TÍNH TOÁN PHA CHẾ HÓA CHẤT PHÒNG THÍ NGHIỆMTới Nguyễn
TÍNH TOÁN PHA CHẾ HÓA CHẤT PHÒNG THÍ NGHIỆM
M: Khối lượng Mol
P: Độ tinh khiết
C%: Nồng độ phần trăm về khối lượng
d: Khối lượng riêng.
Vpha: thể tích dung dịch cần pha – Giá trị định mức cần pha đã biết trước (ml)
Vhút: thể tích hóa chất đậm đặc cần hút để pha Vpha (ml)
mcân: Khối lượng muối cần cân để pha thành dung dịch có nồng độ theo yêu cầu
S: độ tan
Hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích (Tài liệu miễn phí cho sinh viên Đại học B...Nguyễn Hữu Học Inc
Hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích (Tài liệu miễn phí cho sinh viên Đại học Bách Khoa Hà Nội)
Thí nghiệm hóa phân tích dùng cho sinh viên đại học bách khoa hà nội và các trường có cùng môn!
Tác giả: Nhóm thầy cô giáo bộ môn Hóa Phân Tích - Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nhà xuất bản: Bách Khoa
Tóm tắt:
Dùng cho sinh viên ngành Môi trường và Công nghệ sinh học.
Lời nói đầu
Phương pháp phân tích hóa học:
- Phương pháp phân tích khối lượng
- Phương pháp phân tích thể tích
Phương pháp phân tích công cụ:
- Phương pháp phân tích điện
- Phương pháp phân tích quang – phương pháp phổ hấp thu phân tử vùng sóng UV-VIS)
Phụ lục
Tài liệu tham khảo
Shared by http://www.change24h.net
TÍNH TOÁN PHA CHẾ HÓA CHẤT PHÒNG THÍ NGHIỆMTới Nguyễn
TÍNH TOÁN PHA CHẾ HÓA CHẤT PHÒNG THÍ NGHIỆM
M: Khối lượng Mol
P: Độ tinh khiết
C%: Nồng độ phần trăm về khối lượng
d: Khối lượng riêng.
Vpha: thể tích dung dịch cần pha – Giá trị định mức cần pha đã biết trước (ml)
Vhút: thể tích hóa chất đậm đặc cần hút để pha Vpha (ml)
mcân: Khối lượng muối cần cân để pha thành dung dịch có nồng độ theo yêu cầu
S: độ tan
Hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích (Tài liệu miễn phí cho sinh viên Đại học B...Nguyễn Hữu Học Inc
Hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích (Tài liệu miễn phí cho sinh viên Đại học Bách Khoa Hà Nội)
Thí nghiệm hóa phân tích dùng cho sinh viên đại học bách khoa hà nội và các trường có cùng môn!
Tác giả: Nhóm thầy cô giáo bộ môn Hóa Phân Tích - Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nhà xuất bản: Bách Khoa
Tóm tắt:
Dùng cho sinh viên ngành Môi trường và Công nghệ sinh học.
