SlideShare a Scribd company logo
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG VÀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI BẮC Á
BANK
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo,Khoá
Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.573.149
2
LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi : Kính gửi Khoa Học Ứng Dụng & Kế Toán Tài Chính
Em tên là : Hồ Trần Bích Trâm
MSSV: 141800300
Lớp: 18DTC1
Trong đợt thực tập em tháng 12/2022, em đã tham gia thực tập và viết báo cáo
thực tập tại ngân hàng TMCP Bắc Á.
Em cam đoan bài báo cáo thực tập này do tự em viết, dữ liệu trong bài báo cáo
là trung thực.
Đồng Nai, ngày 01 tháng 12 năm 2021
Kí tên
Trâm
Hồ Trần Bích Trâm
3
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin gửi đếnquý thầy,
cô giáo trong khoa Khoa Chăm Sóc Sức Khỏe –Kế Toán Tài Chính lời cảm ơn chân
thành.
Đặc biệt, em xin gởi đến cô Nguyễn Thị Ngọc The, người đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và toàn thể cán bộ, nhân viên tại Ngân
Hàng TMCP Bắc Á Bank – Chi nhánh Đồng Nai đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được
tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập.
Tạo điềukiện cũng như giúp đỡ, cung cấp những số liệuthực tế để em hoàn thành
tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Đồng thời nhà trường đã tạo cho em có cơ hội được thưc tập nơi mà em yêu thích,
cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã
giảng dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích để giúp
ích cho công việc sau này của bản thân.
Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện chuyên
đề này em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng
góp từ cô và Ban giám đốc tại ngân hàng.
4
NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Biên Hoà, ngày ....tháng .....năm 2021
Đơn vị thực tập
5
6
DANH MỤC VIẾT TẮT
KH Khách hàng
XK Xuất khẩu
NK Nhập khẩu
NH Ngânhàng
TMCP Thương mại cổ phần
BAB Bắc Á Bank
D/A Thanh toán trả chậm
D/P Chống lại việc thanh toán
TMCP Thương mại cổ phần
NHNN Ngânhàng nhà nước
TTQT Thanh toán quốc tế
DN Doanh nghiệp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
7
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC
TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
1.1 Tổng quan về hoạt động thanh toán quốc tế
1.1.1 Khái niệm
1.1.2 Vai trò
1.1.3 Những điều kiện quy định trong thanh toán quốc tế
1.2 Các phương thức thanh toán quốc tế trong ngân hàng thương mại
1.2.1 Phương thức chuyển tiền (Remitance)
1.2.2 Phương thức nhờ thu ( Collection of Payment)
1.2.3 Phương thức tín dụng (L/C)
1.2.4 Phương thức ghi sổ (Open Account)
1.2.5 Phương thức giao chứng nhận tiền
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN
HÀNG BẮC Á BANK –CN ĐỒNG NAI
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Bắc Á Bank – CN Đồng Nai
2.1.1 Giới thiệu về Bắc Á Bank
2.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng Bắc Á Bank – CN Đồng Nai
2.2 Thực trạng thanh toán quốc tế tại Bắc Á Bank – CN Đồng Nai
2.2.1 Tình hình hoạt động Thanh toán quốc tế theo cơ xuất - nhập khẩu
2.2.1.1 Tình hình thanh toán xuất khẩu
2.2.1.2 Tình hình thanh toán nhập khẩu
2.2.2 Tình hình thanh toán quốc tế theo các phương thức thanh toán
2.2.2.1 Tổng quan về tình hình thanh toán quốc tế
2.2.2.2 Nghiệp vụ thanh toán chuyển tiền
2.2.2.3 Nghiệp vụ thanh toán nhờ thu
2.2.2.4 Nghiệp vụ thanh toán tín dụng chứng từ
2.2.3 Tình hình thu phí dịch vụ thanh toán quốc tế
2.2.4 Tình hình KHDN giao dịch thanh toán quốc tế
2.2.5 Tình hình thị trường giao dịch thanh toán quốc tế
CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT , GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
8
3.1 Đánh giá chung hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng
3.1.1 Ưu điểm
3.1.2 Nhược điểm
3.1.2.1 Chiến lược martketing chưa đạt hiệu quả cao
3.1.2.2 Quy mô hoạt động thanh toán quốc tế chưa tương xứng với tiềm năng
trên địa bàn
3.1.2.3 Chương trình hiện đại hóa ngân hàng chua thực sự hoàn thiện
3.2 Giải pháp và kiến nghị
3.2.1 Tăng cường hoạt động chiến lược marketing và chiến lược khách hàng hợp
lý cho chi nhánh
3.2.2 Nâng cao chất lượng và phát triển đa dạng các dịch vụ liên quan
3.2.3 Đẩy mạnh hoạt động tài trợ thương mại để tăng cường nguồn cung ngoại
tệ phục vụ thanh toán quốc tế
3.2.4 Không ngừng nâng cao trình độ độingũ cán bộ và tư vấn cho khách hàng
để giảm thiểu rủi ro
3.2.5 Hoàn thiện và đổi mới công nghệ nhằm phục vụ công tác thanh toán quốc
tế
3.3 Kiến nghị
3.3.1 Đối vơi cơ quan quản lí nhà nước
3.3.2 Đối với ngân hàng Bắc Á Bank
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
9
LỜI MỞ ĐẦU
1. Mở đầu
Trong những năm qua cùng với sự phát triển của đất nước hệ thống ngân hàng
Việt Nam đã có bước đổi mới sâu sắc. Tuy nhiên kinh tế ngày càng phát triển cạnh tranh
giữa các chủ thể kinh tế ngày càng khốc liệt thì rủi ro càng nhiều. Rủi ro tồn tại ngoài ý
muốn con người, thường gây ra những hậu quả khó lường cho hoạt động kinh doanh
nói chung cho Ngân hàng nói riêng. Trong thực tế, không thể loại trừ được rủi ro khỏi
môi trường kinh doanh mà chúng ta chỉ có thể nghiên cứu để hạn chế nó.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo của Bắc Á Bank Chi
nhánh Đồng Nai các chị ở phòng dịch vụ khách hàng và Kiểm Soát Viên. Đặc biệt
là chị Lê Thanh Bình Trưởng phòng dịch vụ khách hàng và Võ Thị Cẩm Lên Kiểm
Soát Viên đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn, cung cấp những số liệu cần thiết để em
hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình đúng thời hạn đúng yêu cầu , trên
cơ sở đó để em có thể hoàn thành khóa luận của mình.
Vì thời gian thực tập và tìm hiểu Chi nhánh ngắn ngủi nên bài luận của em không
tránh khỏi còn tồn đọng một số sai xót. Do đó, em mong nhận được những nhận xét
của thầy cô và các anh chị để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Sau cùng em xin kính chúc quý Thầy Cô đang giảng dạy tại trường Đại Học Công
Nghệ Đồng Nai cùng các anh chị đang công tác tại Bắc Á Bank Chi nhánh Đồng Nai
dồi dào sức khòe và thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống
2. Mục đích nghiên cứu
Nhằm tìm hiểu sâu hơn về nghiệp vụ Thanh toán quốc tế, thực trạng của nó tại
Ngân hàng TMCP Bắc Á – Chi nhánh Đồng Nai.có cái nhìn tổng quan về nền kinh tế
nước ta , cũng như thực tế hoạt động tại ngân hàng thương mại.
3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu những vấn đề về thanh toán quốc tế.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để làm rõ nội dung đề tài, bài báo cáo sử dụng các phương pháp như : phương
pháp tổng hợp , phương pháp phân tích số liệu và phương pháp so sánh.
10
5. Nội dung nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu “Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại
BACABANK - Chi nhánh Đồng Nai
Ngoài lời nói mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính
của báo cáo bao gồm ba chương:
Phần Mở Đầu
Chương 1: Tổng quan và một số quy định chung của BẮC Á BANK – Chi nhánh
Tỉnh Đồng Nai –
Chương 2: Thực trạng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Bắc Á Bank – Chi nhánh
Tỉnh Đồng Nai
Chương 3: Nhận xét – Đánh giá , Kiến Nghị
11
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN
HÀNG BẮC Á BANK – CN ĐỒNG NAI .
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Bắc Á Bank – CN Đồng Nai
2.1.1 Giới thiệu về Bắc Á Bank
Ngân hàng Bắc Á Bank được thành lập ngày 17/9/1994, trụ sở chính đầu tiên của
Bắc Á được đặt tại tỉnh Nghệ An. Chỉ sau đó một năm, Bắc Á Bank cho khai
trương chi nhánh đầu tiên tại thủ đô Hà Nội. Sự kiện này đánh dấu bước tiến quan
trọng trong quá trình củng cố và mở rộng thị trường của Bắc Á Bank tại Việt Nam.
Tiếp đến năm 2004, Bắc Á Bank đã có dấu mốc quan trọng trong hành trình Nam
tiến của mình. Đó là khai trương chi nhánh ngân hàng Bắc Á Thành phố Hồ Chí
Minh.
Năm 2009, ngân hàng Bắc Á Bank với cương vị là nhà tư vấn tài chính đã tham
gia vào sự thành lập thương hiệu TH True Milk. Từ đây, Bắc Á Bank được biết
đến rộng rãi hơn, góp phần không nhỏ vào sự phát triển của ngân hàng.
Giai đoạn 2009 – 2010, ngân hàng đã cho ra mắt hệ thống công nghệ ngân hàng
lõi (Core Banking). Đây chính là nền tảng công nghệ để Bắc Á Bank có thể đáp
ứng nhu cầu của khách hàng trong giai đoạn xã hội đang chuyển hướng cho sự
phát triển mạnh mẽ của công nghệ 4.0.
Năm 2012, ngân hàng đã thay đổi bộ nhận dạng thương hiệu. Theo đó, bộ nhận
dạng thương hiệu mới theo hướng phát triển mới là hiện đại nhưng vẫn mang nét
truyền thống. Cũng như mong muốn đưa ngân hàng Bắc Á Bank vươn tầm quốc
tế nhưng vẫn góp phần phát triển kinh tế địa phương.
Năm 2016, ngân hàng đã thành công tăng vốn điều lệ lên 5000 tỷ đồng.
12
2.1.2. Giới thiệu về ngân hàng Bắc Á Bank – Chi nhánh Đồng Nai
Tên quốc tế BAC A COMMERCIAL JOINT STOCKBANK -
DONG NAI BRANCH
Tên viết tắt BAC A BANK - DONG NAI BRANCH
Mã số thuế 2900325526-043
Địa chỉ Số 16-17, đường Đồng Khởi, KP 4, Phường Tân Hiệp,
Thành phố Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam
Người đại diện ĐÀO ĐỨC VĨNH SAN
Điện thoại 02512860902
Ngày hoạt động 2018-12-17
Quản lý bởi Cục Thuế Tỉnh Đồng Nai
Loại hình DN Công ty cổ phần ngoài NN
 Logo:
 Các sảnphẩm kinh doanh
Sản phẩm huy động
vốn
Sản phẩm Tín dụng Sản phẩm Thanh toán
trong nước
Tiền gửi có kỳ hạn Vay mua sắm hàng hóa
tiêu dùng, vật dụng gia
đình
Cung ứng séc trong
nước
13
Tiền gửi không kỳ hạn Vay cầm cố giấy tờ có
giá
Thu hộ séc trong nước
Tiền tiết kiệm có kỳ
hạn
Vay theo dự án, cấp
hạn mức tín dụng
Dịch vụ chuyển tiền,
nhận tiền
Tiền tiết kiệm không
kỳ hạn
Thực hiện quản lý mua
bán ngoại tệ, chi trả
kiều hối
Dịch vụ thanh toán,
chuyển tiền nhanh
Western Union
Các dịch vụ thẻ
 Kết quả hoạt động kinh doanh
Trong giai đoạn 2019 – 2021, Bắc Á Bank Đồng Nai đã hoàn thành hầu hết các
chỉ tiêu kinh doanh do Hội sở giao hàng năm, do đó, lợi nhuận của chi nhánh có
xu hướng tăng từng năm, bình quân tăng trưởng là trên 20%/năm.
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh Bắc Á Bank – Đồng Nai
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu 2019 2020 2021 So sánh
Giá trị % Giá
trị
%
1. Thu nhập lãi và
các khoản thu
nhập tương tự
45,4 62,2 81,9 16,8 37 19,7 31,6
2. Chi phí lãi và
các chi phí khác
tương tự
11,5 17.4 23.9 5,9 51,3 6,5 37,3
3. Thu nhập lãi
thuần (3=1-2)
53,8 65,6 79,4 11,8 21,9 13,8 21,03
14
4. Thu nhập từ
hoạt động dịch vụ
3,44 4,7 7,1 1,26 36,6 2,4 51
5. Chi phí hoạt
động dịch vụ
1,8 2,4 3,7 0,6 33,3 1,3 54
6. Lãi/ lỗ thuần từ
hoạt động dịch vụ
(6=4-5)
1,64 2,3 3,4 1,86 35,5 3,7 52
7. Lãi/ lỗ thuần từ
hoạt động kinh
doanh ngoại hối
3,06 4,2 5,7 1,14 37 1,5 35,7
8. Chi phí hoạt
động
10,2 14 19 3,8 37,2 5 35,7
9. Lợi nhuận
thuần từ hoạt động
kinh doanh trước
chi phí DPRR tín
dụng (9=3+6+7-8)
48,3 58,1 69,5 9,8 20,3 11,4 19,6
10. Chi phí DPRR
tín dụng
11 12,1 13,5 1,1 10 1,4 11,5
11. Tổng lợi
nhuận trước thuế
(11=9-10)
37,3 46 56 8,7 23,3 10 21,7
12. Lợi nhuận sau
thuế (12=11-
11*25%)
28 34,5 42 6,5 23,2 7,5 21,74
( Nguồn Báocáo tài chính Bắc Á Bank– Đồng Nai)
Qua bảng 2.1 ta thấy quả kinh doanh từ 2019 đến 2021 ta thấy: lợi nhuận thuần từ
hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh đều có chỉ số dương qua các năm và
có xu hướng tăng dần với tốc độ khá cao trên 20% mỗi năm. Năm 2019 tổng lợi
15
nhuận sau thuế đạt ở mức 28 tỷ đồng, đến năm 2020 tổng lợi nhuận đạt 34,5 tỷ
đồng, tương ứng tăng 6,5 tỷ với tốc độ tăng là 23,2% so với năm 2019, đây là mức
khá cao của lợi nhuận của Ngân hàng Bắc Á Bank – Đồng Nai. Năm 2021 mức
tăng trưởng lợi nhuận tăng 7,5 tỷ đồng, tương đương 21,74 % so với năm 2020.
Lợi nhuận của ngân hàng có kết quả tốt đẹp như vậy chủ yếu là nhờ sự đóng góp
lớn của mảng tín dụng, đến từ các hoạt động dịch vụ, thu nhập từ bán các khoản
góp vốn góp vốn, mua cổ phần.
Có được kết quả lợi nhuận sau thuế bám sát kế hoạch kinh doanh như trên là
nhờ thu nhập từ lãi và các khoản tương tự của Ngân hàng Bắc Á Bank – Đồng
Nai qua các năm 2019-2021 có xu hướng tăng dần qua các năm với tốc độ trung
bình trên 30%. Cụ thể, năm 2019 thu nhập từ lãi và các khoản tương tự của
Ngân hàng Bắc Á Bank – Đồng Nai là 45,4 tỷ đồng, đến năm 2020 tăng lên đạt
62,2 tỷ đồng, tăng 16,8 tỷ đồng ( xấp xỉ tăng 37%) so năm 2019, sang năm 2021
chỉ tiêu này tiếp tục tăng lên đạt 81,9 tỷ đồng, tăng 19,7 tỷ đồng ( xấp xỉ 31,6% )
so với năm 2020. Lý do là Ngân hàng Bắc Á Bank – Đồng Nai đã tăng cường
chính sách tín dụng thông qua việc thu hút khách hàng trên địa bàn bằng các
hình thức tín dụng mới.
2.2 Thực trạng thanh toán quốc tế tại Bắc Á Bank – CN Đồng Nai
2.2.1 Tình hình hoạt động Thanh toán quốc tế theo cơ xuất - nhập khẩu
2.2.1.1Tình hình thanh toánxuất khẩu
Trong dịch vụ thanh toán xuất khẩu gồm có cái dịch vụ: Thông báo, tư vấn nội
dung L/C, gửi bộ chứng từ hàng xuất để thanh toán, chiết khấu bộ chứng từ hàng
xuất, nhờ thu đi, nhờ thu séc.
Mô hình hoạt động thanh toán quốc tế của Bắc Á Bank tổ chức theo ngành dọc
đầu mối thanh toán với nước ngoài của cả hệ thống là Hội Sở Chính, chỉ có Hội
Sở Chính mới được phép đặt quan hệ đại lý và mở tài khoản ngoại tệ ở ngân hàng
nước ngoài. Cònchinhánh ĐồngNai chỉ là 1 trong các chinhánh củaBắc Á Bank,
16
có thể thực hiện thanh toán quốc tế trực tiếp nhưng vẫn phải có mối quan hệ đối
với hội sở chính. Tại chi nhánh Đồng Nai sẽ tiếp nhận các hồ sơ của khách hàng
