SlideShare a Scribd company logo
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
BỘ GIÁ O DỤC VÀ ĐÀ O TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀ NH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN XUÂ N QUANG
VAI TRÒ CỦA CÁ C NHÂ N TỐ GIÁ TRỊ CẢM
NHẬN ĐỐI VỚI XU HƯỚNG TIÊ U DÙ NG CỦA
GIỚI TRẺ TẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngà nh : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số : 60.34.0102
Người hướng dẫn khoa học
PGS-TS. NGUYỄN ĐÌNH THỌ
Thà nh phố Hồ Chí Minh - Năm 2012
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan luận văn “Vai trò c ủa các nhân tố giá trị cảm nhận
đối với xu hướng tiêu dùng của giới trẻ tại Việt Nam” là công trình nghiên
cứu của riêng tôi. Các ốs liệu trong đề tài này được thu thập và s ử dụng một
cách trung thực. Kết quả nghiên ứcu được trình bày trong lu ận văn này không
sao chép của bất cứ luận văn nào và c ũng chưa được trình bày hay công b ố ở
bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trước đây.
TP.HCM, tháng 10-2012
Tác giả luận văn
Nguyễn Xuân Quang
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Lời cảm ơn
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô tr ường Đại học Kinh tế TP.HCM,
đặc biệt là Khoa Qu ản Trị Kinh Doanh đã d ạy dỗ và truy ền đạt cho tôi nh
ững kiến thức quý báu làm nền tảng cho việc thực hiện luận văn này.
Tôi đặc biệt cámơn PGS.TS Nguyễn Đình Thọ và TS. Nguy ễn Thị Mai
Trang đã t ận tình hướng dẫn, chỉ bảo để tôi có th ể hoàn t ất luận văn cao học
này.
Tôi c ũng xin chân thành cám ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp và nh ững
người đã giúp tôi tr ả lời bảng câu h ỏi khảo sát làm nguồn dữ liệu cho việc
phân tích và cho ra k ết quả nghiên ứcu của luận văn cao học này.
Cuối cùng, tôi h ết lòng bi ết ơn đến những người thân trong gia đình đã
động viên và tạo động lực để tôi hoàn thành lu ận văn này m ột cách ốtt đẹp.
Nguyễn Xuân Quang
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
TÓM T ẮT ĐỀ TÀI
Mục đích chính của nghiên ứcu này là khám phá vai trò của các nhân tố
thuộc giá trị cảm nhận đối với xu hướng hành vi tiêu dùng của giới trẻ tại Việt
Nam.
Dựa trên ơc sở lý thuy ết về giá trị cảm nhận kết hợp với nghiên ứcu định
tính, tác giả đã xácđịnh được 5 nhân t ố thuộc giá trị cảm nhận có th ể tácđộng
đến xu hướng tiêu dùng ủca khách hàng trẻ tuổi tại Việt Nam, bao gồm : (1)
chất lượng cảm nhận, (2) giá ảc cảm nhận, (3) giả cả hành vi, (4) c ảm xúc
phản hồi và (5) danh ti ếng.
Phương pháp nghiênứcu sử dụng để kiểm định mô hình đo lường và mô
hình nghiên cứu bao gồm nghiên ứcu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên
cứu sơ bộ định tính được thực hiện thông qua k ỹ thuật thảo luận nhóm v ới hai
nhóm (khách hàng tiêu dùng)để điều chỉnh các thangđo lường các khái ệnim
cho phù hợp với thị trường tại Việt Nam. Nghiên ứcu chính thức được thực
hiện thông qua b ảng câu h ỏi khảo sátđịnh lượng trên 313 khách hàngạti các
tỉnh/thành ph ố lớn ở Việt Nam.
Do đề tài này th ực hiện nghiên ứcu trên nhóm khách hàng trẻ tuổi nên tác
giả chọn hai sản phẩm gẫn gũi với đối tượng này để thực hiện khảo sát, một là
s ản phẩm quần áo (hàng may mặc), hai là s ản phẩm trang sức (còn g ọi là n ữ
trang).
Kết quả kiểm định mô hình đo lường cho thấy các thangđo lường các khái
niệm nghiên ứcu đều đạt yêu ầcu về độ tin cậy và giá trị (thông qua ki ểm định
cronbach alpha và phân tích nhân t ố EFA).
Kết quả phân tích h ồi quy cho thấy chỉ có 3 nhân t ố có tác động dương đến
xu hướng tiêu dùng ủca khách hàng trẻ, đó là Ch ất lượng cảm nhận & cảm xúc
phản hồi, giá ảc cảm nhận và danh ti ếng. Trong đó, nhân t ố chất lượng và
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
cảm xúc phản hồi có tác động mạnh nhất đến xu hướng tiêu dùng ủca giới trẻ
hiện nay.
Sau đó, k ết quả kiểm định t-test cho thấy có s ự khác biệt về xu hướng tiêu
dùng giữa phái nam và phái ữn; đồng thời, kết quả phân tích ph ương sai
(anova) cũng cho thấy có s ự khác biệt về xu hướng tiêu dùng giữa nhóm có
thu nhập dưới 7 triệu đồng/tháng với hai nhóm còn l ại (từ 7 đến 12 triệu
đồng/tháng và trên 12 triệu đồng/tháng). Tuy nhiên, không có sự khác biệt về
xu hướng tiêu dùng giữa hai nhóm s ản phẩm trang sức và qu ần áo.
Cuối cùng tác giả trình bày hàm ý nghiên c ứu cho nhà qu ản trị và các
hướng nghiên ứcu tiếp theo.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Tóm t ắt đề tài
Mục lục
Danh sách bảng, biểu
Danh sách hình vẽ, đồ thị
Danh sách phụ lụ
Chương 1 - TỔNG QUAN
1.1 Lý do ch ọn đề tài ............................................... ................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiênứcu .......................................................................................... 3
1.3 Phương pháp nghiênứcu ................................................................................... 4
1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 4
1.5 Kết cấu luận văn ................................................................................................ 5
Chương 2 - CƠ SỞ LÝ THUY ẾT VỀ XU HƯỚNG TIÊU DÙNG
VÀ GIÁ TR Ị CẢM NHẬN
2.1 Giới thiệu ........................................................................................................... 6
2.2 Tổng quan về trang sức và hàng may m ặc ........................................................ 6
2.3 Cơ sở lý lu ận ...................................................................................................... 9
2.3.1 Xu hướng tiêu dùng ..................................... ........................................... 9
2.3.2 Lý thuy ết về giá trị cảm nhận ................................................................. 12
2.4 Giả thuyết nghiên cứu và mô hình....................................... ............................ 15
2.4.1 Chất lượng cảm nhận .............................................................................. 15
2.4.2 Giá cả cảm nhận...................................................................................... 16
2.4.3 Giá cả hành vi ........................................... .............................................. 18
2.4.4 Cảm xúc phản hồi ................................................................................... 19
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
2.4.5 Danh tiếng............................................................................................... 20
2.5 Tóm t ắt ............................................................................................................. 21
Chương 3 - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU
3.1 Giới thiệu ......................................................................................................... 22
3.2 Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 22
3.2.1 Phương pháp ......................................................................................... 22
3.2.2 Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 25
3.3 Thang đo .......................................................................................................... 26
3.3.1 Thang đo chất lượng cảm nhận............................................................... 26
3.3.2 Thang đo giá cả cảm nhận ...................................................................... 26
3.3.3 Thang đo giá cả hành vi........................................... ............................... 27
3.3.4 Thang đo cảm xúc phản hồi.................................................................... 27
3.3.5 Thang đo danh tiếng ............................................................................... 28
3.3.6 Thang đo xu hướng tiêu dùng............................................................... 28
3.4 Mẫu nghiên cứu định lượng chính thức........................................................... 28
3.5 Tóm t ắt ............................................................................................................. 29
Chương 4 - KẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU
4.1 Giới thiệu ......................................................................................................... 30
4.2 Mô t ả mẫu ........................................................................................................ 30
4.3 Đánh giá thangđo ............................................................................................ 33
4.3.1 Phân tích độ tin cậy Cronbach Alpha ..................................................... 33
4.3.2 Phân tích nhân t ố EFA ............................................................................ 35
4.3.2.1 Thang đo các thành phần giá trị cảm nhận...................................... 35
4.3.2.2 Thang đo xu hướng tiêu dùng ....................................................... 39
4.4 Kiểm định mô hình và gi ả thuyết nghiên cứu ................................................. 41
4.4.1 Phân tích t ương quan .............................................................................. 41
4.4.2 Phân tích h ồi quy .................................................................................... 42
4.4.3 Dò tìm s ự vi phạm các giả định hồi quy................................................. 46
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
4.4.4 Phân tích ảnh hưởng của các biến định tính........................................................48
4.4.4.1 Kiểm định sự khác nhau về xu hướng tiêu dùng theo ảsn phẩm ..........48
4.4.4.2 Kiểm định sự khác nhau về xu hướng tiêu dùng theo giới tính.............49
4.4.4.3 Kiểm định sự khác nhau về xu hướng tiêu dùng theo thu nhập............50
4.5 Tóm t ắt...........................................................................................................................................52
Chương 5 - KẾT LUẬN
5.1 Các kết quả chính và đóng góp c ủa nghiên ứcu.........................................................54
5.1.1 Kết quả....................................................................................................................................54
5.1.2 Đóng góp c ủa nghiên ứcu...........................................................................................55
5.2 Hàm ý cho nhà qu ......................................................................................................................ản
trị 56
5.3 Các hạn chế và h ướng nghiên ứcu tiếp theo .................................................................57
Danh mục tài li ệu tham khảo
Phụ lục
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
DANH SÁCH B ẢNG, BIỂU
Bảng 3.1 : Tiến độ nghiên ứcu................................................................................................. 24
Bảng 3.2 : Các nghiênứcu về giá trị cảm nhận .............................................................. 25
Bảng 4.1 : Thống kê mẫu khảo sát.............................................................. ........................ 32
Bảng 4.2 : Kiểm định các thangđo bằng Cronbach’s Alpha..................................35
Bảng 4.3 : Kết quả phân tích EFA thang đo giá trị cảm nhận............................... 37
Bảng 4.4 : Đánh giáạ il độ tin cậy của nhân t ố mới (QE) ...................................... 38
Bảng 4.5 : Kết quả phân tích EFA thang đo xu hướng tiêu dùng..........................40
Bảng 4.6 : Ma trận tương quan giữa các biến................................................................. 43
Bảng 4.7 : Thống kê mô tả các biến phân tích h ồi quy............................................ 43
Bảng 4.8 : Bảng đánh giáđộ phù hợp của mô hình.....................................................44
Bảng 4.9 : Phân tích ph ương sai (hồi quy)...................................................................... 45
Bảng 4.10 : Hệ số hồi quy sử dụng phương pháp Enter..............................................45
Bảng 4.11 : Kiểm định T-test đối với biến sản phẩm ................................................ 50
Bảng 4.12 : Kiểm định T-test đối với biến giới tính................................................... 51
Bảng 4.13 : Kiểm định Anova đối với biến thu nhập ................................................ 52
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
DANH SÁCH HÌNH V Ẽ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1 : Mô hình nghiên cứu đề xuất.............................................................................. 22
Hình 3.1 : Quy trình nghiên cứu............................................................................................. 26
Hình 4.1 : Phân b ố mẫu theo sản phẩm (QUẦN ÁO)............................................ 33
Hình 4.2 : Phân b ố mẫu theo sản phẩm (TRANG SỨC)........................................ 33
Hình 4.3 : Mô hình nghiên cứu điều chỉnh....................................................................... 41
Hình 4.4 : Kết quả phân tích h ồi quy.................................................................................. 46
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
DANH SÁCH PH Ụ LỤC
Phụ lục A : Dàn bài th ảo luận nghiên ứcu định tính
Phụ lục B : Bảng câu h ỏi nghiên ứcu định lượng
Phụ lục C : Tổng hợp thang đo các khái ệnim
Phụ lục D : Kiểm định thang đo bằng Cronbach’s alpha
Phụ lục E : Phân tích nhân t ố khám phá EFA
Phụ lục F : Kết quả phân tích h ồi quy đa biến
Phụ lục G : Phân tích T-test, Anova
Phụ lục H : Đồ thị dò tìm các vi phạm giả định hồi quy
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
1
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1 Lý do ch ọn đề tài
Ngày nay, v ới xu thế phát triển chung của thế giới, Việt Nam đã t ừng
bước hội nhập và th ể hiện mình với tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ của nền kinh
tế. Khi mở cửa hội nhập thì cũng là lúc các doanh nghiệp trong nước phải đối
đầu với mức độ cạnh tranh gay gắt hơn. Hàng hóa b ắt đầu được nhập khẩu ồ
ạt vào để đápứng nhu cầu tăng cao của người dân. Khi đó, b ản thân các doanh
nghiệp trong nước, đặc biệt là các nhà hoạch định chiến lược, các nhà nghiên
ứcu thị trường, tiếp thị…c ần quan tâm đến khách hàng của mình nhiều hơn,
đặc biệt là tìm hi ểu xu hướng tiêu dùng ủca từng nhóm khách hàng để làm th
ỏa mãn nhu c ầu và mong mu ốn của họ.
Trong chiến lược tiếp thị của nhiều công ty, khách hàng trẻ tuổi thường
là đối tượng đầu tiên mà nhà sản xuất hướng tới. Theo điều tra của Tổng cục
dân s ố và k ế hoạch hóa gia đình năm 2011, dân s ố trong độ tuổi từ 20 đến 39
tuổi chiếm 32,3% dân s ố Việt Nam với gần 30 triệu người. Chỉ cần một cú
nhấp chuột trên mạng hoặc bấm chuyển kênh trên truyền hình là th ấy nhan
nhản câu nói và hình ảnh quảng cáo ấrt nhiều sản phẩm tiêu dùng dành cho
giới trẻ, với đa dạng chủng loại từ thực phẩm, mỹ phẩm, thời trang đến các
phương tiện giải trí...
Ở góc độ người tiêu dùng, trước hai mặt hàng gi ống nhau, thông
thường người ta sẽ cân nh ắc về chất lượng sản phẩm, kế đó là giá cả. Chưa
kể, không lo ại trừ thực tế đang tồn tại tâm lý “sính ngo ại” trong mua s ắm. Khi
ấy giá ảc không còn là chuy ện quan trọng, điều tiên quyết là th ương hiệu.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
2
Cả nước ta hiện đang triển khai cuộc vận động “Ng ười Việt Nam ưu tiên
dùng hàng Vi ệt Nam”. Thi ết nghĩ đây là c ơ hội tốt để các khách hàng ẻtrtuổi,
một lực lượng người tiêu dùngđầy tiềm năng biểu lộ tinh thần dân t ộc rõ nét
nhất qua cách thức mua sắm hằng ngày.
Vấn đề xem xét các ếyu tố tácđộng đến hành vi và xu h ướng hành vi tiêu
dùng là một chủ đề đã được nghiên ứcu từ lâu trên thế giới, từ những nghiên
ứcu của James F. Engel đã có t ừ năm 1960, sách viết về hành vi khách hàng
tiêu dùng của Sheth và Howard n ăm 1969 (The Theory of Buyer Behavior),
sau này là Ajzen và Fishbein v ới 2 lý thuy ết nổi tiếng : TRA và TPB, các Tạp
chí Journal of Consumer Research, Journal of Marketing Research .v.v. cũng
thường đăng những bài nghiên cứu về chủ đề này. Làm thế nào để biết được
khách hàng ngày nay đang có xu h ướng lựa chọn sản phẩm dựa trên tiêu chí
nào, ọh cảm nhận thế nào v ề chất lượng, giá ảc, danh tiếng….c ủa những sản
phẩm mà h ọ đang hướng đến và có nhu c ầu mua sắm,
tiêu dùng,đó luôn là m ột câu h ỏi lớn của các nhà quản trị và nh ững người
làm marketing.
Với giới trẻ cũng thế, nghiên ứcu xu hướng tiêu dùng ủca nhóm đối tượng
khách hàng thông qua việc đánh giá giáị ctrảm nhận và xem xét vai trò tácđộng
của từng yếu tố đến xu hướng tiêu dùng ủca họ là m ột công vi ệc rất quan
trọng. Hai thị trường sản phẩm được giới trẻ quan tâm hi ện nay đó là trang sức
(nữ trang) và qu ần áo (hàng may mặc) với hàng tr ăm nhãn hi ệu từ trong nước
đến nước ngoài. V ới các doanh nghiệp trong nước, để cạnh tranh trong bối
cảnh hội nhập hiện nay là điều hết sức khó kh ăn, cần một sự nhạy bén và khôn
khéo trong chiến lược kinh doanh. Tuy nhiên, nếu nắm bắt được xu thế này,
các doanh nghiệp trong nước chắc chắn sẽ nắm trong tay một lợi thế cạnh tranh
rõ r ệt, từng bước tiếp cận và làm th ỏa mãn nhu c ầu cho khách hàng, đặc biệt
là nhóm khách hàng tr ẻ tuổi ở Việt Nam.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
3
Trong lĩnh vực tiếp thị, xây d ựng giá trị nhận thức hay giá trị cảm nhận
đã được xácđịnh là m ột trong những biện pháp quan trọng nhất để đạt được
lợi thế cạnh tranh và đã được cho thấy là m ột chỉ số quan trọng nhất của ý
định mua lại (repurchase intention) của khách hàng. Người tiêu dùng thường
không ra quy ết định mua một sản phẩm hay sử dụng một dịch vụ nào đó khi
xu hướng tiêu dùng/sử dụng sản phẩm/dịch vụ đó c ủa họ không cao. Do đó,
việc xácđịnh được vai trò c ủa các nhân tố tácđộng đến xu hướng tiêu dùng ẽs
giúp cho nhà quản lý đưa ra được các quyết định marketing và chi ến lược
kinh doanh hợp lý.
Từ những lý do trên, tác giả đã quy ết định lựa chọn nghiên ứcu đề tài
“Vai trò c ủa các nhân tố giá trị cảm nhận đối với xu hướng tiêu dùng của
giới trẻ tại Việt Nam” .
1.2 Mục tiêu nghiênứuc
Như đã đề cập trênđây, n ắm bắt các yếu tố chính ảnh hưởng tới xu
hướng mua sắm và tiêu dùng cácảsn phẩm của giới trẻ hiện nay có t ầm quan
trọng đặc biệt đối với các doanh nghiệp, bởi vì giới trẻ được xem là phân khúc
nhóm khách hàng năng động và có s ức tiêu thụ cao nhất. Các yếu tố này sẽ
giúp cho doanh nghiệp dễ dàng trong xây d ựng và định vị thương hiệu của
mình trên thị trường. Do đó, m ục tiêu ục thể của nghiên ứcu này là :
- Kiểm định tácđộng của các nhân tố giá trị cảm nhận, gồm chất lượng
cảm nhận, giá cả cảm nhận, giá cả hành vi, c ảm xúc phản hồi, danh tiếng
đến xu hướng hành vi tiêu dùng trong tầng lớp khách hàng trẻ tuổi đối với hai
nhóm s ản phẩm quần áo và trang sức.
- Khám pháựskhác biệt trong xu hướng tiêu dùng giữa hai nhóm s ản
phẩm quần áo và trang sức, giữa nam và n ữ; và gi ữa các nhóm thu nhập.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
4
1.3 Phương pháp nghiênứuc
Nghiên ứcu được thực hiện qua 2 bước : (1) nghiên ứcu sơ bộ định tính và
(2) nghiên cứu chính thức bằng phương phápđịnh lượng. Nghiên ứcu sơ bộ
định tính được thực hiện bằng phương pháp thảo luận nhóm v ới người tiêu
dùng để điều chỉnh thang đo. Nghiên ứcu chính thức được thực hiện bằng kỹ
thuật phỏng vấn người tiêu dùng thông qua bảng câu h ỏi chi tiết. Phương pháp
chọn mẫu thuận tiện.
Công c ụ hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân t ố khám phá
EFA được sử dụng để sàng l ọc các thangđo khái niệm nghiên ứcu. Phần mềm
xử lý d ữ liệu thống kê SPSSđược dùng trong toàn b ộ quá trình nghiênứcu.
1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên ứcu :
Đề tài này t ập trung nghiên ứcu vào hàng tiêu dùng. Hai nhóm s ản phẩm
được chọn lựa để nghiên ứcu là trang s ức cao cấp và hàng may m ặc (quần
áo). Trong đó, trang s ức là lo ại sản phẩm tương đối đắt tiền so với ngân sách
chi tiêu ủca đa số người tiêu dùng Việt Nam và có t ần suất mua hàng l ặp lại
thấp (sản phẩm có m ức độ cân nh ắc cao). Quần áo may mặc là lo ại rẻ tiền
hơn so với ngân sách chi tiêu và có tần số mua hàng l ặp lại cao (mức độ cân
nh ắc thấp hơn).
Nghiên ứcu được thực hiện trên phạm vi cả nước. Đối tượng khảo sát là
các khách hàng ẻtr tuổi (20-40 tuổi) đã t ừng mua hoặc đang sử dụng ít nhất
một sản phẩm thuộc hai nhóm ngành đang nghiên ứcu.
Đối tượng nghiên ứcu của đề tài này chính là s ự tácđộng của các nhân tố
thành ph ần thuộc giá trị cảm nhận đến xu hướng (hay ý định) tiêu dùng ủca
giới trẻ tại Việt Nam.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
5
1.5 Kết cấu luận văn
Luận văn được tổ chức thành 5 ch ương, gồm:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về nghiên ứcu với phần đầu tiên là lý
do lựa chọn đề tài, sau đó là m ục tiêu, phạm vi và ph ương pháp nghiênứcu.
Cuối cùng là ý ngh ĩa của nghiên ứcu và k ết cấu của đề tài.
Chương 2: Giới thiệu cơ sở lý lu ận về xu hướng (ý định) hành vi tiêu
dùng, giá trị cảm nhận và các thành phần của nó : Ch ất lượng cảm nhận, giá cả
cảm nhận, giá ảc hành vi, c ảm xúc phản hồi và danh ti ếng. Nêu ra các ảgi
thuyết và mô hình nghiên cứu.
Chương 3: Trình bày ph ương pháp nghiênứcu, quy trình nghiên cứu,
các thangđo và m ẫu nghiên ứcu định lượng chính thức.
Chương 4: Trình bày k ết quả kiểm định thang đo và k ết quả phân tích
sự tácđộng của các nhân tố đến xu hướng tiêu dùng ủca khách hàng.
Chương 5: Tóm t ắt những kết quả chính của luận văn, đóng góp c ủa
luận văn cho nhà qu ản trị cũng như các hạn chế của luận văn để định hướng
cho những nghiên ứcu tiếp theo.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
6
Chương 2
CƠ SỞ LÝ THUY ẾT VỀ
XU HƯỚNG TIÊU DÙNG VÀ GIÁ TR Ị CẢM NHẬN
2.1 Giới thiệu
Chương 1 giới thiệu tổng quan về dự án nghiênứcu. Chương 2 này nh ằm
mục đích giới thiệu cơ sở lý lu ận cho nghiên ứcu. Trên ơc sở này, mô hình
nghiên ứcu được xây d ựng cùng với các giả thuyết về mối quan hệ giữa các
khái niệm trong mô hình. Ch ương này bao g ồm ba phần chính, (1) tổng quan
về trang sức và qu ần áo may mặc; (2) cơ sở lý thuy ết về xu hướng hành vi
người tiêu dùng và giá ịtrcảm nhận, và (3) mô hình nghiên cứu.
2.2 Tổng quan về trang sức và hàng may m ặc
Khái niệm “trang s ức”, “hàng may m ặc” và “gi ới trẻ” s ử dụng trong
nghiên ứcu này được hiểu như sau :
- Hàng (s ản phẩm) may mặc là các sản phẩm quần áođược sản xuất
trong nước, có ngu ồn gốc, nhãn hi ệu rõ ràng, được phép phân phối và kinh
doanh trên lãnh thổ Việt Nam.
- Hàng (s ản phẩm) trang sức hay nữ trang là các sản phẩm trang sức
cao cấp được thiết kế, sản xuất và gia công b ởi các doanh nghiệp trong nước,
có ngu ồn gốc, nhãn hi ệu rõ ràng, được phép phân phối và kinh doanh trên
lãnh th ổ Việt Nam. Chất liệu chế tạo trang sức có th ể là vàng, b ạch kim, các
loại đá quý, ngọc .v.v.
- Khái niệm về “gi ới trẻ” trong nghiên cứu này được hiểu là công dân
Việt Nam có độ tuổi từ 20 đến 40 tuổi, không phân bi ệt giới tính nam hay nữ.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
7
Mới đây, Báo Sài Gòn Ti ếp Thị thăm dò 800 ng ười tiêu dùng trẻ tại
TP.HCM và Hà N ội về chân dung và đặc điểm của lớp người tiêu dùng này.
Kết quả thăm dò cho th ấy 60% người trẻ vẫn chọn chất lượng sản phẩm là
tiêu chí hàng đầu khi mua một món hàng. Y ếu tố "chất lượng" ở đây được
xem xét như một tổng thể gồm nhiều yếu tố hợp lại, bao gồm cả độ bền, độ
