Hiện nay đất nước ta đang thực hiện công cuộc :‘‘công nghiệp hoá
hiện đại hoá đất nước ” muốn thực hiện được điều này thì một trong những
ngành được quan tâm phát triển nhất và cần được đầu tư . Đó là ngành cơ
khí chế tạo bởi lẽ ngành cơ khí chế tạo đóng vai trò qua trọng trong việc sản
xuất ra các thiết bị, các công cụ phục vụ các ngành công nghiệp khác,tạo
tiền đề cho sự phát triển của các ngành công nghiệp khác phát triển mạnh
hơn .
Ngành công nghiệp chế tạo máy là một ngành trong ngành cơ khí nó
có nhiệm vụ nghiên cứu thiết kế và tổ chức thực hiện quá trình chế tạo sản
phẩm cơ khí đạt các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện sản xuất cụ thể .
Mục đích của việc làm đồ án tốt nghiệp là củng cố toàn bộ kiến thức
được học ở trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội. Ngoài ra nó còn giúp đỡ
cho sinh viên độc lập hơn trong suy nghĩ,trong sáng tạo cũng như có trách
nhiệm với công việc giao phó .
Đồ án tốt nghiệp em được giao nhiệm vụ : Thiết kế quy trình công
nghệ gia công chi tiết “Giá Đỡ Trục .Từ những kiến thức đã học được,kinh
nghiệm có được trong lần thực tập và đặc biệt là sự hướng dẫn của thầy giáo
DƯƠNG VĂN ĐỨC và các thầy cô giáo khác trong khoa cơ khí . Em đã cố
gắng đưa ra một phương án công nghệ nhằm chế tạo chi tiết “Giá Đỡ Trục
đạt được chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật tối ưu nhất nhưng lại phù hợp với điều
kiện gia công bằng những máy móc thiết bị truyền thống.
https://tailieuhay.vn/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành chế tạo máy với đề tài: Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết Giá Đỡ Trục, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật cơ khí với đề tài: Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mô hình máy pha sơn tự động, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành cơ khí với đề tài: Thiết kế kỹ thuật lắp đặt hệ thống thủy lực nâng thùng và tính kiểm nghiệm động cơ, khung dầm, cầu của xe tải trọng tải 2,5 tấn trên cơ sở tổng thành nhập từ Trung Quốc tại nhà máy cơ khí ô tô Đà Nẵng
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành chế tạo máy với đề tài: Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết Giá Đỡ Trục, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật cơ khí với đề tài: Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mô hình máy pha sơn tự động, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành cơ khí với đề tài: Thiết kế kỹ thuật lắp đặt hệ thống thủy lực nâng thùng và tính kiểm nghiệm động cơ, khung dầm, cầu của xe tải trọng tải 2,5 tấn trên cơ sở tổng thành nhập từ Trung Quốc tại nhà máy cơ khí ô tô Đà Nẵng
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành cơ khí với đề tài: Xây dựng quy trình tháo, lắp, kiểm tra và sửa chữa nhóm Piston – Thanh Truyền
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Công ty xây dựng công trình hàng không ACC, cho các bạn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành cơ khí chế tạo máy với đề tài: Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết: Càng Gạt Trục Thẳng, cho các bạn có thể tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhHọc kế toán thực tế
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành. Tham khảo thêm tại website: http://lamketoan.edu.vn/. Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ. ai có nhu cầu LH: 0989.423.163
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Tính toán, thiết kế và mô hình hóa mô phỏng động học robot KukaMadyson Christiansen
Từ thời cổ xưa, con người đã mong muốn tạo ra những vật giống như mình để
bắt chúng phục vụ cho bản thân mình. Ví dụ, trong kho thần thoại Hy Lạp có
chuyện người khổng lồ Promethe đúc ra con người từ đất sét và truyền cho họ sự
sống, hoặc chuyện tên nô lệ Talus khổng lồ được làm bằng đồng và được giao
nhiệm vụ bảo vệ hoang đảo Crete.
Đến năm 1921, từ "Robot" xuất hiện lần đầu trong vở kịch "Rossum's
Universal Robots" của nhà viết kịch viễn tưởng người Sec, Karel Capek. Trong vở
kịch này, ông dùng từ "Robot", biến thể của từ gốc Slavơ "Rabota", để gọi một thiết
bị - lao công do con người (nhân vật Rossum) tạo ra.
Vào những năm 40 nhà văn viễn tưởng Nga, Issac Asimov, mô tả robot là một
chiếc máy tự động, mang diện mạo của con người, được điều khiển bằng một hệ
thần kinh khả trình Positron, do chính con người lập trình. Asimov cũng đặt tên cho
ngành khoa học nghiên cứu về robot là Robotics, trong đó có 3 nguyên tắc cơ bản:
Robot không được xúc phạm con người và không gây tổn hại cho con người.
Hoạt động của robot phải tuân theo các quy tắc do con người đặt ra. Các quy
tắc này không được vi phạm nguyên tắc thứ nhất.
Một robot cần phải bảo vệ sự sống của mình, nhưng không được vi phạm hai
nguyên tắc trước.
Các nguyên tắc trên sau này trở thành nền tảng cho việc thiết kế robot.
Từ sự hư cấu của khoa học viễn tưởng, robot dần dần được giới kỹ thuật hình
dung như những chiếc máy đặc biệt, được con người phỏng tác theo cấu tạo và hoạt
động của chính mình, dùng để thay thế mình trong một số công việc xác định.
Để hoàn thành nhiệm vụ đó, robot cần có khả năng cảm nhận các thông số
trạng thái của môi trường và tiến hành các hoạt động tương tự con người.
https://tailieuhay.vn/
Nước ta là một nước đó nhiều thuận lợi về biển, có đường bờ biển trải dài từ
Bắc đến Nam, nhiều cảng sâu và địa hình thuận lợi về tuyến đường giao thông trên
biển. Từ đó việc phát triển mạnh về hàng hải là vấn đề chiến lược quan trọng được đặt
lên hàng đầu, đáp ứng với nhu cầu của đất nước, ngày càng nhiều trường đại học đào
tạo các ngành liên quan đến hàng hài như : Đại học Hàng hải Hải Phòng, Đại học
Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh,… trong đó Đại học Nha Trang là 1 trong
những trường phát triển mạnh các ngành liên quan đến biển, Khoa Kỹ Thuật Giao
Thông nói chung và ngành Kỹ Thuật Tàu Thủy nói riêng là thế mạnh của trường.
hàng năm đào tạo ra hàng trăm kỹ sư chất lượng cao đáp ứng nhu cầu xã hội ngày
càng tăng. Chính vì thế nên mỗi sinh viên ngành Kỹ Thuật Tàu Thủy Trường Đại học
Nha Trang đều tự hào và ra sức phấn đấu để chất lượng đầu ra của trường ngày 1 cao
hơn, tốt hơn
Cùng với các môn thiết kế tàu, thiết kế trang bị động lực thì thiết kế thiết bị
trên boong cũng là một môn học có vai trò rất quan trọng giúp cho sinh viên làm quen
với công việc thiết kế hoàn chỉnh một con tàu với vai trò của một kỹ sư thiết kế
.Chính nhờ đó sẽ giúp cho sinh viên khi ra trường có thể tiếp cận ngay với công việc
chuyên ngành của một kỹ sư thiết kế. Vì vậy với vai trò một sinh viên em đã thực
hiện bài thiết kế này để làm quen, học hỏi và tích luỹ kiến thức của việc thiết kế và sự
vận dụng, tổng hợp lý thuyết đã được học vào việc thiết kế máy tời lưới kéo trục
ngang.
Nội dung gồm 5 phần :
- Chương 1 :Tính chọn cáp và tính toán cơ cấu chấp hành của máy tời.
- Chương 2 :Chọn hình thức dẫn động – Xác định công suất truyền động –
Phân bố tỷ số truyền chung của hộp số giảm tốc.
- Chương 3 :Thiết kế trục tải của máy tời – Tính chọn các ly hợp , khớp nối và
ổ đỡ.
- Chương 4 :Thiết kế cơ cấu gạt cáp tự động
- Chương 5 :Thiết kế phanh và cơ cấu cóc.
- Chương 6 :Tính chọn các thiết bị phụ còn lại và xây dựng bản vẽ lắp.
https://tailieuhay.vn/
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành cơ khí với đề tài: Xây dựng quy trình tháo, lắp, kiểm tra và sửa chữa nhóm Piston – Thanh Truyền
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Công ty xây dựng công trình hàng không ACC, cho các bạn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành cơ khí chế tạo máy với đề tài: Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết: Càng Gạt Trục Thẳng, cho các bạn có thể tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhHọc kế toán thực tế
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành. Tham khảo thêm tại website: http://lamketoan.edu.vn/. Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ. ai có nhu cầu LH: 0989.423.163
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Similar to Đồ án Chế tạo chi tiết Giá đỡ trục (20)
Tính toán, thiết kế và mô hình hóa mô phỏng động học robot KukaMadyson Christiansen
Từ thời cổ xưa, con người đã mong muốn tạo ra những vật giống như mình để
bắt chúng phục vụ cho bản thân mình. Ví dụ, trong kho thần thoại Hy Lạp có
chuyện người khổng lồ Promethe đúc ra con người từ đất sét và truyền cho họ sự
sống, hoặc chuyện tên nô lệ Talus khổng lồ được làm bằng đồng và được giao
nhiệm vụ bảo vệ hoang đảo Crete.
Đến năm 1921, từ "Robot" xuất hiện lần đầu trong vở kịch "Rossum's
Universal Robots" của nhà viết kịch viễn tưởng người Sec, Karel Capek. Trong vở
kịch này, ông dùng từ "Robot", biến thể của từ gốc Slavơ "Rabota", để gọi một thiết
bị - lao công do con người (nhân vật Rossum) tạo ra.
Vào những năm 40 nhà văn viễn tưởng Nga, Issac Asimov, mô tả robot là một
chiếc máy tự động, mang diện mạo của con người, được điều khiển bằng một hệ
thần kinh khả trình Positron, do chính con người lập trình. Asimov cũng đặt tên cho
ngành khoa học nghiên cứu về robot là Robotics, trong đó có 3 nguyên tắc cơ bản:
Robot không được xúc phạm con người và không gây tổn hại cho con người.
Hoạt động của robot phải tuân theo các quy tắc do con người đặt ra. Các quy
tắc này không được vi phạm nguyên tắc thứ nhất.
Một robot cần phải bảo vệ sự sống của mình, nhưng không được vi phạm hai
nguyên tắc trước.
Các nguyên tắc trên sau này trở thành nền tảng cho việc thiết kế robot.
Từ sự hư cấu của khoa học viễn tưởng, robot dần dần được giới kỹ thuật hình
dung như những chiếc máy đặc biệt, được con người phỏng tác theo cấu tạo và hoạt
động của chính mình, dùng để thay thế mình trong một số công việc xác định.
Để hoàn thành nhiệm vụ đó, robot cần có khả năng cảm nhận các thông số
trạng thái của môi trường và tiến hành các hoạt động tương tự con người.
https://tailieuhay.vn/
Nước ta là một nước đó nhiều thuận lợi về biển, có đường bờ biển trải dài từ
Bắc đến Nam, nhiều cảng sâu và địa hình thuận lợi về tuyến đường giao thông trên
biển. Từ đó việc phát triển mạnh về hàng hải là vấn đề chiến lược quan trọng được đặt
lên hàng đầu, đáp ứng với nhu cầu của đất nước, ngày càng nhiều trường đại học đào
tạo các ngành liên quan đến hàng hài như : Đại học Hàng hải Hải Phòng, Đại học
Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh,… trong đó Đại học Nha Trang là 1 trong
những trường phát triển mạnh các ngành liên quan đến biển, Khoa Kỹ Thuật Giao
Thông nói chung và ngành Kỹ Thuật Tàu Thủy nói riêng là thế mạnh của trường.
hàng năm đào tạo ra hàng trăm kỹ sư chất lượng cao đáp ứng nhu cầu xã hội ngày
càng tăng. Chính vì thế nên mỗi sinh viên ngành Kỹ Thuật Tàu Thủy Trường Đại học
Nha Trang đều tự hào và ra sức phấn đấu để chất lượng đầu ra của trường ngày 1 cao
hơn, tốt hơn
Cùng với các môn thiết kế tàu, thiết kế trang bị động lực thì thiết kế thiết bị
trên boong cũng là một môn học có vai trò rất quan trọng giúp cho sinh viên làm quen
với công việc thiết kế hoàn chỉnh một con tàu với vai trò của một kỹ sư thiết kế
.Chính nhờ đó sẽ giúp cho sinh viên khi ra trường có thể tiếp cận ngay với công việc
chuyên ngành của một kỹ sư thiết kế. Vì vậy với vai trò một sinh viên em đã thực
hiện bài thiết kế này để làm quen, học hỏi và tích luỹ kiến thức của việc thiết kế và sự
vận dụng, tổng hợp lý thuyết đã được học vào việc thiết kế máy tời lưới kéo trục
ngang.
Nội dung gồm 5 phần :
- Chương 1 :Tính chọn cáp và tính toán cơ cấu chấp hành của máy tời.
- Chương 2 :Chọn hình thức dẫn động – Xác định công suất truyền động –
Phân bố tỷ số truyền chung của hộp số giảm tốc.
- Chương 3 :Thiết kế trục tải của máy tời – Tính chọn các ly hợp , khớp nối và
ổ đỡ.
- Chương 4 :Thiết kế cơ cấu gạt cáp tự động
- Chương 5 :Thiết kế phanh và cơ cấu cóc.
- Chương 6 :Tính chọn các thiết bị phụ còn lại và xây dựng bản vẽ lắp.
https://tailieuhay.vn/
Đồ án Tính toán hệ thống phanh ô tô có trọng lượng khi đầy tải là 17000 kgMadyson Christiansen
Hệ thống phanh trên ôtô gồm có phanh chính (phanh bánh xe hay thường gọi là
phanh chân) và phanh dừng (phanh truyền lực hay thường gọi là phanh tay). Sở dĩ phải làm
cả phanh chính và phanh dừng là để đảm bảo an toàn khi ôtô chuyển động.Phanh chính và
phanh dừng có thể có cơ cấu phanh và truyền động phanh hoàn toàn riêng rẽ hoặc có thể có
chung cơ cấu phanh (đặt ở bánh xe) nhưng truyền động hoàn toàn riêng rẽ. Truyền động
phanh của phanh dừng thường dùng là loại cơ khí.
