The speaker discusses a speech their principal delivered on global warming. The principal described the causes of global warming like pollution from cutting trees, industries, and vehicles. He also explained the effects, like rising sea levels, changing climate patterns, and increased diseases. The speech was eye-opening and motivated the speaker to reduce plastic use and accept recycled materials.
Ppg module tsl3105 topic 1 teaching of l&s skillsJojo PaPat
This document discusses principles of teaching listening and speaking skills in a primary ESL classroom. It covers the importance of listening as a skill, defines listening as receiving, attending to, and understanding auditory messages, and describes factors that affect listening like selectivity, strength and sustainment of attention. The listening process is compared to receiving an email, with stages like receiving the message, attending to it, and understanding it.
1. The first person discussed was a physicist who had three laws of motion, including that for every action there is an equal and opposite reaction.
2. The second person discussed had white skin, red lips, and black hair and was Snow White.
3. The third person discussed topics around not wasting time, following your intuition, and staying hungry and foolish.
This document provides an overview of the Korean language guide created by Luke Park to teach Korean language lessons online. It includes:
1) A table of contents listing over 70 Korean language lessons covering topics like pronouns, particles, verbs and more.
2) An introduction explaining the goals of making the lessons easy to understand and applicable to daily life while covering both written and spoken Korean.
3) A brief history of the Korean alphabet Hangeul, which was invented in the 15th century to be phonetic and easier to learn than Chinese characters previously used.
The speaker discusses a speech their principal delivered on global warming. The principal described the causes of global warming like pollution from cutting trees, industries, and vehicles. He also explained the effects, like rising sea levels, changing climate patterns, and increased diseases. The speech was eye-opening and motivated the speaker to reduce plastic use and accept recycled materials.
Ppg module tsl3105 topic 1 teaching of l&s skillsJojo PaPat
This document discusses principles of teaching listening and speaking skills in a primary ESL classroom. It covers the importance of listening as a skill, defines listening as receiving, attending to, and understanding auditory messages, and describes factors that affect listening like selectivity, strength and sustainment of attention. The listening process is compared to receiving an email, with stages like receiving the message, attending to it, and understanding it.
1. The first person discussed was a physicist who had three laws of motion, including that for every action there is an equal and opposite reaction.
2. The second person discussed had white skin, red lips, and black hair and was Snow White.
3. The third person discussed topics around not wasting time, following your intuition, and staying hungry and foolish.
This document provides an overview of the Korean language guide created by Luke Park to teach Korean language lessons online. It includes:
1) A table of contents listing over 70 Korean language lessons covering topics like pronouns, particles, verbs and more.
2) An introduction explaining the goals of making the lessons easy to understand and applicable to daily life while covering both written and spoken Korean.
3) A brief history of the Korean alphabet Hangeul, which was invented in the 15th century to be phonetic and easier to learn than Chinese characters previously used.
Sổ tay du học Nhật Bản Saromalang phiên bản 1.5. Dành cho du học Nhật Bản năm 2016-2017. Tổng: 32 trang (không kể bìa), kích thước: 1.2MB.
Xem và tải về tại: http://sea.saromalang.com
Anh Văn giao tiếp ở Biên Hòa
Chuyên dạy Anh Văn giao tiếp cho phỏng vấn xin việc và đi làm và du lịch hay du học nước ngoài. (Professional teaching English for interview, communication and abroad.)
Tiếng Việt cho người nước ngoài. (Vietnamese for foreigner.)
Liên hệ (contact with) Thầy Trần: 0903 77 47 45
Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy anh văn giao tiếp, bạn hoàn toàn an tâm khi học với chúng tôi. Hơn nữa, chúng tôi sẽ điều chỉnh chương trình học một cách linh hoạt sao cho phù hợp với từng học viên. Hầu hết học viên sau khi học với chúng tôi có khả năng giao tiếp với người nước ngoài tốt và đạt được vị trí cao trong công ty. (With lots of experiences on teaching English for communication, you absolutely feel secure when you study with us. Moreover, we will adjust the curriculum flexibly according to each learner. After studying with us, almost of learners can communicate with foreigner well and get high position in the company.)
