Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn khoa học công nghệ với đề tài: Các yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU – Cách tiếp cận từ mô hình trọng lực, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn khoa học công nghệ với đề tài: Các yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU – Cách tiếp cận từ mô hình trọng lực, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính với đề tài: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ Trường Thái Hòa trong giai đoạn 2012- 2014
Một trong những xu hướng làm thay đổi toàn bộ đáng kể cục diện thế giới trong suốt hơn nhiều thập kỷ vừa qua chính là tốc độ tăng trưởng nhanh và liên tục của kinh doanh quốc tế. Kinh doanh quốc tế được hiểu là việc ra các quyết định đầu tư trong sản xuất hoặc trao đổi, mua bán và cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên phạm vi vượt qua biên giới của một quốc gia, trên thị trường khu vực và thị trường toàn cầu.
Lý thuyết về nền kinh tế hỗn hợp- Paul SamuelsonPhong Olympia
Một nghiên cứu phân tích về lý thuyết nền kinh tế hỗn hợp của nhà kinh tế đoạt giải Nobel Paul Samuelson và đưa ra những bài học mà Việt Nam có thể ứng dụng trên con đường công nghiệp hoá-hiện đại hoá
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
Các đối tượng hữu quan là những đối tượng hay nhóm đối tượng có ảnh hưởng quan trọng đến sự sống còn và sự thành công của một hoạt động kinh doanh. Họ là người có những quyền lợi cần được bảo vệ và có những quyền hạn nhất định để đòi hỏi công ty làm theo ý muốn của họ. Đối tượng hữu quan bao gồm cả những người bên trong và bên ngoài công ty. Những người bên trong là các cổ đông (người góp vốn) hoặc cáccông nhân viên chức kể cả ban giám đốc và các uỷ viên trong hội đồng quản trị. Những người bên ngoài công ty là các cá nhân hay tập thể khác gây ảnh hưởng lên các hoạt động của công ty như khách hàng, nhà cung cấp, các cơ quan nhà nước, nghiệp đoàn, đối thủ cạnh tranh, cộng đồng địa phương vàcông chúng nói riêng. Quan điểm, mối quan tâm và lợi ích của họ có thể rất khác nhau.
TS. BÙI QUANG XUÂN
Giá 20k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace
Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến đổi mới sáng tạo quy trình - Nghiên cứu trong các doanh nghiệp phát điện Việt Nam
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download đề tài tiểu luận: Xây dựng chương trình phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh dựa trên nhóm chỉ tiêu tổng hợp cho Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng – Hà Nội, cho các bạn làm đề tài tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành kinh tế phát triển với đề tài: Ứng dụng mô hình cân bằng tổng thể để phân tích tác động của sự biến động giá xăng dầu đến các ngành kinh tế Việt Nam, cho các bạn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính với đề tài: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ Trường Thái Hòa trong giai đoạn 2012- 2014
Một trong những xu hướng làm thay đổi toàn bộ đáng kể cục diện thế giới trong suốt hơn nhiều thập kỷ vừa qua chính là tốc độ tăng trưởng nhanh và liên tục của kinh doanh quốc tế. Kinh doanh quốc tế được hiểu là việc ra các quyết định đầu tư trong sản xuất hoặc trao đổi, mua bán và cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên phạm vi vượt qua biên giới của một quốc gia, trên thị trường khu vực và thị trường toàn cầu.
Lý thuyết về nền kinh tế hỗn hợp- Paul SamuelsonPhong Olympia
Một nghiên cứu phân tích về lý thuyết nền kinh tế hỗn hợp của nhà kinh tế đoạt giải Nobel Paul Samuelson và đưa ra những bài học mà Việt Nam có thể ứng dụng trên con đường công nghiệp hoá-hiện đại hoá
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
Các đối tượng hữu quan là những đối tượng hay nhóm đối tượng có ảnh hưởng quan trọng đến sự sống còn và sự thành công của một hoạt động kinh doanh. Họ là người có những quyền lợi cần được bảo vệ và có những quyền hạn nhất định để đòi hỏi công ty làm theo ý muốn của họ. Đối tượng hữu quan bao gồm cả những người bên trong và bên ngoài công ty. Những người bên trong là các cổ đông (người góp vốn) hoặc cáccông nhân viên chức kể cả ban giám đốc và các uỷ viên trong hội đồng quản trị. Những người bên ngoài công ty là các cá nhân hay tập thể khác gây ảnh hưởng lên các hoạt động của công ty như khách hàng, nhà cung cấp, các cơ quan nhà nước, nghiệp đoàn, đối thủ cạnh tranh, cộng đồng địa phương vàcông chúng nói riêng. Quan điểm, mối quan tâm và lợi ích của họ có thể rất khác nhau.
TS. BÙI QUANG XUÂN
Giá 20k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace
Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến đổi mới sáng tạo quy trình - Nghiên cứu trong các doanh nghiệp phát điện Việt Nam
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download đề tài tiểu luận: Xây dựng chương trình phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh dựa trên nhóm chỉ tiêu tổng hợp cho Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng – Hà Nội, cho các bạn làm đề tài tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành kinh tế phát triển với đề tài: Ứng dụng mô hình cân bằng tổng thể để phân tích tác động của sự biến động giá xăng dầu đến các ngành kinh tế Việt Nam, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành luật kinh tế với đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng chế biến của Việt Nam sang thị trường Liên minh Châu Âu, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Ứng dụng thị trường quyền chọn và giao sau nhằm phòng ngừa rủi ro trong biến động xăng dầu ở Việt Nam
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao năng suất lao động ngành dệt may Việt Nam, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao năng suất lao động ngành dệt may Việt Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao năng suất lao động ngành dệt may Việt Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao năng suất lao động ngành dệt may Việt Nam cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phát triển công cụ Option trên thị trường chứng khoán Việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành kinh tế phát triển với đề tài: Ứng dụng mô hình HARRY T. OSHIMA để đẩy mạnh tăng trưởng nông nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu Long
Khoá Luận Tốt Nghiệp Hoạt Động Đầu Tư Mạo Hiểm Trên Thế Giới Và Một Số Bài Học Kinh Nghiệm Cho Việt Nam Đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn miễn phí, chẳng những thế còn hay nữa. Cho nên, nếu như bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0917.193.864 để được hỗ trợ tải nhé!
