SlideShare a Scribd company logo
Hiệu quả kinh tế của móng bè - cọc
1. Đặt vấn đề
Phương pháp tính móng bè - cọc hiện thời ở Việt Nam là đơn giản về hệ cọc chịu(xem như
cọc chịu hoàn toàn tải của công trình) hoặc hệ bè chịu (bè chịu hoàn toàn tải của công trình).
Phương pháp này có ưu điểm là các bước tính toán áp dụng các lý thuyết kết cấu thông dụng,
đơn giản. Nhưng phương pháp này không đúng với điều kiện làm việc thực tế của công trình,
không tận dụng hết khả năng chịu lực của kết cấu cũng như đất nền. Kết quả là sử dụng vật
liệu nhiều hơn so với các phương án móng khác. Móng bè –cọc do đó được coi như là một
phương án “lãng phí” và hầu như không nằm trong kế hoạch thiết kế của các kỹ sư.
Để thay đổi quan điểm chưa chính xác về móng bè - cọc, các chuyên gia cơ đất đã tìm cách
đưa ra các lý thuyết tính toán hệ thống móng này, trong đó có Poulos & Davis (1980),
Fleming và các cộng sự (1992), Randolph (1994), Burland (1995), Katzenbach (1998) và
những nghiên cứu gần đây của Poulos (1994, 2001a, 2001b). Áp dụng phương trình Midlin
của bán không gian đàn hồi vào trong bài toán bè - cọc và những thử nghiệm thực tế để phân
tích ngược (back analysis) bài toán này, Poulos (1994) đã đưa ra một mô hình gần với thực tế.
Mô hình này được chấp nhận rộng rãi, được áp dụng để xây dựng nhiều công trình và tiếp tục
được phát triển.
2. Cơ sở khoa học và phương pháp nghiên cứu.
Đặc điểm nổi bật của móng bè - cọc là sự ảnh hưởng tương hỗ giữa đất và kết cấu móng theo
bốn ảnh hưởng sau:
- Sự tương tác giữa cọc và đất;
- Sự tương tác giữa cọc và cọc;
- Sự tương tác giữa đất và móng bè;
- Sự tương tác giữa cọc và móng bè;
Sơ đồ tính móng bè - cọc: Móng bè được mô hình bằng phần từ dầm hoặc bằng phần tử tấm
hoặc cả hai. Móng bè liên kết với các lò xo tượng trưng cho cọc và cho đất tại các điểm nút.
Các lò xo tượng trưng cho cọc và đất có ảnh hưởng tương hỗ giữa bè, cọc.
3. Trình tự phân tích
3.1. Xác định độ cứng lò xo cọc.
3.1.1. Chuyển vị do ảnh hưởng giữa cọc với cọc.
Xác định ρppK: chuyển vị đứng của lò xo cọc thứ K do sự tương tác của cọc. Đối với nhóm có
n cọc giống nhau:
∑=
=
n
L
ppK
1
1δρ pKKLpL RR 1)( δα + (1)
L≠K
Trong đó:
δ1 - chuyển vị của cọc do lực đơn vị
RpL - lực tác dụng lên cọc L;
RpK- lực tác dụng lên cọc K;
1
αKL- hệ số tương tác giữa cọc K và L
∑
≠
=
+=
n
KL
L
pKKLpLLppK RR
1
11 )( δαδρ
(2)
Trong đó:
δ1L- chuyển vị của cọc L do lực đơn vị;
KLα - hệ số tương tác giữa cọc K và L
Hệ số α thay đổi theo hệ số poisson v. Thực nghiệm chỉ xác định 5,0α ứng với 5.0=v . Ứng
với giá trị v bất kỳ:
5.0ααν = x Nυ (3)
Nυ là hệ số hiệu chỉnh υα , tra bằng biểu đồ.
Đối với nhóm cọc có các cọc kích thước hình học khác nhau:












−
−
−−== ∑∑ ==
ii
ii
psiKppK II
E
qB
21
4
1
4
1 1
21
)1(
2 υ
υ
υρρ (4)
Trong đó:
















−++
+++
+








−++
+++
=
11
11
ln
11
1
ln
1
22
22
22
22
1
ii
ii
i
ii
iii
i
nm
nm
m
nm
mnm
I
π
(5)








++
=
22
2
1 iii
ii
i
nmn
m
arctg
n
I
π
(6)
i
i
i
B
L
m = và
i
i
B
z
n = , Li, Bi - Chiều dài và chiều rộng của từng hình chữ nhật
3.1.2. Độ cứng lò xo cọc thứ K
Chuyển vị đứng của cọc thứ K do sự tương tác của cọc tới cọc và của áp lực bề mặt tới cọc
được xác định như sau:
psKppKpK ρρρ += (7)
Trong đó:
ppKρ - chuyển vị đứng của lò xo cọc thứ K do sự tương tác của cọc tới cọc.
psKρ - chuyển vị đứng của lò xo cọc thứ K do sự tương tác của áp lực bề mặt tới cọc.
pK
pK
pK
R
K
ρ
= (8)
Trong đó:
RpK – là phản lực của lò xo cọc thứ K.
3.2. Xác định độ cứng lò xo đất.
3.2.1. Chuyển vị do ảnh hưởng giữa cọc và đất.
Xác định spKρ :
2
Đối với nhóm có n cọc giống nhau:
∑=
=
n
K
KMpKspK R
1
1 )( αδρ (9)
Trong đó:
δ1 - chuyển vị của cọc do lực đơn vị;
RpK - lực tác dụng lên cọc K
KMα - hệ số tương tác giữa cọc K và điểm đặt lò xo đất M.
Đối với nhóm cọc có các cọc kích thước hình học khác nhau:
∑=
=
n
K
KMpKKspK R
1
1 )( αδρ (10)
Trong đó:
δ1K- chuyển vị của cọc K do lực đơn vị;
KMα - hệ số tương tác giữa cọc K và điểm đặt lò xo đất M.
3.2.2. Chuyển vị do ảnh hưởng áp lực bề mặt tới đất.
Chuyển vị được xác định tại độ sâu z = 0 tại bề mặt đất nhau sau. Chia áp lực bên dưới đáy
móng bè thành bốn hình chữ nhật có chung gọc tại vị trí của lò xo đất, tính chuyển vị gây ra
do từng hình chữ nhật một rồi công tác dụng.
)
1
21
()1(
2
21
2
4
1
ii
i
i
ssKssK I
v
v
Ixv
E
qB






−
−
−−== ∑∑=
δδ (11)
Trong đó:
















−++
+++
+








−++
+++
=
11
11
1
11
1
1
1
22
22
22
22
1
ii
ii
i
ii
iii
i
nm
nm
nm
nm
mnm
nI
π
(12)








