SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LINH
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN KHOA CƯƠNG
Huế, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả
Nguyễn Thị Phương Linh
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại học và các
Thầy - Cô giáo Trường Đại học Kinh tế - ĐH Huế. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn
chân thành và sâu sắc nhất đến Thầy giáo Phan Khoa Cương - là người trực tiếp hướng
dẫn, giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện nghiên cứu luận văn vừa qua.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban Lãnh đạo, cán bộ Cục Thuế tỉnh Quảng
Trị đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi được học tập và thực hiện nghiên cứu. Xin cảm ơn
gia đình, bạn bè, người thân đã luôn ở bên động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình
học tập và trong thời gian thực hiện luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng các nội dung đã làm được của luận văn
không tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý của quý Thầy,
quý Cô giáo và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn./.
Xin chân thành cảm ơn!
Quảng Trị, ngày tháng 01 năm 2018
Tác giả
Nguyễn Thị Phương Linh
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH
TẾ Họ và tên: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410
Niên khóa: 2016 – 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Khoa Cương
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tiền thuế GTGT của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã đóng góp một phần
không nhỏ trong số thu của ngân sách tỉnh. Bên cạnh những kết quả đạt được, hiện nay
trên địa bàn Quảng Trị, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã và đang ngày càng
được mở rộng và đa dạng ngành nghề hoạt động. Cục Thuế tỉnh Quảng Trị luôn chú
trọng và tăng cường công tác quản lý thuế GTGT của các doanh nghiệp NQD nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Do vậy, đã góp phần ngăn chặn kịp thời các hành vi vi
phạm, gian lận về thuế của người nộp thuế, thông qua đó góp phần tăng thu cho
NSNN, tạo lập công bằng về nghĩa vụ thuế, thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng giữa các
doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế .
2. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập dữ liệu thứ cấp qua nhiều nguồn khác n au.
- Thu thập dữ liệu sơ cấp: Khảo sát ý kiến của các đối tượng như Cán bộ viên
chức của cơ quan thuế, Lãnh đạo doanh nghiệp NQD.
- Phương pháp phân tích: Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian, phương
pháp tổng hợp, phương pháp thống kê so sánh đối chứng.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và thực tiễn về công tác quản lý thuế
GTGT đối với doanh nghiệp NQD. Kết quả về công tác quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị chưa thực sự hiệu quả. Qua việc phân
tích thực trạng quản lý thuế GTGT của các DN NQD trên địa bàn tỉnh, từ đó đánh giá
kết quả đạt được, những hạn chế và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CP : Cổ phần.
DNTN : Doanh nghiệp tư nhân.
ĐKKD : Đăng ký kinh doanh.
GTGT : Giá trị gia tăng.
NĐ – CP : Nghị định - Chính phủ.
NNT : Người nộp thuế.
NQD : Ngoài quốc doanh.
NSNN : Ngân sách Nhà nước.
QĐ : Quyết định.
QĐ-TCT : Quyết định - Tổng cục Thuế.
QH : Quốc Hội.
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn.
TT-BTC : Thông tư - Bộ Tài chính
iv
MỤC LỤC
Lời cam đoan......................................................................................................................................................i
Lời cảm ơn..........................................................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế......................................................................................iii
Danh mục các chữ viết tắt..........................................................................................................................iv
Mục lục.................................................................................................................................................................v
Danh mục các bảng, biểu............................................................................................................................ix
Danh mục các hình vẽ...................................................................................................................................x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu..................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi ngh ên cứu.......................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn.................................................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.............................................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP............................................................................5
1.1.Tổng quan về thuế giá trị gia tăng....................................................................................................5
1.1.1.Khái niệm thuế giá trị giá trị gia tăng.........................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm thuế giá trị gia tăng.......................................................................................................6
1.1.3. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng.............7
1.2. Tổng quan về quản lý thuế giá trị gia tăng và doanh nghiệp ngoài quốc doanh....10
1.2.1. Khái niệm quản lý thuế..................................................................................................................10
1.2.2. Nội dung của công tác quản lý thuế giá trị gia tăng.........................................................11
1.2.3. Quy trình quản lý thuế giá trị gia tăng....................................................................................16
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả công tác quản lý thuế........................................................17
1.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh của một số địa phương trong nước và bài học kinh nghiệm đối với
cục thuế tỉnh Quảng Trị..............................................................................................................................24
v
1.3.1. Bài học kinh nghiệm về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh của một số địa phương trong nước..................................................................24
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho công tác quản lý thuế của các doanh nghiệp NQD trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị................................................................................................................................29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG TRỊ...................................................................................................................................32
2.1. Tổng quan về ngành thuế tỉnh quảng trị và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
trên địa bàn.......................................................................................................................................................32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ngành Thuế tỉnh Quảng Trị..................................32
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị...................................................33
2.1.3. Tình hình do nh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.................35
2.2. Thực trạng công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.........................................................................................................41
2.2.1. Các bước công việc xử lý quản lý thuế tại Văn phòng Cục Thuế và các Chi cục
Thuế.....................................................................................................................................................................41
2.2.2. Phân tích, đánh giá công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016.....................44
2.3. Kết quả khảo sát ý kiến của cán bộ thuế và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng...................................63
2.3.1 Mô tả mẫu nghiên cứu.....................................................................................................................63
2.3.2 Kết qủa khảo sát ý kiến của cán bộ thuế.................................................................................63
2.3.3 Kết qủa khảo sát ý kiến của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh..............................66
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.................................................................................70
2.4.1. Kết quả đạt được...............................................................................................................................70
2.4.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân...............................................................................................72
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ............................................................................................77
vi
3.1. Thuận lợi và khó khăn trong quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.................................................................................77
3.1.1. Thuận lợi..............................................................................................................................................77
3.1.2. Khó khăn..............................................................................................................................................78
3.2. Định hướng và mục tiêu tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.................................................................79
3.2.1. Định hướng tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.................................................................................79
3.2.2. Mục tiêu tăng cường quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị................................................................................................................................80
3.2.3. Quản lý thuế GTGT coi trọng công tác kiểm tra...............................................................81
3.2.4. Quản lý thuế GTGT đi đôi với cải cách hành chính thuế..............................................81
3.3. Một số giải pháp hoàn t ện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị...................................................81
3.3.1. Tăng cường quản lý doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn...........................81
3.2.2. Tăng cường quản lý thông tin NNT, đẩy mạnh công tác quản lý đăng ký, kê khai
thuế GTGT.......................................................................................................................................................82
3.3.3. Tăng cường công tác quản lý nợ đọng....................................................................................83
3.3.4. Đẩy mạnh công tác kiểm tra thuế..............................................................................................84
3.3.5. Chú trọng công tác hoàn thuế.....................................................................................................85
3.3.6. Nâng cao công tác nộp thuế.........................................................................................................86
3.3.7. Phối hợp với các cơ quan có liên quan trong công tác quản lý thu thuế.................86
3.3.8. Xây dựng đội ngũ cán bộ thuế có chuyên môn và ý thức trách nhiệm....................86
3.3.9. Tăng cường công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế.............................................87
3.3.10. Một số giải pháp khác..................................................................................................................88
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................................90
I. KẾT LUẬN.................................................................................................................................................90
II. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................................................92
1. Đối với Nhà nước.....................................................................................................................................92
2. Đối với Tổng cục Thuế và Cục Thuế tỉnh Quảng Trị..............................................................93
vii
TÀI LIỆU THAM KHẢO 94
PHỤ LỤC 95
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC
SĨ BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN
XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN
2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1. Số lượng và cơ cấu doanh nghiệp NQD trên địa bàn Quảng Trị giai đoạn
2014-2016 ................................................................................................ 38
Bảng 2.2. Giá trị sản xuất kinh tế ngoài quốc doanh giai đoạn 2014 - 2016 ........... 39
Bảng 2.3. Tỷ lệ đóng góp ngân sách (thuế GTGT) của các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh........................................................................................................ 40
Bảng 2.4. Tình hình Doanh nghiệp ngoài quốc doanh khai thuế GTGTgiai đoạn
2014-2016 ................................................................................................ 44
Bảng 2.5: Tình hình nộp hồ sơ khai thuế GTGT của doanh nghiệp NQD giai đoạn
2014 – 2016 ............................................................................................. 45
Bảng 2.6. Tổng thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã nộp
giai đoạn 2014 - 2016 .............................................................................. 47
Bảng 2.7. Kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016................................................ 48
Bảng 2.8. Tình hình hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh giai đoạn 2014-2016 ..................................................................... 49
Bảng 2.9. Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn từ
năm 2014 đến năm 2016.......................................................................... 51
Bảng 2.10: Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT giai đoạn 2014-2016 ............ 54
Bảng 2.11. Kết quả công tác thanh tra và kiểm tra các DNNQD giai đoạn 2014 -
2016 ......................................................................................................... 56
Bảng 2.12. Tình hình nợ đọng thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh giai đoạn 2014-2016 ..................................................................... 60
Bảng 2.13: Kết quả đánh giá của cán bộ thuế về công tác quản lý thuế GTGT ........ 64
Bảng 2.14: Kết quả đánh giá của DN về công tác quản lý thuế GTGT..................... 67
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh...........................................21
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị..............................................35
Hình 2.2. Các bước công việc xử lý
quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ..42
x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thuế là khoản thu có tính chất bắt buộc, được thể chế hoá bằng pháp luật do các
thể nhân và pháp nhân đóng góp cho nhà nước nhằm trang trải các nhu cầu chi tiêu của
Nhà nước. Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước và là công cụ điều tiết
vĩ mô nền kinh tế quốc dân.
Cùng với sự phát triển của đất nước, hệ thống chính sách pháp luật về thuế của Việt
Nam hiện nay đang ngày càng được đổi mới và nâng cao, phù hợp với sự phát triển của
nền kinh tế thị trường có sự quản của lý nhà nước và hội nhập kinh tế thế giới.
Thuế giá trị gia tăng thuộc loại thuế gián thu và được áp dụng rộng rãi đối với
mọi tổ chức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hoá hoặc được cung ứng dịch vụ,
nên tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách nhà nước.
Thuế GTGT giúp nhà nước kiểm soát được hoạt động, sản xuất, nhập khẩu, kinh
doanh hàng hóa nhờ kiểm soát được hệ thống hóa đơn, chứng từ, khắc phục được
nhược điểm của thuế doanh thu là thuế chồng thuế và trốn thuế. Qua đó, còn cung cấp
cho công tác nghiên cứu, thống kê những số liệu quan trọng.
Quảng Trị là một tỉnh nhỏ, số thu về thuế hô g lớn. Tuy nhiên, thuế GTGT của
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã đóng góp một phần không nhỏ trong số thu của
ngân sách tỉnh. Bên cạnh những kết quả đạt được, hiện nay r n địa bàn Quảng Trị, các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã và đang ngày càng được mở rộng và đa dạng ngành
nghề hoạt động. Song với tính chất hoạt động đa dạng, phức tạp, chế độ sổ sách kế
toán, chứng từ hóa đơn các doanh nghiệp này thực hiện còn tùy tiện, chưa đúng chế độ,
hiện tượng khai man trốn thuế còn nhiều… nên quản lý thuế khu vực ngoài q ốc doanh
nói chung, quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD nói riêng cần phải được
khắc phục những mặt hạn chế và tồn tại, đảm bảo nuôi dưỡng nguồn thu, thu đúng, thu
đủ vào Ngân sách nhà nước, nâng cao được hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước
trong lĩnh vực thuế.
Trước thực trạng các hành vi trốn thuế, gian lận thuế diễn ra phổ biến và ngày
càng tinh vi và phức tạp, cùng với ngành thuế cả nước, ngành Thuế tỉnh Quảng Trị
1
luôn chú trọng và tăng cường công tác quản lý thuế GTGT của các doanh nghiệp NQD
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Do vậy, đã góp phần ngăn chặn kịp thời các
hành vi vi phạm, gian lận về thuế của người nộp thuế, thông qua đó góp phần tăng thu
cho NSNN, tạo lập công bằng về nghĩa vụ thuế, thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng giữa
các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế và nâng cao dần tính tuân thủ tự giác
trong việc chấp hành các chính sách thuế của người nộp thuế trên địa bàn toàn tỉnh.
Mặc dù, công tác quản lý thuế GTGT đã được ngành Thuế tỉnh Quảng Trị chú
trọng, quan tâm và đã đạt được những kết quả đáng khích lệ, song vẫn còn tồn tại một
số những hạn chế nhất định, cần được tiếp tục nâng cao. Việc quản lý chủ yếu dựa trên
phương pháp phân tích, đánh giá rủi ro dựa trên cơ sở dữ liệu trên ứng dụng của ngành
để thực hiện việc phân tích, nguồn dữ liệu chưa thật sự tin cậy, thông tin còn thiếu nên
rất khó khăn cho việc xác định đúng số thuế quản lý; Trình độ chuyên môn nghiệp vụ
của công chức còn chưa được đồng đều dẫn đến chất lượng quản lý thuế chưa cao, kết
quả xử lý còn ạn chế.
Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện
công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị” làm luận văn thạc sỹ ngành quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên
cứu * Mục tiêu chung:
Trên cơ sở kết quả đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các
doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD trên địa bàn
nghiên cứu.
* Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về công tác quản lý
thuế GTGT đối với doanh nghiệp;
+ Phân tích thực trạng quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 – 2016;
+ Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các
doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:
Công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD
* Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác quản lý thuế GTGT đối
với các doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Về thời gian: Để phục vụ đề tài nghiên cứu, tác giả thu thập và khai thác số liệu
tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị, các Chi cục Thuế và các bên liên quan trong
giai đoạn 2014 - 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Thu thập dữ liệu nghiên cứu
* Dữ liệu thứ cấp:
Dữ liệu thứ cấp được tác giả khai thác từ các nguồn sau:
- Hệ thống thông tin về NNT do CQT quản lý như: QLT (phần mềm quản lý
thuế), QTT (phần mềm phân tích tình trạng NNT), TINC (phần mềm quản lý thông tin
về NNT), BCTC (phần mềm hỗ trợ phân tích Báo cáo tài chính), TMS (phần mềm
quản lý thuế tập trung)…
- Các Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện cô g tác thu NSNN của Văn Phòng
Cục Thuế tỉnh Quảng Trị và các Chi cục Thuế trực thuộc giai đoạn 2014 – 2016;
- Các Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện công tác quản lý thuế GTGT giai đoạn
2014 – 2016;
- Các Báo cáo tổng kết về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2014-2016;
- Các bài viết có liên quan đến đề tài nghiên cứu trên Website Tổng cục Thuế;
Website Cục Thuế một số tỉnh, thành; các Báo, Tạp chí chuyên ngành...
- Các tài liệu khác có liên quan.
Trên cơ sở các dữ liệu đã thu thập được từ các nguồn nêu trên, tác giả tiến hành
chọn lọc, phân tích thông tin phù hợp để phục vụ cho việc nghiên cứu và viết luận văn.
3
* Dữ liệu sơ cấp:
Thông tin được thu thập thông qua khảo sát ý kiến của các đối tượng liên quan
như Cán bộ viên chức của cơ quan thuế, Lãnh đạo doanh nghiệp NQD về các vấn đề
liên quan đến công tác quản lý thuế GTGT bằng Phiếu khảo sát.
Cụ thể, chúng tôi tiến hành khảo sát ý kiến của các cán bộ cơ quan thuế có liên
quan đến công tác quản lý thuế GTGT trên địa bàn nghiên cứu, cụ thể:
+ Đối với văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị: tiến hành khảo sát ý kiến 10 cán
bộ làm việc tại Văn phòng.
+ Đối với các Chi cục Thuế điển hình trực thuộc gồm Chi cục Thuế thành phố
Đông Hà, Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa, Chi cục Thuế huyện Hải Lăng và Chi cục
Thuế huyện Vĩnh Linh: mỗi Chi cục chúng tôi tiến hành khảo sát ý kiến 5 cán bộ làm
việc tại các Chi cục có liên quan đến công tác quản lý thuế GTGT. Tổng số cán bộ
khảo sát ở các Chi cục thuế là 20 cán bộ
Về các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn, chúng tôi tiến hành khảo sát tại
Văn phòng Cục Thuế tỉnh và tại các Chi cục Thuế điển hình trực thuộc (cụ thể như đã nêu ở
trên) mỗi đơn vị 20 doanh nghiệp. Tổng số doanh nghiệp được khảo sát là 100 doanh nghiệp.
4.2 . Phương pháp nghiên cứu:
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đặt ra, các phương pháp nghiên cứu chủ yếu được
sử dụng là phương pháp thống kê mô tả, so sánh, tổ g ợp để đánh giá, phân tích số liệu
và làm sáng tỏ các vấn đề liên quan và một số các phươ g pháp nghiên cứu khác.
4.3. Xử lý và phân tích dữ liệu
Toàn bộ số liệu thu thập được xử lý với sự hỗ trợ của máy tính với phần mềm Excel.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Nội dung nghiên cứu của luận văn được kết cấu
thành 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp;
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh
nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
1.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1.1.Khái niệm thuế giá trị giá trị gia tăng
* Khái niệm thuế giá trị gia tăng
Theo quy định tại Điều 2, Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6
năm 2008 định nghĩa “thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng
hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”[9].
* Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng.
“Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh
doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh d anh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua
dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT”[12].
* Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng.
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho SXKD và tiêu dùng ở
Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ
các đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT được quy định rõ tại điều 5 luật thuế
GTGT số 13/2008/QH12.
Hiện nay Bộ Tài chính cũng ban hành bổ sung luật thuế số 31/2013/QH13 ngày
19/6/2013, Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 nhằm hướng dẫn thi hành
luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP, thay thế Thông tư 06/2012/TT-
BTC ngày 11/01/2012 và được áp dụng từ ngày 1/1/2014. Để phù hợp và đảm bảo tính
đồng bộ của hệ thống pháp luật, đồng thời để thực hiện chiến lược, chính sách phát
triển của Đảng và Nhà nước, Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 đã bổ sung đối tượng
không chịu thuế GTGT: “Bảo hiểm sức khỏe, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến
con người; các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền; trang thiết
bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; Bán tài sản bảo
đảm của khoản nợ của tổ chức Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính Phủ
5
thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam; Phụ tùng thuộc loại
trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động
nghiên cứu khoa học”.
Luật thuế GTGT sửa đổi, bổ sung đã chuyển “dịch vụ phục vụ công cộng về vệ
sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư” từ đối tượng không chịu thuế sang đối
tượng chịu thuế suất 10%. Việc chuyển dịch vụ này vào diện chịu thuế GTGT là cần
thiết để bảo đảm tính liên hoàn của thuế GTGT, vì trong thực tiễn các doanh nghiệp đã
đầu tư lớn cho việc xử lý chất thải, tái chế phế liệu mà sản phẩm đầu ra (phân vi sinh,
sản phẩm tái chế từ nhựa, thuỷ tinh,...) chịu thuế GTGT nhưng không được khấu trừ,
hoàn thuế GTGT đầu vào.
1.1.2. Đặc điểm thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT có những đặc điểm sau:
Thuế GTGT là thuế g án t u. Thuế GTGT được tính trên giá trị gia tăng của hàng
hóa, dịch vụ và được thu vào k âu tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Người nộp thuế GTGT là
người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; người chịu thuế GTGT là người tiêu dùng cuối
cùng.
Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Thuế GTGT đánh