tinh xảo, nguyên vật liệu tốt cho sức khỏe và môi tr ường, sản xuất theo qui
trình có ki ểm soát chất lượng tiêu chuẩn, kỹ thuật hiện đại. Ðó không ch ỉ là
kiểu tiêu dùng hợp lý, ti ết kiệm, mà đó còn là cách để bạn trẻ chứng tỏ sự
sành điệu của mình.
Việc thường xuyên tiếp cận với những hình ảnh tiếp thị, thời trang từ
sách báo, phimảnh, bạn bè đồng nghiệp và c ả người nước ngoài đã hình thành
ở giới trẻ những xu hướng tiêu dùng có nét riêng ệbit. Người trẻ tuổi luôn mu
ốn thể hiện cái "tôi" của mình và cái tôi này luôn g ắn với một sở thích nào đó.
S ở thích này có bi ểu hiện cụ thể là màu s ắc, là h ương thơm, là ki ểu dáng ổc
điển của sản phẩm, là m ột loại hàng ít ng ười có. Nh ưng phần nhiều các ởs
thích này không c ố định, thay đổi theo các trào lưu mua sắm tiêu dùng. Và có
lúc nó không th ể diễn tả cụ thể, mà các bạn trẻ thường nói: “mua vì thích, thế
thôi”. Ở đây, s ự tương đồng quan điểm của giới trẻ rất rõ: c ả ở TP.HCM và
Hà N ội đều có g ần trên 45% người tiêu dùng trẻ mua sắm hoàn toàn vì s ở
thích.
Về phía các doanh nghiệp, rất nhiều doanh nghiệp có nhóm s ản
phẩm riêng cho giới trẻ như cácđơn vị sản xuất thời trang, mỹ phẩm, thực
phẩm... Nhưng hầu hết các công ty Việt Nam đều cung cấp sản phẩm và d ịch
vụ theo cách "chạy theo đápứng nhu cầu" của giới trẻ. Thực tế đã có m ột số ít
công ty đưa ra được dòng s ản phẩm dịch vụ mới để kích thích tiêu dùng của
giới trẻ nhưng đều là nh ập hàng ngo ại hoặc của các công ty đa quốc gia. Họ
áp dụng song song vừa kéo người tiêu dùng chạy theo các dòng sản phẩm
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
8
mới, tính năng mới được tung ra liên ụtc, vừa đẩy nhu cầu tiêu dùng lên cao
bằng quảng cáo và khuyến mãi. Nhi ều doanh nghiệp Việt Nam đang cùng gặp
phải vấn đề: khi tung ra sản phẩm mới, hiện đại, thời trang thì chỉ đủ sức quảng
bá ảsn phẩm với nguồn kinh phí hạn chế. Chỉ những tập đoàn l ớn mới đủ sức
đẩy sản phẩm mới thành trào l ưu tiêu dùng. Cách màđ a số các doanh nghiệp
trong nước chọn là ch ạy theo nhu cầu giới trẻ
Đối với các mặt hàng trang s ức, đây là lo ại “tài s ản cao cấp” ch ứ
không ph ải là hàng tiêu dùng cần thiết nên việc lựa chọn tiêu dùng ảsn phẩm
này c ũng mang những đặc thù riêng. Người tiêu dùng Việt Nam nói chung và
giới trẻ Việt nam nói riêng vẫn có s ự ưu áiđối với mặt hàng trang s ức và các
hàng tiêu dùng cao cấp. Các yếu tố quan trọng để người tiêu dùng mua ắsm nữ
trang là đắt tiền, dùng theo người nổi tiếng và m ẫu mã độc đáo. Còn chất
lượng hay nguồn gốc xuất xứ ít quan trọng hơn các yếu tố trên.
Đối với các mặt hàng qu ần áo may mặc, đây là nh ững sản phẩm
thiết yếu không ch ỉ với giới trẻ mà còn v ới tất cả mọi người. Việc chọn mua
những sản phẩm này c ủa giới trẻ trước hết để thỏa mãn tiêu dùng của chính
họ và sau đó là để cải thiện điều kiện sinh hoạt. Sau đó, xu h ướng tiêu dùng
còn được kích cầu bởi sự thay đổi theo từng mùa “bu ộc” gi ới trẻ phải đổi
mốt. Vì thế, yếu tố chất lượng và s ở thích đối với nhóm s ản phẩm này th
ường được đặt lên trên hàngđầu.
Qua những phân tích trên đây, cho th ấy việc tiêu dùng và mua sắm
của giới trẻ rất đa dạng, làm th ế nào để tìm ra công th ức chung cho việc dự
đoán hành vi của giới trẻ là điều hết sức phức tạp. Nghiên ứcu này l ựa chọn
hai sản phẩm không có tính ch ất tương đồng cũng là để tìm ra những nhân t ố
chung và ảnh hưởng nhất đến xu hướng tiêu dùng ủca giới trẻ tại Việt Nam
hiện nay, giúp định hướng chiến lược marketing cho các doanh nghiệp đã và
sẽ tham gia kinh doanh phục vụ nhóm đối tượng này.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
9
2.3 Cơ sở lý thuy ết
2.3.1 Xu hướng tiêu dùng
Để hiểu được về khái niệm xu hướng tiêu dùng, trước hết chúng ta cần
nắm qua lý thuy ết hành vi ng ười tiêu dùng.Đây là m ột lý thuy ết rất quan
trọng trong bộ môn kinh t ế học vi mô.
LÝ THUY ẾT HÀNH VI TIÊU DÙNG
Lý thuy ết về cung - cầu và quan h ệ cung - cầu giúp ta hiểu được quá
trình mua bán, trao đổi hàng hóa c ũng như sự hình thành giá cả trên thị trường.
Tuy nhiên, nó lại không gi ải thích được vì sao một người tiêu dùng nào đó l ại
lựa chọn tiêu dùng một hàng hóa hay d ịch vụ này mà không tiêu dùng hàng
hóa hay d ịch vụ khác. Lý thuyết về hành vi c ủa người tiêu dùng ẽs giúp trả lời
câu h ỏi này.
Thị trường người tiêu dùng mua hàng hóa và d ịch vụ cho tiêu dùng cá
nhân, nó là th ị trường cuối cùng mà các hoạt động kinh tế được tổ chức ra để
phục vụ nó. Khi phân tích m ột thị trường người tiêu dùng ầcn phải biết khách
hàng, các đối tượng, và m ục tiêu ủca người mua, các ổt chức hoạt động, các đợt
mua hàng và nh ững cửa hàng bán lẻ.
Những người làm Marketing ph ải nghiên ứcu những mong muốn, nhận
thức, sở thích và các hành vi lựa chọn và mua s ắm của những khách hàng
mục tiêu. Việc nghiên ứcu như vậy sẽ cho ta những gợi ý để phát triển sản
phẩm mới, tính năng của sản phẩm, xácđịnh giá ảc, các kênh,ộni dung thông
tin và nh ững yếu tố khác trong Marketing mix.
Người tiêu dùng ra nhiều quyết định mua mỗi ngày. H ầu hết các công
ty lớn đều quan tâm nghiên cứu các quyết định mua của khách hàng với những
câu h ỏi rất chi tiết về những gì khách hàng mua, họ mua ở đâu, mua s ố lượng
bao nhiêu và giá ảcthế nào, khi nào mua và t ại sao mua. Các nhà làm
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
10
marketing có th ể nghiên ứcu việc mua hàng hi ện tại của khách hàng để tìm
ra được là h ọ mua cái gì, muaở đâu và giá cả thế nào. Nh ưng để hiểu được vì
sao hành vi c ủa khách hàng lại thế là câu h ỏi không h ề dễ, các câu trả lời
thường nằm sâu trong đầu khách hàng mà không d ễ dàng hi ểu được.
Khi sử dụng ngân sách của mình để mua sắm hàng hóa và d ịch vụ, bất
kỳ người tiêu dùng nào cũng hướng tới ích lợi thu được và ích l ợi thu được
càng nhi ều càng t ốt. Với mỗi hàng hóa tiêu dùng, nếu còn làm cho ích l ợi
tăng thêm thì người tiêu dùng còn tăng tiêu dùng và ích lợi tiêu dùng ẽs
hướng tới giá trị lớn nhất.
Các yếu tố ảnh hưởng lên hành vi tiêu dùng có thể nhóm g ộp thành các
yếu tố văn hóa, các yếu tố xã h ội, các yếu tố cá nhân và các ếyu tố tâm lý.
Sau khi hiểu được về lý thuy ết hành vi ng ười tiêu dùng, mô hình
nghiên ứcu về tháiđộ được trình bày để đưa đến khái niệm xu hướng hành vi.
MÔ HÌNH NGHIÊN C ỨU VỀ THÁI ĐỘ
Tháiđộ được xem là m ột khái niệm cực kỳ quan trọng mà các nhà tiếp
thị thường sử dụng khi nghiên ứcu về khách hàng tiêu dùng. Một trong những
định nghĩa đầu tiên về thái độ được Thurstone trình bày vào n ăm 1931.
Thurnstone xem tháiđộ là m ột khái niệm tương đối đơn giản : “Thái độ là
một lượng cảm xúc của một người về/đối với một đối tượng”. Vài n ăm sau,
Allport (1935) giới thiệu một định nghĩa rộng hơn về tháiđộ: “Thái độ là m ột
trạng thái trí tuệ về sự sẵn sàng h ồi đáp,được định hình qua kinh nghiệm, và
có tác động một cách độ“ng” và/ho ặc trực tiếp đến hành vi”. Sau đó, Triandis
(1971) và các cộng sự kết hợp ba dạng phản hồi: ý ngh ĩ, cảm xúc và hành
động (thoughts, feelings and actions) thành mô hình ba thành ph ần của tháiđộ
(tripartie model of attitude). Theo mô hình này, thái độ được xem là có ba
thành ph ần :
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
11
+ Nhận thức (cognition) gồm có ki ến thức về đối tượng;
+ Cảm xúc (affective) là nh ững đánh giá tíchực hay tiêu ựcc về đối
tượng;
+ Ý định hành vi ( conation) là hành vi d ự định thực hiện đối với đối
tượng.
Xu hướng hành vi là thành ph ần thứ ba của mô hình ba thành ph ần của
tháiđộ người tiêu dùng. Trong nghiênứcu này, hành vi được nghiên ứcu chính
là hành vi tiêu dùng hay hành vi mua hàng c ủa người tiêu dùng. Như vậy,
thành ph ần này nói lên xu hướng của người tiêu dùng trong việc thực hiện
hành vi mua hàng hay tiêu dùng một sản phẩm, dịch vụ. Xu hướng tiêu dùng là
m ột khái niệm quan trọng trong tiếp thị vì người tiêu dùng thường không ra
quy ết định mua một sản phẩm hay sử dụng một dịch vụ nào đó khi xu hướng
tiêu dùng/sử dụng nó c ủa họ không cao. Vì lý do này, h ầu hết các mô hình
trong lý thuy ết hành vi tiêu dùng đều đặt khái niệm xu hướng tiêu dùng là bi
ến phụ thuộc trong mô hình c ủa mình. Ajzen là m ột trong những học giả đầu
tiênđưa ra cơ sở lý thuy ết về khái niệm này, v ới 2 mô hình n ổi tiếng là TRA
(Theory of Reasoned Action) - lý thuy ết hành động hợp lý (Ajzen & Fishbein,
1975) và TPB (Theory of Planned Behavior) - lý thuy ết hành vi d ự định
(Ajzen,1985,1991).
Lý thuy ết hành động hợp lý (TRA) được sử dụng làm c ơ sở, hướng tới
việc đo lường xu hướng hành vi để dự đoán cho hành vi thực sự. Ajzen cũng
mô t ả “xu h ướng” chính là các giả định để nắm bắt các nhân tố động lực ảnh
hưởng đến một hành vi. Nó c ũng là m ột dấu hiệu của sự sẵn sàng c ủa một cá
nhân để thực hiện một hành vi nh ất định. Nó đóng vai trò là ti ền đề trực tiếp
dẫn đến hành vi.
Lý thuy ết hành vi d ự định (TPB) là lý thuy ết về mối liên hệ giữa tháiđộ
và hành vi, được phát triển từ lý thuy ết hành động hợp lý TRA. Lý thuy ết
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
12
TPB cải thiện sức mạnh của các nhân tố dự đoán ủca lý thuy ết TRA bằng cách
thêm vào nhân ốt nhận thức về kiểm soát hành vi, cũng là nhân t ố tiền đề có tính
thuy ết phục nhất. Lý thuy ết này nói r ằng (1) tháiđộ đối với hành vi,
(2) chuẩn chủ quan, và (3) nh ận thức về kiểm soát hành vi cùng nhau hình
thành nên xu hướng hành vi và hành vi c ủa một cá nhân. Lý thuyết này đã
được ứng dụng cho các nghiênứcu về mối quan hệ giữa niềm tin, tháiđộ, xu
hướng hành vi trong các lĩnh vực khác nhau như quảng cáo, quan hệ công
chúng, chăm sóc s ức khỏe…
Xét về sự hình thành xu hướng hành vi , 3 nhân t ố trên trực tiếp hình
thành nên xu hướng hành vi. Ngoài ra, “ki ểm soát nhận thức hành vi” được
cho là không ch ỉ ảnh hưởng đến hành vi th ực tế trực tiếp, mà còn ảnh hưởng
gián tiếp thông qua xu h ướng hành vi. Qua đó ta th ấy, xu hướng hành vi c ủa
một cá nhân không thể là y ếu tố độc quyền quyết định đến hành vi khi mà
kiểm soát hành vi của một cá nhân không đầy đủ. Bằng cách thêm vàonhận
thức kiểm soát hành vi, lý thuy ết về hành vi d ự định có th ể giải thích mối
quan hệ giữa xu hướng hành vi và hành vi th ực tế.
Cần phân bi ệt hành vi tiêu dùng với xu hướng tiêu dùng. Theo Kotler &
Armstrong (2001): “Hành vi tiêu dùng là nh ững hành vi c ụ thể của một cá
nhân khi th ực hiện các quyết định mua sắm, sử dụng và v ứt bỏ sản phẩm hay
dịch vụ”. Hay m ột định nghĩa khác: “Hành vi tiêu dùng là toàn bộ những hoạt
động liên quan trực tiếp tới quá trình tìm kiếm, thu thập, mua sắm, sở hữu, sử
dụng, loại bỏ sản phẩm/dịch vụ. Nó bao g ồm cả những quá trình ra quyết định
diễn ra trước, trong và sau các hành động đó” (Engel & c ộng sự, 1993).
2.3.2 Lý thuy ết về giá trị cảm nhận
Giá trị người tiêu dùng nhận được (hay giá trị cảm nhận) được Kotler
(2003) định nghĩa chính là s ự chênh ệlch giữa tổng giá trị nhận được và t ổng
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
13
chi phí mà khách hàng phải trả về một sản phẩm/dịch vụ nào đó. T ổng giá trị
nhận được là nh ững lợi ích mà ng ười tiêu dùng mongđợi ở một sản phẩm hay
dịch vụ, bao gồm : Giá trị sản phẩm, giá trị dịch vụ, giá trị nhân s ự, giá trị
hình ảnh. Tổng chi phí là t ất cả những chi phí mà ng ười tiêu dùng phải trả
trong việc so sánh, mua và sử dụng sản phẩm dịch vụ, bao gồm : Giá tiền, phí
tổn thời gian, phí tổn công s ức, phí tổn tinh thần.
Khi nói đến giá trị nhận được thì người ta luôn hàm ý đó chính là giá trị
cảm nhận. Cùng một sản phẩm và d ịch vụ thì giá trị nhận được hoàn toàn khác
nhauđối với mỗi người. Mỗi người có m ột hoàn c ảnh sống khác nhau, nhận
định khác nhau về mức độ quan trọng và chi phí h ọ phải trả cho sản phẩm và d
ịch vụ. Tóm l ại, mỗi người tiêu dùngđều có s ự đánh giá khác nhau cho cùng
một sản phẩm hay dịch vụ - chúng ta gọi đó chính là giá trị cảm nhận.
Giá trị cảm nhận là m ột khái niệm rất quan trọng đối với tổ chức. Một số
nhà s ản xuất tin rằng khi họ tạo ra được sản phẩm tốt, giá ảc phải chăng thì
người tiêu dùng ẽs chọn mua. Tuy vậy, một sản phẩm tốt chỉ khi người tiêu
dùng cho rằng nó t ốt và m ột giá ảc phải chăng chỉ được quan tâm khi mà
người tiêu dùng ảcm nhận rằng nó phù h ợp với những lợi ích mà h ọ nhận
được khi tiêu dùng ảsn phẩm.
Giá trị cảm nhận còn là “s ự đánh giáổngt thể của người tiêu dùng về lợi
ích của sản phẩm/dịch vụ dựa trên ựs cảm nhận về cái họ nhận được và cái họ
phải trả” (Zeithaml, 1988). Trong khái niệm của Zeithaml, “giá trị” được làm
rõ qua 4 định nghĩa: (1) giá trị là giá cả thấp, (2) giá trị là s ản phẩm nhận
được, (3) giá trị là ch ất lượng người tiêu dùng nhận được, (4) giá trị là cái
người tiêu dùng nhận được cho cái giá mà ọh đã tr ả. Phần lớn các nghiênứcu
trước đây v ề giá trị cảm nhận đã t ập trung vào định nghĩa thứ tư.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
14
Do sự cạnh tranh không ng ừng trong các ngành công nghiệp và d ịch vụ,
nhiều nhà bán lẻ và công ty d ịch vụ tập trung vào cung c ấp giá trị dành cho
khách hàng như một lợi thế cạnh tranh
Các nghiênứcu trước đây ch ỉ ra rằng, giá trị cảm nhận của khách hàng
liên hệ chặt chẽ với sự hài lòng c ủa khách hàng (customer satisfaction), lòng
trung thành ( loyalty), và lòng tin ( trust) và hi ển nhiên có liên quanđến những
nhà nghiên cứu hành vi khách hàng và ti ếp thị dịch vụ (Lee & cộng sự, 2002;
Parasuraman & Grewal, 2000; Yang & Peterson, 2004 trích trong Walsh và
cộng sự, 2008).
Về các thành phần của giá trị cảm nhận, Sweeney và Soutar (2001) đưa ra
mô hình giá trị cảm nhận của khách hàng gồm 4 yếu tố : Chất lượng, giá cả,
cảm xúc và giá trị xã h ội.
Petrick (2002) cũng đã định nghĩa giá trị cảm nhận qua 5 thành ph ần
chính: Chất lượng cảm nhận, giá cả bằng tiền, giá cả hành vi, c ảm xúc phản
hồi và danh ti ếng. Petrick cũng đã xây d ựng thang đo SER-PERVAL cho các
khái niệm này và ứng dụng cho ngành d ịch vụ trong các nghiênứcu của ông
dựa trên ơc sở nền tảng khái niệm giá trị cảm nhận được phát triển bởi nghiên
cứu của Zeithaml.
Zeithaml (1988) cho thấy chất lượng cảm nhận dẫn đến giá trị cảm nhận
từ đó d ẫn đến xu hướng mua hàng . Cả hai thuộc tính nội tại (việc mua hàng
đó làm cho b ạn cảm thấy thế nào) và thu ộc tính bên ngoài (danh tiếng của
sản phẩm/dịch vụ), cũng như giá ảc, được kết luận là có liên quan tích cực đến
chất lượng cảm nhận. Biến điều hòa c ủa giá trị cảm nhận bao gồm chi phí (sự
hy sinh) cảm nhận (giá ảc phi tiền tệ), các thuộc tính bên ngoài và các thuộc
tính nội tại. Tổng kết lại, Zeithaml chỉ ra rằng : chất lượng, giá ảc (tiền tệ và
phi tiền tệ), danh tiếng của các ảsn phẩm / dịch vụ và c ảm xúc phản ứng là
những chiều kích liên quanđến giá trị cảm nhận.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
15
Bên ạcnh đó, giá trị cảm nhận, thời gian gần đây còn được chú ý rất
nhiều từ các nhà làm tiếp thị và nghiên cứu thị trường bởi nó ngày càng đóng
một vai trò quan tr ọng trong việc dự đoánhành vi mua hàng của người tiêu
dùng và giành được lợi thế cạnh tranh bền vững (Bolton và Drew, 1991; Dodds
và c ộng sự, 1991; Woodruff, 1997). Đồng thời, các nhà nghiên ứcu cũng chỉ ra
rằng, giá trị cảm nhận trở thành tiêu chuẩn có giá trị hơn là chất lượng cảm
nhận trong việc dự đoán xu hướng hành vi c ủa người tiêu dùng (Szybillo và
Jacoby, 1974).
Kết hợp những nhân t ố thuộc giá trị cảm nhận của các nghiênứcu trên với
việc tiến hành nghiên cứu sơ bộ định tính, tác giả nhận thấy với 02 nhóm sản
phẩm may mặc và trang s ức, có n ăm nhóm nhân t ố chính có kh ả năng ảnh
hưởng đến xu hướng mua sắm của khách hàng trẻ tuổi hiện nay, gồm : (1) Chất
lượng cảm nhận, (2) Giá cả cảm nhận, (3) Giá cả hành vi , (4) Cảm xúc phản
hồi, (5) Danh tiếng. Cơ sở lý thuy ết về các khái ệnim này s ẽ được trình bày
trong ph ần tiếp theo.
2.4 Giả thuyết nghiên ứcu và mô hình
Sau bước nghiên ứcu định tính sơ bộ, tác giả nhận thấy đối với các ảsn
phẩm đang nghiên ứcu, xu hướng tiêu dùng ủca giới trẻ Việt Nam có th ể bị
tácđộng bởi 5 nhân t ố sau :
2.4.1 Chất lượng cảm nhận (Perceived Quality)
Chất lượng cảm nhận nói lên sự khác biệt giữa sự kỳ vọng của khách hàng
v ới những gì thực tế mà h ọ nhận được về một sản phẩm hay dịch vụ (Tam,
2004). Hay, chất lượng cảm nhận chính là s ự đánh giáủca khách hàng về tính
nổi bật và ưu việt của sản phẩm hay dịch vụ (Petrick, 2002)
Có 2 lo ại chất lượng cảm nhận: (1) chất lượng cảm nhận sản phẩm (hữu
hình) là s ự đánh giáềvtiêu dùng ảsn phẩm gần đây c ủa khách hàng đối với
sản phẩm và (2) ch ất lượng cảm nhận dịch vụ (vô hình) là s ự đánh giá các
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
16
dịch vụ liên quan như dịch vụ trong và sau khi bán, điều kiện cung ứng, giao
hàng… c ủa sản phẩm. Do vậy, cả hai được tạo thành b ởi những thuộc tính
quan trọng được kết tinh trong chính sản phẩm – d ịch vụ (Lê Văn Huy, 2007)
Nói cách khác, chất lượng cảm nhận là s ự nhận thức của khách hàng về
chất lượng và tính ưu việt của một sản phẩm hoặc dịch vụ trong mối tương
quan với các ảsn phẩm thay thế, mục đích sử dụng sản phẩm đó. Do đó, ch ất
lượng cảm nhận là đánh giáổngt thể dựa trên nhận thức của khách hàng về
những gì tạo nên chất lượng của một sản phẩm và m ức độ uy tín của thương
hiệu được đánh giáựda trên những tiêu chíđó.
Chất lượng cảm nhận sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định mua sắm và sự
trung thành c ủa khách hàng đối với sản phẩm đó. Ch ất lượng cảm nhận còn h ỗ
trợ cho việc xácđịnh một chính sách giá cao vì khi khách hàngả mc nhận được
giá trị của sản phẩm đó thì cho dù giá cao họ vẫn sẵn lòng s ử dụng.
Các nghiênứcu trước đây h ầu như đều chỉ ra rằng, chất lượng cảm nhận
về một sản phẩm/dịch vụ có tác động dương trực tiếp đến xu hướng tiêu dùng
sản phẩm/dịch vụ (Boulding & cộng sự, 1993; Carman, 1990; Parasuraman &
cộng sự, 1996 trích trong Tsiotsou, 2005). Vì vậy, tác giả đặt giả thuyết đối với
khái niệm chất lượng cảm nhận trong nghiên này như sau :
Giả thuyết H1: Chất lượng cảm nhận có quan h ệ dương đối với xu
hướng tiêu dùng ảsn phẩm
2.4.2 Giá ảc cảm nhận (Perceived Price, Monetary Price)
Giá cả là bi ểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá, nghĩa là s ố lượng tiền
phải trả cho hàng hoá đó. V ề nghĩa rộng đó là s ố tiền phải trả cho một hàng
hoá, một dịch vụ, hay một tài s ản nào đó. Giá cả của hàng hoá nói chung là đại
lượng thay đổi xoay quanh giá trị. Khi cung và c ầu của một hay một loại hàng
hóa v ề cơ bản ăn khớp với nhau thì giá cả phản ánh và phù hợp với giá trị của
hàng hoá đó, tr ường hợp này ít khi x ảy ra. Giá ảc của hàng hoá sẽ cao
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
17
hơn giá trị của hàng hoá nếu số lượng cung thấp hơn cầu. Ngược lại, nếu cung
vượt cầu thì giá cả sẽ thấp hơn giá trị của hàng hoáđó.
Giá ảc là m ột nhân t ố mà ng ười tiêu dùng luôn quan tâm nhưng giá cả
cảm nhận sẽ dẫn tới quyết định mua hàng c ủa họ. Doanh nghiệp không nên
xácđịnh giá mà nên xácđịnh giá trị của sản phẩm/dịch vụ mình cung cấp. Một
số nhà s ản xuất tin rằng khi họ tạo ra được sản phẩm tốt, giá ảc phải chăng thì
người tiêu dùng ẽs chọn mua. Tuy vậy, một sản phẩm tốt chỉ khi người tiêu
dùng cho ằrng nó t ốt và m ột giá cả phải chăng chỉ được quan tâm khi mà
người tiêu dùng ảcm nhận rằng nó phù h ợp với những lợi ích mà h ọ nhận
được khi tiêu dùng ảsn phẩm.
Sweeney, Soutar và Johnson (1999) thì định nghĩa giá cả cảm nhận là s ự
thể hiện mức giá ảcm nhận của một sản phẩm tương quan với các ảsn phẩm
cùng loại khác. Giáả ccảm nhận có th ể lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị nhận
được. Người tiêu dùng nhạy cảm với giá ẽs coi tiêu chí giáảclà quan tr ọng
trong quyết định mua hàng c ủa họ.
Jacoby và Olson (1977) đã phân bi ệt giữa giá cả cảm nhận của khách
hàng là giá được định ra bởi chính khách hàng dựa vào kinh nghi ệm mua/sử
dụng các ảsn phẩm tương tự trong quá khứ, và giáthực của sản phẩm. Khái
niệm giá ảc cảm nhận này c ũng được hiểu rộng hơn khái niệm giá ảc thông
thường của Zeithaml (1988), là cái mất đi hay chi phí để có được sản phẩm.
Theo Dodds và c ộng sự (1991), khi mức giá thực tế của sản phẩm cao
hơn mức giá tham khảo mà khách hàng có, t ức là khách hàng đang cảm nhận
giá ủca sản phẩm này không t ốt, khi đó xu h ướng mua hàng s ẽ càng th ấp. Vì
vậy, tác giả đặt giả thuyết cho khái niệm giá ảc cảm nhận trong nghiên này
như sau :
Giả thuyết H2: Giá ảc cảm nhận (tiền tệ) có quan h ệ dương đối với xu
hướng tiêu dùng ảsn phẩm
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
18
2.4.3 Giá ảc hành vi ( Non-monetary Price)
Giá ảc hành vi là chi phí (không ph ải bằng tiền) bao gồm thời gian và
công s ức bỏ ra để tìm kiếm và mua s ản phẩm (Petrick, 2002)
Hay theo Zeithaml (1988), đó là t ất cả các chi phí thời gian, chi phí tìm
kiếm và chi phí tinh th ần tácđộng vào s ự cảm nhận của khách hàng về một
sản phẩm/dịch vụ mà h ọ sử dụng. Nói cách khác, giáả cảm nhận phi tiền tệ là
s ự đánh giá thông qua việc đo lường thời gian và nh ững nỗ lực gắn liền với
việc mua sản phẩm/dịch vụ.
Hiểu theo nghĩa rộng hơn, giá ảc phi tiền tệ muốn nói t ới sự tiện lợi,
tiện ích trong giao dịch và r ủi ro cảm nhận. Trong nghiên ứcu này, khía c ạnh
rủi ro cảm nhận không được nhắc tới. Sự tiện lợi và các chi phí về thời gian,
công s ức khi mua hàng đại diện cho khái niệm giá ảc hành vi trong nghiên
cứu này.
Khách hàng luôn quan tâm đến vấn đề tiết kiệm thời gian và công s ức
bỏ ra khi mua hàng. Th ực vậy, khi tiền bạc không ph ải là v ấn đề, nhưng thời
gian thì eo hẹp, khách hàng mong muốn chi phí về thời gian bỏ ra được giảm
thiểu tối đa và h ọ sẵn sàng chi tr ả thêm tiền để đạt được điều này. Trong
nghiên ứcu của Zeithaml (1988), bà xác định chi phí thời gian và n ỗ lực chỉ
ảnh hưởng đến xu hướng hành vi mua hàng m ột cách giánếtip thông qua s ự
cảm nhận về giá trị của sản phẩm. Tuy nhiên, ũcng có nh ững nghiên ứcu khác
đề nghị rằng những chi phí này c ũng có ảnh hưởng trực tiếp đến xu hướng
mua hàng. Khách hàng sẽ không quy ết định đặt hàng/mua hàng khi chi phí
cảm nhận về thời gian và công s ức bỏ ra quá cao (Hui & Bateson, 1991trích
trong Broekhuizen & Jagen, 2004). Hơn nữa, tốn thêm chi phíđể tìm kiếm và
đi đến cửa hàng để mua cũng sẽ phần nào h ạn chế xu hướng mua sản phẩm
của khách hàng. Do đó, tác giả đặt giả thuyết cho khái niệm giá ảc hành vi
trong nghiên ứcu này nh ư sau :
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
19
Giả thuyết H3: Giá cả hành vi có quan h ệ dương đối với xu hướng
tiêu dùng ảsn phẩm
2.4.4 Cảm xúc phản hồi (Emotional response)
Cảm xúc hay cảm xúc phản hồi mô t ả sự đánh giáủca người mua liên
quan đến sự hài lòng v ề sản phẩm/dịch vụ (Petrick, 2002). Hay, giá trị cảm
xúc là những đòi h ỏi được đánh thức bởi một sản phẩm hay dịch vụ (Sweeney
và Soutar, 2001).
Nhận thức và c ảm xúc là hai dạng phản hồi tâm lý khác nhau. Cảm xúc
liên quanđến những việc mà khách hàng tiêu dùng ảcm thấy. Như vậy, có th ể
định nghĩa, cảm xúc biểu hiện những điều cảm thấy của khách hàng tiêu dùng
về một tác nhân hay một sự kiện, chẳng hạn như họ thích hay ghét một sản
phẩm. Cảm xúc của khách hàng tiêu dùng bao ồgm những thuộc tính như ưa
chuộng, thỏa mãn hay không th ỏa mãn, thích hay không thích.
Theo Peter và Olson (1999), có 4 c ấp độ phản hồi thuộc dạng cảm xúc:
 Xúc cảm: như yêu, ợs, giận dữ, vui vẻ .v.v..