Lời nói đầu
Phương pháp phân tích hóa học:
- Phương pháp phân tích khối lượng
- Phương pháp phân tích thể tích
Phương pháp phân tích công cụ:
- Phương pháp phân tích điện
- Phương pháp phân tích quang – phương pháp phổ hấp thu phân tử vùng sóng UV-VIS)
Phụ lục
Tài liệu tham khảo
Shared by http://www.change24h.net
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến đáp ứng corticosteroid dạng hít ở trẻ hen phế quản, cho các bạn tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến đáp ứng corticosteroid dạng hít ở trẻ hen phế quản, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến đáp ứng corticosteroid dạng hít ở trẻ hen phế quản, cho các bạn tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến đáp ứng corticosteroid dạng hít ở trẻ hen phế quản, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành tai mũi họng với đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và định lượng nồng độ EBV-DNA huyết tương trong ung thư Vòm Mũi Họng, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và định lượng nồng độ EBV-DNA huyết tương trong ung thư Vòm Mũi Họng, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu tạo kháng thể đặc hiệu kháng nguyên ung thư tuyến tiền liệt ứng dụng trong chẩn đoán, cho các bạn làm luận án tham khảo
NGHIÊN CỨU TÁC NHÂN VI KHUẨN GÂY VIÊM PHỔI THỞ MÁY VÀ GENE KHÁNG THUỐC BẰNG KỸ THUẬT SINH HỌC PHÂN TỬ.Viêm phổi thở máy (VPTM) là một vấn đề lâm sàng quan trọng không chỉ ở Việt Nam mà còn trên thế giới vì tần suất mắc bệnh và tử vong tăng cao. Nghiên cứu (NC) ở các nước Âu – Mỹ cho thấy tỉ lệ VPTM là 10% [61], [105]. Tại Canada, VPTM là 18 ca trên 1000 ngày thở máy [75]. Các quốc gia Á Châu VPTM là 18% [43]. Tại Việt Nam, VPTM dao động từ 20% – 52%, [2], [5], [7], [8], [11], [16], [17]. VPTM là nguyên nhân hàng đầu gây tăng tỉ lệ tử vong (26% – 72%), kéo dài thời gian nằm viện (41 so với 23 ngày ở nhóm có và không VPTM) và tăng chi phí điều trị (5 – 10 lần)
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xét nghiệm miễn dịch trong một số bệnh hệ ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành dược với đề tài: Phân tích dược động học quần thể và mô phỏng PK/PD của kháng sinh carbapenem ở bệnh nhân nặng điều trị tại khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Bạch Mai, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá đặc điểm huyết động bằng phương pháp PICCO trong sốc nhiễm khuẩn, cho các bạn tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Hiệu quả điều chỉnh huyết động theo đích mục tiêu dựa trên hướng dẫn của PICCO ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và một số dấu ấn sinh học bệnh viêm khớp tự phát thiếu niên, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của những bệnh nhân hen phế quản do dị nguyên mạt bụi nhà Dermatophagoides pteronissinus, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của những bệnh nhân hen phế quản do dị nguyên mạt bụi nhà Dermatophagoides pteronissinus
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá hiệu quả thuốc erlotinib trong điều trị ung thư phổi biểu mô tuyến giai đoạn muộn, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá hiệu quả thuốc erlotinib trong điều trị ung thư phổi biểu mô tuyến giai đoạn muộn, cho các bạn tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học cổ truyền với đề tài: Đánh giá hiệu quả điều trị và tác dụng không mong muốn của cao lỏng Đại an trên bệnh nhân rối loạn lipid máu, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá hiệu quả điều trị và tác dụng không mong muốn của cao lỏng Đại an trên bệnh nhân rối loạn lipid máu, cho các bạn làm luận án tham khảo
Phan tich tinh hinh su dung khang sinh phong viem phuc mac tai benh vien huu ...phaleden phaleden
Viêm phúc mạc (VPM) là biến chứng thường gặp trong bệnh lý ngoại khoa ổ bụng cần phải được chẩn đoán và xử lý trong cấp cứu. Đây cũng là một tình trạng bệnh lý nặng và là nguyên nhân gây tử vong chủ yếu trong ngoại khoa. Đặc biệt trong các trường hợp VPM cấp tính nặng, tỷ lệ tử vong rất cao [69]. Theo báo cáo của các tác giả ở Mỹ thì tỷ lệ này có thể lên tới 40 – 50% [63]. Trong điều trị VPM, các can thiệp ngoại khoa nhằm loại bỏ hoặc làm sạch cơ quan bị nhiễm trùng [65]. Kháng sinh là nhóm thuốc quan trọng hàng đầu trong điều trị VPM cho dù người bệnh có phẫu thuật hay không. Mục đích của việc điều trị bằng kháng sinh là kiểm soát nhiễm khuẩn, ngăn chặn việc hình thành các ổ nhiễm khuẩn và sự lây lan của vi khuẩn [47]. Cho đến hiện nay, những nghiên cứu về việc sử dụng kháng sinh trong điều trị VPM vẫn còn rất ít và chưa đại diện cho bệnh lý VPM, chủ yếu là điều trị dựa trên kinh nghiệm của bác sĩ và căn cứ vào loại kháng sinh mà khoa Dược cung ứng.
