SlideShare a Scribd company logo
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
*******
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ
NGHIỆP QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ 1 TRỰC THUỘC CÔNG TY CỔ
PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
THỪA THIÊN HUẾ
ĐOÀN NGUYỄN BẢO NGỌC
Khóa học 2016-2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
*******
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ
NGHIỆP QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ 1 TRỰC THUỘC CÔNG TY CỔ
PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện : Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc Giáo viên hướng dẫn
Lớp : K50A Kiểm Toán Th.s Hoàng Thị Kim Thoa
Niên khóa: 2016-2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Huế, tháng 5 năm 2020
Lời CảmƠn!
Quãng thời gian bốn năm sinh viên tại trường Đại học Kinh tế Huế là quãng thời
gian đẹp đẽ của tuổi thanh xuân của mỗi sinh viên. Và kết thúc cho chuỗi ngày dài đẹp
đẽ ấy là việc sinh viên bước vào khoảng thời gian thực tập cuối khóa, đó là cột mốc
quan trọng giúp sinh viên củng cố lại và vận dụng kiến thức tích lũy được trên ghế nhà
trường vào thực tiễn, từ đó tích lũy kinh nhiệm cho bản thân.
Sau khoảng thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây
dựng công trình Thừa Thiên Huế cùng với những kiến thức đã được học từ trường lớp,
tới nay tôi đã hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp của mình về đề tài “Công tác
kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và
Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế”. Để hoàn thành được bài báo cáo này, tôi đã
nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ quý thầy cô cũng như quý Công ty.
Đầu tiên tôi muốn gửi lời cám ơn đến quý thầy cô giáo khoa Kế toán Tài chính,
những người cầm cân nảy mực, luôn tận tình truyền dạy những kiến thức bổ ích cho
sinh viên có được những kiến thức tuyệt vời nhất. Có như vậy, bản thân tôi cũng như
mọi sinh viên mới có cơ sở hoàn thành bài tốt nghiệp tốt nhất có thể. Để có được kết
quả này, lời cám ơn đặc biệt tôi cũng xin gửi đến cô giáo là Thạc sĩ Hoàng Thị Kim
Thoa đã luôn giúp đỡ những lúc tôi cần nhất, cô đã luôn tận tình quan tâm, chỉ dẫn tôi
hoàn thành tốt khóa luận này trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo công ty Cổ phần Quản lý đường bộ
và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế khi đã cho tôi cơ hội được vào công ty thực
tập, tôi thực sự cảm kích về điều đó. Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến các
cô, các anh chị kế toán tại phòng kế toán tài chính của công ty, đã giúp đỡ tôi nhiệt
tình trong việc hướng dẫn thực tập, giải đáp thắc mắc và cung cấp số liệu, chứng từ để
đến hôm nay tôi đã hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp của mình.
Do thời gian nghiên cứu thực tập còn hạn chế cũng như kiến thức chuyên môn
còn nhiều giới hạn nên trong bài báo cáo này không thể không tránh khỏi sai xót, do
đó tôi rất mong muốn sẽ nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để bài báo cáo
này được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CCDC Công cụ dụng cụ
CP Chi phí
CPKĐ Chi phí công đoàn
CT Công trình
DDCK Dở dang cuối kỳ
DDĐK Dở dang đầu kỳ
HMCT Hạng mục công trình
HTK Hàng tồn kho
MTC Máy thi công
NCTT Nhân công trực tiếp
NVL Nguyên vật liệu
PSTK Phát sinh trong kỳ
SX Sản xuất
SXC Sản xuất chung
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNCTTT Thu nhập chịu thuế tính trước
TSCĐ Tài sản cố định
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU..................................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................................12
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................2
6. Kết cấu đề tài...............................................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP..................................5
1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm......................................5
1.1.1. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp.....................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm chi phí trong doanh nghiệp ...............................................................5
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất...................................................................................6
1.1.2. Giá thành sản phẩm trong doanh ghiệp.................................................................9
1.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm.......................................................................9
1.1.2.2. Nội dung của giá thành sản phẩm.....................................................................10
1.1.2.3. Chức năng của giá thành ..................................................................................10
1.1.2.4. Phân loại giá thành sản phẩm...........................................................................10
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..........................12
1.2. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp ............................................................................................................................12
1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp ............................................................................................................................12
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
iv
1.2.2. Nội dung và phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
.......................................................................................................................................13
1.2.2.1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm........13
1.2.2.2. Xác định kỳ tính giá thành................................................................................14
1.2.2.3. Phương pháp kế toán các chi phí sản xuất........................................................14
1.2.2.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ...........................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG
BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ ....................................26
2.1. Tình hình cơ bản và tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Quản lý đường
bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế..................................................................26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và xây
dựng công trình Thừa Thiên Huế. .................................................................................26
2.1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy...................................................27
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Quản lý
đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế ......................................................27
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Quản lý đường bộ và Xây dựng
công trình Thừa Thiên Huế ...........................................................................................28
2.1.3. Quy mô, nguồn lực kinh doanh ...........................................................................32
2.1.4. Tình hình tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và
Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế...........................................................................40
2. 1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................................40
2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế................................44
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .........................44
2.2.2 Kỳ tính giá thành ..................................................................................................44
2.2.3. Phương pháp kế toán các chi phí sản xuất...........................................................44
2.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................45
2.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..................................................................56
2.2.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công..............................................................60
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
v
2.2.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung.........................................................................65
2.2.3.5. Tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................................74
2.2.4.. Phương pháp tính giá thành sản phẩm................................................................82
3.1. Đánh giá chung về việc tổ chức công tác kế toán của công ty Quản lý đường bộ và
xây dựng công trình Thừa Thiên Huế ...........................................................................84
3.1.1. Những ưu điểm....................................................................................................84
3.1.2. Những hạn chế.....................................................................................................85
3.2. Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty
Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế............................................85
3.2.1. Những ưu điểm....................................................................................................85
3.2.2. Những hạn chế.....................................................................................................86
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán và công tác chi phí sản
xuất, tính giá thành sản phẩm của công ty Quản lý đường bộ và xây dựng công trình
Thừa Thiên Huế.............................................................................................................88
3.3.1. Đối với tổ chức công tác kế toán.........................................................................88
3.3.2. Đối với công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...............89
3.3.2.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................89
3.3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...................................................................90
3.3.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công...............................................................90
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................92
3.1. Kết luận...................................................................................................................92
3.2 Kiến nghị .................................................................................................................92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................94
PHỤ LỤC
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 – Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng
công trình Thừa Thiên Thuế qua 3 năm ( 2017-2019)..................................................34
Bảng 2.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Quản lý
đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế qua 3 năm (2017 – 2019)............36
Bảng 2.4- Bảng tổng hợp kinh phí nghiệm thu quý 2 năm 2019 ..................................50
Bảng 2.5 Bảng phân bổ chi phí máy tưới nhựa quý 2 năm 2019 .................................63
Bảng 2.6-Bảng chấm công ............................................................................................80
Bảng 2.7 - Bảng thanh toán tiền lương..........................................................................70
Bảng 2.8 - Bảng tạm trích khấu hao TSCĐ năm 2019..................................................71
Bảng 2.9- Bảng chi tiết giá thành công trình.................................................................78
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
vii
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1 Giấy yêu cầu vật tư .........................................................................................47
Biểu 2.2 Phiếu xuất kho.................................................................................................48
Biểu 2.3-Tờ kê chi phí trả trước ....................................................................................53
Biểu 2.4- Chứng từ ghi sổ số 18....................................................................................54
Biểu 2.5- Sổ cái TK 621................................................................................................55
Biểu 2.6- Sổ chi tiết TK 6221........................................................................................58
Biểu 2.7- Sổ chi tiết TK 6222........................................................................................59
Biểu 2.8 - Sổ cái TK 622...............................................................................................60
Biểu 2.9 - Hóa đơn GTGT.............................................................................................61
Biểu 2.10- Sổ cái TK 623..............................................................................................64
Biểu 2.11- Sổ chi tiết TK 627........................................................................................72
Biểu 2.12-Chứng từ ghi sổ số 23...................................................................................74
Biểu 2.13 Chứng từ ghi sổ số 25 ...................................................................................76
Biểu 2.14- Tờ kê chi tiết hoàn thành giá .......................................................................77
Biểu 2.15- Chứng từ ghi sổ số 75..................................................................................79
Biểu 2.16 - Sổ cái TK 154.............................................................................................81
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán chi phí NVL trực tiếp ............................................................16
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kế toán chi phí NCTT .........................................................................17
Sơ đồ 1.3- Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công................................................19
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung...........................................................21
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ......................................................23
Sơ đồ 2.1- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................................29
Sơ đồ 2.2 - Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán công ty......................................................40
Sơ đồ 2.3- Hình thức kế toán trên máy vi tính ..............................................................43
Sơ đồ 2.4 – Lưu đồ kế toán nguyên vật liệu..................................................................46
Sơ đồ 2.5- Luân chuyển chứng từ .................................................................................67
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
ngày càng khốc liệt, hoạt động có hiệu quả và mang lại lợi nhuận cao luôn là mục tiêu
của hàng đầu của các doanh nghiệp. Ngành xây dựng là ngành đóng góp khá lớn vào
sự phát triển chung của đất nước. Tuy vậy ngành xây dựng cũng là một trong những
ngành được dư luận nhắc đến như là ngành tồn tại nhiều tiêu cực, khiếm khuyết như
thất thoát nguồn vốn xây dựng, đầu tư tràn lan, chất lượng công trình không đảm bảo.
Mặt khác, khâu sản xuất là khâu quan trọng nhất nhưng lại là khâu dễ xảy ra những
thất thoát về vốn nên công tác quản lý vốn có tốt hay không, doanh nghiệp hoạt động
có hiệu quả hay không phụ thuộc rất nhiều vào công tác quản lý chi phí. Điều này
khẳng định tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp.
Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế là
công ty xây dựng với 11 đơn vị trực thuộc nên việc tập hợp và phân bổ chi phí sản
xuất như nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và máy thi công sẽ gặp không ít
khó khăn vì những chi phí này không những phát sinh tại Công ty mà còn phát sinh
liên quan đến 11 đơn vị của mình. Trong quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành
chắc hẳn sẽ gây ra những tiêu cực và thất thoát. Vì vậy, thấu thiểu được điều đó Công
ty luôn không ngừng đổi mới, hoàn thiện để đứng vững, để tồn tại trên thị trường. Đặc
biệt công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
nói riêng luôn được xem trọng. Giúp đưa ra các số liệu để nhà quản trị ra những quyết
định đúng đắn và đem lại lợi ích tối đa.
Mong muốn vận dụng các kiến thức đã học và hiểu rõ hơn về kế toán chi phí và
tính giá thành sản phẩm trong thực tế, nên em quyết định thực hiện đề tài “Kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Quản lý đường bộ và xây
dựng công trình Thừa Thiên Huế” để giúp công ty hoàn thiện hơn về công tác tập
hợp các chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 2
2. Mục tiêu của đề tài
- Tìm hiểu những vấn đề lý luận cơ bản của kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm (Các khái niệm, phân loại chi phí, các phương pháp tính giá, phương
pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm)
- Tìm hiểu thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ
phần quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế.
- Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành tại công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa
Thiên Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Phòng Tài chính – Kế toán của công ty cổ phần Quản lý đường
bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế.
- Về thời gian: Đề tài tập trung thực hiện số liệu về số lao động, kết quả hoạt động
kinh doanh, nguồn vốn và tài sản liên quan trong ba năm 2017, 2018 và năm 2019.
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm công trình “ Sửa chữa thường xuyên đường
thành phố” tập trung 6 tháng đầu năm 2019” của Xí nghiệp Quản lý đường bộ 1 thuộc
Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng Công trình Thừa Thiên Huế.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã tiến hành các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thông qua các giáo trình như Giáo trình Kế
toán chi phí của Ths. Huỳnh Lợi (Nhà xuất bản thống kê 2014); Nguyên lý kế toán của
PGS.TS Võ Văn Nhị (Nhà xuất bản Tài chính 2009), tham khảo các bài khóa luận của
các anh chị khóa trước, tìm hiểu thông qua các văn bản pháp luật, thông tư …, từ đó hệ
thống hóa cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 3
- Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát thực tế tại Công ty nói chung và phòng
kế toán tài chính nói riêng để biết được quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách cũng
như biết được cách xử lý, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty như
nhập kho, xuất kho NVL, cách tính lương cho công nhân viên…
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn cá nhân trực tiếp sẽ đưa ra những câu hỏi với
những người cung cấp thông tin để được giải đáp thắc mắc liên quan đến đề tài.
+ Phỏng vấn kế toán tổng hợp của Công ty để biết cách thức nhập xuất Sổ Chi Tiết,
Sổ Cái, Báo cáo tổng hợp, BCTC.
+ Phỏng vấn chú Hồng- Trưởng phòng Hành chính để tìm hiểu tình hình lao động
cũng như lịch sử hình thành của Công ty, hiểu rõ hơn cách thức vận hành bộ máy của
Công ty.
+ Phỏng vấn chị Hằng – Kế toán vật tư của Công ty, tìm hiểu quy trình luân chuyển
chứng từ liên quan đến nhập xuất NVL.
- Phương pháp thu thập tài liệu: Tiến hành thu thập các báo cáo, chứng từ, sổ sách
về chi phí sản xuất và giá thành công trình “ Sữa chữa thường xuyên đường thành phố
6 tháng đầu năm 2019” cùng các tài liệu liên quan bằng cách để làm căn cứ hạch toán
kế toán.
- Phương pháp phân tích: Phân tích những số liệu thu thập được từ báo cáo tài chính
của Công ty để biến sự biến động lên xuống của tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt
động kinh doanh. Phân tích số lượng lao động để thấy được sự tăng giảm trong cơ cấu
người lao động của Công ty.
- Phương pháp so sánh : Từ những số liệu thu thập được tiến hành tính toán so sánh
sự biến động về lao động, tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh qua 3
năm 2017,2018 và 2019.
- Phương pháp kế toán: Bao gồm: Phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài
khoản và ghi đối ứng, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp và cân đối. Các
phương pháp này được sử dụng nhằm tìm hiểu, đánh giá thực trạng hạch toán kế toán
nói chung và kế toán tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành nói riêng tại công ty, từ đó
nghiên cứu đưa ra những giải pháp hoàn thiện phù hợp.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 4
6. Kết cấu đề tài
Đề tài thiết kế gồm 3 phần
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong các doanh
nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty cổ phần quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế
Phần III: Kết luận và kiến nghị
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.1. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm chi phí trong doanh nghiệp
“Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông
hoặc chủ sở hữu”( Theo Chuẩn mực số 01 – Chuẩn mực chung Ban hành và công bố
theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ
Tài Chính).
Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác.
Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông
thường của các doanh nghiệp như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các
bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,… Những chi phí này phát sinh
dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết
bị.
“Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát
sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: chi
phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi
phạm hợp đồng,...”( Theo Chuẩn mực số 01 – Chuẩn mực chung Ban hành và công bố
theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ
Tài Chính).
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 6
“Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao
phí về lao động sống, lao động vật hóa và các hao phí khác mà doanh nghiệp phải bỏ
ra để tiến hành hoạt động sản xuất, thi công trong một thời kỳ nhất định”(Theo Ths.
Huỳnh Lợi, Giáo trình Kế toán chi phí, Nhà xuất bản thống kê 2014).
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có nội dung kinh tế khác
nhau, mục đích và công dụng trong quá trình sản xuất cũng khác nhau. Để phục vụ cho
công tác quản lý, tập hợp chi phí, hạch toán dễ dàng mà kế toán phân loại chi phí .
Thông thường người ta hay sử dụng các tiêu thức phân loại chi phí chủ yếu sau:
 Phân loại chi phí sản xuất theo mục địch và công dụng chi phí
Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp và phương pháp lập dự toán trong xây dựng cơ bản
là dự toán được lập cho từng đối tượng theo các khoản mục giá hành nên cách phân
loại chi phí theo khoản mục là phương pháp sử dụng phổ biến trong các doanh nghiệp
xây lắp.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm toàn bộ trị giá nguyên vật liệu sử dụng trực
tiếp cho thi công công trình mà đơn vị xây lắp bỏ ra (vật liệu chính, vật liệu phụ,…)
chi phí này không bao gồm thiết bị do chủ đầu tư bàn giao.
- Chi phí nhân công trực tiếp: gồm toàn bộ tiền lương chính, lương phụ và phụ cấp
của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân vận chuyển vật liệu thi công, công nhân
làm nhiệm vụ bảo dưỡng, dọn dẹp trên công trường.
- Chi phí sử dụng máy thi công: Gồm chi phí trực tiếp liên quan đến việc sử dụng
máy thi công để thực hiện công tác xây dựng và lắp đặt các công trình, hạng mục công
trình bao gồm: Tiền lương công nhân điều khiển máy, nhiên liệu, khấu hao máy thi
công,...
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí có liên quan đến tổ, đội xây lắp, tức là
liên quan đến nhiều công trình và hạng mục công trình. Nội dung của các khoản chi
phí này bao gồm: lương công nhân sản xuất, lương phụ của công nhân sản xuất, khấu
hao TSCĐ (không phải là khấu hao máy móc thi công), chi phí dịch vụ mua ngoài
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 7
(điện, nước, văn phòng phẩm….),chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách, nghiệm
thu bàn giao công trình.
 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị của các loại nguyên liệu, vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dung vào