 Các ảcm xúc đặc biệt: như thỏa mãn, c ảm kích .v.v..

 Trạng thái: như cảnh giác, thanh thản, trầm tĩnh .v.v...

 Đánh giá: nhưthích, ưa chuộng, tốt, xấu .v.v...

Các phản hồi cảm xúc được tạo ra bởi hệ thống cảm xúc. Mặc dù các
nhà nghiên cứu vẫn đang nghiên ứcu xem hệ thống cảm xúc vận hành th ế nào,
nhưng nhìn chung họ đồng ý 5 đặc tính cơ bản của hệ thống cảm xúc như sau:
 Thứ nhất, là h ệ thống cảm xúc có phản ứng rộng.

 Thứ hai, con người ít có s ự kiểm soátđối với những cảm xúc của họ.

 Thứ ba, các phản ứng cảm xúc có tính liên kết tự nhiên.

 Thứ tư, hệ thống cảm xúc hầu như là ph ản hồi đối với mọi tác nhân.

 Cuối cùng, hầu hết các phản hồi cảm xúc là do học tập.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
20
Với 5 đặc tính cơ bản nêu trên,ệhthống cảm xúc có tácđộng đến hành
vi. Nên khi tìm hiểu về hành vi tiêu dùng của khách hàng cần phải có nh ững
khảo sát về thành ph ần cảm xúc.
Các nghiênứcu trước đây c ũng đã ch ỉ ra rằng, những cảm xúc tích cực
có xu h ướng tácđộng cao hơn đến xu hướng mua hàng, ng ược lại, những
cảm xúc tiêu ựcc thì tácđộng thấp hơn đến xu hướng mua hàng (Babin &
Babin, 2001; Cronin & Taylor, 1992; Machleit & Mantel, 2001; White & Yu,
2005 trích trong Kurniawati, 2008). Do đó, tác giả đặt giả thuyết cho khái
niệm cảm xúc phản hồi trong nghiên ứcu này nh ư sau :
Giả thuyết H4: Cảm xúc phản hồi tích cực có quan h ệ dương đối với
xu hướng tiêu dùng ảsn phẩm
2.4.5 Danh tiếng (Reputation)
Danh tiếng chính là uy tín và tr ạng thái ủca sản phẩm/dịch vụ được cảm
nhận bởi người mua, dựa vào hình ảnh của thương hiệu nhà cung c ấp sản
phẩm/dịch vụ (Petrick, 2002).
Cần phân bi ệt danh tiếng và th ương hiệu. Danh tiếng, có th ể định nghĩa là
s ự tin cậy, không ph ải là th ương hiệu. Thương hiệu là hình ảnh, trong khi danh
tiếng là th ực. Điều này có ngh ĩa là m ọi người đều nhận biết thương hiệu mang
yếu tố trừu tượng, trong khi đó danh ti ếng thì gần gũi với thực tế hơn.
Trong mô hình ch ỉ số hài lòng khách hàng các quốc gia EU (European
Customer Satisfaction Index – ECSI) có nh ắc tới một nhân t ố tácđộng đến
giá trị cảm nhận, đó là hình ảnh. Hình ảnh biểu hiện mối quan hệ giữa thương
hiệu và s ự liên ưởtng của khách hàng đối với các thuộc tính của thương hiệu.
Biến số này được thể hiện bởi danh tiếng, uy tín, lòng tin c ủa chính người tiêu
dùng đối với thương hiệu (Lê Văn Huy, 2007).
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
21
Các nghiênứcu thực tiễn đã kh ẳng định rằng, đây là nhân t ố quan trọng
và có tác động trực tiếp đến sự hài lòng c ủa khách hàng. Đồng thời, Yoon và
cộng sự (1993) cũng đã ch ứng minh rằng danh tiếng là có ảnh hưởng trực
tiếp đến xu hướng của người mua. Do đó, tác giả đặt giả thuyết cho khái niệm
danh tiếng trong nghiên ứcu này nh ư sau :
Giả thuyết H5: Danh tiếng có quan h ệ dương đối với xu hướng tiêu
dùng sản phẩm
Từ những giả thuyết trên, tác ảgiđề xuất mô hình nghiên cứu như sau :
Chất lượng cảm nhận
H1
Giá ảc cảm nhận
H2
Giá ảc hành vi
H3
H4
Cảm xúc phản hồi
H5
Xu hướng
tiêu dùng
Danh tiếng
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất
2.5 Tóm t ắt
Chương 2 này gi ới thiệu lý thuy ết về xu hướng tiêu dùng và các thành phần
thuộc giá trị cảm nhận có th ể tácđộng đến xu hướng tiêu dùng. Trênơc sở lý
thuy ết và k ết quả nghiên ứcu định tính, chương này đưa ra mô hình nghiên
ứcu. Mô hình nghiên cứu này gi ả thuyết là xu h ướng tiêu dùng chịu tácđộng
bởi chất lượng cảm nhận, giá ảc cảm nhận, giá ảc hành vi, c ảm xúc phản hồi và
danh ti ếng. Chương tiếp theo sẽ giới thiệu phương pháp nghiên cứu để kiểm
định thang đo và mô hình nghiên cứu.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
22
Chương 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU
3.1 Giới thiệu
Trong chương 2, tác giả đã trình bày c ơ sở lý thuy ết về xu hướng hành
vi, giá trị cảm nhận và các nhân tố của giá trị cảm nhận. Cơ sở lý thuy ết này
sẽ làm n ền tảng cho nghiên ứcu của tác giả trong chương 3.
Chương 3 này, tác giả sẽ giới thiệu phương pháp nghiênứcu được sử
dụng trong điều chỉnh và đánh giá các thangđo. Nội dung chính của chương
bao gồm 2 phần:
(1) thiết kế nghiên ứcu, trong đó trình bày chi ti ết quy trình nghiên cứu;
phương pháp nghiênứcu định tính, định lượng.
(2) các thangđo đo lường các khái ệnim nghiên ứcu.
3.2 Thiết kế nghiên ứcu
3.2.1 Phương pháp
Nghiên ứcu này bao g ồm hai bước chính : (1) nghiên cứu sơ bộ định tính
và (2) nghiên cứu chính thức bằng phương phápđịnh lượng. Hai nhóm s ản
phẩm được chọn cho nghiên ứcu này, đó là trang s ức và hàng may m ặc. Hai
nhóm s ản phẩm này được lựa chọn là do đề tài ch ỉ giới hạn nghiên ứcu xu
hướng tiêu dùng ủca giới trẻ, mà đây là hai nhóm s ản phẩm quen thuộc và g ắn
liền với bộ phận giới trẻ nhất. Đồng thời, việc lựa chọn hai nhóm s ản phẩm này
c ũng dựa vào giá cả và vai trò của nó trong quy ết định mua hàng. Th ứ nhất,
trang sức là lo ại sản phẩm tương đối đắt tiền so với ngân sách chi tiêu của đa
số người tiêu dùng Việt Nam và có t ần suất mua hàng l ặp lại thấp (sản
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
23
phẩm có m ức độ cân nh ắc cao). Quần áo là loại rẻ tiền hơn so với ngân sách
chi tiêu và có tần số mua hàng l ặp lại cao (mức độ cân nh ắc thấp hơn).
Bảng 3.1 : Tiến độ nghiên ứcu
Bước Phương pháp Kỹ thuật Mẫu Thời gian
Sơ bộ Định tính Thảo luận nhóm 16 Tháng 3/2012
Chính thức Định lượng
Phỏng vấn trực tiếp,
313
Từ tháng 4/2012
Google Documents đến tháng 6/2012
Nghiên ứcu sơ bộ định tính được thực hiện tại TP.HCM vào tháng
03/2012 nhằm mục đích khám phá,đ iều chỉnh, bổ sung thang đo các khái niệm
nghiên ứcu. Đầu tiên, dựa trên ơc sở lý thuy ết về giá trị cảm nhận, một tập hợp
các nhân tố của giá trị cảm nhận được nêu ra. Các nhânốt này có th ể được gộp
thành 5 nhóm nhân t ố chính có n ội dung gần giống nhau (xem chi tiết bảng
3.2).
Sau đó, tác giả tiến hành th ảo luận theo từng nhóm khách hàng tiêu dùng
sản phẩm : một nhóm v ới 8 người tiêu dùngđồ trang sức, một nhóm v ới 8
người tiêu dùng hàng may mặc. Sau đó, k ết hợp với các nghiênứcu trước đây
để có được thang đo cuối cùng. Bảng câu h ỏi được đánh giáơsbộ và điều chỉnh
trước khi tiến hành ph ỏng vấn chính thức.
(Dàn bài th ảo luận nhóm – xem ph ụ lục A)
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
24
Bảng 3.2 : Các nghiênứcu về giá trị cảm nhận
Khái niệm Khái niệm gốc
Tác giả (năm)
(dịch ra tiếng việt) (tiếng anh)
Giá trị hình ảnh Image Value Kotler (2003)
Danh tiếng Reputation Petrick (2002)
Chất lượng Quality Sweeney & Soutar (2001)
Giá trị sản phẩm Product Value Kotler (2003)
Chất lượng cảm nhận Perceived Quality Petrick (2002)
Giá trị chức năng Functional value (Quality) Sheth & cộng sự (1991)
Giá cả Price Sweeney & Soutar (2001)
Chi phí bằng tiền Monetary Cost Kotler 2003
Giá cả bằng tiền Monetary Price Petrick (2002)
Giá trị chức năng Functional value (Price) Sheth & cộng sự (1991)
Chi phí thời gian, năng Time Cost, Energy Cost,
lượng, tinh thần Psychic Cost Kotler (2003)
Giá cả hành vi Behavioral Price Petrick (2002)
Giá trị cá nhân Personal value Kotler (2003)
Cảm xúc Emotion Sweeney & Soutar (2001)
Cảm xúc phản hồi Emotional Response Petrick (2002)
Giá trị cảm xúc Emotional Value Sheth & cộng sự (1991)
Nghiên ứcu chính thức được thực hiện bằng phương phápđịnh lượng
thông qua b ảng câu h ỏi khảo sát. Nghiênứcu này dùng để kiểm định lại mô
hình đo lường cũng như mô hình lý thuy ết và các giả thuyết trong mô hình.
Thang đo chính thức được dùng cho nghiên ứcu định lượng và được
kiểm định bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phân tích y ếu
tố khám phá EFA.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
25
Đối tượng được mời phỏng vấn là các khách hàng trẻ tuổi đã t ừng mua
hoặc sử dụng một sản phẩm (quần áo, trang ứsc) bất kỳ ở TP.HCM và các
thành ph ố lớn khác trênả cnước. Kết quả nghiên ứcu được xử lý b ằng phần
mềm SPSS 16.0.
3.2.2 Quy trình nghiên ứcu
Cơ sở lý thuy ết (giá trị cảm nhận, xu hướng tiêu dùng)
Định tính lần 1 (thảo luận nhóm, hai nhóm, n = 16)
Định tính lần 2 (thảo luận nhóm, hai nhóm, n = 16)
Định lượng chính thức (phỏng vấn trực tiếp, n = 313)
Cronbach anpha và EFA
Loại các biến có h ệ số tương quan biến-tổng nhỏ
Kiểm tra hệ số anpha
Loại các biến có tr ọng số EFA nhỏ
Kiểm tra yếu tố và ph ương sai trích được
Hồi quy tuyến tính
Kiểm tra sự tương quan
Phân tích h ồi quy
Kiểm định khác biệt về giới tính và thu nh ập
Thang đo
nháp
Thang đo
hoàn ch ỉnh
Hình 3.1 : Quy trình nghiên cứu
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
26
3.3 Thang đo
Như đã trình bày ở các phần trước, thang đo trong nghiên ứcu này d ựa
vào lý thuy ết và các thang đo đã có trên thế giới. Chúng được điều chỉnh và
bổ sung cho phù hợp với người tiêu dùng ạti thị trường Việt Nam dựa vào k ết
quả của nghiên ứcu định tính với kỹ thuật thảo luận nhóm. Có 6 khái niệm
nghiên ứcu được sử dụng trong nghiên ứcu này, đó là : (1) Ch ất lượng cảm
nhận (ký hi ệu là PQ), (2) Giá cả cảm nhận (MP), (3) Giá ảc hành vi (BP), (4)
Cảm xúc phản hồi (ER), (5) Danh tiếng (RE) và (6) Xu h ướng tiêu dùng (BI).
3.3.1 Thang đo chất lượng cảm nhận
Chất lượng cảm nhận là s ự nhận thức của khách hàng về chất lượng và
tính ưu việt của một sản phẩm hoặc dịch vụ trong mối tương quan với các ảsn
phẩm thay thế. Vì vậy, thang đo chất lượng cảm nhận phải bao gồm các biến
đánh giá những nội dung trên. Trong nghiênứcu này, ch ất lượng cảm nhận
được đo lường dựa theo thang đo của Petrick (2002) với 4 biến quan sát, ký
hiệu từ PQ_1 đến PQ_4 :
PQ_1 : Tôi th ấy chất lượng của sản phẩm X vượt trội hẳn so với các thương hiệu khác
PQ_2 : Tôi hoàn toàn tin t ưởng về chất lượng các ảsn phẩm X
PQ_3 : So với các thương hiệu khác, cácả ns phẩm thương hiệu X rất nhất quán,đồng đều
PQ_4 : Tôi cho r ằng, mọi người đều công nh ận sản phẩm X có ch ất lượng tốt
3.3.2 Thang đo giá ảc cảm nhận
Giá ảc cảm nhận (bằng tiền) là s ự thể hiện mức giá ảcm nhận của một
sản phẩm tương quan với các ảsn phẩm cùng loại khác. Giáả ccảm nhận có
thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị nhận được. Trong nghiên ứcu này, giá cả cảm
nhận được đo lường dựa theo thang đo của Sweeney và Soutar (2001) với 4
biến quan sát, ký hiệu từ MP_1 đến MP_4 :
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
27
MP_1 : So với các thương hiệu khác, giá bán (giá)ủa scản phẩm thương hiệu X rất hợp lý
MP_2 : Theo tôi, giá cả của sản phẩm X tương xứng với giá trị của nó
MP_3 : Sản phẩm X được đánh giáốtt hơn so với các thương hiệu khácở cùng mức giá
MP_4 : Theo tôi, ch ọn mua sản phẩm X thì tiết kiệm hơn các thương hiệu khác
3.3.3 Thang đo giá ảc hành vi
Giá ảc hành vi hay giá cả phi tiền tệ là chi phí (không ph ải bằng tiền) bao
gồm thời gian và công s ức bỏ ra để tìm kiếm và mua s ản phẩm. Trong nghiên
cứu này, giá cả hành vi được đo lường dựa theo thang đo của Petrick (2002).
Trong bước nghiên ứcu sơ bộ, thang đo này được điều chỉnh từ thang đo
gốc gồm 5 biến quan sát. Sau khi bỏ biến quan sát “dễ dặt hàng” (do 2 nhóm
sản phẩm này đều không th ường xuyên có hình thức đặt hàng tr ước), thang
đo còn l ại 4 biến quan sát, ký hiệu từ BP_1 đến BP_4 :
BP_1 : Tôi d ễ dàng tìm th ấy các cửa hàng s ản phẩm X trên thị trường
BP_2 : Tôi không ph ải bỏ ra nhiều thời gian, công s ức để đi mua sản phẩm X
BP_3 : Ngoài giá bán, tôi không mất thêm chi phí nào khác trong việc mua sản phẩm X
BP_4 : Việc trưng bày và b ố trí trong các cửa hàng/showroom c ủa sản phẩm X rất thuận lợi để mua
3.3.4 Thang đo cảm xúc phản hồi
Cảm xúc phản hồi là s ự đánh giáủca người mua liên quanđến sự hài
lòng v ề sản phẩm/dịch vụ hay là nh ững đòi h ỏi được đánh thức bởi một sản
phẩm hay dịch vụ. Trong nghiên ứcu này, c ảm xúc phản hồi được đo lường
dựa theo thang đo của Sweeney và Soutar (2001).
Trong bước nghiên ứcu sơ bộ, thang đo này được điều chỉnh từ thang
đo gốc gồm 5 biến quan sát. Sau khi bỏ 2 biến quan sát “thoải mái khi ửs
dụng” và “c ảm thấy tốt hơn khi sử dụng” và thay b ằng “t ự tin khi sử dụng”,
thang đo còn l ại 4 biến quan sát, ký hiệu từ ER_1 đến ER_4 :
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
28
ER_1 : Tôi ngh ĩ tôi th ực sự thích các ảsn phẩm X
ER_2 : Tôi luôn mu ốn sở hữu các ảsn phẩm X
ER_3 : Tôi hoàn toàn hài lòng khi s ử dụng các ảsn phẩm X
ER_4 : Tôi c ảm thấy tự tin khi sử dụng các ảsn phẩm X
3.3.5 Thang đo danh tiếng
Danh tiếng chính là uy tín và tình tr ạng của sản phẩm/dịch vụ được cảm
nhận bởi người mua, dựa vào hình ảnh của thương hiệu nhà cung c ấp sản
phẩm/dịch vụ. Trong nghiên ứcu này, danh ti ếng được đo lường dựa theo
thang đo của Petrick (2002) với 5 biến quan sát, ký hiệu từ RE_1 đến RE_5 :
RE_1 : Tôi ngh ĩ thương hiệu X đang hoạt động tốt
RE_2 : Thương hiệu X rất được chú ý trên thị trường
RE_3 : Tôi ngh ĩ thương hiệu X là m ột thương hiệu nổi tiếng, uy tín
RE_4 : Tôi ngh ĩ mọi người đánh giá ươthng hiệu X tốt
RE_5 : Danh tiếng của thương hiệu X đã được thị trường công nh ận
3.3.6 Thang đo xu hướng tiêu dùng
Xu hướng tiêu dùng nói lên xu ướhng của người tiêu dùng trong việc
thực hiện hành vi mua hàng hay tiêu dùng một sản phẩm, dịch vụ. Trong
nghiên ứcu này, giá cả hành vi được đo lường dựa theo thang đo của Petrick
(2004)* và Zeithaml (1996) v ới 4 biến quan sát, ký hiệu từ BI_1 đến BI_4 :
BI_1 : Tôi luôn ch ọn thương hiệu X khi tôi có ý định mua một sản phẩm thuộc nhóm này*
BI_2 : Tôi s ẽ nói t ốt về các ảsn phẩm X với mọi người
BI_3 : Tôi s ẽ khuyến khích bạn bè và người thân mua s ản phẩm X
BI_4 : Tôi s ẽ đề nghị ngay sản phẩm X cho người nào h ỏi ý ki ến tham khảo của tôi
3.4 Mẫu nghiên ứcu định lượng chính thức
Mẫu trong nghiên ứcu được chọn theo phương pháp ấly mẫu thuận tiện.
Phương pháp này là phương pháp chọn mẫu phi xác suất trong đó nhà nghiên
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
29
cứu tiếp cận với cácđối tượng nghiên ứcu bằng phương pháp thuận tiện. Điều
này có ngh ĩa là nhà nghiên cứu có th ể chọn cácđối tượng mà h ọ có th ể tiếp
cận. Ưu điểm của phương pháp này là dễ tiếp cận đối tượng nghiên ứcu và
thường sử dụng khi bị giới hạn thời gian và chi phí. Tuy nhiên phương pháp
này có nh ược điểm là không xác định được sai số do lấy mẫu.
Kích cỡ mẫu nghiên ứcu dựa theo công th ức của Tabachnick N≥50 +8p,
với p số biến độc lập (Nguyễn Đình Thọ, 2011, trang 499). Mô hình có 5 bi ến
độc lập nên kích thước mẫu tối thiểu là 90 m ẫu. Tác giả muốn có được 300
mẫu (150 mẫu cho mỗi nhóm s ản phẩm) để kết quả xử lý có ý ngh ĩa hơn. Vì
vậy, để đạt được kích thước mẫu trên, tác ảgitiến hành g ửi 120 bảng câu h ỏi
trực tiếp đến khách hàng của các ửca hàng kinh doanh trang s ức và qu ần áo
may mặc tại TP.HCM và thu v ề được 105 mẫu hợp lệ. Đồng thời, công c ụ
Google Documents được sử dụng để khảo sát thêm người tiêu dùng ạti
TP.HCM và m ột số thành ph ố lớn khác trênả cnước : Hà N ội, Hải Phòng,
Huế, Đà N ẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, C ần Thơ, Rạch Giá… K ết quả, tác giả
thu thập thêmđược 208 mẫu hợp lệ. Như vậy, kích thước mẫu cuối cùng dùng
để xử lý là 313.
(Chi tiết đặc điểm mẫu xem tại chương 4)
3.5 Tóm t ắt
Chương này trình bày các nội dung sau: (1) Phương pháp nghiênứcu;
(2) Quy trình nghiên cứu; (3) Các thangđo; (4) Chọn mẫu, kích cỡ mẫu và địa
bàn l ấy mẫu.
Chương tiếp theo sẽ trình bày các kết quả kiểm định thang đo, phân tích
nhân t ố, kiểm định mô hình và các giả thiết nghiên ứcu.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
30
Chương 4
KẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU
4.1 Giới thiệu
Chương này s ẽ trình bày k ết quả của quá trình nghiênứcu, cụ thể bao
gồm những nội dung sau:
(1) Mô t ả và phân tích m ẫu thu được
(2) Kết quả kiểm định các thangđo
(3) Phân tích k ết quả hồi quy đa biến
(4) Kiểm định tácđộng của biến định tính
4.2 Mô t ả mẫu
 Về giới tính : Kết quả cho thấy có 181 n ữ và 132 nam tr ả lời phỏng
vấn, số lượng nam ít hơn nữ (nam : 42.2%, nữ : 57.8%), việc lấy mẫu có s ự
chênh ệlch về giới tính, nhưng kết quả có th ể chấp nhận vì trên thực tế nữ
giới thường xuyên mua ắsm hơn nam giới, đặc biệt là hai nhóm s ản phẩm
trong nghiên ứcu này (qu ần áo may mặc và trang s ức).
 Về độ tuổi và thu nh ập : đa phần đối tượng khảo sát có độ tuổi từ 20
đến 30 tuổi (chiếm trên 75%) và có thu nhập trên 7 triệu đồng/tháng chiếm đa
số (trên 72%). Những đối tượng trên 30 tuổi gần như có thu nh ập rất cao
(70% là có thu nh ập trên 12 triệu đồng/tháng) và không có đối tượng nào có
thu nhập dưới 7 triệu đồng/tháng.
 Về khu vực khảo sát :Đối tượng được khảo sát chủ yếu tập trung tại
TP.HCM với 213/313 mẫu hợp lệ thu được. Tác giả cũng thu thập thêm 100
mẫu từ cácđối tượng trong độ tuổi khảo sátở các Tỉnh/Thành Ph ố khác trên cả
nước thông qua công c ụ Google Documents, như : Hà N ội, Hải Phòng, Huế,
Đà N ẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, C ần Thơ, Rạch Giá… để tăng thêm tính
đại diện cho kết quả nghiên ứcu.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
31
 Về ngành ngh ề : Do tác giả hoạt động trong lĩnh vực tài chính - ngân
hàng, nên để thuận tiện trong việc khảo sát, tác ảgitận dụng các mối quan hệ
trong công vi ệc để thu thập thông tin (47%). Còn l ại, tác giả khảo sát ngẫu
nhiên các khách hàngđế n mua sắm trực tiếp các ảsn phẩm đang nghiên ứcu.
Bảng 4.1 : Thống kê mẫu khảo sát
Tần số Tỷ lệ % % tích lũy
Giới tính
Nữ 181 57.8 57.8
Nam 132 42.2 100.0
Tổng cộng 313
Độ tuổi
Từ 20 đến 30 tuổi 236 75.4 75.4
Từ 31 đến 40 tuổi 77 24.6 100
Tổng cộng 313
Thu nhập
Dưới 7 triệu đồng/tháng 87 27.8 27.8
Từ 7 đến 12 triệu đồng/tháng 148 47.3 75.1
Trên 12 triệu đồng/tháng 78 24.9 100.0
Tổng cộng 313
Địa phương
TP.HCM 213 68.0 68.1
Tỉnh/TP khác 100 32.0 100
Tổng cộng 313
Ngành ngh ề
Điện tử - CNTT 16 5.1 5.1
Bán hàng – tiếp thị 22 7.0 12.1
Báo chí – Truyền thông 1 0.3 12.5
Dịch vụ 10 3.2 15.7
Giáo dục – đào t ạo 13 4.2 19.8
Kỹ thuật 11 3.5 23.3
Khác 12 3.8 27.2
Sản xuất – kinh doanh 48 15.3 42.5
Tài chính – ngân hàng 148 47.3 89.8
Xây d ựng – b ất động sản 17 5.4 95.2
Y tế 15 4.8 100.0
Tổng cộng 313
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
32
Hình 4.1 : Phân b ố mẫu theo sản phẩm (QUẦN ÁO MAY M ẶC)
Hình 4.2 : Phân b ố mẫu theo sản phẩm (TRANG SỨC)
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
33
Dữ liệu sau khi thu thập được tác giả thiết kế, mã hóa và nh ập liệu qua
công c ụ SPSS 16.0, sau đó ti ến hành làm s ạch. Lý do : d ữ liệu sau khi điều
tra được tiến hành nh ập thô vào máy, kết hợp với dữ liệu được thu thập trực
tiếp qua internet bằng công c ụ Google Documents, trong quá trình thực hiện
thường có nh ững mẫu điều tra bị sai lệch, thiếu sót ho ặc không nh ất quán; do
vậy cần tiến hành làm s ạch số liệu để đảm bảo yêu ầcu, số liệu đưa vào phân
tích phải đầy đủ, thống nhất. Theo đó, vi ệc phân tích s ố liệu sẽ giúp tác giả
đưa ra những thông tin chính xác và có độ tin cậy cao.
4.3 Đánh giá thangđo
4.3.1 Phân tích độ tin cậy Cronbach Anpha
Các thangđo được kiểm định độ tin cậy bằng công c ụ Cronbach Alpha.
Hệ số của Cronbach là m ột phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ mà
các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau, giúp loại đi những biến và
thang đo không phù h ợp. Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý r ằng khi Cronbach
Alpha từ 0,8 trở lênđến gần 1 thì thang đo lường là t ốt, từ 0,7 đến gần 0,8 là
sử dụng được. Cũng có nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach Alpha từ 0,6 trở
lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang đo lường là m ới
hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên ứcu (Hoàng Tr ọng &
Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).
Từ đó, tác giả kiểm định độ tin cậy của thang đo dựa trên ơc sở các biến
quan sát có hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ
bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo khi Cronbach Alpha từ 0,7 trở lên.
Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thangđo cho thấy tất cả các thang
đo đều đạt độ tin cậy cho phép, do đó đều được sử dụng trong các bước phân
tích EFA và h ồi quy tiếp theo (chi tiết xem tại phụ lục D).
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
34
Bảng 4.2 : Kiểm định các thangđo bằng Cronbach’s Alpha
Biến quan sát
Trung bình Phương sai Tương Cronbach's
thang đo nếu thang đo nếu quan biến alpha nếu loại
loại biến loại biến tổng biến
Chất lượng cảm nhận Cronbach Alpha = .838
PQ_1 11.00 3.811 .677 .792
PQ_2 10.82 3.859 .709 .779
PQ_3 10.87 3.932 .618 .818
PQ_4 10.79 3.693 .680 .791
Giá ảc cảm nhận Cronbach Alpha = .801
MP_1 10.52 3.917 .688 .717
MP_2 10.40 3.876 .651 .734
MP_3 10.62 4.179 .538 .789
MP_4 10.88 4.102 .589 .764
Giá ảc hành vi Cronbach Alpha = .721
BP_1 11.60 3.298 .573 .618
BP_2 11.63 3.312 .576 .616
BP_3 11.50 3.796 .477 .677
BP_4 11.46 4.044 .413 .711
Cảm xúc phản hồi Cronbach Alpha = .871
ER_1 11.07 4.690 .727 .834
ER_2 11.14 4.309 .716 .842
ER_3 11.07 4.726 .738 .831
ER_4 11.07 4.707 .728 .834
Danh tiếng Cronbach Alpha = .865
RE_1 15.42 6.103 .640 .847
RE_2 15.59 5.864 .672 .840
RE_3 15.43 5.367 .770 .814
RE_4 15.62 5.934 .634 .849
RE_5 15.42 5.880 .715 .830
Xu hướng tiêu dùng Cronbach Alpha = .893
BI_1 11.07 4.761 .695 .888
BI_2 10.91 4.911 .762 .863
BI_3 10.96 4.665 .824 .840
BI_4 10.98 4.564 .780 .855
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
35
4.3.2 Phân tích nhân t ố khám phá EFA
Phân tích nhân t ố khám phá (Exploratory Factor Analysis) là phương
pháp phân tích thống kê dùngđể rút gọn một tập hợp nhiều biến quan sát có
mối tương quan với nhau thành m ột tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để
chúng có ý ngh ĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung thông tin c ủa
tập biến ban đầu.
4.3.2.1 Thang đo các thành phần giá trị cảm nhận
Khi thang đo đạt độ tin cậy, các biến quan sát ẽs được sử dụng trong
phân tích nhân t ố khám phá EFAớvi các yêuầuc sau:
 Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) ≥ 0.5 với mức ý ngh ĩa của
kiểm định Bartlett ≤ 0.05

