SlideShare a Scribd company logo
1 of 8
CHÍNH PHỦ
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /2015/NĐ-CP Hà Nội, ngày tháng năm 2015
DỰ THẢO (Lần 2)
NGHỊ ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA CHUYÊN NGÀNH VỀ ĐÓNG BẢO
HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên ngành về đóng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan và Thủ trưởng cơ quan bảo hiểm xã
hội trong việc thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm y tế; tổ chức, nhiệm vụ của bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành
về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn,
chế độ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; hoạt động thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước; cơ quan, Thủ trưởng cơ
quan bảo hiểm xã hội trong việc thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành, thành viên Đoàn
thanh tra chuyên ngành, công chức, viên chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
2. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước; cơ quan, tổ chức, cá nhân
nước ngoài tại Việt Nam có liên quan đến hoạt động đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp,
bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế,
trừ các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.
3. Nghị định này không áp dụng đối với hoạt động của các cơ quan thanh tra nhà nước trong các
lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về thanh
tra; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm y tế thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm y tế
1. Hoạt động thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
do Đoàn thanh tra chuyên ngành, công chức, viên chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra
chuyên ngành thực hiện.
2. Tuân theo pháp luật; bảo đảm tính chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ, kịp
thời.
3. Không trùng lặp về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra giữa các cơ quan thực hiện
chức năng thanh tra; không làm cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối
tượng thanh tra.
4. Tiến hành thường xuyên, gắn liền với việc thực hiện nhiệm vụ của cơ quan bảo hiểm xã hội; phát
hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
Chương II
CƠ QUAN THỰC HIỆN CHỨC NĂNG THANH TRA CHUYÊN NGÀNH, BỘ PHẬN
THAM MƯU CÔNG TÁC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH VỀ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ
HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ
Điều 4. Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
1. Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm y tế ở Trung ương là Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
2. Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm y tế ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh)
là Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam trong việc thực hiện chức năng
thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
1. Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm y tế gửi Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch được phê duyệt. Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thống nhất với các bộ, ngành có liên quan
trước khi phê duyệt kế hoạch.
2. Thanh tra những vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm y tế khi phát hiện hoặc được Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo dục - Đào tạo giao.
3. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý sau thanh tra về
đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế do cơ quan thực hiện chức năng thanh
tra chuyên ngành quy định tại Điều 4 Nghị định này thực hiện.
4. Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật thanh tra về chế độ thông tin, báo cáo với
Thanh tra các cơ quan quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam trong việc thực
hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm y tế
1. Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra công tác thanh tra chuyên ngành đối với cơ quan thực hiện chức
năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế quy
định tại Điều 4 Nghị định này.
2. Quyết định thanh tra theo kế hoạch và theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
3. Phân công người thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
4. Kiến nghị Chánh Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý việc chồng chéo về đối
tượng, nội dung, thời gian thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp,
bảo hiểm y tế.
5. Kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành các quy định pháp luật phù hợp
với yêu cầu quản lý về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; đình chỉ hoặc
hủy bỏ các quy định trái pháp luật phát hiện qua công tác thanh tra.
6. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm y tế và pháp luật xử lý vi phạm hành chính.
7. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh trong việc thực hiện chức năng
thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
1. Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm y tế trên địa bàn tỉnh gửi Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, trình
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch được phê
duyệt. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thống nhất với các sở,
ngành có liên quan trước khi phê duyệt kế hoạch.
2. Thanh tra những vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm y tế khi phát hiện hoặc được Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục - Đào tạo giao.
3. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý sau thanh tra về
đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế do cơ quan thực hiện chức năng thanh
tra chuyên ngành quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này thực hiện.
4. Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật thanh tra về chế độ thông tin, báo cáo với
Thanh tra các cơ quan quy định tại khoản 2 Điều này và Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt
Nam.
5. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh trong việc thực hiện
chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm
y tế
1. Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra công tác thanh tra chuyên ngành đối với cơ quan thực hiện chức
năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế quy
định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này.
2. Quyết định thanh tra theo kế hoạch và theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này.
3. Phân công người thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
4. Kiến nghị Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý việc chồng chéo về đối
tượng, nội dung, thời gian thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp,
bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh.
5. Kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành các quy định pháp luật phù hợp
với yêu cầu quản lý về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; đình chỉ hoặc
hủy bỏ các quy định trái pháp luật phát hiện qua công tác thanh tra.
6. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm y tế và pháp luật xử lý vi phạm hành chính.
7. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Tổ chức, tên gọi của bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành về đóng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
1. Tổ chức, tên gọi của bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cấp Trung ương theo quy định của Chính phủ.
2. Tổ chức, tên gọi của bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cấp tỉnh theo quy định của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã
hội Việt Nam.
Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành về
đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cấp Trung ương
1. Xây dựng trình Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam kế hoạch công tác thanh tra chuyên
ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế hàng năm để trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
2. Tiến hành thanh tra theo kế hoạch; thanh tra đột xuất khi được Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội
Việt Nam giao.
3. Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm y tế với Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
4. Giúp Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết
luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra liên quan đến hoạt động đóng bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế do các cơ quan quy định tại Điều 4 Nghị định này thực hiện.
5. Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị với cá nhân, cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi
phạm pháp luật phát hiện qua công tác thanh tra.
6. Đề xuất Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Chánh Thanh tra Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành các quy định, quy trình, kỹ năng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành về
đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam giao và theo quy
định của pháp luật.
Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành về
đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cấp tỉnh
1. Xây dựng trình Giám đốc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh kế hoạch công tác thanh tra chuyên ngành về
đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế hàng năm để trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
2. Tiến hành thanh tra theo kế hoạch; thanh tra đột xuất khi được Giám đốc Bảo hiểm xã hội cấp
tỉnh, Tổng Giám đốc Bảo xã hội Việt Nam giao.
3. Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm y tế với Giám đốc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh.
4. Giúp Giám đốc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến
nghị, quyết định xử lý về thanh tra do cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này thực
hiện.
5. Kiến nghị với cá nhân, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp luật phát
hiện qua công tác thanh tra.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh giao và theo quy định của
pháp luật.
Điều 12. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
1. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm y tế là công chức, viên chức thuộc biên chế của cơ quan Bảo hiểm xã hội
Việt Nam, Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh; được Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc
Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
2. Tiêu chuẩn của công chức, viên chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về
đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành được giao;
b) Am hiểu chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
c) Nắm vững các quy định về chuyên môn, quy tắc quản lý liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan nơi công tác;
d) Có chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm y tế;
đ) Có ít nhất 01 năm làm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động đóng bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế (không kể thời gian tập sự);
3. Trang phục, thẻ công chức, viên chức, chế độ đối với công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
a) Công chức, viên chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế được cấp trang phục thanh tra chuyên ngành theo quy
định của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
b) Công chức, viên chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế được cấp thẻ công chức, viên chức thanh tra chuyên
ngành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Công chức, viên chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra được hưởng chế độ
bồi dưỡng theo quy định của pháp luật;
d) Công chức, viên chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên
ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế;
đ) Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra
chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế đối công chức, viên
chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm y tế.
Chương III
HOẠT ĐỘNG THANH TRA CHUYÊN NGÀNH VỀ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO
HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ
Điều 13. Thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y
tế
Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về đóng bảo hiểm xã hội, gồm: Đối tượng
đóng, mức đóng, thời hạn đóng, thời gian đóng, phương thức đóng.
Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về đóng bảo hiểm thất nghiệp, gồm: Đối tượng
đóng, mức đóng, thời hạn đóng, thời gian đóng, phương thức đóng.
Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về đóng bảo hiểm y tế, gồm: Đối tượng đóng,
mức đóng, thời hạn đóng, thời gian đóng, phương thức đóng
Điều 14. Đoàn thanh tra thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
1. Đoàn thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế có ít
nhất một thành viên là người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
2. Đoàn thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế có
Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra; trường hợp cần thiết có Phó Trưởng đoàn thanh
tra.
3. Trưởng đoàn thanh tra về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 53 của Luật Thanh tra; chịu trách nhiệm trước pháp
luật, trước người ra quyết định thanh tra về việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được
giao.
4. Trưởng đoàn thanh tra về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế do Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quyết định thành lập có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành
chính theo quy định tại khoản 3 Điều 46 Luật xử lý vi phạm hành chính.
5. Thành viên Đoàn thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm y tế có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 54 Luật Thanh tra; chịu trách nhiệm trước
pháp luật, trước Trưởng đoàn thanh tra và người ra quyết định thanh tra về việc thực hiện nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành được giao.
6. Tổ chức, hoạt động, quan hệ công tác của Đoàn thanh tra; trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc
thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thực hiện
theo quy định của pháp luật về thanh tra.
7. Hoạt động của Đoàn thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm y tế thực hiện theo quy định từ Điều 16 đến Điều 28 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09
tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành.
8. Quy trình tiến hành một cuộc thanh tra, mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra chuyên ngành về
đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thực hiện theo quy định của Tổng Thanh
tra Chính phủ.
Điều 15. Hoạt động thanh độc lập của công chức thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
1. Khi cần thiết, Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh có
thể phân công công chức thanh tra chuyên ngành thực hiện thanh tra độc lập về đóng bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
2. Việc phân công công chức thanh tra chuyên ngành thực hiện thanh tra độc lập về đóng bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế phải thể hiện bằng văn bản, gồm các nội dung:
a) Họ, tên, chức danh, số hiệu thẻ của công chức thanh tra chuyên ngành tiến hành thanh tra độc
lập;
b) Phạm vi, nội dung, nhiệm vụ thanh tra;
c) Thời gian tiến hành thanh tra.
3. Thời hạn thanh tra chuyên ngành độc lập; nhiệm vụ, quyền hạn của công chức thanh tra chuyên
ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế khi tiến hành thanh tra độc lập
thực hiện theo quy định từ Điều 30 đến Điều 32 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02
năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên
ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành.
Điều 16. Bảo đảm về kinh phí hoạt động của cơ quan bảo hiểm xã hội trong việc thực hiện
chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm
y tế
Kinh phí hoạt động thanh tra về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của của
cơ quan bảo hiểm xã hội do ngân sách nhà nước bảo đảm. Việc cấp, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt
động thanh tra về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thực hiện theo quy
định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật về thanh tra.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Khi nhận được đề xuất kế hoạch thanh tra của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thống nhất bằng văn bản với bộ,
ngành quản lý nhà nước đối với đối tượng thanh tra trước khi phê duyệt, nhằm tránh chồng chéo,
trùng lắp trong hoạt động thanh tra.
Điều 18. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Khi nhận được đề xuất kế hoạch thanh tra của Giám đốc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh, Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thống nhất bằng văn bản với các cơ quan quản lý
nhà nước cấp tỉnh đối với đối tượng thanh tra trước khi phê duyệt, nhằm tránh chồng chéo, trùng
lắp trong hoạt động thanh tra.
Điều 19. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…….tháng……năm 2015.
Điều 20. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng Giám
đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các
Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b).

