove mirror bằng cách click phải chuột vào Mirrored
Volume của ổ Missing. Sau đó click chọn vào ổ đang missing và tiến
hành xóa.
Hình 3.3.5a Remove Mirror
56. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 44
• Sau khi remove mirror ta tiến hành add lại mirror cho volume, chọn nơi
add là Disk 4 để gỡ lỗi cho phân vùng.
❖ Gỡ lỗi cho RAID-5 Volume
• Ta chọn Repair Volume bằng cách click phải chuột vào RAID-5 Volume
bị missing. Sau đó chọn repair vào Disk 4 để khôi phục lại RAID-5.
Hình 3.3.5b Repair RAID-5 Volume
3.4 Mã hóa
Sử Dụng máy tính Windows Server 2008 R2. Tạo 2 User: PC01 và PC02.
Đăng nhập vào PC01. Trong ổ đĩa H, tạo file dữ liệu PC01 trong thư mục
PC01.
57. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 45
Hình 3.4.1 Tạo File PC01
Click phải vào thư mục PC01 chọn Properties→Advanced
Hình 3.4.2 Properties folder
58. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 46
Trong hộp thoại Advanced Attributes → check vào mục Encrypt contents to secure
data để tiến hành mã hóa dữ liệu→ Chọn OK
Hình 3.4.3 Advanced Attributes
Trong hộp thoại Confirm Attribute Changes, chọn Apply changes to this folder,
subfolders and files→ OK
Hình 3.4.4 Confirm Attribute Changes
59. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 47
Ta thấy toàn bộ nội dung trong thư mục PC01 đã được mã hóa.
Hình 3.4.5 Tập tin đã được mã hóa
Ta đăng xuất khỏi PC01. Tiến hành đăng nhập vào PC02, truy xuất vào ổ (H)→ thư
mục PC01→file PC01, ta nhận thông báo Access is denied.
Hình 3.4.6 Access is denied
Ta thử bỏ chức năng mã hóa của thư mục ra và hệ thông báo lỗi không cho giải mã thư
mục này. Chỉ duy nhất tài khoản PC01 mới có thể giải mã cho thư mục PC01 này.
60. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 48
Hình 3.4.7 Error Applying Attributes
Để giải mã dữ liệu, ta phải tiến hành trích xuất Certificate của User PC01 dùng mã
hóa, import Certificate này vào ngăn chứa Certificate của User PC02.
Ta đăng nhập vào PC01, chọn Start →Run→MMC→ OK
Hình 3.4.8 Run MMC
Ta vào File→ Chọn Add/Remove Snap-in
Hình 3.4.9 Console Root
61. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 49
Trong hộp thoại Add or Remove Snap-ins→ Chọn Certificates →Add> →OK
Hình 3.4.10 Add or Remove Snap-ins
Lúc này ngăn chứa Certificate hiện ra ta chọn vào Certificates – Cerrent User →
Persional→ Certificates
Hình 3.4.11 Certificates
62. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 50
Phải chuột vào PC01 chọn All Tasks→ Export
Hình 3.4.12 Export
Hộp thoại Certificate Export Wizard xuất hiện→ Next
Hình 3.4.13 Certificate Export Wizard
63. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 51
Trong hộp thoại Export Private Key, click chọn vào Yes, export the private key→
Next
Hình 3.4.14 Export Private Key
Trong hộp thoại Export File Format, click chọn Next
Hình 3.4.15 Export File Format
64. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 52
Trong hộp thoại Password ta tiến hành nhập vào Password để bảo vệ pravite key (Nếu
muốn) → Next
Hình 3.4.16 Pasword
Trong hộp thoại File to export, click vào Browse để chọn nơi lưu Certificate đã
export→ Ta chọn đường dẫn H:private_key_PC01.pfx → Next
Hình 3.4.17 File to export
65. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 53
Chọn Finish để hoàn tất quá trình Export Certificate
Hình 3.4.18 Finish export
Hệ thống thông báo export thành công.
Hình 3.4.19 The export was successful
Tiếp theo ta đăng nhập vào PC02 để tiến hành Import Certificate của PC01 vào PC02.
Trong PC02, ta chọn Start→ Run → MMC. Cửa sổ Console hiện ra, click chọn File
→ Add/Remove Snap-in. Trong hộp thoại Add or Remove Snap-ins→ Certificates
→ Add> → OK. Sau đó chọn Certificates – Current User → Persional. Phải chuột
vào Persional chọn All Tasks→ Import. Cửa sổ Certificate Import Wizad mở ra,
chọn Next.
66. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 54
Hình 3.4.20 Certificate Import Wizad
Trong hộp thoại File to Import, ta chọn Browse để chọn đường dẫn đến Certificate đã
export từ PC01. Sau đó chọn Next.
Hình 3.4.21 File to import
67. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 55
Hộp thoại Password mở ra, nhập password bảo vệ private key→ Next.
Hình 3.4.22 Pasword Import
Trong hộp thoại Certifficates Store→ Chọn Nexxt.
Hình 3.4.23 Certificate Store
68. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 56
Chọn Finish để kết thúc quá trình Import Certificate.
Hình 3.4.24 Finish Import
Hệ thống thông báo import thành cônng.
Hình 3.4.25 The import was successful
Lúc này ta thấy Certificate đã xuất hiện trong ngăn chứa của PC02
69. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 57
Hình 3.4.26 Certificates đã được import
Ta tiến hành truy cập vào file PC01 trong thư mục PC01 bằng user PC02. Kết quả ta
đã giải mã thành công.