 Hệ số tải nhân t ố (Factor loading) ≥ 0.5

 Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥ 50% và h ệ
số Eigenvalue >1

 Khác biệt hệ số tải nhân t ố của một biến quan sát giữa các nhân
tố phải lớn hơn 0,3 để đảm bảo giá trị phân bi ệt giữa các nhân tố.
Khi phân tích EFA v ới thang đo các thành phần giá trị cảm nhận, tác
giả sử dụng phương pháp trích Principal Component Analysis với phép xoay
Varimax và điểm dừng trích các yếu tố có eigenvalue >1.
Kết quả phân tích nhân t ố cho thấy 21 biến quan sát ủca 5 thành ph ần
giá trị cảm nhận được nhóm thành 4 nhân t ố. Hệ số KMO = 0.905 nên EFA
phù hợp với dữ liệu. Thống kê Chi-square ủca kiểm định Bartlett’s đạt giá trị
3.039 với mức ý ngh ĩa 0.000 do đó các biến quan sát có tương quan với nhau.
Phương sai trích đạt 63.933% thể hiện 4 nhân t ố giải thích được gần 64% biến
thiên ủca dữ liệu, do vậy các thangđo rút ra chấp nhận được. Điểm dừng trích
các yếu tố tại nhân t ố thứ 4 với Eigenvalue=1.072. Hệ số tải nhân t ố đều lớn
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
36
hơn 0.5 (trọng số nhân t ố nhỏ nhất rơi vào hai bi ến quan sát MP_3 và BP_4
với factor loading lần lượt la 0.582 và 0.570).
(Kết quả cụ thể được trình bày ở Phụ lục E).
Bảng 4.3 : Kết quả phân tích EFA thang đo các thành phần giá trị cảm nhận
Tên biến
Nhân t ố
Tên nhân tố
STT 1 2 3 4
1. ER_4 .792
2. ER_1 .729 .318
3. PQ_1 .720 Chất lượng cảm nhận
và c ảm xúc
4. ER_3 .712 .327
5. ER_2 .692 .375
6. PQ_2 .662
7. RE_5 .799
8. RE_3 .328 .795
Danh tiếng
9. RE_2 .771
10. RE_4 .665
11. RE_1 .652
12. MP_1 .787
13. MP_4 .742 .362
Giá cả cảm nhận
14. MP_2 .367 .716
15. MP_3 .300 .582
16. BP_3 .731
17. BP_1 .314 .708 Giá cả hành vi
18. BP_2 .680
19. BP_4 .305 .570
Eigenvalue 1.072
Phương sai trích 63.933%
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
37
 Nhân t ố thứ nhất gồm 6 biến quan sát như sau:
ER_4 Tôi c ảm thấy tự tin khi sử dụng các ảsn phẩm X
ER_1 Tôi ngh ĩ tôi th ực sự thích các ảsn phẩm X
Tôi th ấy chất lượng của sản phẩm X vượt trội hẳn so với các
PQ_1
thương hiệu khác
ER_3 Tôi hoàn toàn hài lòng khi s ử dụng các ảsn phẩm X
ER_2 Tôi luôn mu ốn sở hữu các ảsn phẩm X
PQ_2 Tôi hoàn toàn tin t ưởng về chất lượng các ảsn phẩm X
Nhân t ố này được tạo thành t ừ 2 biến quan sát ủca thang đo Chất lượng
cảm nhận và 4 bi ến quan sát ủca thang đo Cảm xúc phản hồi. Sự cảm nhận
về chất lượng thường đi đôi v ới những cảm xúc được biểu hiện ngay sau đó.
Khi một người cảm thấy chất lượng một sản phẩm tốt và v ượt trội hơn các
ảsn phẩm cùng loại khác thì họ thường thể hiện sự hài lòng, thích thú và mong
muốn sở hữu sản phẩm này. Vì th ế, nhân t ố mới được đặt tên là Chất lượng
cảm nhận và c ảm xúc, ký hi ệu : QE.
Nhân t ố mới được tạo ra này được đánh giáạ il độ tin cậy bằng hệ số
cronbach anpha. Kết quả cho thấy, cronbach anpha của QE đạt 0.890, tương
quan biến tổng nhỏ nhất đạt 0.865 (biến ER_3).
Bảng 4.4 : Đánh giáạ il độ tin cậy của nhân t ố mới (QE)
Biến quan sát
Trung bình Phương sai Tương Cronbach's
thang đo nếu thang đo nếu quan biến alpha nếu loại
loại biến loại biến tổng biến
Chất lượng cảm nhận & Cảm xúc Cronbach Alpha = .890
PQ_1 18.46 10.999 .651 .879
PQ_2 18.28 11.041 .685 .874
ER_1 18.24 10.471 .737 .866
ER_2 18.31 10.022 .705 .872
ER_3 18.24 10.546 .740 .865
ER_4 18.24 10.502 .736 .866
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Vai Trò  Của Cá C Nhâ N Tố Giá  Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc

More Related Content

Similar to Luận Văn Vai Trò Của Cá C Nhâ N Tố Giá Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc

Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng, Phát Hiện Đột Biến Gen V...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng, Phát Hiện Đột Biến Gen V...Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng, Phát Hiện Đột Biến Gen V...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng, Phát Hiện Đột Biến Gen V...
tcoco3199
 
Luận Văn Tính Dục Ở Giới Trẻ Từ 18-25 Tuổi Tại Hà Nội.doc
Luận Văn Tính Dục Ở Giới Trẻ Từ 18-25 Tuổi Tại Hà Nội.docLuận Văn Tính Dục Ở Giới Trẻ Từ 18-25 Tuổi Tại Hà Nội.doc
Luận Văn Tính Dục Ở Giới Trẻ Từ 18-25 Tuổi Tại Hà Nội.doc
tcoco3199
 
Luận Văn Tính Dục Ở Giới Trẻ Từ 18-25 Tuổi Tại Hà Nội.doc
Luận Văn Tính Dục Ở Giới Trẻ Từ 18-25 Tuổi Tại Hà Nội.docLuận Văn Tính Dục Ở Giới Trẻ Từ 18-25 Tuổi Tại Hà Nội.doc
Luận Văn Tính Dục Ở Giới Trẻ Từ 18-25 Tuổi Tại Hà Nội.doc
tcoco3199
 
Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Chỉ Số Đầu Mặt Trẻ Em Việt Nam 12 Tuổi Để Ứng Dụng...
Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Chỉ Số Đầu Mặt Trẻ Em Việt Nam 12 Tuổi Để Ứng Dụng...Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Chỉ Số Đầu Mặt Trẻ Em Việt Nam 12 Tuổi Để Ứng Dụng...
Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Chỉ Số Đầu Mặt Trẻ Em Việt Nam 12 Tuổi Để Ứng Dụng...
tcoco3199
 
Luận Văn Vấn Đề Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Trung Học Phổ Thông Trên Địa Bà...
Luận Văn Vấn Đề Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Trung Học Phổ Thông Trên Địa Bà...Luận Văn Vấn Đề Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Trung Học Phổ Thông Trên Địa Bà...
Luận Văn Vấn Đề Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Trung Học Phổ Thông Trên Địa Bà...
tcoco3199
 
Luận Văn Vấn Đề Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Trung Học Phổ Thông Trên Địa Bà...
Luận Văn Vấn Đề Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Trung Học Phổ Thông Trên Địa Bà...Luận Văn Vấn Đề Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Trung Học Phổ Thông Trên Địa Bà...
Luận Văn Vấn Đề Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Trung Học Phổ Thông Trên Địa Bà...
tcoco3199
 
Luận Văn Trị Liệu Tâm Lý Cho Một Trƣờng Hợp Trẻ Vị Thành Niên Có Triệu Chứng ...
Luận Văn Trị Liệu Tâm Lý Cho Một Trƣờng Hợp Trẻ Vị Thành Niên Có Triệu Chứng ...Luận Văn Trị Liệu Tâm Lý Cho Một Trƣờng Hợp Trẻ Vị Thành Niên Có Triệu Chứng ...
Luận Văn Trị Liệu Tâm Lý Cho Một Trƣờng Hợp Trẻ Vị Thành Niên Có Triệu Chứng ...
tcoco3199
 
Luận Văn Trị Liệu Tâm Lý Cho Một Trƣờng Hợp Trẻ Vị Thành Niên Có Triệu Chứng ...
Luận Văn Trị Liệu Tâm Lý Cho Một Trƣờng Hợp Trẻ Vị Thành Niên Có Triệu Chứng ...Luận Văn Trị Liệu Tâm Lý Cho Một Trƣờng Hợp Trẻ Vị Thành Niên Có Triệu Chứng ...
Luận Văn Trị Liệu Tâm Lý Cho Một Trƣờng Hợp Trẻ Vị Thành Niên Có Triệu Chứng ...
tcoco3199
 
Khóa Luận Phân Tích Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Côn...
Khóa Luận Phân Tích Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Côn...Khóa Luận Phân Tích Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Côn...
Khóa Luận Phân Tích Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Côn...
mokoboo56
 
Nghiên cứu đặc điểm nhân cách và những vấn đề cảm xúc hành vi ở sinh viên ngà...
Nghiên cứu đặc điểm nhân cách và những vấn đề cảm xúc hành vi ở sinh viên ngà...Nghiên cứu đặc điểm nhân cách và những vấn đề cảm xúc hành vi ở sinh viên ngà...
Nghiên cứu đặc điểm nhân cách và những vấn đề cảm xúc hành vi ở sinh viên ngà...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Luận Văn Xây Dựng Mô Hình Các Chủ Đề Và Công Cụ Tìm Kiếm Ngữ Nghĩa.doc
Luận Văn Xây Dựng Mô Hình Các Chủ Đề Và Công Cụ Tìm Kiếm Ngữ Nghĩa.docLuận Văn Xây Dựng Mô Hình Các Chủ Đề Và Công Cụ Tìm Kiếm Ngữ Nghĩa.doc
Luận Văn Xây Dựng Mô Hình Các Chủ Đề Và Công Cụ Tìm Kiếm Ngữ Nghĩa.doc
tcoco3199
 
Luận Văn Xây Dựng Mô Hình Các Chủ Đề Và Công Cụ Tìm Kiếm Ngữ Nghĩa.doc
Luận Văn Xây Dựng Mô Hình Các Chủ Đề Và Công Cụ Tìm Kiếm Ngữ Nghĩa.docLuận Văn Xây Dựng Mô Hình Các Chủ Đề Và Công Cụ Tìm Kiếm Ngữ Nghĩa.doc
Luận Văn Xây Dựng Mô Hình Các Chủ Đề Và Công Cụ Tìm Kiếm Ngữ Nghĩa.doc
tcoco3199
 
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Một Số Đặc Điểm Huyệt Ủy Trung Và Ảnh Hưởng ...
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Một Số Đặc Điểm Huyệt Ủy Trung Và Ảnh Hưởng ...Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Một Số Đặc Điểm Huyệt Ủy Trung Và Ảnh Hưởng ...
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Một Số Đặc Điểm Huyệt Ủy Trung Và Ảnh Hưởng ...
tcoco3199
 
Luận Văn Một Số Giải Pháp Phát Triển Bảo Hiểm Y Tế Toàn Dân Tại Bảo Hiểm Xã H...
Luận Văn Một Số Giải Pháp Phát Triển Bảo Hiểm Y Tế Toàn Dân Tại Bảo Hiểm Xã H...Luận Văn Một Số Giải Pháp Phát Triển Bảo Hiểm Y Tế Toàn Dân Tại Bảo Hiểm Xã H...
Luận Văn Một Số Giải Pháp Phát Triển Bảo Hiểm Y Tế Toàn Dân Tại Bảo Hiểm Xã H...
tcoco3199
 
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Giải Phẫu Các Vạt Mạch Xuyên Cơ Bụng Chân Và...
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Giải Phẫu Các Vạt Mạch Xuyên Cơ Bụng Chân Và...Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Giải Phẫu Các Vạt Mạch Xuyên Cơ Bụng Chân Và...
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Giải Phẫu Các Vạt Mạch Xuyên Cơ Bụng Chân Và...
tcoco3199
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc mua hàng lưu niệm trên thị trường t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc mua hàng lưu niệm trên thị trường t...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc mua hàng lưu niệm trên thị trường t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc mua hàng lưu niệm trên thị trường t...
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận Văn Xây Dựng Chủ Đề Dạy Học “Các Định Luật Chất Khí” – Vật Lí 10 Theo Đị...
Luận Văn Xây Dựng Chủ Đề Dạy Học “Các Định Luật Chất Khí” – Vật Lí 10 Theo Đị...Luận Văn Xây Dựng Chủ Đề Dạy Học “Các Định Luật Chất Khí” – Vật Lí 10 Theo Đị...
Luận Văn Xây Dựng Chủ Đề Dạy Học “Các Định Luật Chất Khí” – Vật Lí 10 Theo Đị...
tcoco3199
 
Luận Văn Xây Dựng Chủ Đề Dạy Học “Các Định Luật Chất Khí” – Vật Lí 10 Theo Đị...
Luận Văn Xây Dựng Chủ Đề Dạy Học “Các Định Luật Chất Khí” – Vật Lí 10 Theo Đị...Luận Văn Xây Dựng Chủ Đề Dạy Học “Các Định Luật Chất Khí” – Vật Lí 10 Theo Đị...
Luận Văn Xây Dựng Chủ Đề Dạy Học “Các Định Luật Chất Khí” – Vật Lí 10 Theo Đị...
tcoco3199
 
Luận Văn Ứng Dụng Mạng Nơron Và Giải Thuật Di Truyền Vào Đánh Giá Cảm Quan Th...
Luận Văn Ứng Dụng Mạng Nơron Và Giải Thuật Di Truyền Vào Đánh Giá Cảm Quan Th...Luận Văn Ứng Dụng Mạng Nơron Và Giải Thuật Di Truyền Vào Đánh Giá Cảm Quan Th...
Luận Văn Ứng Dụng Mạng Nơron Và Giải Thuật Di Truyền Vào Đánh Giá Cảm Quan Th...
tcoco3199
 
Luận Văn Ứng Dụng Mạng Nơron Và Giải Thuật Di Truyền Vào Đánh Giá Cảm Quan Th...
Luận Văn Ứng Dụng Mạng Nơron Và Giải Thuật Di Truyền Vào Đánh Giá Cảm Quan Th...Luận Văn Ứng Dụng Mạng Nơron Và Giải Thuật Di Truyền Vào Đánh Giá Cảm Quan Th...
Luận Văn Ứng Dụng Mạng Nơron Và Giải Thuật Di Truyền Vào Đánh Giá Cảm Quan Th...
tcoco3199
 

Similar to Luận Văn Vai Trò Của Cá C Nhâ N Tố Giá Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc (20)

Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng, Phát Hiện Đột Biến Gen V...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng, Phát Hiện Đột Biến Gen V...Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng, Phát Hiện Đột Biến Gen V...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng, Phát Hiện Đột Biến Gen V...
 