More Related Content

What's hot

2538 bhxh csxh-281826
2538 bhxh csxh-2818262538 bhxh csxh-281826
2538 bhxh csxh-281826Hồng Ngọc
 
Tong hop nhung diem moi cua luat bao hiem xa hoi 2014 (nguyenanh1292 danluat)
Tong hop nhung diem moi cua luat bao hiem xa hoi 2014 (nguyenanh1292 danluat)Tong hop nhung diem moi cua luat bao hiem xa hoi 2014 (nguyenanh1292 danluat)
Tong hop nhung diem moi cua luat bao hiem xa hoi 2014 (nguyenanh1292 danluat)Hung Nguyen
 
bảo hiểm xã hội
bảo hiểm xã hộibảo hiểm xã hội
bảo hiểm xã hộiVũ Ngọc Tú
 
Các chế độ bảo hiểm xã hội dành cho người lao động
Các chế độ bảo hiểm xã hội dành cho người lao độngCác chế độ bảo hiểm xã hội dành cho người lao động
Các chế độ bảo hiểm xã hội dành cho người lao độngDịch vụ thành lập ACSC
 
Ebook Nghiệp Vụ Bảo Hiểm Xã Hội Trong Doanh Nghiệp
Ebook Nghiệp Vụ Bảo Hiểm Xã Hội Trong Doanh NghiệpEbook Nghiệp Vụ Bảo Hiểm Xã Hội Trong Doanh Nghiệp
Ebook Nghiệp Vụ Bảo Hiểm Xã Hội Trong Doanh NghiệpNhân Nguyễn Sỹ
 
Hướng dẫn Luật BHXH 2014 và nghị định số 115
Hướng dẫn Luật BHXH 2014 và nghị định số 115Hướng dẫn Luật BHXH 2014 và nghị định số 115
Hướng dẫn Luật BHXH 2014 và nghị định số 115Erik Dương
 
555 bhxh-thu
555 bhxh-thu555 bhxh-thu
555 bhxh-thuquynhvu88
 
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệpBảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệpthu trang do
 
Baigiang bao hiem xh tu nguyen
Baigiang bao hiem xh tu nguyenBaigiang bao hiem xh tu nguyen
Baigiang bao hiem xh tu nguyenNgoc Tuyen
 
Những điểm mới của luật việc làm
Những điểm mới của luật việc làmNhững điểm mới của luật việc làm
Những điểm mới của luật việc làmthu trang do
 
Luật 84/2015/QH13 LUẬT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Luật 84/2015/QH13 LUẬT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNGLuật 84/2015/QH13 LUẬT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Luật 84/2015/QH13 LUẬT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNGThư Nguyễn
 
Thong tu-59-2015-tt-bldtbxh
Thong tu-59-2015-tt-bldtbxhThong tu-59-2015-tt-bldtbxh
Thong tu-59-2015-tt-bldtbxhNguyen Van Teo
 
Thong tu 12
Thong tu 12Thong tu 12
Thong tu 12bhxhtnqn
 
Nghị định 37/2016/NĐ-CP
Nghị định 37/2016/NĐ-CPNghị định 37/2016/NĐ-CP
Nghị định 37/2016/NĐ-CPThư Nguyễn
 
bao cao tot nghiep nganh bao hiem
bao cao tot nghiep nganh bao hiembao cao tot nghiep nganh bao hiem
bao cao tot nghiep nganh bao hiemLuanvan84
 

What's hot (19)

Ly thuyet bao hiem y te
Ly thuyet bao hiem y teLy thuyet bao hiem y te
Ly thuyet bao hiem y te
 
2538 bhxh csxh-281826
2538 bhxh csxh-2818262538 bhxh csxh-281826
2538 bhxh csxh-281826
 
Tong hop nhung diem moi cua luat bao hiem xa hoi 2014 (nguyenanh1292 danluat)
Tong hop nhung diem moi cua luat bao hiem xa hoi 2014 (nguyenanh1292 danluat)Tong hop nhung diem moi cua luat bao hiem xa hoi 2014 (nguyenanh1292 danluat)
Tong hop nhung diem moi cua luat bao hiem xa hoi 2014 (nguyenanh1292 danluat)
 
bảo hiểm xã hội
bảo hiểm xã hộibảo hiểm xã hội
bảo hiểm xã hội
 
Quyết định 595 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Quyết định 595 của Bảo hiểm xã hội Việt NamQuyết định 595 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Quyết định 595 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
 
Các chế độ bảo hiểm xã hội dành cho người lao động
Các chế độ bảo hiểm xã hội dành cho người lao độngCác chế độ bảo hiểm xã hội dành cho người lao động
Các chế độ bảo hiểm xã hội dành cho người lao động
 
