Các biểu mẫu sau đây được thiết lập theo hướng dẫn tại mục 5.22 đến 5.33 (Chương 5) để các cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe tham khảo khi xây dựng quy trình sản xuất và thực hiện hồ sơ lô sản phẩm.
Danh sách công ty sản xuất thuốc thú y đạt GMP ( Cập nhật tháng 6.2021) GMPcVitNam
Cơ sở sản xuất thuốc thú y cần đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP. Cập nhật danh sách các công ty sản xuất thuốc thú y đạt GMP tại Việt Nam (Năm 2021)
đáNh giá chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm cháo dinh dưỡng ở một số quận t...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Các biểu mẫu sau đây được thiết lập theo hướng dẫn tại mục 5.22 đến 5.33 (Chương 5) để các cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe tham khảo khi xây dựng quy trình sản xuất và thực hiện hồ sơ lô sản phẩm.
Danh sách công ty sản xuất thuốc thú y đạt GMP ( Cập nhật tháng 6.2021) GMPcVitNam
Cơ sở sản xuất thuốc thú y cần đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP. Cập nhật danh sách các công ty sản xuất thuốc thú y đạt GMP tại Việt Nam (Năm 2021)
đáNh giá chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm cháo dinh dưỡng ở một số quận t...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Tài liệu đào tạo sau đại học
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật nói chung, trên thế giới, kỹ thuật bào chế các dạng thuốc-củng đạt nhiều thành tựu nổi bật. Nhiều kỹ thuật mới ưà dạng thuốc mới ra đời. Bào chế hiện đại (modern pkarmaccutics) đang từng bước kế thừa và thay thế bào chế quy ước. Tuy nhiêrt, do thời ỉượng có hạn, nên nhiều nội dung giảng dạy trong đại học chưa tiếp cận được với những tiến bộ mới trong bào chế hiện đại. Tiếp theo giáo trình “Sinh dược học bào chế** dùng cho học viên sau đại học, lần này Bộ môn Bào chế biên soạn cuốn “Một sô chuyên đề về bào chế hiện đại”. Nội dung giáo trình này được biên soạn theo chương trình đào tạo sau đại học của bộ môn đã được nhà trường quy định. Trong đó, nhiều kỹ thuật và dạng bào chế mới (chưa được đề cập tới hoặc trình bày kỹ ở các tài liệu trong đại học) đã được các tác giả bổ sung và cập nhật như: nghiên cứu tính chất của nguyên liệu trước khi xây dựng công thức các dạng thuốc, kỹ thuật bao màng, kỹ thuật bào chế pellet, kỹ thuật bào chế vi nang, thuốc tác dụng kéo dài, thuốc tác dụng tại đích, độ ổn định của thuốc...
Hiện nay, bên mình có dịch vụ viết thuê báo cáo thực tập trọn gói dành cho các bạn sinh viên, hãy nhanh tay liên hệ với mình qua sdt / zalo: 0909232620 để được tư vấn và hỗ trợ ngay nhé
Quy trình kiểm soát thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận GMP/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
1. Mẫu số: 6-ĐKT
TÓM TẮT ĐẶC TÍNH THUỐC
1. Tên thuốc.
1.1. Tên thuốc.
1.2. Hàm lượng (Công thức).
1.3. Dạng bào chế của thuốc.
2. Định tính và định lượng.
2.1. Công bố về định tính.
Hoạt chất cần phải được công bố theo tên INN được khuyến cáo, có kèm với
dạng muối hoặc hydrat nếu có.
2.2. Công bố về định lượng.
Định lượng của hoạt chất phải được nêu cho mỗi đơn vị liều lượng (đối với sản
phẩm dạng xịt có chia liều, tính theo mỗi lần xịt), trên khối lượng đơn vị hoặc trọng
lượng đơn vị).
3. Dạng bào chế của thuốc.
Mô tả hình thức sản phẩm quan sát bằng mắt thường (màu sắc, các dấu hiệu,...),
ví dụ: "viên nén màu trắng, dẹt tròn, có gạch chéo dập số '100' trên một mặt.
4. Các đặc tính lâm sàng.
4.1. Chỉ định điều trị.
4.2. Liều lượng và cách dùng.
4.3. Chống chỉ định.
4.4. Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc.
4.5. Tương tác với các thuốc khác, các dạng tương tác khác.
4.6. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
4.7. Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
4.8. Tác dụng không mong muốn của thuốc.
4.9. Sử dụng quá liều.
5. Các đặc tính dược lý.
5.1. Các đặc tính dược lực học.
5.2. Các đặc tính dược động học.
5.3. Các số liệu an toàn tiền lâm sàng.
2. 6. Các đặc tính của thuốc.
6.1. Danh mục tá dược.
6.2. Tính tương kỵ.
6.3. Hạn dùng.
Hạn dùng của sản phẩm thuốc ghi trên nhãn để bán. Hạn dùng của thuốc sau
khi pha chế hoặc hoà tan theo chỉ dẫn. Hạn dùng của thuốc sau khi mở bao bì thuốc.
6.4. Những lưu ý đặc biệt khi bảo quản.
6.5. Tính chất và dung lượng của bao bì đóng gói.
7. Cơ sở sở hữu giấy phép lưu hành.
8. Số giấy phép lưu hành.
9. Ngày cấp giấy phép lưu hành lần đầu / đăng ký lại.
10. Ngày duyệt lại nội dung tóm tắc đặc tính sản phẩm.
Giám đốc cơ sở sản xuất thuốc: Giám đốc cơ sở đăng ký thuốc:
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)