Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành toán học với đề tài: Một số phương pháp giải hệ phương trình trong chương trình toán Trung học phổ thông, cho các bạn có thể làm luận văn tham khảo
Download báo cáo kết quả nghiên cứu, ứng dụng sáng kiến kinh nghiệm với đề tài: Một số phương pháp giải hệ phương trình đại số, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Liên hệ page để tải tài liệu
https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
http://congnghemay123.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Liên hệ page để tải tài liệu
https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
http://congnghemay123.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành toán học với đề tài: Một số phương pháp giải hệ phương trình trong chương trình toán Trung học phổ thông, cho các bạn có thể làm luận văn tham khảo
Download báo cáo kết quả nghiên cứu, ứng dụng sáng kiến kinh nghiệm với đề tài: Một số phương pháp giải hệ phương trình đại số, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Liên hệ page để tải tài liệu
https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
http://congnghemay123.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Liên hệ page để tải tài liệu
https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
http://congnghemay123.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành toán học với đề tài: Một số phương pháp giải hệ phương trình trong chương trình toán trung học phổ thông, cho các bạn tham khảo
Chuyên cung cấp dịch vụ và giải pháp VOIP, đầu số hotline 1800 và 1900 cho doanh nghiệp
TIME TRUE LIFE TECHNOLOGY JOINT STOCK COMPANY
Mr Long
Mobi: 0986883886 - 0905710588
Email: long.npb@ttlcorp.vn
Website: ttlcorp.vn
1. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
Chương 2. Phương pháp đơn hình
2.1. Cơ sở lý luận
2.2. Thuật toán đơn hình
2.3. Tìm cơ sở xuất phát
2.4. Hiện tượng xoay vòng
2. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Đường lối chung
Xét bài toán QHTT dạng chính tắc: (*)
f(x) = <c,x> min,→
Ax = b, x ≥ 0,
với x,c∈Rn
, b∈Rm
, A∈Mm×n, rank(A) = m.
Ta đã biết:
+ Nếu (*) có p.á.t.ư thì nó có p.á cực biên tối ưu.
+ Số p.á cực biên của (*) là hữu hạn.
Từ đó, ta có thể tìm một p.á.t.ư trong tập các p.á cực
biên của bài toán.
Năm 1947, G. B. Dantzig (U.S.A) đề xuất một thuật
toán giải bài toán (*), gọi là thuật toán đơn hình.
3. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
Thuật toán đơn hình:
x0
là p.á.t.ư +
Có một
p.á.c.b x0
Tìm p.á.c.b x1
(f(x1
)<f(x0
))
-
BT có lời giải
4. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
2.1.2. Dấu hiệu tối ưu:
Giả sử ta có một p.á.c.b x0
của bài toán (*).
Ký hiệu: J0={j: x0
j>0}, J⊂{1, 2, …,n} sao cho J0 ⊂J và
{Aj: j ∈J} độc lập tuyến tính cực đại.
J được gọi là cơ sở của x0
. Aj: j ∈J được gọi là các vectơ
cơ sở.
Mỗi vectơ cột Ak (k=1..n) của ma trận A được biểu
diễn qua các vectơ cơ sở
Ak=∑j ∈JzjkAj , k=1,2,…,n
Mỗi k=1..n đặt ∆k= ∑j ∈Jzjkcj – ck , gọi là ước lượng của
vectơ cột Ak theo cơ sở J.
Nhận xét: ∆k=0, ∀k ∈J.
2.1. Cơ sở lý luận
5. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
Định lý 1 (dấu hiệu tối ưu). Nếu với p.á.c.b x0
của bài
toán QHTT dạng chính tắc ta có ∆k≤0, với mọi k=1,2,
…,n thì x0
là một p.á.t.ư.
Chứng minh:
Ta có: Ax0
=b ⇒ b=∑j∈Jx0
jAj (1)
Với một p.á x=(x1, x2, …, xn) bất kỳ ta có
b= ∑j
n
=1xjAj = ∑j∈JxjAj + ∑k∉Jxk∑j∈JzjkAj
= ∑j∈J(xj+∑k∉Jxkzjk)Aj (2)
Từ (1), (2) và do J là cơ sở nên
x0
j=xj+∑k∉Jxkzjk,∀j∈J ⇒ xj=x0
j+∑k∉Jxkzjk,∀j∈J
Từ đó f(x)=<c, x>=f(x0
)-∑k∉J ∆kxk ≥ f(x0
).