Dạy tại nhà hay cơ quan của quý vị. Thời gian linh hoạt.
Trung Tâm Anh Văn Giao Tiếp Biên Hòa (Biên Hòa English Center) chuyên dạy
Anh Văn Giao Tiếp cho người đi làm.
Anh Văn Giao Tiếp cho giới văn phòng.
Anh Văn phỏng vấn xin việc.
Anh Văn du lịch.
Anh Văn xuất cảnh.
Anh Văn Thương Mại.
Anh Văn Phỏng Vấn xin Visa du học Mỹ.
Thông tin liên hệ:Trung Tâm Anh Văn Giao Tiếp Biên Hòa
Địa chỉ: 43A/1 Khu Phố 8A, Phường Tân Biên, Tp Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
Điện thoại: 0613 888 168Di Động: 0903 77 47 45 (Thầy Trần) Email:thandongtre@gmail.com
Website: http://anhvangiaotiepbienhoa.com/
Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy anh văn giao tiếp cho người đi làm, bạn hoàn toàn an tâm với chúng tôi. Hơn nữa chúng tôi sẽ điều chỉnh chương trình học một cách linh hoạt sao cho phù hợp nhất với từng lớp và từng học viên.
Hầu hết học viên sau khi học với chúng tôi đều có khả năng giao tiếp tốt với người nước ngoài và đạt vị trí cao trong công ty.
Chúng tôi cam kết đầu ra chuẩn cho từng học viên.
Lớp ít người
The document discusses a request for information about a company's data processing system. Specifically, it asks whether the system has the ability to automatically delete or archive old records after a certain period of time to help manage storage capacity and ensure compliance with data retention policies. It also asks how the system's edit history feature works and for how long edits are logged.
This document is the preface to a book titled "Modern Conversational Korean - Revised Edition" written by Suk-in Chang to teach basic conversational Korean to foreigners living in Korea through 90 lessons organized in a practical and systematic way over 18 weeks. The preface explains the purpose and organization of the book which uses dialogues, grammar notes, pronunciation practice, and exercises in each lesson to help learners communicate effectively in everyday situations.
The document is a 3rd edition Korean phrasebook published by Lonely Planet. It contains introductions and acknowledgments, as well as sections on pronunciation, basic grammar, common phrases, transportation, accommodation, shopping, dining, interests, emergencies, health, travel tips and numbers. The phrasebook aims to help readers engage in basic communication when visiting Korea. It provides concise translations for essential words and phrases.
This document provides guidance and vocabulary for describing pictures in English, including topics to discuss, comparing images, describing people and locations, and giving opinions. It outlines how to structure a description and offers example phrases for different contexts like meeting people, daily life, family, school, travel, sports, jobs and celebrations.
Bảng chữ cái tiếng Bồ Đào Nha có bao nhiêu chữ cái? Cách phát âm như thế nào? Đây ắt hẳn là những điều đầu tiên mà bạn thắc mắc khi bắt đầu học ngôn ngữ này. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng Bồ Đào Nha.
Cuốn “Tự học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu” không chỉ là một cuốn sách dạy bạn tiếng Hàn từ cơ bản mà còn là một cuốn cẩm nang cơ bản hướng dẫn cho những bạn muốn biết, muốn hiểu về đất nước Hàn Quốc từ văn hóa, con người cho đến những thói quen thường ngày.
Sổ tay du học Nhật Bản Saromalang phiên bản 1.5. Dành cho du học Nhật Bản năm 2016-2017. Tổng: 32 trang (không kể bìa), kích thước: 1.2MB.
Xem và tải về tại: http://sea.saromalang.com
Anh Văn giao tiếp ở Biên Hòa
Chuyên dạy Anh Văn giao tiếp cho phỏng vấn xin việc và đi làm và du lịch hay du học nước ngoài. (Professional teaching English for interview, communication and abroad.)