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành quản lí kinh tế với đề tài: Phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam, cho các bạn có thể làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành quản lí kinh tế với đề tài: Quản lý nhà nước về thu phí và lệ phí hàng hải tại các cảng biển Việt Nam, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ với đề tài: Các giải pháp Marketing nhằm tăng sức cạnh tranh trong kinh doanh vận chuyển hành khách của Hãng Hàng không Quốc gia Việt nam
Similar to Luận án: Phát triển thị trường xăng dầu Việt Nam đến năm 2020, HAY (20)
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Lữ Hành, Điểm Cao Mới Nhất. Lựa chọn đề tài báo cáo điểm cao. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Tử Viễn Thông, 9 Điểm. Chọn lọc đề tài báo cáo dễ làm. NHẬN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hệ Thống Thông Tin, Từ Các Trường Đại Học. Lựa chọn đề tài báo cáo điểm cao. VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Thương Mại, Từ Sinh Viên Khá Giỏi. Lựa chọn đề tài báo cáo phù hợp. NHẬN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi. Báo cáo thực tập điểm cao. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Quốc Tế, Điểm Cao Từ Các Trường Đại Học. Lựa chọn đề tài báo cáo điểm cao. NHẬN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành May Thời Trang, Từ Sinh Viên Khá Giỏi. Chọn lọc đề tài báo cáo thực tập. NHẬN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh, Từ Sinh Viên Khá Giỏi. Những đề tài báo cáo thực tập, VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
List 200 đề tài báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ nhật, từ các trường đại học. Những đề tài báo cáo thực tập HAY. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Lý Công, 9 Điểm Từ Sinh Viên Giỏi. Những đề tài khóa luận điểm cao. HỖ TRỢ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
More from Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864 (20)
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Luận án: Phát triển thị trường xăng dầu Việt Nam đến năm 2020, HAY
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. Hồ CHÍ MINH
TRẦN HIỆP THƯƠNG
PHÁT TRIỂN
THỊ TRƯỜNG XĂNG DẦU VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số : 62.34 05.01
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HOC:
GS.TS. HOÀNG THỊ CHỈNH, ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2008
2. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án “ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG XĂNG
DẦU VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 ” này là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu được sử dụng trung thực và kết quả nêu trong luận án
chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác.
TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2008
Tác giả luận án
TRẦN HIỆP THƯƠNG
3. MỤC LỤC
Trang phụ bìa Trang
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt dùng trong luận án
Danh mục các bảng trong luận án
Danh mục các hình trong luận án
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN cơ BẢN VE PHÁT TRIEN THỊ TRƯỜNG
XĂNG DẦU...............................................................................................................9
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ THỊ TRƯỜNG....................................................9
1.1.1. Khái niệm về thị trường................................................................................9
1.1.2. Vai trò của thị trường ................................................................................... 10
1.1.3. Chức năng của thị trường............................................................................. 10
1.1.4. Đặc điểm của thị trường............................................................................... 11
1.1.5. Thị trường độc quyền nhóm ........................................................................ 18
1.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VE PHÁT TRIEN THỊ TRƯỜNG...................... 21
1.2.1. Lý thuyết của Gary Hamel........................................................................... 21
1.2.2. Lý thuyết của John Naisbitt ......................................................................... 22
1.2.3. Lý thuyết “ Năm nhân tố cạnh tranh ” của M. Porter ..............................22
1.2.4. Quan điểm của tác giả về phát triển thị trường..........................................25
1.3. THỊ TRƯỜNG XĂNG DAU..........................................................................26
1.3.1. Khái niệm về thị trường xăng dầu............................................................... 26
1.3. 2. Đặc điểm của thị trường xăng dầu thế giới ............................................. 27
1.4. NHỮNG BÀI HỌC CHO NGÀNH XĂNG DAU VỆT NAM TỪ KINH
NGHIỆM PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG XÀNG DAU CỦA MỘT số NƯỚC
..................................................... .................................................................:..... 37
4. 1.4.1. Trung Quôc .................................................................................................... 37
1.4.2. Nhật Ban......................................................................................................... 39
1.4.3. Malaysia......................................................................................................... 41
1.4.4. Nauy................................................................................................................ 42
1.4.5. Những bài học từ kinh nghiệm của các nước ............................................ 45
1.5......................................................................................................