vào tất cả các giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ nhưng chỉ tính trên GTGT
của mỗi giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ, bởi vậy, thuế GTGT không tính
trùng phần GTGT đã tính thuế ở giai đoạn luân chuyển trước khi tính thuế GTGT của
giai đoạn sau.
Thuế GTGT chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Việc chỉ
đánh thuế trên phần giá trị tăng thêm nhằm làm giảm bớt gánh nặng về th ế đối với
người sản xuất, người cung cấp, người lưu thông và người tiêu dùng hàng hóa, dịch
vụ. Vì vậy mà việc xác định chính xác GTGT là rất quan trọng và trong thực tế là rất
khó khăn
Thuế GTGT có phạm vi điều tiết rộng. Thuế GTGT là loại thuế tiêu dùng thông
thường, đánh vào hầu hết các hàng hóa, dịch vụ phục vụ đời sống con người. Số lượng
các hàng hóa, dịch vụ thuộc diện miễn thuế GTGT theo thông lệ quốc tế thường rất ít.
6
1.1.3. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
1.1.3.1. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng
Là giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT.
Giá tính thuế
Nguyên tắc xác định là giá bán chưa có thuế GTGT được xác định trên hóa đơn
bán hàng của người bán và chứng từ nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu bao gồm các
khoản phụ thu, phí phụ thêm mà cơ sở SXKD được hưởng. Giá tính thuế được xác
định bằng đồng Việt Nam. Một số trường hợp cụ thể:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở SXKD bán ra
Giá tính thuế = Thuế Tiêu thụ + Giá bán chưa thuế
đặc biệt (nếu có)
- Đối với hàng hóa nhập khẩu
Giá tính thuế = Thuế Tiêu thụ + Giá bán nhập khẩu
đặc biệt (nếu có)
- Đối với hàng hóa dịch vụ mua ngoài dùng để trao đổi, biếu tặng, cho, trả thay
lương, tiêu dùng nội bộ là giá tính thuế ủa hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương
đương tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ này.
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số t ền cho thuê chưa có thuế GTGT
không phân biệt trả từng kỳ hay trả trước. Trường hợp t uê máy móc, thiết bị, phương
tiện vận tải của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được, giá tính thuế được trừ
đi giá thuê phải trả cho nước ngoài.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm thì giá tính thuế là giá
bán trả một lần không kể khoản lãi trả chậm, trả góp.
- Đối với gia công hàng hóa là giá gia công chưa có thuế GTGT.
- Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình
hay phần công việc bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không
bao thầu nguyên vật liệu, máy móc thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt
không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc thiết bị.
- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có thuế
GTGT trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp NSNN.
7
- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa, dịch vụ hưởng hoa hồng
là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ sử dụng chứng từ thanh toán đã ghi giá thanh toán là
giá có thuế GTGT thì giá tính thuế được xác định theo công thức:
Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem…)
Giá chưa thuế GTGT =
1 + Thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)
Thuế suất
Có 3 mức thuế suất được áp dụng cho từng nhóm mặt hàng khác nhau: 0%, 5%
và 10%.
- Thuế suất 0%: được áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm
xuất ra nước ngoài, xuất vào khu phi thuế quan, bán cho các cửa hàng miễn thuế; các
trường hợp coi như xuất khẩu như hàng hóa gia công chuyển tiếp, hàng hóa gia công
xuất khẩu tại chỗ… một số hàng óa, dịch vụ khác như: vận tải quốc tế từ Việt Nam ra
nước ngoài hoặc ngược lại có bao gồm cả chặng nội địa (nếu có), dịch vụ sửa chữa tàu
bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức nước ngoài…
- Thuế suất 5%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ cho hoạt
động SXKD và tiêu dùng như: nước sạch, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh, đồ chơi trẻ
em… và các loại hàng hóa, dịch vụ cần ưu đãi nhằm t ực hiện chính sách xã hội hoặc
khuyến khích đầu tư sản xuất như: phân bón, thuốc trừ sâu bệnh, chất kích thích tăng
trưởng vật nuôi, cây trồng; giáo cụ phục vụ giảng dạy, học tập; dụng cụ, thiết bị y tế…
- Thuế suất 10%: áp dụng cho tất cả hàng hóa, dịch vụ không nằm trong diện
không chịu thuế hoặc chịu thuế 0% hoặc chịu thuế với mức thuế 5%.
1.1.3.2. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
Căn cứ vào Luật thuế GTGT, Luật số 31/2013/QH13; các thông tư hướng dẫn
như Thông tư số 219/2014/TT-BTC, Thông tư số 119/2013/TT-BTC, Thông tư số
26/2014//TT-BTC sửa đổi, bổ sung ban hành xác định phương pháp tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ và phương pháp nộp trực tiếp trên GTGT. Theo quy định
của Thông tư số 219/2014/TT-BTC thì phương pháp tính thuế GTGT quy định như
sau:
8
* Phương pháp khấu trừ thuế: áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy
đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn,
chứng từ bao gồm:
+ Thứ nhất: Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán,
hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ; trừ hộ,
cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.
+ Thứ hai: Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ
thuế; trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.
+ Thứ ba: Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành
hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
*Cách tính thuế GTGT p ải nộp:
Thuế GTGT phải nộp = T uế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
Trong đó:
+ Thuế GTGT đầu ra bằng (=) Giá tính thuế của hàng hóa dịch vụ nhân (x) Thuế
suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.
+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng (=) Tổ g số thuế GTGT ghi trên hóa
đơn GTGT mua hàng hóa dùng cho SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế
GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu.
* Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT: áp dụng đối với cơ sở SXKD và tổ
chức, cá nhân người nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu
nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, chứng từ, hóa đơn
theo luật; hoạt động mua bán vàng bạc đá quý.
*Cách tính thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT phải nộp = GTGT x Thuế suất thuế GTGT (%)
Trong đó:
GTGT = Giá bán ra - Giá mua vào
9
1.2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ DOANH
NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
1.2.1. Khái niệm quản lý thuế
Quản lý thuế là một lĩnh vực quản lý chuyên ngành. Vì vậy, để tiếp cận khái niệm
quản lý thuế, trước hết, cần tiếp cận khái niệm quản lý.
Theo Từ điển tiếng Việt, quản lý là “Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo
những yêu cầu nhất định”.
Theo các tác giả Giáo trình Khoa học quản lý của Đại học Quốc gia Hà Nội thì
“Quản lý là các hoạt động do một hoặc nhiều người điều phối hành động của những
người khác nhằm thu được kết quả mong muốn”.[2]
Quản lý thuế là một lĩnh vực quản lý chuyên ngành thuộc quản lý hành chính Nhà
nước. Quản lý hành chính là sự tác động của cơ quan hành chính Nhà nước và con người
hoặc các mối quan hệ xã hội để đạt được các mục tiêu của Chính phủ. Tiếp cận dưới góc
độ thực thi quyền lực Nhà nước t ì quản lý hành chính là thực thi quyền hành pháp của
Nhà nước. Tiếp cận dưới góc độ công việc cụ thể thì quản lý hành chính là điều chỉnh
hành vi con người, hành vi xã hội và tổ chức thi hành pháp luật đã ban hành.
Từ những cách hiểu như trên về quản lý hành chính thì quản lý thuế có thể được
hiểu là việc tổ chức thực thi pháp luật thuế của Nhà nước, tức là, quản lý thuế được
hiểu là hoạt động tác động và điều hành hoạt động đó g thuế của người nộp thuế. Hoạt
động tác động nói trên của Nhà nước được hiểu dưới ba góc độ sau:
(i) Là quá trình vận dụng bản chất, chức năng của thuế để hoạch định chính sách,
bao gồm cả chính sách điều tiết qua thuế và chính sách quản lý; (ii) Là quá trình xây
dựng tổ chức bộ máy ngành Thuế và đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu quản lý
thuế; (iii) Là việc vận dụng các phương pháp thích hợp tác động đến q á trình thực hiện
nghĩa vụ thuế của NNT phù hợp với quy luật khách quan, bao gồm các hoạt động tuyên
truyền, hướng dẫn, hỗ trợ, thanh tra, kiểm tra thuế… Đây chính là cách hiểu về quản lý
thuế theo nghĩa rộng.
Theo đó, quản lý thuế bao gồm cả hoạt động xây dựng chính sách thuế, ban hành
pháp luật thuế và hoạt động tổ chức hành thu. Khái niệm quản lý thuế nêu trên cho thấy
quản lý thuế bao gồm các khía cạnh chủ yếu sau đây:
10
Thứ nhất, chủ thể của quản lý thuế là Nhà nước, bao gồm cơ quan lập pháp với
vai trò là người nghiên cứu, xây dựng hệ thống pháp luật thuế; cơ quan hành pháp với
tư cách là người điều hành trực tiếp công tác thu và nộp thuế; hệ thống các cơ quan
chuyên môn giúp cho cơ quan hành pháp (cơ quan thuế, cơ quan hải quan) thay mặt
cho Nhà nước tổ chức và thực hiện thu thuế.
Thứ hai, đối tượng quản lý thuế là các tổ chức và cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế
vào NSNN (người nộp thuế).
Thứ ba, mục tiêu của quản lý thuế là huy động nguồn lực tài chính từ các tổ chức
và cá nhân trong xã hội cho Nhà nước thông qua việc ban hành và tổ chức thi hành
pháp luật thuế.
Thứ tư, quản lý thuế là một hệ thống thống nhất giữa các cơ quan quản lý Nhà
nước với nhau và giữa xây dựng chính sách thuế với tổ chức hành thu.
Thứ năm, quá trình tác động, điều hành thu thuế gắn với quá trình thực hiện các
chức năng quản lý của N à nước và quá trình này phải tuân thủ các quy luật khách
quan.
1.2.2. Nội dung của công tác quản lý thuế giá trị gia tăng
Theo Điều 3 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp
thứ 10, ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2006, “quản lý thuế là quá trình thực thi các
chức năng quản lý, từ quản lý đăng ký thuế, kê khai t uế tính thuế, ấn định thuế, nộp
thuế; kiểm tra, thanh tra thuế; cưỡng chế thi hành các quyết định hành chính thuế; xử lý
vi phạm pháp luật thuế và giải quyết khiếu nại tố cáo về thuế”[8].
Các nội dung trên được cụ thể hoá bằng các quy trình để quản lý thuế theo chức năng.
Hiện nay, ngành thuế đã triển khai thực hiện các quy trình quản lý thuế như: Q y trình quản lý
khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế; Quy trình quản lý thuế về đăng ký thuế; Quy trình hoàn
thuế, miễn giảm thuế, Quy trình Kiểm tra thuế; Quy trình Quản lý thu nợ thuế…
1.2.2.1. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế
Công việc của cơ quan thuế trong nội dung đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn
định thuế bao gồm việc theo dõi việc đăng ký thuế, khai thuế, ấn định thuế, nộp thuế
giá trị gia tăng của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thông qua các quy trình theo
dõi, kiểm tra được thiết lập và quy định cụ thể tại các cơ quan thuế.
11
Về phía các DN nói chung và các DN NQD nói riêng, trách nhiệm của các DN là:
- Đăng ký thuế với cơ quan quản lý.
- Kê khai thuế một cách kịp thời, chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung theo
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo tháng hoặc quý.
- Nộp thuế.
Thời hạn nộp thuế được quy định gắn với thời hạn kê khai thuế vừa bảo đảm phù
hợp với tính chất của từng loại thuế, vừa tạo thuận lợi cho người nộp thuế dễ nhớ, dễ
thực hiện và không phải làm các thủ tục hành chính thuế rải rác nhiều ngày trong
tháng, giảm phiền hà cho người nộp thuế. Trường hợp người nộp thuế tự tính thuế, thời
hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường
hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi
trên thông báo của cơ quan quản lý thuế.
Người nộp thuế có thể nộp t uế bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. NNT phải ghi
đầy đủ, chi tiết các thông tin trên chứng từ nộp tiền thuế do Bộ Tài chính quy định.
-Ấn định thuế: Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 quy định NNT nộp thuế theo
phương pháp kê khai bị ấn định thuế trong ác trường hợp sau:
+ Không đăng ký thuế.
+Không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ hai thuế sau 10 ngày kể từ ngày hết hạn
nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn ộp ồ sơ khai thuế.
+ Không khai thuế, không nộp bổ sung hồ sơ t uế theo y u cầu của cơ quan thuế
hoặc khai thuế không chính xác, trung thực, đầy đủ về căn cứ tính thuế.
+ Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số liệu trên
sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế.
+ Không xuất trình sổ kế tóan, hóa đơn, chứng từ và các tài liệu cần thiết liên
quan đến việc xác định số thuế phải nộp trong thời hạn quy định.
+ Mua bán, trao đổi và hạch tóan giá trị hàng hóa, dịch vụ không theo giá giao
dịch thông thường trên thị trường.
+ Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phán tán tài sản để khôngthực hiện nghĩa vụ thuế.
Cơ quan thuế ấn định thuế căn cứ vào một trong các thông tin sau:
12
+ Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế thu thập từ: Hồ sơ khai thuế, số thuế đã nộp của
các kỳ, lần khai thuế trước; thông tin về các giao dịch kinh tế giữa NNT với các tổ
chức, cá nhân có liên quan; thông tin của các cơ quan quản lý nhà nước cung cấp;
thông tin khác do cơ quan thuế thu thập được.
+ Các thông tin về: NNT kinh doanh cùng mặt hàng, ngành nghề, cùng quy mô
tại địa phương (hoặc địa phương khác); số thuế phải nộp bình quân của một số cơ sở
kinh doanh cùng ngành nghề, cùng mặt hàng tại địa phương (hoặc địa phương khác).
+ Tài liệu, kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực.
1.2.2.2. Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế
Thủ tục hoàn thuế: Những đối tượng này phải lập hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan
thuế. Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan thuế sẽ ra quyết định hoàn thuế hoặc thông báo lý do
không hoàn thuế. Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước kiểm tra sau thì thời gian ra
quyết định của cơ quan quản lý thuế sẽ nhanh hơn đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra
trước hoàn thuế sau. Hoàn t uế chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp kê khai theo
phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng nhận ĐKKD hoặc giấy phép đầu tư
hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền. Hiện nay, cơ quan thuế đã thực
hiện hoàn thuế thông qua giao dịch điện tử nên việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ
sơ hoàn thuế, cơ quan thuế thực hiện nhanh chóng và kịp thời hơn.
Thủ tục miễn thuế, giảm thuế: Cơ quan quản lý t uế thực hiện miễn thuế, giảm
thuế đối với các trường hợp thuộc diện miễn thuế, giảm t uế được quy định tại các văn
bản pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn,
số tiền thuế được giảm thì việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được thực
hiện đồng thời với việc khai, nộp và tiếp nhận hồ sơ khai thuế quy định về khai thuế và
tính thuế; Trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm th ế theo quy
định của pháp luật về thuế thì việc nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được thực hiện theo
cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
1.2.2.3. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt
Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 quy định các trường hợp được xóa nợ tiền
thuế, tiền phạt như sau:
13
+ Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy
định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt.
+ Cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự
mà không có tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ.
Quy định mới tại thông tư 79 quy định yêu cầu doanh nghiệp phải xuất trình 3
loại giấy tờ gồm: Quyết định tuyên bố phá sản của doanh nghiệp của Tòa án, tài liệu
phân chia tài sản của chấp hành viên thể hiện số nợ thuế thu hồi được hoặc không thu
hồi được, quyết định về việc đình chỉ thi hành quyết định tuyên bố phá sản của cơ quan
thi hành án dân sự.
Dựa vào những điều khoản trên, cơ quan quản lý thuế sẽ tiến hành quản lý vấn đề
xóa nợ tiền thuế GTGT, tiền phạt cho các đối tượng là DN nói chung, trong đó có các
DN NQD.
1.2.2.4. Quản lý thông tin về người nộp thuế, Tuyên truyền hỗ trợ Người nộp thuế
Để thực hiện và phấn đấu oàn thành tốt nhiệm vụ chính trị được giao, bên cạnh việc tăng
cường và đẩy mạnh các biện pháp tổ chức, quản lý, hành thu. Cục thuế tỉnh Quảng Trị luôn
xác định, công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật nói chung và công tác tuyên truyền hỗ trợ
người nộp thuế (NNT) nói riêng có vai trò và tác động to lớn tới công tác thu ngân sách.
Qua đó cung cấp, hướng dẫn cho NNT các thô g tin về nội dung, chính sách thuế,
các quy trình nghiệp vụ, các cải cách về thủ tục hà c ính thuế; tạo lập mối quan hệ
bình đẳng, thân thiện giữa cơ quan thuế và NNT theo ướng NNT là người được phục
vụ, là khách hàng của cơ quan thuế...
1.2.2.5. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế
Công tác thanh tra, kiểm tra tập trung vào công tác phân tích hồ sơ của DN tại cơ
quan thuế luôn được quan tâm, kiểm soát; đây là một biện pháp hữu hiệu nhằm phát
hiện ngăn ngừa vi phạm, giúp người nộp thuế nhận thấy luôn có một hệ thống giám sát
hiệu quả tồn tại và kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm của họ. Thanh tra, kiểm tra
thuế được thực hiện trên cơ sở phân tích thông tin, dữ liệu liên quan đến người nộp
thuế, đánh giá việc chấp hành pháp luật của người nộp thuế, xác minh và thu thập
chứng cứ để xác định hành vi vi phạm pháp luật về thuế. Pháp luật quản lý thuế quy
định rõ về nội dung của công tác kiểm tra thuế, gồm kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan
14
thuế và kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế. Thanh tra thuế bao gồm thanh tra
NNT và thanh tra nội bộ ngành thuế.
1.2.2.6. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế không chỉ đôn đốc người nộp
thuế nộp đúng, thuế đúng hạn mà còn có tác dụng lớn hơn là răn đe, ngăn ngừa nộp
thuế chậm, giúp người nộp thuế, nợ thuế cách giải quyết khó khăn phát sinh. Luật
Quản lý thuế số 78/2006/QH11quy định cụ thể các trường hợp bị cưỡng chế thi hành
quyết định hành chính thuế. Các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính
thuế nói chung và biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế GTGT đối
với DNNQD nói riêng bao gồm:
“a) Trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính thuế tại Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; yêu
cầu phong toả tài khoản;
b) Khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập;
c) Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên theo quy định của pháp luật để thu
đủ tiền thuế, tiền phạt;
d) Thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính thuế do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ;
đ) Dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa ập khẩu;
e) Thu hồi mã số thuế; đình chỉ việc sử dụng hóa đơn;
g) Thu hồi giấy chứng nhận kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy
phép hành nghề.”[8]
1.2.2.7. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế
Để đảm bảo công bằng giữa NNT, mọi tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về
thuế đều bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành.
Các hành vi được coi là vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế thông
thường bao gồm:
- Vi phạm các thủ tục thuế.
- Chậm nộp tiền thuế.
15
- Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn,
trốn thuế, gian lận thuế.
Theo đó, cơ quan quản lý thuế sẽ xem xét để giải quyết từng tình huống cụ thể
trên đây. Chương XII của Luật quản lý thuế năm 2006 cũng đã quy định cụ thể các vấn
đề liên quan đến xử lý vi phạm đối với các trường hợp này.
1.2.2.8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế
Trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính về thuế, mọi tổ chức, cá nhân có
thể khiếu nại, tố cáo thậm chí khởi kiện ra tòa nếu thấy lợi ích của mình hoặc của bên
thứ ba bị xâm hại theo quy định của pháp luật hiện hành. Việc giải quyết khiếu nại phải
bảo đảm chính xác, khách quan, công khai, dân chủ, kịp thời, đúng thẩm quyền, trình
tự, thủ tục và thời hạn theo quy định của pháp luật; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, tập
thể, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân.
1.2.3. Quy trình quản lý thuế giá trị gia tăng
Quản lý thuế GTGT phải tuân thủ các bước sau:
Một là, đăng ký thuế và cấp mã số thuế doanh nghiệp: Mọi doanh nghiệp kinh
doanh đều phải đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế. Khi đăng ký, doanh nghiệp được
cấp một mã số thuế doanh nghiệp để sử dụng trong suốt thời gian hoạt động của doanh
nghiệp từ khi thành lập cho đến khi không còn hoạt động.
Hai là, xử lý tờ khai và chứng từ nộp thuế GTGT: Sau khi đã được cấp mã số
doanh nghiệp để hoạt động, theo quy định của Luật t uế GTGT thì doanh nghiệp phải
nộp tờ khai thuế GTGT theo quý đối với những doanh nghiệp có tổng doanh thu bán
hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề nhỏ hơn 50 tỷ đồng, thời hạn nộp
tờ khai và nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo và nộp tờ khai thuế GTGT
theo tháng đối với những doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp
dịch vụ của năm trước liền kề lớn hơn 50 tỷ đồng, thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế
chậm nhất là ngày 20 của tháng kế tiếp.
Ba là, quản lý thu nợ thuế GTGT: Đến hết thời hạn nộp thuế GTGT theo tháng
hoặc theo quý, nếu doanh nghiệp vẫn chưa nộp thuế, cơ quan Thuế sẽ căn cứ vào tình
hình nợ thuế trên chương trình TMS của cơ quan thuế để thông báo đôn đốc doanh
nghiệp nộp thuế và tiến hành các bước thu nợ, cưỡng chế tiếp theo.
16
Bốn là, kiểm tra, thanh tra thuế: Công tác này được thực hiện ở hai hình thức:
kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế, hoặc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, cụ thể:
Công chức thuế tiến hành thường xuyên đối chiếu các chỉ tiêu, phân tích, nhận
xét, đánh giá xác định những hồ sơ có dấu hiệu nghi vấn sai sót trong quá trình kê khai
trên hệ thống để yêu cầu người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin tài liệu. Sau đó
công chức thuế sẽ tiến hành phân tích những rủi ro, sai phạm trên hồ sơ tờ khai nhận
được tại cơ quan thuế. Sau khi phân tích nếu có dâu hiệu nghi vấn sẽ tiến hành kiểm tra
thuế tại trụ sở người nộp thuế.
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả công tác quản lý thuế
Dựa vào kết quả nghiên cứu các tài liệu về quản lý thuế GTGT và đối chứng với
thực tiễn hoạt động quản lý thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong những năm gần đây,
tác giả tổng hợp một số chỉ tiêu cơ bản được sử dụng để đánh giá kết quả công tác quản
lý thuế GTGT như sau:
1.2.4.1 Các chỉ tiêu đánh g á tình hình kê khai thuế giá trị gia tăng
 Tỷ lệ doanh ng iệp kê khai thuế GTGT
Công thức tính:
Tỷ lệ doanh nghiệp Tổng số doanh nghiệp
= nộp tờ khai thuế x 100
kê khai thuế
Tổng số doa h g iệp QL
 Tỷ lệ doanh nghiệp kê khai thuế GTGT qua mạng
Công thức tính:
Tổng số doanh nghiệp nộp
Tỷ lệ doanh nghiệp kê = tờ khai thuế qua mạng x 100
khai thuế qua mạng Tổng số doanh nghiệp
nộp tờ khai thuế
Ý nghĩa: Đánh giá hiệu quả của công tác tuyên truyền kê khai nộp thuế của cơ
quan thuế và mức độ chấp hành nghĩa vụ kê khai thuế của doanh nghiệp qua từng năm.
17
 Chất lượng kê khai thuế GTGT của doanh nghiệp
Công thức tính:
- Tỷ lệ tờ khai thuế nộp = Số tờ khai thuế nộp đúng hạn x 100
Tổng số tờ khai đã nộp
đúng hạn.
- Tỷ lệ tờ khai thuế = Số tờ khai không nộp x 100
không nộp. Tổng số tờ khai phải nộp
- Tỷ lệ tờ khai thuế nộp = Số tờ khai thuế nộp chậm x 100
chậm. Tổng số tờ khai thuế đã nộp
Ý nghĩa: Đánh giá mức độ tuân thủ về thời gian nộp tờ khai thuế GTGT và chất
lượng tờ khai thuế GTGT của các các doanh nghiệp qua các năm.
1.2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình nộp thuế giá trị gia tăng
 Tỷ lệ do nh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế GTGT:
Công thức tính:
Tỷ lệ doanh nghiệp hoàn thành Tổng số doanh nghiệp hoàn
= thành nghĩa vụ nộp thuế GTGT x 100
nghĩa vụ nộp thuế GTGT
Tổng số doanh nghiệp nộp thuế
 Tỷ lệ hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế GTGT:
Công thức tính:
Tỷ lệ hoàn thành Tổ g số thuế GTGT đã nộp
= x 100
nghĩa vụ nộp thuế GTGT Tổng số thuế GTGT phải thu theo
kế hoạch
 Tỷ lệ nợ thuế GTGT có khả năng thu hồi:
Công thức tính:
Tổng số nợ thuế GTGT
Tỷ lệ nợ thuế GTGT có khả năng thu hồi
có khả năng thu hồi = x 100
Tổng số nợ thuế GTGT
phải thu
18
 Tỷ lệ nợ thuế GTGT không có khả năng thu hồi:
Công thức tính:
Tổng số nợ thuế GTGT
Tỷ lệ nợ thuế GTGT không = không có khả năng thu hồi x 100
có khả năng thu hồi Tổng số nợ thuế GTGT
phải thu
Ý nghĩa: Đánh giá mức độ chấp hành nghĩa vụ nộp thuế và hiệu quả của công tác
quản lý nợ thuế GTGT của cơ quan thuế qua các năm.
1.2.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá công tác thanh tra, kiểm tra
 Tỷ lệ doanh nghiệp được thanh tra, kiểm tra:
Công thức tính:
Tổng sốdoanh nghiệp được
Tỷ lệ doanh ngh ệp được = thanh tra, kiểm tra x 100
thanh tra, kiểm tra Tổng số doanh nghiệp cơ quan
thuế quản lý
 Tỷ lệ hoàn thành kế h ạch thanh tra, kiểm tra:
Công thức tính:
Tổ g số doanh nghiệp được
Tỷ lệ hoàn thành kế = t anh tra, kiểm tra x 100
hoạch thanh tra, kiểm tra Tổng số doanh nghiệp trong kế
hoạch thanh tra
 Tỷ lệ doanh nghiệp sai phạm pháp luật thuế GTGT:
Công thức tính:
Tổng số doanh nghiệp thanh tra,
Tỷ lệ doanh nghiệp phát = kiểm tra phát hiện có sai phạm x 100
hiện có sai phạm Tổng số doanh nghiệp được
thanh tra, kiểm tra
Ý nghĩa: Đánh giá số lượng, chất lượng của công tác thanh tra và xử lý sai phạm
pháp luật thuế GTGT của cơ quan quản lý thuế.
19
1.2.4.4. Các chỉ tiêu đánh giá công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo
 Tỷ lệ cán bộ công chức ngành thuế bị khiếu nại, tố cáo:
Công thức tính:
Tổng số công chức ngành thuế bị