Phanh chính thường dùng truyền động thuỷ lực – gọi là phanh dầu hoặc truyền động
loại khí nén – gọi là phanh khí. Khi dùng phanh dầu thì lực tác dụng lên bàn đạp phanh sẽ
lớn hơn so với phanh khí, vì lực này là để sinh ra áp suất của dầu trong hệ thống phanh, còn
ở phanh khí lực này chỉ cần thắng lực cản lò xo để mở van phân phối của hệ thống phanh.
Vì vậy phanh dầu chỉ nên dùng ở ôtô du lịch, vận tải cỡ nhỏ và trung bình vì ở các loại ôtô
này mômen phanh ở các bánh xe bé, do đó lực trên bàn đạp cũng bé. Ngoài ra phanh dầu
thường gọn gàng hơn phanh khí vì nó không có các bầu chứa khí kích thước lớn và độ nhạy
khi phanh tốt, cho nên bố trí nó dễ dàng và sử dụng thích hợp với các ôtô kể trên. Phanh khí
thường sử dụng trên ôtô vận tải trung bình và lớn.
Ngoài ra các loại ôtô vận tải trung bình và lớn còn dùng hệ thống phanh thuỷ khí.
Dùng hệ thống phanh này ta có thể kết hợp ưu điểm của phanh khí và phanh dầu là lực bàn
đạp phanh nhỏ, độ nhậy tốt, tạo ra mômen phanh lớn.
https://tailieuhay.vn/
Thiết kế chế tạo hệ thống giám sát quá trình chiết rót và đóng nắp chai tự động Madyson Christiansen
Hiện nay quá trình tự động hóa trong công nghiệp là hết sức quan trọng
đối với sự phát triển của một quốc gia. Với các nước phát triển như Mỹ, Nhật....
thì tự động hóa không còn xa lạ. Ở các nước này máy móc hầu như đã thay thế
lao động chân tay, số lượng công nhân trong nhà máy đã giảm hẳn và thay vào
đó là những lao động chuyên môn, những kỹ sư có tay nghề, điều khiển giám sát
trực tiếp quá trình sản xuất trên thông qua máy tính. Một trong những ứng dụng
giám sát đó là WinCC (Windows Control Centre), nó giúp ta điều khiển và giám
sát toàn bộ quá trình sản xuất thông qua máy tính mà không phải trực tiếp xuống
nới sản xuất để quan sát. Những điều trên chứng tỏ tầm quan trọng của việc ứng
dụng WinCC trong lĩnh vực tự động hóa. Việt Nam là nước đang phát triển thì
nhu cầu hiện đại hóa trong công nghiệp là điều hết sức quan trọng đối với sự
phát triển kinh tế cũng như nhu cầu công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
Là những sinh viên theo học chuyên ngành “ Kỹ thuật điều khiển và tự
động hóa” cùng những nhu cầu, ứng dụng thực tế cấp thiết của nền công nghiệp
nước nhà, em muốn được nghiên cứu và tìm hiểu những thành tựu khoa học mới
để có nhiều cơ hội biết thêm về kiến thức thực tế, củng cố kiến thức đã học,
phục vụ tốt cho sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa. Vì những lí do trên em
đã chọn đề tài: “Thiết kế chế tạo hệ thống giám sát quá trình chiết rót và đóng
nắp chai tự động ”.
Đề tài gồm có các nội dung chính như sau:
Chương I: Tổng quan về dây chuyền chiết rót, vặn nắp chai.
Chương II: Tổng quan về Simatic S7-300 .
Chương III: Chương trình điều khiển, mô hình thực tế.
Chương IV: Tổng kết và hướng phát triền đề tài.
https://tailieuhay.vn/
- Phải đảm bảo nhanh chóng dừng xe trong bất kỳ tình huống nào. Khi
phanh đột ngột, xe phải được dừng sau quãng đường phanh ngắn nhất, tức là
có gia tốc phanh cực đại.
- Cùng với hiệu quả phanh cao là phanh phải êm dịu để đảm bảo phanh
chuyển động với gia tốc chậm dần biến đổi đều giữ cho xe chuyển động ổn
định.
- Lực điều khiển không quá lớn, điều khiển nhẹ nhàng tuy nhiên cũng
không được quá nhỏ làm mất cảm giác phanh của người lái.
- Hệ thống phanh phải có độ nhạy cao, hiệu quả phanh không thay đổi
nhiều lần giữa những lần phanh.
- Không có hiện tượng tự xiết khi phanh.
- Có hệ số ma sát giữa phần quay và má phanh phải cao, ổn định trong
mọi điều kiện sử dụng.
- Đảm bảo tránh trượt lết bánh xe trên đường. Vì khi trượt lết gây ra mòn
lốp và làm mất khả năng dẫn hướng của xe.
- Các cơ cấu phanh phải thoát nhiệt tốt, không truyền nhiệt ra các khu vực
làm ảnh hưởng tới sự làm việc của các cơ cấu xung quanh, phải dễ điều
chỉnh và thay thế các chi tiết hư hỏng.
- Ngoài ra hệ thống phanh cần chiếm ít không gian, trọng lượng nhỏ, độ
bền cao, và các yêu cầu chung của cấu trúc cơ khí.
- Phanh chân và phanh tay làm việc độc lập không ảnh hưởng lẫn nhau.
Phanh tay có thể thay thế phanh chân khi phanh chân có sự cố.
https://tailieuhay.vn/
Tự động hoá hệ thống bơm thoát nước mức -155 công ty than Mạo Khê bằng PLC S7...Madyson Christiansen
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, Tự động hoá trở thành
một trong những nghành không thể thiếu trong nền công nghiệp hiện đại. Đây là
một ngành khoa học góp phần áp dụng những tiến bộ của khoa học công nghệ vào
sản xuất nâng cao hiệu quả chất lượng sản phẩm, giảm sức lao động của con
người. Tạo điều kiện cho sự phát triển xã hội nâng cao tri thức con người. Qua đó,
có thể giúp con người tiếp cận được khoa học công nghệ mới nhất và áp dụng vào
trong cuộc sống nâng cao hiệu quả kinh tế lao động…
Được sự đồng ý của Bộ môn Tự động hoá và cô giáo hướng dẫn ThS. Phạm
Thị Thanh Loan, tôi đã quyết định chọn đề tài tốt nghiệp:
“Tự động hoá hệ thống bơm thoát nước mức -155 công ty than Mạo Khê
bằng PLC S7 –300”
Ngoài phần mở đầu và kết thúc, đồ án gồm 4 chương:
Chương1: Giới thiệu chung Công ty Than Mạo Khê
Chương 2: Hệ thống cung cấp điện và hệ thông bơm thoát nước Công ty Than
Mạo Khê.
Chương 3: Lựa chọn thiết bị cho hệ thống bơm thoát nước mức -155
Chương 4: Điều khiển giám sát hệ thống thoát mức -155 Công ty than Mạo
Khê.
https://tailieuhay.vn/
PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT
Dựa vào chi tiết thực tế ta nhận xét rằng chi tiết có 1 lỗ cơ bản và 2 rãnh và các mặt phẳng
cơ bản chúng co mối quan hệ với nhau về độ song song độ vuông gốc hoặc tạo với nhau một
gốc nào đó.
1. Chức năng làm việc
Là bộ phận nối giữa trục điều khiển với các cơ cấu chấp hành nhằm tạo ra momen hay
truyền lực cho cơ cấu máy.
2. Điều kiện làm viêc
Diều kiện làm việc không khắc nghiệt, nhiệt độ làm việc thấp, chịu lực tác động nhỏ do
không chịu tải thường xuyên, không mài mòn.
PHẦN 2
PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU CỦA CHI TIẾT
Tính công nghệ trong kết cấu là một tính chất quan trọng của sản phẩm hoặc chi tiết cơ khí
nhằm đảm bảo lượng kim loại tiêu hao là thấp nhất, lượng dư gia công là nhỏ nhất, giá thành
sản phẩm sau khi gia công là thấp nhất trong một điều kiện sản xuất nhất định.
Đối với các chi tiết càng nói chung, bề mặt làm việc chủ yếu là các bề mặt của những lỗ cính
vì vậy khi thiết kế cần chú ý đến kết cấu của nó như:
• Độ cứng vững của chi tiết:
+ Do hai mặt đầu làm việc quá mỏng không đủ cứng vững khi làm việc hoặc lúc gia công
do đó khi chế tạo phôi phải làm thêm gân để tăng cứng vững.
+ Lỗ ф 14Js7 lắp với trục nên cần phải khử bavia bằng cách vát mép C 0.6 đồng thời
thuận lợi cho việc lắp ghép.
• Chiều dài của 2 rãnh nên bằng nhau và các mặt đầu của chúng nằm trên hai mặt phẳng
song song:
+ Hai đường tâm của 2 rãnh phải đảm bảo khoảng cách 108±0.6
+ Độ không song song giữa mặt A với bề mặt của 2 rãnh là mặt B ≤0.1
+ Hình dáng thuận lợi cho việc gia công nhiều chi tiết cùng một lúc,
+ Hình dáng thuận lợi cho việc chọn chuẩn thô, chuẩn tinh thống nhất.
https://tailieuhay.vn/
Thiết kế hệ thống tự động điều chỉnh nhiệt độ lò sấy nông sản thực phẩmMadyson Christiansen
Đề tài nêu phương pháp thiết kế hệ thống tự động điều chỉnh nhiệt độ lò sấy
nông sản thực phẩm, hệ thống được thực hiện trên phần mềm mô phỏng Matlab qua
đó khảo sát và đánh giá hệ thống điều chỉnh nhiệt độ lò sấy nông sản thực phẩm.
Qua thời gian nghiên cứu, thiết kế, tính toán và mô phỏng hệ thống điều
chỉnh nhiệt độ lò nhiệt với quá trình hiệu chỉnh của bộ điều khiển PID để ứng dụng
thiết thực, phục vụ hiệu quả trong hệ thống điều khiển. Tuy nhiên có nhiều hạn chế
trong việc ứng dụng và xây dựng mô hình hệ thống.
Với đề tài này đã sử dụng nhiều phương pháp để nghiên cứu và đánh giá và
được ứng dụng rất nhiều và thiết thực trong việc học tập nghiên cứu cũng như trong
sản xuất.
https://tailieuhay.vn/
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp 6 trường chuyên. Đăng ký mua tài liệu Toán 5 vui lòng liên hệ: 0948.228.325 (Zalo - Cô Trang Toán IQ).
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Đồ án Chế tạo chi tiết Giá đỡ trục
1. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 1
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay đất nước ta đang thực hiện công cuộc :‘‘công nghiệp hoá
hiện đại hoá đất nước ” muốn thực hiện được điều này thì một trong những
ngành được quan tâm phát triển nhất và cần được đầu tư . Đó là ngành cơ
khí chế tạo bởi lẽ ngành cơ khí chế tạo đóng vai trò qua trọng trong việc sản
xuất ra các thiết bị, các công cụ phục vụ các ngành công nghiệp khác,tạo
tiền đề cho sự phát triển của các ngành công nghiệp khác phát triển mạnh
hơn .
Ngành công nghiệp chế tạo máy là một ngành trong ngành cơ khí nó
có nhiệm vụ nghiên cứu thiết kế và tổ chức thực hiện quá trình chế tạo sản
phẩm cơ khí đạt các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện sản xuất cụ thể .
Mục đích của việc làm đồ án tốt nghiệp là củng cố toàn bộ kiến thức
được học ở trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội. Ngoài ra nó còn giúp đỡ
cho sinh viên độc lập hơn trong suy nghĩ,trong sáng tạo cũng như có trách
nhiệm với công việc giao phó .
Đồ án tốt nghiệp em được giao nhiệm vụ : Thiết kế quy trình công
nghệ gia công chi tiết “Giá Đỡ Trục .Từ những kiến thức đã học được,kinh
nghiệm có được trong lần thực tập và đặc biệt là sự hướng dẫn của thầy giáo
DƯƠNG VĂN ĐỨC và các thầy cô giáo khác trong khoa cơ khí . Em đã cố
gắng đưa ra một phương án công nghệ nhằm chế tạo chi tiết “Giá Đỡ Trục
đạt được chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật tối ưu nhất nhưng lại phù hợp với điều
kiện gia công bằng những máy móc thiết bị truyền thống .
Do khả năng hiểu biết kỹ thuật của em còn hạn chế so với yêu cầu kỹ
thuật của chi tiết .Vì vậy phương án công nghệ mà em đưa ra không thể
tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự chỉ bảo tận tình của thầy cô
2. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 2
và sự đóng góp ý kiến chân thành của các bạn, để đồ án tốt nghiệp của em
được tốt hơn .
Trong quá trình làm đồ án với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo bộ
môn DƯƠNG VĂN ĐỨC Cùng với sự lỗ lực của bản thân em đã hoàn
thành đề tài thấy giao. Song mặc dù đã có cho cố gắng nhưng không tránh
khỏi thiếu sót .
Em rất cảm ơn thầy cùng tất cả thầy cô giáo đã dạy bảo cho em về
kiến thức học tập cũng như kiến thức để sau này bước vào cuộc sống .