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................ 46
CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG THỊ TRƯỜNG XĂNG DAU VIỆT NAM
THỜI GIAN QUA...................................................................... 48
2.1. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIEN THỊ TRƯỜNG XĂNG DAU VN.............. 48
2.1.1. Các giai đoạn phát triển thị trường xăng dầu Việt Nam.......................... 48
2.1.2. Đặc điểm thị trường xăng dầu Việt Nam thời gian qua........................... 54
2.2. NHẬN XÉT THỊ TRƯỜNG XĂNG DAU VIỆT NAM THỜI GIAN
QUA THEO CÁC NHÂN Tố CẠNH TRANH.............................................. 59
2.2.1. Thực trạng thị trường xăng dầu Việt Nam xét theo các nhân tố cạnh
tranh ............................................................................................................... 60
2.2.2. Nguyên nhân của thực trạng thị trường xăng dầu Việt Nam.................. 66
2.3. ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG XĂNG DAU VIỆT NAM THEO PHƯƠNG
PHÁP PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT.............. .. ........................................ 73
2.3.1. Dự báo về nhu cầu xăng dầu của Việt Nam và thế giới.......................... 73
2.3.2. Những điểm mạnh của thị trường xăng dầu Việt Nam ........................... 76
2.3.3. Những điểm yếu của thị trường xăng dầu Việt Nam ............................... 81
2.3.4. Dự báo các cơ hội tác động đến thị trường xăng dầu Việt Nam
trong tương lai................................................................................................ 96
2.3.5. Dự báo những nguy cơ ảnh hưởng đến thị trường xăng dầu Việt Nam
trong tương lai......................................................................................... 100
2.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG II ............................................................................. 103
CHƯƠNG III: PHÁT TRIEN THỊ TRƯỜNG XĂNG DAU VIỆT
NAM ĐẾN NĂM 2020........................................................................................... 105
5. 3.1. MỤC TIÊU VÀ QUAN DIEM CỦA NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN
THỊ TRƯỜNG XĂNG DAU VIỆT NAM TRONG THỜI
X. « A S-
KỲ HỘI NHẬP KINH TÊ THÊ GIỚI.......................................................105
3.1.1. Mục tiêu phát triển của ngành xăng dầu Việt Nam ................................ 105
3.1.2. Quan điểm phát triển thị trường xăng dầu Việt Nam đến năm 2020
....................................... .'..................... .....................................................110
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG XÀNG DAU VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2020............................................................................................. 111
3.2.1. Hình thành giải pháp chiến lược dựa ttên ma trận SWOT ....................... Ill
3.2.2. Một số giải pháp phát triển thị trường xăng dầu Việt Nam đến năm
2020..... .. ........ .. .. ................................. .... ........................................... 116
3.2.2.1. Nhóm giải pháp tăng nguồn cung..................................................... 117
3.2.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến chính sách phân phối.................... 124
3.2.2.3. Nhóm giải pháp liên quan đến định hướng nhu cầu thị trường... 132
3.2.2.4. Nhóm giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý nhà nước trong lĩnh vực
xăng dầu.............................................................................................139
3.3. KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 149
3.3.1. Với chính phủ.............................................................................................. 149
3.3.2. Với các cơ quan hữu trách ......................................................................... 160
3.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................ 161
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 163
Các công trình đã công bố của tác giả có liên quan đến luận án
Danh mục tài liệu tham khảo
6. DANH MỤC
CÁC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN ÁN
A.F.T.A Khu vực mậu dịch tự do ASEAN.
APEC : Diễn đàn Hợp tác kinh tế Châu Á - TBD.
ASEAN
B.A.T CLXD
CN CNDK
CP CPH
csvc CTHT
DN DNNN
DK EIA.DOE
GDP GTVT
I.A.E.A KD
KDXD NK
OPEC QLTT
TCCLDL
TNHH TK
TBD U.A.E
VN WTO XD
XK
Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
Hiệp định Thương mại Việt - Mỹ.
Chất lượng xăng dầu.
Công nghiệp.
Công nghiệp dầu khí.
Chính phủ.
Cổ phần hoá.
Cơ sở vật chất.
Cạnh tranh hoàn toàn.
Doanh nghiệp.
Doanh nghiệp nhà nước.
Dầu khí.
Cơ quan thông tấn Bộ Năng lượng Hoa kỳ.
Tổng sản phẩm quốc nội.
Giao thông vận tải.
Cơ quan năng lượng quốc tế.
Kinh doanh.
Kinh doanh xăng dầu.
Nhập khẩu.
Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ.
Quản lý thị trường.
Tiêu chuẩn chất lượng đo lường.
Trách nhiệm hữu hạn.
Thống kê.
Thái Bình Dương.
Các Tiểu vương quốc Ả rập thông nhất.
Việt Nam.
Tổ chức Thương mại Thế giới.
Xăng dầu.
Xuất khẩu.
7. DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN ÁN
STT NỘI DUNG Trang
H.l.l Giá trần tạo ra khan hiếm hàng hoá. 12
H.1.2 Khi nhà nước áp dụng giá trần. 13
H.1.3 Giá sàn gây ra dư thừa hàng hoá. 14
H.1.4 Tác động của chính sách thuế tới thị trường. 15
H.1.5 Khi Cầu co giãn hoàn toàn theo giá. 15
H.1.6 Khi Cầu không co giãn theo giá. 16
H.1.7 Khi nhà nước đánh thuế theo sản lượng. 16
H.1.8 Khi nhà nước đánh thuế không theo sản lượng. 17
H.1.9 Tác động của chính sách trợ cấp lên thị trường. 17
H.1.10 Khi Cầu co giãn hoàn toàn theo giá. 18
H.l.ll Khi Cầu không co giãn hoàn toàn theo giá. 18
H.1.12 Cân bằng giá và sản lượng của thị trường độc quyền nhóm. 19
8. -1 -
MỞ ĐẨU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỀC NGHIỀN CỨU LUÂN ÁN.
Xăng dầu có vai trò vô cùng quan trọng trong đời sông kinh tế chính trị
xã hội hiện đại. Là sản phẩm được chiết xuất từ dầu mỏ, được phát hiện lần đầu
năm 1859 ở Hoa Kỳ, xăng dầu đã nhanh chóng trở thành nguồn năng lượng chủ
yếu của thế kỷ 20 và cho đến giữa thế kỷ 21, xăng dầu vẫn là loại nhiên liệu duy
nhất của hơn 90% các phương tiện giao thông vận tải hiện đại.
Ngoài chức năng là nhiên liệu, xăng dầu còn là nguồn năng lượng đốt
cung cấp cho các hoạt động công nghiệp và dân dụng. Theo tài liệu của Tổ chức
năng lượng quốc tế IAEA, hiện nay, mỗi năm, nhân loại sử dụng khoảng hơn 8
tỷ tấn năng lượng tiêu chuẩn, ttong đó xăng dầu chiếm khoảng gần 38%, khí
thiên nhiên 25%, các dạng năng lượng khác như than đá, thủy điện, điện hạt
nhân khoảng 35%....[42]. Trong thế kỷ 21, nhân loại sẽ được chứng kiến những
tiến bộ vượt bậc của khoa học, kỹ thuật, công nghệ trong các lĩnh vực của đời
sống nhưng vẫn chưa có nguồn năng lượng nào có thể thay thế hoàn toàn cho
xăng dầu.