xử lý các giao dịch phát sinh đối với các đối tác trong và ngoài nước, các điện
giao dịch đó sẽ chuyển đến Hội Sở Chính qua hệ thống điện tử để chuyển tiếp ra
nước ngoài. Tại đây tuỳ theo trình độ nghiệp vụ của chi nhánh và hạn mức cho
chi nhánh mà giao dịch có thể được xử lý ngay trong hệ thống SWIFT hay còn
phải phê duyệt lại để chuyển đi nơi khác.
Bảng 2.1: Doanh số thanh toán quốc tế chi nhánh Đồng Nai giai đoạn
(2019_2021)
Năm Doanh số thanh toán quốc
tế(nghìn USD)
Thu phí thanh toán
quốc tế(triệu đồng)
2019 232,528.00 6.400
2020 248,006.28 9.600
2021 617,883.40 16.400
(Nguồn:Báo cáo hoạt động thanh toán Bắc Á Bank– Đồng Nai)
Năm 2019, doanh số thanh toán quốc tế đạt là 232,528 nghìn USD, tăng 140,85%
so với doanhsố khi mới thành lập. Doanh số thanh toán năm 2020 tăng hơn 6,65%
so với năm 2019 nhưng đến năm 2021 doanh số thnah toán quốc tế tăng vọt hơn
2,5 lần so với năm 2020. Riêng hoạt động thanh toán quốc tế năm 2021, doanh số
hoạt độngcủa chi nhánh đạt được là 617,883.40 nghìn USD, thu phí dịch vụ thanh
toán quốc tế đạt 16,400 triệu đồng, chiếm hơn 50% tổng thu dịch vụ hoạt động
thanh toán trong kỳ. Nguyên nhân do hoạt động thanh toán quốc tế phục vụ xuất
nhập khẩu lớn nhất trong các dịch vụ ngân hàng, đồng thời thời gian qua Bắc Á
Bank cũng có nhiều giải pháp giúp cho các chi nhánh hoạt động hiệu quả hơn,
tăng cường tiếp thị quảng cáo. Chi nhánh Đồng Nai cũng phát triển hơn các dịch
vụ chuyển tiền, nhiều khách hàng biết đến chi nhánh hơn, giá trị các món hàng
xuất nhập khẩu tăng đặc biệt với các công ty như Thép Hoà Phát, công ty chè,…
17
Bảng 2.2:Doanh số và tỷ trọng các phương thức thanh toán xuấtkhẩu tại chi
nhánh Đồng Nai:
Đơn vị: Nghìn USD
Năm L/C Nhờ thu
Kim
ngạch
Tỷ
trọng(%)
Kim ngạch Tỷ
trọng(%)
2019 347,472 76,85 692 0,15
2020 231,168 71,64 2,337 0,72
2021 243,792 67,68 1,529.84 0,42
(Nguồn:Báo cáo tình hình thanh toán xuất nhập khẩu).
Năm 2020 tỷ trọng thanh toán L/C là 71,64%, nhờ thu tăng lên 0,72% cònchuyển
tiền chiếm 27,64%. Năm 2021, tỷ trọng thanh toán bằng L/C là 67,68%, còn tỷ
trọng phương thức thanh toán nhờ thu có chiều hướng tăng song qua các năm,
phương thức thanh toán L/C vẫn chiếm ưu thế hơn cả.
Giai đoạntừ 2019 - 2021 cho thấy tình hình thanh toán xuất khẩu của Bắc Á Bank,
chi nhánh Đồng Nai ngày càng phát triển đạt doanh số cao mang lại nhiều dịch vụ
thuận lợi cung cấp cho hoạt động xuất khẩu.
Thanh toán L/C xuất:
Bảng 2.3: Doanh số thanh toán L/C và thanh toán L/C xuất
(Đơn vị: Tỷ VND)
Năm
Doanh số
thanh toán L/C xuất
Doanh số
thanh toán L/C
Tỷ trọng
2017 863.52 5568 15.51%
2018 1176 7984 14.73%
2019 2551.2 14192 17.98%
2020 2670.1 27930 9.56%
18
2021 5881.3 48011 12.25%
(Nguồn:Tổng hợp từ báo cáo thanh toán quốc tế của Bắc Á Bank– Đồng
Nai 2017 - 2021)
Năm 2017, doanh số thanh toán L/C xuất đạt giá trị 863.52 tỷ VND chiếm 15.51%
trong doanh số thanh toán L/C, năm 2018 giá trị này tăng 312,48 tỷ VND , chiếm
14.73%, đến năm 2019, giá trị này đó tăng gấp đôi, đạt 2551.2 tỷ VND , với tỷ
trọng 17.98%. Tuy có sự biến động về tỷ trọng của doanh số thanh toán L/C XK
qua các năm nhưng về mặt giá trị thì doanh số thanh toán L/C XK qua các năm
đều tăng cao với tốc độ trung bình60-70%. Để có được những consố tăng trưởng
cao như vậy phải kể đến những nỗ lực không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ,
điều chỉnh phù hợp lại biểu phí thanh toán, mở rộng các quan hệ thanh toán với
các NHĐL của chi nhánh.
Ta nhận thấy hoạt động thanh toán quốc tế của chi nhánh qua các năm tăng.
Nguyên nhân là:
Kim ngạch XK năm 2018, 2019 của Việt Nam đều đạt tốc độ tăng trưởng trên
20%. Sự tăng trưởng này có thể được lý giải như sau:
+ Sau khi gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO), Việt Nam đã tận dụng
được cơ hộivị thế thành viên mới để mở rộng thị trường XNK, các rào cản thương
mại dần được dỡ bỏ tạo điều kiện dễ dàng hơn cho các DN XNK Việt Nam xâm
nhập thị trường quốc tế.
+ Nhà nước ban hành nhiều chính sách hỗ trợ các DN XNK, chẳng hạn như Chỉ
thị số 47/2004/CT-TTg về các giải pháp nâng cao sức cạnhtranh của các sảnphẩm
công nghiệp XK,…
+ Đầu tư trong và ngoài nước cho sản xuất các mặt hàng XK chủ lực của Việt Nam
nhưdệtmay, giày dép, hàngnôngsản,…tăngmạnh;cácDNNKcũngtăngcườngNK
các mặt hàng có nhu cầu lớn như: máy móc, thiết bị, ô tô, dược phẩm,…
Bảng 2.4: Doanh số hoạt động nhờ thu xuất khẩu
19
(Đơn vị: Tỷ VND)
Năm
Doanh số thanh toán nhờ
thu hàng xuất
2019 254.78
2020 713.59
2021 935.352
(Nguồn:Tổng hợp từ báo cáo thanh toán quốc tế Bắc Á Bank– Đồng Nai
2019 - 2021)
Doanh số thanh toán hoạt động nhờ thu hàng xuất khá biến động qua các năm.
Năm 2019, giá trị này giảm 23.730 tỷ đồng. Đến năm 2020, giá trị này lại tăng
mạnh so với năm 2019, tăng 458.809 tỷ đồng tương ứng với 180% so với năm
2019.
Có thể thấy rằng doanh số thanh toán nhờ thu vừa có quy mô nhỏ lại vừa có tốc
độ tăng trưởng chậm. Lý do chủ yếu là bản thân hình thức thanh toán thông qua
nhờ thu đó không an toàn cho khách hàng XK và Bắc Á Bank – Đồng Nai thường
tư vẫn cho khách hàng nên đề nghị đốitác mở L/C, điều này kéo theo sựphát triển
chậm chạp của hoạt động tài trợ TMQT trên cơ sở phương thức nhờ thu kèm
chứng từ.
2.2.1.2Tình hình thanh toánnhập khẩu
Bảng 2.5: Doanh số thanh toán L/C nhập và thanh toán L/C
(Đơn vị: Tỷ VND)
Năm
Doanh số
thanh toán L/C nhập
Doanh số
thanh toán L/C
Tỷ
trọng
2019 11640.8 14192 82.02%
2020 25259.9 27930 90.44%
2021 42609.7 48011 88.75%
20
(Nguồn:Tổng hợp từ báo cáo thanh toán quốc tế của Bắc Á Bank– Đồng
Nai)
Qua bảng số liệu, ta có thể thấy rằng doanhsố thanh toánL/C NK năm saucao hơn
năm trước: Năm 2019 tăng so với năm 2018 là gần 70%. Hai năm 2019-2020 tăng
trưởng năm sau so với năm trước mạnh, tăng hơn gấp đôi khoảng 117%. Năm
2021, trước cuộc khủng hoảng dịch Covid - 19 trên phạm vi toàn cầu, consố này ở
mức tăng trưởng là 68.8%.
Về giá trị tuyệt đối và tỷ trọng trong tổng doanh số thanh toán L/C, năm 2019 là
6808 tỷ VND, chiếm 85.27% doanh thu thanh toán L/C. Năm 2021 tỷ trọng thanh
toán L/C nhập có giảm nhẹ xuống còn82.75% so vớiconsố 90.44% của năm 2020
nhưng doanh số thanh toán lại tăng đáng kể, đạt 28410.4 tỷ VND, tăng so với năm
2020 khoảng 170%. Điều này đó chứngtỏ, chi nhánh ngày càngcó kinh nghiệm và
uy tín với khách hàng, nên thu hút được ngày càng nhiều khách hàng hơn.
Như vậy, nhìn chung tỷ trọng doanhsố thanh toán bằng L/C nhập trên tổng số
L/C thường ở vào khoảng dao động từ 80-90% và số L/C nhập của năm sau
thường tăng đáng kể so với năm trước.
Bảng 2.6: Doanh thu của phương thức thanh toán chuyển tiền tại Bắc Á
Bank – Đồng Nai
Đơn vị: Nghìn USD
Doanh thu của phương thức thanh toán chuyển tiền
Năm 2019 104,000
Năm 2020 89,178
Năm 2021 114,849.2
(Nguồn:Tổng hợp từ báo cáo thanh toán quốc tế của Bắc Á Bank– Đồng Nai)
21
Hoạt động thanh toán chuyển tiền từ khi thành lập cho tới nay của Bắc Á Bank –
Đồng Nai liên tục tăng. Từ năm 2019 đến cuối năm 2021 doanh thu tăng gấp 4
lần tương ứng với mức doanh thu tăng từ 104,000 nghìn USD năm 2019 lên
114,849.2 nghìn USD năm 2021. Phương thức chuyển tiền còn chưa phát triển
mạnh, công nghệ áp dụng cho phương thức này đòi hỏi phải có số vốn đầu tư
lớn. Tại Bắc Á Bank – Đồng Nai hiện nay các hợp đồng nhập khẩu có khối
lượng nhỏ, giá trị không lớn lắm khách hàng mới lựa chọn loại hình thanh toán
này. Do vậy phương thức thanh toán trên có doanh thu chưa cao.
Bảng 2.7: Hoạt động thanh toán nhờ thu tại Bắc Á Bank – Đồng Nai
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Bộ chứng từ
hàng nhập
thanh toán
Số món 28.00 116.00 96.00
Nghìn
USD
692.00 2,336.92 1,529.84
Tổng cộng
( Nghìn USD)
5,028.00 8,118.84 14,691.32
(Nguồn:Tổng hợp từ báo cáo thanh toán quốc tế của Bắc Á Bank– Đồng Nai)
Trong các phương thức thanh toán tại Bắc Á Bank phương thức thanh toán nhờ
thu chiếm tỷ trọng thấp nhất, chỉ chiếm < 1% qua các năm.
Giai đoạn 2019 - 2021 doanh thu của phương thức nhờ thu có xu hướng tăng lên
sau đó đến năm 2021 bắt đầu giảm nhẹ.
Năm 2020 doanh thu tăng gấp gần 5 lần đạt 5,028.00 nghìn USD đến, năm 2020
tăng lên đến 8,118.84 nghìn USD tương ứng tăng 161,147% so với năm 2019.
Năm 2021 doanh thu thanh toán nhờ thu tăng mạnh từ khi mới thành lập chỉ có
1,045.8 nghìn USD, tăng lên gấp hơn 14 lần tức đạt 14,691.32 nghìn USD năm
2021.
 Đánh giá tình hình thanh toán quốc tế theo cơ xuất - nhập khẩu tại
Bắc Á Bank – Đồng Nai
22
Bảng 2.8:kết quả sử dụng cácphương thức thanh toán L/C tại Bắc Á Bank –
Đồng Nai (2019 – 2021)
Đơn vị: Nghìn USD
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
L/C nhập khẩu đã thanh toán 96,940.00 105,136.44 293,162.60
L/C xuất khẩu đã thông báo 5,532.00 3,267.04 9,707.32
(Nguồn:Tổng hợp từ báo cáo thanh toán quốc tế của Bắc Á Bank– Đồng Nai)
Trong những năm gần đây doanh thu của L/C nhập khẩu đã thanh toán 10,706.36
nghìn USD gấp hơn 10 lần L/C xuất khẩu đã thông báo đạt 1,323.84 nghìn USD.
Và liên tục tăng qua các năm đến năm 2019 L/C xuất khẩu đã thông báo giảm nhẹ
từ 5,532.00 xuống còn 3,267.04 nghìn USD năm 2020; trong khi đó L/C nhập
khẩu đã thanh toán vẫn liên tục tăng từ 96,940.00 năm 2019 lên 105,136.44 vào
năm 2020. Năm 2021 L/C nhập khẩu tăng gấp đôiso với năm 2020, từ 105,136.44
năm 2020 lên 293,162.60 năm 2021; tức là tăng 278,84%, L/C xuất khẩu tăng từ
3,267.04 nghìn USD năm 2020 lên 9,707.32 nghìn USD năm 2021 tương ứng tăng
297,128%. Phương thức thanh toán L/C nhập khẩu chiếm tỷ lệ cao hơn so với
phương thức L/C xuất khẩu và tương ứng với số món hàng thanh toán liên tục
tăng qua các năm.
2.2.2 Tình hình thanh toánquốc tế theo các phương thức thanh toán
2.2.2.1Tổng quan về tình hình thanh toán quốc tế
Trong hoạt độngkinh doanh của ngân hàng, việc phát triển và hoàn thiện hệ thống
thanh toán quốc tế đóng vai trò rất quan trọng. Thanh toán quốc tế không chỉ là
một nghiệp vụ thanh toán mà còn là một mặt không thể thiếu trong hoạt động
thanh toán của ngân hàng.
Một ngân hàng có hệ thống thanh toán quốc tế phát triển không chỉ đáp ứng tốt
nhu cầu của khách hàng mà còn là cơ sở ra tăng quy mô hoạt động, uy tín của
23
ngân hàng đó trên phạm vi thế giới.
Hoạt động thanh toán quốc tế phát triển cũng ra tăng được nguồn ngoại tệ, tạm
thời quản lý được nguồn vốn nhàn rỗi ở các doanh nghiệp có quan hệ thanh toán
quốc tế trong ngân hàng. Đồng thời cũng giúp cho ngân hàng phát triển được các
nghiệp vụ thanh toán kinh doanh ngoại tệ, thu được ngoại tệ lớn và thông qua đó
tạo điều kiện phát triển đa dạng hoá các nghiệp vụ thanh toán quốc tế ngày càng
đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, thu hút khách hàng đến với ngân hàng
nhiều hơn.
Hoạt động thanh toán quốc tế cũng là một trong các hoạt động của ngân hàng,
giúp ngân hàng ra tăng doanh thu. Hoạt động thanh toán quốc tế phát triển tốt sẽ
nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường quốc tế, vượt ra khỏi
phạm vi một quốc gia hoà nhập khối ngân hàng thế giới.
Nhận thức được sự vai trò của thanh toán quốc tế đốivới nền kinh tế đất nước
và rộng hơn là hội nhập kinh tế thế giới, Đảng và nhà nước ta ngày càng quan
tâm hơn đến vấn đề này tạo điều kiện cho thanh toán quốc tế mở rộng, thuận lợi
nhanh chóng cải cách hệ thống ngân hàng, thành lập nhiều hệ thống ngân hàng
hơn giúp tháo gỡ vướng mắc thanh toán, tăng doanh thu thanh toán thu ngoại tệ
trong nước để kinh tế trong nước ngày càng phát triển ngang tầm kinh tế thế
giới.
2.2.2.2Nghiệpvụ thanh toán chuyển tiền
 Khái niệm
Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán trong đó một khách hàng
được gọi là người chuyển tiền yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số
tiền nhất định cho một người khác được gọi là người hưởng lợi ở một địa điểm
nhất định bằng phương tiện chuyển tiền do khách hàng yêu cầu. Ngân hàng
chuyển tiền thường thông qua đại lý của mình ở nước người hưởng lợi để thực
hiện nghiệp vụ chuyển tiền.
 Nhận xét về phương thức chuyển tiền
24
- Phương thức chuyển tiền có lợi cho nhà nhập khẩu, thủ tục nhanh gọn, đơn
giản, thuận tiện.
- Trong phương thức này ngân hàng chỉ giữ vai trò trung gian thanh toán đơn
thuần, không ràng buộc về việc thanh toán, chi phí chuyển tiền thấp.
- Phương thức chuyển tiền có nhược điểm là việc trả tiền cho người bán phụ
thuộc vào thiện chí của người mua. Bởi vậy quyền lợi của bên bán không
được đảm bảo, ngược lại trường hợp bên bán nhận tiền trước cũng không
bíêt việc giao hàng của bên bán có đúng hợp đồng hay không.
- Rủi ro có thể xảy ra với người mua trong trường hợp người mua áp dụng
thanh toán trả tiền trước cho người bán mà không nhận được hàng như đã
ký trong hợp đồng.
Do đó khi chọn phương thức thanh toán này yêu cầu các bên giao dịch thanh
toán phải có sự tin cậy nhất định, hợp đồng áp dụng phương thức thanh toán này
thường có giá trị nhỏ như chuyển vốn đầu tư từ tài khoản này sang tài khoản
khác, chi phí bảo hiểm, vận chuyển, bồithường thiệt hại, thanh toán mậu dịch…
2.2.2.3Nghiệpvụ thanh toán nhờ thu
 Khái niệm:
Phương thức nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó người bán sau khi đã
hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hay cung ứng dịch vụ thì uỷ thác cho ngân hàng
của mình thu hộ số tiền của người mua trên cơ sở hối phiếu do mình ký phát ra.
 Dựa trên cở sở cáchthức yêu cầu thanh toán của bên bán có thể phân
biệt hai hình thức nhờ thu:
Nhờ thu phiếu trơn (sử dụng hối phiếu trơn): Là phương thức thanh toán trong đó