Tỷ lệ công chức bị khiếu = khiếu nại, tố cáo x 100
nại, tố cáo Tổng số công chức ngành thuế
do cơ quan thuế quản lý
 Tỷ lệ vụ việc khiếu nại, tố cáo:
Công thức tính:
Tổng số vụ việc bị khiếu nại, tố
Tỷ lệ vụ việc khiếu nại, = cáo được giải quyết x 100
tố cáo được g ải quyết
Tổng số vụ việc bị khiếu nại,
tố cáo
Ýnghĩa: Đánh giá tình hình giải quyết khiếu nại của cán bộ, cơ quan quản lý thuế
qua các năm.
1.2.5. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh và ác nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế
giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.2.5.1. Khái niệm doanh nghiệp ngoài quốc doa
Theo Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005 quy định:”Doanh nghiệp là tổ chức kinh
tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật nhằm thực hiện các họat động kinh doanh”[7]
Trên cơ sở đó có thể hiểu tổng quát rằng, doanh nghiệp ngoài quốc doanh là khái
niệm các tư nhân thành lập, tổ chức hoạt động và quản lý tổ chức. Đó là các doanh
nghiệp được hình thành và phát triển trong nền kinh tế thị trường với nhiều hình thức
khác nhau, hoạt động dựa trên sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất. Các doanh nghiệp
NQD nói chung có quy mô lớn hơn kinh tế cá thể. Mục tiêu của các doanh nghiệp này
là tạo ra ngày càng nhiều hơn giá trị thặng dư.
Trước đây, các loại hình doanh nghiệp NQD nước ta hiện nay bao gồm: Doanh
nghiệp tư nhân, Công ty Trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần và Công ty hợp danh.
20
Tuy nhiên, hiện nay, các Công ty TNHH và Công ty CP cũng có thể do nhà nước đầu
tư vốn để thành lập, vì vậy, xét về các loại hình doanh nghiệp NQD thì bao gồm
DNTN,Công ty TNHH và Công ty Cổ phần do tư nhân đầu tư vốn để thành lập, Công
ty hợp danh.
Như vậy có thể nói Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là tổ chức kinh doanh mà
vốn góp là do tư nhân đóng góp và tự chịu trách nhiệm của mình về mọi hoạt động của
doanh nghiệp.
1.2.5.2. Đặc điểm doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Qua nghiên cứu các tài liệu; lấy ý kiến của các chuyên gia quản lý kinh tế và đối
chứng thực tiễn hoạt động của các DN NQD, tổng hợp lại cho thấy doanh nghiệp ngoài
quốc doanh có các đặc điểm chính sau đây (hình 1.1):
Hình 1.1. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Một là: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh có số lượng lớn, ngành nghề kinh doanh
đa dạng, phong phú. So với doanh nghiệp kinh tế nhà nước thì số lượng các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh lớn hơn nhiều, sự thay đổi ngành nghề sản xuất kinh doanh
nhanh chóng. Nguyên nhân chính một phần do sự nhạy bén thị trường của kinh tế
ngoài quốc doanh, mặt khác chính sách chế độ nhà nước thông thoáng trong việc cấp
đăng ký kinh doanh do đó số lượng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ngày nhiều,
điều này cũng đặt ra câu hỏi cho việc quản lý các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Hai là: Mục tiêu kinh doanh hàng đầu của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh là
lợi nhuận.
Bất cứ doanh nghiệp nào cũng đặt đạt mục tiêu là lợi nhuận, tuy nhiên đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh thì mục tiêu lớn nhất, hàng đầu là lợi nhuận hay nói
21
cách khác là lãi từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó các doanh nghiệp chỉ muốn
làm sao đó để đóng thuế càng ít càng tốt.
Ba là: Giám đốc doanh nghiệp thường đồng thời là chủ sở hữu vốn và tài sản của
họ, các thành viên trong doanh nghiệp thường có quan hệ gia đình và họ hàng, việc
quản lý sản xuất kinh doanh chủ yếu là các mối quan hệ quen biết. Qua quá trình
nghiên cứu cho thấy nhiều quan hệ kinh tế không được ký kết bằng văn bản, và trong
trường hợp ký kết bằng văn bản thì thời gian thực hiện không theo hiệu lực văn bản.
Bốn là: Sự thay đổi ngành nghề kinh doanh thường diễn ra một cách nhanh chóng
hơn so với doanh nghiệp nhà nước. Ngành nghề kinh doanh là một trong những chỉ
tiêu để xác định thuế GTGT phải nộp. Khi thay đổi ngành nghề kinh doanh thì việc xác
định thuế suất cũng như xác định các mặt hàng thuộc đối tượng không chịu thuế cũng
rất quan trọng.
Năm là: Việc chấp hành sổ sách và chế độ kế toán tài chính của doanh nghiệp
ngoài quốc doanh kém hơn so với d anh nghiệp nhà nước.
Không chỉ có thuế GTGT mà tất cả các sắc thuế khác việc xác định kê khai thuế
chủ yếu dựa vào sổ sách kế toán của doanh nghiệp là cơ sở để xác định các loại thuế
phải nộp. Việc chấp hành sổ sách chứng từ ế toán của doanh nghiệp kém không chỉ gây
ra khó khăn cho chính doanh nghiệp trong quá trình kê khai thuế mà cũng là khó khăn
cho công tác kiểm tra thuế của cơ quan thuế.
1.2.5.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh
Dựa vào kết qủa nghiên cứu các tài liệu về quản lý thuế GTGT và đối chứng với
thực tiễn hoạt động quản lý thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong những năm gần đây,
tác giả tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến quản lý thuế GTGT đối với các
doanh nghiệp NQD bao gồm:
Hệ thống chính sách thuế GTGT: để các doanh nghiệp tự giác chấp hành nghĩa
vụ của mình thì bản thân các doanh nghiệp phải hiểu rõ luật thuế, nắm được các loại
thuế phải nộp, những trường hợp được miễn giảm … Do đó, luật thuế GTGT phải có
nội dung đơn giản, dễ hiểu, mang tính phổ thông, phù hợp với trình độ chung của cả
người nộp thuế và người quản lý, quan trọng hơn là các mức thuế suất phải được phân
22
tích khoa học, toàn diện để tìm ra được mức thuế suất phù hợp nhất, điều đó sẽ tăng
được tính hiệu quả của công tác quản lý thu thuế GTGT.
Ý thức chấp hành chế độ hóa đơn, chứng từ của các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh: quản lý hóa đơn, chứng từ là nội dung cơ bản trong công tác quản lý thuế
GTGT. Hầu hết các doanh nghiệp NQD chưa thực hiện nghiêm túc chế độ hóa đơn,
chứng từ đôi khi chỉ là hình thức đối phó, có biểu hiện thiếu trung thực nên còn nhiều
sai phạm xảy ra như: làm giả hóa đơn, chứng từ; cung cấp hàng hóa, dịch vụ không có
hóa đơn, chứng từ… Vì vậy, đây cũng là nhân tố gây ảnh hưởng lớn đến công tác quản
lý thuế GTGT.
Đặc thù ngành nghề: lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp NQD ngày càng
đa dạng và phong phú. Đối với các ngành có tỷ suất lợi nhuận cao thu hút các doanh
nghiệp đầu tư nhiều vào các ngành đó và ngược lại những ngành mang lại lợi nhuận
thấp thì các doanh nghiệp ít đầu tư vào hoặc đầu tư nhỏ. Từ đó, tạo nên chênh lệch cơ
cấu các ngành dẫn đến tình trạng tr ng cùng một ngành số lượng doanh nghiệp tham
gia lớn làm cho công tác quản lý gặp nhiều khó khăn, gây thất thu lớn.
Cơ cấu, tổ chức bộ máy thu thuế: ở nước ta đang áp dụng mô hình quản lý thuế
hỗn hợp vừa có yếu tố của mô hình tổ chức theo sắc thuế, vừa có yếu tố của mô hình tổ
chức theo đối tượng và chức năng. Để công tác quản lý thuế nói chung và quản lý thuế
GTGT nói riêng được hiệu quả thì bộ máy thu t uế cần phải phù hợp với trình độ phát
triển kinh tế, xã hội. Nếu các DN NQD nhiều với các lĩnh vực ngành nghề kinh doanh
đa dạng thì cần có bộ máy thu thuế phải lớn, đảm bảo công tác quản lý thuế GTGT
được tốt còn ngược lại các DN NQD ít, nhỏ lẻ kinh doanh vào một số ngành nghề chủ
yếu thì bộ máy thu thuế chỉ cần đơn giản, gọn nhẹ đã đáp ứng được nhiệm vụ được
giao trong công tác quản lý.
Trình độ khoa học kỹ thuật và khả năng ứng dụng khoa học kỹ thuật vào quản lý
thuế GTGT: Ngày nay, khoa học kỹ thuật đã thực sự trở thành một lực lượng sản xuất
trực tiếp. Việc áp dụng những tiến bộ kỹ thuật có tác động mạnh mẽ đến năng suất lao
động và hiệu suất công tác. Công tác quản lý thuế GTGT rất cần nhiều sự hỗ trợ của
khoa học kỹ thuật. Đặc biệt, sự phát triển của công nghệ thông tin có ảnh hưởng rất lớn
đến quy trình quản lý của cơ quan thuế. Nhân tố này ảnh hưởng trực tiếp đến quy trình
quản lý và lực lượng cán bộ thực hiện công tác quản lý thuế GTGT.
23
1.3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH CỦA MỘT SỐ ĐỊA
PHƯƠNG TRONG NƯỚC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI CỤC
THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ
1.3.1. Bài học kinh nghiệm về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh của một số địa phương trong nước
1.3.1.1. Kinh nghiệm của thành phố Hồ Chí Minh
Với số lượng các DN NQD thành lập, hoạt động và giải thể hàng năm nhiều nhất
trong cả nước trong khi định biên công chức thuế ngày càng giảm, nhằm quản lý thuế
có hiệu quả, tránh thất thu ngân sách cho Nhà nước, Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh
đã thực hiện thành công như sau:
- Thực hiện Nghị quyết 19 của Chính Phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính, Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh đã áp dụng nhiều phương pháp quản lý thuế mới,
trong đó có hóa đơn điện tử có mã xác thực, ủy nhiệm thu đối với cá nhân kinh doanh
nộp thuế theo phương thức khoán…Về công tác nộp thuế điện tử, đại diện Cục Thuế
TP. Hồ Chí Minh cho biết, đến 31/12/2016, số lượng doanh nghiệp đăng ký nộp thuế
điện tử đạt hơn 99%. Trong đó, số tài khoản mà doanh nghiệp đăng ký thành công tại
ngân hàng thương mại đạt trên 95,6% tổng số doa h ghiệp đang hoạt động. Số doanh
nghiệp kê khai thuế qua mạng đạt 99,99%. Số doa nghiệp đã thực hiện nộp thuế
bằng phương thức điện tử đạt gần 88%.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, phát huy hiệu quả, hiệu lực của bộ máy quản lý
thuế, xây dựng được một đội ngũ cán bộ thuế giỏi chuyên môn nghiệp vụ, có trách
nhiệm trong công việc, tạo được một bộ máy gọn nhẹ mà vẫn giám sát có hiệu quả hoạt
độngcủa doanh nghiệp, bảo đảm các yêu cầu khoa học, đúng pháp luật, tránh phiền hà,
chống thất thu. Hỗ trợ tối đa các doanh nghiệp mới khởi nghiệp, chủ động triển khai
“Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp”, hướng đến 2 nhóm đối tượng chính:
Doanh nghiệp mới thành lập và doanh nghiệp thành lập từ hộ kinh doanh. Mục tiêu của
chương trình là cung cấp kịp thời các thông tin pháp lý, giải đáp các vướng mắc liên
quan đến chính sách, thủ tục về thuế ban đầu, các dịch vụ hỗ trợ liên quan cho các
doanh nghiệp khởi nghiệp.
24
- Đa dạng hóa công tác tuyên truyền hỗ trợ doanh nghiệp như: Nâng cao công tác
tuyên truyền hỗ trợ cho đội ngũ tư vấn thuế bằng cách thường xuyên mở các lớp đào
tạo, bồi dưỡng chuyên sâu hoặc kiểm tra kiến thức định kỳ theo từng chuyên đề, từng
lĩnh vực khác nhau về thuế, kế toán hoặc định kỳ giúp nâng cao kiến thức chuyên môn
cho cán bộ tuyên truyền, tư vấn thuế vì nếu cán bộ tuyên truyền yếu thì những sai sót
gây ra sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thậm chí có
thể dẫn đến thiệt hại cho doanh nghiệp. Ngoài ra mỗi nhân viên tư vấn thuế cần biết sử
dụng thành thạo các chương trình ứng dụng tin học của ngành để hỗ trợ công tác và
phục vụ người dân tốt hơn. Khi triển khai ứng dụng bất kỳ chương trình nào, điều cần
thiết là tập huấn ngay và chi tiết đến nhân viên bộ phận hướng dẫn để tránh gặp lúng
túng, vụng về khi hướng dẫn doanh nghiệp.
Cục Thuế đã triển khai thực hiện các chương trình đào tạo và bồi dưỡng những kỹ
năng giao tiếp cho công chức viên chức thuế; Công khai bảng tên người được phân
công làm tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp, lắp đặt máy ghi hình quan sát, thực hiện kiểm tra
công vụ đột xuất hoạt động tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp trực tiếp tại bộ phận hướng
dẫn; thiết lập hòm thư góp ý, đường dây nóng tiếp nhận đơn thư, ý kiến phản ánh của
người dân nhằm phát hiện và xử lý những trường hợp công chức viên chức thuế gây
nhũng nhiễu, có thái độ không đúng khi tiếp xúc với doanh nghiệp…
1.3.1.2. Kinh nghiệm của thành phố Hà Nội
Qua công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN NQD Cục Thuế thành phố Hà
Nội xác định việc sai phạm về thuế thường xảy ra tại các DN NQD. Vì vậy Cục Thuế
đã tập trung mạnh vào nội dung thanh tra, kiểm tra thuế và đã có một số kinh nghiệm
như sau:
Thứ nhất, công tác chỉ đạo điều hành phải thường xuyên, sát sao và gắn với việc
giám sát hoạt động thanh tra, kiểm tra.
Việc tuân thủ sự chỉ đạo điều hành và định hướng triển khai công tác thanh, kiểm
tra thuế của Tổng cục Thuế theo ngành nghề, lĩnh vực có rủi ro cao về thuế. Để chống
thất thu NSNN, đảm bảo hiệu quả trong mỗi đợt thanh tra, Cục Thuế TP.Hà Nội đã đưa
các ứng dụng CNTT vào công tác thanh tra. Tuy nhiên, để việc thanh tra, kiểm tra dựa
trên phương pháp quản lý rủi ro bằng hệ thống điện tử, Cục Thuế đang hoàn thiện hệ
thống các tiêu chí rủi ro chuyên sâu theo từng ngành, nghề, lĩnh vực cụ thể.
25
Thứ hai, coi trọng công tác xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế và triển
khai phân tích sâu các dấu hiệu rủi ro tại trụ sở cơ quan thuế.
Sau khi sàng lọc rủi ro từ cao xuống thấp, danh sách người nộp thuế phân tích rủi
ro được công khai, lấy ý kiến phản hồi từ bộ phận kiểm tra thuế, các Chi cục Thuế và
Bộ phận Kê khai Kế toán thuế nhằm thu thập thêm thông tin, sàng lọc kỹ đối tượng
thanh tra. Khi đã lựa chọn kế hoạch thanh tra, các đơn vị sẽ tiếp tục sử dụng dữ liệu
tính điểm rủi ro để lựa chọn doanh nghiệp thuộc kế hoạch kiểm tra. Theo Cục Thuế Hà
Nội, hoạt động sản xuất kinh doanh của người nộp thuế diễn biến ngày càng đa dạng,
phức tạp, qua công tác thanh tra thuế, kiểm tra thuế đã phát hiện được nhiều hành vi vi
phạm mới, có tính hệ thống và đang có dấu hiệu ngày càng gia tăng, khó lường và khó
kiểm soát.
Thứ ba, tăng cường, chủ động phối hợp với các cơ quan điều tra.
Xác định đây là việc làm thường xuyên và liên tục nên trong thời gian qua, Cục
thuế TP. Hà Nội đã phối hợp c ặt chẽ với các cơ quan hữu quan, đặc biệt là với công an
trong việc xác minh điều tra các DN cố tình không kê khai, điều chỉnh các hóa đơn có
dấu hiệu bất hợp pháp theo thông báo đối hiếu chéo hóa đơn của cơ quan thuế.
Thứ tư, tăng cường công tác quản lý thuế thông qua hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế.
Việc làm này cần được thực hiện từ trước hi ban hành quyết định thanh tra, kiểm tra
cho tới khi kết thúc, lưu hồ sơ, nhập báo cáo kết quả thực hiện và đôn đốc thu nộp
sau thanh tra, kiểm tra thông qua hệ thống các biểu mẫu được chuẩn hóa. Nhằm nâng
cao hiệu quả công tác quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu, tháng
12/2016, Cục Thuế TP Hà Nội đã triển khai đề án và hoàn thành việc dán tem đối với
100% các cây xăng trên địa bàn (306 DN kinh doanh xăng dầu với 484 cửa hàng, cây
xăng). Đối với hoạt động kinh doanh trên các trang mạng xã hội, Cục Th ế TP Hà Nội
đã thực hiện thông báo qua tin nhắn tới 13.422 chủ tài khoản của cá nhân kinh doanh
trên các trang mạng xã hội để các cá nhân tự rà soát, xác định, hiểu rõ trách nhiệm
trong việc thực hiện kê khai, nộp thuế, đồng thời hỗ trợ các cá nhân thực hiện đăng ký
theo quy định, tránh các rủi ro về thuế sau này và bước đầu đã mang lại hiệu quả tích
cực. Cơ quan này cũng tiếp tục triển khai thực hiện, tăng cường quản lý, thực hiện các
chuyên đề kiểm tra chống thất thu thuế đối với khu vực hộ kinh doanh, đặc biệt là lĩnh
vực thương mại, dịch vụ, ăn uống theo chỉ đạo của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế.
26
Thứ năm, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thanh tra,
kiểm tra.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin có ý nghĩa quan trọng giúp cho cán bộ thuế
không mất nhiều thời gian chiết xuất dữ liệu về hồ sơ kế khai thuế của người nộp thuế
mà tập trung vào đánh giá rủi ro. Đồng thời, xây dựng công cụ hỗ trợ cho công tác
kiểm tra có hiệu quả như: phân loại nhóm DN có dấu hiệu rủi ro, nhóm DN trọng điểm,
nhóm ngành nghề cần đi sâu phân tích. Khai thác từ hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý
thuế các thông tin liên quan đến các khoản, mục nhiều khả năng xảy ra rủi ro…
Thứ sáu, tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thanh tra, kiểm tra.
Xác định con người là yếu tố quan trọng quyết định đến chất lượng của công tác
quản lý thuế nói chung và các tác thanh tra, kiểm tra thuế nói riêng, do vậy việc nâng
cao kỹ năng thanh tr , kiểm tra thuế, văn hóa công sở và cập nhật các kiến thức, nghiệp
vụ, cơ chế chính sách mới cần phải tiến hành thương xuyên thực hiện.
1.3.1.3. Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Bình
Xác định công tác quản lý nợ đọng thuế và cưỡng chế nợ thuế là khâu cuối cùng
trong hệ thống quản lý thuế, là một trong những chức năng chính và cơ bản của mô
hình quản lý thuế theo chức năng trong cơ hế tự khai, tự nộp thuế. Chức năng quản lý
nợ đóng vai trò quan trọng, đảm bảo đối tượng nộp thuế nộp các khoản nợ thuế khi đến
hạn phải nộp và nộp tờ khai đúng hạn. Quản lý nợ đọ g thuế và kết quả đem lại từ việc
đôn đốc thu nợ và cưỡng chế thuế là một phần thước đo để đánh giá và nâng cao hiệu
quả của công tác khác, đặc biệt là công tác thanh tra, kiểm tra thuế, Vì vậy Cục Thuế
tỉnh Quảng Bình đã thực hiện như sau:
Thứ nhất, về công tác cán bộ: bố trí sắp xếp cán bộ hợp lý, khoa học đối với những
cán bộ có trình độ chuyên môn, có thâm niên nghề nghiệp, có kinh nghiệm công tác thì có
thể phân công quản lý các đối tượng nợ thuế có mức tuân thủ pháp luật thấp, l ôn chây ỳ,
nợ thuế dây dưa; Đối với những cán bộ trẻ, chưa có thâm niên, ít kinh nghiệm có thể được
phân công quản lý các đối tượng nợ thuế có tính tuân thủ pháp luật cao.
Thứ hai, công tác chuyên môn:
Cục Thuế tỉnh luôn chỉ đạo các phòng, các chi cục thuế thường xuyên thực hiện
rà soát, đối chiếu các khoản nợ để phân tích, phân loại và quản lý nợ thuế, mạnh dạn
27
áp dụng các biện pháp xử phạt do chậm nộp tiền thuế, tăng cường triển khai cưỡng chế
và thu hồi nợ thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Tập trung mạnh mẽ lực lượng của Phòng Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế vào
việc đôn đốc thu nợ đối với doanh nghiệp nợ thuế lớn trên 90 ngày. Tổ chức ban hành
các thông báo tiền thuế nợ nhiều lần và mời đơn vị lên làm việc để đối chiếu số nợ, lập
biên bản xác nhận nợ và yêu cầu doanh nghiệp làm cam kết thực hiện trả nợ theo đúng
quy định của pháp luật.
Đối với Phòng Kê khai kế toán thuế phối hợp chặt chẽ với phòng Quản lý Nợ và Cưỡng
chế nợ thuế theo sát tình hình kê khai thuế của các doanh nghiệp đôn đốc kịp thời các khoản
thuế phát sinh phải nộp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, hạn chế sô nợ
mới phát sinh, lập danh sách các doanh nghiệp đã nộp thuế nhưng ghi sai mục lục NSNN dẫn
tới các khoản nợ ảo, lập tờ trình trình Lãnh đạo Cục đề nghị điều chỉnh nợ. Chịu trách nhiệm
chính trong việc đối chiếu, điều chỉnh số nợ (nếu có sự sai sót);
Đối với các Phòng kiểm tra, thanh tra phối hợp phối hợp chặt chẽ với phòng
Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế tr ng việc đối chiếu nợ xác định số chênh lệch, phân
tích nguyên nhân lập hồ sơ chuyển bộ phận Kê khai kế toán thuế điều chỉnh kịp thời.
Đối với bộ phận Ấn chỉ, Phòng đã phối hợp thông qua việc lập danh sách các
doanh nghiệp có số thuế nợ gửi bộ phận Ấn chỉ, hi doanh nghiệp lên mua hoá đơn bộ
phận Ấn chỉ sẽ yêu cầu đơn vị làm việc với Phò g Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế về
kế hoạch nộp các khoản nợ rồi mới bán hoá đơn.
Phối hợp với Phòng Thanh tra thuế, Phòng Kiểm tra thuế áp dụng biện pháp
cưỡng chế bằng hình thức đề nghị ngân hàng phong toả tài khoản: Lập danh sách các
doanh nghiệp có số nợ đọng lớn, kéo dài quá thời hạn nộp thuế trên 90 ngày chuyển bộ
phận Kiểm tra, Thanh tra để thực hiện kiểm tra, thanh tra ngay đối với những doanh
nghiệp này; Tổ chức triển khai đi thực tế các Chi cục trong việc hướng dẫn báo cáo, rà
soát các khoản nợ và có thể kết hợp cùng với cán bộ quản lý nợ Chi cục trong việc đôn
đốc các doanh nghiệp có nợ thuế lớn (thuộc Chi cục quản lý)
Triển khai đồng bộ và có hiệu quả các biện pháp đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ
thuế. Tranh thủ sự chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền, phối hợp chặt chẽ với các ngành,
các cấp, của cả hệ thống chính trị trong việc quản lý thuế, thu hồi nợ đọng.
28
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho công tác quản lý thuế của các doanh nghiệp NQD
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Dựa trên những phân tích, đánh giá về kinh nghiệm trong quản lý thuế nói chung
và quản lý thuế GTGT tại Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh, Cục Thuế Hà Nội, Cục
Thuế tỉnh Quảng Bình, tác giả rút ra những bài học kinh nghiệm có thể áp dụng đối với
công tác quản lý thuế cỉa các doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như sau:
- Hoàn thiện cơ chế quản lý với mục tiêu đề cao trách nhiệm của người nộp thuế
trong việc chủ động xác định đúng số thuế phải nộp, thực hiện đúng thời hạn cũng như
xác định các mức thuế suất, quyền lợi về thuế của mình.
- Tăng cường sử dụng, ứng dụng công nghệ tin học vào tất cả các khâu của quy
trình quản lý thuế GTGT, triển khai các giải pháp nhằm tăng cường triển khai mạnh
mẽ cơ chế tự khai – tự nộp trong chính sách quản lý thuế nói chung và quản lý thuế
GTGT đối với các DN NQD nói r êng.
- Thay đổi phương thức quản lý của cơ quan thuế, chuyển từ quản lý truyền thống
mang tính thủ công sang phương thức quản lý hiện đại dựa trên cơ sở dữ liệu thông tin
tổng hợp và quản lý rủi ro.
- Đẩy mạnh và đa dạng hóa công tác tuyên truyền và hỗ trợ doanh nghiệp nhằm
nâng cao trình độ hiểu biết của doanh nghiệp về thực hiện nghĩa vụ thuế, giúp các
doanh nghiệp nắm vững chính sách, quy trình, thủ tục t u nộp thuế, trên cơ sở đó thực
hiện việc nộp thuế đúng, đủ, kịp thời vào NSNN như:
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế, cụ thể xây dựng kế hoạch thanh
tra, kiểm tra thuế và triển khai phân tích sâu các dấu hiệu rủi ro tại trụ sở cơ quan thuế,
chủ động phối hợp chặt chẽ với cơ quan công an trong việc xác minh điều tra các
doanh nghiệp cố tình gian lận thuế.
- Tăng cường các giải pháp thu tiền nợ thuế như giao chỉ tiêu thu nợ và chỉ đạo
cán bộ quản lý nợ thuế đối chiếu xác định chính xác số tiền thuế nợ của từng người nộp
thuế; phân loại các khoản nợ thuế; theo dõi, nắm bắt diễn biến, tình trạng nợ để xây
dựng kế hoạch, biện pháp thu nợ chi tiết đến từng đối tượng nợ thuế; thường xuyên
theo dõi, giám sát chặt chẽ công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, kịp thời chấn
chỉnh, xử lý nghiêm đối với các trường hợp chậm nộp, chây ỳ nợ thuế. Tiến hành thu
29
thập, xác minh thông tin người nợ thuế một cách linh hoạt, phù hợp với từng đặc điểm
doanh nghiệp để có thông tin chính xác. Tăng cường kiểm tra các hồ sơ khai thuế sai,
nếu phát hiện không đúng, yêu cầu người nộp thuế điều chỉnh kịp thời tránh tình trạng
khi phát hành thông báo tiền thuế nợ và tiền chậm nộp không chính xác...; thực hiện
phối hợp giữa các bộ phận trong cơ quan thuế, như: Thanh tra, Kiểm tra và Kê khai kế
toán thuế nhằm xác định đầy đủ, chính xác số tiền thuế còn nợ để kịp thời đôn đốc thu
nợ thuế.
30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 đã tổng hợp và hệ thống hóa các vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về
thuế GTGT, DN NQD và công tác quản lý thuế GTGT đối với DN NQD tại các cơ
quan thuế nói chung. Theo đó, nội dung Chương 1 đã chỉ ra những nội dung quan trọng
về vai trò và tầm quan trọng của thuế GTGT đối với sự phát triển của một quốc gia. Về
nội dung, công tác quản lý thuế GTGT đối với DN NQD bao gồm tám nội dung chính:
(1) Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế; (2) Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế,
giảm thuế; (3) Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt; (4) Quản lý thông tin người nộp thuế, tuyên
truyền hỗ trợ NNT; (5) Kiểm tra thuế, thanh tra thuế; (6) Quản lý thu nợ và cưỡng chế
nợ thuế; (7) Xử lý vi phạm pháp luật về thuế; (8) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
Các nội dung này đều đã được làm rõ trong chương 1 của đề tài.
Bên cạnh đó, Luận văn cũng đã đi vào tìm hiểu thực tiễn quản lý thuế ở một số
địa phương để đưa ra bài học kinh nghiệm cho Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.
31
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG TRỊ
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ VÀ CÁC DOANH
NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ngành Thuế tỉnh Quảng Trị
Ngày 21/08/1990, Bộ Tài chính đã có Quyết định số 314 TC/QĐ/TCCB về việc
thành lập Cục Thuế tỉnh Quảng Trị, trên cơ sở sát nhập Chi cục thu quốc doanh, Chi
cục Thuế công thương nghiệp và bộ phận thuế nông nghiệp của Sở Tài chính theo hệ
thống ngành dọc từ Trung ương đến địa phương. Hiện nay bộ máy tổ chức quản lý của
Cục Thuế tỉnh Quảng Trị được thực hiện theo mô hình tổ chức cơ cấu trực tuyến –
chức năng. Đây là kiểu cơ cấu trong đó có hai cấp quản lý: cấp Cục Thuế (cấp Tỉnh) và
cấp Chi Cục Thuế (cấp Huyện, T ị xã, Thành phố).
Bộ máy tổ chức Cục Thuế gồm Văn phòng Cục Thuế và 10 Chi cục Thuế (09 huyện,
thị xã và thành phố Đông Hà), trong đó Văn phòng Cục Thuế có 11 phòng.
Trong suốt thời gian qua, Cấp ủy, Lãnh đạo và tập thể cán bộ công chức ngành
Thuế tỉnh Quảng Trị đã không ngừng nổ lực phấn đấu luôn nâng cao tinh thần đoàn
kết, sáng tạo, phát huy sức mạnh tổng hợp, hàng ăm đều hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ được giao thể hiện: tổng thu thuế, phí và lệ phí phần lớn luôn hoàn thành vượt mức
dự toán thu hàng năm và có tốc độ tăng trưởng cao qua các năm. Cụ thể:
“Năm 2014 tổng số thu nội địa tính cân đối thực hiện được 1.213 tỷ đồng, đạt
130,8% dự toán pháp lệnh, đạt 117,8% dự toán HĐND, đạt 114,4% dự toán phấn đấu
đạt và bằng 109,5% so cùng kỳ năm 2013.[3]
Năm 2015 tổng số thu nội địa tính cân đối thực hiện được 1.534,4 tỷ đồng, đạt
138,6% dự toán pháp lệnh, đạt 113,7% dự toán HĐND và bằng 128% cùng kỳ năm
2014.[4]
Năm 2016 tổng số thu nội địa tính cân đối thực hiện được xấp xỉ 1.866 tỷ đồng,
đạt 111,7% dự toán pháp lệnh, đạt 100,7% dự toán HĐND và bằng 121,6% cùng kỳ
năm 2015”[5]
32
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp

More Related Content

What's hot

Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Kon Tum
Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Kon TumLuận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Kon Tum
Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Kon Tum
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài: Thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanhĐề tài: Thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài: Thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Xử lý vi phạm hành chính về thuế giá trị gia tăng, HOT
Luận văn: Xử lý vi phạm hành chính về thuế giá trị gia tăng, HOTLuận văn: Xử lý vi phạm hành chính về thuế giá trị gia tăng, HOT
Luận văn: Xử lý vi phạm hành chính về thuế giá trị gia tăng, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông ÁĐề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn:Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh ...
Luận văn:Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh ...Luận văn:Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh ...
Luận văn:Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh ...
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Luận văn: Quản lý thuế xuất nhập khẩu tại TP Đà Nẵng, HOT
Luận văn: Quản lý thuế xuất nhập khẩu tại TP Đà Nẵng, HOTLuận văn: Quản lý thuế xuất nhập khẩu tại TP Đà Nẵng, HOT
Luận văn: Quản lý thuế xuất nhập khẩu tại TP Đà Nẵng, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đ
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đ
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZAL...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZAL...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZAL...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZAL...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài: Quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanhĐề tài: Quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài: Quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Khóa Luận Kế Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Tiền Lương, Tiền Công.docx
Khóa Luận Kế Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Tiền Lương, Tiền Công.docxKhóa Luận Kế Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Tiền Lương, Tiền Công.docx
Khóa Luận Kế Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Tiền Lương, Tiền Công.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Luận văn: Pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng, HOT
Luận văn: Pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng, HOTLuận văn: Pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng, HOT
Luận văn: Pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOTĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt
Đề tài: Hoàn thiện kế toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến ĐạtĐề tài: Hoàn thiện kế toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt
Đề tài: Hoàn thiện kế toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Trà Vinh, 9đ
Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Trà Vinh, 9đLuận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Trà Vinh, 9đ
Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Trà Vinh, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
LV: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.LV: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
LV: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Quản lý thuế giá trị gia tăng với doanh nghiệp ở Quận Bắc Từ Liêm, 9đ
Quản lý thuế giá trị gia tăng với doanh nghiệp ở Quận Bắc Từ Liêm, 9đQuản lý thuế giá trị gia tăng với doanh nghiệp ở Quận Bắc Từ Liêm, 9đ
Quản lý thuế giá trị gia tăng với doanh nghiệp ở Quận Bắc Từ Liêm, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tư nhân
Luận văn: Thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tư nhânLuận văn: Thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tư nhân
Luận văn: Thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tư nhân
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Hải Phòng, HAY
Đề tài: Pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Hải Phòng, HAYĐề tài: Pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Hải Phòng, HAY
Đề tài: Pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Hải Phòng, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Kon Tum
Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Kon TumLuận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Kon Tum
Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Kon Tum
 
Đề tài: Thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài: Thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanhĐề tài: Thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài: Thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
 
Luận văn: Xử lý vi phạm hành chính về thuế giá trị gia tăng, HOT
Luận văn: Xử lý vi phạm hành chính về thuế giá trị gia tăng, HOTLuận văn: Xử lý vi phạm hành chính về thuế giá trị gia tăng, HOT
Luận văn: Xử lý vi phạm hành chính về thuế giá trị gia tăng, HOT
 
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông ÁĐề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
 
Luận văn:Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh ...
Luận văn:Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh ...Luận văn:Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh ...
Luận văn:Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh ...
 