++
= −
2
1
2
1
2
1 nmn
m
tg
n
I
ii
ii
i
π
(13)
i
i
i
B
L
m = và
i
i
B
z
n = , với Li, Bi - chiều dài và chiều rộng của từng hình chữ nhật.
3.2.3. Độ cứng lò xo đất.
Tương tự chuyển vị đứng của lò xo đất thứ M do sự tương tác của áp lực bề mặt tới đất ở bề
mặt và của cọc tới đất ở bề mặt:
spMssMsM ρρρ += (14)
Trong đó:
ssMρ - chuyển vị đứng của lò xo đất thứ M do sự tương tác của áp lực bề mặt tới bề mặt đất.
spMρ - chuyển vị đứng của lò xo đất thứ M do sự tương tác của cọc tới bề mặt đất.
3
sM
sM
sM
R
K
ρ
= (15)
Trong đó: RsM – là phản lực của lò xo đất thứ M.
Đầu tiên giả thiết tỷ lệ phân phối tải trọng cho cọc và cho bè thì tính được phản lực của các
cọc cũng như của đất nền. Sau đó tính chuyển vị đứng ρ pK , ρ sM theo các phương trình trên.
Một khi biết được phản lực của cọc và phản lực của đất nền bên dưới móng bè thì tính được
KpK , KsM.
Sau khi biết được độ cứng ban đầu của lò xo đất và lò xo cọc vậy gắn các lò xo tương tác và
mô hình móng bè trên cọc và thêm vào tải trọng của công trình. Giải bài toán sẽ xác định
được lực cắt trong móng bè và độ lún sơ bộ của nền. Giải lặp bài toán cho đến lúc lực trong
các cọc hội tụ đến một giới hạn cho phép.
Nhận xét:
Tỷ lệ chia tải cho bè được thử nghiệm bằng mô hình cho thấy: với L/D từ 15 đến 30 thì tỷ lệ
chia tải cho bè thay đổi từ 21-32% tới 11-17%.Lúc đầug, cọc chịu phần lớn tổng tải nhưng
sau khi toàn bộ cọc chịu tải tới hạn thì lúc này tỷ lệ chia tải cho bè gia tăng và có thể hơn 30%
tổng tải (Olikyun Kwon at al).
Móng bè - cọc phát huy hiệu quả thực sự trên đất tốt. Cụ thế, thành phần bè tham gia chịu tải
nhiều hơn nếu lớp đất tiếp xúc ngay bên dưới có sức chịu tải lớn.
3.3. Sức chịu tải móng bè - cọc.
Theo N. Miura (1997) thì khả năng chịu tải giới hạn của móng bè cọc bằng 80% đến 90%
tổng khả năng chịu tải trọng giới hạn của móng bè và của cọc cộng lại.
)( RuPupRu PPP +=ς (16)
Khả năng chịu tải cho phép có thể tính theo một trong hai cách sau đây:





 +
=
F
RuPu
pRa
PP
P ς (17)






+=
21 FF
RuPu
pRa
PP
P ς (18)
Trong đó:
PpRu- khả năng chịu tải tới hạn của hệ thống bè trên cọc.
ζ - hệ số ảnh hưởng có giá trị từ 0.8 đến 0.9;
PPu - khả năng chịu tải tới hạn của nhóm cọc;
PRu - khả năng chịu tải tới hạn của móng bè;
F1 - hệ số an toàn chung cho cọc lấy 1.5 đến 2;
F2 - hệ số an toàn chung cho móng bè lấy bằng 3;
F - hệ số an toàn chung, lấy bằng 3.
4. Hiệu quả kinh tế của móng bè - cọc.
Áp dụng phương pháp tính móng bè trên cọc ở hai công trình: chung cư 25 tầng Lê Hồng
Phong – Phan Văn Trị, và Chung cư cao cấp GRANDVIEW.
4
- Tại công trình chung cư 25 tầng Lê Hồng Phong- Phan Văn Trị:
+ Mặt bằng bố trí cọc khoan nhồi( 24 cọc D = 1,4m, L= 52m; 112 cọc D=1m, L= 47m; 4 cọc
D = 1m , L = 3m); Tổng sốcọc 140 cọc.
+ Mặt bằng bố trí móng bè - cọc: (Tổng số cọc 112 cọc D=1m. L=27m).
Móng bè - cọc trong công trình trên áp dụng bài báo về quan điểm tối ưu trong bố trí cọc của
hệ bè cọc ( Optimization concepts for the design of pile raft founation Systems) của
J.E.Bezerra & R.P. Cunha và M.M Sales. Bố trí các cọc chủ yếu ngay tại các vị trí có lực tập
trung như: cột, vách cứng. Công trình này tính lặp đến 6 lần mới hội tụ. Cho kết quả tỷ lệ chia
tải như sau: bè chịu 12,95% tổng tải, cọc chịu 87,05% tổng tải.
Như vậy, tại công trình chung cư 25 tầng Lê Hồng Phong – Phan Văn Trị tiết kiệm 31,44% bê
tông và 23,46% thép so với phương án móng cọc khoan nhồi.
Chung cư 25 tầng
Cọc khoan nhồi Bè - cọc
Bê tông,
V1(m3
)
Thép,T1
(Tấn)
Bê tông,
V1(m3
)
Thép,T1
(Tấn)
8223.91 364.6 5638.45 279.055
Chung cư 25 tầng
Δbêtông=V1-V2
Δ%bêtông = %100
1V
etongb∆
2585.466 31.44
Δthép = T1 – T2
Δ%thép = %100
1V
thep∆
85.545 23.46
- Tại công trình chung cư cao cấp GRANDVIEW:
+ Mặt bằng bố trí cọc khoan nhồi: 74 cọc- D=1m; L= 38m, 9 cọc D=1.6m; L=50m. Tổng số
83 cọc;
+ Mặt bằng bố trí móng bè - cọc: 37cọc D=1,2m, L=50m.
Chung cư cao cấp GRANDVIEW
Cọc khoan nhồi Bè - cọc
Bê tông,
V1(m3
)
Thép,T1
(Tấn)
Bê tông,
V1(m3
)
Thép,T1
(Tấn)
4523 279 3706.75 173
5
Chung cư GRANDVIEW
Δbêtông=V1-V2
Δ%bêtông = %100
1V
etongb∆
816.25 18.05
Δthép = T1 – T2
Δ%thép = %100
1V
thep∆
106 37.99
Công trình này tính lặp đến 5 lần mới hội tụ. Bố trí cọc theo phương pháp thông dụng (các
cọc có khoảng cách đều nhau). Tỷ lệ chia tải bè chịu 13%, cọc chịu 87% tổng tải.
Như vậy tại công trình chung cư cao cấp GRANDVIEW tiết kiệm 18.05% bê tông và 37,99%
thép so với phương án móng cọc kkoan nhồi.
5. Kết luận
Sử dụng phương pháp xét đến mối quan hệ tương hỗ giữa đất, bè, cọc và áp dụng các lý
thuyết nghiên cứu gần đây đem lại hiệu quả kinh tế đáng kể. nguyên nhân là giảm bớt được số
lượng cọc, tận dụng tối đa sức chịu tải cực hạn của cọc, chia tải không chỉ cho cọc mà cả cho
bè. Ngoài ra móng bè còn giúp giảm lún lệch, chịu tải ngang. Hệ bè - cọc còn có khả năng
kháng chấn hơn hẳn các hệ thống móng khác. Như vậy móng bè cọc nếu sử dụng phương
pháp tính toán hợp lý sẽ là một hệ thống móng ưu việt không chỉ ở tính kinh tế mà còn có tính
ổn định cao.
Đáng tiếc là tại Việt Nam vẫn chưa có tiêu chuẩn thiết kế móng bè - cọc. Người thiết kế vẫn
còn sử dụng quan niệm tính toán đơn giản cũ cho móng bè - cọc. Trên thế giới đã có nhiều
công trình thực tế ra đời dựa trên lý thuyết tính toán này. Thiết nghĩ đã đến lúc chúng ta nên
kế thừa kết quả nghiên cứu của các chuyên gia đi trước để thiết kế một tiêu chuẩn về móng bè
- cọc. Và khi đã có được tiêu chuẩn thiết kế thì sẽ giúp giảm bớt đáng kể chi phí xây dựng
phần móng. Đặc biệt là móng cho các nhà cao tầng như: chung cư, cao ốc văn phòng, bệnh
viện…
(Nguồn: Tạp chí KHCN Xây dựng, số 3/2007)
6
Chung cư GRANDVIEW
Δbêtông=V1-V2
Δ%bêtông = %100
1V
etongb∆
816.25 18.05
Δthép = T1 – T2
Δ%thép = %100
1V
thep∆
106 37.99
Công trình này tính lặp đến 5 lần mới hội tụ. Bố trí cọc theo phương pháp thông dụng (các
cọc có khoảng cách đều nhau). Tỷ lệ chia tải bè chịu 13%, cọc chịu 87% tổng tải.
Như vậy tại công trình chung cư cao cấp GRANDVIEW tiết kiệm 18.05% bê tông và 37,99%
thép so với phương án móng cọc kkoan nhồi.
5. Kết luận
Sử dụng phương pháp xét đến mối quan hệ tương hỗ giữa đất, bè, cọc và áp dụng các lý
thuyết nghiên cứu gần đây đem lại hiệu quả kinh tế đáng kể. nguyên nhân là giảm bớt được số
lượng cọc, tận dụng tối đa sức chịu tải cực hạn của cọc, chia tải không chỉ cho cọc mà cả cho
bè. Ngoài ra móng bè còn giúp giảm lún lệch, chịu tải ngang. Hệ bè - cọc còn có khả năng
kháng chấn hơn hẳn các hệ thống móng khác. Như vậy móng bè cọc nếu sử dụng phương
pháp tính toán hợp lý sẽ là một hệ thống móng ưu việt không chỉ ở tính kinh tế mà còn có tính
ổn định cao.
Đáng tiếc là tại Việt Nam vẫn chưa có tiêu chuẩn thiết kế móng bè - cọc. Người thiết kế vẫn
còn sử dụng quan niệm tính toán đơn giản cũ cho móng bè - cọc. Trên thế giới đã có nhiều
công trình thực tế ra đời dựa trên lý thuyết tính toán này. Thiết nghĩ đã đến lúc chúng ta nên
kế thừa kết quả nghiên cứu của các chuyên gia đi trước để thiết kế một tiêu chuẩn về móng bè
- cọc. Và khi đã có được tiêu chuẩn thiết kế thì sẽ giúp giảm bớt đáng kể chi phí xây dựng
phần móng. Đặc biệt là móng cho các nhà cao tầng như: chung cư, cao ốc văn phòng, bệnh
viện…
(Nguồn: Tạp chí KHCN Xây dựng, số 3/2007)
6