Một đặc điểm rất dễ nhận thấy là doanh số và lợi nhuận của thị trường
xăng dầu là rất lớn. Với lượng tiền giao dịch hàng năm lên tới hàng ngàn tỷ
dollars Mỹ, thị trường xăng dầu thế giới đóng một vai trò rất quan trọng trong
nền kinh tế thế giới. Mọi quốc gia đều coi thị trường này có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng trong việc duy tri ổn định kinh tế đất nước và là một nguồn thu ngân
sách đáng kể. Cũng chính vì tầm quan trọng của nó mà thị trường xăng dầu thế
giới luôn tiềm ẩn những bất ổn khó lường. Chỉ ttong vòng hơn một thế kỷ gần
đây, xã hội loài người đã trải qua nhiều cuộc khủng hoảng kinh tế nghiêm trọng,
đặc biệt là vào những thập niên 20, 70, 90 của thế kỷ trước, trong đó phần lớn
có nguyên nhân từ sự bất ổn của thị trường xăng dầu thế giới.
Việt Nam là quốc gia có dầu mỏ. Theo số liệu được công bố thì trữ lượng
dầu mỏ đã tìm thấy của Việt Nam có thể khai thác trong vòng khoảng 20 - 30
năm nữa. Một số mỏ mới đã phát hiện có dầu và còn nhiều vùng biển tiềm năng
trong lãnh thổ vẫn chưa được thăm dò. Tuy nhiên, Việt Nam là một trong số ít
quốc gia xuất khẩu 100% dầu thô khai thác được, đồng
9. thời lại nhập khẩu hoàn toàn các sản phẩm xăng dầu. Đó là một bất hợp lý và là
một trong các nguyên nhân kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế đất nước. Mặc
dù vậy, trong suốt một thời gian dài, với mô hình kinh tế tập trung, Nhà nước đã
tạo ra sự ổn định tương đối cho thị trường xăng dầu trong nước.
Trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới hiện nay, Nhà nước Việt Nam
cũng đang thực hiện những chuyển đổi thích ứng, đó là xây dựng mô hình kinh
tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Việc xây dựng mô hình kinh tế mới với những tiêu chí khác hẳn với trước đây
sẽ làm thay đổi cấu trúc của nền kinh tế đất nước và mặc dù sự thay đổi này sẽ
tạo ra những động lực mới cho sự phát triển của kinh tế đất nước trong tương lai
nhưng tất yếu sẽ ảnh hưởng tới thị trường xăng dầu trong nước trong một giai
đoạn nhất định.
Vì thế, phát triển thị trường xăng dầu phải được coi là một mục tiêu trọng
tâm trong những hoạch định chiến lược phát triển kinh tế đất nước trong thời kỳ
này.
Luận án “Phát triển thị trường xăng dầu Việt Nam đến năm 2020” sẽ
trình bày những gợi ý, đề xuất cho việc thực hiện mục tiêu nêu trên.
2. MUC ĐÍCH CỦA LUÂN ÁN:
Việt Nam là một trong số ít quốc gia xuất khẩu dầu nhưng cũng đồng
thời cũng là nước nhập khẩu 100% các loại xăng dầu. Trong suốt một thời gian
dài, thị trường xăng dầu Việt Nam gần như không có những biến động hay
khủng hoảng hay có thể nói, người tiêu dùng xăng dầu Việt Nam đã đứng ngoài
các biến động của thị trường quốc tế. Tuy nhiên chỉ vài năm gần đây, nền kinh
tế và người tiêu dùng Việt Nam đã phải nhiều lần liên tiếp hứng chịu hậu quả
của những đợt tăng giá hoặc chất lượng sản phẩm kém từ những nhà cung cấp.
Dư luận xã hội đã nhiều lần lên tiếng chê trách về hệ thống, cơ chế điều hành
kinh doanh xăng dầu của Nhà nước đã để cho các doanh nghiệp kinh doanh
xăng dầu bắt chẹt người tiêu dùng, tăng giảm giá một cách tùy tiện, không đảm
bảo được quyền lợi của người tiêu dùng. Trong khi đó, Nhà nước thì than phiền
về tình trạng thâm hụt ngân sách do phải bao cấp giá xăng dầu, phải bù lỗ cho
các doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu xăng dầu; bản thân các doanh nghiệp
kinh doanh xăng dầu cũng kêu than do lỗ kinh doanh, thậm chí đổ lỗi cho việc
vì phải thực hiện các chỉ tiêu, yêu cầu nhiệm vụ chính tri của Nhà nước mà
doanh nghiệp luôn ở bờ vực phá sản.
10. Tiến trình hội nhập kinh tế thế giới của Việt Nam đang ngày càng sâu,
rộng và yêu cầu của sự hội nhập buộc cả Nhà nước lẫn các doanh nghiệp kinh
doanh xăng dầu Việt Nam phải có cái nhìn thực tế hơn, khách quan hơn về
tương lai phát triển của thị trường xăng dầu Việt Nam trong thời kỳ hội nhập
kinh tế thế giới.
Luận án “Phát triển thị trường xăng dầu Việt Nam đến năm 2020” có ba
mục đích là :
1. Tổng quan những lý thuyết có liên quan đến phát triển thị trường xăng
dầu.
2. Thông qua việc phân tích quá trình hình thành, hiện trạng thị trường
xăng dầu Việt Nam để tìm ra những nguyên nhân chủ yếu tác động tới
quá trình phát triển của thị trường xăng dầu Việt Nam trong quá khứ,
hiện tại và trong tương lai.
3. Từ đó, đề xuất những giải pháp nhằm phát triển thị trường xăng dầu
Việt Nam giai đoạn đến năm 2020.
Để thực hiện được những mục đích nêu trên, Luận án sẽ phải giải quyết
các nhiệm vụ chính là:
1. Trình bày một số vấn đề lý luận chủ yếu liên quan đến phát triển thị
trường nói chung và thị trường xăng dầu nói riêng.
2. Phân tích kinh nghiệm của một sô' nước trong việc phát triển thị trường
xăng dầu, từ đó rút ra những bài học cần thiết để có thể vận dụng trong
việc phát triển thị trường xăng dầu ở Việt Nam.