Download luận án tiến sĩ với đề tài: Nghiên cứu phát triển kỹ thuật phát hiện chủng vi khuẩn Escherichia coli O157:H7 và tạo kháng thể tái tổ hợp đặc hiệu, cho các bạn làm luận án tham khảo
Similar to Đề tài: Tiểu luận môn Nhập môn công nghệ sinh học Test kit, HAY (20)
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa Trước. Một số đề tài chọn lọc, HỖ TRỢ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN, ZALO 0909 232 620
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc. Một số đề tài tiểu luận môn chọn lọc. HỖ TRỢ VIẾT BÀI TIỂU LUẬN, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất. Các đề tài chọn lọc mới nhất. VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN. ZALO 0909 232 620
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công. Các bạn tham khảo đề tài tiểu luận, HỖ TRỢ VIẾT TIỂU LUẬN, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Đề tài: Tiểu luận môn Nhập môn công nghệ sinh học Test kit, HAY
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
TIỂU LUẬN
MÔN: NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Đề tài: Test Kit
Nhóm 8
Chiều thứ 6, tiết 11-12
GVHD: Trần Hoàng Ngâu
Tp Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2016
2. 2
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
Họ và tên MSSV Nhiệm vụ Ghi chú
Phan Thị Băng Trâm 2008130142 -Tìm phần khái
niệm và phương
pháp miễn dịch
-Tổng hợp
Nhóm trưởng
Hoàn thành
Trần Hoài Nam 2008130116 -Tìm phần phương
pháp miễn dịch
Hoàn thành
Nguyễn Cao Thủy Tiên 2008140314 -Tìm phần phương
pháp phân tử
Hoàn thành
Vũ Thị Xuân Hiền 2008140083 -Tìm phần phương
pháp phân tử
Hoàn thành
3. 3
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................................ 4
NỘI DUNG............................................................................................................................................. 4
I. Khái niệm và phân loại:........................................................................................................... 4
II. Sự phát triển của test kit: ........................................................................................................ 6
III. Cơ chế chẩn đoán miễn dịch: .............................................................................................. 7
1. Bản chất của sự kết hợp của kháng nguyên và kháng thể: .......................................... 7
2. Phương pháp ELISA: ........................................................................................................... 8
3. Phân loại ELISA: .................................................................................................................10
3.1.Direct ELISA (ELISA trực tiếp)...................................................................................10
3.2.ELISA gián tiếp.............................................................Error! Bookmark not defined.
3.3. Sandwich ELISA ..........................................................Error! Bookmark not defined.
3.3.1 Sandwich ELISA trực tiếp................................Error! Bookmark not defined.
3.3.2 Sandwich ELISA gián tiếp................................Error! Bookmark not defined.
3.4. Phản ứng ức chế /cạnh tranh..............................Error! Bookmark not defined.
3.4.1. Direct C-Elisa: Kiểm tra kháng nguyên.......Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Direct C-Elisa: Kiểm tra kháng thể...............Error! Bookmark not defined.
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả ELISA.....................Error! Bookmark not defined.
Kỹ thuật sắc kỹ miễn dịch...............................................Error! Bookmark not defined.
IV. Cơ chế chẩn đoán phân tử:.............................................Error! Bookmark not defined.
1. Kỹ thuật PCR: ...................................................................Error! Bookmark not defined.
2. Quy trình kỹ thuật: ..........................................................Error! Bookmark not defined.
3. Phương pháp RT-PCR (PCR ngược)...........................Error! Bookmark not defined.
4. Một số phương pháp chẩn đoán phân tử khác ..........Error! Bookmark not defined.
5. Một số ứng dụng trong test kit.......................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN........................................................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................Error! Bookmark not defined.
4. 4
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cuộc sống hiện đại, việc bảo vệ sức khỏe đang là một vấn đề hết sức được quan
tâm. Vì thế việc sử dụng một công cụ để có thể dễ dàng hơn trong việc dự đoán về những căn
bệnh hay vấn đề thường gặp là rất cần thiết. Test kit là bộ công cụ như thế. Thuật ngữ “test
kit” không được dùng phổ biến, thế nhưng khi nhắc tới những sản phẩm của nó thì lại rất quen
thuộc. Test kit được dùng trong rất nhiều lĩnh vực trong cả công nghiệp hay nông nghiệp.
Ngoài những loại test kit gần gũi mà ta đã biết thì bài viết này sẽ trình bày thêm một số loại
mới. Hơn nữa, bài viết còn đề cập tới cơ chế hoạt động chung của một số loại test kit - những
loại liên quan tới ngành công nghệ sinh học và y dược.