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo.
- Chi phí nhân công: Là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao động,
các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hierm y tế, kinh phí công đoàn theo tiền lương
của người lao động.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản cố định
dùng vào hoạt động.
-Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản chi phí về dịch vụ phục vụ trực tiếp cho
quá trình sản xuất như: Vận chuyển, điện thoại, nước,...
-Các chi phí khác bằng tiền: Là những khoản chi phí trực tiếp khác ngoài những chi
phí trên như: tiếp khách, hội nghị, thuế tài nguyên.
 Phân loại chi phí theo mục đích, công dụng chi phí và quản lý giá thành
Theo cách phân loại này thì những chi phí có công dụng như nhau sẽ được xếp vào
một yếu tố, bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, vật liệu khác... được sử dụng trực tiếp sản xuất sản phẩm
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là toàn bộ chi phí trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
sản phẩm như tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: Là những khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ
và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, tổ đội sản xuất bao gồm chi phí
nhân viên phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi
phí dịch vụ mua ngoài... phục vụ cho sản xuất.
 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm hoàn thành.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 8
Đây là phương pháp phân loại chi phí được sử dụng nhiều trong kế toán quản trị
chi phí sản xuất. Mỗi yếu tố chi phí tham gia vào quá trình sản xuất với mức độ khác
nhau, có yếu tố chủ yếu chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất sản phẩm, có yếu tố
không chủ yếu chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí sản xuất đó. Theo cách phân loại
này, chi phí sản xuất được chia thành:
- Chi phí biến đổi: Là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương quan tỷ lệ thuận
với sự thay đổi của khối lượng SP sản xuất trong kỳ. CP biến đổi cho một đơn vị sản
phẩm lại không đổi như CP nhân công, CP nguyên vật liệu,...).
- Chi phí cố định: Là những chi phí không biến đổi khi mức độ hoạt động thay đổi,
nhưng khi tính cho một đơn vị hoạt động thì chi phí này lại thay đổi như chi phí thuê
nhà xưởng, lương của ban quản lý.
- Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí gồm các yếu tố của chi phí cố định và chi phí
biến đổi. Trong một giới hạn nhất định nó là chi phí cố định nhưng vượt qua giới hạn
đó nó trở thành chi phí biến đổi (như CP điện thoại, fax,..) .
Việc phân loại chi phí theo tiêu thức này có ý nghĩa quan trọng trong quá trình quản
lý chi phí sản xuất tại doanh nghiệp, là cơ sở thiết kế và xây dựng mô hình chi phí
trong mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận, dùng để phân tích điểm hòa
vốn và đưa ra các quyết định quan trọng trong kinh doanh. Phân loại chi phí theo thẩm
quyền ra quyết định chi phí.
 Phân loại chi phí theo thẩm quyền ra quyết định
- Chi phí kiểm soát được: Là chi phí mà các nhà quản trị ở một cấp quản lý nào
đó xác định được lượng phát sinh của nó, có thẩm quyền quyết định về sự phát sinh
chi phí đó, cấp quản lý đó kiểm soát được những chi phí này
- Chi phí không kiểm soát được: Là những chi phí mà các nhà quản trị ở một cấp quản
lý nào đó không thể dự đoán chính xác sự phát sinh của nó, và không có thẩm quyền
quyết định với khoản chi phí đó.
Các nhà quản trị cấp cao có phạm vi, quyền hạn rộng đối với chi phí hơn các nhà
quản trị cấp thấp và thường ở các cấp quản lý thấp mới có chi phí không kiểm soát
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 9
được. Việc phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong tính toán và lập báo cáo kết quả
lãi, lỗ ở bộ phận.
 Phân loại chi phí nhằm phục vụ cho việc ra quyết định
Theo quan điểm này, chi phí bao gồm:
- Chi phí chênh lệch: Là những khoản chi phí có ở phương án này nhưng chỉ có một
phần hoặc không có ở phương án khác.
- Chi phí chìm: Là những chi phí đã phát sinh, nó có trong tất cả các phương án
SXKD được đưa ra xem xét lựa chọn. Đây là những chi phí mà nhà quản trị phải chấp
nhận không có sự lựa chọn. Bởi vậy, chi phí chìm luôn có thông tin không thích hợp
cho việc xem xét, lựa chọn phương án tối ưu.
- Chi phí cơ hội : Là chi phí bị mất đi vì lựa chọn phương án, hành động này thay vì
lựa chọn phương án, hành động khác. Vì vậy, ngoài những chi phí đã được tập hợp
trong sổ sách kế toán, trước khi ra quyết định, nhà quản trị còn phải xem xét chi phí cơ
hội phát sinh do những yếu tố kinh doanh có thể sử dụng theo cách khác mà những
cách này cũng mang lại lợi nhuận.
1.1.2. Giá thành sản phẩm trong doanh ghiệp
1.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm
“Giá thành sản xuất sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hóa, phản ánh
lượng giá trị của những hao phí lao động sống và lao động vật hóa đã thực sự chi cho
sản xuất liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định”(Theo Ths.
Huỳnh Lợi, Giáo trình Kế toán chi phí, Nhà xuất bản thống kê 2014).
“Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hoặc một đơn vị
sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất đã hoàn thành trong điều kiện công suất bình
thường”.
Giá thành là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất, kết
quả sử dụng các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng
nhờ hệ thống các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm đạt
mục đích sản xuất ra các khối lượng sản phẩm nhiều nhất với chi phí thấp nhất. Giá
thành là căn cứ để xác định hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 10
1.1.2.2. Nội dung của giá thành sản phẩm
Bản chất giá thành sản phẩm là sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố vật chất và
giá trị sản phẩm được sản xuất và tiêu thụ. Chưa có sự chuyển dịch này thì không thể
nói đến chi phí và giá thành sản phẩm. Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường, giá
thành sản phẩm bao gồm toàn bộ các khoản hao phí vật chất thực tế cần bù đắp bất kể
nó thuộc bộ phận nào trong cấu thành giá thành sản phẩm.
Tùy thuộc đặc điểm kinh tế kỹ thuật của mỗi ngành sản xuất, kết cấu giá thành sản
phẩm bao gồm những khoản mục chi phí khác nhau. Cụ thể, trong ngành sản xuất giá
thành sản phẩm bao gồm các khoản mục chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
1.1.2.3. Chức năng của giá thành
-Giá thành là thước đo bù đắp chi phí: Giá thành sản phẩm là biểu hiện của toàn bộ
hao phí vật chất và lao động mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ một khối
lượng sản phẩm. Những hao phí này phải được bù đắp đầy đủ, kịp thời để đảm bảo yêu
cầu tái sản xuất. Thông qua chỉ tiêu giá thành được xác định chính xác, doanh nghiệp
có thể bù đắp được chi phí sản xuất đã bỏ ra.
 Chức năng đòn bẩy kinh tế: Doanh lợi của doanh nghiệp cao hay thấp đều phụ
thuộc trực tiếp vào mức giá thành sản phẩm, hạ thấp giá thành sản phẩm như chi phí
nguyên vật liệu là biện pháp cơ bản để tăng doanh lợi, tạo tích lũy để tái sản xuất mở
rộng. Cùng với các phạm trù như giá cả, lãi.. giá thành sản phẩm là đòn bẩy kinh tế
quan trọng thúc đẩy doanh nghiệp tăng cường hiệu quả kinh doanh.
 Chức năng lập giá: Sản phẩm của các doanh nghiệp được trao đổi, mua bán trên thị
trường theo mỗi mức giá bán mà doanh nghiệp đó đặt ra, một trong những cơ sở quan
trọng để xác định một mức giá bán phù hợp chính là giá thành của sản phẩm đảm bảo
cho doanh nghiệp có thể bù đắp được chi phí và duy trì sản xuất hay mở rộng hơn quy
mô.
1.1.2.4. Phân loại giá thành sản phẩm
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 11
Tùy theo yêu cầu quản lý, hạch toán và kế hoạch hóa giá thành cũng như các yêu
cầu cần xây dựng giá cả hàng hóa mà có nhiều cách phân loại giá thành sản phẩm.
Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành sản phẩm
 Giá thành định mức: Được xác định trên cơ sở các định mức về chi phí hiện hành
tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá thành định mức được xem là căn
cứ để kiểm soát tình hình thực hiện các định mức tiêu hao các yếu tố vật chất khác
nhau trong quá trình sản xuất (PGS.TS Võ Văn Nhị, Nguyên kế toán, Nhà xuất bản Tài
chính, 2009).
 Giá thành kế hoạch: Được xây dựng trên cơ sở giá thành định mức nhưng có điều
chỉnh theo năng lực hoạt động trong kỳ kế hoạch. Đây là mục tiêu mà doanh nghiệp
đặt ra, làm cơ sở để phấn đấu trong quá trình sản xuất (PGS.TS Võ Văn Nhị, Nguyên kế
toán, Nhà xuất bản Tài chính, 2009).
Giá thành kế hoạch công tác xây lắp = Giá thành dự toán công tác xây lắp - Mức hạ
giá thành kế hoạch
 Giá thành thực tế: Là giá thành được tính toán dựa trên chi phí thực tế phát sinh
trong kỳ tính giá thành, được tính cuối kỳ tính giá thành. Là biểu hiện bằng tiền của tất
cả CPSX thực tế mà doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra để hoàn thành khối lượng xây dựng
nhất định, nó được xác định theo số liệu kế toán cung cấp (PGS.TS Võ Văn Nhị,
Nguyên kế toán, Nhà xuất bản Tài chính, 2009).
Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán
- Giá thành sản xuất: Phản ánh tất cả các khoản mục chi phí liên quan đến quá trình
sản xuất sản phẩm trong phạm vi phân xưởng như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm hoàn thành hoặc
dịch vụ đã cung cấp.
-Giá thành toàn bộ sản pẩm tiêu thụ: “Là giá thành sản xuất sản phẩm toàn bộ cộng
các chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đã bán. Giá thành
toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ là căn cứ để tính toán, xác định mức lợi nhuận trước
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 12
thuế của doanh nghiệp” (PGS.TS Võ Văn Nhị, Nguyên kế toán, Nhà xuất bản Tài chính
2009).
Giá thành toàn Giá thành sản Chi phí quản Chi phí
Bộ của sản = xuất của sản + lý doanh + bán hàng
Phẩm phẩm nghiệp
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình sản xuất
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có bản chất
tương tự, đều là hao phí về lao động mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất.
Tuy nhiên, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm không phải là một mà có sự khác
nhau về lượng, về thời gian và thể hiện qua các điểm sau:
-Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất luôn gắn liền với từng thời kỳ nhất định đã phát
sinh chi phí còn giá thành sản phẩm lại gắn liền với khối lượng sản phẩm, dịch vụ,
công việc, lao vụ đã sản xuất hoàn thành.
-Về mặt lượng: Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm
hoàn thành mà còn liên quan đến cả sản phẩm đang còn dở dang cuối kỳ và sản phẩm
hỏng. Giá thành sản phẩm không liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang
cuối kỳ và sản phẩm hỏng nhưng lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở
dang kỳ trước chuyển sang.
-Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm = Chi phí DDĐK+ Chi phí PSTK – Chí phí DDCK- Khoản
giảm trừ
1.2. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp
1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 13
Để tổ chức tốt công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng đầy đủ,
thiết thực, kịp thời yêu cầu quản lý CPSX, giá thành sản phẩm, kế toán cần thực hiện
tốt các nhiệm vụ sau:
Cần nhận thức đúng đắn vị trí kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm trong hệ
thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán liên quan.
Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và lựa chọn phương pháp tính
giá thành thích hợp dựa vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, quy trình công nghệ
sản xuất của doanh nghiệp.
Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù
hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán, đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu
nhận – xử lý – hệ thống hóa thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp.
Cung cấp định kỳ các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cho các
nhà quản lý doanh nghiệp. Phát hiện các hạn chế và khả năng rủi ro tiềm tàng để kịp
thời đề xuất các biện pháp giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.
1.2.2. Nội dung và phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.2.2.1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí sản xuất
cần phải tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất và phục vụ
công tác tính giá thành sản phẩm.
- Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp CPSX là xác định nơi phát sinh chi
phí và đối tượng chịu chi phí.
- Xác định đối tượng tập hợp CPSX là khâu đầu tiên cần thiết của công tác kế toán
CPSX. Xác định đúng đối tượng tập hợp CPSX thì mới có thể đáp ứng yêu cầu quản lý
CPSX, tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp CPSX từ khâu ghi chép ban đầu, mở sổ và
ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu.
Căn cứ để xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
 Đặc điểm và công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 14
 Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
 Quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm.
 Đặc điểm của sản phẩm cầu và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh.
- Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, dịch vụ
đã cung cấp cho khách hàng cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Đối
tượng tính giá thành có thể là một chi tiết thành phẩm, thành phẩm, nhóm thành phẩm,
công việc cụ thể hay một dịch vụ.
Xác định đối tượng tính giá thành là công việc cần thiết đầu tiên để từ đó kế toán
tổ chức các Bảng (Thẻ) tính giá thành và lựa chọn phương pháp tính giá thành thích
hợp để tiến hành tính giá thành sản phẩm
1.2.2.2. Xác định kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp
chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị đại lượng, kết quả hoàn
thành.
Xác định kỳ tính giá thành cho từng đối tượng tính giá thành thích hợp sẽ giúp cho
tổ chức công việc tính giá thành sản phẩm khoa học, hợp lý, đảm bảo cung cấp số liệu
thông tin về giá thành thực tế được kịp thời, đầy đủ, phát huy được vai trò kiểm tra
tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đáp ứng yêu cầu quản lý nội bộ của doanh
nghiệp. Kỳ tính giá thành có thể là tháng, hay năm tùy thuộc đặc điểm tổ chức sản xuất
và chu kỳ sản xuất để xác định cho thích hợp.
1.2.2.3. Phương pháp kế toán các chi phí sản xuất
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm giá trị nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu…được xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
Đối với những vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến đối tượng tập hợp
chi phí riêng biệt (phân xưởng, bộ phận sản xuất hoặc sản phẩm, loại sản phẩm, lao
động...) thì hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 15
Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí,
không thể tổ chức hạch toán riêng được thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián
tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tượng có liên quan.
Chi phí NVL phân bổ cho từng đối tượng (hoặc sản phẩm) = Tổng tiêu thức phân
bổ của từng đối tượng (hoặc sản phẩm) × Tỷ lệ phân bổ
Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ
Tỷ lệ phân bổ =
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng
Chứng từ sử dụng: Kế toán chi phí nguyên vật liệu sử dụng các chứng từ như: Hóa
đơn bán hàng; Hóa đơn GTGT; Phiếu xuất kho; Phiếu nhập kho; Phiếu yêu cầu vật tư;
Lệnh xuất kho; Bảng phân bổ nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất.
Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết TK 621;Sổ cái TK 621;Các sổ sách liên quan khác.
Tài khoản sử dụng:
- TK 621 – “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”: TK này phản ánh chi phí
nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện
dịch vụ,...
Kết cấu và nội dung TK 621
- Bên Nợ: giá trị thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động
sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.
- Bên Có: Kết chuyển giá trị nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng trong kỳ vào
bên Nợ TK154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc bên Nợ TK 631 “Giá
thành sản xuất”.
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632 “Giá vốn
hàng bán”.
Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho.
TK 621 không có số dư cuối kỳ
* Phương pháp hạch toán
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 16
TK 152 TK 621 TK 154
Xuất kho NVL Cuối kỳ kết chuyển chi
dùng cho sản xuất phí NVL trực tiếp
TK 111,112,331 TK 152
Mua NVL dùng ngay vào NVL thừa dùng không
sản xuất xây dựng hết nhập kho
TK 133 TK 632
Thuế GTGT Phần chi phí NVL trực tiếp
vượt mức bình thường
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán chi phí NVL trực tiếp
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào quá
trình hoạt động xây dựng và các hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp
dịch vụ lao vụ trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí lao động trực tiếp thuộc hoạt động
sản xuất xây lắp, bao gồm cả các khoản phải trả cho người lao động thuộc quyền quản
lý của doanh nghiệp và lao động thuê ngoài theo từng loại công việc.
Chi phí nhân công trực tiếp liên quan đến đối tượng nào thì hạch toán trực tiếp cho
đối tượng đó, nếu liên quan đến nhiều đối tượng không thể hạch toán trực tiếp thì phải
phân bổ cho các đối tượng khác có liên quan theo các tiêu thức phù hợp như: chi phí
tiền công định mức theo kế hoạch, giờ công định mức hoặc thực tế, khối lượng sản
phẩm.
Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm công; Bảng thanh toán tiền lương; Phiếu tạm ứng; Bảng phân bổ tiền
lương.
Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết TK 622; Sổ cái TK 622; Các sổ sách có liên quan khác
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 17
TK sử dụng
- Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ bao gồm: Tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền
lương, tiền công theo quy định phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang”.
TK622 không có số dư cuối kỳ.
* Phương pháp hoạch toán
TK 334 TK 622 TK 154
Tiền lương phải trả công nhân Cuối kỳ kết chuyển chi phí
trực tiếp sản xuất nhân công trực tiếp
TK 335 TK 632
Tiền lương nghỉ Trích trước Phần chi phí NCTT
phép phải trả tiền lương nghỉ phép vượt trên mức bình thường
cho công nhân của công nhân SX
TK 338
Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
cho công nhân trực tiếp sản xuất
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kế toán chi phí NCTT
c. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí về vật liệu, nhân công và các
chi phí khác có liên quan đến sử dụng máy thi công.
Máy thi công là một bộ phận của TSCĐ, bao gồm tất cả các loại xe máy kể cả
thiết bị chuyển động bằng động cơ (chạy bằng hơi nước, diezel, xăng dầu...) được sử
dụng trực tiếp cho công tác xây lắp trên các công trường thay thế cho sức lao động của
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 18
con người trong các công việc làm đất, làm đá, làm betong, làm nền móng, xúc, nâng
cao, vận chuyển... như máy nghiền đá, máy trộn bê tông, máy đầm, máy xúc…
Hạch toán chi phí sử dụng MTC phụ thuộc vào hình thức sử dụng MTC: tổ chức
đội MTC riêng biệt chuyên thực hiện các khối lượng thi công bằng máy hoặc giao máy
thi công cho các đội, XN xây lắp.
Chứng từ sử dụng
- Bảng khấu hao xe, máy; Phiếu xuất kho, Phiếu chi, Hóa đơn GTGT; Bảng thanh
toán nhật trình; Bảng thanh toán lương tổ xe, máy
Tài khoản sử dụng
Bên Nợ: Các chi phí liên quan đến hoạt động của máy thi công (chi phí vật liệu cho
máy hoạt động, chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương, tiền công của công
nhân trực tiếp điều khiển máy, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa xe, máy thi công...). Chi
phí vật liệu, chi phí dịch vụ khác phục vụ cho xe, máy thi công.
Bên Có: Kết chuyển chi phí sử dụng xe, máy thi công vào bên Nợ tài khoản 154
"Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang".
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vượt trên mức bình thường vào TK 632.
Tài khoản 623 không có số dư cuối kỳ.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 19
* Phương pháp hạch toán
TK 334,338 TK 623 TK 154
Chi phí nhân công sử dụng Cuối kỳ, kết chuyển phí sử dụng
máy thi công máy thi công vào giá thành SP
TK 152,153,242
Chi phí vật liệu, dụng cụ
sản xuất
TK 214
Chi phí khấu hao máy thi công
TK 111,112,331
Mua NVL, CCDC sủa dụng ngay
không nhập kho, chi phí dịch vụ
mua ngoài
TK 133
Thuế GTGT TK 632
TK 111, 112 Khoản chi phí sử dụng máy thi
Chi phí bằng tiền khác công vượt mức bình thường
được ghi nhận vào giá vốn
Sơ đồ 1.3- Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công
d. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại phát sinh trong phạm vi phân
xưởng tính vào giá thành sản phẩm nhưng chưa được ghi nhận vào chi phí NVL trực
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 20
tiếp và chi phí NCTT như: điện nước mua ngoài, tiền văn phòng phẩm, tiền sửa chữa
tài sản,...
Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản khoản trích theo lương như BHYT,
BHXH, BHTN, KPCĐ (Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho; Phiếu nhập kho; Hóa đơn mua hàng; Phiếu
thu; Phiếu chi; Hóa đơn GTGT; Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và CCDC; Hóa
đơn điện nước và một số chứng từ khác
Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết TK 627; Sổ cái TK 627; Các sổ sách có liên quan khác
Tài khoản sử dụng
TK 627 “Chi phí sản xuất chung”: TK này dùng để phản ánh chi phí phục vụ SX,
kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất.
Kết cấu và nội dung TK:
Bên Nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí SX chung.
- Chi phí SX chung cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán
trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường.
- Kết chuyển chi phí SX chung vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang” hoặc bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”.
TK 627 không có số dư cuối kỳ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 21
* Phương pháp hạch toán
TK 334,338 TK 627 TK 154
Chi phí nhân viên phân xưởng Cuối kỳ kết chuyển chi phí
( Lương, các khoản trích theo lương) sản xuất chung
TK 152,153 TK 632
Chi phí vật liệu, dụng cụ SX Chi phí SXC cố định không
TK 111,112,331 phân bổ được ghi nhận vào
Chi phí dịch vụ thuê ngoài GVHB trong kỳ
TK133 TK
111,112,138
Thuế GTGT Các khoản giảm chi phí SXC
được khấu trừ
TK 111,112
Chi phí bằng tiền khác
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 335
Chi phí đi vay phải trả
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung
e. Tổng hợp chi phí sản xuất
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất là giai đoạn kế tiếp của giai đoạn tập hợp chi phí
sản xuất của quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo
chi phí thực tế phát sinh.
Hệ thống sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản chi phí NVL trực tiếp
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 22
- Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản chi phí NCTT
- Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản chi phí sản xuất chung
Tài khoản sử dụng:
Đối với doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong phương
pháp hạch toán hàng tồn kho.
Kế toán sử dụng tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để tổng hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Bên Nợ: các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm.
Bên Có:
- Giá thành thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho, chuyển đi bán, tiêu dùng
nội bộ hay sử dụng ngay vào hoạt động xây dựng cơ bản.
- Giá trị phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được.
- Giá trị nguyên liệu, vật liệu gia công xong nhập lại kho.
TK 154 có số dư bên Nợ.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 23
* Phương pháp hạch toán
TK 621 TK 154 TK 152,153
Kết chuyển chi phí NVL trực Giá trị phế liệu thu hồi
tiếp cuối kỳ
TK 622 TK 155,157
Kết chuyển chi phí nhân Sản phẩm thực tế hoàn thành
công trực tiếp cuối kỳ nhập kho gửi đi bán
TK 627 TK 632
Kết chuyển chi phí sản xuất Sản phẩm hoàn thành
chung cuối kỳ đã tiêu thụ trong kỳ
TK 138
Các khoản bồi thường sản xuất
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
1.2.2.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang của các doanh nghiệp xây lắp có thể là công trình, hạng mục