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Quản lý thuế xuất nhập khẩu tại TP Đà Nẵng, HOT
Luận văn: Quản lý thuế xuất nhập khẩu tại TP Đà Nẵng, HOTLuận văn: Quản lý thuế xuất nhập khẩu tại TP Đà Nẵng, HOT
Luận văn: Quản lý thuế xuất nhập khẩu tại TP Đà Nẵng, HOT
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đ
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đ
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đ
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZAL...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZAL...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZAL...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZAL...
 
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
 
Đề tài: Quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài: Quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanhĐề tài: Quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài: Quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
 
Khóa Luận Kế Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Tiền Lương, Tiền Công.docx
Khóa Luận Kế Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Tiền Lương, Tiền Công.docxKhóa Luận Kế Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Tiền Lương, Tiền Công.docx
Khóa Luận Kế Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Tiền Lương, Tiền Công.docx
 
Luận văn: Pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng, HOT
Luận văn: Pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng, HOTLuận văn: Pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng, HOT
Luận văn: Pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng, HOT
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOTĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt
Đề tài: Hoàn thiện kế toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến ĐạtĐề tài: Hoàn thiện kế toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt
Đề tài: Hoàn thiện kế toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt
 
Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Trà Vinh, 9đ
Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Trà Vinh, 9đLuận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Trà Vinh, 9đ
Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Trà Vinh, 9đ
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
LV: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.LV: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
LV: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
 
Quản lý thuế giá trị gia tăng với doanh nghiệp ở Quận Bắc Từ Liêm, 9đ
Quản lý thuế giá trị gia tăng với doanh nghiệp ở Quận Bắc Từ Liêm, 9đQuản lý thuế giá trị gia tăng với doanh nghiệp ở Quận Bắc Từ Liêm, 9đ
Quản lý thuế giá trị gia tăng với doanh nghiệp ở Quận Bắc Từ Liêm, 9đ
 
Luận văn: Thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tư nhân
Luận văn: Thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tư nhânLuận văn: Thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tư nhân
Luận văn: Thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tư nhân
 
Đề tài: Pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Hải Phòng, HAY
Đề tài: Pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Hải Phòng, HAYĐề tài: Pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Hải Phòng, HAY
Đề tài: Pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Hải Phòng, HAY
 

Similar to Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp

Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Chi Cục Thuế
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Chi Cục ThuếHoàn Thiện Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Chi Cục Thuế
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Chi Cục Thuế
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựngLuận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác
LV: Hoàn thiện công  tác quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thácLV: Hoàn thiện công  tác quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác
LV: Hoàn thiện công tác quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Tăng cường quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ...
Luận văn: Tăng cường quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ...Luận văn: Tăng cường quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ...
Luận văn: Tăng cường quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty Xăng dầu
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty Xăng dầuKế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty Xăng dầu
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty Xăng dầu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại cty xăng dầu - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại cty xăng dầu - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại cty xăng dầu - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại cty xăng dầu - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
BÀI MẪU Khóa luận thanh toán không dùng tiền mặt, HAY
BÀI MẪU Khóa luận thanh toán không dùng tiền mặt, HAYBÀI MẪU Khóa luận thanh toán không dùng tiền mặt, HAY
BÀI MẪU Khóa luận thanh toán không dùng tiền mặt, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
BÀI MẪU Luận văn: Quản lý thuế tại Chi cục thuế Huyện Chương Mỹ, HAY
BÀI MẪU Luận văn: Quản lý thuế tại Chi cục thuế Huyện Chương Mỹ, HAYBÀI MẪU Luận văn: Quản lý thuế tại Chi cục thuế Huyện Chương Mỹ, HAY
BÀI MẪU Luận văn: Quản lý thuế tại Chi cục thuế Huyện Chương Mỹ, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng TrịLuận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOTĐề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
https://www.facebook.com/garmentspace
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
Dương Hà
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đĐề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

Similar to Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp (20)

Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Chi Cục Thuế
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Chi Cục ThuếHoàn Thiện Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Chi Cục Thuế
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Chi Cục Thuế
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc...
 
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựngLuận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
 
DUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .docDUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .doc
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác
LV: Hoàn thiện công  tác quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thácLV: Hoàn thiện công  tác quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác
LV: Hoàn thiện công tác quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác
 
Luận văn: Tăng cường quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ...
Luận văn: Tăng cường quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ...Luận văn: Tăng cường quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ...
Luận văn: Tăng cường quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ...
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...
 
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty Xăng dầu
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty Xăng dầuKế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty Xăng dầu
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty Xăng dầu
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại cty xăng dầu - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại cty xăng dầu - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại cty xăng dầu - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại cty xăng dầu - Gửi miễn...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
 
BÀI MẪU Khóa luận thanh toán không dùng tiền mặt, HAY
BÀI MẪU Khóa luận thanh toán không dùng tiền mặt, HAYBÀI MẪU Khóa luận thanh toán không dùng tiền mặt, HAY
BÀI MẪU Khóa luận thanh toán không dùng tiền mặt, HAY
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
 
BÀI MẪU Luận văn: Quản lý thuế tại Chi cục thuế Huyện Chương Mỹ, HAY
BÀI MẪU Luận văn: Quản lý thuế tại Chi cục thuế Huyện Chương Mỹ, HAYBÀI MẪU Luận văn: Quản lý thuế tại Chi cục thuế Huyện Chương Mỹ, HAY
BÀI MẪU Luận văn: Quản lý thuế tại Chi cục thuế Huyện Chương Mỹ, HAY
 
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng TrịLuận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
 
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOTĐề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
 
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đĐề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đ
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 

Recently uploaded (10)

Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 

Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LINH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN KHOA CƯƠNG Huế, 2018
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Nguyễn Thị Phương Linh i
  • 3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại học và các Thầy - Cô giáo Trường Đại học Kinh tế - ĐH Huế. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Thầy giáo Phan Khoa Cương - là người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện nghiên cứu luận văn vừa qua. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban Lãnh đạo, cán bộ Cục Thuế tỉnh Quảng Trị đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi được học tập và thực hiện nghiên cứu. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã luôn ở bên động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và trong thời gian thực hiện luận văn. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng các nội dung đã làm được của luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý của quý Thầy, quý Cô giáo và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn./. Xin chân thành cảm ơn! Quảng Trị, ngày tháng 01 năm 2018 Tác giả Nguyễn Thị Phương Linh ii
  • 4. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LINH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410 Niên khóa: 2016 – 2018 Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Khoa Cương Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ 1. Tính cấp thiết của đề tài Tiền thuế GTGT của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã đóng góp một phần không nhỏ trong số thu của ngân sách tỉnh. Bên cạnh những kết quả đạt được, hiện nay trên địa bàn Quảng Trị, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã và đang ngày càng được mở rộng và đa dạng ngành nghề hoạt động. Cục Thuế tỉnh Quảng Trị luôn chú trọng và tăng cường công tác quản lý thuế GTGT của các doanh nghiệp NQD nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Do vậy, đã góp phần ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm, gian lận về thuế của người nộp thuế, thông qua đó góp phần tăng thu cho NSNN, tạo lập công bằng về nghĩa vụ thuế, thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế . 2. Phương pháp nghiên cứu - Thu thập dữ liệu thứ cấp qua nhiều nguồn khác n au. - Thu thập dữ liệu sơ cấp: Khảo sát ý kiến của các đối tượng như Cán bộ viên chức của cơ quan thuế, Lãnh đạo doanh nghiệp NQD. - Phương pháp phân tích: Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian, phương pháp tổng hợp, phương pháp thống kê so sánh đối chứng. 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và thực tiễn về công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD. Kết quả về công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị chưa thực sự hiệu quả. Qua việc phân tích thực trạng quản lý thuế GTGT của các DN NQD trên địa bàn tỉnh, từ đó đánh giá kết quả đạt được, những hạn chế và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn. iii
  • 5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CP : Cổ phần. DNTN : Doanh nghiệp tư nhân. ĐKKD : Đăng ký kinh doanh. GTGT : Giá trị gia tăng. NĐ – CP : Nghị định - Chính phủ. NNT : Người nộp thuế. NQD : Ngoài quốc doanh. NSNN : Ngân sách Nhà nước. QĐ : Quyết định. QĐ-TCT : Quyết định - Tổng cục Thuế. QH : Quốc Hội. SXKD : Sản xuất kinh doanh TNHH : Trách nhiệm hữu hạn. TT-BTC : Thông tư - Bộ Tài chính iv
  • 6. MỤC LỤC Lời cam đoan......................................................................................................................................................i Lời cảm ơn..........................................................................................................................................................ii Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế......................................................................................iii Danh mục các chữ viết tắt..........................................................................................................................iv Mục lục.................................................................................................................................................................v Danh mục các bảng, biểu............................................................................................................................ix Danh mục các hình vẽ...................................................................................................................................x PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu..................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi ngh ên cứu.......................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................................3 5. Kết cấu của luận văn.................................................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.............................................................................................5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP............................................................................5 1.1.Tổng quan về thuế giá trị gia tăng....................................................................................................5 1.1.1.Khái niệm thuế giá trị giá trị gia tăng.........................................................................................5 1.1.2. Đặc điểm thuế giá trị gia tăng.......................................................................................................6 1.1.3. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng.............7 1.2. Tổng quan về quản lý thuế giá trị gia tăng và doanh nghiệp ngoài quốc doanh....10 1.2.1. Khái niệm quản lý thuế..................................................................................................................10 1.2.2. Nội dung của công tác quản lý thuế giá trị gia tăng.........................................................11 1.2.3. Quy trình quản lý thuế giá trị gia tăng....................................................................................16 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả công tác quản lý thuế........................................................17 1.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh của một số địa phương trong nước và bài học kinh nghiệm đối với cục thuế tỉnh Quảng Trị..............................................................................................................................24 v
  • 7. 1.3.1. Bài học kinh nghiệm về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh của một số địa phương trong nước..................................................................24 1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho công tác quản lý thuế của các doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị................................................................................................................................29 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ...................................................................................................................................32 2.1. Tổng quan về ngành thuế tỉnh quảng trị và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn.......................................................................................................................................................32 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ngành Thuế tỉnh Quảng Trị..................................32 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị...................................................33 2.1.3. Tình hình do nh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.................35 2.2. Thực trạng công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.........................................................................................................41 2.2.1. Các bước công việc xử lý quản lý thuế tại Văn phòng Cục Thuế và các Chi cục Thuế.....................................................................................................................................................................41 2.2.2. Phân tích, đánh giá công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016.....................44 2.3. Kết quả khảo sát ý kiến của cán bộ thuế và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng...................................63 2.3.1 Mô tả mẫu nghiên cứu.....................................................................................................................63 2.3.2 Kết qủa khảo sát ý kiến của cán bộ thuế.................................................................................63 2.3.3 Kết qủa khảo sát ý kiến của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh..............................66 2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.................................................................................70 2.4.1. Kết quả đạt được...............................................................................................................................70 2.4.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân...............................................................................................72 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ............................................................................................77 vi
  • 8. 3.1. Thuận lợi và khó khăn trong quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.................................................................................77 3.1.1. Thuận lợi..............................................................................................................................................77 3.1.2. Khó khăn..............................................................................................................................................78 3.2. Định hướng và mục tiêu tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.................................................................79 3.2.1. Định hướng tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.................................................................................79 3.2.2. Mục tiêu tăng cường quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị................................................................................................................................80 3.2.3. Quản lý thuế GTGT coi trọng công tác kiểm tra...............................................................81 3.2.4. Quản lý thuế GTGT đi đôi với cải cách hành chính thuế..............................................81 3.3. Một số giải pháp hoàn t ện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị...................................................81 3.3.1. Tăng cường quản lý doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn...........................81 3.2.2. Tăng cường quản lý thông tin NNT, đẩy mạnh công tác quản lý đăng ký, kê khai thuế GTGT.......................................................................................................................................................82 3.3.3. Tăng cường công tác quản lý nợ đọng....................................................................................83 3.3.4. Đẩy mạnh công tác kiểm tra thuế..............................................................................................84 3.3.5. Chú trọng công tác hoàn thuế.....................................................................................................85 3.3.6. Nâng cao công tác nộp thuế.........................................................................................................86 3.3.7. Phối hợp với các cơ quan có liên quan trong công tác quản lý thu thuế.................86 3.3.8. Xây dựng đội ngũ cán bộ thuế có chuyên môn và ý thức trách nhiệm....................86 3.3.9. Tăng cường công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế.............................................87 3.3.10. Một số giải pháp khác..................................................................................................................88 PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................................90 I. KẾT LUẬN.................................................................................................................................................90 II. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................................................92 1. Đối với Nhà nước.....................................................................................................................................92 2. Đối với Tổng cục Thuế và Cục Thuế tỉnh Quảng Trị..............................................................93 vii
  • 9. TÀI LIỆU THAM KHẢO 94 PHỤ LỤC 95 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN viii
  • 10. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1. Số lượng và cơ cấu doanh nghiệp NQD trên địa bàn Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 ................................................................................................ 38 Bảng 2.2. Giá trị sản xuất kinh tế ngoài quốc doanh giai đoạn 2014 - 2016 ........... 39 Bảng 2.3. Tỷ lệ đóng góp ngân sách (thuế GTGT) của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh........................................................................................................ 40 Bảng 2.4. Tình hình Doanh nghiệp ngoài quốc doanh khai thuế GTGTgiai đoạn 2014-2016 ................................................................................................ 44 Bảng 2.5: Tình hình nộp hồ sơ khai thuế GTGT của doanh nghiệp NQD giai đoạn 2014 – 2016 ............................................................................................. 45 Bảng 2.6. Tổng thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã nộp giai đoạn 2014 - 2016 .............................................................................. 47 Bảng 2.7. Kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016................................................ 48 Bảng 2.8. Tình hình hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn 2014-2016 ..................................................................... 49 Bảng 2.9. Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016.......................................................................... 51 Bảng 2.10: Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT giai đoạn 2014-2016 ............ 54 Bảng 2.11. Kết quả công tác thanh tra và kiểm tra các DNNQD giai đoạn 2014 - 2016 ......................................................................................................... 56 Bảng 2.12. Tình hình nợ đọng thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn 2014-2016 ..................................................................... 60 Bảng 2.13: Kết quả đánh giá của cán bộ thuế về công tác quản lý thuế GTGT ........ 64 Bảng 2.14: Kết quả đánh giá của DN về công tác quản lý thuế GTGT..................... 67 ix
  • 11. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh...........................................21 Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị..............................................35 Hình 2.2. Các bước công việc xử lý quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ..42 x
  • 12. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Thuế là khoản thu có tính chất bắt buộc, được thể chế hoá bằng pháp luật do các thể nhân và pháp nhân đóng góp cho nhà nước nhằm trang trải các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước và là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế quốc dân. Cùng với sự phát triển của đất nước, hệ thống chính sách pháp luật về thuế của Việt Nam hiện nay đang ngày càng được đổi mới và nâng cao, phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thị trường có sự quản của lý nhà nước và hội nhập kinh tế thế giới. Thuế giá trị gia tăng thuộc loại thuế gián thu và được áp dụng rộng rãi đối với mọi tổ chức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hoá hoặc được cung ứng dịch vụ, nên tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách nhà nước. Thuế GTGT giúp nhà nước kiểm soát được hoạt động, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa nhờ kiểm soát được hệ thống hóa đơn, chứng từ, khắc phục được nhược điểm của thuế doanh thu là thuế chồng thuế và trốn thuế. Qua đó, còn cung cấp cho công tác nghiên cứu, thống kê những số liệu quan trọng. Quảng Trị là một tỉnh nhỏ, số thu về thuế hô g lớn. Tuy nhiên, thuế GTGT của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã đóng góp một phần không nhỏ trong số thu của ngân sách tỉnh. Bên cạnh những kết quả đạt được, hiện nay r n địa bàn Quảng Trị, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã và đang ngày càng được mở rộng và đa dạng ngành nghề hoạt động. Song với tính chất hoạt động đa dạng, phức tạp, chế độ sổ sách kế toán, chứng từ hóa đơn các doanh nghiệp này thực hiện còn tùy tiện, chưa đúng chế độ, hiện tượng khai man trốn thuế còn nhiều… nên quản lý thuế khu vực ngoài q ốc doanh nói chung, quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD nói riêng cần phải được khắc phục những mặt hạn chế và tồn tại, đảm bảo nuôi dưỡng nguồn thu, thu đúng, thu đủ vào Ngân sách nhà nước, nâng cao được hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế. Trước thực trạng các hành vi trốn thuế, gian lận thuế diễn ra phổ biến và ngày càng tinh vi và phức tạp, cùng với ngành thuế cả nước, ngành Thuế tỉnh Quảng Trị 1
  • 13. luôn chú trọng và tăng cường công tác quản lý thuế GTGT của các doanh nghiệp NQD nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Do vậy, đã góp phần ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm, gian lận về thuế của người nộp thuế, thông qua đó góp phần tăng thu cho NSNN, tạo lập công bằng về nghĩa vụ thuế, thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế và nâng cao dần tính tuân thủ tự giác trong việc chấp hành các chính sách thuế của người nộp thuế trên địa bàn toàn tỉnh. Mặc dù, công tác quản lý thuế GTGT đã được ngành Thuế tỉnh Quảng Trị chú trọng, quan tâm và đã đạt được những kết quả đáng khích lệ, song vẫn còn tồn tại một số những hạn chế nhất định, cần được tiếp tục nâng cao. Việc quản lý chủ yếu dựa trên phương pháp phân tích, đánh giá rủi ro dựa trên cơ sở dữ liệu trên ứng dụng của ngành để thực hiện việc phân tích, nguồn dữ liệu chưa thật sự tin cậy, thông tin còn thiếu nên rất khó khăn cho việc xác định đúng số thuế quản lý; Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của công chức còn chưa được đồng đều dẫn đến chất lượng quản lý thuế chưa cao, kết quả xử lý còn ạn chế. Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị” làm luận văn thạc sỹ ngành quản lý kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu * Mục tiêu chung: Trên cơ sở kết quả đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD trên địa bàn nghiên cứu. * Mục tiêu cụ thể: + Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp; + Phân tích thực trạng quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 – 2016; + Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. 2
  • 14. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD * Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Về thời gian: Để phục vụ đề tài nghiên cứu, tác giả thu thập và khai thác số liệu tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị, các Chi cục Thuế và các bên liên quan trong giai đoạn 2014 - 2016. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Thu thập dữ liệu nghiên cứu * Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp được tác giả khai thác từ các nguồn sau: - Hệ thống thông tin về NNT do CQT quản lý như: QLT (phần mềm quản lý thuế), QTT (phần mềm phân tích tình trạng NNT), TINC (phần mềm quản lý thông tin về NNT), BCTC (phần mềm hỗ trợ phân tích Báo cáo tài chính), TMS (phần mềm quản lý thuế tập trung)… - Các Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện cô g tác thu NSNN của Văn Phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị và các Chi cục Thuế trực thuộc giai đoạn 2014 – 2016; - Các Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện công tác quản lý thuế GTGT giai đoạn 2014 – 2016; - Các Báo cáo tổng kết về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016; - Các bài viết có liên quan đến đề tài nghiên cứu trên Website Tổng cục Thuế; Website Cục Thuế một số tỉnh, thành; các Báo, Tạp chí chuyên ngành... - Các tài liệu khác có liên quan. Trên cơ sở các dữ liệu đã thu thập được từ các nguồn nêu trên, tác giả tiến hành chọn lọc, phân tích thông tin phù hợp để phục vụ cho việc nghiên cứu và viết luận văn. 3
  • 15. * Dữ liệu sơ cấp: Thông tin được thu thập thông qua khảo sát ý kiến của các đối tượng liên quan như Cán bộ viên chức của cơ quan thuế, Lãnh đạo doanh nghiệp NQD về các vấn đề liên quan đến công tác quản lý thuế GTGT bằng Phiếu khảo sát. Cụ thể, chúng tôi tiến hành khảo sát ý kiến của các cán bộ cơ quan thuế có liên quan đến công tác quản lý thuế GTGT trên địa bàn nghiên cứu, cụ thể: + Đối với văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị: tiến hành khảo sát ý kiến 10 cán bộ làm việc tại Văn phòng. + Đối với các Chi cục Thuế điển hình trực thuộc gồm Chi cục Thuế thành phố Đông Hà, Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa, Chi cục Thuế huyện Hải Lăng và Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh: mỗi Chi cục chúng tôi tiến hành khảo sát ý kiến 5 cán bộ làm việc tại các Chi cục có liên quan đến công tác quản lý thuế GTGT. Tổng số cán bộ khảo sát ở các Chi cục thuế là 20 cán bộ Về các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn, chúng tôi tiến hành khảo sát tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh và tại các Chi cục Thuế điển hình trực thuộc (cụ thể như đã nêu ở trên) mỗi đơn vị 20 doanh nghiệp. Tổng số doanh nghiệp được khảo sát là 100 doanh nghiệp. 4.2 . Phương pháp nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đặt ra, các phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng là phương pháp thống kê mô tả, so sánh, tổ g ợp để đánh giá, phân tích số liệu và làm sáng tỏ các vấn đề liên quan và một số các phươ g pháp nghiên cứu khác. 4.3. Xử lý và phân tích dữ liệu Toàn bộ số liệu thu thập được xử lý với sự hỗ trợ của máy tính với phần mềm Excel. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Nội dung nghiên cứu của luận văn được kết cấu thành 3 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp; Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. 4
  • 16. PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP 1.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1.1.1.Khái niệm thuế giá trị giá trị gia tăng * Khái niệm thuế giá trị gia tăng Theo quy định tại Điều 2, Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008 định nghĩa “thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”[9]. * Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng. “Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh d anh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT”[12]. * Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng. Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho SXKD và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT được quy định rõ tại điều 5 luật thuế GTGT số 13/2008/QH12. Hiện nay Bộ Tài chính cũng ban hành bổ sung luật thuế số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013, Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 nhằm hướng dẫn thi hành luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP, thay thế Thông tư 06/2012/TT- BTC ngày 11/01/2012 và được áp dụng từ ngày 1/1/2014. Để phù hợp và đảm bảo tính đồng bộ của hệ thống pháp luật, đồng thời để thực hiện chiến lược, chính sách phát triển của Đảng và Nhà nước, Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 đã bổ sung đối tượng không chịu thuế GTGT: “Bảo hiểm sức khỏe, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền; trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính Phủ 5