Sinh viên:
NGUYỄN VĂN NGUYÊN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
3. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 3
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2016
Giáo viên hướng dẫn
(ký tên)
MỤC LỤC
Lời nói đầu ……………………………………………………………1
4. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 4
Mục lục ……………………………………………………………….3
Giới thiệu chung về ngành công nghệchế tạo máy ………………4
Phần I Phân tích chức năng làm việc của chi tiết ,tính công nghệ… 8
Chương I Phân tích chức năng và đIều kiện làm việc của
chi tiết trình công …………………………………………………...9
Chương III. Xác định dạng sản xuất ……………………………… 10
Chương IV Chọn phương pháp chế tạp phôi……………………...12
Chương V Thiết kế các nguyên công …………………………… 13
Phần II . Thiết kế quy trình công nghệ các nguyên công …………..16
Nguyên công I: Đỳc phôi……………………………………………16
Nguyên công II : Phay mặtB………………………………………..20
Nguyên công III: Phay mặt A………………………………………23
Nguyên công IV : Phay mặt D&E………………………………..29
Nguyên công V: Khoan 3 lỗ 10………………………………..…35
Nguyên côngVI : Khoan lỗ 9 và Taro ren M12 ………….…….42
Nguyên công VII : Phay mặt C:.…………………………………..49
Nguyên công VIII: Khoe,Doa lỗ60,35,vỏt mộp 1,5x45 lỗ60....54
Nguyên công IX: Vỏt mộp 1,5x45 lỗ 35 ………………………….61
Nguyên công X : Kiểm tra tõm lỗ 60 song song với mặt B
PhầnIII.Thiết kế đồ gá ………………………………………………....66
I .Khái quát chung về đồ gá ………………………………………..67
II.Thiết kế đồ gá ……………………………………………………..68
Kết luận :…………………………………………………………………69
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÀNH
5. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 5
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Ngành chế tạo máy đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất các thiết
bị máy móc cho tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc dân.Có thể nói
không có ngành chế tạo máy thì không tồn tại các ngành công nghiệp khác
.Vì vậy việc phát triển khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ chế tạo
máy có ý nghĩa hàng đầu, nhằm thiết kế, hoàn thiện, vận dụng các phương
pháp chế tạo, tổ chức, và điều khiển qúa trình sản xuất đạt hiệu quả kinh tế
cao.
Bất kể một sản phẩm cơ khí nào cũng được hình thành căn cứ vào mục
đích sử dụng, thiết kế ra nguyên lý của thiết bị, từ đó thiết kế ra các kết cấu
thực, đó là chế tạo thử để kiểm nghiệm lại kết cấu và sửa đổi hoàn thiện rồi
mới đưa vào sản xuất hàng loạt.Nhiệm vụ của nhà thiết kế là phải thiết kế ra
thiết bị đảm bảo phù hợp với yêu cầu sử dụng, còn nhà công nghệ căn cứ
vào kết cấu đã thiết kế để để chuẩn bị cho quá trình sản xuất . Nhưng giữa
thiết kế và chế tạo có mối quan hệ với nhau, nhà thiết kế khi nghĩ tới nhu cầu
sử dụng của thiết bị đồng thời cũng phải nghĩ tới vấn đề công nghệ để sản
xuất ra chúng.Vì vậy nhà thiết kế cũng phải nắm vững những kiến thức về
công nghệ chế tạo .
Từ bản thiết kế kết cấu đến lúc cho ra sản phẩm là một quá trình phức
tạp chịu tác động của các yếu tố chủ quan và khách quan làm cho sản phẩm
sau khi chế tạo có sai lệch so với bản thiết kế kết cấu .
Công nghệ chế tạo máy là lĩnh vực khoa học kỹ thuật có nhiệm vụ
nghiên cứu, thiết kế và tổ chức thực hiện quá trình chế tạo sản phẩm cơ khí
đạt các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong điều kiện sản xuất cụ thể .
Công nghệ chế tạo máy là một mối liên quan chặt chẽ giữa lý thuyết và
thực tế sản xuất. Nó là tổng kết từ thực tiễn sản xuất, được trải qua nhiều lần
6. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 6
kiểm nghiệm của sản xuất, không ngừng nâng cao trình độ kỹ thuật rồi đem
vào ứng dụng trong thực tế .
Hiện nay, khuynh hướng tất yếu của chế tạo máy là tự động hoá và điều
khển quá trình công nghệ thông qua việc điện tử hoá, và sử dụng máy tính
trong quá trình sản xuất như : Công nghệ NC, CNC...
Để làm được công nghệ tốt cần có sự hiểu biết sâu rộng về các môn học
như : Sức bền vật liệu, nguyên lý cắt, máy cắt .Các môn học tính toán và
thiết kế đồ gá , thiết kế các nhà máy cơ khí .
PHẦN I:
7. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 7
PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ DẠNG SẢN XUẤT
…….o0o…….
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CHI TIẾT.
Chi tiết Giáđỡ trục là một chi tiết dùng để thực hiện chuyển động
tịnh tiến của trục. Do vậy, bề mặt, 60 là bề mặt luôn tiếp xúc với bạc do
vậy đòi hỏi bề mặt gia công các lỗ này với yêu cầu đạt kỹ thuật đạt độ bóng
là Ra=1.25. Các lỗ 35 dùng để đỡ trục khi quay phải gia công đạt độ
bóng. Mặt khác, độ không vuông góc giữa 60 và 35 <0,03/100.dộ
không vuông góc giữa 35 và mặt A <0,05/100. Độ không vuông góc
giữa 10 và mặt đầu A <0,05/100. Độ không song song giữa tâm lỗ 60
và mặt B <0,03/100.
CHƯƠNG II :PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU CỦA
CHI TIẾT
Chi tiết thân dưới làm từ vật liệu thép, Chi tiết tương đối phức tạp với
bề mặt kết cấu là các mặt trụ và các lỗ 60, 35 có thể gia công trên máy
khoan ,khoét doa và máy phay .
Bề mặt A ,B ,C,D,E có thể gia công trên máy phay và thuận tiện cho
ta thiết kế đồ gá , tính toán các thông số công nghệvà đảm bảo đọ chính xác
đạt Rz40 .
8. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 8
CHƯƠNG III : XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
Việc xác định dạng sản xuất là một khâu rất quan trọng trong việc tính
toán chuẩn bị sản xuất nó liên quan mật thiết cho việc chuẩn bị sản xuất, nó
cũng liên quan mật thiết với việc lập thứ tự và số lượng các nguyên công, số
lượng máy, số lượng công nhân. Muốn xác định được dạng sản xuất này ta
phải biết được sản lượng hàng năm và trọng lượng của chi tiết.
- Sản lượng hàng năm theo yêu cầu là 8000 chi tiết/năm.
Bảng xác định dạng sản xuất:
Dạng sản xuất
Q1-Trọng lượng của chi tiết
>200 kg 4200 kg < 4 kg
Sản lượng hàng năm của chi tiết (chiếc)
Đơn chiếc <5 <10 <100
Loạt nhỏ 55 100 10200 100500
Loạt vừa 100300 200500 5005000
Loạt lớn 3001000 5005000 500050000
Hàng khối >1000 >5000 >50000
Sản lượng hàng năm của chi tiết được xác định như sau :
N=N1.m(1+β/100)
N1:số chi tiết được sản xuất trong 1 năm
M:số chi tiết trong 1 sản phẩm
β: số chi tiết được chế tạo thêm dự trữ là :5%÷7%
-trong thực tế sản xuất vì lý do nào đấy dẫn tới phế phẩm một vài chi tiết
nào đó nên công thức được xác định như sau :
N=N1.m. (1+
100
+
);
a =3% ÷ 6%;
ta chọn a=5%; β=5%;
9. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 9
m=1; N1=8000(chiếc/năm);
thay vào công thức ta có :
N=8000.1.(1+(
100
05
,
0
03
,
0 +
)= 8024(chiếc/năm);
Xác định trọng lượng của chi tiết :
- Ta có công thức tính trọng lượng của chi tiết là :
Q1 1=v.g (Kg);
Trong đó :Q1 là trọng lượng củachi tiết ;
V: thểtích của chi tiết (dm3)
);
g :trọng lượng riêng cuả vật liệu
với thép g = 7,852 (Kg/dm3
);
với gang g = 6,8 ÷ 7,4 (Kg/dm3
);
Dùng phần mềm Inventer tính toán ta có được thể tích của chi tiết là
V=378256,618 (mm3
)
khối lượng của chi tiết là : Q = 0,50x 6,8 = 3,4 (kg) ;
Đối chiếu với bảng ở trên ta thấy chi tiết được sản xuất hàng loạt vừa
CHƯƠNG IV: CHỌN PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
VÀ XÁC ĐỊNH LƯỢNG DƯ GIA CÔNG
I. Chọn phương pháp chế tạo phôi:
Dựa vào hình dáng cấu tạo của chi tiết, sản lượng, khối lượng và
vật liệu làm chi tiết có thể chọn phương án chế tạo phôi hợp lý.
* Chi tiết Thân là một chi tiết có kết cấu và hình dạng phức tạp
,vật liệu gia công là thép C45 nên việc chế tạo phôi không thể chọn
phương án nào tối ưu hơn ngoài phương pháp đúc.
10. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 10
Trong công nghệ có nhiều loại đúc khác nhau:
1.Đúc bằng mẫu gỗ khuôn cát : được áp dụng với những chi tiết từ
nhỏ đến lớn, trong sản xuất loại nhỏ và loạt lớn với dạng sản xuất trong
năm không lớn.
Với phương án này để đảm bảo chính xác cho phôi thì mẫu gỗ
phải được chế tạo chính xác và hòn khuôn được định vị chính xác. Để
khắc phục về mặt năng suất này ta có thể thực hiện làm hòn khuôn bằng
máy. Phương pháp này ta có thể thực hiện làm hòn khuôn bằng máy.
Phương pháp này dùng phổ biến hiện nay vì nó vừa rẻ tiền và việc chế
tạo khuôn đơn giản, năng suất và độ chính xác tương đối cao, đảm bảo
được yêu cầu kỹ thuật của phôi vì trong quá trình làm khuôn nó được sẹ
đồng nhất và giản sai số do quá trình gây ra.
2. Đúc bằng khuôn mẫu kim loại :lượng dư cắt gọt nhỏ tiết kiệm
được nguyên liệu phôi đúc có độ chính xác cao hơn khuôn cát mẫu gỗ
nhưng có nhược điểm là giá thành chế tạo khuôn cao hơn nen chỉ phụ
thuộc vào dạng sản xuất loạt lớn và hàng khối; không áp dụng đực với
những chi tiết có hình dáng phức tạp.
3. Đúc bằng mẫu nóng chảy :có độ chính xác cao, lượng dư gia
công rất nhỏ có những bề mặt không cần gia công nhưng theo phương án
này giá thành chế tạo khuôn cao chỉ dùng cho chi tiết có độ phức tạp cao
mà các phương pháp khác không thể thực hiện được, thường áp dụng
cho dạng sản xuất loạt khối.
Tóm lại: với chi tiết thân được làm bằng vật liệu là thép 45, với
dạng sản xuất loạt vừa ta chọn phương pháp gia công đúc bằng khuôn
cát mẫu kim loại ,các nguyên công được làm bằng máy.
II:Thiết kế bản vẽ lồng phôi:
11. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 11
1.Tính lượng dư gia công
Vật liệu gia thép C45
Phương pháp tạo phôi là phương pháp đúc cấp 2 .Bề mặt xác định
lượng dư gia công là lỗ 60.Độ bóng bề mặt gia công là Ra1,25 .
Ta có công thức tính lượng dư khi gia công lỗ 60 là :
(TKĐACNCTM).
Zmin= [(Rz+h)i-1+ 2
2
1 i
i
+
−
]
Rz :chiều cao nhấp nhô tế vi do bước công nghệ sát trước để lại .
hi-1 :chiều sâu lớp hư hỏng bề mặt .
−1
i
:tổng sai lệch vị trí không gian do bước công nghệ sát trước để
lại :
= cv
+ sp
+ lt
+ ch
Tra bảng 3-65 (Sổ tay CNCTM1)
Rz+h =500 m
=0,5 mm
Tra bảng 3-67(Sổ tay CNCTM1)
cv
=0.31.5(mm) Chọn cv
=0.6mm
lt
=1.22(mm) Chọn lt
=1.2 mm
ch
=1.2(mm)
sp
=0
→
=1.2+0.6+1.2+0 = 3(mm)
Do dùng khối V nên i
= 0 .
12. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 12
Vậy lượng dư gia công là :
Zmin=(0.5 + 2
3 ) = 4 (mm)
Do phôi đúc cấp 2 nên ta chọn lượng dư gia công cho các bề mặt theo
bảng 3-95(Sổ tay CNCTM1)
Lượng dư cho bề mặt B là 4 mm.
Lưọng dư bề mặt A là 4 mm.
Lượng dư bề mặt C là 5 mm.
Lượng dư của rãnh 35 là 4 mm.
Lượng dư của rãnh 60là 4 mm.
Lượng dư của mặt D và mặt E là 4mm
CHƯƠNG V : THIẾT KẾ CÁC NGUYÊN CÔNG
I :Đường lối công nghệ.
- Căn cứ vào điều kiện kỹ thuật ,điều kiện sản xuất thực tế và để giảm
chi phí cho việc chuẩn bị sản xuất cũng như giảm thời gian cho việc sản xuất
.Ta nên xây dựng một đường lối công nghệ thích hợp và sử dụng các máy
dùng trong sản xuất .
13. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 13
- Chi tiết dạng trục, gia công theo đường lối công nghệ phân tán
nguyên công .
- Các bề mặt gia công :
+ Ta chọn mặt A là chuẩn thô để gia công mặt B sau đó lấy A làm
chuẩn tinh để gia công các mặt phẳng còn lại .
+ Do mặt B yêu cầu độ nhẵn bóng Rz 40 và mặt sẽ làm chuẩn còn lại
nên ta chọn phương pháp gia công là phay thô và phay tinh.
+Lỗ 60 đảm bảo độ không song song giữa tâm lỗ với mặt B là
0,03/100mm đạt độ nhẵn bang Ra=1.25 để đảm bảo cho yêu cầu lắp ghép ta
chọn phương pháp gia công là khoét , doa và vát mép.
+ Lỗ 10 đảm bảo lắp ghép và làm chuẩn để định vị khi gia công các
chi tiết khác .Nên ta chọn phương pháp khoan.
+ Rãnh 35 đảm bảo độ nhám Rz40 để đảm bảo cho yêu cầu lắp ghép
nên ta chọn phương pháp là khoan và vát mép.
+ Các mặt D và E ta chọn phương pháp phay thô và phay tinh .
II :Thứ tự các nguyên công
Nguyên công I : Đúc phôi
Nguyên công II :Phaymặt B.
Nguyên công III : Phay mặt A .
Nguyên công IV :Phay hai mặt D và E
Nguyên công V : Khoan 3 lỗ 10.
14. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 14
Nguyên công VI : Khoan lỗ 9,Taro ren 12.
Nguyên công VII : Phay mặt C
Nguyên công VIII: Khoé,Doa lỗ 60, 35 và vát mép 1,5x45 lỗ 60
Nguyên công I X :Vát mép 1,5x45 lỗ 35.
Nguyên công X : Kiểm tra tâm lỗ 60 song song với mặt B
15. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 15
PHẦN II
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CÁC NGUYÊN CÔNG
……o0o……
NGUYÊN CÔNG I: ĐÚC PHÔI
Phân tích nguyên công
1) Mục đích:
Đúc phôi bằng khuôn cát làm bằng máy mục đích để phù hợp với kết
cấu của chi tiết, để phù hợp với dạng sản xuất đảm bảo phân phối được
lượng dư gia công cần thiết để gia công đạt yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ chi
tiết
16. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 16
2) Yêu cầu kỹ thuật của phôi đúc:
- Phôi không bị nứt, vỡ, cong, vênh .
- Phôi không bị sai lệch hình dáng quá phạm vi cho phép .
- Đảm bảo kích thước của bản vẽ.
- Đúc xong ủ, làm sạch cát, loại bỏ ba via.
- Lượng dư phân bố đều.
NGUYÊN CÔNG II: PHAY MẶT B
B
n
s
W
85±0.2
145±0.2
Rz
40
1. Mục đích :
Phay mặt B để làm chuẩn cho các mặt còn lại , khi gia công đạt độ nhẵn
bóng bề mặt B đạt Rz40.
17. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 17
2. Định vị và kẹp chặt :
- Định vị :
Mặt A định vi hạn chế 3 bậc tự do .
Mặt bên định vi hạn chế 2 bậc tự do .
-Lực kẹp : dùng lực kẹp W kẹp chặt như hình vẽ .
3. Chọn máy và dụng cụ cắt :
- Chọn máy : chọn máy phay đứng 6H13 .
Công suất của máy là N=7(KW)
Hiệu suất của máy là η=0,75
Tốc độ tối đa của trục chính n=30 đến 1800 (v/p).
- Dụng cụ cắt: chọn dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng BK8
Đường kính của dao là 160mm
Số răng của dao là Z=10
Bề rộng của dao là B=60 mm
4. Xác định chế độ cắt :
Lượng dư bề mặt gia công là : 4 mm
a. Phay thô:
- Chiều sâu cắt : t = 3,8 mm
- Tính lượng chạy dao Sz
Tra bảng 5-33 (STCNCTM-T2)
Sz= 0,14÷0,24 (mm/vg)
Chọn Sz= 0,2(mm/vg)
- Tính vận tốc cắt V:
Ta có công thức tính :
18. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 18
V= pv
uv
yv
xv
m
qv
v
xZ
xB
xS
xt
T
xD
C
x kv (m/ph)
T: tuổi bền dụng cụ: bảng 5-40 (STCNCTM-T2) : T=180’
kv : Hệ số điều chỉnh vận tốc
kv= kmv. knv.kuv
Tra bảng 5-39 (STCNCTM2)
Cv qv xv yv uv pv m
445 0,2 0,15 0,35 0,2 0 0,32
Bảng 5-1(STCNCTM-T2)
Kmv=(
HB
190
)nv
=(
190
190
)nv
=1
Kmv: Hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công
Knv:Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công
Bảng 5-5 ta có Knv=0,80,85
Chọn Knv=0.8
KuvHệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt
Bảng 5-6 ta có Kuv=1
Kv=1 x 1 x 0,8 = 0,8
V= 0
2
,
0
35
,
0
15
,
0
32
,
0
2
,
0
10
84
2
,
0
8
.
3
180
160
445
x
x
x
x
0,8= 95 (m/ph)_
-Tốc độ trục chính theo tính toán là:
n=
nxD
xV
1000
=
160
14
,
3
95
1000
x
x
=250 (v/ph)
-Theo thuyết minh máy chọn n= 290 (v/ph)
-Tốc độ rất thực tế là:
VT=
1000
xnxD
= =
1000
160
150
14
,
3 x
x
75,5 (m/ph)
19. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 19
- Tính lượng chạy dao(ph) và lượng chạy dao (răng) thực tế theo máy
SM = SZbảngxZxn = 0,2x10x150 = 300 (mm/răng)
Theo máy chọn SM = 300 (mm/răng)
Sz thực tế =
Zxn
SM
=
150
10
300
x
= 0,2 (mm/răng)
- Lực cắt Pz tính theo công thức
Pz= wp
qp
up
yp
z
xp
xn
D
xZ
xB
xS
xCpxt
10
x Kmv (KG)
Tra bảng 5-41 (STCNCTM2)
Cp xp yp up p w
54.5 0,9 0,74 1 1 0
Kmv = Kmp
Bảng 5-9(STCNCTM2)
Kmp Hệ số điều chỉnh cho vật liệu gia công đối với thép
Bảng 5-9(STCNCTM-T2)
np = 1,9
Kmp =
190
190 1.9
= 1
Pz= 0
1
9
.
0
1
74
,
0
235
.
160
10
8
.
3
60
2
,
0
5
,
54
10 x
x
x
x
x
x 1= 2065(N)
Pz=206,5(KG)
- Công suất cắt gọt :
Ncg =
102
60x
xv
P t
z
=
102
60
5
,
75
5
,
206
x
x
= 2,5(kw)
- Thời gian T0 cho nguyên công :
T1 =
M
S
l
l
L 2
1 +
+
L: chiều dài bề mặt gia công , L=88 (mm)
20. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 20
l1: chiều dài ăn dao
l1= 0,5 ( D - )
( 2
2
B
D − ) + (0,5÷3) ( mm)
l1= 0,5(160- 2
2
60
160 − )+ 1 = 7 (mm)
l2= 3mm
T1 =
300
3
7
88 +
+
= 0,32 (s)
b .Phay tinh :
- Chọn chiều sâu t=0,2 mm
- Tính lượng chạy dao Sz:
S =1.12.1 (mm/vg)
Chọn S =1.2 ( mmvg)
- Tính vận tốc cắt V:
Ta có công thức tính :
V= pv
uv
yv
xv
m
qv
v
xZ
xB
xS
xt
T
xD
C
x Kv (m/ph)
T: tuổi bền dụng cụ: bảng 5-40(STCNCTM-T2) : T=180’
Kv : Hệ số điều chỉnh vận tốc
Kv= Kmvx KnvxKuv
Tra bảng 5-39 (STCNCTM2)
Cv qv xv yv uv pv m
445 0,2 0,15 0,35 0,2 0 0,32
Bảng 5-1(STCNCTM-T2)
Kmv=(
HB
190
)nv
=(
190
190
)nv
=1
Kmv: Hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công
Knv:Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công
Bảng 5-5 ta có Knv=0.80.85
21. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 21
Chọn Knv=0.8
KuvHệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt
Bảng 5-6 ta có Kuv=1
Kv=1x 1x 0,8 = 0,8
V= 0
2
,
0
35
,
0
15
,
0
32
,
0
2
,
0
10
84
2
,
1
2
,
0
180
160
445
x
x
x
x
x
0,8= 115 (m/ph)_
Tốc độ trục chính theo tính toán là:
n=
nxD
xV
1000
=
160
14
,
3
115
1000
x
x
=228 (v/ph)
Theo thuyết minh máy chọn n= 190 ( v/ph)
Tốc độ rất thực tế là:
Vtt=
1000
xnxD
= =
1000
160
190
14
,
3 x
x
95 (m/ph)
- Tính lượng chạy dao(ph) và lượng chạy dao (răng) thực tế theo máy
SM = SZbảngx Z x n = 1,2 x 10 x190= 2280 (mm/răng)
Theo máy chọn SM = 2280 (mm/răng)
Sz thực tế =
Zxn
SM
=
190
10
2280
x
= 01,2 (mm/răng)
- Lực cắt Pz tính theo công thức :
Pz = wp
qp
up
yp
z
xp
xn
D
xZ
xB
xS
xCpxt
10
xKp (KG)
Tra bảng 5-41(STCNCTM2)
Cp xp yp up p w
54.5 0,9 0,74 1 1 0
Kp = Kmp
Bảng 5-9
Kmp Hệ số điều chỉnh cho vật liệu gia công đối với thép
Bảng 5-9(STCNCTM-T2)
22. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 22
np = 1,9
kmp =
190
190 1.9
= 1
Pz= 0
1
1
74
,
0
9
,
0
190
160
10
.
60
2
,
1
2
,
0
5
,
54
10
.
x
x
x
x
x
x1 = 549.4(N)
Pz=54,94(KG)
- Công suất cắt gọt :
Ncg =
102
60x
xv
P t
z
=
102
60
95
94
,
54
x
x
= 0,85(kw)
Vậy máy làm việc an toàn
- Thời gian T0 cho nguyên công :
T2 =
M
S
l
l
L 2
1 +
+
L: chiều dài bề mặt gia công , L=88 (mm)
l1: chiều dài ăn dao
l1= 0,5 ( D - )
( 2
2
B
D − ) + (0,5÷3) ( mm)
l1= 0,5(160- 2
2
60
160 − )+ 1 = 7 (mm)
l2= 3mm
T2 =
2280
3
7
88 +
+
= 0,04 (s)
Vậy tổng thờigian để gia công nguyên công phay mặt B là :
T = T1 + T2 = = 0,04 + 0,32 = 0,36 (s)
NGUYÊN CÔNG III: PHAY MẶT A
23. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 23
W
A
n
s
136±0.2
85±0.2
1.Mục đích :
Phay mặt A để làm chuẩn cho các mặt còn lại , khi gia công đạt độ nhẵn
bóng bề mặt A đạt Rz40.
2.Định vị và kẹp chặt :
- Định vị :
Mặt B định vi hạn chế 3 bậc tự do .
Mặt bên định vi hạn chế 2 bậc tự do .
Mặt đầu định vị hạn chế 1 bậc tự do
-Lực kẹp : dùng lực kẹp W kẹp chặt như hình vẽ .
3.Chọn máy và dụng cụ cắt :
- Chọn máy : chọn máy phay đứng 6H13 .
Công suất của máy là N=7(KW)
Hiệu suất của máy là η=0,75
Tốc độ tối đa của trục chính n=30 ÷ 1800 (v/p).
24. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 24
- Dụng cụ cắt: chọn dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng BK8
Đường kính của dao là 160mm
Số răng của dao là Z=10
Bề rộng của dao là B=60 mm
4.Xác định chế độ cắt :
Lượng dư của bề mặt gia công là : 4mm
a. Phay thô:
- Chiều sâu cắt : t = 3,8 mm
- Tính lượng chạy dao Sz
Tra bảng 5-33 (STCNCTM-T2)
Sz= 0,14÷0,24 (mm/vg)
Chọn Sz= 0,14 mm/vg)
- Tính vận tốc cắt V:
Ta có công thức tính :
V= pv
uv
yv
xv
m
qv
v
xZ
xB
xS
xt
T
xD
C
x kv (m/ph)
T: tuổi bền dụng cụ: bảng 5-40 (STCNCTM-T2) : T=180’
Kv : Hệ số điều chỉnh vận tốc
Kv= kmv. knv.kuv
Tra bảng 5-39 (STCNCTM2)
Cv qv xv yv uv qv m
445 0,2 0,15 0,35 0,2 0 0,32
Bảng 5-1(STCNCTM-T2)
Kmv=(
HB
190
)nv
=(
190
190
)nv
=1
Kmv: Hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công
25. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 25
Knv:Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công
Bảng 5-5 ta có Knv=0,80,85
Chọn Knv=0.8
KuvHệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt
Bảng 5-6 ta có Kuv=1
Kv=1 x 1 x 0,8 = 0,8
V= 0
2
,
0
35
,
0
15
,
0
32
,
0
2
,
0
10
84
14
,
0
8
.
3
180
160
445
x
x
x
x
0,8= 133 (m/ph)_
-Tốc độ trục chính theo tính toán là:
n=
nxD
xV
1000
=
160
14
,
3
133
1000
x
x
=264(v/ph)
-Theo thuyết minh máy chọn n= 235 (v/ph)
-Tốc độ rất thực tế là:
VT=
1000
xnxD
= =
1000
160
235
14
,
3 x
x
118 (m/ph)
- Tính lượng chạy dao(ph) và lượng chạy dao (răng) thực tế theo máy
SM = SZbảngxZxn = 0,14 x 10 x 235 = 329 (mm/răng)
Theo máy chọn SM = 329 (mm/răng)
Sz thực tế =
Zxn
SM
=
235
10
329
x
= 0,14 (mm/răng)
- Lực cắt Pz tính theo công thức
Pz= wp
qp
up
yp
z
xp
xn
D
xZ
xB
xS
xCpxt
10
x Kmv (KG)
Tra bảng 5-41 (STCNCTM2)
Cp xp yp up p w
54.5 0,9 0,74 1 1 0
Kmv = Kmp
26. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 26
Bảng 5-9(STCNCTM2)
Kmp Hệ số điều chỉnh cho vật liệu gia công đối với thép
Bảng 5-9(STCNCTM-T2)
np = 1,9
Kmp =
190
190 1.9
= 1
Pz= 0
1
9
.
0
1
74
,
0
235
.
160
10
8
.