Bài viết sẽ làm rõ những một số vấn đề liên quan tới test kit để ta có thể hiểu rõ hơn về
công dụng và cơ chế của chúng. Qua đó, chúng ta có thể chọn cho mình bộ test phù hợp để sử
dụng. Bài viết bao gồm các phần:
- Khái niệm và phân loại.
- Sự phát triển của test kit.
- Cơ chế chẩn đoán miễn dịch và ứng dụng
- Cơ chế chẩn đoán phân tử và ứng dung
Bài viết tham khảo nhiều tài liệu khác nhau nên chắc chắn sẽ có thiếu sót. Mong nhận
được sự thông cảm và góp ý.
Xin cảm ơn!
NỘI DUNG
I. Khái niệm và phân loại:
1.Khái niệm:
Test kit được hiểu nôm na là bộ kiểm tra. Nó là một bộ công cụ để kiểm tra một
vấn đề cụ thể nào đó bằng cách lấy một lượng nhỏ mẫu và chờ xem kết quả trong một
thời gian ngắn.
Tesst kit không chỉ là những sản phẩm nhỏ gọn được bán ra ngoài thị trường
như ta đã thấy mà những bộ kiểm tra/chẩn đoán trong bệnh viện hay phòng thí
nghiệm cũng gọi là test kit.
5. 5
Hiện nay chúng được thiết kế nhỏ gọn, dễ sử dụng, độ chính xác khá cao.
Những sản phẩm đưa ra thị trường nước ta chỉ là một phần nhỏ và thông dụng như
que thử thai, đo pH, test nhóm máu, test nước, hóa chất trong thực phẩm…
Nhưng ở các nước phát triển thì còn có các loại test kit phát hiện một số bệnh
như tiểu đường, viêm gan B/C, test vi khuẩn, test DNA, thuốc…thậm chí là test HIV.
2.Phân loại:
Có nhiều phương pháp sử dụng trong test kit, nhưng phương pháp phổ biến sử
dụng trong ngành công nghệ sinh học và y dược cũng như các ngành khác là phương
pháp chẩn đoán phân tử và phương pháp chẩn đoán miễn dịch
Phương pháp chẩn đoán miễn dịch, điển hình là ELISA:
Test kit ELISA giúp cung cấp kết quả chính xác, nhạy cảm và nhất quán. Mỗi
đầu dò protein được nghiên cứu và các bộ dụng cụ được điều chỉnh để cung cấp
đọ nhạy cảm về mặt sinh lý có liên quan. Ngoài ra, bộ dụng cụ được xác nhận sử
dụng các loại mẫu phổ biến, bao gồm huyết thanh, huyết tương và dịch nổi nuôi
cấy tế bào. Lysates (dịch phân giải) di động được sử dụng để xác nhận bộ dụng
cụ phát hiện các protein truyền tín hiệu hoặc phosphoryl hóa.
Ưu điểm của những bộ kit ELISA:
Dùng trên 800 đối tượng khác nhau.
Tối ưu hóa cho hiệu suất nhạy, chính xác và nhất quán.
Kết quả có trong 2,5 - 4h.
Xác định với nhiều loại mẫu.
Phương pháp chẩn đoán phân tử, điển hình là PCR và RT-PCR:
Người bị nghi
nhiễm bệnh
Tăng sinh
vi sinh vật
Phương pháp phân tử hoặc
miễn dịch
Lấy mẫu
máu, phân,
nước tiểu,
sinh thiết…
Bổ sung môi
trường phù
hợp
Nhận dạng thông
qua sự phụ thuộc
tăng trương, miễn
dịch hoăc phân tử
Phân lập
Xét nghiệm kháng thể: tìm kháng nguyên của vi sinh
vật/virus, sử dụng kháng thểhuỳnh quang, EIA…
Xết nghiệm phân tử:tìm gen gây nguồn bệnh
chính,lai hóa nucleic acid, PCR
6. 6
Từ một khuôn DNA rất nhỏ như giot máu, sợi tóc hay một tế báo… người ta
có thể khuếch đại chính xác, trật tự lớn lên đến hàng triệu bản nhằm phục vụ cho
quá trình khảo sát trong phản ứng
PCR được ứng dụng rất rộng rãi trong y học : chẩn đoán bệnh ung thư (tìm
HPV trong ung thư cổ tử cung, gen APC trong ung thư đại tràng, gen BRC1 –
BRCA2 trong ung thư vú, gen TPMT trong bệnh bạch cầu trẻ em, gen NF-1,2
trong u xơ thần kinh…), nghiên cứu kháng nguyên bạch cầu người….