  • 17. thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam; Phụ tùng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học”. Luật thuế GTGT sửa đổi, bổ sung đã chuyển “dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư” từ đối tượng không chịu thuế sang đối tượng chịu thuế suất 10%. Việc chuyển dịch vụ này vào diện chịu thuế GTGT là cần thiết để bảo đảm tính liên hoàn của thuế GTGT, vì trong thực tiễn các doanh nghiệp đã đầu tư lớn cho việc xử lý chất thải, tái chế phế liệu mà sản phẩm đầu ra (phân vi sinh, sản phẩm tái chế từ nhựa, thuỷ tinh,...) chịu thuế GTGT nhưng không được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào. 1.1.2. Đặc điểm thuế giá trị gia tăng Thuế GTGT có những đặc điểm sau: Thuế GTGT là thuế g án t u. Thuế GTGT được tính trên giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ và được thu vào k âu tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Người nộp thuế GTGT là người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; người chịu thuế GTGT là người tiêu dùng cuối cùng. Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ nhưng chỉ tính trên GTGT của mỗi giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ, bởi vậy, thuế GTGT không tính trùng phần GTGT đã tính thuế ở giai đoạn luân chuyển trước khi tính thuế GTGT của giai đoạn sau. Thuế GTGT chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Việc chỉ đánh thuế trên phần giá trị tăng thêm nhằm làm giảm bớt gánh nặng về th ế đối với người sản xuất, người cung cấp, người lưu thông và người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ. Vì vậy mà việc xác định chính xác GTGT là rất quan trọng và trong thực tế là rất khó khăn Thuế GTGT có phạm vi điều tiết rộng. Thuế GTGT là loại thuế tiêu dùng thông thường, đánh vào hầu hết các hàng hóa, dịch vụ phục vụ đời sống con người. Số lượng các hàng hóa, dịch vụ thuộc diện miễn thuế GTGT theo thông lệ quốc tế thường rất ít. 6
  • 18. 1.1.3. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng 1.1.3.1. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng Là giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT. Giá tính thuế Nguyên tắc xác định là giá bán chưa có thuế GTGT được xác định trên hóa đơn bán hàng của người bán và chứng từ nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu bao gồm các khoản phụ thu, phí phụ thêm mà cơ sở SXKD được hưởng. Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Một số trường hợp cụ thể: - Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở SXKD bán ra Giá tính thuế = Thuế Tiêu thụ + Giá bán chưa thuế đặc biệt (nếu có) - Đối với hàng hóa nhập khẩu Giá tính thuế = Thuế Tiêu thụ + Giá bán nhập khẩu đặc biệt (nếu có) - Đối với hàng hóa dịch vụ mua ngoài dùng để trao đổi, biếu tặng, cho, trả thay lương, tiêu dùng nội bộ là giá tính thuế ủa hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ này. - Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số t ền cho thuê chưa có thuế GTGT không phân biệt trả từng kỳ hay trả trước. Trường hợp t uê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được, giá tính thuế được trừ đi giá thuê phải trả cho nước ngoài. - Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm thì giá tính thuế là giá bán trả một lần không kể khoản lãi trả chậm, trả góp. - Đối với gia công hàng hóa là giá gia công chưa có thuế GTGT. - Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc thiết bị. - Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có thuế GTGT trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp NSNN. 7
  • 19. - Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa, dịch vụ hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT. - Đối với hàng hóa, dịch vụ sử dụng chứng từ thanh toán đã ghi giá thanh toán là giá có thuế GTGT thì giá tính thuế được xác định theo công thức: Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem…) Giá chưa thuế GTGT = 1 + Thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%) Thuế suất Có 3 mức thuế suất được áp dụng cho từng nhóm mặt hàng khác nhau: 0%, 5% và 10%. - Thuế suất 0%: được áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm xuất ra nước ngoài, xuất vào khu phi thuế quan, bán cho các cửa hàng miễn thuế; các trường hợp coi như xuất khẩu như hàng hóa gia công chuyển tiếp, hàng hóa gia công xuất khẩu tại chỗ… một số hàng óa, dịch vụ khác như: vận tải quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc ngược lại có bao gồm cả chặng nội địa (nếu có), dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức nước ngoài… - Thuế suất 5%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ cho hoạt động SXKD và tiêu dùng như: nước sạch, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh, đồ chơi trẻ em… và các loại hàng hóa, dịch vụ cần ưu đãi nhằm t ực hiện chính sách xã hội hoặc khuyến khích đầu tư sản xuất như: phân bón, thuốc trừ sâu bệnh, chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng; giáo cụ phục vụ giảng dạy, học tập; dụng cụ, thiết bị y tế… - Thuế suất 10%: áp dụng cho tất cả hàng hóa, dịch vụ không nằm trong diện không chịu thuế hoặc chịu thuế 0% hoặc chịu thuế với mức thuế 5%. 1.1.3.2. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng Căn cứ vào Luật thuế GTGT, Luật số 31/2013/QH13; các thông tư hướng dẫn như Thông tư số 219/2014/TT-BTC, Thông tư số 119/2013/TT-BTC, Thông tư số 26/2014//TT-BTC sửa đổi, bổ sung ban hành xác định phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và phương pháp nộp trực tiếp trên GTGT. Theo quy định của Thông tư số 219/2014/TT-BTC thì phương pháp tính thuế GTGT quy định như sau: 8
  • 20. * Phương pháp khấu trừ thuế: áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm: + Thứ nhất: Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ; trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp. + Thứ hai: Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế; trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp. + Thứ ba: Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay. *Cách tính thuế GTGT p ải nộp: Thuế GTGT phải nộp = T uế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào Trong đó: + Thuế GTGT đầu ra bằng (=) Giá tính thuế của hàng hóa dịch vụ nhân (x) Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó. + Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng (=) Tổ g số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa dùng cho SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu. * Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT: áp dụng đối với cơ sở SXKD và tổ chức, cá nhân người nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, chứng từ, hóa đơn theo luật; hoạt động mua bán vàng bạc đá quý. *Cách tính thuế GTGT phải nộp: Thuế GTGT phải nộp = GTGT x Thuế suất thuế GTGT (%) Trong đó: GTGT = Giá bán ra - Giá mua vào 9
  • 21. 1.2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 1.2.1. Khái niệm quản lý thuế Quản lý thuế là một lĩnh vực quản lý chuyên ngành. Vì vậy, để tiếp cận khái niệm quản lý thuế, trước hết, cần tiếp cận khái niệm quản lý. Theo Từ điển tiếng Việt, quản lý là “Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định”. Theo các tác giả Giáo trình Khoa học quản lý của Đại học Quốc gia Hà Nội thì “Quản lý là các hoạt động do một hoặc nhiều người điều phối hành động của những người khác nhằm thu được kết quả mong muốn”.[2] Quản lý thuế là một lĩnh vực quản lý chuyên ngành thuộc quản lý hành chính Nhà nước. Quản lý hành chính là sự tác động của cơ quan hành chính Nhà nước và con người hoặc các mối quan hệ xã hội để đạt được các mục tiêu của Chính phủ. Tiếp cận dưới góc độ thực thi quyền lực Nhà nước t ì quản lý hành chính là thực thi quyền hành pháp của Nhà nước. Tiếp cận dưới góc độ công việc cụ thể thì quản lý hành chính là điều chỉnh hành vi con người, hành vi xã hội và tổ chức thi hành pháp luật đã ban hành. Từ những cách hiểu như trên về quản lý hành chính thì quản lý thuế có thể được hiểu là việc tổ chức thực thi pháp luật thuế của Nhà nước, tức là, quản lý thuế được hiểu là hoạt động tác động và điều hành hoạt động đó g thuế của người nộp thuế. Hoạt động tác động nói trên của Nhà nước được hiểu dưới ba góc độ sau: (i) Là quá trình vận dụng bản chất, chức năng của thuế để hoạch định chính sách, bao gồm cả chính sách điều tiết qua thuế và chính sách quản lý; (ii) Là quá trình xây dựng tổ chức bộ máy ngành Thuế và đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu quản lý thuế; (iii) Là việc vận dụng các phương pháp thích hợp tác động đến q á trình thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT phù hợp với quy luật khách quan, bao gồm các hoạt động tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ, thanh tra, kiểm tra thuế… Đây chính là cách hiểu về quản lý thuế theo nghĩa rộng. Theo đó, quản lý thuế bao gồm cả hoạt động xây dựng chính sách thuế, ban hành pháp luật thuế và hoạt động tổ chức hành thu. Khái niệm quản lý thuế nêu trên cho thấy quản lý thuế bao gồm các khía cạnh chủ yếu sau đây: 10
  • 22. Thứ nhất, chủ thể của quản lý thuế là Nhà nước, bao gồm cơ quan lập pháp với vai trò là người nghiên cứu, xây dựng hệ thống pháp luật thuế; cơ quan hành pháp với tư cách là người điều hành trực tiếp công tác thu và nộp thuế; hệ thống các cơ quan chuyên môn giúp cho cơ quan hành pháp (cơ quan thuế, cơ quan hải quan) thay mặt cho Nhà nước tổ chức và thực hiện thu thuế. Thứ hai, đối tượng quản lý thuế là các tổ chức và cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN (người nộp thuế). Thứ ba, mục tiêu của quản lý thuế là huy động nguồn lực tài chính từ các tổ chức và cá nhân trong xã hội cho Nhà nước thông qua việc ban hành và tổ chức thi hành pháp luật thuế. Thứ tư, quản lý thuế là một hệ thống thống nhất giữa các cơ quan quản lý Nhà nước với nhau và giữa xây dựng chính sách thuế với tổ chức hành thu. Thứ năm, quá trình tác động, điều hành thu thuế gắn với quá trình thực hiện các chức năng quản lý của N à nước và quá trình này phải tuân thủ các quy luật khách quan. 1.2.2. Nội dung của công tác quản lý thuế giá trị gia tăng Theo Điều 3 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10, ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2006, “quản lý thuế là quá trình thực thi các chức năng quản lý, từ quản lý đăng ký thuế, kê khai t uế tính thuế, ấn định thuế, nộp thuế; kiểm tra, thanh tra thuế; cưỡng chế thi hành các quyết định hành chính thuế; xử lý vi phạm pháp luật thuế và giải quyết khiếu nại tố cáo về thuế”[8]. Các nội dung trên được cụ thể hoá bằng các quy trình để quản lý thuế theo chức năng. Hiện nay, ngành thuế đã triển khai thực hiện các quy trình quản lý thuế như: Q y trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế; Quy trình quản lý thuế về đăng ký thuế; Quy trình hoàn thuế, miễn giảm thuế, Quy trình Kiểm tra thuế; Quy trình Quản lý thu nợ thuế… 1.2.2.1. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế Công việc của cơ quan thuế trong nội dung đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế bao gồm việc theo dõi việc đăng ký thuế, khai thuế, ấn định thuế, nộp thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thông qua các quy trình theo dõi, kiểm tra được thiết lập và quy định cụ thể tại các cơ quan thuế. 11
  • 23. Về phía các DN nói chung và các DN NQD nói riêng, trách nhiệm của các DN là: - Đăng ký thuế với cơ quan quản lý. - Kê khai thuế một cách kịp thời, chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo tháng hoặc quý. - Nộp thuế. Thời hạn nộp thuế được quy định gắn với thời hạn kê khai thuế vừa bảo đảm phù hợp với tính chất của từng loại thuế, vừa tạo thuận lợi cho người nộp thuế dễ nhớ, dễ thực hiện và không phải làm các thủ tục hành chính thuế rải rác nhiều ngày trong tháng, giảm phiền hà cho người nộp thuế. Trường hợp người nộp thuế tự tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan quản lý thuế. Người nộp thuế có thể nộp t uế bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. NNT phải ghi đầy đủ, chi tiết các thông tin trên chứng từ nộp tiền thuế do Bộ Tài chính quy định. -Ấn định thuế: Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 quy định NNT nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định thuế trong ác trường hợp sau: + Không đăng ký thuế. +Không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ hai thuế sau 10 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn ộp ồ sơ khai thuế. + Không khai thuế, không nộp bổ sung hồ sơ t uế theo y u cầu của cơ quan thuế hoặc khai thuế không chính xác, trung thực, đầy đủ về căn cứ tính thuế. + Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số liệu trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế. + Không xuất trình sổ kế tóan, hóa đơn, chứng từ và các tài liệu cần thiết liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp trong thời hạn quy định. + Mua bán, trao đổi và hạch tóan giá trị hàng hóa, dịch vụ không theo giá giao dịch thông thường trên thị trường. + Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phán tán tài sản để khôngthực hiện nghĩa vụ thuế. Cơ quan thuế ấn định thuế căn cứ vào một trong các thông tin sau: 12
  • 24. + Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế thu thập từ: Hồ sơ khai thuế, số thuế đã nộp của các kỳ, lần khai thuế trước; thông tin về các giao dịch kinh tế giữa NNT với các tổ chức, cá nhân có liên quan; thông tin của các cơ quan quản lý nhà nước cung cấp; thông tin khác do cơ quan thuế thu thập được. + Các thông tin về: NNT kinh doanh cùng mặt hàng, ngành nghề, cùng quy mô tại địa phương (hoặc địa phương khác); số thuế phải nộp bình quân của một số cơ sở kinh doanh cùng ngành nghề, cùng mặt hàng tại địa phương (hoặc địa phương khác). + Tài liệu, kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực. 1.2.2.2. Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế Thủ tục hoàn thuế: Những đối tượng này phải lập hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan thuế. Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan thuế sẽ ra quyết định hoàn thuế hoặc thông báo lý do không hoàn thuế. Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước kiểm tra sau thì thời gian ra quyết định của cơ quan quản lý thuế sẽ nhanh hơn đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế sau. Hoàn t uế chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp kê khai theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng nhận ĐKKD hoặc giấy phép đầu tư hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền. Hiện nay, cơ quan thuế đã thực hiện hoàn thuế thông qua giao dịch điện tử nên việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ hoàn thuế, cơ quan thuế thực hiện nhanh chóng và kịp thời hơn. Thủ tục miễn thuế, giảm thuế: Cơ quan quản lý t uế thực hiện miễn thuế, giảm thuế đối với các trường hợp thuộc diện miễn thuế, giảm t uế được quy định tại các văn bản pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm thì việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được thực hiện đồng thời với việc khai, nộp và tiếp nhận hồ sơ khai thuế quy định về khai thuế và tính thuế; Trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm th ế theo quy định của pháp luật về thuế thì việc nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được thực hiện theo cơ quan có thẩm quyền giải quyết. 1.2.2.3. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 quy định các trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt như sau: 13
  • 25. + Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt. + Cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự mà không có tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ. Quy định mới tại thông tư 79 quy định yêu cầu doanh nghiệp phải xuất trình 3 loại giấy tờ gồm: Quyết định tuyên bố phá sản của doanh nghiệp của Tòa án, tài liệu phân chia tài sản của chấp hành viên thể hiện số nợ thuế thu hồi được hoặc không thu hồi được, quyết định về việc đình chỉ thi hành quyết định tuyên bố phá sản của cơ quan thi hành án dân sự. Dựa vào những điều khoản trên, cơ quan quản lý thuế sẽ tiến hành quản lý vấn đề xóa nợ tiền thuế GTGT, tiền phạt cho các đối tượng là DN nói chung, trong đó có các DN NQD. 1.2.2.4. Quản lý thông tin về người nộp thuế, Tuyên truyền hỗ trợ Người nộp thuế Để thực hiện và phấn đấu oàn thành tốt nhiệm vụ chính trị được giao, bên cạnh việc tăng cường và đẩy mạnh các biện pháp tổ chức, quản lý, hành thu. Cục thuế tỉnh Quảng Trị luôn xác định, công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật nói chung và công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế (NNT) nói riêng có vai trò và tác động to lớn tới công tác thu ngân sách. Qua đó cung cấp, hướng dẫn cho NNT các thô g tin về nội dung, chính sách thuế, các quy trình nghiệp vụ, các cải cách về thủ tục hà c ính thuế; tạo lập mối quan hệ bình đẳng, thân thiện giữa cơ quan thuế và NNT theo ướng NNT là người được phục vụ, là khách hàng của cơ quan thuế... 1.2.2.5. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế Công tác thanh tra, kiểm tra tập trung vào công tác phân tích hồ sơ của DN tại cơ quan thuế luôn được quan tâm, kiểm soát; đây là một biện pháp hữu hiệu nhằm phát hiện ngăn ngừa vi phạm, giúp người nộp thuế nhận thấy luôn có một hệ thống giám sát hiệu quả tồn tại và kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm của họ. Thanh tra, kiểm tra thuế được thực hiện trên cơ sở phân tích thông tin, dữ liệu liên quan đến người nộp thuế, đánh giá việc chấp hành pháp luật của người nộp thuế, xác minh và thu thập chứng cứ để xác định hành vi vi phạm pháp luật về thuế. Pháp luật quản lý thuế quy định rõ về nội dung của công tác kiểm tra thuế, gồm kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan 14
  • 26. thuế và kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế. Thanh tra thuế bao gồm thanh tra NNT và thanh tra nội bộ ngành thuế. 1.2.2.6. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế không chỉ đôn đốc người nộp thuế nộp đúng, thuế đúng hạn mà còn có tác dụng lớn hơn là răn đe, ngăn ngừa nộp thuế chậm, giúp người nộp thuế, nợ thuế cách giải quyết khó khăn phát sinh. Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11quy định cụ thể các trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế. Các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế nói chung và biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế GTGT đối với DNNQD nói riêng bao gồm: “a) Trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế tại Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; yêu cầu phong toả tài khoản; b) Khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập; c) Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên theo quy định của pháp luật để thu đủ tiền thuế, tiền phạt; d) Thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ; đ) Dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa ập khẩu; e) Thu hồi mã số thuế; đình chỉ việc sử dụng hóa đơn; g) Thu hồi giấy chứng nhận kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề.”[8] 1.2.2.7. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế Để đảm bảo công bằng giữa NNT, mọi tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế đều bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành. Các hành vi được coi là vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế thông thường bao gồm: - Vi phạm các thủ tục thuế. - Chậm nộp tiền thuế. 15
  • 27. - Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, trốn thuế, gian lận thuế. Theo đó, cơ quan quản lý thuế sẽ xem xét để giải quyết từng tình huống cụ thể trên đây. Chương XII của Luật quản lý thuế năm 2006 cũng đã quy định cụ thể các vấn đề liên quan đến xử lý vi phạm đối với các trường hợp này. 1.2.2.8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế Trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính về thuế, mọi tổ chức, cá nhân có thể khiếu nại, tố cáo thậm chí khởi kiện ra tòa nếu thấy lợi ích của mình hoặc của bên thứ ba bị xâm hại theo quy định của pháp luật hiện hành. Việc giải quyết khiếu nại phải bảo đảm chính xác, khách quan, công khai, dân chủ, kịp thời, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục và thời hạn theo quy định của pháp luật; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, tập thể, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân. 1.2.3. Quy trình quản lý thuế giá trị gia tăng Quản lý thuế GTGT phải tuân thủ các bước sau: Một là, đăng ký thuế và cấp mã số thuế doanh nghiệp: Mọi doanh nghiệp kinh doanh đều phải đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế. Khi đăng ký, doanh nghiệp được cấp một mã số thuế doanh nghiệp để sử dụng trong suốt thời gian hoạt động của doanh nghiệp từ khi thành lập cho đến khi không còn hoạt động. Hai là, xử lý tờ khai và chứng từ nộp thuế GTGT: Sau khi đã được cấp mã số doanh nghiệp để hoạt động, theo quy định của Luật t uế GTGT thì doanh nghiệp phải nộp tờ khai thuế GTGT theo quý đối với những doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề nhỏ hơn 50 tỷ đồng, thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo và nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng đối với những doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề lớn hơn 50 tỷ đồng, thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng kế tiếp. Ba là, quản lý thu nợ thuế GTGT: Đến hết thời hạn nộp thuế GTGT theo tháng hoặc theo quý, nếu doanh nghiệp vẫn chưa nộp thuế, cơ quan Thuế sẽ căn cứ vào tình hình nợ thuế trên chương trình TMS của cơ quan thuế để thông báo đôn đốc doanh nghiệp nộp thuế và tiến hành các bước thu nợ, cưỡng chế tiếp theo. 16
  • 28. Bốn là, kiểm tra, thanh tra thuế: Công tác này được thực hiện ở hai hình thức: kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế, hoặc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, cụ thể: Công chức thuế tiến hành thường xuyên đối chiếu các chỉ tiêu, phân tích, nhận xét, đánh giá xác định những hồ sơ có dấu hiệu nghi vấn sai sót trong quá trình kê khai trên hệ thống để yêu cầu người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin tài liệu. Sau đó công chức thuế sẽ tiến hành phân tích những rủi ro, sai phạm trên hồ sơ tờ khai nhận được tại cơ quan thuế. Sau khi phân tích nếu có dâu hiệu nghi vấn sẽ tiến hành kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế. 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả công tác quản lý thuế Dựa vào kết quả nghiên cứu các tài liệu về quản lý thuế GTGT và đối chứng với thực tiễn hoạt động quản lý thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong những năm gần đây, tác giả tổng hợp một số chỉ tiêu cơ bản được sử dụng để đánh giá kết quả công tác quản lý thuế GTGT như sau: 1.2.4.1 Các chỉ tiêu đánh g á tình hình kê khai thuế giá trị gia tăng  Tỷ lệ doanh ng iệp kê khai thuế GTGT Công thức tính: Tỷ lệ doanh nghiệp Tổng số doanh nghiệp = nộp tờ khai thuế x 100 kê khai thuế Tổng số doa h g iệp QL  Tỷ lệ doanh nghiệp kê khai thuế GTGT qua mạng Công thức tính: Tổng số doanh nghiệp nộp Tỷ lệ doanh nghiệp kê = tờ khai thuế qua mạng x 100 khai thuế qua mạng Tổng số doanh nghiệp nộp tờ khai thuế Ý nghĩa: Đánh giá hiệu quả của công tác tuyên truyền kê khai nộp thuế của cơ quan thuế và mức độ chấp hành nghĩa vụ kê khai thuế của doanh nghiệp qua từng năm. 17
  • 29.  Chất lượng kê khai thuế GTGT của doanh nghiệp Công thức tính: - Tỷ lệ tờ khai thuế nộp = Số tờ khai thuế nộp đúng hạn x 100 Tổng số tờ khai đã nộp đúng hạn. - Tỷ lệ tờ khai thuế = Số tờ khai không nộp x 100 không nộp. Tổng số tờ khai phải nộp - Tỷ lệ tờ khai thuế nộp = Số tờ khai thuế nộp chậm x 100 chậm. Tổng số tờ khai thuế đã nộp Ý nghĩa: Đánh giá mức độ tuân thủ về thời gian nộp tờ khai thuế GTGT và chất lượng tờ khai thuế GTGT của các các doanh nghiệp qua các năm. 1.2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình nộp thuế giá trị gia tăng  Tỷ lệ do nh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế GTGT: Công thức tính: Tỷ lệ doanh nghiệp hoàn thành Tổng số doanh nghiệp hoàn = thành nghĩa vụ nộp thuế GTGT x 100 nghĩa vụ nộp thuế GTGT Tổng số doanh nghiệp nộp thuế  Tỷ lệ hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế GTGT: Công thức tính: Tỷ lệ hoàn thành Tổ g số thuế GTGT đã nộp = x 100 nghĩa vụ nộp thuế GTGT Tổng số thuế GTGT phải thu theo kế hoạch  Tỷ lệ nợ thuế GTGT có khả năng thu hồi: Công thức tính: Tổng số nợ thuế GTGT Tỷ lệ nợ thuế GTGT có khả năng thu hồi có khả năng thu hồi = x 100 Tổng số nợ thuế GTGT phải thu 18
  • 30.  Tỷ lệ nợ thuế GTGT không có khả năng thu hồi: Công thức tính: Tổng số nợ thuế GTGT Tỷ lệ nợ thuế GTGT không = không có khả năng thu hồi x 100 có khả năng thu hồi Tổng số nợ thuế GTGT phải thu Ý nghĩa: Đánh giá mức độ chấp hành nghĩa vụ nộp thuế và hiệu quả của công tác quản lý nợ thuế GTGT của cơ quan thuế qua các năm. 1.2.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá công tác thanh tra, kiểm tra  Tỷ lệ doanh nghiệp được thanh tra, kiểm tra: Công thức tính: Tổng sốdoanh nghiệp được Tỷ lệ doanh ngh ệp được = thanh tra, kiểm tra x 100 thanh tra, kiểm tra Tổng số doanh nghiệp cơ quan thuế quản lý  Tỷ lệ hoàn thành kế h ạch thanh tra, kiểm tra: Công thức tính: Tổ g số doanh nghiệp được Tỷ lệ hoàn thành kế = t anh tra, kiểm tra x 100 hoạch thanh tra, kiểm tra Tổng số doanh nghiệp trong kế hoạch thanh tra  Tỷ lệ doanh nghiệp sai phạm pháp luật thuế GTGT: Công thức tính: Tổng số doanh nghiệp thanh tra, Tỷ lệ doanh nghiệp phát = kiểm tra phát hiện có sai phạm x 100 hiện có sai phạm Tổng số doanh nghiệp được thanh tra, kiểm tra Ý nghĩa: Đánh giá số lượng, chất lượng của công tác thanh tra và xử lý sai phạm pháp luật thuế GTGT của cơ quan quản lý thuế. 19