3. Phân tích và đánh giá được thực trạng thị trường xăng dầu ở Việt Nam
trên các khía cạnh như : môi trường kinh doanh và đặc điểm thị trường;
các nhân tố cạnh tranh trên thị trường xăng dầu ở Việt Nam; chỉ ra được
những điểm mạnh, điểm yếu, các cơ hội và thách thức của ngành xăng
dầu Việt Nam.
4. Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển thị trường xăng dầu Việt Nam
giai đoạn đến năm 2020. Các giải pháp phải vừa có đóng góp đối với
khoa học chuyên ngành, vừa có đóng góp cho thực tiễn quản trị kinh
doanh của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu ở nước ta.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN:
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của thị trường xăng dầu là rất rộng cả
về phạm vi không gian-địa lý, phạm vi thời gian và đặc biệt là phạm vi nội
dung.
11. Do tính chất phổ biến, đa dụng của sản phẩm (trên phạm vi toàn cầu) có
nguồn gốc hình thành, trải qua khâu chế biến rất đặc thù (là sản phẩm tạo thành
từ dầu mỏ, phải qua khâu lọc, hóa dầu) và mang tính đầu cơ cao (lợi nhuận cao,
nguồn cung không ổn định, dễ bị tác động ảnh hưởng bởi các nguy cơ địa chính
trị, kỹ thuật, thời tiết...), là chi phí đầu vào cho nhiều ngành kinh tế kỹ thuật nên
đối tượng và phạm vi nghiên cứu của thị trường xăng dầu có thể nói là gần như
không có giới hạn. Đặc biệt là trong phạm vi nội dung, thị trường xăng dầu có
phổ nội dung liên quan rất rộng. Từ các khâu thuộc lĩnh vực thượng nguồn như
tìm kiếm, thăm dò, khai thác (cả trên bờ lẫn ngoài khơi), các khâu tồn trữ, chế
biến (lọc, hóa dầu), vận chuyển đến lĩnh vực hạ nguồn như bảo quản, phân phối,
tiêu thụ (nhập khẩu, bán buôn, bán le ). Bản thân trong mỗi khâu này lại bao
gồm nhiều công đoạn yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, phương thức kinh doanh,
chịu tác động bởi các chính sách quản lý của Nhà nước khác nhau...
Trong khuôn khổ của Luận án, đối tượng nghiên cứu của Luận án là
xăng dầu và phạm vi nghiên cứu là thị trường của các công ty kinh doanh xăng
dầu hiện nay.
Xăng dầu - đối tượng nghiên cứu của Luận án cũng được giới hạn là
những sản phẩm xăng dầu thông thường phục vụ cho nhu cầu giao thông vận tải
(xe cơ giới, tàu thuyền), cho các hoạt động công nghiệp (lò đốt, nhà máy nhiệt
điện...) hoặc nhu cầu tiêu dùng cá nhân ( phương tiện đi lại, chạy máy phát điện
gia đình, máy bơm tưới, tiêu...).
Luận án không đề cập đến xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu an ninh,
quốc phòng và cũng không đề cập đến đối tượng dầu mỏ (là nguồn gốc phát
xuất của xăng dầu) mặc dù trên thực tế thị trường dầu mỏ và thị trường xăng
dầu có mối liên hệ đặc biệt khăng khít và ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
Mặc dù phạm vi nghiên cứu của Luận án là thị trường của các công ty
kinh doanh xăng dầu ở Việt Nam hiện nay, nhưtig Luận án cũng chỉ giới hạn
trong việc nghiên cứu dưới góc độ của người tiêu dùng sản phẩm xăng dầu.
Luận án không đi sâu vào tìm hiểu nghiên cứu quy trình quản trị kinh
doanh của doanh nghiệp, không phân tích sâu về chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp, không thực hiện phân tích về cơ cấu giá thành sản phẩm, kết quả
sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp (dù là doanh nghiệp sản xuất, nhập
khẩu hay kinh doanh phân phối). Luận án cũng không phân tích nguyên nhân và
so sánh mức độ các ảnh hưởng (tích cực hay tiêu cực) của các chính sách quản
lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp kinh doanh
12. xăng dầu Việt Nam, không trình bày cụ thể về chính sách kinh doanh, xâm nhập
thị trường xăng dầu Việt Nam của các tập đoàn, các công ty lớn trên thế giới.
Tóm lại, đối tượng nghiên cứu của Luận án là sản phẩm xăng dầu thông
thường và phạm vi nghiên cứu giới hạn trong các hành vi đã và đang diễn ra
trên thị trường xăng dầu ở Việt Nam.
4. CƠ SỞ LÝ LUÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨsU:
Luận án này được nghiên cứu trên cơ sở vận dụng kiến thức thuộc
ngành kinh tế, đặc biệt là chuyên ngành quản trị kinh doanh, trong đó nền tảng
là Lý thuyết kinh tế vi mô, Lý thuyết về cạnh tranh...
Dựa trên phép duy vật biện chứng, luận án có sử dụng các phương pháp
chủ yếu là : phương pháp thống kê đơn giản, quan sát, phân tích và tổng hợp tài
liệu, phương pháp ma trận SWOT... Trên cơ sở các kết quả thông kê, bằng
phương pháp thực chứng, tác giả đưa ra nhận xét, đối chiếu với những kết luận
theo lý thuyết. Khi phát hiện có những bất hợp lý, tác giả đưa ra các giải pháp
khắc phục theo quan điểm lấy thực tiễn là cơ sở kiểm tra lý thuyết.
Các dữ liệu được lấy từ các công bố chính thức của các cơ quan quản lý
nhà nước như Niên giám thống kê, các báo cáo... Ngoài ra, tác giả cũng sử dụng
nhiều tài liệu được đăng tải trong các tạp chí chuyên ngành dầu khí, xăng dầu,
thị trường và trên các thông tin đại chúng như báo, đài trong và ngoài nước.