Trong vi sinh vật thì PCR là một phương tiên hưu dụng để phát hiện tác nhân
gây bệnh.
II. Sự phát triểncủa test kit:
1960s and earlier Phát hiện nhiều dấu ấn sinh học và xét nghiệm chẩn đoán
bệnh hoặc mầm bệnh. Xét nghiệm miễn dịch phát triển
1980’s to 1990’s Những công ty dược bán và mua những công ty chẩn đoán,
hơp nhất thành những đối thủ lớn
1983 Công nghệ PCR sử dụng nhiệt và Tag polymerase enzyme
để khuếch đại đoạn DNA, đây là công cụ chính trong
nghiên cứu công nghệ sinh học và phát triển trên toàn thế
giới
1991 Ra những sản phẩm microarray
1997 FDA phê chuẩn việc bán các thuốc thử cần phân tích cho
các phòng thí nghiệm được ủy quyền
2000 Hoàn thành công trình nghiên cứu bộ gen người.
Phòng thí nghiệm tự động, công nghệ microaray tăng, được
thương mại hóa
2002 Khởi động đề án bản đồ haplotype (SNPs)(dự án
HAPMAP)
2003 FDA tổng hợp những hướng dẫn để sử dụng markers sinh
học trong những thử nghiệm lâm sàng.
7. 7
Biểu đồ về sự phát triển của thị trường chẩn đoán trong ống nghiệm (IDV) toàn cầu
năm 2012, tỉ lệ các nhu cầu cầu chẩn đoán (theo Genetic Engineering News)
Top 10 công ty IVD (in vitro diagnostics) có doanh thu lớn năm 2007(theo top 10
Global In-vitro Diagnostics của Business Insights)
III. Cơ chế chẩn đoán miễn dịch:
1. Bản chất của sự kết hợp của kháng nguyên và kháng thể:
Sự kết hợp giữa kháng nguyên và kháng thể phụ thuộc vào cấu trúc bề mặt của
kháng nguyên và kháng thể. Sự kết hợp này xảy ra giữa một phần rất giwois hạn giữa
phần tử kháng nguyên (nhóm quyết định) và một phần rất giới hạn của phần tử kháng
thể (trung tâm hoạt động).
Theo Pauling, phẩn tử kháng thể thường hóa tri hai, nghĩa cùng một lúc có thể
kết hợp với hai phần tử kháng nguyên. Còn kháng nguyên đa hóa trị nên cùng lúc có
thể kết hợp với rất nhiều phần tử kháng thể. Cho nên kháng nguyên và kháng thể có
thể kết hợp với nhau tạo thành một phức hợp hình mạng lưới trong khong gian ba
chiều. Vì kích thước quá lớn nên phức hợp kết tủa hoặc ngưng kết.
Kháng nguyên và kháng thể có thể kết hợp với nhau theo bất cứ tỉ lệ nào nhưng
phản ứng yếu đi nếu thừa hoăc thiếu kháng nguyên hoặc kháng thể. Phản ứng rõ rệt
nhất lúc số phân tử kháng nguyên tương đương với phân tử kháng thể.
8. 8
Sự kết hợp giữa phần tử kháng nguyên và kháng thể xảy ra nhờ các lực như: lực
liên kết ion giữa các nguyên tử hoặc các nhóm hóa học mang điện tích trái dấu; lực
liên kết của các cầu nối hydro giữa các nguyên tử hydro mang điện tích dương với
các nguyên tử mang điện tích âm, lực Van der Walls giữa hai phân tử phụ thuôc vào
tương tác giữa các đám mây điện tử ở mặt ngoài và lực ố thủy nếu diện tiếp xúc cả
phía kháng nguyên và kháng thể đều có các acid amine ố thủy thì kháng nguyên và
kháng thể kết hợp, nước sẽ bị đẩy ra tạo nên lưc gắn kết giữa các acid amine ố thủy
đó, sự kết hợp này không phải là một phản ứng hóa học.