công trình chưa hoàn thành khối lượng công tác xây lắp trong kỳ và chưa được chủ
đầu tư nghiệm thu chấp nhận thanh toán.
Muốn đánh giá sản phẩm dở dang một cách chính xác cần phải tiến hành kiểm kê
khối lượng nguyên nhiên vật liệu chưa sử dụng đến ở công trường thi công. Bộ phận
kế toán cần kết hợp chặt chẽ với cán bộ kỹ thuật tại công trường thi công để xác định
mức độ hoàn thành của khối lượng xây lắp dở dang.
Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang mà doanh nghiệp xây lắp thường áp dụng
là đánh giá theo giá dự toán và mức độ hoàn thành của sản phẩm xây lắp dở dang. Áp
dụng đối với các trường hợp công trình, hạng mục công trình bàn giao thanh toán theo
từng giai đoạn hoàn thành, sản phẩm dở dang là các giai đoạn xây lắp chưa hoàn
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 24
thành. Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo phương pháp phân bổ chi phí
thực tế căn cứ vào giá thành dự toán và mức độ hoàn thành theo các bước sau:
Chi phí sản xuất dở dang Cuối kỳ của từng giai đoạn = (( Chi phí thực tế dở dang đầu
kỳ + Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ) / ( Giá thành dự toán của khối lượng xây lắp
hoàn thành trong kỳ + Tổng giá thành dự toán khối lượng dở dang cuối kỳ của các giai
đoạn ) ) X Giá thành dự toán khối lượng dở dang cuối kỳ của từng giai đoạn.
1.2.2.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Trong các doanh nghiệp xây lắp khi tính giá thành sản phẩm xây lắp thường áp
dụng những phương pháp giá thành sau:
Phương pháp trực tiếp
Phương pháp hệ số
Phương pháp tính giá theo định mức
Phương pháp trực tiếp
Đây là phương pháp được áp dụng phổ biến trong các doanh nghiệp xây lắp vì sản
phẩm xây lắp thường mang tính đơn chiếc do vậy đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
thường phù hợp với đối tượng tính giá thành. Ngoài ra áp dụng phương pháp này cho
phép cung cấp số liệu kịp thời về giá thành trong mỗi kỳ báo cáo, đơn giản dễ làm.
Giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp này được xác định như sau:
Giá thành thực tế của
khối lượng xây lắp
=
Chi phí
sản xuất
dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí
sản xuất
phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí sản
xuất dở
dang cuối
kỳ
Phương pháp hệ số
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp cùng một quy trình công nghệ sản
xuất, cùng sử dụng một loại vật tư, lao động, máy móc thiết bị sản xuất… nhưng kết
quả tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau nhưng có cùng chất lượng khác nhau về
cùng khối lượng, dung tích, bao bì… giữa chúng có mối quan hệ hệ số với nhau. Đối
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 25
tượng tập hợp chi phí sản xuất được chọn là từng nhóm sản phẩm hoặc toàn bộ quy
trình sản xuất. Đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm trong nhóm hoặc của quy
trình sản xuất.
- Xác định tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm
Tổng giá thành Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất Điều chỉnh
thực tế = dở dang + phát sinh - dở dang - giảm giá
sản phẩm đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ thành
- Xác định hệ số quy đổi
Giá thành định mức sản phẩm
Hệ số quy đổi =
Giá thành định mức nhỏ nhất của một sản phẩm trong nhóm
- Xác định số sản phẩm chuẩn
Số sản phẩm chuẩn Số sản phẩm của từng loại
của từng loại sản phẩm = sản phẩm × Hệ số quy đổi
- Xác định giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn
Tổng giá thành thực
Giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn =
tổng số sản phẩm chuẩn
- Xác định giá thành đơn vị tửng sản phẩm
Giá thành đơn vị từng loai sản phẩm = Giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn × Hệ số quy đổi
- Xác định tổng giá thành
Tổng giá thành thực tế sản phẩm = giá thành đơn vị từng sản phẩm × số lượng sản phẩm
Phương pháo tính giá theo định mức
Theo phương pháp này giá thành thực tế sản phẩm xây lắp được xác
định theo công thức:
Giá thành thực
tế của sản
phẩm xây lắp
=
Giá thành định mức
của sản phẩm xây
lắp
+/-
Chênh lệch
do thay đổi
định mức
+/-
Chênh lệch
so với định
mức
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP
QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ 1 TRỰC THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN
QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA
THIÊN HUẾ
2.1. Tình hình cơ bản và tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần
Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và xây
dựng công trình Thừa Thiên Huế.
 Tổng quan về Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa
Thiên Huế.
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên
Huế.
- Tên viết tắt: Hurapeco Tên tiếng anh: Thua Thien Hue Road Management And
Project Constructor Joint – Stock Company.
- Địa chỉ trụ sở chính của công ty: A135 Phạm Văn Đồng, Phường Vỹ Dạ,Thành phố
Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Ngày cấp giấy phép: 14/12/1992
- Ngày hoạt động: 14/12/1992
- Giấp phép kinh doanh: 3300100385
- Tài khoản số: 55110000000097, 5021100044008
- Tại chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế, và chi nhánh Ngân
hàng Quân đội PGD Nam Vỹ Dạ CN Huế
- Điện thoại: 054.3823968 - Số fax: 054.3833698
- Email: hurapeco@gmail.com
- Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần, nhà nước nắm giữ 51% vốn điều lệ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 27
 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ
và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế.
Công ty Cổ Phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế tiền
thân là công ty xe máy – Trực thuộc xí nghiệp liên hiệp các công trình giao thông Bình
Trị Thiên. Năm 1989 sau khi tách tỉnh Bình Trị Thiên thành 3 tỉnh Quảng Bình, Quảng
Trị và Thừa Thiên Huế, công ty xe máy trở thành công ty trực thuộc công ty cầu
đường Thừa Thiên Huế. Tháng 1/1991 Xưởng sửa chữa xe máy sáp nhập với xí nghiệp
giao thông thủy lợi Hương Thủy hình thành xí nghiệp quản lý và sửa chữa đường bộ II
Thừa Thiên Huế.
Ngày 14/12/1992, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ra quyết định số 847/QĐ-UB
chuyển Đoạn quản lý đường bộ II Thừa Thiên Huế thành công ty quản lý và sửa chữa
đường bộ II Thừa Thiên Huế.
Ngày 11/10/2005, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ra quyết định số 3509/QĐ-UB,
chuyển công ty quản lý và sửa chữa đường bộ II Thừa Thiên Huế thành công ty trách
nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình
Thừa Thiên Huế.
Ngày 19/6/2009, xét đề nghị của Ban Chỉ đạo cổ phần hóa Công ty, UBND ra quyết
định số 1229/QĐ-UBND, chuyển công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành
viên Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế thành công ty Cổ
phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế chuyển xí nghiệp
quản lý và sửa chữa đường bộ II thành Đoạn quản lý đường bộ Thừa Thiên Huế.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Quản lý đường
bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế
a. Chức năng
Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế có chức
năng hoạt động kinh doanh các ngành nghề chủ yếu sau:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 28
- Quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thông giao thông, thủy lợi, dân dụng, công
nghiệp và hạ tầng kỹ thuật.
- Xây dựng sửa chữa các công trình giao thông, thủy lợi, dân dụng, công nghiệp và
hạ tầng kỹ thuật, san lấp mặt bằng, vỉa hè, cấp thoát nước, thi công xây lắp điện, bưu
điện.
- Tư vấn, khảo sát, thiết kế các công trình giao thông thủy lợi, dân dụng, công
nghiệp và hạ tầng kỹ thuật.
- Lập, quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng đô
thi.
- Khai thác, chế biến đá xây dựng; Sản xuất, kinh doanh các loại vật tư, vật liệu xây
dựng nung và không nung, cấu kiện đúc sẵn, vật tư thiết bị chuyên ngành giao thông.
- Gia công sửa chữa phương tiện vận tải, xe máy thi công.
b. Nhiệm vụ
Đảm bảo tuân thủ chặt chẽ các quy định của trình tự xây dựng cơ bản do Nhà nước
ban hành, đảm bảo an toàn vệ sinh lao động, an toàn giao thông.
Lo đủ việc làm cho cán bộ - công nhân lao động, cải thiện đời sống công nhân,
thực hiện đầy đủ chính sách cho người lao động, chấp hành tốt chủ trương đường lối
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, làm tròn nghĩa vụ trích nộp ngân sách
Nhà nước và quy định của địa phương
c. Ngành nghề kinh doanh
- Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét; Sửa chữa máy móc, thiết bị; Xây dựng nhà các loại;
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác; Phá dỡ; Chuẩn bị mặt bằng; Lắp đặt hệ
thống xây dựng khác; Nuôi trồng thủy sản nội địa; Hoàn thiện công trình.
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Quản lý đường bộ và Xây dựng công
trình Thừa Thiên Huế
- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 29
Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến- chức
năng. Theo mô hình này các quyết định của lãnh đạo được truyền trực tiếp xuống các
phòng và các xí nghiệp. Các phòng chức năng trên cơ sở nhiệm vụ của mình sẽ phối
hợp với nhau để giúp ban Giám đốc chỉ đạo các đơn vị thực hiện các quyết định về sản
xuất và quản lý.
Sơ đồ 2.1- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Chú thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Các chức danh quản lý
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Giám đốc điều hành
Các phó giám đốc
Phòng kế hoạch
kỹ thuật
Phòng kế toán
tài chính
Phòng quản lý
giao thông
Phòng tổ chức
hành chính
Xí nghiệp
QLĐB 1,2,3,4.5
Xí nghiệp
XDCT 1,2,5,6
Xí nghiệp BTN
& XDCT
Xí nghiệp XN
& CB Đá
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 30
- Đại hội đồng cổ đông:
Tổng kết tình hình sản xuất kinh doanh qua một năm tài chính; Biểu quyết về chiến
lược và các kế hoạch phát triển công ty trong những năm tới; Giải quyết những vẫn đề
quan trọng khác liên quan đến đƣờng lối phát triển công ty.
- Hội đồng quản trị:
Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh
hàng năm của Công ty; Quyết định phương án đầu tư, dự án đầu tư trong thẩm quyền
và giới hạn theo quy định của luật hoặc điều lệ của Công ty; Quyết định cơ cấu tổ
chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty; Quyết định thành lập công ty con, lập chi
nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần cuả doanh nghiệp khác;
Giám sát, chỉ đạo giám đốc và ngƣời quản lý khác trong công việc kinh doanh hàng
ngày của công ty; Đồng thời thực hiện quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của
pháp luật và điều lệ công ty.
- Giám đốc:
Giám đốc công ty quản lý và điều hành toàn bộ các hoạt động SXKD của công ty.
Giám độc hoạt động theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước hội đồng cổ đông
và Hội đồng quản trị về kết quả điều hành và kết quả hoạt động sản xuất của công ty;
Nhiệm vụ và quyền hạn của giám đốc đƣợc quy định tại điều lệ công ty và luật doanh
nghiệp.
- Phó giám đốc:
Phó giám đốc giúp việc cho giám đốc công ty điều hành các mặt được uỷ quyền và
phân công; Chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc công ty và nhà nước về kết quả công
việc được phân công; Nhiệm vụ và quyền hạn sẽ quy định trong bảng phân công của
giám đốc Công ty. Ngoài việc phụ trách các phòng ban, đơn vị trực thuộc theo từng
khối còn được quyền điều hành tất cả các phòng ban tại công ty để giải quyết công
việc trong phạm vi lĩnh vực đã được giám đốc uỷ quyền, phân công cho phó giám đốc
đó. Trường hợp công việc vượt thẩm quyền của phó giám đốc hoặc nội dung vấn đề
phức tạp, rộng lớn ngoài phạm vi lĩnh vực phân công, thì giám đốc trực tiếp giải quyết
hoặc thành lập các tổ chuyên viên làm nhiệm vụ tư vấn chuyên môn để giải quyết
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 31
những vấn đề cần thiết liên quan đến hoạt động SXKD của công ty.Tổ chuyên viên
được triệu tập giải quyết từng vụ việc không biên chế hình thức.
- Phòng kế hoạch – Kỹ thuật:
Có nhiệm vụ phụ trách công tác kỹ thuật, lập dự toán giám sát các công trình thi
công. Trực tiếp nghiệm thu khối lượng và nghiệm thu nội bộ cho các đơn vị thi công
công trình XDCB trong công ty.
- Phòng Kế toán – Tài chính:
Có nhiệm vụ cung cấp thông tin về mặt tài chính, thu nhập số liệu, phản ánh vào
sổ sách và cung cấp thông tin kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định của giám đốc;
Quản lý vật tư, tiền vốn và TSCĐ, đồng thời giám sát luồng tiền từ khi bỏ vốn vào sản
xuất XDCB cho đến khi hoàn thành bàn giao.
- Phòng Quản lý giao thông:
Có nhiệm vụ thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công, dựtoán tổng dự toán, theo dõi định
mức, đơn giá vật tư thuộc ngành; Theo dõi quản lý chất lượng, kỹ thuật các công trình;
Định kỳ và thường xuyên kiểm tra, giám định, đánh giá tình trạng kỹ thuật, chất lượng
công trình giao thông trên địa bàn tỉnh.
- Phòng Tổ chức hành chính:
Có nhiệm vụ quản lý nhân lực và điều hành nhân lực, đồng thời tham mưu cho Ban
giám đốc điều động, luân chuyển nội bộ.
Cấu trúc của doanh nghiệp
Tại thời điểm 21/12/2015, Công ty có 01 công ty con: Công ty TNHH Quản lý đường
bộ và xây dựng công trình 4 Thừa Thiên Huế (Tiền thân là xí nghiệp Quản lý đường
bộ 4)
Công ty con được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số
3301569961 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh TT Huế cấp ngày 01/10/2015, là đơn vị
hạch toán độc lập, hoạt động SXKD theo luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và các
quy định pháp lý hiện hành.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 32
Và có 11 đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân và hạch toán phụ thuộc
- Xí nghiệp Quản lý đường bộ 1
- Xí nghiệp Quản lý đường bộ 2
- Xí nghiệp Quản lý đường bộ 3
- Xí nghiệp Xây dựng công trình 1
- Xí nghiệp Xây dựng công trình 2
- Xí nghiệp Xây dựng công trình 3
- Xí nghiệp Xây dựng công trình 10
- Xí nghiệp Bê tông nhựa và xây dựng công trình Hương Thọ
- Xí nghiệp Bê tông nhựa và xây dựng công trình Phú Lộc
- Xí nghiệp khai thác và chế biến đá Hương Thọ
- Xí nghiệp khai thác và chế biến đá Phú Lộc
2.1.3. Quy mô, nguồn lực kinh doanh
2.1.3.1. Tình hình lao động
Trong hoạt động SXKD, bên cạnh các yếu tố về vật chất kỹ thuật thì yếu tố lao
động là yếu tố hết sức quan trọng, mang tính chất then chốt và quyết định tới sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp.Trong đó, quy mô của lực lượng lao động một phần
nào đó phản ánh quy mô của doanh nghiệp, cơ cấu lao động phản ánh lĩnh vực hoạt
động và đặc điểm công nghệ của doanh nghiệp. Để đáp ứng nhu cầu phát triển SXKD,
lực lượng lao động của Công ty Cổ phần Quả n lý đường bộ và Xây dựng công trình
Thừa Thiên Huế không ngừng tăng lên về số lượng lẫn chất lượng. Tổng lao động của
Công ty từ năm 2017 đến năm 2019 liên tục tăng, năm 2017 tổng số lao động là 149
người, đến năm 2018 tăng lên thành 153 người, tăng 2,68% so với năm 2017.Sang
năm 2019 tổng số lao động tiếp tực tăng nhẹ lên thành 156 người, tăng 3 người tương
ứng tăng 1,96% so với năm 2018. Đây là dấu hiệu tốt, cho thấy Công ty không ngừng
mở rộng SXKD và tuyển thêm nhân công để đáp ứng kịp thời nhu cầu về sản xuất.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 33
Cụ thể, xét theo giới tính thì lao động Công ty chủ yếu là nam giới, tỷ lệ lao động
nam luôn chiếm trên 75% tổng lao động Công ty, điều này là hợp lý vì đặc thù của
Công ty xây dựng, công việc nặng nên cần nam giới có sức khỏe đảm nhận nhiều công
việc hơn trên các công trình còn lao động nữ chủ yếu làm công việc văn phòng, công
việc sổ sách liên quan. Xét về trình độ, để nâng cao chất lượng sản phẩm và yêu cầu
công việc đặt ra mà Công ty đã có chính sách tăng cường nguồn lao động có trình độ
và năng lực tốt, số lượng lao động ở trình độ trung cấp và lao động phổ thông là lực
lượng lao động chính ở Công ty, chiếm trên 50% số lao động ở Công ty vì Công ty xây
dựng nên cần số lượng lao động lớn ở trình độ này để phù hợp với chuyên ngành của
mình, đây cũng có thể coi là chiến lược tuyển dụng lao động của Công ty vì lao động
phổ thông thì mức lương thấp hơn thợ bậc cao và dần dần họ được đào tạo để nâng cao
tay nghề để sau này có thể trở nên lành nghề hơn nhưng mức lương lại tăng không
đáng kể, qua đó làm giảm chi phí nhân công, giảm giá thành. Trình độ đại học và cao
đẳng đang có xu hướng tăng lên qua các năm năm 2017 đạt 36,92% đến năm 2019 đạt
42,3%. Lao động có trình độ cao là tiêu chí được công ty quan tâm , tuy tốc độ tăng
không nhiều nhưng đây cũng là nỗ lực của Công ty. Như vậy, trong những năm qua
Công ty đã xây dựng được cho mình một đội ngũ cán bộ công nhân viên có nhiều kinh
nghiệm trong chuyên môn, có tư duy độc lập, có tư cách đạo đức tốt và luôn hoàn
thành nhiệm vụ được giao, đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên
cũng ngày càng được nâng cao.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 34
Bảng 2.1 – Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây
dựng công trình Thừa Thiên Thuế qua 3 năm ( 2017-2019)
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018
Số
lượng
% Số
lượng
% Số
lượng
% ± % ± %
Tổng lao động 149 100 153 100 156 100 4 2,68 3 1,96
1. Phân theo trình độ lao
động
Trên Đại học 3 2,02 3 1,96 4 2,56 0 0,00 1 1,33
Đại học, Cao đẳng 52 34,90 59 38,56 62 39,74 7 13,46 3 5,08
Trung cấp 30 20,13 33 21,57 34 21,81 3 10,00 1 3,03
Lao động phổ thông 64 42,95 58 37,91 56 35,89 (6) (9,38) (2) (9,65)
2. Phân theo giới tính
Nam 113 75,34 116 75,82 117 75,00 3 2,65 1 0,8
Nữ 36 24,64 37 24,18 39 25,00 1 2,78 2 5,40
(Nguồn:PhòngTổchứcHànhchínhCôngtycổphầnQuảnlýđườngbộvàXâydựngcôngtrìnhThừaThiênHuế)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 35
2.1.3.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.2 – Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2017-2019
( Đơn vị tính: VNĐ)
Chỉ tiêu Năm2017 Năm2018 Năm2019 Năm2018/2017 Năm2019/2018
Giá trị % Giá trị % Giá trị % Chênh lệch % Chênh lệch %
A.TÀI SẢN 72.305.663.755 100,00 82.443.842.119 100,00 75.663.068.054 100,00 10.138.178.354 14,02 (6.780.774.065) (8,22)
I.Tài sản ngắn hạn 47.924.193.937 66,28 62.995.885.119 76,41 58.262.917.025 77,00 15.071.691.182 31,44 (4.732.968.094) (7,51)
1.Tiền và các khoản tương đương
tiền 2.386.086.904
3,30 7.381.952.474 8,95 10.121.696.927 13.38 4.995.865.570 209,52 2.739.744.453 37,11
2.Các khoản phải thu ngắn hạn 32.421.859.628 44,84 30.281.331.609 36,73 32.776.449.158 43,32 (2.140.528.019) (6,61) 2.495.117.549 8,23
3.Hàng tồn kho 12.805.333.051 17,71 21.237.131.947 25,76 13.913.696.715 18,39 8.431.798.896 65,84 (7.323.435.232) (34,48)
4.Tàisản ngắn hạn khác 3.109.143.541 0,43 4.095.469.089 4,97 1.451.074.225 1,92 3.784.554.735 1.220,97 (2.644.394.864) (64,56)
II.Tài sản dài hạn 24.381.469.818 33,72 19.447.957.000 23,59 17.400.151.029 23,00 (4.933.512.818) (20,22) (2.047.805.971) (10,53)
1.Các khoản phải thu dài hạn 310.914.354 0,43 383.002.912 0,46 454.582.470 0.58 72.088.558 23,15 71.579.558 18,79
2.Tàisản cố định 18.879.008.806 26,11 18.044.954.080 21,89 15.925.568.559 21,05 (834.054.726) (4,41) (2.119.385.529) (11,75)
3.Đầu tư tàichính dài hạn 1.020.000.000 1,41 1.020.000.000 1,24 1.020.000.000 1,34 0 0,00 0 0,000
4.Tàisản dài hạn khác 4.172.036.799 5,77 0 0,00 0 0,00 (4.172.036.799) (100,00) 0 0,00
B.NGUỒN VỐN 72.305.663.755 100,00 82.443.842.119 100,00 75.663.068.054 100,00 10.138.178.364 14,02 (6.780.774.065) (8,22)
I.Nợ phải trả 52.052.847.337 71,99 62.779.414.875 76,15 55.337.933.895 73,14 10.726.567.538 20,61 (7.441.480.980) (11,85)
1.Nợ ngắn hạn 50.621.195.195 70,01 62.290.866.740 75,56 54.876.298.163 72,53 11.669.671.545 23,05 (7.414.568.577) (11,90)
2.Nợdài hạn 1.431.652.142 1,98 488.548.135 0,59 461.635.732 0,61 (943.104.007) (65,87) (26.912.403) (5,52)
II.Vốn chủ sở hữu 20.252.816.418 28,01 19.664.427.244 23,85 20.325.134.159 26,86 (588.389.173) (2,90) 660.706.915 3,36
1.Vốn chủ sở hữu 20.252.816.418 28,01 19.664.427.244 23,85 20.325.134.159 26,86 (588.389.173) (2,90) 660.706.915 3,36
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 36
Bảng 2.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công
trình Thừa Thiên Huế qua 3 năm (2017 – 2019)
( Đơn vị: VNĐ)
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2018/2017 Năm 2019/2018
Chênh lệch % Chênh lệch %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
63.833.996.508 75.713.503.258 107.520.503.258 11.879.506.750 18,61 31.807.000 42,00
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 11.961.419 69.774.546 2.550.000 57.813.127 483,33 (67.224.546) (97,14)
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
63.823.599.106 75.643.729.660 107.517.953.258 11.820.130.554 18,52 31.874.223.598 42,13
4. Giá vốn hàng bán 57.895.471.055 67.737.701.134 97.127.504.623 9.842.230.079 17,00 29.389.803.489 43,38
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
5.929.224.933 7.906.028.526 10.390.448.635 1.976.803.593 33,34 2.484.420.109 31,41
6. Doanh thu hoạt động tài chính 110.454.140 96.525.873 201.899.744 (13.928.267) (12,61) 105.373.871 107,21
7. Chi phí tài chính 1.563.518.263 1.524.430.306 1.379.203.883 (39.087.957) (2,50) (145.226.423) (9,51)
- Trong đó: Chi phí lãi vay 1.563.518.263 1.524.430.306 1.379.203.883 (39.087.957) (2,50) (145.226.423) (9,51)
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.741.993.231 4.883.778.829 6.302.146.941 141.785.598 2,99 1.418.368.112 29,03
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
(265.057.150) 1.594.345.264 2.910.997.555 1.859.402.414 (701,51) 1.316.652.291 82,62
10. Thu nhập khác 1.735.881.276 34.023.273 161.015.909 (1.701.858.003) (98,04) 126.992.636 373,53
11. Chi phí khác 94.122.630 243.316.410 735.793.833 149.193.780 158,51 492.477.423 202,47
12. Lợi nhuận khác 1.641.514.800 (209.293.137) (574.777.924) (1.850.807.937) (112,75) (365484787) (175,11)
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1.281.506.409 1.385.052.127 2.336.291.631 103.545.718 8,08 951.239.504 68,66
14. Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành
376.770.251 313.623.557 480.451.875 63.146.694 (16,76) 166.828.318 53,35
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
988.442.428 1.071.428.570 1.856.767.756 82.986.142 7,31 785.339.186 73,29
(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính Công ty cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 37
 Tình hình về tài sản và nguồn vốn của Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và
Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế năm 2017-2019
Qua bảng số liệu 2.2 cho thấy được tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3
năm 2017- năm 2019. Năm 2018, Tổng tài sản là 82.443.842.119 đồng tăng so với
năm 2017 10.138.178.354 đồng tương đương tăng 14,02%. Năm 2019 có những biến
động là tổng tài sản giảm so với năm 2018 là 8,22%, giảm 6.780.774.065 đồng.
Nguyên nhân của những sự biến động này là do sự tăng lên của khoản mục TSNH,
khoản mục ngày chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản, chiếm trên 65% qua 3 năm và
không ngừng tăng lên.
Sự biến động của TSNH là do :
- Tiền và các khoản tương đương tiền : Qua 3 năm 2017-2019, thấy được sự tăng
mạnh của khoản mục này. Năm 2018, nó chiếm 3,3% tổng giá trị tài sản đến năm 2019
con số này đạt 13,38%. Sự gia tăng này là do sự tăng mạnh của khoản mục tiền trong
Công ty, cho thấy nhiều công trình mà Công ty nhận thầu đã hàn thành và Công ty vẫn
tiếp tục nhận được nhiều hợp đồng mới. Tiền có tính thanh khoản cao nhất, linh hoạt
nhất, có thể đáp ứng các nhu cầu về sản xuất kinh doanh, thể hiện tính chủ động và
đảm bảo khả năng thanh toán của Công ty.
- Hàng tồn kho: Khoản mục ngày biến động thất thường qua 3 năm, do nhu cầu kho
tăng, năm 2018 Công ty đã nhập kho rất nhiều hàng hóa đẩy mức dữ trữ lên cao, Công
ty nhận thầu nhiều công trình hơn nên hàng hóa nhập nhiều hơn làm giá trị khoản mục
này đạt 21.237.131.947 đồng trong khi đó năm 2017 con số này là 12.805.333.051
đồng. Vào năm 2019, hàng tồn kho giảm mạnh do một số công trình đã hoàn thành
xong , con số còn 13.913.696.715 đồng, giảm 7.323.435.232 đồng tức giảm 34,48% so
với năm 2018, đây là nguyên nhân khiến TSNH và tổng tài sản của năm 2019 giảm so
với 2018.
Công ty đang chú trọng đầu tư vào tài sản ngắn hạn và không đầu tư nhiều vào tài sản
dài hạn, nên TSDH của Công ty liên tục giảm trong 3 năm qua, TSDH chủ yếu là tài
sản cố định luôn chiếm trên 80% tỷ lệ TSDH nên biến động của khoản mục này là do
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế

More Related Content

What's hot

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép của công ty TNHH Phú Lê Huy
Đề tài: Hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép của công ty TNHH Phú Lê HuyĐề tài: Hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép của công ty TNHH Phú Lê Huy
Đề tài: Hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép của công ty TNHH Phú Lê Huy
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đĐề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Công tác kế toán tại Công ty Công nghệ Quang Tuấn, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán tại Công ty Công nghệ Quang Tuấn, 9đĐề tài: Công tác kế toán tại Công ty Công nghệ Quang Tuấn, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán tại Công ty Công nghệ Quang Tuấn, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...
nataliej4
 
Đề tài: Chính sách marketing dịch vụ vận tải hành khách cho Vietnam Airlines,...
Đề tài: Chính sách marketing dịch vụ vận tải hành khách cho Vietnam Airlines,...Đề tài: Chính sách marketing dịch vụ vận tải hành khách cho Vietnam Airlines,...
Đề tài: Chính sách marketing dịch vụ vận tải hành khách cho Vietnam Airlines,...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...
jackjohn45
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vận tải biển, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công tyĐề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Dịch Vụ Viết Thuê Báo Cáo Khóa luận ZALO 0909232620
 
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị quan hê khách hàng điện tử tại Hãng Hàng không, HAY
Quản trị quan hê khách hàng điện tử tại Hãng Hàng không, HAYQuản trị quan hê khách hàng điện tử tại Hãng Hàng không, HAY
Quản trị quan hê khách hàng điện tử tại Hãng Hàng không, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty hoá chất Điểm cao - sdt/ Z...
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty hoá chất Điểm cao - sdt/ Z...Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty hoá chất Điểm cao - sdt/ Z...
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty hoá chất Điểm cao - sdt/ Z...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...Trần Trung
 
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Trà, HAY
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Trà, HAYKế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Trà, HAY
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Trà, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải tại Công ty Cổ Phần Vận Tải
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải tại Công ty Cổ Phần Vận TảiĐề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải tại Công ty Cổ Phần Vận Tải
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải tại Công ty Cổ Phần Vận Tải
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH MT...
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH MT...Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH MT...
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH MT...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Đề tài: Hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép của công ty TNHH Phú Lê Huy
Đề tài: Hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép của công ty TNHH Phú Lê HuyĐề tài: Hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép của công ty TNHH Phú Lê Huy
Đề tài: Hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép của công ty TNHH Phú Lê Huy
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
 
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đĐề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đ
 
Đề tài: Công tác kế toán tại Công ty Công nghệ Quang Tuấn, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán tại Công ty Công nghệ Quang Tuấn, 9đĐề tài: Công tác kế toán tại Công ty Công nghệ Quang Tuấn, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán tại Công ty Công nghệ Quang Tuấn, 9đ
 
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...
 