More Related Content

What's hot

Kha nang chiu tai vs phan luc nen
Kha nang chiu tai vs phan luc nenKha nang chiu tai vs phan luc nen
Kha nang chiu tai vs phan luc nen
Thai Binh NGUYEN
 
Ứng xử thoát nước A, B, C trong Plaxis
Ứng xử thoát nước A, B, C trong PlaxisỨng xử thoát nước A, B, C trong Plaxis
Ứng xử thoát nước A, B, C trong Plaxis
Khuất Thanh
 
4. bai giang nen mong chuong 4. tinh toan mong mem
4. bai giang nen mong   chuong 4. tinh toan mong mem4. bai giang nen mong   chuong 4. tinh toan mong mem
4. bai giang nen mong chuong 4. tinh toan mong mem
ngoctung5687
 
Tcvn 10304-2014-tieu-chuan-thiet-ke-mong-coc-pdf
Tcvn 10304-2014-tieu-chuan-thiet-ke-mong-coc-pdfTcvn 10304-2014-tieu-chuan-thiet-ke-mong-coc-pdf
Tcvn 10304-2014-tieu-chuan-thiet-ke-mong-coc-pdf
Le Hung
 
Gt nen mong 2012 cao dang
Gt nen mong 2012   cao dangGt nen mong 2012   cao dang
Gt nen mong 2012 cao dang
Nguyễn Hưng
 
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu robinking277
 
Chuong 3 nm (dat yeu)
Chuong 3 nm (dat yeu)Chuong 3 nm (dat yeu)
Chuong 3 nm (dat yeu)robinking277
 
Bai giang ket cau btct version1
Bai giang ket cau btct version1Bai giang ket cau btct version1
Bai giang ket cau btct version1
binhthuong94yb
 
Tính toán thiết kế dầm chuyển
Tính toán thiết kế dầm chuyểnTính toán thiết kế dầm chuyển
Tính toán thiết kế dầm chuyển
Hồ Việt Hùng
 
Vo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_coc
Vo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_cocVo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_coc
Vo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_coc
Minh Tuấn Phạm
 
Chuong1
Chuong1Chuong1
Bài giảng kết cấu bê tông cốt thép
Bài giảng kết cấu bê tông cốt thépBài giảng kết cấu bê tông cốt thép
Bài giảng kết cấu bê tông cốt thépTrieu Nguyen Xuan
 
Bach vu hoang lan su dung he so tuong tac trong phan tich hieu ung nhom coc
Bach vu hoang lan   su dung he so tuong tac trong phan tich hieu ung nhom cocBach vu hoang lan   su dung he so tuong tac trong phan tich hieu ung nhom coc
Bach vu hoang lan su dung he so tuong tac trong phan tich hieu ung nhom coc
lanbach
 
Cuong do chiu nen hon hop xm dat
Cuong do chiu nen hon hop xm datCuong do chiu nen hon hop xm dat
Cuong do chiu nen hon hop xm dat
Quang Thịnh Lê
 
Tải trọng tác dụng lên khung ngang nhà công nghiệp_kỹ sư kết cấu
Tải trọng tác dụng lên khung ngang nhà công nghiệp_kỹ sư kết cấuTải trọng tác dụng lên khung ngang nhà công nghiệp_kỹ sư kết cấu
Tải trọng tác dụng lên khung ngang nhà công nghiệp_kỹ sư kết cấu
Kiến Trúc KISATO
 
01 bai giang btct 2
01 bai giang btct 201 bai giang btct 2
01 bai giang btct 2
An Nam Education
 