Luận Văn Tính Dục Ở Giới Trẻ Từ 18-25 Tuổi Tại Hà Nội.doc
Luận Văn Tính Dục Ở Giới Trẻ Từ 18-25 Tuổi Tại Hà Nội.docLuận Văn Tính Dục Ở Giới Trẻ Từ 18-25 Tuổi Tại Hà Nội.doc
Luận Văn Tính Dục Ở Giới Trẻ Từ 18-25 Tuổi Tại Hà Nội.doc
 
Luận Văn Tính Dục Ở Giới Trẻ Từ 18-25 Tuổi Tại Hà Nội.doc
Luận Văn Tính Dục Ở Giới Trẻ Từ 18-25 Tuổi Tại Hà Nội.docLuận Văn Tính Dục Ở Giới Trẻ Từ 18-25 Tuổi Tại Hà Nội.doc
Luận Văn Tính Dục Ở Giới Trẻ Từ 18-25 Tuổi Tại Hà Nội.doc
 
Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Chỉ Số Đầu Mặt Trẻ Em Việt Nam 12 Tuổi Để Ứng Dụng...
Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Chỉ Số Đầu Mặt Trẻ Em Việt Nam 12 Tuổi Để Ứng Dụng...Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Chỉ Số Đầu Mặt Trẻ Em Việt Nam 12 Tuổi Để Ứng Dụng...
Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Chỉ Số Đầu Mặt Trẻ Em Việt Nam 12 Tuổi Để Ứng Dụng...
 
Luận Văn Vấn Đề Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Trung Học Phổ Thông Trên Địa Bà...
Luận Văn Vấn Đề Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Trung Học Phổ Thông Trên Địa Bà...Luận Văn Vấn Đề Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Trung Học Phổ Thông Trên Địa Bà...
Luận Văn Vấn Đề Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Trung Học Phổ Thông Trên Địa Bà...
 
Luận Văn Vấn Đề Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Trung Học Phổ Thông Trên Địa Bà...
Luận Văn Vấn Đề Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Trung Học Phổ Thông Trên Địa Bà...Luận Văn Vấn Đề Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Trung Học Phổ Thông Trên Địa Bà...
Luận Văn Vấn Đề Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Trung Học Phổ Thông Trên Địa Bà...
 
Luận Văn Trị Liệu Tâm Lý Cho Một Trƣờng Hợp Trẻ Vị Thành Niên Có Triệu Chứng ...
Luận Văn Trị Liệu Tâm Lý Cho Một Trƣờng Hợp Trẻ Vị Thành Niên Có Triệu Chứng ...Luận Văn Trị Liệu Tâm Lý Cho Một Trƣờng Hợp Trẻ Vị Thành Niên Có Triệu Chứng ...
Luận Văn Trị Liệu Tâm Lý Cho Một Trƣờng Hợp Trẻ Vị Thành Niên Có Triệu Chứng ...
 
Luận Văn Trị Liệu Tâm Lý Cho Một Trƣờng Hợp Trẻ Vị Thành Niên Có Triệu Chứng ...
Luận Văn Trị Liệu Tâm Lý Cho Một Trƣờng Hợp Trẻ Vị Thành Niên Có Triệu Chứng ...Luận Văn Trị Liệu Tâm Lý Cho Một Trƣờng Hợp Trẻ Vị Thành Niên Có Triệu Chứng ...
Luận Văn Trị Liệu Tâm Lý Cho Một Trƣờng Hợp Trẻ Vị Thành Niên Có Triệu Chứng ...
 
Khóa Luận Phân Tích Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Côn...
Khóa Luận Phân Tích Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Côn...Khóa Luận Phân Tích Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Côn...
Khóa Luận Phân Tích Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Côn...
 
Nghiên cứu đặc điểm nhân cách và những vấn đề cảm xúc hành vi ở sinh viên ngà...
Nghiên cứu đặc điểm nhân cách và những vấn đề cảm xúc hành vi ở sinh viên ngà...Nghiên cứu đặc điểm nhân cách và những vấn đề cảm xúc hành vi ở sinh viên ngà...
Nghiên cứu đặc điểm nhân cách và những vấn đề cảm xúc hành vi ở sinh viên ngà...
 
Luận Văn Xây Dựng Mô Hình Các Chủ Đề Và Công Cụ Tìm Kiếm Ngữ Nghĩa.doc
Luận Văn Xây Dựng Mô Hình Các Chủ Đề Và Công Cụ Tìm Kiếm Ngữ Nghĩa.docLuận Văn Xây Dựng Mô Hình Các Chủ Đề Và Công Cụ Tìm Kiếm Ngữ Nghĩa.doc
Luận Văn Xây Dựng Mô Hình Các Chủ Đề Và Công Cụ Tìm Kiếm Ngữ Nghĩa.doc
 
Luận Văn Xây Dựng Mô Hình Các Chủ Đề Và Công Cụ Tìm Kiếm Ngữ Nghĩa.doc
Luận Văn Xây Dựng Mô Hình Các Chủ Đề Và Công Cụ Tìm Kiếm Ngữ Nghĩa.docLuận Văn Xây Dựng Mô Hình Các Chủ Đề Và Công Cụ Tìm Kiếm Ngữ Nghĩa.doc
Luận Văn Xây Dựng Mô Hình Các Chủ Đề Và Công Cụ Tìm Kiếm Ngữ Nghĩa.doc
 
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Một Số Đặc Điểm Huyệt Ủy Trung Và Ảnh Hưởng ...
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Một Số Đặc Điểm Huyệt Ủy Trung Và Ảnh Hưởng ...Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Một Số Đặc Điểm Huyệt Ủy Trung Và Ảnh Hưởng ...
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Một Số Đặc Điểm Huyệt Ủy Trung Và Ảnh Hưởng ...
 
Luận Văn Một Số Giải Pháp Phát Triển Bảo Hiểm Y Tế Toàn Dân Tại Bảo Hiểm Xã H...
Luận Văn Một Số Giải Pháp Phát Triển Bảo Hiểm Y Tế Toàn Dân Tại Bảo Hiểm Xã H...Luận Văn Một Số Giải Pháp Phát Triển Bảo Hiểm Y Tế Toàn Dân Tại Bảo Hiểm Xã H...
Luận Văn Một Số Giải Pháp Phát Triển Bảo Hiểm Y Tế Toàn Dân Tại Bảo Hiểm Xã H...
 
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Giải Phẫu Các Vạt Mạch Xuyên Cơ Bụng Chân Và...
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Giải Phẫu Các Vạt Mạch Xuyên Cơ Bụng Chân Và...Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Giải Phẫu Các Vạt Mạch Xuyên Cơ Bụng Chân Và...
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Giải Phẫu Các Vạt Mạch Xuyên Cơ Bụng Chân Và...
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc mua hàng lưu niệm trên thị trường t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc mua hàng lưu niệm trên thị trường t...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc mua hàng lưu niệm trên thị trường t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc mua hàng lưu niệm trên thị trường t...
 
Luận Văn Xây Dựng Chủ Đề Dạy Học “Các Định Luật Chất Khí” – Vật Lí 10 Theo Đị...
Luận Văn Xây Dựng Chủ Đề Dạy Học “Các Định Luật Chất Khí” – Vật Lí 10 Theo Đị...Luận Văn Xây Dựng Chủ Đề Dạy Học “Các Định Luật Chất Khí” – Vật Lí 10 Theo Đị...
Luận Văn Xây Dựng Chủ Đề Dạy Học “Các Định Luật Chất Khí” – Vật Lí 10 Theo Đị...
 
Luận Văn Xây Dựng Chủ Đề Dạy Học “Các Định Luật Chất Khí” – Vật Lí 10 Theo Đị...
Luận Văn Xây Dựng Chủ Đề Dạy Học “Các Định Luật Chất Khí” – Vật Lí 10 Theo Đị...Luận Văn Xây Dựng Chủ Đề Dạy Học “Các Định Luật Chất Khí” – Vật Lí 10 Theo Đị...
Luận Văn Xây Dựng Chủ Đề Dạy Học “Các Định Luật Chất Khí” – Vật Lí 10 Theo Đị...
 
Luận Văn Ứng Dụng Mạng Nơron Và Giải Thuật Di Truyền Vào Đánh Giá Cảm Quan Th...
Luận Văn Ứng Dụng Mạng Nơron Và Giải Thuật Di Truyền Vào Đánh Giá Cảm Quan Th...Luận Văn Ứng Dụng Mạng Nơron Và Giải Thuật Di Truyền Vào Đánh Giá Cảm Quan Th...
Luận Văn Ứng Dụng Mạng Nơron Và Giải Thuật Di Truyền Vào Đánh Giá Cảm Quan Th...
 
Luận Văn Ứng Dụng Mạng Nơron Và Giải Thuật Di Truyền Vào Đánh Giá Cảm Quan Th...
Luận Văn Ứng Dụng Mạng Nơron Và Giải Thuật Di Truyền Vào Đánh Giá Cảm Quan Th...Luận Văn Ứng Dụng Mạng Nơron Và Giải Thuật Di Truyền Vào Đánh Giá Cảm Quan Th...
Luận Văn Ứng Dụng Mạng Nơron Và Giải Thuật Di Truyền Vào Đánh Giá Cảm Quan Th...
 

More from tcoco3199

Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
tcoco3199
 
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
tcoco3199
 
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
tcoco3199
 
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.docLuận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
tcoco3199
 
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
tcoco3199
 
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
tcoco3199
 
Luận Văn Thạc Sĩ Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.docLuận Văn Thạc Sĩ  Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
tcoco3199
 
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
tcoco3199
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
tcoco3199
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
tcoco3199
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.docLuận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
tcoco3199
 
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docxLuận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
tcoco3199
 
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docxLuận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
tcoco3199
 
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docxLuận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
tcoco3199
 
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docxLuận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
tcoco3199
 
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
tcoco3199
 
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docxLuận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
tcoco3199
 
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docxLuận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
tcoco3199
 
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docxLuận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
tcoco3199
 
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docxLuận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
tcoco3199
 

More from tcoco3199 (20)

Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
 
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
 
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
 
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.docLuận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
 
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
 
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.docLuận Văn Thạc Sĩ  Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
 
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.docLuận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
 
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docxLuận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
 
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docxLuận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
 
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docxLuận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
 
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docxLuận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
 
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
 
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docxLuận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
 
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docxLuận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
 
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docxLuận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
 
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docxLuận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
 

Recently uploaded

Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
HngMLTh
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
UyenDang34
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 

Recently uploaded (18)

Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 

Luận Văn Vai Trò Của Cá C Nhâ N Tố Giá Trị Cảm Nhận Đối Với Xu Hướng Tiê U Dù Ng Của Giới Trẻ Tại Việt Nam.doc