2.1. Cơ sở lý luận
6. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
2.1.3. Tìm phương án cực biên mới tốt hơn:
Định lý 2 (dấu hiệu hàm mục tiêu giảm vô hạn).
Nếu đối với p.á.c.b x0
, tồn tại s∉J sao cho ∆s>0 và zjs≤0,
∀j∈J thì hàm mục tiêu giảm vô hạn trong miền ràng
buộc.
Chứng minh:
Ta có Ak=∑j ∈JzjkAj , k=1,2,…,n.
Ký hiệu: ds
=(ds
1, ds
2,…, ds
n) với ds
j bằng zjs nếu j∈J; bằng
-1 nếu j=s; còn lại bằng 0.
Khi đó, mỗi t≥0 thì x(t)=x0
-t.ds
là một p.á của bài toán
và:
f(x(t))=f(x0
)-t.∆s -→ ∞, khi t +→ ∞.
2.1. Cơ sở lý luận
7. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
Định lý 3 (cải tiến p.á hiện có). Nếu p.á.c.b x0
không
tối ưu và không có dấu hiệu hàm mục tiêu giảm vô hạn
thì ta tìm được p.á.c.b mới x1
tốt hơn x0
(f(x1
)<f(x0
)).
Chứng minh.
Xét vectơ x(t)=x0
-t.ds
tương tự trong chứng minh định lý
2. Ta có Ax(t)=b và f(x(t))<f(x0
) tuy nhiên ta không có
x(t)≥0 với mọi t.
Đặt t0=min{x0
j/zjs : zjs>0, j∈J}=x0
r/zrs
x1
=x(t0)
Khi đó x1
là một p.á.c.b tốt hơn x0
với cơ sở mới là
J1={s}∪J{r}.
2.1. Cơ sở lý luận
8. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
2.2. Thuật toán đơn hình
2.2.1. Sơ đồ của thuật toán
∆k ≤0, ∀k +Có một
p.á.c.b x0
Xây dựng
p.á.c.b x1
-
BT không
có lời giải
Tính các
∆k
X0
là
p.á.t.ư
∃k: ∆k ,
zjk ≤0, ∀j∈J
+-
9. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
2.2.2. Tính hữu hạn của thuật toán
- Từ các cơ sở lý luận đã có ta dễ thấy số bước lặp
của thuật toán là hữu hạn.
2.2.3. Bảng đơn hình
Cơ
sở
J
cJ
Phương
án xJ
1 2 … k … n
c1
c2
… ck
… cn
J1
J2
…
Jm
cj1
cj2
…
cjm
xj1
xj2
…
xjm
zj11 zj12 … zj1k …zj1n
zj21 zj22 … zj2k …zj2n
….. …. …. …… ……
zjm1 zjm2 … zjmk …zjmn
f(x) ∆1 ∆2 …. ∆k … ∆n
2.2. Thuật toán đơn hình
10. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
Chú ý: f(x)= ∑j∈Jcjxj và ∆k=∑j∈Jzjkcj – ck
Bước 1. Kiểm tra điều kiện tối ưu.
Bước 2. Kiểm tra dấu hiệu hàm mục tiêu giảm vô
hạn.
Bước 3. Xác định dòng xoay, cột xoay, phần tử
trục
- Chọn s : ∆s=max{∆k, ∆k>0}. Đánh dấu cột s là
cột xoay.
- Chọn r : x0
r/zrs=min{x0
j/zjs : zjs>0}. Dòng r là dòng
xoay.
- Phần tử zrs gọi là phần tử trục.
2.2.4. Thủ tục đơn hình trên bảng
11. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
Bước 4. Tính p.á.c.b mới và lập bảng mới
- Thay dòng r bởi dòng s, xr bởi xs, cr bởi cs.
- Chia các phần tử trên dòng xoay cho phần tử trục
được dòng s mới, gọi là dòng chuẩn.