người bán uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền ở người mua căn cứ
vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ hàng hóa thì gửi thẳng cho người mua
không qua ngân hàng.
Nhận xét về phương thức nhờ thu phiếu trơn:
25
+Quy trình thanh toán đơn giản, trách nhiệm của ngân hàng thấp, phi sửdụng dịch
vụ thấp
+Với phương thức này quyền lợi của người bán không được đảm bảo, sự trả tiền
và nhận hàng tách rời không có ràng buộc nhau. Người mua có thể nhận hàng
nhưng có thể trì hoãn việc trả tiền.
Có thể sử dụng phương thức này khi hai bên trong nội bộ công ty, có quan hệ lâu
dài, hoặc liên doanh liên kết, có quan hệ chặt chẽ. Phương thức thanh toán nhờ
thu phiếu trơn có thể sử dụng để thanh toán phí như phí bảo hiểm, cước vận
chuyển, vận tải hàng hoádịch vụ trong kinh doanhxuất nhập khẩu không có chứng
từ rắc rối đi kèm.
Phương thức nhờ thu kèm chứng từ: Là phương thức thanh toán trong đó người
bán sau khi hoàn thành nghĩa cụ giao hàng thì lập ngay một bộ chứng từ kèm theo
hối phiếu gửi đến ngân hàng phục vụ mình nhờ ngân hàng thu hộ tiền tờ hối phiếu
với điều kiện người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền thì ngân hàng mới trao
cho người mua bộ chứng từ để đi nhận hàng.
Nhận xét về phương thức nhờ thu kèm chứng từ:
+ So với phương thức nhờ thu phiếu trơn và phương thức chuyển tiền, phương
thức nhờ thu kèm chứng từ đảm bảo quyền lợi cho người bán hơn vì ngân hàng
ngoài đòihộ tiền hối phiếu còngiữ hộ bộ chứng từ do đó người bán không sợ mất
hàng nếu không đòi được tiền.
+ Hạn chế của phương thức này là thời gian thanh toán lâu hơn, khi chờ ngân
hàng khống chế bộ chứng từ, người bán không thể buộc người mua trả tiền mà
chỉ khống chế quyền định đoạtcủa người mua, không khống chế được việc
thanh toán.
2.2.2.4Nghiệpvụ thanh toán tín dụng chứng từ
 Khái niệm:
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán trong đó
ngân hàng được gọi là ngân hàng mở thư tín dụng theo yêu cầu của khách hàng
26
được gọi là người xin mở thu tín dụng cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho
người thứ ba được gọi là người hưởng lợi hay chấp nhận hối phiếu do người thứ
ba này ký phát trong phạm vi số tiền đó khi người thứ ba này xuất trình được cho
ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định đã đề ra trong thư
tín dụng.
 Nhận xét:
So với phương thức thanh toán nhờ thu và chuyển tiền, phương thức này người
nhập khẩu được đảm bảo quyền lợi hơn, ngân hàng đứng ra trả tiền nhà xuất khẩu
do đó đảm bảo thanh toán hơn, việc thanh toán không phụ thuộc vào thiện chí của
người mua và không sợ mất quyền sở hữu hàng hóa vì có ngân hàng đứng ra
khống chế bộ chứng từ hàng hóa đó.
Nếu như phương thức thanh toán trước nếu một bên có lợi, một bên bị thiệt thì
phương thức này người nhập khẩu cũng có lợi, không phải trả tiền ngay, tận dụng
được khoản tín dụng nhận được từ ngân hàng.
Trong thực tế, khi ngân hàng và nhà nhập khẩu có quan hệ lâu dài, chưa tin cậy
một số ngân hàng yêu cầu ký quỹ mở thư tín dụng một số tiền nhất định tuỳ thuộc
vào giá trị hợp đồng, mức độ thân quen của nhà nhập khẩu và ngân hàng.
Phương thức thanh toán này, ngân hàng sẽ giúp nhà nhập khẩu kiểm tra bộ chứng
từ hàng hoá do đó độ tin cậy được bảo đảm hơn. Người nhập khẩu chỉ trả tiền
ngân hàng khi nhận bộ chứng từ phù hợp, đảm bảo hàng hoá đúng như hợp đồng
ký kết.
Songphương thức này cũng có thể gặp phải rủi ro khi chứng từ và hàng hóa không
phù hợp trùng khớp. Phương thức này có mức độ phức tạp cao, chi phí cao, nhà
nhập khẩu chịu phí là phần lớn khi sử dụng phương thức thanh toán này.
Hiện nay phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là phương thức được sử
dụng rộng rãi nhất trong thanh toán quốc tế vì sự an toàn và đảm bảo quyền lợi
một cách tương đối cho cả người mua ( nhà nhập khẩu) và người bán ( nhà xuất
khẩu)
27
2.2.3 Tình hình thu phí dịch vụ thanh toán quốc tế
 Nhập khẩu
1 Nhập khẩu
1.1 Thư tín dụng
1.1.1 Phát hành thư tín dụng
0,36% năm trên trị giá thư tín dụng kể từ ngày phát hành
đến ngày hết hạn
Tối đa 300 US$
Tối thiểu 10 US$
1.1.2
Sửa đổi tăng tiền
0,36% năm trên trị giá số tiền tăng kể từ ngày sửa đổi đến
ngày hết hạn hiệu lực
Tối đa 300 US$
Tối thiểu 10 US$
1.1.3 Huỷ thư tín dụng 10 US$
1.2
Thanh toán bộ chứng từ đòi
tiền theo thư tín dụng trả
ngay
0,2% trên trị giá bộ chứng từ
Tối đa 200 US$
Tối thiểu 5 US$
1.3
Thanh toán bộ chứng từ đòi
tiền theo thư tín dụng trả
chậm
1.3.1
Chấp nhận hối phiếu trả
chậm dưới 1 năm
0,96% năm trên trị giá hối phiếu từ ngày chấp nhận đến
ngày đến hạn.
Tối thiểu 20 US$
1.3.2
Sửa đổi hối phiếu đã chấp
nhận
10 US$
1.3.3 Thanh toán hối phiếu đến hạn
0.2% trên trị giá hối phiếu
Tối đa 200 US$
Tối thiểu 5 US$
1.4 Bảo lãnh nhận hàng
1.4.1
Phát hành Bảo lãnh nhận
hàng theo thư tín dụng
30 US$
1.4.2
Phát hành Bảo lãnh nhận
hàng không theo thư tín dụng
50 US$
1.4.3 Sửa đổi Bảo lãnh nhận hàng 10 US$
1.5 Ký hậu vận đơn
1.5.1.1
Ký hậu vận đơn theo thư tín
dụng
Miễn phí
1.5.1.2
Ký hậu vận đơn không theo
thư tín dụng
15 US$
1.6 Nhờ thu
1.4.1 Thông Báo nhờ thu 5 US$
1.4.2 Thanh toán nhờ thu
0.2% trên trị giá bộ chứng từ
28
1.4.3 Huỷ nhờ thu 5 US$
 Xuất khẩu
2 Xuất khẩu
2.1 Thư tín dụng
2.1.1 Thông Báo thư tín dụng 20 US$
2.1.2 Thông Báo sửa đổi 10 US$
2.1.3 Xác nhận thư tín dụng
Tỉ lệ theo thoả thuận tính trên trị giá thư tín dụng kể từ
ngày xác nhận đến ngày hết hạn
2.1.4
Xác nhận sửa đổi thư tín
dụng
2.1.4.1 Sửa đổi tăng tiền
Bằng phí xác nhận trên số tiền tăng kể từ ngày xác nhận
sửa đổi đến ngày hết hạn
2.1.4.2
Sửa đổi gia hạn ngày hiệu
lực
Bằng phí xác nhận trên trị giá thư tín dụng kể từ ngày hết
hạn cũ đến ngày hết hạn mới
2.1.5 Đề nghị huỷ thư tín dụng 10 US$
2.1.6 Thanh toán bộ chứng từ
0.2% trên trị giá bộ chứng từ
Tối đa 200 US$
Tối thiểu 5 US$
2.2 Nhờ thu kèm chứng từ
2.2.1 Gửi bộ chứng từ nhờ thu 3 US$
2.2.2 Phí kiểm tra chứng từ 20 US$
2.2.3 Thanh toán bộ chứng từ
0.2% trên trị giá bộ chứng từ
Tối đa 200 US$
Tối thiểu 5 US$
2.2.4 Sửa đổi chỉ dẫn đòi tiền 3 US$
2.2.5 Huỷ 10 US$
2.3
Chuyển nhượng thư tín
dụng
2.3.1 Chuyển nhượng 50 US$
2.3.2 Xác nhận
2.3.2.1
Xác nhận khi chuyển
nhượng
tỉ lệ theo thoả thuận tính trên trị giá thư tín dụng kể từ ngày
xác nhận đến ngày hết hạn
2.3.2.2
Xác nhận sửa đổi thư tín
dụng
2.3.2.3 Sửa đổi tăng tiền
Bằng phí xác nhận trên số tiền tăng kể từ ngày xác nhận
sửa đổi đến ngày hết hạn
2.3.2.4
Sửa đổi gia hạn ngày hiệu
lực
Bằng phí xác nhận trên trị giá thư tín dụng kể từ ngày hết
hạn cũ đến ngày hết hạn mới
29
2.3.2.5 Sửa đổi khác 20 US$
2.3.3 Huỷ 10 US$
2.4 Chiết khấu
Phí gửi và thanh toán Bộ chứng từ thực hiện như trường
hợp nhờ thu. Lãi chiết khấu thực hiện theo thoả thuận
 Chuyển tiền
3 Chuyển tiền
3.1 Chuyển tiền đi
0.2% trên trị giá chuyển tiền
Tổi đa 200US$
Tối thiểu 2US$
3.1.1
Nếu phí ngoài nước do người
chuyển chịu
Như trên + 10US$ + chi phí thực tế nước ngoài thu (nếu
phát sinh)
3.1.2
Huỷ, sửa đổi lệnh lệnh chuyển
tiền theo yêu cầu của người
chuyển
5US$ + chi phí thực tế nước ngoài thu (nếu phát sinh)
3.1.3 Phí tra soát Miễn phí (chỉ thu điện phí)
3.2 Chuyển tiền đến
3.2.1 Phí do người hưởng chịu
- chuyển tiền kiều hối: do người
Việt nam ở nước ngoài hoặc
người nước ngoài chuyển từ nước
ngoài về Việt nam theo qui định
tại Quyết định số 170/1999/QĐ-
Ttg ngày 19/8/99 của Thủ tướng
chính phủ về việc khuyến khích
người Việt nam ở nước ngoài
chuyển tiền về nước
0.05% trên trị giá số tiền
Tổi đa 150US$
Tối thiểu 2US$
- chuyển tiền đến khác
0.1% trên trị giá số tiền
Tổi đa 200US$
Tối thiểu 2US$
3.2.2 Phí do nước ngoài chịu Như 4.2.1 + điện phí
3.2.3 Thoái hối 10US$
4. Nhờ thu séc
4.1 Nhận nhờ thu 2US$ trên 1 tờ séc
4.2 Thanh toán nhờ thu
0.2% trên trị giá séc
Tối thiểu 2US$
Tối đa 150US$
4.3 Bị từ chối thanh toán nhờ thu Theo chi phí thực tế.
5.
Phát hành séc(demand draft/Bank
draft)
5.1 Phát hành
5US$ : đối với tờ séc mệnh giá từ 500US$ trở
xuống/1 tờ séc.
10US$ : đối với tờ séc mệnh giá
trên 500US$/1 tờ séc .
30
5.2 Thoái hối séc đã bán 1US$ / 1 tờ séc
6 Điện phí
6.1 Điện SWIFT
6.1.1 Trong nước
6.1.1.1
Phát hành thư tín dụng, chuyển
nhượng thư tín dụng, phát hành
Bảo lãnh.
20 US$
6.1.2 Ngoài nước 10 US$- 60US$
2.2.4 Tình hình KHDN giao dịch thanh toán quốc tế
Bảng 2.9 Số lượng KHDN giao dịch thanh toán quốc tế tăng trưởng giai
đoạn 2019 - 2021
Đơn vị: Khách hàng
2019 2020 2021
KHDN mới 3.861 5.003 6.132
KHDN giao dịch
thanh toán quốc
tế mới
1.756 2.174 2.781
Nhìn vào biểu đồ 2.9, thấy được số lượng KHDN mới và KHDN giao dịch thanh toán
quốc tế mới tại chi nhánh tăng trưởng qua các năm. Về KHDN mới, năm 2020 đã có
thêm 5.003 khách hàng, tăng 29,57% so với năm 2019; tuy nhiên sang năm
2021 lượng khách hàng này dù có sự tăng trưởng nhưng không nhiều như năm
2020, cụ thể là năm 2021 đạt 6.132 khách hàng, tăng 22,57% so với năm 2020.
31
Về KHDN giao dịch thanh toán quốc tế mới của Bắc Á Bank – Đồng Nai, năm 2020 đạt
2.174 khách hàng, tăng 23,80% so với năm 2019, năm 2021 lượng khách hàng tăng
6.138 khách hàng tức 28,23% và đạt 2.781 khách hàng. Có thể thấy tăng trưởng về số
lượng khách hàng giao dịch thanh toán quốc tế tăng nhiều hơn so sự tăng trưởng của
tổng khách hàng DN mới, tuy nhiên tỷ trọng nhận định không vượt quá 45% cho thấy
rằng, thanh toán quốc tế bằng L/C vẫn đảm bảo và tạo được sự an toàn cho khách hàng
và tạo uy tín cho ngân hàng.
2.2.5 Tình hình thị trường giao dịch thanh toán quốc tế
Trong thanh toán quốc tế, Bắc Á Bank – Đồng Nai đã hướng tới khách hàng mục tiêu
là những doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu. Trong đó, số lượng khách hàng là
các công ty cổ phần chiếm tỷ trọng lớn nhất (60%), công ty TNHH chiếm 30% còn lại
là DNTN.
- Sản phẩm dịch vụ thanh toán quốc tế của Vietinbank là những sản phẩm truyền
thống như chuyển tiền, nhờ thu, L/C. Trong mỗi phương thức thanh toán NHCT
còn triển khai các dịch vụ đi kèm, chuyền tiền Swift, tài trợ xuất nhập khẩu với
lãi suất ưu đãi, giải pháp thanh toán L/C trả chậm-trả ngay.
- Phí dịch vụ luôn là mối quan tâm của các khách hàng khi tiến hành giao dịch
với ngân hàng. Chưa áp dụng mức biểu phí linh hoạt cho các đối tượng khách
hàng khác nhau.
0
2000
4000
6000
8000
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Số lượng KHDN tại Bắc Á Bank - Đồng Nai
2019-2021
KHDN mới KHDN giaodịchTTQT mới Tăng trưởng KH mới
32
- Tại thành phố Đồng Nai, Bắc Á Bank – Đồng Nai có vị trí thu hút khách hang.
Mạng lưới ngân hàng đại lý cũng là yếu tố quyết định việc sử dụng dịch vụ
thanh toán quốc tế của khách hàng.
- Hoạt động khuyến mãi chủ yếu tập trung vào các đối tượng khách hàng là
những khách hàng gửi tiền, sử dụng thẻ… còn dịch vụ thanh toán quốc tế chưa
chú trọng khuyến mãi để thu hút khách hàng.
- Dịch vụ thanh toán quốc tế là dịch vụ khá đặc thù, vì vậy đòi hỏi các cán bộ
nhân viên phải có trình độ chuyên môn cao, giỏi ngoại ngữ nắm rõ các quy
trình, quy định và thông lệ quốc tế để tư vấn và phục vụ khách hàng tốt nhất.
- Hội sở chính thường xuyên mở các lớp huấn luyện để củng cố trình độ chuyên
môn nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm và kỹ năng phục vụ khách hàng. Ban hành
các quy chế quy định về nghiệp vụ thanh toán quốc tế, quy định rõ trách nhiệm
của từng cá nhân, tập thể chịu trách nhiệm về nhiệm vụ của mình để kiểm soát
hạn chế rủi ro xảy ra.
- Năm 2019 thị phần thanh toán quốc tế của Bắc Á Bank – Đồng Nai chiếm
9,2%. Năm 2020, hoạt động xuất nhập khẩu có sự phát triển mạnh, đặc biệt là
xuất khẩu hàng hóa, trong khi đó khách hàng của Bắc Á Bank là nhà nhập khẩu
nên thị phần thanh toán quốc tế bị thu hẹp chiếm 8,5% trên địa bàn thành phố.
Năm 2021, doanh số thanh toán quốc tế của chi nhánh tăng trưởng 8,95% nên
thị phần thanh toán quốc tế chiếm 8,9% tăng trưởng 4,771% so với năm 2012.
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, KIẾN NGHỊ
3.1 Đánh giá chung hoạt động thanh toán của Ngân hàng
3.1.1 Ưu điểm
- Với khách hàng: thủ tục chuyển tiền đơn giản, thuận lợi cho người chuyển tiền,
thời gian chuyển tiền ngắn nên người thụ hưởng có thể nhanh chóng nhận được tiền.
33
- Các bên nên xây dựng rõ lộ trình chuyển tiền, thỏa thuận thời điểm chuyển tiền
trùng với thời điểm giao hàng, quy định rõ phương tiện chuyển tiền nếu xảy ra trường
hợp bất khả kháng.
- Với ngân hàng: ngân hàng chỉ tham gia với vai trò là trung tâm thanh toán thuần
tý để hưởng phí, không có trách nhiệm kiểm tra về sự hợp lý của thời gian thanh toán
và lượng tiền chuyển đi.
3.1.2 Nhược điểm
- Trong thanh toán chuyển tiền, chu chuyển hàng hóa dịch vụ có thể tách rời khỏi
chu chuyển tài chính trong thời gian tạo nên rủi roc ho cả hai bên (người chuyển tiền và
thụ hưởng ). Khi chuyển tiền trước nhà nhập khẩu cứ lo sợ mất tiề nếu nhà xuất khẩu
không bao giao hàng hay giao hàng không đúng yêu cầu về số lượng, chủng loại, chất
lượng và thời gian làm vỡ kế hoạch sản xuất kinh doanh của chuyển tiền và người nhận
tiền. Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán theo ủy nhiệm để được hưởng
hoa hồng và không bị ràng buộc gì cả đối với cả người mua lẫn người bán
- Trong thực tế xét trong nhiều trường hợp các nhà nhập khẩu sẽ không chuyển
tiền 100% cho nhà xuất khẩu khi đã nhận đủ hàng.
3.2 Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Bắc Á Bank
3.3 Kiến nghị
 3.3.1 Đối với cơ quan quản lí nhà nước
 3.3.2 Đối với ngân hàng Bắc Á Bank