  • 1. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 BỘ GIÁ O DỤC VÀ ĐÀ O TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀ NH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN XUÂ N QUANG VAI TRÒ CỦA CÁ C NHÂ N TỐ GIÁ TRỊ CẢM NHẬN ĐỐI VỚI XU HƯỚNG TIÊ U DÙ NG CỦA GIỚI TRẺ TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngà nh : QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số : 60.34.0102 Người hướng dẫn khoa học PGS-TS. NGUYỄN ĐÌNH THỌ Thà nh phố Hồ Chí Minh - Năm 2012
  • 2. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Lời cam đoan Tôi xin cam đoan luận văn “Vai trò c ủa các nhân tố giá trị cảm nhận đối với xu hướng tiêu dùng của giới trẻ tại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các ốs liệu trong đề tài này được thu thập và s ử dụng một cách trung thực. Kết quả nghiên ứcu được trình bày trong lu ận văn này không sao chép của bất cứ luận văn nào và c ũng chưa được trình bày hay công b ố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trước đây. TP.HCM, tháng 10-2012 Tác giả luận văn Nguyễn Xuân Quang
  • 3. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Lời cảm ơn Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô tr ường Đại học Kinh tế TP.HCM, đặc biệt là Khoa Qu ản Trị Kinh Doanh đã d ạy dỗ và truy ền đạt cho tôi nh ững kiến thức quý báu làm nền tảng cho việc thực hiện luận văn này. Tôi đặc biệt cámơn PGS.TS Nguyễn Đình Thọ và TS. Nguy ễn Thị Mai Trang đã t ận tình hướng dẫn, chỉ bảo để tôi có th ể hoàn t ất luận văn cao học này. Tôi c ũng xin chân thành cám ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp và nh ững người đã giúp tôi tr ả lời bảng câu h ỏi khảo sát làm nguồn dữ liệu cho việc phân tích và cho ra k ết quả nghiên ứcu của luận văn cao học này. Cuối cùng, tôi h ết lòng bi ết ơn đến những người thân trong gia đình đã động viên và tạo động lực để tôi hoàn thành lu ận văn này m ột cách ốtt đẹp. Nguyễn Xuân Quang
  • 4. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 TÓM T ẮT ĐỀ TÀI Mục đích chính của nghiên ứcu này là khám phá vai trò của các nhân tố thuộc giá trị cảm nhận đối với xu hướng hành vi tiêu dùng của giới trẻ tại Việt Nam. Dựa trên ơc sở lý thuy ết về giá trị cảm nhận kết hợp với nghiên ứcu định tính, tác giả đã xácđịnh được 5 nhân t ố thuộc giá trị cảm nhận có th ể tácđộng đến xu hướng tiêu dùng ủca khách hàng trẻ tuổi tại Việt Nam, bao gồm : (1) chất lượng cảm nhận, (2) giá ảc cảm nhận, (3) giả cả hành vi, (4) c ảm xúc phản hồi và (5) danh ti ếng. Phương pháp nghiênứcu sử dụng để kiểm định mô hình đo lường và mô hình nghiên cứu bao gồm nghiên ứcu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ định tính được thực hiện thông qua k ỹ thuật thảo luận nhóm v ới hai nhóm (khách hàng tiêu dùng)để điều chỉnh các thangđo lường các khái ệnim cho phù hợp với thị trường tại Việt Nam. Nghiên ứcu chính thức được thực hiện thông qua b ảng câu h ỏi khảo sátđịnh lượng trên 313 khách hàngạti các tỉnh/thành ph ố lớn ở Việt Nam. Do đề tài này th ực hiện nghiên ứcu trên nhóm khách hàng trẻ tuổi nên tác giả chọn hai sản phẩm gẫn gũi với đối tượng này để thực hiện khảo sát, một là s ản phẩm quần áo (hàng may mặc), hai là s ản phẩm trang sức (còn g ọi là n ữ trang). Kết quả kiểm định mô hình đo lường cho thấy các thangđo lường các khái niệm nghiên ứcu đều đạt yêu ầcu về độ tin cậy và giá trị (thông qua ki ểm định cronbach alpha và phân tích nhân t ố EFA). Kết quả phân tích h ồi quy cho thấy chỉ có 3 nhân t ố có tác động dương đến xu hướng tiêu dùng ủca khách hàng trẻ, đó là Ch ất lượng cảm nhận & cảm xúc phản hồi, giá ảc cảm nhận và danh ti ếng. Trong đó, nhân t ố chất lượng và
  • 5. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 cảm xúc phản hồi có tác động mạnh nhất đến xu hướng tiêu dùng ủca giới trẻ hiện nay. Sau đó, k ết quả kiểm định t-test cho thấy có s ự khác biệt về xu hướng tiêu dùng giữa phái nam và phái ữn; đồng thời, kết quả phân tích ph ương sai (anova) cũng cho thấy có s ự khác biệt về xu hướng tiêu dùng giữa nhóm có thu nhập dưới 7 triệu đồng/tháng với hai nhóm còn l ại (từ 7 đến 12 triệu đồng/tháng và trên 12 triệu đồng/tháng). Tuy nhiên, không có sự khác biệt về xu hướng tiêu dùng giữa hai nhóm s ản phẩm trang sức và qu ần áo. Cuối cùng tác giả trình bày hàm ý nghiên c ứu cho nhà qu ản trị và các hướng nghiên ứcu tiếp theo.
  • 6. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Tóm t ắt đề tài Mục lục Danh sách bảng, biểu Danh sách hình vẽ, đồ thị Danh sách phụ lụ Chương 1 - TỔNG QUAN 1.1 Lý do ch ọn đề tài ............................................... ................................................ 1 1.2 Mục tiêu nghiênứcu .......................................................................................... 3 1.3 Phương pháp nghiênứcu ................................................................................... 4 1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 4 1.5 Kết cấu luận văn ................................................................................................ 5 Chương 2 - CƠ SỞ LÝ THUY ẾT VỀ XU HƯỚNG TIÊU DÙNG VÀ GIÁ TR Ị CẢM NHẬN 2.1 Giới thiệu ........................................................................................................... 6 2.2 Tổng quan về trang sức và hàng may m ặc ........................................................ 6 2.3 Cơ sở lý lu ận ...................................................................................................... 9 2.3.1 Xu hướng tiêu dùng ..................................... ........................................... 9 2.3.2 Lý thuy ết về giá trị cảm nhận ................................................................. 12 2.4 Giả thuyết nghiên cứu và mô hình....................................... ............................ 15 2.4.1 Chất lượng cảm nhận .............................................................................. 15 2.4.2 Giá cả cảm nhận...................................................................................... 16 2.4.3 Giá cả hành vi ........................................... .............................................. 18 2.4.4 Cảm xúc phản hồi ................................................................................... 19
  • 7. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 2.4.5 Danh tiếng............................................................................................... 20 2.5 Tóm t ắt ............................................................................................................. 21 Chương 3 - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU 3.1 Giới thiệu ......................................................................................................... 22 3.2 Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 22 3.2.1 Phương pháp ......................................................................................... 22 3.2.2 Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 25 3.3 Thang đo .......................................................................................................... 26 3.3.1 Thang đo chất lượng cảm nhận............................................................... 26 3.3.2 Thang đo giá cả cảm nhận ...................................................................... 26 3.3.3 Thang đo giá cả hành vi........................................... ............................... 27 3.3.4 Thang đo cảm xúc phản hồi.................................................................... 27 3.3.5 Thang đo danh tiếng ............................................................................... 28 3.3.6 Thang đo xu hướng tiêu dùng............................................................... 28 3.4 Mẫu nghiên cứu định lượng chính thức........................................................... 28 3.5 Tóm t ắt ............................................................................................................. 29 Chương 4 - KẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU 4.1 Giới thiệu ......................................................................................................... 30 4.2 Mô t ả mẫu ........................................................................................................ 30 4.3 Đánh giá thangđo ............................................................................................ 33 4.3.1 Phân tích độ tin cậy Cronbach Alpha ..................................................... 33 4.3.2 Phân tích nhân t ố EFA ............................................................................ 35 4.3.2.1 Thang đo các thành phần giá trị cảm nhận...................................... 35 4.3.2.2 Thang đo xu hướng tiêu dùng ....................................................... 39 4.4 Kiểm định mô hình và gi ả thuyết nghiên cứu ................................................. 41 4.4.1 Phân tích t ương quan .............................................................................. 41 4.4.2 Phân tích h ồi quy .................................................................................... 42 4.4.3 Dò tìm s ự vi phạm các giả định hồi quy................................................. 46
  • 8. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 4.4.4 Phân tích ảnh hưởng của các biến định tính........................................................48 4.4.4.1 Kiểm định sự khác nhau về xu hướng tiêu dùng theo ảsn phẩm ..........48 4.4.4.2 Kiểm định sự khác nhau về xu hướng tiêu dùng theo giới tính.............49 4.4.4.3 Kiểm định sự khác nhau về xu hướng tiêu dùng theo thu nhập............50 4.5 Tóm t ắt...........................................................................................................................................52 Chương 5 - KẾT LUẬN 5.1 Các kết quả chính và đóng góp c ủa nghiên ứcu.........................................................54 5.1.1 Kết quả....................................................................................................................................54 5.1.2 Đóng góp c ủa nghiên ứcu...........................................................................................55 5.2 Hàm ý cho nhà qu ......................................................................................................................ản trị 56 5.3 Các hạn chế và h ướng nghiên ứcu tiếp theo .................................................................57 Danh mục tài li ệu tham khảo Phụ lục
  • 9. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 DANH SÁCH B ẢNG, BIỂU Bảng 3.1 : Tiến độ nghiên ứcu................................................................................................. 24 Bảng 3.2 : Các nghiênứcu về giá trị cảm nhận .............................................................. 25 Bảng 4.1 : Thống kê mẫu khảo sát.............................................................. ........................ 32 Bảng 4.2 : Kiểm định các thangđo bằng Cronbach’s Alpha..................................35 Bảng 4.3 : Kết quả phân tích EFA thang đo giá trị cảm nhận............................... 37 Bảng 4.4 : Đánh giáạ il độ tin cậy của nhân t ố mới (QE) ...................................... 38 Bảng 4.5 : Kết quả phân tích EFA thang đo xu hướng tiêu dùng..........................40 Bảng 4.6 : Ma trận tương quan giữa các biến................................................................. 43 Bảng 4.7 : Thống kê mô tả các biến phân tích h ồi quy............................................ 43 Bảng 4.8 : Bảng đánh giáđộ phù hợp của mô hình.....................................................44 Bảng 4.9 : Phân tích ph ương sai (hồi quy)...................................................................... 45 Bảng 4.10 : Hệ số hồi quy sử dụng phương pháp Enter..............................................45 Bảng 4.11 : Kiểm định T-test đối với biến sản phẩm ................................................ 50 Bảng 4.12 : Kiểm định T-test đối với biến giới tính................................................... 51 Bảng 4.13 : Kiểm định Anova đối với biến thu nhập ................................................ 52
  • 10. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 DANH SÁCH HÌNH V Ẽ, ĐỒ THỊ Hình 2.1 : Mô hình nghiên cứu đề xuất.............................................................................. 22 Hình 3.1 : Quy trình nghiên cứu............................................................................................. 26 Hình 4.1 : Phân b ố mẫu theo sản phẩm (QUẦN ÁO)............................................ 33 Hình 4.2 : Phân b ố mẫu theo sản phẩm (TRANG SỨC)........................................ 33 Hình 4.3 : Mô hình nghiên cứu điều chỉnh....................................................................... 41 Hình 4.4 : Kết quả phân tích h ồi quy.................................................................................. 46
  • 11. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 DANH SÁCH PH Ụ LỤC Phụ lục A : Dàn bài th ảo luận nghiên ứcu định tính Phụ lục B : Bảng câu h ỏi nghiên ứcu định lượng Phụ lục C : Tổng hợp thang đo các khái ệnim Phụ lục D : Kiểm định thang đo bằng Cronbach’s alpha Phụ lục E : Phân tích nhân t ố khám phá EFA Phụ lục F : Kết quả phân tích h ồi quy đa biến Phụ lục G : Phân tích T-test, Anova Phụ lục H : Đồ thị dò tìm các vi phạm giả định hồi quy
  • 12. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 1 Chương 1 TỔNG QUAN 1.1 Lý do ch ọn đề tài Ngày nay, v ới xu thế phát triển chung của thế giới, Việt Nam đã t ừng bước hội nhập và th ể hiện mình với tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ của nền kinh tế. Khi mở cửa hội nhập thì cũng là lúc các doanh nghiệp trong nước phải đối đầu với mức độ cạnh tranh gay gắt hơn. Hàng hóa b ắt đầu được nhập khẩu ồ ạt vào để đápứng nhu cầu tăng cao của người dân. Khi đó, b ản thân các doanh nghiệp trong nước, đặc biệt là các nhà hoạch định chiến lược, các nhà nghiên ứcu thị trường, tiếp thị…c ần quan tâm đến khách hàng của mình nhiều hơn, đặc biệt là tìm hi ểu xu hướng tiêu dùng ủca từng nhóm khách hàng để làm th ỏa mãn nhu c ầu và mong mu ốn của họ. Trong chiến lược tiếp thị của nhiều công ty, khách hàng trẻ tuổi thường là đối tượng đầu tiên mà nhà sản xuất hướng tới. Theo điều tra của Tổng cục dân s ố và k ế hoạch hóa gia đình năm 2011, dân s ố trong độ tuổi từ 20 đến 39 tuổi chiếm 32,3% dân s ố Việt Nam với gần 30 triệu người. Chỉ cần một cú nhấp chuột trên mạng hoặc bấm chuyển kênh trên truyền hình là th ấy nhan nhản câu nói và hình ảnh quảng cáo ấrt nhiều sản phẩm tiêu dùng dành cho giới trẻ, với đa dạng chủng loại từ thực phẩm, mỹ phẩm, thời trang đến các phương tiện giải trí... Ở góc độ người tiêu dùng, trước hai mặt hàng gi ống nhau, thông thường người ta sẽ cân nh ắc về chất lượng sản phẩm, kế đó là giá cả. Chưa kể, không lo ại trừ thực tế đang tồn tại tâm lý “sính ngo ại” trong mua s ắm. Khi ấy giá ảc không còn là chuy ện quan trọng, điều tiên quyết là th ương hiệu.
  • 13. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 2 Cả nước ta hiện đang triển khai cuộc vận động “Ng ười Việt Nam ưu tiên dùng hàng Vi ệt Nam”. Thi ết nghĩ đây là c ơ hội tốt để các khách hàng ẻtrtuổi, một lực lượng người tiêu dùngđầy tiềm năng biểu lộ tinh thần dân t ộc rõ nét nhất qua cách thức mua sắm hằng ngày. Vấn đề xem xét các ếyu tố tácđộng đến hành vi và xu h ướng hành vi tiêu dùng là một chủ đề đã được nghiên ứcu từ lâu trên thế giới, từ những nghiên ứcu của James F. Engel đã có t ừ năm 1960, sách viết về hành vi khách hàng tiêu dùng của Sheth và Howard n ăm 1969 (The Theory of Buyer Behavior), sau này là Ajzen và Fishbein v ới 2 lý thuy ết nổi tiếng : TRA và TPB, các Tạp chí Journal of Consumer Research, Journal of Marketing Research .v.v. cũng thường đăng những bài nghiên cứu về chủ đề này. Làm thế nào để biết được khách hàng ngày nay đang có xu h ướng lựa chọn sản phẩm dựa trên tiêu chí nào, ọh cảm nhận thế nào v ề chất lượng, giá ảc, danh tiếng….c ủa những sản phẩm mà h ọ đang hướng đến và có nhu c ầu mua sắm, tiêu dùng,đó luôn là m ột câu h ỏi lớn của các nhà quản trị và nh ững người làm marketing. Với giới trẻ cũng thế, nghiên ứcu xu hướng tiêu dùng ủca nhóm đối tượng khách hàng thông qua việc đánh giá giáị ctrảm nhận và xem xét vai trò tácđộng của từng yếu tố đến xu hướng tiêu dùng ủca họ là m ột công vi ệc rất quan trọng. Hai thị trường sản phẩm được giới trẻ quan tâm hi ện nay đó là trang sức (nữ trang) và qu ần áo (hàng may mặc) với hàng tr ăm nhãn hi ệu từ trong nước đến nước ngoài. V ới các doanh nghiệp trong nước, để cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập hiện nay là điều hết sức khó kh ăn, cần một sự nhạy bén và khôn khéo trong chiến lược kinh doanh. Tuy nhiên, nếu nắm bắt được xu thế này, các doanh nghiệp trong nước chắc chắn sẽ nắm trong tay một lợi thế cạnh tranh rõ r ệt, từng bước tiếp cận và làm th ỏa mãn nhu c ầu cho khách hàng, đặc biệt là nhóm khách hàng tr ẻ tuổi ở Việt Nam.
  • 14. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 3 Trong lĩnh vực tiếp thị, xây d ựng giá trị nhận thức hay giá trị cảm nhận đã được xácđịnh là m ột trong những biện pháp quan trọng nhất để đạt được lợi thế cạnh tranh và đã được cho thấy là m ột chỉ số quan trọng nhất của ý định mua lại (repurchase intention) của khách hàng. Người tiêu dùng thường không ra quy ết định mua một sản phẩm hay sử dụng một dịch vụ nào đó khi xu hướng tiêu dùng/sử dụng sản phẩm/dịch vụ đó c ủa họ không cao. Do đó, việc xácđịnh được vai trò c ủa các nhân tố tácđộng đến xu hướng tiêu dùng ẽs giúp cho nhà quản lý đưa ra được các quyết định marketing và chi ến lược kinh doanh hợp lý. Từ những lý do trên, tác giả đã quy ết định lựa chọn nghiên ứcu đề tài “Vai trò c ủa các nhân tố giá trị cảm nhận đối với xu hướng tiêu dùng của giới trẻ tại Việt Nam” . 1.2 Mục tiêu nghiênứuc Như đã đề cập trênđây, n ắm bắt các yếu tố chính ảnh hưởng tới xu hướng mua sắm và tiêu dùng cácảsn phẩm của giới trẻ hiện nay có t ầm quan trọng đặc biệt đối với các doanh nghiệp, bởi vì giới trẻ được xem là phân khúc nhóm khách hàng năng động và có s ức tiêu thụ cao nhất. Các yếu tố này sẽ giúp cho doanh nghiệp dễ dàng trong xây d ựng và định vị thương hiệu của mình trên thị trường. Do đó, m ục tiêu ục thể của nghiên ứcu này là : - Kiểm định tácđộng của các nhân tố giá trị cảm nhận, gồm chất lượng cảm nhận, giá cả cảm nhận, giá cả hành vi, c ảm xúc phản hồi, danh tiếng đến xu hướng hành vi tiêu dùng trong tầng lớp khách hàng trẻ tuổi đối với hai nhóm s ản phẩm quần áo và trang sức. - Khám pháựskhác biệt trong xu hướng tiêu dùng giữa hai nhóm s ản phẩm quần áo và trang sức, giữa nam và n ữ; và gi ữa các nhóm thu nhập.
  • 15. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 4 1.3 Phương pháp nghiênứuc Nghiên ứcu được thực hiện qua 2 bước : (1) nghiên ứcu sơ bộ định tính và (2) nghiên cứu chính thức bằng phương phápđịnh lượng. Nghiên ứcu sơ bộ định tính được thực hiện bằng phương pháp thảo luận nhóm v ới người tiêu dùng để điều chỉnh thang đo. Nghiên ứcu chính thức được thực hiện bằng kỹ thuật phỏng vấn người tiêu dùng thông qua bảng câu h ỏi chi tiết. Phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Công c ụ hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân t ố khám phá EFA được sử dụng để sàng l ọc các thangđo khái niệm nghiên ứcu. Phần mềm xử lý d ữ liệu thống kê SPSSđược dùng trong toàn b ộ quá trình nghiênứcu. 1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên ứcu : Đề tài này t ập trung nghiên ứcu vào hàng tiêu dùng. Hai nhóm s ản phẩm được chọn lựa để nghiên ứcu là trang s ức cao cấp và hàng may m ặc (quần áo). Trong đó, trang s ức là lo ại sản phẩm tương đối đắt tiền so với ngân sách chi tiêu ủca đa số người tiêu dùng Việt Nam và có t ần suất mua hàng l ặp lại thấp (sản phẩm có m ức độ cân nh ắc cao). Quần áo may mặc là lo ại rẻ tiền hơn so với ngân sách chi tiêu và có tần số mua hàng l ặp lại cao (mức độ cân nh ắc thấp hơn). Nghiên ứcu được thực hiện trên phạm vi cả nước. Đối tượng khảo sát là các khách hàng ẻtr tuổi (20-40 tuổi) đã t ừng mua hoặc đang sử dụng ít nhất một sản phẩm thuộc hai nhóm ngành đang nghiên ứcu. Đối tượng nghiên ứcu của đề tài này chính là s ự tácđộng của các nhân tố thành ph ần thuộc giá trị cảm nhận đến xu hướng (hay ý định) tiêu dùng ủca giới trẻ tại Việt Nam.
  • 16. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 5 1.5 Kết cấu luận văn Luận văn được tổ chức thành 5 ch ương, gồm: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về nghiên ứcu với phần đầu tiên là lý do lựa chọn đề tài, sau đó là m ục tiêu, phạm vi và ph ương pháp nghiênứcu. Cuối cùng là ý ngh ĩa của nghiên ứcu và k ết cấu của đề tài. Chương 2: Giới thiệu cơ sở lý lu ận về xu hướng (ý định) hành vi tiêu dùng, giá trị cảm nhận và các thành phần của nó : Ch ất lượng cảm nhận, giá cả cảm nhận, giá ảc hành vi, c ảm xúc phản hồi và danh ti ếng. Nêu ra các ảgi thuyết và mô hình nghiên cứu. Chương 3: Trình bày ph ương pháp nghiênứcu, quy trình nghiên cứu, các thangđo và m ẫu nghiên ứcu định lượng chính thức. Chương 4: Trình bày k ết quả kiểm định thang đo và k ết quả phân tích sự tácđộng của các nhân tố đến xu hướng tiêu dùng ủca khách hàng. Chương 5: Tóm t ắt những kết quả chính của luận văn, đóng góp c ủa luận văn cho nhà qu ản trị cũng như các hạn chế của luận văn để định hướng cho những nghiên ứcu tiếp theo.
  • 17. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 6 Chương 2 CƠ SỞ LÝ THUY ẾT VỀ XU HƯỚNG TIÊU DÙNG VÀ GIÁ TR Ị CẢM NHẬN 2.1 Giới thiệu Chương 1 giới thiệu tổng quan về dự án nghiênứcu. Chương 2 này nh ằm mục đích giới thiệu cơ sở lý lu ận cho nghiên ứcu. Trên ơc sở này, mô hình nghiên ứcu được xây d ựng cùng với các giả thuyết về mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình. Ch ương này bao g ồm ba phần chính, (1) tổng quan về trang sức và qu ần áo may mặc; (2) cơ sở lý thuy ết về xu hướng hành vi người tiêu dùng và giá ịtrcảm nhận, và (3) mô hình nghiên cứu. 2.2 Tổng quan về trang sức và hàng may m ặc Khái niệm “trang s ức”, “hàng may m ặc” và “gi ới trẻ” s ử dụng trong nghiên ứcu này được hiểu như sau : - Hàng (s ản phẩm) may mặc là các sản phẩm quần áođược sản xuất trong nước, có ngu ồn gốc, nhãn hi ệu rõ ràng, được phép phân phối và kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam. - Hàng (s ản phẩm) trang sức hay nữ trang là các sản phẩm trang sức cao cấp được thiết kế, sản xuất và gia công b ởi các doanh nghiệp trong nước, có ngu ồn gốc, nhãn hi ệu rõ ràng, được phép phân phối và kinh doanh trên lãnh th ổ Việt Nam. Chất liệu chế tạo trang sức có th ể là vàng, b ạch kim, các loại đá quý, ngọc .v.v. - Khái niệm về “gi ới trẻ” trong nghiên cứu này được hiểu là công dân Việt Nam có độ tuổi từ 20 đến 40 tuổi, không phân bi ệt giới tính nam hay nữ.
  • 18. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 7 Mới đây, Báo Sài Gòn Ti ếp Thị thăm dò 800 ng ười tiêu dùng trẻ tại TP.HCM và Hà N ội về chân dung và đặc điểm của lớp người tiêu dùng này. Kết quả thăm dò cho th ấy 60% người trẻ vẫn chọn chất lượng sản phẩm là tiêu chí hàng đầu khi mua một món hàng. Y ếu tố "chất lượng" ở đây được xem xét như một tổng thể gồm nhiều yếu tố hợp lại, bao gồm cả độ bền, độ tinh xảo, nguyên vật liệu tốt cho sức khỏe và môi tr ường, sản xuất theo qui trình có ki ểm soát chất lượng tiêu chuẩn, kỹ thuật hiện đại. Ðó không ch ỉ là kiểu tiêu dùng hợp lý, ti ết kiệm, mà đó còn là cách để bạn trẻ chứng tỏ sự sành điệu của mình. Việc thường xuyên tiếp cận với những hình ảnh tiếp thị, thời trang từ sách báo, phimảnh, bạn bè đồng nghiệp và c ả người nước ngoài đã hình thành ở giới trẻ những xu hướng tiêu dùng có nét riêng ệbit. Người trẻ tuổi luôn mu ốn thể hiện cái "tôi" của mình và cái tôi này luôn g ắn với một sở thích nào đó. S ở thích này có bi ểu hiện cụ thể là màu s ắc, là h ương thơm, là ki ểu dáng ổc điển của sản phẩm, là m ột loại hàng ít ng ười có. Nh ưng phần nhiều các ởs thích này không c ố định, thay đổi theo các trào lưu mua sắm tiêu dùng. Và có lúc nó không th ể diễn tả cụ thể, mà các bạn trẻ thường nói: “mua vì thích, thế thôi”. Ở đây, s ự tương đồng quan điểm của giới trẻ rất rõ: c ả ở TP.HCM và Hà N ội đều có g ần trên 45% người tiêu dùng trẻ mua sắm hoàn toàn vì s ở thích. Về phía các doanh nghiệp, rất nhiều doanh nghiệp có nhóm s ản phẩm riêng cho giới trẻ như cácđơn vị sản xuất thời trang, mỹ phẩm, thực phẩm... Nhưng hầu hết các công ty Việt Nam đều cung cấp sản phẩm và d ịch vụ theo cách "chạy theo đápứng nhu cầu" của giới trẻ. Thực tế đã có m ột số ít công ty đưa ra được dòng s ản phẩm dịch vụ mới để kích thích tiêu dùng của giới trẻ nhưng đều là nh ập hàng ngo ại hoặc của các công ty đa quốc gia. Họ áp dụng song song vừa kéo người tiêu dùng chạy theo các dòng sản phẩm