- Mỗi phần tử khác trừ đi tích của phần tử cùng hàng
với nó trên cột xoay với phần tử cùng cột với nó trên
dòng chuẩn được phần tử cùng vị trí trong bảng đơn
hình mới:
C D
A B
p.tử trục
A1
=A – B.C/D
2.2.4. Thủ tục đơn hình trên bảng
12. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
Ví dụ 1: Giải bài toán QHTT:
f(x) = x1-x2-2x4+2x5-3x6 → min,
x1+x4+x5-x6=2,
x2+x4+x6=12,
x3+2x4+4x5+3x6=9,
xj ≥ 0 (j=1..6).
Giải.
Dễ thấy x=(2,12,9,0,0,0) là một p.á.c.b với cớ sở
J={1,2,3}.
- Tính trên bảng đơn hình:
2.2.4. Thủ tục đơn hình trên bảng
13. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
2.2.4. Thủ tục đơn hình trên bảng
J cJ xJ
1 2 3 4 5 6
1 -1 0 2 -2 -3
1
2
3
1
-1
0
2
12
9
1 0 0 1 1 -1
0 1 0 1 0 1
0 0 1 2 4 3
-10 0 0 0 2 -1 1
4
2
3
-2
-1
0
2
10
5
1 0 0 1 1 -1
-1 1 0 0 -1 2
-2 0 1 0 2 5
-14 -2 0 0 0 -3 3
14. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
2.2.4. Thủ tục đơn hình trên bảng
-2
-1
3
4
2
6
3
8
1
3/5 0 1/5 1 7/5 0
-1/5 1 -2/5 0 -9/5 0
-2/5 0 1/5 0 2/5 1
-17 -4/5 0 -3/5 0 0 0
Từ bảng đơn hình cuối, ta có phương án tối ưu:
x* = (0,8,0,3,0,1) và f(x*) = -17
15. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
Ví dụ 2: Giải bài toán QHTT:
f(x) = 6x1+x2+x3+3x4+x5-7x6 → min,
-x1+x2-x4+x6=15,
2x1-x3+2x6=-9,
4x1+2x4+x5-3x6=2,
xj ≥ 0 (j=1..6).
Giải: (SV tự giải)
Đáp án: Bài toán không có p.á.t.ư.
2.2.4. Thủ tục đơn hình trên bảng
16. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
2.2.5. Dạng ma trận của thuật toán đơn hình
2.2.6. Dạng tích của ma trận nghịch đảo của
thuật toán đơn hình
Sinh viên tự nghiên cứu hai phần này.
Tài liệu tham khảo:
Nguyễn Ngọc Thắng, Nguyễn Đình Hóa,
2004, Quy hoạch tuyến tính, NXB ĐHQGHN,
tr 34-40.
17. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
2.3. Tìm cơ sở xuất phát
2.3.1. Phương pháp hai pha
Xét BT QHTT dạng chính tắc
Không mất tính tổng quát ta có thể giả sử bi≥0,
∀i=1..m.
18. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
Để giải BT (I), trước tiên, ta giải BT phụ sau (pha 1):
Các biến gọi là các biến giả.
2.3.1. Phương pháp hai pha
19. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
Định lý. Bài toán ban đầu (I) có p.á chấp nhận được khi
và chỉ khi bài toán phụ (P) có p.á.t.ư với tất cả các
biến giả ui đều bằng 0.
Chứng minh.
Nếu BT (I) có p.á chấp nhận được x thì dễ thấy rằng
(x,0) là một p.á.t.ư của BT (P).
Ngược lại, nếu BT (P) có p.á.t.ư (x*
,u*
) với u*
=0 thì x*
là một p.á của BT (I). Còn nếu BT (P) có p.á.t.ư
(x*
,u*
) với u*
≠0 thì BT (I) không có p.á. Vì nếu BT (I)
có p.á x thì (x,0) là một p.á của (P) và
f(x,0)=0<f(x*
,u*
).