PP xây dựng BDTT và tính toán diện tích cốt thép cho cấu kiện chịu nén LTX
PP xây dựng BDTT và tính toán diện tích cốt thép cho cấu kiện chịu nén LTXPP xây dựng BDTT và tính toán diện tích cốt thép cho cấu kiện chịu nén LTX
PP xây dựng BDTT và tính toán diện tích cốt thép cho cấu kiện chịu nén LTXHồ Việt Hùng
 

What's hot (20)

Kha nang chiu tai vs phan luc nen
Kha nang chiu tai vs phan luc nenKha nang chiu tai vs phan luc nen
Kha nang chiu tai vs phan luc nen
 
Ứng xử thoát nước A, B, C trong Plaxis
Ứng xử thoát nước A, B, C trong PlaxisỨng xử thoát nước A, B, C trong Plaxis
Ứng xử thoát nước A, B, C trong Plaxis
 
4. bai giang nen mong chuong 4. tinh toan mong mem
4. bai giang nen mong   chuong 4. tinh toan mong mem4. bai giang nen mong   chuong 4. tinh toan mong mem
4. bai giang nen mong chuong 4. tinh toan mong mem
 
Tcvn 10304-2014-tieu-chuan-thiet-ke-mong-coc-pdf
Tcvn 10304-2014-tieu-chuan-thiet-ke-mong-coc-pdfTcvn 10304-2014-tieu-chuan-thiet-ke-mong-coc-pdf
Tcvn 10304-2014-tieu-chuan-thiet-ke-mong-coc-pdf
 
Chuong 1 nm
Chuong 1 nmChuong 1 nm
Chuong 1 nm
 
7695 27370-1-pb
7695 27370-1-pb7695 27370-1-pb
7695 27370-1-pb
 
Gt nen mong 2012 cao dang
Gt nen mong 2012   cao dangGt nen mong 2012   cao dang
Gt nen mong 2012 cao dang
 
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu
 
Chuong 3 nm (dat yeu)
Chuong 3 nm (dat yeu)Chuong 3 nm (dat yeu)
Chuong 3 nm (dat yeu)
 
Bai giang ket cau btct version1
Bai giang ket cau btct version1Bai giang ket cau btct version1
Bai giang ket cau btct version1
 
Chuong 2 nm
Chuong 2 nmChuong 2 nm
Chuong 2 nm
 
Tính toán thiết kế dầm chuyển
Tính toán thiết kế dầm chuyểnTính toán thiết kế dầm chuyển
Tính toán thiết kế dầm chuyển
 
Vo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_coc
Vo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_cocVo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_coc
Vo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_coc
 
Chuong1
Chuong1Chuong1
Chuong1
 
Bài giảng kết cấu bê tông cốt thép
Bài giảng kết cấu bê tông cốt thépBài giảng kết cấu bê tông cốt thép
Bài giảng kết cấu bê tông cốt thép
 
Bach vu hoang lan su dung he so tuong tac trong phan tich hieu ung nhom coc
Bach vu hoang lan   su dung he so tuong tac trong phan tich hieu ung nhom cocBach vu hoang lan   su dung he so tuong tac trong phan tich hieu ung nhom coc
Bach vu hoang lan su dung he so tuong tac trong phan tich hieu ung nhom coc
 
Cuong do chiu nen hon hop xm dat
Cuong do chiu nen hon hop xm datCuong do chiu nen hon hop xm dat
Cuong do chiu nen hon hop xm dat
 
Tải trọng tác dụng lên khung ngang nhà công nghiệp_kỹ sư kết cấu
Tải trọng tác dụng lên khung ngang nhà công nghiệp_kỹ sư kết cấuTải trọng tác dụng lên khung ngang nhà công nghiệp_kỹ sư kết cấu
Tải trọng tác dụng lên khung ngang nhà công nghiệp_kỹ sư kết cấu
 
01 bai giang btct 2
01 bai giang btct 201 bai giang btct 2
01 bai giang btct 2
 
PP xây dựng BDTT và tính toán diện tích cốt thép cho cấu kiện chịu nén LTX
PP xây dựng BDTT và tính toán diện tích cốt thép cho cấu kiện chịu nén LTXPP xây dựng BDTT và tính toán diện tích cốt thép cho cấu kiện chịu nén LTX
PP xây dựng BDTT và tính toán diện tích cốt thép cho cấu kiện chịu nén LTX
 

Viewers also liked

Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất lúa của nông hộ ở thành ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất lúa của nông hộ ở thành ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất lúa của nông hộ ở thành ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất lúa của nông hộ ở thành ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
The system of education in poland
The system of education in polandThe system of education in poland
The system of education in poland
G2
 
Taller Confeccionamos Banderas
Taller Confeccionamos BanderasTaller Confeccionamos Banderas
Taller Confeccionamos Banderas
905Vanesa
 
CURRICULUM VITAE UPDATED
CURRICULUM VITAE UPDATEDCURRICULUM VITAE UPDATED
CURRICULUM VITAE UPDATED
Navfal Ahmed
 
что такое авторское право
что такое авторское правочто такое авторское право
что такое авторское правоolga86
 
кесарський розтин в сучасному акушерстві
кесарський розтин в сучасному акушерствікесарський розтин в сучасному акушерстві
кесарський розтин в сучасному акушерствіagusya
 
Greece
GreeceGreece
Greece
filipj2000
 
Mini projek presentation (PUTING BELIUNG)
Mini projek presentation (PUTING BELIUNG)Mini projek presentation (PUTING BELIUNG)
Mini projek presentation (PUTING BELIUNG)
zoroblossom
 
L lrcture1industrial talk risk management
L lrcture1industrial talk risk managementL lrcture1industrial talk risk management
L lrcture1industrial talk risk management
BTEC UTeM
 
スライド(ワールドカフェ日吉)日吉分館
スライド(ワールドカフェ日吉)日吉分館スライド(ワールドカフェ日吉)日吉分館
スライド(ワールドカフェ日吉)日吉分館Cozy Azuma
 
Maquinas electricas 3ed stephen j. chapman
Maquinas electricas 3ed   stephen j. chapmanMaquinas electricas 3ed   stephen j. chapman
Maquinas electricas 3ed stephen j. chapman
losredondos
 
En que direccion me encuentro
En que direccion me encuentroEn que direccion me encuentro
En que direccion me encuentro
Edsel Barbosa González
 
Vatican museum
Vatican museumVatican museum
Vatican museum
filipj2000
 
Tinamen mountains
Tinamen mountainsTinamen mountains
Tinamen mountains
filipj2000
 
нейрогуморальна регуляція менструального циклу
нейрогуморальна регуляція менструального циклунейрогуморальна регуляція менструального циклу
нейрогуморальна регуляція менструального циклуagusya
 
Riu 3 k_mcomms
Riu 3 k_mcommsRiu 3 k_mcomms

Viewers also liked (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất lúa của nông hộ ở thành ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất lúa của nông hộ ở thành ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất lúa của nông hộ ở thành ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất lúa của nông hộ ở thành ph...
 