Ebook Nghiệp Vụ Bảo Hiểm Xã Hội Trong Doanh Nghiệp
Ebook Nghiệp Vụ Bảo Hiểm Xã Hội Trong Doanh NghiệpEbook Nghiệp Vụ Bảo Hiểm Xã Hội Trong Doanh Nghiệp
Ebook Nghiệp Vụ Bảo Hiểm Xã Hội Trong Doanh Nghiệp
 
Bhxh
BhxhBhxh
Bhxh
 
Hướng dẫn Luật BHXH 2014 và nghị định số 115
Hướng dẫn Luật BHXH 2014 và nghị định số 115Hướng dẫn Luật BHXH 2014 và nghị định số 115
Hướng dẫn Luật BHXH 2014 và nghị định số 115
 
555 bhxh-thu
555 bhxh-thu555 bhxh-thu
555 bhxh-thu
 
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệpBảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp
 
Baigiang bao hiem xh tu nguyen
Baigiang bao hiem xh tu nguyenBaigiang bao hiem xh tu nguyen
Baigiang bao hiem xh tu nguyen
 
Những điểm mới của luật việc làm
Những điểm mới của luật việc làmNhững điểm mới của luật việc làm
Những điểm mới của luật việc làm
 
Luật 84/2015/QH13 LUẬT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Luật 84/2015/QH13 LUẬT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNGLuật 84/2015/QH13 LUẬT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Luật 84/2015/QH13 LUẬT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
 
Thong tu-59-2015-tt-bldtbxh
Thong tu-59-2015-tt-bldtbxhThong tu-59-2015-tt-bldtbxh
Thong tu-59-2015-tt-bldtbxh
 
Thong tu 12
Thong tu 12Thong tu 12
Thong tu 12
 
Bh03
Bh03Bh03
Bh03
 
Nghị định 37/2016/NĐ-CP
Nghị định 37/2016/NĐ-CPNghị định 37/2016/NĐ-CP
Nghị định 37/2016/NĐ-CP
 
bao cao tot nghiep nganh bao hiem
bao cao tot nghiep nganh bao hiembao cao tot nghiep nganh bao hiem
bao cao tot nghiep nganh bao hiem
 

Viewers also liked

04 2014 nd-cp_219728
04 2014 nd-cp_21972804 2014 nd-cp_219728
04 2014 nd-cp_219728Hồng Ngọc
 
23 2015 tt-bct_282274
23 2015 tt-bct_28227423 2015 tt-bct_282274
23 2015 tt-bct_282274Hồng Ngọc
 
Surfer avec la vague mobile (Claude Rapoport) - Belgian Insurance Conference ...
Surfer avec la vague mobile (Claude Rapoport) - Belgian Insurance Conference ...Surfer avec la vague mobile (Claude Rapoport) - Belgian Insurance Conference ...
Surfer avec la vague mobile (Claude Rapoport) - Belgian Insurance Conference ...Wolters Kluwer Belgium
 
North American Actor & Actiiy Map
North American Actor & Actiiy MapNorth American Actor & Actiiy Map
North American Actor & Actiiy MapDanette Moulé
 
Складнопідрядне речення
Складнопідрядне реченняСкладнопідрядне речення
Складнопідрядне реченняIryna Holodiuk
 
Ed tech powerpoint-1
Ed tech   powerpoint-1Ed tech   powerpoint-1
Ed tech powerpoint-1LaciSmith
 
Teaching strategies
Teaching strategiesTeaching strategies
Teaching strategiesPrincess Rao
 
اسلام کا نظریہ جہاد اور جماعت احمدیہ
اسلام کا نظریہ جہاد اور جماعت احمدیہاسلام کا نظریہ جہاد اور جماعت احمدیہ
اسلام کا نظریہ جہاد اور جماعت احمدیہmuzaffertahir9
 

Viewers also liked (14)

Day2 mkt rev
Day2 mkt revDay2 mkt rev
Day2 mkt rev
 
ICT_OPERATIONS_MANAGER
ICT_OPERATIONS_MANAGERICT_OPERATIONS_MANAGER
ICT_OPERATIONS_MANAGER
 
81 2015 qh13_282381
81 2015 qh13_28238181 2015 qh13_282381
81 2015 qh13_282381
 
04 2014 nd-cp_219728
04 2014 nd-cp_21972804 2014 nd-cp_219728
04 2014 nd-cp_219728
 
23 2015 tt-bct_282274
23 2015 tt-bct_28227423 2015 tt-bct_282274
23 2015 tt-bct_282274
 
Surfer avec la vague mobile (Claude Rapoport) - Belgian Insurance Conference ...
Surfer avec la vague mobile (Claude Rapoport) - Belgian Insurance Conference ...Surfer avec la vague mobile (Claude Rapoport) - Belgian Insurance Conference ...
Surfer avec la vague mobile (Claude Rapoport) - Belgian Insurance Conference ...
 