More Related Content

More from Luanvantot.com 0934.573.149

Sáng kiến ứng dụng trò chơi vận môn thể dục cho học sinh
Sáng kiến ứng dụng trò chơi vận môn thể dục cho học sinhSáng kiến ứng dụng trò chơi vận môn thể dục cho học sinh
Sáng kiến ứng dụng trò chơi vận môn thể dục cho học sinh
Luanvantot.com 0934.573.149
 
Sáng kiến ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cho học sinh
Sáng kiến ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cho học sinhSáng kiến ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cho học sinh
Sáng kiến ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cho học sinh
Luanvantot.com 0934.573.149
 
Trọn bộ 98 đề tài báo cáo lý luận nhà nước và pháp luật
 Trọn bộ 98 đề tài báo cáo lý luận nhà nước và pháp luật  Trọn bộ 98 đề tài báo cáo lý luận nhà nước và pháp luật
Trọn bộ 98 đề tài báo cáo lý luận nhà nước và pháp luật
Luanvantot.com 0934.573.149
 
Đề tài báo cáo khoá luận luật hiến pháp
 Đề tài báo cáo khoá luận luật hiến pháp  Đề tài báo cáo khoá luận luật hiến pháp
Đề tài báo cáo khoá luận luật hiến pháp
Luanvantot.com 0934.573.149
 
Trọn bộ đề tài báo cáo khoá luận luật hình sự
Trọn bộ đề tài báo cáo khoá luận luật hình sự Trọn bộ đề tài báo cáo khoá luận luật hình sự
Trọn bộ đề tài báo cáo khoá luận luật hình sự
Luanvantot.com 0934.573.149
 
Đề tài báo cáo khoá luận luật dân sự
Đề tài báo cáo khoá luận luật dân sựĐề tài báo cáo khoá luận luật dân sự
Đề tài báo cáo khoá luận luật dân sự
Luanvantot.com 0934.573.149
 
Báo cáo thực tập ngành quản trị khách sạn
Báo cáo thực tập ngành quản trị khách sạnBáo cáo thực tập ngành quản trị khách sạn
Báo cáo thực tập ngành quản trị khách sạn
Luanvantot.com 0934.573.149
 
Đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty tnhh glod p...
Đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty tnhh glod p...Đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty tnhh glod p...
Đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty tnhh glod p...
Luanvantot.com 0934.573.149
 
Bài thu hoạch lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch công chức 9 điểm
 Bài thu hoạch lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch công chức 9 điểm Bài thu hoạch lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch công chức 9 điểm
Bài thu hoạch lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch công chức 9 điểm
Luanvantot.com 0934.573.149
 
Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng du lịch sài gòn điểm cao
Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng du lịch sài gòn điểm cao Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng du lịch sài gòn điểm cao
Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng du lịch sài gòn điểm cao
Luanvantot.com 0934.573.149
 
Chuyên đề về hệ thống ota trong kinh doanh khách sạn
Chuyên đề về hệ thống ota trong kinh doanh khách sạn Chuyên đề về hệ thống ota trong kinh doanh khách sạn
Chuyên đề về hệ thống ota trong kinh doanh khách sạn
Luanvantot.com 0934.573.149
 
Lập kế hoạch và quản lý quy trình nhập khẩu ở công ty hồng lương
Lập kế hoạch và quản lý quy trình nhập khẩu ở công ty hồng lươngLập kế hoạch và quản lý quy trình nhập khẩu ở công ty hồng lương
Lập kế hoạch và quản lý quy trình nhập khẩu ở công ty hồng lương
Luanvantot.com 0934.573.149
 
Hoàn thiện tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty thiết bị giáo dục
Hoàn thiện tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty thiết bị giáo dụcHoàn thiện tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty thiết bị giáo dục
Hoàn thiện tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty thiết bị giáo dục
Luanvantot.com 0934.573.149
 
Mẫu đề cương báo cáo thực tập ngành trung quốc
Mẫu đề cương báo cáo thực tập ngành trung quốcMẫu đề cương báo cáo thực tập ngành trung quốc
Mẫu đề cương báo cáo thực tập ngành trung quốc
Luanvantot.com 0934.573.149
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả bảo vệ môi trường doanh trại tại lữ đoàn
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả bảo vệ môi trường doanh trại tại lữ đoànMột số biện pháp nâng cao hiệu quả bảo vệ môi trường doanh trại tại lữ đoàn
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả bảo vệ môi trường doanh trại tại lữ đoàn
Luanvantot.com 0934.573.149
 
Phân tích chiến lược markerting online cho dự án nu's corner
Phân tích chiến lược markerting online cho dự án nu's cornerPhân tích chiến lược markerting online cho dự án nu's corner
Phân tích chiến lược markerting online cho dự án nu's corner
Luanvantot.com 0934.573.149
 
Giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động của đội quản lý thị trường số 4 huyện hông ...
Giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động của đội quản lý thị trường số 4 huyện hông ...Giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động của đội quản lý thị trường số 4 huyện hông ...
Giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động của đội quản lý thị trường số 4 huyện hông ...
Luanvantot.com 0934.573.149
 