Tiếng Việt cho người nước ngoài. (Vietnamese for foreigner.)
Liên hệ (contact with) Thầy Trần: 0903 77 47 45
Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy anh văn giao tiếp, bạn hoàn toàn an tâm khi học với chúng tôi. Hơn nữa, chúng tôi sẽ điều chỉnh chương trình học một cách linh hoạt sao cho phù hợp với từng học viên. Hầu hết học viên sau khi học với chúng tôi có khả năng giao tiếp với người nước ngoài tốt và đạt được vị trí cao trong công ty. (With lots of experiences on teaching English for communication, you absolutely feel secure when you study with us. Moreover, we will adjust the curriculum flexibly according to each learner. After studying with us, almost of learners can communicate with foreigner well and get high position in the company.)
Dạy tại nhà hay cơ quan của quý vị. Thời gian linh hoạt.
Trung Tâm Anh Văn Giao Tiếp Biên Hòa (Biên Hòa English Center) chuyên dạy
Anh Văn Giao Tiếp cho người đi làm.
Anh Văn Giao Tiếp cho giới văn phòng.
Anh Văn phỏng vấn xin việc.
Anh Văn du lịch.
Anh Văn xuất cảnh.
Anh Văn Thương Mại.
Anh Văn Phỏng Vấn xin Visa du học Mỹ.
Thông tin liên hệ:Trung Tâm Anh Văn Giao Tiếp Biên Hòa
Địa chỉ: 43A/1 Khu Phố 8A, Phường Tân Biên, Tp Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
Điện thoại: 0613 888 168Di Động: 0903 77 47 45 (Thầy Trần) Email:thandongtre@gmail.com
Website: http://anhvangiaotiepbienhoa.com/
Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy anh văn giao tiếp cho người đi làm, bạn hoàn toàn an tâm với chúng tôi. Hơn nữa chúng tôi sẽ điều chỉnh chương trình học một cách linh hoạt sao cho phù hợp nhất với từng lớp và từng học viên.
Hầu hết học viên sau khi học với chúng tôi đều có khả năng giao tiếp tốt với người nước ngoài và đạt vị trí cao trong công ty.
Chúng tôi cam kết đầu ra chuẩn cho từng học viên.
Lớp ít người
The document discusses a request for information about a company's data processing system. Specifically, it asks whether the system has the ability to automatically delete or archive old records after a certain period of time to help manage storage capacity and ensure compliance with data retention policies. It also asks how the system's edit history feature works and for how long edits are logged.
This document is the preface to a book titled "Modern Conversational Korean - Revised Edition" written by Suk-in Chang to teach basic conversational Korean to foreigners living in Korea through 90 lessons organized in a practical and systematic way over 18 weeks. The preface explains the purpose and organization of the book which uses dialogues, grammar notes, pronunciation practice, and exercises in each lesson to help learners communicate effectively in everyday situations.
The document is a 3rd edition Korean phrasebook published by Lonely Planet. It contains introductions and acknowledgments, as well as sections on pronunciation, basic grammar, common phrases, transportation, accommodation, shopping, dining, interests, emergencies, health, travel tips and numbers. The phrasebook aims to help readers engage in basic communication when visiting Korea. It provides concise translations for essential words and phrases.
This document provides guidance and vocabulary for describing pictures in English, including topics to discuss, comparing images, describing people and locations, and giving opinions. It outlines how to structure a description and offers example phrases for different contexts like meeting people, daily life, family, school, travel, sports, jobs and celebrations.
Bảng chữ cái tiếng Bồ Đào Nha có bao nhiêu chữ cái? Cách phát âm như thế nào? Đây ắt hẳn là những điều đầu tiên mà bạn thắc mắc khi bắt đầu học ngôn ngữ này. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng Bồ Đào Nha.
Cuốn “Tự học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu” không chỉ là một cuốn sách dạy bạn tiếng Hàn từ cơ bản mà còn là một cuốn cẩm nang cơ bản hướng dẫn cho những bạn muốn biết, muốn hiểu về đất nước Hàn Quốc từ văn hóa, con người cho đến những thói quen thường ngày.