3
60
14
,
0
5
,
54
10 x
x
x
x
x
x 1= 447 (N)
Pz=44,7(KG)
- Công suất cắt gọt :
Ncg =
102
60x
xv
P t
z
=
102
60
118
7
,
44
x
x
= 0,86(kw)
- Thời gian T0 cho nguyên công :
T1 =
M
S
l
l
L 2
1 +
+
L: chiều dài bề mặt gia công , L=132 (mm)
l1: chiều dài ăn dao
l1= 0,5 ( D - )
( 2
2
B
D − ) + (0,5÷3) ( mm)
l1= 0,5(160- 2
2
60
160 − )+ 1 = 7 (mm)
l2= 3mm
T1 =
329
3
7
132 +
+
= 0,43 (s)
b .Phay tinh :
- Chọn chiều sâu : t = 0,2 ( mm)
- Tính lượng chạy dao Sz:
S =1,1 2,1 (mm/vg)
Chọn S =1,1 ( mm/vg)
27. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 27
- Tính vận tốc cắt V:
Ta có công thức tính :
V= pv
uv
yv
xv
m
qv
v
xZ
xB
xS
xt
T
xD
C
x Kv (m/ph)
T: tuổi bền dụng cụ: bảng 5-40 (STCNCTM-T2) : T=180’
Kv : Hệ số điều chỉnh vận tốc
Kv= Kmvx KnvxKuv
Tra bảng 5-39 (STCNCTM2)
Cv qv xv yv uv pv m
445 0,2 0,15 0,35 0,2 0 0,32
Bảng 5-1(STCNCTM-T2)
Kmv=(
HB
190
)nv
=(
190
190
)nv
=1
Kmv: Hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công
Knv:Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công
Bảng 5-5 ta có Knv=0,8 0,85
Chọn Knv=0,8
KuvHệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt
Bảng 5-6 ta có Kuv=1
Kv=1 x 1 x 0,8 = 0,8
V= 0
2
,
0
35
,
0
15
,
0
32
,
0
2
,
0
10
84
1
,
1
2
,
0
180
160
445
x
x
x
x
x
0,8= 126,5 (m/ph)_
Tốc độ trục chính theo tính toán là:
n=
nxD
xV
1000
=
160
14
,
3
5
,
126
1000
x
x
=251 (v/ph)
Theo thuyết minh máy chọn n= 190 ( v/ph)
Tốc độ rất thực tế là:
28. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 28
Vtt=
1000
xnxD
= =
1000
160
190
14
,
3 x
x
95 (m/ph)
- Tính lượng chạy dao(ph) và lượng chạy dao (răng) thực tế theo máy
SM = SZbảngx Z x n = 1,1 x 10 x190= 2090 (mm/răng)
Theo máy chọn SM = 22090 (mm/răng)
Sz thực tế =
Zxn
SM
=
190
10
2090
x
= 1,1 (mm/răng)
- Lực cắt Pz tính theo công thức :
Pz = wp
qp
up
yp
z
xp
xn
D
xZ
xB
xS
xCpxt
10
xKp (KG)
Tra bảng 5-41(STCNCTM2)
Cp xp yp up p w
54.5 0,9 0,74 1 1 0
Kp = Kmp
Bảng 5-9
Kmp Hệ số điều chỉnh cho vật liệu gia công đối với thép
Bảng 5-9(STCNCTM-T2)
np = 1,9
kmp =
190
190 1.9
= 1
Pz= 0
1
1
74
,
0
9
,
0
190
160
10
60
1
,
1
2
,
0
5
,
54
10
.
x
x
x
x
x
x
x1 = 515,2(N)
Pz=51,52 (KG)
- Công suất cắt gọt :
Ncg =
102
60x
xv
p t
z
=
102
60
95
5
,
51
x
x
= 0,79(kw)
Vậy máy làm việc an toàn
- Thời gian T0 cho nguyên công :
29. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 29
T2 =
M
S
l
l
L 2
1 +
+
L: chiều dài bề mặt gia công , L =132 (mm)
l1: chiều dài ăn dao
l1= 0,5 ( D - )
( 2
2
B
D − ) + (0,5÷3) ( mm)
l1= 0,5(160- 2
2
60
160 − )+ 1 = 7 (mm)
l2= 3mm
T2 =
2090
3
7
132 +
+
= 0,06(s)
Vậy tổng thờigian để gia công nguyên công phay mặt A là :
T = T1 + T2 = 0,06 + 0,43 = 0,49 (s)
NGUYÊN CÔNG IV : PHAY MẶT D VÀ E
30. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 30
1.Định vị và kẹp chặt :
- Định vị :
Mặt A định vi hạn chế 3 bậc tự do .
Mặt B địnhvị hạn chế 2 bậc tự do.
Mặt bên định vị hạn chế 1 bậc tự do
-Lực kẹp : dùng lực kẹp W kẹp chặt như hình vẽ .
2.Chọn máy và dụng cụ cắt :
- Chọn máy : chọn máy phay đứng 6H13 .
Công suất của máy là N=7(KW)
Hiệu suất của máy là η=0,75
Tốc độ tối đa của trục chính n=30 ÷ 1800 (v/p).
- Dụng cụ cắt: chọn dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng BK8
Đường kính của dao là D = 12mm
31. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 31
Số răng của dao là Z=2
Bề rộng của phay là B=14 mm
3.Xác định chế độ cắt :
Lượng dư của bề mặt gia công là : 3 mm
a. Phay thô:
- Chiều sâu cắt : t = 2,8 mm
- Tính lượng chạy dao Sz
Tra bảng 5-36 (STCNCTM-T2)
Sz= 0,01 ÷ 0,0 3 (mm/vg)
Chọn Sz= 0,02 (mm/vg)
- Tính vận tốc cắt V:
Ta có công thức tính :
V= pv
uv
yv
xv
m
qv
v
xZ
xB
xS
xt
T
xD
C
x kv (m/ph)
T: tuổi bền dụng cụ: bảng 5-40 (STCNCTM-T2) : T=80’
Kv : Hệ số điều chỉnh vận tốc
Kv= kmv. knv.kuv
Tra bảng 5-39 (STCNCTM2)
Cv qv xv yv uv pv m
30 0,2 0, 5 0,4 0,2 0,1 0, 5
Bảng 5-1(STCNCTM-T2)
Kmv=(
HB
190
)nv
=(
190
190
)nv
=1
Kmv: Hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công
Knv:Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công
Bảng 5-5 ta có Knv=0,80,85
Chọn Knv=0.8
32. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 32
KuvHệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt
Bảng 5-6 ta có Kuv=1
Kv=1 x 1 x 0,8 = 0,8
V= 1
,
0
2
,
0
4
,
0
5
,
0
5
,
0
2
,
0
2
14
02
,
0
8
,
2
80
12
30
x
x
x
x
0,8= 6,9 (m/ph)_
-Tốc độ trục chính theo tính toán là:
n=
nxD
xV
1000
=
12
14
,
3
9
,
6
1000
x
x
=183,2(v/ph)
-Theo thuyết minh máy chọn n= 150 (v/ph)
-Tốc độ rất thực tế là:
VT=
1000
xnxD
= =
1000
150
12
14
,
3 x
x
5,6(m/ph)
- Tính lượng chạy dao(ph) và lượng chạy dao (răng) thực tế theo máy
SM = SZbảngxZxn = 0,02 x 2 x 150 = 6 (mm/răng)
Theo máy chọn SM = 6(mm/răng)
Sz thực tế =
Zxn
SM
=
150
2
6
x
= 0,02(mm/răng)
- Lực cắt Pz tính theo công thức
Pz= wp
qp
up
yp
z
xp
xn
D
xZ
xB
xS
xCpxt
10
x Kmv (KG)
Tra bảng 5-41 (STCNCTM2)
Cp xp yp up q w
30 0,83 0,63 1 0,83 0
Kmv = Kmp
Bảng 5-9(STCNCTM2)
Kmp Hệ số điều chỉnh cho vật liệu gia công đối với gang
Bảng 5-9(STCNCTM-T2)
np = 1,9
33. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 33
Kmp =
190
190 1.9
= 1
Pz= 0
83
,
0
83
.
0
1
63
,
0
150
12
2
8
,
2
14
02
,
0
30
10
x
x
x
x
x
x
x 1= 213 (N)
Pz= 21,3 (KG)
- Công suất cắt gọt :
Ncg =
102
60x
xv
P t
z
=
102
60
6
,
5
3
,
21
x
x
= 0,019(kw)
Vậy máy làm việc an toàn
- Thời gian T0 cho nguyên công :
T1 =
M
S
l
l
L 2
1 +
+
L: chiều dài bề mặt gia công , L=132 (mm)
l1: chiều dài ăn dao
l1= )
( 2
2
h
D
h − + (0,5÷3) ( mm)
l1= )
14
12
(
14 2
2
− )+ 12 = 7,2 (mm)
l2= 2mm
T1 =
6
2
2
,
7
132 +
+
= 23 (s)
b .Phay tinh :
- Chọn chiều sâu : t = 0,2 ( mm)
- Tính lượng chạy dao Sz:
S =0,01 0,03 (mm/vg)
Chọn S =0,01 ( mm/vg)
- Tính vận tốc cắt V:
Ta có công thức tính :
V= pv
uv
yv
xv
m
qv
v
xZ
xB
xS
xt
T
xD
C
x Kv (m/ph)
34. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 34
T: tuổi bền dụng cụ: bảng 5-40 (STCNCTM-T2) : T=80’
Kv : Hệ số điều chỉnh vận tốc
Kv= Kmvx KnvxKuv
Tra bảng 5-39 (STCNCTM2)
Cv qv xv yv uv pv m
30 0,2 0,5 0,4 0,1 0,1 0, 5
Bảng 5-1(STCNCTM-T2)
Kmv=(
HB
190
)nv
=(
190
190
)nv
=1
Kmv: Hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công
Knv:Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công
Bảng 5-5 ta có Knv=0,8 0,85
Chọn Knv=0,8
KuvHệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt
Bảng 5-6 ta có Kuv=1
Kv=1 x 1 x 0,8 = 0,8
V= 1
,
0
2
,
0
4
,
0
5
,
0
5
,
0
2
,
0
2
14
01
,
0
2
,
0
80
12
30
x
x
x
x
x
0,8= 34,2 (m/ph)_
Tốc độ trục chính theo tính toán là:
n=
nxD
xV
1000
=
12
14
,
3
2
,
34
1000
x
x
=907 (v/ph)
Theo thuyết minh máy chọn n= 753 ( v/ph)
Tốc độ rất thực tế là:
Vtt=
1000
xnxD
= =
1000
12
753
14
,
3 x
x
28,3 (m/ph)
- Tính lượng chạy dao(ph) và lượng chạy dao (răng) thực tế theo máy
SM = SZbảngx Z x n = 0,01 x 2 x753= 15 (mm/răng)
Theo máy chọn SM = 15 (mm/răng)
35. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 35
Sz thực tế =
Zxn
SM
=
753
2
15
x
= 0,01 (mm/răng)
- Lực cắt Pz tính theo công thức :
Pz = wp
qp
up
yp
z
xp
xn
D
xZ
xB
xS
xCpxt
10
xKp (KG)
Tra bảng 5-41(STCNCTM2)
Cp xp yp up p w
30 0,83 0,63 1 0,83 0
Kp = Kmp
Bảng 5-9
Kmp Hệ số điều chỉnh cho vật liệu gia công đối với thép
Bảng 5-9(STCNCTM-T2)
np = 1,9
kmp =
190
190 1.9
= 1
Pz= 0
83
,
0
1
63
,
0
83
,
0
753
12
2
14
01
,
0
2
,
0
30
10
.
x
x
x
x
x
x
x1 = 15,4(N)
Pz=1,54 (KG)
- Công suất cắt gọt :
Ncg =
102
60x
xv
P t
z
=
102
60
3
,
28
54
,
1
x
x
= 0,007(kw)
Vậy máy làm việc an toàn
- Thời gian T0 cho nguyên công :
T2 =
M
S
l
l
L 2
1 +
+
L: chiều dài bề mặt gia công , L =132 (mm)
l1: chiều dài ăn dao
36. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 36
l1= )
( 2
2
h
D
h − + (0,5÷3) ( mm)
l1= )
14
12
(
14 2
2
− )+ 12 = 7,2 (mm)
l2= 2mm
T1 =
15
2
2
,
7
132 +
+
= 9,4 (s)
Vậy tổng thờigian để gia công nguyên công phay rãnh đáy là :
T = T1 + T2 = = 9,4 + 23= 32,4 (s)
NGUYÊN CÔNG V: KHOAN 3 Lỗ 10
1.Mục đích :
Khoan 3 lỗ 10 để làm chuẩn định vị cho các nguyên công khác
2. Định vị và kẹp chặt :
Mặt B định vị hạn chế 3 bậc tự do.
Mặt A định vị hạn chế 2 bậc tự do.
37. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 37
Mặt bên định vị hạn chế 1 bậ tư do
Kẹp chặt : Dùng lực kẹp W kẹp chặt như hình vẽ :
3. Chọn máy và dụng cụ cắt :
- Chọn máy : chọn máy khoan đứng 2A125
Công suất động cơ N = 6 KW
Số vòng quay trục chính n = 68 1100 (v/ph)
Lực hướng trục cho phép của cơ cấu tiến dao P = 1600 ( KG)
- Dụng cụ cắt : Mũi khoan 10 bằng thép gió P18
4. Xác định chế độ cắt :
4.1.Khoan 3 lỗ 10:
- Chiều sâu cắt :
t =
2
D
=
2
13
= 6,5 (mm)
- Lượng chạy dao :
Bảng 5-25 (STCNCTM-T2)
Ta có :S = 0.24 mm/p
Chọn S = 0,35
- Tính vận tốc :
Theo công thức V= yv
m
q
v
xS
T
xD
C
x Kv (m/ph)
Bảng 5-28 (STCNCTM-T2)
Cv q yv m
34,2 0,45 0,3 0, 2
Bảng 3-30 (STCNCTM-T2)
Tuổi bền mũi khoan : T = 60’
38. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 38
Kv = kmv x klv x kuv
Bảng 5-1(STCNCTM-T2) : kmv = (
190
190
)1,3
= 1
Bảng 5-31(STCNCTM-T2): klv = 1
Bảng 5-6 (STCNCTM-T2) : knv = 1
KV= 1x 1 x 1 = 1
V= 3
,
0
2
,
0
45
,
0
35
,
0
60
13
2
,
34
x
x
x 1 = 65 (m/ph)
- Tốc độ quay của trục chính theo tính toán
n=
xD
xV
1000
=
13
14
,
3
65
1000
x
x
= 1592 (v/ph)
Theo máy chọn n = 1100 (v/ph)
Vận tốc cắt thực tế
Vtt =
1000
1100
13
14
,
3
1000
x
x
xDxn
=
= 44,9 (m/ph)
- Mô men xoắn và lực chiều trục
+ Lực chiều trục P0 =10x Cp x Dq
x Sy
x Kp (KG)
Bảng 5-32 (STCNCTM2):
Cp q x y
42.7 1 1 0.8
Dựa vào bảng 5-1và 5-4 (STCNCTM-T2)
Kmp = KmM = (
190
HB
)n
=(
190
190
)1
= 1
P0 = 10 x 42,7 x 131
x 0,350,8
x 1=2396,7 (N) = 239,6 (KG)
Máy làm việc an toàn
+ Mô men xoắn được tính theo công thức
39. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 39
M = 10 x CM x Dq
x SyM
x Kp (Nm)
Cm q x y
0.021 2 0.8 0.8
M = 10 x 0,021 x 132
x 0.350,8
x1 = 15,3 (Nm)
- Công suất cắt gọt :
N =
55
,
9
Mxn
=
55
,
9
1100
3
,
15 x
= 1762 (W) = 1,762 (KW)
N < [N] = 6 (KW)
Máy làm việc an toàn
- Thời gian chạy máy
T1 =
xS
n
L
L
L
.