North American Actor & Actiiy Map
North American Actor & Actiiy MapNorth American Actor & Actiiy Map
North American Actor & Actiiy Map
 
CROservices
CROservicesCROservices
CROservices
 
Kenyon_Resume
Kenyon_ResumeKenyon_Resume
Kenyon_Resume
 
Складнопідрядне речення
Складнопідрядне реченняСкладнопідрядне речення
Складнопідрядне речення
 
Ed tech powerpoint-1
Ed tech   powerpoint-1Ed tech   powerpoint-1
Ed tech powerpoint-1
 
T5 conectores y buses externos
T5 conectores y buses externosT5 conectores y buses externos
T5 conectores y buses externos
 
Teaching strategies
Teaching strategiesTeaching strategies
Teaching strategies
 
اسلام کا نظریہ جہاد اور جماعت احمدیہ
اسلام کا نظریہ جہاد اور جماعت احمدیہاسلام کا نظریہ جہاد اور جماعت احمدیہ
اسلام کا نظریہ جہاد اور جماعت احمدیہ
 

Similar to Khongso 281892

Luật bảo hiểm y tế
Luật bảo hiểm y tếLuật bảo hiểm y tế
Luật bảo hiểm y tếhoangtruc
 
49016_49269_9.2023_QD CONG BO TTHC (2). S.pdf
49016_49269_9.2023_QD CONG BO TTHC (2). S.pdf49016_49269_9.2023_QD CONG BO TTHC (2). S.pdf
49016_49269_9.2023_QD CONG BO TTHC (2). S.pdfThebaoNguyendinh
 
Pháp Luật Về Bảo Hiểm Xã Hội Bắt Buộc Trong Lực Lượng Công An Nhân Dân
Pháp Luật Về Bảo Hiểm Xã Hội Bắt Buộc Trong Lực Lượng Công An Nhân DânPháp Luật Về Bảo Hiểm Xã Hội Bắt Buộc Trong Lực Lượng Công An Nhân Dân
Pháp Luật Về Bảo Hiểm Xã Hội Bắt Buộc Trong Lực Lượng Công An Nhân DânViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Nghị định số 16/2015/ NĐ – CP của Chính phủ, ngày 14/2/2015
Nghị định số 16/2015/ NĐ – CP của Chính phủ, ngày 14/2/2015Nghị định số 16/2015/ NĐ – CP của Chính phủ, ngày 14/2/2015
Nghị định số 16/2015/ NĐ – CP của Chính phủ, ngày 14/2/2015Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
An sinh lớn
An sinh lớnAn sinh lớn
An sinh lớnyulrain
 
Luat kinh-doanh-bao-hiem sua-doi-2010
Luat kinh-doanh-bao-hiem sua-doi-2010Luat kinh-doanh-bao-hiem sua-doi-2010
Luat kinh-doanh-bao-hiem sua-doi-2010Hung Nguyen
 

Similar to Khongso 281892 (20)

Luật bảo hiểm y tế
Luật bảo hiểm y tếLuật bảo hiểm y tế
Luật bảo hiểm y tế
 
10 2010 42
10 2010 4210 2010 42
10 2010 42
 
luật bhxh 2014.doc
luật bhxh 2014.docluật bhxh 2014.doc
luật bhxh 2014.doc
 
Luat BHYT.pdf
Luat BHYT.pdfLuat BHYT.pdf
Luat BHYT.pdf
 
Luận Văn Quản Lý Thu Bảo Hiểm Xã Hội Bắt Buộc Tại Bảo Hiểm Xã Hội Việt Nam.
Luận Văn Quản Lý Thu Bảo Hiểm Xã Hội Bắt Buộc Tại Bảo Hiểm Xã Hội Việt Nam.Luận Văn Quản Lý Thu Bảo Hiểm Xã Hội Bắt Buộc Tại Bảo Hiểm Xã Hội Việt Nam.
Luận Văn Quản Lý Thu Bảo Hiểm Xã Hội Bắt Buộc Tại Bảo Hiểm Xã Hội Việt Nam.
 
Luận văn: Pháp luật về hợp đồng bảo hiểm tài sản ở Việt Nam, HOT
Luận văn: Pháp luật về hợp đồng bảo hiểm tài sản ở Việt Nam, HOTLuận văn: Pháp luật về hợp đồng bảo hiểm tài sản ở Việt Nam, HOT
Luận văn: Pháp luật về hợp đồng bảo hiểm tài sản ở Việt Nam, HOT
 
Luận văn: Mô hình tổ chức, quản trị, điều hành bảo hiểm tiền gửi
Luận văn: Mô hình tổ chức, quản trị, điều hành bảo hiểm tiền gửiLuận văn: Mô hình tổ chức, quản trị, điều hành bảo hiểm tiền gửi
Luận văn: Mô hình tổ chức, quản trị, điều hành bảo hiểm tiền gửi
 
Đề tài: Bảo hiểm xã hội bắt buộc trong Luật Bảo hiểm xã hội, HAY
Đề tài: Bảo hiểm xã hội bắt buộc trong Luật Bảo hiểm xã hội, HAYĐề tài: Bảo hiểm xã hội bắt buộc trong Luật Bảo hiểm xã hội, HAY
Đề tài: Bảo hiểm xã hội bắt buộc trong Luật Bảo hiểm xã hội, HAY
 
Luận văn: Pháp luật về thu bảo hiểm xã hội tại các doanh nghiệp
Luận văn: Pháp luật về thu bảo hiểm xã hội tại các doanh nghiệpLuận văn: Pháp luật về thu bảo hiểm xã hội tại các doanh nghiệp
Luận văn: Pháp luật về thu bảo hiểm xã hội tại các doanh nghiệp
 