Chuyên đề thực tập pháp luật về điều kiện kinh doanh giáo dục
Chuyên đề thực tập pháp luật về điều kiện kinh doanh giáo dụcChuyên đề thực tập pháp luật về điều kiện kinh doanh giáo dục
Chuyên đề thực tập pháp luật về điều kiện kinh doanh giáo dục
Luanvantot.com 0934.573.149
 
Phát triển năng lực tư duy toán học cho học sinh thông qua phương pháp trò chơi
Phát triển năng lực tư duy toán học cho học sinh thông qua phương pháp trò chơi Phát triển năng lực tư duy toán học cho học sinh thông qua phương pháp trò chơi
Phát triển năng lực tư duy toán học cho học sinh thông qua phương pháp trò chơi
Luanvantot.com 0934.573.149
 
Báo cáo thực tập hoạt động uỷ ban nhân dân phường,9 điểm
Báo cáo thực tập hoạt động uỷ ban nhân dân phường,9 điểm Báo cáo thực tập hoạt động uỷ ban nhân dân phường,9 điểm
Báo cáo thực tập hoạt động uỷ ban nhân dân phường,9 điểm
Luanvantot.com 0934.573.149
 

More from Luanvantot.com 0934.573.149 (20)

Sáng kiến ứng dụng trò chơi vận môn thể dục cho học sinh
Sáng kiến ứng dụng trò chơi vận môn thể dục cho học sinhSáng kiến ứng dụng trò chơi vận môn thể dục cho học sinh
Sáng kiến ứng dụng trò chơi vận môn thể dục cho học sinh
 
Sáng kiến ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cho học sinh
Sáng kiến ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cho học sinhSáng kiến ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cho học sinh
Sáng kiến ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cho học sinh
 
Trọn bộ 98 đề tài báo cáo lý luận nhà nước và pháp luật
 Trọn bộ 98 đề tài báo cáo lý luận nhà nước và pháp luật  Trọn bộ 98 đề tài báo cáo lý luận nhà nước và pháp luật
Trọn bộ 98 đề tài báo cáo lý luận nhà nước và pháp luật
 
Đề tài báo cáo khoá luận luật hiến pháp
 Đề tài báo cáo khoá luận luật hiến pháp  Đề tài báo cáo khoá luận luật hiến pháp
Đề tài báo cáo khoá luận luật hiến pháp
 
Trọn bộ đề tài báo cáo khoá luận luật hình sự
Trọn bộ đề tài báo cáo khoá luận luật hình sự Trọn bộ đề tài báo cáo khoá luận luật hình sự
Trọn bộ đề tài báo cáo khoá luận luật hình sự
 
Đề tài báo cáo khoá luận luật dân sự
Đề tài báo cáo khoá luận luật dân sựĐề tài báo cáo khoá luận luật dân sự
Đề tài báo cáo khoá luận luật dân sự
 
Báo cáo thực tập ngành quản trị khách sạn
Báo cáo thực tập ngành quản trị khách sạnBáo cáo thực tập ngành quản trị khách sạn
Báo cáo thực tập ngành quản trị khách sạn
 
Đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty tnhh glod p...
Đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty tnhh glod p...Đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty tnhh glod p...
Đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty tnhh glod p...
 
Bài thu hoạch lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch công chức 9 điểm
 Bài thu hoạch lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch công chức 9 điểm Bài thu hoạch lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch công chức 9 điểm
Bài thu hoạch lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch công chức 9 điểm
 
Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng du lịch sài gòn điểm cao
Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng du lịch sài gòn điểm cao Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng du lịch sài gòn điểm cao
Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng du lịch sài gòn điểm cao
 
Chuyên đề về hệ thống ota trong kinh doanh khách sạn
Chuyên đề về hệ thống ota trong kinh doanh khách sạn Chuyên đề về hệ thống ota trong kinh doanh khách sạn
Chuyên đề về hệ thống ota trong kinh doanh khách sạn
 
Lập kế hoạch và quản lý quy trình nhập khẩu ở công ty hồng lương
Lập kế hoạch và quản lý quy trình nhập khẩu ở công ty hồng lươngLập kế hoạch và quản lý quy trình nhập khẩu ở công ty hồng lương
Lập kế hoạch và quản lý quy trình nhập khẩu ở công ty hồng lương
 
Hoàn thiện tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty thiết bị giáo dục
Hoàn thiện tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty thiết bị giáo dụcHoàn thiện tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty thiết bị giáo dục
Hoàn thiện tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty thiết bị giáo dục
 
Mẫu đề cương báo cáo thực tập ngành trung quốc
Mẫu đề cương báo cáo thực tập ngành trung quốcMẫu đề cương báo cáo thực tập ngành trung quốc
Mẫu đề cương báo cáo thực tập ngành trung quốc
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả bảo vệ môi trường doanh trại tại lữ đoàn
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả bảo vệ môi trường doanh trại tại lữ đoànMột số biện pháp nâng cao hiệu quả bảo vệ môi trường doanh trại tại lữ đoàn
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả bảo vệ môi trường doanh trại tại lữ đoàn
 
Phân tích chiến lược markerting online cho dự án nu's corner
Phân tích chiến lược markerting online cho dự án nu's cornerPhân tích chiến lược markerting online cho dự án nu's corner
Phân tích chiến lược markerting online cho dự án nu's corner
 
Giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động của đội quản lý thị trường số 4 huyện hông ...
Giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động của đội quản lý thị trường số 4 huyện hông ...Giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động của đội quản lý thị trường số 4 huyện hông ...
Giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động của đội quản lý thị trường số 4 huyện hông ...
 
Chuyên đề thực tập pháp luật về điều kiện kinh doanh giáo dục
Chuyên đề thực tập pháp luật về điều kiện kinh doanh giáo dụcChuyên đề thực tập pháp luật về điều kiện kinh doanh giáo dục
Chuyên đề thực tập pháp luật về điều kiện kinh doanh giáo dục
 
Phát triển năng lực tư duy toán học cho học sinh thông qua phương pháp trò chơi
Phát triển năng lực tư duy toán học cho học sinh thông qua phương pháp trò chơi Phát triển năng lực tư duy toán học cho học sinh thông qua phương pháp trò chơi
Phát triển năng lực tư duy toán học cho học sinh thông qua phương pháp trò chơi
 
Báo cáo thực tập hoạt động uỷ ban nhân dân phường,9 điểm
Báo cáo thực tập hoạt động uỷ ban nhân dân phường,9 điểm Báo cáo thực tập hoạt động uỷ ban nhân dân phường,9 điểm
Báo cáo thực tập hoạt động uỷ ban nhân dân phường,9 điểm
 