  • 31. 1.2.4.4. Các chỉ tiêu đánh giá công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo  Tỷ lệ cán bộ công chức ngành thuế bị khiếu nại, tố cáo: Công thức tính: Tổng số công chức ngành thuế bị Tỷ lệ công chức bị khiếu = khiếu nại, tố cáo x 100 nại, tố cáo Tổng số công chức ngành thuế do cơ quan thuế quản lý  Tỷ lệ vụ việc khiếu nại, tố cáo: Công thức tính: Tổng số vụ việc bị khiếu nại, tố Tỷ lệ vụ việc khiếu nại, = cáo được giải quyết x 100 tố cáo được g ải quyết Tổng số vụ việc bị khiếu nại, tố cáo Ýnghĩa: Đánh giá tình hình giải quyết khiếu nại của cán bộ, cơ quan quản lý thuế qua các năm. 1.2.5. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh và ác nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.2.5.1. Khái niệm doanh nghiệp ngoài quốc doa Theo Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005 quy định:”Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện các họat động kinh doanh”[7] Trên cơ sở đó có thể hiểu tổng quát rằng, doanh nghiệp ngoài quốc doanh là khái niệm các tư nhân thành lập, tổ chức hoạt động và quản lý tổ chức. Đó là các doanh nghiệp được hình thành và phát triển trong nền kinh tế thị trường với nhiều hình thức khác nhau, hoạt động dựa trên sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất. Các doanh nghiệp NQD nói chung có quy mô lớn hơn kinh tế cá thể. Mục tiêu của các doanh nghiệp này là tạo ra ngày càng nhiều hơn giá trị thặng dư. Trước đây, các loại hình doanh nghiệp NQD nước ta hiện nay bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty Trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần và Công ty hợp danh. 20
  • 32. Tuy nhiên, hiện nay, các Công ty TNHH và Công ty CP cũng có thể do nhà nước đầu tư vốn để thành lập, vì vậy, xét về các loại hình doanh nghiệp NQD thì bao gồm DNTN,Công ty TNHH và Công ty Cổ phần do tư nhân đầu tư vốn để thành lập, Công ty hợp danh. Như vậy có thể nói Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là tổ chức kinh doanh mà vốn góp là do tư nhân đóng góp và tự chịu trách nhiệm của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. 1.2.5.2. Đặc điểm doanh nghiệp ngoài quốc doanh Qua nghiên cứu các tài liệu; lấy ý kiến của các chuyên gia quản lý kinh tế và đối chứng thực tiễn hoạt động của các DN NQD, tổng hợp lại cho thấy doanh nghiệp ngoài quốc doanh có các đặc điểm chính sau đây (hình 1.1): Hình 1.1. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh Nguồn: Tác giả tổng hợp Một là: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh có số lượng lớn, ngành nghề kinh doanh đa dạng, phong phú. So với doanh nghiệp kinh tế nhà nước thì số lượng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh lớn hơn nhiều, sự thay đổi ngành nghề sản xuất kinh doanh nhanh chóng. Nguyên nhân chính một phần do sự nhạy bén thị trường của kinh tế ngoài quốc doanh, mặt khác chính sách chế độ nhà nước thông thoáng trong việc cấp đăng ký kinh doanh do đó số lượng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ngày nhiều, điều này cũng đặt ra câu hỏi cho việc quản lý các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Hai là: Mục tiêu kinh doanh hàng đầu của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào cũng đặt đạt mục tiêu là lợi nhuận, tuy nhiên đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thì mục tiêu lớn nhất, hàng đầu là lợi nhuận hay nói 21
  • 33. cách khác là lãi từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó các doanh nghiệp chỉ muốn làm sao đó để đóng thuế càng ít càng tốt. Ba là: Giám đốc doanh nghiệp thường đồng thời là chủ sở hữu vốn và tài sản của họ, các thành viên trong doanh nghiệp thường có quan hệ gia đình và họ hàng, việc quản lý sản xuất kinh doanh chủ yếu là các mối quan hệ quen biết. Qua quá trình nghiên cứu cho thấy nhiều quan hệ kinh tế không được ký kết bằng văn bản, và trong trường hợp ký kết bằng văn bản thì thời gian thực hiện không theo hiệu lực văn bản. Bốn là: Sự thay đổi ngành nghề kinh doanh thường diễn ra một cách nhanh chóng hơn so với doanh nghiệp nhà nước. Ngành nghề kinh doanh là một trong những chỉ tiêu để xác định thuế GTGT phải nộp. Khi thay đổi ngành nghề kinh doanh thì việc xác định thuế suất cũng như xác định các mặt hàng thuộc đối tượng không chịu thuế cũng rất quan trọng. Năm là: Việc chấp hành sổ sách và chế độ kế toán tài chính của doanh nghiệp ngoài quốc doanh kém hơn so với d anh nghiệp nhà nước. Không chỉ có thuế GTGT mà tất cả các sắc thuế khác việc xác định kê khai thuế chủ yếu dựa vào sổ sách kế toán của doanh nghiệp là cơ sở để xác định các loại thuế phải nộp. Việc chấp hành sổ sách chứng từ ế toán của doanh nghiệp kém không chỉ gây ra khó khăn cho chính doanh nghiệp trong quá trình kê khai thuế mà cũng là khó khăn cho công tác kiểm tra thuế của cơ quan thuế. 1.2.5.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Dựa vào kết qủa nghiên cứu các tài liệu về quản lý thuế GTGT và đối chứng với thực tiễn hoạt động quản lý thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong những năm gần đây, tác giả tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD bao gồm: Hệ thống chính sách thuế GTGT: để các doanh nghiệp tự giác chấp hành nghĩa vụ của mình thì bản thân các doanh nghiệp phải hiểu rõ luật thuế, nắm được các loại thuế phải nộp, những trường hợp được miễn giảm … Do đó, luật thuế GTGT phải có nội dung đơn giản, dễ hiểu, mang tính phổ thông, phù hợp với trình độ chung của cả người nộp thuế và người quản lý, quan trọng hơn là các mức thuế suất phải được phân 22
  • 34. tích khoa học, toàn diện để tìm ra được mức thuế suất phù hợp nhất, điều đó sẽ tăng được tính hiệu quả của công tác quản lý thu thuế GTGT. Ý thức chấp hành chế độ hóa đơn, chứng từ của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh: quản lý hóa đơn, chứng từ là nội dung cơ bản trong công tác quản lý thuế GTGT. Hầu hết các doanh nghiệp NQD chưa thực hiện nghiêm túc chế độ hóa đơn, chứng từ đôi khi chỉ là hình thức đối phó, có biểu hiện thiếu trung thực nên còn nhiều sai phạm xảy ra như: làm giả hóa đơn, chứng từ; cung cấp hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn, chứng từ… Vì vậy, đây cũng là nhân tố gây ảnh hưởng lớn đến công tác quản lý thuế GTGT. Đặc thù ngành nghề: lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp NQD ngày càng đa dạng và phong phú. Đối với các ngành có tỷ suất lợi nhuận cao thu hút các doanh nghiệp đầu tư nhiều vào các ngành đó và ngược lại những ngành mang lại lợi nhuận thấp thì các doanh nghiệp ít đầu tư vào hoặc đầu tư nhỏ. Từ đó, tạo nên chênh lệch cơ cấu các ngành dẫn đến tình trạng tr ng cùng một ngành số lượng doanh nghiệp tham gia lớn làm cho công tác quản lý gặp nhiều khó khăn, gây thất thu lớn. Cơ cấu, tổ chức bộ máy thu thuế: ở nước ta đang áp dụng mô hình quản lý thuế hỗn hợp vừa có yếu tố của mô hình tổ chức theo sắc thuế, vừa có yếu tố của mô hình tổ chức theo đối tượng và chức năng. Để công tác quản lý thuế nói chung và quản lý thuế GTGT nói riêng được hiệu quả thì bộ máy thu t uế cần phải phù hợp với trình độ phát triển kinh tế, xã hội. Nếu các DN NQD nhiều với các lĩnh vực ngành nghề kinh doanh đa dạng thì cần có bộ máy thu thuế phải lớn, đảm bảo công tác quản lý thuế GTGT được tốt còn ngược lại các DN NQD ít, nhỏ lẻ kinh doanh vào một số ngành nghề chủ yếu thì bộ máy thu thuế chỉ cần đơn giản, gọn nhẹ đã đáp ứng được nhiệm vụ được giao trong công tác quản lý. Trình độ khoa học kỹ thuật và khả năng ứng dụng khoa học kỹ thuật vào quản lý thuế GTGT: Ngày nay, khoa học kỹ thuật đã thực sự trở thành một lực lượng sản xuất trực tiếp. Việc áp dụng những tiến bộ kỹ thuật có tác động mạnh mẽ đến năng suất lao động và hiệu suất công tác. Công tác quản lý thuế GTGT rất cần nhiều sự hỗ trợ của khoa học kỹ thuật. Đặc biệt, sự phát triển của công nghệ thông tin có ảnh hưởng rất lớn đến quy trình quản lý của cơ quan thuế. Nhân tố này ảnh hưởng trực tiếp đến quy trình quản lý và lực lượng cán bộ thực hiện công tác quản lý thuế GTGT. 23
  • 35. 1.3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG TRONG NƯỚC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ 1.3.1. Bài học kinh nghiệm về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh của một số địa phương trong nước 1.3.1.1. Kinh nghiệm của thành phố Hồ Chí Minh Với số lượng các DN NQD thành lập, hoạt động và giải thể hàng năm nhiều nhất trong cả nước trong khi định biên công chức thuế ngày càng giảm, nhằm quản lý thuế có hiệu quả, tránh thất thu ngân sách cho Nhà nước, Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh đã thực hiện thành công như sau: - Thực hiện Nghị quyết 19 của Chính Phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh đã áp dụng nhiều phương pháp quản lý thuế mới, trong đó có hóa đơn điện tử có mã xác thực, ủy nhiệm thu đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương thức khoán…Về công tác nộp thuế điện tử, đại diện Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh cho biết, đến 31/12/2016, số lượng doanh nghiệp đăng ký nộp thuế điện tử đạt hơn 99%. Trong đó, số tài khoản mà doanh nghiệp đăng ký thành công tại ngân hàng thương mại đạt trên 95,6% tổng số doa h ghiệp đang hoạt động. Số doanh nghiệp kê khai thuế qua mạng đạt 99,99%. Số doa nghiệp đã thực hiện nộp thuế bằng phương thức điện tử đạt gần 88%. - Đẩy mạnh cải cách hành chính, phát huy hiệu quả, hiệu lực của bộ máy quản lý thuế, xây dựng được một đội ngũ cán bộ thuế giỏi chuyên môn nghiệp vụ, có trách nhiệm trong công việc, tạo được một bộ máy gọn nhẹ mà vẫn giám sát có hiệu quả hoạt độngcủa doanh nghiệp, bảo đảm các yêu cầu khoa học, đúng pháp luật, tránh phiền hà, chống thất thu. Hỗ trợ tối đa các doanh nghiệp mới khởi nghiệp, chủ động triển khai “Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp”, hướng đến 2 nhóm đối tượng chính: Doanh nghiệp mới thành lập và doanh nghiệp thành lập từ hộ kinh doanh. Mục tiêu của chương trình là cung cấp kịp thời các thông tin pháp lý, giải đáp các vướng mắc liên quan đến chính sách, thủ tục về thuế ban đầu, các dịch vụ hỗ trợ liên quan cho các doanh nghiệp khởi nghiệp. 24
  • 36. - Đa dạng hóa công tác tuyên truyền hỗ trợ doanh nghiệp như: Nâng cao công tác tuyên truyền hỗ trợ cho đội ngũ tư vấn thuế bằng cách thường xuyên mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu hoặc kiểm tra kiến thức định kỳ theo từng chuyên đề, từng lĩnh vực khác nhau về thuế, kế toán hoặc định kỳ giúp nâng cao kiến thức chuyên môn cho cán bộ tuyên truyền, tư vấn thuế vì nếu cán bộ tuyên truyền yếu thì những sai sót gây ra sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thậm chí có thể dẫn đến thiệt hại cho doanh nghiệp. Ngoài ra mỗi nhân viên tư vấn thuế cần biết sử dụng thành thạo các chương trình ứng dụng tin học của ngành để hỗ trợ công tác và phục vụ người dân tốt hơn. Khi triển khai ứng dụng bất kỳ chương trình nào, điều cần thiết là tập huấn ngay và chi tiết đến nhân viên bộ phận hướng dẫn để tránh gặp lúng túng, vụng về khi hướng dẫn doanh nghiệp. Cục Thuế đã triển khai thực hiện các chương trình đào tạo và bồi dưỡng những kỹ năng giao tiếp cho công chức viên chức thuế; Công khai bảng tên người được phân công làm tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp, lắp đặt máy ghi hình quan sát, thực hiện kiểm tra công vụ đột xuất hoạt động tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp trực tiếp tại bộ phận hướng dẫn; thiết lập hòm thư góp ý, đường dây nóng tiếp nhận đơn thư, ý kiến phản ánh của người dân nhằm phát hiện và xử lý những trường hợp công chức viên chức thuế gây nhũng nhiễu, có thái độ không đúng khi tiếp xúc với doanh nghiệp… 1.3.1.2. Kinh nghiệm của thành phố Hà Nội Qua công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN NQD Cục Thuế thành phố Hà Nội xác định việc sai phạm về thuế thường xảy ra tại các DN NQD. Vì vậy Cục Thuế đã tập trung mạnh vào nội dung thanh tra, kiểm tra thuế và đã có một số kinh nghiệm như sau: Thứ nhất, công tác chỉ đạo điều hành phải thường xuyên, sát sao và gắn với việc giám sát hoạt động thanh tra, kiểm tra. Việc tuân thủ sự chỉ đạo điều hành và định hướng triển khai công tác thanh, kiểm tra thuế của Tổng cục Thuế theo ngành nghề, lĩnh vực có rủi ro cao về thuế. Để chống thất thu NSNN, đảm bảo hiệu quả trong mỗi đợt thanh tra, Cục Thuế TP.Hà Nội đã đưa các ứng dụng CNTT vào công tác thanh tra. Tuy nhiên, để việc thanh tra, kiểm tra dựa trên phương pháp quản lý rủi ro bằng hệ thống điện tử, Cục Thuế đang hoàn thiện hệ thống các tiêu chí rủi ro chuyên sâu theo từng ngành, nghề, lĩnh vực cụ thể. 25
  • 37. Thứ hai, coi trọng công tác xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế và triển khai phân tích sâu các dấu hiệu rủi ro tại trụ sở cơ quan thuế. Sau khi sàng lọc rủi ro từ cao xuống thấp, danh sách người nộp thuế phân tích rủi ro được công khai, lấy ý kiến phản hồi từ bộ phận kiểm tra thuế, các Chi cục Thuế và Bộ phận Kê khai Kế toán thuế nhằm thu thập thêm thông tin, sàng lọc kỹ đối tượng thanh tra. Khi đã lựa chọn kế hoạch thanh tra, các đơn vị sẽ tiếp tục sử dụng dữ liệu tính điểm rủi ro để lựa chọn doanh nghiệp thuộc kế hoạch kiểm tra. Theo Cục Thuế Hà Nội, hoạt động sản xuất kinh doanh của người nộp thuế diễn biến ngày càng đa dạng, phức tạp, qua công tác thanh tra thuế, kiểm tra thuế đã phát hiện được nhiều hành vi vi phạm mới, có tính hệ thống và đang có dấu hiệu ngày càng gia tăng, khó lường và khó kiểm soát. Thứ ba, tăng cường, chủ động phối hợp với các cơ quan điều tra. Xác định đây là việc làm thường xuyên và liên tục nên trong thời gian qua, Cục thuế TP. Hà Nội đã phối hợp c ặt chẽ với các cơ quan hữu quan, đặc biệt là với công an trong việc xác minh điều tra các DN cố tình không kê khai, điều chỉnh các hóa đơn có dấu hiệu bất hợp pháp theo thông báo đối hiếu chéo hóa đơn của cơ quan thuế. Thứ tư, tăng cường công tác quản lý thuế thông qua hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế. Việc làm này cần được thực hiện từ trước hi ban hành quyết định thanh tra, kiểm tra cho tới khi kết thúc, lưu hồ sơ, nhập báo cáo kết quả thực hiện và đôn đốc thu nộp sau thanh tra, kiểm tra thông qua hệ thống các biểu mẫu được chuẩn hóa. Nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu, tháng 12/2016, Cục Thuế TP Hà Nội đã triển khai đề án và hoàn thành việc dán tem đối với 100% các cây xăng trên địa bàn (306 DN kinh doanh xăng dầu với 484 cửa hàng, cây xăng). Đối với hoạt động kinh doanh trên các trang mạng xã hội, Cục Th ế TP Hà Nội đã thực hiện thông báo qua tin nhắn tới 13.422 chủ tài khoản của cá nhân kinh doanh trên các trang mạng xã hội để các cá nhân tự rà soát, xác định, hiểu rõ trách nhiệm trong việc thực hiện kê khai, nộp thuế, đồng thời hỗ trợ các cá nhân thực hiện đăng ký theo quy định, tránh các rủi ro về thuế sau này và bước đầu đã mang lại hiệu quả tích cực. Cơ quan này cũng tiếp tục triển khai thực hiện, tăng cường quản lý, thực hiện các chuyên đề kiểm tra chống thất thu thuế đối với khu vực hộ kinh doanh, đặc biệt là lĩnh vực thương mại, dịch vụ, ăn uống theo chỉ đạo của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế. 26
  • 38. Thứ năm, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thanh tra, kiểm tra. Việc ứng dụng công nghệ thông tin có ý nghĩa quan trọng giúp cho cán bộ thuế không mất nhiều thời gian chiết xuất dữ liệu về hồ sơ kế khai thuế của người nộp thuế mà tập trung vào đánh giá rủi ro. Đồng thời, xây dựng công cụ hỗ trợ cho công tác kiểm tra có hiệu quả như: phân loại nhóm DN có dấu hiệu rủi ro, nhóm DN trọng điểm, nhóm ngành nghề cần đi sâu phân tích. Khai thác từ hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý thuế các thông tin liên quan đến các khoản, mục nhiều khả năng xảy ra rủi ro… Thứ sáu, tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thanh tra, kiểm tra. Xác định con người là yếu tố quan trọng quyết định đến chất lượng của công tác quản lý thuế nói chung và các tác thanh tra, kiểm tra thuế nói riêng, do vậy việc nâng cao kỹ năng thanh tr , kiểm tra thuế, văn hóa công sở và cập nhật các kiến thức, nghiệp vụ, cơ chế chính sách mới cần phải tiến hành thương xuyên thực hiện. 1.3.1.3. Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Bình Xác định công tác quản lý nợ đọng thuế và cưỡng chế nợ thuế là khâu cuối cùng trong hệ thống quản lý thuế, là một trong những chức năng chính và cơ bản của mô hình quản lý thuế theo chức năng trong cơ hế tự khai, tự nộp thuế. Chức năng quản lý nợ đóng vai trò quan trọng, đảm bảo đối tượng nộp thuế nộp các khoản nợ thuế khi đến hạn phải nộp và nộp tờ khai đúng hạn. Quản lý nợ đọ g thuế và kết quả đem lại từ việc đôn đốc thu nợ và cưỡng chế thuế là một phần thước đo để đánh giá và nâng cao hiệu quả của công tác khác, đặc biệt là công tác thanh tra, kiểm tra thuế, Vì vậy Cục Thuế tỉnh Quảng Bình đã thực hiện như sau: Thứ nhất, về công tác cán bộ: bố trí sắp xếp cán bộ hợp lý, khoa học đối với những cán bộ có trình độ chuyên môn, có thâm niên nghề nghiệp, có kinh nghiệm công tác thì có thể phân công quản lý các đối tượng nợ thuế có mức tuân thủ pháp luật thấp, l ôn chây ỳ, nợ thuế dây dưa; Đối với những cán bộ trẻ, chưa có thâm niên, ít kinh nghiệm có thể được phân công quản lý các đối tượng nợ thuế có tính tuân thủ pháp luật cao. Thứ hai, công tác chuyên môn: Cục Thuế tỉnh luôn chỉ đạo các phòng, các chi cục thuế thường xuyên thực hiện rà soát, đối chiếu các khoản nợ để phân tích, phân loại và quản lý nợ thuế, mạnh dạn 27
  • 39. áp dụng các biện pháp xử phạt do chậm nộp tiền thuế, tăng cường triển khai cưỡng chế và thu hồi nợ thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế. Tập trung mạnh mẽ lực lượng của Phòng Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế vào việc đôn đốc thu nợ đối với doanh nghiệp nợ thuế lớn trên 90 ngày. Tổ chức ban hành các thông báo tiền thuế nợ nhiều lần và mời đơn vị lên làm việc để đối chiếu số nợ, lập biên bản xác nhận nợ và yêu cầu doanh nghiệp làm cam kết thực hiện trả nợ theo đúng quy định của pháp luật. Đối với Phòng Kê khai kế toán thuế phối hợp chặt chẽ với phòng Quản lý Nợ và Cưỡng chế nợ thuế theo sát tình hình kê khai thuế của các doanh nghiệp đôn đốc kịp thời các khoản thuế phát sinh phải nộp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, hạn chế sô nợ mới phát sinh, lập danh sách các doanh nghiệp đã nộp thuế nhưng ghi sai mục lục NSNN dẫn tới các khoản nợ ảo, lập tờ trình trình Lãnh đạo Cục đề nghị điều chỉnh nợ. Chịu trách nhiệm chính trong việc đối chiếu, điều chỉnh số nợ (nếu có sự sai sót); Đối với các Phòng kiểm tra, thanh tra phối hợp phối hợp chặt chẽ với phòng Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế tr ng việc đối chiếu nợ xác định số chênh lệch, phân tích nguyên nhân lập hồ sơ chuyển bộ phận Kê khai kế toán thuế điều chỉnh kịp thời. Đối với bộ phận Ấn chỉ, Phòng đã phối hợp thông qua việc lập danh sách các doanh nghiệp có số thuế nợ gửi bộ phận Ấn chỉ, hi doanh nghiệp lên mua hoá đơn bộ phận Ấn chỉ sẽ yêu cầu đơn vị làm việc với Phò g Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế về kế hoạch nộp các khoản nợ rồi mới bán hoá đơn. Phối hợp với Phòng Thanh tra thuế, Phòng Kiểm tra thuế áp dụng biện pháp cưỡng chế bằng hình thức đề nghị ngân hàng phong toả tài khoản: Lập danh sách các doanh nghiệp có số nợ đọng lớn, kéo dài quá thời hạn nộp thuế trên 90 ngày chuyển bộ phận Kiểm tra, Thanh tra để thực hiện kiểm tra, thanh tra ngay đối với những doanh nghiệp này; Tổ chức triển khai đi thực tế các Chi cục trong việc hướng dẫn báo cáo, rà soát các khoản nợ và có thể kết hợp cùng với cán bộ quản lý nợ Chi cục trong việc đôn đốc các doanh nghiệp có nợ thuế lớn (thuộc Chi cục quản lý) Triển khai đồng bộ và có hiệu quả các biện pháp đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ thuế. Tranh thủ sự chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền, phối hợp chặt chẽ với các ngành, các cấp, của cả hệ thống chính trị trong việc quản lý thuế, thu hồi nợ đọng. 28
  • 40. 1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho công tác quản lý thuế của các doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Dựa trên những phân tích, đánh giá về kinh nghiệm trong quản lý thuế nói chung và quản lý thuế GTGT tại Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh, Cục Thuế Hà Nội, Cục Thuế tỉnh Quảng Bình, tác giả rút ra những bài học kinh nghiệm có thể áp dụng đối với công tác quản lý thuế cỉa các doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như sau: - Hoàn thiện cơ chế quản lý với mục tiêu đề cao trách nhiệm của người nộp thuế trong việc chủ động xác định đúng số thuế phải nộp, thực hiện đúng thời hạn cũng như xác định các mức thuế suất, quyền lợi về thuế của mình. - Tăng cường sử dụng, ứng dụng công nghệ tin học vào tất cả các khâu của quy trình quản lý thuế GTGT, triển khai các giải pháp nhằm tăng cường triển khai mạnh mẽ cơ chế tự khai – tự nộp trong chính sách quản lý thuế nói chung và quản lý thuế GTGT đối với các DN NQD nói r êng. - Thay đổi phương thức quản lý của cơ quan thuế, chuyển từ quản lý truyền thống mang tính thủ công sang phương thức quản lý hiện đại dựa trên cơ sở dữ liệu thông tin tổng hợp và quản lý rủi ro. - Đẩy mạnh và đa dạng hóa công tác tuyên truyền và hỗ trợ doanh nghiệp nhằm nâng cao trình độ hiểu biết của doanh nghiệp về thực hiện nghĩa vụ thuế, giúp các doanh nghiệp nắm vững chính sách, quy trình, thủ tục t u nộp thuế, trên cơ sở đó thực hiện việc nộp thuế đúng, đủ, kịp thời vào NSNN như: - Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế, cụ thể xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế và triển khai phân tích sâu các dấu hiệu rủi ro tại trụ sở cơ quan thuế, chủ động phối hợp chặt chẽ với cơ quan công an trong việc xác minh điều tra các doanh nghiệp cố tình gian lận thuế. - Tăng cường các giải pháp thu tiền nợ thuế như giao chỉ tiêu thu nợ và chỉ đạo cán bộ quản lý nợ thuế đối chiếu xác định chính xác số tiền thuế nợ của từng người nộp thuế; phân loại các khoản nợ thuế; theo dõi, nắm bắt diễn biến, tình trạng nợ để xây dựng kế hoạch, biện pháp thu nợ chi tiết đến từng đối tượng nợ thuế; thường xuyên theo dõi, giám sát chặt chẽ công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, kịp thời chấn chỉnh, xử lý nghiêm đối với các trường hợp chậm nộp, chây ỳ nợ thuế. Tiến hành thu 29
  • 41. thập, xác minh thông tin người nợ thuế một cách linh hoạt, phù hợp với từng đặc điểm doanh nghiệp để có thông tin chính xác. Tăng cường kiểm tra các hồ sơ khai thuế sai, nếu phát hiện không đúng, yêu cầu người nộp thuế điều chỉnh kịp thời tránh tình trạng khi phát hành thông báo tiền thuế nợ và tiền chậm nộp không chính xác...; thực hiện phối hợp giữa các bộ phận trong cơ quan thuế, như: Thanh tra, Kiểm tra và Kê khai kế toán thuế nhằm xác định đầy đủ, chính xác số tiền thuế còn nợ để kịp thời đôn đốc thu nợ thuế. 30
  • 42. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1 đã tổng hợp và hệ thống hóa các vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế GTGT, DN NQD và công tác quản lý thuế GTGT đối với DN NQD tại các cơ quan thuế nói chung. Theo đó, nội dung Chương 1 đã chỉ ra những nội dung quan trọng về vai trò và tầm quan trọng của thuế GTGT đối với sự phát triển của một quốc gia. Về nội dung, công tác quản lý thuế GTGT đối với DN NQD bao gồm tám nội dung chính: (1) Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế; (2) Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế; (3) Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt; (4) Quản lý thông tin người nộp thuế, tuyên truyền hỗ trợ NNT; (5) Kiểm tra thuế, thanh tra thuế; (6) Quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế; (7) Xử lý vi phạm pháp luật về thuế; (8) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế. Các nội dung này đều đã được làm rõ trong chương 1 của đề tài. Bên cạnh đó, Luận văn cũng đã đi vào tìm hiểu thực tiễn quản lý thuế ở một số địa phương để đưa ra bài học kinh nghiệm cho Cục Thuế tỉnh Quảng Trị. 31
  • 43. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ VÀ CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ngành Thuế tỉnh Quảng Trị Ngày 21/08/1990, Bộ Tài chính đã có Quyết định số 314 TC/QĐ/TCCB về việc thành lập Cục Thuế tỉnh Quảng Trị, trên cơ sở sát nhập Chi cục thu quốc doanh, Chi cục Thuế công thương nghiệp và bộ phận thuế nông nghiệp của Sở Tài chính theo hệ thống ngành dọc từ Trung ương đến địa phương. Hiện nay bộ máy tổ chức quản lý của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị được thực hiện theo mô hình tổ chức cơ cấu trực tuyến – chức năng. Đây là kiểu cơ cấu trong đó có hai cấp quản lý: cấp Cục Thuế (cấp Tỉnh) và cấp Chi Cục Thuế (cấp Huyện, T ị xã, Thành phố). Bộ máy tổ chức Cục Thuế gồm Văn phòng Cục Thuế và 10 Chi cục Thuế (09 huyện, thị xã và thành phố Đông Hà), trong đó Văn phòng Cục Thuế có 11 phòng. Trong suốt thời gian qua, Cấp ủy, Lãnh đạo và tập thể cán bộ công chức ngành Thuế tỉnh Quảng Trị đã không ngừng nổ lực phấn đấu luôn nâng cao tinh thần đoàn kết, sáng tạo, phát huy sức mạnh tổng hợp, hàng ăm đều hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao thể hiện: tổng thu thuế, phí và lệ phí phần lớn luôn hoàn thành vượt mức dự toán thu hàng năm và có tốc độ tăng trưởng cao qua các năm. Cụ thể: “Năm 2014 tổng số thu nội địa tính cân đối thực hiện được 1.213 tỷ đồng, đạt 130,8% dự toán pháp lệnh, đạt 117,8% dự toán HĐND, đạt 114,4% dự toán phấn đấu đạt và bằng 109,5% so cùng kỳ năm 2013.[3] Năm 2015 tổng số thu nội địa tính cân đối thực hiện được 1.534,4 tỷ đồng, đạt 138,6% dự toán pháp lệnh, đạt 113,7% dự toán HĐND và bằng 128% cùng kỳ năm 2014.[4] Năm 2016 tổng số thu nội địa tính cân đối thực hiện được xấp xỉ 1.866 tỷ đồng, đạt 111,7% dự toán pháp lệnh, đạt 100,7% dự toán HĐND và bằng 121,6% cùng kỳ năm 2015”[5] 32