Luận văn: Chế độ ốm đau trong Luật Bảo hiểm xã hội, HAY
Luận văn: Chế độ ốm đau trong Luật Bảo hiểm xã hội, HAYLuận văn: Chế độ ốm đau trong Luật Bảo hiểm xã hội, HAY
Luận văn: Chế độ ốm đau trong Luật Bảo hiểm xã hội, HAY
 
Luận văn: Chế độ ốm đau trong Luật Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 9đ
Luận văn: Chế độ ốm đau trong Luật Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 9đLuận văn: Chế độ ốm đau trong Luật Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 9đ
Luận văn: Chế độ ốm đau trong Luật Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 9đ
 
49016_49269_9.2023_QD CONG BO TTHC (2). S.pdf
49016_49269_9.2023_QD CONG BO TTHC (2). S.pdf49016_49269_9.2023_QD CONG BO TTHC (2). S.pdf
49016_49269_9.2023_QD CONG BO TTHC (2). S.pdf
 
Luận Văn Quản Lý Chi Trả Chế Độ Ốm Đau, Thai Sản Bảo Hiểm
Luận Văn Quản Lý Chi Trả Chế Độ Ốm Đau, Thai Sản Bảo HiểmLuận Văn Quản Lý Chi Trả Chế Độ Ốm Đau, Thai Sản Bảo Hiểm
Luận Văn Quản Lý Chi Trả Chế Độ Ốm Đau, Thai Sản Bảo Hiểm
 
Pháp Luật Về Bảo Hiểm Xã Hội Bắt Buộc Trong Lực Lượng Công An Nhân Dân
Pháp Luật Về Bảo Hiểm Xã Hội Bắt Buộc Trong Lực Lượng Công An Nhân DânPháp Luật Về Bảo Hiểm Xã Hội Bắt Buộc Trong Lực Lượng Công An Nhân Dân
Pháp Luật Về Bảo Hiểm Xã Hội Bắt Buộc Trong Lực Lượng Công An Nhân Dân
 
Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Đóng Bảo Hiểm Xã Hội Tại Công Ty.docx
Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Đóng Bảo Hiểm Xã Hội Tại Công Ty.docxBáo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Đóng Bảo Hiểm Xã Hội Tại Công Ty.docx
Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Đóng Bảo Hiểm Xã Hội Tại Công Ty.docx
 
Nghị định số 16/2015/ NĐ – CP của Chính phủ, ngày 14/2/2015
Nghị định số 16/2015/ NĐ – CP của Chính phủ, ngày 14/2/2015Nghị định số 16/2015/ NĐ – CP của Chính phủ, ngày 14/2/2015
Nghị định số 16/2015/ NĐ – CP của Chính phủ, ngày 14/2/2015
 
An sinh lớn
An sinh lớnAn sinh lớn
An sinh lớn
 
Luận văn: Chế độ hưu trí theo Luật bảo hiểm xã hội năm 2014
Luận văn: Chế độ hưu trí theo Luật bảo hiểm xã hội năm 2014Luận văn: Chế độ hưu trí theo Luật bảo hiểm xã hội năm 2014
Luận văn: Chế độ hưu trí theo Luật bảo hiểm xã hội năm 2014
 
Luận văn: Chế độ hưu trí theo Luật bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HOT
Luận văn: Chế độ hưu trí theo Luật bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HOTLuận văn: Chế độ hưu trí theo Luật bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HOT
Luận văn: Chế độ hưu trí theo Luật bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HOT
 
Luat kinh-doanh-bao-hiem sua-doi-2010
Luat kinh-doanh-bao-hiem sua-doi-2010Luat kinh-doanh-bao-hiem sua-doi-2010
Luat kinh-doanh-bao-hiem sua-doi-2010
 

More from Hồng Ngọc

More from Hồng Ngọc (20)

26 2012 qh13_152719
26 2012 qh13_15271926 2012 qh13_152719
26 2012 qh13_152719
 
04 2007 qh12_59652
04 2007 qh12_5965204 2007 qh12_59652
04 2007 qh12_59652
 
49 2013 nd-cp_187387
49 2013 nd-cp_18738749 2013 nd-cp_187387
49 2013 nd-cp_187387
 
23 2015 nd-cp_266857
23 2015 nd-cp_26685723 2015 nd-cp_266857
23 2015 nd-cp_266857
 
113 2015 tt-btc
113 2015 tt-btc113 2015 tt-btc
113 2015 tt-btc
 
14354 qld gt-285889
14354 qld gt-28588914354 qld gt-285889
14354 qld gt-285889
 
18 vbhn btc-280678
18 vbhn btc-28067818 vbhn btc-280678
18 vbhn btc-280678
 
21 2008 qh12_82201
21 2008 qh12_8220121 2008 qh12_82201
21 2008 qh12_82201
 
68 2014 qh13_259730
68 2014 qh13_25973068 2014 qh13_259730
68 2014 qh13_259730
 
45 2013 tt-btc_183508
45 2013 tt-btc_18350845 2013 tt-btc_183508
45 2013 tt-btc_183508
 
21 2008 qh12_82201
21 2008 qh12_8220121 2008 qh12_82201
21 2008 qh12_82201
 
22 2015 qd-t_tg_279162
22 2015 qd-t_tg_27916222 2015 qd-t_tg_279162
22 2015 qd-t_tg_279162
 
101 2015 tt-btc_281088
101 2015 tt-btc_281088101 2015 tt-btc_281088
101 2015 tt-btc_281088
 