Khoá luận thanh toán quốc tế tại ngân hàng bắc á bank

  • 1. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG VÀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI BẮC Á BANK Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo,Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.573.149
  • 2. 2 LỜI CAM ĐOAN Kính gửi : Kính gửi Khoa Học Ứng Dụng & Kế Toán Tài Chính Em tên là : Hồ Trần Bích Trâm MSSV: 141800300 Lớp: 18DTC1 Trong đợt thực tập em tháng 12/2022, em đã tham gia thực tập và viết báo cáo thực tập tại ngân hàng TMCP Bắc Á. Em cam đoan bài báo cáo thực tập này do tự em viết, dữ liệu trong bài báo cáo là trung thực. Đồng Nai, ngày 01 tháng 12 năm 2021 Kí tên Trâm Hồ Trần Bích Trâm
  • 3. 3 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin gửi đếnquý thầy, cô giáo trong khoa Khoa Chăm Sóc Sức Khỏe –Kế Toán Tài Chính lời cảm ơn chân thành. Đặc biệt, em xin gởi đến cô Nguyễn Thị Ngọc The, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này lời cảm ơn sâu sắc nhất. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và toàn thể cán bộ, nhân viên tại Ngân Hàng TMCP Bắc Á Bank – Chi nhánh Đồng Nai đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập. Tạo điềukiện cũng như giúp đỡ, cung cấp những số liệuthực tế để em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này. Đồng thời nhà trường đã tạo cho em có cơ hội được thưc tập nơi mà em yêu thích, cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích để giúp ích cho công việc sau này của bản thân. Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện chuyên đề này em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ cô và Ban giám đốc tại ngân hàng.
  • 4. 4 NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Biên Hoà, ngày ....tháng .....năm 2021 Đơn vị thực tập
  • 5. 5
  • 6. 6 DANH MỤC VIẾT TẮT KH Khách hàng XK Xuất khẩu NK Nhập khẩu NH Ngânhàng TMCP Thương mại cổ phần BAB Bắc Á Bank D/A Thanh toán trả chậm D/P Chống lại việc thanh toán TMCP Thương mại cổ phần NHNN Ngânhàng nhà nước TTQT Thanh toán quốc tế DN Doanh nghiệp MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU
  • 7. 7 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN 1.1 Tổng quan về hoạt động thanh toán quốc tế 1.1.1 Khái niệm 1.1.2 Vai trò 1.1.3 Những điều kiện quy định trong thanh toán quốc tế 1.2 Các phương thức thanh toán quốc tế trong ngân hàng thương mại 1.2.1 Phương thức chuyển tiền (Remitance) 1.2.2 Phương thức nhờ thu ( Collection of Payment) 1.2.3 Phương thức tín dụng (L/C) 1.2.4 Phương thức ghi sổ (Open Account) 1.2.5 Phương thức giao chứng nhận tiền CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG BẮC Á BANK –CN ĐỒNG NAI 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Bắc Á Bank – CN Đồng Nai 2.1.1 Giới thiệu về Bắc Á Bank 2.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng Bắc Á Bank – CN Đồng Nai 2.2 Thực trạng thanh toán quốc tế tại Bắc Á Bank – CN Đồng Nai 2.2.1 Tình hình hoạt động Thanh toán quốc tế theo cơ xuất - nhập khẩu 2.2.1.1 Tình hình thanh toán xuất khẩu 2.2.1.2 Tình hình thanh toán nhập khẩu 2.2.2 Tình hình thanh toán quốc tế theo các phương thức thanh toán 2.2.2.1 Tổng quan về tình hình thanh toán quốc tế 2.2.2.2 Nghiệp vụ thanh toán chuyển tiền 2.2.2.3 Nghiệp vụ thanh toán nhờ thu 2.2.2.4 Nghiệp vụ thanh toán tín dụng chứng từ 2.2.3 Tình hình thu phí dịch vụ thanh toán quốc tế 2.2.4 Tình hình KHDN giao dịch thanh toán quốc tế 2.2.5 Tình hình thị trường giao dịch thanh toán quốc tế CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT , GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
  • 8. 8 3.1 Đánh giá chung hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng 3.1.1 Ưu điểm 3.1.2 Nhược điểm 3.1.2.1 Chiến lược martketing chưa đạt hiệu quả cao 3.1.2.2 Quy mô hoạt động thanh toán quốc tế chưa tương xứng với tiềm năng trên địa bàn 3.1.2.3 Chương trình hiện đại hóa ngân hàng chua thực sự hoàn thiện 3.2 Giải pháp và kiến nghị 3.2.1 Tăng cường hoạt động chiến lược marketing và chiến lược khách hàng hợp lý cho chi nhánh 3.2.2 Nâng cao chất lượng và phát triển đa dạng các dịch vụ liên quan 3.2.3 Đẩy mạnh hoạt động tài trợ thương mại để tăng cường nguồn cung ngoại tệ phục vụ thanh toán quốc tế 3.2.4 Không ngừng nâng cao trình độ độingũ cán bộ và tư vấn cho khách hàng để giảm thiểu rủi ro 3.2.5 Hoàn thiện và đổi mới công nghệ nhằm phục vụ công tác thanh toán quốc tế 3.3 Kiến nghị 3.3.1 Đối vơi cơ quan quản lí nhà nước 3.3.2 Đối với ngân hàng Bắc Á Bank KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 9. 9 LỜI MỞ ĐẦU 1. Mở đầu Trong những năm qua cùng với sự phát triển của đất nước hệ thống ngân hàng Việt Nam đã có bước đổi mới sâu sắc. Tuy nhiên kinh tế ngày càng phát triển cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế ngày càng khốc liệt thì rủi ro càng nhiều. Rủi ro tồn tại ngoài ý muốn con người, thường gây ra những hậu quả khó lường cho hoạt động kinh doanh nói chung cho Ngân hàng nói riêng. Trong thực tế, không thể loại trừ được rủi ro khỏi môi trường kinh doanh mà chúng ta chỉ có thể nghiên cứu để hạn chế nó. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo của Bắc Á Bank Chi nhánh Đồng Nai các chị ở phòng dịch vụ khách hàng và Kiểm Soát Viên. Đặc biệt là chị Lê Thanh Bình Trưởng phòng dịch vụ khách hàng và Võ Thị Cẩm Lên Kiểm Soát Viên đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn, cung cấp những số liệu cần thiết để em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình đúng thời hạn đúng yêu cầu , trên cơ sở đó để em có thể hoàn thành khóa luận của mình. Vì thời gian thực tập và tìm hiểu Chi nhánh ngắn ngủi nên bài luận của em không tránh khỏi còn tồn đọng một số sai xót. Do đó, em mong nhận được những nhận xét của thầy cô và các anh chị để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Sau cùng em xin kính chúc quý Thầy Cô đang giảng dạy tại trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai cùng các anh chị đang công tác tại Bắc Á Bank Chi nhánh Đồng Nai dồi dào sức khòe và thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống 2. Mục đích nghiên cứu Nhằm tìm hiểu sâu hơn về nghiệp vụ Thanh toán quốc tế, thực trạng của nó tại Ngân hàng TMCP Bắc Á – Chi nhánh Đồng Nai.có cái nhìn tổng quan về nền kinh tế nước ta , cũng như thực tế hoạt động tại ngân hàng thương mại. 3. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu những vấn đề về thanh toán quốc tế. 4. Phương pháp nghiên cứu Để làm rõ nội dung đề tài, bài báo cáo sử dụng các phương pháp như : phương pháp tổng hợp , phương pháp phân tích số liệu và phương pháp so sánh.
  • 10. 10 5. Nội dung nghiên cứu Đề tài nghiên cứu “Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại BACABANK - Chi nhánh Đồng Nai Ngoài lời nói mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của báo cáo bao gồm ba chương: Phần Mở Đầu Chương 1: Tổng quan và một số quy định chung của BẮC Á BANK – Chi nhánh Tỉnh Đồng Nai – Chương 2: Thực trạng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Bắc Á Bank – Chi nhánh Tỉnh Đồng Nai Chương 3: Nhận xét – Đánh giá , Kiến Nghị
  • 11. 11 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG BẮC Á BANK – CN ĐỒNG NAI . 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Bắc Á Bank – CN Đồng Nai 2.1.1 Giới thiệu về Bắc Á Bank Ngân hàng Bắc Á Bank được thành lập ngày 17/9/1994, trụ sở chính đầu tiên của Bắc Á được đặt tại tỉnh Nghệ An. Chỉ sau đó một năm, Bắc Á Bank cho khai trương chi nhánh đầu tiên tại thủ đô Hà Nội. Sự kiện này đánh dấu bước tiến quan trọng trong quá trình củng cố và mở rộng thị trường của Bắc Á Bank tại Việt Nam. Tiếp đến năm 2004, Bắc Á Bank đã có dấu mốc quan trọng trong hành trình Nam tiến của mình. Đó là khai trương chi nhánh ngân hàng Bắc Á Thành phố Hồ Chí Minh. Năm 2009, ngân hàng Bắc Á Bank với cương vị là nhà tư vấn tài chính đã tham gia vào sự thành lập thương hiệu TH True Milk. Từ đây, Bắc Á Bank được biết đến rộng rãi hơn, góp phần không nhỏ vào sự phát triển của ngân hàng. Giai đoạn 2009 – 2010, ngân hàng đã cho ra mắt hệ thống công nghệ ngân hàng lõi (Core Banking). Đây chính là nền tảng công nghệ để Bắc Á Bank có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong giai đoạn xã hội đang chuyển hướng cho sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ 4.0. Năm 2012, ngân hàng đã thay đổi bộ nhận dạng thương hiệu. Theo đó, bộ nhận dạng thương hiệu mới theo hướng phát triển mới là hiện đại nhưng vẫn mang nét truyền thống. Cũng như mong muốn đưa ngân hàng Bắc Á Bank vươn tầm quốc tế nhưng vẫn góp phần phát triển kinh tế địa phương. Năm 2016, ngân hàng đã thành công tăng vốn điều lệ lên 5000 tỷ đồng.
  • 12. 12 2.1.2. Giới thiệu về ngân hàng Bắc Á Bank – Chi nhánh Đồng Nai Tên quốc tế BAC A COMMERCIAL JOINT STOCKBANK - DONG NAI BRANCH Tên viết tắt BAC A BANK - DONG NAI BRANCH Mã số thuế 2900325526-043 Địa chỉ Số 16-17, đường Đồng Khởi, KP 4, Phường Tân Hiệp, Thành phố Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam Người đại diện ĐÀO ĐỨC VĨNH SAN Điện thoại 02512860902 Ngày hoạt động 2018-12-17 Quản lý bởi Cục Thuế Tỉnh Đồng Nai Loại hình DN Công ty cổ phần ngoài NN  Logo:  Các sảnphẩm kinh doanh Sản phẩm huy động vốn Sản phẩm Tín dụng Sản phẩm Thanh toán trong nước Tiền gửi có kỳ hạn Vay mua sắm hàng hóa tiêu dùng, vật dụng gia đình Cung ứng séc trong nước
  • 13. 13 Tiền gửi không kỳ hạn Vay cầm cố giấy tờ có giá Thu hộ séc trong nước Tiền tiết kiệm có kỳ hạn Vay theo dự án, cấp hạn mức tín dụng Dịch vụ chuyển tiền, nhận tiền Tiền tiết kiệm không kỳ hạn Thực hiện quản lý mua bán ngoại tệ, chi trả kiều hối Dịch vụ thanh toán, chuyển tiền nhanh Western Union Các dịch vụ thẻ  Kết quả hoạt động kinh doanh Trong giai đoạn 2019 – 2021, Bắc Á Bank Đồng Nai đã hoàn thành hầu hết các chỉ tiêu kinh doanh do Hội sở giao hàng năm, do đó, lợi nhuận của chi nhánh có xu hướng tăng từng năm, bình quân tăng trưởng là trên 20%/năm. Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh Bắc Á Bank – Đồng Nai Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2019 2020 2021 So sánh Giá trị % Giá trị % 1. Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự 45,4 62,2 81,9 16,8 37 19,7 31,6 2. Chi phí lãi và các chi phí khác tương tự 11,5 17.4 23.9 5,9 51,3 6,5 37,3 3. Thu nhập lãi thuần (3=1-2) 53,8 65,6 79,4 11,8 21,9 13,8 21,03
  • 14. 14 4. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 3,44 4,7 7,1 1,26 36,6 2,4 51 5. Chi phí hoạt động dịch vụ 1,8 2,4 3,7 0,6 33,3 1,3 54 6. Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ (6=4-5) 1,64 2,3 3,4 1,86 35,5 3,7 52 7. Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối 3,06 4,2 5,7 1,14 37 1,5 35,7 8. Chi phí hoạt động 10,2 14 19 3,8 37,2 5 35,7 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí DPRR tín dụng (9=3+6+7-8) 48,3 58,1 69,5 9,8 20,3 11,4 19,6 10. Chi phí DPRR tín dụng 11 12,1 13,5 1,1 10 1,4 11,5 11. Tổng lợi nhuận trước thuế (11=9-10) 37,3 46 56 8,7 23,3 10 21,7 12. Lợi nhuận sau thuế (12=11- 11*25%) 28 34,5 42 6,5 23,2 7,5 21,74 ( Nguồn Báocáo tài chính Bắc Á Bank– Đồng Nai) Qua bảng 2.1 ta thấy quả kinh doanh từ 2019 đến 2021 ta thấy: lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh đều có chỉ số dương qua các năm và có xu hướng tăng dần với tốc độ khá cao trên 20% mỗi năm. Năm 2019 tổng lợi
  • 15. 15 nhuận sau thuế đạt ở mức 28 tỷ đồng, đến năm 2020 tổng lợi nhuận đạt 34,5 tỷ đồng, tương ứng tăng 6,5 tỷ với tốc độ tăng là 23,2% so với năm 2019, đây là mức khá cao của lợi nhuận của Ngân hàng Bắc Á Bank – Đồng Nai. Năm 2021 mức tăng trưởng lợi nhuận tăng 7,5 tỷ đồng, tương đương 21,74 % so với năm 2020. Lợi nhuận của ngân hàng có kết quả tốt đẹp như vậy chủ yếu là nhờ sự đóng góp lớn của mảng tín dụng, đến từ các hoạt động dịch vụ, thu nhập từ bán các khoản góp vốn góp vốn, mua cổ phần. Có được kết quả lợi nhuận sau thuế bám sát kế hoạch kinh doanh như trên là nhờ thu nhập từ lãi và các khoản tương tự của Ngân hàng Bắc Á Bank – Đồng Nai qua các năm 2019-2021 có xu hướng tăng dần qua các năm với tốc độ trung bình trên 30%. Cụ thể, năm 2019 thu nhập từ lãi và các khoản tương tự của Ngân hàng Bắc Á Bank – Đồng Nai là 45,4 tỷ đồng, đến năm 2020 tăng lên đạt 62,2 tỷ đồng, tăng 16,8 tỷ đồng ( xấp xỉ tăng 37%) so năm 2019, sang năm 2021 chỉ tiêu này tiếp tục tăng lên đạt 81,9 tỷ đồng, tăng 19,7 tỷ đồng ( xấp xỉ 31,6% ) so với năm 2020. Lý do là Ngân hàng Bắc Á Bank – Đồng Nai đã tăng cường chính sách tín dụng thông qua việc thu hút khách hàng trên địa bàn bằng các hình thức tín dụng mới. 2.2 Thực trạng thanh toán quốc tế tại Bắc Á Bank – CN Đồng Nai 2.2.1 Tình hình hoạt động Thanh toán quốc tế theo cơ xuất - nhập khẩu 2.2.1.1Tình hình thanh toánxuất khẩu Trong dịch vụ thanh toán xuất khẩu gồm có cái dịch vụ: Thông báo, tư vấn nội dung L/C, gửi bộ chứng từ hàng xuất để thanh toán, chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất, nhờ thu đi, nhờ thu séc. Mô hình hoạt động thanh toán quốc tế của Bắc Á Bank tổ chức theo ngành dọc đầu mối thanh toán với nước ngoài của cả hệ thống là Hội Sở Chính, chỉ có Hội Sở Chính mới được phép đặt quan hệ đại lý và mở tài khoản ngoại tệ ở ngân hàng nước ngoài. Cònchinhánh ĐồngNai chỉ là 1 trong các chinhánh củaBắc Á Bank,