2
1 +
+
(S)
L = 16 mm
L1 =
2
d
cotg +( 0,5 2) mm
L1 = 6,5 x1 + 1 = 7,5 mm
L2 = 2 mm
T1 =
35
,
0
1100
2
5
,
7
16
x
+
+
= 0,06 (S)
NGUYÊN CÔNG VI: KHOAN LỖ 9,TARO REN M12
40. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 40
1.Mục đích :
Khan lỗ 9,Taro ren 12 để bắt vít giữ bạc
2.Định vị và kẹp chặt :
- Định vị :
Mặt B định vị hạn chế 3 bậc tự do
Một một chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do
Mộtchốt trám định vị hạn chế 1 bậc tự do .
3.Chọn máy và dụng cụ cắt :
- Chọn máy : chọn máy khoan 2a55
Công suất động cơ N = 6 KW
Số vòng quay trục chính n = 68 1100 (v/ph)
Lực hướng trục cho phép của cơ cấu tiến dao P = 1600 ( KG)
- Dụng cụ cắt : Mũi khoan 10 bằng thép gió P18
41. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 41
4.X ác đ ịnh ch ế đ ộ c ắt
4.1.Khoan 9
- Chiều sâu cắt :
t =
2
D
=
2
13
= 6,5 (mm)
- Lượng chạy dao :
Bảng 5-25 (STCNCTM-T2)
Ta có :S = 0.24 mm/p
Chọn S = 0,35
- Tính vận tốc :
- Theo công thức V= yv
m
q
v
xS
T
xD
C
x Kv (m/ph)
Bảng 5-28 (STCNCTM-T2)
Cv q yv m
34,2 0,45 0,3 0, 2
Bảng 3-30 (STCNCTM-T2)
Tuổi bền mũi khoan : T = 60’
Kv = kmv x klv x kuv
Bảng 5-1(STCNCTM-T2) : kmv = (
190
190
)1,3
= 1
Bảng 5-31(STCNCTM-T2): klv = 1
Bảng 5-6 (STCNCTM-T2) : knv = 1
KV= 1x 1 x 1 = 1
V= 3
,
0
2
,
0
45
,
0
35
,
0
60
13
2
,
34
x
x
x 1 = 65 (m/ph)
- Tốc độ quay của trục chính theo tính toán
42. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 42
n=
xD
xV
1000
=
13
14
,
3
65
1000
x
x
= 1592 (v/ph)
Theo máy chọn n = 1100 (v/ph)
Vận tốc cắt thực tế
Vtt =
1000
1100
13
14
,
3
1000
x
x
xDxn
=
= 44,9 (m/ph)
- Mô men xoắn và lực chiều trục
+ Lực chiều trục P0 =10x Cp x Dq
x Sy
x Kp (KG)
Bảng 5-32 (STCNCTM2):
Cp q x y
42.7 1 1 0.8
Dựa vào bảng 5-1và 5-4 (STCNCTM-T2)
Kmp = KmM = (
190
HB
)n
=(
190
190
)1
= 1
P0 = 10 x 42,7 x 131
x 0,350,8
x 1=2396,7 (N) = 239,6 (KG)
Máy làm việc an toàn
+ Mô men xoắn được tính theo công thức
M = 10 x CM x Dq
x SyM
x Kp (Nm)
Cm q x y
0.021 2 0.8 0.8
M = 10 x 0,021 x 132
x 0.350,8
x1 = 15,3 (Nm)
- Công suất cắt gọt :
N =
55
,
9
Mxn
=
55
,
9
1100
3
,
15 x
= 1762 (W) = 1,762 (KW)
N < [N] = 6 (KW)
Máy làm việc an toàn
43. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 43
- Thời gian chạy máy
T1 =
xS
n
L
L
L
.
2
1 +
+
(S)
L = 16 mm
L1 =
2
d
cotg +( 0,5 2) mm
L1 = 6,5 x1 + 1 = 7,5 mm
L2 = 2 mm
T1 =
35
,
0
1100
2
5
,
7
16
x
+
+
= 0,06 (S)
B. Ta rô lỗ M12
1. Chiều sâu cắt 75
.
0
2
5
.
6
8
2
=
−
=
−
=
d
D
t (mm)
Tra bảng và theo thuyết minh máy chọn S = 0,05 (mm/v). Các hệ số
tính như khoan lỗ 8.
3. Vận tốc cắt thực:
35
,
21
1000
1700
.
4
.
14
,
3
1000
.
.
=
=
= m
n
D
V
(m/p)
Tra bảng ta thấy máy làm việc bình thường.
NGUYÊN CÔNG VII : PHAY M ẶT C
44. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 44
1. Định vị và kẹp chặt :
Mặt A định vị hạn chế 3 bậc tự do.
M ặt B định vị hạn chế 2 bậc tự do.
Kẹp chặt : Dùng lực kẹp W kẹp chặt như hình vẽ :
2.Chọn máy và dụng cụ cắt :
- Chọn máy : chọn máy phay 6H82
Công suất của máy là N=7(KW)
Hiệu suất của máy là η=0,75
Tốc độ tối đa của trục chính n=30 ÷ 1800 (v/p).
- Dụng cụ cắt: chọn dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng BK8
Đường kính của dao là 160mm
Số răng của dao là Z=10
Bề rộng của dao là B=60 mm
45. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 45
4.Xác định chế độ cắt :
Lượng dư của bề mặt gia công là : 4mm
a. Phay thô:
- Chiều sâu cắt : t = 3,8 mm
- Tính lượng chạy dao Sz
Tra bảng 5-33 (STCNCTM-T2)
Sz= 0,14÷0,24 (mm/vg)
Chọn Sz= 0,14 mm/vg)
- Tính vận tốc cắt V:
Ta có công thức tính :
V= pv
uv
yv
xv
m
qv
v
xZ
xB
xS
xt
T
xD
C
x kv (m/ph)
T: tuổi bền dụng cụ: bảng 5-40 (STCNCTM-T2) : T=180’
Kv : Hệ số điều chỉnh vận tốc
Kv= kmv. knv.kuv
Tra bảng 5-39 (STCNCTM2)
Cv qv xv yv uv qv m
445 0,2 0,15 0,35 0,2 0 0,32
Bảng 5-1(STCNCTM-T2)
Kmv=(
HB
190
)nv
=(
190
190
)nv
=1
Kmv: Hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công
Knv:Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công
Bảng 5-5 ta có Knv=0,80,85
Chọn Knv=0.8
KuvHệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt
46. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 46
Bảng 5-6 ta có Kuv=1
Kv=1 x 1 x 0,8 = 0,8
V= 0
2
,
0
35
,
0
15
,
0
32
,
0
2
,
0
10
84
14
,
0
8
.
3
180
160
445
x
x
x
x
0,8= 133 (m/ph)_
-Tốc độ trục chính theo tính toán là:
n=
nxD
xV
1000
=
160
14
,
3
133
1000
x
x
=264(v/ph)
-Theo thuyết minh máy chọn n= 235 (v/ph)
-Tốc độ rất thực tế là:
VT=
1000
xnxD
= =
1000
160
235
14
,
3 x
x
118 (m/ph)
- Tính lượng chạy dao(ph) và lượng chạy dao (răng) thực tế theo máy
SM = SZbảngxZxn = 0,14 x 10 x 235 = 329 (mm/răng)
Theo máy chọn SM = 329 (mm/răng)
Sz thực tế =
Zxn
SM
=
235
10
329
x
= 0,14 (mm/răng)
- Lực cắt Pz tính theo công thức
Pz= wp
qp
up
yp
z
xp
xn
D
xZ
xB
xS
xCpxt
10
x Kmv (KG)
Tra bảng 5-41 (STCNCTM2)
Cp xp yp up p w
54.5 0,9 0,74 1 1 0
Kmv = Kmp
Bảng 5-9(STCNCTM2)
Kmp Hệ số điều chỉnh cho vật liệu gia công đối với thép
Bảng 5-9(STCNCTM-T2)
np = 1,9
47. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 47
Kmp =
190
190 1.9
= 1
Pz= 0
1
9
.
0
1
74
,
0
235
.
160
10
8
.
3
60
14
,
0
5
,
54
10 x
x
x
x
x
x 1= 447 (N)
Pz=44,7(KG)
- Công suất cắt gọt :
Ncg =
102
60x
xv
P t
z
=
102
60
118
7
,
44
x
x
= 0,86(kw)
- Thời gian T0 cho nguyên công :
T1 =
M
S
l
l
L 2
1 +
+
L: chiều dài bề mặt gia công , L=132 (mm)
l1: chiều dài ăn dao
l1= 0,5 ( D - )
( 2
2
B
D − ) + (0,5÷3) ( mm)
l1= 0,5(160- 2
2
60
160 − )+ 1 = 7 (mm)
l2= 3mm
T1 =
329
3
7
132 +
+
= 0,43 (s)
b .Phay tinh :
- Chọn chiều sâu : t = 0,2 ( mm)
- Tính lượng chạy dao Sz:
S =1,1 2,1 (mm/vg)
Chọn S =1,1 ( mm/vg)
- Tính vận tốc cắt V:
Ta có công thức tính :
V= pv
uv
yv
xv
m
qv
v
xZ
xB
xS
xt
T
xD
C
x Kv (m/ph)
T: tuổi bền dụng cụ: bảng 5-40 (STCNCTM-T2) : T=180’
48. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 48
Kv : Hệ số điều chỉnh vận tốc
Kv= Kmvx KnvxKuv
Tra bảng 5-39 (STCNCTM2)
Cv qv xv yv uv pv m
445 0,2 0,15 0,35 0,2 0 0,32
Bảng 5-1(STCNCTM-T2)
Kmv=(
HB
190
)nv
=(
190
190
)nv
=1
Kmv: Hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công
Knv:Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công
Bảng 5-5 ta có Knv=0,8 0,85
Chọn Knv=0,8
KuvHệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt
Bảng 5-6 ta có Kuv=1
Kv=1 x 1 x 0,8 = 0,8
V= 0
2
,
0
35
,
0
15
,
0
32
,
0
2
,
0
10
84
1
,
1
2
,
0
180
160
445
x
x
x
x
x
0,8= 126,5 (m/ph)_
Tốc độ trục chính theo tính toán là:
n=
nxD
xV
1000
=
160
14
,
3
5
,
126
1000
x
x
=251 (v/ph)
Theo thuyết minh máy chọn n= 190 ( v/ph)
Tốc độ rất thực tế là:
Vtt=
1000
xnxD
= =
1000
160
190
14
,
3 x
x
95 (m/ph)
- Tính lượng chạy dao(ph) và lượng chạy dao (răng) thực tế theo máy
SM = SZbảngx Z x n = 1,1 x 10 x190= 2090 (mm/răng)
Theo máy chọn SM = 22090 (mm/răng)
49. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 49
Sz thực tế =
Zxn
SM
=
190
10
2090
x
= 1,1 (mm/răng)
- Lực cắt Pz tính theo công thức :
Pz = wp
qp
up
yp
z
xp
xn
D
xZ
xB
xS
xCpxt
10
xKp (KG)
Tra bảng 5-41(STCNCTM2)
Cp xp yp up p w
54.5 0,9 0,74 1 1 0
Kp = Kmp
Bảng 5-9
Kmp Hệ số điều chỉnh cho vật liệu gia công đối với thép
Bảng 5-9(STCNCTM-T2)
np = 1,9
kmp =
190
190 1.9
= 1
Pz= 0
1
1
74
,
0
9
,
0
190
160
10
60
1
,
1
2
,
0
5
,
54
10
.
x
x
x
x
x
x
x1 = 515,2(N)
Pz=51,52 (KG)
- Công suất cắt gọt :
Ncg =
102
60x
xv
p t
z
=
102
60
95
5
,
51
x
x
= 0,79(kw)
Vậy máy làm việc an toàn
- Thời gian T0 cho nguyên công :
T2 =
M
S
l
l
L 2
1 +
+
L: chiều dài bề mặt gia công , L =132 (mm)
l1: chiều dài ăn dao
50. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 50
l1= 0,5 ( D - )
( 2
2
B
D − ) + (0,5÷3) ( mm)
l1= 0,5(160- 2
2
60
160 − )+ 1 = 7 (mm)
l2= 3mm
T2 =
2090
3
7
132 +
+
= 0,06(s)
Vậy tổng thờigian để gia công nguyên công phay mặt C là :
T = T1 + T2 = 0,06 + 0,43 = 0,49 (s)
NGUYÊN CÔNG VIII: KHOÉT,DOA LỖ 60, 35VÁT
MÉP 1,5x45LỖ 60
51. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 51
1.Định vị và kẹp chặt :
- Định vị :
Mặt B định vi hạn chế 3 bậc tự do .
Mộtchốt trụ ngắn định vị hạn chế 2 bậc tự do.
Một chốt trám định vị hạn chế 1 bậc tự do .
Một cốt tì phụ dặt lên mặt A
-Lực kẹp : dùng lực kẹp W kẹp chặt như hình vẽ .
2.Chọn máy và dụng cụ cắt :
- Chọn máy : chọn máy phay đứng 6H12 .
Công suất của máy là N=7(KW)
Hiệu suất của máy là η=0,75
Tốc độ tối đa của trục chính n=30 ÷ 1800 (v/p).