12 2015 nd-cp_266168
12 2015 nd-cp_26616812 2015 nd-cp_266168
12 2015 nd-cp_266168
 
96 2015 tt-btc_279331
96 2015 tt-btc_27933196 2015 tt-btc_279331
96 2015 tt-btc_279331
 
2977 tct tncn-284150
2977 tct tncn-2841502977 tct tncn-284150
2977 tct tncn-284150
 
57 2007 tt-btc_20989
57 2007 tt-btc_2098957 2007 tt-btc_20989
57 2007 tt-btc_20989
 
55 2007 tt-btc_20709
55 2007 tt-btc_2070955 2007 tt-btc_20709
55 2007 tt-btc_20709
 
04 2007 qh12_59652
04 2007 qh12_5965204 2007 qh12_59652
04 2007 qh12_59652
 
78 2014 tt-btc_236976
78 2014 tt-btc_23697678 2014 tt-btc_236976
78 2014 tt-btc_236976
 

Khongso 281892

  • 1. CHÍNH PHỦ -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: /2015/NĐ-CP Hà Nội, ngày tháng năm 2015 DỰ THẢO (Lần 2) NGHỊ ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA CHUYÊN NGÀNH VỀ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010; Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Chính phủ ban hành Nghị định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan và Thủ trưởng cơ quan bảo hiểm xã hội trong việc thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; tổ chức, nhiệm vụ của bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn, chế độ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; hoạt động thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Nghị định này áp dụng đối với Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước; cơ quan, Thủ trưởng cơ quan bảo hiểm xã hội trong việc thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành, thành viên Đoàn thanh tra chuyên ngành, công chức, viên chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. 2. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam có liên quan đến hoạt động đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, trừ các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý. 3. Nghị định này không áp dụng đối với hoạt động của các cơ quan thanh tra nhà nước trong các lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về thanh tra; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.
  • 2. Điều 3. Nguyên tắc hoạt động thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế 1. Hoạt động thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế do Đoàn thanh tra chuyên ngành, công chức, viên chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thực hiện. 2. Tuân theo pháp luật; bảo đảm tính chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ, kịp thời. 3. Không trùng lặp về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra giữa các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra; không làm cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra. 4. Tiến hành thường xuyên, gắn liền với việc thực hiện nhiệm vụ của cơ quan bảo hiểm xã hội; phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. Chương II CƠ QUAN THỰC HIỆN CHỨC NĂNG THANH TRA CHUYÊN NGÀNH, BỘ PHẬN THAM MƯU CÔNG TÁC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH VỀ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ Điều 4. Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế 1. Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế ở Trung ương là Bảo hiểm xã hội Việt Nam. 2. Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) là Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh. Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam trong việc thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế 1. Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế gửi Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch được phê duyệt. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thống nhất với các bộ, ngành có liên quan trước khi phê duyệt kế hoạch. 2. Thanh tra những vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế khi phát hiện hoặc được Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo dục - Đào tạo giao. 3. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý sau thanh tra về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế do cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành quy định tại Điều 4 Nghị định này thực hiện. 4. Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật thanh tra về chế độ thông tin, báo cáo với Thanh tra các cơ quan quy định tại khoản 2 Điều này. 5. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam trong việc thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
  • 3. 1. Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra công tác thanh tra chuyên ngành đối với cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế quy định tại Điều 4 Nghị định này. 2. Quyết định thanh tra theo kế hoạch và theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này. 3. Phân công người thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. 4. Kiến nghị Chánh Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý việc chồng chéo về đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. 5. Kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành các quy định pháp luật phù hợp với yêu cầu quản lý về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; đình chỉ hoặc hủy bỏ các quy định trái pháp luật phát hiện qua công tác thanh tra. 6. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và pháp luật xử lý vi phạm hành chính. 7. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh trong việc thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế 1. Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh gửi Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch được phê duyệt. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thống nhất với các sở, ngành có liên quan trước khi phê duyệt kế hoạch. 2. Thanh tra những vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế khi phát hiện hoặc được Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục - Đào tạo giao. 3. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý sau thanh tra về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế do cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này thực hiện. 4. Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật thanh tra về chế độ thông tin, báo cáo với Thanh tra các cơ quan quy định tại khoản 2 Điều này và Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam. 5. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh trong việc thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế 1. Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra công tác thanh tra chuyên ngành đối với cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này. 2. Quyết định thanh tra theo kế hoạch và theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này. 3. Phân công người thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. 4. Kiến nghị Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý việc chồng chéo về đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh.
