Similar to MÔN LỊCH SỬ LỚP 10-SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG Bài 10: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ trung đại
Similar to MÔN LỊCH SỬ LỚP 10-SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG Bài 10: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ trung đại (20)
3. Bài 15:Khái quát về sinh trưởng và
phát triển ở sinh vật
◦I.Khái niệm sinh trưởng và phát triển.
◦II.Dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển.
◦III.Mối quan hệ giữa sinh trưởng phát triển.
◦IV.Vòng đời và tuổi thọ.
4. III.Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển
◦ - Sinh trưởng và phát triển có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
Sinh trưởng tạo tiền để cho phát triển và ngược lại, phát triển
là điều kiện thúc đẩy sự sinh trưởng.
◦ - Tuỳ thuộc vào giống, loài cây, các chồi dinh thân chuyển hoá
từ trạng thái sinh dưỡng hình thành lá sang trạng thái sinh
sản hình thành hoa. Cơ thể động vật trước tuổi phát dục sinh
trưởng rất nhanh, sau tuổi phát dục tốc độ sinh trưởng sẽ
chậm lại. Tốc độ sinh trưởng diễn ra không đồng đều ở các
giai đoạn phát triển khác nhau.
5. Câu hỏi:Giải thích mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở
sinh vật.Cho ví dụ.
◦ Trả lời:
◦ - Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật: Sinh trưởng và
phát triển có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Sinh trưởng tạo tiền đề cho
phát triển và ngược lại, phát triển là điều kiện thúc đẩy sự sinh trưởng.
◦ - Ví dụ quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật có hoa: Hợp tử
phân chia nhiều lần tạo thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo thành lá
mầm, thân mầm, rễ mầm và cây non (giai đoạn phân hóa tế bào và phát
sinh hình thái cơ quan, cơ thể). Cây non lớn lên thành cây trưởng thành
(giai đoạn sinh trưởng). Khi cây đạt đến kích thước và khối lượng nhất
định, một nhóm tế bào phân hóa hình thành hoa, là cơ sở hình thành giao
tử và hợp tử (giai đoạn phân hóa tế bào).
6. IV.Vòng đời và tuổi thọ
◦ 1.Khái niệm vòng đời và tuổi thọ
◦ - Vòng đời (chu kì sống) là quá trình lặp lại theo trinh tự nhất định các thay đổi mà
một cá thể sinh vật phải trải qua, bắt đầu từ khi được sinh ra cho đến các giai đoạn
sinh trưởng. phát triển đến cơ thể trưởng thành, có thể sinh sản, rồi chết. Ở động
vật và nhiều loài thực vật, vòng đời của một cá thể kết thúc bởi sự chết tự nhiên.
Trong giai đoạn trưởng thành, cả thể sinh vật sẽ sinh sản, tạo ra thế hệ tiếp theo.
- Tuổi thọ được hiểu theo hai nghĩa: Tuổi thọ của loài sống theo lí thuyết được tính
từ khi sinh ra cho đến lúc chết vì giả, vì vậy, được gọi là tuổi sinh lí; Tuổi thọ của loài
được tính từ khi sinh ra cho đến lúc chết, mỗi cá thể chịu tác động khác nhau của các
nhân tố sinh thái, vì vậy, được gọi là tuổi sinh thái.
◦ - Ở các sinh vật khác, thời gian trưởng thành diễn ra dài hơn. Ví dụ: Thời gian
trưởng thành của voi là vài chục năm. Giới hạn tuổi thọ của mỗi loài được xác định
bởi tính di truyền, do đó, một loài không thể sống được quá giới hạn tối đa đó ngay
cả khi có những điều kiện thuận lợi nhất. Có nhiều yếu tố môi trường tác động làm
giảm tuổi thọ.
7. Câu hỏi:Quan sát hình 15.2, mô tả những thay đổi trong vòng đời của bọ
rùa (hình 15.2a) và cây đậu (hình 15.2b).
8. ◦Trả lời:
◦ - Những thay đổi trong vòng đời của bọ rùa: Vòng đời của bọ rùa trải qua
các giai đoạn: Từ trứng, có kích thước nhỏ, màu vàng. Trứng nở tạo thành
con non, hình thành các mô, cơ quan. Khi đã đạt về kích thước, chúng
chuyển sang giai đoạn nhộng có màu cam đỏ với đốm đen. Sau một thời
gian, nhộng biến đổi thành con trưởng thành, phát sinh các cơ quan mới,
bắt đầu chu kì sinh sản và đẻ trứng.
◦ - Những thay đổi trong vòng đời của cây đậu: Từ hạt bắt đầu nảy mầm;
phát triển thành cây non, cây non lớn dần lên xuất hiện lá, rễ. Cây non lớn
lên thành cây trưởng thành, phát triển nhiều lá, rễ phân nhánh nhiều hơn.
Khi cây đạt đến kích thước và khối lượng nhất định sẽ ra hoa và tạo quả.
