1. Đặt địa chỉ IP của máy tính là : 129.9.A.254 , sau đó dùng
cáp mạng ( cáp nhảy thường) đấu vào cổng Ethenet của
thiết bị :
2. -Mở phần mềm T2000server ( sau khi cài đặt hiện nên
desktop)
User : admin ; Password : T2000; Server : Local, chờ cho
các dịch vụ start xong ( tất cả có dấu mũi tên màu xanh) rồi
mở T2000Client;
-Mở phần mềm T2000client (trên desktop) : User : admin ;
Password : T2000; Server : 129.9.A.254 .
A: 101 -> 109
3. Khởi tạo trạm:
- Đấu dây nhảy quang nối các trạm với nhau: Chú ý có
hai cổng quang, nối các trạm với nhau dùng cổng
nào nhớ cho chính xác, kiểm tra TX,RX. Có thể nối
nhiều trạm để khai báo cùng lúc, ở đây config mẫu
trên 2 trạm ( 2 trạm mẫu nối cổng quang 1 của trạm
A vào cổng quang 1 của trạm B).
- Seach NE để khởi tạo trạm : Trên giao diện của
T2000client chọn seach for NE như hình :
4.
5.
6. Đánh dấu 2 trạm rồi chọn create nhập
user :root ;
pass : password :
22. Khai báo E1 :
chọn card SLD1 (card quang).
Port chọn port 1 (đang đấu quang ở cổng 1).
Hight time slot chọn 1 .
Lower time slot chọn 1 khe quang trong 63 khe của
STM1 ( nhớ tương ứng với khe quang chọn ở trạm bên
thì mới thông được ) ở đay VD chọn khe số 1 (trạm bên
kia cũng phải chọn khe 1).
Chọn OK.
+ Source VC4 : VC4-1 (STM1 chỉ có 1 VC4).
+ Sink slot : chọn vào nút có 3 chấm bên phải :
23. Khai báo E1 :
Chọn card SP3S (card 21E1).
Port chọn 1 port trong 21 port cần hạ xuống E1 ở đây VD
chọn cổng số 1.
Chọn OK.
26. Khai báo E1 :
Tiếp theo cấu hình hạ xuống E1 cho trạm
bên kia cũng như vậy (chú ý 2 trạm đều
phải chọn khe quang giống nhau trong 63
khe của cổng quang nối giữa 2 trạm.
27. Khai báo FE :
Vào màn hình Main topology chuột phải vào thiết bị chọn:
28. Khai báo FE :
Chọn tiếp Configuration sẽ hiện nên bảng dưới :
30. Khai báo FE :
Ô configuable ports chọn VC TRUNK từ 1 -8
tương ứng với cổng FE cần cấu hình.
Ô Available bound path chọn lever VC 12-XV hoặc
VC3 tuy theo cấu hình dung lượng cho cổng, ở đây VD
chọn VC12-XV. Sevice direction chọn Bedirection.
Ô Available time slot : nháy kép chuột trái vào các
VC 12 số lượng tuỳ theo yêu cầu dung lượng cấu hình cho
cổng FE, VD càn 10Mb thì chọn 5 VC12. VD ở đay chọn
2 VC12 cho 1 cổng VC TRUNK là 4 Mb.
Sau đó chọn Apply, có thể cấu hình cho nhiều cổng một
lần.
31. Khai báo FE :
Chọn enable cho cổng Extenal tương ứng với cổng FE cần
cấu hình: chọn vào Extenal rồi enable cổng rồi ấn APPLY
32. Khai báo FE :
Chọn tiếp flow control chọn Enablesimmetric Folow
control cho cổng cần cấu hình, rồi ấn APPLY
33. Khai báo FE :
Khai kết nối từ quang xuống FE :
+ Chọn về NE rồi chọn SDH Service Configuration sau đó
chọn Create :
37. Khai báo FE :
Chọn card FE :EFT8.
Port chọn port 1 ( VD ở đây cấu hình cho cổng 1).
Hight time slot chọn 1 ( VD ở đây cấu hình cho cổng FE
số 1).
Lower time slot chọn khe quang bằng số khe ta dự định
cấu hình cho cổng FE số 1 ( ổ đây VD dùng 2 VC12 số 1
và số 2 của FE là 4 Mb).
Chọn OK.
+ Source chọn VC4-4. Tương ứng với cấu hình cho VC
TRUNK.
38. Khai báo FE :
+ Sink slot : chọn vào nút có 3 chấm bên phải
:
40. Khai báo FE :
- Chọn card SLD1 (card quang).
- Port chọn port 1 (đang đấu quang ở cổng 1).
- Hight time slot chọn 1 .
- Lower time slot chọn khe quang tương ứng với cấu hình
dung lượng cho FE trong 63 khe của STM1 ( nhớ tương
ứng với khe quang chọn ở trạm bên thì mới thông được ) ở
đây VD dùng 2 VC12 là 4Mb, chọn 2 khe 62,63 (trạm bên
kia cũng phải chọn 2 khe 62,63).
Chọn OK.
+ Sink VC4 : chọn VC4-1.
42. Khai báo FE :
- Tiếp theo làm như vậy với trạm bên kia :
+
43. Xoá kết nối đã tạo :
Vào main topology chọn chuột phải vào thiết bị, chọn
Sevice configuration : chọn vào kết nối cần xoá rồi chọn
deactive sau đó và chọn delete
+
44. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !
Mọi thắc mắc xin liên hệ:
Nguyễn Hùng Việt : 0916 245 666