- Dụng cụ cắt: chọn dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng BK8
Đường kính của dao là D = 12mm
Số răng của dao là Z=2
Bề rộng của phay là B=14 mm
3.Xác định chế độ cắt :
Lượng dư của bề mặt gia công là : 3,5 mm
a. Phay thô:
- Chiều sâu cắt : t = 3,3 mm
- Tính lượng chạy dao Sz
Tra bảng 5-33 (STCNCTM-T2)
Sz= 0,02 ÷ 0,0 4 (mm/vg)
Chọn Sz= 0,02 (mm/vg)
- Tính vận tốc cắt V:
Ta có công thức tính :
52. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 52
V= pv
uv
yv
xv
m
qv
v
xZ
xB
xS
xt
T
xD
C
x kv (m/ph)
T: tuổi bền dụng cụ: bảng 5-40 (STCNCTM-T2) : T=80’
Kv : Hệ số điều chỉnh vận tốc
Kv= kmv. knv.kuv
Tra bảng 5-39 (STCNCTM2)
Cv qv xv yv uv pv m
30 0,2 0, 5 0,4 0,1 0,1 0,15
Bảng 5-1(STCNCTM-T2)
Kmv=(
HB
190
)nv
=(
190
190
)nv
=1
Kmv: Hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công
Knv:Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công
Bảng 5-5 ta có Knv=0,80,85
Chọn Knv=0.8
KuvHệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt
Bảng 5-6 ta có Kuv=1
Kv=1 x 1 x 0,8 = 0,8
V= 1
,
0
2
,
0
4
,
0
5
,
0
15
,
0
2
,
0
2
14
02
,
0
3
,
3
80
12
30
x
x
x
x
0,8= 29,6 (m/ph)_
-Tốc độ trục chính theo tính toán là:
n=
nxD
xV
1000
=
12
14
,
3
6
,
29
1000
x
x
=785,5(v/ph)
-Theo thuyết minh máy chọn n= 753 (v/ph)
-Tốc độ rất thực tế là:
VT=
1000
xnxD
= =
1000
753
12
14
,
3 x
x
28(m/ph)
- Tính lượng chạy dao(ph) và lượng chạy dao (răng) thực tế theo máy
53. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 53
SM = SZbảngxZxn = 0,02 x 2 x 753 = 30 (mm/răng)
Theo máy chọn SM = 30 (mm/răng)
Sz thực tế =
Zxn
SM
=
753
2
30
x
= 0,02(mm/răng)
- Lực cắt Pz tính theo công thức
Pz= wp
qp
up
yp
z
xp
xn
D
xZ
xB
xS
xCpxt
10
x Kmv (KG)
Tra bảng 5-41 (STCNCTM2)
Cp xp yp up q w
30 0,83 0,63 1 0,83 0
Kmv = Kmp
Bảng 5-9(STCNCTM2)
Kmp Hệ số điều chỉnh cho vật liệu gia công đối với gang
Bảng 5-9(STCNCTM-T2)
np = 1,9
Kmp =
190
190 1.9
= 1
Pz= 0
83
,
0
83
.
0
1
63
,
0
753
12
2
3
,
3
14
02
,
0
30
10
x
x
x
x
x
x
x 1= 244,6 (N)
Pz= 24,46 (KG)
- Công suất cắt gọt :
Ncg =
102
60x
xv
P t
z
=
102
60
28
46
,
24
x
x
= 0,11(kw)
Vậy máy làm việc an toàn
- Thời gian T0 cho nguyên công :
T1 =
M
S
l
l
L 2
1 +
+
L: chiều dài bề mặt gia công , L=50 (mm)
54. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 54
l1: chiều dài ăn dao
l1= )
( 2
2
h
D
h − + (0,5÷3) ( mm)
l1= )
14
12
(
14 2
2
− )+ 12 = 7,2 (mm)
l2= 2mm
T1 =
30
2
2
,
7
50 +
+
= 1,9 (s)
b .Phay tinh :
- Chọn chiều sâu : t = 0,2 ( mm)
- Tính lượng chạy dao Sz:
S =0,02 0,04 (mm/vg)
Chọn S =0,03 ( mm/vg)
- Tính vận tốc cắt V:
Ta có công thức tính :
V= pv
uv
yv
xv
m
qv
v
xZ
xB
xS
xt
T
xD
C
x Kv (m/ph)
T: tuổi bền dụng cụ: bảng 5-40 (STCNCTM-T2) : T=120’
Kv : Hệ số điều chỉnh vận tốc
Kv= Kmvx KnvxKuv
Tra bảng 5-39 (STCNCTM2)
Cv qv xv yv uv pv m
30 0,2 0,5 0,4 0,1 0,1 0,15
Bảng 5-1(STCNCTM-T2)
Kmv=(
HB
190
)nv
=(
190
190
)nv
=1
Kmv: Hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công
Knv:Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công
Bảng 5-5 ta có Knv=0,8 0,85
55. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 55
Chọn Knv=0,8
KuvHệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt
Bảng 5-6 ta có Kuv=1
Kv=1 x 1 x 0,8 = 0,8
V= 1
,
0
2
,
0
4
,
0
5
,
0
15
,
0
2
,
0
2
14
03
,
0
2
,
0
800
12
30
x
x
x
x
x
0,8= 102 (m/ph)_
Tốc độ trục chính theo tính toán là:
n=
nxD
xV
1000
=
12
14
,
3
102
1000
x
x
=2707 (v/ph)
Theo thuyết minh máy chọn n= 1500 ( v/ph)
Tốc độ rất thực tế là:
Vtt=
1000
xnxD
= =
1000
12
150
14
,
3 x
x
56,5 (m/ph)
- Tính lượng chạy dao(ph) và lượng chạy dao (răng) thực tế theo máy
SM = SZbảngx Z x n = 0,03 x 2 x1500= 90 (mm/răng)
Theo máy chọn SM = 90 (mm/răng)
Sz thực tế =
Zxn
SM
=
1500
2
90
x
= 0,03 (mm/răng)
- Lực cắt Pz tính theo công thức :
Pz = wp
qp
up
yp
z
xp
xn
D
xZ
xB
xS
xCpxt
10
xKp (KG)
Tra bảng 5-41(STCNCTM2)
Cp xp yp up p w
30 0,83 0,63 1 0,83 0
Kp = Kmp
Bảng 5-9
Kmp Hệ số điều chỉnh cho vật liệu gia công đối với thép
Bảng 5-9(STCNCTM-T2)
56. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 56
np = 1,9
kmp =
190
190 1.9
= 1
Pz= 0
83
,
0
1
63
,
0
83
,
0
1500
12
2
14
03
,
0
2
,
0
30
10
.
x
x
x
x
x
x
x1 = 30,8(N)
Pz=3,08 (KG)
- Công suất cắt gọt :
Ncg =
102
60x
xv
P t
z
=
102
60
5
,
56
08
,
3
x
x
= 0,028(kw)
Vậy máy làm việc an toàn
- Thời gian T0 cho nguyên công :
T2 =
M
S
l
l
L 2
1 +
+
L: chiều dài bề mặt gia công , L =50 (mm)
l1: chiều dài ăn dao
l1= )
( 2
2
h
D
h − + (0,5÷3) ( mm)
l1= )
14
12
(
14 2
2
− )+ 12 = 7,2 (mm)
l2= 2mm
T1 =
90
2
2
,
7
50 +
+
= 0,65 (s)
Vậy tổng thờigian để gia công nguyên công phay rãnh 50 là :
T = T1 + T2 = = 0,65 + 1,9 = 2,55 (s)
57. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 57
NGUYÊN CÔNG IX : VÁT MÉP 1,5 Lỗ 35
1.Định vị và kẹp chặt :
- Định vị :
Mặt B định vi hạn chế 3 bậc tự do .
Một chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do
Một chốt trám hạn chế 1 bậc tự do
-Lực kẹp : dùng lực kẹp W như hình vẽ.
2.Chọn máy và dụng cụ cắt :
+ Khi khoét:
P0: Lực dọc trục nhỏ nên bỏ qua.
1000
.
2
.
.
.
.
. Z
D
K
S
t
C
M p
Y
X
p
p
p
=
58. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 58
+ Bảng 11-1:
+ Bảng 12-1: Kmp = 1 => Kp = 1
Thay số:
)
(
12
,
1
1000
.
2
1
.
10
.
10
.
6
,
0
.
25
,
0
.
114 75
,
0
9
,
0
kgm
M =
=
- Công suất cắt:
975
.n
M
N =
- Khi khoan:
)
/
(
5
,
962
9
.
14
,
3
2
,
27
.
1000
.
.
1000
p
v
D
V
N =
=
=
Nchọn = 750 ( v/p )
Thay số:
)
(
23
,
0
975
750
.
3
,
0
kw
N =
=
So với công suất máy [ N ] = 6 kw, đảm bảo độ an toàn khi máy làm
việc.
Cp Xpz Ypz
114 0,9 0,75
59. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 59
NGUYÊN CÔNG X : KIỂM TRA
TÂM LỖ 60 SONG SONG VỚI MẶT B
I. Phân tích nguyên công :
1. Mục đích:
- Kiểm tra đảm bảo yêu cầu kỹ thuật bản vẽ.
2. Định vị:
Chi tiết được định vị trên mặt phẳng bàn máp
3. Dụng cụ kiểm tra
Bàn máp và đồng hồ xo
II. Nội dung kiểm tra:
Để kiểm tra độ song song giữa 60 với mặt B,đặt chi tiết sao cho mặt
phẳng tiếp xúc với bàn máp,dùng trục kiểm đặt vào tâm lỗ 60 và 35, đế
đồng hồ được đặt trên bàn máp,đồng thời đặt đồng hồ xo lên bàn máp sau đó
ta điều chỉnh mũi xo của đồng hồ xo tiếp xúc với tâm của trục kiểm, rồi di
trượt đồng hồ trên bàn máp, khi đó ta đọc được chỉ số của đồng hồ xo xem
có đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ không. Nếu độ song song giữa 60
và mặt phẳng B 0,05 là chi tiết đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
SƠ DỒ KIỂM TRA NHƯ HÌNH VẼ:
60. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 60
61. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 61
PHẦN III: THIẾT KẾ ĐỒ GÁ
.….oOo…..
TÍNH VÀ THIẾT KẾ ĐỒ GÁ CHO NGUYÊN CÔNG VII :
KHOÉT, DOA LỖ 50
I. Khái quát chung về đồ gá :
Trong quá trình sản suất nghành cơ khí chế tạo máy việc thiết kế đồ gá
chuyên dùng gia công cắt gọt là một phần quan trọng của việc chuẩn bị sản
xuất. Khi thiết kế đồ gá người ta phải cụ thể hoá gá đặt chi tiết gia công cho
từng nguyên công, tính toán thiết kế và chọn kết cấu thích hợp cho các bộ
phận của đồ gá, xây dựng bản vẽ kết cấu của đồ gá, xác định sai số của đồ
gá, quy định điều kiện kỹ thuật chế tạo, lắp ráp vá nghiệm thu đồ gá.
Tuỳ theo tính chất của nguyên công mà đồ gá gia công cắt gọt sẽ có kết
cấu bao gồm nhiều bộ phạn khác nhau. Nhìn chung khi thiết kế đồ ga
chuyên dùng gia công cắt gọt cần phải thoả mãn các yêu cầu sau:
Đảm bảo chọn phương án kết cấu đồ gá hợp lý về kỹ thuật và kinh tế,
sử dụng các kết cấu tiêu chuẩn. Để đảm bảo điều kiện sử dụng tốt ưu nhằm
đạt được chất lượng nguyên công một cách kinh tế nhất trên cơ sở kết cấu và
tính năng của máy cắt sẽ lắp đồ gá.
Đảm bảo về an toàn kỹ thuật, đặc biệt là điều kiện thao tác và thoát
phoi khi sử dụng đồ gá.
Tận dụng các loại kết cấu đã được tiêu chuẩn hoá.
Đảm bảo lắp ráp và điều chỉnh đồ gá trên máy thuận tiện.
Đảm bảo kết cấu đồ gá phù hợp với khả năng chế tạo và lắp ráp thực tế
của cơ sở sản xuất.
II.Thiết kế đồ gá :
62. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 62
1. Chuẩn định vị:
- Mặt phẳng đáy hạn chế 3 bậc tư do.
2. Kiểu chi tiết định vị :
- Để có thể khoan ,khoét , doa lỗ với kết cấu của chi tiết ta có thể dùng
các chi tiết định vị sau
+ Phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do lên mặt phẳng A.
+ Chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tư do
+ Chốt trụ trám hạn chế một bậc tại vị trí lỗ 8
3. Cơ cấu kẹp chặt:
- Ta sử dụng cơ cấu kẹp liên động để kẹp chi tiết
4. Tính lực kẹp và kích thước của cơ cấu kẹp :
- Trong quá trình gia công khi khoan lỗ của chi tiết. xuất hiện lực dọc trục
P và mô men lật M . Các lực này làm cho chi tiết bị xê dịch khỏi vị trí
- Để chi tiết không bị xê dịch thi lực kẹp phải lớn hơn mô men lật và
thắng được lực dọc trục gây ra .
Theo phần tính toán ở chế độ cắt ta có : Pz = 20538 (Kg)
N = W + PZ (1).
Để khi khoét ,doa chi tiết không bị lật thì:
MX Fms.l
Fms
l
M X
Mà Fms = f.N
N = W + PZ
f.(W + PZ)
l
M X
W
l
f
l
P
f
M Z
X
.
.
.
+
.K
l =80 (mm)
63. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 63
MX = PZ.R =20538x 80 =1643040(N.m).
+Với K là hệ số an toàn.
K = K0. K1. K2. K3. K4. K5. K6
-K0:Hệ số an toàn cho tất cả các trường hợp K0 = 1,5
-K1:Hệ số tính đến trường hợp tăng lực cắt khi độ bóng thay đổi K1=1,2
-K2:Hệ số tăng lực cắt khi giao mòn K2 =1,8
-K3:Hệ số tăng lực cắt khi gia công gián đoạn K4 =1,2
-K4:Hệ số tính đến sai số của cơ cấu kẹp chặt K4 =1,3
-K5:Hệ số tính đến mức độ thuận lợi của cơ cấu kẹp bằng tay K5 =1
-K6:Hê số tính đến mô men làm quay chi tiết K6 =1,5
K = 1,5 .1,2 .1,8 .1,2 .1,3 .1 .1,5 = 7,58
Với : = 0,16
=>
1128665
58
,
7
.