Himalayas 2005
Himalayas 2005Himalayas 2005
Himalayas 2005
 
The system of education in poland
The system of education in polandThe system of education in poland
The system of education in poland
 
Taller Confeccionamos Banderas
Taller Confeccionamos BanderasTaller Confeccionamos Banderas
Taller Confeccionamos Banderas
 
CURRICULUM VITAE UPDATED
CURRICULUM VITAE UPDATEDCURRICULUM VITAE UPDATED
CURRICULUM VITAE UPDATED
 
что такое авторское право
что такое авторское правочто такое авторское право
что такое авторское право
 
кесарський розтин в сучасному акушерстві
кесарський розтин в сучасному акушерствікесарський розтин в сучасному акушерстві
кесарський розтин в сучасному акушерстві
 
Videogame e agile
Videogame e agileVideogame e agile
Videogame e agile
 
Greece
GreeceGreece
Greece
 
Mini projek presentation (PUTING BELIUNG)
Mini projek presentation (PUTING BELIUNG)Mini projek presentation (PUTING BELIUNG)
Mini projek presentation (PUTING BELIUNG)
 
L lrcture1industrial talk risk management
L lrcture1industrial talk risk managementL lrcture1industrial talk risk management
L lrcture1industrial talk risk management
 
スライド(ワールドカフェ日吉)日吉分館
スライド(ワールドカフェ日吉)日吉分館スライド(ワールドカフェ日吉)日吉分館
スライド(ワールドカフェ日吉)日吉分館
 
Maquinas electricas 3ed stephen j. chapman
Maquinas electricas 3ed   stephen j. chapmanMaquinas electricas 3ed   stephen j. chapman
Maquinas electricas 3ed stephen j. chapman
 
Asteroïden
AsteroïdenAsteroïden
Asteroïden
 
En que direccion me encuentro
En que direccion me encuentroEn que direccion me encuentro
En que direccion me encuentro
 
Vatican museum
Vatican museumVatican museum
Vatican museum
 
Tinamen mountains
Tinamen mountainsTinamen mountains
Tinamen mountains
 
March et owd-9nov2011
March et owd-9nov2011March et owd-9nov2011
March et owd-9nov2011
 
нейрогуморальна регуляція менструального циклу
нейрогуморальна регуляція менструального циклунейрогуморальна регуляція менструального циклу
нейрогуморальна регуляція менструального циклу
 
Riu 3 k_mcomms
Riu 3 k_mcommsRiu 3 k_mcomms
Riu 3 k_mcomms
 

Similar to Hieu qua kinh_te (1)

Phương pháp xác định sức chịu tải của cọc
Phương pháp xác định sức chịu tải của cọcPhương pháp xác định sức chịu tải của cọc
Phương pháp xác định sức chịu tải của cọc
jackjohn45
 
3 bg-ket-cau-betong-ctdd
3 bg-ket-cau-betong-ctdd3 bg-ket-cau-betong-ctdd
3 bg-ket-cau-betong-ctdd
An Nam Education
 
3 bg-ket-cau-betong-ctdd
3 bg-ket-cau-betong-ctdd3 bg-ket-cau-betong-ctdd
3 bg-ket-cau-betong-ctdd
beoganli
 
Nội lực và chuyển vị của dầm đơn xét đến biến dạng trượt ngang
Nội lực và chuyển vị của dầm đơn xét đến biến dạng trượt ngangNội lực và chuyển vị của dầm đơn xét đến biến dạng trượt ngang
Nội lực và chuyển vị của dầm đơn xét đến biến dạng trượt ngang
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Xác định nội lực và chuyển vị của dầm đơn, HAY
Đề tài: Xác định nội lực và chuyển vị của dầm đơn, HAYĐề tài: Xác định nội lực và chuyển vị của dầm đơn, HAY
Đề tài: Xác định nội lực và chuyển vị của dầm đơn, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của dầm nhiều nhịp, HAY
Đề tài: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của dầm nhiều nhịp, HAYĐề tài: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của dầm nhiều nhịp, HAY
Đề tài: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của dầm nhiều nhịp, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1
Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1
Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1
Tung Nguyen Xuan
 
Thiết kế kết cấu ống khói dự án nhiệt điện
Thiết kế kết cấu ống khói dự án nhiệt điệnThiết kế kết cấu ống khói dự án nhiệt điện
Thiết kế kết cấu ống khói dự án nhiệt điện
Hồ Việt Hùng
 
Luận văn: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của dầm, HAY
Luận văn: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của dầm, HAYLuận văn: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của dầm, HAY
Luận văn: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của dầm, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
1245-Bài báo-1890-1-10-20190111.pdf
1245-Bài báo-1890-1-10-20190111.pdf1245-Bài báo-1890-1-10-20190111.pdf
1245-Bài báo-1890-1-10-20190111.pdf
Khuất Thanh
 
Be_tong_ct_thep_1_European_standards.pdf
Be_tong_ct_thep_1_European_standards.pdfBe_tong_ct_thep_1_European_standards.pdf
Be_tong_ct_thep_1_European_standards.pdf
chienprpr123
 
Một số lưu ý cơ bản về việc tính toán và thiết kế kết cấu nhà
Một số lưu ý cơ bản về việc tính toán và thiết kế kết cấu nhàMột số lưu ý cơ bản về việc tính toán và thiết kế kết cấu nhà
Một số lưu ý cơ bản về việc tính toán và thiết kế kết cấu nhà
Lơ Đãng
 
đồ áN btct 2 tính toán và thiết kế kết cấu khung phẳng
đồ áN btct 2 tính toán và thiết kế kết cấu khung phẳngđồ áN btct 2 tính toán và thiết kế kết cấu khung phẳng
đồ áN btct 2 tính toán và thiết kế kết cấu khung phẳng
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tính toán dầm thép tiết diện chữ I chịu uốn có kể đến tải trọng lệch tâm
Tính toán dầm thép tiết diện chữ I chịu uốn có kể đến tải trọng lệch tâmTính toán dầm thép tiết diện chữ I chịu uốn có kể đến tải trọng lệch tâm
Tính toán dầm thép tiết diện chữ I chịu uốn có kể đến tải trọng lệch tâm
Le Duy
 
Tính toán độ võng của Dầm theo TCVN
Tính toán độ võng của Dầm theo TCVNTính toán độ võng của Dầm theo TCVN
Tính toán độ võng của Dầm theo TCVN
Hồ Việt Hùng
 
Sap xep hop ly cua cot sau lung tuong chan dat co cot mem
Sap xep hop ly cua cot sau lung tuong chan dat co cot memSap xep hop ly cua cot sau lung tuong chan dat co cot mem
Sap xep hop ly cua cot sau lung tuong chan dat co cot mem
Quang Lac
 
Ansys cua-van-cung
Ansys cua-van-cungAnsys cua-van-cung
Ansys cua-van-cungphanphanhai
 
Thiết kế lỗ mở trên dầm
Thiết kế lỗ mở trên dầmThiết kế lỗ mở trên dầm
Thiết kế lỗ mở trên dầm
Hồ Việt Hùng
 

Similar to Hieu qua kinh_te (1) (20)

Phương pháp xác định sức chịu tải của cọc
Phương pháp xác định sức chịu tải của cọcPhương pháp xác định sức chịu tải của cọc
Phương pháp xác định sức chịu tải của cọc
 