Phản ứng kết hợp giữa kháng nguyên và kháng thể rất đặc hiệu. Một kháng
nguyên chỉ kết hợp với kháng thể do nó kích thích cơ thể tạo thành. Do đó phản ứng
kết hợp kháng nguyên và kháng thể được sử dụng để xác định kháng nguyên hoặc
kháng thể nếu một trong hai phân tử đã biết. Hiệu giá của kháng thể trong huyết
thành người hoặc động vật có thể xác định nhờ kháng nguyên đã biết và do đó cho
biết sự tiếp xúc trước đó với kháng nguyên. Ngược lại nhờ kháng thể đã biết những
kháng nguyên khác nhau của một vi sinh vật có thể nhận mặt. Mặt khác sự hiểu biết
cấu tạo kháng nguyên cho phép lựa chọn thích đáng vi sinh vật dùng để làm vaccine
phòng ngừa bệnh nhiễm trùng.
2. Phương pháp ELISA:
ELISA (Enzyme – Linked ImmunoSorbent Assay) là một kỹ thuật sinh hóa dùng để
phát hiện kháng thể hay kháng nguyên trong mẫ cần phân tích. Hiện nay ELISA được sử
dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực nghiên cứu như y học, nông nghiệp và đặc biệt là
trong quy trình kiểm tra an toàn chất lượng các sản phẩm thực phẩm.
Nguyên tắc: Phương pháp ELISA (Enzyme Linked Immunosorbent Assay- xét
nghiệm hấp thụ miễn dịch liên kết với enzyme) có rất nhiều dạng mà đặc điểm chung là
đều dựa trên sự kết hợp đặc hiệu giữa kháng nguyên và kháng thể, trong đó kháng thể
được gắn với một enzyme. Khi cho thêm cơ chất thích hợp (thường là nitrophenol
phosphate) vào phản ứng, enzyme sẽ thủy phân cơ chất thành một chất có màu. Sự xuất
9. 9
hiện màu chứng tỏ đã xảy ra phản ứng đặc hiệu giữa kháng thể với kháng nguyên và
thông qua cường độ màu mà biết được nồng độ kháng nguyên hay kháng thể cần phát
hiện.
Phương pháp này được thiết kế cho việc phát hiện và định lượng vật chất như
peptides, protein, antibodies, hormone,… Đôi khi nó còn được gọi bởi một tên gọi khác
là EIA (Enzyme ImmunoAssay)
Kĩ thuật này khá nhạy và đơn giản, cho phép ta xác định kháng nguyên hoặc kháng
thể ở một nồng độ rất thấp (khoảng 0,1 ng/ml). So với kĩ thuật miễn dịch phóng xạ
(RIA- Radio Immuno Assay) thì kĩ thuật này rẻ tiền và an toàn hơn mà vẫn đảm bảo độ
chính xác như nhau. ELISA được dùng để xác định nhiều tác nhân gây bệnh như virus,
vi khuẩn, nấm, kí sinh.
Kĩ thuật ELISA gồm ba thành phần tham gia phản ứng là: kháng nguyên, kháng thể
và chất tạo màu; thực hiện qua hai bước:
- Phản ứng miễn dịch học: Là sự kết hợp giữa kháng nguyên và kháng thể
- Phản ứng hóa học: Thông qua hoạt tính xúc tác của enzyme làm giải phóng oxy
nguyên tử [O] từ H2O2 để oxy hóa cơ chất chỉ thị màu, do đó làm thay đổi màu của hỗn
hợp trong dung dịch thí nghiệm.
10. 10
(Trích từ Chemicon International)
3. Phân loại ELISA:
3.1. Direct ELISA (ELISA trực tiếp)
Direct ELISA: Đây là dạng đơn giản nhất của phương pháp ELISA. Trong đó, kháng
nguyên cần phát hiện sẽ được gắn trực tiếp lên bề mặt giá thể và sẽ được phát hiện bằng một
kháng thể duy nhất (kháng thể này đã được gắn enzyme).
Sơ đồ: Tiến trình thực hiện phản ứng ELISA trực tiếp
11. 11
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 51545
DOWNLOAD: + Link tải: Xem bình luận
Hoặc : + ZALO: 0932091562