2.3.1. Phương pháp hai pha
20. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
Sau khi giải xong BT phụ (P), giả sử ta nhận được
một p.á.t.ư (x*
,u*
) của (P). Có 3 khả năng có thể xảy
ra:
a) Nếu u*
≠0 thì BT (I) không có phương án.
b) Nếu u*
=0 và cơ sở tương ứng không chứa cột nào ứng
với biến giả thì x*
là p.á.c.b của BT (I) với cơ sở
tương ứng.
c) u*
=0 nhưng cơ sở tương ứng chứa một số cột ứng với
các biến giả. Khi đó, ta sẽ đẩy các biến giả đó ra
khỏi cơ sở theo hai trường hợp sau:
2.3.1. Phương pháp hai pha
21. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
c1) Nếu trên dòng có chỉ số n+i của bảng đơn hình
cuối cùng của bài toán (P) ta tìm được một chỉ số k
(1≤k≤n) ngoài cơ sở sao cho zn+I,k≠0 thì ta thực hiện
phép đổi cơ sở với phần tử trục là zn+I,k ta sẽ nhận dược
một cơ sở mới trong đó đã bớt đi một cột ứng với
biến giả un+I.
c2) Nếu trên dòng có chỉ số n+i của bảng đơn hình
cuối cùng của bài toán (P) không tồn tại chỉ số k
(1≤k≤n) ngoài cơ sở sao cho zn+I,k≠0 thì ta kết luận
dòng i của ma trận A là tổ hợp tuyến tính của các
dòng còn lại. Ta có thể xóa dòng này đi đồng thời có
thể loại luôn biến giả tương ứng.
2.3.1. Phương pháp hai pha
22. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
(I)
Ví dụ 1: Giải bài toán quy hoạch tuyến tính:
Pha 1: Giải bài toán phụ:
2.3.1. Phương pháp hai pha
23. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
Ta có p.á.c.b (x,u)=(0,0,0,0,2,9,6) với cơ sở là {5,6,7}.
Tính trên bảng đơn hình
J cJ (x,u)J
1 2 3 4 5 6 7
0 0 0 0 1 1 1
5
6
7
1
1
1
2
9
6
1* 2 -1 1 1 0 0
2 -6 3 3 0 1 0
1 -1 1 -1 0 0 1
17 4 -5 3 3 0 0 0
1
6
7
0
1
1
2
5
4
1 2 -1 1 1 0 0
0 -10 5* 1 -2 1 0
0 -3 2 -2 -1 0 1
9 0 -13 7 -1 -4 0 0
24. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
J cJ xJ
1 2 3 4 5 6 7
0 0 0 0 1 1 1
1
3
7
0
0
1
3
1
2
1 0 0 6/5 3/5 1/5 0
0 -2 1 1/5 -2/5 1/5 0
0 1* 0 -12/5 -1/5 -2/5 1
2 0 1 0 -12/5 -6/5 -7/5 0
1
3
2
0
0
0
3
5
2
1 0 0 6/5 3/5 1/5 0
0 0 1 -23/5 -4/5 -3/5 2
0 1 0 -12/5 -1/5 -2/5 1
0 0 0 0 0 -1 -1 -1
Kết thúc pha 1, ta có p.á.t.ư của BT phụ là
(x*,u*)=(3,2,5,0,0,0,0) với cơ sở J={1,3,2}
25. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
Từ đó ta có p.á.c.b x=(3,2,5,0) của BT (I) và pha 2 ta có bảng đơn hình:
J cJ
xJ
1 2 3 4
-3 1 3 -1
1
3
2
-3
3
1
3
5
2
1 0 0 6/5
0 0 1 -23/5
0 1 0 -12/5
8 0 0 0 -94/5
Vậy BT (I) có p.á.t.ư là x*=(3,2,5,0) với f(x*)=8.
Chú ý: Nếu trong số các vectơ cột của ma trận A có một vectơ đơn vị
với phần tử 1 nằm tại dòng i thì ta không cần thêm biến giả un+i.
26. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
Ví dụ 2: Giải BT QHTT sau:
f(x)=2x1+4x2-2x3 → min,
x1-2x2+x3=27,
2x1+x2+2x3=50,
x1-x2-x3+x4=18,
xj≥0, j=1..4.