Câu 1
Câu 1Câu 1
Câu 1
 
3 bg-ket-cau-betong-ctdd
3 bg-ket-cau-betong-ctdd3 bg-ket-cau-betong-ctdd
3 bg-ket-cau-betong-ctdd
 
3 bg-ket-cau-betong-ctdd
3 bg-ket-cau-betong-ctdd3 bg-ket-cau-betong-ctdd
3 bg-ket-cau-betong-ctdd
 
Nội lực và chuyển vị của dầm đơn xét đến biến dạng trượt ngang
Nội lực và chuyển vị của dầm đơn xét đến biến dạng trượt ngangNội lực và chuyển vị của dầm đơn xét đến biến dạng trượt ngang
Nội lực và chuyển vị của dầm đơn xét đến biến dạng trượt ngang
 
Đề tài: Xác định nội lực và chuyển vị của dầm đơn, HAY
Đề tài: Xác định nội lực và chuyển vị của dầm đơn, HAYĐề tài: Xác định nội lực và chuyển vị của dầm đơn, HAY
Đề tài: Xác định nội lực và chuyển vị của dầm đơn, HAY
 
Đề tài: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của dầm nhiều nhịp, HAY
Đề tài: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của dầm nhiều nhịp, HAYĐề tài: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của dầm nhiều nhịp, HAY
Đề tài: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của dầm nhiều nhịp, HAY
 
Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1
Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1
Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1
 
Thiết kế kết cấu ống khói dự án nhiệt điện
Thiết kế kết cấu ống khói dự án nhiệt điệnThiết kế kết cấu ống khói dự án nhiệt điện
Thiết kế kết cấu ống khói dự án nhiệt điện
 
Up bài
Up bàiUp bài
Up bài
 
Luận văn: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của dầm, HAY
Luận văn: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của dầm, HAYLuận văn: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của dầm, HAY
Luận văn: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của dầm, HAY
 
1245-Bài báo-1890-1-10-20190111.pdf
1245-Bài báo-1890-1-10-20190111.pdf1245-Bài báo-1890-1-10-20190111.pdf
1245-Bài báo-1890-1-10-20190111.pdf
 
Be_tong_ct_thep_1_European_standards.pdf
Be_tong_ct_thep_1_European_standards.pdfBe_tong_ct_thep_1_European_standards.pdf
Be_tong_ct_thep_1_European_standards.pdf
 
Một số lưu ý cơ bản về việc tính toán và thiết kế kết cấu nhà
Một số lưu ý cơ bản về việc tính toán và thiết kế kết cấu nhàMột số lưu ý cơ bản về việc tính toán và thiết kế kết cấu nhà
Một số lưu ý cơ bản về việc tính toán và thiết kế kết cấu nhà
 
đồ áN btct 2 tính toán và thiết kế kết cấu khung phẳng
đồ áN btct 2 tính toán và thiết kế kết cấu khung phẳngđồ áN btct 2 tính toán và thiết kế kết cấu khung phẳng
đồ áN btct 2 tính toán và thiết kế kết cấu khung phẳng
 
Tính toán dầm thép tiết diện chữ I chịu uốn có kể đến tải trọng lệch tâm
Tính toán dầm thép tiết diện chữ I chịu uốn có kể đến tải trọng lệch tâmTính toán dầm thép tiết diện chữ I chịu uốn có kể đến tải trọng lệch tâm
Tính toán dầm thép tiết diện chữ I chịu uốn có kể đến tải trọng lệch tâm
 
Tính toán độ võng của Dầm theo TCVN
Tính toán độ võng của Dầm theo TCVNTính toán độ võng của Dầm theo TCVN
Tính toán độ võng của Dầm theo TCVN
 
Sap xep hop ly cua cot sau lung tuong chan dat co cot mem
Sap xep hop ly cua cot sau lung tuong chan dat co cot memSap xep hop ly cua cot sau lung tuong chan dat co cot mem
Sap xep hop ly cua cot sau lung tuong chan dat co cot mem
 
Ansys cua-van-cung
Ansys cua-van-cungAnsys cua-van-cung
Ansys cua-van-cung
 
Thiết kế lỗ mở trên dầm
Thiết kế lỗ mở trên dầmThiết kế lỗ mở trên dầm
Thiết kế lỗ mở trên dầm
 

Hieu qua kinh_te (1)