  • 19. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 8 mới, tính năng mới được tung ra liên ụtc, vừa đẩy nhu cầu tiêu dùng lên cao bằng quảng cáo và khuyến mãi. Nhi ều doanh nghiệp Việt Nam đang cùng gặp phải vấn đề: khi tung ra sản phẩm mới, hiện đại, thời trang thì chỉ đủ sức quảng bá ảsn phẩm với nguồn kinh phí hạn chế. Chỉ những tập đoàn l ớn mới đủ sức đẩy sản phẩm mới thành trào l ưu tiêu dùng. Cách màđ a số các doanh nghiệp trong nước chọn là ch ạy theo nhu cầu giới trẻ Đối với các mặt hàng trang s ức, đây là lo ại “tài s ản cao cấp” ch ứ không ph ải là hàng tiêu dùng cần thiết nên việc lựa chọn tiêu dùng ảsn phẩm này c ũng mang những đặc thù riêng. Người tiêu dùng Việt Nam nói chung và giới trẻ Việt nam nói riêng vẫn có s ự ưu áiđối với mặt hàng trang s ức và các hàng tiêu dùng cao cấp. Các yếu tố quan trọng để người tiêu dùng mua ắsm nữ trang là đắt tiền, dùng theo người nổi tiếng và m ẫu mã độc đáo. Còn chất lượng hay nguồn gốc xuất xứ ít quan trọng hơn các yếu tố trên. Đối với các mặt hàng qu ần áo may mặc, đây là nh ững sản phẩm thiết yếu không ch ỉ với giới trẻ mà còn v ới tất cả mọi người. Việc chọn mua những sản phẩm này c ủa giới trẻ trước hết để thỏa mãn tiêu dùng của chính họ và sau đó là để cải thiện điều kiện sinh hoạt. Sau đó, xu h ướng tiêu dùng còn được kích cầu bởi sự thay đổi theo từng mùa “bu ộc” gi ới trẻ phải đổi mốt. Vì thế, yếu tố chất lượng và s ở thích đối với nhóm s ản phẩm này th ường được đặt lên trên hàngđầu. Qua những phân tích trên đây, cho th ấy việc tiêu dùng và mua sắm của giới trẻ rất đa dạng, làm th ế nào để tìm ra công th ức chung cho việc dự đoán hành vi của giới trẻ là điều hết sức phức tạp. Nghiên ứcu này l ựa chọn hai sản phẩm không có tính ch ất tương đồng cũng là để tìm ra những nhân t ố chung và ảnh hưởng nhất đến xu hướng tiêu dùng ủca giới trẻ tại Việt Nam hiện nay, giúp định hướng chiến lược marketing cho các doanh nghiệp đã và sẽ tham gia kinh doanh phục vụ nhóm đối tượng này.
  • 20. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 9 2.3 Cơ sở lý thuy ết 2.3.1 Xu hướng tiêu dùng Để hiểu được về khái niệm xu hướng tiêu dùng, trước hết chúng ta cần nắm qua lý thuy ết hành vi ng ười tiêu dùng.Đây là m ột lý thuy ết rất quan trọng trong bộ môn kinh t ế học vi mô. LÝ THUY ẾT HÀNH VI TIÊU DÙNG Lý thuy ết về cung - cầu và quan h ệ cung - cầu giúp ta hiểu được quá trình mua bán, trao đổi hàng hóa c ũng như sự hình thành giá cả trên thị trường. Tuy nhiên, nó lại không gi ải thích được vì sao một người tiêu dùng nào đó l ại lựa chọn tiêu dùng một hàng hóa hay d ịch vụ này mà không tiêu dùng hàng hóa hay d ịch vụ khác. Lý thuyết về hành vi c ủa người tiêu dùng ẽs giúp trả lời câu h ỏi này. Thị trường người tiêu dùng mua hàng hóa và d ịch vụ cho tiêu dùng cá nhân, nó là th ị trường cuối cùng mà các hoạt động kinh tế được tổ chức ra để phục vụ nó. Khi phân tích m ột thị trường người tiêu dùng ầcn phải biết khách hàng, các đối tượng, và m ục tiêu ủca người mua, các ổt chức hoạt động, các đợt mua hàng và nh ững cửa hàng bán lẻ. Những người làm Marketing ph ải nghiên ứcu những mong muốn, nhận thức, sở thích và các hành vi lựa chọn và mua s ắm của những khách hàng mục tiêu. Việc nghiên ứcu như vậy sẽ cho ta những gợi ý để phát triển sản phẩm mới, tính năng của sản phẩm, xácđịnh giá ảc, các kênh,ộni dung thông tin và nh ững yếu tố khác trong Marketing mix. Người tiêu dùng ra nhiều quyết định mua mỗi ngày. H ầu hết các công ty lớn đều quan tâm nghiên cứu các quyết định mua của khách hàng với những câu h ỏi rất chi tiết về những gì khách hàng mua, họ mua ở đâu, mua s ố lượng bao nhiêu và giá ảcthế nào, khi nào mua và t ại sao mua. Các nhà làm
  • 21. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 10 marketing có th ể nghiên ứcu việc mua hàng hi ện tại của khách hàng để tìm ra được là h ọ mua cái gì, muaở đâu và giá cả thế nào. Nh ưng để hiểu được vì sao hành vi c ủa khách hàng lại thế là câu h ỏi không h ề dễ, các câu trả lời thường nằm sâu trong đầu khách hàng mà không d ễ dàng hi ểu được. Khi sử dụng ngân sách của mình để mua sắm hàng hóa và d ịch vụ, bất kỳ người tiêu dùng nào cũng hướng tới ích lợi thu được và ích l ợi thu được càng nhi ều càng t ốt. Với mỗi hàng hóa tiêu dùng, nếu còn làm cho ích l ợi tăng thêm thì người tiêu dùng còn tăng tiêu dùng và ích lợi tiêu dùng ẽs hướng tới giá trị lớn nhất. Các yếu tố ảnh hưởng lên hành vi tiêu dùng có thể nhóm g ộp thành các yếu tố văn hóa, các yếu tố xã h ội, các yếu tố cá nhân và các ếyu tố tâm lý. Sau khi hiểu được về lý thuy ết hành vi ng ười tiêu dùng, mô hình nghiên ứcu về tháiđộ được trình bày để đưa đến khái niệm xu hướng hành vi. MÔ HÌNH NGHIÊN C ỨU VỀ THÁI ĐỘ Tháiđộ được xem là m ột khái niệm cực kỳ quan trọng mà các nhà tiếp thị thường sử dụng khi nghiên ứcu về khách hàng tiêu dùng. Một trong những định nghĩa đầu tiên về thái độ được Thurstone trình bày vào n ăm 1931. Thurnstone xem tháiđộ là m ột khái niệm tương đối đơn giản : “Thái độ là một lượng cảm xúc của một người về/đối với một đối tượng”. Vài n ăm sau, Allport (1935) giới thiệu một định nghĩa rộng hơn về tháiđộ: “Thái độ là m ột trạng thái trí tuệ về sự sẵn sàng h ồi đáp,được định hình qua kinh nghiệm, và có tác động một cách độ“ng” và/ho ặc trực tiếp đến hành vi”. Sau đó, Triandis (1971) và các cộng sự kết hợp ba dạng phản hồi: ý ngh ĩ, cảm xúc và hành động (thoughts, feelings and actions) thành mô hình ba thành ph ần của tháiđộ (tripartie model of attitude). Theo mô hình này, thái độ được xem là có ba thành ph ần :
  • 22. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 11 + Nhận thức (cognition) gồm có ki ến thức về đối tượng; + Cảm xúc (affective) là nh ững đánh giá tíchực hay tiêu ựcc về đối tượng; + Ý định hành vi ( conation) là hành vi d ự định thực hiện đối với đối tượng. Xu hướng hành vi là thành ph ần thứ ba của mô hình ba thành ph ần của tháiđộ người tiêu dùng. Trong nghiênứcu này, hành vi được nghiên ứcu chính là hành vi tiêu dùng hay hành vi mua hàng c ủa người tiêu dùng. Như vậy, thành ph ần này nói lên xu hướng của người tiêu dùng trong việc thực hiện hành vi mua hàng hay tiêu dùng một sản phẩm, dịch vụ. Xu hướng tiêu dùng là m ột khái niệm quan trọng trong tiếp thị vì người tiêu dùng thường không ra quy ết định mua một sản phẩm hay sử dụng một dịch vụ nào đó khi xu hướng tiêu dùng/sử dụng nó c ủa họ không cao. Vì lý do này, h ầu hết các mô hình trong lý thuy ết hành vi tiêu dùng đều đặt khái niệm xu hướng tiêu dùng là bi ến phụ thuộc trong mô hình c ủa mình. Ajzen là m ột trong những học giả đầu tiênđưa ra cơ sở lý thuy ết về khái niệm này, v ới 2 mô hình n ổi tiếng là TRA (Theory of Reasoned Action) - lý thuy ết hành động hợp lý (Ajzen & Fishbein, 1975) và TPB (Theory of Planned Behavior) - lý thuy ết hành vi d ự định (Ajzen,1985,1991). Lý thuy ết hành động hợp lý (TRA) được sử dụng làm c ơ sở, hướng tới việc đo lường xu hướng hành vi để dự đoán cho hành vi thực sự. Ajzen cũng mô t ả “xu h ướng” chính là các giả định để nắm bắt các nhân tố động lực ảnh hưởng đến một hành vi. Nó c ũng là m ột dấu hiệu của sự sẵn sàng c ủa một cá nhân để thực hiện một hành vi nh ất định. Nó đóng vai trò là ti ền đề trực tiếp dẫn đến hành vi. Lý thuy ết hành vi d ự định (TPB) là lý thuy ết về mối liên hệ giữa tháiđộ và hành vi, được phát triển từ lý thuy ết hành động hợp lý TRA. Lý thuy ết
  • 23. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 12 TPB cải thiện sức mạnh của các nhân tố dự đoán ủca lý thuy ết TRA bằng cách thêm vào nhân ốt nhận thức về kiểm soát hành vi, cũng là nhân t ố tiền đề có tính thuy ết phục nhất. Lý thuy ết này nói r ằng (1) tháiđộ đối với hành vi, (2) chuẩn chủ quan, và (3) nh ận thức về kiểm soát hành vi cùng nhau hình thành nên xu hướng hành vi và hành vi c ủa một cá nhân. Lý thuyết này đã được ứng dụng cho các nghiênứcu về mối quan hệ giữa niềm tin, tháiđộ, xu hướng hành vi trong các lĩnh vực khác nhau như quảng cáo, quan hệ công chúng, chăm sóc s ức khỏe… Xét về sự hình thành xu hướng hành vi , 3 nhân t ố trên trực tiếp hình thành nên xu hướng hành vi. Ngoài ra, “ki ểm soát nhận thức hành vi” được cho là không ch ỉ ảnh hưởng đến hành vi th ực tế trực tiếp, mà còn ảnh hưởng gián tiếp thông qua xu h ướng hành vi. Qua đó ta th ấy, xu hướng hành vi c ủa một cá nhân không thể là y ếu tố độc quyền quyết định đến hành vi khi mà kiểm soát hành vi của một cá nhân không đầy đủ. Bằng cách thêm vàonhận thức kiểm soát hành vi, lý thuy ết về hành vi d ự định có th ể giải thích mối quan hệ giữa xu hướng hành vi và hành vi th ực tế. Cần phân bi ệt hành vi tiêu dùng với xu hướng tiêu dùng. Theo Kotler & Armstrong (2001): “Hành vi tiêu dùng là nh ững hành vi c ụ thể của một cá nhân khi th ực hiện các quyết định mua sắm, sử dụng và v ứt bỏ sản phẩm hay dịch vụ”. Hay m ột định nghĩa khác: “Hành vi tiêu dùng là toàn bộ những hoạt động liên quan trực tiếp tới quá trình tìm kiếm, thu thập, mua sắm, sở hữu, sử dụng, loại bỏ sản phẩm/dịch vụ. Nó bao g ồm cả những quá trình ra quyết định diễn ra trước, trong và sau các hành động đó” (Engel & c ộng sự, 1993). 2.3.2 Lý thuy ết về giá trị cảm nhận Giá trị người tiêu dùng nhận được (hay giá trị cảm nhận) được Kotler (2003) định nghĩa chính là s ự chênh ệlch giữa tổng giá trị nhận được và t ổng
  • 24. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 13 chi phí mà khách hàng phải trả về một sản phẩm/dịch vụ nào đó. T ổng giá trị nhận được là nh ững lợi ích mà ng ười tiêu dùng mongđợi ở một sản phẩm hay dịch vụ, bao gồm : Giá trị sản phẩm, giá trị dịch vụ, giá trị nhân s ự, giá trị hình ảnh. Tổng chi phí là t ất cả những chi phí mà ng ười tiêu dùng phải trả trong việc so sánh, mua và sử dụng sản phẩm dịch vụ, bao gồm : Giá tiền, phí tổn thời gian, phí tổn công s ức, phí tổn tinh thần. Khi nói đến giá trị nhận được thì người ta luôn hàm ý đó chính là giá trị cảm nhận. Cùng một sản phẩm và d ịch vụ thì giá trị nhận được hoàn toàn khác nhauđối với mỗi người. Mỗi người có m ột hoàn c ảnh sống khác nhau, nhận định khác nhau về mức độ quan trọng và chi phí h ọ phải trả cho sản phẩm và d ịch vụ. Tóm l ại, mỗi người tiêu dùngđều có s ự đánh giá khác nhau cho cùng một sản phẩm hay dịch vụ - chúng ta gọi đó chính là giá trị cảm nhận. Giá trị cảm nhận là m ột khái niệm rất quan trọng đối với tổ chức. Một số nhà s ản xuất tin rằng khi họ tạo ra được sản phẩm tốt, giá ảc phải chăng thì người tiêu dùng ẽs chọn mua. Tuy vậy, một sản phẩm tốt chỉ khi người tiêu dùng cho rằng nó t ốt và m ột giá ảc phải chăng chỉ được quan tâm khi mà người tiêu dùng ảcm nhận rằng nó phù h ợp với những lợi ích mà h ọ nhận được khi tiêu dùng ảsn phẩm. Giá trị cảm nhận còn là “s ự đánh giáổngt thể của người tiêu dùng về lợi ích của sản phẩm/dịch vụ dựa trên ựs cảm nhận về cái họ nhận được và cái họ phải trả” (Zeithaml, 1988). Trong khái niệm của Zeithaml, “giá trị” được làm rõ qua 4 định nghĩa: (1) giá trị là giá cả thấp, (2) giá trị là s ản phẩm nhận được, (3) giá trị là ch ất lượng người tiêu dùng nhận được, (4) giá trị là cái người tiêu dùng nhận được cho cái giá mà ọh đã tr ả. Phần lớn các nghiênứcu trước đây v ề giá trị cảm nhận đã t ập trung vào định nghĩa thứ tư.
  • 25. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 14 Do sự cạnh tranh không ng ừng trong các ngành công nghiệp và d ịch vụ, nhiều nhà bán lẻ và công ty d ịch vụ tập trung vào cung c ấp giá trị dành cho khách hàng như một lợi thế cạnh tranh Các nghiênứcu trước đây ch ỉ ra rằng, giá trị cảm nhận của khách hàng liên hệ chặt chẽ với sự hài lòng c ủa khách hàng (customer satisfaction), lòng trung thành ( loyalty), và lòng tin ( trust) và hi ển nhiên có liên quanđến những nhà nghiên cứu hành vi khách hàng và ti ếp thị dịch vụ (Lee & cộng sự, 2002; Parasuraman & Grewal, 2000; Yang & Peterson, 2004 trích trong Walsh và cộng sự, 2008). Về các thành phần của giá trị cảm nhận, Sweeney và Soutar (2001) đưa ra mô hình giá trị cảm nhận của khách hàng gồm 4 yếu tố : Chất lượng, giá cả, cảm xúc và giá trị xã h ội. Petrick (2002) cũng đã định nghĩa giá trị cảm nhận qua 5 thành ph ần chính: Chất lượng cảm nhận, giá cả bằng tiền, giá cả hành vi, c ảm xúc phản hồi và danh ti ếng. Petrick cũng đã xây d ựng thang đo SER-PERVAL cho các khái niệm này và ứng dụng cho ngành d ịch vụ trong các nghiênứcu của ông dựa trên ơc sở nền tảng khái niệm giá trị cảm nhận được phát triển bởi nghiên cứu của Zeithaml. Zeithaml (1988) cho thấy chất lượng cảm nhận dẫn đến giá trị cảm nhận từ đó d ẫn đến xu hướng mua hàng . Cả hai thuộc tính nội tại (việc mua hàng đó làm cho b ạn cảm thấy thế nào) và thu ộc tính bên ngoài (danh tiếng của sản phẩm/dịch vụ), cũng như giá ảc, được kết luận là có liên quan tích cực đến chất lượng cảm nhận. Biến điều hòa c ủa giá trị cảm nhận bao gồm chi phí (sự hy sinh) cảm nhận (giá ảc phi tiền tệ), các thuộc tính bên ngoài và các thuộc tính nội tại. Tổng kết lại, Zeithaml chỉ ra rằng : chất lượng, giá ảc (tiền tệ và phi tiền tệ), danh tiếng của các ảsn phẩm / dịch vụ và c ảm xúc phản ứng là những chiều kích liên quanđến giá trị cảm nhận.
  • 26. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 15 Bên ạcnh đó, giá trị cảm nhận, thời gian gần đây còn được chú ý rất nhiều từ các nhà làm tiếp thị và nghiên cứu thị trường bởi nó ngày càng đóng một vai trò quan tr ọng trong việc dự đoánhành vi mua hàng của người tiêu dùng và giành được lợi thế cạnh tranh bền vững (Bolton và Drew, 1991; Dodds và c ộng sự, 1991; Woodruff, 1997). Đồng thời, các nhà nghiên ứcu cũng chỉ ra rằng, giá trị cảm nhận trở thành tiêu chuẩn có giá trị hơn là chất lượng cảm nhận trong việc dự đoán xu hướng hành vi c ủa người tiêu dùng (Szybillo và Jacoby, 1974). Kết hợp những nhân t ố thuộc giá trị cảm nhận của các nghiênứcu trên với việc tiến hành nghiên cứu sơ bộ định tính, tác giả nhận thấy với 02 nhóm sản phẩm may mặc và trang s ức, có n ăm nhóm nhân t ố chính có kh ả năng ảnh hưởng đến xu hướng mua sắm của khách hàng trẻ tuổi hiện nay, gồm : (1) Chất lượng cảm nhận, (2) Giá cả cảm nhận, (3) Giá cả hành vi , (4) Cảm xúc phản hồi, (5) Danh tiếng. Cơ sở lý thuy ết về các khái ệnim này s ẽ được trình bày trong ph ần tiếp theo. 2.4 Giả thuyết nghiên ứcu và mô hình Sau bước nghiên ứcu định tính sơ bộ, tác giả nhận thấy đối với các ảsn phẩm đang nghiên ứcu, xu hướng tiêu dùng ủca giới trẻ Việt Nam có th ể bị tácđộng bởi 5 nhân t ố sau : 2.4.1 Chất lượng cảm nhận (Perceived Quality) Chất lượng cảm nhận nói lên sự khác biệt giữa sự kỳ vọng của khách hàng v ới những gì thực tế mà h ọ nhận được về một sản phẩm hay dịch vụ (Tam, 2004). Hay, chất lượng cảm nhận chính là s ự đánh giáủca khách hàng về tính nổi bật và ưu việt của sản phẩm hay dịch vụ (Petrick, 2002) Có 2 lo ại chất lượng cảm nhận: (1) chất lượng cảm nhận sản phẩm (hữu hình) là s ự đánh giáềvtiêu dùng ảsn phẩm gần đây c ủa khách hàng đối với sản phẩm và (2) ch ất lượng cảm nhận dịch vụ (vô hình) là s ự đánh giá các
  • 27. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 16 dịch vụ liên quan như dịch vụ trong và sau khi bán, điều kiện cung ứng, giao hàng… c ủa sản phẩm. Do vậy, cả hai được tạo thành b ởi những thuộc tính quan trọng được kết tinh trong chính sản phẩm – d ịch vụ (Lê Văn Huy, 2007) Nói cách khác, chất lượng cảm nhận là s ự nhận thức của khách hàng về chất lượng và tính ưu việt của một sản phẩm hoặc dịch vụ trong mối tương quan với các ảsn phẩm thay thế, mục đích sử dụng sản phẩm đó. Do đó, ch ất lượng cảm nhận là đánh giáổngt thể dựa trên nhận thức của khách hàng về những gì tạo nên chất lượng của một sản phẩm và m ức độ uy tín của thương hiệu được đánh giáựda trên những tiêu chíđó. Chất lượng cảm nhận sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định mua sắm và sự trung thành c ủa khách hàng đối với sản phẩm đó. Ch ất lượng cảm nhận còn h ỗ trợ cho việc xácđịnh một chính sách giá cao vì khi khách hàngả mc nhận được giá trị của sản phẩm đó thì cho dù giá cao họ vẫn sẵn lòng s ử dụng. Các nghiênứcu trước đây h ầu như đều chỉ ra rằng, chất lượng cảm nhận về một sản phẩm/dịch vụ có tác động dương trực tiếp đến xu hướng tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ (Boulding & cộng sự, 1993; Carman, 1990; Parasuraman & cộng sự, 1996 trích trong Tsiotsou, 2005). Vì vậy, tác giả đặt giả thuyết đối với khái niệm chất lượng cảm nhận trong nghiên này như sau : Giả thuyết H1: Chất lượng cảm nhận có quan h ệ dương đối với xu hướng tiêu dùng ảsn phẩm 2.4.2 Giá ảc cảm nhận (Perceived Price, Monetary Price) Giá cả là bi ểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá, nghĩa là s ố lượng tiền phải trả cho hàng hoá đó. V ề nghĩa rộng đó là s ố tiền phải trả cho một hàng hoá, một dịch vụ, hay một tài s ản nào đó. Giá cả của hàng hoá nói chung là đại lượng thay đổi xoay quanh giá trị. Khi cung và c ầu của một hay một loại hàng hóa v ề cơ bản ăn khớp với nhau thì giá cả phản ánh và phù hợp với giá trị của hàng hoá đó, tr ường hợp này ít khi x ảy ra. Giá ảc của hàng hoá sẽ cao
  • 28. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 17 hơn giá trị của hàng hoá nếu số lượng cung thấp hơn cầu. Ngược lại, nếu cung vượt cầu thì giá cả sẽ thấp hơn giá trị của hàng hoáđó. Giá ảc là m ột nhân t ố mà ng ười tiêu dùng luôn quan tâm nhưng giá cả cảm nhận sẽ dẫn tới quyết định mua hàng c ủa họ. Doanh nghiệp không nên xácđịnh giá mà nên xácđịnh giá trị của sản phẩm/dịch vụ mình cung cấp. Một số nhà s ản xuất tin rằng khi họ tạo ra được sản phẩm tốt, giá ảc phải chăng thì người tiêu dùng ẽs chọn mua. Tuy vậy, một sản phẩm tốt chỉ khi người tiêu dùng cho ằrng nó t ốt và m ột giá cả phải chăng chỉ được quan tâm khi mà người tiêu dùng ảcm nhận rằng nó phù h ợp với những lợi ích mà h ọ nhận được khi tiêu dùng ảsn phẩm. Sweeney, Soutar và Johnson (1999) thì định nghĩa giá cả cảm nhận là s ự thể hiện mức giá ảcm nhận của một sản phẩm tương quan với các ảsn phẩm cùng loại khác. Giáả ccảm nhận có th ể lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị nhận được. Người tiêu dùng nhạy cảm với giá ẽs coi tiêu chí giáảclà quan tr ọng trong quyết định mua hàng c ủa họ. Jacoby và Olson (1977) đã phân bi ệt giữa giá cả cảm nhận của khách hàng là giá được định ra bởi chính khách hàng dựa vào kinh nghi ệm mua/sử dụng các ảsn phẩm tương tự trong quá khứ, và giáthực của sản phẩm. Khái niệm giá ảc cảm nhận này c ũng được hiểu rộng hơn khái niệm giá ảc thông thường của Zeithaml (1988), là cái mất đi hay chi phí để có được sản phẩm. Theo Dodds và c ộng sự (1991), khi mức giá thực tế của sản phẩm cao hơn mức giá tham khảo mà khách hàng có, t ức là khách hàng đang cảm nhận giá ủca sản phẩm này không t ốt, khi đó xu h ướng mua hàng s ẽ càng th ấp. Vì vậy, tác giả đặt giả thuyết cho khái niệm giá ảc cảm nhận trong nghiên này như sau : Giả thuyết H2: Giá ảc cảm nhận (tiền tệ) có quan h ệ dương đối với xu hướng tiêu dùng ảsn phẩm
  • 29. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 18 2.4.3 Giá ảc hành vi ( Non-monetary Price) Giá ảc hành vi là chi phí (không ph ải bằng tiền) bao gồm thời gian và công s ức bỏ ra để tìm kiếm và mua s ản phẩm (Petrick, 2002) Hay theo Zeithaml (1988), đó là t ất cả các chi phí thời gian, chi phí tìm kiếm và chi phí tinh th ần tácđộng vào s ự cảm nhận của khách hàng về một sản phẩm/dịch vụ mà h ọ sử dụng. Nói cách khác, giáả cảm nhận phi tiền tệ là s ự đánh giá thông qua việc đo lường thời gian và nh ững nỗ lực gắn liền với việc mua sản phẩm/dịch vụ. Hiểu theo nghĩa rộng hơn, giá ảc phi tiền tệ muốn nói t ới sự tiện lợi, tiện ích trong giao dịch và r ủi ro cảm nhận. Trong nghiên ứcu này, khía c ạnh rủi ro cảm nhận không được nhắc tới. Sự tiện lợi và các chi phí về thời gian, công s ức khi mua hàng đại diện cho khái niệm giá ảc hành vi trong nghiên cứu này. Khách hàng luôn quan tâm đến vấn đề tiết kiệm thời gian và công s ức bỏ ra khi mua hàng. Th ực vậy, khi tiền bạc không ph ải là v ấn đề, nhưng thời gian thì eo hẹp, khách hàng mong muốn chi phí về thời gian bỏ ra được giảm thiểu tối đa và h ọ sẵn sàng chi tr ả thêm tiền để đạt được điều này. Trong nghiên ứcu của Zeithaml (1988), bà xác định chi phí thời gian và n ỗ lực chỉ ảnh hưởng đến xu hướng hành vi mua hàng m ột cách giánếtip thông qua s ự cảm nhận về giá trị của sản phẩm. Tuy nhiên, ũcng có nh ững nghiên ứcu khác đề nghị rằng những chi phí này c ũng có ảnh hưởng trực tiếp đến xu hướng mua hàng. Khách hàng sẽ không quy ết định đặt hàng/mua hàng khi chi phí cảm nhận về thời gian và công s ức bỏ ra quá cao (Hui & Bateson, 1991trích trong Broekhuizen & Jagen, 2004). Hơn nữa, tốn thêm chi phíđể tìm kiếm và đi đến cửa hàng để mua cũng sẽ phần nào h ạn chế xu hướng mua sản phẩm của khách hàng. Do đó, tác giả đặt giả thuyết cho khái niệm giá ảc hành vi trong nghiên ứcu này nh ư sau :
  • 30. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 19 Giả thuyết H3: Giá cả hành vi có quan h ệ dương đối với xu hướng tiêu dùng ảsn phẩm 2.4.4 Cảm xúc phản hồi (Emotional response) Cảm xúc hay cảm xúc phản hồi mô t ả sự đánh giáủca người mua liên quan đến sự hài lòng v ề sản phẩm/dịch vụ (Petrick, 2002). Hay, giá trị cảm xúc là những đòi h ỏi được đánh thức bởi một sản phẩm hay dịch vụ (Sweeney và Soutar, 2001). Nhận thức và c ảm xúc là hai dạng phản hồi tâm lý khác nhau. Cảm xúc liên quanđến những việc mà khách hàng tiêu dùng ảcm thấy. Như vậy, có th ể định nghĩa, cảm xúc biểu hiện những điều cảm thấy của khách hàng tiêu dùng về một tác nhân hay một sự kiện, chẳng hạn như họ thích hay ghét một sản phẩm. Cảm xúc của khách hàng tiêu dùng bao ồgm những thuộc tính như ưa chuộng, thỏa mãn hay không th ỏa mãn, thích hay không thích. Theo Peter và Olson (1999), có 4 c ấp độ phản hồi thuộc dạng cảm xúc:  Xúc cảm: như yêu, ợs, giận dữ, vui vẻ .v.v..   Các ảcm xúc đặc biệt: như thỏa mãn, c ảm kích .v.v..   Trạng thái: như cảnh giác, thanh thản, trầm tĩnh .v.v...   Đánh giá: nhưthích, ưa chuộng, tốt, xấu .v.v...  Các phản hồi cảm xúc được tạo ra bởi hệ thống cảm xúc. Mặc dù các nhà nghiên cứu vẫn đang nghiên ứcu xem hệ thống cảm xúc vận hành th ế nào, nhưng nhìn chung họ đồng ý 5 đặc tính cơ bản của hệ thống cảm xúc như sau:  Thứ nhất, là h ệ thống cảm xúc có phản ứng rộng.   Thứ hai, con người ít có s ự kiểm soátđối với những cảm xúc của họ.   Thứ ba, các phản ứng cảm xúc có tính liên kết tự nhiên.   Thứ tư, hệ thống cảm xúc hầu như là ph ản hồi đối với mọi tác nhân.   Cuối cùng, hầu hết các phản hồi cảm xúc là do học tập.