Xét BT phụ
f(x,u)=u5+u6+u7 → min,
x1-2x2+x3+u5=27,
2x1+x2+2x3+u6=50,
x1-x2-x3+x4=18,
xj≥0, j=1..4, uj ≥0, j=5,6.
Ta có một p.á.c.b (x1,x2, x3, x4, u5, u6)=(0,0,0,18,27,50)
Với cơ sở J={5,6,4}.
2.3.1. Phương pháp hai pha
27. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
Ta có bảng đơn hình:
J cJ (x,u)J
1 2 3 4 5 6
0 0 0 0 1 1
5
6
4
1
1
0
27
50
18
1 2 1 0 1 0
2* 1 2 0 0 1
1 -1 -1 1 0 0
77 3 -1 3 0 0 0
5
1
4
1
0
0
2
25
-5
0 -5/2 0 0 0 -3/2
Dấu hiệu tối ưu đã thỏa mãn. Bài toán phụ có p.á t.ư:
(x*,u*)=(25,0,0,-5,2,0) có u*5≠0. Vậy BT ban đầu không có
phương án.
28. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
Ví dụ 3: Giải bài toán QHTT sau:
f(x)=2x1+4x2-2x3 → min,
x1-2x2+x3 =27,
-10x2+5x3 =5,
-3x2+2x3 =4,
xj≥0, j=1..3.
Sinh viên tự làm.
Đáp án: x*=(3,2,5) và f(x*)=-4.
2.3.1. Phương pháp hai pha
29. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
2.3.2. Phương pháp đánh thuế
Để giải bài toán ban đầu ta giải bài toán (M) sau đây:
( )
( )
1 1
ij
1
( , ) ( ) min,
( 1,2,..., ),
: 0 1.. , ( )
0 1.. .
n m
M j j n i
j i
n
j n i i
j
M j
n i
f x u c x M u
a x u b i m
D x j n M
u i m
+
= =
+
=
+
= + →
+ = =
≥ =
≥ =
∑ ∑
∑
trong đó M là số dương đủ lớn. Khi đó, nếu (x*,u*) là
p.á.t.ư của BT (M) thì bắt buộc u*=0, tức là x* là p.á.t.ư
của BT ban đầu.
30. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
1 2 3 4
1 2 3 4
1 2 3 4
1 2 3 4
f(x) = -3x +x +3x -x min
2 2
2 6 3 3 9
6
0, ( 1,2,3,4)j
x x x x
x x x x
x x x x
x j
→
+ − + =
− + + =
− + − =
≥ =
Định lý: Tồn tại số dương M0 đủ lớn để ∀M>M0 thì:
a) Nếu BT (I) có phương án thì mọi phương án cực biên
tối ưu (x,u) của BT (M) phải có u=0.
b) BT (I) có phương án thối ưu x* khi và chỉ khi BT (M)
có phương án tối ưu (x*,0).
Ví dụ: giải BT bằng pp đánh thuế
2.3.2. Phương pháp đánh thuế
31. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
Phương án cực biên xuất phát là
(x,u)=(0,0,0,0,2,9,6),
cơ sở tương ứng là: J={5,6,7}.
Ta có bảng đơn hình:
Bài toán (M) là:
M 1 2 3 4 5 6 7
1 2 3 4 5
1 2 3 4 6
1 2 3 4 7
4
f (x,u)=-3x +x +3x -x +Mu +Mu +Mu min
2 2
6 3 3 9
:
6
0,( 1...4), 0 ( 1,2,3)
M
j i
x x x x u
x x x x u
D
x x x x u
x j u i+
→
+ − + + =
− + + + =
− + − + =
≥ = ≥ =
2.3.2. Phương pháp đánh thuế
32. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
J cJ (x,u)J
1 2 3 4 5 6 7
-3 1 3 -1 M M M
5
6
7
M
M
M
2
9
6
1* 2 -1 1 1 0 0
2 -6 3 3 0 1 0
1 -1 1 -1 0 0 1
M=0
M=1
0
17
3 -1 -3 1 0 0 0
4 -5 3 3 0 0 0
1
6
7
-3
M
M
2
5
4
1 2 -1 1 1 0 0
0 -10 5* 1 -2 1 0
0 -3 2 -2 -1 0 1
M=0
M=1
-6
9
0 -7 0 -2 -3 0 0
0 -13 7 -1 -4 0 0
33. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
1
3
7
-3
3
M
3
1
2
1 0 0 6/5 3/5 1/5 0
0 -2 1 1/5 -2/5 1/5 0
0 1* 0 -12/5 -1/5 -2/5 1
M=0
M=1
-6
2
0 -7 0 -2 -3 0 0
0 1 0 -12/5 -6/5 -7/5 0
1
3
2
-3
3
1
3
5
2
M=0
M=1
8
0
0 0 0 -94/5 -8/5 -14/5
7
0 0 0 0 -1 -1 -1
Từ bảng đơn hình cuối suy ra p.á.t.ư của BT đã cho là:
x*=(3,2,5,0) và giá trị tối ưu là f(x*)=8.
34. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
2.4. Hiện tượng xoay vòng
2.4.1. Mô tả
- Giải BT QHTT bằng PP đơn hình: nếu gặp phải một
p.á.c.b suy biến thì khi đổi cơ sở rất có thể ta vẫn giữ
nguyên p.á.c.b đó mà không xây dựng được p.á.c.b
mới.
- Có hai khả năng:
+ Sau một số bước lặp → thoát được (may mắn).
+ Không thoát: sau một số bước quay lại cơ sở cũ
→xoay vòng. Nếu không có cách khắc phục →kéo dài
vô hạn.
35. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
2.4.1. Khái niệm
Ví dụ: Giải BT sau:
1 5 6 7
1 4 5 6 7
2 4 5 6 7
3 5 6 7
( ) 4 6 5 64 min,
1
2 12 0,
3
1 1 2
0,
2 6 3
9 2,
0,( 1,7).j
f x x x x x
x x x x x
x x x x x
x x x x
x j
= − − + →
+ − − + =
+ − − + =
+ + − =
≥ =
38. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
Như vậy, sau bảy bước ta lại trở lại bảng đơn hình xuất
phát. Nếu lặp lại thì ta sẽ gặp hiện tượng xoay vòng.
Thực tế: Nhiều BT suy biến, nhưng hiện tượng xoay vòng
ít.
Có hai cách khắc phục:
1. Sửa đổi miền ràng buộc đưa về BT không suy biến.
Nghiệm của BT ban đầu được tìm từ nghiệm của BT đã
sửa ← PP nhiễu loạn.
2. Đưa ra quy tắc chọn cơ sở sao cho không thể quay về
các cơ sở đã xét ở bước trước ←PP tự vựng.
2.4.1. Khái niệm
39. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
2.4.2. Phương pháp nhiễu loạn
1
ij
1
( ) min,
, 1.. ,
0, 1.. .
n
j j
j
n
j i
j
j
f x c x
a x b i m
x j n
=
=
= →
= =
≥ =
∑
∑
Ta giải BT sau (từ đó ta sẽ tìm được nghiệm của BT ban đầu)
1
ij
1
0
( ) min,
( ), 1.. ,
0, 1.. , lim ( ) 0.
n
j j
j
n
j i
j
j
f x c x
a x b p i m
x j n p
ε
ε
ε
=
=
→
= →
= + =
≥ = =
∑
∑
Để giải BT QHTT dạng chính tắc:
40. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
Ví dụ: Giải BT ở ví dụ trên bằng pp nhiễu loạn
1 5 6 7
1 4 5 6 7
2 4 5 6 7
3 5 6 7
0
( ) 4 6 5 64 min,
1
2 12 ( ),
3
1 1 2
( ),
2 6 3
9 2 ( ),
0,( 1,7), lim ( ) 0.j
f x x x x x
x x x x x p
x x x x x p
x x x x p
x j p
ε
ε
ε
ε
ε
→
= − − + →
+ − − + =
+ − − + =
+ + − = +
≥ = =
2.4.2. Phương pháp nhiễu loạn
42. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
Cho ε→0 ta được nghiệm của bài toán ban đầu là
16 11 2 3
( ) ( ( ),0,0, ( ),0,2 ( ),0)
9 9 3 7
26 1
( ( )) ( ).