Luận án trình bày theo kết cấu: trình bày lý thuyết, đánh giá thực trạng,
đề xuất các giải pháp và nêu những kiến nghị.
5. TỔNG QUAN CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN THI
TRƯỜNG XĂNG DẦU VIỆT NAM
Đã có nhiều luận văn, công trình nghiên cứu về đề tài xăng dầu. Tuy
nhiên, phần lớn các nghiên cứu đó chỉ tập trung phân tích mô hình tổ chức như
của tác giả Võ Tấn Phong trong luận án Tiến sĩ “ Đổi mới cơ cấu tổ chức ngành
dầu khí Việt Nam” [24] hoặc về cơ chế quản lý ngành của tác giả Lương Trọng
Hải trong luận văn thạc sĩ “ Một số vấn đề về hoàn thiện cơ chế quản lý nhà
nước đối với ngành xăng dầu Việt Nam “ [14].
Đề tài nghiên cứu về thị trường chưa được khai thác sâu. Mặc dù tác giả
Nguyễn Thị Lan trong luận văn“ Một số vấn đề trong việc phát triển thị trường
xăng dầu của công ty Petrolimex” [18] đã có đề cập tới thị trường xăng dầu
13. nhưng giới hạn nghiên cứu chỉ dừng ở quy mô cấp công ty.
Các nghiên cứu này có những ưu điểm là đi sâu vào phân tích một vấn đề
cụ thể như tổ chức, cơ chế quản lý.... và các giải pháp chiến lược đưa ra được
trình bày tương đối cụ thể. Tuy nhiên, các luận án này có một số hạn chế là :
1. Sự nghiên cứu thường nghiêng về phần thượng nguồn của ngành dầu khí
(lĩnh vực dầu khí) chứ chưa đặt trọng tâm vào phần hạ nguồn tức là lĩnh
vực kinh doanh phân phối, tiêu thụ, vận tải... là những yếu tố quan trọng
cấu thành và ảnh hưởng đến thị trường.
2. Khi trình bày về thị trường xăng dầu Việt Nam, các nghiên cứu trên chưa
tiến hành phân tích thị trường theo quan điểm cạnh tranh trong điều kiện
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Chính từ những hạn chế đó mà tác giả thấy cần phải có sự nghiên cứu và
do đó đã hình thành nên Luận án này.
6. KẾT QUẢ ĐAT ĐƯƠC CỦA LUÂN ÁsN.
Kết quả chủ yếu đạt được của Luận án là :
6.1. Đối với khoa học chuyên ngành :
a) Đã khái quát hóa các khái niệm và lý thuyết về phát triển thị
trường;
b) Phân tích các đặc điểm của thị trường xăng dầu thế giới với những
đặc trưng cơ bản cỉa thị trường độc quyền nhóm;
c) Tổng kết những bài học kinh nghiệm ở một số nước trên thế giới
về phát triển thị trường xăng dầu.
6.2. Đôi với thực tiễn quản tậ kinh doanh của các doanh nghiệp kinh
doanh xăng dầu ồ nước ta:
a) Phân tích và đánh giá được thực trạng thị trường xăng dầu ở Việt
Nam trên các khía cạnh : môi trường kinh doanh và đặc điểm thị
trường;
b) Phân tích các nhân tố cạnh tranh trên thị trường xăng dầu ở Việt
Nam.
c) Chỉ ra các cơ hội, thách thức và điểm mạnh, điểm yếu của ngành
xăng dầu Việt Nam
14. d) Trong Luận án, tác giả đề xuất nhiều giải pháp đơn lẻ đồng thời có
những giải pháp đồng bộ mang tính căn bản cho việc phát triển thị
trường xăng dầu Việt Nam trong thời kỳ mới. Mục tiêu của những
giải pháp đó là nhằm xây dựng chiến lược ổn định nguồn cung
xăng dầu trên cơ sở quy hoạch các nguồn năng lượng quốc gia gắn
với quy hoạch phát triển ngành dầu khí Việt Nam và hoàn thiện mô
hình quản lý nhà nước, cơ chế điều hành đối với hoạt động kinh
doanh xăng dầu phù hợp với xu hướng vận động của thị trường.
e) Đã có các kiến nghị với Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà
nước về một số giải pháp từ phía quản lý vĩ mô nhằm tạo môi
trường thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển kinh doanh xăng
dầu trong môi trường cạnh tranh toàn cầu.
6.3. Ngoài ra, Luận án còn đặt ra những câu hỏi gợi ý như:
- Sự cần thiết của việc nghiên cứu và phát triển một số ngành kỹ
thuật phục vụ cho kinh tế quốc dân, đặc biệt là trong lĩnh vực năng
lượng;
- Tính cấp bách trong việc thực hiện đổi mới hệ thông quản lý phân
phôi xăng dầu;
- Sự cần có cách nhìn mới về trách nhiệm với thế hệ mai sau trong
việc giữ gìn, bảo vệ môi trường cũng như sử dụng tài nguyên đất
nước.
7. NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN.
Luận án đã trình bày được một số điểm mới là:
Trình bày quan điểm của tác giả về phát triển thị trường;
Những bài học kinh nghiệm về quản lý thị trường xăng dầu của thế giới
có thể vận dụng phù hợp cho Việt Nam;
Đặc điểm thị trường xăng dầu Việt Nam.
Phân tích chỉ rõ những điểm mạnh, điểm yếu, các cơ hội và những thách
thức của thị trường xăng dầu nước ta theo các nhân tố cạnh tranh của
M.Porter và theo ma trận SWOT.
Các đề xuất giải pháp phát triển thị trường xăng dầu cho doanh nghiệp.
Bên cạnh việc đề xuất các giải pháp cụ thể, luận án còn đề xuất giải pháp
chiến lược dựa trên ma trận SWOT.
15. CHƯƠNGI
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG XẴNG DẦU
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ THỊ TRƯỜNG.
Thị trường là một khái niệm rất rộng cả về không gian và thời gian.
Thị trường xuất hiện đồng thời với sự ra đời của nền sản xuất hàng hóa và
được hình thành trong lĩnh vực lưu thông, phân phối. Sự hiện hữu của thị
trường rất đa dạng và không có giới hạn về quy mô và hình thức.