  • 1. Hiệu quả kinh tế của móng bè - cọc 1. Đặt vấn đề Phương pháp tính móng bè - cọc hiện thời ở Việt Nam là đơn giản về hệ cọc chịu(xem như cọc chịu hoàn toàn tải của công trình) hoặc hệ bè chịu (bè chịu hoàn toàn tải của công trình). Phương pháp này có ưu điểm là các bước tính toán áp dụng các lý thuyết kết cấu thông dụng, đơn giản. Nhưng phương pháp này không đúng với điều kiện làm việc thực tế của công trình, không tận dụng hết khả năng chịu lực của kết cấu cũng như đất nền. Kết quả là sử dụng vật liệu nhiều hơn so với các phương án móng khác. Móng bè –cọc do đó được coi như là một phương án “lãng phí” và hầu như không nằm trong kế hoạch thiết kế của các kỹ sư. Để thay đổi quan điểm chưa chính xác về móng bè - cọc, các chuyên gia cơ đất đã tìm cách đưa ra các lý thuyết tính toán hệ thống móng này, trong đó có Poulos & Davis (1980), Fleming và các cộng sự (1992), Randolph (1994), Burland (1995), Katzenbach (1998) và những nghiên cứu gần đây của Poulos (1994, 2001a, 2001b). Áp dụng phương trình Midlin của bán không gian đàn hồi vào trong bài toán bè - cọc và những thử nghiệm thực tế để phân tích ngược (back analysis) bài toán này, Poulos (1994) đã đưa ra một mô hình gần với thực tế. Mô hình này được chấp nhận rộng rãi, được áp dụng để xây dựng nhiều công trình và tiếp tục được phát triển. 2. Cơ sở khoa học và phương pháp nghiên cứu. Đặc điểm nổi bật của móng bè - cọc là sự ảnh hưởng tương hỗ giữa đất và kết cấu móng theo bốn ảnh hưởng sau: - Sự tương tác giữa cọc và đất; - Sự tương tác giữa cọc và cọc; - Sự tương tác giữa đất và móng bè; - Sự tương tác giữa cọc và móng bè; Sơ đồ tính móng bè - cọc: Móng bè được mô hình bằng phần từ dầm hoặc bằng phần tử tấm hoặc cả hai. Móng bè liên kết với các lò xo tượng trưng cho cọc và cho đất tại các điểm nút. Các lò xo tượng trưng cho cọc và đất có ảnh hưởng tương hỗ giữa bè, cọc. 3. Trình tự phân tích 3.1. Xác định độ cứng lò xo cọc. 3.1.1. Chuyển vị do ảnh hưởng giữa cọc với cọc. Xác định ρppK: chuyển vị đứng của lò xo cọc thứ K do sự tương tác của cọc. Đối với nhóm có n cọc giống nhau: ∑= = n L ppK 1 1δρ pKKLpL RR 1)( δα + (1) L≠K Trong đó: δ1 - chuyển vị của cọc do lực đơn vị RpL - lực tác dụng lên cọc L; RpK- lực tác dụng lên cọc K; 1
  • 2. αKL- hệ số tương tác giữa cọc K và L ∑ ≠ = += n KL L pKKLpLLppK RR 1 11 )( δαδρ (2) Trong đó: δ1L- chuyển vị của cọc L do lực đơn vị; KLα - hệ số tương tác giữa cọc K và L Hệ số α thay đổi theo hệ số poisson v. Thực nghiệm chỉ xác định 5,0α ứng với 5.0=v . Ứng với giá trị v bất kỳ: 5.0ααν = x Nυ (3) Nυ là hệ số hiệu chỉnh υα , tra bằng biểu đồ. Đối với nhóm cọc có các cọc kích thước hình học khác nhau:             − − −−== ∑∑ == ii ii psiKppK II E qB 21 4 1 4 1 1 21 )1( 2 υ υ υρρ (4) Trong đó:                 −++ +++ +         −++ +++ = 11 11 ln 11 1 ln 1 22 22 22 22 1 ii ii i ii iii i nm nm m nm mnm I π (5)         ++ = 22 2 1 iii ii i nmn m arctg n I π (6) i i i B L m = và i i B z n = , Li, Bi - Chiều dài và chiều rộng của từng hình chữ nhật 3.1.2. Độ cứng lò xo cọc thứ K Chuyển vị đứng của cọc thứ K do sự tương tác của cọc tới cọc và của áp lực bề mặt tới cọc được xác định như sau: psKppKpK ρρρ += (7) Trong đó: ppKρ - chuyển vị đứng của lò xo cọc thứ K do sự tương tác của cọc tới cọc. psKρ - chuyển vị đứng của lò xo cọc thứ K do sự tương tác của áp lực bề mặt tới cọc. pK pK pK R K ρ = (8) Trong đó: RpK – là phản lực của lò xo cọc thứ K. 3.2. Xác định độ cứng lò xo đất. 3.2.1. Chuyển vị do ảnh hưởng giữa cọc và đất. Xác định spKρ : 2
  • 3. Đối với nhóm có n cọc giống nhau: ∑= = n K KMpKspK R 1 1 )( αδρ (9) Trong đó: δ1 - chuyển vị của cọc do lực đơn vị; RpK - lực tác dụng lên cọc K KMα - hệ số tương tác giữa cọc K và điểm đặt lò xo đất M. Đối với nhóm cọc có các cọc kích thước hình học khác nhau: ∑= = n K KMpKKspK R 1 1 )( αδρ (10) Trong đó: δ1K- chuyển vị của cọc K do lực đơn vị; KMα - hệ số tương tác giữa cọc K và điểm đặt lò xo đất M. 3.2.2. Chuyển vị do ảnh hưởng áp lực bề mặt tới đất. Chuyển vị được xác định tại độ sâu z = 0 tại bề mặt đất nhau sau. Chia áp lực bên dưới đáy móng bè thành bốn hình chữ nhật có chung gọc tại vị trí của lò xo đất, tính chuyển vị gây ra do từng hình chữ nhật một rồi công tác dụng. ) 1 21 ()1( 2 21 2 4 1 ii i i ssKssK I v v Ixv E qB       − − −−== ∑∑= δδ (11) Trong đó:                 −++ +++ +         −++ +++ = 11 11 1 11 1 1 1 22 22 22 22 1 ii ii i ii iii i nm nm nm nm mnm nI π (12)         ++ = − 2 1 2 1 2 1 nmn m tg n I ii ii i π (13) i i i B L m = và i i B z n = , với Li, Bi - chiều dài và chiều rộng của từng hình chữ nhật. 3.2.3. Độ cứng lò xo đất. Tương tự chuyển vị đứng của lò xo đất thứ M do sự tương tác của áp lực bề mặt tới đất ở bề mặt và của cọc tới đất ở bề mặt: spMssMsM ρρρ += (14) Trong đó: ssMρ - chuyển vị đứng của lò xo đất thứ M do sự tương tác của áp lực bề mặt tới bề mặt đất. spMρ - chuyển vị đứng của lò xo đất thứ M do sự tương tác của cọc tới bề mặt đất. 3
  • 4. sM sM sM R K ρ = (15) Trong đó: RsM – là phản lực của lò xo đất thứ M. Đầu tiên giả thiết tỷ lệ phân phối tải trọng cho cọc và cho bè thì tính được phản lực của các cọc cũng như của đất nền. Sau đó tính chuyển vị đứng ρ pK , ρ sM theo các phương trình trên. Một khi biết được phản lực của cọc và phản lực của đất nền bên dưới móng bè thì tính được KpK , KsM. Sau khi biết được độ cứng ban đầu của lò xo đất và lò xo cọc vậy gắn các lò xo tương tác và mô hình móng bè trên cọc và thêm vào tải trọng của công trình. Giải bài toán sẽ xác định được lực cắt trong móng bè và độ lún sơ bộ của nền. Giải lặp bài toán cho đến lúc lực trong các cọc hội tụ đến một giới hạn cho phép. Nhận xét: Tỷ lệ chia tải cho bè được thử nghiệm bằng mô hình cho thấy: với L/D từ 15 đến 30 thì tỷ lệ chia tải cho bè thay đổi từ 21-32% tới 11-17%.Lúc đầug, cọc chịu phần lớn tổng tải nhưng