  • 16. 16 có thể thực hiện thanh toán quốc tế trực tiếp nhưng vẫn phải có mối quan hệ đối với hội sở chính. Tại chi nhánh Đồng Nai sẽ tiếp nhận các hồ sơ của khách hàng xử lý các giao dịch phát sinh đối với các đối tác trong và ngoài nước, các điện giao dịch đó sẽ chuyển đến Hội Sở Chính qua hệ thống điện tử để chuyển tiếp ra nước ngoài. Tại đây tuỳ theo trình độ nghiệp vụ của chi nhánh và hạn mức cho chi nhánh mà giao dịch có thể được xử lý ngay trong hệ thống SWIFT hay còn phải phê duyệt lại để chuyển đi nơi khác. Bảng 2.1: Doanh số thanh toán quốc tế chi nhánh Đồng Nai giai đoạn (2019_2021) Năm Doanh số thanh toán quốc tế(nghìn USD) Thu phí thanh toán quốc tế(triệu đồng) 2019 232,528.00 6.400 2020 248,006.28 9.600 2021 617,883.40 16.400 (Nguồn:Báo cáo hoạt động thanh toán Bắc Á Bank– Đồng Nai) Năm 2019, doanh số thanh toán quốc tế đạt là 232,528 nghìn USD, tăng 140,85% so với doanhsố khi mới thành lập. Doanh số thanh toán năm 2020 tăng hơn 6,65% so với năm 2019 nhưng đến năm 2021 doanh số thnah toán quốc tế tăng vọt hơn 2,5 lần so với năm 2020. Riêng hoạt động thanh toán quốc tế năm 2021, doanh số hoạt độngcủa chi nhánh đạt được là 617,883.40 nghìn USD, thu phí dịch vụ thanh toán quốc tế đạt 16,400 triệu đồng, chiếm hơn 50% tổng thu dịch vụ hoạt động thanh toán trong kỳ. Nguyên nhân do hoạt động thanh toán quốc tế phục vụ xuất nhập khẩu lớn nhất trong các dịch vụ ngân hàng, đồng thời thời gian qua Bắc Á Bank cũng có nhiều giải pháp giúp cho các chi nhánh hoạt động hiệu quả hơn, tăng cường tiếp thị quảng cáo. Chi nhánh Đồng Nai cũng phát triển hơn các dịch vụ chuyển tiền, nhiều khách hàng biết đến chi nhánh hơn, giá trị các món hàng xuất nhập khẩu tăng đặc biệt với các công ty như Thép Hoà Phát, công ty chè,…
  • 17. 17 Bảng 2.2:Doanh số và tỷ trọng các phương thức thanh toán xuấtkhẩu tại chi nhánh Đồng Nai: Đơn vị: Nghìn USD Năm L/C Nhờ thu Kim ngạch Tỷ trọng(%) Kim ngạch Tỷ trọng(%) 2019 347,472 76,85 692 0,15 2020 231,168 71,64 2,337 0,72 2021 243,792 67,68 1,529.84 0,42 (Nguồn:Báo cáo tình hình thanh toán xuất nhập khẩu). Năm 2020 tỷ trọng thanh toán L/C là 71,64%, nhờ thu tăng lên 0,72% cònchuyển tiền chiếm 27,64%. Năm 2021, tỷ trọng thanh toán bằng L/C là 67,68%, còn tỷ trọng phương thức thanh toán nhờ thu có chiều hướng tăng song qua các năm, phương thức thanh toán L/C vẫn chiếm ưu thế hơn cả. Giai đoạntừ 2019 - 2021 cho thấy tình hình thanh toán xuất khẩu của Bắc Á Bank, chi nhánh Đồng Nai ngày càng phát triển đạt doanh số cao mang lại nhiều dịch vụ thuận lợi cung cấp cho hoạt động xuất khẩu. Thanh toán L/C xuất: Bảng 2.3: Doanh số thanh toán L/C và thanh toán L/C xuất (Đơn vị: Tỷ VND) Năm Doanh số thanh toán L/C xuất Doanh số thanh toán L/C Tỷ trọng 2017 863.52 5568 15.51% 2018 1176 7984 14.73% 2019 2551.2 14192 17.98% 2020 2670.1 27930 9.56%
  • 18. 18 2021 5881.3 48011 12.25% (Nguồn:Tổng hợp từ báo cáo thanh toán quốc tế của Bắc Á Bank– Đồng Nai 2017 - 2021) Năm 2017, doanh số thanh toán L/C xuất đạt giá trị 863.52 tỷ VND chiếm 15.51% trong doanh số thanh toán L/C, năm 2018 giá trị này tăng 312,48 tỷ VND , chiếm 14.73%, đến năm 2019, giá trị này đó tăng gấp đôi, đạt 2551.2 tỷ VND , với tỷ trọng 17.98%. Tuy có sự biến động về tỷ trọng của doanh số thanh toán L/C XK qua các năm nhưng về mặt giá trị thì doanh số thanh toán L/C XK qua các năm đều tăng cao với tốc độ trung bình60-70%. Để có được những consố tăng trưởng cao như vậy phải kể đến những nỗ lực không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, điều chỉnh phù hợp lại biểu phí thanh toán, mở rộng các quan hệ thanh toán với các NHĐL của chi nhánh. Ta nhận thấy hoạt động thanh toán quốc tế của chi nhánh qua các năm tăng. Nguyên nhân là: Kim ngạch XK năm 2018, 2019 của Việt Nam đều đạt tốc độ tăng trưởng trên 20%. Sự tăng trưởng này có thể được lý giải như sau: + Sau khi gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO), Việt Nam đã tận dụng được cơ hộivị thế thành viên mới để mở rộng thị trường XNK, các rào cản thương mại dần được dỡ bỏ tạo điều kiện dễ dàng hơn cho các DN XNK Việt Nam xâm nhập thị trường quốc tế. + Nhà nước ban hành nhiều chính sách hỗ trợ các DN XNK, chẳng hạn như Chỉ thị số 47/2004/CT-TTg về các giải pháp nâng cao sức cạnhtranh của các sảnphẩm công nghiệp XK,… + Đầu tư trong và ngoài nước cho sản xuất các mặt hàng XK chủ lực của Việt Nam nhưdệtmay, giày dép, hàngnôngsản,…tăngmạnh;cácDNNKcũngtăngcườngNK các mặt hàng có nhu cầu lớn như: máy móc, thiết bị, ô tô, dược phẩm,… Bảng 2.4: Doanh số hoạt động nhờ thu xuất khẩu
  • 19. 19 (Đơn vị: Tỷ VND) Năm Doanh số thanh toán nhờ thu hàng xuất 2019 254.78 2020 713.59 2021 935.352 (Nguồn:Tổng hợp từ báo cáo thanh toán quốc tế Bắc Á Bank– Đồng Nai 2019 - 2021) Doanh số thanh toán hoạt động nhờ thu hàng xuất khá biến động qua các năm. Năm 2019, giá trị này giảm 23.730 tỷ đồng. Đến năm 2020, giá trị này lại tăng mạnh so với năm 2019, tăng 458.809 tỷ đồng tương ứng với 180% so với năm 2019. Có thể thấy rằng doanh số thanh toán nhờ thu vừa có quy mô nhỏ lại vừa có tốc độ tăng trưởng chậm. Lý do chủ yếu là bản thân hình thức thanh toán thông qua nhờ thu đó không an toàn cho khách hàng XK và Bắc Á Bank – Đồng Nai thường tư vẫn cho khách hàng nên đề nghị đốitác mở L/C, điều này kéo theo sựphát triển chậm chạp của hoạt động tài trợ TMQT trên cơ sở phương thức nhờ thu kèm chứng từ. 2.2.1.2Tình hình thanh toánnhập khẩu Bảng 2.5: Doanh số thanh toán L/C nhập và thanh toán L/C (Đơn vị: Tỷ VND) Năm Doanh số thanh toán L/C nhập Doanh số thanh toán L/C Tỷ trọng 2019 11640.8 14192 82.02% 2020 25259.9 27930 90.44% 2021 42609.7 48011 88.75%
  • 20. 20 (Nguồn:Tổng hợp từ báo cáo thanh toán quốc tế của Bắc Á Bank– Đồng Nai) Qua bảng số liệu, ta có thể thấy rằng doanhsố thanh toánL/C NK năm saucao hơn năm trước: Năm 2019 tăng so với năm 2018 là gần 70%. Hai năm 2019-2020 tăng trưởng năm sau so với năm trước mạnh, tăng hơn gấp đôi khoảng 117%. Năm 2021, trước cuộc khủng hoảng dịch Covid - 19 trên phạm vi toàn cầu, consố này ở mức tăng trưởng là 68.8%. Về giá trị tuyệt đối và tỷ trọng trong tổng doanh số thanh toán L/C, năm 2019 là 6808 tỷ VND, chiếm 85.27% doanh thu thanh toán L/C. Năm 2021 tỷ trọng thanh toán L/C nhập có giảm nhẹ xuống còn82.75% so vớiconsố 90.44% của năm 2020 nhưng doanh số thanh toán lại tăng đáng kể, đạt 28410.4 tỷ VND, tăng so với năm 2020 khoảng 170%. Điều này đó chứngtỏ, chi nhánh ngày càngcó kinh nghiệm và uy tín với khách hàng, nên thu hút được ngày càng nhiều khách hàng hơn. Như vậy, nhìn chung tỷ trọng doanhsố thanh toán bằng L/C nhập trên tổng số L/C thường ở vào khoảng dao động từ 80-90% và số L/C nhập của năm sau thường tăng đáng kể so với năm trước. Bảng 2.6: Doanh thu của phương thức thanh toán chuyển tiền tại Bắc Á Bank – Đồng Nai Đơn vị: Nghìn USD Doanh thu của phương thức thanh toán chuyển tiền Năm 2019 104,000 Năm 2020 89,178 Năm 2021 114,849.2 (Nguồn:Tổng hợp từ báo cáo thanh toán quốc tế của Bắc Á Bank– Đồng Nai)
  • 21. 21 Hoạt động thanh toán chuyển tiền từ khi thành lập cho tới nay của Bắc Á Bank – Đồng Nai liên tục tăng. Từ năm 2019 đến cuối năm 2021 doanh thu tăng gấp 4 lần tương ứng với mức doanh thu tăng từ 104,000 nghìn USD năm 2019 lên 114,849.2 nghìn USD năm 2021. Phương thức chuyển tiền còn chưa phát triển mạnh, công nghệ áp dụng cho phương thức này đòi hỏi phải có số vốn đầu tư lớn. Tại Bắc Á Bank – Đồng Nai hiện nay các hợp đồng nhập khẩu có khối lượng nhỏ, giá trị không lớn lắm khách hàng mới lựa chọn loại hình thanh toán này. Do vậy phương thức thanh toán trên có doanh thu chưa cao. Bảng 2.7: Hoạt động thanh toán nhờ thu tại Bắc Á Bank – Đồng Nai Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Bộ chứng từ hàng nhập thanh toán Số món 28.00 116.00 96.00 Nghìn USD 692.00 2,336.92 1,529.84 Tổng cộng ( Nghìn USD) 5,028.00 8,118.84 14,691.32 (Nguồn:Tổng hợp từ báo cáo thanh toán quốc tế của Bắc Á Bank– Đồng Nai) Trong các phương thức thanh toán tại Bắc Á Bank phương thức thanh toán nhờ thu chiếm tỷ trọng thấp nhất, chỉ chiếm < 1% qua các năm. Giai đoạn 2019 - 2021 doanh thu của phương thức nhờ thu có xu hướng tăng lên sau đó đến năm 2021 bắt đầu giảm nhẹ. Năm 2020 doanh thu tăng gấp gần 5 lần đạt 5,028.00 nghìn USD đến, năm 2020 tăng lên đến 8,118.84 nghìn USD tương ứng tăng 161,147% so với năm 2019. Năm 2021 doanh thu thanh toán nhờ thu tăng mạnh từ khi mới thành lập chỉ có 1,045.8 nghìn USD, tăng lên gấp hơn 14 lần tức đạt 14,691.32 nghìn USD năm 2021.  Đánh giá tình hình thanh toán quốc tế theo cơ xuất - nhập khẩu tại Bắc Á Bank – Đồng Nai
  • 22. 22 Bảng 2.8:kết quả sử dụng cácphương thức thanh toán L/C tại Bắc Á Bank – Đồng Nai (2019 – 2021) Đơn vị: Nghìn USD Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 L/C nhập khẩu đã thanh toán 96,940.00 105,136.44 293,162.60 L/C xuất khẩu đã thông báo 5,532.00 3,267.04 9,707.32 (Nguồn:Tổng hợp từ báo cáo thanh toán quốc tế của Bắc Á Bank– Đồng Nai) Trong những năm gần đây doanh thu của L/C nhập khẩu đã thanh toán 10,706.36 nghìn USD gấp hơn 10 lần L/C xuất khẩu đã thông báo đạt 1,323.84 nghìn USD. Và liên tục tăng qua các năm đến năm 2019 L/C xuất khẩu đã thông báo giảm nhẹ từ 5,532.00 xuống còn 3,267.04 nghìn USD năm 2020; trong khi đó L/C nhập khẩu đã thanh toán vẫn liên tục tăng từ 96,940.00 năm 2019 lên 105,136.44 vào năm 2020. Năm 2021 L/C nhập khẩu tăng gấp đôiso với năm 2020, từ 105,136.44 năm 2020 lên 293,162.60 năm 2021; tức là tăng 278,84%, L/C xuất khẩu tăng từ 3,267.04 nghìn USD năm 2020 lên 9,707.32 nghìn USD năm 2021 tương ứng tăng 297,128%. Phương thức thanh toán L/C nhập khẩu chiếm tỷ lệ cao hơn so với phương thức L/C xuất khẩu và tương ứng với số món hàng thanh toán liên tục tăng qua các năm. 2.2.2 Tình hình thanh toánquốc tế theo các phương thức thanh toán 2.2.2.1Tổng quan về tình hình thanh toán quốc tế Trong hoạt độngkinh doanh của ngân hàng, việc phát triển và hoàn thiện hệ thống thanh toán quốc tế đóng vai trò rất quan trọng. Thanh toán quốc tế không chỉ là một nghiệp vụ thanh toán mà còn là một mặt không thể thiếu trong hoạt động thanh toán của ngân hàng. Một ngân hàng có hệ thống thanh toán quốc tế phát triển không chỉ đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng mà còn là cơ sở ra tăng quy mô hoạt động, uy tín của
  • 23. 23 ngân hàng đó trên phạm vi thế giới. Hoạt động thanh toán quốc tế phát triển cũng ra tăng được nguồn ngoại tệ, tạm thời quản lý được nguồn vốn nhàn rỗi ở các doanh nghiệp có quan hệ thanh toán quốc tế trong ngân hàng. Đồng thời cũng giúp cho ngân hàng phát triển được các nghiệp vụ thanh toán kinh doanh ngoại tệ, thu được ngoại tệ lớn và thông qua đó tạo điều kiện phát triển đa dạng hoá các nghiệp vụ thanh toán quốc tế ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, thu hút khách hàng đến với ngân hàng nhiều hơn. Hoạt động thanh toán quốc tế cũng là một trong các hoạt động của ngân hàng, giúp ngân hàng ra tăng doanh thu. Hoạt động thanh toán quốc tế phát triển tốt sẽ nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường quốc tế, vượt ra khỏi phạm vi một quốc gia hoà nhập khối ngân hàng thế giới. Nhận thức được sự vai trò của thanh toán quốc tế đốivới nền kinh tế đất nước và rộng hơn là hội nhập kinh tế thế giới, Đảng và nhà nước ta ngày càng quan tâm hơn đến vấn đề này tạo điều kiện cho thanh toán quốc tế mở rộng, thuận lợi nhanh chóng cải cách hệ thống ngân hàng, thành lập nhiều hệ thống ngân hàng hơn giúp tháo gỡ vướng mắc thanh toán, tăng doanh thu thanh toán thu ngoại tệ trong nước để kinh tế trong nước ngày càng phát triển ngang tầm kinh tế thế giới. 2.2.2.2Nghiệpvụ thanh toán chuyển tiền  Khái niệm Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán trong đó một khách hàng được gọi là người chuyển tiền yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác được gọi là người hưởng lợi ở một địa điểm nhất định bằng phương tiện chuyển tiền do khách hàng yêu cầu. Ngân hàng chuyển tiền thường thông qua đại lý của mình ở nước người hưởng lợi để thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền.  Nhận xét về phương thức chuyển tiền
  • 24. 24 - Phương thức chuyển tiền có lợi cho nhà nhập khẩu, thủ tục nhanh gọn, đơn giản, thuận tiện. - Trong phương thức này ngân hàng chỉ giữ vai trò trung gian thanh toán đơn thuần, không ràng buộc về việc thanh toán, chi phí chuyển tiền thấp. - Phương thức chuyển tiền có nhược điểm là việc trả tiền cho người bán phụ thuộc vào thiện chí của người mua. Bởi vậy quyền lợi của bên bán không được đảm bảo, ngược lại trường hợp bên bán nhận tiền trước cũng không bíêt việc giao hàng của bên bán có đúng hợp đồng hay không. - Rủi ro có thể xảy ra với người mua trong trường hợp người mua áp dụng thanh toán trả tiền trước cho người bán mà không nhận được hàng như đã ký trong hợp đồng. Do đó khi chọn phương thức thanh toán này yêu cầu các bên giao dịch thanh toán phải có sự tin cậy nhất định, hợp đồng áp dụng phương thức thanh toán này thường có giá trị nhỏ như chuyển vốn đầu tư từ tài khoản này sang tài khoản khác, chi phí bảo hiểm, vận chuyển, bồithường thiệt hại, thanh toán mậu dịch… 2.2.2.3Nghiệpvụ thanh toán nhờ thu  Khái niệm: Phương thức nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó người bán sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hay cung ứng dịch vụ thì uỷ thác cho ngân hàng của mình thu hộ số tiền của người mua trên cơ sở hối phiếu do mình ký phát ra.  Dựa trên cở sở cáchthức yêu cầu thanh toán của bên bán có thể phân biệt hai hình thức nhờ thu: Nhờ thu phiếu trơn (sử dụng hối phiếu trơn): Là phương thức thanh toán trong đó người bán uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền ở người mua căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ hàng hóa thì gửi thẳng cho người mua không qua ngân hàng. Nhận xét về phương thức nhờ thu phiếu trơn:
  • 25. 25 +Quy trình thanh toán đơn giản, trách nhiệm của ngân hàng thấp, phi sửdụng dịch vụ thấp +Với phương thức này quyền lợi của người bán không được đảm bảo, sự trả tiền và nhận hàng tách rời không có ràng buộc nhau. Người mua có thể nhận hàng nhưng có thể trì hoãn việc trả tiền. Có thể sử dụng phương thức này khi hai bên trong nội bộ công ty, có quan hệ lâu dài, hoặc liên doanh liên kết, có quan hệ chặt chẽ. Phương thức thanh toán nhờ thu phiếu trơn có thể sử dụng để thanh toán phí như phí bảo hiểm, cước vận chuyển, vận tải hàng hoádịch vụ trong kinh doanhxuất nhập khẩu không có chứng từ rắc rối đi kèm. Phương thức nhờ thu kèm chứng từ: Là phương thức thanh toán trong đó người bán sau khi hoàn thành nghĩa cụ giao hàng thì lập ngay một bộ chứng từ kèm theo hối phiếu gửi đến ngân hàng phục vụ mình nhờ ngân hàng thu hộ tiền tờ hối phiếu với điều kiện người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền thì ngân hàng mới trao cho người mua bộ chứng từ để đi nhận hàng. Nhận xét về phương thức nhờ thu kèm chứng từ: + So với phương thức nhờ thu phiếu trơn và phương thức chuyển tiền, phương thức nhờ thu kèm chứng từ đảm bảo quyền lợi cho người bán hơn vì ngân hàng ngoài đòihộ tiền hối phiếu còngiữ hộ bộ chứng từ do đó người bán không sợ mất hàng nếu không đòi được tiền. + Hạn chế của phương thức này là thời gian thanh toán lâu hơn, khi chờ ngân hàng khống chế bộ chứng từ, người bán không thể buộc người mua trả tiền mà chỉ khống chế quyền định đoạtcủa người mua, không khống chế được việc thanh toán. 2.2.2.4Nghiệpvụ thanh toán tín dụng chứng từ  Khái niệm: Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán trong đó ngân hàng được gọi là ngân hàng mở thư tín dụng theo yêu cầu của khách hàng
  • 26. 26 được gọi là người xin mở thu tín dụng cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho người thứ ba được gọi là người hưởng lợi hay chấp nhận hối phiếu do người thứ ba này ký phát trong phạm vi số tiền đó khi người thứ ba này xuất trình được cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định đã đề ra trong thư tín dụng.  Nhận xét: So với phương thức thanh toán nhờ thu và chuyển tiền, phương thức này người nhập khẩu được đảm bảo quyền lợi hơn, ngân hàng đứng ra trả tiền nhà xuất khẩu do đó đảm bảo thanh toán hơn, việc thanh toán không phụ thuộc vào thiện chí của người mua và không sợ mất quyền sở hữu hàng hóa vì có ngân hàng đứng ra khống chế bộ chứng từ hàng hóa đó. Nếu như phương thức thanh toán trước nếu một bên có lợi, một bên bị thiệt thì phương thức này người nhập khẩu cũng có lợi, không phải trả tiền ngay, tận dụng được khoản tín dụng nhận được từ ngân hàng. Trong thực tế, khi ngân hàng và nhà nhập khẩu có quan hệ lâu dài, chưa tin cậy một số ngân hàng yêu cầu ký quỹ mở thư tín dụng một số tiền nhất định tuỳ thuộc vào giá trị hợp đồng, mức độ thân quen của nhà nhập khẩu và ngân hàng. Phương thức thanh toán này, ngân hàng sẽ giúp nhà nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ hàng hoá do đó độ tin cậy được bảo đảm hơn. Người nhập khẩu chỉ trả tiền ngân hàng khi nhận bộ chứng từ phù hợp, đảm bảo hàng hoá đúng như hợp đồng ký kết. Songphương thức này cũng có thể gặp phải rủi ro khi chứng từ và hàng hóa không phù hợp trùng khớp. Phương thức này có mức độ phức tạp cao, chi phí cao, nhà nhập khẩu chịu phí là phần lớn khi sử dụng phương thức thanh toán này. Hiện nay phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là phương thức được sử dụng rộng rãi nhất trong thanh toán quốc tế vì sự an toàn và đảm bảo quyền lợi một cách tương đối cho cả người mua ( nhà nhập khẩu) và người bán ( nhà xuất khẩu)
  • 27. 27 2.2.3 Tình hình thu phí dịch vụ thanh toán quốc tế  Nhập khẩu 1 Nhập khẩu 1.1 Thư tín dụng 1.1.1 Phát hành thư tín dụng 0,36% năm trên trị giá thư tín dụng kể từ ngày phát hành đến ngày hết hạn Tối đa 300 US$ Tối thiểu 10 US$ 1.1.2 Sửa đổi tăng tiền 0,36% năm trên trị giá số tiền tăng kể từ ngày sửa đổi đến ngày hết hạn hiệu lực Tối đa 300 US$ Tối thiểu 10 US$ 1.1.3 Huỷ thư tín dụng 10 US$ 1.2 Thanh toán bộ chứng từ đòi tiền theo thư tín dụng trả ngay 0,2% trên trị giá bộ chứng từ Tối đa 200 US$ Tối thiểu 5 US$ 1.3 Thanh toán bộ chứng từ đòi tiền theo thư tín dụng trả chậm 1.3.1 Chấp nhận hối phiếu trả chậm dưới 1 năm 0,96% năm trên trị giá hối phiếu từ ngày chấp nhận đến ngày đến hạn. Tối thiểu 20 US$ 1.3.2 Sửa đổi hối phiếu đã chấp nhận 10 US$ 1.3.3 Thanh toán hối phiếu đến hạn 0.2% trên trị giá hối phiếu Tối đa 200 US$ Tối thiểu 5 US$ 1.4 Bảo lãnh nhận hàng 1.4.1 Phát hành Bảo lãnh nhận hàng theo thư tín dụng 30 US$ 1.4.2 Phát hành Bảo lãnh nhận hàng không theo thư tín dụng 50 US$ 1.4.3 Sửa đổi Bảo lãnh nhận hàng 10 US$ 1.5 Ký hậu vận đơn 1.5.1.1 Ký hậu vận đơn theo thư tín dụng Miễn phí 1.5.1.2 Ký hậu vận đơn không theo thư tín dụng 15 US$ 1.6 Nhờ thu 1.4.1 Thông Báo nhờ thu 5 US$ 1.4.2 Thanh toán nhờ thu 0.2% trên trị giá bộ chứng từ
  • 28. 28 1.4.3 Huỷ nhờ thu 5 US$  Xuất khẩu 2 Xuất khẩu 2.1 Thư tín dụng 2.1.1 Thông Báo thư tín dụng 20 US$ 2.1.2 Thông Báo sửa đổi 10 US$ 2.1.3 Xác nhận thư tín dụng Tỉ lệ theo thoả thuận tính trên trị giá thư tín dụng kể từ ngày xác nhận đến ngày hết hạn 2.1.4 Xác nhận sửa đổi thư tín dụng 2.1.4.1 Sửa đổi tăng tiền Bằng phí xác nhận trên số tiền tăng kể từ ngày xác nhận sửa đổi đến ngày hết hạn 2.1.4.2 Sửa đổi gia hạn ngày hiệu lực Bằng phí xác nhận trên trị giá thư tín dụng kể từ ngày hết hạn cũ đến ngày hết hạn mới 2.1.5 Đề nghị huỷ thư tín dụng 10 US$ 2.1.6 Thanh toán bộ chứng từ 0.2% trên trị giá bộ chứng từ Tối đa 200 US$ Tối thiểu 5 US$ 2.2 Nhờ thu kèm chứng từ 2.2.1 Gửi bộ chứng từ nhờ thu 3 US$ 2.2.2 Phí kiểm tra chứng từ 20 US$ 2.2.3 Thanh toán bộ chứng từ 0.2% trên trị giá bộ chứng từ Tối đa 200 US$ Tối thiểu 5 US$ 2.2.4 Sửa đổi chỉ dẫn đòi tiền 3 US$ 2.2.5 Huỷ 10 US$ 2.3 Chuyển nhượng thư tín dụng 2.3.1 Chuyển nhượng 50 US$ 2.3.2 Xác nhận 2.3.2.1 Xác nhận khi chuyển nhượng tỉ lệ theo thoả thuận tính trên trị giá thư tín dụng kể từ ngày xác nhận đến ngày hết hạn 2.3.2.2 Xác nhận sửa đổi thư tín dụng 2.3.2.3 Sửa đổi tăng tiền Bằng phí xác nhận trên số tiền tăng kể từ ngày xác nhận sửa đổi đến ngày hết hạn 2.3.2.4 Sửa đổi gia hạn ngày hiệu lực Bằng phí xác nhận trên trị giá thư tín dụng kể từ ngày hết hạn cũ đến ngày hết hạn mới
  • 29. 29 2.3.2.5 Sửa đổi khác 20 US$ 2.3.3 Huỷ 10 US$ 2.4 Chiết khấu Phí gửi và thanh toán Bộ chứng từ thực hiện như trường hợp nhờ thu. Lãi chiết khấu thực hiện theo thoả thuận  Chuyển tiền 3 Chuyển tiền 3.1 Chuyển tiền đi 0.2% trên trị giá chuyển tiền Tổi đa 200US$ Tối thiểu 2US$ 3.1.1 Nếu phí ngoài nước do người chuyển chịu Như trên + 10US$ + chi phí thực tế nước ngoài thu (nếu phát sinh) 3.1.2 Huỷ, sửa đổi lệnh lệnh chuyển tiền theo yêu cầu của người chuyển 5US$ + chi phí thực tế nước ngoài thu (nếu phát sinh) 3.1.3 Phí tra soát Miễn phí (chỉ thu điện phí) 3.2 Chuyển tiền đến 3.2.1 Phí do người hưởng chịu - chuyển tiền kiều hối: do người Việt nam ở nước ngoài hoặc người nước ngoài chuyển từ nước ngoài về Việt nam theo qui định tại Quyết định số 170/1999/QĐ- Ttg ngày 19/8/99 của Thủ tướng chính phủ về việc khuyến khích người Việt nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước 0.05% trên trị giá số tiền Tổi đa 150US$ Tối thiểu 2US$ - chuyển tiền đến khác 0.1% trên trị giá số tiền Tổi đa 200US$ Tối thiểu 2US$ 3.2.2 Phí do nước ngoài chịu Như 4.2.1 + điện phí 3.2.3 Thoái hối 10US$ 4. Nhờ thu séc 4.1 Nhận nhờ thu 2US$ trên 1 tờ séc 4.2 Thanh toán nhờ thu 0.2% trên trị giá séc Tối thiểu 2US$ Tối đa 150US$ 4.3 Bị từ chối thanh toán nhờ thu Theo chi phí thực tế. 5. Phát hành séc(demand draft/Bank draft) 5.1 Phát hành 5US$ : đối với tờ séc mệnh giá từ 500US$ trở xuống/1 tờ séc. 10US$ : đối với tờ séc mệnh giá trên 500US$/1 tờ séc .
  • 30. 30 5.2 Thoái hối séc đã bán 1US$ / 1 tờ séc 6 Điện phí 6.1 Điện SWIFT 6.1.1 Trong nước 6.1.1.1 Phát hành thư tín dụng, chuyển nhượng thư tín dụng, phát hành Bảo lãnh. 20 US$ 6.1.2 Ngoài nước 10 US$- 60US$ 2.2.4 Tình hình KHDN giao dịch thanh toán quốc tế Bảng 2.9 Số lượng KHDN giao dịch thanh toán quốc tế tăng trưởng giai đoạn 2019 - 2021 Đơn vị: Khách hàng 2019 2020 2021 KHDN mới 3.861 5.003 6.132 KHDN giao dịch thanh toán quốc tế mới 1.756 2.174 2.781 Nhìn vào biểu đồ 2.9, thấy được số lượng KHDN mới và KHDN giao dịch thanh toán quốc tế mới tại chi nhánh tăng trưởng qua các năm. Về KHDN mới, năm 2020 đã có thêm 5.003 khách hàng, tăng 29,57% so với năm 2019; tuy nhiên sang năm 2021 lượng khách hàng này dù có sự tăng trưởng nhưng không nhiều như năm 2020, cụ thể là năm 2021 đạt 6.132 khách hàng, tăng 22,57% so với năm 2020.
  • 31. 31 Về KHDN giao dịch thanh toán quốc tế mới của Bắc Á Bank – Đồng Nai, năm 2020 đạt 2.174 khách hàng, tăng 23,80% so với năm 2019, năm 2021 lượng khách hàng tăng 6.138 khách hàng tức 28,23% và đạt 2.781 khách hàng. Có thể thấy tăng trưởng về số lượng khách hàng giao dịch thanh toán quốc tế tăng nhiều hơn so sự tăng trưởng của tổng khách hàng DN mới, tuy nhiên tỷ trọng nhận định không vượt quá 45% cho thấy rằng, thanh toán quốc tế bằng L/C vẫn đảm bảo và tạo được sự an toàn cho khách hàng và tạo uy tín cho ngân hàng. 2.2.5 Tình hình thị trường giao dịch thanh toán quốc tế Trong thanh toán quốc tế, Bắc Á Bank – Đồng Nai đã hướng tới khách hàng mục tiêu là những doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu. Trong đó, số lượng khách hàng là các công ty cổ phần chiếm tỷ trọng lớn nhất (60%), công ty TNHH chiếm 30% còn lại là DNTN. - Sản phẩm dịch vụ thanh toán quốc tế của Vietinbank là những sản phẩm truyền thống như chuyển tiền, nhờ thu, L/C. Trong mỗi phương thức thanh toán NHCT còn triển khai các dịch vụ đi kèm, chuyền tiền Swift, tài trợ xuất nhập khẩu với lãi suất ưu đãi, giải pháp thanh toán L/C trả chậm-trả ngay. - Phí dịch vụ luôn là mối quan tâm của các khách hàng khi tiến hành giao dịch với ngân hàng. Chưa áp dụng mức biểu phí linh hoạt cho các đối tượng khách hàng khác nhau. 0 2000 4000 6000 8000 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Số lượng KHDN tại Bắc Á Bank - Đồng Nai 2019-2021 KHDN mới KHDN giaodịchTTQT mới Tăng trưởng KH mới
  • 32. 32 - Tại thành phố Đồng Nai, Bắc Á Bank – Đồng Nai có vị trí thu hút khách hang. Mạng lưới ngân hàng đại lý cũng là yếu tố quyết định việc sử dụng dịch vụ thanh toán quốc tế của khách hàng. - Hoạt động khuyến mãi chủ yếu tập trung vào các đối tượng khách hàng là những khách hàng gửi tiền, sử dụng thẻ… còn dịch vụ thanh toán quốc tế chưa chú trọng khuyến mãi để thu hút khách hàng. - Dịch vụ thanh toán quốc tế là dịch vụ khá đặc thù, vì vậy đòi hỏi các cán bộ nhân viên phải có trình độ chuyên môn cao, giỏi ngoại ngữ nắm rõ các quy trình, quy định và thông lệ quốc tế để tư vấn và phục vụ khách hàng tốt nhất. - Hội sở chính thường xuyên mở các lớp huấn luyện để củng cố trình độ chuyên môn nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm và kỹ năng phục vụ khách hàng. Ban hành các quy chế quy định về nghiệp vụ thanh toán quốc tế, quy định rõ trách nhiệm của từng cá nhân, tập thể chịu trách nhiệm về nhiệm vụ của mình để kiểm soát hạn chế rủi ro xảy ra. - Năm 2019 thị phần thanh toán quốc tế của Bắc Á Bank – Đồng Nai chiếm 9,2%. Năm 2020, hoạt động xuất nhập khẩu có sự phát triển mạnh, đặc biệt là xuất khẩu hàng hóa, trong khi đó khách hàng của Bắc Á Bank là nhà nhập khẩu nên thị phần thanh toán quốc tế bị thu hẹp chiếm 8,5% trên địa bàn thành phố. Năm 2021, doanh số thanh toán quốc tế của chi nhánh tăng trưởng 8,95% nên thị phần thanh toán quốc tế chiếm 8,9% tăng trưởng 4,771% so với năm 2012. CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, KIẾN NGHỊ 3.1 Đánh giá chung hoạt động thanh toán của Ngân hàng 3.1.1 Ưu điểm - Với khách hàng: thủ tục chuyển tiền đơn giản, thuận lợi cho người chuyển tiền, thời gian chuyển tiền ngắn nên người thụ hưởng có thể nhanh chóng nhận được tiền.
  • 33. 33 - Các bên nên xây dựng rõ lộ trình chuyển tiền, thỏa thuận thời điểm chuyển tiền trùng với thời điểm giao hàng, quy định rõ phương tiện chuyển tiền nếu xảy ra trường hợp bất khả kháng. - Với ngân hàng: ngân hàng chỉ tham gia với vai trò là trung tâm thanh toán thuần tý để hưởng phí, không có trách nhiệm kiểm tra về sự hợp lý của thời gian thanh toán và lượng tiền chuyển đi. 3.1.2 Nhược điểm - Trong thanh toán chuyển tiền, chu chuyển hàng hóa dịch vụ có thể tách rời khỏi chu chuyển tài chính trong thời gian tạo nên rủi roc ho cả hai bên (người chuyển tiền và thụ hưởng ). Khi chuyển tiền trước nhà nhập khẩu cứ lo sợ mất tiề nếu nhà xuất khẩu không bao giao hàng hay giao hàng không đúng yêu cầu về số lượng, chủng loại, chất lượng và thời gian làm vỡ kế hoạch sản xuất kinh doanh của chuyển tiền và người nhận tiền. Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán theo ủy nhiệm để được hưởng hoa hồng và không bị ràng buộc gì cả đối với cả người mua lẫn người bán - Trong thực tế xét trong nhiều trường hợp các nhà nhập khẩu sẽ không chuyển tiền 100% cho nhà xuất khẩu khi đã nhận đủ hàng. 3.2 Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Bắc Á Bank 3.3 Kiến nghị  3.3.1 Đối với cơ quan quản lí nhà nước  3.3.2 Đối với ngân hàng Bắc Á Bank