1.1.1. KHÁI NIỆM VỀ THI TRƯỜNG.
Theo nghĩa đen, “ Thị trường” là nơi gặp gỡ để tiến hành các hoạt động
mua bán. Người có hàng hóa, dịch vụ đem ra trao đổi gọi là bên bán; người có
nhu cầu cần được thỏa mãn và có khả năng thanh toán gọi là bên mua. Để hình
thành thị trường, phải có các yếu tố là:
1. Đối tượng trao đổi: là sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ.
2. Đối tượng tham gia trao đổi: gồm có bên bán và bên mua.
3. Điều kiện trao đổi: khả năng cung cấp, thanh toán.
Theo tác giả luận án, khái niệm thị trường được nêu dưới đây đã thể hiện
khá đầy đủ về bản chất của thị trường :
Thị trường là biểu hiện của quá trĩnh vận động, trong đó thề hiện các
quyết định của người tiêu dùng về hàng hóa và dịch vụ cũng như quyết định
của các doanh nghiệp về số lượng, chất lượng, mẫu mã của hàng hóa. Đó là
những mối quan hệ giữa tổng số cầu và cung của từng loại hàng hóa cụ thể.
Thị trường không chỉ là một địa điểm, một không gian và thời gian cụ thể, mà
còn là một hệ thống bao gồm các hoạt động của các nhà sản xuất, người môi
giới, người cung ứng, người sử dụng... cùng thực hiện việc mua và bán sản
phẩm. [9]
16. 1.1.2. VAI TRÒ CỦA THI TRƯỜNG.
Thị trường có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế quốc gia. Qua
thị trường có thể hình dung ra những nhu cầu của nền kinh tế, xã hội; có thể
nhận biết được mức độ, hình thức, hiệu quả của các phương thức phân phôi
hàng hóa và qua thị trường có thể đánh giá được tiềm lực kinh tế quốc gia, xu
hướng tiêu dùng, trình độ dân trí. Thị trường là khách quan! Thị trường có vai
trò quan trọng bởi vì nó có các chức năng như sau: chức năng trung gian, chức
năng kích thích, chức năng sàng lọc, chức năng thông tin.
1.1.3. CHỨC NĂNG CỦA THI TRƯỜNG.
- Chức năng trung gian : Doanh nghiệp đưa hàng hóa của mình vào thị
trường với mong muốn chủ quan là bán được nhiều hàng hóa với giá cả không
những đủ bù đắp các chi phí đã bỏ ra mà còn thu được nhiều lợi nhuận. Người
tiêu dùng tìm đến thị trường để mua những hàng hóa đúng công dụng, hợp thị
hiếu và phù hợp với khả năng thanh toán theo mong muốn của mình.
- Chức năng kích thích : Thông qua thị trường, hàng hóa hình thành nên
các giá trị trao đổi của mình, làm cơ sở cho việc phân phối các nguồn lực.
Dưới áp lực của việc phân bố lại các nguồn lực để hình thành các giá trị trao
đổi hàng hoá hợp lý, các doanh nghiệp đã buộc phải hướng tới những cải cách
tiến bộ, kích thích và thúc đẩy sự phát triển của khoa học, công nghệ...
- Chức năng sàng loc : Dưới tác động của quy luật giá trị và quy luật cạnh
tranh trong quan hệ cung cầu, thị trường thực hiện chức năng sàng lọc thông
qua quá trình hình thành giá cả hàng hoá được thị trường chấp nhận. Những
sản phẩm được thị trường chấp nhận sẽ tạo cho nhà sản xuất, người cung ứng
những yếu tố bảo đảm cho việc tiếp tục phát triển hoạt động của mình; ngược
lại, hàng hoá, dịch vụ không phù hợp với nhu cầu của thị trường thì sẽ bị đào
thải. Chỉ những hàng hoá dịch vụ phù hợp với thị trường mới có thể tồn tại
được.
- Chức năng thông tin : Chức năng thông tin chỉ cho người sản xuất và
cung ứng biết nên sản xuất hàng hóa nào, khối lượng bao nhiêu, nên tung ra thị
trường lúc nào; nó cũng chỉ cho người tiêu thụ hàng hóa biết nên mua loại
hàng hoá đó hay có thể mua hàng hóa thay thế khác phù hợp với mong muốn
hay khả năng thu nhập của họ. Thị trường cũng là nơi chứa đựng thông tin về
cung và cầu của từng loại hàng hóa, chi phí sản xuất, giá cả thị trường, chất
17. lượng thị trường... và tập hợp thông tin về các yếu lố sản xuất, phân phôi sản
phẩm để nhà sản xuất và người tiêu dùng ra các quyết định phù hợp với lợi ích
của mình. Vai trò thông tin từ thị trường là quan trọng, song việc chọn lọc và
xử lý thông tin còn quan trọng hơn nhiều vì để đưa ra những quyết định chính
xác nhằm thúc đẩy hoạt động kinh tế trong cơ chế thị trường còn tùy thụôc vào
sự sàng lọc và xử lý thông tin. [ 9]
Tóm lại, thị trường có vai trò quan trọng trong hoạt động đời sống kinh
tế xã hội. Các chức năng của thị trường có mối quan hệ gắn bó mật thiết với
nhau, sự tách biệt chỉ là ước lệ mang tính chất nghiên cứu.
1.1.4. ĐĂC ĐIỂM CỦA THI TRÚỜNG.
1.1.4.1. Thỉ trường vận động theo các quy luật kỉnh tế. [9]
Trên thị trường có nhiều quy luật kinh tế hoạt động đan xen nhau, và có
quan hệ mật thiết với nhau. Có bốn quy luật cơ bản đó là: quy luật cung cầu,
quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị thặng dư.
- Quy luật cung cầu :
Là quy luật thể hiện mối quan hệ giữa nhu cầu và khả năng cung ứng
trên thị trường. Quy luật này quy định cung và cầu luôn luôn có xu thế chuyển
động lại gần nhau để tạo thế cân bằng trên thị trường.