sau khi toàn bộ cọc chịu tải tới hạn thì lúc này tỷ lệ chia tải cho bè gia tăng và có thể hơn 30% tổng tải (Olikyun Kwon at al). Móng bè - cọc phát huy hiệu quả thực sự trên đất tốt. Cụ thế, thành phần bè tham gia chịu tải nhiều hơn nếu lớp đất tiếp xúc ngay bên dưới có sức chịu tải lớn. 3.3. Sức chịu tải móng bè - cọc. Theo N. Miura (1997) thì khả năng chịu tải giới hạn của móng bè cọc bằng 80% đến 90% tổng khả năng chịu tải trọng giới hạn của móng bè và của cọc cộng lại. )( RuPupRu PPP +=ς (16) Khả năng chịu tải cho phép có thể tính theo một trong hai cách sau đây:       + = F RuPu pRa PP P ς (17)       += 21 FF RuPu pRa PP P ς (18) Trong đó: PpRu- khả năng chịu tải tới hạn của hệ thống bè trên cọc. ζ - hệ số ảnh hưởng có giá trị từ 0.8 đến 0.9; PPu - khả năng chịu tải tới hạn của nhóm cọc; PRu - khả năng chịu tải tới hạn của móng bè; F1 - hệ số an toàn chung cho cọc lấy 1.5 đến 2; F2 - hệ số an toàn chung cho móng bè lấy bằng 3; F - hệ số an toàn chung, lấy bằng 3. 4. Hiệu quả kinh tế của móng bè - cọc. Áp dụng phương pháp tính móng bè trên cọc ở hai công trình: chung cư 25 tầng Lê Hồng Phong – Phan Văn Trị, và Chung cư cao cấp GRANDVIEW. 4
  • 5. - Tại công trình chung cư 25 tầng Lê Hồng Phong- Phan Văn Trị: + Mặt bằng bố trí cọc khoan nhồi( 24 cọc D = 1,4m, L= 52m; 112 cọc D=1m, L= 47m; 4 cọc D = 1m , L = 3m); Tổng sốcọc 140 cọc. + Mặt bằng bố trí móng bè - cọc: (Tổng số cọc 112 cọc D=1m. L=27m). Móng bè - cọc trong công trình trên áp dụng bài báo về quan điểm tối ưu trong bố trí cọc của hệ bè cọc ( Optimization concepts for the design of pile raft founation Systems) của J.E.Bezerra & R.P. Cunha và M.M Sales. Bố trí các cọc chủ yếu ngay tại các vị trí có lực tập trung như: cột, vách cứng. Công trình này tính lặp đến 6 lần mới hội tụ. Cho kết quả tỷ lệ chia tải như sau: bè chịu 12,95% tổng tải, cọc chịu 87,05% tổng tải. Như vậy, tại công trình chung cư 25 tầng Lê Hồng Phong – Phan Văn Trị tiết kiệm 31,44% bê tông và 23,46% thép so với phương án móng cọc khoan nhồi. Chung cư 25 tầng Cọc khoan nhồi Bè - cọc Bê tông, V1(m3 ) Thép,T1 (Tấn) Bê tông, V1(m3 ) Thép,T1 (Tấn) 8223.91 364.6 5638.45 279.055 Chung cư 25 tầng Δbêtông=V1-V2 Δ%bêtông = %100 1V etongb∆ 2585.466 31.44 Δthép = T1 – T2 Δ%thép = %100 1V thep∆ 85.545 23.46 - Tại công trình chung cư cao cấp GRANDVIEW: + Mặt bằng bố trí cọc khoan nhồi: 74 cọc- D=1m; L= 38m, 9 cọc D=1.6m; L=50m. Tổng số 83 cọc; + Mặt bằng bố trí móng bè - cọc: 37cọc D=1,2m, L=50m. Chung cư cao cấp GRANDVIEW Cọc khoan nhồi Bè - cọc Bê tông, V1(m3 ) Thép,T1 (Tấn) Bê tông, V1(m3 ) Thép,T1 (Tấn) 4523 279 3706.75 173 5
  • 6. Chung cư GRANDVIEW Δbêtông=V1-V2 Δ%bêtông = %100 1V etongb∆ 816.25 18.05 Δthép = T1 – T2 Δ%thép = %100 1V thep∆ 106 37.99 Công trình này tính lặp đến 5 lần mới hội tụ. Bố trí cọc theo phương pháp thông dụng (các cọc có khoảng cách đều nhau). Tỷ lệ chia tải bè chịu 13%, cọc chịu 87% tổng tải. Như vậy tại công trình chung cư cao cấp GRANDVIEW tiết kiệm 18.05% bê tông và 37,99% thép so với phương án móng cọc kkoan nhồi. 5. Kết luận Sử dụng phương pháp xét đến mối quan hệ tương hỗ giữa đất, bè, cọc và áp dụng các lý thuyết nghiên cứu gần đây đem lại hiệu quả kinh tế đáng kể. nguyên nhân là giảm bớt được số lượng cọc, tận dụng tối đa sức chịu tải cực hạn của cọc, chia tải không chỉ cho cọc mà cả cho bè. Ngoài ra móng bè còn giúp giảm lún lệch, chịu tải ngang. Hệ bè - cọc còn có khả năng kháng chấn hơn hẳn các hệ thống móng khác. Như vậy móng bè cọc nếu sử dụng phương pháp tính toán hợp lý sẽ là một hệ thống móng ưu việt không chỉ ở tính kinh tế mà còn có tính ổn định cao. Đáng tiếc là tại Việt Nam vẫn chưa có tiêu chuẩn thiết kế móng bè - cọc. Người thiết kế vẫn còn sử dụng quan niệm tính toán đơn giản cũ cho móng bè - cọc. Trên thế giới đã có nhiều công trình thực tế ra đời dựa trên lý thuyết tính toán này. Thiết nghĩ đã đến lúc chúng ta nên kế thừa kết quả nghiên cứu của các chuyên gia đi trước để thiết kế một tiêu chuẩn về móng bè - cọc. Và khi đã có được tiêu chuẩn thiết kế thì sẽ giúp giảm bớt đáng kể chi phí xây dựng phần móng. Đặc biệt là móng cho các nhà cao tầng như: chung cư, cao ốc văn phòng, bệnh viện… (Nguồn: Tạp chí KHCN Xây dựng, số 3/2007) 6
  • 7. Chung cư GRANDVIEW Δbêtông=V1-V2 Δ%bêtông = %100 1V etongb∆ 816.25 18.05 Δthép = T1 – T2 Δ%thép = %100 1V thep∆ 106 37.99 Công trình này tính lặp đến 5 lần mới hội tụ. Bố trí cọc theo phương pháp thông dụng (các cọc có khoảng cách đều nhau). Tỷ lệ chia tải bè chịu 13%, cọc chịu 87% tổng tải. Như vậy tại công trình chung cư cao cấp GRANDVIEW tiết kiệm 18.05% bê tông và 37,99% thép so với phương án móng cọc kkoan nhồi. 5. Kết luận Sử dụng phương pháp xét đến mối quan hệ tương hỗ giữa đất, bè, cọc và áp dụng các lý thuyết nghiên cứu gần đây đem lại hiệu quả kinh tế đáng kể. nguyên nhân là giảm bớt được số lượng cọc, tận dụng tối đa sức chịu tải cực hạn của cọc, chia tải không chỉ cho cọc mà cả cho bè. Ngoài ra móng bè còn giúp giảm lún lệch, chịu tải ngang. Hệ bè - cọc còn có khả năng kháng chấn hơn hẳn các hệ thống móng khác. Như vậy móng bè cọc nếu sử dụng phương pháp tính toán hợp lý sẽ là một hệ thống móng ưu việt không chỉ ở tính kinh tế mà còn có tính ổn định cao. Đáng tiếc là tại Việt Nam vẫn chưa có tiêu chuẩn thiết kế móng bè - cọc. Người thiết kế vẫn còn sử dụng quan niệm tính toán đơn giản cũ cho móng bè - cọc. Trên thế giới đã có nhiều công trình thực tế ra đời dựa trên lý thuyết tính toán này. Thiết nghĩ đã đến lúc chúng ta nên kế thừa kết quả nghiên cứu của các chuyên gia đi trước để thiết kế một tiêu chuẩn về móng bè - cọc. Và khi đã có được tiêu chuẩn thiết kế thì sẽ giúp giảm bớt đáng kể chi phí xây dựng phần móng. Đặc biệt là móng cho các nhà cao tầng như: chung cư, cao ốc văn phòng, bệnh viện… (Nguồn: Tạp chí KHCN Xây dựng, số 3/2007) 6