Đề tài: Chính sách marketing dịch vụ vận tải hành khách cho Vietnam Airlines,...
Đề tài: Chính sách marketing dịch vụ vận tải hành khách cho Vietnam Airlines,...Đề tài: Chính sách marketing dịch vụ vận tải hành khách cho Vietnam Airlines,...
Đề tài: Chính sách marketing dịch vụ vận tải hành khách cho Vietnam Airlines,...
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vận tải biển, 9đ
 
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công tyĐề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
 
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Quản trị quan hê khách hàng điện tử tại Hãng Hàng không, HAY
Quản trị quan hê khách hàng điện tử tại Hãng Hàng không, HAYQuản trị quan hê khách hàng điện tử tại Hãng Hàng không, HAY
Quản trị quan hê khách hàng điện tử tại Hãng Hàng không, HAY
 
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty hoá chất Điểm cao - sdt/ Z...
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty hoá chất Điểm cao - sdt/ Z...Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty hoá chất Điểm cao - sdt/ Z...
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty hoá chất Điểm cao - sdt/ Z...
 
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
 
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Trà, HAY
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Trà, HAYKế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Trà, HAY
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Trà, HAY
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải tại Công ty Cổ Phần Vận Tải
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải tại Công ty Cổ Phần Vận TảiĐề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải tại Công ty Cổ Phần Vận Tải
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải tại Công ty Cổ Phần Vận Tải
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH MT...
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH MT...Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH MT...
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH MT...
 

Similar to Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế

Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phàQuản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phà
Chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phàChi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phà
Chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phà
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
NOT
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Tổ chức chi phí sản xuất tại công ty đóng tàu PTS Hải Phòng
Đề tài: Tổ chức chi phí sản xuất tại công ty đóng tàu PTS Hải PhòngĐề tài: Tổ chức chi phí sản xuất tại công ty đóng tàu PTS Hải Phòng
Đề tài: Tổ chức chi phí sản xuất tại công ty đóng tàu PTS Hải Phòng
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quản lý chi phí sản xuất tại Công ty Đầu tư Xây dựng, HAY
Đề tài: Quản lý chi phí sản xuất tại Công ty Đầu tư Xây dựng, HAYĐề tài: Quản lý chi phí sản xuất tại Công ty Đầu tư Xây dựng, HAY
Đề tài: Quản lý chi phí sản xuất tại Công ty Đầu tư Xây dựng, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng toàn diện tqm tại công ty cổ phần cơ ...
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng toàn diện tqm tại công ty cổ phần cơ ...Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng toàn diện tqm tại công ty cổ phần cơ ...
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng toàn diện tqm tại công ty cổ phần cơ ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAYĐề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Đóng tàu PTS Hải Phòng
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Đóng tàu PTS Hải PhòngĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Đóng tàu PTS Hải Phòng
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Đóng tàu PTS Hải Phòng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế (20)

Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
 
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phàQuản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
 
Chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phà
Chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phàChi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phà
Chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phà
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và...
 
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Tổ chức chi phí sản xuất tại công ty đóng tàu PTS Hải Phòng
Đề tài: Tổ chức chi phí sản xuất tại công ty đóng tàu PTS Hải PhòngĐề tài: Tổ chức chi phí sản xuất tại công ty đóng tàu PTS Hải Phòng
Đề tài: Tổ chức chi phí sản xuất tại công ty đóng tàu PTS Hải Phòng
 
Đề tài: Quản lý chi phí sản xuất tại Công ty Đầu tư Xây dựng, HAY
Đề tài: Quản lý chi phí sản xuất tại Công ty Đầu tư Xây dựng, HAYĐề tài: Quản lý chi phí sản xuất tại Công ty Đầu tư Xây dựng, HAY
Đề tài: Quản lý chi phí sản xuất tại Công ty Đầu tư Xây dựng, HAY
 
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
 
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng toàn diện tqm tại công ty cổ phần cơ ...
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng toàn diện tqm tại công ty cổ phần cơ ...Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng toàn diện tqm tại công ty cổ phần cơ ...
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng toàn diện tqm tại công ty cổ phần cơ ...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAYĐề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Đóng tàu PTS Hải Phòng
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Đóng tàu PTS Hải PhòngĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Đóng tàu PTS Hải Phòng
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Đóng tàu PTS Hải Phòng
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdfBài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdfBài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
 
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
 
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
 
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
 
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
 
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
 
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 

Recently uploaded

AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 

Recently uploaded (9)

AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH ******* KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ 1 TRỰC THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ ĐOÀN NGUYỄN BẢO NGỌC Khóa học 2016-2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH ******* KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ 1 TRỰC THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện : Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc Giáo viên hướng dẫn Lớp : K50A Kiểm Toán Th.s Hoàng Thị Kim Thoa Niên khóa: 2016-2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 3. Huế, tháng 5 năm 2020 Lời CảmƠn! Quãng thời gian bốn năm sinh viên tại trường Đại học Kinh tế Huế là quãng thời gian đẹp đẽ của tuổi thanh xuân của mỗi sinh viên. Và kết thúc cho chuỗi ngày dài đẹp đẽ ấy là việc sinh viên bước vào khoảng thời gian thực tập cuối khóa, đó là cột mốc quan trọng giúp sinh viên củng cố lại và vận dụng kiến thức tích lũy được trên ghế nhà trường vào thực tiễn, từ đó tích lũy kinh nhiệm cho bản thân. Sau khoảng thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế cùng với những kiến thức đã được học từ trường lớp, tới nay tôi đã hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp của mình về đề tài “Công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế”. Để hoàn thành được bài báo cáo này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ quý thầy cô cũng như quý Công ty. Đầu tiên tôi muốn gửi lời cám ơn đến quý thầy cô giáo khoa Kế toán Tài chính, những người cầm cân nảy mực, luôn tận tình truyền dạy những kiến thức bổ ích cho sinh viên có được những kiến thức tuyệt vời nhất. Có như vậy, bản thân tôi cũng như mọi sinh viên mới có cơ sở hoàn thành bài tốt nghiệp tốt nhất có thể. Để có được kết quả này, lời cám ơn đặc biệt tôi cũng xin gửi đến cô giáo là Thạc sĩ Hoàng Thị Kim Thoa đã luôn giúp đỡ những lúc tôi cần nhất, cô đã luôn tận tình quan tâm, chỉ dẫn tôi hoàn thành tốt khóa luận này trong thời gian qua. Tôi xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế khi đã cho tôi cơ hội được vào công ty thực tập, tôi thực sự cảm kích về điều đó. Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến các cô, các anh chị kế toán tại phòng kế toán tài chính của công ty, đã giúp đỡ tôi nhiệt tình trong việc hướng dẫn thực tập, giải đáp thắc mắc và cung cấp số liệu, chứng từ để đến hôm nay tôi đã hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp của mình. Do thời gian nghiên cứu thực tập còn hạn chế cũng như kiến thức chuyên môn còn nhiều giới hạn nên trong bài báo cáo này không thể không tránh khỏi sai xót, do đó tôi rất mong muốn sẽ nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 4. ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CCDC Công cụ dụng cụ CP Chi phí CPKĐ Chi phí công đoàn CT Công trình DDCK Dở dang cuối kỳ DDĐK Dở dang đầu kỳ HMCT Hạng mục công trình HTK Hàng tồn kho MTC Máy thi công NCTT Nhân công trực tiếp NVL Nguyên vật liệu PSTK Phát sinh trong kỳ SX Sản xuất SXC Sản xuất chung SXKD Sản xuất kinh doanh TNCTTT Thu nhập chịu thuế tính trước TSCĐ Tài sản cố định T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 5. iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi DANH MỤC BIỂU..................................................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. viii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................................12 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................2 6. Kết cấu đề tài...............................................................................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP..................................5 1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm......................................5 1.1.1. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp.....................................................................5 1.1.1.1. Khái niệm chi phí trong doanh nghiệp ...............................................................5 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất...................................................................................6 1.1.2. Giá thành sản phẩm trong doanh ghiệp.................................................................9 1.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm.......................................................................9 1.1.2.2. Nội dung của giá thành sản phẩm.....................................................................10 1.1.2.3. Chức năng của giá thành ..................................................................................10 1.1.2.4. Phân loại giá thành sản phẩm...........................................................................10 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..........................12 1.2. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp ............................................................................................................................12 1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp ............................................................................................................................12 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 6. iv 1.2.2. Nội dung và phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. .......................................................................................................................................13 1.2.2.1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm........13 1.2.2.2. Xác định kỳ tính giá thành................................................................................14 1.2.2.3. Phương pháp kế toán các chi phí sản xuất........................................................14 1.2.2.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ...........................................23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ ....................................26 2.1. Tình hình cơ bản và tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế..................................................................26 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế. .................................................................................26 2.1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy...................................................27 2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế ......................................................27 2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế ...........................................................................................28 2.1.3. Quy mô, nguồn lực kinh doanh ...........................................................................32 2.1.4. Tình hình tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế...........................................................................40 2. 1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................................40 2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế................................44 2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .........................44 2.2.2 Kỳ tính giá thành ..................................................................................................44 2.2.3. Phương pháp kế toán các chi phí sản xuất...........................................................44 2.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................45 2.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..................................................................56 2.2.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công..............................................................60 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 7. v 2.2.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung.........................................................................65 2.2.3.5. Tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................................74 2.2.4.. Phương pháp tính giá thành sản phẩm................................................................82 3.1. Đánh giá chung về việc tổ chức công tác kế toán của công ty Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế ...........................................................................84 3.1.1. Những ưu điểm....................................................................................................84 3.1.2. Những hạn chế.....................................................................................................85 3.2. Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế............................................85 3.2.1. Những ưu điểm....................................................................................................85 3.2.2. Những hạn chế.....................................................................................................86 3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán và công tác chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm của công ty Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế.............................................................................................................88 3.3.1. Đối với tổ chức công tác kế toán.........................................................................88 3.3.2. Đối với công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...............89 3.3.2.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................89 3.3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...................................................................90 3.3.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công...............................................................90 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................92 3.1. Kết luận...................................................................................................................92 3.2 Kiến nghị .................................................................................................................92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................94 PHỤ LỤC T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 – Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Thuế qua 3 năm ( 2017-2019)..................................................34 Bảng 2.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế qua 3 năm (2017 – 2019)............36 Bảng 2.4- Bảng tổng hợp kinh phí nghiệm thu quý 2 năm 2019 ..................................50 Bảng 2.5 Bảng phân bổ chi phí máy tưới nhựa quý 2 năm 2019 .................................63 Bảng 2.6-Bảng chấm công ............................................................................................80 Bảng 2.7 - Bảng thanh toán tiền lương..........................................................................70 Bảng 2.8 - Bảng tạm trích khấu hao TSCĐ năm 2019..................................................71 Bảng 2.9- Bảng chi tiết giá thành công trình.................................................................78 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 9. vii DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1 Giấy yêu cầu vật tư .........................................................................................47 Biểu 2.2 Phiếu xuất kho.................................................................................................48 Biểu 2.3-Tờ kê chi phí trả trước ....................................................................................53 Biểu 2.4- Chứng từ ghi sổ số 18....................................................................................54 Biểu 2.5- Sổ cái TK 621................................................................................................55 Biểu 2.6- Sổ chi tiết TK 6221........................................................................................58 Biểu 2.7- Sổ chi tiết TK 6222........................................................................................59 Biểu 2.8 - Sổ cái TK 622...............................................................................................60 Biểu 2.9 - Hóa đơn GTGT.............................................................................................61 Biểu 2.10- Sổ cái TK 623..............................................................................................64 Biểu 2.11- Sổ chi tiết TK 627........................................................................................72 Biểu 2.12-Chứng từ ghi sổ số 23...................................................................................74 Biểu 2.13 Chứng từ ghi sổ số 25 ...................................................................................76 Biểu 2.14- Tờ kê chi tiết hoàn thành giá .......................................................................77 Biểu 2.15- Chứng từ ghi sổ số 75..................................................................................79 Biểu 2.16 - Sổ cái TK 154.............................................................................................81 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 10. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán chi phí NVL trực tiếp ............................................................16 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kế toán chi phí NCTT .........................................................................17 Sơ đồ 1.3- Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công................................................19 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung...........................................................21 Sơ đồ 1.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ......................................................23 Sơ đồ 2.1- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................................29 Sơ đồ 2.2 - Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán công ty......................................................40 Sơ đồ 2.3- Hình thức kế toán trên máy vi tính ..............................................................43 Sơ đồ 2.4 – Lưu đồ kế toán nguyên vật liệu..................................................................46 Sơ đồ 2.5- Luân chuyển chứng từ .................................................................................67 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt, hoạt động có hiệu quả và mang lại lợi nhuận cao luôn là mục tiêu của hàng đầu của các doanh nghiệp. Ngành xây dựng là ngành đóng góp khá lớn vào sự phát triển chung của đất nước. Tuy vậy ngành xây dựng cũng là một trong những ngành được dư luận nhắc đến như là ngành tồn tại nhiều tiêu cực, khiếm khuyết như thất thoát nguồn vốn xây dựng, đầu tư tràn lan, chất lượng công trình không đảm bảo. Mặt khác, khâu sản xuất là khâu quan trọng nhất nhưng lại là khâu dễ xảy ra những thất thoát về vốn nên công tác quản lý vốn có tốt hay không, doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không phụ thuộc rất nhiều vào công tác quản lý chi phí. Điều này khẳng định tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế là công ty xây dựng với 11 đơn vị trực thuộc nên việc tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất như nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và máy thi công sẽ gặp không ít khó khăn vì những chi phí này không những phát sinh tại Công ty mà còn phát sinh liên quan đến 11 đơn vị của mình. Trong quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành chắc hẳn sẽ gây ra những tiêu cực và thất thoát. Vì vậy, thấu thiểu được điều đó Công ty luôn không ngừng đổi mới, hoàn thiện để đứng vững, để tồn tại trên thị trường. Đặc biệt công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng luôn được xem trọng. Giúp đưa ra các số liệu để nhà quản trị ra những quyết định đúng đắn và đem lại lợi ích tối đa. Mong muốn vận dụng các kiến thức đã học và hiểu rõ hơn về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong thực tế, nên em quyết định thực hiện đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế” để giúp công ty hoàn thiện hơn về công tác tập hợp các chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 2 2. Mục tiêu của đề tài - Tìm hiểu những vấn đề lý luận cơ bản của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm (Các khái niệm, phân loại chi phí, các phương pháp tính giá, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm) - Tìm hiểu thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế. - Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế. 4. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Phòng Tài chính – Kế toán của công ty cổ phần Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế. - Về thời gian: Đề tài tập trung thực hiện số liệu về số lao động, kết quả hoạt động kinh doanh, nguồn vốn và tài sản liên quan trong ba năm 2017, 2018 và năm 2019. Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm công trình “ Sửa chữa thường xuyên đường thành phố” tập trung 6 tháng đầu năm 2019” của Xí nghiệp Quản lý đường bộ 1 thuộc Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng Công trình Thừa Thiên Huế. 5. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã tiến hành các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thông qua các giáo trình như Giáo trình Kế toán chi phí của Ths. Huỳnh Lợi (Nhà xuất bản thống kê 2014); Nguyên lý kế toán của PGS.TS Võ Văn Nhị (Nhà xuất bản Tài chính 2009), tham khảo các bài khóa luận của các anh chị khóa trước, tìm hiểu thông qua các văn bản pháp luật, thông tư …, từ đó hệ thống hóa cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 3 - Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát thực tế tại Công ty nói chung và phòng kế toán tài chính nói riêng để biết được quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách cũng như biết được cách xử lý, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty như nhập kho, xuất kho NVL, cách tính lương cho công nhân viên… - Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn cá nhân trực tiếp sẽ đưa ra những câu hỏi với những người cung cấp thông tin để được giải đáp thắc mắc liên quan đến đề tài. + Phỏng vấn kế toán tổng hợp của Công ty để biết cách thức nhập xuất Sổ Chi Tiết, Sổ Cái, Báo cáo tổng hợp, BCTC. + Phỏng vấn chú Hồng- Trưởng phòng Hành chính để tìm hiểu tình hình lao động cũng như lịch sử hình thành của Công ty, hiểu rõ hơn cách thức vận hành bộ máy của Công ty. + Phỏng vấn chị Hằng – Kế toán vật tư của Công ty, tìm hiểu quy trình luân chuyển chứng từ liên quan đến nhập xuất NVL. - Phương pháp thu thập tài liệu: Tiến hành thu thập các báo cáo, chứng từ, sổ sách về chi phí sản xuất và giá thành công trình “ Sữa chữa thường xuyên đường thành phố 6 tháng đầu năm 2019” cùng các tài liệu liên quan bằng cách để làm căn cứ hạch toán kế toán. - Phương pháp phân tích: Phân tích những số liệu thu thập được từ báo cáo tài chính của Công ty để biến sự biến động lên xuống của tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh. Phân tích số lượng lao động để thấy được sự tăng giảm trong cơ cấu người lao động của Công ty. - Phương pháp so sánh : Từ những số liệu thu thập được tiến hành tính toán so sánh sự biến động về lao động, tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2017,2018 và 2019. - Phương pháp kế toán: Bao gồm: Phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản và ghi đối ứng, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp và cân đối. Các phương pháp này được sử dụng nhằm tìm hiểu, đánh giá thực trạng hạch toán kế toán nói chung và kế toán tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành nói riêng tại công ty, từ đó nghiên cứu đưa ra những giải pháp hoàn thiện phù hợp. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 4 6. Kết cấu đề tài Đề tài thiết kế gồm 3 phần Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế Phần III: Kết luận và kiến nghị T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.1.1. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm chi phí trong doanh nghiệp “Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu”( Theo Chuẩn mực số 01 – Chuẩn mực chung Ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính). Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác. Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của các doanh nghiệp như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,… Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị. “Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng,...”( Theo Chuẩn mực số 01 – Chuẩn mực chung Ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính). T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 6 “Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các hao phí khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất, thi công trong một thời kỳ nhất định”(Theo Ths. Huỳnh Lợi, Giáo trình Kế toán chi phí, Nhà xuất bản thống kê 2014). 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất của các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có nội dung kinh tế khác nhau, mục đích và công dụng trong quá trình sản xuất cũng khác nhau. Để phục vụ cho công tác quản lý, tập hợp chi phí, hạch toán dễ dàng mà kế toán phân loại chi phí . Thông thường người ta hay sử dụng các tiêu thức phân loại chi phí chủ yếu sau:  Phân loại chi phí sản xuất theo mục địch và công dụng chi phí Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp và phương pháp lập dự toán trong xây dựng cơ bản là dự toán được lập cho từng đối tượng theo các khoản mục giá hành nên cách phân loại chi phí theo khoản mục là phương pháp sử dụng phổ biến trong các doanh nghiệp xây lắp. - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm toàn bộ trị giá nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho thi công công trình mà đơn vị xây lắp bỏ ra (vật liệu chính, vật liệu phụ,…) chi phí này không bao gồm thiết bị do chủ đầu tư bàn giao. - Chi phí nhân công trực tiếp: gồm toàn bộ tiền lương chính, lương phụ và phụ cấp của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân vận chuyển vật liệu thi công, công nhân làm nhiệm vụ bảo dưỡng, dọn dẹp trên công trường. - Chi phí sử dụng máy thi công: Gồm chi phí trực tiếp liên quan đến việc sử dụng máy thi công để thực hiện công tác xây dựng và lắp đặt các công trình, hạng mục công trình bao gồm: Tiền lương công nhân điều khiển máy, nhiên liệu, khấu hao máy thi công,... - Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí có liên quan đến tổ, đội xây lắp, tức là liên quan đến nhiều công trình và hạng mục công trình. Nội dung của các khoản chi phí này bao gồm: lương công nhân sản xuất, lương phụ của công nhân sản xuất, khấu hao TSCĐ (không phải là khấu hao máy móc thi công), chi phí dịch vụ mua ngoài T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 7 (điện, nước, văn phòng phẩm….),chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách, nghiệm thu bàn giao công trình.  Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế - Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị của các loại nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dung vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo. - Chi phí nhân công: Là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao động, các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hierm y tế, kinh phí công đoàn theo tiền lương của người lao động. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản cố định dùng vào hoạt động. -Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản chi phí về dịch vụ phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất như: Vận chuyển, điện thoại, nước,... -Các chi phí khác bằng tiền: Là những khoản chi phí trực tiếp khác ngoài những chi phí trên như: tiếp khách, hội nghị, thuế tài nguyên.  Phân loại chi phí theo mục đích, công dụng chi phí và quản lý giá thành Theo cách phân loại này thì những chi phí có công dụng như nhau sẽ được xếp vào một yếu tố, bao gồm: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu khác... được sử dụng trực tiếp sản xuất sản phẩm - Chi phí nhân công trực tiếp: Là toàn bộ chi phí trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất. - Chi phí sản xuất chung: Là những khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, tổ đội sản xuất bao gồm chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài... phục vụ cho sản xuất.  Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm hoàn thành. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 8 Đây là phương pháp phân loại chi phí được sử dụng nhiều trong kế toán quản trị chi phí sản xuất. Mỗi yếu tố chi phí tham gia vào quá trình sản xuất với mức độ khác nhau, có yếu tố chủ yếu chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất sản phẩm, có yếu tố không chủ yếu chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí sản xuất đó. Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành: - Chi phí biến đổi: Là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng SP sản xuất trong kỳ. CP biến đổi cho một đơn vị sản phẩm lại không đổi như CP nhân công, CP nguyên vật liệu,...). - Chi phí cố định: Là những chi phí không biến đổi khi mức độ hoạt động thay đổi, nhưng khi tính cho một đơn vị hoạt động thì chi phí này lại thay đổi như chi phí thuê nhà xưởng, lương của ban quản lý. - Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí gồm các yếu tố của chi phí cố định và chi phí biến đổi. Trong một giới hạn nhất định nó là chi phí cố định nhưng vượt qua giới hạn đó nó trở thành chi phí biến đổi (như CP điện thoại, fax,..) . Việc phân loại chi phí theo tiêu thức này có ý nghĩa quan trọng trong quá trình quản lý chi phí sản xuất tại doanh nghiệp, là cơ sở thiết kế và xây dựng mô hình chi phí trong mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận, dùng để phân tích điểm hòa vốn và đưa ra các quyết định quan trọng trong kinh doanh. Phân loại chi phí theo thẩm quyền ra quyết định chi phí.  Phân loại chi phí theo thẩm quyền ra quyết định - Chi phí kiểm soát được: Là chi phí mà các nhà quản trị ở một cấp quản lý nào đó xác định được lượng phát sinh của nó, có thẩm quyền quyết định về sự phát sinh chi phí đó, cấp quản lý đó kiểm soát được những chi phí này - Chi phí không kiểm soát được: Là những chi phí mà các nhà quản trị ở một cấp quản lý nào đó không thể dự đoán chính xác sự phát sinh của nó, và không có thẩm quyền quyết định với khoản chi phí đó. Các nhà quản trị cấp cao có phạm vi, quyền hạn rộng đối với chi phí hơn các nhà quản trị cấp thấp và thường ở các cấp quản lý thấp mới có chi phí không kiểm soát T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 9 được. Việc phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong tính toán và lập báo cáo kết quả lãi, lỗ ở bộ phận.  Phân loại chi phí nhằm phục vụ cho việc ra quyết định Theo quan điểm này, chi phí bao gồm: - Chi phí chênh lệch: Là những khoản chi phí có ở phương án này nhưng chỉ có một phần hoặc không có ở phương án khác. - Chi phí chìm: Là những chi phí đã phát sinh, nó có trong tất cả các phương án SXKD được đưa ra xem xét lựa chọn. Đây là những chi phí mà nhà quản trị phải chấp nhận không có sự lựa chọn. Bởi vậy, chi phí chìm luôn có thông tin không thích hợp cho việc xem xét, lựa chọn phương án tối ưu. - Chi phí cơ hội : Là chi phí bị mất đi vì lựa chọn phương án, hành động này thay vì lựa chọn phương án, hành động khác. Vì vậy, ngoài những chi phí đã được tập hợp trong sổ sách kế toán, trước khi ra quyết định, nhà quản trị còn phải xem xét chi phí cơ hội phát sinh do những yếu tố kinh doanh có thể sử dụng theo cách khác mà những cách này cũng mang lại lợi nhuận. 1.1.2. Giá thành sản phẩm trong doanh ghiệp 1.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm “Giá thành sản xuất sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hóa, phản ánh lượng giá trị của những hao phí lao động sống và lao động vật hóa đã thực sự chi cho sản xuất liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định”(Theo Ths. Huỳnh Lợi, Giáo trình Kế toán chi phí, Nhà xuất bản thống kê 2014). “Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hoặc một đơn vị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất đã hoàn thành trong điều kiện công suất bình thường”. Giá thành là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất, kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng nhờ hệ thống các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm đạt mục đích sản xuất ra các khối lượng sản phẩm nhiều nhất với chi phí thấp nhất. Giá thành là căn cứ để xác định hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 10 1.1.2.2. Nội dung của giá thành sản phẩm Bản chất giá thành sản phẩm là sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố vật chất và giá trị sản phẩm được sản xuất và tiêu thụ. Chưa có sự chuyển dịch này thì không thể nói đến chi phí và giá thành sản phẩm. Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường, giá thành sản phẩm bao gồm toàn bộ các khoản hao phí vật chất thực tế cần bù đắp bất kể nó thuộc bộ phận nào trong cấu thành giá thành sản phẩm. Tùy thuộc đặc điểm kinh tế kỹ thuật của mỗi ngành sản xuất, kết cấu giá thành sản phẩm bao gồm những khoản mục chi phí khác nhau. Cụ thể, trong ngành sản xuất giá thành sản phẩm bao gồm các khoản mục chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. 1.1.2.3. Chức năng của giá thành -Giá thành là thước đo bù đắp chi phí: Giá thành sản phẩm là biểu hiện của toàn bộ hao phí vật chất và lao động mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ một khối lượng sản phẩm. Những hao phí này phải được bù đắp đầy đủ, kịp thời để đảm bảo yêu cầu tái sản xuất. Thông qua chỉ tiêu giá thành được xác định chính xác, doanh nghiệp có thể bù đắp được chi phí sản xuất đã bỏ ra.  Chức năng đòn bẩy kinh tế: Doanh lợi của doanh nghiệp cao hay thấp đều phụ thuộc trực tiếp vào mức giá thành sản phẩm, hạ thấp giá thành sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu là biện pháp cơ bản để tăng doanh lợi, tạo tích lũy để tái sản xuất mở rộng. Cùng với các phạm trù như giá cả, lãi.. giá thành sản phẩm là đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy doanh nghiệp tăng cường hiệu quả kinh doanh.  Chức năng lập giá: Sản phẩm của các doanh nghiệp được trao đổi, mua bán trên thị trường theo mỗi mức giá bán mà doanh nghiệp đó đặt ra, một trong những cơ sở quan trọng để xác định một mức giá bán phù hợp chính là giá thành của sản phẩm đảm bảo cho doanh nghiệp có thể bù đắp được chi phí và duy trì sản xuất hay mở rộng hơn quy mô. 1.1.2.4. Phân loại giá thành sản phẩm T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 11 Tùy theo yêu cầu quản lý, hạch toán và kế hoạch hóa giá thành cũng như các yêu cầu cần xây dựng giá cả hàng hóa mà có nhiều cách phân loại giá thành sản phẩm. Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành sản phẩm  Giá thành định mức: Được xác định trên cơ sở các định mức về chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá thành định mức được xem là căn cứ để kiểm soát tình hình thực hiện các định mức tiêu hao các yếu tố vật chất khác nhau trong quá trình sản xuất (PGS.TS Võ Văn Nhị, Nguyên kế toán, Nhà xuất bản Tài chính, 2009).  Giá thành kế hoạch: Được xây dựng trên cơ sở giá thành định mức nhưng có điều chỉnh theo năng lực hoạt động trong kỳ kế hoạch. Đây là mục tiêu mà doanh nghiệp đặt ra, làm cơ sở để phấn đấu trong quá trình sản xuất (PGS.TS Võ Văn Nhị, Nguyên kế toán, Nhà xuất bản Tài chính, 2009). Giá thành kế hoạch công tác xây lắp = Giá thành dự toán công tác xây lắp - Mức hạ giá thành kế hoạch  Giá thành thực tế: Là giá thành được tính toán dựa trên chi phí thực tế phát sinh trong kỳ tính giá thành, được tính cuối kỳ tính giá thành. Là biểu hiện bằng tiền của tất cả CPSX thực tế mà doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra để hoàn thành khối lượng xây dựng nhất định, nó được xác định theo số liệu kế toán cung cấp (PGS.TS Võ Văn Nhị, Nguyên kế toán, Nhà xuất bản Tài chính, 2009). Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán - Giá thành sản xuất: Phản ánh tất cả các khoản mục chi phí liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm trong phạm vi phân xưởng như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm hoàn thành hoặc dịch vụ đã cung cấp. -Giá thành toàn bộ sản pẩm tiêu thụ: “Là giá thành sản xuất sản phẩm toàn bộ cộng các chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đã bán. Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ là căn cứ để tính toán, xác định mức lợi nhuận trước T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 12 thuế của doanh nghiệp” (PGS.TS Võ Văn Nhị, Nguyên kế toán, Nhà xuất bản Tài chính 2009). Giá thành toàn Giá thành sản Chi phí quản Chi phí Bộ của sản = xuất của sản + lý doanh + bán hàng Phẩm phẩm nghiệp 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình sản xuất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có bản chất tương tự, đều là hao phí về lao động mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất. Tuy nhiên, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm không phải là một mà có sự khác nhau về lượng, về thời gian và thể hiện qua các điểm sau: -Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất luôn gắn liền với từng thời kỳ nhất định đã phát sinh chi phí còn giá thành sản phẩm lại gắn liền với khối lượng sản phẩm, dịch vụ, công việc, lao vụ đã sản xuất hoàn thành. -Về mặt lượng: Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm hoàn thành mà còn liên quan đến cả sản phẩm đang còn dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Giá thành sản phẩm không liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng nhưng lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang. -Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành. Giá thành sản phẩm = Chi phí DDĐK+ Chi phí PSTK – Chí phí DDCK- Khoản giảm trừ 1.2. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp 1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 13 Để tổ chức tốt công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng đầy đủ, thiết thực, kịp thời yêu cầu quản lý CPSX, giá thành sản phẩm, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: Cần nhận thức đúng đắn vị trí kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm trong hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán liên quan. Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp dựa vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất của doanh nghiệp. Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán, đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu nhận – xử lý – hệ thống hóa thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp. Cung cấp định kỳ các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cho các nhà quản lý doanh nghiệp. Phát hiện các hạn chế và khả năng rủi ro tiềm tàng để kịp thời đề xuất các biện pháp giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. 1.2.2. Nội dung và phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 1.2.2.1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. - Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí sản xuất cần phải tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất và phục vụ công tác tính giá thành sản phẩm. - Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp CPSX là xác định nơi phát sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí. - Xác định đối tượng tập hợp CPSX là khâu đầu tiên cần thiết của công tác kế toán CPSX. Xác định đúng đối tượng tập hợp CPSX thì mới có thể đáp ứng yêu cầu quản lý CPSX, tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp CPSX từ khâu ghi chép ban đầu, mở sổ và ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu. Căn cứ để xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất:  Đặc điểm và công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 14  Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.  Quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm.  Đặc điểm của sản phẩm cầu và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh. - Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Đối tượng tính giá thành có thể là một chi tiết thành phẩm, thành phẩm, nhóm thành phẩm, công việc cụ thể hay một dịch vụ. Xác định đối tượng tính giá thành là công việc cần thiết đầu tiên để từ đó kế toán tổ chức các Bảng (Thẻ) tính giá thành và lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp để tiến hành tính giá thành sản phẩm 1.2.2.2. Xác định kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị đại lượng, kết quả hoàn thành. Xác định kỳ tính giá thành cho từng đối tượng tính giá thành thích hợp sẽ giúp cho tổ chức công việc tính giá thành sản phẩm khoa học, hợp lý, đảm bảo cung cấp số liệu thông tin về giá thành thực tế được kịp thời, đầy đủ, phát huy được vai trò kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đáp ứng yêu cầu quản lý nội bộ của doanh nghiệp. Kỳ tính giá thành có thể là tháng, hay năm tùy thuộc đặc điểm tổ chức sản xuất và chu kỳ sản xuất để xác định cho thích hợp. 1.2.2.3. Phương pháp kế toán các chi phí sản xuất a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm giá trị nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu…được xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm. Đối với những vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt (phân xưởng, bộ phận sản xuất hoặc sản phẩm, loại sản phẩm, lao động...) thì hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 15 Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không thể tổ chức hạch toán riêng được thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tượng có liên quan. Chi phí NVL phân bổ cho từng đối tượng (hoặc sản phẩm) = Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng (hoặc sản phẩm) × Tỷ lệ phân bổ Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ Tỷ lệ phân bổ = Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng Chứng từ sử dụng: Kế toán chi phí nguyên vật liệu sử dụng các chứng từ như: Hóa đơn bán hàng; Hóa đơn GTGT; Phiếu xuất kho; Phiếu nhập kho; Phiếu yêu cầu vật tư; Lệnh xuất kho; Bảng phân bổ nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất. Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết TK 621;Sổ cái TK 621;Các sổ sách liên quan khác. Tài khoản sử dụng: - TK 621 – “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”: TK này phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ,... Kết cấu và nội dung TK 621 - Bên Nợ: giá trị thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán. - Bên Có: Kết chuyển giá trị nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng trong kỳ vào bên Nợ TK154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”. Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632 “Giá vốn hàng bán”. Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho. TK 621 không có số dư cuối kỳ * Phương pháp hạch toán T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 16 TK 152 TK 621 TK 154 Xuất kho NVL Cuối kỳ kết chuyển chi dùng cho sản xuất phí NVL trực tiếp TK 111,112,331 TK 152 Mua NVL dùng ngay vào NVL thừa dùng không sản xuất xây dựng hết nhập kho TK 133 TK 632 Thuế GTGT Phần chi phí NVL trực tiếp vượt mức bình thường Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán chi phí NVL trực tiếp b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động xây dựng và các hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp dịch vụ lao vụ trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí lao động trực tiếp thuộc hoạt động sản xuất xây lắp, bao gồm cả các khoản phải trả cho người lao động thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp và lao động thuê ngoài theo từng loại công việc. Chi phí nhân công trực tiếp liên quan đến đối tượng nào thì hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó, nếu liên quan đến nhiều đối tượng không thể hạch toán trực tiếp thì phải phân bổ cho các đối tượng khác có liên quan theo các tiêu thức phù hợp như: chi phí tiền công định mức theo kế hoạch, giờ công định mức hoặc thực tế, khối lượng sản phẩm. Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công; Bảng thanh toán tiền lương; Phiếu tạm ứng; Bảng phân bổ tiền lương. Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết TK 622; Sổ cái TK 622; Các sổ sách có liên quan khác T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 17 TK sử dụng - Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ bao gồm: Tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lương, tiền công theo quy định phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”. TK622 không có số dư cuối kỳ. * Phương pháp hoạch toán TK 334 TK 622 TK 154 Tiền lương phải trả công nhân Cuối kỳ kết chuyển chi phí trực tiếp sản xuất nhân công trực tiếp TK 335 TK 632 Tiền lương nghỉ Trích trước Phần chi phí NCTT phép phải trả tiền lương nghỉ phép vượt trên mức bình thường cho công nhân của công nhân SX TK 338 Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho công nhân trực tiếp sản xuất Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kế toán chi phí NCTT c. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí về vật liệu, nhân công và các chi phí khác có liên quan đến sử dụng máy thi công. Máy thi công là một bộ phận của TSCĐ, bao gồm tất cả các loại xe máy kể cả thiết bị chuyển động bằng động cơ (chạy bằng hơi nước, diezel, xăng dầu...) được sử dụng trực tiếp cho công tác xây lắp trên các công trường thay thế cho sức lao động của T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 18 con người trong các công việc làm đất, làm đá, làm betong, làm nền móng, xúc, nâng cao, vận chuyển... như máy nghiền đá, máy trộn bê tông, máy đầm, máy xúc… Hạch toán chi phí sử dụng MTC phụ thuộc vào hình thức sử dụng MTC: tổ chức đội MTC riêng biệt chuyên thực hiện các khối lượng thi công bằng máy hoặc giao máy thi công cho các đội, XN xây lắp. Chứng từ sử dụng - Bảng khấu hao xe, máy; Phiếu xuất kho, Phiếu chi, Hóa đơn GTGT; Bảng thanh toán nhật trình; Bảng thanh toán lương tổ xe, máy Tài khoản sử dụng Bên Nợ: Các chi phí liên quan đến hoạt động của máy thi công (chi phí vật liệu cho máy hoạt động, chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương, tiền công của công nhân trực tiếp điều khiển máy, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa xe, máy thi công...). Chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ khác phục vụ cho xe, máy thi công. Bên Có: Kết chuyển chi phí sử dụng xe, máy thi công vào bên Nợ tài khoản 154 "Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang". Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vượt trên mức bình thường vào TK 632. Tài khoản 623 không có số dư cuối kỳ. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 19 * Phương pháp hạch toán TK 334,338 TK 623 TK 154 Chi phí nhân công sử dụng Cuối kỳ, kết chuyển phí sử dụng máy thi công máy thi công vào giá thành SP TK 152,153,242 Chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất TK 214 Chi phí khấu hao máy thi công TK 111,112,331 Mua NVL, CCDC sủa dụng ngay không nhập kho, chi phí dịch vụ mua ngoài TK 133 Thuế GTGT TK 632 TK 111, 112 Khoản chi phí sử dụng máy thi Chi phí bằng tiền khác công vượt mức bình thường được ghi nhận vào giá vốn Sơ đồ 1.3- Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công d. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại phát sinh trong phạm vi phân xưởng tính vào giá thành sản phẩm nhưng chưa được ghi nhận vào chi phí NVL trực T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 20 tiếp và chi phí NCTT như: điện nước mua ngoài, tiền văn phòng phẩm, tiền sửa chữa tài sản,... Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản khoản trích theo lương như BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ (Thông tư 200/2014/TT-BTC) Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho; Phiếu nhập kho; Hóa đơn mua hàng; Phiếu thu; Phiếu chi; Hóa đơn GTGT; Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và CCDC; Hóa đơn điện nước và một số chứng từ khác Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết TK 627; Sổ cái TK 627; Các sổ sách có liên quan khác Tài khoản sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung”: TK này dùng để phản ánh chi phí phục vụ SX, kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất. Kết cấu và nội dung TK: Bên Nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí SX chung. - Chi phí SX chung cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường. - Kết chuyển chi phí SX chung vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”. TK 627 không có số dư cuối kỳ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 21 * Phương pháp hạch toán TK 334,338 TK 627 TK 154 Chi phí nhân viên phân xưởng Cuối kỳ kết chuyển chi phí ( Lương, các khoản trích theo lương) sản xuất chung TK 152,153 TK 632 Chi phí vật liệu, dụng cụ SX Chi phí SXC cố định không TK 111,112,331 phân bổ được ghi nhận vào Chi phí dịch vụ thuê ngoài GVHB trong kỳ TK133 TK 111,112,138 Thuế GTGT Các khoản giảm chi phí SXC được khấu trừ TK 111,112 Chi phí bằng tiền khác TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 335 Chi phí đi vay phải trả Sơ đồ 1.4 Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung e. Tổng hợp chi phí sản xuất Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất là giai đoạn kế tiếp của giai đoạn tập hợp chi phí sản xuất của quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh. Hệ thống sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản chi phí NVL trực tiếp T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 22 - Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản chi phí NCTT - Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản chi phí sản xuất chung Tài khoản sử dụng: Đối với doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong phương pháp hạch toán hàng tồn kho. Kế toán sử dụng tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Bên Nợ: các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm. Bên Có: - Giá thành thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho, chuyển đi bán, tiêu dùng nội bộ hay sử dụng ngay vào hoạt động xây dựng cơ bản. - Giá trị phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được. - Giá trị nguyên liệu, vật liệu gia công xong nhập lại kho. TK 154 có số dư bên Nợ. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 23 * Phương pháp hạch toán TK 621 TK 154 TK 152,153 Kết chuyển chi phí NVL trực Giá trị phế liệu thu hồi tiếp cuối kỳ TK 622 TK 155,157 Kết chuyển chi phí nhân Sản phẩm thực tế hoàn thành công trực tiếp cuối kỳ nhập kho gửi đi bán TK 627 TK 632 Kết chuyển chi phí sản xuất Sản phẩm hoàn thành chung cuối kỳ đã tiêu thụ trong kỳ TK 138 Các khoản bồi thường sản xuất Sơ đồ 1.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 1.2.2.