9. ◦ 2. Một số ứng dụng hiểu biết về vòng đời trong thực tiễn
◦ - Có thể ứng dụng rộng rãi hiểu biết về vòng đời của sinh vật trong
thực tiễn.
◦ - Trong trồng trọt, chăn nuôi, vận dụng hiểu biết về vòng đời của
cây trồng, vật nuôi để có các biện pháp nuôi trồng, chăm sóc và
khai thác sản phẩm phù hợp từng giai đoạn trong vòng đời để thu
được hiệu quả cao nhất. Hiểu biết về vòng đời sinh vật gây hại sẽ
giúp thực hiện các biện pháp tiêu diệt có hiệu quả.
◦ - Dựa vào vòng đời của sinh vật có thể giúp chúng ta lựa chọn mô
hình sản xuất phù hợp nhất.
10. Câu hỏi: Nêu các lĩnh vực có thể ứng dụng hiểu biết về vòng
đời của sinh vật trong thực tiễn.
◦ Trả lời:
◦ Các lĩnh vực có thể ứng dụng hiểu biết về vòng đời của sinh vật trong thực tiễn như:
◦ - Lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi: Vận dụng hiểu biết về vòng đời của cây trồng, vật nuôi
để có các biện pháp, nuôi trồng, chăm sóc và khai thác sản phẩm phù hợp từng giai
đoạn trong vòng đời để thu được hiệu quả cao nhất,…
◦ - Lĩnh vực y học: Nghiên cứu chu kì sống của các sinh vật gây hại để tìm biện pháp
phòng bệnh, hạn chế tác hại của chúng.
◦ - Lĩnh vực sinh thái và môi trường: Hiểu biết về vòng đời của sinh vật là cơ sở để đánh
giá tác động của chúng tới môi trường; thiết lập các biện pháp quản lí môi trường hoặc
phục vụ công tác bảo tồn,…
11. ◦ 3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của con
người
◦ Tuổi thọ của con người phụ thuộc rất lớn vào yếu tố di truyền và yếu
tố môi trường sống. Những yếu tố môi trường là chế độ ăn uống,
tập luyện, trạng thái tâm lí, chế độ làm việc và nghỉ ngơi, bệnh
tật...
◦ Câu hỏi:Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của con người.
◦ Trả lời:Các yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của con người là: Yếu tố di
truyền và yếu tố môi trường (chế độ ăn uống, luyện tập, trạng thái
tâm lí, chế độ làm việc và nghỉ ngơi, bệnh tật,…).
12. ◦ Câu hỏi:Phân tích ảnh hưởng của nhân tố môi trường sống đến tuổi thọ
của con người. Cho ví dụ.
◦ Lời giải:
◦ - Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường sống đến tuổi thọ của con
người: Các yếu tố môi trường sống có tác động lớn đến tuổi thọ của con
người. Các yếu tố như chế độ ăn uống, luyện tập, môi trường sống, lối
sống,… đều gây ảnh hưởng đến thể chất, tinh thần, các vấn đề sức
khỏe,… của cơ thể, do đó tác động kéo dài hoặc rút ngắn tuổi thọ.
◦ Câu hỏi VDC:
◦ -Tìm hiểu vòng đời của một loài thực vật hoặc động vật ở địa phương.
◦ - Giải thích vì sao để tiêu diệt muỗi cần vệ sinh nơi ở thường xuyên
(đặc biệt là bể nước, bình chứa nước cắm hoa,…), tránh ứ đọng nước
lâu ngày.
13. Trả lời:
◦ - Vòng đời của một loài thực vật hoặc động vật ở địa phương:
◦ + Vòng đời của cây thông trải qua các giai đoạn: cây non, cây trưởng
thành, nón đực mang tinh tử và nón cái mang noãn bào, hợp tử, phôi trong
hạt.
◦ + Vòng đời của ếch trải qua các giai đoạn: giai đoạn trứng, giai đoạn phôi,
giai đoạn nòng nọc, giai đoạn nòng nọc 2 chân, giai đoạn nòng nọc 4 chân,
giai đoạn ếch con và giai đoạn ếch trưởng thành.
◦ • Để tiêu diệt muỗi cần vệ sinh nơi ở thường xuyên (đặc biệt là bể nước,
bình chứa nước cắm hoa,…), tránh ứ đọng nước lâu ngày vì muỗi đẻ trứng
xuống môi trường nước, do đó cần thực hiện các biện pháp trên để hạn chế
muỗi đẻ trứng và gia tăng số lượng; tiêu diệt ấu trùng → Đây là giai đoạn
dễ tác động nhất trong vòng đời của muỗi.
14. ◦Câu 1: Sinh trưởng là gì?
A. Quá trình tăng kích thước và tuổi của vật
◦ B. Quá trình tăng kích thước và khối lượng cơ thể
◦ C. Quá trình tăng trọng lượng và tuổi tác của vật
◦ D. Cả 3 đáp án đều sai
15. ◦Câu 2: Phát triển là gì?