  • 4. 5. Kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành các quy định pháp luật phù hợp với yêu cầu quản lý về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; đình chỉ hoặc hủy bỏ các quy định trái pháp luật phát hiện qua công tác thanh tra. 6. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và pháp luật xử lý vi phạm hành chính. 7. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. Điều 9. Tổ chức, tên gọi của bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế 1. Tổ chức, tên gọi của bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cấp Trung ương theo quy định của Chính phủ. 2. Tổ chức, tên gọi của bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cấp tỉnh theo quy định của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cấp Trung ương 1. Xây dựng trình Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam kế hoạch công tác thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế hàng năm để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. 2. Tiến hành thanh tra theo kế hoạch; thanh tra đột xuất khi được Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam giao. 3. Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế với Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam. 4. Giúp Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra liên quan đến hoạt động đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế do các cơ quan quy định tại Điều 4 Nghị định này thực hiện. 5. Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị với cá nhân, cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật phát hiện qua công tác thanh tra. 6. Đề xuất Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Chánh Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành các quy định, quy trình, kỹ năng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. 7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam giao và theo quy định của pháp luật. Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cấp tỉnh 1. Xây dựng trình Giám đốc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh kế hoạch công tác thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế hàng năm để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. 2. Tiến hành thanh tra theo kế hoạch; thanh tra đột xuất khi được Giám đốc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh, Tổng Giám đốc Bảo xã hội Việt Nam giao. 3. Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế với Giám đốc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh. 4. Giúp Giám đốc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra do cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này thực hiện.
  • 5. 5. Kiến nghị với cá nhân, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp luật phát hiện qua công tác thanh tra. 6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh giao và theo quy định của pháp luật. Điều 12. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế 1. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế là công chức, viên chức thuộc biên chế của cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh; được Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. 2. Tiêu chuẩn của công chức, viên chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được giao; b) Am hiểu chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; c) Nắm vững các quy định về chuyên môn, quy tắc quản lý liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nơi công tác; d) Có chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; đ) Có ít nhất 01 năm làm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế (không kể thời gian tập sự); 3. Trang phục, thẻ công chức, viên chức, chế độ đối với công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. a) Công chức, viên chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế được cấp trang phục thanh tra chuyên ngành theo quy định của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; b) Công chức, viên chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế được cấp thẻ công chức, viên chức thanh tra chuyên ngành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; c) Công chức, viên chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra được hưởng chế độ bồi dưỡng theo quy định của pháp luật; d) Công chức, viên chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; đ) Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế đối công chức, viên chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. Chương III HOẠT ĐỘNG THANH TRA CHUYÊN NGÀNH VỀ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ
  • 6. Điều 13. Thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về đóng bảo hiểm xã hội, gồm: Đối tượng đóng, mức đóng, thời hạn đóng, thời gian đóng, phương thức đóng. Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về đóng bảo hiểm thất nghiệp, gồm: Đối tượng đóng, mức đóng, thời hạn đóng, thời gian đóng, phương thức đóng. Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về đóng bảo hiểm y tế, gồm: Đối tượng đóng, mức đóng, thời hạn đóng, thời gian đóng, phương thức đóng Điều 14. Đoàn thanh tra thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế 1. Đoàn thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế có ít nhất một thành viên là người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. 2. Đoàn thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế có Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra; trường hợp cần thiết có Phó Trưởng đoàn thanh tra. 3. Trưởng đoàn thanh tra về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 53 của Luật Thanh tra; chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước người ra quyết định thanh tra về việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được giao. 4. Trưởng đoàn thanh tra về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quyết định thành lập có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 3 Điều 46 Luật xử lý vi phạm hành chính. 5. Thành viên Đoàn thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 54 Luật Thanh tra; chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Trưởng đoàn thanh tra và người ra quyết định thanh tra về việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được giao. 6. Tổ chức, hoạt động, quan hệ công tác của Đoàn thanh tra; trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra. 7. Hoạt động của Đoàn thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thực hiện theo quy định từ Điều 16 đến Điều 28 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành. 8. Quy trình tiến hành một cuộc thanh tra, mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thực hiện theo quy định của Tổng Thanh tra Chính phủ. Điều 15. Hoạt động thanh độc lập của công chức thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế 1. Khi cần thiết, Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh có thể phân công công chức thanh tra chuyên ngành thực hiện thanh tra độc lập về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. 2. Việc phân công công chức thanh tra chuyên ngành thực hiện thanh tra độc lập về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế phải thể hiện bằng văn bản, gồm các nội dung:
  • 7. a) Họ, tên, chức danh, số hiệu thẻ của công chức thanh tra chuyên ngành tiến hành thanh tra độc lập; b) Phạm vi, nội dung, nhiệm vụ thanh tra; c) Thời gian tiến hành thanh tra. 3. Thời hạn thanh tra chuyên ngành độc lập; nhiệm vụ, quyền hạn của công chức thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế khi tiến hành thanh tra độc lập thực hiện theo quy định từ Điều 30 đến Điều 32 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành. Điều 16. Bảo đảm về kinh phí hoạt động của cơ quan bảo hiểm xã hội trong việc thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế Kinh phí hoạt động thanh tra về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của của cơ quan bảo hiểm xã hội do ngân sách nhà nước bảo đảm. Việc cấp, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động thanh tra về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật về thanh tra. Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 17. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Khi nhận được đề xuất kế hoạch thanh tra của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thống nhất bằng văn bản với bộ, ngành quản lý nhà nước đối với đối tượng thanh tra trước khi phê duyệt, nhằm tránh chồng chéo, trùng lắp trong hoạt động thanh tra. Điều 18. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Khi nhận được đề xuất kế hoạch thanh tra của Giám đốc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thống nhất bằng văn bản với các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh đối với đối tượng thanh tra trước khi phê duyệt, nhằm tránh chồng chéo, trùng lắp trong hoạt động thanh tra. Điều 19. Hiệu lực thi hành Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…….tháng……năm 2015. Điều 20. Trách nhiệm thi hành Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng
  • 8. - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTTH (3b).