80
16
,
0
80
16
,
0
20538
1643040
=
+
x
x
x
W
=> .
2
1128665
2
1 =
=W
W =564332(N)
- Tính đường kính bu lông cho cơ cấu kẹp: Do sử dụng cơ cấu kẹp
liên động nên ta có Q = 2.W = 2. 564332 =112866,5 ( kg)
- Theo công thức:
Q
C
d .
=
Với C = 1.4
Với bu lông làm bằng thép 45 => 75
=
=> ).
(
1504
75
112866
.
4
,
1 mm
d =
=
- Chọn đường kính bu lông M16.
64. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 64
+ Cơ cấu kẹp dùng cơ cấu mỏ kẹp ren vít.
+ Cơ cấu sinh lực dùng cơ cấu ren.
+ Điểm đặt lực ở hai đầu chi tiết có phương vuông góc với mặt đáy và
hướng vào mặt đáy
5. Các cơ cấu khác của đồ gá :
Thân đồ gá được làm bằng gang dùng phương pháp đúc sau đó gia
công bằng các phương pháp cơ khí.
6. Sai số gá đặt:
Ta có công thức tính.
dcg
k
c
gd
+
+
= hay dc
m
ct
k
c
dg
+
+
+
+
= .
Trong đó:
c: là sai số chuẩn.
k: là sai số khoảng cách cắt.
ct: là sai số chế tạo.
dc: là sai số điều chỉnh.
m: là sai số mòn.
gd: là sai số gá đặt.
Vậy ta có:
)
(
2
2
2
2
2
mm
dc
m
k
c
gd
ct
+
+
+
−
= .
Theo bảng 19 sách hướng dẫn thiết kế đồ án ta có c = 0 mm, vì chuẩn
định
vị trùng với gốc kích thước
a. Sai số kẹp chặt : k
- là sai số do lực kẹp gây ra .Sai số kẹp được xác
định trong công thức ở bảng 20 (HDTKĐACNCTM) .
65. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 65
Chi tiếtđược gá trên phiến tỳ và chốt tỳ ta có : k
=
L
CW
2
Trong đó :
C- là hệ số vật liệu phụ thuộc vào vật liệu gia công , C=0,08 .
L- là chiều dài chỗ tiếp xúc ,L = 80(mm)
W- là lực kẹp ,W= 56433(KG)
Thay số vào ta có : k
=
80
2
56433
08
,
0
x
x
=28,2 ( m).
b. m = B. N , với B = 0,1 và N = 3000 ( số lượng chi tiết sản xuất
trong 1 năm.
Vậy m = 0,1. 3000 = 5,4 m.
c. dc = 8-10 m , chọn dc=8 m.
d.
=
4
1
gd , trong đó : là dung sai của nguyên công, vậy ta có:
03
,
0
4
1
=
gd
= 0,007 mm.=7( m).
Thay số vào ta có:
2
2
2
2
8
4
,
5
2
,
28
7 +
+
−
=
ct
= 28,9 ( m).
7. Yêu cầu kỹ thuật của đồ gá:
- Sai số gá đặt đg khi gá đắt chi tiết phải 0,0215(mm) .Gồm sai số
giữa độ song song của phiến tỳ với trục chính, giữa các chốt định vị vuông
góc với
phiến tỳ và sai số gá đặt chi tiết…
- Sai số kẹp không vượt quá 0,0215(mm)
- Độ mòn các phiến tỳ, chốt định vị không vượt quá 0,014(mm).
- Điều kiện kĩ thuật của đồ gá:
66. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 66
Từ kết quả tính sai số chế tạo ta có thể đưa ra những yêu cầu kĩ thuật
sau :
-Độ không song song giữa mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do của chi tiết và
mặt đáy của đồ gá không vượt quá 0,03 (mm Độ không đồng tâm giữa chốt
trụ và tâm chi tiết không vượt quá 0,0215 mm
-Bề mặt của chốt trụ được nhiệt luỵện đạt HRC = 50 ~ 55.
-Bề mặt của phiến tỳ định vị được nhiệt luyện đạt HRC = 50 ~ 60 .
8. Nguyên lý làm việc của Đồ gá :
- Chi tiết được định vị trên phiến tỳ, và chốt trụ ngắn. Và được kẹp
chặt bằng cơ cấu kẹp liên động. Thân đồ gá có đuôi côn để lắp ghép
với
móc côn trục chính máy tiện .
-bản vẽ chi tiết đồ gá như sau:
III. Tính và thiết kế đồ gá cho nguyên công VI :
Khoan lỗ 9,Taro ren M12
1.Chọn chuẩn định vị :
Mặt đáy sử dụng hai phiến tỳ , hạn chế 3 bậc tự do .
Một lỗ 10 hạn chế 2 bậc tự do , dùng một chốt trụ ngắn .
Một lỗ 8 hạn chế 1 bấc tự do , dùng một chốt trám .
2. Chi tiết định vị :
a.Mặt đáy dùng 2 phiến tỳ phẳng hạn chế 3 bậc tự do .
- Kích thước phiến tỳ 20x90 .
- Vật liệu Thép 20X , HRC = 5560 .
b.Mặt trong lỗ 10 dùng 1 chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do .
- Đường kính D =10 , l = 4
- Vật liệu Thép Y8A có HRC = 5560 .
67. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 67
c. Mặt trong lỗ 8 chéo với lỗ trên dùng một chốt trám .
- Đường kính D = 15
- Vật liệu Thép Y8A có HRC = 5560 .
3. Cơ cấu kẹp chặt :
- Lực kẹp có phương vuông góc với mặt đáy .
- Để kẹp chặt ta dùng cơ cấu kẹp bằng bulông - đai ốc . Với yêu cầu bước
ren của bulông không quá lớn để đảm bảo tính tự hãm .
4. Thân đồ gá :
Thân đồ gá được chế tạo hình chữ nhật với các lỗ để bắt bulông , cùng với
các chi tiết khác trên đó . Vật liệu GX15-32 .
5. Tính lực kẹp :
- Phương trình cân bằng lực theo phương đứng : P + G = N (1) .
- Phương trình cân bằng lực theo phương ngang: W =Fms1+Fms2= N.(f1+f2)
(2).
Trong đó :
f- là hệ số ma sát : chọn f = 0,15 .
N- là áp lực của chi tiết lên thân đồ gá .
P- áp lực khi gia công .
G- trọng lượng của chi tiết .
Thay (1) vào (2) ta được : W= (P+G) .(f1+f2)
K- là hệ số an toàn : K = K0 K1 K2 K3K4K5 K6 .
Trong đó :
K0 = 1,5-2 là hệ số an toàn chung cho mọi trường hợp, chọn K0=1,8.
K1 là hệ số kể tới lượng dư không đều , chọn K1 = 1,2 .
K2 hệ số kể tới độ mòn dao K2=1-1,9 , chọn K2=1,5 .
K3 hệ số kể tới cắt không liên tục K3=1,5 .
68. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 68
K4 hệ số kể tới nguồn sinh lực kẹp không ổn định , do kẹp bằng tay nên ta
chọn K4=1,3 .
K5 hệ số kể tới sự thuận tiện của thao tác kẹp bằng tay , K5=1,2 .
K6 hệ sốkể tới mômen làm lật phôi , K6=1 .
Thay số vào công thức trên ta có : K = 7,58 .
Để đảm bảo an toàn trong gia công thì lực kẹp được tính theo công thức sau
:
W = (P+G) .(f1+f2).K
Thay số vào ta được :
W = (150 +3,2.10.10-3
)(0,15+0,15).7,58 = 341,2(KG).
6. Tính đường kính bulông:
Đường kính bulông kẹp được tính theo công thức :
d = Cx.
b
W
Trong đó :
Cx- là hệ số , chọn Cx=1,4 .
W- là lực kẹp chặt , W=341,2 (KG).
b
- là giới hạn bền của vật liệu, đối với thép C45 ta có b
=70-80(N/mm2
)
Chọn b
=75(N/mm2
) =7,5(KG/mm2
).
Thay vào công thức ta được : d = 1,4
5
,
7
2
,
341
=9,44(mm) .
Vậy chọn d = 14(mm) .
7. Sai số trong chế tạo cho phép của đồ gá :
Sai số chế tạo của đồ gá ảnh hưởng trực tiếp tới sai số của kích thước gia
công và nó còn ảnh hưởng tới sai số vị trí tương quan giữa bề mặt gia công
với bề mặt làm chuẩn . Vì vậy việc tính sai số chế tạo là hết sức quan trọng.
69. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 69
Sai số gá đặt được tính theo công thức sau:
gd
= C
+ k
+ ct
+ m
+ dc
Trong đó :
gd
-sai số gá đặt ; C
-sai số chuẩn ; k
-sai số kẹp
ct
-sai số chế tạo ; m
- sai số mòn ; dc
- sai số điều chỉnh .
b. Sai số chuẩn : C
Do chuẩn định vị trùng với gốc kích thước nên C
=0
c. Sai số kẹp chặt : k
- là sai số do lực kẹp gây ra .Sai số kẹp được xác
định trong công thức ở bảng 20 (HDTKĐACNCTM) .
Chi tiếtđược gá trên phiến tỳ và chốt tỳ ta có : k
=
L
CW
2
Trong đó :
C- là hệ số vật liệu phụ thuộc vào vật liệu gia công , C=0,8 .
L- là chiều dài chỗ tiếp xúc ,L = 88(mm)
W- là lực kẹp ,W= 341,2 (KG)
Thay số vào ta có : k
=
80
2
2
,
341
8
,
0
x
x
=1,7 ( m).
d. Sai số mòn : m
Do đồ gá mòn gây sai số mòn , và nó được tính theo công thức :
m
= . N ( m). Trong đó :
- là hệ số phụ thuộc vào kết cấu đồ định vị đối với phiến tỳ :
= 0,2- 0,4 , chọn = 0,3 .
N- là số chi tiết được gia công trên đồ gá , ở đây N=3000.
Thay số vào ta có: m
= 16,4( m).
70. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 70
e. Sai số điều chỉnh : dc
do quá trình lắp ráp , điều chỉnh của chi tiết
gây ra . Sai số điều chỉnh phụ thuộc vào khả năng điều chỉnh và dụng
cụ được dùng để điều chỉnh khi lắp ráp .Trong thực tế khi tính toán đồ
gá ta lấy :
dc
= 5-10 ( m). ; ta chọn dc
=8 ( m).
f. Sai số gá đặt : gd
Ta có gd
= (1/3-1/5 ) , ta lấy
gd
= 1/4 .
Với là dung sai của nguyên công đang thực hiện, = 0,15(mm).
Vậy
gd
= 1/4.300 =75( m).
f. Sai số chế tạo cho phép của đồ gá :
ct
Sai số này cần được xác định khi thiết kế đồ gá :
ct
= ( )
2
2
2
2
2
dc
m
k
c
gd
+
+
+
− thay số vào ta có :
ct
= ( )
2
2
2
2
4
,
16
8
7
,
1
75 +
+
− =72( m).
Vậy sai số chế tạo của đồ gá là
ct
=72( m).
71. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 71
KẾT LUẬN
Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu em đã hoàn thành đồ án tốt
nghiệp với đề tài “ THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI
TIẾT GIÁ ĐỠ TRỤC”.
Đây là một đề tài tương đối khó và đòi hỏi người thiết kế phải nắm
vững các điều kiện cũng như quy mô của chi tiết xem có phù hợp với điều
kiện sản xuất của nước ta hay không. Để từ đó đưa ra phương pháp gia công
những chi tiết. Với đề tài náy em đã đưa ra được các bước tiến hành gia công
chi tiết, từ việc chọn phôi tới việc thiết kế các nguyên công chế tạo chi tiết
với các số liệu đưa ra cụ thể và các bản vẽ chi tiết cho từng nguyên công.
Dựa trên cơ sở đó ta sẽ xây dựng thành chi tiết cụ thể và có thể đưa ra sản
xuất hàng loạt. Vì chi tiết được thiết kế cho ra sản phẩm tối ưu nhất, giá sản
phẩm sản xuất ra phù hợp với nền kinh tế nước ta hiện nay.
Trong thời gian thực hiện đề tài này bên cạnh sự lỗ lực của bản thân
em đã được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của các thày cô đặc biết là sự hướng
dẫn, sự tận tình chỉ bảo của thầy giáo hướng dẫn Nguyễn Mai Anh cùng sự
72. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 72
giúp đỡ của các bạn trong lớp. Em xin bầy tỏ lời cảm ơn tới các thầy cô bạn
bè đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành bản đồ án này.
Tuy hết sức cố gắng nhưng đồ án của em cũng không tránh khỏi những
sai sót, khuyết điểm. Em rất mong được sự tham gia góp ý của các thầy cô
giáo trong khoa cũng như các bạn để đồ án của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày tháng 05 năm 2012.
Sinh viên
NUYỄN VĂN NAM
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. SỔ TAY CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY :TẬP I,II,III.
(nhà xuất bản khoa học kỹ thuật ).
2. CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY TẬP I ,II III .
3. CHẾ ĐỘ CẮT GIA CÔNG CƠ KHÍ .
(trường đại học sư phạm thành phố hồ chí minh).
4. GIẢO TRÌNH VẬT LIỆU CƠ KHÍ .
(trường đại học côngnghiệp hà nội ).
5. AT LÁ ĐỒGÁ.
(nhà xuất bản khoa học kỹ thuật ).
6. DUNG SAI VÀ ĐO LƯỜNG KỸ THUẬT
(nhà xuấtbản giáo dục )
7. GIÁO TRÌNH NGUYÊN LÝ CẮT VÀ DỤNG CỤ CẮT
(biên soạn thầy : Phùng Xuân Sơn ).
8. THIẾT KẾ ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
(nhà xuất bản khoa học kỹ thuật ).
73. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Cơ khí
https://tailieuhay.vn/ 73
9. CHẾ ĐỘ CẮT GIA CÔNG CƠ KHÍ