◦ A. Toàn bộ những biến đổi diễn ra bên ngoài của cá thể, gồm
thay đổi chiều cao và cân nặng
◦ B. Toàn bộ những biến đổi diễn ra bên ngoài cơ thể của cá thể,
gồm thay đổi về số lượng, cấu trúc của tế bào, hình thái,
trạng thái sinh lý
◦ C. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kỳ sống của cá
thể, gồm chiều cao, cân nặng
◦ D. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kỳ sống của cá
thể, gồm thay đổi về số lượng, cấu trúc của tế bào, hình thái,
trạng thái sinh lý
16. ◦Câu 3: Dấu hiệu đặc trưng của sinh
trưởng là?
◦A. Tăng khối lượng, số lượng và kích thước của
tế bào
◦B. Tăng khối lượng, số lượng và kích thước của
chiều cao
◦C. Tăng khối lượng, số lượng và kích thước của
cân nặng
◦D. Cả 3 đáp án đều đúng
17. ◦Câu 4: Tuổi thọ của sinh vật là?
◦A. Thời gian tán tỉnh bạn tình của sinh vật
◦B. Thời gian sinh con của sinh vật
◦C. Thời gian mà sinh vật chết
◦D. Thời gian sống của sinh vật
18. ◦ Câu 5: Hoàn thành sơ đồ các giai đoạn sinh trưởng và phát
triển của cây cam.
◦ Hạt ➞ ……. ➞ ……. ➞ …….. ➞ ……..
◦ A. Hạt nảy mầm -> Cây con -> Cây trưởng thành -> Ra hoa
kết quả.
◦ B. Hạt nảy mầm -> Ra hoa kết quả -> Cây non -> Cây trưởng
thành
◦ C. Hạt nảy mầm -> Cây non -> Cây trưởng thành -> Cây con
◦ D. Hạt nảy mầm -> Cây con -> Cây non -> Cây trưởng thành
19. ◦Câu 6: Yếu tố nào ảnh hưởng đến
tuổi thọ của sinh vật?
◦A. Di truyền
◦B. Chế độ ăn
◦C. Lối sống lành mạnh
◦D. Cả 3 đáp án trên
20. ◦ Câu 7: Vòng đời là gì?
◦ A. Là khoảng thời gian tính từ khí cơ thể chết đi, sinh
ra, lớn lên đẻ con và chết đi
◦ B. Là khoảng thời gian tính từ khí cơ thể sinh ra, lớn
lên, phát triển thành cơ thể trưởng thành, sinh sản
tạo cơ thể mới, già rồi chết đi
◦ C. Là khoảng thời gian tính từ khí cơ thể sinh ra, lớn
lên, phát triển thành cơ thể trưởng thành, sinh sản
tạo cơ thể mới.
◦ D. Là khoảng thời gian tính từ khí cơ thể sinh ra và
chết đi.
21. ◦Câu 8: Quá trình nào sau đây là quá
trình sinh trưởng của thực vật?
◦A. Cơ thể thực vật ra hoa
◦B. Cơ thể thực vật tạo hạt
◦C. Cơ thể thực vật tăng kích thước
◦D. Cơ thể thực vật rụng lá, hoa
22. ◦Câu 9: Đâu là dấu hiệu sinh trưởng
của một con gà?
◦A. Con gà đi bắt sâu và bới giun
◦B. Quả trứng nở ra con gà, con là con
lớn lên thành gà trưởng thành
◦C. Con gà gáy vào buổi sáng
◦D. Con gà không nhìn thấy gì khi vào
buổi tối
23. ◦ Câu 10: Sinh trưởng và phát triển có mối quan hệ với nhau như thế nào?
◦ A. Trong vòng đời của sinh vật, các giai đoạn sinh trưởng và phát triền diễn
ra đan xen với nhau. Sinh trưởng gắn với sinh sản và phát triển dựa trên cơ
sở của sinh trưởng. Do đó, nếu không có sinh trưởng sẽ không có phát
triển và ngược lại.
◦ B. Trong vòng đời của sinh vật, các giai đoạn sinh trưởng và phát triền diễn
ra đan xen với nhau. Sinh trưởng gắn với phát triển và phát triển dựa trên
cơ sở của giảm phân. Do đó, nếu không có sinh trưởng sẽ không có phát
triển và ngược lại.
◦ C. Trong vòng đời của sinh vật, các giai đoạn sinh trưởng và phát triền diễn
ra đan xen với nhau. Sinh trưởng gắn với phát triển và phát triển dựa trên
cơ sở của sinh trưởng. Do đó, nếu không có sinh trưởng sẽ không có phát
triển và ngược lại.
◦ D. Trong vòng đời của sinh vật, các giai đoạn sinh trưởng và phát triền diễn
ra cùng một lúc. Sinh trưởng gắn với phát triển và phát triển dựa trên cơ
sở của sinh trưởng. Do đó, nếu không có sinh trưởng sẽ không có phát
triển và ngược lại.