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Sản phẩm dở dang của các doanh nghiệp xây lắp có thể là công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành khối lượng công tác xây lắp trong kỳ và chưa được chủ đầu tư nghiệm thu chấp nhận thanh toán. Muốn đánh giá sản phẩm dở dang một cách chính xác cần phải tiến hành kiểm kê khối lượng nguyên nhiên vật liệu chưa sử dụng đến ở công trường thi công. Bộ phận kế toán cần kết hợp chặt chẽ với cán bộ kỹ thuật tại công trường thi công để xác định mức độ hoàn thành của khối lượng xây lắp dở dang. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang mà doanh nghiệp xây lắp thường áp dụng là đánh giá theo giá dự toán và mức độ hoàn thành của sản phẩm xây lắp dở dang. Áp dụng đối với các trường hợp công trình, hạng mục công trình bàn giao thanh toán theo từng giai đoạn hoàn thành, sản phẩm dở dang là các giai đoạn xây lắp chưa hoàn T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 24 thành. Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo phương pháp phân bổ chi phí thực tế căn cứ vào giá thành dự toán và mức độ hoàn thành theo các bước sau: Chi phí sản xuất dở dang Cuối kỳ của từng giai đoạn = (( Chi phí thực tế dở dang đầu kỳ + Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ) / ( Giá thành dự toán của khối lượng xây lắp hoàn thành trong kỳ + Tổng giá thành dự toán khối lượng dở dang cuối kỳ của các giai đoạn ) ) X Giá thành dự toán khối lượng dở dang cuối kỳ của từng giai đoạn. 1.2.2.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm Trong các doanh nghiệp xây lắp khi tính giá thành sản phẩm xây lắp thường áp dụng những phương pháp giá thành sau: Phương pháp trực tiếp Phương pháp hệ số Phương pháp tính giá theo định mức Phương pháp trực tiếp Đây là phương pháp được áp dụng phổ biến trong các doanh nghiệp xây lắp vì sản phẩm xây lắp thường mang tính đơn chiếc do vậy đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường phù hợp với đối tượng tính giá thành. Ngoài ra áp dụng phương pháp này cho phép cung cấp số liệu kịp thời về giá thành trong mỗi kỳ báo cáo, đơn giản dễ làm. Giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp này được xác định như sau: Giá thành thực tế của khối lượng xây lắp = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Phương pháp hệ số Phương pháp này áp dụng trong trường hợp cùng một quy trình công nghệ sản xuất, cùng sử dụng một loại vật tư, lao động, máy móc thiết bị sản xuất… nhưng kết quả tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau nhưng có cùng chất lượng khác nhau về cùng khối lượng, dung tích, bao bì… giữa chúng có mối quan hệ hệ số với nhau. Đối T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 25 tượng tập hợp chi phí sản xuất được chọn là từng nhóm sản phẩm hoặc toàn bộ quy trình sản xuất. Đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm trong nhóm hoặc của quy trình sản xuất. - Xác định tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm Tổng giá thành Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất Điều chỉnh thực tế = dở dang + phát sinh - dở dang - giảm giá sản phẩm đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ thành - Xác định hệ số quy đổi Giá thành định mức sản phẩm Hệ số quy đổi = Giá thành định mức nhỏ nhất của một sản phẩm trong nhóm - Xác định số sản phẩm chuẩn Số sản phẩm chuẩn Số sản phẩm của từng loại của từng loại sản phẩm = sản phẩm × Hệ số quy đổi - Xác định giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn Tổng giá thành thực Giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn = tổng số sản phẩm chuẩn - Xác định giá thành đơn vị tửng sản phẩm Giá thành đơn vị từng loai sản phẩm = Giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn × Hệ số quy đổi - Xác định tổng giá thành Tổng giá thành thực tế sản phẩm = giá thành đơn vị từng sản phẩm × số lượng sản phẩm Phương pháo tính giá theo định mức Theo phương pháp này giá thành thực tế sản phẩm xây lắp được xác định theo công thức: Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp = Giá thành định mức của sản phẩm xây lắp +/- Chênh lệch do thay đổi định mức +/- Chênh lệch so với định mức T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ 1 TRỰC THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ 2.1. Tình hình cơ bản và tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế.  Tổng quan về Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế. - Tên công ty: Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế. - Tên viết tắt: Hurapeco Tên tiếng anh: Thua Thien Hue Road Management And Project Constructor Joint – Stock Company. - Địa chỉ trụ sở chính của công ty: A135 Phạm Văn Đồng, Phường Vỹ Dạ,Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. - Ngày cấp giấy phép: 14/12/1992 - Ngày hoạt động: 14/12/1992 - Giấp phép kinh doanh: 3300100385 - Tài khoản số: 55110000000097, 5021100044008 - Tại chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế, và chi nhánh Ngân hàng Quân đội PGD Nam Vỹ Dạ CN Huế - Điện thoại: 054.3823968 - Số fax: 054.3833698 - Email: hurapeco@gmail.com - Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần, nhà nước nắm giữ 51% vốn điều lệ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 27  Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế. Công ty Cổ Phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế tiền thân là công ty xe máy – Trực thuộc xí nghiệp liên hiệp các công trình giao thông Bình Trị Thiên. Năm 1989 sau khi tách tỉnh Bình Trị Thiên thành 3 tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế, công ty xe máy trở thành công ty trực thuộc công ty cầu đường Thừa Thiên Huế. Tháng 1/1991 Xưởng sửa chữa xe máy sáp nhập với xí nghiệp giao thông thủy lợi Hương Thủy hình thành xí nghiệp quản lý và sửa chữa đường bộ II Thừa Thiên Huế. Ngày 14/12/1992, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ra quyết định số 847/QĐ-UB chuyển Đoạn quản lý đường bộ II Thừa Thiên Huế thành công ty quản lý và sửa chữa đường bộ II Thừa Thiên Huế. Ngày 11/10/2005, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ra quyết định số 3509/QĐ-UB, chuyển công ty quản lý và sửa chữa đường bộ II Thừa Thiên Huế thành công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế. Ngày 19/6/2009, xét đề nghị của Ban Chỉ đạo cổ phần hóa Công ty, UBND ra quyết định số 1229/QĐ-UBND, chuyển công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế thành công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế chuyển xí nghiệp quản lý và sửa chữa đường bộ II thành Đoạn quản lý đường bộ Thừa Thiên Huế. 2.1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy 2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế a. Chức năng Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế có chức năng hoạt động kinh doanh các ngành nghề chủ yếu sau: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 28 - Quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thông giao thông, thủy lợi, dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật. - Xây dựng sửa chữa các công trình giao thông, thủy lợi, dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật, san lấp mặt bằng, vỉa hè, cấp thoát nước, thi công xây lắp điện, bưu điện. - Tư vấn, khảo sát, thiết kế các công trình giao thông thủy lợi, dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật. - Lập, quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng đô thi. - Khai thác, chế biến đá xây dựng; Sản xuất, kinh doanh các loại vật tư, vật liệu xây dựng nung và không nung, cấu kiện đúc sẵn, vật tư thiết bị chuyên ngành giao thông. - Gia công sửa chữa phương tiện vận tải, xe máy thi công. b. Nhiệm vụ Đảm bảo tuân thủ chặt chẽ các quy định của trình tự xây dựng cơ bản do Nhà nước ban hành, đảm bảo an toàn vệ sinh lao động, an toàn giao thông. Lo đủ việc làm cho cán bộ - công nhân lao động, cải thiện đời sống công nhân, thực hiện đầy đủ chính sách cho người lao động, chấp hành tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, làm tròn nghĩa vụ trích nộp ngân sách Nhà nước và quy định của địa phương c. Ngành nghề kinh doanh - Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét; Sửa chữa máy móc, thiết bị; Xây dựng nhà các loại; Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác; Phá dỡ; Chuẩn bị mặt bằng; Lắp đặt hệ thống xây dựng khác; Nuôi trồng thủy sản nội địa; Hoàn thiện công trình. 2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 29 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến- chức năng. Theo mô hình này các quyết định của lãnh đạo được truyền trực tiếp xuống các phòng và các xí nghiệp. Các phòng chức năng trên cơ sở nhiệm vụ của mình sẽ phối hợp với nhau để giúp ban Giám đốc chỉ đạo các đơn vị thực hiện các quyết định về sản xuất và quản lý. Sơ đồ 2.1- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Các chức danh quản lý Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Hội đồng quản trị Giám đốc điều hành Các phó giám đốc Phòng kế hoạch kỹ thuật Phòng kế toán tài chính Phòng quản lý giao thông Phòng tổ chức hành chính Xí nghiệp QLĐB 1,2,3,4.5 Xí nghiệp XDCT 1,2,5,6 Xí nghiệp BTN & XDCT Xí nghiệp XN & CB Đá T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 30 - Đại hội đồng cổ đông: Tổng kết tình hình sản xuất kinh doanh qua một năm tài chính; Biểu quyết về chiến lược và các kế hoạch phát triển công ty trong những năm tới; Giải quyết những vẫn đề quan trọng khác liên quan đến đƣờng lối phát triển công ty. - Hội đồng quản trị: Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty; Quyết định phương án đầu tư, dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của luật hoặc điều lệ của Công ty; Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty; Quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần cuả doanh nghiệp khác; Giám sát, chỉ đạo giám đốc và ngƣời quản lý khác trong công việc kinh doanh hàng ngày của công ty; Đồng thời thực hiện quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty. - Giám đốc: Giám đốc công ty quản lý và điều hành toàn bộ các hoạt động SXKD của công ty. Giám độc hoạt động theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị về kết quả điều hành và kết quả hoạt động sản xuất của công ty; Nhiệm vụ và quyền hạn của giám đốc đƣợc quy định tại điều lệ công ty và luật doanh nghiệp. - Phó giám đốc: Phó giám đốc giúp việc cho giám đốc công ty điều hành các mặt được uỷ quyền và phân công; Chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc công ty và nhà nước về kết quả công việc được phân công; Nhiệm vụ và quyền hạn sẽ quy định trong bảng phân công của giám đốc Công ty. Ngoài việc phụ trách các phòng ban, đơn vị trực thuộc theo từng khối còn được quyền điều hành tất cả các phòng ban tại công ty để giải quyết công việc trong phạm vi lĩnh vực đã được giám đốc uỷ quyền, phân công cho phó giám đốc đó. Trường hợp công việc vượt thẩm quyền của phó giám đốc hoặc nội dung vấn đề phức tạp, rộng lớn ngoài phạm vi lĩnh vực phân công, thì giám đốc trực tiếp giải quyết hoặc thành lập các tổ chuyên viên làm nhiệm vụ tư vấn chuyên môn để giải quyết T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 31 những vấn đề cần thiết liên quan đến hoạt động SXKD của công ty.Tổ chuyên viên được triệu tập giải quyết từng vụ việc không biên chế hình thức. - Phòng kế hoạch – Kỹ thuật: Có nhiệm vụ phụ trách công tác kỹ thuật, lập dự toán giám sát các công trình thi công. Trực tiếp nghiệm thu khối lượng và nghiệm thu nội bộ cho các đơn vị thi công công trình XDCB trong công ty. - Phòng Kế toán – Tài chính: Có nhiệm vụ cung cấp thông tin về mặt tài chính, thu nhập số liệu, phản ánh vào sổ sách và cung cấp thông tin kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định của giám đốc; Quản lý vật tư, tiền vốn và TSCĐ, đồng thời giám sát luồng tiền từ khi bỏ vốn vào sản xuất XDCB cho đến khi hoàn thành bàn giao. - Phòng Quản lý giao thông: Có nhiệm vụ thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công, dựtoán tổng dự toán, theo dõi định mức, đơn giá vật tư thuộc ngành; Theo dõi quản lý chất lượng, kỹ thuật các công trình; Định kỳ và thường xuyên kiểm tra, giám định, đánh giá tình trạng kỹ thuật, chất lượng công trình giao thông trên địa bàn tỉnh. - Phòng Tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ quản lý nhân lực và điều hành nhân lực, đồng thời tham mưu cho Ban giám đốc điều động, luân chuyển nội bộ. Cấu trúc của doanh nghiệp Tại thời điểm 21/12/2015, Công ty có 01 công ty con: Công ty TNHH Quản lý đường bộ và xây dựng công trình 4 Thừa Thiên Huế (Tiền thân là xí nghiệp Quản lý đường bộ 4) Công ty con được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3301569961 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh TT Huế cấp ngày 01/10/2015, là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động SXKD theo luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và các quy định pháp lý hiện hành. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 32 Và có 11 đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân và hạch toán phụ thuộc - Xí nghiệp Quản lý đường bộ 1 - Xí nghiệp Quản lý đường bộ 2 - Xí nghiệp Quản lý đường bộ 3 - Xí nghiệp Xây dựng công trình 1 - Xí nghiệp Xây dựng công trình 2 - Xí nghiệp Xây dựng công trình 3 - Xí nghiệp Xây dựng công trình 10 - Xí nghiệp Bê tông nhựa và xây dựng công trình Hương Thọ - Xí nghiệp Bê tông nhựa và xây dựng công trình Phú Lộc - Xí nghiệp khai thác và chế biến đá Hương Thọ - Xí nghiệp khai thác và chế biến đá Phú Lộc 2.1.3. Quy mô, nguồn lực kinh doanh 2.1.3.1. Tình hình lao động Trong hoạt động SXKD, bên cạnh các yếu tố về vật chất kỹ thuật thì yếu tố lao động là yếu tố hết sức quan trọng, mang tính chất then chốt và quyết định tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.Trong đó, quy mô của lực lượng lao động một phần nào đó phản ánh quy mô của doanh nghiệp, cơ cấu lao động phản ánh lĩnh vực hoạt động và đặc điểm công nghệ của doanh nghiệp. Để đáp ứng nhu cầu phát triển SXKD, lực lượng lao động của Công ty Cổ phần Quả n lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế không ngừng tăng lên về số lượng lẫn chất lượng. Tổng lao động của Công ty từ năm 2017 đến năm 2019 liên tục tăng, năm 2017 tổng số lao động là 149 người, đến năm 2018 tăng lên thành 153 người, tăng 2,68% so với năm 2017.Sang năm 2019 tổng số lao động tiếp tực tăng nhẹ lên thành 156 người, tăng 3 người tương ứng tăng 1,96% so với năm 2018. Đây là dấu hiệu tốt, cho thấy Công ty không ngừng mở rộng SXKD và tuyển thêm nhân công để đáp ứng kịp thời nhu cầu về sản xuất. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 33 Cụ thể, xét theo giới tính thì lao động Công ty chủ yếu là nam giới, tỷ lệ lao động nam luôn chiếm trên 75% tổng lao động Công ty, điều này là hợp lý vì đặc thù của Công ty xây dựng, công việc nặng nên cần nam giới có sức khỏe đảm nhận nhiều công việc hơn trên các công trình còn lao động nữ chủ yếu làm công việc văn phòng, công việc sổ sách liên quan. Xét về trình độ, để nâng cao chất lượng sản phẩm và yêu cầu công việc đặt ra mà Công ty đã có chính sách tăng cường nguồn lao động có trình độ và năng lực tốt, số lượng lao động ở trình độ trung cấp và lao động phổ thông là lực lượng lao động chính ở Công ty, chiếm trên 50% số lao động ở Công ty vì Công ty xây dựng nên cần số lượng lao động lớn ở trình độ này để phù hợp với chuyên ngành của mình, đây cũng có thể coi là chiến lược tuyển dụng lao động của Công ty vì lao động phổ thông thì mức lương thấp hơn thợ bậc cao và dần dần họ được đào tạo để nâng cao tay nghề để sau này có thể trở nên lành nghề hơn nhưng mức lương lại tăng không đáng kể, qua đó làm giảm chi phí nhân công, giảm giá thành. Trình độ đại học và cao đẳng đang có xu hướng tăng lên qua các năm năm 2017 đạt 36,92% đến năm 2019 đạt 42,3%. Lao động có trình độ cao là tiêu chí được công ty quan tâm , tuy tốc độ tăng không nhiều nhưng đây cũng là nỗ lực của Công ty. Như vậy, trong những năm qua Công ty đã xây dựng được cho mình một đội ngũ cán bộ công nhân viên có nhiều kinh nghiệm trong chuyên môn, có tư duy độc lập, có tư cách đạo đức tốt và luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao, đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên cũng ngày càng được nâng cao. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 34 Bảng 2.1 – Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Thuế qua 3 năm ( 2017-2019) Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018 Số lượng % Số lượng % Số lượng % ± % ± % Tổng lao động 149 100 153 100 156 100 4 2,68 3 1,96 1. Phân theo trình độ lao động Trên Đại học 3 2,02 3 1,96 4 2,56 0 0,00 1 1,33 Đại học, Cao đẳng 52 34,90 59 38,56 62 39,74 7 13,46 3 5,08 Trung cấp 30 20,13 33 21,57 34 21,81 3 10,00 1 3,03 Lao động phổ thông 64 42,95 58 37,91 56 35,89 (6) (9,38) (2) (9,65) 2. Phân theo giới tính Nam 113 75,34 116 75,82 117 75,00 3 2,65 1 0,8 Nữ 36 24,64 37 24,18 39 25,00 1 2,78 2 5,40 (Nguồn:PhòngTổchứcHànhchínhCôngtycổphầnQuảnlýđườngbộvàXâydựngcôngtrìnhThừaThiênHuế) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 35 2.1.3.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.2 – Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2017-2019 ( Đơn vị tính: VNĐ) Chỉ tiêu Năm2017 Năm2018 Năm2019 Năm2018/2017 Năm2019/2018 Giá trị % Giá trị % Giá trị % Chênh lệch % Chênh lệch % A.TÀI SẢN 72.305.663.755 100,00 82.443.842.119 100,00 75.663.068.054 100,00 10.138.178.354 14,02 (6.780.774.065) (8,22) I.Tài sản ngắn hạn 47.924.193.937 66,28 62.995.885.119 76,41 58.262.917.025 77,00 15.071.691.182 31,44 (4.732.968.094) (7,51) 1.Tiền và các khoản tương đương tiền 2.386.086.904 3,30 7.381.952.474 8,95 10.121.696.927 13.38 4.995.865.570 209,52 2.739.744.453 37,11 2.Các khoản phải thu ngắn hạn 32.421.859.628 44,84 30.281.331.609 36,73 32.776.449.158 43,32 (2.140.528.019) (6,61) 2.495.117.549 8,23 3.Hàng tồn kho 12.805.333.051 17,71 21.237.131.947 25,76 13.913.696.715 18,39 8.431.798.896 65,84 (7.323.435.232) (34,48) 4.Tàisản ngắn hạn khác 3.109.143.541 0,43 4.095.469.089 4,97 1.451.074.225 1,92 3.784.554.735 1.220,97 (2.644.394.864) (64,56) II.Tài sản dài hạn 24.381.469.818 33,72 19.447.957.000 23,59 17.400.151.029 23,00 (4.933.512.818) (20,22) (2.047.805.971) (10,53) 1.Các khoản phải thu dài hạn 310.914.354 0,43 383.002.912 0,46 454.582.470 0.58 72.088.558 23,15 71.579.558 18,79 2.Tàisản cố định 18.879.008.806 26,11 18.044.954.080 21,89 15.925.568.559 21,05 (834.054.726) (4,41) (2.119.385.529) (11,75) 3.Đầu tư tàichính dài hạn 1.020.000.000 1,41 1.020.000.000 1,24 1.020.000.000 1,34 0 0,00 0 0,000 4.Tàisản dài hạn khác 4.172.036.799 5,77 0 0,00 0 0,00 (4.172.036.799) (100,00) 0 0,00 B.NGUỒN VỐN 72.305.663.755 100,00 82.443.842.119 100,00 75.663.068.054 100,00 10.138.178.364 14,02 (6.780.774.065) (8,22) I.Nợ phải trả 52.052.847.337 71,99 62.779.414.875 76,15 55.337.933.895 73,14 10.726.567.538 20,61 (7.441.480.980) (11,85) 1.Nợ ngắn hạn 50.621.195.195 70,01 62.290.866.740 75,56 54.876.298.163 72,53 11.669.671.545 23,05 (7.414.568.577) (11,90) 2.Nợdài hạn 1.431.652.142 1,98 488.548.135 0,59 461.635.732 0,61 (943.104.007) (65,87) (26.912.403) (5,52) II.Vốn chủ sở hữu 20.252.816.418 28,01 19.664.427.244 23,85 20.325.134.159 26,86 (588.389.173) (2,90) 660.706.915 3,36 1.Vốn chủ sở hữu 20.252.816.418 28,01 19.664.427.244 23,85 20.325.134.159 26,86 (588.389.173) (2,90) 660.706.915 3,36 (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 36 Bảng 2.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế qua 3 năm (2017 – 2019) ( Đơn vị: VNĐ) Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2018/2017 Năm 2019/2018 Chênh lệch % Chênh lệch % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 63.833.996.508 75.713.503.258 107.520.503.258 11.879.506.750 18,61 31.807.000 42,00 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 11.961.419 69.774.546 2.550.000 57.813.127 483,33 (67.224.546) (97,14) 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 63.823.599.106 75.643.729.660 107.517.953.258 11.820.130.554 18,52 31.874.223.598 42,13 4. Giá vốn hàng bán 57.895.471.055 67.737.701.134 97.127.504.623 9.842.230.079 17,00 29.389.803.489 43,38 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.929.224.933 7.906.028.526 10.390.448.635 1.976.803.593 33,34 2.484.420.109 31,41 6. Doanh thu hoạt động tài chính 110.454.140 96.525.873 201.899.744 (13.928.267) (12,61) 105.373.871 107,21 7. Chi phí tài chính 1.563.518.263 1.524.430.306 1.379.203.883 (39.087.957) (2,50) (145.226.423) (9,51) - Trong đó: Chi phí lãi vay 1.563.518.263 1.524.430.306 1.379.203.883 (39.087.957) (2,50) (145.226.423) (9,51) 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.741.993.231 4.883.778.829 6.302.146.941 141.785.598 2,99 1.418.368.112 29,03 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (265.057.150) 1.594.345.264 2.910.997.555 1.859.402.414 (701,51) 1.316.652.291 82,62 10. Thu nhập khác 1.735.881.276 34.023.273 161.015.909 (1.701.858.003) (98,04) 126.992.636 373,53 11. Chi phí khác 94.122.630 243.316.410 735.793.833 149.193.780 158,51 492.477.423 202,47 12. Lợi nhuận khác 1.641.514.800 (209.293.137) (574.777.924) (1.850.807.937) (112,75) (365484787) (175,11) 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1.281.506.409 1.385.052.127 2.336.291.631 103.545.718 8,08 951.239.504 68,66 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 376.770.251 313.623.557 480.451.875 63.146.694 (16,76) 166.828.318 53,35 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 988.442.428 1.071.428.570 1.856.767.756 82.986.142 7,31 785.339.186 73,29 (Nguồn: Phòng kế toán – tài chính Công ty cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 37  Tình hình về tài sản và nguồn vốn của Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế năm 2017-2019 Qua bảng số liệu 2.2 cho thấy được tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2017- năm 2019. Năm 2018, Tổng tài sản là 82.443.842.119 đồng tăng so với năm 2017 10.138.178.354 đồng tương đương tăng 14,02%. Năm 2019 có những biến động là tổng tài sản giảm so với năm 2018 là 8,22%, giảm 6.780.774.065 đồng. Nguyên nhân của những sự biến động này là do sự tăng lên của khoản mục TSNH, khoản mục ngày chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản, chiếm trên 65% qua 3 năm và không ngừng tăng lên. Sự biến động của TSNH là do : - Tiền và các khoản tương đương tiền : Qua 3 năm 2017-2019, thấy được sự tăng mạnh của khoản mục này. Năm 2018, nó chiếm 3,3% tổng giá trị tài sản đến năm 2019 con số này đạt 13,38%. Sự gia tăng này là do sự tăng mạnh của khoản mục tiền trong Công ty, cho thấy nhiều công trình mà Công ty nhận thầu đã hàn thành và Công ty vẫn tiếp tục nhận được nhiều hợp đồng mới. Tiền có tính thanh khoản cao nhất, linh hoạt nhất, có thể đáp ứng các nhu cầu về sản xuất kinh doanh, thể hiện tính chủ động và đảm bảo khả năng thanh toán của Công ty. - Hàng tồn kho: Khoản mục ngày biến động thất thường qua 3 năm, do nhu cầu kho tăng, năm 2018 Công ty đã nhập kho rất nhiều hàng hóa đẩy mức dữ trữ lên cao, Công ty nhận thầu nhiều công trình hơn nên hàng hóa nhập nhiều hơn làm giá trị khoản mục này đạt 21.237.131.947 đồng trong khi đó năm 2017 con số này là 12.805.333.051 đồng. Vào năm 2019, hàng tồn kho giảm mạnh do một số công trình đã hoàn thành xong , con số còn 13.913.696.715 đồng, giảm 7.323.435.232 đồng tức giảm 34,48% so với năm 2018, đây là nguyên nhân khiến TSNH và tổng tài sản của năm 2019 giảm so với 2018. Công ty đang chú trọng đầu tư vào tài sản ngắn hạn và không đầu tư nhiều vào tài sản dài hạn, nên TSDH của Công ty liên tục giảm trong 3 năm qua, TSDH chủ yếu là tài sản cố định luôn chiếm trên 80% tỷ lệ TSDH nên biến động của khoản mục này là do T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́