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
2. • 不条理 (Fujouri, BẤT ĐIỀU LÝ) = ngang trái
• Chữ Bất thì khá đơn giản, ít nét, bạn tự nhớ đi nhé. Chữ Điều gồm có chữ
タ TA katakana và ホ HO katakana. Còn Lý thì đã nói ở trên này rồi.
• Giải thích: 不条理 (Fujouri, BẤT ĐIỀU LÝ) tại sao lại là "ngang trái"? Ở
đây là ý nghĩa luận thôi, bạn phải hiểu nghĩa của từ "ngang trái" đã. Nếu
muốn dịch qua, dịch lại thì bạn phải hiểu được ý nghĩa của tiếng mẹ đẻ
trước. "Ngang trái" có nghĩa là "không tuân theo lý lẽ thông thường" hay
"không tuân theo đạo lý thông thường" mà thôi. 不条理 Bất Điều Lý chính
là "không tuân theo lý lẽ thông thường" đó. "Bất" là "không", "Lý" ở đây là
"lý lẽ", còn "Điều" chính là "tuân theo". Chữ này giống trong 条件
(Jouken, Điều Kiện), "điều kiện" nghĩa là "các mục (Kiện) cần tuân theo
(Điều)".
• Còn một chữ Điều Lý khác là 調理 Chou Ri, cách đọc hơi khác nhé, không
phải Jou Ri như trên mà là Chou Ri. Điều Lý này là "nấu ăn" vì 料理 Ryou
Ri (Liệu Lý) là món ăn mà.
• Chữ Điều ngày gồm bộ Ngôn (言 iu) và chữ Chu (周 Shuu), nghĩa là điều
chỉnh, điều hòa, điều tiết, điều động. Thì bạn đi một vòng (CHU) nói
(NGÔN) với tất cả mọi người mà, có nghĩa là điều động mọi người đó.
• Một chứ khác gần như 不条理 là 理不尽 Ri Fu Jin (Lý Bất Tận) = "không
thể hiểu nổi".
3.
4. Bạn nghĩ "Bát Phương Mỹ Nhân" nghĩa là gì?
Đây không phải là một người đẹp, mà là người cố gắng làm đẹp lòng hay
tránh mất lòng người khác. Tức là người "dĩ hòa vi quý", ở đâu cũng được
mọi người "quý" (?!) do không gây mất lòng ai bao giờ. Happou Bijin
thường có ý nghĩa châm biếm nhiều hơn là khen. Nếu bạn là Happou Bijin
thì nghĩa là bạn có cá tính nhạt nhòa (không có cá tính), không mất lòng ai
nhưng thường bị quên lãng.
Có một chữ Happou khác là 発砲 Phát Pháo, tức là "bắn súng", đừng có
nhầm nhé ^^
Chữ Phương 方 dùng như sau:
方向 Hou Kou = phương hướng
東方 Tou Hou, đông phương = phương đông
方 hou = phía, nên làm (shita hou ga ii)
方 kata = vị, lịch sự hơn "hito", số nhiều là katagata ("các vị")
Có một chữ Phương khác là 芳しい kambashii tức là hương thơm ngát, ví
dụ như 芳香 Hou Kou (phương hương) nghĩa là hương thơm (ngát). Chữ
này có bộ thảo (++) ở bên trên chỉ mùi hương cây cỏ.
5. 発泡美人
Phát Bào nghĩa là lên men,
"Bào" 泡 (awa) là bọt mà,
lên bọt tức là lên men. Phát
Bào Tửu là "rượu lên men"
tức là bia đó. Cần phân biệt
với loại Bia Tươi là 生ビー
ル Nama biiru nhé. Loại
Nama biiru thường ngon
hơn và mắc hơn đó.
Vậy ta gọi bia là 発泡美人
Happōbijin Phát Bào Mỹ
Nhân - người đẹp lên men,
cho nó hoành bánh tráng
nhé!
6.