- Quy luât canh tranh :
Theo quy luật này, hàng hóa sản xuất ra phải ngày càng có xu hứơng
giảm chi phí, nâng cao chất lượng, có khả năng cạnh tranh trên thị trường với
các hàng khác cùng loại. Nhà cung cấp hàng hoá, dịch vụ không chỉ để thu lợi
trước mắt mà còn phải biết hướng đến thị trường trong tương lai lâu dài.
- Quy luât giá tri:
Quy luật này quy định những hàng hoá được ttao đổi trên cơ sở hao phí
lao động xã hội cần thiết, tức là chỉ phí bình quân ttong xã hội.
18. - Ouv luât âá trí thăng dư:
Là quy luật, theo đố, giá hàng hốa bán ra, phải đủ bù đắp chỉ phí sản
xuất, lưu thông và phải có một khoản lợi nhuận để tái sản xuất và mở rộng.
1.1.4.2. Thỉ trường chịu sự can thiệp của Nhà nước
Để phục vụ cho những mục tiêu ưu tiên, nhà nước sẽ cố chính sách can
thiệp vào thị trường bằng biện pháp trực tiếp hoặc gián tiếp như quy định giá
trần, giá sàn, hoặc can thiệp bằng chính sách thuế, trợ cấp ... [19]
1.1.4.2.1. Quy đinh giá trần (giá tối đa -Pmax):
Là mức giá bán cao nhất mà nhà nước quy định cho một loại mặt hàng
nào đó.
Khỉ nhà nước quy định gỉá trần Pmax, người bán chỉ cung cấp một
lượng Q1 < QE nhưng người mua lại muốn mua một lượng Q2 (Q2 > QE >
Q1). Do cầu lớn hơn cung, thị trường sẽ thiếu hụt một lượng hàng hóa: Q(thiếu
hụt) = Q2 - Q1.
Hình 1.1: Giá trần tạo ra khan hiếm hàng hoá. Ký hiệu:
P: Giá bán hàng hóa; PE: giá cân bằng
Q: Lượng hàng bán ra thị trường; QE: sản lượng cân bằng
D : Đường cầu; S: Đường Cung; E: Điểm cân bằng.
❖ Đăc điểm của chính sách quy đinh giá trần.
19. 1. Với chính sách quy định giá trần, doanh nghiệp độc quyền sẽ phải
cung cấp hàng hoá ở mức giá thấp hơn mức giá mong muôn nhưng
vẫn thu được lợi nhuận tốt dù không còn “ siêu lợi nhuận”.
2. Khi nhà nước quy định giá trần, người tiêu dùng sẽ được lợi vì họ sẽ
được cung cấp sản phẩm với giá thấp hơn giá do DN độc quyền ấn
định, số lượng sản phẩm trên thị trường sẽ nhiều hơn.
3. Việc quy định giá trần có thể gây tác dụng ngược vì nếu mức giá
quy định quá thấp, doanh nghiệp có thể lỗ nên sẽ ngưng sản xuất
(hoặc cung ứng), gây nên tình trạng khan hiếm hàng hóa ttên thị
trường. Vì thế Nhà nước cần phải cân nhắc mức giá quy định hợp lý
để bảo đảm hài hoà lợi ích xã hội, quyền lợi người tiêu dùng và lợi
nhuận của DN.
Hình 1.2 : Khi nhà nước áp dụng giá trần.
MC: Chi phí biên; MR: Doanh thu biên; AC: chi phí trung bình
1.1.4.2.2. Ọuy đỉnh giá sàn (giá tối thiểu - Pmỉn):
Giá sàn là mức giá thấp nhất đo Nhà nước quy định cho mặt hàng nào
đó. [19]
Khi nhà nước quy định giá sàn (Pmin), người bán sẩn sàng cung cấp
một lượng hàng Q1 cao hơn lượng QE (giá cân bằng), nhưng người mua chỉ
muốn mua một lượng hàng Q2 mà thôi (Q2 < QE )« Do cầu nhỏ hơn cung, thị
trường sẽ dư ra một lượng hàng là : Q(dư thừa) = Q1 - Q2.
20. Hình 1.3 : Giá sàn gây ra dư thừa hàng hoá.
❖ Đăc điểm của chính sách quỵ dinh giá sàn:
1. Với quy định mức giá sàn, người tiêu dùng sẽ bị thiệt vì phải mua hàng
ở mức giá cao hơn mức giá cân bằng trên thị trường.
2. Người bán tuy được hưởng lợi vì bán ồ mức gỉá cao nhưng sản lượng
bán sẽ giảm từ QE xuống Q2. Nếu chính phủ không có biện pháp can
thiệp hỗ trợ bằng cách mua hết lượng hàng hốa dư thừa thì người bán sẽ
không đủ doanh thu để bù đắp chi phí.
3. Nhưng nếu nhà nước mua hết lượng hàng hốa dư thừa này để bảo đảm
cho sự tồn tại của doanh nghiệp thì xét về góc độ kinh tế, khoản tiền này
đã không được sử dụng cố hiệu quả.
I.I.4.2.3. Chính sách thuế:
Nhà nước thực hiện can thiệp gián tiếp vào thị trường bằng chính sách
thuế và chính sách trợ cấp để làm thay đổi giá cả hàng hóa trên thị trường.
Nhà nước sử dụng việc đánh thuế như một hình thức phân phối lại thu nhập,
nhằm hạn chế sản xuất một loại hàng hoá nào đó. [19]
Khi nhà nước đánh thuế t đồng trên 1 đơn vị hàng hóa, người bán không
muốn chịu khoản thuế đó nên có xu hướng bán cao hơn mức giá cũ. Giá tăng,
đường cung dịch chuyển sang phải một đoạn t đồng. Sự dịch chuyển của
đường cung sẽ tạo nên điểm cân bằng mới là E2 , giá cân bằng mới là PE2,
21. DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 51201
DOWNLOAD: + Link tải: Xem bình luận
Hoặc : + ZALO: 0932091562