9 9
x p p p
f x p
ε ε ε ε
ε ε
∗
∗
⇒ = + + +
= − −
16 2 26
( ,0,0, ,0,2,0), ( ) .
9 3 9
x f x∗ ∗
= = −
2.4.2. Phương pháp nhiễu loạn
43. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
Thứ tự tự vựng:
- Vectơ a=(a1,a2,…,an)≠0 là tự vựng dương (Lexic –
dương) nếu thành phần khác 0 đầu tiên của a dương,
ký hiệu a .É0
- Vectơ a tự vựng lớn hơn vectơ b ( ký hiệu aÉb)
nếu a-b .É0
- Vectơ as
là tự vựng cực tiểu (hay cực tiểu tự
vựng) của hệ vectơ ak
, k∈K nếu ak
Éas
, ∀k ∈K, k≠s, ký
hiệu as
=lex-mink∈Kak
.
2.4.3. Phương pháp tự vựng
44. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
PP tự vựng: Trong khi giải BT QHTT trên bảng
đơn hình, sau khi đã chọn được cột xoay s. Đặt:
pj
=(x0
j/zjs, zj1/zjs, …, zjm/zjs), j∈J.
- Chọn dòng xoay s theo quy tắc cực tiểu tự
vựng:
pr
=lex-minj∈J pj
.
- với cách chọn dòng xoay như vậy thì không bị
xoay vòng và thuật toán kết thúc sau hữu hạn
bước.
2.4.3. Phương pháp tự vựng
45. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
Ví dụ: Giải BT ví dụ trên bằng pp tự vựng
1 5 6 7
1 4 5 6 7
2 4 5 6 7
3 5 6 7
( ) 4 6 5 64 min,
1
2 12 0,
3
1 1 2
0,
2 6 3
9 2,
0,( 1,7).j
f x x x x x
x x x x x
x x x x x
x x x x
x j
= − − + →
+ − − + =
+ − − + =
+ + − =
≥ =
Ta có bảng đơn hình
2.4.3. Phương pháp tự vựng
46. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
J cJ xJ
1 2 3 4 5 6 7
4 0 0 0 -6 -5 64
1
2
3
4
0
0
0
0
2
1 0 0 1/3 -2 -1 12
0 1 0 1/2* -1 -1/6 2/3
0 0 1 0 1 1 -9
0 0 0 0 4/3 -2 1 -16
{ }
3
4
,max 644 =∆∆=∆
⇒ Chọn cột 4 là cột xoay. (0,3,0,0,1,-6,-3,-36). J={1,2} có
1
min
)3/4,3/1,2,1,0,2,0,0(,02/1,03/1
2
122
2414
Jj
j
plexp
pppzz
∈
−=⇒
⇒−−=>=>=
⇒ Chọn dòng 2 là dòng xoay.
47. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
1
4
3
4
0
0
0
0
2
1 -2/3 0 0 -4/3 -8/9 104/9
0 2 0 1 -2 -1/3 4/3
0 0 1 0 1 1 -9
0 0 -8/3 0 0 2/3 13/9 -160/9
1
4
6
4
0
-5
16/9
2/3
2
1 -2/3 8/9 0 -4/9 0 32/9
0 2 1/3 1 -5/3 0 -5/3
0 0 1 0 1 1 -9
-26/9 0 -8/3 -13/9 0 -7/9 0 -43/9
Vậy x*=(16/9,0,0,2/3,0,2,0) và f(x*)=-26/9.
2.4.3. Phương pháp tự vựng
48. Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội – Đại học Thái Nguyên
Bài giảng: Toán Quy hoạch 03/2008 Ths. Ngô Văn Định
Nội dung chính của chương 2
Dấu hiệu tối ưu, dấu hiệu hàm mục tiêu giảm
vô hạn, cách xây dựng p.á.c.b mới.
Thuật toán đơn hình, thủ tục trên bảng đơn
hình.
Phương pháp hai pha và phương pháp đánh
thuế tìm cơ sở xuất phát.
Hiện tượng xoay vòng và cách khắc phục.
Bài
tập Hết chương 2