7. HẠNH 幸 (Kō, shiawase) có nghĩa là may mắn, hạnh phúc. Nếu bạn có nhiều tiền Yên ¥ chôn dưới đấ t
(土 Thổ) thì chắc sẽ khá may mắn và hạnh phúc đấy.
Cách dùng:
幸せな shiawase-na = hạnh phúc
幸運 Kou Un = vận may (Adj, N; Adj là Kou-Un-na)
不幸 Fukou = bất hạnh (N, Adj: ~na)
不幸せな Fushiawase-na = bất hạnh
Chữ PHÚC 福 Fuku gồm có bộ Y (ネ) giống chữ Ne katakana nghĩa là áo đẹp, và Nhất 一 Khẩu 口 Điền
田 tức là có ruộng cày đủ cho một miệng ăn. Đã có áo đẹp lại có ruộng cày đủ ăn thì có nghĩa là có Phúc
thôi.
Chữ này gần giống chữ Phú 富 (FU, tomi = tài sản), nhưng chữ Phú này ở trên là mái nhà, tức là bạn có
nhà để chất của lại có ruộng cày đủ ăn nên bạn Giàu, tức là PHÚ.
Coi chừng nhầm chữ Phúc với chữ Phú nhé.
Cách dùng chữ Phú:
富 tomi = tài sản
富裕 Fuyuu = sự giàu có
豊富 Houfu-na = phong phú
Bộ Nhất-Khẩu-Điền còn dùng trong chữ Phó (âm đọc: Fuku) 副, gồm bộ này và bộ đao phía sau (刂 = 刀
katana), nghĩa là cấp phó ví dụ 副部長 Fuku-buchou = phó phòng, 副社長 Fuku-shachou = phó giám đốc,
副首相 Fuku-shushou = phó thủ tướng.
Nó là PHÓ vì bạn lấy Đao cắt bớt quyền lực đi rồi nên chỉ làm cấp phó mà thôi.
Bộ Nhất-Khẩu-Điền cũng trong chữ Phúc 幅 haba = bề rộng. Phía trước là chữ Cân 巾 (Kin = khăn), tức
là độ rộng của khăn lụa ý mà. Cách dùng:
幅 haba = bề rộng, bề ngang
振幅 Shinpuku = độ rộng dao động,...
8.
9. 半額 Han Gaku = Bán ngạch
Nghĩa là "một nửa giá", thứ gì dán nhãn Bán Ngạch thì giá còn một nửa.
Chữ Bán 半 bạn có thể thấy là một thanh phô mai (一) bạn lấy lưỡi dao (|) cắt nó làm
hai / phần bằng (=) nhau. Chữ này đọc là HAN hay naka-ba:
半分 Hanbun = một nửa (Bán Phân)
半年 Han toshi = nửa năm
半月 Han tsuki = nửa tháng
半月 Han Getsu = bán nguyệt
Âm Kun'yomi là 半ば nakaba = một nửa, giữa, lưng chừng.
夜の半ばに = vào nửa đêm
Chữ Ngạch 額 gồm có chữ Khách 客 Kyaku (người bạn tiếp trong nhà bạn, bộ trên là
mái nhà, dưới là âm đọc CÁC 各 Kaku) và bộ Hiệt 頁 nghĩa là đầu, bạn có thấy hình
đầu con bò cười có 2 tai và 2 chân bên dưới không. Cười hở cả hai hàm răng còn
gì grin emoticon
Cái bổ lên đầu mỗi khách chính là số tiền, tức là Ngạch 額 Gaku:
金額 Kin Gaku = số tiền (Kim Ngạch)
小額 Shou Gaku = số tiền nhỏ (Tiểu Ngạch)
Nếu bạn đi du học tại Nhật, hãy chịu khó lượn siêu thị tầm 8, 9 giờ tối, sẽ rất nhiều đồ
ăn bán giá 半額 Hangaku, sẽ tiết kiệm được khá tiền. Đã đến lúc bắt đầu 半額人生 rồi
đấy!