  • 31. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 20 Với 5 đặc tính cơ bản nêu trên,ệhthống cảm xúc có tácđộng đến hành vi. Nên khi tìm hiểu về hành vi tiêu dùng của khách hàng cần phải có nh ững khảo sát về thành ph ần cảm xúc. Các nghiênứcu trước đây c ũng đã ch ỉ ra rằng, những cảm xúc tích cực có xu h ướng tácđộng cao hơn đến xu hướng mua hàng, ng ược lại, những cảm xúc tiêu ựcc thì tácđộng thấp hơn đến xu hướng mua hàng (Babin & Babin, 2001; Cronin & Taylor, 1992; Machleit & Mantel, 2001; White & Yu, 2005 trích trong Kurniawati, 2008). Do đó, tác giả đặt giả thuyết cho khái niệm cảm xúc phản hồi trong nghiên ứcu này nh ư sau : Giả thuyết H4: Cảm xúc phản hồi tích cực có quan h ệ dương đối với xu hướng tiêu dùng ảsn phẩm 2.4.5 Danh tiếng (Reputation) Danh tiếng chính là uy tín và tr ạng thái ủca sản phẩm/dịch vụ được cảm nhận bởi người mua, dựa vào hình ảnh của thương hiệu nhà cung c ấp sản phẩm/dịch vụ (Petrick, 2002). Cần phân bi ệt danh tiếng và th ương hiệu. Danh tiếng, có th ể định nghĩa là s ự tin cậy, không ph ải là th ương hiệu. Thương hiệu là hình ảnh, trong khi danh tiếng là th ực. Điều này có ngh ĩa là m ọi người đều nhận biết thương hiệu mang yếu tố trừu tượng, trong khi đó danh ti ếng thì gần gũi với thực tế hơn. Trong mô hình ch ỉ số hài lòng khách hàng các quốc gia EU (European Customer Satisfaction Index – ECSI) có nh ắc tới một nhân t ố tácđộng đến giá trị cảm nhận, đó là hình ảnh. Hình ảnh biểu hiện mối quan hệ giữa thương hiệu và s ự liên ưởtng của khách hàng đối với các thuộc tính của thương hiệu. Biến số này được thể hiện bởi danh tiếng, uy tín, lòng tin c ủa chính người tiêu dùng đối với thương hiệu (Lê Văn Huy, 2007).
  • 32. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 21 Các nghiênứcu thực tiễn đã kh ẳng định rằng, đây là nhân t ố quan trọng và có tác động trực tiếp đến sự hài lòng c ủa khách hàng. Đồng thời, Yoon và cộng sự (1993) cũng đã ch ứng minh rằng danh tiếng là có ảnh hưởng trực tiếp đến xu hướng của người mua. Do đó, tác giả đặt giả thuyết cho khái niệm danh tiếng trong nghiên ứcu này nh ư sau : Giả thuyết H5: Danh tiếng có quan h ệ dương đối với xu hướng tiêu dùng sản phẩm Từ những giả thuyết trên, tác ảgiđề xuất mô hình nghiên cứu như sau : Chất lượng cảm nhận H1 Giá ảc cảm nhận H2 Giá ảc hành vi H3 H4 Cảm xúc phản hồi H5 Xu hướng tiêu dùng Danh tiếng Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất 2.5 Tóm t ắt Chương 2 này gi ới thiệu lý thuy ết về xu hướng tiêu dùng và các thành phần thuộc giá trị cảm nhận có th ể tácđộng đến xu hướng tiêu dùng. Trênơc sở lý thuy ết và k ết quả nghiên ứcu định tính, chương này đưa ra mô hình nghiên ứcu. Mô hình nghiên cứu này gi ả thuyết là xu h ướng tiêu dùng chịu tácđộng bởi chất lượng cảm nhận, giá ảc cảm nhận, giá ảc hành vi, c ảm xúc phản hồi và danh ti ếng. Chương tiếp theo sẽ giới thiệu phương pháp nghiên cứu để kiểm định thang đo và mô hình nghiên cứu.
  • 33. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 22 Chương 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU 3.1 Giới thiệu Trong chương 2, tác giả đã trình bày c ơ sở lý thuy ết về xu hướng hành vi, giá trị cảm nhận và các nhân tố của giá trị cảm nhận. Cơ sở lý thuy ết này sẽ làm n ền tảng cho nghiên ứcu của tác giả trong chương 3. Chương 3 này, tác giả sẽ giới thiệu phương pháp nghiênứcu được sử dụng trong điều chỉnh và đánh giá các thangđo. Nội dung chính của chương bao gồm 2 phần: (1) thiết kế nghiên ứcu, trong đó trình bày chi ti ết quy trình nghiên cứu; phương pháp nghiênứcu định tính, định lượng. (2) các thangđo đo lường các khái ệnim nghiên ứcu. 3.2 Thiết kế nghiên ứcu 3.2.1 Phương pháp Nghiên ứcu này bao g ồm hai bước chính : (1) nghiên cứu sơ bộ định tính và (2) nghiên cứu chính thức bằng phương phápđịnh lượng. Hai nhóm s ản phẩm được chọn cho nghiên ứcu này, đó là trang s ức và hàng may m ặc. Hai nhóm s ản phẩm này được lựa chọn là do đề tài ch ỉ giới hạn nghiên ứcu xu hướng tiêu dùng ủca giới trẻ, mà đây là hai nhóm s ản phẩm quen thuộc và g ắn liền với bộ phận giới trẻ nhất. Đồng thời, việc lựa chọn hai nhóm s ản phẩm này c ũng dựa vào giá cả và vai trò của nó trong quy ết định mua hàng. Th ứ nhất, trang sức là lo ại sản phẩm tương đối đắt tiền so với ngân sách chi tiêu của đa số người tiêu dùng Việt Nam và có t ần suất mua hàng l ặp lại thấp (sản
  • 34. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 23 phẩm có m ức độ cân nh ắc cao). Quần áo là loại rẻ tiền hơn so với ngân sách chi tiêu và có tần số mua hàng l ặp lại cao (mức độ cân nh ắc thấp hơn). Bảng 3.1 : Tiến độ nghiên ứcu Bước Phương pháp Kỹ thuật Mẫu Thời gian Sơ bộ Định tính Thảo luận nhóm 16 Tháng 3/2012 Chính thức Định lượng Phỏng vấn trực tiếp, 313 Từ tháng 4/2012 Google Documents đến tháng 6/2012 Nghiên ứcu sơ bộ định tính được thực hiện tại TP.HCM vào tháng 03/2012 nhằm mục đích khám phá,đ iều chỉnh, bổ sung thang đo các khái niệm nghiên ứcu. Đầu tiên, dựa trên ơc sở lý thuy ết về giá trị cảm nhận, một tập hợp các nhân tố của giá trị cảm nhận được nêu ra. Các nhânốt này có th ể được gộp thành 5 nhóm nhân t ố chính có n ội dung gần giống nhau (xem chi tiết bảng 3.2). Sau đó, tác giả tiến hành th ảo luận theo từng nhóm khách hàng tiêu dùng sản phẩm : một nhóm v ới 8 người tiêu dùngđồ trang sức, một nhóm v ới 8 người tiêu dùng hàng may mặc. Sau đó, k ết hợp với các nghiênứcu trước đây để có được thang đo cuối cùng. Bảng câu h ỏi được đánh giáơsbộ và điều chỉnh trước khi tiến hành ph ỏng vấn chính thức. (Dàn bài th ảo luận nhóm – xem ph ụ lục A)
  • 35. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 24 Bảng 3.2 : Các nghiênứcu về giá trị cảm nhận Khái niệm Khái niệm gốc Tác giả (năm) (dịch ra tiếng việt) (tiếng anh) Giá trị hình ảnh Image Value Kotler (2003) Danh tiếng Reputation Petrick (2002) Chất lượng Quality Sweeney & Soutar (2001) Giá trị sản phẩm Product Value Kotler (2003) Chất lượng cảm nhận Perceived Quality Petrick (2002) Giá trị chức năng Functional value (Quality) Sheth & cộng sự (1991) Giá cả Price Sweeney & Soutar (2001) Chi phí bằng tiền Monetary Cost Kotler 2003 Giá cả bằng tiền Monetary Price Petrick (2002) Giá trị chức năng Functional value (Price) Sheth & cộng sự (1991) Chi phí thời gian, năng Time Cost, Energy Cost, lượng, tinh thần Psychic Cost Kotler (2003) Giá cả hành vi Behavioral Price Petrick (2002) Giá trị cá nhân Personal value Kotler (2003) Cảm xúc Emotion Sweeney & Soutar (2001) Cảm xúc phản hồi Emotional Response Petrick (2002) Giá trị cảm xúc Emotional Value Sheth & cộng sự (1991) Nghiên ứcu chính thức được thực hiện bằng phương phápđịnh lượng thông qua b ảng câu h ỏi khảo sát. Nghiênứcu này dùng để kiểm định lại mô hình đo lường cũng như mô hình lý thuy ết và các giả thuyết trong mô hình. Thang đo chính thức được dùng cho nghiên ứcu định lượng và được kiểm định bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phân tích y ếu tố khám phá EFA.
  • 36. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 25 Đối tượng được mời phỏng vấn là các khách hàng trẻ tuổi đã t ừng mua hoặc sử dụng một sản phẩm (quần áo, trang ứsc) bất kỳ ở TP.HCM và các thành ph ố lớn khác trênả cnước. Kết quả nghiên ứcu được xử lý b ằng phần mềm SPSS 16.0. 3.2.2 Quy trình nghiên ứcu Cơ sở lý thuy ết (giá trị cảm nhận, xu hướng tiêu dùng) Định tính lần 1 (thảo luận nhóm, hai nhóm, n = 16) Định tính lần 2 (thảo luận nhóm, hai nhóm, n = 16) Định lượng chính thức (phỏng vấn trực tiếp, n = 313) Cronbach anpha và EFA Loại các biến có h ệ số tương quan biến-tổng nhỏ Kiểm tra hệ số anpha Loại các biến có tr ọng số EFA nhỏ Kiểm tra yếu tố và ph ương sai trích được Hồi quy tuyến tính Kiểm tra sự tương quan Phân tích h ồi quy Kiểm định khác biệt về giới tính và thu nh ập Thang đo nháp Thang đo hoàn ch ỉnh Hình 3.1 : Quy trình nghiên cứu
  • 37. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 26 3.3 Thang đo Như đã trình bày ở các phần trước, thang đo trong nghiên ứcu này d ựa vào lý thuy ết và các thang đo đã có trên thế giới. Chúng được điều chỉnh và bổ sung cho phù hợp với người tiêu dùng ạti thị trường Việt Nam dựa vào k ết quả của nghiên ứcu định tính với kỹ thuật thảo luận nhóm. Có 6 khái niệm nghiên ứcu được sử dụng trong nghiên ứcu này, đó là : (1) Ch ất lượng cảm nhận (ký hi ệu là PQ), (2) Giá cả cảm nhận (MP), (3) Giá ảc hành vi (BP), (4) Cảm xúc phản hồi (ER), (5) Danh tiếng (RE) và (6) Xu h ướng tiêu dùng (BI). 3.3.1 Thang đo chất lượng cảm nhận Chất lượng cảm nhận là s ự nhận thức của khách hàng về chất lượng và tính ưu việt của một sản phẩm hoặc dịch vụ trong mối tương quan với các ảsn phẩm thay thế. Vì vậy, thang đo chất lượng cảm nhận phải bao gồm các biến đánh giá những nội dung trên. Trong nghiênứcu này, ch ất lượng cảm nhận được đo lường dựa theo thang đo của Petrick (2002) với 4 biến quan sát, ký hiệu từ PQ_1 đến PQ_4 : PQ_1 : Tôi th ấy chất lượng của sản phẩm X vượt trội hẳn so với các thương hiệu khác PQ_2 : Tôi hoàn toàn tin t ưởng về chất lượng các ảsn phẩm X PQ_3 : So với các thương hiệu khác, cácả ns phẩm thương hiệu X rất nhất quán,đồng đều PQ_4 : Tôi cho r ằng, mọi người đều công nh ận sản phẩm X có ch ất lượng tốt 3.3.2 Thang đo giá ảc cảm nhận Giá ảc cảm nhận (bằng tiền) là s ự thể hiện mức giá ảcm nhận của một sản phẩm tương quan với các ảsn phẩm cùng loại khác. Giáả ccảm nhận có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị nhận được. Trong nghiên ứcu này, giá cả cảm nhận được đo lường dựa theo thang đo của Sweeney và Soutar (2001) với 4 biến quan sát, ký hiệu từ MP_1 đến MP_4 :
  • 38. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 27 MP_1 : So với các thương hiệu khác, giá bán (giá)ủa scản phẩm thương hiệu X rất hợp lý MP_2 : Theo tôi, giá cả của sản phẩm X tương xứng với giá trị của nó MP_3 : Sản phẩm X được đánh giáốtt hơn so với các thương hiệu khácở cùng mức giá MP_4 : Theo tôi, ch ọn mua sản phẩm X thì tiết kiệm hơn các thương hiệu khác 3.3.3 Thang đo giá ảc hành vi Giá ảc hành vi hay giá cả phi tiền tệ là chi phí (không ph ải bằng tiền) bao gồm thời gian và công s ức bỏ ra để tìm kiếm và mua s ản phẩm. Trong nghiên cứu này, giá cả hành vi được đo lường dựa theo thang đo của Petrick (2002). Trong bước nghiên ứcu sơ bộ, thang đo này được điều chỉnh từ thang đo gốc gồm 5 biến quan sát. Sau khi bỏ biến quan sát “dễ dặt hàng” (do 2 nhóm sản phẩm này đều không th ường xuyên có hình thức đặt hàng tr ước), thang đo còn l ại 4 biến quan sát, ký hiệu từ BP_1 đến BP_4 : BP_1 : Tôi d ễ dàng tìm th ấy các cửa hàng s ản phẩm X trên thị trường BP_2 : Tôi không ph ải bỏ ra nhiều thời gian, công s ức để đi mua sản phẩm X BP_3 : Ngoài giá bán, tôi không mất thêm chi phí nào khác trong việc mua sản phẩm X BP_4 : Việc trưng bày và b ố trí trong các cửa hàng/showroom c ủa sản phẩm X rất thuận lợi để mua 3.3.4 Thang đo cảm xúc phản hồi Cảm xúc phản hồi là s ự đánh giáủca người mua liên quanđến sự hài lòng v ề sản phẩm/dịch vụ hay là nh ững đòi h ỏi được đánh thức bởi một sản phẩm hay dịch vụ. Trong nghiên ứcu này, c ảm xúc phản hồi được đo lường dựa theo thang đo của Sweeney và Soutar (2001). Trong bước nghiên ứcu sơ bộ, thang đo này được điều chỉnh từ thang đo gốc gồm 5 biến quan sát. Sau khi bỏ 2 biến quan sát “thoải mái khi ửs dụng” và “c ảm thấy tốt hơn khi sử dụng” và thay b ằng “t ự tin khi sử dụng”, thang đo còn l ại 4 biến quan sát, ký hiệu từ ER_1 đến ER_4 :
  • 39. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 28 ER_1 : Tôi ngh ĩ tôi th ực sự thích các ảsn phẩm X ER_2 : Tôi luôn mu ốn sở hữu các ảsn phẩm X ER_3 : Tôi hoàn toàn hài lòng khi s ử dụng các ảsn phẩm X ER_4 : Tôi c ảm thấy tự tin khi sử dụng các ảsn phẩm X 3.3.5 Thang đo danh tiếng Danh tiếng chính là uy tín và tình tr ạng của sản phẩm/dịch vụ được cảm nhận bởi người mua, dựa vào hình ảnh của thương hiệu nhà cung c ấp sản phẩm/dịch vụ. Trong nghiên ứcu này, danh ti ếng được đo lường dựa theo thang đo của Petrick (2002) với 5 biến quan sát, ký hiệu từ RE_1 đến RE_5 : RE_1 : Tôi ngh ĩ thương hiệu X đang hoạt động tốt RE_2 : Thương hiệu X rất được chú ý trên thị trường RE_3 : Tôi ngh ĩ thương hiệu X là m ột thương hiệu nổi tiếng, uy tín RE_4 : Tôi ngh ĩ mọi người đánh giá ươthng hiệu X tốt RE_5 : Danh tiếng của thương hiệu X đã được thị trường công nh ận 3.3.6 Thang đo xu hướng tiêu dùng Xu hướng tiêu dùng nói lên xu ướhng của người tiêu dùng trong việc thực hiện hành vi mua hàng hay tiêu dùng một sản phẩm, dịch vụ. Trong nghiên ứcu này, giá cả hành vi được đo lường dựa theo thang đo của Petrick (2004)* và Zeithaml (1996) v ới 4 biến quan sát, ký hiệu từ BI_1 đến BI_4 : BI_1 : Tôi luôn ch ọn thương hiệu X khi tôi có ý định mua một sản phẩm thuộc nhóm này* BI_2 : Tôi s ẽ nói t ốt về các ảsn phẩm X với mọi người BI_3 : Tôi s ẽ khuyến khích bạn bè và người thân mua s ản phẩm X BI_4 : Tôi s ẽ đề nghị ngay sản phẩm X cho người nào h ỏi ý ki ến tham khảo của tôi 3.4 Mẫu nghiên ứcu định lượng chính thức Mẫu trong nghiên ứcu được chọn theo phương pháp ấly mẫu thuận tiện. Phương pháp này là phương pháp chọn mẫu phi xác suất trong đó nhà nghiên
  • 40. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 29 cứu tiếp cận với cácđối tượng nghiên ứcu bằng phương pháp thuận tiện. Điều này có ngh ĩa là nhà nghiên cứu có th ể chọn cácđối tượng mà h ọ có th ể tiếp cận. Ưu điểm của phương pháp này là dễ tiếp cận đối tượng nghiên ứcu và thường sử dụng khi bị giới hạn thời gian và chi phí. Tuy nhiên phương pháp này có nh ược điểm là không xác định được sai số do lấy mẫu. Kích cỡ mẫu nghiên ứcu dựa theo công th ức của Tabachnick N≥50 +8p, với p số biến độc lập (Nguyễn Đình Thọ, 2011, trang 499). Mô hình có 5 bi ến độc lập nên kích thước mẫu tối thiểu là 90 m ẫu. Tác giả muốn có được 300 mẫu (150 mẫu cho mỗi nhóm s ản phẩm) để kết quả xử lý có ý ngh ĩa hơn. Vì vậy, để đạt được kích thước mẫu trên, tác ảgitiến hành g ửi 120 bảng câu h ỏi trực tiếp đến khách hàng của các ửca hàng kinh doanh trang s ức và qu ần áo may mặc tại TP.HCM và thu v ề được 105 mẫu hợp lệ. Đồng thời, công c ụ Google Documents được sử dụng để khảo sát thêm người tiêu dùng ạti TP.HCM và m ột số thành ph ố lớn khác trênả cnước : Hà N ội, Hải Phòng, Huế, Đà N ẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, C ần Thơ, Rạch Giá… K ết quả, tác giả thu thập thêmđược 208 mẫu hợp lệ. Như vậy, kích thước mẫu cuối cùng dùng để xử lý là 313. (Chi tiết đặc điểm mẫu xem tại chương 4) 3.5 Tóm t ắt Chương này trình bày các nội dung sau: (1) Phương pháp nghiênứcu; (2) Quy trình nghiên cứu; (3) Các thangđo; (4) Chọn mẫu, kích cỡ mẫu và địa bàn l ấy mẫu. Chương tiếp theo sẽ trình bày các kết quả kiểm định thang đo, phân tích nhân t ố, kiểm định mô hình và các giả thiết nghiên ứcu.
  • 41. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 30 Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU 4.1 Giới thiệu Chương này s ẽ trình bày k ết quả của quá trình nghiênứcu, cụ thể bao gồm những nội dung sau: (1) Mô t ả và phân tích m ẫu thu được (2) Kết quả kiểm định các thangđo (3) Phân tích k ết quả hồi quy đa biến (4) Kiểm định tácđộng của biến định tính 4.2 Mô t ả mẫu  Về giới tính : Kết quả cho thấy có 181 n ữ và 132 nam tr ả lời phỏng vấn, số lượng nam ít hơn nữ (nam : 42.2%, nữ : 57.8%), việc lấy mẫu có s ự chênh ệlch về giới tính, nhưng kết quả có th ể chấp nhận vì trên thực tế nữ giới thường xuyên mua ắsm hơn nam giới, đặc biệt là hai nhóm s ản phẩm trong nghiên ứcu này (qu ần áo may mặc và trang s ức).  Về độ tuổi và thu nh ập : đa phần đối tượng khảo sát có độ tuổi từ 20 đến 30 tuổi (chiếm trên 75%) và có thu nhập trên 7 triệu đồng/tháng chiếm đa số (trên 72%). Những đối tượng trên 30 tuổi gần như có thu nh ập rất cao (70% là có thu nh ập trên 12 triệu đồng/tháng) và không có đối tượng nào có thu nhập dưới 7 triệu đồng/tháng.  Về khu vực khảo sát :Đối tượng được khảo sát chủ yếu tập trung tại TP.HCM với 213/313 mẫu hợp lệ thu được. Tác giả cũng thu thập thêm 100 mẫu từ cácđối tượng trong độ tuổi khảo sátở các Tỉnh/Thành Ph ố khác trên cả nước thông qua công c ụ Google Documents, như : Hà N ội, Hải Phòng, Huế, Đà N ẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, C ần Thơ, Rạch Giá… để tăng thêm tính đại diện cho kết quả nghiên ứcu.
  • 42. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 31  Về ngành ngh ề : Do tác giả hoạt động trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng, nên để thuận tiện trong việc khảo sát, tác ảgitận dụng các mối quan hệ trong công vi ệc để thu thập thông tin (47%). Còn l ại, tác giả khảo sát ngẫu nhiên các khách hàngđế n mua sắm trực tiếp các ảsn phẩm đang nghiên ứcu. Bảng 4.1 : Thống kê mẫu khảo sát Tần số Tỷ lệ % % tích lũy Giới tính Nữ 181 57.8 57.8 Nam 132 42.2 100.0 Tổng cộng 313 Độ tuổi Từ 20 đến 30 tuổi 236 75.4 75.4 Từ 31 đến 40 tuổi 77 24.6 100 Tổng cộng 313 Thu nhập Dưới 7 triệu đồng/tháng 87 27.8 27.8 Từ 7 đến 12 triệu đồng/tháng 148 47.3 75.1 Trên 12 triệu đồng/tháng 78 24.9 100.0 Tổng cộng 313 Địa phương TP.HCM 213 68.0 68.1 Tỉnh/TP khác 100 32.0 100 Tổng cộng 313 Ngành ngh ề Điện tử - CNTT 16 5.1 5.1 Bán hàng – tiếp thị 22 7.0 12.1 Báo chí – Truyền thông 1 0.3 12.5 Dịch vụ 10 3.2 15.7 Giáo dục – đào t ạo 13 4.2 19.8 Kỹ thuật 11 3.5 23.3 Khác 12 3.8 27.2 Sản xuất – kinh doanh 48 15.3 42.5 Tài chính – ngân hàng 148 47.3 89.8 Xây d ựng – b ất động sản 17 5.4 95.2 Y tế 15 4.8 100.0 Tổng cộng 313
  • 43. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 32 Hình 4.1 : Phân b ố mẫu theo sản phẩm (QUẦN ÁO MAY M ẶC) Hình 4.2 : Phân b ố mẫu theo sản phẩm (TRANG SỨC)
  • 44. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 33 Dữ liệu sau khi thu thập được tác giả thiết kế, mã hóa và nh ập liệu qua công c ụ SPSS 16.0, sau đó ti ến hành làm s ạch. Lý do : d ữ liệu sau khi điều tra được tiến hành nh ập thô vào máy, kết hợp với dữ liệu được thu thập trực tiếp qua internet bằng công c ụ Google Documents, trong quá trình thực hiện thường có nh ững mẫu điều tra bị sai lệch, thiếu sót ho ặc không nh ất quán; do vậy cần tiến hành làm s ạch số liệu để đảm bảo yêu ầcu, số liệu đưa vào phân tích phải đầy đủ, thống nhất. Theo đó, vi ệc phân tích s ố liệu sẽ giúp tác giả đưa ra những thông tin chính xác và có độ tin cậy cao. 4.3 Đánh giá thangđo 4.3.1 Phân tích độ tin cậy Cronbach Anpha Các thangđo được kiểm định độ tin cậy bằng công c ụ Cronbach Alpha. Hệ số của Cronbach là m ột phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau, giúp loại đi những biến và thang đo không phù h ợp. Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý r ằng khi Cronbach Alpha từ 0,8 trở lênđến gần 1 thì thang đo lường là t ốt, từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng được. Cũng có nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach Alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang đo lường là m ới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên ứcu (Hoàng Tr ọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). Từ đó, tác giả kiểm định độ tin cậy của thang đo dựa trên ơc sở các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo khi Cronbach Alpha từ 0,7 trở lên. Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thangđo cho thấy tất cả các thang đo đều đạt độ tin cậy cho phép, do đó đều được sử dụng trong các bước phân tích EFA và h ồi quy tiếp theo (chi tiết xem tại phụ lục D).
  • 45. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 34 Bảng 4.2 : Kiểm định các thangđo bằng Cronbach’s Alpha Biến quan sát Trung bình Phương sai Tương Cronbach's thang đo nếu thang đo nếu quan biến alpha nếu loại loại biến loại biến tổng biến Chất lượng cảm nhận Cronbach Alpha = .838 PQ_1 11.00 3.811 .677 .792 PQ_2 10.82 3.859 .709 .779 PQ_3 10.87 3.932 .618 .818 PQ_4 10.79 3.693 .680 .791 Giá ảc cảm nhận Cronbach Alpha = .801 MP_1 10.52 3.917 .688 .717 MP_2 10.40 3.876 .651 .734 MP_3 10.62 4.179 .538 .789 MP_4 10.88 4.102 .589 .764 Giá ảc hành vi Cronbach Alpha = .721 BP_1 11.60 3.298 .573 .618 BP_2 11.63 3.312 .576 .616 BP_3 11.50 3.796 .477 .677 BP_4 11.46 4.044 .413 .711 Cảm xúc phản hồi Cronbach Alpha = .871 ER_1 11.07 4.690 .727 .834 ER_2 11.14 4.309 .716 .842 ER_3 11.07 4.726 .738 .831 ER_4 11.07 4.707 .728 .834 Danh tiếng Cronbach Alpha = .865 RE_1 15.42 6.103 .640 .847 RE_2 15.59 5.864 .672 .840 RE_3 15.43 5.367 .770 .814 RE_4 15.62 5.934 .634 .849 RE_5 15.42 5.880 .715 .830 Xu hướng tiêu dùng Cronbach Alpha = .893 BI_1 11.07 4.761 .695 .888 BI_2 10.91 4.911 .762 .863 BI_3 10.96 4.665 .824 .840 BI_4 10.98 4.564 .780 .855
  • 46. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 35 4.3.2 Phân tích nhân t ố khám phá EFA Phân tích nhân t ố khám phá (Exploratory Factor Analysis) là phương pháp phân tích thống kê dùngđể rút gọn một tập hợp nhiều biến quan sát có mối tương quan với nhau thành m ột tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý ngh ĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung thông tin c ủa tập biến ban đầu. 4.3.2.1 Thang đo các thành phần giá trị cảm nhận Khi thang đo đạt độ tin cậy, các biến quan sát ẽs được sử dụng trong phân tích nhân t ố khám phá EFAớvi các yêuầuc sau:  Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) ≥ 0.5 với mức ý ngh ĩa của kiểm định Bartlett ≤ 0.05   Hệ số tải nhân t ố (Factor loading) ≥ 0.5   Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥ 50% và h ệ số Eigenvalue >1   Khác biệt hệ số tải nhân t ố của một biến quan sát giữa các nhân tố phải lớn hơn 0,3 để đảm bảo giá trị phân bi ệt giữa các nhân tố. Khi phân tích EFA v ới thang đo các thành phần giá trị cảm nhận, tác giả sử dụng phương pháp trích Principal Component Analysis với phép xoay Varimax và điểm dừng trích các yếu tố có eigenvalue >1. Kết quả phân tích nhân t ố cho thấy 21 biến quan sát ủca 5 thành ph ần giá trị cảm nhận được nhóm thành 4 nhân t ố. Hệ số KMO = 0.905 nên EFA phù hợp với dữ liệu. Thống kê Chi-square ủca kiểm định Bartlett’s đạt giá trị 3.039 với mức ý ngh ĩa 0.000 do đó các biến quan sát có tương quan với nhau. Phương sai trích đạt 63.933% thể hiện 4 nhân t ố giải thích được gần 64% biến thiên ủca dữ liệu, do vậy các thangđo rút ra chấp nhận được. Điểm dừng trích các yếu tố tại nhân t ố thứ 4 với Eigenvalue=1.072. Hệ số tải nhân t ố đều lớn
  • 47. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 36 hơn 0.5 (trọng số nhân t ố nhỏ nhất rơi vào hai bi ến quan sát MP_3 và BP_4 với factor loading lần lượt la 0.582 và 0.570). (Kết quả cụ thể được trình bày ở Phụ lục E). Bảng 4.3 : Kết quả phân tích EFA thang đo các thành phần giá trị cảm nhận Tên biến Nhân t ố Tên nhân tố STT 1 2 3 4 1. ER_4 .792 2. ER_1 .729 .318 3. PQ_1 .720 Chất lượng cảm nhận và c ảm xúc 4. ER_3 .712 .327 5. ER_2 .692 .375 6. PQ_2 .662 7. RE_5 .799 8. RE_3 .328 .795 Danh tiếng 9. RE_2 .771 10. RE_4 .665 11. RE_1 .652 12. MP_1 .787 13. MP_4 .742 .362 Giá cả cảm nhận 14. MP_2 .367 .716 15. MP_3 .300 .582 16. BP_3 .731 17. BP_1 .314 .708 Giá cả hành vi 18. BP_2 .680 19. BP_4 .305 .570 Eigenvalue 1.072 Phương sai trích 63.933%
  • 48. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 37  Nhân t ố thứ nhất gồm 6 biến quan sát như sau: ER_4 Tôi c ảm thấy tự tin khi sử dụng các ảsn phẩm X ER_1 Tôi ngh ĩ tôi th ực sự thích các ảsn phẩm X Tôi th ấy chất lượng của sản phẩm X vượt trội hẳn so với các PQ_1 thương hiệu khác ER_3 Tôi hoàn toàn hài lòng khi s ử dụng các ảsn phẩm X ER_2 Tôi luôn mu ốn sở hữu các ảsn phẩm X PQ_2 Tôi hoàn toàn tin t ưởng về chất lượng các ảsn phẩm X Nhân t ố này được tạo thành t ừ 2 biến quan sát ủca thang đo Chất lượng cảm nhận và 4 bi ến quan sát ủca thang đo Cảm xúc phản hồi. Sự cảm nhận về chất lượng thường đi đôi v ới những cảm xúc được biểu hiện ngay sau đó. Khi một người cảm thấy chất lượng một sản phẩm tốt và v ượt trội hơn các ảsn phẩm cùng loại khác thì họ thường thể hiện sự hài lòng, thích thú và mong muốn sở hữu sản phẩm này. Vì th ế, nhân t ố mới được đặt tên là Chất lượng cảm nhận và c ảm xúc, ký hi ệu : QE. Nhân t ố mới được tạo ra này được đánh giáạ il độ tin cậy bằng hệ số cronbach anpha. Kết quả cho thấy, cronbach anpha của QE đạt 0.890, tương quan biến tổng nhỏ nhất đạt 0.865 (biến ER_3). Bảng 4.4 : Đánh giáạ il độ tin cậy của nhân t ố mới (QE) Biến quan sát Trung bình Phương sai Tương Cronbach's thang đo nếu thang đo nếu quan biến alpha nếu loại loại biến loại biến tổng biến Chất lượng cảm nhận & Cảm xúc Cronbach Alpha = .890 PQ_1 18.46 10.999 .651 .879 PQ_2 18.28 11.041 .685 .874 ER_1 18.24 10.471 .737 .866 ER_2 18.31 10.022 .705 .872 ER_3 18.24 10.546 .740 .865 ER_4 18.24 10.502 .736 .866