Hình 3.4.26 Giải mã thành công
70. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 58
3.5 Cấu hình hạn ngạch đĩa
Tạo User PC01. Đăng nhập vào tài khoản Administrator. Phải chuột vào đĩa
Quota(D)→ Properties → Tab quota
Hình 3.5.1 Tab Quota
Click chọn vào Enable quota management→ Sau đó click tiếp vào Deny disk space
to users exceeding quota limit
71. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 59
Hình 3.5.2 Enable quota management
Click chọn vào Limit disk space to tùy chỉnh 50MB, ở mục Set warning level to tùy
chỉnh 40MB→ Sau đó Apply
72. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 60
Hình 3.5.3 Tùy chỉnh giới hạn cho phép và cảnh báo
Click chọn OK khi Disk Quota thông báo
Hình 3.5.4 Áp dụng hạn ngạch
73. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 61
Tiến hành đăng nhập bằng User PC01→ Coppy một thư mục bất kì lớn hơn 50MB
vào ỗ đĩa đã thiết lập hạn ngạch. Ta được cảnh báo
Hình 3.5.5 Copy Item (PC01)
Như vậy hạn ngạch vừa thiết lập đã áp dụng cho PC01
❖ Trường hợp ta muốn chỉ định hạn ngạch cho từng cá nhân
Ta đăng nhập vào Administrator.
Trong Tab Quota của hộp thoại Properties→ Chọn Quota Entries, hộp thoại Quota
Entries for Quota (D:) hiện ra
74. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 62
Hình 3.5.6 Quota Entries for Quota (D:)
Ta add thêm User PC02 vào, chọn Quota→ New Quota Entry
Hình 3.5.7 New Quota Entry
Nhập vào User PC02 → OK
75. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 63
Hình 3.5.8 Select Users
Thiết lập giới hạn Limit disk space to: 70MB, Set warning level to: 60MB→ OK
Hình 3.5.9 Add New Quota Entry
Sau khi thiết lập thành công cho PC02
Hình 3.5.10 Thiết lập thành công
76. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 64
Ta tiến hành đăng nhập vào PC02. Ta thấy dung lượng ổ Quota (D:) chỉ có dung lượng
là 70MB và copy 1 file có dung lượng >70MB vào ta được kết quả.
Hình 3.5.11 Copy Item (PC02)
Như vậy ta đã thiết lập thành công hạn ngạch cho User PC02
Chương 4 Kết luận
4.1 Thuận lợi và khó khăn
Trong quá nghiên cứu và thử nghiệm do chưa thật sự hiểu rõ về cơ chế chuyển
đổi từ Basic Disk sang Dynamic Disk nên khi tiến hành convert bằng máy tính thật
dẫn đế lỗi. Sau khi convert thành công từ Basic sang Dynamic tiến hành restart lại
windows thì không boot vào hệ đều hành được nữa. Dẫn đến việc cài lại windows.
Trong quá trình cài lại windows lại gặp một số khó khăn do Dynamic Disk không thể
cài hệ đều hành vào được. Do đó phải dùng Hiren boot mới khắc phục được.
77. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 65
Từ việc sử dụng máy tính thật không đạt được kết quả thì chúng em đã dùng
máy ảo. Việc tiếp cận đề tài bằng sử dụng máy ảo tốn nhiều thời gian hơn do nhiều
yếu tố khách quan khác.
Thay vào đó thì thử nghiệm các chuyển đổi và khởi tạo phân vùng từ Dynamic
Disk và Basic Disk thành công khi sử dụng máy ảo.
4.2 Hướng phát triển
Từ những thành công đã đạt được chúng em đưa ra hướng phát triển cho đề tài:
❖ Tiến hành triển khai RAID-5 cho File Server đễ tăng khả năng dung lỗi cho
Server.
❖ Triển khai mã hóa EFS cho các user trong Domain để mã hóa dữ liệu người
dùng, dữ liệu trên File Server, nâng cao khả năng bảo mật dữ liệu.
❖ Triển khai Disk Quota cho các user trong Domain giới hạn dung lượng truy
xuất trên file hệ thống, File Server, cũng như mức độ cho phép lưu trữ dữ
liệu cho từng user.
4.3 Tổng kết
Sau khi kết thúc đề tài nhóm chúng em đã đạt được những mục tiêu cơ bản sau:
❖ Hiểu về những đổi mới trên windows server 2008R2 so với windows server
2008 cũng như với các phiên bản windows server trước.
❖ Hiểu về cơ cấu hệ thống tập tin, các loại File system.
❖ Hiểu về các loại đĩa lưu trữ Dynamic Disk, Basic Disk.
❖ Tạo và nắm bắt cơ chế hoạt động cũng như chức năng của từng loại phân
vùng của các loại đĩa.
❖ Sử dụng công cụ Disk Manager để quản lí đĩa trên Windows Server 2008
❖ Mã hóa và giải mã được các tập tin thư mục bằng EFS
❖ Cấu hình thiết lập hạn ngạch đĩa cho các user.
78. Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008 GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhóm 15 Page 66
Tài liệu tham khảo
http://sinhvienit.net/forum/windows-server-2008-part-7-disk-management.25389.html
http://thegioitinhoc.vn/tin-hoc-can-ban/88464-phan-bieit-basic-disk-va-dynamic-
disk.html
http://tmdpc.vn/tin-cong-nghe/tim-hieu-cong-nghe-basic-disk-va-dynamic-disk/
https://quantrimang.com/ma-hoa-du-lieu-voi-efs-17543
https://technet.microsoft.com/en-us/library/cc940351.aspx
http://vforum.vn/diendan/showthread.php?70767-So-sanh-su-khac-biet-giua-GPT-va-
MBR-khi-phan-vung-o-dia
https://vi.wikipedia.org/wiki/N%C3%A9n_d%E1%BB%AF_li%E1%BB%87u